ĐiỂm nhẤn thỊ trƢỜng u tƢ khÁch hÀng cÁ nhÂn ĐiỂm … · kqkd quý 3 tích cực....

10
ĐIỂM NHN THTRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM NHN THTRƢỜNG www.ssi.com.vn - 1 TỔNG QUAN VN-Index HNX-Index Chỉ số 849.09 105.09 Thay đổi 5.36 0.73 0.64% 0.70% KLGD (triệu cp.) 172.3 60.4 GTGD (tỷ đồng) 6,346.6 426.9 NĐTNN (tỷ đồng) 5,412.1 25.9 Mua 2,726.5 15.1 Bán 2,685.6 10.8 GTGD ròng 40.8 4.3 VN-INDEX - 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 480 580 680 780 880 980 1080 1180 GTGD VN-INDEX VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX HNX-INDEX - 500 1,000 1,500 2,000 2,500 55 75 95 115 135 155 175 195 215 GTGD HNX-INDEX HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX 02.10.2015 ĐIỂM NHN THTRƢỜNG Thtrường có din biến tích cc khi nhiu cphiếu tiếp tc xu thế phc hi. Khi ngoi mua ròng nhtrên sàn HOSE ln HNX vi giá trmua ròng lần lượt là 40,8 t đồng và 4,3 tđồng. Nhiu cphiếu trên thtrường cũng có những biến động mạnh đáng chú ý, điển hình là bđôi cổ phiếu đầu ngành xây dng là HBC (+6,8%) và CTD (+5,8%). Hôm nay là ngày niêm yết đầu tiên ca CTCP Vincom Retail trên sàn HOSE vi tên mã là VRE. CP NHT CÔNG TY Công ty Cphn Nhựa và Môi trƣờng Xanh An Phát (AAA: HOSE) AAA đang giao dịch tại PE 2018 là 9,3x, đây là mức tương đối hp lý. Chúng tôi nhc li khuyến nghNM GIđối vi cphiếu AAA vi giá mục tiêu 1 năm là 32.400 đồng/cp, tương ứng PE là 10x. AAA lên kế hoch tr25% ctc tin mt trong năm 2017 (tăng 5% vào tháng 9/2017), do đó công ty sẽ trctc 20% trên mnh giá vào quý 1/2018. Điểm nhn thtrƣờng 1 Cp nht công ty 3 Giao dch của NĐTNN 6 Thng kê giao dch 8 Download data MC LC Ngày 06 thng 11 năm 2017 Thtrƣờng đồng thun hi phc rt tích cc Cp nht AAA

Upload: others

Post on 15-Nov-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

www.ssi.com.vn - 1

TỔNG QUAN

VN-Index HNX-Index

Chỉ số 849.09 105.09

Thay đổi 5.36 0.73

0.64% 0.70%

KLGD (triệu cp.) 172.3 60.4

GTGD (tỷ đồng) 6,346.6 426.9

NĐTNN (tỷ đồng) 5,412.1 25.9

Mua 2,726.5 15.1

Bán 2,685.6 10.8

GTGD ròng 40.8 4.3

VN-INDEX

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

480

580

680

780

880

980

1080

1180GTGD VN-INDEX VN30-INDEX

VNSML-INDEX VNMID-INDEX

HNX-INDEX

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

55

75

95

115

135

155

175

195

215

GTGD HNX-INDEX

HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX

02.10.2015

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

Thị trường có diễn biến tích cực khi nhiều cổ phiếu tiếp tục xu thế phục

hồi.

Khối ngoại mua ròng nhẹ trên sàn HOSE lẫn HNX với giá trị mua ròng

lần lượt là 40,8 tỷ đồng và 4,3 tỷ đồng.

Nhiều cổ phiếu trên thị trường cũng có những biến động mạnh đáng chú

ý, điển hình là bộ đôi cổ phiếu đầu ngành xây dựng là HBC (+6,8%) và

CTD (+5,8%).

Hôm nay là ngày niêm yết đầu tiên của CTCP Vincom Retail trên sàn

HOSE với tên mã là VRE.

CẬP NHẬT CÔNG TY

Công ty Cổ phần Nhựa và Môi trƣờng Xanh An Phát (AAA: HOSE)

AAA đang giao dịch tại PE 2018 là 9,3x, đây là mức tương đối hợp lý. Chúng tôi

nhắc lại khuyến nghị NẮM GIỮ đối với cổ phiếu AAA với giá mục tiêu 1 năm là

32.400 đồng/cp, tương ứng PE là 10x. AAA lên kế hoạch trả 25% cổ tức tiền mặt

trong năm 2017 (tăng 5% vào tháng 9/2017), do đó công ty sẽ trả cổ tức 20%

trên mệnh giá vào quý 1/2018.

Điểm nhấn thị trƣờng 1

Cập nhật công ty 3

Giao dịch của NĐTNN 6

Thống kê giao dịch 8

Download data

MỤC LỤC

Ngày 06 thang 11 năm 2017 Thị trƣờng đồng thuận hồi phục rất tích cực – Cập nhật AAA

Page 2: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

www.ssi.com.vn - 2

VN-INDEX INTRADAY

841

842

843

844

845

846

847

848

849

850

HNX-INDEX INTRADAY

104

104

104

104

104

105

105

105

105

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

Quách Đức Khánh, [email protected]

Thị trƣờng có diễn biến tích cực khi nhiều cổ phiếu tiếp tục xu thế phục

hồi. VN-Index tăng hơn 5 điểm và đóng cửa tại 849,09 điểm, tiệm cận mức

đỉnh cũ 849,53 điểm của năm nay.

Thanh khoản của sàn HOSE cũng tăng vọt lên mức 6.346 tỷ đồng. Các

giao dịch thỏa thuận chiếm đến hơn một nửa giá trị giao dịch của sàn HOSE,

riêng giá trị của các giao dịch thỏa thuận tại cổ phiếu TRA đã lên tới 2.352 tỷ

đồng, tương ứng với 16,63 triệu cổ phiếu TRA được trao tay. Lượng cổ phiếu

nhiều khả năng là của Mekong Capital và Vietnam Holding Limited đã bán ra.

Đóng cửa, cổ phiếu TRA giảm sàn với khối lượng khớp lệnh chỉ đạt gần 30

ngàn cổ phiếu.

Bên cạnh diễn biến đáng chú ý tại cổ phiếu TRA, nhiều cổ phiếu trên thị trường

cũng có những biến động mạnh đáng chú ý, điển hình là bộ đôi cổ phiếu đầu

ngành xây dựng là HBC (+6,8%) và CTD (+5,8%). HBC có phiên tăng trần thứ

hai liên tiếp sau chuỗi giảm mạnh khiến cổ phiếu này mất gần 25% giá trị, còn

đối với CTD, mã này duy trì đà tăng và liên tiếp lập đỉnh mới sau khi công bố

KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may

như TCM, TNG, và các mã BĐS như DXG, LDG, KBC… cũng có sự phục hồi

đáng kể.

Hôm nay là ngày niêm yết đầu tiên của CTCP Vincom Retail trên sàn HOSE

với tên mã là VRE. Với 1,9 tỷ cổ phiếu được niêm yết tại mức giá 33.800 đồng,

VRE tăng hết biên độ (+20%) trong ngày giao dịch đầu tiên nhưng khối lượng

giao dịch chỉ vỏn vẹn 800 cổ phiếu trong khi dư mua giá trần lên tới hơn 11

triệu đơn vị. Với vốn hóa hiện tại đạt trên 77 ngàn tỷ đồng, VRE đã lọt vào top

những cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất trên sàn HOSE và những biến động của

cổ phiếu này sẽ có tác động đáng kể tới chỉ số. Cổ phiếu này nhiều khả năng

sẽ tiếp tục có những biến động mạnh trong những phiên tới do vốn hóa lớn và

có lượng cổ phiếu trôi nổi thấp.

Khối ngoại mua ròng nhẹ trên sàn HOSE lẫn HNX với giá trị mua ròng lần

lƣợt là 40,8 tỷ đồng và 4,3 tỷ đồng. Các mã được NĐTNN mua mạnh là

E1VFVN30, NT2, VNM, HPG, ở chiều ngược lại, PVD, MSN, VCB là những mã

bị bán mạnh nhất

Page 3: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 3

Công ty Cổ phần Nhựa và Môi trƣờng Xanh An Phát

(AAA: HOSE)

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 59 triệu cp; Vốn hóa: 1.825 tỷ đồng; Giá trị giao dịch trung

bình 3 tháng: 42,19 tỷ đồng, Giá hiện tại: 30.800 đồng/cp; và Tỷ lệ sở hữu nước ngoài:

14,34%.

Nguyễn Trung Kiên, CFA, [email protected]

Kết quả kinh doanh 9T2017

(tỷ đồng) 9T2017 9T2016 YoY % KH 2017 TSLN

9T2017 9T2016 2016

Doanh thu thuần 2.644,1 1.476,2 79,1% 80,1%

Lợi nhuận gộp 353,7 208,2 69,8% 13,4% 14,1% 14,3%

Lợi nhuận từ HĐKD 263,9 132,7 98,9% 10,0% 9,0% 8,7%

EBIT 289,0 138,3 109,0% 10,9% 9,4% 9,0%

EBITDA 402,7 206,8 94,7% 15,2% 14,0% 13,4%

Lợi nhuận trước thuế 237,4 118,3 100,7% 9,0% 8,0% 7,8%

Lợi nhuận ròng 188,5 101,5 85,7% 7,1% 6,9% 6,7%

Lợi nhuận ròng thuộc về cổ đông 158,5 100,7 57,4% 72,0% 6,0% 6,8% 6,6%

Nguồn: AAA

Trong 9T2017, doanh thu và lợi nhuận ròng của AAA đạt 2,644 nghìn tỷ đồng (+79% YoY) và

189 tỷ đồng (+86% YoY). Lợi nhuận ròng sau khi trừ lợi ích cổ đông thiểu số đạt 158,5 tỷ

đồng, tăng 57% YoY. Nếu không bao gồm thu nhập từ hoạt động thoái vốn VBC trong quý

1/2017 (lợi nhuận ròng đạt 18 tỷ đồng), lợi nhuận mảng kinh doanh chính tăng 40% YoY.

Tỷ suất lợi nhuận ròng giảm do lợi ích cổ đông thiểu số liên quan đến HII tăng, do AAA giảm

tỷ lệ sở hữu tại HII từ 98% còn 35% trong quý 2/2017.

Trong 9T2017, sản lượng đầu ra của AAA đạt 43 nghìn tấn, tăng 40% YoY, và sản lượng đầu

ra của HII (hạt nhựa phụ gia và bột đá CaCO3) đạt 24 nghìn tấn, tăng 78% YoY nhờ nhà máy

số 6A và 7 của AAA tại Hải Dương và nhà máy hạt nhựa phụ gia của HII tại tỉnh Yên Bái. Nhà

máy 6A (1.500 tấn/tháng) và nhà máy 7 (700 tấn/tháng) đang hoạt động 50% công suất, trong

khi nhà máy 6B (2.000 tấn/tháng) vẫn đang trong giai đoạn thử nghiệm.

Trong quý 2/2017, AAA giảm tỷ lệ sở hữu tại HII còn 35,2%, khiến lợi ích cổ đông thiểu số

tăng. Công ty mẹ của HII chuyên sản xuất hạt nhựa phụ gia và bột đá CaCO3 tại tỉnh Yên Bái,

bao gồm 2 công ty con là An Thành Biscol và An Tín Logistics:

Page 4: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 4

Nguồn: AAA

Cập nhật gần đây

Công ty cổ phần An Phát Holdings, đây là công ty do ban lãnh đạo AAA thành lập, sở hữu

21,7% cổ phần AAA. Công ty công bố đã mua thành công chứng quyền AAA phát hành vào

năm 2015 từ các công ty liên quan. Tổng cộng, 243.000 chứng quyền ước tính chuyển thành

24,3 triệu cổ phiếu trong năm 2018, tương ứng tỷ lệ pha loãng cổ phiếu là 41% trong năm

2018. Mặc dù vậy, ban lãnh đạo An Phát cho biết công ty chưa có kế hoạch bán cổ phiếu

nhằm duy trì quyền kiểm soát AAA.

AAA và HII công bố thành lập công ty mới có vốn điều lệ là 100 tỷ đồng để sản xuất nhựa

chất lượng cao. Công ty chưa công bố loại hình sản phẩm nhưng cho biết nhằm đáp ứng đơn

hàng các công ty đầu tư FDI vào Việt Nam.

Triển vọng

Công ty mẹ AAA: Năm 2018, chúng tôi ước tính sản lượng đầu ra của AAA có thể đạt trung

bình 6.500 tấn/tháng, tương ứng 78 nghìn tấn (+27% YoY) cho cả năm khi nhà máy 6A và 7

hoạt động 80% công suất, và khi nhà máy 6B hoạt động 50% công suất. Doanh thu công ty

mẹ có thể đạt 3,4 nghìn tỷ đồng, tăng 32% YoY.

Công ty mẹ HII: Chúng tôi ước tính công ty có thể sản xuất và xuất khẩu 80 nghìn tấn hạt

nhựa phụ gia (+100% YoY) trong năm 2018, và doanh thu đạt 720 tỷ đồng (+100% YoY).

An Thành Biscol (phân khúc thương mại): năm 2017, doanh thu An Thành Logistics sẽ đạt

khoảng 200-250 tỷ đồng mỗi quý. Do đó, chúng tôi ước tính công ty có thể đạt 1 nghìn tỷ đồng

doanh thu cho HII và AAA trong năm 2018.

An Tín Logistics: Năm 2017, An Tín đóng góp khoảng 100 tỷ đồng doanh thu cho AAA và ước

tính đạt 120 tỷ đồng doanh thu trong năm 2018.

Tổng quan, chúng tôi ước tính tổng doanh thu có thể đạt 5,297 nghìn tỷ đồng (+42% YoY)

trong năm 2018. Chúng tôi ước tính AAA sẽ tăng tỷ lệ sở hữu tại HII lên 51% trong quý

Page 5: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 5

1/2018, do đó đóng góp lợi nhuận của HII cho AAA tăng. Chúng tôi ước tính lợi nhuận ròng

đạt 292 tỷ đồng, tăng 31% YoY. EPS ước tính đạt 3.214 tỷ đồng (-7,3% YoY).

Quan điểm đầu tƣ

AAA đang giao dịch tại PE 2018 là 9,3x, đây là mức tương đối hợp lý. Chúng tôi nhắc lại

khuyến nghị NẮM GIỮ đối với cổ phiếu AAA với giá mục tiêu 1 năm là 32.400 đồng/cp, tương

ứng PE là 10x. AAA lên kế hoạch trả 25% cổ tức tiền mặt trong năm 2017 (tăng 5% vào tháng

9/2017), do đó công ty sẽ trả cổ tức 20% trên mệnh giá vào quý 1/2018.

Page 6: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 6

Market Vectors Vietnam ETF

CK Sàn GD SLCP n m gi

Tỷ lệ KL mua an

03.11 KL mua an 1 tuần

Gia (VND)

EPS 4 quý gần nhất

P/E Giá T+3

Giá T+15

LNST 6T2017

sv 6T2017

VIC HOSE 10,554,312 8.88% 26,980 -53,960 60,500 737 82.12 3.24% 10.81% -43.9%

VNM HOSE 3,494,790 7.59% 8,930 -17,890 158,000 7,152 22.09 1.94% 6.33% 17.4%

MSN HOSE 8,245,560 6.95% 21,080 -42,160 60,200 1,897 31.73 0.33% 5.06% -65.0%

ROS HOSE 3,953,338 11.84% 10,110 -20,220 200,300 837 239.38 -6.40% 74.33% -4.7%

NVL HOSE 7,122,400 6.13% 18,210 -36,420 61,400 2,391 25.68 0.99% -2.23%

VCB HOSE 9,547,482 5.60% 24,410 -48,820 42,500 2,261 18.80 2.16% 8.83% 23.4%

HPG HOSE 7,911,228 4.01% 20,230 -40,460 36,900 5,775 6.39 3.36% -2.89% 13.9%

SSI HOSE 11,873,581 3.79% 30,360 -60,720 23,100 1,863 12.40 4.05% -5.33% 26.1%

SBT HOSE 10,885,225 3.19% 27,830 -55,660 19,950 1,124 17.75 -4.55% -16.53% 31.4%

BVH HOSE 3,903,716 2.75% 9,980 -19,960 51,100 2,200 23.22 0.99% -8.09% 39.6%

VCG HNX 9,444,997 2.83% 24,100 -48,200 21,600 1,440 15.01 0.00% -4.85% 30.7%

STB HOSE 14,109,772 2.19% 36,070 -72,140 11,200 380 29.50 0.00% -3.45% 36.6%

HAG HOSE 17,895,504 1.76% 45,750 -91,500 7,290 788 9.25 -9.78% -12.48%

KDC HOSE 3,324,980 1.74% 8,500 -17,000 37,500 2,691 13.93 2.18% -2.85% 183.8%

DPM HOSE 5,714,540 1.65% 14,610 -29,220 20,250 1,865 10.86 -3.11% -9.60% -42.1%

NT2 HOSE 4,353,899 1.83% 11,130 -22,260 30,350 2,497 12.15 1.17% 3.94% -34.4%

HBC HOSE 1,747,170 1.26% 4,470 -8,940 54,900 6,752 8.13 6.19% -13.68% 170.5%

HSG HOSE 3,650,657 1.15% 9,330 -18,660 23,300 3,822 6.10 5.43% -16.79% -20.6%

db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 11/6/2017

CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST

6T2017 sv 6T2017

VIC HOSE 14,465,986 14.97% 60,500 737 82.12 3.24% 10.81% -43.9%

VNM HOSE 5,336,522 14.23% 158,000 7,152 22.09 1.94% 6.33% 17.4%

HPG HOSE 18,531,153 11.53% 36,900 5,775 6.39 3.36% -2.89% 13.9%

MSN HOSE 12,768,900 13.21% 60,200 1,897 31.73 0.33% 5.06% -65.0%

NVL HOSE 5,278,934 5.58% 61,400 2,391 25.68 0.99% -2.23%

VCB HOSE 7,076,343 5.10% 42,500 2,261 18.80 2.16% 8.83% 23.4%

SSI HOSE 8,798,764 3.45% 23,100 1,863 12.40 4.05% -5.33% 26.1%

ROS HOSE 2,711,987 9.98% 200,300 837 239.38 -6.40% 74.33% -4.7%

STB HOSE 13,488,790 2.57% 11,200 380 29.50 0.00% -3.45% 36.6%

CII HOSE 3,548,697 1.92% 31,400 6,554 4.79 -0.63% -10.54% 599.8%

HSG HOSE 3,878,237 1.50% 23,300 3,822 6.10 5.43% -16.79% -20.6%

SBT HOSE 6,349,574 2.29% 19,950 1,124 17.75 -4.55% -16.53% 31.4%

KBC HOSE 5,273,231 1.15% 13,050 1,236 10.56 4.82% -2.25% -1.6%

DPM HOSE 3,902,173 1.38% 20,250 1,865 10.86 -3.11% -9.60% -42.1%

GTN HOSE 4,861,086 1.35% 16,450 116 141.84 1.54% -7.84% 1359.2%

HBC HOSE 1,319,540 1.17% 54,900 6,752 8.13 6.19% -13.68% 170.5%

PVD HOSE 4,427,432 1.22% 16,100 -504 -31.95 2.88% 9.52%

DXG HOSE 3,652,155 1.10% 18,000 2,843 6.33 4.35% -9.13% 63.6%

FLC HOSE 7,793,666 0.85% 6,610 862 7.67 3.28% -16.12% -72.3%

ITA HOSE 11,461,632 0.63% 3,280 65 50.54 -2.67% -15.68% -14.0%

ASM HOSE 2,955,231 0.54% 10,500 672 15.61 -3.67% -1.41% -40.6%

SBT HOSE 6,349,574 2.29% 19,950 1,124 17.75 -4.55% -16.53% 31.4%

PLX HOSE 4,416,921 4.34% 54,800 3,711 14.77 -9.87% -10.02% -11.2%

iShares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 2-Nov

CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST

6T2017 sv 6T2017

VNM HOSE 4,706,340 4.97% 158,000 7,152 22.09 1.94% 6.33% 17.4%

VIC HOSE 5,016,030 2.06% 60,500 737 82.12 3.24% 10.81% -43.9%

MSN HOSE 3,604,450 1.48% 60,200 1,897 31.73 0.33% 5.06% -65.0%

HPG HOSE 4,005,832 0.99% 36,900 5,775 6.39 3.36% -2.89% 13.9%

VCB HOSE 1,929,685 0.55% 42,500 2,261 18.80 2.16% 8.83% 23.4%

NVL HOSE 1,366,980 0.57% 61,400 2,391 25.68 0.99% -2.23%

ROS HOSE 766,320 1.12% 200,300 837 239.38 -6.40% 74.33% -4.7%

SSI HOSE 2,299,520 0.36% 23,100 1,863 12.40 4.05% -5.33% 26.1%

STB HOSE 3,084,629 0.23% 11,200 380 29.50 0.00% -3.45% 36.6%

SAB HOSE 144,690 0.29% 290,000 6,966 41.63 1.08% 6.62% 1.7%

HSG HOSE 1,116,030 0.17% 23,300 3,822 6.10 5.43% -16.79% -20.6%

DPM HOSE 1,103,760 0.15% 20,250 1,865 10.86 -3.11% -9.60% -42.1%

KBC HOSE 1,505,150 0.13% 13,050 1,236 10.56 4.82% -2.25% -1.6%

PVS HNX 1,213,700 0.13% 15,800 1,897 8.33 1.94% -1.86% -5.6%

TCH HOSE 1,157,370 0.12% 15,950 1,279 12.47 3.57% -0.93% 25.3%

Page 7: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 7

VN-Index vs MSCI EFM Asia Index

70%

80%

90%

100%

110%

120%

130%

140%

Mar-

16

May-

16

Jul-16

Sep-1

6

Nov-

16

Jan-1

7

Mar-

17

May-

17

Jul-17

Sep-1

7

Nov-

17

MXFMEAS Index VNINDEX Index

Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

16,000

(1,000)

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

Mua+Bán Mua Ban Mua-Bán Lũy kế Mua-Bán

Biểu đồ tƣơng quan P E thị trƣờng và tăng trƣởng GDP

6.2

3.2

5.04.2

6.9 6.7

1.1 1.5 1.8

6.2

3.2

5.04.2

6.8 6.7

1.01.6 1.7

6.3

3.5

5.2 5.2

6.5 6.8

1.52.2 2.2

16.6

18.2

22.3

16.3

23.6

17.0

19.5

21.8 21.3

-1.0

4.0

9.0

14.0

19.0

24.0

29.0

Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU

Market PE vs GDP Growth

GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

Page 8: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 8

THỐNG K GIAO DỊCH HOSE

HNX

Top CP có KLGD đột iến so với TB 5 ngày trƣớc

Top CP có KLGD đột iến so với TB 5 ngày trƣớc

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 VAF 11,500 3,918 16900.0% -1.71% 1 BPC 18,000 5,400 899% 0.00%

2 PGI 18,550 1,081,740 1295.5% 2.77% 2 POT 18,500 3,238 608% -9.76%

3 CMX 4,280 288,717 786.8% 7.00% 3 MAC 8,200 1,620 496% 9.33%

4 SBT 19,950 154,203,873 738.2% -4.77% 4 HHG 7,200 2,103,220 267% 4.35%

5 CIG 2,000 122,191 629.3% 0.00% 5 BCC 6,600 311,588 219% 1.54%

6 THI 44,000 1,608,769 335.3% 6.28% 6 HVA 2,900 260,340 128% -9.38%

7 HDG 30,300 23,110,904 273.2% -1.30% 7 KDM 2,900 309,430 124% 3.57%

8 NNC 53,500 5,418,180 193.7% -0.93% 8 L14 76,200 5,098,510 93% -0.65%

9 LGL 11,750 1,696,298 173.4% 3.07% 9 VMC 56,000 4,555,985 93% 3.70%

10 ELC 14,400 4,138,542 172.2% 6.67% 10 PVS 15,800 73,822,989 91% 2.60%

Top CP có KLGD đột iến (Gia tăng, KLGDTB>50000)

Top CP có KLGD đột iến (Gia tăng, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 LGL 11,750 1,696,298 173.4% 3.07% 1 HHG 7,200 2,103,220 267% 4.35%

2 ELC 14,400 4,138,542 172.2% 6.67% 2 BCC 6,600 311,588 219% 1.54%

3 LDG 16,650 30,178,953 129.6% 4.06% 3 PVS 15,800 73,822,989 91% 2.60%

4 TNI 6,290 5,583,475 124.1% 1.45% 4 TNG 13,700 4,903,296 70% 8.73%

5 CTG 19,400 54,660,973 110.9% 3.47% 5 TTB 11,200 6,652,150 50% 6.67%

6 VOS 2,300 2,397,754 104.5% 2.22% 6 VCS 224,000 53,257,559 45% 4.23%

7 DRC 20,400 12,385,876 101.2% 1.75% 7 SPI 5,400 3,090,740 42% 5.88%

8 DIC 6,200 993,076 95.4% 1.47% 8 NVB 6,700 464,310 25% 1.52%

9 CSM 12,950 5,924,226 93.5% 5.28% 9 KSQ 2,200 153,710 18% 10.00%

10 VSC 49,800 12,835,575 89.0% 1.63% 10 PVC 9,700 1,524,905 11% 5.43%

Top CP có KLGD đột iến (Gia giảm, KLGDTB>50000)

Top CP có KLGD đột iến (Gia giảm, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 SBT 19,950 154,203,873 738.2% -4.77% 1 LIG 4,100 540,650 22% -2.38%

2 HDG 30,300 23,110,904 273.2% -1.30% 2 PVE 6,900 824,924 12% -1.43%

3 PLX 54,800 32,567,316 38.4% -4.20% 3 C69 7,700 1,319,120 2% -1.28%

4 HDC 16,500 4,466,742 22.5% -2.37%

5 NAF 24,000 1,641,498 0.1% -2.04%

Top CP có GTGD nhiều nhất

Top CP có GTGD nhiều nhất

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

1 TRA 123,300 2,356.50 -6.94% 2.84% 1 PVS 15,800 74.09 2.60% 1.94%

2 MSN 60,200 282.47 0.00% 0.33% 2 SHB 7,800 53.77 0.00% -1.27%

3 ROS 200,300 213.19 -6.45% -6.40% 3 VCS 224,000 53.26 4.23% 3.61%

4 VNM 158,000 199.92 1.80% 1.94% 4 VCG 21,600 25.30 0.93% 0.00%

5 NVL 61,400 179.33 -0.16% 0.99% 5 CEO 10,400 25.04 0.00% -0.95%

6 HBC 54,900 167.14 6.81% 6.19% 6 ACB 30,800 24.43 1.32% 0.33%

7 FPT 51,400 165.36 0.78% 1.18% 7 SHS 17,100 19.26 1.79% 0.59%

8 SBT 19,950 163.86 -4.77% -4.55% 8 VC3 18,900 10.43 0.53% 0.53%

9 HPG 36,900 145.78 1.93% 3.36% 9 KLF 3,800 9.00 2.70% 2.70%

10 PVD 16,100 126.18 0.63% 2.88% 10 HUT 10,700 8.56 1.90% 3.88%

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 VNM 158,000 2,800 1.59 1,282,600 1 ACB 30,800 400 0.35 1,282,600

2 GAS 75,000 1,500 1.12 499,030 2 VCS 224,000 9,100 0.21 499,030

3 CTG 19,400 650 0.95 2,844,000 3 PVS 15,800 400 0.10 2,844,000

4 VCB 42,500 600 0.85 2,487,760 4 VGC 22,700 700 0.09 2,487,760

5 BID 22,850 450 0.60 2,248,950 5 HUT 10,700 200 0.04 2,248,950

6 HPG 36,900 700 0.42 3,981,740 6 TNG 13,700 1,100 0.04 3,981,740

7 CTD 238,000 13,000 0.39 156,320 7 INN 68,800 3,800 0.03 156,320

8 VIC 60,500 300 0.31 1,023,210 8 NVB 6,700 100 0.03 1,023,210

9 BVH 51,100 700 0.19 218,720 9 SHS 17,100 300 0.03 218,720

10 BHN 109,100 2,000 0.18 11,170 10 VCG 21,600 200 0.03 11,170

Page 9: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 9

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 ROS 200,300 (13,800) -2.55 1,003,840 1 DL1 38,700 (4,300) -0.25 1,003,840

2 PLX 54,800 (2,400) -1.22 590,070 2 DBC 23,500 (1,600) -0.10 590,070

3 SBT 19,950 (1,000) -0.22 8,117,070 3 DST 16,200 (1,800) -0.07 8,117,070

4 VPB 39,900 (300) -0.16 3,054,523 4 PIV 16,200 (1,800) -0.04 3,054,523

5 TRA 123,300 (9,200) -0.15 16,657,264 5 API 30,000 (800) -0.02 16,657,264

6 DPM 20,250 (350) -0.05 394,440 6 PLC 28,300 (600) -0.01 394,440

7 BIC 32,000 (1,000) -0.05 8,350 7 IDV 38,800 (1,000) -0.01 8,350

8 NVL 61,400 (100) -0.02 2,906,860 8 POT 18,500 (2,000) -0.01 2,906,860

9 DIG 14,900 (200) -0.02 419,550 9 HTC 28,100 (1,400) -0.01 419,550

10 LGC 23,000 (200) -0.02 10 10 NHC 34,500 (3,800) -0.01 10

THỐNG K GIAO DỊCH NƢỚC NGOÀI MUA R NG

BÁN R NG

HOSE

HOSE

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 E1VFVN30 13,860 1.09% 18.64 1.39 17.257 1 PVD 16,100 0.63% 1.55 22.43 -20.880

2 NT2 30,350 0.83% 14.71 0.27 14.445 2 MSN 60,200 0.00% 10.54 30.90 -20.362

3 VNM 158,000 1.80% 36.07 23.98 12.090 3 VCB 42,500 1.43% 5.37 25.60 -20.233

4 HPG 36,900 1.93% 79.00 68.08 10.919 4 HSG 23,300 3.56% 10.30 16.24 -5.939

5 BID 22,850 2.01% 9.72 0.28 9.440 5 KDC 37,500 0.54% 0.98 6.53 -5.545

6 CTD 238,000 5.78% 10.09 1.35 8.740 6 BFC 35,500 -0.42% 0.00 4.79 -4.781

7 HBC 54,900 6.81% 8.93 1.22 7.714 7 PLX 54,800 -4.20% 0.21 4.57 -4.360

8 SSI 23,100 1.32% 9.43 1.76 7.670 8 GAS 75,000 2.04% 4.27 7.60 -3.326

9 BMP 77,200 4.32% 8.06 0.76 7.297 9 NVL 61,400 -0.16% 0.18 3.45 -3.264

10 VCI 64,900 3.67% 8.35 2.11 6.239 10 DRC 20,400 1.75% 7.15 10.11 -2.961

HNX

HNX

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 VGC 22,700 3.18% 4.71 2.45 2.264 1 VCG 21,600 0.93% 0.00 0.77 -0.767

2 HUT 10,700 1.90% 0.85 - 0.848 2 PVS 15,800 2.60% 0.23 0.60 -0.377

3 MAS 89,600 0.22% 0.94 0.17 0.770 3 PVX 2,200 4.76% - 0.31 -0.309

4 LHC 60,000 0.00% 1.03 0.26 0.767 4 TV2 167,800 2.07% - 0.25 -0.247

5 DBC 23,500 -6.37% 0.59 - 0.588 5 DGC 32,200 -0.62% - 0.19 -0.193

6 DXP 12,500 0.00% 0.37 0.06 0.306 6 PVE 6,900 -1.43% - 0.16 -0.156

7 DHT 71,700 1.13% 0.21 - 0.206 7 VCS 224,000 4.23% - 0.15 -0.150

8 VGS 9,200 2.22% 0.20 - 0.201 8 HAT 45,000 0.00% - 0.11 -0.113

9 SHS 17,100 1.79% 0.19 - 0.186 9 PGS 22,300 1.83% - 0.10 -0.103

10 TTC 18,000 0.00% 0.27 0.10 0.174 10 HCC 18,600 0.00% 0.00 0.09 -0.091

Page 10: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG U TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM … · KQKD quý 3 tích cực. Các cổ phiếu ngành thép như HPG, HSG, NKG; dệt may như TCM, TNG, và

PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 10

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA,

NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu

so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị

MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị

BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ

khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.

Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá

cổ phiếu dự kiến tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố

thúc đẩy tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác

khuyến nghị 12 tháng.

Đanh gia ngành: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như

sau:

Tăng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.

Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau

ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường.

Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.

*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi

tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng

phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị

của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi

đáng kể.

Phòng PT&TVĐT Khach hàng cá nhân

Nguyễn Lý Thu Ngà

[email protected]

Nguyễn Thị Kim Tân

[email protected]

CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ

THÔNG TIN LIÊN HỆ

KHU ẾN CÁO

Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm

cả các nhận định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy;

tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy

đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong báo cáo được đưa

ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết, cẩn thận, theo đánh giá chủ quan

của người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận

định trong báo cáo có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước.

Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán

bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân

viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty

được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiếp tục

cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ

không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự

kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần thông

tin hoặc ý kiến trong báo cáo này.

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay

một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận

của SSI.