bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

22
BÀI TOÁN CHIA HỖN HỢP CÁC PHẦN KHÔNG ĐỀU NHAU 1) Hợp chất X tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và phi kim A ( nằm ở chu kì 3, nhóm VIA) . Lấy 13 gam X chia làm hai phần: - Phần 1: tác dụng với oxi tạo ra khí Y. - Phần 2: tác dụng với dung dich HCl dư tạo ra khí Z. Trộn Y và Z thu được 7,68g kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước clo tạo dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với AgNO3 được 22,96g kết tủa. Công thức phân tử của X là. A. FeS B. Fe2S3 C. Al2S3 D.ZnS 2) Hỗn hợp X khối lượng 14,46g gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần: -Phần 1: hòa tan trong dd NaOH dư thu được 0.672 lit khí H2. -Phần 2: Hòa tan trong dd axit H2SO4 loãng dư thu được 3,136 lít khí H2. Khối lượng của Al trong X là: A. 2,97g B 4,86g C.5,94g D. 7,02g 3) Cho 8g CaC2 lẫn 20% tạp chất trơ tác dụng với nước thu được một lượng C2H2. Chia lượng C2H2 này làm hai phần: - Phần một: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 9,6g kết tủa . - Phần hai : Trộn với 0,24g H2 được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X với bột Ni thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: +Phần (1) : Cho qua bình đựng Br2 dư còn lại 784ml khí thoát ra ở đktc. +Phần (2): Cho qua AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa biết % số mol C2H2 chuyển hóa thành C2H6 bằng 1,5 lần C2H2 chuyển thành C2H4. Giá trị của m A.1,2 B. 2,4 C.3,6 D. 4,8

Upload: phan-han

Post on 11-Aug-2015

154 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

BÀI TOÁN CHIA HỖN HỢP CÁC PHẦN KHÔNG ĐỀU NHAU

1) Hợp chất X tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và phi kim A ( nằm ở chu kì 3, nhóm VIA) . Lấy 13 gam X chia làm hai phần:- Phần 1: tác dụng với oxi tạo ra khí Y.- Phần 2: tác dụng với dung dich HCl dư tạo ra khí Z.Trộn Y và Z thu được 7,68g kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước clo tạo dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với AgNO3 được 22,96g kết tủa. Công thức phân tử của X là.A. FeS B. Fe2S3 C. Al2S3 D.ZnS

2) Hỗn hợp X khối lượng 14,46g gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:-Phần 1: hòa tan trong dd NaOH dư thu được 0.672 lit khí H2. -Phần 2: Hòa tan trong dd axit H2SO4 loãng dư thu được 3,136 lít khí H2.Khối lượng của Al trong X là:A. 2,97g B 4,86g C.5,94g D. 7,02g 

3) Cho 8g CaC2 lẫn 20% tạp chất trơ tác dụng với nước thu được một lượng C2H2. Chia lượng C2H2 này làm hai phần:- Phần một: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 9,6g kết tủa .- Phần hai : Trộn với 0,24g H2 được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X với bột Ni thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:+Phần (1) : Cho qua bình đựng Br2 dư còn lại 784ml khí thoát ra ở đktc.+Phần (2): Cho qua AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa biết % số mol C2H2 chuyển hóa thành C2H6 bằng 1,5 lần C2H2 chuyển thành C2H4.Giá trị của m là A.1,2 B. 2,4 C.3,6 D. 4,8

4) Lấy 93,9 (g) hỗn hợp X gồm Fe3O4và Alnung trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm hai phần không bằng nhau:-Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2(đktc).-Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,816 lít khí H2(đktc). Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và với hiệu suất 100%5) Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:• Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc)• Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc) Giá trị của m là:A. 22,75 gam B. 21,40 gam C. 29,40 gam D. 29,43 gam

Page 2: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

II.Bài tập áp dụng1.Bài tập tự luậnChuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Câu 1 : Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu được 92,35 gam chất rắn C . Hoà tan C bằng NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra đktc và còn lại phần không tan D .Nếu hoà tan hết D cần 240 gam dung dịch H2SO4 98% phản ứng chỉ tạo thành Fe(III).phản ứng xảy ra 100% .Tính khối lượng Al2O3 tạo thành và xác định công thức của oxit Fe.Câu 2: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 không có không khí .Chia hỗn hợp sau phản ứng đã trộn đều thành hai phần không bằng nhau. Phần I tác dụng với NaOH dư thu được 1,68 lít khí đktc .Phần II tác dụng vừa đủ với 1,95 lít dung dịch HCl 1M thoát ra 11,76 lít khí đktc .Hiệu suất các phản ứng 100% .Tính khối lượng Fe tạo thành trong phản ứng nhiệt nhôm .Câu 3: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm .Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit Fe thành Fe kim loại .Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% (d=1,15) thì thu được 10,752 lít H2 đktc .Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm và thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 cần dùng .Câu 4: Trộn 10,44 gam Fe3O4 với 4,05 gam bột nhôm rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí) sau khi kết thúc thí nghiệm lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,68 lít khí đktc .Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm Câu 5: Nung m gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được phần rắn B .Để hoà tan hết B cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M loãng .Sau phản ứng thu được dung dịch C và 9,846 lít khí (27oC;1,5at).Cho NaOH dư vào C được kết tủa D .Nung D trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn E .Khử hoàn toàn E bằng H2 dư thu được 11,7 gam nước .1.Tính % khối lượng các chất trong B.2.Tính hiệu suất phản ứng nhịêt nhôm và thể tích VCâu 6: Cho hỗn hợp A khối lượng m gam bột Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong điều kiện không có oxi được hỗn hợp B .Nghiền nhỏ và trộn đều rồi chia làm hai phần .Phần I có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng được dung dịch C và 3,696 lít khí NO đktc .Cho phần II tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy thoát ra 0,336 lít khí đktc và còn lại 2,52 gam chất rắn không tan .các phản ứng xảy ra hoàn toàn .1.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra .2.Xác định công thức của oxit sắt .Câu 7 Cho hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 nung trong 1 bình kín không có không khí. p/ứng xong 

Page 3: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

hỗn hợp B chia làm 2 phần-P1 tác dụng 100ml dd NaOH 1M còn chất D không tan-P2 t/dụng vừa hết 1.12 lít d2 HCl 1M 2.4 l khí H2 19oC 2Amt .tìm khối lượng D và % DCâu 8: Phản ứng nhiệt Nhôm với Fe2O3. Sau phản ứng , chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:-Phần 1: Đem t/d với dd H2SO4 dư thu được 1.68 l (đktc)

-Phần 2: h/tan trong dd HNO3 đặc nóng tạo 3,36l khí (đktc) .Tính khối lượng của Oxit sắtCâu 9: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong môi truờng không có không khí. Trộn đều hỗn hợp sau phản ứng rồi chia làm 2 phần . Phần II nhiều hơn phần I 0,59g . Cho mỗi phần tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 40.32 lít và 60,48 l H2 (đktc).H=100%a)tính khối lượng mỗi phầnb) tính khối lượng mỗi chất sau khi phản ứng nhiệt phân.2. Bài tập trắc nghiệmBài 1. Trộn 8,1 gam Al và 48 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:61,5 gam B. 56,1 gam. C. 65,1 gam D. 51,6 gamBài 2. Dùng m g Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Hỏi lượng nhôm đã dùng m là:m = 0,27 g B. m = 2,7g C. m = 0,54 g D. m = 1,12 g.Bài 3. Đốt X gồm Fe2O3 và Al (không có không khí).Những chất rắn sau phản ứng :- Nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 .- Nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2.Số mol Al trong X là:A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 0,4 mol D. 0,25 molBài 4. Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là?A. mAl=5,4g; m Fe2O3=21,4g B. mAl=1,08g; m Fe2O3=16gC. mAl=8,1g; m Fe2O3=18,7g D. mAl=10,8g; m Fe2O3=16gBài 5. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (H=100%). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.A. 0,540 gam B. 0,810 gam C. 1,080 gam D. 1,755

Bài 6. ĐH Khối A-2008. Nung hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2O3 (Cr = 52) và m gam Al. Sau phảnứng hoàn toàn, được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoátra V lít H2 (đktc). V là A. 4,48. B. 11,2. C. 7,84. D. 10,08.Bài 7. Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 được hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau.

Page 4: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

- Phần 1: Hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24(l) khí (đktc).- Phần 2: Hoà tan trong dung dịch KOH dư thì khối lượng chất rắn không tan là 8,8(g). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Khối lượng các chất trong hỗn hợp A là:A. Al: 5,4 gam; Fe2O3: 22,4 gam B. Al: 3,4 gam; Fe2O3: 24,4 gam. C. Al: 5,7 gam; Fe2O3: 22,1 gam. D. Đáp án khác. Bài 8. Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợpA. - Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). - Nếu cho A tác dụng với H2SO4 đặc, núng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc).% khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:A. 33,69% B. 26,33% C. 38,30% D. 19,88% Bài 9. Khi cho 41,4 gam X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng được 16 gam chất rắn. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệtnhôm, phải dùng 10,8 gam Al. % khối lượng của Cr2O3 trong X là (H= 100%, Cr = 52)A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.Bài 10. Đốt hỗn hợp Al và 16 gam Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn, đượchỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V làA. 400.B. 100.C. 200.D. 300.

Bài 11. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m làA. 21,40. B. 29,40. C. 29,43. D. 22,75Bài 12. Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 và x (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí (p- nhiÖt nh«m chØ t¹o ra Fe) sau khi kết thúc phản ứng được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V (lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của x là?A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,0022 ≤ x ≤ 0,2466 D. 0,3699Bài 13. 85,6g X gồm Al và Fe2O3 đem nung một thời gian được m gam Y. Chia Y làm 2 phầnbằng nhau:- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc).- Phần 2: Hòa tan hết trong HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong Y là?A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40%Bài 14. A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 và x mol Al. Nung A không có không khí (chØ t¹o ra Fe) được hh D . - Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V (lít) khí.- Nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. 

Page 5: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

Gía trị của x là :A. 0,0028 ≤ x ≤ 0,2466 B. 0,0022 ≤ x ≤ 0,2466 C. 0,0034 ≤ x ≤ 0,3699 D. 0,2466Bài 15. Trộn 6,48 gam Al với 24 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dd NaOH dư, có 1,344(l) khí (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.A. 83,33% B. 50,33% C. 66,67% D. 75%Bài 16. Trộn 10,8g Al với 34,8g Fe3O4 rồi phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A (chỉ xảy ra khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hết A bằng HCl được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là:A. 80% và 1,08 lít B. 75% và 8,96 lít C. 66,67% và 2,16 lít D. Đáp án khácBài 17. Cho hổn hợp A gồm Al và và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.-Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,672 (l) khí (đktc).-Phần 2: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hoón hụùp B, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 134,4 ml khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 0,4032(l) H2(đktc). oxit sắt là:A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Không xác định đượcBài 18. Một hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt, chia thành 2 phần bằng nhau. - Để hoà tan hết phần 1 cần 200 ml dd HCl 0,675M, thu được 0,84(l) H2(đktc).- Nung phần 2, phản ứng hoàn toàn, lấy sản phẩm tác dụng với NaOH dư thấy còn 1,12g rắnkhông tan. Công thức của oxit sắt là:A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Không xác định Bài 19. Có hỗn hợp gồm Nhôm và một oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được 96,6 g chất rắn. - Hoà tan chất rắn trong NaOH dư thu được 6,72 lít khí đktc và còn lại một phần không tan A. - Hoà tan hoàn toàn A trong H2SO4 đặc nóng được 30,24 lít khí B đktc . Công thức của sắt oxit là:A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeOD. Không xác định Câu 20: Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là?A. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12g B. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12gC. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2g D. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2gCâu 21: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu được hỗn hợp A. hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là?

Page 6: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

A. 80% và 1,08lít B. 20% và 10,8lít C. 60% và 10,8lít D. 40% và 1,08lítCâu 22: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được v(lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m là?A. 0,1233B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699Câu 23: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là?A. mAl=10,8g;m =1,6g B. mAl=1,08g;m =16gC. mAl=1,08g;m =16g D. mAl=10,8g;m =16gCâu 24: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong Y là?A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40%Câu 25: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là? A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3 B. Al, Fe, Al2O3 C. Fe, Al2O3 D. Cả A, C đúngCâu 26: Nung nóng hỗn hợp gồm 15.2 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23.3 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thấy thoát ra V (l) H2(đktc). Giá trị của V là:

Page 7: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

A/ 7.84 B/ 4.48 C/ 3.36 D/ 10.08Câu 27: Nung m gam hỗn hợp Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu đươc dung dịch Y, chất rắn Z và 3.36 (l) H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là: A/ 45.6 B/ 48.3 C/ 36.7 D/ 25.6Câu 28: Trộn bột nhôm và sắt oxit thành hỗn hợp X. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu X, thu được 92.35 gam chất rắn C. Hoà tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8.4(l) khí thoát ra và còn lại phần không tan D. Hoà tan ¼ khối lượng D bằng H2SO4 đặc nóng thấy tốn 60 gam H2SO4 98% (giả sử chỉ tạo muối sắt III). Công thức oxit sắt và khối lượng Al2O3 tạo thành là:A/ FeO; 44.8 g B/ Fe2O3; 40.8 g C/ FeO; 40.8 g D/ Fe2O3; 44.8 g Câu 29: Khi cho 41.4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41.4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10.8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:A/ 30.23% B/ 50.67% C/ 36.71% D/ 66.67%Câu 30: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al & oxit Fe thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z & 0.672 (l) khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5.1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 loại muối sắt sulfat & 2.688 (l) SO2 (đktc). Các pứ xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit Fe là:A/ FeO hay Fe2O3 B/ FeO hay Fe3O4 C/ FeO D/Fe2O3Câu 31: Trộn 8.1 gam Al với hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO, sau nung nóng để phản ứng xảy ra thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V (l) (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V(l) là:A/ 22.4 B/ 0.672 C/ 6.72 D/ 2.24Câu 32: Trộn 5.4 gam Al với 17.4 gam Fe3O4 sau đó tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5.376 (l) H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

A/ 75% B/ 80% C/ 95% D/ 90%Câu 33: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm bằng cách cho 1.08 gam Al tác dụng với hỗn hợp ZnO và Fe2O3, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tan hết trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V (l) NO. Dẫn khí NO qua bình đựng khí O2, đun nóng sau chuyển thành HNO3. Tính lượng O2 cần dùng cho cả quá trình trên?A/ 0.672l B/ 0.336l C/ 0.448l D/ 0.224lCâu 34: Hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 có khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M1. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hiệu suất H%, sau phản ứng thu được hỗn hợp B có khối lượng mol trung bình là M2. Quan hệ giữa M1 và M2 là:A/ M1 = H.M2 B/ M1 = M2 C/ M2 = H.M1 D/ M1 = 2M2

Page 8: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

Câu 35: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm. thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít lít H2 (đktc). Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợpHCl 1M và H2SO4 0,5M?A. 300ml B. 450 ml C. 360 ml D.600mlCâu 36:Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu được hỗn hợp A. hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là? A. 80% và 1,08lít B. 20% và 10,8lít C. 60% và 10,8lít D. 40% và 1,08lítCâu 37: nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là?A. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12g B. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12gC. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2g D. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2gCâu 38: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được v(lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m là?A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699Câu 39: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là?A. mAl=10,8g;m =1,6g B. mAl=1,08g;m =16gC. mAl=1,08g;m =16g D. mAl=10,8g;m =16g Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khốilượng Fe trong Y là?A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40%Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là?A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3 B. Al, Fe, Al2O3 C. Fe, Al2O3 D. Cả A, C đúngCâu 42: Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:A. 2,24g B.4,08g C. 10,2g D.0,224g 

Page 9: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

Câu 43: Khử 16g bột Fe2O3 bằng bột nhôm, cho sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch H2SO4 sản phẩm chỉ tạo ra 3 muối. Khối lượng nhôm cần dùng là:A. 1.8 g B.5,4g C. 6g D. 0,6gCâu 44. Nung hỗn hợp bột (Al và Fe3O4 ) ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X, hoà tan X trong dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần của chất rắn X là: A. Al, Al2O3, và Fe B. Al, Fe C. Fe3O4 , Fe, Al2O3. D. Al,Fe3O4 , Fe, Al2O3. Câu 45: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:A.100% B.90,9% C.83,3% D.70%Câu 46 Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu được hỗn hợp A. hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là?A. 80% và 1,08lít B. 20% và 10,8lít C. 60% và 10,8lít D. 40% và 1,08lítCâu 47: nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là?Chuyên đề phản ứng nhiệt nhômA. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12g B. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12gC. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2g D. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2gCâu 48: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được v(lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m là?A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699Câu 49: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là?A. mAl=10,8g;m Fe2O3=1,6g B. mAl=1,08g;m Fe2O3=16gC. mAl=1,08g;m Fe2O3=16g D. mAl=10,8g;m Fe2O3=16gCâu 50: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1gam chất không tan.- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong Y là?A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40%Câu 51: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

Page 10: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1gam chất không tan.- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chấtrắn Y gồm các chất là?A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3 B. Al, Fe, Al2O3 C. Fe, Al2O3 D. Cả A, C đúng.Câu 52: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH(dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m làA. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7Câu 53: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí)đến khi phản ứng xảy ra h/toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của mA. 21,40. B. 29,40. C. 29,43. D. 22,75Câu 54: Nung nóng 38,3 gam hỗn hợp PbO và CuO với một lượng CO vừa đủ, lượng khí sinh radẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa. Khối lượng của PbO trong hỗn hợp làA. 24g. B. 26g C. 22,3g D. 15,3gCâu 55: Khử 32g Fe2O3 bằng CO dư, dẫn sản phẩm khí sinh ra vào bình nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là? A. 60g B. 55g.C. 65g D. 45gCâu 56: Cho 32g oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí cacbon monooxit thì được 22,4g sắt. CTPT của oxit sắt là? A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe3O2.Câu 57: Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84g Fe và 448ml CO2 (đo ở đktc). Công thức phân tử oxit sắt là công thức nào sau đây:A. FeO B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe4O3Câu 58: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, Fe3O4 . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp CO và H2 ban đầu là 0,32g. V (đktc) có giá trị là?A. 0,224 lít. B. 0,336lít. C. 0,448 lít D. 0,672 lít. Câu 59: Thổi một luồng khi CO dư qua ống xứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến khí phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư có 5 g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp hai oxit ban đầu là? A. 3,12gB. 3,22g C. 4g D. 4,2gCâu 60: Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ có chứa m g hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe2O3đun nóng. Sau một thời gian ống sứ còn lại n g hỗn hợp rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được p g kết tủa. Lập biểu thức liên hệ giữa m, n, p:A. m = n – 0,16p B. m = n + 0,16p C. n = m + 0,16p D. n = m – 0,32pCâu 61: Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84 gam Fe và 448 ml CO2 (đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định Câu 62: Cho a g một oxit sắt phản ứng với CO dư, toàn bộ CO2 sinh ra phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 4,5 g kết tủa. Lấy lượng Fe sinh ra cho phản ứng với dung dịch HNO3 tạo

Page 11: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

thành dung dịch A chỉ chứa một muối sắt và 0,672l NO (đktc). Công thứa của oxit sắt là:A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. A, CCâu 63: Cho luồng khí hiđro có dư qua ống sứ có đựng 9,6 gam bột Đồng (II) oxit đun nóng.Cho dòng khí và hơi thoát ra cho hấp thụ vào bình B đựng muối Đồng (II) sunfat khan có dư đểĐồng (II) sunfat khan hấp thụ hết chất mà nó hấp thụ được. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bìnhB tăng thêm 1,728 gam. Hiệu suất Đồng (II) oxit bị khử bởi hiđro là:A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%

Bài giải

1)

Ta có: phi kim A là S (vì cả 4 đáp án đều là S)Gọi CT của X là: M2SnM2Sn + (3n/2)O2 --> M2On + nSO2M2Sn + 2nHCl --> 2MCln + nH2S

=> Khí Y là SO2, khí Z là H2S

SO2 + 2H2S --> 2H2O + 3S ................................0,24

TH1: Khí dư là SO2SO2 + Cl2 + 2H2O ---> H2SO4 + 2HCl

nAgCl=0,16 => nHCl=0,16 => nSO2=0,16/2=0,08 mol=> n(S trong X)= n(SO2 dư) + nS = 0,08+0,24=0,32 mol=> n(X)=0,32/n => M(X)=13/(0,32/n)=40,625n => 2M+32n=40,625n => M=4,3125n => Loại TH này

TH2: Khí dư là H2SH2S + 4Cl2 + 4H20 ---> H2S04 + 8HCl.

nAgCl=0,16 => nHCl=0,16 => nH2S=0,16/8=0,02=> n(S trong X)= n(H2S dư) + nS = 0,02+0,24=0,26 mol=> n(X)=0,26/n => M(X)=13/(0,26/n)=50n=> 2M+32n=50n => M=9n => n=3 và M=27 (Al)=> Công thức phân tử của X là: Al2S3 => đáp án C

2)

Page 12: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

phản ứng hoàn toàn mà hỗn hợp sau tác dụng NaOH ra khí => Al dư2Al + Fe2O3 => Al2O3 + 2Fegọi nFe trong phần 1 là x => nAl2O3 là x2phần 1:2Al+2NaOH+2H2O=>2NaAlO2+3H20,02<---------------------------------0,03…giả sử phần 2 gấp k lần phần 1=> phần 2 có 0,02k mol Al và k.x mol Fe2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H20,02k---------------------------->0,03…Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2k.x ------------------------------>k.x=> 0,03k + k.x = 0,14<=> k.(0,03 + x) = 0,14 => k = 0,140,03+xbảo toàn khối lượng => mphần1+mphần2 = m1+k.m1=> (k + 1).(102. x2 + 56x + 27.0,02) = 14,46lắp k ở trên vào => [0,140,03+x + 1].(107x + 0,54) = 14,46phương trình trên có 2 nghiệm, 1 cái loại, 1 cái x = 0,04 => k = 2=> nFe trong X = 0,04 + 0,04.2 = 0,12 => nFe2O3 = 0,06=> mAl = 14,46 - 0,06.160 = 4,86g

C2 : giảiVì hỗn hợp Y tác dụng với NaOH thu được H2 => Al còn dư Vì 2 phần ko bằng nhau nên đặt ẩn như sau:Phần 1:Al: a molAl2O3: b molFe: 2b mol .Vì:2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe...........................b........2b

Phần 2:Al: ka molAl2O3: kb molFe: 2kb mol

TN1: nH2=0,03 mol => nAl=(0,03.2)/3=0,02 mol (bảo toàn e)=> a=0,02 mol

TN2: nH2=0,14 mol=> 3.nAl + 2.nFe = 2.nH2

Page 13: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

=> 3.ka+2.2kb=2.0,14 

Bảo toàn khối lượng tá có: 27.a(k+1) + 102.b(k+1) + 56.2b(k+1)=14,46 

giải hệ 3 ẩn => a=0,02....b=0,02....k=2=> m(Al trong X)= 4,86 gam=> đáp án B

3)

câu 3:nCaC2=0.1=nC2H2nC2Ag2=0.04=> nC2H2 phần 2 =0.06nH2=0.12C2H2 + H2 -----> C2H42x---------2x-------------2xC2H2 + 2H2 -----> C2H63x----------6x-------------3x

Số mol thoát ra là 784ml hảnH2 dư=ycó 3x+y=0.784/22.48x+y=0.03=> x=0.005 =. nC2H2 dư =0.03-0.005*5=0.005=> nC2Ag2=0.005 => m=1.2 => A

4)

BG:*phần 1:nAl dư = 0,02 moldo phản ứng xảy ra hoàn toàn nên Fe3O4 hết và Al dư.gọi k là tỉ lệ số mol giữa nP1 : nP2.gọi x là nFe và trong hỗn hợp thứ 1:Chuyên đề phản ứng nhiệt nhômTruonghocso.com Page 3*phần 2: = 0.84 molk(0.02*3 + 2x) = 1.68k(0.02*27 + 232x/3 + 27x*8/9) + 0.02*27 + 232x/3 + 27x*8/9 = 93.9 k(0.54 + 304x/3) + 0.54 + 304x/3 = 93.9 (k+1)(0.54 + 304x/3) = 93.9 thế k = 1.68/(0.02*3 + 2x) vào ta được :x = 0.18 mol. k = 4.nAl = (4+1)*(0.02 + 0.18 * 8/9) = 0.9 mol mAl = 24.3 g % Al % Fe3O4

5)

Page 14: Bài toán chia hỗn hợp các phần không đều nhau

Hướng dẫn: nH2(1) = 0,1375 mol ; nH2(2) = 0,0375 mol- Hỗn hợp rắn Y tác dụng với NaOH giải phóng H2→ Al dư và vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên thành phần hỗn hợp rắn Y gồm: Al2O3, Fe và Al dưChuyên đề phản ứng nhiệt nhômTruonghocso.com Page 4- Gọi nFe = x mol ; nAl dư = y mol có trong 1/2 hỗn hợp Y- Từ đề ta có hệ phương trình:- Theo đlbt nguyên tố đối với O và Fe: nAl2O3 = nFe2O3 = = 0,05 mol- Theo đlbt khối lượng: m = (0,05.102 + 0,1.56 + 0,025.27).2 = 22,75 gam → đáp án A