bài t p nhóm 1e f0 nhÀ mÁy x lÝ rÁc th i sinh ho t vÀ cÔng nghi p thÀnh phÂn vi sinh...

96
Bài tập nhóm DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHÂN VI SINH Giáo viên hướng dẫn: Thầy Ong Quốc Cường Danh sách nhóm: Nhóm 7 1. Huỳnh Văn Minh Chánh 3097671 2. Lê Khánh Linh 3097708 3. Huỳnh Nhựt Linh 4104604 4. Đàm Mỹ Huỳnh 4114240 5. Đặng Thị Hồng Tươi 4114334 6. Nguyễn Phan Hoàng Ngọc 4114419 7. Phan Thị Ngọc Hân 4114520 8. Trương Thị Kim Hương 4114530 9. Nguyễn Thành Vô C1201098

Upload: cantho

Post on 22-Feb-2023

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Bài tập nhóm

DỰ ÁNNHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ

CÔNG NGHIỆP THÀNH PHÂN VI SINH

Giáo viên hướng dẫn:Thầy Ong Quốc Cường

Danh sách nhóm: Nhóm 71.Huỳnh Văn Minh Chánh 30976712.Lê Khánh Linh 30977083.Huỳnh Nhựt Linh 41046044.Đàm Mỹ Huỳnh 41142405.Đặng Thị Hồng Tươi 41143346.Nguyễn Phan Hoàng Ngọc 41144197.Phan Thị Ngọc Hân 41145208.Trương Thị Kim Hương 41145309.Nguyễn Thành Vô C1201098

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

MỤC LỤCCHƯƠNG 1: CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO KHẢ THI........................................4I) LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................4II) CĂN CỨ PHÁP LÝ..........................................................4III)......................................................CĂN CỨ THỰC TẾ

61) Bối cảnh hình thành dự án đầu tư.....................................................................................................62) Mục tiêu đầu tư và năng lực đầu tư..................................................................................................6

a) Mục tiêu đầu tư...........................................................6b) Năng lực đầu tư:..........................................................7

3) Các nguyên tắc chỉ đạo quá trình hình thành và thực hiện dự án.................................................74) Mô tả sơ bộ dự án................................................................................................................................ 8

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN PHẨM............................................9I) NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG:....................................................9

1) Phân khúc thị trường:......................................................................................................................... 92) Lựa chọn thị trường mục tiêu:............................................................................................................93) Phân tích và đánh giá thị trường tổng thể:.......................................................................................9

a) Hiện trạng rác tại TP. Cần Thơ:...........................................9b) Tình hình thu gom và xử lý rác thải tại Cần Thơ:.........................11c) Đánh giá thành phần rác thải và thị trường phân bón ở Tp. Cần Thơ:.......12d) Đối thủ cạnh tranh:......................................................12

4) Chiến lược Marketing cho nhà máy:................................................................................................13a) Chiến lược giá:..........................................................13b) Chiến lược chiêu thị:....................................................14

II) SẢN PHẨM...............................................................141) Giới thiệu sản phẩm – dịchvụ:..........................................................................................................142) Đặc điểm chủ yếu.............................................................................................................................. 153) Tính năng công dụng của phân vi sinh:..........................................................................................154) Quy cách tiêu chuẩn chất lượng, hình thức bao bì........................................................................15

a) Đối với nhà máy xử lý rác thải...........................................15b) Đối với sản phẩm phân vi sinh:...........................................17c) Sản phẩm tái chế:........................................................18

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT..............................................19I) KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT............................................19

1) Phương pháp xử lý rác thải thành phân hữu cơ............................................................................19a) Nguyên lý hoạt động......................................................19b) Ưu, nhược điểm của phương án chế biến chất thải thành phân hữu cơ........19c) Các yếu tố về công nghệ trong quá trình chế biến phân từ rác:............19

2) Công nghệ.......................................................................................................................................... 20a) Đặc điểm.................................................................20b) Quy trình công nghệ......................................................21

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 2

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

3) Chi phí:................................................................................................................................................ 25a) Chi phí xây dựng:........................................................25b) Chi phí máy móc thiết bị ước tính sử dụng trong 10 năm...................26

II) NGUYÊN – VẬT LIỆU, NĂNG LƯỢNG.............................................271) Nguyên, vật liệu:............................................................................................................................... 282) Năng lượng nhiên liệu......................................................................................................................28

a) Chi phí điện.............................................................28b) Chi phí nước:............................................................29

3) Chi phí thông tin liên lạc:..................................................................................................................30III).................................................CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG:

30IV) ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG..............................................30V) GIẢI PHÁP TỔ CHỨC XÂY DỰNG...............................................30

1) Quy hoạch phân khu – chức năng...................................................................................................31a) Khu hành chính và dịch vụ công cộng......................................31b) Khu nhà máy sản xuất chính...............................................31c) Khu bãi đỗ và sân phơi...................................................31d) Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan....................................33

2) Quy hoạch xây dựng hạ tầng...........................................................................................................34a) Quy hoạch giao thông.....................................................34b) Hệ thống cung cấp điện...................................................34c) Hệ thống cấp nước........................................................35d) Cây xanh.................................................................35

CHƯƠNG 4 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN............................36I) CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ THÀNH PHẦN LAO ĐỘNG:.....................................36II) CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ:.....................................................44

1) Chính sách tuyển dụng, tuyển chọn nhân viên:..............................................................................442) Trang phục làm việc:......................................................................................................................... 443) Chính sách về số giờ làm việc và ngày nghỉ:...................................................................................444) Chính sách lương nhân viên:............................................................................................................445) Chính sách khen thưởng và xử phạt:...............................................................................................45

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN........................................46I) TỒNG KẾT NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ..............................................46

1) Nhu cầu vốn đầu tư:.......................................................................................................................... 462) Cơ cấu nguồn vốn:............................................................................................................................. 47

II) DOANH THU..............................................................471) Doanh thu từ thu gom và xử lý rác thải..........................................................................................472) Doanh thu từ phân bón.................................................................................................................... 49

III).............................................KẾ HOẠCH KHẤU HAO TÀI SẢN:50

IV) KẾ HOẠCH TRẢ NỢ:........................................................51V) DỰ TÍNH CÁC LOẠI CHI PHÍ HẰNG NĂM:........................................51VI) KẾ TOÁN KẾT QUẢ LÃI LỖ:..................................................53VII) PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN...........................................54

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 3

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

1) Điểm hòa vốn..................................................................................................................................... 542) Hiện giá thuần (NPV), thời gian hòa vốn và tỷ suất lợi phí............................................................55

a) Suất chiết khấu:.........................................................55b) Hiện giá thuần...........................................................55c) Thời gian hòa vốn không chiết khấu.......................................55d) Thời gian hòa vốn có chiết khấu..........................................56e) Tỷ suất lợi phí..........................................................57

3) Tỷ suất sinh lời nội bộ....................................................................................................................... 574) Kết luận:.............................................................................................................................................. 58

CHƯƠNG 6: ẢNH HƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI.......................................59Phụ lục 1: Sơ đồ nhà máy...................................................60

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 4

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

CHƯƠNG 1: CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO KHẢ THII)Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, tình hình ở Việt Nam ngàycàng phát triển có nhiều sự thay đổi lớn.Tốc độ đô thịhóa cao, các đô thị ngày càng phát triển, đời sốngngười dân ngày càng được nâng cao.Bên cạnh đó, nhà nướcđang tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa,nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất xuất hiện góp phầnnâng cao kinh tế đất nước.Tuy nhiên, sự phát triển nàycũng gây ra không ít vấn đề về môi trường, đặc biệt làvấn đề rác thải.

Lượng chất thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạtcủa con người ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn về thànhphần và độc hại hơn về tính chất. Ở các đô thị lớn củaViệt Nam, rác thải đã và đang gây ô nhiễm môi trườngtrầm trọng.Chỉ tính riêng tại TP.HCM, năm 2010 lượngchất thải rắn sinh hoạt phát sinh 7.000 tấn/ngày. Theosố liệu do Bộ Tài nguyên và Môi trường đưa ra, đến năm2015, khối lượng chất thải rắn phát sinh trong cả nướcsẽ lên tới 44 triệu tấn. Đến năm 2020, con này sẽ lênđến 68 triệu tấn và đến năm 2025 sẽ là 91 triệu tấn.Trong đó, tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tạivùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL khoảng 4.600 tấn/ngày vàcon số này sẽ tăng lên 7.550 tấn/ngày vào năm 2020. Bêncạnh đó, diện tích đất để làm bãi rác cho các khu, cụmcông nghiệp sẽ chiếm diện tích đất khoảng 1% diện tíchkhu, cụm công nghiệp, gây lãng phí nguồn tài nguyêncông nghiệp đất. Hầu hết các chất thải này đều được đem

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 5

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

đi chôn lấp, đó là một nguy cơ tiềm ẩn vô cùng nguyhiểm.

Việc xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp mộtcách hợp lý đã và đang đặt ra những vấn đề bức xúc đốivới hầu hết các tỉnh, thành của nước ta.Việc lựa chọncông nghệ xử lý rác như thế nào để đạt hiệu quả cao,không gây nên những hậu quả xấu về môi trường trongtương lai và ít tốn kém chi phí luôn là nỗi bức xúc củacác ngành chức năng. Trong đó biện pháp đầu tư xây dựngnhà máy xử lý rác tập trung sẽ tiết kiệm đất và hiệuquả kinh tế hơn nhiều so với việc đầu tư riêng lẻ chotừng dự án của chủ đầu tư xây dựng các khu, cụm côngnghiệp.

Dự án “Xây dựng nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt vàcông nghiệp thành phân vi sinh” được đề ra nhằm giảmbớt sức ép đối với bãi rác thành phố, góp phần ngănchặn thảm họa ô nhiễm môi trường, tận dụng nguồn tàinguyên rác và cung cấp phân bón hữu cơ sinh học phục vụcho nông nghiệp. Không những thế, nhà máy này còn manglại nhiều lợi ích kinh tế như tạo việc làm cho ngườidân, tạo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước, mở rộng cơsở hạ tầng cho thành phố và thu hút nhiều nguồn đầu tư.II) Căn cứ pháp lý Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 củaQuốc Hội nước CHXHCN Việt Nam( có sửa đổi bổ sung38/2009/QH12) Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của QuốcHội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 6

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; điều 116 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 củaQuốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chínhphủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ; Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 củaChính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trịgia tăng; Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong cáckhâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện cácchiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự ánphát triển; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chínhphủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Quyết định 13/2007/QĐ-BXD ban hành ngày 23/4/2007ban hành “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lýchôn lấp rác thải đô thị” do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng banhành Thông tư 08/2008/TT-BTC ban hành ngày 29/1/2008 sửađổi Thông tư 108/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chínháp dụng đối với các dự án xử lý rác thải sinh hoạt vàchất thải rắn đô thị sử dụng nguồn hỗ trợ phát triểnchính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 7

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Quyết định 1873/QĐ-TTg ban hành ngày 11/10/2010 phêduyệt Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn Vùngkinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lýKhu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xâydựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009của Bộ Xây dựng ; Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổngmức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, xử lý rácthải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh.III)Căn cứ thực tế

1)Bối cảnh hình thành dự án đầu tưThành phố Cần Thơ là đô thị hạt nhân của miền Tây Nam

Bộ từ thời Pháp thuộc, nay tiếp tục là trung tâm kinhtế của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.Ngoài đặc trưng vềđịa lý là đầu mối giao thông quan trọng giữa các tỉnhtrong khu vực, thành phố Cần Thơ còn được biết đến nhưmột "đô thị miền sông nước". Theo quy hoạch đến năm2025, thành phố Cần Thơ sẽ trở thành trung tâm côngnghiệp, thương mại - dịch vụ, giáo dục - đào tạo vàkhoa học - công nghệ, y tế và văn hoá của vùng Đồngbằng Sông Cửu Long; là đô thị cửa ngõ của vùng hạ lưusông Mêkông; là đầu mối quan trọng về giao thông vậntải nội vùng và liên vận quốc tế; có vị trí chiến lượcvề quốc phòng, an ninh. Với vị thế và tầm cỡ quan trọngnhư vậy, mục tiêu bảo vệ môi trường luôn là mục tiêuhàng đầu của các cấp lãnh đạo thành phố.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 8

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Theo thống kê sơ bộ, trên địa bàn Thành phố Cần Thơhiện có 8 khu công nghiệp, 4 cụm công nghiệp với tổngdiện tích khoảng 2.500 ha. Trong đó chỉ có KCN Thốt Nốtmới vừa đưa vào sử dụng nhà máy xử lý nước thải côngnghiệp vào ngày 15/8/2013 và đang xây dựng Nhà máy xửlý nước thải tại Khu công nghiệp Trà Nóc. Các KCN vàCCN còn lại chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung,nên vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải công nghiệpvà chất thải rắn do chưa được xử lý đang ở mức báođộng. Bên cạnh đó, một số Bệnh viện đa khoa trên địabàn thành phố Cần Thơ hiện chưa có hệ thống xử lý nướcthải y tế; rác thải sinh hoạt chưa được phân loại tạinguồn; các khu dân cư và các khu công nghiệp vẫn còntình trạng xả thải trực tiếp ra kênh, rạch gây ô nhiễmmôi trường. Trong những năm qua, do tác động của biếnđổi khí hậu, Cần Thơ liên tục bị ngập lụt ở nhiều khuvực, gây hư hại nhiều công trình, gây xói lở bờ sông,tổn hại nghiêm trọng đến đời sống và phát triển kinhtế. 

Theo nghiên cứu ban đầu của Trung tâm Nghiên cứu &Quy hoạch môi trường đô thị và nông thôn, thành phố CầnThơ mỗi ngày có đến 1.030 tấn chất thải rắn được thugom. Các chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp chủ yếuở bãi rác Tân Long thuộc tỉnh Hậu Giang, chiếm 90% khốilượng.Số còn lại xử lý ở các bãi rác lộ thiên tại quậnÔ Môn, huyện Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh, không đảm bảo về vệsinh môi trường. Vì vậy dự án là rất cần thiết, giảiquyết phần nào vấn nạn ô nhiễm môi trường, giảm thiểulượng rác thải, tiết kiệm diện tích đất bãi rác, đápứng nhu cầu phân bón trên thị trường, hạn chế đượclượng phân bón hóa học, giảm thiểu chi phí trong sảnxuất nông nghiệp, góp phần phát triển cơ sở vật chất,GVHD: Ong Quốc Cường Trang 9

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

thu hút đầu tư nước ngoài và giải quyết việc làm cholao động trong địa bàn Tp. Cần Thơ.

2)Mục tiêu đầu tư và năng lực đầu tưa) Mục tiêu đầu tưMục tiêu toàn diện của dự án là thu gom tập

trung và xử lý các loại rác thải sinh hoạt và rác thảicông nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Đồng thời,dự án này sẽ góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao hiệuquả quản lý tổng hợp chất thải, làm giảm ô nhiễm môitrường đã được phê duyệt trong chiến lược quốc gia vềquản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìnđến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Cụ thể, dự án tiến hành thu gom rác thải, tiếntới làm giảm diện tích chứa rác; xử lý các loại rácthải để tạo thành nguồn nguyên liệu đầu vào dùng sảnxuất phân vi sinh. Ngoài ra, các loại phế liệu phânloại được sẽ đem tái chế sử dụng ở các khu tái chế.Từđó, giúp làm giảm ô nhiễm môi trường và tiết kiệm mộtkhoản ngoại tệ không nhỏ từ nhập khẩu phân bón.Bên cạnhđó, dự án còn đóng góp một khoản thu cho ngân sách nhànước.

b) Năng lực đầu tư:Nhân lực: nguồn nhân lực dồi dào chính là đặc

điểm thuận lợi đầu tiên. Dụ án có các nhân viên cótrình độ quản lý và chuyên gia trong ngành, nhân viênkỹ thuật cũng có trình độ chuyên môn thích hợp, nhânviên lao động thì trẻ và rẻ.

Tài lực: nguồn vốn của dự án có 50% là vốn tự cócủa các chủ dự án, 50% còn lại là vốn do nhà đầu tưkhác và

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 10

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Vật lực: nguồn nguyên liệu đầu vào là rác thải ởCần Thơ rất nhiều, tạo thêm một thuận lợi cho dự án.Bên cạnh đó, dự án được đầu tư công nghệ, thiết bị máymóc hiện đại.

Thông tin: cập nhật về lượng rác thải tăng hàngnăm, tiến bộ công nghệ, đối thủ cạnh tranh

3)Các nguyên tắc chỉ đạo quá trình hình thành và thựchiện dự án Tôn trọng pháp luật Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhưngphải giữ vững nguyên tắc độc lập, chủ quyền, đảmbảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

Phát huy những tác dụng tích cực của dự án; khôngngừng phát triển sản phẩm.

Lựa chọn nội dung, đối tác và hình thức hợp táchợp lý, thiết thực.

Bảo đảm quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả,đúng mục đích, đúng quy định, công khai, minhbạch các nguồn kinh phí của dự án.

Việc tiếp thu những tri thức và kinh nghiệm tốtcủa các nước phải có chọn lọc, phù hợp với truyềnthống và thực tiễn Việt Nam.

Tổ chức bộ máy quản lý và thực hiện dự án; ký kếtcác hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,tổng dự toán, dự toán các hạng mục công trình;

Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định củapháp luật.

4)Mô tả sơ bộ dự án

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 11

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Tên nhà máy: Nhà máy xử lý rác thải FFE (FactoryFor Environment)

Địa chỉ: khu công nghiệp Hưng Phú 2A, phường PhúThứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.

Diện tích: 24,1242 ha Thời gian hoạt động: dài hạn (30 năm)

Vốn đầu tư khởi điểm:612.156.141.000đồng Lĩnh vực hoạt động:

Dịch vụ thu gom và xử lý rác thải Sản xuất phân vi sinh Sản phẩm tái chế

Công suất dự kiến : 1.000 tấn rác/ ngày

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 12

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN PHẨMI)Nghiên cứu thị trường:

1)Phân khúc thị trường:Phân khúc theo vùng địa lý: Tập trung vào các khu vực đông dân cư, các khu

công nghiệp. Mở rộng ra các khu vực khác bằng cách xây dựng

thêm nhà máy tại các khu công nghiệp lớn.2)Lựa chọn thị trường mục tiêu:

Tập trung vào xử lý rác thải sinh hoạt và côngnghiệp tại khu vực Tp. Cần Thơ, nhưng chủ yếu là cácquận: Ninh Kiều, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt và BìnhThủy.

Cung cấp sản phẩm phân vi sinh và các sản phẩm táichế từ quá trình xử lý rác thải của nhà máy đến cáccông ty phân bón, công ty tái chế và trực tiếp đếnngười tiêu dùng sản phẩm trên địa bàn Tp. Cần Thơ, AnGiang, Hậu Giang, Vĩnh Long và Kiên Giang

3)Phân tích và đánh giá thị trường tổng thể:a) Hiện trạng rác tại TP. Cần Thơ: Rác thải sinh hoạt:

Theo thống kê của Sở Tài Nguyên và Môi Trường thành phố CầnThơ năm 2012, mỗi ngày Cần Thơ tiếp nhận khoảng 818 tấnrác thải sinh hoạt, tăng 4% so với năm 2011. Ước tínhđến giai đoạn 2013 – 2020 sẽ tăng lên 1211, 2 tấn /ngày, tương ứng với 6% mỗi năm (Theo ước tính của Sở TàiNguyên và Môi Trường thành phố Cần Thơ)

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 13

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Bảng 2.1. Khối lượng rác sinh hoạt tại Tp. Cần Thơ2009 - 2012

NămDân số

(người)

Khối lượng rác thải sinh hoạt

Tấn/

ngày

Lượng rác

thải bình

quân đầu

người

(kg/người/ngà

y)

Tấn/năm

20091.188.60

0742 0,62 270.830

20101.195.10

0756 0,63 275.940

20111.200.30

0787 0,66 287.255

20121.299.42

0818 0,63 299.388

(Nguồn: Website Sở Tài Nguyên và Môi Trường thành phố Cần Thơ)

Rác thải công nghiệp:Thành phố Cần Thơ có 8 khu công nghiệp tập trung

với tổng diện tích 2.364 ha, trong đó có 2 KCN điểnhình: khu công nghiệp và chế xuất Trà Nóc thuộc quận

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 14

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Bình Thủy với diện tích 290 ha, khu công nghiệp và chếxuất phía Nam sông Hậu Cần Thơ (Khu công nghiệp HưngPhú) diện tích 474 ha,…cùng một số cơ sở sản xuất, nhàmáy, xí nghiệp nhỏ lẻ nằm rải rác trong khu dân cư đôthị gây ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người và môitrường bởi do những chất thải của các nhà máy, xínghiệp thải ra trong quá trình sản xuất.Chính vì lẽ đó,đã làm lượng rác thải công nghiệp tăng nhanh, đặc biệtchất nguy hại của công nghiệp với số lượng và thànhphần đa dạng nhưng chưa được xử lý triệt để, chỉ xử lýtheo hình thức chôn lấp với rác thải sinh hoạt. Theothống kê của Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tp. Cần Thơnăm 2009, mỗi ngày Tp. Cần Thơ thải ra một lượng rácthải công nghiệp vào khoảng 41 tấn/ngày và ước tínhtăng trung bình 5% mỗi năm

Bảng 2.2. Khối lượng rác thải công nghiệp tại Cần Thơ2009 – 2012

(Nguồn: WebsiteSở Tài Nguyên và Môi Trường thành phố Cần Thơ)

Bảng 2.3 Tổng lượng rác thải Thành Phố Cần Thơ tiếpnhận trong các năm 2009 – 2012

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 15

NămKhối lượng rác thải

công nghiệpTấn/ngày Tấn/năm

2009 41 14.9652010 43,78 15.979,72011 46,06 16.811,92012 48,84 17.875,4

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

NămTổng lượng rác thải

Tấn/ngày Tấn/năm

2009

783

285.7952010 799,78 291.919,72011 833,06 304.066,92012 866,84 317.263,4

Dự báo lượng rác thải Tp. Cần Thơ phải tiếp nhận trong tương lai:

Từ bảng 2.1 và 2.2 cùng ước tính lượng rác thảisinh hoạt tăng 6%, lượng rác thải công nghiệp tăng bìnhquân 5% mỗi năm của Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tp. CầnThơ ở trên, có thể dự đoán lượng rác thải sinh hoạt vàcông nghiệp Tp. Cần Thơ sẽ tiếp nhận trong tương laibằng công thức:

Sn = S0(1+q)n (Với Sn là lượng rác thải năm thứ n; S0 là lượng

rác thải tại năm góc(2012); q là tốc độ tăng bình quânvà n là thứ tự năm dự báo tính từ năm góc). Từ đó suyra tổng lượng rác Tp Cần Thơ thải ra trong tương lai:((RTSH + RTCN)*365)

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 16

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Bảng 2.4 Dự báo tổng lượng rác thải trong tương lai ở

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 17

Năm

Rác thảisinh hoạt

Rác thải côngnghiệp

Tổng lượng rácthải

Tấn/ngày Tấn/ngày Tấn/ngày

Tấn/năm

2013

867 51,28 918,28 335.172,2

2014

919 53,84 972,84 355.086,6

2015

974 56,53 1030,53

376.143,5

2016

1032 59,36 1091,36

398.346,4

2017

1094 62,33 1156,33

422.060,5

2018

1160 65,45 1225,45

447.289,3

2019

1230 68,72 1298,72

474.032,8

2020

1303 72,16 1375,16

501.933,4

2021

1381 75,77 1456,77

531.721,1

2022

1464 79,56 1543,56

563.399,4

2023

1552 83,54 1635,54

596.972,1

2024

1645 87,72 1732,72

632.442,8

2025

1744 92,11 1836,11

670.180,2

2026

1849 96,72 1945,72

710.187,8

2027

1960 101,56 2061,56

752.469,4

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Tp. Cần Thơb) Tình hình thu gom và xử lý rác thải tại Cần Thơ:Hiện nay, Tp. Cần Thơ chưa có nhà máy xử lý rác

thải, lượng rác thải được thu gom và xử lý một cách thủcông, chủ yếu bằng cách chôn lấp tại các bải rác (TânLong, Ô Môn,…). Theo thống kê của Sở Tài Nguyên và MôiTrường Cần Thơ, tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải chỉ vàokhoảng 60% tổng lượng rác thải mỗi năm thành phố tiếpnhận, 40% còn lại chưa được thu gom và xử lý, một phầnđược thải xuống ao, hồ, kênh, rạch và sông; phần cònlại được thải ra đường hoặc những bãi đất trống.

c) Đánh giá thành phần rác thải và thị trường phân bón ở Tp. CầnThơ:

Nhìn chung trong thành phần rác thải ở thành phốCần Thơ thì rác hữu cơ và thực phẩm chiếm số lượngnhiều nhất thuộc loại dễ tái chế thành phân bón và cáckhí cung cấp năng lượng cao. Vì các thành phần rác thựcphẩm, hữu cơ là những chất dễ thối rửa và phân hủy dướitác động của các vi sinh vật trong điều kiện khí hậunóng ẩm hoàn toàn phù hợp với khí hậu Tp. Cần Thơ, đâylà lợi thế rất lớn trong việc tái chế rác để sản xuấtphân vi sinh. Còn các thành phần rác khó phân hủy nhưnhựa, bao nilon, và không thể phân hủy như kim loại,thủy tinh và sành sứ chiếm một tỉ lệ nhỏ. Bên cạnh đóTp Cần Thơ cũng là một trong những thành phố có nềnnông nghiệp phát triển, nhu cầu về phân bón là khá lớn,nhưng hiện tại trên thị trường chủ yếu chỉ là phân bónhóa học, tiềm năng về phân vi sinh được dự đoán là kháhấp dẫn trên thị trường này.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 18

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Bảng 2.5 Tỷ lệ thành phần rác thải trong toàn Tp.CầnThơ

Thành phần Tỷ lệChất dễ phân hủy (Thực phẩm, rau, hoa quả hư…) 78,8%Chất khó phân hủy (Nhựa, cao su, nilon,…) 8%Các loại rác khác 10%Chất độc hại 0,4%

(Nguồn, Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tp. Cần Thơ – 2012)d) Đối thủ cạnh tranh:Hiện nay, Tp. Cần Thơ chưa có cơ sở xử lý rác

thải đạt chuẩn, nhưng để giải quyết vấn đề ô nhiễm môitrường do rác thải gây ra, một số công ty, doanh nghiệpthu gom và xử lý rác thải theo mô hình thủ công, chônlấp được hình thành và đi vào hoạt động trong nhiều nămqua. Trong đó Công ty Công Trình Đô Thị thành phố CầnThơ - Số 5 đường Võ Thị Sáu phường An Hội quận NinhKiều thành phố Cần Thơ.; Công ty cổ phần môi trườngMinh Tâm - 3/14 KV 5, Lê Hồng Phong, quận Bình Thủy làđối thủ cạnh tranh trực tiếp với nhà máy. Tuy nhiên quatìm hiểu thì 2 công ty này chỉ thu gom và xử lý rácthải chủ yếu ở các quận lớn trong thành phố như NinhKiều, Cái Răng, Bình Thủy, bên cạnh đó quy trình xử lýrác thải thủ công, chôn lấp nhờ vào bãi rác Tân Long –Hậu Giang và Ô Môn. Theo thống kê từ Sở Tài Nguyên vàMôi Trường Tp. Cần Thơ, tổng lượng rác thải được thugom và xử lý bởi các công ty, doanh nghiệp như trêntrong toàn thành phố Cần Thơ chỉ đạt khoảng 60% ( côngty Công Trình Đô Thị Cần Thơ mỗi ngày thu gom và xử lýđược khoảng 450 tấn/ngày – năm 2012) và dự báo tỉ lệnày trong tương lai có xu hướng tăng nhưng rất chậm vào

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 19

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

khoảng 2 – 3% vì 2 bãi rác Tân Long và Ô Môn đang quátải.

Khoảng trống thị trường:Khoảng trống thị trường cho nhà máy là chênh lệch

giữa tổng lượng rác thải Tp. Cần Thơ tiếp nhận và tổnglượng rác thải được thu gom và xử lý. Qua số liệu thốngkê, ước tính của Sờ Tài nguyên và Môi Trường Tp. CầnThơ cùng báo cáo hiện trạng môi trường của công ty CôngTrình Đô Thi Cần Thơ trong những năm qua đã thống kêđược lượng rác thải qua thu gom và xử lý vào khoảng 60%tổng lượng rác thải Tp tiếp nhận mỗi năm và dự đoántrong các năm tiếp theo tỷ lệ này có thể tăng lên 2-3%.Từ đó cho thấy, khoảng trống thị trường hiện tại chonhà máy vào khoảng 40% và trong tương lai là khoảng30%.

Bảng 2.6 Khoảng trống thị trường qua các năm

NămTổngcầu(1)

Tổngcung(2)

Khoảngtrống thịtrường (1-2)

2013 335,172.2

201,103.3 134,068.9

2014 355,086.6

213,052.0 142,034.6

2015 376,143.5

229,447.5 146,696

2016 398,346.4

242,991.3 155,355.1

2017 422,060.5

257,456.9 164,603.6

2018 447,28 277,319 169,969.9GVHD: Ong Quốc Cường Trang 20

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

9.3 .4

2019 474,032.8

293,900.3 180,132.5

2020 501,933.4

311,198.7 190,734.7

2021 531,721.1

329,467.6 202,253.5

2022 563,399.4

349,307.6 214,091.8

2023 596,972.1

370,122.7 226,849.4

2024 632,442.8

392,114.5 240,328.3

2025 670,180.2

415,.511.7 254,668.5

2026 710,187.8

447,418.3 262,769.5

2027 752,469.4

474,055.7 278,413.7

4)Chiến lược Marketing cho nhà máy:Để có thể xây dựng và đưa nhà máy đi vào hoạt động

một cách thuận lợi và để mọi người cũng như các côngty, doanh nghiệp có tiềm năng hợp tác trong tương laibiết đến nhà máy, một vài chiến lược Marketing cần đượcáp dụng:

a) Chiến lược giá: Định giá thu gom và xử lý rác thải phù hợp với

điều kiện kinh tế của tất cả khách hàng nhưng đảm bảolợi nhuận cho nhà máy.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 21

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Báo giá rõ ràng trên các phiếu thanh toán chokhách hàng:

Đối với các loại hình cơ quan, xí nghiệp, cơsở sản xuất, kinh doanh: hợp đồng với nhà máy thu gomhàng ngày tùy theo khối lượng cụ thể.

Đối với hộ gia đình, hộ kinh doanh: + Đối với hộ dân trong hẽm: 5.000

đồng/tháng + Hộ mặt tiền: 10.000 – 20.000 đồng/tháng + Hộ, cơ sở kinh doanh buôn bán: 30.000 –

50.000 đồng/tháng + Các cơ sở dịch vụ, sản xuất: từ 50.000 –

150.000 đồng/tháng + Những đơn vị có khối lượng rác lớn tùy

theo khối lượng mà tính mức thu phí (đơn giá112.000đ/m3).

Định giá phân bón và các sản phẩm tái chế khôngchênh lệch quá nhiều với sản phầm trên thị trường.

Phân bón vi sinh với giá bàn lẻ: 8.000/kg;giá bán sĩ tùy theo hợp đồng của khách hàng với nhà máy

Các sản phẩm tái chế định giá thấp hơn giásản phẩm hiện có trên thị trường

b) Chiến lược chiêu thị: Cung cấp thông tin về hoạt động thu gom, xử lý

và sản xuất của nhà máy trên các mặt báo. Mời phóng viên viết bài và làm phóng sự về nhà

máy trong chương trình thời sự địa phương . Cấm bảng vẽ về quy mô dự án trên trục lộ chính

vào khu vực thực hiện dự án trong thời gian xây dựng nhà máy.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 22

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Ước tính chi phí chiêu thị cho nhà máy qua các năm:

Đơn vị tính:1.000đ

II) Sản phẩm1)Giới thiệu sản phẩm –dịchvụ:

Dự án khi đưa vào hoạt động sẽ cung cấp dịchvụchính là thu gom, xử lý rác và tạo ra sản phẩm phụ làphân vi sinhvà sản phẩm tái chế.

Dịch vụ thu gom xử lý rác thải:Các loại rác sẽ được tập trung và phân loại ngay

tại bãi đỗ của nhà máy,bao gồm rác sinh hoạt và ráccông nghiệp. Các loại rác vô cơ như lon vỉ sắt, chuôibóng đèn, hợp kim, chai nhựa, bao nylon, hoặc chất khóphân hủy như cao su, vải vụn, gỗ, lông gia súc, tóc sẽđược thu gom chuyển đi hoặc tái chế. Các loại rác hữucơ như thực phẩm thừa, rau, trái cây, hoặc giấy nhưsách báo, tạp chí, các thùng bao bì bằng giấy sẽ bị xétan và nghiền nát trong hệ thống xử lý rác và chuyểnlàm thành phần trong phân vi sinh.

Đặc biệt những loại vật liệu như thủy tinh bao gồmchai, lọ, mảnh vở thủy tinh, hoặc vật liệu khác như xàbần gồm sành, sứ, bê tông, đất đá, vỏ sò, sẽ bị xé tanvà nghiền nát nhuyễn như cát để làm phụ gia củng cốnhững thành phần hữu cơ trong phân. Điều này sẽ giúpGVHD: Ong Quốc Cường Trang 23

Khoảng mục Năm 1 Năm 2 Năm 3

Năm 4 Năm 5

Chi phí quảngcáo

70.000

65.000

60.000

55.000

50.000

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

tăng diện tích bề mặt cho quá trình ủ phân đồng thời sẽlà chất điều phối cho phân.

Sản phẩm phân vi sinh:Phân hữu cơ vi sinh là sản phẩm phân bón được tạo

thành thông qua quá trình lên men vi sinh vật các hợpchất có nguồn gốc khác nhau, có tác động của vi sinh vậthoặc các hợp chất sinh học được chuyển hóa thành mùn.Loại phân này có hàm lượng dinh dưỡng cao nên khi bóntrộn đều với đất.Nếu sản xuất phù hợp cho từng loại câytrồng thì đây là loại phân hữu cơ tốt nhất.

Sản phẩm tái chế: Nhựa tái chế, sắt tái chế, thủytinh, sành sứ tái chế.

2)Đặcđiểm chủ yếuĐiểm nổi bật của dự án là vừa có thu gom rác và vừa

sử dụng rác để tạo ra phân bón. Do đó, sản phẩm phânbón tuy tạo ra từ rác thải nhưng lại là phân bón visinh an toàn với môi trường, không gây ảnh hưởng để gâyảnh hưởng sức khỏe cho người sử dụng và người tiêu dùngcuối cùng do áp dụng công nghệ mới.

3)Tính năng công dụng của phân vi sinh:Sản phẩm phân vi sinh có thành phần như sau: Hữu cơ > 15%; Nito: 0,65 – 1% P205: 0,3 – 0,6% K: 0,2 – 0,5%Phân này có các công dụng sau: Cải thiện chất lượng đất: phân hữu cơ giúp thông

khí và cải thiện cấu trúc cũng như khả năng giữnước của đất..

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 24

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Dùng làm nguyên liệu tái chế biến phân hữu cơ visinh hoặc hữu cơ khoáng sau khi thêm vào một hàmlượng các chất khoáng nhất định hoặc các loạinguyên tố vi lượng.

Giúp cây phát triển: phân hữu cơ cung cấp chấtdinh dưỡng chậm và ổn định, giúp rễ cây pháttriển nhanh và giảm nguy cơ cây bị bệnh nhờ vàosự phát triển hệ thống vi sinh vật có lợi.

4)Quy cách tiêu chuẩn chất lượng, hình thức bao bìa) Đối với nhà máy xử lý rác thải

Khi xây dựng và hoàn thành phải phù hợp các quycách sau:

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động

đất; TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và

công trình; TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu

chung thiết kế lắp đặt và sử dụng; TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu

cầu kỹ thuật; TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu

cầu thiết kế; TCVN-62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí; TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế,

lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy; TCVN 4760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung

về thiết kế; TCXD 33-1985: Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và

công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 25

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nước - quyphạm quản lý kỹ thuật;

TCXD 51-1984: Thoát nước - mạng lưới bên trongvà ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

TCXD 188-1996: Nước thải đô thị -Tiêu chuẩnthải;

TCVN 4473-1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thốngcấp nước bên trong;

TCVN 5673-1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thốngcấp thoát nước bên trong;

TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nướcthải sinh hoạt;

TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nước thải đô thị; TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió -

điều tiết không khí - sưởi ấm; TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối

đa cho phép; 11TCN 19-84: Đường dây điện; 11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến

thế; TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng

nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng; TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện

trong nhà ở và công trình công cộng; TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện

trong nhà ở và công trình công cộng; TCVN 46-89: Chống sét cho các công trình xây

dựng; EVN:Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam

(Electricity of Viet Nam). Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 26

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

TCVN 5949-1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếngồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âmtương đương);

TCVN 3985-1999: Giới hạn tối đa cho phép tiếngồn khu vực lao động (theo mức âm tương đương);

Quyết định 3733-2002/QĐ-BYT: quyết định về việcban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;

TCVS 1329/QĐ- BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh đối vớinước cấp và sinh hoạt của Bộ Y tế;

QCVN 02:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề khí thải lò đốt chất thải rắn y tế.

QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề chất lượng không khí xung quanh;

QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề một số chất độc hại trong không khí xungquanh;

QCVN 07: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốcgia về ngưỡng chất thải nguy hại;

QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề chất lượng nước mặt;

QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề chất lượng nước ngầm;

QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề nước thải sinh hoạt;

QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề khí thải công nghiệp đối với bụi và các chấtvô cơ;

QCVN 20:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề khí thải công nghiệp đối với một số chất hữucơ;

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 27

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

QCVN 24: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốcgia về nước thải công nghiệp;

b) Đối với sản phẩm phân vi sinh:Đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về vấn đề đang được

quan tâm nhất hiện nay – vệ sinh môi trường, thực hiệncông bố tiêu chuẩn chất lượng theo qui định 36/2007/QĐ-BNN, thành phần dinh dưỡng cao và ổn định, có đầy đủcông dụng: cải thiện cơ cấu đất, quân bình độ pH, duytrì độ ẩm ướt cho đất, tạo môi trường tốt cho các vikhuân có lợi trong đất sinh sống, trung hòa độc tốtrong đất trổng, dự trữ Nitơ và thông khí, đảm bào tốtyêu cầu chất lượng đối với phân bón vi sinh là phải cóhiệu quả với đất và cây trồng, có ảnh hưởng tích cựcđến sinh trưởng, phát triển của cây trồng, đến năngsuất hoặc chất lượng nông phẩm hoặc độ phì của đất.Đồng thời, mật độ VSV trong phân bón đảm bảo các chỉtiêu theo tiêu chuẩn Việt Nam. Phân thành phẩm được tổchức kiểm tra chất lượng, đóng gói bằng bao bì theođúng qui cách qui định, mỗi bao 20kg.

c) Sản phẩm tái chế:Sản xuất theo tiêu chuẩn qui định, đảm bảo thành

phần và chất lượng của sản phẩm tái chế theo qui định.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 28

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬTI) Kỹ thuật và công nghệ sản xuất

5)Phương pháp xử lý rác thải thành phân hữu cơa) Nguyên lý hoạt độngNguyên lý cơ bản của phương pháp xử lý rác thải

sinh hoạt thành phân hữu cơ là quá trình phân hủy rácthành phần hữu cơ bằng hệ vi sinh vật trong môi trườngkiểm soát các thông số nhiệt độ, độ ẩm, pH và lượngoxygen. Sau khi được phân loại sơ bộ, rác thải được ủdưới tác dụng của nhiệt và men vi sinh, rác thải hữu cơsẽ phân hủy tạo thành mùn hữu cơ hoặc phân hữu cơ lànguyên liệu cải tạo đất.

b) Ưu, nhược điểm của phương án chế biến chất thải thành phânhữu cơ

Ưu điểm: Tạo ra được phân bón vi sinh có lợi cho môi

trườngNhược điểm:

Rác thải cần phải được phân loại tại nguồn. Chi phí đầu tư lớn và chi phí chế biến khá cao.

c) Các yếu tố về công nghệ trong quá trình chế biến phân từ rác: pH: giá tri pH tối ưu trong quá trình ủ phân rác

ở trong khoảng 5,5 – 8,5. Ở giải pH này các vi sinh vậtvà nấm tiêu thụ các hợp chất hữu cơ và thải ra các acidhữu cơ. Trong thời gian đầu của quá trình ủ, các acidnày bị tích tụ và kết quả làm giảm pH kềm hãm sự pháttriển của nấm và phân hủy lignin và cellulose. Các axitGVHD: Ong Quốc Cường Trang 29

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

hữu cơ tiếp tục bị phân hủy trong quá trình ủ phân rác.Nếu hệ thống trở nên yếm khí, việc tích tụ các acid cóthể làm giảm pH xuống đến 4,5 và gây ảnh hưởng nghiêmtrọng đến hoạt động của vi sinh vật.

Oxy: thành phần cần thiết khác cho quá trình ủphân rác là Oxy. Vi sinh vật sẽ sử dụng oxy và thải khíCO2 trong quá trình oxy hóa carbon tạo năng lượng. Khikhông có đủ O2 thì quá trình sẽ trở thành yếm khí vàtạo ra mùi hôi. Về lý thuyết, các vi sinh vật có thểsinh trưởng và phát triển ở nồng độ oxy bằng 5%. Nồngđộ oxy lớn hơn 10% được coi là tối ưu cho quá trình ủphân rác hiếu khí.

Nhiệt độ: nhiệt tạo ra từ quá trình phân hủy rácdo sự phân hủy các hợp chất hữu cơ bởi vi sinh vật.Nhiệt độ phụ thuộc vào kích thước của đống ủ, độ ẩm,không khí. Nhiệt độ trong các đống ủ cần duy trì ởnhiệt độ 55oC nhằm diệt các vi sinh vật gây bệnh vàthúc đẩy quá trình phân hủy chất thải. Đây cũng là mộttrong các thông số giám sát và điều khiển quá trình ủphân rác.

Tỷ lệ C/N: có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quátrình phân hủy do vi sinh vật, trong đó carbon và ni tơquan trọng nhất. Carbon cung cấp năng lượng và các khốicơ bản để tạo ra tế bào vi sinh vật. Ni tơ là thànhphần chủ yếu, protein, acid nucleic , acid amin, emzim,coemzim cần thiết cho sự phát triển hoạt động của tếbào. Tỷ lệ C/N tối ưu cho quá trình ủ phân rác khoảng30: 1. Ở mức thấp hơn ni tơ sẽ thừa và sinh khí NH3nguyên nhân gây mùi khai. Ở mức tỷ lệ cao sự phân hủyxảy ra chậm.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 30

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Tỷ lệ C/N giảm dần trong quá trình ủ phân rác, từ30:1 xuống 15:1 ở các sản phẩm cuối cùng do 2/ 3 carbonđược giải phóng tạo ra CO2.

Các chất dinh dưỡng: các chất dinh dưỡng nhưphotpho, Kali và các chất vô cơ khác như: Ca, Fe, Bo,Cu…cần thiết cho sự chuyển hóa của vi sinh vật. Thôngthường các chất dinh dưỡng này không cần bổ sung trongquá trình ủ..

Độ ẩm: độ ẩm tối ưu cho quá trình ủ phân rác nằmtrong khoảng 40 – 55%. Nếu độ ẩm thấp hơn 30% sẽ hạnchế họat động của vi sinh vật, nếu độ ẩm cao trên 65%cũng làm quá trình phân hủy xảy ra chậm và chuyển quaquá trình phân hủy kỵ khí, gây mùi hôi và thất thoátdinh dưỡng. Độ ẩm ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độtrong quá trình ủ phân rác.

Độ xốp: độ xốp của lớp rác ảnh hưởng trực tiếpđến quá trình cung cấp oxy cần thiết cho sự trao đổichất và hô hấp của vi sinh vật hiếu khí và cho sự oxyhóa các phân tử hữu cơ hiện diện trong các vật liệu ủ.Hoạt tính của vi sinh vật xuất hiện ở vùng bề mặt củacác phần tử rác. Khi giảm kích thước hạt sẽ làm giatăng diện tích bề mặt, sẽ tăng hoạt tính của vi sinhvật và gia tăng mức độ phân hủy. Tuy nhiên, nếu kíchthước hạt quá nhỏ và chặt sẽ làm hạn chế lưu thông khítrong đống ủ. Điều này sẽ làm giảm oxy cần thiết chocác vi sinh vật trong đống ủ và giảm mức độ hoạt tínhcủa vi sinh vật.

Kích thước và hình dạng của hệ thống ủ phân rác:có ảnh hưởng đến sự kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm cũngnhư khả năng cung cấp oxy.BẢNG 3.1: Điều kiện tối ưu cho quá trình ủ phân hữu cơ

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 31

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Các thông số Khoảng hợp lýKhoảng tối ưu

nhấtKích thước vật

liệu (cm)1-8 4-5

Tỷ lệ dinh dưỡng

C/N20-40 25-30

Độ ẩm (%) 40-65 40-55Độ PH 5,5-9 5,5-8,5

Nhiệt độ( 0C) 40-65 50-55Nồng độ oxy (%) >5 > 10

6)Công nghệa) Đặc điểmCông nghệ lựa chọn là công nghệ xử lý chất thải

bằng hầm tuynel liên tục có xử lý khí.Công nghệ này ápdụng để xử lý chất thải sinh hoạt, bùn thải hữu cơ từcác nhà máy xử lý nước thải không chứa thành phần nguyhại.

Trong rác thải sinh hoạt, chất hữu cơ được xử lýđể sản xuất phân hữu cơ trong chế độ hiếu khí:

C6H12O6 + O2 H2O +CHNOS

Chất CHNOS chính là compost – là đất giàu dinhdưỡng dùng làm nguyên liệu để chế biến phân hữu cơ visinh. Trong lĩnh vực nông nghiệp thường dùng compost đểbón lót và cải tạo đất.GVHD: Ong Quốc Cường Trang 32

T0, độ ẩm

VSV

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Phương pháp này không phát sinh ra nước rác, phùhợp với các nước nông nghiệp, tiết kiệm quỹ đất.Thànhphần đưa vào chôn lấp chỉ là các chất trơ và giảm thiểuô nhiễm.

b) Quy trình công nghệSơ đồ công nghệ lên men bằng hầm ủ Tuynel, thổi khí

cưỡng bức, xử lý khí thải.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 33

Bổ sung ẩmỦ chín (18- 20 ngày)

Rác thải sinh hoạt, bùn thải hữu cơ

Phân loại sơ bộtập kết chất hữu cơ phối trộn bùn thải đã tách nước,nạpchất thải vào

hầm tuynen

Phân loại sơ bộtập kết chất hữu cơ phối trộn bùn thải đã tách nước,nạpchất thải vào

hầm tuynenCấp khí, bổ sung

ẩm

Sàng phân loại theo kích thước, phân loại bằng tang

quay và băng tải

Tuyển phân loại theotrọng lượng

Đóng bao phân hữu cơ

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Diễn giải công nghệ: Chất thải được nạp vào băng tải xích bằng xe xúc

lật. Phân loại sơ bộ chất thải được thực hiện trên băngtải kết hợp công nhân nhằm loại bỏ các chất thải cókích thước lớn và chất thải nguy hại, đồng thời xé bỏcác vỏ bao để chất thải ở dạng rời nhờ tang quay phânloại có hệ thống răng cắt xé bao.

Chất thải tập trung tại cuối tang quay phân loạiđược nạp vào bể ủ lên men hầm tuynen bằng xe xúc lậtloại nhỏ. Chiều cao khối chất thải 2,5m.- 3m. Chất thảiđược phun chế phẩm vi sinh vật (EM, Emunis…) có tácdụng khử mùi , tăng cường vi sinh vật thúc đẩy quátrình phân hủy chất hữu cơ. Dung dịch vi sinh vật đượcnhân giống trước để đảm bảo mật độ vi sinh vật.

Khi khối lượng đầy bể, cắm cảm ứng nhiệt, cửacuốn sẽ được hạ xuống, khi đó hệ thống điện được càichế độ tự động làm việc. Bể lên men trong thời gian 18-20 ngày, độ ẩm 40-45%, chế độ nhiệt từ 47-65oC. Chế độnhiệt được tự động điều khiển.

Khí được cấp quạt gió Q = 3000m3/h, P = 300 - 350(mmH2O). Khí được hút ra ngoài bằng các quạt hút theochế độ làm việc cùng quạt gió cấp khí, dừng sau quạtcấp khí từ 3-5 phút. Nước rỉ rác và nước xử lý khí dùngđể bổ sung vào bể ủ để đảm bảo độ ẩm.

Tiếp theo, chất thải được đưa ra ngoài nhà ủ chínvới chiều cao 2,5m, thời gian 20 ngày có bổ sung nướcsạch hoặc nước từ bùn thải tách ra, độ ẩm duy trì 35%.,trong quá trình ủ chín tiến hành đảo trộn 2 lần bằngxe xúc lật

Sau quá trình ủ, chất thải được phân loại táchphân hữu cơ và các chất tái chế và thành phần không

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 34

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

thể tái chế cần phải chôn lấp. Chất thải sau ủ được nạpvào tang quay có sàng để lựa chon kích thước < 20 mm.Các hạt có kích thước < 20mm được chuyển tới thiết bịphân loại bằng không khí, trên đường chạy băng tải cóphân loại kim loại bằng từ tính.

Tiếp theo là công đoạn tuyển theo trọng lượngbằng không khí, sản phẩm được phân thành 3 loại: loạicó tỷ trọng < 0.65 làm nguyên liệu phân bún, loại có tỷtrọng > 0,65 dùng để cải tạo đất.,loại sạn sỏi có tỷtrọng > 80.

Mùn compost loại có tỷ trọng < 0.65 đóng baothành phân hữu cơ. Sản phẩm được đưa ra thị trường phụcvụ nông nghiệp. Có thể trộn thêm thành phần NPK để tănggiá trị sản phẩm.

Mùn compost có tỷ trọng > 0.65 dùng cải tạo đấthoặc bón lót trồng cây công nghiệp như cao su ….

Chất vô cơ tro xỉ, chất thải xây dựng tiếp tụcphân loại để phục vụ tái chế vật liệu xây dựng hoặc sannền. Chất vô cơ còn lại không dùng được đưa đi chôn lấphoặc đốt khi có điều kiện (do chất thải đã xử lý ôxyhóa trong hầm tuynen nên không phát sinh nước rác).

Thành phần còn lại được chuyển sang băng tảiphân loại. Tại 2 bên băng tải công nhân phân loại nhựa,giấy, cao su, thủy tinh, sắt được hút bằng từ tính. Cácthành phần có khả năng tái chế sau khi phân loại đượcép thành kiện bằng máy ép kiện, nhập kho định kỳ vậnchuyển đến cơ sở sản xuất tái chế. Thành phần còn lạisẽ được đưa đến bãi chôn lấp hợp vệ sinh.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 35

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Khí thải từ hầm ủ thô được xử lý theo cơ chế xửlý khí thải bằng vi sinh vật: vi sinh vật được ứng dụnglà một tổ hợp vi sinh vật hữu hiệu, trong đó có nhữngloại vi sinh vật có tác dụng khử mùi.

Ghi chú:

1.Khí trong bể ủ.2.Quạt gió hút khí.3.Đường ống dẫn

khí.

4.Bể xử lý : Khí chưaxử lý : Khí đãxử lý

Ống nhựa 200 (3) được đưa vào bể xử lý khí sâu 1m, trong đó phần nước là 0,5m, ống được khoan lỗ16 để đưa khí vào trong dung dịch vi sinh vật. Để tăng cường hoạt động của vi sinh vật. Bể được xây chìm, đậy nắp kín (có 2 cửa để bảo dưỡng).

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 36

(SO2, H2S, NO2)

Rác

(1)

(2)

3(3)Về bể bổ sung độ ẩm

(4)

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

7)Chi phí:a) Chi phí xây dựng:

BẢNG 3.2: Bảng chi phí xây dựngĐơn vị tính: 1.000 đồng

STT HẠNG MỤC ĐVT DIỆNTÍCH

Đơngiá

Thànhtiền(ĐỒNG)

I Chi phí xây lắp m2 241.242

254.599.550

I.1 Hành chính và dịch vụ công cộng m2

10.571 19.663.300

1 Nhà bảo vệ m225 3.200 80.000

2 Nhà văn phòng m2447 5.500 2.458.50

03 Nhà nghỉ giám đốc m2 175 5.000 875.000

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 37

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

và chuyên gia

4 Nhà ở công nhân m2600 3.400 2.040.00

05 Nhà ăn tập thể m2

280 3.000 840.000

6 Tiểu công viên- thể dục thể thao m2

5.044 450 2.269.800

7 Trạm biến điện m2400 2.500 1.000.00

0

8 Trạm cấp nước hồ nước 800 m3 m2

1.400 2.500 3.500.000

9 Khu xử lí nước thải m2

2.200 3.000 6.600.000

I.2 Nhà máy sản xuất chính m2 230.67

1234.936.

250

1 Nhà xưởng sản xuất chính m2

15.750 4.200 66.150.000

2 Kho sắt, thép phếliệu m2

4.240 2.700 11.448.000

3 Kho túi nhựa, đóng gói m2

4.000 2.700 10.800.000

4Xưởng đóng gói phân vi sinh + kho thành phẩm

m24.000 4.200 16.800.0

00

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 38

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

5 Lò đốt chất thải HT 1 1.800.000

1.800.000

6 Hệ thống xử lý nước thải HT 1 2.100.

0002.100.00

0

7Nhà điều hành sảnxuất + kho phụ tùng

m2480 2.700 1.296.00

0

8Bãi chứa xe đẩy nhỏ vận chuyển rác

m21.000 250 250.000

9 Bãi đậu cần cẩu nhỏ m2

1.800 400 720.000

10 Cải tạo bãi đổ rác tập trung m2

18.076 300 5.422.800

11Cải tạo bãi tập trung vật liệu lớn và nặng

m24.000 450 1.800.00

0

12 Sân phơi rác đã nghiền nhỏ m2

68.680 100 6.868.000

13 Công viên cây xanh cách ly m2

35.135 70 2.459.450

14 Sân đường nội bộ m270.808 1.500 106.212.

00015 Bãi đậu xe khu m2 2.700 300 810.000

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 39

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

vực

b) Chi phí máy móc thiết bị ước tính sử dụng trong 10 năm

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 40

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

BẢNG 3.3: Bảng chi phí máy móc thiết bịĐơn vị tính: 1.000 đồng

STT HẠNG MỤC ĐVT SL Đơngiá

Thànhtiền(ĐỒNG)

Chi phí máy móc thiết bị

124.734.277

1 Máy xúc, ủi chuyêndụng 350KV máy 1 1.800.

000 1.800.0

00

2 Máy phát điện 200 KVA máy 1 994.5

71 994.571

3Tủ tài liệu, bàn ghế văn phòng, điện thoại …..

máy 2 55.000 110.000

4 Hệ thống đóng bao máy 3 4.791.749

14.375.247

5 Cân máy 1 731.277 731.277

6 Hệ thống sàng máy 5 4.419.030

22.095.150

7 Xe xúc nâng máy 6 820.050

4.920.300

8 Xe xới trộn máy 6 6.352.500

38.115.000

9 Hệ thống máy máy 5 6.257. 31.288.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 41

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

nghiền 744 720

10 Đầu máy kéo máy 4 693.000

2.772.000

11 Bạt luống phân máy 100

20.790

2.079.000

12 Xe tải có hai thùng mở đóng máy 5 1.027.

950 5.139.7

50

13 Băng tải máy 10 19.589 195.890

14 Máy bơm nước máy 4 15.593 62.372

15 Hệ thống PCCC HT 1 55.000 55.000

II) Nguyên – vật liệu, năng lượng8)Nguyên, vật liệu:

Nguyên liệu chính là rác thải sinh hoạt và côngnghiệp thông thường có chứa các thành phần hữu cơkhoảng 60-80%.

Bên cạnh đó, cần phải mua chế phẩm sinh học để phunlên rác, giúp khử mùi hôi và thúc đẩy quá trình ủ phân.

Ta có cứ 1m3 rác cần 20 lít chế phẩm sinh học. Theoước tính,vào năm 2018, nhà máy hoạt động với công suất55%, tức là xử lý khoảng 550 tấn. Biết khối lượng riêngcủa rác 300 kg/m3, thể tích khối rác mỗi ngày xử lýđược:

550.000 kg / 300 = 1.833,33 m3

Số chế phẩm sinh học cần dung là:1.833,33 m3 x 20 = 36.666,67 lít

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 42

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Số lượng chế phẩm sinh học cần dung phụ thuộc vàocông suất nhà máy qua các năm

Ta có, chế phẩm sinh học có hiện giá là 40.000đ/lít.Ước tính mỗi năm giá tăng 5% do lạm phát. Giá chếphẩm sinh học vào năm 2018 là:

40.000 * (1+5%)5= 51,0512625đồng/lítSố tiền chi cho chế phẩm sinh học 1 ngày là:

36.666,67 x 51,0512625= 1.871.879,63 đồngBẢNG 3.4: Bảng tính giá nguyên vật liệu 1 ngày

Đơn vị tính: 1.000 đồngCôngsuất

Giá SL(lít)

Thànhtiền

Năm 2018

55% 51,05

36.666,67

1.871.879,63

Năm 2019

60% 53,60

40.000,00

2.144.153,03

Năm 2020

65% 56,28

43.333,33

2.438.974,07

Năm 2021

70% 59,10

46.666,67

2.757.916,83

Năm 2022

75% 62,05

50.000,00

3.102.656,43

Năm 2023

80% 65,16

53.333,33

3.474.975,20

Năm 2024

85% 68,41

56.666,67

3.876.769,21

Năm 2025

90% 71,83

60.000,00

4.310.055,18

Năm 2026

95% 75,43

63.333,33

4.776.977,83

9)Năng lượng nhiên liệu

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 43

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

a) Chi phí điệnTiêu thụ điện năng cho sản xuất, kho tàng:

250 Kw/m2/ngày x 24,1242 ha = 6.031,0500Kw/ngày

Tiêu điện năng công nghiệp: 1.060 Kw/ m2/ngày x 24,1242 ha = 25.571,6520

Kw/ngàyGiá điện bình quân1 (đã có thuế GTGT):

1.872 đ/Kw x 1,1 = 2.060 đ/KwChi phí sử dụng điện cho một ngày

(6.031,0500+25.571,6520) x 2.060đ/Kw =65.101.566 đồng/ ngày

Chi phí sử dụng điện (theo năm): 65.101.566 x 360 = 23.436.563.803 đồng/năm

b) Chi phí nước:Định mức sử dụng nước bình quân / ngày: 1.871 m3/ngàyChi phí tiêu thụ nước / ngày:

1.871 m3/ ngày x 7.800 đ/m2 = 14.593.800 đồngChi phí tiêu thụ nước / năm:

1.871 m3/ ngày x 360 ngày x 7.800 đ/m3 =5.253.768.000 đồng

BẢNG 3.5: Bảng ước tính tổng chi phí năng lượng. nhiênliệu trong 1 năm

Đơn vị tính: đồng

1 Giá điện tham khảo biểu giá điện của EVN Việt Nam từ 22/12/20122 Giá nước tham khảo tại trang web của công ty cấp thoát nước Cần Thơ

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 44

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

STT HẠNG MỤC ĐVTSL(ngày)

ĐƠN GIÁ Thành tiền(đồng)

1 Chi phí điện Kwh 87.7

80 2.060 23.436.563.803

2 Chi phí nước m3 1.87

1 7.800 5.253.768.000

TỔNG CỘNG 28.690.331.803

Chi phí nhiên liệu ước tính dự báo tăng 1%/năm.Từ đó, ta có chi phí nhiên liệu cho mười năm tiếp theo:

Năm 2018: 28.690.331.803 x (1+1%) =28.977.235.121

Năm 2019: 28.977.235.121 x(1+1%) =29.267.007.472

Năm 2020: 29.267.007.472 x(1+1%) =29.559.677.547

Năm 2021: 29.559.677.547 x(1+1%) =29.855.274.323

Năm 2022: 29.855.274.323 x(1+1%) =30.153.827.066

Năm 2023: 30.153.827.066 x(1+1%) =30.455.365.337

Năm 2024: 30.455.365.337 x(1+1%) =30.759.918.990

Năm 2025: 30.759.918.990 x(1+1%) =31.067.518.180

Năm 2026: 31.067.518.180 x(1+1%) =31.378.193.362

Năm 2027: 31.378.193.362 x(1+1%) =31.691.975.295

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 45

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

10) Chi phí thông tin liên lạc:Số lines điện thoại = 37 linesĐịnh mức chi phí/lines/tháng = 750.000 đồng/thángChi phí thông tin / năm = 37 x 750.000 x 12 tháng =

333.000.000đồngƯớc tính chi phí này tăng 1%/năm. Chi phí liên lạc

trong mười năm tới: Năm 2018: 333.000.000 x (1+1%) = 336.330.000 Năm 2019: 336.330.000 x (1+1%) = 339.693.300 Năm 2020: 339.693.300 x (1+1%) = 343.090.233 Năm 2021: 343.090.233 x (1+1%) = 346.521.135 Năm 2022: 346.521.135 x (1+1%) = 349.986.347 Năm 2023: 349.986.347 x (1+1%) = 353.486.210 Năm 2024: 353.486.210 x (1+1%) = 357.021.072 Năm 2025: 357.021.072 x (1+1%) = 360.591.283 Năm 2026: 360.591.283 x (1+1%) = 364.197.196 Năm 2027: 364.197.196 x (1+1%) = 367.839.168

III)Công suất hoạt động:Trên cơ sở dự đoán lượng chất thải rắn sinh hoạt và

chất thải rắn công nghiệp thông thường của huyện, ướctính lượng chất thải sinh hoạt và chất thải côngnghiệp thông thường có thểthugom xử lý tại khu xử lýkhoảng 1.000 tấn/ngàyNếu thành phần hữu cơ ở rác thải khoảng 60-80% thì

lượng phân hữu cơthu hồi ước tính khoảng 45% khốilượng chất thải rắn đầu vào.

IV) Địa điểm và tổ chức xây dựng

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 46

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Địa điểm xây dựng dự án: KCN Hưng phú 2A, PhườngPhú Thứ, Quận Cái Răng, Tp.Cần Thơ

Diện tích: 24,1242 ha Chi phí thuê: 55 USD/m2/50 năm Thuận lợi của địa điểm: KCN nằm bên bờ hữu ngạn

sông Hậu, gần cầu Cần Thơ, cách trung tâm TP. Cần Thơ 4km về phía Nam. Địa điểm có hệ thống giao thông thuậnlợi: có cảng biển quốc tế Cái Cui cho tàu trọng tảitrên 10.000 tấn cập bến, sau năm 2010 cho tàu trọng tảitrên 20.000 tấn cập bến; có đủ hệ thống kho bãi đáp ứngmức lưu chuyển hàng hoá 4,5 triệu tấn/năm. Ngoài ra còncó thuận lợi trong giao thông quốc tế: xuôi dòng phíaNam ra biển Đông 100 km và các công trình điện, nước,viễn thông sẵn sàng phục vụ cho nhà đầu tư.V) Giải pháp tổ chức xây dựng

11) Quy hoạch phân khu – chức nănga) Khu hành chính và dịch vụ công cộng

Nhà bảo vệ rộng 25m2, kết hợp cổng hàng rào chokhu đất 24.1242 ha. Bên trong hàng rào là dãy cây xanhcách ly dày ít nhất 20m (chưa tính khoảng cách củađường giao thông bao quanh).

Nhà văn phòng điều hành dự kiến dài hạn là 894m2

được xây dựng 1 trệt 2 lầu. Giai đoạn đầu xây dựng447m2, nhà nghỉ cho Ban giám đốc và các chuyên gia rộng175m2 được xây dựng 1 trệt 1 lầu.

Nhà ăn tập thể cho công nhân được kết cấu nhưsau: Tầng trệt rộng 280m2, nhà ở cho công nhân rộng600m2 được xây dựng 1 trệt 1 lầu.

Tiểu công viên cây xanh được thiết kế rộng5.044m2, kết hợp công trình đầu mối kỹ thuật trạm cấp

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 47

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

nước thiết kế khoảng 800m3 với diện tích đất xây dựngkhoảng 1.400m2.

Trạm xử lý nước thải: 2.200m2. Trạm cấp điện được xây dựng khoảng 400m2, bố trí

bãi đậu xe ô tô và vận tải khu vực rộng khoảng 2.700m2. b) Khu nhà máy sản xuất chính

Xưởng sản xuất chính rộng khoảng 15.750m2 trệt Kho sắt, thép phế liệu được thiết kế khoảng

4.240m2

Kho túi nhựa, đóng gói rộng 2.400m2. Xưởng đóng gói phân vi sinh hữu cơ và kho thành

phẩm rộng 4.000m2

Nhà điều hành sản xuất (Quản đốc) và kho phụ tùng(Phụ trợ) rộng khoảng 480m2

Bãi xe đẩy nhỏ vận chuyển rác rộng 1.000m2.c) Khu bãi đỗ và sân phơi

Bãi đỗ rác tập trung rộng khoảng 18.076m2. Bãi để xe cần cẩu nhỏ rộng 1.800m2. Bãi tập trung vật liệu lớn và nặng rộng 4.000m2. Sân phơi rác đã nghiền nhỏ rộng 68.680m2. Trạm cân 60 tấn Công viên cây xanh cách ly rộng 35.135m2. Sân đường nội bộ rộng 70.808 m2. Chu vi hàng rào khoảng 2.339 mét dài* Tổng diện tích xây dựng (nhà có mái che): 30.397

m2

* Tổng diện tích đất dùng cho sân, bãi, đường sá,cây xanh (công trình không mái che) rộng khoảng 210.843m2.

* Mật độ xây dựng gộp toàn khu là GVHD: Ong Quốc Cường Trang 48

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

(30.397 m2/ 241.240 m2) x 100 = 12,60% < 50%BẢNG 3.6: Thống kê chi tiết quy hoạch sử dụng đất

Kýhiệu

Tên Khu ChứcNăng

Kíchthước (m)

Quymôxâydựng

Diệntíchchiếm

đất (m2)Tỷ lệ(%)

AHành chính & Dịch vụ công cộng

10.571 4,38

1 Nhà bảo vệ 5 x 5 Trệt 25 0,01

2Nhà văn phòng:Giai đoạn 1: Dự kiến 894 m2

2 x (12 x10,8) +( 22,4 x8,4 )

1Trệt+ 2Lầu

447 0,19

3 Nhà nghỉ Giám đốc & Chuyên gia

(10x10) +(7,5x10 )

1Trệt+

1Lầu

175 0,07

4 Nhà ở công nhân 12 x 50

1Trệt+ 1Lầu

600 0,25

5 Nhà ăn tập thể 8 x 35 Trệt 280 0,12

6 Tiểu công viên &Thể dục thể thao 5.044 2,09

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 49

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

7 Trạm biến điện 15 x 15 Trệt 400 0,17

8 Trạm cấp nước & hồ nước 800m3 20 x 70 1.400 0,58

9 Khu xử lý nước thải 27,5 x80 2.200 0,91

B Khu nhà máy sản xuất chính 29.470 12,22

10 Xưởng sản xuất chính 70 x 25 Trệt 15.750 6,53

11 Kho sắt thép, phế liệu 40 x 106 Trệt 4.240 1,76

12 Kho túi nhựa, đóng gói 40 x 60 Trệt 4.000 1,66

13

Xưởng đóng gói phân vi sinh Hữucơ và kho thành phẩm

40 x 100 Trệt 4.000 1,66

14Nhà điều hành sản xuất và kho phụ tùng

12 x 40 Trệt 480 0,20

15 Bãi xe đẩy nhỏ vận chuyển 1.000 0,41

C Khu bãi đỗ, sân phơi 201.199 83,40

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 50

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

16 Bãi đổ rác tập trung 18.076 7,49

17 Bãi đậu cần cẩu nhỏ 1.800 0,75

18Bãi tập trung vật liệu nặng vàlớn

4.000 1,66

19 Sân phơi rác đã nghiền nhỏ 68.680 28,47

20 Trạm cân 60 tấn 0,00

21Công viên cây xanh- Công viên cách ly

35.135 14,56

22 Sân đường nội bộ 70.808 29,35

23 Bãi đậu xe khu vực 2.700 1,12

Tổng cộng 241.240 100,00d) Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan

Khu hành chính, dịch vụ công cộng được bố trí tạigóc đường chính dẫn vào, nhằm thể hiện nơi tiếp đón vàquản lý hoạt động từ ngoài vào trong. Tầng cao được xâydựng 1 trệt 2 lầu, mái lợp ngói, kết cấu bằng bêtôngcốt thép.

Khu nhà máy sản xuất chính, xây dựng trệt, thểhiện theo dây chuyền sản xuất từ bãi đổ đến khu nhàGVHD: Ong Quốc Cường Trang 51

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

điều hành và dịch vụ, nhà kho đóng gói, hoặc các khâutạo ra sản phẩm gần văn phòng để tiện việc giao dịch,ký hợp đồng, giao nhận sản phẩm, tạo điều kiện thuậnlợi cho các hoạt động đối ngoại. Nhà xưởng lợp máitole, móng, đà, cột bê tông cốt thép, kèo thép, cóthông gió mái.

Khu bãi đổ, sân phơi bố trí nằm cuối hướng gió,có sân, đường thuận tiện cho việc vận chuyển rác, từcác khâu phơi, ủ đến khâu thành phẩm, đóng gói.

Xung quanh khu đất trồng cây xanh cách ly có bềdày 20m, nhằm góp phần cảnh quan cho khu vực nhà máy.

Luồng người ra vào từ phía cổng chính. Luồng xe rác ra vào cặp theo đường vành đai phía

bắc khu đất, kết hợp trạm cân, và bãi đổ xe vận chuyểnvà thu gom rác.

Luồng giao thông nội bộ, từ nhà xưởng chính rasân phơi và vào khu vực đóng gói đều thuận lợi, riêngbiệt.

Nơi nghỉ ngơi cho chuyên gia, công nhân, cạnh sântennis, nhà ăn bố trí đầu hướng gió chính (Đông Nam vàTây Nam) nên phục vụ thích hợp.

Khu xử lý nước thải tập trung, nằm tại khu vựccây xanh cách ly, cạnh bãi vật liệu lớn, nặng cồng kềnhlấy ra từ bãi đổ rác.

Nhìn chung, mặt bằng tổng thể được thể hiện mặtđứng chính của nhà máy, có đường nét kiến trúc côngnghiệp. Về mặt thông thoáng công trình được thể hiệnbởi hệ thống giao thông nội bộ, bãi đổ và sân phơi rácsau khi băm nhuyễn được tách biệt phía sau nhưng khônglàm ảnh hưởng dây chuyền hoặc tổ chức không gian trongkhu vực.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 52

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

12) Quy hoạch xây dựng hạ tầnga) Quy hoạch giao thông

Đường chính là đường đôi vào trước nhà điều hànhnhà máy có lộ giới 32m, trong đó mặt đường đôi rộng 2x 10m, dãy cây xanh phân cách mềm 3m, lề 2 bên, mỗi bênrộng 4m.

Đường phía trước nhà văn phòng và một bên đườngcó trạm cân 60 tấn có mặt đường rộng 10m.

Đường nội bộ xung quanh khu vực, đường vào bãiđỗ, sân phơi có lộ giới từ 14m - 20m.

b) Hệ thống cung cấp điện Nguồn điện: lấy từ nguồn điện của KCN qua đường

dây 22KV. Toàn bộ hệ thống điện bao gồm:

Các tuyến trung thế và hạ thế được đi ngầm dọctheo vỉa hè các trục đường quy hoạch.

Cáp mắc điện từ tủ phân phối vào công trìnhđược thiết kế đi ngầm trong các mương cáp nổi có nắpđậy, xây dựng kết hợp mương cáp phân phối đi dọc theocác vỉa hè bao quanh công trình.

Đèn đường đặt cách mặt đường 9m, cách khoảngtrung bình là 30m dọc theo đường. Đèn được bố trí mộtbên đường hoặc 2 bên theo vị trí lệch nhau (xen kẽ vịtrí cột). Các đèn được đóng tắt tự động bằng công tắcđịnh thời hay công tắc quang điện đặt tại các trạm hạthế khu vực.

c) Hệ thống cấp nước Sử dụng nguồn nước do KCN cấp.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 53

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Mạng lưới:150 :392m100 :1.066m 60 :1.707m

Tổng chiều dài đường ống cấp nước : 3.165m Trên mạng lưới cóbố trí các trụ cứu hỏa 100, với

khoảng cách từ 120m - 150m. Tổng số trụ cứu hỏa gồm 04trụ.

d) Cây xanhBố trí các khu vườn hoa, công viên, trồng cây bóng

mát, cây trang trí, bãi cỏ.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 54

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

CHƯƠNG 4 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN

I)Cơ cấu tổ chức và thành phần lao động: Để đáp ứng yêu cầu chuyên môn hóa ngày càng cao cho

việc hạch toán kinh tế, nhà máy đã tổ chức cơ cấu hoạtđộng của mình theo mô hình trực tuyến thành những phòngban với các chức năng chuyên ngành riêng biệt dưới sự

chỉ đạo của Ban giám đốc. Cơ cấu này tạo ra sự quản lý chặt chẽ các hoạt động

bằng việc sử dụng các bộ phận chức năng và bằng sự thừahành công việc các đơn vị cơ sở.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 55

Phòng

TC -CB

Phòng KH- ĐT

Phòng TC- KT

Phòng KD

Phòng TK- TH

Phó giám đốc

Giám Đốc

PX sản xuất

chính

PX xử lý

nước thải

tập trung

PX sản xuất

bao bì đóng

gói

PX tái chế

phế liệu

PX đóng gói

phân vi

sinh

Phòng TB-CN-KT

Phòng AN-AT

Phòng QLCL

Phòng đối ngoại

Phòng công đoàn

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA NHÀ MÁY

Mô tả công việc, chức năng, nhiệm vụ chính của từngvị trí: Ban giám đốc: Tất cả các phòng ban , các văn

phòng đại diện đều trực thuộc quyền quản lý của giámđốc. Giám đốc là đại diện pháp nhân của nhà máy, làngười chịu trách nhiệm chính trước pháp luật về mọihoạt đỗng sản suất của nhà máy. Là người quyết định vàtổ chức thực hiện quyết định một cách có hiệu quả.

Phòng tổ chức cán bộ (TC-CB): có trách nhiệm giúpđỡ và tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức các cánbô và tiền lương. Trong đó trưởng phòng và phó phòngchịu trách nhiệm cao nhất về những công việc ở trên,các thành viên còn lại chịu trách nhiệm giúp đỡ trưởngphòng và phó phòng thực hiện những ý định và phươnghướng sản xuất kinh doanh. Tham gia, góp ý và có tráchnhiệm giúp đỡ trưởng phòng và phó phòng hoàn thành tốtcông việc mà ban giám đốc đề ra.

Phòng kế hoạch - đầu tư (KH – ĐT): chịu tráchnhiệm tham mưu, giúp đỡ về công tác kế hoạch đầu tư cơsở vật chất kỹ thuật cho toàn bộ nhà máy. Xây dựngchiến lược ngắn hạn, dài hạn, nghiên cứu, cải tiến, bổsung dây truyền công nghệ.

Phòng tài chính – kế toán (TC – KT): Trưởng phòngvà phó phòng có nhiệm vụ giúp đỡ và tham mưu cho giámđốc về công tác quản lý tiền, vốn, tài sản của nhà máy.Trong đó có 1 kế toán trưởng: chuyên chịu trách nhiệmvề sổ sách, kế hoạch của nhà máy, là người phụ tráchchung tổng hợp số liệu và lập báo cáo kế toán định kỳ;

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 56

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

1 phó phòng kế toán: Làm báo cáo tổng hợp toàn nhà máyvà quản lý một số tài khoản không phân cấp cho các đơnvị cơ sở. Các thành viên còn lại bao gồm thủ quỹ; kếtoán chi phí, kế toán thanh toán ngân sách, kế toánthanh toán nội bô, bảo hiểm, lương và quản lý chứng từ,hóa đơn tài chính toàn nhà máy.

Phòng kinh doanh (KD): Có chức năng nghiên cứu,tổ chức tốt, hợp lý và thực hiện tốt việc ký kết hợpđồng, đánh giá thông tin về thị trường.

Phòng thống kê – tin học (TK – TH): Trưởng phònglà người thống kê tổng hợp lượng tài sản hiện có củanhà máy và đưa hệ thống quản lý mọi mặt bằng vi tính.Các thành viên còn lại có nhiệm vụ thực hiện những côngviệc trên máy vi tính.

Phòng thiết bi – công nghệ - kỹ thuật (TB – CN –KT): Trưởng phòng và phó phòng có trách nhiệm tham mưuvà áp dụng các công nghệ mới vào việc sản xuất và sữachữa. Các nhân viên còn lại chịu trách nhiệm lắp đặt,sửa chữa máy móc, thiết bị; trực tiếp giám sát việc sửdụng các công nghệ, máy móc mới ở các phân xưởng.

Phòng an ninh – an toàn (AN – AT): chịu tráchnhiệm bảo đảm an ninh, an toàn, phòng cháy nổ trongtoàn nhà máy, túc trực, bảo vệ tài sản của nhà máy.

Phòng đối ngoại: giúp đỡ Giám đốc về công tácquản lý hành chính văn phòng, tiếp đón khách và xâydựng mối quan hệ tốt giữa nhà máy với các tổ chức bênngoài.

Phòng quản trị chất lượng (QTCL):Tư vấn cho Bangiám đốc những giải pháp kiểm soát được chất lượng hoạtđộng của nhà máy theo các tiêu chuẩn đã quy định; giámsát việc tổ chức thực hiện hệ thống chất lượng;lập các

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 57

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

kế hoạch, báo cáo kiểm tra chất lượng hoạt động của nhàmáy; tổ chức cải tiến và đánh giá định kỳ.

Phòng công đoàn: Chủ tịch công đoàn có chức năngtham mưu cho Giám đốc nhà máy về công tác Đảng, Đoàn;công tác chính trị; tổ chức các hoạt động phong tràovăn hóa, văn nghệ cho toàn nhà máy. Bảo vệ quyền lợicho các anh chị em công nhân trong sản xuất cũng nhưđời sống tinh thần.

BẢNG 4.1: phân bố lực lượng lao động của nhà máyCác chỉ tiêu Số người

Tổng số lao động 142Ban Giám đốc 2Phòng Tổ chức cán bộ 3Phòng Kế hoạch đầu tư 3Phòng Tài chính kế toán 5Phòng Kinh doanh 4Phòng Thiết bị, công

nghệ, kỹ thuật5

Phòng an ninh, an toàn 8Phòng Thống kê, tin học 3Phòng đối ngoại 3Phòng quản lý chất

lượng3

Phòng công đoàn 3

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 58

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

5 phân xưởng trực thuộc 30Lao động trực tiếp 40Công nhân thu gom, vận

chuyển rác thải30

Bảng 4.2:Dự tính chi phí lương nhân viên trong mộttháng

Đơnvị: 1.000đ

STT Chức vụ Sốlượng

Chi phílương/người/thán

g

Tổnglươngtháng

1 Ban giám đốc 2 8.000 16.000

2 Trưởng phòng 8 6.000 48.000

3 Đội trưởng an ninh, an toàn 1

3.500 3.500

4 Chủ tịch công đoàn 1

4.000 4.000

5 Kế toán, thủ quỹ 4

4.500 18.000

6 Kỹ thuật viên 6 4.500 27.000

7 Nhân viên hành chính, văn

11 4.500

49.500

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 59

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

phòng

8 Nhân viên an ninh, an toàn 7

2.500 17.500

9 Nhân viên công đoàn 2

3.500 7.000

10 Quản đốc 5 3.500 17.500

11 Công nhân 95 3.000 285.000

Tổng cộng 142   493.000

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 60

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 61

Bảng 4.3: Dự tính mức lương bình quân trên đầu người từ năm 1 đến năm thứ 10Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức vụ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm10

1. Ban giámđốc

8.000

8.800 8800 9.68

0 9.680 10.648 10648 11.7

13 11712

,8 12.88

4 2. Trưởng phòng

6.000

6.600 6600 7.26

0 7.260 7.986 7986 8.78

5 8784,

6 9.663

3. Đội trưởng an ninh, an toàn

3.500

3.850 3850 4.23

5 4.235 4.659

4658,5

5.124

5124,35 5.637

4. Chủ tịchcông đoàn

4.000

4.400 4400 4.84

0 4.840 5.324 5324 5.85

6 5856,

4 6.442

5. Kế toán,thủ quỹ

4.500

4.950 4950 5.44

5 5.445 5.990

5989,5

6.588

6588,45 7.247

6. Kỹ thuậtviên

4.500

4.950 4950 5.44

5 5.445 5.990

5989,5

6.588

6588,45 7.247

7. Nhân viên hành chính, văn phòng

4.500

4.950 4950 5.44

5 5.445 5.990

5989,5

6.588

6588,45 7.247

8. Nhân viên an

2.500

2.750

2750 3.025

3.025 3.328

3327,5

3.660

3660,25

4.026

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

ninh, an toàn9. Nhân viên công đoàn

3.500

3.850 3850 4.23

5 4.235 4.659

4658,5

5.124

5124,35 5.637

10. Quản đốc

3.500

3.850 3850 4.23

5 4.235 4.659

4658,5

5.124

5124,35 5.637

11. Công nhân

3.000

3.300 3300 3.63

0 3.630 3.993 3993 4.39

2 4392,

3 4.832

Tổng 47.500

52.250

52.250

57.475

57.475

63.223

63.223

69.545

69.545

76.499

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 63

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

Bảng 4.4: Dự tính tình hình lao động của nhà máy từ năm 1 đến năm thứ 10Đơn vị tính: người

Chức vụ Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 Năm6 Năm7 Năm8 Năm9 Năm101. Ban giám đốc 2 2 2 2 2 2 2 2 2 22. Trưởng phòng 8 8 8 8 8 8 8 8 8 83. Đội trưởng an ninh, an toàn 1 1 1 1 1 1 1 1 1 14. Chủ tịch công đoàn 1 1 1 1 1 1 1 1 1 15. Kế toán, thủ quỹ 4 4 4 4 4 4 4 4 4 46. Kỹ thuật viên 6 6 8 8 8 8 8 8 8 87. Nhân viênhành chính, văn phòng 11 11 12 12 12 12 12 12 12 128. Nhân viênan ninh, an

7 7 7 7 7 7 7 7 7 7

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 64

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

toàn9. Nhân viêncông đoàn 2 2 2 2 2 2 2 2 2 210. Quản đốc 5 5 6 6 7 7 8 8 9 911. Công nhân 95 105 110 115 125 125 130 135 140 140Tổng 142 152 161 166 177 177 183 188 194 194

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 65

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

Bảng 4.5: Dự tính chi phí lương của nhà máy từ năm 1 đến năm thứ 10Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức vụ Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 Năm6 Năm7 Năm8 Năm9 Năm10 1. Ban giám đốc

192.000

211.200

211.200

232.320

232.320

255.552

255.552

281.107

281.107

309.218

2. Trưởng phòng

576.000

633.600

633.600 697 697 766.6

56 766.6

56 843.32

2 843.32

2 927.65

4 3. Đội trưởngan ninh, an toàn

42.000

46.200

46.200 51 51 55.90

2 55.90

2 61.492 61.492 67.641

4. Chủ tịch công đoàn

48.000

52.800

52.800 58 58 63.88

8 63.88

8 70.277 70.277 77.304

5. Kế toán, thủ quỹ

216.000

237.600

237.600 261 261 287.4

96 287.4

96 316.24

6 316.24

6 347.87

0 6. Kỹ thuật viên

324.000

356.400

475.200 523 523 574.9

92 574.9

92 632.49

1 632.49

1 695.74

0 7. Nhân viên hành chính, văn phòng

594.000

653.400

712.800 713 784 862.4

88 862.4

88 948.73

7 948.73

7 1.043.6

10 8. Nhân viên an ninh, an toàn

210.000

231.000

231.000 254 254 279.5

10 279.5

10 307.46

1 307.46

1 338.20

7

9. Nhân viên công đoàn

84.000

92.400

92.400 102 102 111.8

04 111.8

04 122.98

4 122.98

4 135.28

3 10. Quản đốc 210.0 231.0 277.2 305 356 391.3 447.2 491.93 553.43 608.77

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 66

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

00 00 00 14 16 8 0 3

11. Công nhân3.420.

000 4.158.

000 4.356.

000 5.00

9 5.445 5.989.500

6.229.080

7.115.526

7.379.064

8.116.970

Tổng 5.916.

000 6.903.

600 7.326.

000 240.293

240.851

9.639.102

9.934.584

11.191.580

11.516.611

12.668.272

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 67

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

Bảng 4.6: Ước tính tổng chi phí tiền lương qua các nămĐơn vị tính: 1.000 đồng

Chức vụ Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 Năm6 Năm7 Năm8 Năm9 Năm10

1. Chiphí khenthưởng

(10%CPTL)

591.600

690.360

732.600

24.029

24.085

963.910

993.458

1.119.158

1.151.661

1.266.827

2. Cáckhoảngtríchtheo

lương(23%

CPTL)

1.360.680

1.587.828

1.684.980

55.267

55.396

2.216.993

2.284.954

2.574.063

2.648.820

2.913.702

3. Chiphí tiềnlương(CP

TL)

5.916.000

6.903.600

7.326.000

240.293

240.851

9.639.102

9.934.584

11.191.580

11.516.611

12.668.272

Tổng 5.916.000

6.903.600

7.326.000

240.293

240.851

9.639.102

9.934.584

11.191.580

11.516.611

12.668.272

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 68

II) Chính sách nhân sự:1)Chính sách tuyển dụng, tuyển chọn nhân viên:

Công tác tuyển chọn nhân sự được giao cho phòngtổ chức cán bô đảm nhận. Các phòng ban, phân xưởng nếucần thêm lao động thì báo cáo với phòng tổ chức cán bộđể phòng có kế hoạch tuyển chọn và phân phối lao độngvề nơi có nhu cầu.

Đối với cán bộ phải đòi hỏi có trình độ Đại học,Cao đẳng, có chuyên môn kỹ thuật cao, tinh thần tráchnhiệm, sức khỏe và khả năng chịu áp lực tốt. Đối vớicông nhân không yêu cầu quá cao nhưng phải có yêu cầuchung sau: Có sức khỏe tốt đảm bảo làm việc lâu dàitrong nhà máy với nhiệm vụ được giao; có kỷ luật, trungthực, gắng vó với công việc của nhà máy; có lý lịch rõràng.

Các chính sách của nhà máy, nội quy làm việc, cácchế độ đãi ngộ được giới thiệu rõ ràng, cụ thể đến nhânviên ngay khi được tuyển dụng.

2)Trang phục làm việc: Đối với công nhân làm việc tại nhà máy cũng như

công nhân thu gom, vận chuyển rác được trang bị đồngphục bảo hộ lao động theo quy định của Bộ lao động baogồm: găng tay, mũ, khẩu trang, quần áo bảo hộ, giày caosu và mặt nạ.

Trang phục có đánh số theo mã số nhân viên, đượclàm sạch và bảo quản tại nhà máy. Việc sử dụng và giữgìn trang phục bảo hộ là bắt buộc và được quy địnhtrong nội quy làm việc của nhà máy.

Trang phục bảo hộ có quy định thời han sử dụng.Trang phục nào quá thời hạn, hoặc còn thời hạn nhưng đãhư hỏng sẽ được nhà máy cấp mới.

3)Chính sách về số giờ làm việc và ngày nghỉ:

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Thời gian làm việc của nhân viên nhà máy là8h/ngày, một tuần 48 giờ. Số ngày nghỉ trong tuần là 1ngày. Nhân viên được sắp xếp lịch nghỉ trong tuần đểđảm bảo các hoạt động của nhà máy được diễn ra liêntục. Trong trường hợp bận việc riêng phải nghỉ thì nhânviên phải thông báo cho người quản lý trước một ngày.

Tổ chức làm theo ca: 3 ca đối với trực trạm điệnvà bảo vệ tuần tra.

Thời gian nghỉ giữa ca: theo nội quy của nhà máy.4)Chính sách lương nhân viên:

Nhà máy áp dụng hình thức trả lương theo ngàycông. Đối với nhân viên quản lý, nhân viên văn phòng,kỹ thuật viên, tiền lương sẽ được chuyển qua thẻ trongkhoảng thời gian từ ngày 5 – ngày 8 mỗi tháng. Đối vớicông nhân nhà máy, tiền lương được phát trực tiếp bằngtiền mặt vào cùng thời gian trên.

Nếu công nhân viên làm việc trong môi trường độchai sẽ được hưởng thêm phụ cấp độc hại tùy từng mức độkhác nhau.

Nhân viên trong giai đoạn thử việc được hưởng 85%lương theo mức lương nhân viên chính. Sau khi hết thờigian thử việc, nhân viên sẽ được hưởng 100% lương theohợp đồng.

5)Chính sách khen thưởng và xử phạt: Vào dịp lể tết, nhà máy có chính sách khen thưởng

cho nhân viên có thành tích xuất sắc, hoặc những nhânviên có thâm niên từ 1 năm trở lên với mức thưởng bìnhquân 20% – 25% lương chính. Tổ chức thăm hỏi, tặng quàcho gia đình nhân viên có hoàn cảnh khó khăn.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 70

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Qua mỗi năm, nhà máy sẽ tăng thêm 5 - 10% lươngcho nhân viên có thâm niên từ 2 năm trở lên, hoặc hoànthành suất sắc công việc được giao, hoặc làm việc suốttrong môi trường độc hại.

Nhà máy có chính sách khen thưởng đối với con cánbô, công nhân viên có kết quả học tập tốt.

Những nhân viên không tuân thủ nôi quy về trangphục, không hoàn thành công việc được giao hoặc gây rắcrối, làm mất mát, hư hỏng tài sản của nhà máy tùy theomức đô sẽ bị xử phạt hành chính bằng cách trừ lương.Trường hợp nhân viên gây hậu quả nghiêm trong cho nhàmáy, hoặc liên tục vi phạm nội quy làm việc sẽ được xemxét cắt hợp đồng.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 71

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁNI)Tồng kết nhu cầu vốn đầu tư

1)Nhu cầu vốn đầu tư: Chi phí xây dựng: 254.599.550.000 đ Chi phí máy móc thiết bị: 124.734.277.000 đ Chi phí quản lý dự án:

Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ

chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giaiđoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoànthành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thácsử dụng, bao gồm: Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức

đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật,thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình. Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động

xây dựng; Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng,

tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi

trường của công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết

toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tưxây dựng công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; Chi phí khởi công, khánh thành;

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 72

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB) x 1.35% =5.121.007,000 đ

GXL: Chi phí xây lắpGTB: Chi phí thiết bị, máy móc

Chi phí khác = 4.870.043.000 đ Chi phí thuê đất = 33 USD/m2 *21.000 VND/USD

*241.242 m2

. = 167.180.706.000 đ Chi phí dự phòng= (Gxd+ Gtb+Gql+Gtđ+Gk)*10% =

55.650.558.000 đ Chi phí đấu thầu thu gom rác: 48.000.000 đ

Tổng vốn đầu tư = 612.156.141.000 đồngBảng 6.1: Nhu cầu vốn đầu tư

Đơn vị tính: 1.000 đồngSTT HẠNG MỤC Thành tiền1 Chi phí xây lắp 254.599.550

2 Chi phí máy móc thiếtbị 124.734.277

3 Chi phí thuê 167.180.7064 Chi phí quản lý dự án 5.121.0075 Chi phí khác 4.870.0436 Chi phí dự phòng 55.650.558

7 Chi phí đấu thầu thu gom rác 48.000

TỔNG CỘNG 612.156.141Vốn đầu tư được chi ra mỗi năm là như nhau:

612.156.141.000/5 = 122.431.228.186,19đồng2)Cơ cấu nguồn vốn: Dự án sử dụng 43% vốn chủ sở hữu và 57,175% vốn vay

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 73

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Vốn vay = 612.156.141.000 x 57,175% = 350,000,000,000 đồngLãi suất vay 10%/năm

Vốn chủ sở hữu = 612.156.141.000 x 42,825% = 262.156.141.000 đồng

II) Doanh thuDoanh thu của dự án đến từ 2 nguồn: doanh thu từ thu

gom và xử lý rác thải và doanh thu từ phân bón1)Doanh thu từ thu gom và xử lý rác thảiNhà máy tập trung vào xử lý rác thải sinh hoạt và

công nghiệp tại khu vực Tp. Cần Thơ, nhưng chủ yếu làcác quận: Ninh Kiều, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt và BìnhThủy. Các quận, huyện còn lại nhà máy vận động ngườidân gom rác không thải ra đường, bãi đất trống, sôngngòi, kênh rạch và không thu phí thu gom, xử lý đối vớinhững khu vực này. Khu vực Ninh Kiều, Cái Răng, Ô Môn,Thốt Nốt và Bình Thủy , nhà máy tiến hành đấu thầu đểthu gom, xử lý rác thải và có mức phí thu gom, xử lýtheo từng đối tượng ở khu vực này. Theo thống kê từwebsite Thành Phố Cần Thơ, khu vực Ninh Kiều, Cái Răng,Ô Môn, Thốt Nốt và Bình Thủy có khoảng 120.000 hộ giađình, tăng 1,2% so với năm 2008 và khoảng 2.000 doanhnghiệp các loại, tăng 10% so với năm 2008. Từ đây, tacó thể dự đoán được số hộ gia đình và số doanh nghiệpcho những năm tới của khu vực này như sau:

Bảng 6.2: Dự đoán được số hộ gia đình và số doanhnghiệp

Năm Số hộ giađình

Số doanhnghiệp

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 74

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

2016 121.440 2.200

2017 121.804 2.255

2018 122.168 2.310

2019 122.533 2.365

2020 122.897 2.420

2021 123.266 2.480

2022 123.635 2.540

2023 124.003 2.602

2024 124.372 2.662

2025 124.745 2.728

2026 125.118 2.794

2027 125.492 2.862

2028 125.865 2.928

Với mức giá thu gom trung bình đối với hộ gia đìnhlà 15.000 đồng/hộ/tháng, đối với các doanh nghiệp là90.000 đồng/doanh nghiệp/tháng và không đổi trong 10năm tiếp theo kể từ khi dự án hoàn thành, ta sẽ dự toán

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 75

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

được doanh thu từ việc thu gom và xử lý rác thải nhưsau:Bảng 6.3: Doanh thu dự tính từ từ việc thu gom và xử lý

rác thảiĐơn vị tính: 1.000 đồng

Doanh thu từ

hộ gia đình

(Số

hộ*15.000*12)

Doanh thu từ

doanh nghiệp

(Số doanh

nghiệp*90.000*12

)

Tổng doanh thu từ

thu gom và xử lý

rác thải

Năm 1 21.990.240 2.494.800 24.485.040

Năm 2 22.055.940 2.554.200 24.610.140

Năm 3 22.121.460 2.613.600 24.735.060

Năm 4 22.187.880 2.678.400 24.866.280

Năm 5 22.254.300 2.743.200 24.997.500

Năm 6 22.320.540 2.810.160 25.130.700

Năm 7 22.386.960 2.874.960 25.261.920

Năm 8 22.454.100 2.946.240 25.400.340

Năm 9 22.521.240 3.017.520 25.538.760

Năm

1022.588.560 3.090.960 25.679.520

2)Doanh thu từ phân bón

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 76

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Nhà máy có công suất xử lý là 1000 tấn rác / ngày với định mức là 45% ( tức là 1,000 tấn/ngày cho ra 450 tấn phân hữu cơ). Tuy nhiên trong 10 năm đầu, nhà máy không sử dụng hết công suất mà tăng dần công suất theo từng năm. Phân bón được bán cho đại lý với giá là 3000 đ/kg

Bảng 6.4: Doanh thu dự tính từ phân bónĐơn vị tính: 1.000 đồng

NĂM 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027Công suất thực tế

55% 60% 65% 70% 75% 80% 85% 90% 95% 100%

Số ngày hoạt động

360 360 360 360 360 360 360 360 360 360

Khối lượng phân sảnxuất (tấn/ năm)

89,100

97,200

105,300

113,400

121,500

129,600

137,700

145,800

153,900

162,000

Đơn giá/tấn

3,000

3,000

3,000

3,000

3,000

3,000

3,000

3,000

3,000

3,000

TỔNG 267,300,000

291,600,000

315,900,000

340,200,000

364,500,000

388,800,000

413,100,000

437,400,000

461,700,000

486,000,000

Bảng 6.5: Dự tính tổng doanh thuĐơn vị tính: 1.000 đồng

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 77

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

  Doanh thu từ

thu gom và xử lýrác thải

Doanh thutừ

phân bón

Tổng cộng

Năm1 24.485.040 267,

300,000 291.785

.040 Năm2 24.610.140 291,

600,000 316.210

.140 Năm3 24.735.060 315,

900,000 340.635

.060 Năm4 24.866.280 340,

200,000 365.066

.280 Năm5 24.997.500 364,

500,000 389.497

.500 Năm6 25.130.700 388,

800,000 413.930

.700 Năm7 25.261.920 413,

100,000 438.361

.920 Năm8 25.400.340 437,

400,000 462.800

.340 Năm9 25.538.760 461,

700,000 487.238

.760 Năm10 25.679.520 486,

000,000 511.679

.520 III)Kế hoạch khấu hao tài sản:

Dự án thực hiện khấu hao giá trị máy móc, thiết bị và nhà xưởng theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm.

Tổng giá trị máy móc, thiết bị: 124,734,271,000 đồngGiá trị nhà xưởng: 112,787,500,000 đồngGiá trị khấu hao qua các năm: 237,521,771,000/10 =

23,752,177,000 đồng

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 78

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Bảng 6.6: Kế hoạch khấu haoĐơn vị tính: 1.000 đồng

NGUYÊN GIÁ KHẤU HAOTHỜI KỲ

GIÁ TRỊ CÒNLẠI

Năm 2018 237.521.771 23.752.177 213.769.59

4

Năm 2019 213.769.594 23.752.177 190.017.41

7

Năm 2020 190.017.417 23.752.177 166.265.24

0

Năm 2021 166.265.240 23.752.177 142.513.06

3

Năm 2022 142.513.063 23.752.177 118.760.88

6

Năm 2023 118.760.886 23.752.177 95.008.708

Năm 2024 95.008.708 23.752.177 71.256.531 Năm 2025 71.256.531 23.752.177 47.504.354 Năm 2026 47.504.354 23.752.177 23.752.177 Năm 2027 23.752.177 23.752.177 0

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 79

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 80

IV)Kế hoạch trả nợ:Bảng 6.7: Kế hoạch trả nợ

Đơn vị tính: 1.000 đồngKhoảnmục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm

10

Dư nợđầu kỳ

350.000.000

315.000.000

280.000.000

245.000.000

210.000.000

175.000.000

140.000.000

105.000.000

70.000.000

35.000.000

Trảđầu kỳ

70.000.000

66.500.000

63.000.000

59.500.000

56.000.000

52.500.000

49.000.000

45.500.000

42.000.000

38.500.000

Trảgốc

35.000.000

35.000.000

35.000.000

35.000.000

35.000.000

35.000.000

35.000.000

35.000.000

35.000.000

35.000.000

Trảlãi

35.000.000

31.500.000

28.000.000

24.500.000

21.000.000

17.500.000

14.000.000

10.500.000

7.000.000

3.500.000

Dư nợcuốikỳ

350.000.000

315.000.000

280.000.000

245.000.000

210.000.000

175.000.000

140.000.000

105.000.000

70.000.000

35.000.000

0

V)Dự tính các loại chi phí hằng năm:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu và

năng lượng còn

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

Chi phí bào trì máy móc thiết bị chiếm 1.5% giá trị máy móc thiết bị và tăng 3%/ năm.

Phí bảo hiểm máy móc thiết bị chiếm 1% tổng giá trị máy móc thiết bị,tăng 3%/năm.

Chi phí vận chuyển chiếm 3% doanh thu mỗi năm. Chi phí khác chiếm 5% các loại chi phí trên

Chi phi nhân công: tiền lương và khen thưởngChi phí chiêu thị cho nhà máy

Bảng 6.8: Bảng tổng hợp chi phí qua các nămĐơn vị tính: 1.000đồng

HẠNGMỤC

CHI PHÍNĂNGLƯỢNG

CHIPHÍNVL

CHI PHÍTHÔNG TINLIÊN LẠC

CHI PHÍ BẢOTRÌ MÁY MÓCTHIẾT BỊ

PHÍBẢOHIỂM

CHI PHÍVẬN

CHUYỂN

CHIPHÍKHÁC

CHIPHÍLƯƠNG

CHI PHÍQUẢNGCÁO

TỔNGCỘNG

Năm2018

8.977.235,12

1.871.879,72

336.330,00 1.871.014,16 1.247.342,

77

8.019.000,00

2.116.140,

09

7.868.280,

00

70.000,00

52.377.221,8

5

Năm2019

29.267.007,47

2.144.153,13

339.693,30 1.927.144,58 1.284.763,

05

8.748.000,00

2.185.538,

08

9.181.788,

00

65.000,00

55.143.087,6

1

Năm2020

29.559.677,55

2.438.974,19

343.090,23 1.984.958,92 1.323.305,

94

9.477.000,00

2.256.350,

34

9.743.580,

00

60.000,00

57.186.937,1

7 Năm 29.855.2 2.75 346.521,14 2.044.507,68 1.363 10.206.0 2.328 319.5 55.000 49.2

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 82

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

202174,32 7.91

6,97 .005,

12 00,00 .661,

26 89,42 ,00 76.4

75,92

Năm2022

30.153.827,07

3.102.656,59

349.986,35 2.105.842,92 1.403.895,

28

10.935.000,00

2.402.560,

41

320.331,17

50.000,00

50.824.099,7

7

Năm2023

30.455.365,34

3.474.975,38

353.486,21 2.169.018,20 1.446.012,

14

11.664.000,00

2.478.142,

86

12.820.005

,66

64.861.005,7

8

Năm2024

30.759.918,99

3.876.769,41

357.021,07 2.234.088,75 1.489.392,

50

12.393.000,00

2.555.509,

54

13.212.996

,72

66.878.696,9

7

Năm2025

31.067.518,18

4.310.055,40

360.591,28 2.301.111,41 1.534.074,

27

13.122.000,00

2.634.767,

53

14.884.801

,93

70.214.920,0

0

Năm2026

31.378.193,36

4.776.978,07

364.197,20 2.370.144,75 1.580.096,

50

13.851.000,00

2.716.030,

49

15.317.092

,10

72.353.732,4

7

Năm2027

31.691.975,29

5.279.817,86

367.839,17 2.441.249,10 1.627.499,

40

14.580.000,00

2.799.419,

04

16.848.801

,31

75.636.601,1

7

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 83

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

VI)Kế toán kết quả lãi lỗ:Bảng 6.9: Bảng kết quả lãi lỗ

Đơn vị tính: 1.000 đồngNăm2018

Năm2019

Năm2020

Năm2021

Năm2022

Năm2023

Năm2024

Năm2025

Năm2026

Năm2027

Doanhthu

291.785.040,

00

316.210.140,

00

340.635.060,

00

365.066.280,

00

389.497.500,

00

413.930.700,

00

438.361.920,

00

462.800.340,

00

487.238.760,

00

511.679.520,

00

Chiphí

87.377.221,7

0

86.643.087,4

5

85.186.937,0

0

73.776.475,7

5

71.824.099,5

9

82.431.005,6

0

80.943.696,7

8

80.774.919,8

1

79.408.732,2

7

79.186.600,9

6 Chiphíbiếnđổi

52.377.221,7

0

55.143.087,4

5

57.186.937,0

0

49.276.475,7

5

50.824.099,5

9

64.931.005,6

0

66.943.696,7

8

70.274.919,8

1

72.408.732,2

7

75.686.600,9

6

Chiphílãivay

35.000.000,0

0

31.500.000,0

0

28.000.000,0

0

24.500.000,0

0

21.000.000,0

0

17.500.000,0

0

14.000.000,0

0

10.500.000,0

0

7.000.000,00

3.500.000,00

Thunhậptrướcthuế

204.407.818,

30

229.567.052,

55

255.448.123,

00

291.289.804,

25

317.673.400,

41

331.499.694,

40

357.418.223,

22

382.025.420,

19

407.830.027,

73

432.492.919,

04

Thuế 44.969 50.504 56.198 64.083 69.888 72.929 78.632 84.045 89.722 95.148

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 84

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

thunhậpdoanhnghiệp

.720,03

.751,56

.587,06

.756,94

.148,09

.932,77

.009,11

.592,44

.606,10

.442,19

Lợinhuậnsauthuế

159.438.098,

28

179.062.300,

99

199.249.535,

94

227.206.047,

32

247.785.252,

32

258.569.761,

63

278.786.214,

11

297.979.827,

75

318.107.421,

63

337.344.476,

85

Khấuhao

23.752.177,1

0

23.752.177,1

0

23.752.177,1

0

23.752.177,1

0

23.752.177,1

0

23.752.177,1

0

23.752.177,1

0

23.752.177,1

0

23.752.177,1

0

23.752.177,1

0 Lợinhuậnròng

135.685.921,

18

155.310.123,

89

175.497.358,

84

203.453.870,

22

224.033.075,

22

234.817.584,

53

255.034.037,

01

274.227.650,

65

294.355.244,

53

313.592.299,

75

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 85

Phân tích thẩm định dự án đầu tư Nhóm 7

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 86

VII)Phân tích tài chính của dự án1)Điểm hòa vốn

Bảng 6.10: Điểm hòa vốnĐơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Chỉtiêu

Năm2018

Năm201

9

Năm202

0

Năm2021

Năm202

2

Năm202

3

Năm202

4

Năm202

5

Năm2026

Năm202

7

1Địnhphí(Đ)

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2Biếnphí(B)

52377221,70

55143087,45

57186937,00

49276475,75

50824099,59

64931005,60

66943696,78

70274919,81

72408732,27

75686600,96

3Doanhthu(D)

291785040,00

316210140,00

340635060,00

365066280,00

389497500,00

413930700,00

438361920,00

462800340,00

487238760,00

511679520,00

4 D-B

239407818,30

261067052,55

283448123,00

315789804,25

338673400,41

348999694,40

371418223,22

392525420,19

414830027,73

435992919,04

5 Thuế

44969720,03

50504751,56

56198587,06

64083756,94

69888148,09

72929932,77

78632009,11

84045592,44

89722606,10

95148442,19

6 Khấuhao

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

7 Nợgốc

35000000,00

35000000,00

35000000,00

35000000,00

35000000,00

35000000,00

35000000,00

35000000,00

35000000,00

35000000,00

8 Đ-KH - - - - - - - - - -

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

23752177,10

9Đ-

KH+T+Nợ

56217542,93

61752574,46

67446409,96

75331579,84

81135970,99

84177755,67

89879832,01

95293415,34

100970429,00

106396265,09

10

điểmhòavốnlý

thuyết

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

11

điểmhòavốntiềntệ

-0,10

-0,09

-0,08

-0,08

-0,07

-0,07

-0,06

-0,06

-0,06

-0,05

12

điểmhòavốntrảnợ

0,23

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

2)Hiện giá thuần (NPV), thời gian hòa vốn và tỷ suấtlợi phí

a) Suất chiết khấu:Giả sử dự án có rủi ro không đáng kể và tỷ lệ

lạm phát là 5%, ta cóWACC = (% vốn cp * lãi suất vốn cp) + (% vốn

vay*lãi suất vốn vay)= 42.825 %*8% + 57,175%*10% = 9,14 %

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 88

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Suất chiết khấu khi có tỷ lệ lạm phát:rLP = r +g +r.g = 9,14% + 5% + 9,14%*5% = 0,14595

= 14,60 %b) Hiện giá thuần

Bảng 6.11: Hiện giá thuần của dự ánĐơn vị tính: 1.000 đồng

VĐT Thu nhậpròng

Hệ số chiếtkhấu

PV PC

Năm2013

(4)

122.431.228,19

1,72 211.135.530,92

Năm2014

(3)

122.431.228,19

1,50 184.244.293,28

Năm2015

(2)

122.431.228,19

1,31 160.778.053,12

Năm2016

(1)

122.431.228,19

1,15 140.300.586,27

Năm2017 0

122.431.228,19

1,00 122.431.228,19

Năm2018 1

159.438.098,28

0,87 139.131.294,53

Năm2019 2

179.062.300,99

0,76 136.354.539,73

Năm2020

3 199.249.53

0,66 132.402.284,

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 89

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

5,94 85

Năm2021 4

227.206.047,32

0,58 131.750.043,70

Năm2022 5

247.785.252,32

0,51 125.383.115,35

Năm2023 6

258.569.761,63

0,44 114.175.798,45

Năm2024 7

278.786.214,11

0,39 107.423.756,94

Năm2025 8

297.979.827,75

0,34 100.195.594,82

Năm2026 9

318.107.421,63

0,29 93.340.104,99

Năm2027

10

337.344.476,85

0,26 86.377.535,35

TỔNG CỘNG 1.166.534.068,73

818.889.691,77

NPV = 1.166.534.068,73 - 818.889.691,77 = 347.644.376,96(nghìn đồng)

c) Thời gian hòa vốn không chiết khấuBảng 6.11: Thời gian hòa vốn không chiết khấu

Đơn giá tính: 1.000 đồng

VĐT Thu nhậpròng Chệnh lệch

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 90

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

năm2013

122.431.228,19

năm2014

122.431.228,19

năm2015

122.431.228,19

năm2016

122.431.228,19

năm2017

122.431.228,19

năm2018

159.438.098,28

452.718.042,65

năm2019

179.062.300,99

273.655.741,67

năm2020

199.249.535,94

74.406.205,73

năm2021

227.206.047,32

(152.799.841,59)

năm2022

247.785.252,32

năm2023

258.569.761,63

năm2024

278.786.214,11

năm2025

297.979.827,75

năm2026

318.107.421,63

năm2027

337.344.476,85

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 91

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Thời gian hoàn vốn không chiết khấu 4 + 74.406.205,73/227.206.047,32*12 =

7,929800634 (năm) = 7 năm 11 tháng 5 ngày

d) Thời gian hòa vốn có chiết khấuBảng 6.11: Thời gian hòa vốn không chiết khấu

Đơn giá tính: 1.000 đồng

VĐT Thu nhậpròng

Hệsố chiếtkhấu

PV PC Chênhlệch

Năm2013

(4)

122.431.228,19

1,72 211.135.530,92

Năm2014

(3)

122.431.228,19

1,50 184.244.293,28

Năm2015

(2)

122.431.228,19

1,31 160.778.053,12

Năm2016

(1)

122.431.228,19

1,15 140.300.586,27

Năm2017 0 122.431.

228,19 1,00 122.431.

228,19 Năm2018 1 159.438.

098,28 0,87 139.131.

294,53 679.758.397,24

Năm2019 2 179.062.

300,99 0,76 136.354.

539,73 543.403.857,50

Năm2020 3 199.249.

535,94 0,66 132.402.

284,85 411.001.572,65

Năm2021 4 227.206.

047,32 0,58 131.750.

043,70 279.251.528,96

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 92

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Năm2022 5 247.785.

252,32 0,51 125.383.

115,35 153.868.413,60

Năm2023 6 258.569.

761,63 0,44 114.175.

798,45 39.692.615,15

Năm2024 7 278.786.

214,11 0,39 107.423.

756,94 (67.731.141,79)

Năm2025 8 297.979.

827,75 0,34 100.195.

594,82 Năm2026 9 318.107.

421,63 0,29 93.340.1

04,99 Năm2027

10

337.344.476,85

0,26 86.377.535,35

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu:7 + 39.692.615,15/107.423.756,94 *12= 11,4339

năm = 11 năm 5 tháng 7 ngày

e) Tỷ suất lợi phíBCR = 1.166.534.068,73/818.889.691,77 = 1,424531387

3)Tỷ suất sinh lời nội bộTa có: NPV = 0 PV - PC = 0 PV = PC

=

(a)

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 93

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

= (a)

Dùng phương pháp nội suy ta có:

r1= 5% => a1= 1.318.286.944,86-> NPV1 = 1.195.855.716,68

r2= 21% => a2= 89.344.478,27 -> NPV2 = (33.086.749,92)

Lập tỷ số:

IRR = 20,57%%> 14,60%

4)Kết luận:Qua các chỉ tiêu tài chính ta thấy, dự án có thời

gian hoàn vốn có chiết khấu là 11 năm 5 tháng 7 ngày, NPV dương và tỷ suất sinh lời nội bộ > tỷ suât sinh lờinội bộ kỳ vọng. Từđó cho thấy, dự án khả thi về mặt tàichính.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 94

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

CHƯƠNG 6: ẢNH HƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘIDự án Nhà máy Xử lí Rác thải Sinh hoạt và Công nghiệp

thành phân vi sinh hữu cơcó nhiều tác động tích cực đếnsự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự pháttriển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chungvà của khu vực nói riêng. Nhà nước & địa phương cónguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanhnghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động vàthu nhập cho chủ đầu tư.

Trong quá trình đô thị hóa, diện tích đất ngày càngbị thu hẹp, nếu xử lý rác chỉ áp dụng công nghệ chônlấp thì nguy cơ sẽ không còn đất để chôn và sẽ gây ônhiễm môi trường. Việc đầu tư vào dự án xử lý rác vàvận hành công nghệ xử lý rác cho ra sản phẩm tái chếngay là thành công rất lớn, cần nhanh chóng đầu tư,nhân rộng ra các địa phương khác trên cả nước.

Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực môitrường, dự án còn rất khả thi qua các thông số tàichính như NPV = 347.644.376.960đồng; Suất sinh lời nộibộ là: IRR = 20,57% ; thời gian hoà vốn có chiết khấulà 11 năm 5 tháng 7 ngày. Điều này cho thấy dự án manglại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khảnăng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sáchNhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao độngcho tỉnh Cần Thơ.

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 95

Phân tích thẩm định dự án đầu tưNhóm

7

Phụ lục 1: Sơ đồ nhà máy

GVHD: Ong Quốc Cường Trang 96