hÌnh 1: sƠ ĐỒ hỆ thỐng tỔ chỨc ngÀnh y tẾ viỆt nam

56
HÌNH 1: SƠ ĐỒ HTHNG TCHC NGÀNH Y TVIT NAM HÌNH 2: SƠ ĐỒ TCHC HTHỐNG NGÀNH DƢỢC TRONG NGÀNH Y TVIT NAM

Upload: others

Post on 29-Nov-2021

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

HÌNH 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG NGÀNH DƢỢC TRONG NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Page 2: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

HÌNH 3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỤC Y TẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thực hiện phương châm giảng dạy của Bộ giáo dục và Đào tạo là:“ Học đi đôi với

Hành”; “Lý thuyết gắn liền với thực tế”, chính vì vậy mà Trung tâm dạy nghề y tế Giao

thông vận tải đã tổ chức cho sinh viên khóa D4 đi thực tế trong thời gian hơn hai tháng tại

Công ty cổ phần Traphaco và Khoa dược Bệnh viện Giao Thông vận tải Trung ương.

Được sự giới thiệu của Trung tâm dạy nghề y tế giao thông vận tải, được sự giúp đỡ của

Công ty cổ phần Traphaco: “Nhà máy sản xuất tại Hoàng Liệt”, “ Hiệu thuốc 102 Thái

Thịnh”, “ Hiệu thuốc 260 cầu Giấy” và “ Khoa Dược -Bệnh viện giao thông vận tải trung

ương”. Thời gian được đi thực tập chính là quãng thời gian giúp cho em hiểu và nắm bắt

sâu hơn về nhiệm vụ của người Dược sỹ trong tương lai vì vậy mà em đã không ngừng

tìm hiểu về : Bộ máy tổ chức , chức năng, nhiệm vụ , quyền hạn của những đơn vị mình

đến thực tập.

PHẦN I: THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN TRAPHACO

Địa chỉ: Hoàng Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội

I.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO

1. Sự hình thành và phát triển của Traphaco

- Ngày 28/11/1972: Có tên “Tổ chức sản xuất thuộc Ty y tế Đường sắt”

- Ngày 28/5/1981: Có tên “ Xưởng sản xuất thuốc đuờng sắt”

- Ngày 16/5/1994: Có tên “Công ty dược và thiết bị vật tư y tê GTVT”

- Ngày 27/9/1999: Có tên “Cổ phần hoá thành Công ty cổ phần dược và trang thiết bị vật tư

y tế GTVT”

- Ngày 05/7/2001 Đổi tên thành “Công ty cổ phần TRAPHACO”

Địa chỉ liên hệ tại Hà Nội

*Trụ sở chính: 75 Yên Ninh-Ba Đình-Hà Nội

Page 3: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Điện thoại: (84-4) - 38430076 / 38454813 Fax: (84-4)- 37341798

Email: [email protected] / [email protected]

Website: http://www.traphaco.com.vn

*Nhà máy sản xuất tại Hoàng Liệt

P.Hoàng Liệt - Q.Hoàng Mai - Hà Nội Điện thoại: (84-4) - 36811855

Đại diện theo pháp luật

- Thạc sỹ: Vũ Thị Thuận

- Chức vụ: Tổng Giám Đốc

- Số tài khoản: 10201-0000004158 Ngân hàng công thương Ba Đình

- Mã số thuế :0100108656

Công ty cổ phần Traphaco là một Công ty có tốc độ tăng trưởng rất nhanh. Từ một tên

tuổi không mấy ai biết đến, chỉ trong khoảng 10 năm Traphaco đã trở thành thương hiệu

nổi tiếng và chiếm vị trí số một trong nghành Dược của Việt Nam. Thành công của

thương hiệu này là biết tạo ra một hướng đi khác biệt dựa vào khả năng sáng tạo ra những

sản phẩm kiểu mới cùng với việc đề cao sự hiện đại nhưng hài hòa, an toàn và chất lượng

.

Công ty cổ phần Traphaco là Công ty có truyền thống và thế mạnh trong lĩnh vực

Đông dược sản xuất các sản phẩm liên quan đến chất lượng cuộc sống, công tác nghiên

cứu khoa học và phát triển công nghệ rất được chú trọng để liên tục đưa ra các sản phẩm

mới chất lượng cao, chiếm lĩnh thị truờng trong nước. Do đó bất cứ cán bộ nào trong

công ty cũng thấm nhuần phương châm nghiên cứu là: “ Lấy khoa học công nghệ là trung

tâm, lấy thị truờng để định hướng, lấy tăng trưởng làm động lực, lấy chất lượng để cam

kết với khách hàng”.

Sản phẩm của Traphaco đã là sự lựa chọn tin cậy trong nhiều năm qua của người tiêu

dùng Việt Nam. Nhận được sự yêu mến này là cả quá trình nỗ lực phấn đấu không ngừng

trong trách nhiệm chăm sóc sức khỏe con người mà Công ty luôn thấu hiểu trong từng

việc làm và hành động.

Page 4: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Traphaco xây dựng cho mình một nét văn hoá riêng, đặc sắc, không thể trộn lẫn. Khởi

nguồn từ ý tưởng “ Công nghệ mới và bản sắc cổ truyền” nó đi cùng doanh nghiệp suốt

chặng đường lịch sử. Đó là văn hoá ứng xử giữa các thành viên, là sự chia sẻ và đồng

cảm rồi gắn kết như ruột thịt giữa các thành viên. Cao hơn nữa là sự chia sẻ niềm tin và

hộ thống giá trị của các thành viên trong công ty. Văn hoá Traphaco trở thành món ăn

tinh thần, là chất keo đoàn kết, là sân chơi tuyệt vời, là nguồn động viên cổ vũ và là nềm

tự hào của mỗi thành viên Traphaco. Trong quá trình không ngừng phát triển Công ty cổ

phần Traphaco đã nhiều năm nhận được các giải thưởng cao quý như:

- Năm 2002 được tặng: “ Huân chương lao động hạng ba” của Chủ tịch nước CHXHCN

Việt Nam

- Năm 2005 đạt danh hiệu: “Doanh nghiệp vì sự tiến bộ của phụ nữ” - giải thưởng

KOVALEVKAIA cho tập thể khoa học nữ Traphaco.

- Năm 1998 - 2009: Liên tục 12 năm đoạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”do

người tiêu dùng bình chọn.

- Năm 2003 - 2007: Đạt giải thưởng “ Sao vàng đất Việt”

- Năm 2007: Được tặng “ Huân chương Lao động hạng nhì” của Chủ tịch nước CHXHCN

Việt Nam cho Công ty “

- Huân chương Lao động hạng ba” của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam cho Công đoàn

Công ty.

- Doanh nghiệp duy nhất được trao “Cúp vàng Techmart”

- Năm 2008: Đạt giải thưởng “ Sao vàng đất Việt”, Top 100 thương hiệu Việt Nam.

Cúp vàng Thương hiệu Traphaco nổi tiếng

Page 5: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

2. Mô hình tổ chức, bộ máy của Công ty Cổ phần Traphaco:

Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Traphaco

a. Cơ sở vật chất:

Nhà máy sản xuất thuốc GMP – WHO tại Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội trên diện tích

10.000m2 được đầu tư xây dựng trên 60 tỷ đồng, với công xuất 1.000.000 đơn vị sản

phẩm mỗi ngày.

b. Nhân sự:

Nhân sự Công ty gồm có: 577 lao động:

- Lao động nữ: 317 người

- Lao động nam: 260 người Trong đó:

- Cán bộ trên Đại học 23 người.

- Cán bộ Đại học 133 người.

- Cán bộ Trung học 134 người.

- Cán bộ Sơ cấp 287 người.

- Ban Lãnh Đạo:

*Hội đồng Quản trị:

+ Chủ tịch Hội đồng Quản trị: ThS. Vũ Thị Thuận

+ Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị: CNKT.Nguyễn Thị Mùi

+ Uỷ viên Hội đồng Quản trị: - ThS. Trần Túc Mã

- ThS. Nguyễn Huy Văn

- Ds. Hoàng Thị Dược

- Ds. Nông Hữu Đức

Page 6: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

*Ban Giám Đốc:

+ Tổng Giám Đốc: ThS. Vũ Thị Thuận

+ Phó Tổng Giám Đốc: CNKT. Nguyễn Thị Mùi

ThS. Trần Túc Mã ThS. Nguyễn Huy Văn DSCK1. Phạm Thị Phượng

+ Giám Đốc TRAPHACO CNC: ThS. Trần Túc Mã

+ Giám Đốc Traphaco Sapa: Ds. Lê Văn Khoai

+ Giám Đốc chi nhánh TP. HCM: Ds. Nông Hữu Đức

+ Giám Đốc chi nhánh Miền Trung: Ds. Nguyễn Mậu Hoàng Sơn

3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Traphaco

a. Chức năng của Công ty:

- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu:

- Dược phẩm.

- Mỹ phẩm.

- Nguyên liệu hoá dược.

- Vật tư và thiết bị y tế.

- Thực phẩm chức năng, rượu, bia, nước giải khát.

- Thu mua, nuôi trồng, chế biến dược liệu.

- Tư vấn sản xuất, dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực

y, dược.

- Là một trong những đơn vị cung ứng thuốc và dụng cụ y tế cho công tác phòng và chữa

bệnh cho nhân dân.

b. Nhiệm vụ của Công ty:

- Sản xuất kinh doanh thuốc trang thiết bị vật tư y tế trong đơn vị

- Sản xuất là nhiệm vụ hàng đầu thực hiện trên Cơ sở được đăng ký với sở kế hoạch đầu

tư về ngành nghề kinh doanh sản xuất thuốc tân dược, đông dược ...

- Phân bố thuốc và dụng cụ y tế cho các cơ sở y tế, Bệnh viện và Nhà thuốc trong phạm

vi quản lý.

- Tổ chức và phát triền hệ thống mạng lưới bán buôn, bán lẻ, cung cấp theo các chương

trình xã hội, xuất nội bộ công ty.

- Dự trù và cung cấp kịp thời.

c. Quyền hạn của nhà máy Hoàng Liệt:

- Chủ động tổ chức sản xuất theo kế hoạch

- Có quyền từ chối không nhận các nguyên phụ liệu, bán thành phẩm không đạt tiêu

chuẩn chất lượng.

- Được hỗ chợ các phương tiện và điều kiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ được giao in.

Page 7: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

II. NHÀ MÁY SẢN XUẤT TẠI HOÀNG LIỆT

l. Giới thiệu về GMP:

a. Định nghĩa về “GMP - Thực hành tốt sản xuất thuốc”:

Thự hành tốt sản xuất thuốc là hệ thống những quy định chung hay hướng dẫn đảm bảo

các nhà sản xuất có thể cho ra sản phẩm luôn luôn đạt tiêu chuẩn chất lương đã đăng ký;

an toàn cho người sử dụng.

b. Mục tiêu của GPM:

- Giảm thiểu sót do lỗi con người.

- Ngăn chặn nhiễm khuẩn, nhiễm chéo.

- Đạt yêu cầu hệ thống chất lượng.

c.Nội dung của GPM:

Gồm 16 nội dung

- Khái niệm

- Nhân sự

- Đào tạo

- Thiết bị

- Nhà xưởng

- Nguyên vật liệu

- Sản xuất

- Đánh giá và thẩm định

- Hồ sơ tài liệu

- Đảm bảo chất lượng

- Thanh tra

- Vệ sinh và điều kiện vệ sinh

- Vệ sinh cá nhân

- Khiếu nại

- Thu hồi sản phẩm

- Sản xuấtvà kiểm nghiệm theohợpđồng.

d. Nguyên tắc căn bản của GMP:

- Viết ra những gì cần làm.

- Làm theo những gì đã viết

- Ghi kết quả vào hồ sơ

- Thẩm định các quy trình

- Sử dụng hợp lý các thiết bị

- Bảo trì và thiết kế theo kế hoạch

- Đào tạo và cập nhật thường xuyên

- Giữ gìn sạch sẽ và chất lượng

- Kiểm tra sự thực hiện đúng

Page 8: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

2. Chức năng và nhiệm vụ của Nhà máy Hoàng Liệt:

a. Chức năng:

- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu: Dược - mỹ phẩm; nguyên liệu hoá dược; vật tư

thiết bị y tế; thực phẩm chức năng.

- Thu mua; nuôi trồng chế biến dược liệu

- Tư vấn sản xuất; dịch vụ khoa học kỹ thuật,chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y

dược.

b.Nhiệm vụ:

- Tổ chức sản xuất theo lệnh của Ban giám đốc và theo đúng quy trình, đảm bảo sản

phẩm xuất xưởng đạt tiêu chuẩn.

- Thực hành tiết kiệm và tổ chức sản xuất hợp lý để sản phẩm đạt tiêu chuẩn với chi phí

thấp nhất.

- Phát huy sáng kiến cải tạo kỹ thuật; đề tài nghiên cứu; đổi mới công nghệ, không ngừng

nâng cao chất lượng và mẫu mã sản phẩm.

- Cam kết thực hiện chính sách chất lượng; làm tốt ngay từ khâu ban đầu, phòng ngừa và

xử lý kịp thời các sự cố trong quá trình sản xuất nhằm hạn chế các sai hỏng kém chất

lượng .

- Quản lý và bảo quản tốt các sản phẩm được giao

c.Quyền hạn:

- Được chủ động tổ chức sản xuất theo kế hoạch.

- Có quyền từ chối không nhận các nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm không đạt tiêu

chuẩn chất lượng.

3. Mô hình sản xuất và việc áp dụng GPM ở Nhà máy Hoàng Liệt:

a.Áp dụng GMP ở nhà máy Hoàng Liệt:

- Yêu cầu trước khi vào xưởng làm việc phải thay quần áo Blu trắng, thay dép.

- Vệ sinh cá nhân như: Rửa tay, sấy khô, đội mũ, đeo khẩu trang và chỉnh trang phục gọn

gàng trước khi vào xưởng.

- Thường xuyên vệ sinh khu làm việc, giữ gìn vệ sinh: trần nhà, sàn nhà, bàn ghế làm

việc, ống thông gió.

- Cảnh giác cao về chất lượng của từng sản phẩm.

Page 9: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

b.Mô hình sản xuất thuốc ở nhà máy Hoàng Liệt:

Pha chế thuốc

Đóng gói

Page 10: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Nhập nguyên liệu

Tạo nang:

Pha dich + Pha vỏ dich

Một sô quy trình sản xuất thuốc cụ thể: - Sản xuất thuốc nang mềm: Boganic + Camanus

Page 11: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Sản xuất thuốc mỡ: Leixis

Sản xuất thuốc viên: Aspirin 100, Traíedin:

Sản xuất thuốc nƣớc: Siro ho methorphan; Nacl:

c. Quy trình đóng gói trong nhà máy Hoàng Liệt:

Trƣớc khi đóng gói:

- Người đóng gói phải đạt các yêu cầu vệ sinh cá nhân.

- Kiểm tra phòng: sạch, có nhãn sạch

- Kiểm tra dụng cụ, đồ đựng để đóng gói: đúng, đủ, khô, sạch.

- Kiểm tra sản phẩm chờ đóng gói: đúng tên sản phẩm, số lô SX-HD, đạt

- Kiểm tra bao bì đóng gói: đúng tên, số lô SX-HD, đủ số lượng, đạt yêu cầu.

- Kiểm tra bảng ghi lại tại mỗi dây chuyền đóng gói thứ cấp: tên sản phẩm, số lô SX-

HD, quy cách đóng gói, ngày có phù hợp không.

Trong suốt quá trình đóng gói:

Nhập

nguyên

liệu

Pha

Chế

Đóng

Type

Đóng

gói

Nhập

kho

Page 12: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

- Thực hiện đóng gói sản phẩm theo đúng các bước của o gói, quy cách và chất lượng

sản phẩm chờ đóng gói, mọi sai lệch

phát hiện đều được báo cáo hồ sơ đóng gói từng sản phẩm.

- Trong quá trình đóng gói, nhân viên đóng gói luôn tự kiểm tra sự phù hợp, chính xác

của nguyên liệu balại với Quản đốc phân xưởng hoặc tổ trưởng đóng gói.

- Trong quá trình đóng gói, sản phẩm đóng gói dở phải để trong thùng có nhãn ghi rõ

tên sản phẩm, số lượng, sô lô và tình trạng sản phẩm.

- Những sản phẩm chờ đóng gói không đạt đựng trong thùng riêng, có nhãn đỏ.

- Nhân viên đóng gói phát hiện thấy các bao bì thành phẩm hay bán thành phẩm ở

ngoài dây truyền phải giao lại cho quản đốc và không được trả thẳng về dây chuyền.

- Nếu bao bì đó được quản đốc nhận biết là bao bì của cùng lô đang đóng gói hoặc

bao bì còn trong trạng thái tốt thì được trả về dây chuyền. Nếu không, bao bì phải xé

đi và ghi lại số lượng.

- Các bán thành phẩm đã đóng vào chai, lọ đang chờ dán nhãn phải bảo quản trong

phòng biệt trữ và có nhãn ngoài thùng chứa bán thành phẩm.

- Sản phẩm đóng gói xong, chuyển vào kho biệt trữ, để trên cùng một pallet, tổ trưởng

đóng gói treo biển vàng biệt trữ cho từng lô ssản phẩm ghi rõ tên, số lô SX-HD, số

lượng, ngày nhập kho biệt trữ sản phẩm.

- Quá trình đóng gói phải được vào sổ và hồ sơ lô kịp thời.

Sau quá trình đóng gói:

- Quản đốc phải cân đối lại số lượng nguyên liệu bao gói thứ cấp, số lượng bán thành

phẩm đưa vào đóng gói với số lượng thành phẩm thu được và cập nhập vào sổ, hồ sơ

lô.

- Nguyên liệu bao gói thứ cấp bị loại bỏ trong quá trình đóng gói phải được bao gói

lại có nhãn đỏ ghi rõ tên, tình trạng, số lượng, để riêng trong khu biệt lập.

- Nguyên liệu bao gói thứ cấp đã in phun số lô SX-HD còn thừa, tình trạng tốt, dùng

cồn ethylic 90° xóa hoàn toàn khi trả lại kho.

- Sản phẩm chờ đóng gói không đạt chất lượng hoặc bán thành phẩm lẻ so với đơn vị

Page 13: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

đóng gói được bao gói lại, bảo quản trong khu biệt trữ chờ huỷ.

- Nếu hiệu suất quá trình đóng gói thứ cấp vượt quá giới hạn cho phép phải giải trình

trong hồ sơ lô.

- Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm thành phẩm đạt chất lượng và xem xét quá trình

sản xuất và đóng gói sản phẩm đạt tiêu chuẩn, Trưởng phòng Đảm bảo chất lượng ra

quyết định xuất xưởng thành phẩm được Phó giám đốc phê duyệt, tổ trưởng đóng gói

thứ cấp treo biển xanh cho lô thành phẩm đạt chất lượng

- Quản đốc phân xưởng kiểm tra.

Sau khi đóng gói:

- Làm sạch phòng, dụng cụ theo SOP số 4.156SOP/VS - 02 và 4.161SOP/VS- 02.

- Dọn quanh dây truyền theo 5.IO6SOP/SX - 02.

- Tự kiểm tra và báo cán bộ đảm bảo chất lượng kiểm tra, nếu đạt cho dán nhãn “

Sạch”

Mô hình đóng gói:

+ Bƣớc 1: Dán nhãn

- Lau chai sạch sẽ nếu chai bị bẩn hoặc ướt.

Sản phẩm vỉ hoặc chai: Dán nhãn -> Đóng hộp-> Đóng thùng-> Kiểm tra và nhập kho

Mô hình đóng gói: thuốc Methorpan

- Kiểm tra nhãn trước khi dán, nếu nhãn nhòe hoặc số lô, date, số đăng ký, ngày sản

xuất, hạn sử dụng in sai thì phải loại bỏ.

- Dán nhãn đúng vị trí, chắc chắn không bị lỏng và bị bong.

+ Bƣớc 2: Đóng hộp

- Phải bỏ kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc vào hộp.

- Kiểm tra trên vỏ hộp đã ghi đầy đủ và chính xác số lô sản xuất, số đăng

ký, hạn

dùng và các thông tin chưa, nếu sai phải loại bỏ.

- Nắp hộp phải được đóng chặt và cẩn thận.

+ Bƣớc 3: Đóng thùng

Page 14: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

- Dán thùng cẩn thận

- Xếp các hộp vào thùng sao cho các phẩn in số lô, date, số đăngký quay ra

ngoài để

tránh cọ sát với thùng làm mờ các thông tin in trên vỏ hộp.

- Ngoài thùng phải ghi rõ tên sản phẩm, số lô, date, số đăng ký, ngày sản xuất và hạn

dùng, người đóng thùng.

+ Bƣớc 4: Nhập kho

- Kiểm tra đối chiếu tên sản phẩm, số lô, date, số đăng ký, ngày sản xuất và hạn dùng

có đúng với bảng đối chiếu không.

- Kiểm tra khối lượng bằng cân.

- Nhập kho và bảo quản theo đúng quy định.

THỰC TẬP TẠI HIỆU THUỐC CÔNG TY CỔ PHẤN TRAPHACO

ĐỊA CHỈ: - 102 THÁI THỊNH – ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI

- 260 CẦU GIẤY - HÀ NỘI

I. TÌM HIỂU VỂ GPP:

1. Định nghĩa:

GPP là chữ viết tắt của: “ good pharmacy practice” nghĩa là “ Thực hành tốt việc quản

lý nhà thuốc” là văn bản đưa ra các nguyên tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành

nghề nghiệp tại nhà thuốc của Dược sỹ và nhân sự trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các

tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn ở mức cao hơn mức yêu cầu pháp lý tối thiểu, nhằm

đảm bảo cho người bệnh khi cần đến thuốc thì những loại thuốc ấy phải đạt chất

lượng, hiệu quả và an toàn, 2. Mục đích của GPP:

- Mọi nguồn thuốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu để đến tay người sử dụng hầu

hết đều trực tiếp qua hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc.

- Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý an toàn và hiệu quả.

Page 15: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

3. Nguyên tắc của GPP:

- Đặt lợi ích của người bệnh và sức khoẻ của cộng đồng lên hết

- Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thông tin về thuốc và tư vấn dùng

thuốc, tự điều trị các chứng của bênh đơn giản.

- Tham gia vào hoạt động tự điều trị bao gồm cung cấp và tư vấn dùng thuốc.

- Góp phần đẩy mạnh kê đơn phù hợp kinh tế và việc sử dụng thuốc an toàn hợp lý có

hiệu quả.

- Chủ nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề và phải có mặt tại cửa hàng trong thời

gian hoạt động. Nhân viên trực tiếp bán hàng phải có bằng chuyên môn dược và thời

gian thực hành nghề phù hợp. Nhân viên nhà thuốc phải mặc áo Blu trắng, gọn gàng

sạch sẽ, đeo biển ghi rõ họ tên, chức danh.

- Khu vực bán thuốc có diện tích tối thiểu là 10m2, có chỗ rửa tay cho người bán và

người mua.

- Có đủ các trang thiết bị để bảo quản thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh

sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, sự sâm nhập của công trùng.

- Không dùng các bao bì thuốc có chứa nội dung quảng cáo các thuốc khác để làm túi

đựng thuốc.

- Đối với truờng hợp thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì ngoài của thuốc thì phải

ghi rõ tên thuốc, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng. Trường hợp không có đơn thuốc

đi kèm phải ghi liều dùng, số lần và cách dùng.

- Không được tiến hành các hoạt động quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái với quy

định về thông tin quảng cáo các thuốc, không khuyến khích người mua coi thuốc là

hàng hóa thông thường, không khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn cần

thiết.

- Nguồn thuốc phải mua từ cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp và chỉ mua thuốc

được phép lưu hành.

- Nhân viên nhà thuốc tư vấn đúng, đảm bảo hiệu quả điều trị với người bệnh.

- Sổ sách, hồ sơ thường xuyên được ghi chép các hoạt động mua bán thuốc, lưu giữ

Page 16: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

một năm kể từ khi thuốc hết hạn dụng

4. Giới thiệu về hiệu thuốc.

a. Nhân sự:

Nhân sự bao gồm 04 người

+ 01 Dược sỹ Đại học + 01 Bác sỹ

+ 01 Dược sỹ trung học

+ 01 Bảo vệ

+ Phụ trách: Dược sỹ Đại học + Nhân viên bán hàng: Dược sỹ trung học + Nhân viên

tư vấn Bác sỹ + Nhân viên bảo vệ

b. Trang thiết bị tại hiệu thuốc

- Điều hoà

- Tủ lạnh

- Máy tính

- Hệ thống tủ quầy

- Nhiệt kế, nhiệt ẩm

- Quạt thông gió

- Bình chữa cháy

- Hệ thống đèn chiếu sáng

c. Chức năng nhiệm vụ của các thành viên:

Dƣợc sỹ phụ trách

- Chịu trách nhiệm về chuyên môn và quản lý toàn bộ hiệu thuốc.

- Quản lý về tài chính, tài sản và hàng hoá tại hiệu thuốc

- Hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng quy chế.

- Tư vấn cho khách hàng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả (tư vấn trực tiếp

hoặc qua điện thoại)

- Giải quyết các vấn đề đột xuất sảy ra tại hiệu thuốc.

- Thu thập thông tin phản hồi về sản phẩm từ khách hàng

- Thu thập thông tin về sản phẩm, chính sách phân phối của đối thủ cạnh tranh

Page 17: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

- Lên kế hoạch kiểm kê tiền hàng hàng quý.

- Tham gia tư vấn bán hàng theo đơn và không theo đơn.

- Cập nhập số liệu tiền bán hàng cho kế toán hàng ngày, hàng tháng.

- Báo cáo với phụ trách khu vực về doanh số bán hàng và tình hình thị trường trong

tháng

- Lên kế hoạch dự trù hàng

Nhân viên bán hàng:

- Trực tiếp tham gia bán hàng, giới thiệu tư vấn thuốc do công ty sản xuất và phân

phối theo đúng quy định của công ty.

- Tham gia nhập hàng, kiểm tra và sắp xếp hàng hoá cùng với phụ trách quầy kiểm tra

chất lượng, hạn dùng khi nhập hàng, quá trình bảo quản tại hiệu thuốc.

- Theo dõi và ghi chép nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày

- Tổng hợp số lượng hàng và tiền sau mỗi ca bán hàng của mình.

- Thu thập ý kiến đóng góp phản hồi của khách hàng về các sản phẩm do công ty sản

xuất và phân phối như : Hàng nhái, hàng kém chất lượng cũng như về giá cả, mẫu mã

hay chính sách bán hàng.

- Nghiên cứu tài liệu củng cố thông tin về sản phẩm

- Chịu sự chỉ đạo của người phụ trách.

Nhân viên bảo vệ:

- Có trách nhiệm bảo vệ tại sài của Nhà thuốc và nhân viên.

- Trông giữ phương tiện đi lại của khách hàng đến làm việc và mua hàng

- Vệ sinh ngoại cảnh khu vực cửa hàng để đảm bảo cửa hàng luôn sạch đẹp và đạt tiêu

chuẩn.

- Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy cũng như quy định của hiệu thuốc.

Ngoài ra mỗi nhân viên khi đến cửa hàng phải:

- Đeo thẻ nhân viên

- Trang phục áo Blu chỉnh tề sạch sẽ theo quy định

- Vệ sinh lau chùi khu vực mình phụ trách

Page 18: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

d. Cách sắp xếp bảo quản trong hiệu thuốc

Sắp sếp theo nhóm tác dụng dƣợc lý gồm:

+ Nhóm thuốc tim mạch - lợi tiểu.

+ Nhóm thuốc kháng sinh.

+ Nhóm thuốc phụ khoa + Nhóm thuốc tiêu hoá - tan sỏi

+ Nhóm thuốc giảm đau- chống viêm.

+ Nhóm thuốc hô hấp - dị ứng + Nhóm thuốc ngoài da + Nhóm thuốc bổ máu, gan.

+ Nhóm thực phẩm chức năng.

+ Nhóm mỹ phẩm + Nhóm đông dược

- Sắp xếp theo số lô, hạn dùng

- Thuốc độc, thuốc hướng tâm thần phải để ở tủ riêng

- Bảo quản ở nhiệt độ 20 - 30°c, độ ẩm < 80%, tránh ánh sáng.

- Thuốc được để trong vỏ hộp và còn nguyên nhãn mác.

- Hàng thu hồi phải để riêng để trả lại hãng sản xuất.

Sổ sách báo cáo chứng từ:

- Sổ nhập hàng: Hàng do công ty sản xuất và hàng của các hãng khác.

- Biên bản giao hàng.

- Phiếu xuất kho

- Sổ thuốc độc A, B

Cung cấp hàng:

- Mỗi tuần phải làm dự trù 2 lần.

- Bản báo cáo hàng tháng.

- Sau khi nhập hàng phải niêm yết giá.

Bán thuốc theo đơn và bán thuốc không theo đơn.

- Bán thuốc theo đơn:

+ Kiểm tra đơn thuốc: đúng làm lượng + Kiểm tra đơn có hợp lý với người bệnh

không.

+ Hỏi trực tiếp tình trạng bệnh lý của người bệnh.

Page 19: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

+ Ghi tác dụng và những thận trọng khi dùng thuốc.

+ Thông tin về sản phẩm cho người bệnh.

- Bán thuốc không theo đơn:

+ Hỏi rõ về tình trạng bệnh lý, tiền sử mắc các bệnh liên quan.

+ Không chắc chắn tư vấn bệnh nhân thì khuyên họ đi khám.

+ Tư vấn về sản phẩm.

+ Nếu trong quá trình dùng thuốc xảy ra vấn đề gì phải dừng cấp thuốc ngay.

Xử lý khiếu nại:

- Kiểm tra xem có phải thuốc của cửa hàng mình không.

- Có đúng theo đơn không ( nếu là theo đơn)

- Ghi chép để rút kinh nghiệm lần sau

e. Các sản phẩm tại quầy thuốc:

Tất cả các loại thuốc được phân theo nhóm và được để riêng trong các ngăn tủ kính

gồm có các nhóm sau:

1. Nhóm thuốc kháng sinh 8. Nhóm Vitamin

2. Nhóm thuốc tim mạch - lợi tiểu. 9. Nhóm thuốc hô hấp dị ứng

3.Nhóm thuốc hạ sốt giảm đau-chống viêm 10. Nhóm mỹ phẩm

4. Nhóm thuốc tiêu hoá 11. Nhóm đông dược

5. Nhóm thuốc phụ khoa 12. Nhóm thuốc tiểu đường

6. Nhóm thuốc ngoài da 13. Nhóm thuốc bổ

7. Nhóm thực phẩm chức năng 14.Nhóm chống viên phù nề giảm co thắt.

Page 20: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH

Tên thuốc Hàm

lượng

Chỉ định Chống chỉ định

Cách dùng

Ampicillin 500mg - Nhiễm khuẩn do các vi

khuẩn nhạy cảm ở tai,

mũi họng, hô hấp, sinh

dục.

- Niệu

- Dạ dày

- Ruột và sản khoa

- Quá mẫn cảm

với nhóm

Penicellin,

Cephalosporine

- Bệnh tăng

bạch cầu đơn

nhân nhiễm

trùng

- Người lớn và trẻ

em>10tuổi uống

500mg, cách 6h.

Bệnh do Salmonella

uốnglOOOmg cách

6h.

- Trẻ emclOtuổi uống

50 - 100mg/kg/24h

chia nhiều lần. Azithromycin

( Viên nang)

- Nhiễm khuẩn đường hô

hấp dưới và trên.

- Nhiễm khuẩn da và mô

mềm.

- Các nhiễm khuẩn lây

truyền qua đường tình

dục không do lậu

- Các nhiễm Chlamydia

trachomatic không biến

chứng đường sinh dục.

Mẫn cảm với

thành phần của

thuốc

Uống tổng liều duy

nhất trong ngày

Page 21: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Rodogyl -Nhiễm trùng răng

miệng cấp tính, mãn

tính hoặc tái phát, viêm

nướu, viêm miệng.

- Phòng ngừa nhiễm

khuẩn răng miệng hậu

phẫu.

Quá mẫn cảm với

imidazole,

spiramycine, trẻ

dưới 6 tuổi

- Người lớn 4-

6viên/24h chia 2-

31ầri uống trong bữa

ăn.

- Nặng 8viên/ngày

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH

Tên thuốc Hàm

lượng

Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng

Amoxicillin 500mg - Nhiễm trùng hô - Dị ứng với Penicillin - Người lớn:

hấp, tai mũi họng. - Nhiễm vi rút thuộc 1 viên/lần X

- Răng miệng nhóm Herpes 31ần/24h, mỗi lần

- Sinh dục - Bệnh tăng bạch cầu cách nhau 6h

- Tiêu hoá và gan đơn nhân, nhiễm khuẩn

mật

Augmentin - Điều trị ngắn hạn Quá mẫn với Penicillin Người lớn và trẻ

các nhiễm khuẩn - Có tiền sử vàng da em trên 12 tuổi:

đường hô hấp trên - Suy gan khi dùng 1,2g mỗi 6 đến 8h

và dưới. Augmentin hay - Trẻ em 3 tháng

- Đường sinh dục Penicillin. đến 12 tuổi

da và mô mềm, - Không tiêm bắp 30mg/kg mỗi 6-

xương, khớp 8h.

- Nhiễm khuẩn sản - Trẻ em 0-3tháng

khoa tuổi 30mg/kg

- Nhiễm khuẩn ổ

bụng.

Page 22: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

- Phẫu thuật tim

Zinnat 125mg - Nhiễm khuẩn Mẫn cảm đã biết với - Người lớn:

đường hô hấp trên các kháng sinh Viêm phế quản và

và dưới. Cephalosporine phổi

- Nhiễm khuẩn 500mg/21ần/ngày

niệu sinh dục - Nhiễm trùng

- Nhiễm khuẩn da 250mg/21ần/ngày

và mô mềm - Trẻ em:

- Bệnh lậu 125mg/21ẩn/ngày

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH

Tên thuốc Hàm

lượng

Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng

MekocefceI 250mg - Các nhiễm trùng - Trẻ em:

or đường hô hấp, 20mg/kg/ngày

(Viên viêm họng, viêm chia 3 lần

nang) phế quản, viêm

Amidan, viêm phổi

viêm tai giữa, viêm

xoang.

- Các nhiễm trùng

đường niệu

- Nhiễm trùng da

- Người lớn:

250 375mg/ngày

Cephalexin 500mg - Nhiễm khuẩn Mẫn cảm với - Người lớn và

(Viên đường hô hấp Cephalosporine trẻ>12tuổi

Page 23: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

nang) - Nhiễm khuẩn tai

mũi họng

- Nhiễm trùng

đường tiểu

- Nhiễm khuẩn sản

và phụ khoa

- Nhiễm khuẩn da

mô mềm và xương

- Bệnh lậu và giang

mai

500mg/31ần/ngày

- Trẻ em 5-12tuổi

250mg/31ần/ngày

- Trẻ em l-5tuổi

125mg/31ần/ngày

- Dưới ltuổi

125mg/21ần/ngày

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH

Tên thuốc Hàm lượng Chỉ định Chống chỉ

định

Cách dùng

Klion

(viên nén)

250mg - Điều trị trong bộ phận tiết

niệu sinh dục ở Nam và Nữ.

- Dự phòng mhiễm khuẩn

sau phẫu thuật ruột thừa và

sau phẫu thuật phụ khoa

- Chữa nghiện rượu

Page 24: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Gentamicin

(ống tiêm)

80mg/2ml - Nhiễm khuẩn nặng do các

khuẩn nhậy cảm với

Gentamicin.

- Nhiễm khuẩn huyết

- Nhiễm khuẩn hệ thần

kinh trung ương, niệu sinh

dục, hô hấp, tiêu hoá,

xương da phần mềm

Angmentin - Nhiễm khuẩn đường hô

hấp trên và dưới.

- Nhiễm khuẩn niệu sinh

dục, Da, mô mềm, xương

khớp, răng

Noroxin

(Viên nén)

400mg - Nhiễm khuẩn đường tiểu

trên và dưới

- Viêm dạ dày ruột Viêm

niệu nạo do lậu cầu

Page 25: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH

NHÓM THUỐC TIM MẠCH

Tên thuốc Hàm lượng

Chỉ định Chống chỉ đinh

Cách dùng

Tên thuốc Hàm

lƣợng

Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng

Peĩlacine 400mg - Điều trị viêm bàng

(viên nén) quang cấp, không biến

chứng viêm niệu đạo

do lậu ở Nam giới.

- Nhiễm trùng màng

não, hô hấp, tai mũi

họng, thận và niệu, sản

phụ khoa, xương khớp

Page 26: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Duxil

(Viên bao)

- Rối loạn thần kinh

nhẹ liên quan đến tuổi

tác.

- Các rối loạn về thị

giác do bệnh lỷ mạch

máu.

- Các rối loạn của tai

trong do bệnh lý

mạch máu, mất thính

giác,ù tai

- Tiền sử

dị ứng

với thành

phần của

thuốc

- Bệnh

gan nặng

- Uống: nuốt cả viên, không

nhai.

- Ngày dùng 1 hoặc 2 viên(

cách nhau nhiều giờ)

- Một ngày không uống quá 2

viên

Heptaminol - Trợ tim mạch

- Các chứng giảm

huyết áp trong khoa

hồi sức

- Cao

huyết áp

nặng.

- Cường

tuyến

giáp. -

Phù não

- Động

kinh

- Người lớn: ngày uống

l-2viên/lần x31ần/ngày

Amlodipin

(Viên nang)

- Được dùng riêng rẽ

hay kết hợp với các

thuốc chống tăng

huyết áp khác

- Điều trị đau thắt ngực

kiểu Prizmrtal

- Uống không phụ thuộc vào

bữa ăn.

- Tăng huyết áp:

+ Người lớn : 2,5-

5mg/llần/ngày

Page 27: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC TIM MẠCH

Tên thuốc Hàm

lượng

Chỉ định Chống chỉ

định

Cách dùng

Verospiron 50g - Điều trị ngắn hạn trước - Vô niệu. - Cao huyết áp

( Viên nang) phẫu thuật trong bệnh - Suy thận - Khởi đầu

cường aldosterone tiên cấp 50-100mg/24h,

phát. - Tăng kali chia 2 lần.

- Phù do các nguyên nhân huyết - Giảm kali huyết

khác nhau. - Giảm natri 25-100mg/24h

- Cao huyết áp vô căn huyết -

- Giảm Kali huyết - Mang thai

- Điều trị lâu dài nếu và cho con

người bệnh không thể bú.

phẫu thuật hoặc từ chối - Mẫn cảm

phẫu thuật. với thuốc

Piracetam 400mg - Điều trị chứng chóng - Suy gan - Người lớn:

mặt. thận nặng + Rối loạn nhận thức

- Suy giảm trí nhớ, kém - Mắc bệnh 2-3viên/lần X

tập trung, thay đổi khí Huntington. 3 lần/ngày

sắc, rối loạn hành vi, kém + Nghiện rượu

chú ý đến bản thân, sa sút 30viên/24h, chia

trí tuệ do nhồi máu não 41ần/24h duy trì.

nhiều ở người già. + Duy trì:

- Đột qụy thiếu máu cục 6viên/24h chia

bộ cấp. 31ần/24h

- Điều trị nghiện rượu - Trẻ em: Chứng khó

đọc 50mg/kg/24h

chia 31ần/24h

Page 28: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC TIM MẠCH

Tên thuốc Hàm

lượng

Chỉ định Chống chỉ

định

Cách dùng

Verospiron 50g - Điều trị ngắn hạn trước - Vô niệu. - Cao huyết áp

( Viên nang) phẫu thuật trong bệnh - Suy thận - Khởi đầu

cường aldosterone tiên cấp 50-100mg/24h,

phát. - Tăng kali chia 2 lần.

- Phù do các nguyên nhân huyết - Giảm kali huyết

khác nhau. - Giảm natri 25-100mg/24h

- Cao huyết áp vô căn huyết -

- Giảm Kali huyết - Mang thai

- Điều trị lâu dài nếu và cho con

người bệnh không thể bú.

phẫu thuật hoặc từ chối - Mẫn cảm

phẫu thuật. với thuốc

Piracetam 400mg - Điều trị chứng chóng - Suy gan - Người lớn:

mặt. thận nặng + Rối loạn nhận thức

- Suy giảm trí nhớ, kém - Mắc bệnh 2-3viên/lần X

tập trung, thay đổi khí Huntington. 3 lần/ngày

sắc, rối loạn hành vi, kém + Nghiện rượu

chú ý đến bản thân, sa sút 30viên/24h, chia

trí tuệ do nhồi máu não 41ần/24h duy trì.

nhiều ở người già. + Duy trì:

- Đột qụy thiếu máu cục 6viên/24h chia

bộ cấp. 31ần/24h

- Điều trị nghiện rượu - Trẻ em: Chứng khó

đọc 50mg/kg/24h

chia 31ần/24h

Page 29: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC TIÊU HÓA – TAN SỎI

Tên thuốc Hàm

lượng

Chỉ định Chống

chỉ định

Cách dùng

Motilium M

(Viên nén)

10mg - Triệu chứng ăn không

tiêu, đầy bụng, nặng bụng

và mau no.

- Điều trị triệu chứng

buồn nôn và nôn

- Phụ nữ

có thai

- Người lớn ăn không

tiêu mạn tính dùng l-

2viên X

3-41ần/24h, trước khi

ăn 15-30phút và trước

khi đi ngủ

- Buồn nôn vànôn: 2

viên 3-41ần/24h

Panthicone F

(Viên bao đường)

- Rối loạn tiêu hoá, chán

ăn, bội thực, giúp tăng

cường sự tiêu hoá.

- Trướng bụng do khó

tiêu, làm sạch hơi trong

đường tiêu hoá trước lúc

chụp X quang

- Trẻ em

dưới 7

tuổi

- Người lớn l-2viên

x3lần/ngày sau bữa ăn

no

- Trẻ em 8-14 tuổi

lviên x31ần/ngày sau

bữa ăn no

Sorbitol - Chứng táo bón

- Các chứng rối loạn khó

tiêu

- Đau

bụng

- Bệnh kết

tràng thực

thể

- Táo bón:

+ Người lớn 2gói uống

vào buổi sáng lúc đói

+ Trẻ em nửa liều

người lớn

Antibiol

( Gói chứa bột

uống)

lg - Các trường hợp cân

bằng tạp khuẩn ruột bị

phá vỡ do dùng kháng

sinh và các thuốc hoá trị

liệu

- Người lớn 31ần/ngày

+Tiêu chảy 4-8g/ngày

+Táo bón 6g/ngày

Page 30: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC TIÊU HÓA – TAN SỎI

Tên thuốc Hàm lượng Chỉ định Chống chỉ định

Cách dùng

Famotidine - Loét dạ dày và loét

tá tràng.

- Trào ngược dạ dày

thực quản và các tình

trạng tăng tiết khác

- Dự phòng tái phát

loét

- Dự phòng hít acid

trong gây mê

- Phụ nữ mang

thai và cho

con bú

- Trẻ em

- Mẫn cảm với

hoạt chất

Loét dạ dày và tá

tràng40mg/lần/24h

lúc đi ngủ hoặc

20mg/lần, uống

21ần/ngày vào buổi

sáng và buổi tối.

Smecta

(Thuốc bột)

- Chứng đau liên

quan thực quản và dạ

dày, ruột

- Tiêu chảy cấp và

mãn tính cho người

lớn và trẻ em

- Dưới ltuổi: 1

gói/24h

- Từ l-2tuổi: 1 -

2gói/24h

- Trên 2tuổi: 2-

3gói/24h

- Người lớn

3gói/24h

Zarnizo K lOmg - Điều trị loét dạ dày

tá tràng mãn tính có

nhiễm Hpylori

- Mẫn cảm với

thuốc

- Phụ nữ có

thai, cho con

bú, trẻ nhỏ

- lviên

Lansoprazole,

- lviên

Clarithromycin

- lviên Tinidazole/

llần X 21ần/24h X

7ngày. uống trước

ăn lgiờ.

Page 31: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC TIÊU HÓA – TAN SỎI

Tên thuốc Hàm

lượng

Chỉ định Chống chỉ định

Cách dùng

Lomac

(viên nang)

20mg - Điều trị trong trường hợp

loét dạ dày, loét tá tràng

- Viêm thực quản trào ngược.

Lactylase - Giúp lập lại cân bằng hệ vi

sinh vật đường ruột trong các

trường hợp tiêu chảy, táo bón,

chướng bụng, phân sống, khó

tiêu, chứng biếng ăn

Polynu

(Thuốc bột)

- Điều trị rối loạn tiêu hoá

kéo dài.

- Viêm đại tràng mãn, tăng

cường chức năng gan, mật.

- Suy dinh dưỡng

Page 32: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC NGOÀI DA

Tên thuốc Hàm

lƣợng

Chỉ định Chống

chỉ

định

Cách

dùng

Benzosali 10g - Điều trị bạt sừng, bong vẩy, trị nấm da, lang

ben, sát khuẩn, giảm ngứa

Nizozal 5g Điều trị nấm Không

dùng ở

mắt

Trangara

( Kem bôi)

8g - Điều trị mụn nhọt, ghẻ lở, nước ăn chân tay,

nứt da, viêm da, ngứa da.

- Làm mịn da

Lamisil 5g - Điều trị bệnh nấm,

- Lang ben

Skinbibi

(Dạng kem)

10g - Phòng chống hăm da, ban đỏ ở trẻ em.

- Nhanh chóng làm dịu da trong những

trường hợp mẩn ngứa, do côn trùng đốt.

- Dƣỡng da, giữ ẩm vùng da khô rát, nứt nẻ

Sachol - gel lOg - Trong viêm niêm mạc miệng, tình trạng loét

khoang miệng.

- Viêm lợi

Remos IB lOg - Kháng viêm, chống ngứa, kháng khuẩn,

phục hồi da.

- Điều trị ngứa vết côn trùng cắn, viêm da do

tiếp xúc, viêm da dị ứng, mề đay nổi ban

sưng mẩn đỏ.

Page 33: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC PHỤ KHOA

Tên thuốc Hàm lượng

Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng

Itamelagin 650mg - Điều trị nấm Candida âm đạo

và bội nhiễm ân đạo do vi khuẩn

gram (-) và (+)

Mẫn cảm với

Metronidzone,

Miconazale

1 viên/ngày

X 14ngày/đợt

Sadetabs Điều trị viêm âm đạo, viêm cổ tử

cung do vi khuẩn Trichomonas,

Candidas và các nhiễm khuẩn kết

hợp.

Mẫn cảm với

thành phần của

thuốc

1 viên/ngày

X 7ngày

Neopenotran Điều trị nấm Candidas viêm âm

đạo do vi khuẩn và Trichomonas

hoặc viêm âm đạo do các nhiễm

trùng phối hợp

Động kinh, rối

loạn chức năng

gan thận, phụ

nữ có thai 3

tháng đẩu

Ngày 2 viên

Diílucan 150mg - Ngăn ngừa tái bệnh nhiễm

Cryptococais ở bệnh AIDS. -

Nhiễm khuẩn sinh dục

- Phòng ngừa nhiễm nấm

Neo -

Tergynan

- Điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ

một số trường hợp nhiễm khuẩn

âm đạo

Phụ nữ có thai

và cho con bú

- 1 viên/lần

X

21ần/ngày

Megafask Điều trị nhiễm nấm, nhiễm

khuẩn âm đạo do các vi khuẩn

mũi thông thường, viêm âm đạo

do nấm, viêm âm đạo kèm có khi

có khí hư

1-

2viên/ngày

X

10-15ngày

Page 34: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC PHỤ KHOA

Tên thuốc Hàm lượng

Chỉ định Chống chỉ định Cách dùng

Sylgan

(Nang mềm)

- Rối loạn tiêu hoá liên

quan đến chán ăn, chậm

tiêu do giảm chức năng

gan

- Viêm gan bán cấp hoặc

mãn tính

- Gan nhiễm mỡ, sơ gan

- Tắc mật hoàn toàn

- Suy tế bào gan

nặng.

- Phụ nữ có thai

- Mẫn cảm với

thuốc

- Người lớn và

trẻ em >

12 tuổi:

Uống lviên

x21ần/ngày

- Trẻ em <

12tuổi uống 1

1 viên/ngày Ferrotab B9 - Điều trị và dự phòng các

loại thiếu máu do thiếu sắt

cần bổ xung sắt

- các trường hợp tăng nhu

cầu tạo máu, phụ nữ mang

thai, cho con bú, thiếu

dinh dưỡng, sau khi mõ

- Giai đoạn hồi phục sau

bệnh nặng

- Gan nhiễm sắt

- Thiếu máu huyết

tán

- Bệnh đa hồng cầu

- Mẫn cảm với

thành phần của

thuốc

- Điều trị: 3-

4viên/24h

- Dự phòng:

lviên/24h uống

sau khi ăn

Moriamin - Phục hồi sức khoẻ và

chống mệt

- Duy trì thể lực trong thời

tiết khắc nghiệt

- Bổ xung dinh dưỡng cho

trẻ em, phụ nữ có thai và

cho con bú

- Bệnh Beriberi

- Thiếu Vitamin c

- Người lớn: l-

2viên/ngày

tăng giảm tuỵ

theo thể trạng.

- Trẻ em

1 viên/ngày

Page 35: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC BỔ

Tên thuốc Hàm lượng

Chỉ định Chống

chỉ đinh

Cách dùng

Trajordan

(Siro)

- Cơ thể mệt mỏi

- Thể trạng yếu kém,

chán ăn

- Suy kiệt

- Thiếu dinh dưỡng

5ml/24h cho trẻ dưới 2 tuổi

10ml/24h cho trẻ trên 2 tuổi

chia 21ần

Bedipa

(Viên nén)

- Viêm gan do virut

- Dự phòng và điều trị

viêm gan do rượu

- Gan nhiễm mỡ

- Rối loạn chức năng

gan

Mẫn

cảm

với

thành

của

thuốc

- Người lớn và trẻ em

>12tuổi uống 1-2viên/lần X

31ần/24h

- Trẻ em 6-12tuổi 2-

3viên/24h

Rolivit

(Nang mềm)

- Bổ xung sắt cho phụ

nữ có thái

- Thiếu máu do thiếu

sắt

Mẫn

cảm

với

thành

phần

của

thuốc

uống lviên X 21ần/ngày

Homtamin Gíneng

Vitacap Vitamin A- D

Nutroplex Obimin Perimax Ceelin Tobicom Rutin c

Page 36: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THUỐC ĐÔNG Y

Tên thuốc Hàm

lượng

Chỉ định Chống chỉ

định

Cách dùng

Đan sâm tam

thất

Phòng và điều trị đau thắt ngực,

đau nhói vùng tim do huyết ứ

thiểu năng mạch vành cảm giác

ngột ngạt trong ngực.

Đau đầu do huyết ứ, thiểu năng

tuần hoàn não sa trí nhớ

Phụ nữ có

thai hoặc

chu kỳ kinh

nguyệt.

Người sốt

cao chảy

máu

2-3viên/lần X

31ần/ngày

Tramorn (

Viên nang

mềm)

Dùng cho các bệnh nhân sau

mổ, người thiếu máu, mất máu,

phụ nữ sau khi sinh, cơ thể suy

nhược, trẻ suy dinh dưỡng, người

già kém ăn, kém ngủ.

Lao động nặng.

Phối hợp với điều trị viêm gan,

sơ gan loét dạ dày tá tràng, suy

thận, suy tim, lao phổi

-Người lớn:

1 viên/lần X 2-

31ần/ngày -

Trẻ em: l-

2viên chia

21ần/ngày

Sitar

(Hoàn cứng)

5g Trĩ nội, trĩ ngoại, xa dạ dày, xa

tử cung.

Chán ăn, ăn ít, bụng chướng, ỉa

chảy lâu ngày, chân tây mỏi mệt,

ngại hoạt động

uống l-2g/lần

X 31ần/ngày

H

Page 37: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Tên thuốc Hàm lượng

Chỉ định Chống

chỉ

định

Cách dùng

Hoạt huyết

dưỡng não (Viên bao đường)

Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần

hoàn não, hội chứng tiền đình suy

tuần hoàn não.

Giảm chức năng não bộ

Người làm việc trí óc căng thẳng.

Người lớn: 2-

3viên/lần X 2-

31ần/ngày.

Trẻ em:

1 viên/lần X 2-

31ần/ngày

Casoran

(Trà)

3g Tăng huyết áp thể vừa và nhẹ.

Đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, tê mỏi

đầu chi, phòng ngừa và điều trị tai

biến mạch máu não.

lgói X 31ần/ngày

Solvella

(viên nang)

Bệnh sỏi mật, nhiễm khuẩn đường

mật, viêm túi mật.

Dự phòng sỏi mật

Cebral

(viên bao fim)

40mg Thiểu năng tuần hoàn não, suy

giảm trí nhớ, kém minh mẫn, trầm

cảm, kém tập trung.

Điều trị dị ứng sau tai biến mạch

máu não, chấn thương sọ não

Trường hợp đau đầu, chóng mặt, ù

tai giảm thính lực, suy võng mạc do

thiếu máu cục bộ

Cải thiện hội chứng Daynaud

1 -2viên/lần X

31ần/ ngày

ích mẫu

( viên nang)

- Điều trị kinh nguyệt không đều,

đau bụng kinh làm giảm sự khó

chịu , phục hồi tử cung sau đẻ

Phụ nữ

có thai

1 viên/lần X 3

lần/ngày

Page 38: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

NHÓM THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

NHỎM MỸ PHẨM

IV. MỘT SỐ LOẠI THUỐC CỦA CÔNG TY cổ PHAN TRAPHACO:

1. Acid amin - vitamin & khoáng chất:

1. Đường ăn kiêng Aspartam 3. Mama sữa non

2. Mega T 4. Kem làm lành da

1. Asnes 6. Galenic

2. Sunplay 7. Elancyl

3. Clean & clean 8. Vichy

4. Oxy 9. Kem hoa hồng

5. Gohnsons baby

1. Amorvita 5.Vitamin B2 0,002g 9.Amorvita soft

2. Trajordan lOOml ổ.Vitamin pp 50mg lO.Tramorin

3. Vitamin E 400mg 7.Amorvita Hải sâm 1 l.Mendicet

4.Vitamin BI 50mg 8.Amorvita - ginseng 12.Tramorin plus

13. Totten

Page 39: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

2. Thuốc bổ từ dƣợc liệu:

3. Thuốc hƣớng thần kinh:

1. Cebral 3.Piracetam 400mg

2. Hoạt huyết dưỡng não lOOml 4.Sipetab

4. Thuốc xƣơng khớp:

5. Thuốc dùng cho mắt:

1. Apoltear lOml 3.0floxacin 5ml

2. Natriclorid 0,9% lOml 4.Tobramycin 0,3

1. Traluvi lOOmg 3.Hoa kim ban 5.Nhân sâm tam thất

2. Hà thủ ô 4.Lục địa hoàng lOg ó.Thập toàn đại bổ

7.Sâm nhung linh dược

1. Colchilin lmg 3.Didicera - Độc hoạt tang tì sinh

2. Dưỡng cốt hoàn 4.Lubrex/Lubrex-f 250mg

Page 40: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

6. Thuốc dùng cho Mũi- Miệng - Họng:

1. Tricare 500ml,

lOOml

3.Nostravin nhỏ mũi 15ml 5. T-B 500ml

2. T-Braroma lOOml 4.Nostrvin xịt 8ml

7. Thuốc kháng sinh

l. Azithomycin 2. Ciprofloxacin 500mg

3. Clarithromycin 250mg

8. Thuốc virus

1. Avữcrem 2. Avirtab

9. Thuốc kháng ký sinh trùng

l. Arinare 2. Artesiane 3. Haloperidol

Page 41: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

10. Thuốc đƣờng hô hấ

11. Thuốc kháng Histamin:

1. Cinnarizin 2. Dimenhydrinat 3. Loratadin

12. Thuốc tim mạch - tuần hoàn:

1. Aspirin-100 4. Đan sâm tam thất 7.Methyldopa

2. Caporil-25 5. Floxemid 8.Queenbody

3. Casoran 6. Kalirid 9.Trafedin

13. Thuốc tiêu hóa:

1. Boganic 5-Ampelop 9.Sitar

2. Livbilnic 6. Tradin Extra 10.Chè dây Sapa

3. Solvella 7.Dafrazol 11 .Trà thanh nhiệt tiêu

thực

4.Trarginin 8.Bisacodyl 12.Trà gừng

l.Cagu flus 3. Egarlic 5.Traflu

2.Slasca 4.Methorphan

Page 42: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

14. Thuốc kháng nấm:

l.Griseoíulvin 2. Levis 3.Levis-200

15. Thuốc sát trùng:

1 .Hexatra 2.Hexatra plus

16. Thuốc bôi ngoài da:

1. Benzosali 4.Tranocin 7.Crotamiton 10%

2. Levigatus 5.Dibetalic B.Trapha

3. Traphalusin 6.Tratrison

17. Thuốc bôi phụ khoa:

l. ích mẫu 2. Hoàn điều kinh bổ huyết 3.Solutab

18. Thuốc nội tiết:

l.Andiabet 2. Carbimazol

3. L - thyroxin 100

19. Thuốc tăng cƣờng miễn dịch và chống oxi hóa:

Page 43: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

l.Cadeí 2. Celgar 3. Trabelen

20. Mỹ phẩm:

1 .Evita 2. Kem hoa hồng

21. Thuốc hạ nhiệt:

l. Antiso

22. Thuốc giảm đau chống co thắt:

1. Atropin

sulfat

2.Fenxicam 3.Meloxicam 4.Farel

23. Thuốc chống viên dạng men:

1. Serrata

Page 44: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

MỘT SỐ MẪU SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRAPHACO

1. Hoạt huyết dƣỡng não

Page 45: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

4. TOTTEN:

Page 46: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

2. ÍCH MẪU

Page 47: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

7. HÀ THỦ Ô

Page 48: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

9. LUBREX

Page 49: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM
Page 50: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

13. DICLOFENAC:

14. NOSTRAVIN

Page 51: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

15. BENZOSALI:

16. TRALUVI

Page 52: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

17. CAGU

18. VITAMIN B1

Page 53: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

19. AMORVITA - GINSENG

Page 54: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

MỘT SỐ MẪU PHIẾU CỦA CÔNG TY

Mâu số 01:

Bộ Giao Thông Vận Tải Công ty cổ phần Traphaco

Phiếu xuất kho Kiêm vận chuyển nội bộ

Mẫu số Ký hiệu: AB/2007

Trụ sở : 75 Yên Ninh - Ba Đình - Hà Nội . Liên 2 : dùng để vận chuyển hàng

Điện thoại:

Fax:

MST:

Căn cứ lệnh điều động số: ............ , ngày ........ , tháng ....... , năm 200...

Họ tên người vận chuyển: ........................... , Hợp đồng số .....

Phương tiện vận chuyển : ................. xe máy/ ô tô/....

Xuất tại kho: ...................................................................................................

Nhập tại kho: ..................................................................................................

Xuất: Ngày....tháng....năm 200....

Người lập phiếu ( Ký , ghi rõ họ tên)

Nhập: Ngày....tháng....năm

Thủ kho xuất Người vận chuyển ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký , ghi rõ họ tên)

STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật

tư ( Sản phẩm: Hàng hoá)

Số

kiểm

soát

Số

kiện

Đơn

vị

tính

Số lượng Đơn

giá

Thành

tiền Thực

xuất

Thực

nhập

1

2

3

Cộng

Page 55: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM

Thủ kho nhận ( Ký, ghi rõ họ tên)

SỔ NHẬP HÀNG

SỔ MUA BÁN

Tên thuốc - Quy Đơn Số Chất Ghi N-T NSX Số c/ từ SL HSD

hàm lượng cách VỊ lô lượng chú

Page 56: HÌNH 1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM