bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy - vpschững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên...
TRANSCRIPT
![Page 1: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/1.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 603,53 80,53
Thay đổi (%) -0,29% -0,38%
Khối lượng GD 95.353.677 37.200.804
Giá trị GD (tỷ đồng) 1.902 389
Chỉ số HSX/HNX-30 612,71 148,24
Số CP Tăng giá/Trần 87/10 80/7
Số CP Giảm giá/Sàn 133/17 93/12
Số CP Đứng giá 68 70
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 416,6(22,33%)* 7,1(1,8%)*
Bán (tỷ đồng) 438,3(23,49%)* 3,1(0,8%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -21,7 4,0
* % Tổng GTGD
Nỗ lực phục hồi thất bại, thị trường tiếp tục điều
chỉnh phiên thứ tư liên tiếp.
Sau ba phiên điều chỉnh liên tiếp, lực cung bắt đầu có
dấu hiệu chững lại đầu phiên ngày hôm nay, điều
này đã tạo điều kiện để lực cầu giải ngân đẩy một số
mã như BVH, GMD, MBB, VNM, VSH... phục hồi trở
lại, giúp VN-Index có lúc tăng tới sát ngưỡng 610
điểm. Tuy nhiên, lực cung tại nhiều cổ phiếu khác
như BID, DPM, FPT, GAS, HAG, HPG, HCM, PPC, PVD,
SSI, VCB, VIC vẫn lấn át lực cầu, kéo các cổ phiếu
này sụt giảm. Hiệu ứng này nhanh chóng lan tỏa tới
nhiều cổ phiếu vừa và nhỏ như BMI, CSM, DXG, ITA,
KBC, SRC, VIS… kéo chỉ số VN-Index lùi dần và chốt
phiên giảm 0,29% xuống 603,53 điểm với thanh
khoản sụt giảm 20,4% so với phiên ngày hôm qua.
Trên sàn Hà Nội, chỉ số HNX-Index cũng nỗ lực tăng
lên ngưỡng 81 điểm nhờ sắc xanh của ACB, BCC,
BVS, KLF, KLS, PVC, PVI, SHS… tuy nhiên, phần lớn
các cổ phiếu còn lại đều sụt giảm đã kéo chỉ số này
chốt phiên giảm 0,72% về 80,53 điểm với thanh
khoản sụt giảm 10,3% so với phiên ngày hôm qua.
Sau phiên mua ròng ngày hôm qua, nhà đầu tư nước
ngoài hôm nay quay đầu bán ròng 21,7 tỷ đồng trên
sàn HSX, tập trung vào các cổ phiếu VIC, MSN, GAS,
KDC, HPG. Trên sàn HNX, họ tiếp tục mua ròng 4,0
tỷ đồng, chủ yếu tại các mã PVC, NHA, VKC, SD9.
Phiên điều chỉnh hôm nay tiếp tục kéo chỉ số VN-
Index về gần ngưỡng hỗ trợ 602 điểm của đường
MA20 và ngưỡng hỗ trợ tâm lý 600 điểm. Trong khi
đó chỉ số HNX-Index cũng đang tiến về vùng hỗ trợ
79,5-80 điểm. Khối lượng giao dịch sụt giảm nhẹ trên
cả hai sàn cho thấy áp lực cung giá thấp có phần
chững lại, tuy nhiên lực cầu vẫn chưa có sự cải thiện
đáng kể.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 11 tháng 11 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Biến động Ngành Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
Thị trường Quốc tế Trang 12
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 13
Thông tin liên hệ Trang 14
Khuyến cáo Trang 15
![Page 2: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/2.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Nỗ lực phục hồi trong phiên diễn ra khá rời rạc tại một vài cổ phiếu chứ không tạo được sự đồng thuận
trên diện rộng và đây thường là biểu hiện cho sự suy yếu của lực cầu trước lực cung. Vùng hỗ trợ ngắn
hạn đang khá gần với mức đóng cửa của các chỉ số trong phiên ngày hôm nay có thể sẽ giúp thị trường
chững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường tăng
giá trở lại một cách rõ ràng. Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị các nhà đầu tư tiếp tục đứng ngoài và quan
sát thị trường.
Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán NSNN năm 2016
Quốc hội sáng nay 11-11 đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016. Các nội
dung quan trọng bao gồm:
- Quốc hội giao chính phủ điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1.150.000 đồng/tháng lên 1.210.000
đồng/tháng (tăng khoảng 5%) đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang từ 1-5-2016;
- Về cân đối ngân sách nhà nước:
Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.014.500 tỷ đồng, tăng 11,3% so với dự toán năm
2015.
Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.273.200 tỷ đồng, tăng 17,7% so với dự toán năm
2015.
Mức bội chi ngân sách năm 2016 dự kiến là 254.000 tỷ đồng, tăng 12,4% so với dự toán năm
2015, tương đương 4,95% GDP 2016.
Chính phủ được phép sử dụng một phần tiền bán cổ phần sở hữu của Nhà nước tại một số doanh
nghiệp, nhưng không quá 10.000 tỷ đồng cho nhiệm vụ chi đầu tư phát triển năm 2016.
Chúng tôi cho rằng chỉ tiêu về thu ngân sách là có thể đạt được bởi việc tăng thuế tài nguyên và môi
trường sẽ bù đắp sự sụt giảm của nguồn thu từ dầu thô và thuế xuất nhập khẩu.
Trong dự thảo Nghị quyết về biểu thuế suất thuế tài nguyên đang đề nghị trình ra Quốc hội tháng 10
tới, hàng chục loại thuế tài nguyên (trừ thuế dầu thô, khí thiên nhiên, khí than) sẽ được sửa đổi theo
hướng nâng đến kịch trần khung thuế suất. Bộ Tài chính dự kiến, nếu nghị quyết được thông qua thì
kể từ ngày 1-1-2016, số thuế tài nguyên sẽ tăng được 3.367 tỉ đồng/năm. Tổng số thu thuế tài
nguyên sẽ được 14.159 tỉ đồng/năm.
Ngoài ra, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, dù mới được sửa đổi từ năm
2011, nhưng đang dự kiến sẽ tiếp tục được nâng lên để bù đắp mức độ khai phá tài nguyên, gây ô
nhiễm môi trường và bù đắp hụt thu ngân sách.
Nghị quyết của Quốc hội cũng bao gồm một số nội dung liên quan đến trái phiếu chính phủ:
- Quốc hội đồng ý đa dạng hóa kỳ hạn trái phiếu Chính phủ phát hành trong năm 2015 và năm 2016,
trong đó, chỉ phát hành trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ 3 năm đến dưới 5 năm với tỷ lệ không quá
30% tổng khối lượng trái phiếu Chính phủ phát hành, 70% đảm bảo từ 5 năm trở lên theo quy định
tại nghị quyết ngày 10-11-2014 của Quốc hội.
- Chính phủ cũng được chấp thuận phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường vốn quốc tế để cơ cấu
lại nợ trong nước và chỉ thực hiện trong năm 2015 và năm 2016, với tổng mức phát hành tối đa là 3
tỷ đô la Mỹ.
Tuy nhiên VPBS cho rằng hiện nay không phải là thời điểm tốt nhất để phát hành trái phiếu quốc tế
do các nhà đầu tư quốc tế đang rời khỏi các thị trường nợ mới nối do dự báo Fed sẽ sớm tăng lãi suất
trái phiếu Kho bạc Mỹ. Hơn nữa, việc gia tăng các khoản nợ nước ngoài trong dài hạn sẽ khiến các
khoản nợ quốc gia chịu nhiều rủi ro ngoại hối hơn.
![Page 3: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/3.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Thoái lui từ đường MA10: Chỉ số VN-Index hồi
phục trong phiên sáng nay để kiểm tra lại đường
MA10 tại ngưỡng 609 nhờ các cổ phiếu lớn như
VNM, BVH, FPT. Tuy nhiên lực cầu thị trường tiếp
tục suy yếu tại vùng giá cao đã khiến chỉ số dần
thoái lui khỏi ngưỡng này và đóng cửa tại mức điểm
gần thấp nhất phiên. Hỗ trợ hiện tại của chỉ số nằm
tại ngưỡng 602 của đường MA20.
Dự báo: VN-Index có thể hồi phục trong phiên
ngày mai nhờ hỗ trợ của đường MA20 tại ngưỡng
602.
HNX-Index
Tiếp tục giảm điểm: Chỉ số HNX-Index tiếp tục
giảm điểm trong phiên hôm nay và hình thành một
nến đen trên đồ thị kỹ thuật. Khối lượng giao dịch
giảm so với phiên trước, cho thấy lực bán dù không
quá mạnh nhưng lực cầu yếu là nguyên nhân khiến
chỉ số suy giảm. Chỉ số HNX-Index hiện tại vẫn
được hỗ trợ bởi đường MA50, tại ngưỡng 80 điểm.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ giảm điểm vào ngày
mai để kiểm tra ngưỡng MA50 tại 80 điểm.
VN30 - Index
Đóng cửa bên dưới đường MA20: Chỉ số VN30
giảm điểm hôm nay và đánh mất ngưỡng hỗ trợ
quan trọng 614 điểm, tạo bởi đường MA20 và
MA100. Lực cầu yếu tại vùng giá cao trong khi lực
cung cũng không quá mạnh, thể hiện qua mức
thanh khoản sụt giảm, đã khiến chỉ số giảm điểm.
Chỉ số VN30 có thể hồi phục để kiểm tra lại ngưỡng
614 điểm vừa đánh mất trong phiên hôm nay.
Dự báo: VN30 có thể sẽ hồi phục trong phiên ngày
mai để kiểm tra ngưỡng 614 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
![Page 4: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/4.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 677,36 -0,52%
VNMidcap 713,86 -0,12%
VN100 579,53 -0,21%
VNAllshare 584,8 -0,25%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
590
605
620
635
650
665
680
695
08/15 09/15 10/15 11/15
590
610
630
650
670
690
710
730
08/15 09/15 10/15 11/15
500
515
530
545
560
575
590
605
08/15 09/15 10/15 11/15
510
525
540
555
570
585
600
08/15 09/15 10/15 11/15
![Page 5: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/5.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
11/11/2015 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Room NN
còn lại
BTP 11.200 MUA Undervalued 14.100 Trung lập 10.000 13.000 18,3 0,7 76% 40,5%
DHG 70.500 MUA Undervalued 81.000 Tăng giá 70.000 90.000 11,3 2,8 19% 0,0%
DPM 32.600 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,6 1,4 43% 21,5%
FPT 50.500 MUA Undervalued 55.500 Trung lập 49.000 N/A 11,6 2,4 14% 0,0%
GMD 40.000 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 N/A 19,1 1,0 -23% 0,0%
HBC 19.100 MUA Undervalued 21.500 Trung lập 18.500 24.000 11,3 1,4 125% 1,7%
HUT 11.200 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 3,9 0,9 -69% 28,5%
MBB 14.400 MUA Undervalued 15.500 Trung lập 14.000 16.000 6,9 1,0 -19% 0,0%
MSN 73.500 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 72.000 90.000 30,9 3,5 44% 14,1%
MWG 74.000 MUA Undervalued 97.000 Tăng giá 70.000 82.000 11,1 5,4 26% 0,0%
NLG 21.000 MUA Undervalued 22.400 Trung lập 18.000 21.400 14,9 1,4 61% 0,0%
PGS 19.900 MUA Undervalued 25.500 Trung lập 17.000 24.000 8,0 1,1 10% 28,1%
TRA 82.000 MUA Undervalued 89.100 Trung lập 75.000 90.000 12,5 2,6 16% 3,2%
TRC 20.000 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 19.000 25.000 6,7 0,4 -44% 43,0%
CSM 26.900 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 26.000 31.000 6,7 1,5 -13% 34,0%
DCM 12.700 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,2 1,2 -14% 44,4%
DRC 44.700 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 10,3 2,8 7% 11,3%
HAG 14.000 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 6,7 0,8 -22% 26,7%
HPG 30.300 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 30.500 33.000 6,5 1,7 -22% 9,7%
HSG 44.400 GIỮ Fully-valued 45.000 Trung lập 40.000 45.000 7,0 1,7 54% 7,9%
IJC 8.400 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 10.000 8,9 0,8 20% 38,8%
IMP 40.100 GIỮ Fully-valued 40.800 Trung lập 38.500 44.000 12,6 1,3 19% 0,0%
PPC 18.400 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 15.500 23.000 4,7 1,0 -42% 34,6%
PVT 10.900 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 9,3 0,9 -35% 33,8%
REE 25.600 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 6,7 1,2 -11% 0,0%
SHB 6.700 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.500 9.000 8,0 0,6 -16% 18,2%
SSI 23.200 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 23.000 26.000 14,7 1,8 40% 50,2%
STB 12.700 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá N/A 15.500 9,4 1,0 -87% 16,4%
VCB 47.700 GIỮ Fully-valued 46.100 Trung lập 42.000 55.000 25,2 2,8 10% 8,9%
VHC 35.200 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 35.000 42.500 6,4 1,7 -30% 17,9%
VIC 44.100 GIỮ Undervalued 50.500 Giảm giá 41.000 48.000 38,0 3,4 3% 14,5%
VNM 130.000 GIỮ Overvalued 120.000 Tăng giá 101.000 N/A 22,2 8,2 12% 0,0%
VNS 30.200 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 30.000 34.000 6,2 1,4 -13% 0,0%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
![Page 6: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/6.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VSH 17.100 GIỮ Overvalued 14.900 Tăng giá 15.000 21.000 7,8 1,3 74% 21,0%
ACB 19.900 BÁN Fully-valued 20.200 Giảm giá 18.000 24.000 18,5 1,4 62% 0,0%
BID 23.100 BÁN Overvalued 19.000 Giảm giá 22.000 25.000 12,3 2,2 11% 27,9%
BVH 57.500 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 45.000 65.000 28,8 3,2 -9% 23,9%
CTG 20.300 BÁN Overvalued 18.300 Giảm giá 19.500 23.000 13,2 1,4 -6% 0,4%
DBC 26.700 BÁN Overvalued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,7 0,9 -16% 19,1%
EIB 11.400 BÁN Fully-valued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,8%
GAS 45.800 BÁN Fully-valued 45.800 Giảm giá 45.000 55.000 7,0 2,2 -32% 46,9%
HCM 34.600 BÁN Fully-valued 33.800 Giảm giá 34.000 40.000 16,9 2,0 -27% 0,0%
TCM 34.300 BÁN Overvalued 30.000 Giảm giá 33.000 40.000 9,9 2,0 5% 0,0%
VND 13.400 BÁN Overvalued 12.400 Giảm giá 13.500 16.300 10,6 1,1 -27% 4,6%
VSC 69.000 BÁN Overvalued 47.900 Trung lập 64.000 N/A 8,9 2,5 -21% 0,0%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
![Page 7: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/7.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
NTL 14.500 700 5,1% 1,4% 826.220 HKB 18.900 1.400 8,0% 26,0% 757.800
OGC 2.900 100 3,6% 11,5% 9.017.380 BII 8.100 500 6,6% 6,6% 765.900
BHS 19.400 600 3,2% 5,4% 2.427.470 VCS 59.500 3.300 5,9% 13,5% 146.311
PPI 7.200 200 2,9% - 1.630.260 KVC 9.300 500 5,7% 6,9% 1.534.500
SHI 14.800 400 2,8% 7,2% 2.169.900 SCJ 8.500 300 3,7% 3,7% 634.300
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
LDG 14.300 (1.000) -6,5% -12,3% 1.572.850 DPS 14.100 (1.500) -9,6% 8,5% 644.100
ELC 21.200 (1.400) -6,2% -18,5% 431.800 VIX 7.000 (200) -2,8% -4,1% 712.530
PTL 1.600 (100) -5,9% -11,1% 150.290 VCG 12.200 (200) -1,6% - 930.533
TLH 5.200 (300) -5,5% 2,0% 1.068.650 PVC 19.300 (100) -0,5% -1,0% 326.432
KSA 5.300 (300) -5,4% -1,9% 1.328.720 ACM 4.000 (200) - 8,1% 1.076.611
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
OGC 2.900 100 3,6% 11,5% 9.017.380 SCR 8.000 (100) -1,2% -2,4% 3.525.392
FLC 7.400 (200) -2,6% 5,7% 7.157.910 TIG 10.900 100 0,9% -0,9% 2.226.288
DLG 9.000 100 1,1% - 3.971.890 KLF 4.300 - - 2,4% 1.675.700
SBT 16.900 400 2,4% 3,7% 3.341.530 KVC 9.300 500 5,7% 6,9% 1.534.500
CII 21.200 200 1,0% -5,4% 2.603.190 HJS 16.300 300 1,9% 1,9% 1.494.850
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
CII 21.200 350.200 500 349.700 7.462 PVC 19.300 168.400 - 168.400 3.267
VCB 47.700 119.860 14.820 105.040 5.061 NHA 8.300 70.800 - 70.800 588
NT2 26.700 120.000 - 120.000 3.200 VKC 10.500 43.000 9.400 33.600 351
SVC 33.400 85.800 - 85.800 2.902 SD9 13.200 24.600 - 24.600 323
PVD 34.300 84.600 360 84.240 2.902 CHP 21.500 15.000 - 15.000 323
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 44.100 218.730 756.630 (537.900) (23.878) LAS 30.800 3.500 40.000 (36.500) (1.124)
MSN 73.500 - 169.320 (169.320) (12.375) HPC 2.900 - 182.800 (182.800) (533)
GAS 45.800 57.200 205.000 (147.800) (6.744) KVC 9.300 - 25.000 (25.000) (238)
KDC 23.400 4.100 165.720 (161.620) (3.810) PGS 19.900 - 8.000 (8.000) (159)
HPG 30.300 51.000 170.420 (119.420) (3.639) VIX 7.000 - 19.900 (19.900) (143)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
![Page 8: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/8.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 26,2% 0,6% 11,5% 14,7 1,6
Năng lượng 1,5% -1,1% -6,4% 6,8 1,4
Tài chính 44,4% -0,8% -1,4% 18,8 1,1
Y tế 1,1% 0,5% 1,0% 9,4 1,4
Công nghiệp 8,3% -0,3% 3,0% 10,4 1,1
Công nghệ 2,0% -1,3% 9,5% 11,4 1,7
Vật liệu cơ bản 6,3% -0,6% 0,5% 9,2 0,9
Dịch vụ tiện tích 10,1% -0,3% -2,1% 6,6 1,4
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
![Page 9: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/9.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,4 1,7 22,5%
Trung bình 9,4 1,4 16,5%
FPT 11,6 2,4 21,4% 20.071 10,3% DHG 11,3 2,8 24,6% 6.129 1,4%
MWG 20,4 5,4 41,2% 10.338 8,8% TRA 12,5 2,6 22,0% 2.023 -2,4%
DGW 3,1 1,2 43,8% 1.066 -9,8% IMP 12,6 1,3 11,9% 1.161 -1,7%
CMG 8,7 1,2 15,8% 961 6,6% DMC 7,7 1,5 19,8% 1.066 -0,5%
ELC 13,2 1,4 10,4% 866 7,1% OPC 8,2 1,6 17,3% 759 4,2%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,7 1,6 21,7%
Trung bình 9,2 0,9 13,7%
VNM 22,2 8,2 37,9% 156.018 28,7% HPG 6,5 1,7 27,1% 22.207 -6,5%
MSN 30,9 3,5 12,0% 54.884 -0,7% DPM 9,6 1,4 13,6% 12.386 0,6%
HNG 16,1 1,8 11,6% 21.669 6,3% HT1 11,4 2,1 18,7% 8.585 12,5%
KDC 1,0 0,5 65,1% 5.503 -4,5% HSG 7,0 1,7 24,3% 4.475 3,3%
VCF 16,0 3,0 20,3% 4.492 -0,6% POM - 0,6 -1,3% 1.304 2,9%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,4 1,1 11,5%
Trung bình 18,8 1,1 9,4%
REE 6,7 1,2 18,2% 6.888 -1,2% VCB 25,2 2,8 10,7% 127.121 2,6%
CII 4,5 1,3 30,2% 4.606 -8,2% VIC 38,0 3,4 9,9% 81.581 1,8%
ITA 22,1 0,6 2,5% 5.114 -1,6% CTG 13,2 1,4 10,6% 75.585 -0,5%
BMP 12,0 3,0 27,0% 5.548 9,9% BVH 28,8 3,2 11,4% 39.127 1,8%
CTD 13,4 2,1 16,1% 5.355 12,7% STB 9,4 1,0 12,6% 20.133 -8,8%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,6 1,4 18,2%
Trung bình 6,8 1,4 28,2%
PPC 4,7 1,0 23,6% 5.854 -1,1% GAS 7,0 2,2 34,4% 86.763 -5,2%
VSH 7,8 1,3 16,5% 3.527 14,8% PVD 7,6 0,9 17,5% 11.938 -9,5%
TMP 7,5 2,1 30,3% 2.100 0,0% PGD 13,8 2,2 21,1% 2.814 6,3%
TBC 13,4 1,9 16,1% 1.651 0,0% CNG 7,8 2,2 30,7% 864 3,6%
SJD 5,8 1,1 19,9% 1.196 2,8% PGC 8,1 1,1 13,6% 734 1,4%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
![Page 10: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/10.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 16,68 -1,14% 27.450.000 0 $ 16,57 -1,84% -0,68% Giá tại 10/11/2015,
NAV tại 10/11/2015
FTSE
Vietnam $ 23,86 -1,03% 15.954.900 10.000 $ 23,67 -1,25% -0,58%
Giá tại 11/11/2015,
NAV tại 10/11/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
17
19
21
23
25
27
29
31
05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
-6%
-5%
-4%
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
12
13
14
15
16
17
05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
![Page 11: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/11.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.770 -0,30% 37.400.000 0 9.800 -1,01% 0,31% Giá tại 11/11/2015,
NAV tại 11/11/2015
E1SSHN30 8.261 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 11/11/2015,
NAV tại 27/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
![Page 12: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/12.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.758,21 0,16%
Nasdaq 5.083,24 -0,24%
FTSE 6.315,54 0,64%
DAX 10.953,79 1,12%
NIKKEI 225 19.691,39 0,10%
SHANGHAI 3.650,25 0,27%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9.000
9.600
10.200
10.800
11.400
12.000
08/15 09/15 10/15 11/15
2.500
2.900
3.300
3.700
4.100
08/15 09/15 10/15 11/15
15.000
16.500
18.000
19.500
21.000
22.500
08/15 09/15 10/15 11/15
4.200
4.500
4.800
5.100
5.400
08/15 09/15 10/15 11/15
5.200
5.600
6.000
6.400
6.800
08/15 09/15 10/15 11/15
15.000
15.700
16.400
17.100
17.800
18.500
08/15 09/15 10/15 11/15
![Page 13: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/13.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
11/14 01/15 03/15 05/15 07/15 09/15 11/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
0
4
8
12
16
20
24
28
P/E P/B ROE ROA
Sàn Bangkok Sàn Jakarta
Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 16,1 25,0 19,7 11,6
P/B 1,9 2,1 2,5 1,8
ROE 9,4 9,2 13,2 15,9
ROA 2,3 2,3 3,0 2,9
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 369,0 348,3 172,9 53,3
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (3.020,4) (1.277,6) (983,0) 217,2
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 63,5 (10,0) (43,2) (0,8)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,11% 8,53% 4,11% 6,69%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
![Page 14: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/14.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
![Page 15: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPSchững lại hoặc phục hồi nhẹ, tuy nhiên điều đó chỉ là cung cầu ngắn hạn chứ chưa đủ để thị trường](https://reader034.vdocuments.mx/reader034/viewer/2022050504/5f961090dcc92c2cc973def1/html5/thumbnails/15.jpg)
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418