bÀi giẢng kinh doanh quỐc tẾ

106
BÀI GIẢNG KINH DOANH QUỐC TẾ GIẢNG VIÊN: TRẦN THỊ LAN NHUNG

Upload: schuyler

Post on 11-Feb-2016

194 views

Category:

Documents


14 download

DESCRIPTION

BÀI GIẢNG KINH DOANH QUỐC TẾ. GIẢNG VIÊN: TRẦN THỊ LAN NHUNG. Chương 1: Toàn cầu hóa Chương 2: Tổng quan về kinh doanh quốc tế. Chương 3: Sự khác biệt quốc gia về kinh tế - chính trị - pháp luật Chương 4: Sự khác biệt quốc gia về văn hóa – xã hội - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

BÀI GIẢNG KINH DOANH QUỐC TẾ

GIẢNG VIÊN: TRẦN THỊ LAN NHUNG

Page 2: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chương 1: Toàn cầu hóa Chương 2: Tổng quan về kinh doanh quốc tế.

Chương 3: Sự khác biệt quốc gia về kinh tế - chính trị - pháp luậtChương 4: Sự khác biệt quốc gia về văn hóa – xã hộiChương 5: Đạo đức trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)Chương 6: Thương mại quốc tếChương 7: Đầu tư nước ngoàiChương 8: Hệ thống tiền tệ quốc tếChương 9: Hoạch định chiến lược toàn cầuChương 10: Các phương thức thâm nhập thị trường thế giới

Page 3: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Tài liệu :

Trương Mỹ Diễm,Kinh doanh quốc tế ,NXB thống kê , 2012

TS. Phạm Thị Hồng Yến(chủ biên), Giáo trình Kinh doanh quốc tế, NXB Thống kê, 2012

TS. Nguyễn Đông Phong và các tác giả - Kinh doanh toàn cầu ngày nay, NXB Thống Kê , 2001.

TS. Bùi Lê Hà (chủ biên) – Quản trị kinh doanh quốc tế, NXB Thống kê, 2001

GS. TS. Võ Thanh Thu – Quan hệ kinh tế quốc tế, NXB Thống kê, 2005

Page 4: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 1

TOÀN CẦU HÓA

Page 5: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

MỤC TIÊU CHƯƠNG

Nắm vững những khái niệm cơ bản về toàn

cầu hoá và những yếu tố chủ yếu thúc đẩy

toàn cầu hóa

Tác động của toàn cầu hóa tới các quốc

gia cũng như doanh nghiệp

Page 6: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

1.Khái niệm về toàn cầu hóa

(Globalization)

Toàn cầu hóa là quá trình chuyển dịch đến

một thị trường quốc tế hợp nhất hơn và

phụ thuộc vào nhau hơn.

Page 7: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Toàn cầu hóa thị trường Sự hợp nhất những thị trường riêng rẽ và cách biệt thành thị trường khổng lồ toàn cầu

Toàn cầu hóa về sản xuất

30% giá trị máy bay Boeing 777 được sản xuất từ các nhà sản xuất nước ngoài như Nhật, Singapore, Ý; tỷ lệ này tăng lên là 65% đối với máy bay Boeing 787.

Toàn cầu hóa về sản xuất nhằm tìm kiếm những sản phẩm, dịch vụ, hoặc là những yếu tố sản xuất giá rẻ, chất lượng cao nhằm giảm chi phi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm

Page 8: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

2. Các yếu tố thúc đẩy sự toàn cầu hoá Tiến bộ vượt bậc trong công nghệ làm tăng

năng suất Tiến bộ vượt bậc trong công nghệ vi xử lý, viễn

thông, và internet Giảm thiểu chi phí vận tải Giảm các rào cản thương mại và đầu tư

Page 9: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

3. Sự tác động của toàn cầu hóa3. Sự tác động của toàn cầu hóa

Page 10: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ

Page 11: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

MỤC TIÊU CHƯƠNG

Sự hình thành cũng như cơ sở hình thành

hoạt động kinh doanh quốc tế.

Cơ cấu cũng như vai trò của hoạt động

kinh doanh quốc tế.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh

doanh quốc tế.

Page 12: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

1.Khái niệm về kinh doanh quốc tế (KDQT)

- Là toàn bộ các hoạt động giao dịch, kinh

doanh được thực hiện giữa các quốc gia, nhằm

thỏa mãn các mục tiêu kinh doanh của các

doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức kinh tế.

- Hoạt động kinh doanh quốc tế liên quan đến sự dịch chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn, lao động, chuyển giao công nghệ, và quản lý qua biên giới các quốc gia.

Page 13: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

1.Khái niệm về kinh doanh quốc tế (KDQT)- .

- Bao trùm các lĩnh vực: thương mại hàng

hóa, thương mại dịch vụ và đầu tư nước

ngoài.

- Tất cả các doanh nghiệp, bất kể qui mô,

thành phần,… đều có thể tham gia.

Page 14: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

2. Vai trò của hoạt động kinh doanh quốc tế

- Giúp các doanh nghiệp, tổ chức thỏa mãn nhu cầu

và lợi ích về trao đổi sản phẩm, vốn đầu tư và công

nghệ tiên tiến.

- Tham gia sâu rộng vào quá trình liên kết kinh tế,

phân công lao động xã hội, hội nhập và mở rộng thị

trường.

- Khai thác triệt để lợi thế so sánh, đạt qui mô sản

xuất tối ưu, nâng cao năng suất lao động.

- Tiếp thu kiến thức mới.

Page 15: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

3. Động cơcủa hoạt động kinh doanh quốc tế

- Mở rộng phạm vi thị trường kinh doanh: Chiếm

lĩnh các thị trường có quy mô lớn và đang tăng

trưởng trên thế giới

- Tìm kiếm các nguồn lực nước ngoài: Sử dụng

các yếu tố sản xuất có giá rẻ; Tiết giảm chi phí

và tiếp cận thị trường

- Mở rộng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh:

Phân tán rủi ro

Page 16: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

4. Những thách thức đối với hoạt động KDQT4. Những thách thức đối với hoạt động KDQT____________________________________________________________________________________

Sự phân tán của thị

trường quốc tế

Sự thay đổi của thị

trường quốc tế

Page 17: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

5. Các mức độ hợp nhất kinh tế

Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area- FTA)

Các rào cản thuế quan và phi thuế quan giữa các nước trong

khu vực đều bị xóa bỏ

Duy trì rào cản thuế quan khác nhau đối với các nước ngoài

khu vực

VD: AFTA, EFTA, NAFTA, MERCOSUR

Page 18: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Liên minh thuế quan (Customs Union): Là hình

thức liên kết có tính thống nhất cao hơn so với FTA, mang

toàn bộ các đặc điểm của FTA, và:

◦ Các nước trong liên minh thỏa thuận xây dựng chung về

cơ chế Hải quan thống nhất áp dụng cho các nước thành

viên.

◦ Cùng nhau xây dựng biểu thuế quan thống nhất áp dụng

trong hoạt động thương mại với các nước ngoài khối.

◦ Tiến tới xây dựng chính sách ngoại thương thống nhất mà

các thành viên phải tuân thủ.

Page 19: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Công ước Andean tiến

đến thành lập thương

mại tự do giữa các

thành viên và áp dụng

thuế chung là 5-20%

trên những sản phẩm

nhập từ bên ngoài

19

Page 20: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Thị trường chung (Common market):

Giống như các điều kiện của liên minh thuế quan, thêm

Đảm bảo sự vận động tự do của các yếu tố sản xuất giữa các nước thành viên.

Page 21: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Liên minh kinh tế (Economic Union): Giống như các điều kiện của thị trường chung, thêm

Thống nhất về chính sách tiền tệ và chính sách tài

khóa

Có 1 đồng tiền chung (hoặc 1 tỷ giá cố định)

Hoà hợp các suất thuế giữa các nước thành viên

Yêu cầu sự phối hợp về quản lý hành chính

Page 22: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Liên minh chính trị (Political Union):

Có 1 bộ máy chính trị chung để thống nhất

các chính sách kinh tế, xã hội, và ngoại giao,

tạo thành một chính phủ đơn nhất

Page 23: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 3

SỰ KHÁC BIỆT QUỐC GIA VỀ KINH TẾ - CHÍNH TRỊ -

PHÁP LUẬT

Page 24: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

24

Môi trường luật phápLuật quy định cách thức các giao dịch kinh doanh

được thực hiện và xác lập các nghĩa vụ và quyền lợi của các bên có liên quanBao gồm:

- Các luật lệ qui định của quốc gia, cả luật pháp của nước chủ nhà và nước sở tại.

- Luật tư pháp quốc tế, luật công pháp quốc tế, kể cả các điều ước quốc tế và tập quan thương mại

- Các tổ chức kinh tế quốc tế ban hành các quy định hướng dẫn đối với các quốc gia thành viên khi thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết kinh tế…

Page 25: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

25

Môi trường luật phápHệ thống luật được chia thành 3 nhóm:

◦ Hệ thống luật Anh – Mỹ (Common Law): Luật xây dựng

dựa trên những kiến thức tập hợp lại từ các phong tục cổ

xưa và phán quyết của tòa án với các trường hợp cụ thể

trong quá khứ.

◦ Hệ thống luật lục địa (Contineantal law) hay còn gọi là luật

dân sự (Civil Law): Luật soạn thảo chi tiết những gì được

phép, không được phép làm cũng như mức án cho các

trường hợp vi phạm

Page 26: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Môi trường luật pháp

Luật tôn giáo (Religious law): luật dựa trên giáo

lý tôn giáo. Diễn giải chủ yếu từ Kinh Coran,

quy định chi tiết và có hệ thống mọi hành vi

kinh tế và xã hội.

Cấm việc chi trả và nhận tiền lãi

Không quy định rõ các bước xử lý và quy

trình kháng án

Page 27: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chương II: Môi trường kinh doanh quốc tế

Môi trường luật pháp

Một số nội dung cần quan tâm:

◦Quyền sở hữu: quyền được sử dụng và hưởng lợi

tức trên tài sản mà mình sở hữu

◦Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (bằng phát minh sáng

chế, bản quyền, thương hiệu sản phẩm…)

◦Sản phẩm an toàn và trách nhiệm với sản phẩm:

chi phí, đạo đức kinh doanh

◦Luật hợp đồng, thương mại, thành lập DN,…

◦Luật quốc tế

Page 28: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Môi trường luật pháp

Một số nội dung cần quan tâm:

◦ Quyền sở hữu: quyền được sử dụng và hưởng lợi tức

trên tài sản mà mình sở hữu

◦ Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (bằng phát minh sáng chế,

bản quyền, thương hiệu sản phẩm…)

◦ Sản phẩm an toàn và trách nhiệm với sản phẩm: chi

phí, đạo đức kinh doanh

◦ Luật hợp đồng, thương mại, thành lập DN,…

◦ Luật quốc tế

Page 29: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Công ty Kim Seng, trụ sở tại: 1561 Chapin

road, MonTebello, California 90640 và tại

6121 Randolph street, City of commerce,

California 90040:“nước mắm nhỉ thượng

hạng Phan Thiết” tại Văn phòng bản quyền

sáng chế và nhãn hiệu thương mại Hoa kỳ,

từ ngày 1/6/1999.

Page 30: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Tháng 7/2000 Thương hiệu cà phê Trung Nguyên bị công ty ở Mỹ là Rice Field nhanh chân đăng ký trước tại Cơ quan Sáng chế và Nhãn hiệu Hoa Kỳ (USPTO).

Năm 2002, thương hiệu Vinataba – thương hiệu thuốc lá hàng đầu của Việt Nam đã bị P.T. Putra Stabat Industri (một công ty của Indonesia) chiếm đoạt đăng ký tại Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và 9 nước Asean.

Page 31: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Môi trường chính trịThể hiện qua:

- Ý thức hệ chính trị- Sự ổn định về chính trị:- Mức độ dân chủ- Mức độ can thiệp của nhà nước vào kinh doanh.

Page 32: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Môi trường kinh tế thế giới

Thể hiện qua:

- Sự hình thành và phát triển các khối kinh

tế, liên minh kinh tế

- Tính ổn định hay bất ổn về kinh tế và

chính sách kinh tế của mỗi quốc gia, và của

khu vực.

Page 33: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 5

SỰ KHÁC BIỆT QUỐC GIA VỀ VĂN HÓA – XÃ HỘI

Page 34: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Môi trường văn hóa- Là tổng thể của đức tin, nguyên tắc ứng xử, các truyền thống lâu đời.- Văn hóa là những giá trị có thể học hỏi, chia sẻ và liên hệ mật thiết với nhau, nó cung cấp những định hướng cho các thành viên trong xã hội.- Mỗi dân tộc có một nền văn hóa khác biệt nhau.

Page 35: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Nền văn hóa khác nhau ảnh hưởng lên cách thức hoạt đông kinh doanh

Chức năng của các nhà quản trị kinh doanh quốc tếTổ chức và kiểm soát; Quản lý sự thay đổi kỹ thuật; Khích lệ; Đưa ra quyết định; Thỏa thuận

Ảnh hưởng

Ảnh hưởng

Những ảnh hưởng cụ thể của đất nướcHệ thống kinh tế; Hệ thống luật phápTrình độ kỹ thuật

Sự định hướng và các giá trị văn hóa

Phong tục và truyền thống của đất nướcTôn giáo, ngôn ngữ, giáo duc…

Thái độ đối với công việc, tiền bạc, thời gian, gia đình, sự thay đổi, tính rủi ro và tính công bằng

Page 36: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Các yếu tố văn hóa

Ngôn ngữ

Tôn giáo

Giáo dục

Thẩm mỹ

Giá trị và thái độ

Thói quen và cách ứng xử

Văn hóa vật chất

Page 37: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Sự đa dạng về văn hóa và vấn đề quản trị Quản trị tập trung hay phi tập trung

Chấp nhận rủi ro hay né tránh rủi ro

Khen thưởng nhóm và khen thưởng cá nhân

Quy trình chính thức và phi chính thức

Trung thành với tổ chức cao hay thấp

Cạnh tranh đối kháng hay hợp tác

Tầm nhìn dài hạn hay ngắn hạn

Sự ổn định hay tính cải tiến

Page 38: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 6

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Page 39: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Trường phái trọng thương

(Mercantilism)

Xuất hiện vào giữa thế kỷ 16 ở Anh

Vàng và bạc là tiền tệ sự giàu có của

một quốc gia được đánh giá thông qua

trữ lượng vàng và bạc của quốc gia đó.

Page 40: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Các quốc gia muốn tăng sự thịnh vượng

và quyền lực thì phải duy trì thặng dư

thương mại (XK > NK)

Nhà nước cần sử dụng các hình thức trợ

cấp để thúc đẩy XK và sử dụng thuế quan

và hạn mức để hạn chế NK

Page 41: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

2 sai lầm của trường phái trọng thương

Không có 1 quốc gia nào có thể duy trì

thặng dư thương mại vĩnh viễn (David

Hume, 1752)

Trường phái này cho rằng lợi ích

thương mại của 1 nước là sự thiệt hại của

các nước khác (zero-sum game)

Page 42: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Trường phái cổ điển

Giả thiết:

Có 2 SP và 2 quốc gia, nhưng chỉ có 1 yếu tố sản xuất

là lao động.

Lực lượng lao động ở mỗi nước là bằng nhau và cố

định

Lao động chỉ có thể di chuyển giữa các ngành trong 1

nước

Trao đổi hàng hóa theo phương thức hàng đổi hàng

Không có chi phí vận chuyển

Page 43: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Có sự khác biệt về năng suất lao động giữa

2 quốc gia

Hàm sản xuất ở 2 nước có suất sinh lợi không

đổi theo quy mô

Cạnh tranh hoàn hảo, không có sự can thiệp

của nhà nước

Sở thích và thị hiếu giống nhau và thuần nhất

Page 44: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith, 1776)

Một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trên 1 SP nghĩa là nó

sản xuất ra sản phẩm đó một cách hiệu quả hơn các

quốc gia khác

Các quốc gia nên chuyên môn hoá sản xuất những sản

phẩm mà mình có lợi thế tuyệt đối và trao đổi chúng

với những sản phẩm mà nước khác có lợi thế.

Tất cả các nước đều đạt được lợi ích thương mại

(postive –sum game)

Page 45: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Lợi thế tương đối/so sánh (David Ricardo, 1817)

Khi nước A có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 SP so

với nước B thì cả 2 nước vẫn đạt được lợi ích

thương mại nếu như nước A chuyên môn

hóa vào việc sản xuất SP mà nó sản xuất có

hiệu quả hơn và trao đổi với SP mà nó sản

xuất kém hiệu quả hơn do nước B sản xuất.

Page 46: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Những hạn chế của trường phái cổ điển

Mô hình đơn giản: 2 nước và 2 sản phẩm

Không đề cập đến chi phí vận chuyển giữa các nước

Không đề cập đến sự khác nhau về giá cả các nguồn

lực giữa các nước và tỷ giá hối đoái

Giả định rằng các nguồn lực dịch chuyển một cách

tự do từ ngành này sang ngành khác trong một quốc

gia

Page 47: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Giả định suất sinh lợi không đổi theo quy mô

Lý thuyết giả định nguồn lực của mỗi nước

là cố định và tự do hoá thương mại không

làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực.

Lý thuyết không đề cập đến ảnh hưởng của

thương mại lên sự phân phối thu nhập trong

một quốc gia

Page 48: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Trường phái tân cổ điển (Heckscher-Ohlin)

Khác với trường phái cổ điển ở những giả

thuyết sau

Có 2 yếu tố sản xuất: lao động và vốn (số lượng

cố định)

Không có sự khác biệt về năng suất/công

nghệ giữa 2 nước; nhưng có sự khác biệt

trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất

Page 49: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm (Vernon, 1960)

Lý thuyết thương mại mới (Krugman, MIT)

Page 50: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Lợi thế cạnh tranh quốc gia: Mô hình kim cương của Porter

Sự cung ứng các yếu tố sản xuấtCác yếu tố sx cơ bản: tài nguyên

thiên nhiên, khí hậu, vị trí , dân số.Các yếu tố sx tiên tiến: hạ tầng thông

tin, lao động có trình độ, phương tiện nghiên cứu, hiểu biết công nghệ

Page 51: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Các điều kiện về nhu cầu

Các ngành công nghiệp hổ trợ có liên quan

Chiến lược công ty, cấu trúc thị trường, và

đối thủ cạnh tranh

Page 52: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ
Page 53: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Các rào cản thương mạiThuế quanTrợ cấpHạn mức thương mại (quota) và giới hạn xuất

khẩu tự nguyện (voluntary export restraint - VER)

Yêu cầu về hàm lượng nội địa (Buy America Act)

Các trở ngại về thủ tục hành chính, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn sức khỏe

Chính sách chống bán phá giá (anti-dumping policy)

Page 54: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 7

ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

Page 55: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Lý thuyết đầu tư trực tiếp nước ngoàiLý thuyết đầu tư trực tiếp nước ngoài

Khái niệm

FDI xảy ra khi 1 công ty đầu tư trực tiếp các phương

tiện để sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm ở nước ngoài

Các loại đầu tư nước ngoài

Đầu tư mới (greenfield investment)

Sát nhập và mua lại (merges & acquisitions - M&A)

Page 56: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Các lý thuyết đầu tư trực Các lý thuyết đầu tư trực tiếptiếpFDI theo chiều ngang (Horizontal FDI)- chi nhánh cùng sản xuất ra sản phẩm giống như công ty mẹ

Chi phí vận chuyển cao (xi măng, nước giải khát,..)

Sự không hoàn hảo của thị trường (lý thuyết nội hóa)

Page 57: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Ứng xử chiến lược trong ngành sản xuất độc quyền bởi một vài nhà sản xuất

Lợi thế điểm đặt (gần nguồn nguyên liệu, lao động, khu công nghệ cao)

Chu kỳ sống của sản phẩm

Page 58: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

FDI dọc ( Vertical FDI) FDI dọc về phía sau (Backward Vertical FDI)

– đầu tư vào ngành CN tạo ra đầu vào cho công ty

ở nội địa (khai thác dầu thô cung cấp cho nhà

máy lọc dầu)

FDI dọc về phía trước (Forward Vertical FDI)

– đầu tư vào ngành sử dụng hoặc tiêu thụ sản

phẩm của công ty nội địa

Page 59: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Tác động của FDI lên các nước nhận đầu Tác động của FDI lên các nước nhận đầu tưtưTích cực

Cải thiện cán cân thanh toán (BOP)

Tăng nguồn vốn cho các quốc gia

Tăng cường chuyển giao công nghệ

Nâng cao trình độ quản lý, trình độ lao động

Tác động lan tỏa (các ngành công nghiệp hổ trợ)

Page 60: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Tăng tính cạnh tranh trên thị trường

Cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng chuyên

môn hóa

Môi trường đầu tư tốt hơn (cơ sở hạ tầng,

quy định Nhà Nước)

Tăng vốn ODA và viện trợ

Page 61: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Tiêu cực

Cạnh tranh loại bỏ các DN trong nước

Ô nhiễm môi trường

Chuyển giao công nghệ lạc hậu

Cạnh tranh với các nguồn vốn trong nước

Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

Page 62: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 8

HỆ THỐNG TIỀN TỆ TOÀN CẦU

Page 63: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 9

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ

Page 64: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Khái quát về chiến lược kinh doanh Khái quát về chiến lược kinh doanh quốc tếquốc tế

Khái niệmChiến lược: những hoạt động của nhà quản lý

nhằm đạt được những mục tiêu của một công tyChiến lược kinh doanh quốc tế là sự tập hợp một

cách thống nhất các hoạt động của một đơn vị bao gồm quá trình xác định mục tiêu, các biện pháp và các phương tiện để đạt được hiệu quả nhất định trong môi trường kinh doanh toàn cầu.

Page 65: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Vai tròGiúp các công ty, các tập đoàn:◦Thấy được chính mình ở hiện tại, chỉ ra điểm

mạnh và yếu của mình.◦Xác định các mục tiêu kinh doanh trong tương

lai.◦Lập kế hoạch đạt được các mục tiêu trước mắt

và lâu dài.◦Điều chỉnh và thích ứng với môi trường kinh

doanh quốc tế.

Page 66: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Lựa chọn chiến lượcLựa chọn chiến lượcĐể đạt được các mục tiêu đã đề ra khi tiến

hành hoạt động kinh doanh quốc tế, các công ty cần phải lựa chọn phương hướng chiến lược thích hợp.

Việc lựa chọn chiến lược nào tùy thuộc vào sự tác động của 2 nhân tố:◦Áp lực của chi phí◦Áp lực đáp ứng yêu cầu của địa phương đầu

Page 67: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Áp lực chi phí:◦Mỗi công ty sở hữu một chuỗi giá trị khác nhau.◦Mỗi chuỗi giá trị sẽ tạo nên một mức chi phí và

lợi nhuận khác nhau trong kinh doanh quốc tế.◦Mức chi phí càng cao thì áp lực của chi phí càng

cao, và ngược lại.Áp lực đáp ứng yêu cầu của địa phương

◦Mỗi địa phương, mỗi thị trường có các đặc điểm và yêu cầu khác nhau đối với các sản phẩm

◦Địa phương càng có nhiều đặc điểm khác biệt, yêu cầu càng cao sẽ tạo nên áp lực đáp ứng yêu cầu càng cao, và ngược lại.

Page 68: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Bốn chiến lược cơ bảnChiến lược quốc tếChiến lược đa địa phươngChiến lược toàn cầuChiến lược xuyên quốc gia

Chiến lược quốc tế

Chiến lược Xuyên quốc

gia

Chiến lược

Toàn cầu

Chiến lược Đa địa phươngÁp

lực

chi p

Áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương Cao

Thấp

Cao

Thấp

Page 69: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược quốc tế (International Chiến lược quốc tế (International Strategy)Strategy)Công ty coi mình là trung tâm, thực hiện

các hoạt động kinh doanh trên cơ sở phát huy các thế mạnh của mình.

Chiến lược này được sử dụng khi cả áp lực chi phí cũng như áp lực đáp ứng yêu cầu của địa phương đều thấp.

Page 70: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược quốc tếChiến lược quốc tế

Nhiệm vụ của công ty Khả năng tạo lợi nhuận

Kiểu lãnh đạo Tập trung hóa các năng lực cốt lõi, còn lại phi tập trung.

Chiến lược Liên kết toàn cầu

Cơ cấu tổ chức Phân chia theo sản phẩm …

Văn hóa Nước chủ nhà

Kỹ thuật Sản xuất đại trà

Chiến lược Marketing Phát triển sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng trong nước

Chiến lược lợi nhuận Lợi nhuận được mang về nước chủ nhà

Hoạt động quản lý nguồn nhân lực

Hoạt động ở nước ngoài do người nước chủ nhà quản lý

Page 71: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Cấu trúc tổ chức phân chia theo sản phẩmCấu trúc tổ chức phân chia theo sản phẩm

Ban Lãnh đạo

Bộ phân nội địaBan lãnh đạo sản phẩm A

Bộ phân nội địaBan lãnh đạo sản phẩm B

Bộ phân quốc tếBan lãnh đạo

sản phẩm quốc tế

Quốc gia 1Ban lãnh đạo

Các sản phẩm A, B,…

Quốc gia 2Ban lãnh đạo

Các sản phẩm A, B,…

Page 72: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược quốc tếChiến lược quốc tế

Ưu điểm Nhược điểm Luân chuyển các năng lực đặc biệt ra thị trường nước ngoài

Thiếu sự thích ứng với địa phương Không thấy được tính kinh tế của địa điểm Không thể khai thác các tác dụng của đường cong kinh nghiệm

Page 73: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược đa địa phương Chiến lược đa địa phương (Multidomestic Strategy)(Multidomestic Strategy)

Công ty coi mỗi quốc gia là một thị trường riêng biệt với những khác biệt về văn hóa cao. Hình thành nên những công ty có hoạt động ở nước ngoài nhưng các hoạt động này độc lập nhau gọi là chiến lược đa địa phương.

Chiến lược này được dùng khi áp lực chi phí thấp nhưng áp lực đáp ứng yêu cầu của địa phương cao.

Page 74: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược đa địa phươngChiến lược đa địa phươngNhiệm vụ của công ty Đáp ứng yêu cầu địa phương

Kiểu lãnh đạo Phi tập trung, từ dưới lên (đơn vị địa phương đặt mục tiêu)

Chiến lược Thích ứng quốc gia

Cơ cấu tổ chức Phân chia khu vực …

Văn hóa Nước sở tại

Kỹ thuật Sản xuất nhóm (mức độ thấp)

Chiến lược Marketing Phát triển sản phẩm theo nhu cầu địa phương

Chiến lược lợi nhuận Lợi nhuận giữ lại nước sở tại

Hoạt động quản lý nguồn nhân lực

Người địa phương được sử dụng vào những vị trí then chốt

Page 75: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Cấu trúc tổ chức phân chia theo khu vựcCấu trúc tổ chức phân chia theo khu vực

Ban Lãnh đạo Tập đoàn

Nhóm SX toàn cầuBan lãnh đạo sản phẩm A

Nhóm SX toàn cầuBan lãnh đạo sản phẩm B

Nhóm SX toàn cầuBan lãnh đạo sản phẩm C

Khu vực 1Nội địa

Khu vực 2Quốc tế

Page 76: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược đa địa phươngChiến lược đa địa phương

Ưu điểm Nhược điểm Địa phương hóa các yêu cầu và công tác marketing sản phẩm để đạt được sự thích ứng với địa phương

Không thấy được tính kinh tế của địa điểm Không thể khai thác các tác dụng của đường cong kinh nghiệm Không thể luân chuyển các năng lực đặc biệt ra thị trường nước ngoài

Page 77: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược toàn cầuChiến lược toàn cầu (Global (Global Strategy)Strategy)Công ty xem thị trường thế giới là một thị trường thống

nhất. Đồng thời công ty sẽ tiến đến thống nhất hóa, tiêu chuẩn hóa các giá trị của công ty để kết hợp các lợi thế cạnh tranh nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận.

Chiến lược này phù hợp với những lĩnh vực có áp lực cao về chi phí nhưng áp lực về nhu cầu địa phương thấp (vd ngành công nghiệp bán dẫn) nhưng không phù hợp với lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng do áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương cao

Page 78: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)

Nhiệm vụ của công ty Tăng lợi nhuận trong khi mức đáp ứng yêu cầu địa phương thấp

Kiểu lãnh đạo Tương đối tập trung, thương lượng giữa vùng và công ty con

Chiến lược Liên kết khu vực với mức độ thích ứng thấp

Cơ cấu tổ chức Kết hợp theo sản phẩm và theo vùng (tổ chức theo dạng ma trận …

Văn hóa Tính khu vực

Kỹ thuật Chế tạo linh hoạt

Chiến lược Marketing Tiêu chuẩn hóa theo vùng

Chiến lược lợi nhuận Lợi nhuận được tái phân phối theo vùng

Hoạt động quản lý nguồn nhân lực

Người trong khu vực nắm giữ vị trí chủ chốt trong khu vực.

Page 79: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Cấu trúc tổ chức dạng ma trậnCấu trúc tổ chức dạng ma trậnBan lãnh đạo

Bộ phận sản phẩm A

K V 1

Bộ phận sản phẩm B

Bộ phận sản phẩm C

K V 2 K V 3

Page 80: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)

Ưu điểm Nhược điểm Khai thác được các tác dụng của đường cong kinh nghiệm Khai thác được tính kinh tế của địa điểm

Thiếu sự thích ứng với địa phương.

Page 81: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược xuyên quốc giaChiến lược xuyên quốc gia (Transnational (Transnational Strategy)Strategy)Công ty thực hiện một chiến lược nhằm đạt được tất cả

các mục tiêu một cách đồng thời. Bằng cách luân chuyển các lợi thế cạnh tranh bên trong công ty đồng thời cũng cũng phải chú ý đáp ứng yêu cầu của địa phương.

Chiến lược này phù hợp với những lĩnh vực mà áp lực về chi phí và đáp ứng nhu cầu địa phương cao, công ty cố gắng đạt được đồng thời 2 mục tiêu là giảm chi phí và tạo sự khác biệt cho sản phẩm

Page 82: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược xuyên quốc giaChiến lược xuyên quốc gia

Nhiệm vụ của công ty Đáp ứng cả hai

Kiểu lãnh đạo Kết hợp giữa tập trung và phi tập trung, thương lượng ở tất cả các cấp của tổ chức

Chiến lược Liên kết toàn cầu và thích ứng quốc gia

Cơ cấu tổ chức Mạng lưới tổ chức (bao gồm cả cổ đông)

Văn hóa Toàn cầu

Kỹ thuật Chế tạo linh hoạt

Chiến lược Marketing Sản phẩm quốc tế với sự khác biệt địa phương

Chiến lược lợi nhuận Tái phân phối trên cơ sở toàn cầu

Hoạt động quản lý nguồn nhân lực

Những người giỏi giữ vị trí chủ chốt ở bất cứ nơi nào trên thế giới

Page 83: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chiến lược xuyên quốc giaChiến lược xuyên quốc gia

Ưu điểm Nhược điểm Khai thác các tác dụng của đường cong kinh nghiệm Khai thác tính kinh tế của địa điểm Địa phương hóa yêu cầu về sản phẩm và công tác marketing để đạt được sự thích ứng với địa phương Hưởng lợi từ hoạt động huấn luyện toàn cầu

Khó thực hiện bởi các vấn đề về tổ chức.

Page 84: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạch định và thực hiện chiến lượcHoạch định và thực hiện chiến lược

Chuẩn bị hoạch định chiến lược (Xác định các mục tiêu cơ bản)

Phân tích môi trườngBên ngoài và bên trong

Xác định mục tiêu và kế hoạch tổng thể

Thực hiện kế hoạch

Đánh giá và kiểm soát hoạt động

Page 85: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 10

CÁC PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG

QUỐC TẾ

Page 86: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Quyết định xâm nhập thị trường nước ngoài

Xâm nhập vào thị trường nào?

Thời điểm nào thích hợp cho việc xâm nhập?

Xâm nhập với quy mô nào?

Phương thức xâm nhập thị trường: xuất khẩu,

cấp giấy phép (licensing), nhượng quyền thương mại

(Franchising), liên doanh (Joint venture),100% vốn

nước ngoài (Wholly owned), chìa khóa trao tay

(Turn – key project)

Page 87: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Các phương thức thâm nhập thị trường quốc tếCác phương thức thâm nhập thị trường quốc tế

Chìa khóa trao tay

Nhượng quyền

TMCấp giấy phép

Liên doanh

Xuất khẩu

100% vốn nước ngoài

Page 88: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động xuất khẩu

Nhiều công ty lựa chọn lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa khi bắt đầu hoạt động kinh doanh quốc tế.

Các công ty có những thỏa thuận về đầu tư nước ngoài trên quy mô lớn vẫn tiếp tục xuất khẩu nhằm đạt được những mục tiêu tổng thể của họ.

Page 89: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động xuất khẩuHoạt động xuất khẩu

Giảm thiểu đáng kể chi phí đầu

tư xây dựng nhà máy tại nước sở

tại

Có kinh nghiệm về thị hiếu và phân

khúc thị trường tại nước sở tại

Page 90: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động xuất khẩu

Giá thành vận chuyển cao làm xuất khẩu

không còn là lợi thế, nhất là với những

sản phẩm sản xuất với khối lượng lớn

Hàng rào thuế quan của nước sở tại có

thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của xuất

khẩu

Page 91: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động cấp giấy phépLà hoạt động mà các công ty đa quốc gia muốn có

thu nhập từ những tài sản vô hình, từ hoạt động chuyển giao quyền sử dụng các quyền sở hữu công nghiệp của mình cho một hay nhiều người khác.

Người cấp giấy phép cho phép sử dụng tài sản vô hình của mình trong thời gian cố định, và ngược lại người giữ bản quyền được người dùng trả cho 1 khoản phí tùy theo phạm vi, khả năng sử dụng các quyền sở hữu công nghiệp được chuyển giao

Page 92: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động cấp giấy phépCác hợp đồng cấp giấy phép có thể:

◦Độc quyền hay không độc quyền◦Sử dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu, bí quyết

hoặc bản quyền.◦Sử dụng trong thời gian bao lâu, dài hay ngắn.◦Sử dụng trong phạm vi địa lý nào?

Page 93: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động cấp giấy phép

Ưu điểm:◦Công ty không cần vốn đầu tư và mạo hiểm thiết

lập thị trường nước ngoài mà người được cấp phép sẽ đầu tư thay họ

◦Chi phí sản xuất thấp, được quản lý tốt.

Page 94: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động cấp giấy phép

Nhược điểm:◦Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quả◦Không có sự xuất hiện trên thị trường một cách

dài hạn

Page 95: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động nhượng quyền thương mạiNhượng quyền kinh doanh là hoạt động thương

mại,bao gồm việc bên nhượng quyền cung cấp nhãn hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh cho bên được nhượng quyền; ngoài tài sản vô hình người được nhượng quyền còn phải tuân thủ một số luật nghiêm ngặt của người nhượng quyền

Page 96: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động nhượng quyền thương mạiƯu điểm:Công ty nhượng quyền thương mại sẽ không lo về vốn

đầu tư cũng như mạo hiểm mà là do công ty được nhượng quyền thương mại.

là động lực cho công ty được nhượng quyền thương mại phát triển công ty để có lợi nhuận càng nhanh càng tốt và cũng giúp cho loại hình dịch vụ của công ty nhượng quyền thương mại phát triển nhanh trên thế giới

Page 97: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Hoạt động nhượng quyền kinh doanh

Nhược điểm: Khó kiểm soát đồng nhất chất lượng Giảm khả năng phối hợp chiến lược toàn cầu

Page 98: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chìa khóa trao tay – Turnkey projectCòn được gọi là dự án xây dựng và chuyển giao.Liên quan đến một hợp đồng mà bên phía chuyển

giao sẽ đồng ý vận hành toàn bộ mọi hoạt động của dự án do bên chủ đầu tư đặt hàng (bao gồm xây dựng, lắp đặt, vận hành và cả việc huấn luyện đội ngũ,…).

Khi hoàn tất hợp đồng, phía chủ đầu tư sẽ nhận lại toàn bộ dự án, và thanh toán cho phía chuyển giao một số tiền.

Page 99: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chìa khóa trao tay – Turnkey project

Hoạt động này thường gặp đối với:◦Các công ty xây dựng◦Các công ty hóa chất, dược phẩm◦Công nghiệp hóa dầu hoặc tinh luyện khoáng

sản… hầu hết được dùng trong các ngành công nghiệp sản xuất đắt tiền và phức tạp.

Page 100: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Chìa khóa trao tay – Turnkey project

Ưu điểm:◦ Khả năng tạo lợi nhuận lớn từ tài sản◦ Khả năng kiếm được lợi nhuận các kỹ năng về công

nghệ ở các quốc gia mà nguồn vốn FDI bị hạn chế.◦ Ít rủi ro hơn FDI

Nhược điểm:◦ Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quả◦ Không có sự xuất hiện trên thị trường một cách dài

hạn◦ Nhà thầu không được chia lợi nhuận khi đã bàn

giao dự án cho chủ đầu tư

Page 101: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Liên doanh – Joint Ventures

Là việc thành lập một doanh nghiệp được sở hữu chung giữa 2 hay nhiều bên.

Các bên sẽ đóng góp theo một tỷ lệ nhất định trong tổng vốn của doanh nghiệp liên doanh và phân chia quyền kiểm soát cũng như mọi hoạt động của liên doanh.

Page 102: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Liên doanh

Ưu điểm:Công ty liên doanh được hưởng lợi về điều kiện

cạnh tranh, văn hóa, ngôn ngữ, hệ thống chính trị của nước sở tại từ cổ đông của nước đó

Chia sẻ chi phí và rủi ro phát triểnCó sự chấp thuận về chính trị

Page 103: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

Liên doanh

Nhược điểm:Thiếu sự kiểm soát về công nghệKhông thể kết hợp với chiến lược toàn cầuKhông thể nhận ra tính kinh tế của kinh nghiệm và

của địa phương

Page 104: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

100% vốn đầu tư nước ngoài – Wholly ownedLà hình thức mà nhà đầu tư có thể sở hữu

toàn bộ vốn.Có 2 cách để thành lập:

◦Tự thành lập◦Mua lại toàn bộ số vốn hoặc cổ phẩn

Page 105: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

100% vốn đầu tư nước ngoài – Wholly owned

Việc thành lập công ty 100% vốn sở hữu có thể thực hiện bằng 2 cách:

• Thành lập 1 công ty mới tại nước sở tại• Mua lại công ty khác, và dùng công ty

này để kinh doanh mặt hàng của công ty mẹ

Page 106: BÀI GIẢNG  KINH DOANH QUỐC TẾ

100% vốn đầu tư nước ngoài – Wholly owned

Ưu điểm:Bảo vệ công nghệCó thể tham gia vào chiến lược toàn cầuCó thể thấy được tính kinh tế của kinh nghiệm và

của địa phương.Nhược điểm:Chi phí và rủi ro cao.