Đồ thị khái niệm
TRANSCRIPT
1
ĐỒ THỊ KHÁI NỆM
(Conceptual Graphs)KHMT
05Giáo viên: Th.S Huỳnh Thị Thanh ThươngSinh viên thực hiện:1. Vũ Văn Sỹ – 105201502.Bùi Hoàng Khánh Duy – 105203793.Xa Thị Mỹ Hương – 105204484.Lê Trần Nhật - 10520618
2
NỘI DUNG
KHMT
05
1.Tổng quan Đồ thị khái niệm.
2.Các phép toán trên ĐTKN.
3.Đỉnh mệnh đề.
4.Đồ thị khái niệm và logic
3
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Đồ thị khái niệm là một phương pháp biểu diễn tri thức dựa trên một phần của ngôn ngữ học, tâm lý học, triết học, cấu trúc dữ liệu…
4
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Một Đồ thị khái niệm bao gồm:
Đỉnh khái niệm: biểu diễn các khái niệm cụ thể, hay trừu tượng. Được biểu diễn bằng hình chữ nhật
Đỉnh quan hệ: chỉ ra quan hệ giữa các khái niệm, được biểu diễn bằng hình eclip.
Cung nối giữa đỉnh khái niệm và đỉnh quan hệ
5
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
6
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Đồ thị khái niệm còn có thể được biểu diễn như sau:
[con chó] -> (màu) -> [nâu]
Ngoặc vuông là đỉnh khái niệm Ngoặc tròn là đỉnh quan hệ Mũi tên là cung nối
7
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Đồ thị khái niệm thì “hữu hạn”, “liên kết”, “song phương” Hữu hạn(Finite): Có hữu hạn các khái niệm
và các quan hệ Liên kết(connected): nếu hai phần không
liên kết với nhau thì đc xem là hai DDTKN riêng biệt
Song phương(bipartite): mỗi cung chỉ liên kết hai loại đỉnh khác nhau.
8
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Mỗi đỉnh quan hệ có thể có một ngôi hoặc nhiều ngôiVí dụ: “The boring book”
Mỗi đỉnh quan hệ có 1 cung -> quan hệ 1 ngôi
book boring
9
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Mỗi đỉnh quan hệ có thể có một ngôi hoặc nhiều ngôiVí dụ: “Mary gave John”
Mỗi đỉnh quan hệ có 2 cung -> quan hệ 2 ngôiKhông như đồ thị khái niệm, các cung nối không có nhãn vì đã có các đỉnh quan hệ
Person: Mary agent give
Person: John recipient
10
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Một số đỉnh khái niệm có thể có dạng:Loại : tên_cá thể
Tên cá thể có thể là:1. Một tên nào đó, như: sinhviên: Nam 2. . Một khoá để phân biệt (#khoá):
sinhviên: #597012343. Dấu sao (*) để chỉ ra một cá thể chưa xác định, như:
sinhviên: *, sinhviên:*X
11
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Trường hợp 1 và 2, khái niệm được gọi là khái niệm cá thể, trường hợp 3 ta có khái niệm tổng quát.Ví dụ:
cat: "Tom" color brown
cat: #12568 color brown
cat: * color brown
12
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Ví dụ: ĐTKN biểu diễn chú chó tên Emma màu nâu
13
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Ví dụ: ĐTKN của một người có 3 tên
14
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
15
ĐỒ THỊ KHÁI NIỆM
KHMT
05
Sự phân cấp loại trong khái niệmNếu có s và t là hai loại (type) thì:s t : s: subtype của t
t : supertype của sVí dụ:sinhviên là subtype của người.người là super type của sinhviên
16
NỘI DUNG
KHMT
05
1.Tổng quan Đồ thị khái niệm.
2.Các phép toán trên ĐTKN.
3.Đỉnh mệnh đề.
4.Đồ thị khái niệm và logic
17
CÁC PHÉP TOÁN
KHMT
05
Phép copy (nhân bản): nhân bản một đồ thị.
Phép Restriction (giới hạn): từ một đồ thị đã có, thay thế một đỉnh khái niệm bởi một đỉnh khác cụ thể hơn, như hai trường hợp:
Một biến *, được thay thế bởi một khoá, hay một tên của cá thể.
VD: dog:* dog:#123 hay dog:luuMột type được thay thế bởi subtype của nó.
VD: người: nam sinhviên:nam
18
CÁC PHÉP TOÁN
KHMT
05
Phép Restriction (giới hạn)VD:
animal eats
dog barks
dog eats
animal: "Emma" colour brown
Dog: "Emma" colour brown
19
CÁC PHÉP TOÁN
KHMT
05
Phép Join (nối): Nối hai đồ thị để được một đồ thị khác.VD:
Nếu có đỉnh khái niệm C xuất hiện trên cả hai đồ thị X và Y, thì chúng ta có thể nối hai đồ thị trên đỉnh chung C nói trên
Dog Eat
Dog Bark
Dog
Eat
Bark
20
CÁC PHÉP TOÁN
KHMT
05
Phép simplify: (rút gọn): Nếu trên một đồ thị có hai đồ thị con giống nhau hoàn toàn thì chúng ta có thể bỏ đi một để tạo ra một đồ thị mới.
21
CÁC PHÉP TOÁN
KHMT
05
Phép Restriction và phép Join cho phép chúng ta thực hiện tính thừa kế trên đồ thị khái niệm.
22
NỘI DUNG
KHMT
05
1.Tổng quan Đồ thị khái niệm.
2.Các phép toán trên ĐTKN.
3.Đỉnh mệnh đề.
4.Đồ thị khái niệm và logic
23
ĐỈNH MỆNH ĐỀ
KHMT
05
Để biểu diễn cho các câu gồm nhiều mệnh đề
Có thể chứa cả một mệnh đề trong một đỉnh khái niệm
Vậy đỉnh mệnh đề là một đỉnh khái niệm có chứa một đồ thị khái niệm khác
24
ĐỈNH MỆNH ĐỀ
KHMT
05
VD: “Tom believes that Jane likes pizza”.
25
NỘI DUNG
KHMT
05
1.Tổng quan Đồ thị khái niệm.
2.Các phép toán trên ĐTKN.
3.Đỉnh mệnh đề.
4.Đồ thị khái niệm và logic
26
ĐTKN VÀ LOGIC
KHMT
05
Phép hội (and) của nhiều khái niệm có thể thực hiện bằng cách nối nhiều đồ thị bởi phép toán joinPhép phủ định(not) và phép tuyển(or) giữa các khái niệm được thể hiện bằng cách đưa vào đỉnh quan hệ có tên: neg(phủ định), or(tuyển) như dạng sau
27
ĐTKN VÀ LOGIC
KHMT
05
Ví dụ:Câu: “There are no pink dogs”, được biểu diễn
Dog: * color Pink
Neg
28
ĐTKN VÀ LOGIC
KHMT
05
Trong đồ thị khái niệm, các khái niệm tổng quát (đỉnh dùng biến * - như dog:*, hay chỉ có tên loại - như dog) được xem như có lượng từ tồn tại ( ). Do vậy, mệnh đề trong ví dụ trên có biểu diễn vị từ là:
XY(dog(X) ^ color(X,Y) ^ pink(Y))
29
ĐTKN VÀ LOGIC
KHMT
05
Và toàn bộ đồ thị ( bao gồm đỉnh quan hệ :neg), có biểu diễn vị từ:
XY(dog(X) ^ color(X,Y) ^ pink(Y)). X Y( (dog(X) ^ color(X,Y) ^ pink(Y))).
30
ĐTKN VÀ LOGIC
KHMT
05
Giải thuật để chuyển một đồ thị khái niệm sang biểu diễn vị từ:
B1. Gán một biến riêng biệt (X1, X2,…) cho mỗi khái niệm tổng quát
B2. Gán một hằng cho mỗi khái niệm cá thể trong đồ thị. Hằng này có thể là tên cá thể hay khoá của nó.
31
ĐTKN VÀ LOGIC
KHMT
05
Giải thuật để chuyển một đồ thị khái niệm sang biểu diễn vị từ:
B3. Biểu diễn một đỉnh khái niệm bởi một vị từ một ngôi; có tên là tên loại (type), đối số là biến hay hằng vừa gán trên.
B4. Biểu diễn mỗi đỉnh quan hệ bời một vị từ n ngôi; có tên là tên của đỉnh quan hệ, các thông số là biến hay hằng được gán cho các đỉnh khái niệm nối đến nó.
32
ĐTKN VÀ LOGIC
KHMT
05
VD:
dog
bites
barks
dog: emma
bites
barks dog(emma) barks(emma) bites(emma)
X (dog(X) barks(X) bites(X))
dog: X
bites
barks X (dog(X) barks(X) bites(X))
33
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỌC MÁY TÍNH
THANK FORWATCHING