doc thu tuyet dinhtienganh - tap 1

30
Tuyệt đỉnh TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA Môn TIẾNG ANH

Upload: mcbooksjsc

Post on 15-Apr-2017

99 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

Tuyệt đỉnh TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA

Môn TIẾNG ANH

Page 2: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

Bản quyền © thuộc Công ty Cổ phần Sách MCBooks.

MỌI Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA QUÝ ĐỘC GIẢ XIN GỬI VỀ:Ban Biên tập sách ngoại văn The Windy - Công ty cổ phần sách MCBooks26/245 Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà NộiĐT: 04.37921466Website: www.mcbooks.vn - Mail: [email protected]: www.facebook.com/thewindythewindy

Bất cứ sự sao chép nào không được sự đồng ý của Công ty Cổ phần Sách MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm luật xuất bản Việt Nam, luật bản quyền quốc tế, và công ước Berne về bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ.

Tuyệt đỉnh TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA

Môn TIẾNG ANH

Page 3: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC

NGUYỄN THÀNH KHANG(Chủ biên)

Môn TIẾNG ANHTẬP 1

TINH TUYỂN

THPT QUỐC GIALUYỆN ĐỀ THI

Theo chương trình mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Page 4: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

MỤC LỤCTHAY LỜI NÓI ĐẦU GỬI TẶNG CÁC EM CÂU TRUYỆN VUI!BÌNH THẢN TRƯỚC THỊ PHI CUỘC SỐNG .................................................... 5MỤC TIÊU LÀ NHỮNG ƯỚC MƠ CÓ THỜI HẠN (BƯỚC 1 ĐỂ THÀNH CÔNG) ............................................................................... 6KHỞI ĐỘNG MỤC TIÊU ........................................................................................ 9KHÔNG GÌ CÓ THỂ THAY CHO LÀM VIỆC CHĂM CHỈ (BƯỚC 2 ĐỂ THÀNH CÔNG) .............................................................................. 10PHÂN I: LY THUYÊT CẦN BIÊT KHI VIÊT MỘT ĐOẠN VĂN BĂNG TIÊNG ANH ................................................................................................ 15PHÂN II: MỘT SỐ ĐOẠN VĂN THAM KHẢO ............................................... 21PHÂN III: MỘT SỐ ĐÊ VĂN TƯ LUYỆN .......................................................... 37ĐỀ SỐ 01 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................... 41HƯỚNG DẪN GIẢI ................................................................................................ 54ĐỀ SỐ 02 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................... 81LỜI GIẢI CHI TIÊT VÀ ÔN TẬP ......................................................................... 93ĐỀ SỐ 03 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................. 115LỜI GIẢI CHI TIÊT VÀ ÔN TẬP ....................................................................... 127ĐỀ SỐ 04 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................. 150LỜI GIẢI CHI TIÊT VÀ ÔN TẬP ....................................................................... 164ĐỀ SỐ 05 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................. 190LỜI GIẢI CHI TIÊT VÀ ÔN TẬP ....................................................................... 204ĐỀ SỐ 06 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................. 230HƯỚNG DẪN VÀ LỜI GIẢI ............................................................................... 245ĐỀ SỐ 07 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................. 269HƯỚNG DẪN GIẢI .............................................................................................. 281ĐỀ SỐ 08 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................. 306HƯỚNG DẪN GIẢI .............................................................................................. 319ĐỀ SỐ 09 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................. 339HƯỚNG DẪN GIẢI .............................................................................................. 351ĐỀ SỐ 10 MÔN TIÊNG ANH ............................................................................. 373HƯỚNG DẪN GIẢI .............................................................................................. 386

Page 5: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

5

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

THAY LỜI NÓI ĐẦU GỬI TẶNG CÁC EM CÂU TRUYỆN VUI! BÌNH THẢN TRƯỚC THỊ PHI CUỘC SỐNG

Vị Tổng giám đốc gọi hắn lên và hỏi chuyện:

- Tôi thấy cậu cũng đứng đắn, chững chạc và rạch ròi. Vậy sao trong công ty vẫn có lời ra tiếng vào, dị nghị đàm tếu?

Hắn trả lời:

- Thưa anh, trời nắng hạn cả tuần nay, đang trưa nắng gắt bỗng đổ trận mưa rào, người nông dân thì mừng rỡ ra mặt vì ruộng đất thoát khỏi hạn hán, kẻ làm nghề rửa xe hớn hở cười nói vì khách rửa xe đông, nhưng những người đang trên đường thì lại ghét cay ghét đắng vì đường bẩn và bị mưa ướt người.

Trăng mùa thu sáng vằng vặc như gương treo trên bầu trời đêm, hàng thi nhân vui mừng gặp dịp thưởng du ngâm vịnh, nhưng bọn đạo chích lại ghét vì ánh trăng quá sáng tỏ.

Trời đất kia vốn vô tư không thiên vị, mà cơn nắng mưa thời tiết vẫn bị thế gian trách hận ghét thương. Còn bản thân em cũng đâu phải một người vẹn toàn thì làm sao tránh khỏi tiếng chê bai chỉ trích.

Cho nên em nghĩ rằng: Đối với tiếng thị phi trong thế gian nên bình tâm suy xét, đừng nên vội tin nghe. Cấp trên nghe lời thị phi thì nhân viên bị hại

Page 6: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

6

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

Dành cho những ai muốn thành công và hạnh phúc trước tuổi 35.Các em hãy dành ra 10 phút để đọc và mất bao lâu cũng được miễn là

phải viết ra được mục tiêu của mình vì nó cực kỳ quan trọng cho sự thành công.

MỤC TIÊU LÀ NHỮNG ƯỚC MƠ CÓ THỜI HẠN (BƯỚC 1 ĐỂ THÀNH CÔNG)

“Những người có mục tiêu sống chắc chắn sẽ thành công vì họ biết rõ con đường mà họ đang hướng đến” - Earl Nightingale

ĐỘNG LỰC VÀ MỤC TIÊU: SỨC MẠNH CHIẾN THẮNG

Kết hợp của động lực và mục tiêu không chỉ là nguồn lực mạnh mẽ nhất của con người mà còn là hạt giống cho mọi thành công. Tất cả mọi thành đạt dù lớn hay nhỏ, đều được kích hoạt do mục tiêu và cung cấp năng lượng nhờ động lực. Trong các buổi nói chuyện chuyên đề về động lực, ngoài việc nói đến tầm quan trọng của sự tự khích lệ, giải thích vai trò của khát vọng, niềm tin, và lợi ích của việc hình dung ra công việc trước khi thật sự bắt tay vào thực hiện, tôi lại nói về mục tiêu.

Page 7: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

7

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

VÌ SAO MỤC TIÊU LẠI QUAN TRỌNG ĐẾN THẾ ?

Có nhiều cách định nghĩa thành công. Định nghĩa hay nhất tôi từng nghe là Thành công là sự hoàn thành liên tục những mục tiêu ý nghĩa và có giá trị, nhà tâm lý học Charles Garfield đã từng làm việc với các nhà du hành vũ trụ, các nhà phát minh, các lãnh đạo doanh nghiệp, các vận động viên tầm cỡ thế giới, và các nhân vật thành đạt có tiếng khác, tin rằng bất cứ thành công nào cũng khởi đầu bằng một mục tiêu cụ thể cùng một khát vọng thật sự.

Sống mà không có mục tiêu như thể đi du hành mà không có đích đến. Ta vẫn thấy vô số người cứ trôi dạt không phương hướng, không điểm dừng nhưng dường như họ không hiểu được tại sao lại như vậy. Đáng buồn thay nhiều bạn trẻ cũng đang lâm vào tình trạng ấy. Tuy nhiên có một cách tương đối đơn giản để thay đổi tiến trình cuộc sống, bất kể tuổi tác hay hoàn cảnh, đó chính là đặt ra cho mình những mục tiêu cụ thể rõ ràng.

LỢI ÍCH CỦA VIỆC THIẾT LẬP MỤC TIÊU

Nhờ có mục tiêu, cuộc sống chúng ta có thể phong phú theo nhiều cách:

• Độngcơ– Mục tiêu bắt nguồn từ nhiều động cơ. Chúng cho chúng ta lý lẽ để hành động và khởi đầu những điều tốt đẹp.

• Sựđộclập - Mục tiêu giúp chúng ta dám chịu trách nhiệm với cuộc sống của chính mình. Thay vì chạy theo đám đông hoặc trôi lang thang trong cuộc đời, chúng ta chọn con đường riêng cho chúng ta, con đường giúp hoàn thành những ước vọng của mình.

• Vềđịnhhướng- Mục tiêu cho chúng ta một đích đến. Biết được đích đến chúng ta có thể thấy rõ viễn cảnh tương lai.

• Ýnghĩa- Cuộc sống có nhiều ý nghĩa hơn khi chúng ta nhận rõ điều chúng ta mong muốn. Thay vì chỉ tồn tại ngày này qua ngày khác, mục tiêu trong cuộc sống giúp chúng ta có được những lý do để bắt đầu cuộc sống thật sự.

• Vềsựhứngkhởivuitươi – Sống có mục đích là thuốc giải độc cho căn bệnh đáng sợ nhất mà xã hội hiện có: Sự nhàm chán. Làm sao mà bạn có thể chán chường được khi bạn có những điều hào hứng để thực hiện? Mục tiêu trong cuộc sống làm cho cuộc sống vui thú hơn, hấp dẫn hơn, và thêm nhiều thách thức mới.

Page 8: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

8

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

• Sựthỏamãn- Mục tiêu hơn bất kỳ điều gì khác, giúp chúng ta phát triển tiềm năng. Thiết lập mục tiêu giúp chúng ta nhận ra điều gì trong tầm tay. Mỗi bước thành công đều xây dựng nên lòng tự tin. Mỗi mục tiêu được hoàn thành giúp chúng ta thấy được nhiều hơn về điều chúng ta có thể thực hiện, dẫn dắt đến những mục tiêu mới và nhiều thành công hơn nữa.

KHI ƯỚC MƠ TRỞ THÀNH MỤC TIÊU

Tôi từng giảng một khóa học về thiết lập kế hoạch và thay đổi cơ cấu tổ chức tại một trường cao đẳng, trong đó cũng bao gồm việc thiết lập mục tiêu cho đơn vị. Tôi cho sinh viên làm bài tập như sau: Hãy viết mười mục tiêu cho cuộc sống của mình. Trong những giờ học sau tôi yêu cầu sinh viên cùng thảo luận về một trong số mười mục tiêu đó. Diane một nữ sinh viên trến bốn mươi tuổi, hăng hái và ham học, trình bày trước tiên. Cô nói, “tôi luôn mơ ước một ngày nào đó được sống ở Châu Âu”. Tôi nói, “thật tuyệt nhưng nó mới gần như là một mục tiêu. Chúng ta có thể biến nó thành một mục tiêu cho cuộc sống bằng cách chỉ thực hiện hai điều đơn giản”. Tôi nhận được cái nhìn bối dối và câu hỏi tiếp theo là: “Tại sao đó không phải là một mục tiêu?”

“Mụctiêulàướcmơcóthờihạn”. Tôi giải thích rằng khi ta đặt thời hạn cho một ước mơ thì đó là bước đầu tiên trong việc biến nó thành mục tiêu. Câu hỏi tiếp theo là: “Cần phải có điều gì nữa để biến nó thành mục tiêu?” Câu trả lời: “Châu Âu là một châu lục. Sao ta không giới hạn trong một không gian hẹp hơn nữa chẳng hạn như một quốc gia cụ thể nào đó, hoặc tốt hơn nữa một vùng, một thành phố?” Tôi tiếp tục giải thích rằng “ước mơ được sống ở Châu Âu một ngày nào đó” là một ví dụ tốt về một “mục tiêu gần”. Cónhữngướcmởchẳngthểthànhhiệnthựcvìchúngkhôngđủrõràng. Bộ não con người không hướng tới cái tổng quát mà hướng về cái đích cụ thể. Câu chuyện về cầu Golden Gate một thí dụ điển hình. Joseph Strauss hình dung về công trình càng sinh động, chi tiết chừng nào thi ông càng dễ hướng tới việc biến nó thành hiện thực chừng nấy.

Khoảng ba năm sau, tôi nhận được một bức thư có dấu bưu điện ở Vine nước Áo trên đầu trang thư có là hàng chữ: “MụcTiêuLàƯớcMơCóThờiHạn” Đó là thư của Diane. Cô giải thích rằng cô đã đổi “một ngày nào đó bằng một năm cụ thể” và thu hẹp từ Châu Âu lại còn nước Áo, rồi thủ đô Vien. Cô đã có một việc làm rất tuyệt ở Liên Hiệp Quốc và hiện tại đang rất thích thú với công việc. Ước mơ của cô đã thành hiện thực!

Page 9: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

9

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

KHỞI ĐỘNG MỤC TIÊU

1.HÃYHIỂURÕSỰKHÁCBIỆTGIỮAMỤCTIÊUVÀMONGƯỚCKhi hỏi mọi người rằng mục tiêu của họ là gì, thì câu trả lời mà bạn

thường được nghe nhất là: Được hạnh phúc, được giàu có và được nổi tiếng. Đó không phải là mục tiêu, đó là mong ước. Mong ước là ước mơ không rõ ràng mà ta mong nó sẽ xảy đến với ta. Mục tiêu là bức tranh rõ nét của mong ước bởi trong đó còn có cả quyết tâm của chúng ta làm cho nó trở thành hiện thực.

2.HÃYVIẾTRACÁCMỤCTIÊUCỤTHỂCỦABẠN Viết ra các mục tiêu là hành động cam kết đầu tiên với chính mình,

nhìn thấy những mục tiêu đó trên giấy là bước khởi đầu cho việc biến chúng thành hiện thực.

Hãy viết càng cụ thể càng tốt và xác định thời hạn hoàn thành cho từng mục tiêu. Càng tỷ mỉ chừng nào, suy nghĩ và hành động của bạn càng bị lôi cuốn theo bức tranh đó chừng nấy. Sau đây là một số điều cần quan tâm khác nữa khi bạn lập kế hoạch cho cuộc sống: Những bước đi nào cần thiết để bạn hoàn thành những mục tiêu lớn? Những trở ngại gì mà bạn sẽ phải vượt qua? Bạn cần sự giúp đỡ của những ai? Bạn cần phải học hỏi những gì?

3. KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH CÁC MỤC TIÊU MỘT CÁCHTHƯỜNGXUYÊN

Với danh sách “những điều cần làm” đã lập ra, chúng ta nên thường xuyên nhìn lại những điều mình mong muốn đạt được, ít nhất một lần trong một tuần, để thấy rằng bạn đã thay đổi ra sao. Tôi cũng thường thêm vào danh sách của mình những mục tiêu mới và đôi lúc thay đổi các lĩnh vực mà tôi quan tâm. Điều đó giúp tôi cảm thấy phấn chấn hơn vì mình đã tiến một bước dài trên con đường hướng đến mục tiêu mong muốn.

Biếthướngtớimụcđíchthìngườichậmchạpnhấtcũngtiếnnhanhhơnbấtcứkẻnàonhanhnhẹnmàlangthangkhôngmụcđích.

G.Lessing

Page 10: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

10

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

KHÔNG GÌ CÓ THỂ THAY CHO LÀM VIỆC CHĂM CHỈ (BƯỚC 2 ĐỂ THÀNH CÔNG)

“Mónquàquýgiánhấtmàcuộcsốngbanchochúngtalàcơhợiđểlàmnhữngviệcđánglàm,vàcáchmàchúngtalựachọnlàlàmmộtcáchchămchỉ.”

Theodore Roosevelt

PHẦNTHƯỞNGCHOVIỆCLÀMCHĂMCHỈ

Dù có động lực mạnh mẽ và có mục tiêu rõ ràng bao nhiêu thì ước mơ của bạn cũng khó trở thành hiện thực nếu không có sự lỗ lực hết mình, không đầu từ thời gian, công sức, hy sinh, và thậm chí cả những lần thất bại.

Kết quả cuối cùng rất cần đến sự phấn đấu bền bỉ và chỉ dành cho những ai không sợ thách thức. Sự nhiệt tình trong bất kỳ công việc nào cũng giúp chúng ta:

1. Nhậnratiềmnăngcủamình.Những kết quả nho nhỏ ban đầu sẽ động viên và thúc đẩy chúng ta lỗ lực hơn nữa. Khi phát hiện ra những khả năng còn tiềm ẩn của mình, chúng ta sẽ cảm thấy tự tin hơn – một trong những thái độ không thể thiếu của những người thành công. Thành công mang lại sự tự tin, và tự tin mang lại nhiều thành công khác nữa.

Page 11: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

11

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

2. Đươngđầuvớicuộcsống. Cuộc sống luôn buộc ta phải chọn lựa giữa chấp nhận hèn yếu, hay can đảm đối diện khó khăn. Luôn đặt mình trong trạng thái sẵn sàng giúp chúng ta có thái độ tích cực trong cách nhìn của mình trước bất kỳ hoàn cảnh nào. Dù có thành công hay không, chúng ta vẫn luôn cảm thấy vui khi đã cố gắng hết sức mình.

3. Tăngthêmýnghĩachocuộcđời. Không có gì sung sướng hơn cảm giác hoàn tất một mục tiêu và biết rằng ta đã làm bằng tất cả sự nhiệt huyết. Chúng ta hạnh phúc vì tích lũy thêm một trải nghiệm có ý nghĩa cho cuộc sống của mình.

MẪU SỐ CHUNG CỦA THÀNH CÔNG

George, Alec Gallup cùng với nhà báo William Protor đã thực hiện những nghiên cứu quy mô nhất về đề tài thành công. Các câu hỏi phỏng vấn những người thành đạt xoay quanh những vấn đề về hạnh phúc gia đình, năng lực làm việc, quan điểm sống, niêm tin… Các câu trả lời đều có một ý chung xuyên suốt rằng, thành công đến với họ không do may mắn hoặc tài năng đặc biệt gì cả. Họ Thành công vì họ muốn như vậy và họ thực hiện ý muốn đó thông qua sự kiên trì lỗ lực tối đa quyết tâm không gì lay chuyển được. Sau khi tập hợp, nghiên cứu các dữ liệu, các chuyên gia đi đến kết luận: “AiCũngCóThểThànhCôngĐượcCả!”

Các chuyên gia cho biết, họ chẳng tìm thấy được điều gì lạ lùng trong quá trình nghiên cứu, ngoài một chân lý thật đơn giản: Có quá nhiều người tự đặt mình vào vị thế bình thường ở cuộc đời này trong khi họ vốn sở hữu rất nhiều tiềm năng để vươn lên tầm cao hơn hẳn. Hầu hết mọi người đều có thể thực hiện ba bước quan trọng nhất là Tạođộnglực,thiếtlậpmụctiêu,vàlàmviệcchămchỉđể đạt đến Thành Công!

LÀM VIỆC VÀ VUI ĐÙA LUÔN SONG HÀNH

Dù biết rằng sự nhiệt tình trong công việc là rất cần thiết cho sự thành công nhưng chúng ta cũng không nên bỏ qua yếu tố vui đùa, mục đích nhằm giảm nhẹ áp lực và duy trì sự cân bằng – được xem là khá quan trọng trong

Page 12: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

12

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

cuộc sống. Armand Hammer, một nhà tư bản nổi tiếng, mất ở tuổi 92, có lần được hỏi cách nào mà một người có tuổi như thế lại có thể đủ sức đi khắp nơi trên thế giới để điều hành công việc và gặp gỡ các quan chức lãnh đạo chính phủ của nhiều nước. Ông trả lời: “Tôi yêu công việc của tôi. Tôi không thể chờ thêm một ngày mới bắt đầu. Tôi không bao giờ thức dậy mà không có ý tưởng nào trong đầu. Mọi thứ đối với tôi đều là thách thức”. George Bernard Shaw, một trong những kịch tác gia thành công nhất trong mọi thời đại, cũng có suy nghĩ giống như vậy khi viết, “Tôi muốn tận dụng mọi khả năng sức lực trong mọi lúc và luôn tìm niềm vui trong đó vì làm việc chăm chỉ chừng nào, tôi lại càng vui và sống lâu chừng ấy.”

“Khinóivềtấtcảnhữngngườibấthạnhtrênthếgiớinày,bấthạnhnhấtlànhữngkẻkhôngtìmrađượcmộtviệcgìmìnhmuốnlàm.”

Lin Yu-T’ang

Hai bài học trên được trích bởi cuốn sách Những bài học cuộc sống – 20 điều quan trọng nhất trong cuộc sống của bạn của tác giả Hal Urban.

Page 13: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

13

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

KinhnghiệmcủaThầy:Các em hãy đặt mục tiêu trong từng giai đoạn và quan trọng nhất là ngày nào cũng có danh sách các việc ý nghĩa và giá trị được hoàn thành cho mục tiêu đó (danh sách các việc hàng ngày chỉ là những việc nhỏ thôi ví dụ là - làm 5 bài tập về chủ đề oxit sắt…- Gặp bạn A hỏi bài toán gì đó… Cần một cuốn sổ nhỏ hay điện thoại thông minh để note các việc đó cho ngày mới trước khi đi ngủ)

Các em hãy viết ra mục tiêu của mình trong năm tới và hai năm tới

Mục tiêu của tôi giai đoạn từ.................. đến ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Mục tiêu của tôi giai đoạn từ.................. đến ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bạnđãcómụctiêu,bạnđãcóbứctranhtoàncảnh,bạnđãđượctrang

bịcácbướcđểthànhcông,giờlàlúchànhđộngmạnhmẽ.Chúcbạnthànhcôngvớicuốnsáchtuyệtvờinày! Let’sgo....!

Page 14: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1
Page 15: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

15

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

PHÂN I:

LÝ THUYẾT CẦN BIẾT KHI VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN BĂNG TIẾNG ANH

I.ĐOẠNVĂNLÀGI?Một đoạn văn (paragraph) là một nhóm các câu văn có liên quan với

nhau để phát triển một ý chính. Bạn cần nhớ rằng, công việc của nó là giới thiệu đoạn thân bài của bạn. Nói chung, không có một quy định rõ ràng nào về độ dài của một đoạn văn nhưng thông thường một đoạn văn gồm 5 đến 12 câu văn (khoảng 80 đến 150 từ)

Đây là một đoạn văn mẫu:

Writeaparagraphaboutyourclosefriends. Of all my friends, Hanh and Mai are my best friends. We are at the same

class at the primary school and secondary school. We are also neighbors, so we spend most of our time studying and talking together. Hanh is a beautiful girl with black eyes and an oval face. She is an intelligent student who is always at the top of the class. She likes reading and going to the library whenever she has free time. Mai isn’t as beautiful as Hanh, but she has a lovely smile and a good appearance. Mai is very sporty. She spends most of her free time playing sports. Mai is a volleyball star of our school. She is also very sociable and has a good sense of humor. Her jokes always make us laugh. I love both of my friends and I always hope our friendship will last forever. (148 words)

(Trong tất cả những người bạn của tôi thì Hạnh và Mai là những người bạn tốt nhất của tôi. Chúng tôi học cùng lớp ở trường tiểu học và cấp 2. Chúng tôi cũng là hàng xóm, vì vậy chúng tôi dành phần lớn thời gian học và nói chuyện cùng nhau. Hạnh là một cô gái đẹp với cặp mắt đen và khuôn mặt hình trái xoan. Cô ấy là học sinh thông minh mà luôn ở top đầu của lớp. Cô ấy thích đọc sách và đi đến thư viện bất cứ khi nào cô ấy có thời gian rảnh. Mai thì không đẹp như Hạnh nhưng cô ấy có một nụ cười dễ thương và ngoại hình đẹp. Mai rất yêu thích thể thao. Cô ấy dành phần lớn thời gian rảnh của mình chơi thể thao. Mai là một ngôi sao bóng chuyền của trường. Cô ấy cũng rất hòa đồng và có khiếu hài hước. Những câu chuyện vui của cô ấy luôn làm chúng tôi cười. Tôi yêu cả hai người bạn của mình và tôi luôn hi vọng rằng tình bạn của chúng tôi sẽ kéo dài mãi mãi.)

Page 16: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

16

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

II.CÂUTRUCCỦAMỘTĐOẠNVĂN Một đoạn văn bao gồm câu chủ đề, các câu giải thích cho câu chủ đề

(phần thân bài) và câu kết luận

1.Câuchủđề(topicsentence)Thông thường,  mỗi đoạn văn đều có một ý chính. Y chính này được diễn

đạt trong một câu văn gọi là câu chủ đề. Câu chủ đề phải là một câu văn hoàn chỉnh, nghĩa là nó phải chứa đựng

một chủ ngữ và một động từ và diễn đạt một ý hoàn chỉnh.Câu chủ đề luôn có 2 phần: 1/ Topic (chủ đề): thông báo cho người đọc

biết tác giả viết về ai hay cái gì); 2/ Controlling idea (ý tưởng chủ đạo/ ý chính)Vídụ: Topicsentence: Swiming is the best way to relax and relieve your stress.

Câu chủ đề trên gồm 2 phần:a.Topic: Swimingb.Controllingidea: the best way to relax and relieve your stress.Topicsentence: My grandmother has always been a major influence in

my life.

Câu chủ đề trên gồm 2 phần:a.Topic: My grandmotherb.Controllingidea:a major influence in my lifeTopicsentence: Students should attend online learning courses because

of several reasons.

Câu chủ đề trên gồm 2 phần:a.Topic:  students’online learning coursesb.Controllingidea:several reasons Mộtsốcụmtừdùngđểdiễnđạtcontrollingidea:+ two main types (2 loại chính)+ three groups (3 nhóm)+ the following… (như sau)+ several problems (một vài vấn đề)+ several ways (một số cách)

Page 17: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

17

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

+ several reasons (một vài lý do)+ four steps (4 bước)+ these disadvantages (những bất lợi này)+ three main causes (3 nguyên nhân chính)+ three kinds (3 loại)…………………………………… VịtrícủacâuchủđềtrongmộtđoạnvănCâu chủ đề có thể đứng đầu,giữahoặccuối đoạn văn. Thậm chí một số

đoạn văn có thể không có câu chủ đề. Tuy nhiên, nếu không phải là người viết chuyên nghiệp (như nhà văn, nhà báo) thì bạnnênmởđầuđoạnvăncủamìnhbằngcâuchủđề. Đặc biệt, trong các kỳ thi quan trọng bạn càng nên xếp câu chủ đề ở vị trí đầu tiên trong đoạn văn để bảo đảm không bị lạc đề.2.Cáccâugiảithíchchocâuchủđề(supportingsentences )

Đưa ra các ý chính để giải thích, chứng minh cho câu chủ đề. Những câu này sẽ giải thích câu chủ đề của bạn bằng sự kiện, chi tiết, hoặc ví dụ. 

Cáchsắpxếpsupportingsentencestrongmộtđoạnvăn:Tùy theo đề bài, người viết có thể sắp xếp supporing sentences theo 1

trong các trật tự dưới đây:1/ Từ các chi tiết quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.2/ Từ các chi tiết ít quan trọng nhất đến chi tiết quan trọng nhất (ngược

với cách 1).3/ Theo trật tự thời gian (cái gì xảy ra trước kể trước, cái gì xảy ra sau kể sau).4/ Theo trình tự của công việc phải làm.5/ Theo trình tự không gian. Thường trật tự này chỉ được áp dụng trong

một đoạn văn tả quang cảnh/nơi chốn. Ví dụ như đề bài yêu cầu chúng ta tả góc học tập của mình.Trường hợp này chúng ta có thể bắt đầu từ bất kể vị trí nào: từ ngoài vào

trong, từ trong ra ngoài, từ trái sang phải, từ phải sang trái, từ dưới lên trên, từ trên xuống dưới...tùy theo góc độ mà chúng ta quan sát để mô tả.3. Câukếtluận(Concludingsentence)

 - Là câu cuối đoạn văn; câu kết không nhất thiết luôn phải có trong đoạn văn, nghĩa là nếu bạn tự tin mình viết tốt thì kết bài với câu kết, còn không thì không sử dụng câu này.

Page 18: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

18

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

- Nhắc lại ý chính đã nêu ở câu chủ đề bằng 1 cách viết khác, đưa ra kết luận dựa trên các lập luận đã đưa ra trước đó.

- Các liên từ dùng để kết thúc 1 đoạn văn: in conclusion; in short;…

Ví dụ về một đoạn văn viết bằng tiếng Anh:

Your school organizes a competition for students to write about The world in which I would like to live in the year 2020. Below is an essay by one of the studens. My ideal world would be a peaceful one. There are no wars or conflicts between nations. People won’t have to live under the threat of terrorism but all live together in harmony. Everyone has a job to do, and there is a good healthy standard of living for all. I would also wish to live in a clean healthy environment with less noise and less pollution. There are more and larger parks where children can play and wildlife can be protected. But my main desire is to see people less materialistic, less selfish, less violent and more loving than they are now. (Trang 89 - 90 SGK Tiếng Anh 12)

Bản dịch tiếng Việt:

Thế giới lý tưởng của tôi là một thế giới hòa bình. (Thế giới đó) Không có chiến tranh hoặc mâu thuẫn giũa các quốc gia. Người dân sẽ không phải sống dưới nỗi sợ khủng bố mà tất cả mọi người cùng chung sống hòa thuận. Ai cũng có công ăn việc làm và mọi người đều có mức sống tốt đẹp. Tôi cũng muốn sống trong một môi trường trong sạch, lành mạnh có ít tiếng ồn và ít bị ô nhiễm. Nhưng khát vọng của tôi là được nhìn thấy mọi người bớt tôn sùng vật chất, bớt ích kỷ, bớt bạo lực và thương yêu nhau nhiều hơn.)

Trong đoạn văn trên, câu đầu tiên (My ideal world would be a peaceful one.) là câu chủ đề, trong đó topic là My ideal world và controlling idea là a peaceful one (hiểu là a peaceful world)

Các câu văn còn lại là supporting sentences.

Tác giả sắp xếp supporting sentences theo trật tự từ chi tiết ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất (cách 2 theo trật tự đã trình bày ở trên).

Tác giả không dùng câu kết trong đoạn văn của mình.

- Các chủ đề có thể kể đến trong kỳ thi như: Con người: sở thích của bản thân, người yêu thương nhất trong gia đình, người bạn mà bạn yêu quý nhất, thần tượng…Giáo dục: môn học yêu thích, người thầy mà bạn ngưỡng mộ…; Thể thao: môn thể thao yêu thích…; Du lịch: địa điểm du lịch mà bạn yêu thích…;Công việc: ước mơ của bạn, người bạn muốn trở thành trong tương lai….

Page 19: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

19

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

MỘTSỐTỪHỮUÍCHCHOVIỆCVIẾT1ĐOẠNVĂN:

1.Đưaravídụ:- For example,….. (thường đứng đầu câu)- For instance ,…..( thường đứng đầu câu)-……such as…… “như…” (không đứng đầu câu). VD: I like playing sports such as football, volleyball.

2.Nêulênýkiếncủamình:- In my opinion,…. “Theo quan điểm của tôi”- Personally,…… - From my point of view,…. - From my perspective,….- It seems to me that + a clause

3.Đưaraýkiếnđốilập:-However,………. =Nevertheless= Nonetheless…” Tuy nhiên…”Although…………..,……: Mặc dù……..nhưng………..

4.Thêmvàoýkiến:- Moreover,……- Furthermore,……- In addition/ Additionally,…..- Besides,…….- Also,…….- What’s more,…..=> “ Hơn nữa, Thêm vào đó, Ngoài ra,…”

5.Đưarahậuquả,kếtquả:- As a result,……- Therefore,…..- Thus,….- so (đứng giữa câu)- Consequently ,….

Page 20: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

20

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

- As a consequence,…..=> “ Vì vậy, kết quả là, Hậu quả là,….”

6.Thứtự:- First/ Firstly,…..” Đầu tiên”- Second/ Secondly,….. “ Thứ 2….”- Third/ Thirdly,….. “Thứ 3…..”- Finally/ Lastly,…. “ Cuối cùng,…”

7.Kếtluận:- In conclusion,…..- In summary,…- To conclude,…..- To summarize,….- In short,…..=> Kết luận lại, tóm lại ….”

8.Cáctừdùngđểdiễnđạtmộtýkháchoặcnêuchitiếtmộtýtrongphầnthânbài:

In other words: Nói cách khácSpecifically: Nói một cách cụ thể

Page 21: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

21

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

PHÂN II:

MỘT SỐ ĐOẠN VĂN THAM KHẢO

ĐOẠN VĂN 1:

WhatarereasonsforstudyingEnglish?(1)There are many reasons why we should learn English. (2) Firstly,

English is an international language which is spoken by millions of people worldwide. (3) In education, English is the compulsory subject of many school programs. (4) For this reason, if students want to get good results in class, they will have to make every effort to study English well. (5) In addition, most famous universities such as Oxford or Cambridge require students to use English proficiently. (6) Therefore, learning English is one of the necessary ways to provide more opportunities for them to study overseas. (7) Secondly, learning a foreign language helps learners understand and discover other cultures and customs. (8) For instance, people can read books, magazines and news to learn about various cultures because most of them are written in English. (9) Finally, learning English can help us communicate effectively with foreigners around the world. (10) In general, English plays an important part in the modern world.

(Có nhiều lý do tại sao chúng ta nên học tiếng anh. Trước hết, tiếng anh là một ngôn ngữ quốc tế mà được hàng triệu người nói khắp thế giới. Trong nền giáo dục, tiếng anh là môn học bắt buộc của nhiều chương trình học tập. Vì lý do này, nếu học sinh muốn đạt kết quả tốt ở lớp thì chúng phải nỗ lực để học tiếng anh tốt. Thêm vào đó, hầu như những trường đại học nổi tiếng như Oxford hay Cambridge yêu cầu học sinh sử dụng tiếng anh thành thạo. Vì vậy, việc học tiếng anh là một trong những cách cần thiết để cung cấp cho họ nhiều cơ hội hơn để đi du học. Thứ hai, học một ngoại ngữ giúp người học hiểu và khám phá được những nền văn hóa và phong tục khác. Chẳng hạn, con người có thể đọc sách, tạp chí và tin tức để học về nhiều nền văn hóa bởi vì hầu hết chúng đều được viết bằng tiếng anh. Cuối cùng, học tiếng anh có thể giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả với người nước ngoài khắp thế giới. Nhìn chung, tiếng anh đóng một phần quan trọng trong thế giới hiện đại.)

Page 22: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

22

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

Vocabulary:+ international (adj): quốc tế (international language : ngôn ngữ quốc tế)+ worldwide (adv): khắp thế giới+ education (n): giáo dục+ compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tùy chọn, không bắt buộc+ require (v): yêu cầu, đòi hỏi+ overseas (adv): ở nước ngoài+ discover (v): khám phá+ culture (n): nền văn hóa+ custom (n): phong tục, tập quán+ communicate (v): giao tiếp+ foreigner (n): người nước ngoài+ in general/ generally: nhìn chung

+ play an important part/ role: đóng 1 phần/ vai trò quan trọng…

Structure:

+ Mệnh đề quan hệ :

English is the international language which is spoken by millions of people worldwide.

+ require sb to do sth : yêu cầu ai làm gì

+ provide sb with sth/ provide sth for sb :cung cấp cái gì cho ai

+help sb do/ to do sth : giúp ai làm gì đó

Analysis:

+ Topic sentence (Câu chủ đề): There are many reasons why we should learn English.

+ Supporing sentences: bao gồm từ câu số 2 đến câu số 9 trong đó câu số 2, 7, 9 là những ý chính của đoạn văn (main ideas)

+) Reason 1: English is the international language

+) Reason 2: learning a foreign language helps learners understand and discover other cultures and customs

+) Reason 3: learning English can help us communicate effectively with foreigners

Page 23: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

23

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

Các ý nêu ra trong câu 3, 4, 5, 6, 8 có nhiệm vụ giải thích, chứng minh cho các ý chính vừa nêu ở các câu 2, 7, 9. Chúng được gọi là supportingdetails. 

Các ý chính được nối với nhau bởi các từ nối như: Firstly; Secondly;Finally.Ngoài ra trong đoạn văn có các từ nối khác nhằm làm cho đoạn văn logic và mạch lạc hơn như:Forthisreason;inaddition;therefore;forinstance;in general

+ Concluding sentence (Câu kết luận) : (10) In general, English plays an important part in the modern world.

ĐOẠN VĂN 2:

Doyoulikelivinginthecityorinthecountry?Why?(1) Personally, I prefer life in the country to that in the city because

of several reasons. (2) Firstly, rural areas bring me the peace and comfort, which is beneficial to my health. (3)Living here helps me avoid the noise from vehicles such as motorbikes or cars and traffic jam at the rush hour, which can make me comfortable. (4) Secondly, people in the countryside are very friendly and hospitable. (5) If you live in urban areas, you cannot even know your neighbors. (6)This makes you bored and lonely. (7) Thirdly, the cost of living in the city is higher than that in the country. (8) We can find it difficult to live here permanently because property prices are much higher than ever before, and even the prices of goods have increased dramatically. (9) Finally, life in cities can be extremely stressful for us. (10) Today, there are a lot of problems such as unemployment, crime and poverty that we have to face. (11) Because of the disadvantages of living in the city, I want to live and work in the country.

(Cá nhân tôi thích cuộc sống ở nông thôn hơn ở thành phố bởi vì một số lý do. Đầu tiên, những vùng nông thôn mang đến cho tôi sự thanh bình và sự thoải mái mà có lợi cho sức khỏe của tôi. Sống ở đây giúp tôi tránh được tiếng ồn từ xe cộ như xe máy hay ô tô và ách tắc giao thông vào giờ cao điểm, điều mà làm tôi cảm thấy thoải mái. Thứ hai, con người ở miền quê thì rất thân thiện và mến khách. Nếu bạn sống ở vùng đô thị thì bạn thậm chí không thể biết được hàng xóm của mình. Điều này làm bạn thấy buồn chán và cô đơn. Thứ ba, chi phí sinh hoạt ở thành phố thì cao hơn ở nông thôn. Chúng ta có thể cảm thấy khó khăn để sống ở đây lâu dài bởi vì giá nhà đất cao hơn nhiều so với trước đây, và thậm chí giá của các mặt hàng hóa cũng đã tăng mạnh. Cuối cùng, cuộc sống ở những thành phố thì cực kỳ căng thẳng đối với chúng ta. Ngày nay có nhiều vấn đề như thất nghiệp, tội phạm và sự nghèo nàn mà chúng ta phải đối mặt. Bởi vì những bất lợi của việc sống ở thành phố nên tôi muốn sống và làm việc ở nông thôn.)

Page 24: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

24

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

Vocabulary:+ peace (n): sự thanh bình , sự yên bình+ comfort (n): sự thoải mái+ avoid (v): tránh+ vehicle (n): xe cộ+ hospitable (adj): hiếu khách, mến khách+ urban area (n): vùng đô thị+ permanently (adv): mãi mãi, vĩnh viễn+cost of living: chi phí sinh hoạt+ property price (n): giá nhà đất, bất động sản+ stressful (adj): căng thẳng+ unemployment (n) : nạn thất nghiệp, sự thất nghiệp+ crime (n): tội phạm+ poverty (n): sự nghèo đói+traffic jam ~ traffic congestion: ách tắc giao thôngStructure:+ prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì+ câu điều kiện loại 1: If you live in urban areas, you cannot even know

your neighbors.+ so sánh hơn: the cost of living in the city is higher than in the country property prices are much higher than ever before+ find it adj to do sth: cảm thấy như thế nào khi làm gì+ make sb do sth/ make sb adj: làm cho/khiến ai làm gì/ như thế nào+ Mệnh đề quan hệ với “that” : Every day, there are a lot of problems such

as traffic jam, crime, poverty that we have to face.Analysis:+ Topic sentence (Câu chủ đề): (1) Personally, I prefer life in the country

to that in the city because of several reasons.+ Supporting sentences: 2, 4, 7, 9 là những câu giải thích cho câu chủ đề

Page 25: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

25

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

+ Supporting details: 3, 5, 6 , 8- Các ý chính được nối với nhau bởi các từ nối như: Firstly; Secondly;

Thirdly,Finally+ Concluding sentence (Câu kết luận) : (10) Because of the disadvantages

of living in the city, I want to live and work in the country.ĐOẠN VĂN 3:

Writeaboutyourfavoritesubjectatschool (1) My favorite subject is English because of several reasons. (2) The

first reason I like this subject is that it is a core subject which is vital and essential in my career path. (3) I try to learn this international language well so that I can communicate with foreigners and find a good job in the future. (4) Furthermore, learning English well can help me read books or magazines in English. (5) Through reading things in English, I can be exposed to various cultures and customs. (6)Besides, my English teacher is a dedicated person who can engage me in her lessons and bring the passion for me. (7) I found her lessons interesting because she delivered them in a way that I really liked. (8) In short, English is an important subject which I am really keen on.

(Môn học yêu thích của tôi là tiếng anh vì một số lý do. Lý do đầu tiên tôi thích môn học này là đó là một môn học chủ yếu mà quan trọng và thiết yếu trên con đường sự nghiệp của mình. Tôi cố gắng học ngôn ngữ quốc tế này giỏi để mà tôi có thể giao tiếp với người nước ngoài và tìm được một công việc tốt trong tương lai. Hơn nữa, học tiếng anh tốt có thể giúp tôi đọc sách hay tạp chí bằng tiếng anh. Thông qua việc đọc những thứ bằng tiếng anh, tôi có thể tiếp xúc với những nền văn hóa và các phong tục khác nhau. Ngoài ra, giáo viên tiếng anh của tôi là một người tận tụy, người mà có thể thu hút tôi vào các bài học của cô ấy và mang đến cho tôi niềm đam mê. Tôi cảm thấy bài học của cô ấy hấp dẫn bởi vì cô ấy đã truyền đạt theo cách mà tôi thực sự thích. Tóm lại, tiếng anh là một môn học quan trọng mà tôi thực sự thích.)

Vocabulary:+ core subject (n): môn học chủ yếu, chính+ viatal (adj): thiết yếu, quan trọng+ dedicated (adj): tận tụy, cống hiến+ passion (n): niềm đam mê+ engage (v): thu hút+ deliver (v): phân phát, truyền đạt+ to be keen on : thích

Page 26: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

26

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

Analysis:Topic sentence: (1) My favorite subject is English because of several

reasons.+ Supporting sentences: 2, 4, 6+ Supporting details: 3, 5, 7+ Concluding sentence : (8) In short, English is an important subject

which I am really keen on.

ĐOẠN VĂN 4:

Writeaboutapersonyouloveoradmire(1) My mother is a person that I admire most because of some following

reasons. (2) For one thing, she devoted a lot of time and energy to the upbringing of my two brothers and I. (3) Despite working hard, she always made time to teach us many useful things which are necessary and important in our later lives. (4) Moreover, she is a good role model for me to follow. (5) She always tries to get on well with people who live next door and help everyone when they are in difficulties, so most of them respect and love her. (6) I admire and look up to my mother because she not only brings me up well but also stands by me and gives some help if necessary. (7) For example, when I encounter some difficulties, she will give me some precious advice to help me solve those problems. (8) In conclusion, she has a major influence on me and I hope that I will inherit some of her traits.

(Mẹ tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất bởi vì một số lý do sau. Trước tiên, bà ấy đã cống hiến nhiều thời gian và sức lực vào việc dạy dỗ tôi và hai anh trai tôi. Mặc dù làm việc vất vả nhưng bà ấy đã luôn dành thời gian để dạy chúng tôi nhiều điều bổ ích, mà cần thiết và quan trọng trong cuộc sống sau này của chúng tôi. Hơn nữa, bà ấy là một tấm gương cho tôi noi theo. Bà ấy luôn cố gắng sống hòa thuận với những người hàng xóm bên cạnh và giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn, cho nên hầu hết mọi người tôn trọng và yêu quý bà ấy. Tôi ngưỡng mộ và kính trọng mẹ tôi không chỉ bởi vì bà ấy nuôi dưỡng tôi tốt mà còn ở bên tôi và đưa ra sự giúp đỡ nếu cần thiết. Ví dụ như, khi tôi gặp những khó khăn thì bà ấy sẽ đưa ra những lời khuyên quý giá giúp tôi giải quyết những vấn đề đó. Tóm lại, bà ấy có ảnh hưởng lớn tới tôi và tôi hi vọng rằng tôi sẽ thừa hưởng được một số nét tính cách của bà ấy.)

Vocabulary:+ admire (v): ngưỡng mộ+ devote (v): cống hiến, hiến dâng (devote sth to sth)

Page 27: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

27

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

+ upbringing (n): sự dạy dỗ, sự giáo dục+ role model : tấm gương+ make time for sb : dành thời gian cho ai+ get on well with sb: hòa thuận, hòa hợp với ai+ respect (v): tôn trọng, kính trọng ~ look up to+ bring up (v): nuôi dưỡng+ encounter (v): đối mặt, đương đầu + precious (adj): quý giá+ influence (v,n): ảnh hưởng , tác động => to have a/an + (adj) + influence+ inherit (v): thừa kế, thừa hưởng+ trait (n): nét, tính cách

Analysis:

+ Topic sentence (Câu chủ đề): (1) My mother is a person that I admire most because of many reasons

+ Supporting sentences: 2, 4

+ Supporting details: 3, 5, 6, 7

- Các ý chính được nối với nhau bởi các từ nối như: For one thing;Moreover

+ Concluding sentence (Câu kết luận) : (8) In conclusion, she has a major influence on me and I hope that I will inherit some of her traits.

ĐOẠN VĂN 5:

Whydowethinkfriendshipisimportant?(1) There are various reasons why many people think that friendship

plays an important role in their life. (2) Themost importantreason can be that everyone needs at least a friend to share everything regardless of sadness or happiness. (3) For me, I like chatting with my friends about what happened every day and discussing personal problems. (4) Furthermore, our friends will be ready to help us out of our troubles. (5) They will give us some good advice and support when we are in dificulty. (6) Finally, thanks to friendship, we will have fun and enjoy a meaningful life. (7) In conclusion, in my opinion, without friends, life would be dull and boring.

(Có nhiều lý do tại sao nhiều người nghĩ rằng tình bạn đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của mình. Lý do quan trọng nhất có thể là mọi người cần

Page 28: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

28

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

ít nhất một người bạn để chia sẻ mọi thứ bất kể đó là nỗi buồn hay niềm hạnh phúc. Đối với tôi, tôi thích tán gẫu với những người bạn của mình về những chuyện xảy ra hàng ngày và thảo luận những vấn đề cá nhân. Hơn nữa, những người bạn của chúng ta sẽ sẵn sàng giúp chúng ta vượt qua những rắc rối. Họ sẽ đưa cho chúng ta lời khuyên hay và sự hỗ trợ khi chúng ta gặp khó khăn. Cuối cùng, nhờ vào tình bạn mà chúng ta sẽ có niềm vui và tận hưởng một cuộc sống có ý nghĩa. Tóm lại, theo ý kiến của tôi thì không có bạn bè thì cuộc sống sẽ trở nên tẻ nhạt và nhàm chán.)

Vocabulary:+ friendship (n): tình bạn+ regardless of sth: bất kể, bất chấp+ sadness (n): nỗi buồn+ happiness (n): sự hạnh phúc+ discuss (v): thảo luận+ problem (n): vấn đề+ advice (n): lời khuyên+ support (n): sự hỗ trợ, sự giúp đỡ+ trouble (n): rắc rối+ meaningful (adj): có ý nghĩa+dull (adj): nhàm chán, tẻ nhạt+ to be ready to do sth: sẵn sàng làm gìIdeas:+ Topic sentence (Câu chủ đề): (1) There are various reasons why many

people think that friendship plays an important role in their life.+ Supporting sentences: 2, 4 ,6+ Supporting details: 3, 5 + Concluding sentence (Câu kết luận) : (7) In conclusion, in my opinion,

without friends, life would be dull and boring.

Page 29: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

29

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TUYỆ

T ĐỈN

H TI

NH TU

YỂN

LUYỆ

N ĐỀ

THI T

HPT Q

UỐC G

IA M

ÔN TI

ẾNG A

NH

ĐOẠN VĂN 6:

Whyshouldstudentsstudyabroad?(1) There are several reasons why children should go abroad to study. (2)

Firstly, they can gain higher academic qualifications when studying overseas because a large number of prestigious universities such as Cambridge or Oxford in the UK provide professional teachers who are experts in their fields and better courses. (3) Therefore, students could have more opportunities to find a well- paid job in their home country or get promoted in their career path after graduation. (4) Secondly, living and studying in other countries may help children learn a foreign language such as English or French, which not only allows them to communicate with natives effectively but also helps them understand the cultures of other countries. (5) Finally, if students are sent to foreign countries for their studies, they will be likely to become more mature and independent. (6) Experiencing new things including cultures and customs would be beneficial to their later lives because they learn many useful things. (7) In short, it seems that studying abroad is a good opportunity to help young learners better prepare for their future.

(Có nhiều lý do tại sao mà bọn trẻ nên đi du học. Trước tiên, họ có thể đạt được bằng cấp cao hơn khi học ở nước ngoài bởi vì một số lượng lớn những trường đại học danh tiếng như Cambridge hay Oxford ở nước Anh cung cấp những giáo viên chuyên nghiệp là những chuyên gia trong lĩnh vực của họ và những khóa học tốt hơn. Vì vậy, học sinh có thể có nhiều cơ hội để tìm kiếm được một công việc lương cao ở đất nước của mình hoặc thăng tiến trên con đường sự nghiệp sau khi tốt nghiệp. Thứ hai, sống và học ở những đất nước khác có thể giúp bọn trẻ học được ngoại ngữ như tiếng anh hay tiếng pháp, cái mà không chỉ cho phép họ giao tiếp với người bản xứ hiệu quả mà còn giúp họ hiểu được những nền văn hóa của những nước khác. Cuối cùng, nếu những học sinh được gửi sang nước ngoài để học tập thì họ sẽ có thể trở nên trưởng thành và độc lập hơn. Trải nghiệm những thứ mới bao gồm các nền văn hóa và phong tục sẽ có lợi cho cuộc sống sau này của họ vì họ học được nhiều điều bổ ích. Tóm lại, dường như du học là một cơ hội tốt để giúp những người học trẻ tuổi chuẩn bị tốt hơn cho tương lai của mình.)

Vocabulary:

+ academic qualification (n): bằng cấp học thuật

+ overseas (adv): ở nước ngoài

+prestigious (adj): danh tiếng, uy tín

+ course (n): khóa học

Page 30: Doc thu   tuyet dinhtienganh - tap 1

30

TUYỆT ĐỈNH TINH TUYỂN LUYỆN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

CUỐN SÁCH BỘ ĐỀ HAY NHẤT DÀNH CHO HỌC SINH LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

+ professional (adj): chuyên nghiệp+ expert (n): chuyên gia+ field (n): lĩnh vực+ well- paid (adj): được trả lương cao+ get promoted : thăng tiến, thăng chức => promotion (n): sự thăng tiến+ career path (n): con đường sự nghiệp+ graduation (n): sự tốt nghiệp+ allow (v): cho phép+ communicate (v): giao tiếp+ native (n): người bản xứ, bản địa+ effectively (adv): hiệu quả+culture (n): nền văn hóa+ foreign (adj): nước ngoài+ mature (adj) : trưởng thành+ independent (adj): độc lập+experience (v): trải nghiệm; (n): kinh nghiệm- Structures+ mệnh đề chỉ lý do với liên từ because (because +a clause):… because a large number of prestigious universities…… because they learn many useful things. + mệnh đề quan hệ :…professional teachers who are experts in their fields and better courses…, which not only allows them to communicate…+ câu điều kiện loại 1: if students are sent to foreign countries for their

studies, they will be likely to become mature and independent.+ allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì+ not only… but also : không những …mà còn…Analysis:+ Topic sentence (Câu chủ đề): (1) There are several reasons why children

should go abroad to study. + Supporting sentences: 2, 4, 5 là những câu giải thích cho câu chủ đề