chi tiẾt tuyỂn sinh

13
0 CHI TIT TUYN SINH THÁNG 4, THÁNG 10 NĂM 2022 HC VIN NHT NGSAKURA KOTONOHA 532-0004 1-6-36-206 Nishimiyahara, qun Yodogawa, thành phOsaka, tnh Osaka Sốđin thoi +81-6-66352310 (06-6150-5108 ) FAX 06-6150-5109

Upload: khangminh22

Post on 24-Mar-2023

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

0

CHI TIẾT TUYỂN SINHTHÁNG 4, THÁNG 10 NĂM 2022

HỌC VIỆN NHẬT NGỮSAKURA KOTONOHA

〒532-0004 1-6-36-206 Nishimiyahara, quận Yodogawa,thành phố Osaka, tỉnh Osaka

Số điện thoại +81-6-6635‐2310 (06-6150-5108 )

FAX 06-6150-5109

1

Ⅰ Khóa học tuyển sinh

Khóa học Thời gian học

Khóa tiến học 2 năm 2 năm (nhập học tháng 4)

Khóa tiến học 1 năm 6 tháng 1 năm 6 tháng (nhập học tháng 10)

Ⅱ Tư cách nhập học (Tư cách lưu trú trong trường hợp nhập học vào trường là tư cách “Du học”)1 Đã tốt nghiệp PTTH hoặc bằng cấp tương đương.2 Đã tốt nghiệp chương trình giáo dục từ 12 năm trở lên hoặc có quá trình học tương đương.3 Người có ý thức học tập tiếng Nhật, thật thà, chăm chỉ.4 Người có trình độ tiếng Nhật tương đương N5 của kỳ thi Năng lực Nhật ngữ (hoặc tương đương cấp 5 của NAT-

TEST).※Trong trường hợp không nộp được giấy chứng nhận thi đỗ: Về nguyên tắc, phải nộp giấy chứng nhận thờigian học tiếng Nhật 400~500 giờ (thời gian học tối thiểu là 150 giờ).

5 Người có thể chuẩn bị được kinh phí sau khi nhập học hoặc có người bảo lãnh tài chính, bảo lãnh nhân thânđáng tin cậy sẽ thay cho học viên trả các khoản chi phí sau khi học viên nhập cảnh.

6 Người đã được cho phép hoặc tạm thời cho phép vào nước Nhật bởi những thủ tục đúng pháp luật.

Ⅲ HỒ SƠ NỘP◆ Các điểm chú ý:

1 Về hồ sơ nộp, học viên, người bảo lãnh phải tự viết, ký tên và không điền thiếu sót thông tin.2 Không được chỉnh sửa hay sử dụng bút xóa. Trong trường hợp viết sai thì phải viết vào tờ giấy mới.3 Toàn bộ những giấy tờ khác ngoài tiếng Nhật thì phải đính kèm bản dịch sang tiếng Nhật có ghi họ tên người

dịch được viết trên tờ giấy chứng nhận dịch thuật hoặc giấy tờ tương đương.4 Giấy tờ dưới đây có thể thay đổi tùy theo quốc tịch của người nộp đơn.5 Ngoài ra, tùy trường hợp thấy cần thiết mà phía nhà trường sẽ yêu cầu nộp một số giấy tờ khác.

(※Chế độ học viên đặc biệt: Những bạn nào có nguyện vọng, vui lòng liên hệ riêng!)

◆ Giấy tờ liên quan đến học viênCác loại giấy tờ Tham khảo

① Đơn nhập học

Học viên tự ký vào đơn※Về “Lý do du học”, vui lòng ghi rõ lý do du học,mục đích chọn tiếng Nhật và định hướng tương laisau khi tốt nghiệp.※ Những bạn nào đã từng đến Nhật với tư cách thựctập sinh kỹ năng (thực tập) thì đính kèm giấy tờ giảithích tình hình sau khi về nước.

② Giấy cam kết Học viên và người bảo lãnh tự ghi, ký tên.

③Giấy chứng nhận tốt nghiệp trường cuối cùng(Hay giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời)

Bản gốc Chú ý 1

④Giấy chứng nhận thành tích học tập bậc họccuốicùng

Bản gốc Tham khảo chú ý 2

⑤Giấy chứng nhận đang học, bảng thành tích họctập(Những bạn hiện tại vẫn còn đang theo học)

Bản gốc

Vui lòng nộp giấy tờ chứng minh quá trình họctiếng Nhật như sau:

(1) Giấy chứng nhận kỳ thi năng lực Nhậtngữ và bảng đểm

(2) Giấy chứng nhận NAT-TEST và bảngđiểm

(3) Giấy chứng nhận J-TEST và bảng điểm(4) Bản gốc giấy chứng nhận của cơ sở giáo

dục tiếng Nhật.

Nếu được thì cố gắng thi (1)(2).Tham khảo Chú ý 3・4 dưới đây

⓻ Bản sao hộ chiếuTrường hợp có hộ chiếu(Phô-tô trang thông tin cá nhân, trang có ghi lại quátrình xuất nhập cảnh)

⑧ 8 ảnh (4cmx3cm)Không sử dụng được ảnh chụp bằng máy ảnh kỹthuật số. Ảnh chụp trong vòng 3 tháng trở lại.

⑨ Ngoài ra: Những giấy tờ mà Nhà trường cần

2

Chú ý 1

1 Đối với người Việt Nam: Về bằng tốt nghiệp, vui lòng nộp “Chứng nhận VN-NARIC” là giấychứng nhận văn bằng do cơ sở giáo dục Việt Nam cấp.

2 Đối với những bạn không phải người Việt Nam, vui lòng thông báo nơi liên lạc, cơ quan phát hànhgiấy tờ công chứng (số điện thoại đăng ký hay trang Web nhà nước).

Chú ý 2

◆ Về giấy chứng nhận học vấn◆Đối với người Trung Quốc, vui lòng lấy giấy chứng nhận như sau:

A.Những bạn đã tốt nghiệp đại học(1) Giấy chứng nhận bằng tốt nghiệp (Là giấy được phát hành Trung tâm phát triển giáo dục nghiên

cứu sinh được Bộ giáo dục cấp)B. Người tốt nghiệp trường PTTH bình thường(Giấy chứng nhận bằng tốt nghiệp là giấy được phát

hành Trung tâm phát triển giáo dục nghiên cứu sinh được Bộ giáo dục cấp)(1) Bảng điểm trong kỳ thi nhập học đại học (cao khảo).(2) Giấy chứng nhận đỗ vào kỳ thi thống nhất (hội khảo) PTTH(3) Giấy chứng nhận bảng điểm kỳ thi thống nhất (hội khảo) PTTH

Về giấy A/B/C trên, vui lòng đăng ký sao cho không phải “Cơ quan chứng nhận→ Người nộpđơn→ Trường” mà là trực tiếp từ “Cơ quan chứng nhận→Trường”

Chú ý 3

Về nguyên tắc, vui lòng nộp giấy chứng nhận đỗ và bảng điểm.Trong trường hợp là bản sao phiếu dự thi hay bản sao cứng giao diện trên internet có liên quan đến kếtquả, cũng có trường hợp không được công nhận là văn bản chứng thực năng lực Nhật ngữ.Khi nộp đơn hay xin tư cách cư trú mà chưa có kết quả thì vui lòng nhanh chóng nộp phiếu dự thi (bảnsao).

Chú ý 4

※Về giấy chứng nhận học tập tiếng Nhật, vui lòng nộp giấy có ghi rõ địa chỉ, thông tin liên lạc của cơquan giáo dục, thời gian học tập cụ thể một cách cụ thể, thời gian học trong tuần, thời gian học trongngày, ngày nghỉ bao gồm cả ngày lễ (Trong trường hợp trường nghỉ vào ngày lễ, ngày tháng cũng ghi rõràng, cụ thể).※Trong trường hợp học từ xa, vui lòng giải thích cụ thể phương pháp giáo dục. Cũng có trường hợpkhông được đánh giá giáo dục từ xa).

◆ Giấy tờ của người bảo lãnhTùy người bảo lãnh mà giấy tờ nộp khác nhau.

1.Giấy tờ của đương sự hay bố mẹ, người thân là người bảo lãnh (sống ở ngoài nước Nhật)

① Giấy bảo lãnh tài chính Bản gốc

②Giấy chứng nhận số dư tài khoản của người bảolãnh

Bản gốc

Trong trường hợp là nhân viên công ty : Giấychứng nhận làm việcTrong trường hợp là chủ công ty: Bản đăng kýdoanh nghiệpTrong trường hợp tự kinh doanh: Bản sao giấyphép kinh doanh

Thông tin đặc định của người bảo lãnh (Họ tên, ngàytháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số CMND…) và ngàyvào công ty, số năm làm việc, bộ phận làm việc, vị trí hiệntại, thông tin liên lạc của công ty….※Đối với người Việt Nam, trong trường hợp được miễnđăng ký kinh doanh hoặc được miễn thuế thì vui lòng nộpgiấy giải trình rõ ràng về pháp lệnh quy định.※Trong trường hợp là nhân viên công ty ở Trung Quốc,vui lòng nộp copy cả bản chính và bản phụ về giấy phépkinh doanh nới làm việc.※Trong trường hợp thông tin liên lạc của cơ quan phát

hành không được ghi, vui lòng thông báo thông tin liênlạc công khai như số điện thoại đăng ký, trang web…)

④Giấy chứng nhận thu nhập của người bảo lãnh (3năm gần đây)

Bản chínhGiấy có ghi rõ thu nhập hoặc khoản tiền kiếm được.

⑤ Giấy chứng nhận đóng thuế (3 năm gần đây)

Bản chínhLà giấy tờ có ghi rõ thu nhập hoặc khoản tiền kiếm đượcvà số tiền thuế nộp※Trong trường hợp miễn thuế, vui lòng nộp “Giấy chứngnhận miễn thuế”, giấy giải trình rõ ràng về pháp lệnh quyđịnh miễn thuế.

⑥Giấy tờ chứng nhân mối quan hệ giữa ứng viên vàngười bảo lãnh (Trong trường hợp người bảo lãnhkhông phải là ứng viên)

Giấy công chứng mối quan hệ ruột thịt, giấy khai sinh….※Trong trường hợp có người thân ở Nhật, vui lòng cốgắng nộp phôt-tô thẻ ngoại kiều, bản sao giấy tờ nộp khixin tư cách cư trú của người thân đó.

3

⑦ Giấy hình thành tài sản

Bản sao sổ tiết kiệm ngân hàngBản sao số tiết kiệm có ghi lại quá trình giao dịch.

※Trong trường hợp không nộp được bản sao sổ tiếtkiệm ngân hàng, vui lòng trình giấy tò ghi rõ số tiền thunhập, tiền thuế, tiền chi tiêu (Tiền ăn uống, điện nướcga, học phí, phí y tế, phí giao lưu…) số tiền tích lũy.

⑧ Bản sao nhân khẩu cư trú (chỉ Trung Quốc) Tất cả người trong sổ⑨ Bản cam kết ※Đương sự, giống như mục ②Cần phải tự viết tay

⑩Những giấy tờ cần thiết khác mà Nhà trường yêucầu

2.Trong trường hợp người bảo lãnh tài chính ở Nhật chi trả kinh phí

① Giấy bảo lãnh tài chính Bản chính② Giấy chứng minh số dư ngân hàng Bản chính

Trong trường hợp là nhân viên công ty: Giấychứng nhận làm việcTrong trường hợp là chủ công ty: Bản đăng kýdoanh nghiệpTrong trường hợp tự kinh doanh: Bản sao khai báothuế của doanh nghiệp

Thông tin cá nhân của người bảo lãnh tài chính (tên, ngàytháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số CMND...) và ngàyvào công ty làm, số năm làm việc, bộ phận làm việc,những giấy tờ để biết thông tin liên lạc của công ty...

④Giấy chứng nhận thu nhập của người bảo lãnh (3năm gần đây)

“Giấy chứng nhận tiền thuế phải đóng” hay “Giấy chứngnhận nộp thuế”

⑤ Thẻ cư trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký bản gốc Toàn bộ người trong hộ khẩu

⑥Các tài liệu xác nhận mối quan hệ giữa người nộpđơn và người hỗ trợ tài chính

Bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận quan hệ họ hàng,giấy chứng nhận quan hệ đã đăng ký...

⑦ Giấy tờ chứng minh quá trình hình thành tài sản Bản sao sổ ngân hàng⑧ Bản cam kết ※Ứng viên, người bảo lãnh tự viết và kí tên⑨ Giấy tờ khác mà trường yêu cầu

Ⅳ Nơi nộp hồ sơ đăng ký / Thông tin liên hệ

Văn phòng thủ tục nhập học Học viện Nhật ngữ SAKURA KOTONOHA

(Trụ sở Công ty cổ phần Văn phòng Tư vấn Yanagi )

〒581-0013

Abeno Berta 3009, 3-10-1 Abeno, Abeno Ward, Osaka City

Tel +81-6-6635‐2310 FAX 06‐6643-8201 E-mail [email protected](06-6635-2310)

Skype live:.cid.1a34d311431f5d8b

Thắc mắc liên quan đến vấn đề học tập Học viện Nhật ngữ SAKURA KOTONOHA

〒532-0004 Room206, 1-6-36, Nishimiyahara, quận Yodogawa, thành phố Osaka, tỉnh Osaka

Tel +81- 6-6150-5108 FAX 06-6150-5109 E-mail [email protected]

(06-6150-5108)

4

Ⅴ Thủ tục từ khi ứng tuyển đến khi nhập cảnh.

Nhập học tháng 4 năm 2022 Nhập học tháng 10 năm 2022

Thời gian thực hiện tuyển sinhphỏng vấn đợt 1

Đến hạ tuần tháng 9/2021 Đến hạ tuần tháng 3/2022

(1) Thời hạn nộp hồ sơ xin tưcách lưu trú

Cuối tháng 10/2021 Khoảng tháng 4/2022

(2) Nộp giấy tờ lên cục xuấtnhập cảnh

Khoảng trung tuần tháng 12/2021 Khoảng 20/6/2022

(3)Cấp giấy chứng nhận tư cáchlưu trú

Khoảng 21/2/2022 Khoảng 31/8/2022

(4)Thời gian nộp học phí và phíký túc xá

Khoảng 28/2/2022 Khoảng 5/9/2022

(5) Xin visa Khoảng 5/3/2022 Khoảng 10/9/2022

(6) Nhận visa Khoảng 20/3/2022 Khoảng 20/9/2022

(7)Nhập cảnh vào Nhật Bản Khoảng 27 hoặc 28/3/2022 Tháng 10/2022

※Trường hợp đã quá thời hạn tuyển sinh, phỏng vấn đợt 1, vui lòng trao đổi với nhà trường. Việc tiến hành phỏng vấnđợt 2 cũng có thể được tổ chức.

※Về lịch trình, hãy xác nhận trước với trường vì lịch trình có thể thay đổi.

◆ Quy trình từ đăng ký nguyện vọng đến nhập học

Bước 1 Đăng kí ứng tuyển

Người có nguyện vọng nộp đơn xin vui lòng liên lạc với Học viện Nhật ngữ SakuraKotonoha trong thời gian xét tuyển※ Khi đăng kí ứng tuyển xin vui lòng nộp đơn xin nhập học, kết quả học tập của bậc

học cao nhất.※Trường hợp quá thời hạn tuyển sinh xin vui lòng trao đổi với nhà trường

Bước 2 Phỏng vấn

Tiến hành phỏng vấn ứng viên và người bảo lãnh tài chínhTrường hợp có khó khăn trong việc phỏng vấn người bảo lãnh tài chính thì tiến hànhcác phương thức thay thế như phỏng vấn qua điện thoại. Ngoài ra khi xét tuyển nhàtrường có thể yêu cầu các giấy tờ khác.

Bước 3 Nộp hồ sơ và lệ phí xét hồ sơ

Gửi tất cả giấy tờ cần thiết trước thời hạn nộp hồ sơ của Học viện Nhật ngữ. Ngoài ra,chuyển phí dự thi vào tài khoản được chỉ định trước thời hạn quy định.Tuy nhiên, trong thời gian áp dụng chế độ học bổng đặc biệt mùa corona thì không cầnchuyển lệ phí xét tuyển hồ sơ.

Bước 4 Xét tuyển hồ sơSau khi nhận hồ sơ, nhà trường sẽ tiến hành đánh giá sàng lọc và lựa chọn hồ sơ.Nhà trường sẽ cấp “Giấy mời nhập học” và nộp hồ sơ cho cục xuất nhập cảnh.

Bước 5 Xét hồ sơ bởi Cục quản lý xuất nhậpcảnhNhận giấy chứng nhận tư cách lưu trú

Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp "Giấy chứng nhận tư cách lưu trú" sau khikiểm tra các giấy tờ.

Bước 6 Nộp học phíGửi Giấy chứng nhận tư cách lưu trú, Giấy mờinhập học (Giấy chứng nhận học bổng cho ngườidành được học bổng), ...

Trường sẽ thông báo cho ứng viên đã được cấp "Giấy chứng nhận tư cách lưutrú". Ứng viên (hoặc cơ quan) phải nộp phí nhập học, học phí, phí cơ sở vật chất,phí tổ chức sự kiện,… vào tài khoản ngân hàng do trường chỉ định. Sau khi xácnhận thanh toán, trường sẽ gửi "Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú COE","Giấy cho phép nhập học" và "Lịch trình nhập học" và các loại tài liệu hướngdẫn.

Bước 7 Xin visaNhận VisaGiấy đăng kí ký túc xá, bản cam kết.xác định ngày nhập cảnh và đặt vé máy bay.

Học viên hãy điền vào đơn đăng kí ký túc xá, bản cam kết và các bảng khảo sátkhác rồi nhanh chóng gửi lại qua thư điện tử hoặc các phương tiện khác.Sau khi xin visa tại đại sứ quán và có visa, hãy liên hệ ngay với nhà trường đểnhà trường đặt vé máy bay. Vui lòng nhập cảnh vào ngày do trường chỉ định.

Bước 8 Nhập cảnh vào Nhật Bản

Bước 9 Nhập học Học viện Nhật ngữSAKURA KOTONOHA

Khai giảng và bắt đầu lớp học!

5

Ⅵ Học phí

Khóa học 2 năm

VD Nộp 1 nămKhi nhập học(nộp 1 năm)

Năm còn lại(nộp 1năm)

Tổng

Phí xét tuyển 22.000 yen 22.000 yen

Phí nhập học 33.000 yen 33.000 yenHọc phí 633.600 yen 633.600 yen 1.267.200 yen

Phí cơ sở vật chất 79.200 yen 79.200 yen 158.400 yen

Giáo trình 44.000 yen 44.000 yenPhí hoạt động 79.200 yen 79.200 yen

Phí bảo hiểm 22.000 yen 22.000 yenTổng 913.000 yen 712.800 yen 1.625.800 yen

VD Nộp 6 thángKhi nhập học(6 tháng)

Nộp 6 tháng tiếp Nộp 6 tháng tiếp Nộp 6 tháng còn lại Tổng

Phí xét tuyển 22.000 yen 22.000 yen

Phí nhập học 33.000 yen 33.000 yenHọc phí 316.800 yen 316.800 yen 316.800 yen 316.800 yen 1.267.200 yen

Phí cơ sở vật chất 39.600 yen 39.600 yen 39.600 yen 39.600 yen 158.400 yen

Giáo trình 44.000 yen 44.000 yen

Phí hoạt động 79.200 yen 79.200 yen

Bảo hiểm 22.000 yen 22.000 yenTổng 556.600 yen 356.400 yen 356.400 yen 356.400 yen 1.625.800 yen

Khóa học 1 năm 6 tháng

VD Nộp 1 nămKhi nhập học(nộp 1 năm)

Nộp 6 tháng còn lại Tổng

Phí xét tuyển 22.000 yen 22.000 yen

Phí nhập học 33.000 yen 33.000 yen

Học phí 633.600 yen 316.800 yen 950.400 yen

Phí cơ sở vật chất 79.200 yen 39.600 yen 118.800 yen

Giáo trình 33.000 yen 33.000 yen

Phí hoạt động 59.400 yen 59.400 yen

Bảo hiểm 22.000 yen 22.000 yen

Tổng 882.200 yen 356.400 yen 1.238.600 yen

VD Nộp 6 thángKhi nhập học

(nộp 6 tháng đầu)Nộp 6 tháng tiếp Nộp 6 tháng còn lại Tổng

Phí xét tuyển 22.000 yen 22.000 yen

Phí nhập học 33.000 yen 33.000 yen

Học phí 316.800 yen 316.800 yen 316.800 yen 950.400 yen

Phí cơ sở vật chất 39.600 yen 39.600 yen 39.600 yen 118.800 yen

Giáo trình 33.000 yen 33.000 yen

Phí hoạt động 59.400 yen 59.400 yen

Bảo hiểm 22.000 yen 22.000 yen

Tổng 525.800 yen 356.400 yen 356.400 yen 1.238.600 yen

6

◆ Lưu ý※Số tiền trên đã bao gồm thuế tiêu thụ 10%.※ Phí dịch thuật có thể được tính riêng.※Ngoài những khoản trên, có thể phát sinh thêm khoản phí nhỏ cho một số sự kiện.※Học phí và các khoản phí khác được liệt kê ở trên áp dụng cho sinh viên nhập học tháng 4 và tháng 10 năm 2022, và

có thể thay đổi sau đó.※ Về phí bảo hiểm, do mua của công ty bên ngoài nên nếu công ty đó thay đổi số mức phí thì có thể sẽ thay đổi theo.※Về phí tài liệu học tập, khi có thay đổi giáo trình hay có thay đổi giá của nhà xuất bản thì phí tài liệu giảng dạy có

thể được yêu cầu đóng thêm.※ Ngoài ra, khi dự thi các kỳ thi bên ngoài thì học viên phải tự chị phí phát sinh.

Quy định hoàn trả học phí (theo hướng dẫn của Hiệp hội Xúc tiến Giáo dục Tiếng Nhật Bản)

Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú nhưng không xin visa và không đến Nhật Bản, không tham gia lớp họctrực tuyến

Điều kiện: Trả lại giấy phép nhập học và Giấy chứng nhận tư cách lưu trúHoàn lại: Hoàn lại tất cả các khoản thanh toán

Trường hợp đã tiến hành xin visa tại cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài nhưng không được chấp nhận, không thể đến NhậtBản và đã không tham gia lớp học trực tuyến.

Điều kiện: Trả lại Giấy phép nhập học và Giấy tờ chứng minh đã không được cấp thị thực tại cơ quan đại diện ngoại giao.Hoàn lại: Hoàn lại tất cả các khoản thanh toán

Trường hợp đã xin được visa nhưng từ chối nhập học trước khi đến Nhật Bản và đã không tham gia lớp học trực tuyếnĐiều kiện: Trả lại Giấy phép nhập học và Thị thực, Thị thực chưa được sử dụng và có thể kiểm tra đã vô hiệu hóa.Hoàn lại: Hoàn trả tất cả các khoản thanh toán không bao gồm phí xét tuyển.

Trường hợp du học sinh đã có visa và nhập cảnh vào Nhật Bản, bỏ học mà không có lý do chính đángHoàn lại: Về nguyên tắc, tất cả các khoản thanh toán sẽ không được hoàn lại.

Trường hợp không nhập học sau khi đến Nhật BảnHoàn lại: Không hoàn lại tất cả các khoản thanh toán

Trường hợp bỏ học trong vòng 6 tháng sau khi đến Nhật Bản ※1Hoàn lại: Không hoàn lại tất cả các khoản thanh toán

Trường hợp học sinh đã có visa và nhập cảnh vào Nhật Bản trên 6 tháng mà bỏ học vì lý do chính đángĐiều kiện: Trừ 6 tháng đầu tiên nhập học, nếu nộp Đơn xin thôi học※2 vào cuối học kỳ, hiệu trưởng đồng ý cho nghỉ học vàcông nhận đủ điều kiện để được hoàn lại học phí. (Ví dụ: bị bệnh hoặc bị thương buộc phải về nước / Tiếp tục ở lại đi họcnhưng nếu trường xác định rằng việc đó sẽ ảnh hưởng xấu đến các sinh viên khác).Hoàn lại: Sau khi xác nhận đã về nước, học phí còn lại cho học kỳ sau đó sẽ được hoàn trả theo đơn vị học kỳ (3 tháng), khôngbao gồm phí nhập học và các khoản thanh toán khác.

Trường hợp học viên đã có visa và nhập cảnh vào Nhật Bản, bỏ học mà không có lý do chính đáng.(Ví dụ: thay đổi tư cách cư trú do thay đổi do chuyển trường khác, học lên cao, kết hôn, v.v., hoặc trường hợp vi phạm phápluật và quy định của trường bị buộc thôi học).

Hoàn lại: Về nguyên tắc, tất cả các khoản thanh toán sẽ không được hoàn lại.

Trường hợp du học sinh đã có visa và nhập cảnh vào Nhật Bản, sau đó không thể gia hạn thêm thời gian lưu trú (khi Cục quản lýxuất nhập cảnh không cho phép)

Hoàn lại tiền: Không hoàn lại tất cả các khoản thanh toánTrường hợp lớp học bị hủy do gặp những vấn đề không thể tránh khỏi như thiên tai, tai nạn, bệnh truyền nhiễmHoàn lại : trường sẽ miễn trách nhiệm và không hoàn lại tất cả các khoản thanh toán.

※ Lệ phí xét tuyển sẽ không được hoàn trả với bất kỳ lý do gì.※ Trường hợp đang tham gia chương trình đào tạo trực tuyến của trường, dù chưa nhập quốc, chưa nhận được thị thực hay bất

kỳ lí do nào cũng được coi như đã tới Nhật, là học sinh của trường và các quy định khác được áp dụng tương đương. Dođó, ngay cả khi bạn chưa nhập cảnh vào Nhật Bản, chúng tôi sẽ không hoàn lại phí cơ sở vật chất và phí hoạt động ngoạikhóa.

(Vui lòng hiểu rằng những tổn thất này được coi là một phần trong học bổng mùa corona.)※ Phí chuyển tiền sẽ do người nộp đơn chịu.※ Các hoạt động ngoại khóa được thực hiện như một phần của chương trình học, vì vậy ngay cả khi bạn không tham gia vì lý

do cá nhân, phí hoạt động sẽ không được hoàn lại.※1 Trường hợp bỏ học trong vòng 6 tháng sau khi nhập học, học phí sẽ không được hoàn trả.※2 Chỉ áp dụng đối với trường hợp nộp đơn xin thôi học và chấp nhận vào cuối học kỳ. (Nếu không nộp đơn xin thôi học, sẽ

không được hoàn tiền vì bất kỳ lý do gì).

7

8

Ⅴ Chương trình đặc biệt và chế độ học bổng.

Học viên có nguyện vọng ứng tuyển các các học bổng và chương trình học bổng khác nhau, vui lòng cho chúng tôi biết.

1.Hỗ trợ đặc biệt mùa COVID chỉ riêng cho học viên tháng 4 năm 2022.

Khóa học 2 năm(chỉ dành cho học viên tháng 4 năm 2022)

Đối tượng: Tất cả học viên・Miễn 30% học phí, miễn phí xét tuyển (tổng cộng 402.160 yên)・Miễn phí phí đầu vào kí túc.

※Trường sẽ hỗ trợ lắp đặt điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, bộ đồ ăn, đường truyền Wifi,…・Chi phí vé máy bay đến Nhật (miễn phí) ※Do trường đặt vé.・Dịch vụ đón miễn phí khi đến Nhật Bản.

VD Nộp 1 nămKhi nhập học(nộp 1 năm)

Nộp 1 năm còn lại Tổng

Phí xét tuyển 0 yen 0 yen

Phí nhập học 33.000 yen 33.000 yenHọc phí 443.520 yen 443.520 yen 887.040 yen

Phí cơ sở vật chất 79.200 yen 79.200 yen 158.400 yen

Giáo trình 44.000 yen 44.000 yenPhí hoạt động 79.200 yen 79.200 yen

Bảo hiểm 22.000 yen 22.000 yenTổng 700.920 yen 522.720 yen 1.223.640 yen

VD Nộp 6 thángKhi nhập học(6 tháng đầu)

Nộp 6 tháng tiếp Nộp 6 tháng tiếpNộp 6 tháng

còn lạiTổng

Phí xét tuyển 0 yen 0 yen

Phí nhập học 33.000 yen 33.000 yenHọc phí 221.760 yen 221.760 yen 221.760 yen 221.760 yen 887.040 yen

Phí cơ sở vật chất 39.600 yen 39.600 yen 39.600 yen 39.600 yen 158,400 yen

Giáo trình 44.000 yen 44,000 yen

Phí hoạt động 79.200 yen 79,200 yen

Bảo hiểm 22.000 yen 22,000 yenTổng 439.560 yen 261.360 yen 261.360 yen 261.360 yen 1.223.640 yen

9

2.Hỗ trợ đặc biệt mùa COVID dành riêng cho học viên tháng 10 năm 2022.

Khóa học 1 năm 6 tháng (chỉ dành cho học viên tháng 10 năm 2022)

Đối tượng : Tất cả học viên・Miễn 30% học phí, miễn phí xét tuyển (tổng cộng 307.120 yên)・Miễn tiền đầu vào ký túc.

※Trường sẽ hỗ trợ lắp đặt điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, bộ đồ ăn, đường truyền Wifi,…・Chi phí vé máy bay đến Nhật (miễn phí) ※Do trường đặt vé.・Dịch vụ đón miễn phí khi đến Nhật Bản.

VD Nộp 1 nămKhi nhập học(nộp 1 năm)

Nộp 6 thángcòn lại

Tổng

Phí xét tuyển 0 yen 0 yen

Phí nhập học 33.000 yen 33.000 yen

Học phí 443.520 yen 221.760 yen 665.280 yen

Phí cơ sở vật chất 79.200 yen 39.600 yen 118.800 yen

Giáo trình 33.000 yen 33.000 yen

Phí hoạt động 59.400 yen 59.400 yen

Bảo hiểm 22.000 yen 22.000 yen

Tổng 670.120 yen 261.360 yen 931.480 yen

VD Nộp 6 thángKhi nhập học

(nộp 6 tháng đầu)Nộp 6 tháng tiếp

Nộp 6 thángcòn lại

Tổng

Phí xét tuyển 0 yen 0 yen

Phí nhập học 33.000 yen 33.000 yen

Học phí 221.760 yen 221.760 yen 221.760 yen 665.280 yen

Phí cơ sở vật chất 39.600 yen 39.600 yen 39.600 yen 118.800 yen

Giáo trình 33.000 yen 33.000 yen

Phí hoạt động 59.400 yen 59.400 yen

Bảo hiểm 22.000 yen 22.000 yen

Tổng 408.760 yen 261.360 yen 261.360 yen 931.480 yen

10

3.Chế độ học bổng học sinh đặc biệt

(1)Ứng viên đáp ứng được các điều kiện thì người đó sẽ được chấp nhận áp dụng chế độ học bổng học sinh đặc biệt.(2)Đối với học viên được nhận học bổng học sinh đặc biệt, sau khi áp dụng chế độ học bổng nếu tỷ lệ chuyên cần

giảm còn 89% trở xuống sẽ phải nộp phần học phí được miễn từ tháng có tỷ lệ chuyên cần giảm còn 89% trởxuống.Trường hợp học sinh nhận chế độ học bổng học sinh đặc biệt không thể tốt nghiệp tại trường sẽ bị tính toàn bộ sốtiền từ thời điểm nhập học.

(3)Việc sử dụng kết hợp chế độ học bổng đặc biệt và các chế độ học bổng khác có thể được phê duyệt bởi hiệutrưởng hoặc giám đốc học viện. Tuy nhiên, nội dung của các quyền lợi trong trường hợp kết hợp có thể được xácđịnh riêng biệt.

【Học bổng loại A】

Đối tượng : Những ứng viên đáp ứng tất cả các điều kiện ①~④dưới đây:1 Những ứng viên có mong muốn học tiếp lên một trường đại học hoặc cao học của Nhật Bản và nỗ lực học tập hết

mình tại trường.2 Ứng viên đã đỗ một trong các kỳ thi sau tại thời điểm nộp đơn:

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) N1 Chuẩn B trở lên của kỳ thi J.TEST cấp độA-C NAT-TEST 1Kyu Kỳ thi du học Nhật Bản môn tiếng Nhật 330 điểm trở lên (không bao gồm điểm viết) TOEIC890 điểm/ TOEFL 100 điểm/ IELTS 7.5 điểm trở lên (không áp dụng với đối tượng tiếng anh là tiếngmẹ đẻ hoặc được sử dụng trong hành chính công) Những người có bằng đại học trong top 100 trong bảng xếp hạng đại học thế giới (THE World UniversityRankings) / Times.

3 Những ứng viên mà ban xét tuyển công nhận là trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn đầu vào của trường.4 Những ứng viên dự kiến nhập học với tư cách lưu trú du học.

Thời gian đăng kí: Tại thời điểm nhập học.Đãi ngộ : Miễn 33.000 yên phí nhập học, miễn toàn bộ học phí.

【Học bổng loại B】

Đối tượng : Những ứng viên đáp ứng tất cả các điều kiện ①~⑤ dưới đây:1 Những học viên có mong muốn học tiếp lên một trường đại học hoặc cao học của Nhật Bản và nỗ lực học tập hết

mình tại trường.2 Ứng viên đã đỗ một trong các kỳ thi sau tại thời điểm nộp đơn:

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) N2 Trình độ C trở lên của kỳ thi J.TEST cấp độ A-C NAT-TEST 2Kyu Kỳ thi du học Nhật Bản môn tiếng Nhật 300 điểm trở lên (không bao gồm điểm viết) TOEIC750 điểm/ TOEFL 85 điểm/ IELTS 6.0 điểm trở lên (không áp dụng với đối tượng tiếng anh là tiếng mẹđẻ hoặc được sử dụng trong hành chính) Những người có bằng đại học trong top 300 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới (THE World UniversityRankings) / Times.

3 Những ứng viên mà ban xét tuyển công nhận là trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn đầu vào của trường chúng tôi.4 Những ứng viên dự kiến nhập học với tư cách lưu trú du học.5 Những ứng viên có người bảo lãnh tài chính hoàn toàn có thể trả học phí dự kiến của nhà trường.

Thời gian đăng kí: Tại thời điểm nhập họcĐãi ngộ : Miễn 33.000 yên phí nhập học, miễn một nửa học phí.

【Học bổng loại C】

Đối tượng : Những ứng viên đáp ứng tất cả các điều kiện ①~⑤ dưới đây:1 Những ứng viên có mong muốn học tiếp lên một trường đại học hoặc cao học của Nhật Bản và nỗ lực học tập hết

mình tại trường.2 Ứng viên đã đỗ một trong các kỳ thi sau tại thời điểm nộp đơn:

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) N3 J-TEST D Kyu NAT-TEST 3 Kyu

3 Những ứng viên mà ban xét tuyển công nhận là trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn đầu vào của trường chúng tôi.4 Những ứng viên dự kiến nhập học với tư cách lưu trú du học.5 Những ứng viên có người bảo lãnh tài chính hoàn toàn có thể trả học phí dự kiến của nhà trường.

Thời gian đăng kí: Tại thời điểm nhập học.Đãi ngộ : Miễn 33.000 yên phí nhập học, miễn 100.000 yên học phí.

11

Ⅵ Thông tin ký túc xá

Ký túc xá trường Nhật ngữ Sakura KotonohaĐịa chỉ: 11-17-2 Kikawahigashi, Yodogawa-ku, Osaka Đến trường: 16 phút đi bộ. Ga gần nhất: NishinakajimaMinamikata 11 phút đi bộ

Chi tiếtTiền nhà

(mỗi tháng) Phí đầu vào Phí bảo lãnh Tiền điện, nước Tổng

1 người/ phòng 40.000yen 30.000yen 20.000yen 5.000yen 95.000yen

2người / phòng 25.000yen 30.000yen 20.000yen 5.000yen 80.000yen

12

Về tiền ký túc xá, ban đầu bạn sẽ phải sẽ phải thanh toán phí đầu vào, tiền đặt cọc, tiền điện nước và tiền thuê nhà trong 6tháng, sau đó sẽ thanh toán 3 tháng một lần.Các loại phí có thể thay đổi tùy tòa nhà. Việc chia phòng có thể không được đáp ứng theo yêu cầu của bạn.・Phí thiết bị bao gồm; nhà bếp, vòi hoa sen, nhà vệ sinh, máy giặt, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, AC, đồ dùng nhà bếp,Wi-Fi, bàn, ghế.・Các bữa ăn không được cung cấp, vui lòng tự chuẩn bị.※Về nguyên tắc, phải ở tại một trong hai ký túc xá trên. Tiền nhà đã nộp về nguyên tắc không thể hoàn lại.※Ký túc xá mô tả như hình ảnh trên để dễ dàng hình dung, thực tế bạn có thể được chuyển đến một khu nhà khác với điều kiệntương tự※Phí cơ bản là 5.000 yên cho tiền nước và điện nước (bao gồm cả phí internet), và phần chênh lệch tiền internet, nước và điệnnước sẽ được tính sau khi vào ký túc xá.* Nếu việc nhập cảnh bị trì hoãn do các trường hợp không thể tránh khỏi như hạn chế nhập cư do nhà nước quyết định, các chiphí như phí ký túc xá đã đóng sẽ được tính vào tiền kí túc sau khi thực tế chuyển vào ký túc.