lequangsungdn.edu.vnlequangsungdn.edu.vn/app/webroot/js/ckeditor/elfinder... · web viewlời...

30
Họ và tên : …………………………………………………… Lớp : 2/ ………… Lời khuyên của bố Con yêu quý của bố! Học tập quả là khó khăn gian khổ.Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối tối đến trường sau ngày lao động vất vả. Cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc bị điếc mà vẫn thích đi học. Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.Những học sinh ấy đều hối hả bước trên các nẻo đường ở nông thôn, trên các phố dài của thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga cho đến ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ Ả Rập, hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tưởng mà xem , nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ tự chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Hãy can đảm lên người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường! Hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn cố gắng và không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1 :Người bố khuyên con điều gì? a. Hãy đến trường. b. Hãy đến trường và học tập với lòng hăng say và niềm phấn khởi. c.Hãy trở thành một người lính. Câu 2 : Chuyện gì sẽ xảy ra nếu phong trào học tập bị dừng lại ? a. Các con sẽ trở thành một người lính hèn nhát. b. Các em nhỏ sẽ bị câm điếc. ĐỀ 1

Upload: others

Post on 21-May-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Họ và tên : …………………………………………………… Lớp : 2/ …………

Lời khuyên của bốCon yêu quý của bố!Học tập quả là khó khăn gian khổ.Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và

niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối tối đến trường sau ngày lao động vất vả. Cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc bị điếc mà vẫn thích đi học.

Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.Những học sinh ấy đều hối hả bước trên các nẻo đường ở nông thôn, trên các phố dài của thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga cho đến ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ Ả Rập, hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học.

Con hãy tưởng tưởng mà xem , nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ tự chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.

Hãy can đảm lên người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường! Hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn cố gắng và không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.Câu 1 :Người bố khuyên con điều gì?

a. Hãy đến trường.b. Hãy đến trường và học tập với lòng hăng say và niềm phấn khởi.c. Hãy trở thành một người lính.

Câu 2 : Chuyện gì sẽ xảy ra nếu phong trào học tập bị dừng lại ?a. Các con sẽ trở thành một người lính hèn nhát.b. Các em nhỏ sẽ bị câm điếc.c. Nhân loại sẽ tự chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.

Câu 3: Người bố nói với người con những điều gì qua đoạn cuối bức thư.a. Khuyên con phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập để đi học.b. Cho con biết những khó khăn của công việc học tậpc. Kêu học, thôi thúc con quyết tâm học tập.

Câu 4: Bài tập đọc này muốn nói lên điều gì? Hãy viết câu trả lời của em.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 5: Tìm trong bài tập đọc.- 4 từ chỉ sự vật:……………………………………………………………………- 4 từ chỉ hoạt động, trạng thái:………………………………………………………- 4 từ chỉ đặc điểm, tính chất:………………………………………………………

ĐỀ 1

Câu 6: Điền vào chỗ trống l hay n?…..ải chuối …..àng xóm lưỡi …..iềmVan …..ài …..o sợ …..àng tiên

Câu 7: Điền vào mỗi nhóm dưới đây 4 từ chỉ:

Sự vật Hoạt động Đặc điểm, tính chất

……………………………….……………………………………………………………………………………………..

……………………………….……………………………….……………………………….………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 8 : Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau.Người cha còn trẻ, cao lớn. Người con gái tuổi chừng lên bảy, lên tám.Da cô bé trắng ngần, mắt long lanh như mắt thỏ, hai má như hai quả táo đỏ.

Câu 9 : Viết các tiếng có iê hoặc yê trái nghĩa với các tiếng sau:- Trái nghĩa với ghét :………… - Trái nghĩa với lùi:……………….- Trái nghĩa với ác:…………… - Trái nghĩa với khỏe:…………….

Câu 10 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau.a) Chú vịt con vươn cổ kêu “ quạc quạc ”.

……………………………………………………………………………………………b) Hùng và Cường đang đá bóng.

……………………………………………………………………………………………c) Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ.

……………………………………………………………………………………………d) Cành cây lớn hơn cột đình.

……………………………………………………………………………………………e) Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.

……………………………………………………………………………………………

Câu 11: Viết chính tả bài: Sân chim. (Sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 29 )

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

….

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

……………….

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Họ và tên: .................................................................................... Lớp : 2/ …..

I/. Bài tập về đọc hiểu:

Sự tích hai mùa trên đất Tây Nguyên Từ thuở xa xưa, khi ông bà chưa sinh ra người Xê- đăng,người Ba-na, người Gia-

rai… đất rừng Tây Nguyên còn mịt mù, hỗn độn. Bỗng có một con rồng lửa từ đâu bay lại. Đuôi nó ở vùng núi ngọc Linh, cái đầu đã

ở vùng Hồ Lắc. Con rồng cứ quần đảo phun lửa mấy tháng liền. Trời đất khô nóng như rang. Khi nó kiệt sức rơi xuống, cả một vùng đất có màu đỏ như gạch.

Bấy giờ, lại có con rồng nước xuất hiện. Nó cũng to lớn như con rồng lửa.Miệng phun nước trắng trời. Nước phun tới đâu, cây cỏ tươi tỉnh trở lại. Nó bay mãi, bay mãi, đến cao nguyên Plây-cu, còn bao nhiêu nước trong bụng, bèn phun hết xuống thành sông suối.

Từ đó hằng năm, hai con rồng vẫn thay phiên nhau bay đến làm mưa làm nắng thành hai mùa trên đất Tây Nguyên.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.1. Thuở xưa, đất rừng Tây Nguyên thế nào?

a- Khô nóng như rang b.Mịt mù, hỗn độn c- Tối tăm, mù mịt

2. Hai con rồng đã tạo nên hai mùa gì trên đất Tây nguyên? a- Mùa mưa, mùa bão b.Mùa nắng, mùa gió c- Mùa khô, mùa mưa

3. Câu chuyện cho em biết Tây Nguyên là vùng đất thế nào?a.Là vùng đất đỏ, có nhiều sông suối b.Là vùng đất đỏ khô nóng như rang c- Là vùng đất luôn xanh tươi, mát mẻ

(4). Dòng nào dưới đây có thể dùng thay thế cho tên bài? a. Câu chuyện về con rồng lửa trên đất tây Nguyên.b. Câu chuyện về con rồng nước trên đất Tây Nguyên.

c. Câu chuyện về hai con rồng trên đất Tây Nguyên.

II/. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:

a) s hoặc x; -….ôi đỗ/…………….. - nước..ôi/…………… - dòng ….ông/…………. -…..ông lên/…………..b) iêt hoặc iêc

ĐỀ 2

-xem x…./…………….. -chảy x……./……. -ch……lá/…………….. -ch…….. cây/……..2. Điền từ chỉ mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông) thích hợp với chỗ trống trong bài thơ sau:

Mùa ………………Trời là cái tủ ướp lạnh

Mùa ……………………Trời là cái bếp lò nung

Mùa………..Trời gọi nắng,Gọi mưa, gọi hoa nở ra

Mùa……………… Trời thổi lá vàng rơi lả tả.

3. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào , tháng mấy,mấy giờ…) và viết lại câu hỏi đó:

(1) Khi nào tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu?- …………………………………………………………..……………………………………..

(2) Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?-……………………………………………………..………………………………………….

(3) Bạn xem bộ phim này khi nào?-…………………………………………………………………………………………………

(4) Bạn có bộ quần áo mới này khi nào?-………………………………………………………………………………………………….

4. Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) nói về cảnh vật mùa xuân ở quê em.Gợi ý: Dấu hiệu nào báo mùa xuân về? Cảnh vật mùa xuân ở quê em có những nét gì nổi bật (trời ra sao, mây thế nào; sông, núi, đồng ruộng, vườn cây có nét gì làm em chú ý …)? Nhìn cảnh đó, em có cảm nghĩ gì về quê hương?

Bài làm ………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………......

……………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Tên HS: …………………………………………………………., Lớp 2/……

A. Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :1. Cheo cheo là loài thú thế nào?a. Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát

1. Cheo cheo có màu lông như thế nào?a.Màu nâu sẫm như lá bàng khô. b.Màu lá bàng xanh tươi. c.Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.

4. Trong câu: “Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng.” Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?

a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng

5. Bộ phận in đậm trong câu: “Tai cheo cheo không thính.” Trả lời cho câu hỏi nào? a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?

Bài 6.Trong câu: “Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng” Từ nhút nhát là từ chỉ gì? a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật

Bài 7. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :- Tí học khá lắm Bác thưởng cho cháu hộp bánh

Quay sang Bờm bác hỏi - Còn Bờm, cháu học hành thế nào

ĐỀ 3

- Dạ, thưa bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.

Bài 8/ Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa cho phù hợp:mùa xuân học sinh bắt đầu năm học mớimùa hạ trăm hoa đua nở, tiết trời ấm ápmùa thu tiết trời lạnh giá, cây trụi lámùa đông học sinh được nghỉ, mọi người được nghỉ tránh nóng bức

Bài 9/ Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau vào chỗ trống:a. Khi nào trẻ em đón tết trung thu?

.................................................................................................................................

b. Khi nào học sinh kết thúc năm học?

.........................................................................................................................................

c. Em thường quét dọn nhà cửa cho mẹ khi nào?

.......................................................................................................................................

Bài 10/. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân. a. Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun . .......................................................................................................................................................

b. Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn..........................................................................................................................................................

c. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ..........................................................................................................................................................

b. Mùi hương của hoa hồng thật dễ chịu.........................................................................................................................................................

đ. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi..............................................................................................................................................................

II/ Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.

Tên HS: …………………………………………………………., Lớp 2/……

A. Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Cô gái đẹp và hạt gạo Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có cô Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ - bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi: - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ - bia giận dữ quát: - Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ - bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ - bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ - bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa. Theo Truyện cổ Ê – đCâu 1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ - bia để đi vào rừng? A. Vì thóc gạo thích đi chơi.

B. Vì Hơ - bia đuổi thóc gạo đi. C. Vì Hơ - bia khinh rẻ thóc gạo.

Câu 2. Biết thóc gạo giận mình bỏ đi Hơ - bia như thế nào? A. Ân hận. B. Vui mừng. C. Vẫn bình thường.

Câu 3. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ - bia: A. Vì Hơ - bia không có gì để ăn. B. Vì Hơ - bia đã biết nhận lỗi và chăm làm. C. Vì thóc gạo nhớ Hơ - bia.

ĐỀ 4

Câu 6. Bài đọc trên khuyên chúng ta điều

? .....................................................................................................................................

.............

…………………………………………………………………………………......................

…………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………….

Câu 7. Bộ phận được gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? "Ở một làng Ê - đê có cô Hơ – bia xinh đẹp"A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?

Câu 8: Trong câu "Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ - bia ân hận lắm.", có thể thay từ “ân hận” bằng từ nào? A. Hối hận B. Ân cần C. Hối hả

Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ cách trống: Hôm ấy tòa thị chính Pari mở tiệc lớn đón mừng Bác  Tiệc tan, mọi người vô cùng ngạc nhiên khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo.

Câu 10: Câu “Mẹ em nấu cơm.” Thuộc kiểu câu nào?

A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì?

Câu 11: Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì? …………………………………………………………………………………….

Câu 12: Đặt câu hỏi cho phần in đậm:

a. Học sinh tháng 6 bắt đầu nghỉ hè.

…………………………………………………………………………………….

b. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.

…………………………………………………………………………………….

c. Cô Hơ - bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.

…………………………………………………………………………………….

d. Kho báu được chôn cất ngoài ruộng.

…………………………………………………………………………………….

Câu 13. Tìm từ trái nghĩa với các từ dưới đây:

- đen / ……………….. ………..........– siêng năng / …………………………………..

- phải / ……………….. …………….– chậm chạp/ …………………………………...

- hiền / ……………….. …………….– an toàn / ……………………………………...

- đẹp / ……………….. ……………..– thông minh / ………………………………….

Tên HS: …………………………………………………………., Lớp 2/……

I/ * Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:

Bốn mùa của mẹ cây Vườn của Gấu Bà có rất nhiều cây. Mùa thu tới, lá cây chuyển sang màu vàng. Gấu Bự thấy vậy hỏi bà: “Bà ơi! Tại sao lá cây lại biến thành màu vàng?”. Gấu Bà nói: “Đó là vì mẹ cây sắp thay áo đấy cháu. Lá chính là áo của mẹ cây. Mùa xuân, khi ông mặt trời chiếu sáng khắp nơi, các cành của mẹ cây nhú lên những chiếc lá non mơn mởn. Mẹ cây lúc ấy khoác lên mình chiếc áo màu xanh non. Mùa hè tới, lá cây cũng đủ lớn, chúng kết lại thành tán lá. Áo của mẹ cây chuyển sang xanh lục. Mùa thu sang, lá cây bắt đầu chuyển sang màu vàng, mẹ cây cũng thay cho mình chiếc áo vàng rực rỡ. Mỗi khi chị gió đi qua, lá vàng lại rơi. Đông đến, mẹ cây sẽ thay áo và đi ngủ đông”. Dựa theo BÁCH KHOA THIÊN NHIÊN VUI NHỘN.

Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:Mùa thu sang, lá cây bắt đầu chuyển sang ………………, mẹ cây cũng thay cho

mình chiếc áo ………………………….. .

Câu 2: Áo của mẹ cây chính là bộ phận nào của cây ?Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:a. Cành cây. b. Hoa. c. Lá cây.

Câu 3: Vì sao mùa xuân, áo của mẹ cây lại chuyển sang màu xanh non ?Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

a. Vì vào mùa xuân, ông mặt trời chiếu sáng khắp nơi, thân cây chuyển sang màu xanh non.

b. Vì vào mùa xuân, các cành của mẹ cây nhú lên những chiếc lá non mơn mởn.c. Vì vào mùa xuân, ông mặt trời chiếu sáng khắp nơi, những bông hoa màu xanh non

bắt đầu nở.

ĐỀ 5

Câu 4: Từ mùa hè sang mùa thu, áo của mẹ cây chuyển màu như thế nào ?a. Màu xanh lục sang màu vàng.b. Màu vàng sang màu xanh lục.c. Màu xanh non sang màu xanh lục.

Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: “ Mùa thu tới, lá cây chuyển sang màu vàng.” a. Khi nào ? b. Làm gì? c. Như thế nào?Câu 6:Em hãy nối các cặp từ sau thành câu thích hợp:

Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm sau: a/ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.

b/. Tuần trước, lớp em đi dã ngoại .

c/ Mẹ tặng em một chú gấu bông vào ngày sinh nhật.

I / Chính tả : Phụ huynh đọc cho học sinh viết bài “Ông Mạnh thắng Thần Gió” (Sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 14, viết từ “Ngôi nhà đã làm xong ... không thể xô đổ ngôi nhà.”)

a) tiên

2. Đẹp như

3. Trắng như c) gấc

b) tuyết

1. Đỏ như

4. Chậm như d) rùa

- Môn Toán Tên HS: …………………………………………………………., Lớp 2/……

I/ Em hãy khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu :

Câu 1 : Kết quả phép tính: 95– 47 là:

A.48 B. 49 C. 50 D. 58

Câu 2: 6dm =…… . Số cần điền vào chỗ chấm là:

A.6cm B.60cm C.60 D.600cm

Câu 3 : Số hình tứ giác có trong hình bên là:

A. 2 hình B. 3 hình

B. 4 hình D. 5 hình

Câu 4: Lớp 2A có 47 bạn, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 6 bạn. Lớp 2B có số bạn là:

A.53 B. 54 C. 41 D. 40

Câu 5:Buổi chiều Mai vào học lúc 14 giờ, lúc đó là ….. giờ chiều?

A.1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ

Câu 6:  Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép tính 82 – 38 < .... < 19 + 27 là: A. 42              B. 43            C. 44            D. 45

II/ Tự luận :

ĐỀ 6

Câu 7 : Đặt tính rồi tính:

73 - 46 67 - 9 48 + 36 29 + 43..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

Câu 8: Tổng của hai số là 64, biết số hạng thứ nhất là 39. Tìm số hạng thứ hai.

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 9 : Tìm x.

a, 38 + x = 64 b, 82 – x = 15 + 39..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 10: Một cửa hàng buổi sáng bán được 43 chiếc xe, buổi chiều bán được ít

hơn buổi sáng 16 chiếc xe. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc

xe?

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................

Câu 11: Mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp đó được chia làm 8 nhóm. Hỏi lớp đó có tất cả

bao nhiêu học sinh?

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................

Câu 12: Tính

3 x 7 + 46=…………………………………=………………..

38 + 27 + 25 = ……………………………..=…………………

92 – 38 – 41= ………………………………= ……………………

Bài 3: Viết phép nhân biết:a/ Các thừa số là 3 và 5, tích là 15. b/ Các thừa số là 3 và 6, tích là 18.

.................................................. ..................................................

.................................................. ..................................................c/ Các thừa số là 7 và 4, tích là 28 d/ Các thừa số là 10 và 3, tích là 30.

................................................. ..................................................

................................................. ...................................................

Bài 4: Mỗi bàn có 2 học sinh ngồi học. Hỏi 8 bàn có bao nhiêu học sinh ngồi học?Bài giải:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Tên HS: ……………………………………………………..,……….. Lớp 2/………..

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm :

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S : Tính 18 + 2 + 29 + 3 = ? a) 97 b) 52

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S : Tính tổng của năm số bốn .

a) 5 + 5 + 5 + 5 = 20 b) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20

Bài 3. Nối tích với tổng thích hợp :

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:a) 3 x 4 = 12 , 4 được lấy 3 lần

b) 3 x 4 = 12 , 3 được lấy 4 lần

Bài 5. Điền dấu phép tính vào ô trống :a)

3 4 = 7 b)

ĐỀ 7

3 4 = 12

2 2 = 4

Phần 2 . - Tự Luận :Bài 1: Học thật thuộc bảng nhân 2 và 3.

Bài 2. Viết tổng các số hạng bằng nhau và viết phép nhân thích hợp :

Bài 3 : Tính nhẩm 3 x 4 = 4 x 4 = 3 x 9 = 5 x 4 = 2 x 4 = 4 x 6 = 5 x 6 = 4 x 8 = 2 x 6 = 4 x 9 = 2 x 7 = 3 x 7 = 2 x 9 = 5 x 7 = 2 x 10 = 5 x 3 = 3 x 3 = 5 x 6 = 3 x 6 = 5 x 10 = 5 x 2 = 4 x 2 = 5 x 5 = 5 x 9 = 2 x 8 =

a, 4cm x 2 = b, 4cm x 5 = c, 4 cm x 6 =

Bài 4. Tính bằng hai cách . Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?

Cách 1 Bài giải………………………………………………………………………..……………………………………………………………………..……………………………………………………………………

Cách 2 Bài giải……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 4. Giải bài toán bằng phép nhân :

2 2 = 4

Đoạn thẳng AD dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?Bài giải

………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Bài 5: Tính (Mẫu: 5 x 6 - 9 = 30 – 9 = 21)a) 4 x 9 + 7 = ……………………. =………….

b) 5 x 6 – 9 =……………………. = ……………

c) 3 x 8 + 26 = ………………….. = ……………

d)2 x 2 x 7 = ……………………. = ………….

Tên HS: …………………………………………………….., Lớp 2/………..

Phần 1 . Bài tập trắc nghiệm :

Bài 1. Đúng ghi Đ , sai ghi S :a) 2 được lấy 3 lần viết là 2 x 3 = 6

b) 2 được lấy 3 lần viết là 3 x 2 = 6

c) 3 x 4 = 12 ; 3 được lấy 4 lần

d) 3 x 4 = 12 ; 4 được lấy 3 lần

Bài 2. Nối phép tính với kết quả đúng :

12 15 6 21 18

Bài 3. Nối phép tính với kết quả đúng :

6 cm 6dm 6kg

2 x 3

3 x 4

2 x 6 3 x 6

3 x 22 x 9

2 kg x 3 3 cm x 23 dm x 2

ĐỀ 8

Bài 4. Đúng ghi Đ , sai ghi S . Viết phép tính đúng hay sai : * Mỗi con vịt có 2 chân . Hỏi 3 con vịt có bao nhiêu chân ?

a) 2 x 3 = 6 ( chân ) b) 3 x 2 = 6 ( chân )

* Mỗi can dầu đựng 3l dầu . Hỏi 2 can dầu đựng bao nhiêu lít dầu ?

c) 2 x 3 = 6 ( l ) d) 3 x 2 = 6 ( l )

Bài 5: Điền dấu >, <, =a) 5 x 4 5 x 3 + 5b) 3 x 6 2 x 10c) 4 x 8 26 + 16

Phần 2 . Tự Luận:Bài 1: Học thật thuộc bảng nhân 4 và 5.Bài 2. Viết kết quả phép tính vào hàng thứ ba .

Thừa số 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3Thừa số 1 3 5 7 10 8 6 4 2 9

Tích

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô chấm :

Bài 4: Một hình vuông có một cạnh dài 8cm. Hỏi bốn cạnh hình vuông đó dài bao nhiêu cm ?

Bài giải..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Đặt tính rồi tính:

a/ 13 + 14 + 15 b/ 24 + 11 + 23 c/ 16 + 21 + 4

............................. ........................ ........................

2 cm x 3 2 dm x 33 kg x 2

............................. ........................ ........................ ............................. ........................ ........................ ............................. ......................... .........................

Bài 6: Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn?

Tóm tắt…………………………………….

…………………………………….

…………………………………….

Bài giải………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Bài 7: Thực hiện dãy tính :

5 x 6 - 9 = ………. …… 4 x 9 + 7 = …………….. 4 x 3 + 9 = …………………

= …………….. = ………….. = ……………….

5 x 7 + 8 = …………….. 5 x 4 - 9 = …………….. 3 x 9 -8 =………………. = …………….. = ………….. = ……………….

Họ và tên : ……………………… …………………………… Lớp : 2/….I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1 : Số lớn hơn 50 và nhỏ hơn 60 là:A.50 B.55 C.70 D.90Câu 2: Kết quả đúng của phép tính 58 + 30 – 53 là :A.30 B.32 C.40 D.35Câu 3 : Mẹ mua 3 chục quả trứng, mẹ biếu bà 16 quả. Mẹ còn lại số quả trứng là?A.23 quả trứng B.24 quả trứng C.13 quả trứng D.14 quả trứngCâu 4 : Cho số bị trừ là 100, số trừ là 56. Vậy hiệu bằng.

A. 43 B. 64 C.44 D. 54Câu 5 : Tổng của hai số là 100, biết rằng số hạng thứ nhất là 73. Số hạng thứ còn lại là:

A. 27 B.23 C.28 D.26Câu 6 : Số liền sau của số tròn chục bé nhất có hai chữ số là số.

A .91 B.11 C.10 D.9

Câu 7 : Có bao nhiêu hình tam giác ở hình bên? A. 4 B.5

C. 6 D.7

II.TỰ LUẬN:Bài 1 : Đặt tính rồi tính.

Bài 2 : Viết các số 63, 75, 48, 29, 6 theo thứ tự.a, Từ bé đến lớn:……………………………………………………..b, Từ lớn đến bé:……………………………………………………..

Bài 3 :Hãy viết các số từ 46 đến 52.…………………………………………………………………………………………

Bài 4 . Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào ô trống.39 – 6 20 + 15 80 30 + 50

34 + 31 99 – 66 55 + 34 95 - 21

Bài 5 : Tính.5 x 7 – 18 =…………………. =………..4 x 9 + 36 =………………… =…...........3 x 8 + 76=……………………=………..5 x 8 – 29 =……………………=………...

47 + 15….........................................

36 + 27….........................................

5 + 44 ………..………..…….…..

90 – 60 ….........................................

84 – 4 ……………………....

ĐỀ 9

Bài 6: Tìm x x + 47 = 90 x – 38 = 44 67 – x = 23………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

36 – x = 7+ 23 100 – x = 51 – 18 25 + x = 5 x 9………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Viết số thích hợp vào ô trống:

Số bị trừ 100 58 99Số trừ 7 28 66 16Hiệu 45 34 47

Bài 8: Lớp học có 45 học sinh. Một số học sinh tham gia biểu diễn văn nghệ nên trong lớp chỉ còn 36 học sinh. Hỏi có bao nhiêu bạn đi biểu diễn văn nghệ?

Bài giải………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9: Mỗi trang sách có 5 bài tập. Hỏi 10 trang sách như thế có bao nhiêu bài tập?Bài giải

……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10 : Viết hai phép trừ, có số bị trừ lớn hơn hiệu 10 đơn vị……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 11 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.Tháng 7 có 31 ngày100 = 10 chục

12 giờ trưa còn gọi là 24 giờ.Nếu thứ 6 tuần này là ngày 21 tháng 10 thì thứ 6 tuần sau là ngày 27 tháng 10

Số hạng 35 49 64Số hạng 57 38 40 16Tổng 57 100 71

Họ và tên : ……………………… …………………………… Lớp : 2/….

Câu 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tích của hai số: 5 và 9 là:

A. 35 B. 40 C. 45 D. 50

Câu 2 : Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống:

a) 5 giờ chiều còn được gọi là 15 giờ           

b) 4 x 3 = 12

c) 3 x 4 = 4 + 4 + 4

d) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4             

Câu 3 : Tìm tích của 5 và số lớn nhất có 1 chữ số....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 4: Viết vào chỗ chấm:a) 1 giờ có ……. phút.b) 1 ngày có ….. giờ.

Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số hình tứ giác trong hình bên là:

A. 3 hình B. 4 hìnhC. 5 hình

Câu 6: Đặt tính rồi tính.a/ 53 + 47 b/ 57 + 26 c/ 82 - 45 d/ 100 - 39………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7: Tính a) 5 x 9 + 8 = ............................. b) 61 - 19 + 32 = .............................

= .............................. = ............................. c/ 80 - 30 - 27 = ........................... c/ 27 + 13 + 50 = ............................ = ........................... = ............................

ĐỀ 10

Câu 8: Tìm x: 5 + x = 35 100 - x = 24 x + 33 = 69 x - 24 = 47................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 9: Một cái ghế có 4 chân. Hỏi 8 cái ghế có bao nhiêu chân?Bài giải

Câu 10 : Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn ?

Bài giải .................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Câu 11: Điền vào chỗ chấm.

Nhà Nga nuôi 1 con mèo và 1 con gà . Vậy có tất cả ……. chân mèo và gà.

(vì: .........................................................................................................................)

Câu 12 : Năm nay con 8 tuổi, mẹ 32 tuổi. Hỏi trước đây 2 năm tuổi mẹ cộng với tuổi con là bao nhiêu?

Bài giải .................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

........................................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………