bÁo cÁo tÓm tẮt -...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
------***------
BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020)
TỈNH HẢI DƢƠNG
Hải Dương - năm 2017
Phần I: MỤC TIÊU, CĂN CỨ, HIỆN TRẠNG, KẾT QUẢ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU
I. Mục tiêu điều chỉ
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hải Dương được thực hiện trên cơ sở Luật Đất đai
năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Thông
tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất 5 năm kỳ đầu được
Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 28/3/2013.
- Cân đối, phân bổ lại toàn bộ quỹ đất đai cho phù hợp với mục tiêu p
- ốc phòng, an ninh của tỉnh Hải Dương đến năm 2020
nhằm sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hải Dương
làm căn cứ để tổ chức thực hiện.
- Làm cơ sở để phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho Điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
→ Xuất phát từ những lý do trên, UBND tỉnh Hải Dương tiến hành xây dựng
“Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Hải Dương”
II. Căn cứ pháp lý chính lập dự án
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
- Nghị quyết số 42/2013/NQ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ phê duyệt
“Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) tỉnh Hải Dương”;
- Văn bản số 1927/TTg-KTN ngày 02/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia;
- Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
2
- Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (2016 – 2020)
tỉnh Hải Dương;
III. Hiện trạng sử dụng đất
Theo số liệu thống kê đất đai đến 31/12/2015, tổng diện tích tự nhiên tỉnh
Hải Dương 166.823 ha, trong đó :
1. Đất nông nghiệp: 107.341 ha, chiếm 64% diện tích tự nhiên, trong đó:
- Đất trồng lúa: 62.967ha (trong đó đất chuyên trồng lúa nước 61.146 ha);
- Đất trồng cây lâu năm 19.519 ha;
- Đất rừng phòng hộ 4.655 ha;
- Đất rừng đặc dụng 1.543 ha;
- Đất rừng sản xuất 3.179 ha;
- Đất nuôi trồng thuỷ sản 11.268 ha;
2. Đất phi nông nghiệp: 59.196 ha, chiếm 36% diện tích tự nhiên, trong đó:
- Đất quốc phòng : 644 ha;
- Đất an ninh: 224 ha;
Đất khu công nghiệp: 1.543 ha;
- Đất cụm công nghiệp: 709 ha;
- Đất phát triển hạ tầng : 23.806,53 ha;
- Đất có di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh 102 ha;
- Đất bãi thải, xử lý chất thải 166 ha;
- Đất ở tại nông thôn 13.930,83 ha;
- Đất ở tại đô thị 2.704,35ha;
- Đất cơ sở tôn giáo 245,29 ha;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa 1.470,75 ha;
3. Đất chƣa sử dụng: 286,41 ha, chiếm 0,17% diện tích tự nhiên.
(Hiện trạng sử dụng các loại đất tính đến 31/12/2015 được thể hiện
chi tiết ở bảng 1)
IV. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu(2011-2015).
1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch:
- Đất nông nghiệp:
3
Kế hoạch được duyệt đến năm 2015, diện tích đất nông nghiệp là 98.420
ha; thực hiện đến năm 2015 đất nông nghiệp có diện tích là 107.342 ha, cao hơn
8.922 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 109% chỉ tiêu kế hoạch.
- Đất phi nông nghiệp:
Kế hoạch được duyệt đến năm 2015, đất phi nông nghiệp có diện tích
66.755 ha; thực hiện đến năm 2015 đất phi nông nghiệp có diện tích 59.196 ha,
thấp hơn 7.559 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 89% chỉ tiêu kế hoạch.
- Đất chƣa sử dụng:
Theo kế hoạch được duyệt, giai đoạn 2011 - 2015 sẽ đưa 136 ha đất chưa
sử dụng vào sử dụng cho các mục đích; thực hiện đến năm 2015 đã đưa vào sử
dụng 274 ha, vượt 138 ha so với kế hoạch được duyệt.
(Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn (2011 -2015) được
thể hiện chi tiết ở bảng 2)
2. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Những mặt được:
- Nhận thức về vị trí, vai trò của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, ý thức chấp hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp chính quyền
đã được nâng lên;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn (2011-2015) là một trong
những căn cứ quan trọng để triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật về đất
đai, góp phần ổn định chính trị - xã hội;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn (2011-2015) đã cơ bản đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh và của các địa phương;
- Công tác quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngày
càng đi vào nề nếp, góp phần tích cực vào việc sử dụng đất hợp lý và có
hiệu quả.
- Thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã tạo quỹ đất để đấu giá
quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; đóng góp đáng kể vào tăng trưởng
kinh tế và tăng thu ngân sách của tỉnh.
b) Những tồn tại, hạn chế:
- Dự báo nhu cầu sử dụng đất giai đoạn (2011-2015) còn chưa sát với nhu
cầu thực tế sử dụng đất từng địa phương, từng ngành, từng lĩnh vực dẫn đến quỹ
đất có nơi, có ngành thừa, song có địa phương, ngành, lĩnh vực lại thiếu.
4
- Sự phối hợp giữa các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
trong xác định nhu cầu sử dụng đất để lập và triển khai thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất còn chưa tốt dẫn đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
kỳ đầu đạt chưa cao.
- Việc triển khai thực hiện quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp
còn chậm, tỷ lệ lấp đầy còn thấp. Việc sử dụng đất của một số dự án đã được
giao đất, cho thuê đất kết quả thấp, còn bỏ hoang hóa.
- Việc chấp hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng của một số địa phương còn
chưa nghiêm.
- Công tác kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất còn hạn chế, chưa được thường xuyên, liên tục.
* Nguyên nhân:
- Hệ thống chính sách, pháp luật đất đai đã có những đổi mới, tuy nhiên
chưa đồng bộ, một số quy định về lĩnh vực đất đai chưa phù hợp với các quy
định thuộc các lĩnh vực khác như đầu tư, xây dựng, giao thông, nông nghiệp...
- Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật đất đai chưa thường xuyên,
sâu rộng, pháp luật đất đai có nội dung chưa thực sự dễ hiểu và sát với thực tế
địa phương.
- Sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quá trình thực hiện quy hoạch
có việc chưa chặt chẽ.
- Chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn hạn chế, chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Lực lượng cán bộ chuyên trách làm công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất các cấp còn thiếu, đa phần là kiêm nhiệm, năng lực chuyên môn còn hạn chế.
5
Phần II: PHƢƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
1. Định hƣớng sử dụng đất
- Phát huy thế mạnh vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh phát triển công
nghiệp để tạo mức tăng trưởng đột phá. Phấn đấu đến năm 2020 tỉnh Hải Dương
cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp;
- Xây dựng hệ thống đô thị theo hướng hiện đại để trở thành trung tâm
phát triển, hạt nhân thúc đẩy nông nghiệp phát triển, trong đó phấn đấu đến năm
2020 xây dựng thành phố Hải Dương trở thành đô thị loại I, thị xã Chí Linh
thành đô thị loại III, huyện Kinh Môn thành thị xã… gắn hệ thống đô thị với
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ;
- Phát huy lợi thế vị trí địa lý trung tâm đồng bằng Bắc Bộ để hoàn thiện
hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ. Kết hợp chặt trẽ phát triển kinh tế với quốc
phòng, an ninh, đảm bảo ổn định chính trị, xã hội.
- Chuyển đổi mô hình sản xuất từ nền nông nghiệp thuần túy sang phát
triển nông nghiệp đa dạng phù hợp với lợi thế của từng vùng.
2. Phƣơng án điều chỉnh quy hoạch
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Hải Dương được Chính phủ phê
duyệt tại Nghị quyết số 42/NQ-CP, tỉnh Hải Dương có tổng diện tích tự nhiên là
165.599ha; Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tổng diện tích tự
nhiên tỉnh Hải Dương được xác định 166.824ha, tăng 1.224ha (theo kết quả
kiểm kê đất đai năm 2014;như vậy cho thấy diện tích các loại đất sau kiểm kê
đất đai có sự biến động rất lớn so với số liệu thống kê đất đai trước đây; đây là
nguyên nhân chính dẫn đến việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng thời kỳ (2011-2015) và việc xây dựng nội dung điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất của tỉnh Hải Dương có biến động so với quy hoạch được duyệt và cấp
Quốc gia phân bổ). Chỉ tiêu điều chỉnh các loại đất cụ thể như sau:
1. Đất nông nghiệp: Chỉ tiêu quy hoạch được duyệt đến năm 2020 là
93.565 ha; chỉ tiêu Quốc gia phân bổ 95.456 ha (tại Văn bản số 1927/TTg-KTN
ngày 02/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ); điều chỉnh quy hoạch đến năm
2020 tỉnh Hải Dương xác định 95.286ha; thấp hơn so với Quốc gia phân bổ là
170 ha; lý do:
6
Theo quy định chỉ tiêu đất nông nghiệp cấp Quốc gia phân bổ, cấp tỉnh
được xác định bổ sung; vì vậy cấp tỉnh xác định bổ sung 170ha phục vụ nhu cầu
phát triển KT-XH của tỉnh, diện tích xác định bổ sung không lớn nhằm phù hợp
với chỉ tiêu thống kê đất đai năm 2015.
1.1. Đất trồng lúa: Chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 56.000ha; Quốc gia
phân bổ là 55.856ha; điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 tỉnh xác định
55.794ha; thấp hơn Quốc gia phân bổ là 62ha; lý do:
Diện tích tỉnh xác định bổ sung không lớn (62ha) và theo quy định đây là
chỉ tiêu quốc gia phân bổ, cấp tỉnh được xác định bổ sung phù hợp với quy định.
Ngoài ra theo kết quả kiểm kê đất đai 2014, diện tích đất trồng lúa tỉnh Hải
Dương giảm 1.200ha.
1.2. Đất trồng cây lâu năm: Quy hoạch được duyệt là 13.931ha; điều chỉnh
quy hoạch đến năm 2020 tỉnh xác định 16.513ha, tăng 2.582ha; lý do: kết quả
sau kiểm kê đất đai một phần diện tích diện tích đất rừng sản xuất được xác định
là đất trồng cây lâu năm (đây là chỉ tiêu cấp tỉnh tự xác định).
1.3. Đất rừng: Chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 10.363ha; Quốc gia phân
bổ là 10.311ha; điều chỉnh đến năm 2020 tỉnh xác định 8.800ha, thấp hơn so với
Quốc gia phân bổ 1.511ha; lý do theo như giải thích ở trên một phần diện tích
đất rừng sản xuất được xác định lại là đất trồng cây lâu năm nên chỉ tiêu đất
rừng sản xuất giảm.
1.4. Đất nuôi trồng thủy sản: Chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 10.467ha;
Quốc gia phân bổ 9.117ha; điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 tỉnh xác định
10.648ha; cao hơn quốc gia phân bổ 1.531 ha; do nhu cầu chuyển đổi cơ cấu
ccaay trồng sang nuôi trồng thủy sản các địa phương tăng (đây là chỉ tiêu cấp
tỉnh tự xác định).
2. Đất phi nông nghiệp: Chỉ tiêu quy hoạch được duyệt đến năm 2020 là
71.744ha; Quốc gia phân bổ là 71.356ha; điều chỉnh đến năm 2020 tỉnh xác định
71.346ha; thấp hơn so với Quốc gia phân bổ 10ha; như vậy phù hợp với cấp
quốc gia phân bổ (đây là chỉ tiêu cấp quốc gia phân bổ, cấp tỉnh không được xác
định thêm), trong đó:
2.1. Đất quốc phòng: Chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 917ha; Quốc gia
phân bổ 738ha; điều chỉnh đến năm 2020 tỉnh xác định 981ha, cao hơn so với
Quốc gia phân bổ 243ha; lý do:
7
Đây là chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ, cấp tỉnh không được xác định thêm;
tuy nhiên, do Hải Dương nằm trong khu vực phòng thủ quốc gia về quân sự nên
nhu cầu sử dụng đất quốc phòng tăng thêm để xây dựng các công trình phòng
thủ cấp tỉnh, cấp huyện.
2.2. Đất an ninh: Chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 456ha; Quốc gia phân
bổ 455 ha; điều chỉnh quy hoạch tỉnh xác định 273ha, thấp hơn so với Quốc gia
phân bổ 182ha; lý do: Đây là chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ, cấp tỉnh không
được xác định thêm; tuy nhiên, nhu cầu sử dụng đất an ninh trên địa bàn tỉnh
Hải Dương đã được xác định theo thực tế sử dụng.
2.3. Đất khu công nghiệp: Quy hoạch được duyệt là 3.738ha; Thủ tướng
Chính phủ phân bổ 3.517ha; điều chỉnh đến năm 2020 tỉnh xác định 3.514ha,
thấp hơn so Thủ tướng Chính phủ phân bổ 3 ha theo thực tế quy hoạch chi tiết;
phù hợp với cấp quốc gia phân bổ.
2.4. Đất cụm công nghiệp (Quốc gia không phân bổ, mà do tỉnh xác định):
Quy hoạch được duyệt là 2.066ha; điều chỉnh tỉnh xác định 1.765ha, thấp hơn so
với chỉ tiêu được duyệt là 301ha; theo Quy hoạch cụm CN tỉnh Hải Dương đến
năm 2020 được phê duyệt.
2.5. Đất thương mại dịch vụ, sản xuất kinh doanh (cấp tỉnh tự xác định):
Quy hoạch được duyệt là 2.607ha; điều chỉnh quy hoạch xác định 3.896ha, cao
hơn so với quy hoạch được duyệt là 1.289ha do nhu cầu tăng;
2.6. Đất phát triển hạ tầng (gồm: giao thông, thủy lợi, năng lượng, viễn
thông, văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, chợ): Quy hoạch được duyệt
27.358ha; Quốc gia phân bổ 27.381 ha; điều chỉnh quy hoạch tỉnh xác định
27.104ha, thấp hơn so với Quốc gia phân bổ 277ha; phù hợp với nhu cầu thực tế
sử dụng đất phát triển hạ tầng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
2.7. Đất ở nông thôn (do cấp tỉnh tự xác định): Quy hoạch được duyệt là
12.332ha; điều chỉnh quy hoạch tỉnh xác định 13.157ha, cao hơn so với quy
hoạch được duyệt là 825ha;
2.8. Đất ở đô thị (Quốc gia phân bổ, cấp tỉnh được xác định thêm): Quy
hoạch được duyệt là 5.380ha, Quốc gia phân bổ 3.323 ha; điều chỉnh quy hoạch
tỉnh xác định 5.601ha, cao hơn so với Quốc gia phân bổ 2.228 ha; lý do:
Theo quy hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương có nâng cấp
một số xã lên thành phường; một số xã lên thị trấn, do vậy có sự chu chuyển đất
ở nông thôn sang đất ở đô thị (chỉ tiêu này cấp Quốc gia phân bổ chưa xác định);
8
2.9. Đất nghĩa trang nghĩa địa: Quy hoạch được duyệt 1.611ha, điều chỉnh
đến năm 2020 là 1.600ha, thấp hơn so với chỉ tiêu được duyệt 11ha;
3. Đất chưa sử dụng: Chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là 289 ha; Quốc gia
phân bổ là 0 ha; điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 tỉnh xác định 192 ha, cao
hơn so với Quốc gia phân bổ vì tỉnh Hải Dương có diện tích núi đá không có
rừng cây và một số diện tích đất bãi bồi ven sông không thể khai thác để đưa
vào sử dụng được.
(Phương án điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 được thể hiện chi tiết
ở bảng 3)
9
Phần III: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
1. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 (số liệu thống kê đất đai năm 2016):
- Đất nông nghiệp: 106.597 ha; chiếm 64% diện tích tự nhiên; giảm 745ha
so với năm 2015;
- Đất phi nông nghiệp: 59.945 ha, chiếm 36% diện tích tự nhiên; tăng 750
ha so với năm 2015;
- Đất chưa sử dụng: 282 ha; chiếm 0,17% diện tích tự nhiên, đưa 4,6 ha
vào sử dụng;
2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2017:
- Đất nông nghiệp: 104.197 ha; giảm 2.399ha so với năm 2016;
- Đất phi nông nghiệp: 62.364ha, tăng 2.419 ha so với năm 2016;
- Đất chưa sử dụng: 262 ha; đưa 19,6 ha vào sử dụng;
3. Kế hoạch sử dụng đất năm 2018:
- Đất nông nghiệp: 101.918 ha; giảm 2.279ha so với năm 2017;
- Đất phi nông nghiệp: 64.654ha, tăng 2.290ha so với năm 2017;
- Đất chưa sử dụng: 251ha; đưa 11ha vào sử dụng;
4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2019:
- Đất nông nghiệp: 99.389 ha; giảm 2.529ha so với năm 2018;
- Đất phi nông nghiệp: 67.199 ha, tăng 2.545ha so với năm 2018;
- Đất chưa sử dụng: 235 ha; đưa 16ha vào sử dụng;
5. Kế hoạch sử dụng đất năm 2020:
- Đất nông nghiệp: 95.286ha; chiếm 57% diện tích tự nhiên; giảm 4.103ha
so với năm 2019;
- Đất phi nông nghiệp: 71.346ha; chiếm 43% diện tích tự nhiên; tăng
4.146 ha so với năm 2019;
- Đất chưa sử dụng: 192 ha; chiếm 0,1% diện tích tự nhiên; đưa 43 ha vào
sử dụng;
(Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020 được thể hiện chi tiết ở
bảng 4)
10
Phần IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy
định của pháp luật về đất đai;
2. Phân bổ chỉ tiêu cho Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; tổ chức triển khai thực hiện theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
3. Tăng cường xúc tiến đầu tư, tập trung nguồn vốn, kêu gọi đầu tư hoàn
thiện cơ sở hạ tầng, ưu tiên những công trình trọng điểm, thực hiện mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về
đất đai; đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
KẾT LUẬN
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hải Dương có ý nghĩa quan trọng trong việc thực
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị, quốc phòng, an
ninh và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Phương án quy hoạch đã tổng hợp, cân đối lại nhu cầu sử dụng đất
cho các ngành, các cấp phù hợp với khả năng thực hiện cho giai đoạn đến
năm 2020 và xây dựng kế hoạch sử dụng đất đến từng năm phù hợp với khả
năng huy động nguồn vốn từ Trung ương đến địa phương và nguồn vốn đầu
tư từ các doanh nghiệp.
- Đảm bảo nhu cầu sử dụng đất chophát triển cơ sở hạ tầng, phát triển đô
thị và khu dân cư nông thôn theo hướng hiện đại và phát triển bền vững.
- Ưu tiên quỹ đất sạch để phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ thương
mại theo phương án có tính khả thi cao.
- Phương án quy hoạch đảm bảo mục tiêu phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hướng đa rạng hóa, cơ giới hóa, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thiết yếu
trên địa bàn tỉnh, cung cấp trong nước và xuất khẩu.
KIẾN NGHỊ
UBND tỉnh Hải Dương đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ,
ngành cho ý kiến thẩm định và trình Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -2020) tỉnh Hải
Dương làm căn cứ để tổ chức triên khai thực hiện./.
11
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2015.
TT Chỉ tiêu Mã Diện tích (ha) Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích tự nhiên 166.823,90 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 107.341,93 64,34
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa LUA 62.967,56 37,74
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 61.146,43 36,65
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 3.886,67 2,33
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 19.519,12 11,70
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 4.655,98 2,79
1.5 Đất rừng đặc dung RDD 1.542,59 0,92
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 3.178,58 1,91
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 11.268,43 6,75
1.8 Đất làm muối LMU
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 323,00 0,19
2 Đất phi nông nghiệp PNN 59.195,56 35,48
Trong đó:
2.1 Đất quốc phòng CQP 643,70 0,39
2.2 Đất an ninh CAN 223,90 0,13
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 1.543,40 0,93
2.4 Đất khu chế xuất SKT
2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 709,13 0,43
2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 98,42 0,06
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 2.492,25 1,49
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 0,04 0,00
2.9 Đất phát triển hạ tầng DHT 23.806,53 14,27
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hoá DVH 264,57 0,16
- Đất cơ sở y tế DYT 126,01 0,08
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 806,32 0,48
- Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 466,55 0,28
12
TT Chỉ tiêu Mã Diện tích (ha) Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
2.10 Đất di tích, danh thắng DDT 102,44 0,06
2.11 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 165,84 0,10
2.12 Đất ở tại nông thôn ONT 13.930,83 8,35
2.13 Đất ở tại đô thị ODT 2.704,35 1,62
2.14 Đất trụ sở cơ quan TSC 256,05 0,15
2.15 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 32,79 0,02
2.16 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.17 Đất cơ sở tôn giáo TON 245,29 0,15
2.18 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng NTD 1.470,75 0,88
3 Đất chƣa sử dụng CSD 286,41 0,17
4 Đất khu công nghiệp cao* KCN
5 Đất khu kinh tế* KBT
6 Đất đô thị* KDT 22.956,00 13,76
* Diện tích không được thống kê khi tính diện tích tự nhiên
Bảng 2: Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Hải
Dƣơng đến năm 2015
STT Mục đích sử dụng đất
Diện tích
đƣợc
duyệt
đến năm
2015
Kết quả thực hiện đến hết năm 2015
Diện tích
So sánh
Tăng (+),
giảm (-) Tỷ lệ (%)
(1) (2) (3) (4) (5)=(4)-(3) (6)=(4)/(3)*100
1 Đất nông nghiệp 98.420 107.342 8.922 109,07
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa 60.854 62.968 2.114 103,47
Đất chuyên trồng lúa nước 60.079 61.146 1.067 101,78
1.2 Đất trồng cây lâu năm 14.111 19.519 5.408 138,33
1.3 Đất rừng phòng hộ 4.639 4.656 17 100,37
13
STT Mục đích sử dụng đất
Diện tích
đƣợc
duyệt
đến năm
2015
Kết quả thực hiện đến hết năm 2015
Diện tích
So sánh
Tăng (+),
giảm (-) Tỷ lệ (%)
1.4 Đất rừng đặc dụng 1.515 1.543 28 101,82
1.5 Đất rừng sản xuất 4.373 3.179 -1.194 72,69
1.6 Đất nuôi trồng thủy sản 9.986 11.268 1.282 112,84
2 Đất phi nông nghiệp 66.755 59.196 -7.559 88,68
Trong đó:
2.1 Đất quốc phòng 816 644 -172 78,88
2.2 Đất an ninh 450 224 -226 49,76
2.3 Đất khu công nghiệp 3.000 1.543 -1.457 51,45
2.4 Đất cụm công nghiệp 1.294 709 -585 54,80
2.5 Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản 265 0 -265 0,02
2.6 Đất phát triển hạ tầng 25.546 23.807 -1.739 93,19
Trong đó
- Đất cơ sở văn hoá 297 265 -32 89,08
- Đất cơ sở y tế 151 126 -25 83,45
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 981 806 -175 82,19
- Đất cơ sở thể dục - thể thao 662 467 -195 70,48
2.7 Đất có di tích, danh thắng 181 103 -78 57,04
2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải 218 166 -52 76,15
2.9 Đất ở tại đô thị 3.345 2.704 -641 80,85
2.10 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp 481 289 -192 60,05
2.11 Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 265 373 108 140,77
2.12 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1.572 1.471 -101 93,56
3 Đất chƣa sử dụng 424 286 -138 67,55
14
Bảng 3: Phƣơng án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
của tỉnh Hải Dƣơng
STT Chỉ tiêu sử dụng đất
Hiện
trạng
năm
2015
Quy
hoạch
đƣợc
duyệt
(Nghị
quyết
42/NQ-
CP)
Diện tích
cấp Quốc
gia phân
bổ (CV số
1927/TTg-
KTN)
Diện
tích
Điều
chỉnh
quy
hoạch
đến
năm
2020**
So sánh
So với
Quốc
gia
phân
bổ
So với
2015
So với
quy
hoạch
đƣợc
duyệt
1 Đất nông nghiệp 107.342 93.565 95.456 95.286 -170 -12.055 1.721
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa 62.968 56.000 55.856 55.794 -62 -7.173 -206
Đất chuyên trồng lúa nước 61.146 55.500 55.272 54.166 -1.106 -6.980 -1.334
1.2 Đất trồng cây hàng năm
khác 3.887 2.434
- -1.453 2.434
1.3 Đất trồng cây lâu năm 19.519 13.931 16.513 - -3.006 2.582
1.4 Đất rừng phòng hộ 4.656 4.509 4.457 4.656 199 147
1.5 Đất rừng đặc dụng 1.543 1.503 1.504 1.515 11 -28 12
1.6 Đất rừng sản xuất 3.179 4.351 4.350 2.628 -1.722 -550 -1.723
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 11.268 10.467 9.117 10.648 1.531 -620 181
2 Đất phi nông nghiệp 59.196 71.744 71.356 71.346 -10 12.150 -398
Trong đó:
2.1 Đất quốc phòng 644 917 738 981 243 338 64
2.2 Đất an ninh 224 456 455 273 -182 49 -183
2.3 Đất khu công nghiệp 1.543 3.738 3.517 3.514 -3 1.970 -224
2.4 Đất cụm công nghiệp 709 2.066 1.746 1.746 1.037 -320
2.5 Đất thương mại, dịch vụ 98 877 877 779 877
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp 2.492 3.346 3.346 854 3.346
2.7 Đất cho hoạt động khoáng
sản 0 297 127 127 127 -170
2.8 Đất phát triển hạ tầng 23.807 27.358 27.381 27.643 262 3.836 285
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hoá 265 345 778 339 -439 74 -6
- Đất cơ sở y tế 126 192 154 174 20 48 -18
15
STT Chỉ tiêu sử dụng đất
Hiện
trạng
năm
2015
Quy
hoạch
đƣợc
duyệt
(Nghị
quyết
42/NQ-
CP)
Diện tích
cấp Quốc
gia phân
bổ (CV số
1927/TTg-
KTN)
Diện
tích
Điều
chỉnh
quy
hoạch
đến
năm
2020**
So sánh
So với
Quốc
gia
phân
bổ
So với
2015
So với
quy
hoạch
đƣợc
duyệt
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo 806 1.140 1.289 1.078 -211 272 -62
- Đất cơ sở thể dục thể thao 467 850 1.173 779 -394 313 -71
2.9 Đất có di tích, danh thắng 102 209 184 197 13 95 -12
2.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải 166 288 307 348 41 182 60
2.11 Đất ở tại nông thôn 13.931 13.174 13.174 -757 13.174
2.12 Đất ở tại đô thị 2.704 5.380 3.323 5.611 2.288 2.907 231
2.13 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 256
509
268 268 12 -241
2.14 Đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp 33 41 41 9 41
2.15 Đất cơ sở tôn giáo 245 272 268 268 23 -4
2.16 Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1.471 1.611 1.600 1.600 130 -11
3 Đất chƣa sử dụng 286 290 192 - -94 -98
4 Đất đô thị* 22.956 27.772 28.438 37.568 9.130 14.612 9.796
Bảng 4: Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phân theo các năm (2016, 2017, 2018,
2019, 2020) của tỉnh Hải Dƣơng
TT Chỉ tiêu Các năm kế hoạch
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tổng diện tích tự nhiên 166.823,90 166.823,90 166.823,90 166.823,90 166.823,90
1 Đất nông nghiệp 106.596,69 104.197,20 101.918,51 99.389,09 95.286,46
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa 62.539,86 61.008,72 59.552,82 58.052,89 55.794,47
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước 60.725,12 59.250,23 57.833,43 56.367,00 54.166,03
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 3.800,37 3.517,25 3.253,27 3.003,38 2.433,94
1.3 Đất trồng cây lâu năm 19.387,17 18.833,28 18.283,98 17.560,30 16.512,79
1.4 Đất rừng phòng hộ 4.655,98 4.655,98 4.655,98 4.655,98 4.655,98
1.5 Đất rừng đặc dụng 1.542,59 1.542,59 1.542,59 1.542,59 1.514,81
16
TT Chỉ tiêu Các năm kế hoạch
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
1.6 Đất rừng sản xuất 3.091,80 2.888,40 2.825,60 2.755,93 2.628,46
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 11.229,87 11.269,20 11.138,40 10.968,24 10.648,26
2 Đất phi nông nghiệp 59.945,42 62.364,53 64.654,39 67.199,29 71.345,51
Trong đó:
2.1 Đất quốc phòng 643,70 818,58 882,16 908,83 981,23
2.2 Đất an ninh 223,90 232,80 250,59 252,59 272,96
2.3 Đất khu công nghiệp 1.565,90 1.934,69 2.363,29 2.832,32 3.513,73
2.4 Đất cụm công nghiệp 748,75 966,46 1.228,28 1.405,47 1.746,18
2.5 Đất thương mại, dịch vụ 145,03 286,09 396,23 535,40 877,35
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp 2.535,16 2.639,38 2.795,40 2.929,48 3.345,85
2.7 Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản 95,99 108,22 112,72 117,22 127,37
2.8 Đất phát triển hạ tầng 24.039,90 24.797,97 25.459,90 26.385,20 27.642,78
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hoá 277,50 292,33 302,69 316,85 338,94
- Đất cơ sở y tế 129,04 138,45 147,05 158,09 174,00
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 828,64 876,66 932,83 990,24 1.078,31
- Đất cơ sở thể dục - thể thao 504,96 560,90 616,73 677,85 779,32
2.9 Đất có di tích lịch sử, văn hóa 101,63 103,80 109,84 130,89 161,08
2.10 Đất danh lam thắng cảnh 0,81 0,81 14,75 14,75 36,25
2.11 Đất bãi thải, xử lý chất thải 175,60 218,90 269,08 294,06 347,57
2.12 Đất ở tại nông thôn 14.032,46 14.259,58 13.645,33 13.500,54 13.174,32
2.13 Đất ở tại đô thị 2.769,47 2.981,34 3.986,36 4.607,39 5.611,41
2.14 Đất trụ sở cơ quan 259,32 263,37 267,78 267,44 267,91
2.15 Đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp 33,29 33,43 35,60 37,80 41,40
2.16 Đất cơ sở tôn giáo 246,59 249,23 252,66 257,56 267,91
2.17 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1.477,79 1.512,61 1.534,29 1.552,63 1.600,30
3 Đất chƣa sử dụng 281,79 262,17 251,00 235,52 191,93
4 Đất khu công nghiệp cao*
5 Đất khu kinh tế*
6 Đất đô thị* 22.956,00 22.956,00 25.176,05 30.176,05 37.568,47