12 tpcn va chức năng gan
DESCRIPTION
PGS.TS Trần Đáng - Chủ tịch Hiệp Hội Thực Phẩm Chức Năng Việt Nam (VAFF)TRANSCRIPT
COMPANY NAME
TPCN VÀ CHỨC NĂNG GAN
PHẦN I: CHỨC NĂNG GAN VÀ NGUY CƠ TỔN THƯƠNG GAN
I. GAN VÀ CHỨC NĂNG CỦA GAN:
Gan
Cơ quan to nhất cơ thể
Vừa có chức năng ngoại tiết
Vừa có chức năng nội tiết
Vừa là kho dự trữ nhiều chất
Vừa là trung tâm chuyển hoá quan trọng
Chức năng gan gắn liền với sinh mạng
Gan là nhà máy năng lượng của cơ thể
Glycogen
CHỨC NĂNG CỦA GAN
1. Chuyển hoá:
Chuyển hoá Glucid: Tổng hợp và thoái hoá
Chuyển hoá Lipit:•Tổng hợp acid béo.•Oxy hoá acid béo.•Chuyển hoá Cholesterol.
Chuyển hoá protid:•Thoái hoá + Tổng hợp•Tổng hợp các men
2. Tạo mật Tiết mật
3. Dự trữ
Lipit
Protein
Vitamin tan trong dầu: A,D,E,K.
Vitamin B12
Sắt
CHỨC NĂNG CỦA GAN
4.Tạo phá huỷ hồng cầu máu
5.Chống độc
Phản ứng hoá học
Tạo ure
Liên hợp:
•Với Glucuro•Với Sulfat•Với Glycol•Với Methyl
Oxy hoá khử: Phá huỷ chất độc
Cố định và đào thải qua mật: KL, màu
Lọc
Sự chống độc của các cơ quan khác
Hô hấp: Thải CO2
Tiêu hoá: Đào thải một số chất độc qua phân
Tiết niệu: Các sản phẩm cuối cùng của chuyển hoá: ure, acid uric, creatinin ...
Chất độc nội sinh:•Bilirubin kết hợp•Acid
Chất độc ngoại sinh (vào qua đường tiêu hoá, máu)
Các sản phẩm thừa:•Na•H2O•Muối vô cơ
Bài tiếtH+
NH4+
K+
:
Quá trình đào thải N:
Protein
Axitamin
NH4+
Động vật sống trên cạn Chim và bò sát
Động vật bài tiết NH4+(Ammoni Otelic)
Thuỷ sinh có xương sống
Động vật bài tiết Ure(Ure Otelic)
Động vật bài tiết axit uric(Uric Otelic)
Chức năng khử NH4+
của ganProtein
RuộtAxitamin(Vk+men)
Tổ chức
Axit amin
NH4+ngoại sinh(4g/24h)
NH4+ nội sinh (độc)(não, cơ, tổ chức)
Glutamin + NH4+(không độc)
Glutamin
Thận
CitrullinArginin
Ornithin
NH4+
Urê
(15-20g Urê/24h)
II. NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THƯƠNG GAN
1. Sinh học: - Nhiễm virus: A, B, C, D,E,G- Nhiễm vi khuẩn: xoắn khuẩn,, leptospira- Nhiễm ký sinh trùng: sán lá gan, amip ....
2. Hoá học:- Hoá chất công nghiệp- Hoá chất bảo vệ thực vật.- Thuốc- Nội tiết tố
3. Lý học:- Phóng xạ - Bức xạ
Sán lá gan
II. NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THƯƠNG GAN
4. Ăn uống:- Thuốc lá- ROH- Độc tố nấm mốc- Thực phẩm ướp muối- TP chiên nướng- Thịt đỏ- Mỡ bão hoà
5. Suy giảm miễn dịch - tự miễn6. Lỗi gen di truyền7. Gốc tự do
Ô nhiễm thực phẩm và chế độ ăn uống là nguyên nhân gây ung thư chủ yếu ở các nước đang phát triển.
+ Do chưa quy hoạch được việc nuôi trồng thực phẩm, tình trạng sản xuất nhỏ, lẻ, phân tán, mang tính thủ công, hộ gia đình nên chưa kiểm soát được việc sử dụng phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất bảo quản, tăng trưởng…dẫn tới ô nhiễm thực phẩm do HCBVTP, thuốc thú y còn rất phổ biến.
+ Chế độ ăn uống có bằng chứng thuyết phục về việc làm tăng nguy cơ ung thư là thừa cân và béo phì, tiêu thụ nhiều đồ uống có rượu, độc tố nấm mốc (Aflatoxin), các thịt ướp muối, ăn thực phẩm quá nóng, thực phẩm xử lý ở nhiệt độ cao.
THỰC PHẨM VÀ NGUY CƠ UNG THƯ
Thực phẩm chiên, nướng, rán, hun khói, ướp muối:
+ TP nướng, chiên (thịt, cá, khoai tây chiên…): dễ tạo ra các amin dị vòng làm tổn thương cấu trúc gen TB (dễ gây đột biến gen, gây K đại tràng, gan, phổi, vú).
- Amin dị vòng còn có trong không khí do khói xe, động cơ, khói bếp.
- Càng chiên, rán già lửa càng tạo ra nhiều amin dị vòng. Nhất là khi đang rán đổ thêm dầu mỡ vào, làm tăng nhiệt độ đột ngột.
- Nước thịt rán cũng có amin dị vòng.+ Thịt hun khói ở nhiệt độ cao dễ sinh ra
Nitrosamin.+ Cá sấy khô cũng dễ tạo ra Nitrosamin
do acid amin cá tác dụng với N0.+ Cá khô muối, thịt hộp bảo quản bằng
Nitrit cũng dễ tạo ra Nitrosamin (Nitrit làm thịt có màu hồng và mùi vị hấp dẫn).
MỠ ĐỘNG VẬT
Mỡ là “chất đốt” với khối u đang phát triển.
Mỡ gây tăng axit mật ở ruột già, các axit mật làm thay đổi TB một cách không điển hình.
Dư thừa mỡ động vật, mỡ thực vật là dầu ngô nhiều ω-6: làm giảm hệ miễn dịch cơ thể. Chỉ có acid béo ω-3 của cá có tác dụng ngăn cản K!
Mỡ là tiền thân tạo ra hormone steroid như Estrogen, bất lợi cho người có khuynh hướng di truyền trong K vú, tử cung, đại tràng.
Dầu mỡ đun nóng có nguy cơ gây K phổi (do có chất Carcinogen bốc hơi lên).
Dễ bị oxy hóa tạo thành Hyperoxyd lipid: chất này hoạt hóa Procarcinogen thành Carcinogen, đồng thời làm tổn thương ADN.
THỰC PHẨM NHIỄM NẤM MỐC
Ngô, lạc, quả hạnh, hạt có dầu, quả khô, gạo, đậu, gia vị bị mốc có thể gây nhiễm độc tố Aflatoxin (gây K gan).
Ngũ cốc, nho thối, rượu vang, cà phê, quả khô, một vài loại thịt động vật bị nhiễm độc tố Ochratoxin (gây K thận, gan).
Ngô, gạo mốc có thể nhiễm độc tố: Fumonisin của nấm mốc có thể ây K gan, thực quản.
THỰC PHẨM Ô NHIỄM HÓA CHẤT
Rau quả còn tồn dư HCBVTV (nhóm clo hữu cơ)
Thịt gia cầm, gia súc, thủy sản còn tồn dư thuốc tăng trọng.
Thực phẩm bị ô nhiễm do thôi nhiễm hóa chất độc từ bao bì, dụng cụ chế biến, bao gói.
TP ô nhiễm hóa chất từ môi trường: đất, nước, không khí.
THỊT ĐỎ
Thịt đỏ và thịt trắng khác nhau ở hàm lượng ion sắt. Thịt đỏ: có hàm lượng ion Fe cao.
Ion sắt:- Tăng xúc tác men tổng
hợp N0 từ Arginin.- Tăng xúc tác biến Nitrat
thành Nitrit. Nitrit kết hợp axit amin
thạo thành Nitrosamin
NƯỚC UỐNG KHỬ TRÙNG BẰNG CHLOR
Nước có nhiều chất hữu cơ, khi cho chlor vào, có thể tạo thành:
- Chloroacetonitrit: dễ tích tụ ở đường tiêu hóa và tuyến Giáp trạng,có thể gây K.
- Trihalomethan: cũng là một chất gây K.
CHẤT PCB (Polychlorobiphenyl):
Là chất cách điện, cách nhiệt, rất bền, không ăn mòn, không bắt lửa, được dùng để sản xuất biến thế điện, sản xuất dầu nhờn, cồn dán, xi đánh giày, mực dấu, thuốc trừ sâu…
PCB thải ra, trộn với Chloruabenzen, dưới tác dụng của nhiệt độ, sẽ tạo ra nhiều Dioxin.
Dioxin ô nhiễm vào TP gây độc, K cho người.
CHÚ Ý:
Vú cao su: qua quá trình lưu hóa cũng tạo ra Nitrosamin.
Gioăng cao su: (nồi nấu ăn, lọ đường TP…) khi lão hóa cũng có thể tạo ra Nitrosamin.
Dây chun: buộc quanh thịt quay, dăm bông, chả cuốn…cũng có khả năng tạo ra Nitrosamin.
Ô nhiễm không khí Ô nhiễm Thực phẩm
Thâm nhiễm độc tố vi lượng
Mẹ
ConChịu ảnh hưởng ngay khi
Còn ở trong bụng mẹ
Thuốc lá gây K
1. Nitrosamin: Nicotin→Nitro hóa → Nitrosamin
2. Các PAHs (Hydrocarbon đa vòng thơm)
3. Các Amin dị vòng (Hetero cyclic Amines)
4. Các Amin thơm (Aromantic Amines)
Biến dị gen
Ung thư
RƯỢU GÂY UNG THƯ
Rượu: C2H50H
Acetaldehyd
Acetaldehyd + ADN
Biến dị TB
Alcol dehydrogenase (ADH)
MUỐI VÀ DƯA VỚI NGUY CƠ K
Ăn mặn: có nguy cơ K dạ dày gấp hai lần so với người khác.
Dưa muối còn cay và dưa khú: hàm lượng Nitrit còn cao, vào dạ dày dễ tạo ra Nitrosamin, gây K.
CÁC GỐC TỰ DO ĐƯỢC TẠO RA NHƯ THẾ NÀO?
1. Quá trình hô hấp bình thường và quá trình thoái hóa.2. Các chất ô nhiễm trong không khí.3. Ánh nắng mặt trời.4. Bức xạ ion (ví dụ : tia X).5. Thuốc.6. Virus.7. Vi khuẩn.8. Ký sinh trùng.9. Mỡ thực phẩm.10. Stress.11. Các tổn thương.
CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN
•Chiếm ¾ khối lượng KK của KQ•KK luôn chuyển động cả ngang và dọc
•Áp suất và nhiệt độ giảm theo độ cao.-↑ 100m→↓0,6oC-↑ 10,5m→↓1mmHg
S5-
6 K
m 11-1
8 K
m
7-8
Km
N
30-3
5 K
m35
-80
Km
60-8
0 K
m80
-600
Km
600-
6.00
0 K
m6.
000-
60.0
00 K
m
Vành đaiphóng xạ
Tầng điện ly
Tầng bình lưu
Tầng đối lưu
Lớp đẳng nhiệtToC = -55oC
Lớp nóngToC = 65-75oC
Lớp lạnh
•KK loãng•Có các ion do bức xạ UV, tia vũ trụ ion hóa các nguyên tử khí.
Vành đai phóng xạ trong
Vành đai phóng xạ ngoài
Ghi chú: 1Nm = 10-9m
CÁCYẾUTỐ
VẬT LÝ
CỦAKHÔNG
KHÍ
Nhiệt độ(lên cao 100m
↓ 0,6oC)
Độ ẩm
Các bức xạ
Tốc độ chuyểnđộng KK
Áp suất khí quyển:- Ở 0oC, ngang mặt biển: 760mmHg.- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg
Điện tích khí quyển-Ion nhẹ: 400-2000/ml-N/n > 10-20: Ô nhiễm
Bức xạ vô tuyến(100.000km-0,1mm)
Nhiệt
Nhiệt
Kích thích
Kích thích
Phóng xạ
Bứ
c xạ
mặt
trờ
i
Hồng ngoại(2.800-760 Nm)
Nhìn thấy(760-400 Nm)
Tử ngoại(400-1 Nm)
Bx
ion
hóa Tia Rơnghen
(1-0,001 Nm)
Tia Gamma(≤0,001 Nm)
CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA KHÔNG KHÍ
TT Chất khí Tỷ lệ % thể tích
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Nitơ (N2)
Oxy (O2)
Acgon (A)
Thán khí (CO2).
Hydro (H2).
Neon (Ne).
Heli (He).
Kripton (Kr)
Xê non (Xe)
Ozon (O3)
Chất khác: Hơi nước Bụi VSV CO, NH3, N2O5, N2O4, NO, SO2, H2S.
78,000000
20,930000
0,940000
0,030000
0,010000
0,001500
0,000150
0,000100
0,0000050
0,000007
NHỮNG VẤN ĐỀ SỨC KHỎE LIÊN QUAN GỐC TỰ DO
1. Viêm khớp
2. Ung thư
3. Rối loạn chức năng gan, thận.
4. Rối loạn tim mạch
5. Suy giảm hệ thống miễn dịch
6. Suy giảm chức năng nghe – nhìn.
7. Rối loạn và tổn thương da
8. Chứng viêm nhiễm
SỰ CÂN BẰNG AO – FR, QUYẾT ĐỊNH TỐC ĐỘ LÃO HÓA:
Gốc tự do (FR) được tạo ra trong cơ thể hàng ngày khoảng 10.000.000 FR
Các FR bị phân hủy bởi các chất chống oxy hóa (Antioxydant – AO).
Tốc độ lão hóa phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa AO & FR.
- Nếu AO chiếm ưu thế: trẻ lâu – thọ lâu.
- Nếu FR chiếm ưu thế: già nhanh – chóng chết.
Các chất chống oxy hóa: chủ yếu do thực phẩm cung cấp hàng ngày:
1. Hệ thống men của cơ thể.
2. Các Vitamin: A, E, C, B…
3. Các chất khoáng: Zn, Mg, Cu, Fe…
4. Hoạt chất sinh học: Hoạt chất chè xanh, thông biển, đậu tương, rau - củ - quả, dầu gan cá…
5. Các chất màu trong thực vật: Flavonoid…
SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO (FREE RADICAL THEORY OF AGING)
Hàng ràoBảo vệAO
FR-Nguyên tử-Phân tử-Ion
e lẻ đôi, vòng ngoài
1. Hệ thống men2. Vitamin: A, E, C, B…3. Chất khoáng4. Hoạt chất sinh hóa: (chè, đậu tương,rau-củ-quả, dầu gan cá…)5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
1. Hô hấp2. Ô nhiễm MT3. Bức xạ mặt trời4. Bức xạ ion5. Thuốc6. Chuyển hóa
FRmới
Phản ứnglão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Vitamin
Gen
TB não
TB võng mạc
VXĐM
Biến đổi cấu trúc
Ức chế HĐ men
K
Parkinson
Mù
7. Vi khuẩn8. Virus9. KST10. Mỡ thực phẩm11. Các tổn thương12. Stress.
III. CÁC TỔN THƯƠNG GAN:
1. Rối loạn chức năng gan:- RLCN Protid.- RLCN Glucid.- RLCN Lipit.- RLCN nước và điện giải.- RLCN tạo máu.2. Viêm gan cấp:- Viêm gan cấp do virut: A,B,C,D,E,G.- Viêm gan cấp do virut: Brucella, Leptospira, SR ...- Viêm gan cấp do .- Viêm gan cấp do nhiễm độc: thuốc, hoá chất, độc tố.- Viêm gan teo vàng cấp.3. Viêm gan teo nhiễm mỡ: do suy dinh dưỡng, ROH
III. CÁC TỔN THƯƠNG GAN:
5. Áp xe gan.6. Xơ gan: - Loạn dưỡng tế bào gan.- Các hạch tăng sinh lan tràn- TCLK phát triển.- Đảo lộn cấu trúc gan.7. Di truyền: các bệnh Phorphyrie do thiếu men
sinh tổng hợp Hem, dẫn tới tích luỹ Porphyrie.8. Ung thư gan
Viêm gan mạn tính
Tổn thương hoại tử
Tổn thương viêm
Hình thành tổ chức xơ
Thời gian tổn thương ≥ 6 tháng
Hoại tử TB
Chết TB
Xâm nhập TB Lympho
Xâm nhập TB Plasmocyte
KN...
Tái sinh liên tục
Phát triển sợi collagen ngoài TB
Các loại viêm gan mạn tính
Viêm gan mạn tính do virus
•Viêm gan B: 10% chuyển MT•Viêm gan D: đồng nhiễm HBV•Viêm gan C: 90% thành MT•Viêm gan G: do truyền máu
Viêm gan mạn tính tự miễn
•Tự kháng thể.•ANA: Kháng thể kháng nhân•SMA: Kháng thể chống cơ trơn•LKM: KT chống Microsome của gan và thận•SLA: Kháng thể chống KN gan hoà tan•LP: Kháng thể chống gan và tuỵ•AMA: Kháng thể chống Mittochondrie
Viêm gan mạn tính do thuốc
Methyldopa, Isoniazid Halothan, Papaverin, Sulfonamid, Aspirin, Clometacin, Benzarone ...
Viêm gan mạn tính tiềm tàng
Tiến triển và biến chứng
Viêm gan mạn tính
Giai đoạn đầu:
1. RLCH chất dinh dưỡng: gầy, sút cân2. Cổ chướng3. Tuần hoàn bàng hệ và chảy máu tiêu hoá4. Vàng da5. Thiếu máu6. Sỏi túi mật7. Đái đường8. Nội tiết:
• Vú to• Rụng tóc• Giảm tình dục
9. Viêm loét dạ dày10. Rối lạon đông máu11. Sốt12. H.C gan – não (do protein giảm, NH3tăng13. Da đỏ lòng bàn tay, lưỡi đỏ, móng tay trắng, dễ gãy
Giai đoạn sau:
1. Xơ gan 2. Ung thư gan3. Tử vong
Xơ gan:•80% xơ gan là do ROH (Pháp)•Xơ gan là do Viêm gan MT, viêm gan virus•K hoá từ xơ gan: 60-90%
1
Viêm gan virus: B,C,D,G2
Các hoá chất độc:•Hợp chất vô cơ•Hợp chất hữu cơ•Hoá chất bảo vệ thực vật ....
3
Độc tố nấm mốc:•Aflatoxin•Ocharatoxin
4
5 Ký sinh trùng: Sán lá gan
6 Chất phóng xạ.
Nguyên nhân Ung thư gan:
Tiến triển K gan:
Khởi phát:
1. Mệt mỏi không rõ nguyên nhân.2. Kém ăn, đầy bụng, khó tiêu.3. Cảm giác nặng nề, đau âm ỉ hạ sườn phải.4. Gầy sút5. Có thể sốt nhẹ.6. Đau xương khớp nhưng không sưng.
Toàn phát:
1. Kém ăn, sút hẳn mặc dù rất cố.2. Đầy bụng, chướng hơi (ăn ½ bát đã chướng)3. Mệtmỏi không muốn hoạt động4. Rối loạn tiêu hoá: đi ngoài nhiều lần, phân nát5. Sốt: nhẹ hoặc cao.6. Gầy sút nhanh7. Đau hạ sườn phải: tăn dần thuốc giảm đau thông thường không tác dụng8. Gan to, hoàng đản, phù, tuần hoàn bàng hệ, lách to, chảy máu tiêu hoá, di căn.
Giai đoạn cuối:•Suy mòn, chảy máu đường tiêu hoá ổ bụng, tắc tĩnh mạch, di căn xa•Hôn mê•Tử vong
PHẦN II: TPCN HỖ TRỢ CHỨC NĂNG GAN VÀ PHÒNG CHỐNG TỔN THƯƠNG GAN
1. TPCN tăng cường chức năng gan: cung cấp vitamin, hoạt chất sinh học
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG PHÒNG NGỪA UNG THƯ
Cơ chế tác dụng
(1)TPCN bổ sung các vitamin, khoáng chất, hoạt chất sinh học làm tăng sức đề kháng không đặc hiệu và tăng sức đề kháng đặc hiệu, từ đó làm hạn chế xuất hiện ung thư hoặc làm chậm quá trình phát triển của ung thư.
(2) TPCN chống các chất oxy hóa, bảo vệ gen, AND, do đó chống K
(3) TPCN cung cấp một số chất có hoạt tính chống ung thư:
+ Các hợp chất Alkyl (có trong hành, tỏi): Có tác dụng ức chế sinh các khối u và giảm mắc ung thư dạ dày.
+ Các hợp chất hữu cơ Isothiocyanat (có nhiều trong các loại rau họ bắp cải): Có tác dụng ức chế gây ung thư.
+ Các Flavonoid bao gồm Flavon, Flavonol và Isoflavon: Là nhóm chất chống oxy hóa nguồn gốc thực vật có tác dụng chống ung thư. Flavon (có ở quả chanh) có tác dụng ức chế sự phát triển tế bào ác tính. Quercetin là loại Flavon (có ở táo) có tác dụng ức chế sự phát triển tế bào ác tính được nghiên cứu nhiều nhất.
+ Các Polyphenol bao gồm Catechin và Flavonoid, Quinol (có trong lá chè) có tác dụng ức chế tạo thành Nitrosamin. Nhiều nghiên cứu cho thấy sử dụng chè có tác dụng làm giảm tỷ lệ mắc ung thư.
+ Các Isoflavon (có nhiều trong đậu tương) có tác dụng ức chế phát triển các khối u ở vú.
+ TPCN cung cấp chất xơ: làm giảm K trực tràng, K vú (chất xơ hấp thu chất độc, dịch mật, làm giảm Estrogen…)
+ TPCN cung cấp các hoạt chất ức chế Cytokin gây viêm, men C0X2
Carotenoid+ Chống oxy hóa, bảo vệ AND khỏi bị hư hại+ β-Caroten: - Chống độc TB và độc gen- Ức chế sự biến hình TB trước tác nhân vật lý, hóa học.- Ức chế sự sinh sản TB mới hình thành K TPCN bổ sung Vitamin A: phòng chống K1. Ức chế phân chia TB biểu mô2. Chống oxy hóa, loại bỏ gốc tự do – nguyên nhân hàng
đầu gây biến dị gen.3. Tăng cường miễn dịch cơ thể chống tác nhân virus, vk
và độc chất.4. Cản trở sự kết hợp tác nhân gây K với AND5. Ức chế hình thành chất Prostaglandin E2 do đó ức chế tế
bào U tiền liệt tuyến.
Vitamin D: Ức chế sự sinh sản của TB K. Vitamin E: - Chống oxy hóa lipid →giảm hư hại gen- Làm giảm sự biến dị nhiễm sắc thể TB. TPCN bổ sung Selen, phòng chống K- Selen kích thích phản ứng miễn dịch →
phòng chống K.- Selen có khả năng bắt giữ các gốc tự do,
các sản phẩm này là nhân tố gây K- Selen bảo vệ kết cấu AND, phân tử protein
tránh sự phá hoại của gốc tự do.- Selen bảo vệ tế bào mô không bị tấn công
của gốc tự do.
TPCN bổ sung các chất khoáng phòng chống K:
- Mg ++: Thiếu Mg++ NST dễ biến đổi dẫn đến K- Zn: có khả năng ức chế K nhưng cũng có nghiên cứu cho
thấy Zn có khả năng gây K ? Vì vậy sử dụng Zn phải thận trọng! Không dùng Zn dạng vô
cơ.- Calci: Calci có khả năng kết hợp với acid béo và acid mật
thành chất không hòa tan bài tiết ra ngoài, từ đó có tác dụng kháng chất béo và acid mật.
- Mangan: Có tác dụng khử các gốc tự do.- Molipden: + Nếu thiếu dễ K thực quản. + Xúc tác phân hủy Nitrosamin.- Fe: + Thiếu Fe: Các VK tăng chuyển Nitrat
thành Nitrosamin + Thừa Fe: làm tăng gốc tự do
2. TPCN hỗ trợ chức năng thải độc.- Thanh nhiệt- Giải độc- Thông mật3. TPCN cung cấp các chất chống oxy hoá, bảo vệ ADN,
màng tế bào, các cơ quan tế bào, bảo vệ gan.4. TPCN phòng chống nguy cơ gây bệnh- Tiểu đường- Vữa xơ động mạch- Viêm- Mỡ máu cao ....- Có tác dụng phong tránh tổn thương gan5. TPCN tăng cường hệ thống miễn dịch, góp phần làm
tăng “sức khoẻ” của GAN.
TPCN TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
I. TPCN tăng cường hệ thống miễn dịch (sức đề kháng) không đặc hiệu:
TPCN
Bổ sung các chất dinh dưỡng
Tuyến ngoại tiết
Cơ quan tạo máu
Tăng sx:•Dịch nhày•Các men•Mồ hôi•Trung gian hóa học…
Tuyến nội tiết
Tăng tổng hợp Protein
Tăng sức đề kháng
Tăng sx và tái tạo
máu
Tăng sx Hormone
TPCN
Hỗ trợ các chức năng cơ thể
Tăng sức đề kháng
Giảm nguy cơ mắc bệnh
Rối loạn chuyển hóa
Suy dinh dưỡng
Lão hóa
Bệnh mạn tính
TPCN
Cung cấp các chấtchống oxy hóa
Giảm tác hại gốc tự do
Bảo vệ ADNBảo vệ tế bào
Tăng sức đề kháng
TPCN
Tăng cường cácchức năng của da
Bảo vệ cơ thể
CHỨC NĂNG CỦA DA
1. Vỏ bao bọc, che chở bảo vệ các cơ quan, tổ chức
2. Điều hòa nhiệt
3. Dự trữ: muối, nước (9%), vitamin, đường, đạm, mỡ (10-15kg)
4. Chức năng cảm giác.
5. Bài tiết: * 2-5 triệu tuyến mồ hôi. * Tuyến bã.
6. Bảo vệ: pH da = 5,5 – 6,5.
7. Sản xuất sắc tố: * Melanin. * Cholesterol ( As = Vit. D)
8. Điều hòa huyết áp: Lưu lượng máu dưới da: 500ml/phút.Khi xúc cảm, lạnh → dồn vào trong gây tăng huyết áp
9. Chức năng phản chiếu (nhiệt kế sức khỏe).- Bệnh tim mạch: xanh xao.- Bệnh gan, mật, tụy: vàng da.- Suy thận, bệnh thượng thận : xạm da.- Bệnh thận: da nề, phù.- Da nổi cục, màu sắc, khô ướt, vẩy…
10. Chức năng làm đẹp
Receptor xúc giác
Tận cùng TK Đĩa Merkel
Tiêu thể Pacini
Tiêu thể Meissner
Tận cùng TKchân lông
Lớpbiểu
bì
Lớp trung
bì
TPCN
Cung cấp hoạt chất
Ức chế Cytokingây viêm
Chống viêm
Ức chế menC0X - 2
Tăng sức đề kháng
Các sp TPCN: - Tỏi - Cà – rốt, Sp thực vật. - Probiotics - Bổ sung Zn, vi khoáng. - Bổ sung Vitamin - Bổ sung Acid amin. - Bổ sung hoạt chất sinh học
TPCN HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
Kháng nguyên
Cơ thể
Kháng thể
TPCN
•Nấm linh chi•Nấm hương•Tảo•Vitamin A, D, E, C•Chất khoáng: Zn, Ca ++…•Sâm•Hoàng kỳ•Đông trùng hạ thảo•Noni•Sữa ong chúa•Acid amin…
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
. Tổng lượng vi khuẩn đường ruột khoảng: 1014
( Tế bào cơ thể: 1013)
. Có hơn 400 loài, ước khoảng: 1.0 ~1.5 kg
TPCN TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH THÔNG QUA BỔ SUNG PROBIOTIC
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
Dạ dày100-103 CFU/ml
LactobacillusStreptococcus
StaphylococcusEnterobactericeae
Yeasts
Ruột kết1010-1012 CFU/ml
BacteroidesEubacteriumClostridium
PeptostreptococcusStreptococcus
BifidobacteriumFusobacteriumLactobaccillus
EnterobacteriaceaeStaphylococcus
Yeasts
Tá tràng & hỗng tràng102-105 CFU/ml
LactobacillusStreptococcus
EnterobacteriaceaeStaphylococcus
Yeasts
Ruột hồi & Ruột tịt103-109 CFU/mlBifidobacterium
BacteroidesLactobacillus
EnterobacteriaceaeStaphylococcus
ClostridiumYeasts
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
2 loại vi khuẩn có lợi chủ yếu: Lactobacillus – hiện diện chủ yếu ở ruột non. Bifidobacterium – hiện diện chủ yếu ở ruột già.
Lactobacilli Coliform bacteria Staphylococci
Bifidobacteria Bacteroides Clostridia
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
Tổng hợp vitamins Hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu Ngăn ngừa nhiễm Tăng cường hệ miễn dịch
* Lactobacillus
* Bifidobacteria
Vi khuẩn có lợi (Vi khuẩn tốt)
Tăng cường sức khỏe
: 85%
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
• Gây ra các hoại tử (NH3, H2S,Amines,Phenol,Indoleetc)
• Kích thích tạo các hợp chất gây ung thư
• Sản xuất độc tố
Suy giảm sức khỏe
Vi khuẩn gây hại(Vi khuẩn xấu)
:15%
Echericia coli Staphylococcus
Bacteroides Clostridium
Điều gì xảy ra khi hệ vi sinh vật đường ruột bị rối loạn?
1. Đau bao tử.
2. Sình hơi.
3. Hệ miễn dịch yếu
4. Luôn cảm thấy mệt mỏi.
5. Tiêu chảy thường xuyên.
6. Táo bón.
7. Có nguy cơ dẫn đến bệnh nghiêm trọng: ung thư.
Bằng cách nào để có sức khỏe tốt?Hãy giữ cho hệ đường ruột khỏe mạnh!
TPCN= Bổ sung khuẩn có lợi(Probiotics)
Giảm stress
Ăn uống cân bằng, hợp lý
Vận động thể lực
Probiotics là gì?
Là những vi sinh vật sống, mà khi tiêu thụ vào một cơ thể 1 lượng đầy đủ sẽ có tác động có lợi cho sức khỏe của người sử dụng (FAO/WHO 2001)
Metchnicoff phát hiện ra năm 1907
Các yêu cầu cho 1 Probiotics.
Probiotic
Kháng dịch vị dạ dày và dịch mật,
tiến đến ruột non vẫn sống
Có khả năng phát triển trong ruột
Giá cả hợp lý
Đảm bảo an toàn(qua thử nghiệm và
thực tế chứng minh)
Chứng minh có lợi cho sức khỏe
Có khả năng duy trì lượng khuẩn
ổn định khi ở dưới dạng thực phẩm
Hiệu quả của Probiotics đối với sức khỏe con người.
1. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột.
2. Ức chế sự hình thành các chất gây hoại tử ruột, giảm sự sản xuất độc tố.
3. Điều hòa hệ miễn dịch.
4. Cải thiện tình trạng không dung nạp lactose.
5. Giảm hàm lượng cholesterol và nguy cơ gây các bệnh về tim mạch.
6. Cải thiện những triệu chứng rối loạn và bệnh của ruột.
7. Giảm dị ứng.
8. Tổng hợp Vitamin.
9. Cải thiện sự hấp thu khoáng.
Tác dụng của Probiotics
1. Vi khuẩn Probiotic phá vỡ các Hydratcacbon, phân tách chúng thành các dưỡng chất cơ bản tạo điều kiện cho hấp thu.
2. Xâm nhập vào lớp đáy chất thải bám trên thành ruột, gắn vào chất thải, đẩy chất thải, chất phân ra khỏi tích tụ trong thành ruột, do đó có tác dụng làm sạch đường tiêu hóa.
3. Tổng hợp nhiều men quan trọng và làm tăng hoạt lực các Vitamin, đặc biệt là vitamin nhóm B, K, men Lactaza, các axit béo và canxi.
Tác dụng của Probiotic (tiếp theo)
4. Làm tăng cường hệ thống miễn dịch: vì thế có tác dụng:4.1. Hỗ trợ điều trị dị ứng
4.2. Hỗ trợ điều trị suy giảm miễn dịch.
4.3. Hỗ trợ điều trị viêm nhiễm.
4.4. Hỗ trợ điều trị K: do:
- Khử độc bằng cách tiêu hóa Carcinogen.
- Thay đổi môi trường ruột, giảm chuyển hóa các VSV tạo ra chất gây K.
- Sản xuất các sản phẩm chuyển hóa (Butyrate) có tác dụng cải thiện khả năng tế bào chết (quá trình ẩm bào).
- Sản sinh ra các chất ngăn cản tâng trưởng tế bào khối u.
- Kích thích hệ thống miễn dịch, kháng lại sự phát triển của tế bào K.
Tác dụng của Probiotics (tiếp theo)
5. Probiotics: có tác dụng chống táo bón, làm nhu động đại tràng mềm mại hơn, tác dụng giảm tiêu chảy.
6. Probiotics: sản xuất ra các protein đặc hiệu có đặc tính như kháng thể chống lại các tác nhân VK. Đồng thời Probiotics tạo ra môi trường axit nhẹ, kìm hãm sự phát triển của VK gây bệnh. Probiotics kích thích tế bào Lympho B tăng cường sản xuất kháng thể, kích thích sản xuất Interrencn.
7. Probiotics hoạt động cộng sinh với tế bào nội mô và nội tạng để sinh tổng hợp Protein và đào thải chất độc ra ngoài cơ thể.
8. Probiotics tổng hợp ra Lactoferin trong quá trình chuyển hóa, giúp cơ thể tăng hấp thu sắt bị thiếu hụt.
Vì sao phải bổ sung Probiotics?
CÁC YẾU TỐ GÂY RỐI LOẠN HỆ VSV ĐƯỜNG RUỘT
1. Chế độ ăn không cân đối:- Sử dụng TP ô nhiễm.- Sử dụng TP chế biến sẵn thay cho TP tự nhiên.2. Dùng kháng sinh:- Trực tiếp - Gián tiếp3. Ngộ độc TP (cấp tính, mạn tính).4. Sử dụng HCBVTV, phân hóa học trong canh tác.5. Nước uống khử trùng bằng hóa chất.6. Hóa trị liệu, xạ liệu, liệu pháp thụt tháo, tẩy rửa đường tiêu hóa.7. Stress, làm việc quá sức.8. Sự lão hóa 9. Uống nhiều rượu, bia.
Phá hủy sự cân bằng của VSV đường ruột
Cần bổ xung Probiotics.
Cơ chế bảo vệ của chủng Probiotics.
1. Ức chế các vi sinh gây hại bằng nhiều cách:
- Làm giảm pH của hệ đường ruột dưới mức độ mà các VSV gây bệnh có thể phát triển trong môi trường chứa các sản phẩm trao đổi chất như axit lactic, axit acetic…
- Chủng khuẩn probiotics sẽ tạo ra các hợp chất kháng khuẩn (bactericin) để ức chế và tiêu diệt vi sinh gây hại.
- Cạnh tranh vị trí gắn lên nội mô ruột.
- Kích thích sự hình thành kháng thể IgA chống lại VSV gây bệnh.
Cơ chế bảo vệ của chủng Probiotics (tiếp theo)
2. Làm giảm hàm lượng độc tố, kể cả các chất gây ung thư, giúp ngăn ngừa ung thư (ung thư bàng quang, ung thư vú) bằng cách:
- Probiotics sẽ ức chế những vi khuẩn mà có vai trò trong việc chuyển các tiền chất ung thư thành chất có khả năng gây ung thư (carcinogens).
- Probiotics có thể kết hợp và/hoặc bất hoạt chất gây ung thư.
- Sản xuất butyrate để kích thích chu trình chết (aptosis) của các tế bào bất thường.
- Gia tăng đáp ứng miễn dịch của tế bào chủ chống lại tế bào gây ung thư.
Các vi sinh vật có lợi là Probiotics.
Lactobacillus sp Bifidobacterium Vi khuẩn
axit Lactic khác
Các loại
VSV khác
L.Acidophilus
L. Amylovorus
L. Casei
L. Crispatus
L.Delbrueckii subsp,bulgaricus
L.Gasseri
L.Johnsonii
L.Paracasei
L.Plantarum
L. Reuteri
L.rhamnosus
B.Adolescentis
B.Animalis
B.Bifidum
B.Breve
B.Ifantis
B.Lactis
B.longum
Enterococcus faecalis
Enterococcus faecium
Lactococcus lactis
Leuconstoc mesenteroides
Sporolactobacillus inulinus
Streptococcus thermophilus
Bacillus cereus var, toyoi
Escherichia coli strain nissle
Propionibacterium freudenreichii
Sacchsromyces cerevisiae
Saccharomyces boulardii
(Holzapfel et al.2001)
TTÓÓM TẮTM TẮT
Hệ thốngbảo vệ
Quân chính quy
Quân địa phương
Dân quân – Tự vệ
•Miễn dịch dịch thể•KN - KT
Miễn dịch TB
Hàng rào bảo vệ:-Da-Niêm mạc-Chất nhày.
Tác nhân tấn công, xâm lược
TPCN
1. Chống oxy hóa
2. Tạo sức khỏe sung mãn
3. Tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ bệnh tật
4. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
5. Hỗ trợ làm đẹp cơ thể
Trân trọng cảm ơn