các trường tại nhật bản

16
2 Tr.12 Tr.14 Tr.17 Tr.18 Tr.20 Tr.23 Tr.24 Tr.26

Upload: phuong-anh

Post on 28-Jul-2016

221 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Toàn bộ thông tin cần thiết về các trường học tại Nhật Bản du học sinh có thể lựa chọn và quyết định

TRANSCRIPT

Page 1: Các trường tại nhật bản

������� 2

�������������� ���������� Tr.12

��������������������� Tr.14

����������� ����� !"����#$ Tr.17

��������!���% Tr.18

&� ������� Tr.20

��'����(��������)���*�������+��,-�����������������$����Tr.23

/5����� ����������69��:;<=>��'���5�����*����������� ����������69� Tr.24

��'���5���������?���'���5�����*����������� ����������69� Tr.26

�AB��C ����������

�(���C�,D!���E��FG�����������'��������FG������H��

Page 2: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Trường Nhật ngữ

Các khoa đào tạo du học sinh của Trường Đại học , cao đẳng

dân lập

Khoa liên quan đến tiếng Nhật tại các

trường cao đẳng ,đại học, sau đại học

Tổ chức sáng lập

Các trường,công ty cổ phần, đoàn thể, cá nhân, quỹ phúc lợi xã hội có tư cách pháp nhân

Đại học, cao đẳng dân lập

Trường đại học cao đẳng công lập tự chủ

về kinh phí

Mục đích Học tiếng Nhật

Học tiếng Nhật để học lên tiếp

Đào tạo chuẩn bị cho việc thi vào các trường đại học

Học tiếng Nhật để học lên tiếp Học để lấy bằng

Điều kiện nhập học

Những người hoàn thành hết 12 năm phổ thông

Những người hoàn thành hết 12 năm phổ thông

Những người hoàn thành hết 12 năm phổ

thôngTùy vào trình độ

Thời gian khóa học

1 năm,1 năm 3 tháng,1 năm rưỡi,1 năm 9 tháng,2 năm 1-2 năm 2-5 năm

Tư cách lưu trú Du học Du học Du học

Khoa dành riêng cho du học sinh cũng có khi được gọi là khoa tiếng Nhật đặc biệt được thành lập tại các trường đại học, cao đẳng dân lập. Tại đây bạn sẽ được học tiếng Nhật,văn hóa Nhật Bản,tình hình xã hội Nhật Bản và các môn học cơ bản để thi vào các trường đại học.Đối với những trường hợp có nguyện vọng học tiếp lên đại học ,nếu như có chế độ tiến cử vào chính trường đại học có Khoa tiếng Nhật đặc biệt thì các bạn có thể áp dụng chế độ này hoặc cũng có thể vào các trường đại học khác.Ngoài ra, có một điểm thuận lợi là bạn có thể sử dụng các dịch vụ và thiết bị của trường đại học này.

Các cơ sở dạy tiếng Nhật được phân loại theo tổ chức sáng lập, mục đích, điều kiện nhập học và tư cách lưu trú như sau:Các loại trường

Cơ quan giáo dục tiếng Nhật (Hiệp hội chấn hưng giáo dục tiếng Nhật) http://www.nisshinkyo.org/search/

Danh sách các Khoa đào tạo tiếng Nhật dành cho lưu học sinh của các trường đại học, cao đẳng tư (JASSO) http://www.jasso.go.jp/study_j/nihongokyouiku.html

Tham khảo: Các website có thể tra cứuCác cơ sở giáo dục tiếng N

hật

Các cơ sở giáo dục tiếng Nhật

Các cơ sở dạy tiếng Nhật được bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ địnhhttp://www.moj.go.jp/nyuukokukanri/kouhou/nyukan_nyukanho_ho28-2.html

(Chú ý) Tại các trường kỹ thuật chuyên nghiệp ở Nhật Bản,hầu hết các giờ học đều bằng tiếng Nhật.Để có thể theo được giờ giảng tại trường,bạn cần có trình độ tiềng Nhật tương đương N1 hoặc N2 (kỳ thi năng lực tiếng Nhật).

— 12 —

Các cơ sở giáo dục tiếng Nhật

Các cơ sở giáo dục tiếng Nhật cho đối tượng là người nước ngoài. Có nhiều trường thành lập các khóa học bao gồm các môn học như: Tiếng Anh, toán học, vật lý, các môn tổng hợp với mục đích để cho các học sinh người nước ngoài học tiếp lên các trường kỹ thuật chuyên nghiệp tại Nhật.

Page 3: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Các cơ sở giáo dục tiếng Nhật

Việc tuyển chọn hầu như đều có phần xem xét hồ sơ nhưng cũng có những trường tiến hành việc tổ chức kỳ thi ở nước bản địa, phỏng vấn thí sinh hoặc cha mẹ thí sinh.Nếu đỗ kỳ thi tuyển này trường sẽ thay bạn làm thủ tục xin tư cách lưu trú.Giai đoạn tiếp theo xin mời các bạn tham khảo trang 28-30 mục Thủ tục nhập cảnh.

Thi tuyển

1. Đơn xin học2. Sơ yếu lý lịch3. Bảng điểm4. Giấy chứng nhận tốt nghiệp5. Giấy chứng nhận năng lực tài chính(Bao gồm các loại giấy tờ có liên quan tới người bảo lãnh tài chính)6. Các loại giấy tờ khácTùy vào từng trường mà các giấy tờ sẽ khác nhau,bạn nên trực tiếp trao đổi để biết thông tin chính xác nhất

Các giấy tờ cần thiết

Về nguyên tắc không thể chuyển trường giữa các cơ sở giáo dục tiếng Nhật.Vì thế,bạn nên thu thập thật đầy đủ thông tin bằng cách xem xét kỹ trang Web.tài liệu giới thiệu về trường,tham khảo ý kiến của các học sinh đang học hoặc tốt nghiệp trước khi chọn trường nhé.

Có được chuyển trường không?

�������!"#�������!"#

Tư cách lưu trú du học ở các cơ sở giáo dục tiếng Nhật chỉ giới hạn ở các trường được Bộ tư Pháp cho phép

Lưu trú

�������!"#�������!"#

1. Thời gian, nội dung khóa học Là khóa học thông thường hay khóa học để học lên tiếp? Khóa học tiếng Nhật thương mại? Khóa học ngắn hạn? Bài giảng cho cá nhân.

2. Tổ chức lớp Thực hiện chia lớp theo trình độ năng lực tiếng Nhật của học sinh không? Số lượng học sinh của 1 lớp?

3. Những môn học cơ bản Có những giờ học các môn cơ bản (Tiếng Anh, toán học, khoa học, môn tổng hợp) dành cho những người có nguyện vọng học tiếp lên không?

4. Số thời gian giờ học Tổng số thời gian học hoặc số giờ học của từng môn riêng biệt là bao nhiêu?

5. Môi trường của trường Ở thành phố lớn hay các địa phương? Liệu bạn có thích hợp với khí hậu ở đó không?

6. Nơi ở Trường có ký túc xá hoặc khu nhà ở dành cho học sinh không? có giúp tìm nhà trọ không?

7. Việc hướng dẫn, tư vấn về cuộc sống,việc học lên Có thực hiện việc tư vấn, định hướng nghề nghiệp tương lai không?

8. Các học sinh đã tốt nghiệp Các học sinh đã tốt nghiệp đang ở đâu? Đã vào được những trường mà họ có nguyện vọng chứ?

9. Mức đào tạo Điểm số trong kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) hay kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) của các học sinh tốt nghiệp là bao nhiêu?

10. Số lượng giáo viên Tỷ lệ giữa giáo viên và học sinh là bao nhiêu?

11. Học phí Số tiền có tương ứng với số lượng giờ học, số lượng giáo viên phụ trách, cơ sở vất chất không?

12. Thi tuyển Chỉ có phần xét hồ sơ? Có phần phỏng vấn với người bảo lãnh hay đang ở Nhật không? Có tiến hành việc tuyển chọn ở ngoài nước Nhật không?

13. Tỷ lệ học sinh theo quốc gia Số học sinh đến từ các nước sử dụng chữ Hán có nhiều không? Có sự quan tâm nào đối với những học sinh ở những quốc gia không sử dụng chữ Hán không?

Bạn hãy sắp xếp chúng theo thứ tự ưu tiên để chọn trường. Bạn coi trọng yếu tố nào?

Các cơ sở giáo dục tiếng Nhật : Các yếu tố quan trọng khi chọn trường

— 13 —

Page 4: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Trường Đại học - Cao đẳng

Hướng dẫn tra cứu các trường đạo học-cao đẳng (JASSO) http://www.jasso.go.jp/study_j/daigakukensaku.html

Tra cứu các trường đại học (tiếng Anh) (JASSO) http://www.g-studyinjapan.jasso.go.jp/univ_search/Hướng dẫn tra cứu các trường đạo học-cao đẳng( JAPAN STUDY SUPPORT)

http://www.jpss.jp/vi/

Các trang web tham khảo

1. Nội dung giờ học-nghiên cứu Có những môn học mà mình muốn học không? Có thể nghiên cứu không?

2. Khóa học (Chương trình học)Có chương trình có thể học cùng sinh viên người Nhật không? Có chương trình có thể lấy bằng mà chỉ cần học những giờ học bằng tiếng Anh không? Là chương trình dài hạn hay ngắn hạn?

3. Thiết bị nghiên cứu Có trang bị các thiết bị để nghiên cứu không?

4. Việc tiếp nhận du học sinh-Cơ

chế hỗ trợ du học sinhCó các giờ học bổ trợ tiếng Nhật không? Có nhân viên hỗ trợ du học sinh,có sinh viên của trường giúp đỡ về mặt học tập hay cuộc sống không?

5. Nơi ở Trường có ký túc xá hoặc khu nhà ở dành cho sinh viên không? có giúp tìm nhà trọ không?

6. Thi tuyểnCó chế độ cho phép thi tuyển trước khi đến Nhật không? Có những kỳ thi, môn thi nào? Nội dung và tiêu chuẩn chấm điểm của kỳ thi có tương đương với kỳ thi của người Nhật không?

7. Học phí-các chi phí cần thiết khác Học phí năm đầu là bao nhiêu? Từ năm thứ 2 học phí là bao nhiêu? Tổng số tiền phải đóng cho đến lúc tốt nghiệp?

8. Các khoản tiền hỗ trợ như học

bổngTrường có các chế độ học bổng của trường hay miễn giảm học phí không?Tỷ lệ có thể nhận được học bổng là bao nhiêu? Có thể xin học bổng từ trước khi sang Nhật không?

9. Môi trường của trường Trường có môi trường thuận lợi cho việc học tập và sinh hoạt chứ? Trường nằm ở thành phố lớn hay các địa phương? Liệu bạn có thích hợp với khí hậu ở đó không?

Bạn hãy sắp xếp chúng theo thứ tự ưu tiên để chọn trường. Bạn coi trọng yếu tố nào?

Trường đại học-cao đẳng: Các yếu tố khi chọn trường

Trường đại học-cao đẳng

— 14 —

Trường đại học, cao đẳng làCác cơ sở đào tạo lấy trọng tâm là giáo dục ở mức nâng cao. Trường đại học theo nguyên tắc thường kéo dài 4 năm còn cao đẳng là 2 năm. Tùy theo các trường có chế độ cho sinh viên không chính quy học như sinh viên dự thính và sinh viên chỉ học một số môn chứ không học hết chương trình. Ngoài chế độ du học dài hạn dành cho những du học sinh có mục tiêu lấy bằng, cũng có chế độ du học ngắn hạn cho những du học sinh không có mục tiêu này.

Page 5: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Đại học - Cao đẳng

1. Đơn xin học (theo mẫu của trường)2. Sơ yếu lý lịch3. Bằng tốt nghiệp phổ thông trung học(hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời)4. Bảng điểm phổ thông trung học5. Thư tiến cử của hiệu trưởng hoặc giáo viên6. Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật hoặc tiếng Anh7. Một số giấy tờ khác

Các giấy tờ cần thiết

Kỳ thi tuyển

1. Xét hồ sơ2. Kiểm tra học lực3. Phỏng vấn4. Viết tiểu luận hoặc bài văn5. Kiểm tra một số năng lực khác có liên quan6. Kỳ thi du học Nhật Bản(EJU)*7. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)*8. Kỳ thi đại học toàn quốc

Đánh dấu * là những mục có thể dự thi ngoài Nhật Bản

Tổ chức kỳ thi tổng hợp

Cả hai đều là những sinh viên "không chính quy" những người không có mục tiêu lấy bằng. Tuy nhiên, sinh viên dự thính thì không thể lấy tín chỉ còn sinh viên lấy tín chỉ thì có thể lấy tín chỉ của môn học. Cả sinh viên dự thính và sinh viên lấy tín chỉ đều có được tư cách lưu trú là du học đều được quy định tham dự giờ giảng trên 10 giờ (600 phút) mỗi tuần.

Sự khác nhau giữa sinh viên dự thính và sinh viên lấy tín chỉ

�������!"#�������!"#

Những sinh viên tốt nghiệp đại học sẽ được cấp bằng cử nhân nếu đạt đủ các tiêu chuẩn sau đây:

Thời gian học Số tín chỉ

Các khoa thông thường. Khoa y dược 4 năm

4 năm 124 tín chỉ trở lên

Khoa Y, Nha khoa, Thú y và 1 phần của hệ dược

6 năm

Y - Nha khoa: 188 tín chỉ trở lênThú y: 182 tín chỉ trở lênDược: 186 tín chỉ trở lên

Đại học

Số tín chỉ

Hệ 2 năm 62 tín chỉ trở lên

Hệ 3 năm 93 tín chỉ trở lên

Những sinh viên tốt nghiệp cao đẳng sẽ được cấp bằng cử nhân cao đẳng nếu đạt đủ các tiêu chuẩn sau đây.

Cao đẳng - trung cấp

Tốt nghiệp - Hoàn thành khóa học

— 15 —

● Hướng dẫn nhập học các trường đại học dành cho sinh viên nước ngoài du học tư phí.

Biên soạn: Hiệp hội văn hóa sinh viên châu ÁĐây là quyển sách hướng bao gồm các thông tin quan trọng về nội dung của kỳ thi vào các trường đại học, số lượng du học sinh thi đỗ vào trường...

Page 6: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Đại học - Cao đẳng

Mặc dù có nhiều trường có chế độ học chuyển tiếp tuy nhiên tình hình thực hiện thực tế khá đa dạng:● Không chắc chắc được thực hiện hàng năm

● Không chắc chắn được thực hiện ở tất cả các khoa,các bộ môn

● Không chắn chắn sẽ được công nhận nguyên số năm học,số tín chỉ đã đạt được cho đến thời điểm đó.

Thông tin về chế độ này ít hơn so với các kỳ thi nhập học thông thườngnên cần nhanh chóng trao đổi trực tiếp những thông tin chi tiết liên quan đến việc có hay không chế độ học chuyển tiếp với trường bạn có nguyện vọng.

● Tra cứu thông tin về những trường có chương trình học chuyển tiếphttp://www.jasso.go.jp/study_j/daigakukensaku.html

Học chuyển tiếp - liên thông

● Người tốt nghiệp các trường Trung cấp - cao đẳng● Người tốt nghiệp các trường kỹ thuật chuyên nghiệp● Những người có bằng nghề (đã hoàn thành khóa học tại trường dạy nghề)● Người đã hoàn thành 1-2 năm chương trình đại học● Người đã hoàn thành chương trình đại học hệ 4 năm

Người có thể học chuyển tiếp - liên thông

�������!"#�������!"#

●Tra cứu thông tin về những trường có chương trình du học ngắn hạn:http://www.jasso.go.jp/study_j/daigaku.html

Du học ngắn hạn● Chương trình du học ngắn hạn có 2 loại: một loại là “du học trao đổi”*dựa trên hiệp định hợp tác giao lưu giữa các trường đại học và một loại là chương trình không dựa trên các hiệp định hợp tác giữa các trường đại học.Nội dung của chương trình rất đa dạng.- Mức độ của đối tượng tham gia chương trình: 1. Cao học 2. Đại học 3.Cao đẳng- Ngôn ngữ học: 1. Chỉ bằng tiếng Nhật 2. Chỉ bằng tiếng Anh 3. Cả tiếng Nhật và tiếng Anh- Các môn học dự giảng: 1. Tiếng Nhật 2. Nghiên cứu Nhật Bản 3. Xã hội nhân văn 4. Khoa học tự nhiên 5.Khoa học công nghệ.Có những trường thành lập những lớp học riêng biệt dành cho du học sinh ngắn hạn nhưng cũng có những trường bạn có thể dự giờ giảng trong các khoa thông thường. Tư cách của bạn ở các trường cũng có nhiều kiểu: Du học sinh trao đổi, sinh viên dự thính, sinh viên học một số môn….

* "Du học trao đổi” là chế độ du học dành cho các bạn du học sinh người nước ngoài du học trong một thời gian nhất định giữa các trường đại học có hiệp định giao lưu với mục lấy được tín chỉ môn học ở trường du học mà vẫn duy trì việc là sinh viên của trường tại nước sở tại.

— 16 —

Page 7: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Hướng dẫn tra cứu các trường dạy nghề(thông tin về các trường dạy nghề của liên hiệp trường dạy nghề ở các lĩnh vực toàn quốc) http://www.kosen-k.go.jp/hennyugaku.html

Các trang web tham khảo

Trường kỹ thuật chuyên nghiệp

Các giấy tờ cần thiết Thi tuyển

● Là cơ sở đào tạo các kỹ thuật viên thực hành có thể đáp ứng ngay lập tức những thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhất được ứng dụng trên toàn thế giới,bằng việc đào tạo coi trọng thực hành,thực nghiệm,diễn tập lấy lý thuyết cao cấp làm nền tảng.● Có rất nhiều ngành chuyên về công nghiệp,ngoài ra còn có ngành thương mại hàng hải với với mục tiêu đào tạo thuyền viên.● Sau khi kết thúc khóa học 5 năm,người học có thể nhận danh hiệu “chuẩn cử nhân”● Ngoài ra có những khóa học sau 5 năm học còn học thêm 2 năm khóa học chất lượng cao nữa.* Những sinh viên tốt nghiệp các khóa chuyên môn dạy nghề,nếu đỗ trong các đợt kiểm tra đánh giá của các trường đại học hay các cơ sở cấp chứng chỉ sẽ được cáp bằng “cử nhân”(tương đương với tốt nghiệp đai học).

Đặc điểm đào tạo

Do kỳ thi tuyển chọn vào các trường kỹ thuật chuyên nghiệp quốc lập là kỳ thi trên toàn quốc nên các loại giấy tờ cũng được thống nhất. Đơn xin học (theo mẫu của trường) Thẻ dự thi, ảnh (theo mẫu của trường) Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông Bảng điểm trung học phổ thông Bản sao chứng nhận nơi cư trú Kết quả kỳ thi du học Nhật Bản Giấy chứng nhận kết quả thi TOEFL,IELTS,TOEIC Bản kế hoạch chi trả kinh phí Giấy khám sức khỏe( Dành riêng cho những người thi chuyên ngành hàng hải)

Tại các cơ sở đào tạo kỹ thuật chuyên nghiệp đều tiến hành đánh giá một cách tổng hợp thông qua những mục dưới đây: Đơn xin học Kết quả kỳ thi du học Nhật Bản Kết quả TOEFL,IELTS,TOEIC Đánh giá phỏng vấn

Hầu hết các bạn du học sinh sau khi tốt nghiệp đều chọn cách học tiếp lên đại học quốc lập hay làm việc tại các xí nghiệp.

Năm thứ 5

Năm thứ 4

Năm thứ 3

Năm thứ 2

Năm thứ 1Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 3

Năm thứ 2

Năm thứ 1

Cao đẳng

Các lưu học sinh chủ yếu vào học năm thứ 3 của trường kỹ thuật chuyên nghiệp

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Trường cấp 3

Năm thứ 3Năm thứ 2Năm thứ 1Năm thứ 2Năm thứ 1Năm thứ 4Năm thứ 3Năm thứ 2Năm thứ 1

Trường trung học

Học lên thạc sĩ

Học vượt cấp

Công việc

Trường kỹ thuật

Khoa chuyên ngành

Trường kỹ thuật chuyên nghiệp ( gọi tắt là KOSEN)

Là trường dành cho học sinh tốt nghiệp hệ trung học cơ sở với thời gian đào tạo là 5 năm (với ngành đào tạo liên quan đến thương mại hàng hải là 5 năm rưỡi). Du học sinh thường học chuyển tiếp vào năm thứ 3 của các trường kỹ thuật chuyên nghiệp.

123456789

1234

Định hướng sau tốt nghiệp

Trường kỹ thuật chuyên nghiệp

— 17 —

Page 8: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Trường dạy nghề

12

34

5

Phải đạt được một trong những điều kiện sau:

Học tiếng Nhật trên 6 tháng tại trường tiếng Nhật được Bộ tư pháp công nhận Những người đã thi đỗ trình độ N1 hoặc N2 của kỳ thi năng lực tiếng Nhật do quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản

và Quỹ hỗ trợ giáo dục quốc tế tổ chức (tham khảo trang 26) Đã học trên 1 năm tại trường tiểu học,trung học cơ sở,trung học phổ thông của Nhật Bản Đạt 200 điểm trở lên trong kỳ thi du học Nhật Bản môn tiếng Nhật (bao gồm kỹ năng đọc hiểu,nghe hiểu và

nghe-đọc) (tham khảo trang 24-25) Người đạt trên 400 điểm của kỳ thi năng lực tiếng Nhật thương mại BJT do Hiệp hội kiểm tra năng lực chữ

Hán thực hiện

Năng lực tiếng Nhật

Đặc trưng đào tạo

Các giờ học ở trường dạy nghề đều được diễn ra bằng tiếng Nhật nên cũng yêu cầu năng lực tiếng Nhật.

T r ư ờ n g d ạ y n g h ề

Trường dạy nghề tại Nhật được công nhận là ngôi trường đào tạo ra nguồn nhân lực phục vụ cho xã hội,chính vì vậy nên những sinh viên tốt nghiệp trường dạy nghề được kỳ vọng là những nhân lực được trang bị kiến thức chuyên ngành.Trường đào tạo nhân lực phục vụ cho những ngành đang được thế giới trông đợi sẽ có sự phát triển nhanh chóng từ Manga,đạo diễn phim hoạt hình,thiết kế Game,thiết kế thời trang cho đến công nghệ năng lượng môi trường,IT, các ngành liên quan đến trị liệu và phúc lợi xã hội….Ngoài ra,một trong những đặc trưng của trường dạy nghề là bất chấp tình hình biến động của nền kinh tế sinh viên vẫn duy trì được tỷ lệ có việc làm ở mức cao.

1. Trường được công nhận chính thức hay không

Trường có được sự công nhận của tỉnh trưởng nơi đó không? Nếu không được công nhận chính thức thì không thể lấy được bằng tốt nghiệp trường dạy nghề

2. Nội dung đào tạo-số lượng giáo viên Chương trình học như thế nào? Tỷ lệ giữa sinh viên và giáo viên là bao nhiêu?

3. Cơ sở vật chất-thiết bị Trường có trang bị những thiết bị để có thể học tập về kỹ thuật được không? Hãy nghiên cứu kỹ ảnh và tài liệu

4. Hỗ trợ hướng dẫn tìm việc làm Phương châm khi hướng dẫn về tìm việc làm của trường? Nơi làm việc của các sinh viên đã tốt nghiệp?

5. Học phí Năm đầu tiên là bao nhiêu tiền? Tổng chi phí cho đến lúc tốt nghiệp? Khi nào phải đóng học phí?

6. Đánh giá của mọi người Hãy hỏi ý kiến của những sinh viên đã tốt nghiệp hoặc du học sinh

Trường dạy nghê: các yếu tố quan trọng khi chọn trường

— 18 —

Trường dạy nghềTrường dạy nghề là một trong những cơ sở đào phổ thông nằm trong hệ thống đào tạo chuyên môn.Là cơ sở đào tạo các kiến thức,kỹ năng cần thiết cho cuộc sống và nghề nghiệp.

Page 9: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Tìm hiểu trường

1234

56

1234567

Đơn xin học (theo mẫu của trường) Bằng tốt nghiệp phổ thông trung học Bảng điểm của trường theo học gần đây nhất Bảng điểm và giấy chứng nhận đã theo học tại trường tiếng Nhật (trường hợp thí sinh sống tại Nhật) Chứng chỉ kỳ thi năng lực tiếng Nhật (trường hợp thí sinh sống ở nước ngoài) Giấy tờ khác

Tùy từng trường mà loại giấy tờ cần nộp khác nhau nên hãy liên lạc trực tiếp với các trường bạn muốn học để biết thêm chi tiết.

Giấy tờ cần thiết

Học sinh đáp ứng đầy đủ những yêu cầu trên, khi học xong khóa học được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Khoa học công nhận sẽ được nhận bằng "chuyên gia" hoặc "chuyên gia cao cấp". Chuyên gia có thể học tiếp lên đại học và chuyên gia cao cấp có đủ tư cách học lên cao học. Có tốt nghiệp được hay không còn phụ thuộc vào kết quả của bài kiểm tra cuối kỳ, bài kiểm tra cuối năm và số giờ lên lớp.

Chuyên môn Chuyên môn cao cấpSố năm học 2 năm trở lên 4 năm trở lênSố giờ học 1700 giờ trở lên 3400 giờ trở lên

Chứng nhận hoàn thành khóa học

Đánh giá thành tích học tập qua các bài kiểm tra để chứng nhận hoàn thành khóa học

Đánh giá thành tích học tập qua các bài kiểm tra để chứng nhận hoàn thành khóa học

Hoàn thành khóa đào tạo Hình thành các khóa đào tạo tạo mang tính hệ thống

Tốt nghiệp, hoàn thành khóa học

Kỳ thi tuyển Xét hồ sơ Kiểm tra năng lực Phỏng vấn Viết tiểu luận,đoạn văn Kiểm tra năng khiếu Kiểm tra thực hành Thi các môn tiếng Nhật

Tổ chức kỳ thi tổng hợp

Trong kỳ thi tuyển ở bất kỳ ngành học nào cũng đều xem xét các yếu tố sau:1 Ý thức về mục đích học tập 2. Sau khi bào học năng lực tiếng Nhật và năng lực học tập có đáp ứng yêu cầu không? 3. Có chí tiến thủ trong học tập hay không?

Kỳ thi tuyển của các trường dạy nghề

�������!"#�������!"#

Q&A

Q Nếu tốt nghiệp khoa tiếng Nhật nằm trong hệ thống trường dạy nghề thì có thể nhận được bằng chuyên môn không?A Bạn không thể nhận được.Vì khoa tiếng Nhật không phải là chương trình đào tạo nghề

Tra cứu các trường dạy nghề (thông tin các trường dạy nghề toàn quốc).

http://www.zensenkaku.gr.jp/association/index.html

Tra cứu cac trường dạy nghề (thông tin các trường dạy nghề toàn quốc).

http://from-now.jp/

Danh sách các trường dạy nghề nhận lưu học sinh(Hiệp hội các trường chuyên nghiệp toàn quốc).

http://www.zensenkaku.gr.jp/cource/vocational_college/standing/ukeireko.pdf

Hãy tham khảo thông tin trên những trang web sau:

— 19 —

Page 10: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Hệ sau đại học

123456

123

4

5

1234

5

Phải đáp ứng những yêu cầu sau:

●Hướng dẫn về tư cách nhập học các cơ sở đào tạo cấp cao tại Nhậthttp://www.jasso.go.jp/study_j/koutou_nyugaku.html

Điều kiện vào hệ sau đại học

1. Hệ thạc sỹNgười đã tốt nghiệp đại học ở Nhật.Người nhận học vị cử nhân do cơ quan cấp học vị hoặc hội đồng đại học cấp.Người đã hoàn thành chương trình giáo dục 16 năm tại nước ngoài.Người đã hoàn thành chương trình giáo dục 16 năm bao gồm cả đào tạo đại học tại Nhật Bản.Người đã hoàn thành chương trình chuyên sâu ở các trường dạy nghề.Người có học lực tương đương với tốt nghiệp đại học do Hội đồng thẩm tra tư cách tuyển sinh đặc biệt

công nhận và phải đủ 22 tuổi trở lên.* Điều số 3 đang có kế hoạch được chỉnh sửa lại

2. Hệ tiến sỹNgười có bằng thạc sỹ hoặc có bằng chuyên môn của Nhật Bản.Người nhận học vị thạc sỹ hoặc học vị tương đương với bằng thạc sỹ được cấp ở nước ngoài.Người đã hoàn thành các chương trình đào tạo bao gồm cả đào tạo cao học ở ngước ngoài và được cấp

các học vị tương đương với học vị thạc sỹ hoặc chuyên ngành.Người đã tốt nghiệp đại học (cả đại học ở nước ngoài) và có trên 2 năm nghiên cứu và làm việc ở cơ sở

nghiên cứu đồng thời được đánh giá có học lực tương tương với trình độ thạc sỹ.Người có học lực tương đương với trình độ thạc sỹ do Hội đồng thẩm tra tư cách tuyển sinh đặc biệt

công nhận và phải từ 24 tuổi trở lên.3. Hệ tiến sỹ (Y khoa,nha khoa,dược khoa,thú y)

Người đã hoàn thành chương trình học 6 năm đại học Y khoa, nha khoa, dược khoa, thú y.Người có học vị thạc sỹ tại Nhật Bản hoặc có học vị chuyên ngành.Người đã hoàn thành chương trình đào tạo 18 năm ở nước ngoài.Tại Nhật,người đã hoàn thành chương trình đào tạo 18 năm tại các cơ sở giáo dục bao gồm cả quá trình

đào tạo đại học ở nước ngoài. Người có học lực tương đương với trình độ thạc sỹ do Hội đồng thẩm tra tư cách tuyển sinh đặc biệt

công nhận và phải từ 24 tuổi trở lên.* Điều số 3 đang có kế hoạch được chỉnh sửa lại.

Các trang web tham khảo

Hướng dẫn tra cứu các trường sau đại học (JASSO)

http://www.jasso.go.jp/study_j/daigakukensaku.html

Hướng dẫn tra cứu các trường sau đại học (JAPAN STUDY SUPPORT)

http://www.jpss.jp/vi/

H ệ s a u đ ạ i h ọ c

— 20 —

Page 11: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Hệ sau đại học

1

23

45

678

12345

Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường) Bằng tốt nghiệp đại học (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) Bằng thạc sỹ (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) (trường hợp thi vào tiến sỹ) Bảng điểm của trường theo học gần đây nhất Giấy giới thiệu của hiệu trưởng, trưởng khoa hay giáo viên hướng dẫn Kế hoạch nghiên cứu Một số giấy tờ khác

Tùy theo từng trường mà các loại giấy tờ cần nộp khác nhau.Do vậy bạn nên trực tiếp trao đổi với trường có nguyện vọng theo học để biết thông tin chi tiết.

Các giấy tờ cần thiết

Đây là chương trình đào tạo các cán bộ sau này trờ thành nhà lãnh đạo năng động muốn bồi dưỡng thêm năng lực chuyên môn trong lĩnh vực xã hội, kinh tế.Có rất nhiều chương trình như thế này, tiêu biểu là các lĩnh vực liên quan tới luật pháp, đào tạo giáo viên, MOT, kiểm toán, chính sách công… Bạn cũng có thể lấy bằng MBA học bằng tiếng Anh

Khóa cao học chuyên ngành

�������!"#�������!"#

Giáo sư hướng dẫn là người hướng dẫn đề tài,kế hoạch nghiên cứu của bạn.Về cơ bản thì bạn cần tự tìm giáo sư hướng dẫn. Một số trường yêu cầu bạn phải có được sự đồng ý tiếp nhận của giáo sư hướng dẫn trước sau đó mới chấp nhận việc nộp hồ sơ của bạn.(Cách tìm giáo sư hướng dẫn)

- Nhờ giáo viên ở trường bạn tốt nghiệp giới thiệu

- Tìm thông tin trên tạp chí, hội cựu du học sinh, các nhà nghiên cứu tại nước bạn

- Tìm thông tin trên trang web của trường

*Researchmap (Trang web của trung tâm nghiên cứu thông tin quốc gia)

http://researchmap.jp/search/

* J-GLOBAL (Trang web của cơ quan thúc đẩy khoa học kỹ thuật)http://j-Global.jst.go.jp/

(Liên lạc với giáo sư hướng dẫn)Bạn phải làm rõ được kết quả nghiên cứu từ trước đến nay, kế hoạch nghiên cứu sau này, lý do bạn chọn giáo sư đó. Tốt nhất bạn nên nhờ giáo sư viết cho thư tiến cử. Các giáo sư không thể nào biết được bạn là người thế nào ngay lần đầu tiên, do vậy bạn nên cố gắng trao đổi nhiều lần để cho giáo sư thấy sự nhiệt tình của mình

Giáo sư hướng dẫn

Kỳ thi tuyểnThời gian thi thường vào tháng 8-tháng 10 nhưng có lúc vào tháng 2-tháng 3 Xét hồ sơ Kiểm tra học lực Phỏng vấn Viết tiểu luận,bài văn Thi vấn đáp liên quan đến chuyên ngành

Tổ chức kỳ thi tổng hợp

— 21 —

Page 12: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Hệ sau đại học

Bản kế hoạch nghiên cứu là bản tóm tắt về đề tài và cách thức thực hiện. Trong bản kế hoạch nghiên cứu cần có các nội dung như : mục đích nghiên cứu,bối cảnh,ý nghĩa,phương pháp,tài liệu tham khảo. Hầu hết các cơ sở đào tạo sau đại học đều yêu cầu bản kế hoạch nghiên cứu khi nộp hồ sơ.Kiểu chữ và số chữ của bản kế hoạch nghiên cứu có thể khác nhau tùy theo từng trường nhưng thường vào khoảng 2000 chữ (tiếng Nhật). Để viết được bản kế hoạch này, bạn cần tìm lĩnh vực mà mình muốn nghiên cứu, nghiên cứu đến đâu và vấn đề còn tồn tại như thế nào? Các luận văn trong nước Nhật có thể tra cứu tại trang “CiNii Articles”.Ngoài ra bạn có thể tham khảo về cách viết kế hoạch nghiên cứu và chuẩn bị phần thi vấn đáp qua tài liệu “Thực hành phương pháp viết kế hoạch nghiên cứu”.

●CiNii Articleshttp://ci.nii.ac.jp/

Tùy theo các khóa học mà có sự khác nhau nhưng về cơ bản như sau:Số năm học Đơn vị tín chỉ Khác Học vị

Khóa thạc sỹ 2 năm 30 tín chỉ trở lênChấm luận văn đã đỗ

kỳ thiThạc sỹ

Khóa thạc sỹ(khóa thạc sĩ

chuyên ngành)2-3 năm trở lên 30 tín chỉ trở lên*1 —

Thạc sỹ (chuyên môn)Tiến sỹ luật(chuyên môn)*2

Tiến sỹ giáo dục (chuyên ngành)*3

Khóa tiến sỹ 5 năm*4

30 tín chỉ trở lên(bao gồm cả số tín chỉ ở

bậc thạc sỹ)Chấm luận văn tiến sỹ

và đỗ kỳ thiTiến sỹ

*1 Số đơn vị tín chỉ ở khoa sau đại học luật và khoa giáo dục là khác nhau

*2 Chỉ dành cho những người hoàn thành khóa học cao học luật

*3 Chỉ dành cho những người hoàn thành khóa học cao học giáo dục

*4 Khóa học tiến sỹ chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu là 2 năm ,giai đoạn tiếp theo là 3 năm

Ngành y khoa,nha khoa,dược khoa,thú y sau khi hoàn thành xong 6 năm bậc đại học thì phải học thêm 4 năm nữa.

Hoàn thành khóa học

Bản kế hoạch nghiên cứu

Luận văn Qrosshttps://qross.atlas.jp/top

Sinh viên nghiên cứu là sinh viên không chính quy có những tư cách như dưới đây:

1. Học tập để hoạt động nghiên cứu trong một thời gian ngắn và không có mục đích lấy bằng.

2. Du học sinh ngắn hạn trong khuôn khổ trao đổi sinh viên giữa các trường đại học.

3. Sinh viên nghiên cứu học tập để chuẩn bị học lên cao học.

Đa số các trường chỉ xét hồ sơ rồi cho phép nhập học. Để nhận được visa “du học”nghiên cứu sinh phải lên lớp ít nhất 10 tiết mỗi tuần.

* Trong trường hợp bạn muốn trở thành sinh viên chính thức của hệ sau đại học thì bạn phải trực tiếp dự thi. Ngoài ra cũng có những trường mong muốn bạn làm “nghiên cứu sinh” trước khi vào học chính thức.

Sinh viên nghiên cứu là gì?

QUAN TRỌNG

— 22 —

Page 13: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Những khoá học (chương trình học) không yêu cầu trình độ tiếng Nhật đầu vào

Những khóa học (chương trình) không yêu cầu năng lực tiếng Nhật khi nhập học

Lấy bằng mà chỉ cần học các giờ học bằng tiếng Anh

Chúng tôi thường tiếp nhận những câu hỏi như “Nếu không có năng lực tiếng Nhật thì không vào được các cơ sở đào tạo tại Nhật sao?”. Dù bạn không có năng lực tiếng Nhật thì vẫn có những trường đại học xây dựng các chương trình tiếp nhận du học sinh người nước ngoài. Số lượng những chương trình kiểu này đang ngày càng tăng lên.Những chương trình có thể học bẳng tiếng Anh thường có những kiểu như sau:

Các trang web tham khảo

Tra cứu các chương trình có thể lấy bằng mà chỉ cần học giờ học bằng tiếng Anh.

http://www.jasso.go.jp/study_j/daigakukensaku.htmlTra cứu các chương trình không yêu cầu năng lực tiếng Nhật khi thi tuyển.

Những chương trình không yêu cầu năng lực tiếng Nhật khi nhập học có những giờ học cần năng lực tiếng Nhật khi bạn học lên cao hơn.

A Đa phần các trường đều tiến hành tuyển chọn bằng cách xét hồ sơ. Cũng có những trường tiến hành việc phỏng vấn tại nơi bạn đang sinh sống hoặc phỏng vấn online qua chat video.

Q Cách thức tuyển chọn như thế nào?

A Đa phần các trường đều yêu cầu bạn có chứng chỉ năng lực tiếng Anh (bảng điểm của các kỳ thi phổ biến như TOEFL,IELTS), chứng nhận năng lực học tập (Chứng nhận của kỳ thi du học Nhật Bản-EJU, Scholastic Assessment Test-SAT, bảng điểm của kỳ thi tốt nghiệp phổ thông).

Q Để nộp hồ sơ,có cần phải dự thi những kỳ thi đặc biệt không?

Chương trình lấy bằng mà chỉ cần học các giờ học bằng tiếng Anh

Bạn chỉ có thể lấy bằng mà chỉ cần học các giờ học bằng tiếng Anh tại những khóa đào tạo của các khoa tại trường đại học hoặc sau đại học.Những chương trình kiểu này thường có những cái tên như “Degree program in English”,“Degree program for International Students,“English-based Degree program”.

Q Tôi không thể học tiếng Nhật à?

A Tùy vào từng trường mà cũng có những trường xây dựng các chương trình đào tạo tiếng Nhật dành cho du học sinh.Tuy nhiên, có trường hợp sẽ công nhận tín chỉ hoặc không công nhận tín chỉ của môn học tiếng Nhật. Ngoài ra,có thể bạn sẽ phải trả riêng tiền học phí khi học.

Tùy vào từng trường mà có sự khác nhau về tỷ lệ giờ học tiếng Nhật và tiếng Anh trên toàn bộ chương trình.

— 23 —

Page 14: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)

Kỳ thi du học Nhật Bản EJUNhững kỳ thi cần thiết khi

du học Nhật Bản

Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật và lực học cơ bản( vật lý, các môn tổng hợp,toán học) dành cho những người có nguyện vọng du học tại các trường đại học của Nhật Bản.

(1) Thời gian tổ chức thi: Tổ chức 1 năm 2 lần.Lần thứ 1 vào tháng 6 và lần thứ 2 vào tháng 11(2) Nơi tổ chức: Tại 16 tỉnh,thành phố trên nước Nhật và 17 tỉnh, thành phố thuộc 14 quốc gia khác trên thế giới.

Trang web về nơi tổ chức thi http://www.jasso.go.jp/eju/hall.html

(3) Môn thi: Thí sinh chọn trong 4 môn thi dưới đây tùy theo yêu cầu của trường mình đăng

Môn thi Mục đích Thời gian Điểm số Lựa chọn các môn Ngôn ngữ để thi

Tiếng NhậtĐánh giá trình độ tiếng Nhật (tiếng Nhật hàn lâm) cần thiết để học ở bậc đại học của Nhật

125 phút

Đọc hiểu-nghe hiểu, Nghe-đọc hiểu0 ~ 400 điểm

Chỉ bằng tiếng NhậtViết

0 ~ 50 điểm

Kiến thức cơ bản

Khoa học tự nhiên

Đánh giá lực học cơ bản môn khoa học tự nhiên (Lý-hóa-sinh) cần có để học ngành khoa học tự nhiên tại các trường đại học của Nhật

80 phút 0-200 điểm Chọn 2 trong 3 môn: vật lý, hóa học, sinh học

Tiếng Nhật hoặc tiếng Anh (tùy

chọn)

Môn tổng hợp

Đánh giá các kỹ năng cơ bản cần cho các môn đại cương đặc biệt là năng lực lý luận và khả năng tư duy để học tại các trường đại học của Nhật

80 phút 0-200 điểm

Toán học

Đánh giá học lực cơ bản cần cho môn toán để học tại các trường đại học của Nhật

80 phút 0-200 điểmChọn 1 trong 2 chương trình.Chương trình 1 (khoa học xã hội và khoa học tự nhiên sử dụng ít toán) chương trình 2 ( các khoa sử dụng nhiều toán)

Quá nửa số trường đại học của Nhật ( hầu hết các trường đại học quốc lập) đều sử dụng kết quả của kỳ thi này thi thi tuyển vào trường.

Đợt 1 Đợt 2

1 Thời gian nộp hồ sơ Tháng 2-3 Tháng 7

Thí sinh mua “Hướng dẫn dự thi kỳ thi du học Nhật Bản”,nộp lệ phí dự thi và hồ sơ thi* Thời gian tiếp nhận hồ sơ thi hàng năm có sự thay đổi nên bạn cần xác nhận lại

2Nhận giấy báo

dự thiTháng 5 Tháng 10 Giấy báo dự thi được gửi đi

3 Thời gian thi Tháng 6 Tháng 11 Dự thi

4Thông báo kết

quả thi

Tháng

7Tháng 12

Gửi thông báo kết quả thi tới thí sinh. Để các trường thí sinh dự thi đối chiếu,JASSO sẽ cung cấp kết quả của thí sinh tới những các trường.

(4) Thời gian từ khi nộp hồ sơ cho tới khi biết kết quả: Theo bảng dưới đây.

● Đề thi và đáp án kỳ thi du học Nhật Bản các năm trướchttp://www.jasso.go.jp/eju/examination.html

Tuyển tập đề thi du học Nhật Bản kèm theo CD phần đề nghe và nghe-đọc hiểuĐây là một cuốn sách không thể thiếu được với người có ý định dự thi kỳ thi này.Soạn thảo và biên tập: JASSOPhát hành: Công ty cổ phần BonjinshaTEL: 81-3-3263-3959

http://www.bonjinsha.com/Giá: 1944 yen (khổ B5)

Có thể dự thi ở nư ớ c ngoà i

Ấ n Độ , Indonesia, Hà n Quố c, Singapore,Srilanca, Thá i Lan, Đà i Loan, Philippines, Việ t Nam

Hồ ng Kô ng, Malaysia, Mianma, Mô ng Cổ , Nga,

Để nắm bắt được dạng thức của bài thi, bạn hãy tham khảo các đề

thi trước đây

Tháng 7

— 24 —

Page 15: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)

● Danh sách những trường sử dụng kết quả của kỳ thi du học Nhật Bản (EJU): http://www.jasso.go.jp/eju/use.html

Số lượng các trường sử dụng kết quả của kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) (tính đến thời điểm 20/2/2015) Trong ( ) là tỷ lệ sử dụng

Có trên 700 trường đại học của Nhật sử dụng kết quả của kỳ thi này khi thi tuyển vào trường!

2. Bạn có thể đăng ký học bổng hỗ trợ du học sinh người nước ngoài của bộ Khoa học và giáo dục!Những du học sinh tư phí có kết quả xuất sắc trong kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) khi vào học chính quy tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp kỹ thuật chuyên nghiệp (từ năm thứ 3 trở đi), trường dạy nghề đều có thể đăng ký nhận học bổng của JASSO ( học bổng hỗ trợ du học sinh người nước ngoài của bộ Khoa học và giáo dục).●Giá trị học bổng : 48000 yên/tháng (năm 2015)●Cách thức đăng ký: Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) bạn khoanh tròn vào mục chế độ đăng ký học bổng trong hồ sơ dự thi..●Phương thức tuyển chọn: Chọn những thí sinh có thành tích xuất sắc trong kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) trong tất cả những người đăng ký.

http://www.jasso.go.jp/scholarship/yoyakuseido.html

3. Không giới hạn về số lần thi và tuổi tác! Giá trị của chứng chỉ là 2 năm!Bạn có thể dự thi kỳ thi du học Nhật Bản nhiều lần. Cũng không có giới hạn về tuổi tác. Chứng chỉ của kỳ thi có thời hạn là 2 năm (có thể sử dụng thành tích của nhiều nhất là 4 lần thi trước). Tuy nhiên bạn chỉ có thể gửi kết quả 1 lần thi với khi đăng ký dự thi vào trường. Ngoài ra thành tích của kỳ thi ngoài thời gian bạn đăng ký dự thi và chứng chỉ riêng của từng môn cũng không được cung cấp. Các trường thường chỉ định thời gian bạn cần phải dự thi kỳ thi du học tiếng Nhật (EJU), do vậy bạn cần xem kỹ phần hồ sơ tuyển sinh của các trường.

4. Hãy sử dụng thi kỳ thi du học Nhật Bản-Bạn vẫn có thể nhận được việc cho phép nhập học trước khi sang Nhật.Danh sách các trường chấp nhận cho phép nhập học trước khi sang Nhật bằng cách sử dụng kết quả của kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)( có khoảng 130 trường).

http://www.jasso.go.jp/eju/tonichimae_list.html

Quốc lập Công lập Dân lập Tổng

Đại học 80 (98%) 48 (59%) 288 (50%) 416 (56%)

Trung cấp- Cao đẳng 0 (0%) 7 (41%) 74 (23%) 81 (24%)

Sau Đại học 6 (7%) 10 (14%) 31 (7%) 47 (8%)

Trung cấp kỹ thuật chuyên nghiệp 51 (100%) 0 (0%) 0 (0%) 51 (89%)

Trường dạy nghề 0 − 2 − 110 − 112 (4%)

Tổng 137 67 503 707

Khoa Tiếng Nhật

Môn tổng hợp

Toán học

Khoa học tự nhiênNgôn ngữ thi đánh giá

năng lực cơ bản Thời gian lấy chứng chỉVật lý Hóa học Sinh vật Môn tự

chọn

Đại học AKhoa luật O O Khóa 1 Tiếng Nhật Đợt thi tháng 6 và tháng

11 năm 2015

Đại học AKhoa công nghệ Khóa 2 Tự chọn

2 môn Tiếng Anh Đợt thi tháng 6 năm 2015

Ví dụ

(Ngoài Nhật) Địa chỉ liên lạc về tổ chức kỳ thi du học Nhật Bản tại nước ngoàihttp://www.jasso.go.jp/eju/contact.html

(Trong Nhật) Cơ quan hỗ trợ học sinh Nhật Bản - Kết quả kỳ thi du học TEL: 81-3-6407-7457 - Email: [email protected]

Địa chỉ liên lạc về kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)

�������������

�������������

Hồ sơ dự thi

Dành cho thí sinh là người Nhật Dành cho lưu học sinh

Đặc trưng của kỳ thi du học Nhật Bản(EJU)

— 25 —

Page 16: Các trường tại nhật bản

Tìm hiểucác

trường

Chương

2

Những kỳ thi khác ~ N

hững kỳ thi quan trọngvới việc du học N

hật Bản

Các kỳ thi khácNhững kỳ thi cần thiết khi

du học Nhật Bản

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật là kỳ thi nhằm đánh giá và công nhận năng lực tiếng Nhật cho người nước ngoài được tổ chức vào tháng 7 và tháng 12 hàng năm tại Nhật và một số các quốc gia trên thế giới.1. Tổ chức kỳ thi tại NhậtPhòng thi năng lực tiếng Nhật và phổ cập tiếng Nhật thuộc hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế (JEES)Địa chỉ : 4-5-29 Komaba,Meguro-ku,Tokyo, 153-8503Tel: 81-3-6686-2974(Trung tâm tiếp nhận thi năng lực tiếng Nhật/ Các ngày hành chính từ 10:00 đến 17:00)http://info.jees-jlpt.jp/2. Tổ chức kỳ thi tại nước ngoài

rung tâm thi tiếng Nhật, Quỹ giao lưu quốc tếĐịa chỉ: Tầng 8 4-3 Yotsuya,Shinjuku-ku,Tokyo, 160-0004Tell: 81-3-5367-1021

http://www.jlpt.jp/

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thương mại BJT là kỳ thi đánh giá năng lực giao tiếp tiếng Nhật cần thiết cho môi trường thương mại.Hiệp hội đánh giá năng lực chữ Hán Nhật BảnĐịa chỉ: 398 - Karasumachou, Kudaru karasumadoori , Shimogyo-ku, Kyoto Tel: 0120-509-315 (Chỉ trong NhậtEmail: [email protected]

http://www.kanken.or.jp/bjt/

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thương mại BJT

Đây là kỳ thi cần thiết của các học sinh Nhật Bản khi thi vào các trường đại học công lập và một số trường đại học dân lập.Đối với du học sinh người nước ngoài thì không cần thiết phải dự thi kỳ thi này.Tuy nhiên vẫn có một số trường yêu cầu dự thi khi bạn nộp hồ sơ vào một số Khoa (chủ yếu là y khoa,nha khoa) của một số trường đại học.

Đơn vị tổ chức kỳ thi đại học toàn quốcĐịa chỉ:2-19-23,Komaba,Kurome,Tokyo,153-8501

http://www.dnc.ac.jp/

Kỳ thi đại học toàn quốc

● Kỳ thi chứng nhận năng lực tiếng Anh..... TOEFL, IELTS, TOEIC, Kiểm tra khả năng vận dụng tiếng Anh. ● Kỳ thi chứng nhận học lực............. Scholastic Assessment Test (SAT), American College Test (ACT),International Baccalaureate Exam, kết quả kỳ thi đại học tại nước sở tại.

Một số kỳ thi khác cần thiết khi du học Nhật Bản

Bạn hãy xem kỹ mục tuyển sinh của trường bạn có nguyện vọng theo học và dự thi những kỳ thi mà trường đó quy định.

— 26 —