giasutre.edu.vn_phương pháp đối chiếu các ngôn ngữ
TRANSCRIPT
Bài 3:
Cơ sở, nguyên tắc và phƣơng pháp nghiên cứu đối chiếu các ngôn
ngữ
I. CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ1. Đối chiếu và các kiểu đối chiếu
So sánh là một thao tác tƣ duy phổ quát trong mọi lĩnh vực nhằm phát hiện thuộc tính và quan hệ giữa sự vật hiện tƣợng.
Phân loại:
+ So sánh các sự vật hiện tƣợng cùng loại, cùng một phạm trù. Mục đích: Tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa các sự vật hiện tượng.
+ So sánh các sự vật hiện tƣợng có thể không cùng loại, phạm trù khác nhau. Mục đích: Chứng minh hay làm nổi rõ một đặc điểm nào đó của đối tượng được bàn đến, không cần chú ý đến điểm giống nhau và khác nhau thì những đối tƣợng này
Loại so sánh kiểu 2
Chủ yếu chú ý đến điểm tƣơng đồng giữa các đối tƣợng so sánh mà ít chú ý đến sự khác biệt giữa chúng.
Khai thác điểm chung để so sánh sự vật hiện tƣợng vốn không đƣợc so sánh nên tạo cách diễn đạt liên tƣởng bất ngờ, tạo hiệu quả nghệ thuật (tu từ)
Mang đậm tính chủ quan, phụ thuộc cách nhìn nhận đánh giá của ngƣời so sánh.
Kết luận
Loại so sánh kiểu 1 mang tính khách quan nên đƣợc dùng làm phƣơng pháp nghiên cứu chủ đạo trong ngôn ngữ học đối chiếu nói riêng, cũng nhƣ trong ngôn ngữ học so sánh nói chung. Nói cách khác, trong ngôn ngữ học đối chiếu, những yếu tố đƣợc đem so sánh bao giờ cũng đồng loại với nhau. Đồng loại là điều kiện tiên quyết của sự so sánh/đối chiếu.Ví dụ: Cùng bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp…
I. CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ
2. Tiêu chí đối chiếu
Tiêu chí đối chiếu là điểm chung hay cơ sở để đối chiếu các hiện tƣợng ngôn ngữ
Tertium comparationis
Trong đối chiếu ngôn ngữ, chỉ những đối tƣợng (các đơn vị ngôn ngữ, cấu trúc ngôn ngữ…) tƣơng đƣơng với nhau mới có thể so sánh với nhau.
Mỗi cấp độ hay mỗi bình diện ngôn ngữ đều có những tiêu chí đối chiếu riêng.
Ví dụ: Đối chiếu phụ âm /s/ và phụ âm /t/
Ví dụ: Tiêu chí riêng
Cấp độ ngữ âm: Sự giống nhau của bộ máy phát âm của tất cả mọi người trên thế giới
Cấp độ từ vựng-ngữ nghĩa: Sự giống nhau về hiện thực khách quan hay về nội dung tư duy
Cấp độ câu: Sự giống nhau về quan hệ Chủ thể-Hành động-Khách thể
I. CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ
3. Các kiểu đối chiếu
TitleAdd your text
Đối chiếu định lƣợng:Kiểu đối chiếu nhằm xác định những khác biệt về số lƣợng các yếu tố ngôn ngữ xét theo một tiêu chí đối chiếu nào đó. .
Đối chiếu định tính: Kiểu đối chiếu nhằm tìm ra những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các yếu tố ngôn ngữ tƣơng đƣơng của hai ngôn ngữ.
Các kiểu đối chiếu
Đại từ nhân xưng tiếng Việt
Số ít Số nhiều
Ngôithứnhất
Tôi, tao, tớ, mình,...
Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, bọn mình,...
Ngôithứ hai Mày, cậu,...
Chúng mày, các cậu,...
Ngôithứ ba
Nó, y, hắn,...
Họ, chúng nó,...
Số ítSố
nhiều
Ngôithứnhất
I We
Ngôithứ hai You
Ngôithứ ba
They
Đại từ nhân xưng tiếng Anh
Ví dụ: Từ xưng hô Anh - Việt
Phạm trù xưng hô Anh Việt
Ngôi + +
Giống + +
Số + +
Cách + -
Phạm trù lịch sự + +
Ví dụ: Từ xưng hô Anh - Việt
Ví dụ: Từ xưng hô Anh - Việt
Nếu đối chiếu với tiếng Việt thì ở tiếng Việt hình thái xưng hô hoàn toàn không có phạm trù cách (chủ cách, tân cách, sở hữu cách). Nhưng các hình thái tương đương thì nhiều hơn vì người Việt sử dụng yếu tố phi đại từ bên cạnh các đại từ nhân xưng để tăng hiệu quả giao tiếp. Ví dụ: ông, bà, cô, cậu...
II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nguyên tắc 1: Bảo đảm các phƣơng tiện trong hai ngôn ngữ phải đƣợc miêu tả đầy đủ, chính xác và sâu sắc trƣớc khi tiến hành đối chiếu.
Ví dụ: So sánh đối chiếu câu hỏi Anh –Việt
1. Cách phân loại câu hỏi Anh – Việt theo cấu trúc cú phápa. Câu hỏi trong tiếng Anh:o Yes/ No questions (câu hỏi có/không)o Wh- questions (câu hỏi có từ nghi vấn)o Alternative questions (câu hỏi lựa chọn)o Tag questions (câu hỏi láy lại)o Declarative questions (câu hỏi dạng tường thuật) b. Câu hỏi trong tiếng Việt: o Câu hỏi tổng quát.o Câu hỏi có từ nghi vấn.o Câu hỏi lựa chọn.o Câu hỏi dùng ngữ điệu. 2. So sánh điểm giống nhau và khác nhau trong từng loại câu hỏi.
II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nguyên tắc 2: Khi đối chiếu các yếu tố ngôn ngữ, phải đặt chúng trong hệ thống
Ví dụ: Từ chỉ quan hệ thân tộc trong tiếng Anh và tiếng Việt
Nguồn: Janet Finch, Family obligations and social change
EGO
B¶n th©n
Father
Bè/cha
Mother
mÑ
Sister
chÞ, em g¸i
Daughter
Con g¸i
Son
Con trai
Brother
Anh, em traicousin
Nephew
Ch¸u trai
Grand son
Ch¸u trai (ruét)Grand daughter
Ch¸u g¸i (ruét)
Grand mother
Bµ
Grand father
«ng
Uncle
B¸c, chó…
Niece
Ch¸u g¸i
Great grand mother
Cô bµ
Great grand father
Cô «ng
Grand uncle
¤ng b¸c, chó…
cousin
cousin
cousin
Grand nephew
Ch¸u trai (hä)
Great grand son
Ch¾t trai Great grand daughter
Ch¾t g¸i
Grand niece
Ch¸u g¸i (hä)
cousin
cousin
cousin
Great aunt
Bµ b¸c, c«…
Xét một cách khái quát, đƣờng tròn đồng tâm về từ thân tộc trong tiếng Việt và tiếng Anh tƣơng tự nhau.
Tuy vậy vẫn có những khác biệt thể hiện sự chia cắt hiện thực khách quan giữa hai dân tộc trong hai ngôn ngữ, nhƣ việc sử dụng từ xƣng hô trong gia đình hạt nhân, sự phân chia giới tính, thế hệ, tuổi tác, nội ngoại….
Ví dụ: Từ chỉ động vật (gà) trong tiếng Pháp và tiếng Việt
Gà(trống) gà (mái)
gà (giò)
gà (con)
Coq (gà trống)
Poule (gà mái)
Poulet (gà giò trống)
Poulette (gà giò mái)
Poussin (gà con)
GÀ
Vậy: Ngƣời Pháp quan tâm đến chi tiết nên không có một từ chung chỉ GÀ nhƣ ngƣời Việt. Ngƣời Việt thiên về cái nhìn tổng thể, mỗi loài có một từ chung đại diện
II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nguyên tắc 3: Phải xem xét các phƣơng tiện đối chiếu trong hoạt động giao tiếp
Ví dụ: Cách thức chào hỏi trong tiếng Việt và tiếng
Anh
Tình huống 1: (bạn bè) (quan hệ ngang quyền) Hai ngƣời bạn đi về phía nhau. Cả hai đều rất vội. (Họ nhìn thấy nhau và nói.) ......................................
Tình huống 2: (bạn bè) (quan hệ ngang quyền) Hai ngƣời bạn đi về phía nhau. Cả hai đều đang đi tới chỗ hẹn nhƣng không vội lắm. Họ có thời gian để trò chuyện với nhau. (Họ nhìn thấy nhau và nói)...................................................
II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nguyên tắc 4: Phải đảm bảo tính nhất quán trong việc vận dụng các khái niệm và mô hình lí thuyết để miêu tả các ngôn ngữ đƣợc đối chiếu:
Theo V.Solnsev (2001):
(1) Phải sử dụng những khái niệm có thể phù hợp để miêu tả cả 2 ngôn ngữ đƣợc đối chiếu và những khái niệm đó phải hiểu theo cùng một cách.
(2) Phải theo cùng một khung lí thuyết
Ví dụ: Phân loại câu theo cấu trúc cú pháp trong tiếng Anh và tiếng Việt
Câu đơn
She wrote a book
Câu ghép: and, but, or…
She likes coffee but I like tea.
Câu phức
She believed that he was not a faithful man.
II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI CHIẾU
Nguyên tắc 5: Phải tính đến mức độ gần gũi về loại hình giữa các ngôn ngữ đối chiếu.
Nguyên tắc 6: Riêng đối với những nghiên cứu đối chiếu nhằm phục vụ cho việc dạy tiếng và học tiếng, còn phải tính đến nguyên tắc đơn giản, thiết thực đối với ngƣời dạy và ngƣời học.
III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU CÁC NGÔN NGỮ1. Phạm vi đối chiếu
Phạm vi đối chiếu đƣợc phân định theo các nguyên tắc sau:
Đối chiếu các phạm trù ngôn ngữ (thời, thể, xác định hay không xác định, giống-số, đa nghĩa, đồng âm, trái nghĩa...)
Đối chiếu cấu trúc, hệ thống (các đặc điểm cấu tạo âm vị, hình vị, từ loại, cú pháp...)
Đối chiếu hoạt động (các đặc điểm hành chức của các hiện tƣợng, phạm trù ngôn ngữ trong giới hạn các cấp độ)
Đối chiếu phong cách (phong cách chức năng của các ngôn ngữ đƣợc đối chiếu )
Đối chiếu tiến trình phát triển (làm sáng tỏ các quy luật phát triển và các quá trình biến đổi trong nội bộ ngôn ngữ đƣợc nghiên cứu)
III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU CÁC NGÔN NGỮ2. Quy trình đối chiếu
3 bƣớc:
1) Miêu tả
2) Xác định những cái có thể đối chiếu với nhau
3) Đối chiếu
Bƣớc 1: Miêu tả
Sử dụng kết quả miêu tả của ngƣời khác và chỉ trình bày lại dƣới hình thức phù hợp với mục đích đối chiếu của mình
Sử dụng kết quả miêu tả do mình tự xác lập
Lƣu ý: Bƣớc miêu tả trong nghiên cứu đối chiếu phụ thuộc rất nhiều và ngữ liệu thu thập đƣợc
Bƣớc 1: Miêu tả
Về ngữ liệu:
- Văn bản dịch khách quan và đa dạng
- Từ điển song ngữ
- Lời nói của ngƣời bản ngữ
- Sách ngữ pháp lí thuyết
Bƣớc 1: Miêu tả
Lƣu ý khi sử dụng nguồn ngữ liệu:- Đối với văn bản dịch: Sử dụng văn bản của các
dịch giả có uy tín,trung thành với văn bản gốc.Ví dụ: (1) He will return to Sai Gon in 2 weeks.
Nó sẽ trở về Sài Gòn trong 2 tuần.Hai tuần nữa nó trở về Sài Gòn.
(2) We stayed there for 2 days and I was offered more kindness than I was willing to acceptChúng tôi ở đó 2 ngày và tôi đã được ban tặng nhiều lòng tốt hơn là tôi mong đợiChúng tôi ở đó 2 ngày. Người ta đối xử với tôi tử tế hơn là tôi mong đợi
Bƣớc 1: Miêu tả
Lƣu ý khi sử dụng nguồn ngữ liệu:
- Đối với từ điển song ngữ, những thông tin về điểm giống và khác nhau của những đơn vị tƣơng đƣơng trong hai ngôn ngữ thƣờng không đủ chi tiết và sâu sắc
- Đối với ngƣời bản ngữ và sách ngữ pháp lí thuyết, cần cẩn trọng với sự chủ quan hay định kiến
- Đối với ngữ liệu lời nói hàng ngày phải là lời nói trong môi trƣờng giao tiếp tự nhiên, thuần khiết
Bƣớc 2: Xác định những cái có thể đối chiếu đƣợc với nhau
Xác định yếu tố X nào đó trong ngôn ngữ này có tƣơng đƣơng với yếu tố Y trong ngôn ngữ khác không?
Ví dụ:
I have already bought a cat.
Tôi đã mua con mèo (ấy) rồi.
Tôi đã mua một con mèo rồi.
Bƣớc 3: Đối chiếu
T.Krzesowski (1990): Có 3 khung đối chiếu tƣơng ứng 3 khả năng cơ bản có thể có khi đối chiếu 2 ngôn ngữ
XL1 = XL2
XL1 ≠ XL2
XL1 = 0 L2
Trong đó: X là yếu tố ngôn ngữ; L là ngôn ngữ
XL1 = XL2 và XL1 ≠ XL2
X trong L1 có thể đồng nhất về một số phƣơng diện với cái tƣơng đƣơng trong L2
X trong L1 có thể khác biệt về một số phƣơng diện với cái tƣơng đƣơng trong L2
Ví dụ: the và các (phân biệt với những)
Please remove the books from the table
(= các); The book is mine (≠ các)
XL1 = 0 L2
X trong L1 không có cái tƣơng đƣơng trong L22 khả năng:+ Không có cái tƣơng đƣơng tuyệt đối. Ví dụ:
thanh điệu tiếng Việt và tiếng Anh+ Không có cái tƣơng đƣơng tƣơng đối. Ví dụ:
Biểu hiện phạm trù thờiTiếng Anh dùng các phƣơng tiện ngữ pháp
biến hình từ.Tiếng Việt không có phạm trù thì nhƣng lại sử
dụng danh ngữ thời gian để đánh dấu ý nghĩa về thời: hôm qua, ngày mai….
IV.MỘT SỐ PHƢƠNG THỨC, THỦ PHÁP ĐỐI CHIẾU CHỦ YẾU
1. Phƣơng thức đối chiếu các thành phần cấu trúccủa cấp độ ngôn ngữ: ngữ âm - âm vị, hình vị, ngữ đoạn, câu... Phƣơng thức này thƣờng bắt đầu bằng đối chiếu đơn vị, thành phần và cuối cùng là đối chiếu hệ thống.
2. Phƣơng thức đối chiếu hoạt động của ngôn ngữ trong giao tiếp đƣợc sử dụng để xác định tính phổ cập hoặc hạn chế của các hiện tƣợng, sự kiện ngôn ngữ tồn tại trong ngôn ngữ đƣợc đối chiếu.
Ví dụ: Số lƣợng từ vay mƣợn tiếng Việt và tiếng Anh,
Trật tự từ tiếng Việt và tiếng Anh
IV.MỘT SỐ PHƢƠNG THỨC, THỦ PHÁP ĐỐI CHIẾU CHỦ YẾU
3. Phƣơng thức đối chiếu phong cách: nhằm làm sáng tỏ những nét tƣơng đồng - không tƣơng đồng về phong cách ở mỗi ngôn ngữ đối chiếu đƣợc quy định bởi các chuẩn ngôn ngữ, phù hợp với mục đích và hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Ví dụ: Đàm phán thƣơng mại quốc tế
4. Phƣơng thức đối chiếu phát triển: đƣợc sử dụng để xác định đặc điểm và hƣớng phát triển của các ngôn ngữ về các thay đổi cấu trúc nội bộ, phạm vi hoạt động, chức năng của nó trong các mối quan hệ tƣơng ứng với tiến trình phát triển xã hội- lịch sử.
Ví dụ: tiếng Việt phát triển rất nhiều so với tiếng Nôm trƣớc đây còn tiếng Anh thì hầu nhƣ không mấy thay đổi).
Tóm lại:
ĐC là một hệ thống tổng thể các phƣơng thức, thủ pháp phân tích nhằm làm sáng tỏ các đặc điểm chung và các đặc điểm đặc thù của các ngôn ngữ đƣợc đối chiếu.
Click to add Title1
Click to add Title2
Click to add Title3
Click to add Title4
Cycle Diagram
Text
TextText
Text
Text
Cycle name
Add Your Text
Diagram
TitleThemeGallery is a Design Digital
Content & Contents mall developed by
Guild Design Inc.
TitleThemeGallery is a Design Digital
Content & Contents mall developed by
Guild Design Inc.
TitleThemeGallery is a Design Digital
Content & Contents mall developed by
Guild Design Inc.
Diagram
1
ThemeGallery is a Design Digital Content & Contents mall developed by Guild Design Inc.
2
ThemeGallery is a Design Digital Content & Contents mall developed by Guild Design Inc.
3
ThemeGallery is a Design Digital Content & Contents mall developed by Guild Design Inc.
Click to edit company slogan .
www.themegallery.com