chương 4: Đọc viết - báo - agu staff zone · viết một bài báo khoa học trình...
TRANSCRIPT
1
Chương 4: Đọc - Viết - Báo
cáo & Phản biện bài báo
khoa học Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa
Khoa CNTT – ĐH An Giang
2
Mục tiêu Nhận biết các thể loại báo khoa học
Nhận biết cấu trúc bài báo
Cách đọc bài báo
Phương pháp viết bài báo
Kỹ thuật trình bày báo cáo khoa học
Kỹ thuật phản biện bài báo
3
Nội dung Các loại báo khoa học
Đọc một bài báo khoa học
Viết một bài báo khoa học
Trình bày/báo cáo một bài báo
Phản biện một bài báo
4
Bài báo khoa học Trình bày các sự kiện và ý tưởng nghiên cứu bằng
ngôn ngữ súc tích (ngôn ngữ viết)
Giúp người đọc hiểu được vấn đề mà không cần phải
tưởng tượng hoặc cảm nhận
Viết báo bị hạn chế bởi nội dung, thể thức và độ dài
Ngôn ngữ viết không thể diễn tả hết cử chỉ, điệu bộ,
thao tác đã thực hiện
Bài báo khoa học có vẻ khô khan và thiếu cảm súc
cũng như sức lôi cuốn
5
Các loại báo khoa học Journal papers
Often many pages (20 - 30)
Surveys or deeper papers
Conference and workshop papers Full papers (around 10 pages)
Short papers (around 5 pages)
Poster sessions
Technical reports Published at a university/company, not reviewed.
Magazines e.g. Dr. Dobb’s Journal.
6
Các loại báo khoa học: C.S. Tạp chí (Journal)
Quốc tế: Google “computer science journal ranking” Trong nước: ??
Hội thảo / hội nghị (Conferences) Conferences, symposiums, workshop, forums, congress Quốc tế : Google “computer science conference
ranking” Trong nước: Hội thảo quốc gia về CNTT & Truyền
thông
Tiêu chí xếp loại báo Impact facter hoặc citations
Các loại báo khoa học: C.S. Google scholar http://scholar.google.com
IEEE explore http://ieee.org/ieeexplore
ACM digital library http://dl.acm.org
arXiv http://arxiv.org
Springer http://www.springer.com
7
Tìm kiếm tài liệu
8
Quản lý tài liệu tham khảo
9
10
Đọc một bài báo khoa học Đọc một bài báo là công việc phức tạp
Cách đọc dở nhất là giống như đọc sách giáo khoa
Cách đọc đúng là bắt đầu đọc lướt qua để nắm
được cấu trúc và nội dung chính của bài báo đó
Cần nắm những điểm chính mà tác giả đề cập đến
Nên tự đặt các câu hỏi trong lúc đọc
Đưa ra những suy luận dựa trên kiến thức riêng
của người đọc
http://www.owlnet.rice.edu/~cainproj/courses/sci_article.pdf
11
Đọc một bài báo khoa học … Cấu trúc truyền thống của bài báo IMRD
Introduction /Method /Results / Discussion
Cấu trúc đầy đủ của bài báo Abstract
Introduction/Motivation
Related work
Method/Technical sections
Experiments/Results/Analysis
Conclusions/Future work
References http://www.owlnet.rice.edu/~cainproj/courses/sci_article.pdf
12
Đọc một bài báo khoa học … Đọc lướt qua và xác định cấu trúc của bài báo
Phần tóm tắt (Abstract): tóm tắt research contributions,
không phải tóm tắt bài báo, không thể là dàn ý của bài
báo Mục đích / Lý do nghiên cứu / Câu hỏi nghiên cứu
Chi tiết phương pháp nghiên cúu
Kết quả đạt được
Phần giới thiệu (Introduction/Motivation) Làm cho người đọc quan tâm vào vấn đề sẽ được trình bày
(Vấn đề lớn hay nhỏ, tầm quan trọng, tầm ảnh hưởng)
Dàn ý của bài báo ở phía cuối
http://www.owlnet.rice.edu/~cainproj/courses/sci_article.pdf
13
Đọc một bài báo khoa học … Đọc lướt qua và xác định cấu trúc của bài báo
Phần phương pháp (Method/Technical sections) Tóm tắt và giới thiệu các ý tưởng của tác giả đã làm gì
Phần khó đọc nhất
Phần thực nghiệm / kết quả (Experiments/Results) Trình bày những gì đã được tìm thấy
Dữ liệu được thể hiện qua các bảng số liệu và biểu đồ
Phần thảo luận (Discussion/Analysis) Nếu ý nghĩa của kết quả (so sách với các kết quả khác nếu có)
Đưa ra các nhận định được rút ra từ phần kết quả thực nghiệm
http://www.owlnet.rice.edu/~cainproj/courses/sci_article.pdf
14
Đọc một bài báo khoa học … Đọc lướt qua và xác định cấu trúc của bài báo
Related works Viết ngay sau phần introduction hoặc viết trước phần conclusion
Nêu các nghiên cứu trước đó đã giải quyết vấn đề như thế nào,
hạn chế, etc.
Ý tưởng của tác giả khác với các nghiên cứu trước ra sao
Conclusions và Future work Nhắc lại những gì đã làm và tại sao chúng quan trọng
Tóm tắt những gì tác giả dự định làm
Những câu hỏi mở còn cần phải trả lời
References
15
Đọc một bài báo khoa học … Phân định những luận điểm chính
Ở cấp độ toàn bài báo Tiêu đề
Tóm tắt
Các từ khóa
Các hình minh họa (đặc biệt là tiêu đề hình vẽ và biểu đồ)
Ở cấp độ đoạn (paragraph) Chúng tôi xây dựng giả thiết rằng…
Chúng tôi phát triển…
Chúng tôi đề xuất…
Chúng tôi giới thiệu…
…. http://www.owlnet.rice.edu/~cainproj/courses/sci_article.pdf
16
Đọc một bài báo khoa học … Sau khi đọc, hãy tự hỏi những câu sau
Bài nghiên cứu này đề cập vấn đề gì? Tầm quan trọng của vấn đề?
Phương pháp được sử dụng ở đây có phải là phương pháp gì? Phương pháp này tốt nhất chưa?
Nghiên cứu đã tìm ra cái gì? Các khám phá này có được các bằng chứng có sức
thuyết phục không? Các khám phá này có là duy nhất/mới/bất thường,... Mối liên hệ của những kết quả này đối với công trình
mà bạn quan tâm như thế nào?
http://www.owlnet.rice.edu/~cainproj/courses/sci_article.pdf
17
Đọc một bài báo khoa học … Đọc cẩn thận một bài báo
Bước 1 Hãy nhìn vào các hình vẽ, bảng biểu, đồ thị,…
Bước 2 Hãy đọc bài báo một lượt từ đầu đến cuối
Đánh dấu (highlight) tất cả những chỗ trả lời các của bạn
Bước 3: phân tích Những kiến thức nào là cơ sở cho những thực nghiệm?
Những khả năng và giả thiết
Giả định rõ ràng và giả định ẩn
http://www.owlnet.rice.edu/~cainproj/courses/sci_article.pdf
18
Viết bài báo khoa học
http://www.jaist.ac.jp/~bao/Writings/Writing-Presenting2.pdf, Ho Tu Bao
19
Tại sao phải viết báo khoa học Cần phải giới thiệu ý tưởng và kết quả đạt được
của nghiên cứu Liên kết với bạn bè, cộng đồng chuyên ngành
Viết bài báo và gửi đến các tạp chí, hội thảo, workshop
Có thể công bố thông tin trên website
«Publish» là công việc bắt buộc trong NCKH Ai quan tâm đến nghiên cứu của chúng ta nếu chúng ta
không bao giờ nói cho họ biết
Một đóng góp vào kho tàn tri thức của nhân loại
You don’t publish, you’re out
20
Tại sao phải viết báo khoa học… Một việc làm chính yếu, một nghĩa vụ, và một
điều kiện để tồn tại của một nhà khoa học
Cơ hội gặp gỡ cộng đồng Chúng ta cũng biết họ đang làm gì
Nói với họ cái mà chúng ta đang nghiên cứu
Tìm cái chung đang quan tâm
Học hỏi lẫn nhau cách nghiên cứu
Thảo luận phương hướng nghiên cứu mới
Cả hai bên đều có lợi
Lan truyền các quan hệ
21
Viết và gửi đăng bài báo Yêu cầu bắt buộc đối với nghiên cứu sinh
Viết báo là cơ hội thực hành tốt nhất để viết luận
văn/luận án
Gửi đăng bài ở đâu?
Tham khảo những nơi mà những người nghiên cứu
cùng lãnh vực đã gửi bài
Chọn hội thảo, tạp chí phù hợp tầm của bài báo
Tạp chí, hội thảo workshop có uy tín
22
Phương pháp viết bài Viết báo là công việc phức tạp
Cần thời gian
Cần kỹ năng viết bài
Chúng ta có thể học kỹ năng viết
Sự tiến bộ có thể nhìn thấy ở các bài được chấp
nhận đăng bởi tạo chí hay hội thảo
Ý tưởng có nhiều giá trị hơn
Chúng ta có thể có thêm ý tưởng hay
23
Phương pháp viết bài … Ý tưởng viết bài làm nghiên cứu
Có thể viết bài trong thời gian tiến hành nghiên cứu Viết bài là cách phát triển ý tưởng, phương pháp Làm rõ vấn đề hơn khi viết. VD Việc phát thảo ra
những biểu đồ và bảng số liệu giúp cho nhà nghiên cứu tập trung vào nỗ lực phân tích dữ kiện
Bài viết bài trả lời các câu hỏi sau đây Tại sao tác giả (TG) làm những việc mà TG đã làm? Thực tế TG đã làm gì? TG phát hiện điều gì mới lạ? Những phát hiện đó có ý nghĩa gì?
24
Viết bài: một phương tiện giao tiếp Mục tiêu của viết bài: cố gắng truyền đạt ý tưởng
của tác giả đến độc giả
Ý tưởng dù rất hay cũng trở nên vô nghĩa nếu
chúng ta vẫn giữ nó mà không công bố
Viết bài: trình bày ý tưởng một cách có hệ thống,
rõ ràng
Đọc lại bài báo là cách kiểm tra lại bài viết
25
Trình tự viết bài Giới thiệu vấn đề
Đây là vấn đề hấp dẫn
Vẫn chưa được giải quyết
Vấn đề của chúng ta
Mô tả ý tưởng công việc của chúng ta
So sánh kết quả đạt được với các nghiên cứu khác
26
Cấu trúc bài báo của hội thảo Title: tựa bài (khoảng 1000 người đọc)
Abstract: tóm tắt (4 dòng, 100 người đọc)
Introduction: giới thiệu (1 trang, 100 người đọc)
Problem: vấn đề (1 trang, 10 người đọc)
Idea: ý tưởng của chúng ta (2 trang, 10 người đọc)
Details: chi tiết (5 trang, 3 người đọc)
Related work: các nghiên cứu liên quan (1-2 trang, 10 người đọc)
Conclusions and further work: (1/2 trang)
Tiêu đề bài báo Ba loại tiêu đề bài báo:
Tuyên ngôn; “ Hút thuốc làm tăng nguy cơ tử vong”
Mô tả; “Giải thuật phân loại song song cho dữ liệu lớn”
Câu hỏi “Học theo tín chỉ có mang lại nhiều …?”
Một số qui ước khi đặt tiêu đề bài báo Không nên đặt tiêu đề quá dài (<20 từ)
Không được sử dụng từ viết tắt
Không nên đặt tiêu đề mơ hồ
Tiêu đề nên có yếu tố mới
Không nên đặt tiêu đề như là 1 phát biểu
27
28
29
30
Tóm tắt (Abstract) Là ấn tượng đầu tiên, là bộ mặt của bài báo
Bản tóm tắt giúp đọc giả quyết định họ có nên
tiếp tục đọc toàn bộ bài báo
Tuân thủ qui định của tập sang, hội thảo
Tự do, không cấu trúc: vài đoạn
Cấu trúc: Background and Aims, Study design,
Results, Conclusions
Phần lớn bản tóm tắt 250 từ
Thường được viết sau cùng
Tóm tắt (Abstract) Nội dung bản tóm tắt
Tóm tắt vấn đề quan tâm (đối tượng/lãnh vực)
Ý tưởng giải quyết vấn đề của chúng ta (phương pháp)
Kết quả đạt được
Không phải tóm tắt bài báo
không thể là dàn ý của bài báo
Ví dụ bản tóm tắt
31
32
Giới thiệu (Introduction) Mô tả vấn đề hay yếu tố chung làm động cơ
nghiên cứu; tầm quan trọng của nghiên cứu
Ai đã làm nghiên cứu nào và phát hiện gì
Cần phải làm gì thêm / tiếp
Nêu điểm chính về phương pháp của tác giả
Liệt kê danh sách những cống hiến của tác giả
Dàn ý bài báo
Không quá 2 trang
33
Nghiên cứu liên quan (related works)
Nêu các nghiên cứu trước đó đã giải quyết vấn đề như
thế nào, hạn chế, etc.
Đề cao ý tưởng của tác giả so với các nghiên cứu trước
Đừng nên đưa vội vào sau phần giới thiệu
Do người đọc vẫn chưa nắm về vấn đề
Nếu chúng ta mô tả chi tiết các kỹ thuật, nghiên cứu có
liên quan → người đọc chẳng hiểu gì
→ mệt mỏi, chán, etc. :((
34
Phương pháp Nêu ý tưởng, qui trình thực nghiệm:
Đã làm gi? Where, Who, When, What, Why did you do?
Chọn cách đi thẳng vào vấn đề
Từ tổng quát đến chi tiết
Phần mô tả chi tiết Các chứng minh các luận cứ
Tiên đề, bổ đề định lý, phân tích, so sánh, etc
Dùng hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu, lưu đồ,...
Khoảng 3-5 trang
35
Thực nghiệm / Kết quả Kết quả thực nghiệm
Mô tả thực nghiệm
Kết quả thực nghiệm: minh chứng thuyết phục Thời gian chạy chương trình/độ phức tạp
Độ chính xác
Khả năng thích ứng với kích thước và độ phức tạp của dữ liệu
So với lý thuyết
Giải thích, bình luận, phân tích kết quả, so sánh với các
phương pháp khác, etc.
Khoảng 2-3 trang
36
Kết luận và hướng phát triển Kết luận
Nhắc lại những gì đã làm và tại sao chúng quan trọng
Kết quả đạt được
Hạn chế (có thể nêu hoặc không)
Hướng phát triển
Tóm tắt những gì dự định làm
Những câu hỏi mở còn cần phải trả lời
Vài điểm về Software của tác giả
37
Tài liệu tham khảo Chỉ ra toàn bộ tài liệu được trích dẫn
Tùy theo qui định của hội thảo hay tạp chí Theo mẫu: IEEE, Springer, ACM, …
ScienceDirect, Bioinformatics, …
Nếu gửi bài cho các tạp chí trong nước Theo qui định của VN
VD, AGU có chuẩn của AGU
Thực hành tạo bibliography Latex
Word
38
Tài liệu tham khảo …
[DW88] Saumya K. Debray and David S. Warren. Automatic Mode Inference for Logic Programs. The Journal of Logic Programming, 5:207–229, 1988.
[Llo84] J.W. Lloyd. Foundations of Logic Programming. Springer-Verlag, 1984.
[War83] D.H.D. Warren. An Abstract Prolog Instruction Set. Technical Report Tech. Note 309, SRI International, Menlo Park, CA, 1983.
[War86] D.H.D. Warren. Optimizing Tail Recursion in Prolog. In Logic Programming and its Applications, pages 77–90. Ablex Publishing, N.J., 1986.
39
Figure Pseudo-code, data-structures, progress charts
Trích dẫn hình ảnh bằng số (Hình 1)
Cố gắng đưa trích dẫn & hình trong cùng 1 trang
Thuyết minh hình ảnh
Nên đặt phía dưới hình
Trình bày ngắn nhưng phải đủ ý
40
Trình bày giải thuật Dùng pseudocode: có đầy đủ input/output Breadth-First-Search(Start, Goal)
Input: Two vertices Start and Goal.
Output: The shortest path from Start to Goal,
if it exists, otherwise failure.
1. Q := [[Start]]
2. while true do
3. if empty(Q) then fail
4. Path := dequeue(Q)
5. P := head(Path)
6. if P = Goal then return Path
7. for all X adjacent to P do
8. enqueue(Q, [X|Path])
9. od