chủ đề 19: sƠ ĐỒ...sơ đồ mạch điện - hình 1.1 biểu diễn sơ đồ mạch...
TRANSCRIPT
Chủ đề 19: SƠ ĐỒ
MẠCH ĐIỆN – CHIỀU
DÒNG ĐIỆN
VẬT LÝ LỚP 7
GIÁO VIÊN SOẠN BÀI : LÊ THỊ TỐ QUYÊN
A. Lý thuyết I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Sơ đồ mạch điện
- Hình 1.1 biểu diễn sơ đồ mạch điện đơn giản chỉ có một bóng đèn, một pin và
dây nối trong thực thế. Mũi tên chỉ chiều chuyển động của các electron. Nếu ta biểu
diễn mạch điện trong đó có các thiết bị dùng điện cũng vẽ giống như trong thực tế
thì quá rườm rà và mất thời gian.
- Để mô tả đơn giản các mạch điện và mắc mạch điện theo đúng yêu cầu, người ta
sử dụng các kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện để vẽ sơ đồ cho mạch điện.
- Một số bộ phận của mạch điện được biểu diễn trong bảng sau:
2. Chiều dòng điện
Quy ước: Chiều dòng điện là chiều đi từ cực dương qua vật dẫn về cực âm của
nguồn điện.
Hình vẽ 1.2: Một mạch điện gồm 1 bóng đèn, 1 nguồn và 1 công tắc có chiều mũi
tên chỉ chiều của dòng điện.
Lưu ý:
+ Chiều chuyển động của các electron ngược với chiều của dòng điện theo quy
ước.
+ Dòng điện cung cấp bởi pin và acquy có chiều không thay đổi được gọi là
dòng điện một chiều.
+ Dòng điện chạy trong mạch điện gia đình là dòng điện xoay chiều. Mỗi lỗ của
ổ lấy điện lúc là cực dương, lúc là cực âm và cứ thế thay đổi luân phiên.
+ Các vật tiêu thụ điện được nối với nhau tạo thành một dãy liên tiếp ta nói các
vật đó được mắc nối tiếp với nhau (hình 1.3).
+ Nếu các điểm đầu của các vật tiêu thụ điện được nối với nhau và các điểm
cuối của chúng cũng được nối với nhau tạo thành nhiều nhánh, ta nói các vật đó được
mắc song song với nhau (hình 1.4).
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Xác định chiều của dòng điện và chiều chuyển động của các electron
- Để xác định chiều của dòng điện ta căn cứ vào: Chiều dòng điện theo quy ước là
chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện về cực âm của nguồn điện.
- Để xác định chiều chuyển động có hướng của các electron trong kim loại ta căn
cứ vào chiều của dòng điện: Chiều chuyển động của các electron luôn ngược chiều
với chiều của dòng điện.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Chiều dòng điện là chiều
từ………………..qua…………..và………………tới của nguồn điện
A. Cực dương, dẫn dây, cực âm, thiết bị điện
B. Cực dương, dẫn dây, thiết bị điện, cực âm
C. Cựa âm, dẫn dây, thiết bị điện. cực dương
D. Cực âm, thiết bị điện, dẫn dây, cực dương
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Dòng chuyển dời theo một chiều xác định của các hạt mang điện tích gọi
là:
A. Dòng điện
B. Dòng điện không đổi
C. Dòng điện một chiều
D. Dòng điện xoay chiều
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng
Dòng điện được cung cấp bởi pin hay ắc – qui là:
A. Dòng điện không đổi
B. Dòng điện một chiều
C. Dòng điện xoay chiều
D. Dòng điện biến thiên
Câu 4: Chọn câu đúng
A. Dòng điện trong mạch có chiều cùng chiều với chiều dịch chuyển có
hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại
B. Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng
của các electron tự do trong dây dẫn kim loại
C. Dòng điện trong mạch có chiều cùng với chiều dịch chuyển có hướng
của các ion dương trong dây dẫn kim loại
D. Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng
của các ion âm trong dây dẫn kim loại
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng
Quan sát trên hình 11.1. Hãy cho biết chiều của dòng điện
A. Từ đầu (-) sang đầu (+)
B. Từ đầu (+) sang đầu (-)
C. Chiều nào cũng đúng
D. Không xác định được
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng
Dòng điện chạy trong mạng điện gia đình là:
A. Dòng điện không đổi
B. Dòng điện một chiều
C. Dòng điện xoay chiều
D. Dòng điện biến thiên
Câu 7: Chọn câu sai:
A. Đơn vị của cường độ dòng điện được đặt theo tên nhà bác học người
Pháp Ampe
B. Với dòng điện cường độ 1 A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 1 electron
dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây
C. Mỗi dòng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có
cường độ định mức
D. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của nguồn điện (pin, ắc – qui):
Câu 9: Chọn cách mắc đúng của các nguồn điện trên hình 11.2
A. Cách (1)
B. Cách (2)
C. Cách (3)
D. Cách (4)
Câu 10: Chọn câu trả lời sai
Cho một đoạn mạch điện như hình 11.3
Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K bằng không
A. Khi K đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng
B. Khi K ngắt: : đèn Đ1, đèn Đ2 đều sáng
C. Khi K đóng: đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt
D. Cả A và B đều đúng
Câu 11: Chọn câu trả lời sai
Cho một đoạn mạch điện như hình 11.4
Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K’ bằng không
A. Khi K, K’ đóng: đèn Đ1, Đ2 đều sáng
B. Khi K đóng, K’ ngắt (mở): đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt
C. K, K’ đều ngắt. Đèn Đ1, Đ2 đều tắt
D. Khi K ngắt, K’ đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng
Cho một đoạn mạch điện như hình 11.5
Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K1, K2 bằng không
A. Khi K1, K2 đều đóng: đèn Đ1, Đ2 đều sáng
B. Khi K1 đóng, K2 ngắt (mở): đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng
C. Khi K1 ngắt, K2 đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng
D. K1, K2 đều ngắt. Đèn Đ1, Đ2 đều tắt
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng
Trong hình 11.6, chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện nào đúng?
A. Mạch (1)
B. Mạch (2)
C. Cả (1) và (2) đều đúng
D. Cả (1) và (2) đều sai
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng
Cho mạch điện như hình 11.7. Khi bật công tắc đèn nào sáng?
A. Chỉ có đèn A sáng
B. Chỉ có đèn B sáng
C. Cả hai đèn đều sáng
D. Cả hai đèn đều tắt
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng
Mạch điện được bố trí như hình 11.8. Đèn A và B sáng khi:
A. Công tắc A đóng, công tắc B mở
B. Công tắc B đóng, công tắc A mở
C. Công tắc A đóng, công tắc B đóng
D. Công tắc A mở, công tắc B mở
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng
Cho mạch điện như hình 11.9
A. Công tắc A đóng, công tắc B mở: đèn A sáng, đèn B tắt
B. Công tắc A mở, công tắc B đóng: đèn A tắt, đèn B sáng
C. Công tắc A đóng, công tắc B đóng: đèn A sáng, đèn B sáng
D. Cả ba câu đều đúng
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng
Cho mạch điện như hình 11.10. Khi công tắc mở:
A. Đèn A sáng, đèn B tắt
B. Đèn A tắt, đèn B sáng
C. Đèn A sáng, đèn B sáng
D. Đèn A tắt, đèn B tắt
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng
Cho mạch điện như hình 11.11. Cả ba đèn sẽ cháy ra sao khi cả hai công
tắc A và B cùng mở?
A. Chỉ có đèn A tắt
B. Chỉ có đèn B tắt
C. Chỉ có đèn C tắt
D. Cả ba đèn cùng tắt
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng
Cho mạch điện như hình 11.11. Ba đèn sáng như thế nào khi công tắc A
đóng, công tắc B mở?
A. Chỉ có đèn A sáng
B. Chỉ có đèn B sáng
C. Chỉ có đèn C sáng
D. Đèn A và đèn C sáng
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng
Cho mạch điện như hình 11.12. Nếu tháo đèn 2 ra khỏi mạch hì:
A. Chỉ có đèn 1 tắt
B. Chỉ có đèn 3 tắt
C. Đèn 1 và đèn 4 sẽ tắt
D. Đèn 1 và đèn 3 sẽ tắt