thaygiaongheo.com · web view6x2 – 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2...
TRANSCRIPT
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / /
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kỹ năng:HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu:Hs lấy vd được về các đơn thức và đa thức và dự đoán kết quả của phép
nhân đơn thức với đa thức
Phương pháp:hđ nhóm.
HĐ nhóm:
-Gv: chia lớp làm 2 nhóm.
Yêu cầu hs lấy vd về đơn
thức và đa thức
Đại diện 2 nhóm lên trình
bày
-Gv: Lấy 2 vd bất kì của 2
nhóm và yêu cầu hs dự
-Hs: làm việc theo nhóm
2hs lên bảng
-Hs: dự đoán kết quả
1
đoán kết quả
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Qui tắc (10’)
Mục tiêu: hình thành quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Phương pháp:hđ cá nhân, kiểm tra chấm chéo.
a) Hình thành qui tắc
GV Cho HS làm ? 1
- Hãy viết một đơn thức
và một đa thức tuỳ ý.
- Hãy nhân đơn thức đó
với từng hạng tử của đa
thức vừa viết
- Hãy cộng các tích vừa
tìm được
Yêu cầu hs lên bảng trình
bày
Yêu cầu hs nhận xét
- Cho hs đổi chéo kiểm tra
kết quả lẫn nhau.
Gv nhận xét chung
b) Phát biểu qui tắc
* Vậy muốn nhân một
đơn thức với một đa thức
ta làm thế nào ?
* Chú ý: Nhân đơn thức
với từng hạng tử của đa
thức.
Nêu dạng tổng quát :
A.(B + C) = A.B + A.C
Tự viết ra giấy
VD: Đơn thức: 5x
- Ða thức: 3x2 – 4x + 1
HS: 5x.(3x2 – 4x + 1) =
= 5x.3x2 + 5x.( 4x) +
5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
-Hs lên bảng
HS cả lớp nhận xét bài
làm của bạn
HS phát biểu qui tắc
- HS khác nhắc lại
/ Qui tắc :
? 1
5x.(3x2 – 4x + 1) =
= 5x.3x2 + 5x.( 4x) +
5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
Qui tắc : (SGK)
A.(B + C) = A.B + A.C
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
C. Hoạt động luyện tập ( 13 phút)
Mục đích: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
Phương pháp: cá nhân, nhóm.
a) Củng cố qui tắc
* Làm tính nhân :
3 2 12x . x 5x 2
Gọi một HS đứng tại chỗ
trả lời
- Yêu cầu hs nhận xét
GV : ? 2 tr 5 SGK
Làm tính nhân
3 2 31 13xy x xy .6xy2 5GV muốn nhân một đa
thức cho một đơn thức ta
làm thế nào?
Chốt: A(B+C)= (B+C)A
b) Ôn lại tính chất.
Hãy nhắc lại tính chất
giao hoán, kết hợp, phân
phối của phép nhân ?
- Khi trình bày ta có thể
bỏ qua bước trung gian
c) Củng cố tính chất
- Thưc hiện ? 3 SGK
Hãy nêu công thức tính
- Thực hiện vào giấy nháp
Một Hs đứng tại chỗ trả
lời
* 3 2 12x . x 5x 2
3 2 32x .x 2x .5x
3 12x . 2
5 4 32x 10x x
HS khác nhận xét
- Nhân từng hạng tử của
đa thức với đơn thức
HS : x.y = y.x
2/ Áp dụng :
Ví dụ :Làm tính nhân
3 2 12x . x 5x 2
3 2 32x .x 2x .5x
3 12x . 2
5 4 32x 10x x
? 2làm tính nhân
3 2 31 13xy x xy .6xy2 5
3 3 2 313xy .6xy ( x ).6xy2
31xy.6xy5
4 4 3 3 2 4618x y 3x y x y5
? 3
2
5x 3 3x y .2yS 28x 3 y .y
8xy 3y y (*)
Thay x = 3 và y = 2 vào
(*) ta có :
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 3
diện tích hình thang ?
– Hãy viết biểu thức tính
diện tích mảnh vườn theo
x, y
– Tính diện tích mảnh
vườn nếu cho x = 3m và y
= 2m
HS :
S = [(đáy lớn + đáy
bé).chiều cao]/2
Một HS lên bảng làm ? 3
2
5x 3 3x y .2yS 28x 3 y .y
8xy 3y y (*)
Thay x = 3 và y = 2 vào
(*) ta có :
S = 8.3.2 + 3.2 + 22
= 58 (m2)
(m2)
D. Hoạt động vận dụng ( 16 phút)
Mục tiêu:Nhớ quy tắc và vận dụng vào giải toán,rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa
thức.
Phương pháp: hoạt động nhóm
Bài 1/5 (sgk) hoạt động
nhóm làm ra phiếu học
tập
* Làm tính nhân:
a) 2 3 1x 5x x 2
b) 2 3 1x 5x x 2
c) 3 14x 5xy 2x xy2
HS1:2 3 1x 5x x 2
5 3 215x x x2
HS2:
b)(3xy – x2 + y)23x2y =
= 2x3y223 x4y +
23x2y2
HS3:
3 14x 5xy 2x xy2
Bài 1 SGK
Làm tính nhân
a)2 3 1x 5x x 2
5 3 215x x x2
b)(3xy – x2 + y)23 x2y
= 2x3y223x4y +
23 x2y2
c) 3 14x 5xy 2x xy2
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
- Đại diện 1 nhóm lên
trình bày
-Các nhóm khác quan sát
nhận xét.
GV : Chữa bài và cho
điểm
GV cho HS làm bài 2 tr 5
SGK
Yêu cầu HS hoạt động
nhóm
-Đại diện các nhóm lên
trình bày
-Gv: Yêu cầu các nhóm
nhận xét chéo.
-Gv: đánh giá và cho điểm
Quan sát bài 3 trang5 và
cho cô biết:
GV: Muốn tìm x trong
đẳng thức trên trước hết ta
làm gì?
4 2 2 252x y x y x y2
-Hs: nhận xét
HS hoạt động nhóm bài 2
SGK
Nhóm 1,2,3,4 làm câu a
Nhóm 5,6,7,8 làm câu b
-Hs: lên bảng
- Hs: nhận xét
HS: Muốn tìm x trong
đẳng thức trên trước hết ta
thực hiện phép nhân rồi
rút gọn vế trái
Hai HS lên bảng làm , HS
cả lớp làm vào vở
4 2 2 252x y x y x y2
Bài 2 SGK
a) x(x – y) + y(x + y) =
= x2 – xy + xy + y2
= x2 + y2
Thay x = –6 và y = 8 vào
biểu thức :
(–6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
b) x(x2 – y) – x2(x + y) +
y(x2 – x) =
= x3 – xy – x3 – x2y + x2y
– xy
= –2xy
Thay x = 12 và y = -10
vào biểu thức
12. .( 100) 1002
Bài 3 SGK
a,3x(12x–4)–9x(4x-3)
= 30
36x2
12x–36x2+27x=30
15x = 30
x = 2
b,x(5–2x)+2x(x–1) = 15
5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
3x = 15
5
GV yêu cầu 2 hs lên bảng,
HS cả lớp làm bài
GV Đưa bài tập bổ sung
lên bảng
Cho biểu thức:
M = 3x(2x – 5y) + (3x –
y)(–2x) – 12(2 – 26xy)
Chứng minh biểu thức M
không phụ thuộc vào giá
trị của x và y
GV: Hãy nêu cách làm
Gọi một HS lên bảng làm.
* Chú ý: Khi chứng minh
biểu thức không phụ
thuộc vào biến ta biến đổi
biểu thức đến kết quả cuối
cùng là một hằng số
HS: Ta thực hiện phép
tính của biểu thức , rút
gọn và kết quả phải là một
hằng số
x = 5
Bài tập BS
M = 3x(2x – 5y) + (3x –
y)(2x) 12(2 – 26xy)
= 6x2 – 15xy – 6x2 + 2xy
– 1 + 13xy = 1
Vậy biểu thức M không
phụ thuộc vào giá trị của x
và y
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2phút)
Mục tiêu:Hs nhớ quy tắc và vận dụng làm các bài toán thực tế.
Phương pháp: Cá nhân với cộng đồng
- Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức , có kĩ năng nhân thành thạo khi
nhân hai đa thức.
- Làm bài tập 4, 5, 6 tr 6 SGK
- Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, tr 3 SBT
- Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
7
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / /
Tiết 02 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kỹ năng:HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài, bảng nhóm, bút dạ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 6 phút)
Mục tiêu:Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Phương pháp:cá nhân
Đ
T
Câu hỏi Đáp án Điể
m
TB
Phát biểu qui tắc nhân đơn
thức với đa thức
- Chữa bài tập 1 tr 3 SBT
a) 3x(5x2 – 2x – 1) =
15x3 – 6x2 – 3x
Qui tắc (SGK)
a) 3x(5x2 – 2x – 1) = 15x3 – 6x2
– 3x
b)( )2 3 21 2x y 2x xy 12 5
4đ
3đ
3đ
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
b)( )2 3 21 2x y 2x xy 12 5
= x5y – 3 3 21 1x y x y5 2
= x5y – 3 3 21 1x y x y5 2
Khá Chữa bài tập 5 tr 3 SBT
Tìm x biết :
2x(x – 5) – x(3 + 2x)
= 26
2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26
2x2 – 10x – 3x – 2x2 = 26
13x = 26
x = 2
10đ
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Qui tắc (18’)
Mục tiêu: hình thành quy tắc nhân đa thức với đa thức
Phương pháp:cặp đôi
a)Hình thành qui tắc:
Làm tính nhân :
(x – 2)(6x2 – 5x + 1)
Gợi ý :
- Hãy nhân mỗi hạng
tử của đa thức x – 2
với đa thức 6x2 – 5x
+ 1
- Hãy cộng các kết
quả tìm được (chú
ý dấu của các hạng
tử)
Gọi 1 hs lên bảng
GV: Muốn nhân đa
thức x-2 với đa thức
6x2 – 5x + 1, ta nhân
mỗi hạng tử của đa
- Cả lớp thực hiện
HS
(x – 2)(6x2 – 5x + 1) =
= x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2
– 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 +
10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
1/ Qui tắc :
Ví dụ : Làm tính nhân ;
(x – 2)(6x2 – 5x + 1) =
= x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 –
5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x
– 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
9
thức x – 2 với mỗi
hạng tử cuẩ đa thức
( 6x2 – 5x + 1) rồi cộng
các tích lại với nhau
Ta nói đa thức 6x3 –
17x2 + 11x – 2 là tích
của đa thức x – 2 và đa
thức 6x2 – 5x + 1
b) Phát biểu qui tắc
GV: Vậy muốn nhân đa
thức với đa thức ta làm
thế nào?
GV: đưa qui tắc lên
bảng để nhấn mạnh cho
HS nhớ
Tổng quát :
(A + B)(C + D) = AC +
AD + BC + BD
GV: yêu cầu HS đọc
nhận xét tr 7 SGK
GV: Khi nhân các đa
thức một biến ở ví dụ
trên ta còn có thể trình
bày theo cách sau:
GV làm chậm từng
dòng theo các bước
phần in nghiêng tr 7
SGK
GV: Nhấn mạnh Các
HS: Ta nhân mõi hạng tử
của đa thức này với từng
hạng tử của đa thức kia
rồi cộng các tích lại với
nhau.
HS: Đọc nhận xét tr 7
SGK
Muốn nhân một đa thức với
một đa thức ta nhân mõi
hạng tử của đa thức này với
từng hạng tử của đa thức kia
rồi cộng các tích lại với
nhau.
(A + B)(C + D) = AC + AD
+ BC + BD
? 1 Làm tính nhân
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
đơn thức đồng dạng
phải được xếp theo một
cột để để thu gọn
c) Củng cố qui tắc
GV cho Hs làm ? 1
SGK Một HS lên bảng thực
hiện
31( xy 1)(x 2x 6)2 =
3 3
4 2 3
1xy.(x 2x 6) 1.(x 2x 6)21x y x y 3xy x 2x 62
31( xy 1)(x 2x 6)2 =
3 3
4 2 3
1xy.(x 2x 6) 1.(x 2x 6)21x y x y 3xy x 2x 62
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Mục đích: vận dụng quy tắc vào làm bài tập
Phương pháp: cặp đôi, nhóm
HĐ nhóm ?2, các nhóm
trình bày ra phiếu học
tập, đại diện các nhóm
lên trình bày.
Câu a GV yêu cầu HS
làm theo hai cách
- C 1: làm theo hạng
ngang
- C 2: nhân đa thức
sắp xếp
- Gv: Yêu cầu các
nhóm nhận xét
chéo.
- Gv: nhận xét chung
và cho ddiierm
Đại diện 2 nhóm lên trình
bày. Nhóm 1 làm ý a
Nhóm 2 làm ý b
HS lớp nhận xét
2. Áp dụng :
? 2 Làm tính nhân:
a) Cách 1:
(x + 3)(x2 + 3x – 5) =
= x.(x2 + 3x – 5) + 3.(x2 + 3x
– 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –
15
= x3 + 6x2 + 4x – 15
Cách 2:2
2
x x x + 3 3x x +
3 2
3 2 x + 3x 5x x 6x 4x 15
11
nhóm.
Lưu ý cách 2 chỉ nên
dùng trong trường hợp
hai đa thức chỉ có một
biến và đã được sắp
xếp
GV: Yêu cầu HS làm
tiếp ? 3 SGK. Đưa đề
bài lên bảng
GV: Có thể tính diện
tích của hình chữ nhật
bằng cách nào khác ?
Một HS đứng tại chổ trả
lời
HS: Thay x = 2,5 và y = 1
để tính được các kích
thước là 2.2,5 + 1 = 6m và
2.2,5 – 1 = 4m rồi tính
diện tích : 6.4 = 24 m2
b) (xy – 1)(xy + 5) =
= xy(xy + 5) – 1(xy + 5)
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2 + 4xy – 5
? 3 Diện tích hình chữ nhật
là :
S = (2x + y)(2x – y) =
= 2x(2x – y) + y(2x – y)
= 4x2 – 2xy + 2xy – y2
= 4x2 – y2
Với x = 2,5 m và y = 1m thì
S = 4.2,52 – 12 = 4.6,25 – 1
= 24 m2
D. Hoạt động vận dụng (10 phút)
Mục tiêu:vận dụng thành thạo quy tắc vào làm bài tập.
Phương pháp: chơi trò chơi, hoạt động nhóm,
GV: Đưa đề bài 7 tr 8
SGK lên bảng
Yêu cầu HS hoạt động
nhóm
Nửa lớp làm câu a, nữa
lớp làm câu b
GV: Kiểm tra bài làm
của vài nhóm và nhận
xét
HS hoạt động theo nhóm
làm bài 7 SGK
Đại diện hai nhóm lên
bảng trình bày, mỗi nhóm
làm một câu
Bài 7 : Làm tính nhân
a) (x2 – 2x + 1)(x – 1) =
= x2(x – 1) – 2x(x – 1) + 1.(x
– 1)
= x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1
= x3 – 3x2 + 3x 1
b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 x) =
= x3(5 x) – 2x2(5 x) + x(5
x) – 1.(5 x)
= 5x3 – x4 – 10x2 + 2x3 + 5x –
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
GV Lưu ý cách 2: cả
hai đa thức phải sắp
xếp theo cùng một thứ
tự
GV Tổ chức HS trò
chơi tính nhanh (Bài 9
tr 8 SGK)
Hai đội chơi, mỗi đội
có 2 HS, mỗi đội điền
kết quả trên một bảng
Luật chơi: mỗi HS điền
kết quả một lần, HS sau
có thể sửa bài của bạn
liền trước, đội nào làm
đúng và nhanh hơn thì
thắng.
GV và HS lớp xác định
đội thắng và đội thu
Hai đội tham gia cuộc thi
x2 – 5 + x
= x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5
Bài 9 SGK
a) Ta có :
(x – y)(x2 + xy + y2) =
= x(x2 + xy + y2) y(x2 + xy
+ y2)
= x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 +
y3
= x3 + y3
b) Tính giá trị của biểu thức
Giá trị của
x và y
Giá trị của
biểu thức
(x – y)(x2 +
xy + y2)
x = 10 ; y
= 2 1008
x = 1 ; y =
01
x = 2 ; y =
19
x = 0,5 ; y
= 1,2513364
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( phút)
Mục tiêu:Vận dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức
Phương pháp: - Cá nhân với cộng đồng
13
Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức
- Nắm vững các cách trình bày nhân hai đa thức
- Làm bài tập 8, 11, 12, 13, 14 tr 9 SGK
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 03 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức,
nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: HS làm thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức, áp dụng giải các bài tập tìm
x, tính giá trị của biểu thức, chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của
biến …
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn
ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi kết quả bài 11, 13; thước thẳng, SGK, SBT.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập, bảng nhóm, sgk, vở ghi, bút dạ.
- Ôn tập qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức nhân đa thức với đa thức.
Phương pháp:Thuyết trình, hoạt động cá nhân.
GV: Đưa câu hỏi
HS: Lên bảng trả lời và làm bài.
Đ
T
Câu hỏi Đáp án Điểm
15
Khá - Phát biểu qui tắc nhân
đa thức với đa thức như
SGK
Áp dụng : Làm tính nhân
a) x2y2 - 12 xy +2y) (x-2y)
b) (x2 – xy + y2)(x + y)
Qui tắc (SGK)
a)
2 2
2 2
1x y xy 2y x 2y21x y x 2y xy x 2y 2y x 2y2
3 2 2 3 2 2 21x y 2x y x y xy 2xy 4y2b) (x2 – xy + y2)(x + y)
= x2(x + y) – xy(x + y) + y2(x + y)
= x3 + x2y – x2y – xy2 + xy2 + y3
= x3 + y3
4đ
3đ
3đ
GV: Yêu cầu nhận xét, cho điểm bạn.
Vào bài (1 phút): Tóm tắc hai qui tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa
thức ( bằng công thức). Vận dung giải các bài tập sau:
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động: Nhắc lại lý thuyết. (4 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức cơ bản về tính chất của phép cộng, phép
nhân, phép nâng lên lũy thừa.
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
GV yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc nhân đa thức với
đa thức, viết CTTQ
HS đứng tại chỗ trả lời, sau
đó lên bảng viết công thức
tổng quát.
I. Kiến thức cần nhớ
(A + B)(C + D) = AC + AD
+ BC+ BD
C. Hoạt động luyện tập. (25 phút)
Mục đích: Giúp học sinh áp dụng được công thức vào làm các dạng bài tập.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, tính toán, hoạt động cá nhân.
Dạng 1: Thực hiện phép
tính
Bài tập 10a.
Yêu cầu 2 HS trình bày theo
2 cách:
C1: Thực hiện theo hàng
ngang
C2: Thực hiện theo hàng dọc
*Chú ý: Thực hiện từng
bước, lưu ý dấu của đơn
thức.
- Thu gọn chính xác các đơn
thức đồng dạng.
- Khi thực hiện có thể bỏ qua
bước trung gian.
HS1: Cách nhân thứ 1
(x2 – 2x + 3)( 21
x – 5) =
21
x3 – 5x2 – x2+ 10x + 23
x – 15
= 21
x3 – 6x2 + 223
x – 15
HS2 : Cách 2
2
2
3 2
3 2
x x 3 1 x 5 2 5x x+ 1 3 x 3x + x 2 2 1 23 x 8x x 152 2
II. Luyện tập
Bài tập 10:
Cách 1
(x2 – 2x + 3)( 21
x – 5) = 21
x3 –
5x2 – x2+ 10x + 23
x – 15
= 21
x3 – 6x2 + 223
x – 15
* Cách 2
2
2
3 2
3 2
x x 3 1 x 5 2 5x x+ 1 3 x 3x + x 2 2 1 23 x 8x x 152 2
Hoạt động 2: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến (6 phút)
Mục tiêu: Biết dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức vào việc thu gọn biểu thức để cho
kết quả cuối cùng của biểu thức không phụ thuộc vào x.
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân, luyện tập thực hành
Dạng 2: Chứng minh biểu
thức không phụ thuộc vào
giá trị của biến HS đọc đề bài Bài 11 SGK
17
Bài 11 ( sgk)
GV : Muốn chứng minh giá
trị của biểu thức không phụ
thuộc vào giá trị của biến ta
làm như thế nào ?
GV : Gọi một HS lên bảng
làm
GV cho HS nhận xét.
GV để kiểm tra kết quả tìm
được ta thử thay một giá trị
của biến(chẳng hạn x = 0)
vào biểu thức rồi so sánh với
kết quả.
HS : Ta rút gọn biểu
thức , sau khi rút gọn,
biểu thức không còn
chứa biến ta nói rằng
biểu thức không phụ
thuộc vào giá trị của
biến.
HS cả lớp làm bài vào
vở
Một HS lên bảng làm
HS nhận xét
- Nếu thay x = 0 vào
biểu thức ta được :
–5.3 + 7 = –8
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x
+ 7
= 2x2 + 3x – 10x –15 – 2x2 +
6x + x + 7
= 8
Vậy giá trị của biểu thức
không phụ thuộc vào giá trị
của biến
Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức (6 phút)
Mục tiêu: Biết dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức vào việc thu gọn để tính giá trị
của biểu thức
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân, luyện tập thực hành
Dạng 3: Tính giá trị của
biểu thức
Bài 12(sgk)
- Muốn tính giá trị của biểu
thức tại những giá trị cho
trước của biên ta làm thế nào
?
Để tính giá trị của biểu thức
này tại các giá trị của x trước
hết ta cần làm gì ?
HS: Thay giá trị của
biến vào biểu thức rồi
tính
- Thực hiện phép nhân,
rút gọn
- Thay giá trị của biến x
vào biểu thức đã rút
Bài 12 SGK
Ta có : A = (x2 – 5)(x + 3) + (x
+ 4)(x – x2)
= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 +
4x – 4x2
= x – 15
a) Với x = 0 thì A = – 15
b) Với x = 15 thì A = 30
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
GV gọi HS lần lược lên bảng
điền giá trị của biểu thức .
gọn. c) Với x = –15 thì A = 0
d) Với x = 0,15 thì
A = –5,15
Hoạt động 4 : Tìm số chưa biết (7 phút)
Mục tiêu:Biết dùng quy tắc nhân đa thức với đa thức, quy tắc chuyển vế vào bài toán
tìm số chưa biết.
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Dạng 4: Tìm x
Bài 13( SGK )
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV : Đi kiểm tra các nhóm
và nhắc nhở việc làm bài
GV kiểm tra bài làm của vài
nhóm
GV nhấn mạnh các bước
làm:
- Thực hiện phép nhân
- Rút gọn biểu thức
- Tìm x
Bài 14. SGK/tr 9
GV : Hãy viết công thức của
ba số chẳn liên tiếp ?
- Gọi số chẵn thứ nhất là n
thì số chẵn tiếp theo là bao
nhiêu?
- Hãy biểu diển tích của hai
số sau lớn hơn tích của hai số
đầu là 192 ?
HS: Trước hết ta thực
hiện rút gọn biểu thức ,
rồi lần lược thay giá trị
của x vào biểu thức rồi
tính
HS hoạt động nhóm
HS: 2n, 2n + 2, 2n + 4
HS:
(2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n
+ 2) = 192
Một HS lên bảng thực
hiện
Bài 13 SGK
Tìm x, biết :
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1
– 16x) = 81
48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x –
48x2 – 7 + 112x = 81
83x – 2 = 81
83x = 83
x = 83 : 83
x = 1
Bài 14 SGK
Gọi ba số chẳn liên tiếp là
2n ; 2n + 2 ; 2n + 4
với n N, ta có :
(2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n + 2)
= 192
4n2 + 8n + 4n + 8 – 4n2 – 4n =
192
8n + 8 = 192
8n = 184
19
Gọi một HS lên bảng trình
bày bài
n = 23
Vậy ba số đó là : 46 ; 48 ; 50
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khăn trải bàn.
Yêu cầu HS đọc đề bài ở
màn hình
Đề bài
Bác An muốn chia cho
hai người con trai hai
mảnh vườn nhỏ trước khi
qua đời. Biết rằng cả hai
mảnh vườn đều hình chữ
nhât, mảnh vườn của
người em có chiều dài
gấp đôi chiều rộng, còn
mảnh vườn của người
anh thì chiều dài và rộng
đều lớn hơn mảnh vườn
của người em là 15m.
a) Viết biểu thức tính
tổng diện tích cả hai
mảnh vườn trên.
b) Thu gọn biểu thức và
tính giá trị của biểu thức
khi biết chiều rộng mảnh
vườn của người em là
120m.
GV: Gợi ý: Gọi chiều
rộng mảnh vườn của
HS đọc đề bài.
HS: Hoạt động theo hình
thức khăn trải bàn suy
nghĩ cách làm bài.
Gọi chiều rộng mảnh vườn
của người em là x (m), x > 0
Khi đó, chiều dài mảnh vườn
của người em là 2.x (m)
Diện tích mảnh vườn của
người em là x. 2x (m2).
Tương tự, diện tích mảnh
vườn của người anh là
(x +15)(2x + 15) (m2).
Tổng diện tích hai mảnh
vườn là:
x.2x + (x +15)(2x + 15) (m2).
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
người em là x (m), x >0
GV: Để viết biểu thức
trên ta làm như thế nào
GV: Mời đại diện hai
nhóm lên bảng làm phần
a, b sau khi đã thống nhất
cách làm.
- Đại diện một nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận
xét và bổ sung ý kiến.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (4 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
- Ôn tập các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 15 tr 24 SGK, 6,7,8 ,9, 10 tr 4 SBT
- Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ
* Bài tập nâng cao
Chứng minh rằng với mội số tự nhiên n thì :
a/ (n2 + 3n – 1)(n + 2) – n3 + 2 chia hết cho 5
Ta có : (n2 + 3n – 1)(n + 2) – n3 + 2 = n3 + 2n2 + 3n2 + 6n – n – 2 – n3 + 2
= 5n2 + 5n luôn chia hết cho 5 vì cả hai hạng tử của tổng chia hết cho 5
b/ (6n + 1)(n + 5) – (3n + 5)(2n – 1) chia hết cho 2
Có : (6n + 1)(n + 5) – (3n + 5)(2n – 1) = 6n2 + 30n + n + 5 – 6n2 + 3n – 10n
+ 5
= 24n + 10 luôn chia hết cho 2 (vì cả hai hạng tử của tổng chia hết cho 2)
21
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 04 HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : Bình phương của một tổng,
bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng : Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý.
3. Thái độ : Rèn khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng
và hợp lý.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn
ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn hình 1 tr 9 SGK, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh
- Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
- Ôn qui tắc nhân đa thức với đa thức
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
A. Hoạt động khởi động (4 phút)
Mục tiêu: HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và biết về nội dung
chương I.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
GV: Đưa câu hỏi
HS: Lên bảng trả lời và làm bài.
Đ
T
Câu hỏi Đáp án Điểm
TB - Phát biểu qui tắc nhân đa
thức với đa thức như SGK
Qui tắc (SGK) 4đ
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Áp dụng : Làm tính nhân 1 1( )( )2 2
x y x y
2 2
2 2
1 1( x y)( x y)2 21 1 1 1x xy xy y4 2 4 41 1x xy y4 4
3đ
3đ
GV: Yêu cầu nhận xét, cho điểm bạn.
Vào bài (1 phút):Trong bài toán trên để tính
1 1( x y)( x y)2 2 ta thực hiện nhân đa thức với
đa thức. Để có kết quả nhanh chóng, không thực hiện phép nhân, ta có thể sử dụng công
thức để viết ngay kết quả cuối cùng. Những công thức đó gọi là những hằng đẳng thức
đáng nhớ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
Hoạt động 1: Bình phương một tổng (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được hằng đẳng thức bình phương của một tổng, vận dụng
vào làm được bài.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
a)Hình thành HĐT
- Thực hiện ? 1 SGK
Với a, b là hai số tuỳ ý , hãy
tính (a + b)(a + b) ?
Từ đó rút ra (a + b)2 = ?
GV : Dùng tranh vẽ sẳn hình
1 SGK hướng dẫn HS ý nghĩa
hình học của công thức :
(a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2
GV : Với A , B là các biểu
thức tuỳ ý thì ta cũng có :
(A + B)(A + B) = A2 + 2AB +
- Tính (a + b)(a + b) =
Từ đó rút ra (a + b)2 = ...
- Bình phương một tổng
1/ Bình phương một tổng
? 1
(a + b)(a + b) = a2 + ab + ab
+ b2 = a2 + 2ab + b2
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Với A , B là các biểu thức
tuỳ ý thì ta cũng có :
23
B2
b) Phát biểu HĐT.
GV : Hãy phát biểu hằng
đẳng thức bình phương của
một tổng hai biểu thức bằng
lời ?
* Chú ý : Khi nhân đa thức có
dạng trên ta viết ngay kq
cuối cùng
c) Vận dụng HĐT
GV : cho hs thực hiện ? 2
a) Tính (a + 1)2
GV : Biểu thức có dạng gì ?
Hãy xác định biểu thức thứ
nhất, biểu thức thứ hai
GV : Gọi một HS đọc kết
quả.
Gv yêu cầu HS tính :
21x y2
Hãy so sánh với kết quả làm
lúc trước (khi kiểm tra bài củ)
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4
dưới dạng bình phương của
một tổng.
GV : x2 là bình phương biểu
thức thứ nhất, 4 = 22 là bình
phương biểu thức thứ hai,
phân tích 4x thành tích biểu
hai biểu thức bằng bình
phương biểu thức thứ
nhất cộng 2 lần tích biểu
thức thứ nhất với biểu
thức thứ hai cộng với
bình phương biểu thức
thứ hai
HS : Biểu thức thứ nhất
là a, biểu thức thứ hai là
1
- HS1:
(a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12
= a2 + 2a + 1
HS2:
2 221 1 1x y = x 2. x.y y2 2 2
= 2 21x xy y4
c)HS3:512 = (50 + 1)2 =
= 502 + 2.50.1 + 12
= 2500 + 100 + 1
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Áp dụng:
a) Tính
(a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12
= a2 + 2a + 1
2 221 1 1x y = x 2. x.y y2 2 2
= 2 21x xy y4
b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 +
22
= (x + 2)2
x2 + 2x + 1 = x2 + 2.x.1 + 12
= (x + 1)2
9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 +
2.3x.y + y2 = (3x + y)2
c) 512 = (50 + 1)2 =
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
thức thứ nhất với biểu thức
thứ hai.
Tương tự :
a) x2 + 2x + 1
b) 9x2 + y2 + 6xy
GV yêu cầu HS làm câu c
Gợi ý : Tách
51 = 50 + 1
301 = 300 + 1
rồi áp dụng hằng đẳng thức
Chú ý: Nhận dạng vận dụng
hằng đẳng thức cho chính xác
= 2601
Hai HS lên bảng làm,
HS cả lớp làm nháp
Hai HS khác lên bảng
làm
= 502 + 2.50.1 + 12
= 2500 + 100 + 1
= 2601
3012 = (300 + 1)2 =
= 3002 + 2.300.1 + 12
= 90000 + 600 + 1
= 90601
Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu (8 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, vận dụng vào
làm được bài.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
a) Hình thành HĐT
GV yêu cầu HS tính
(a – b)2 = ? theo hai cách
Cách 1 : phép tính thông
thường
Cách 2 : Đưa về hằng đẳng
thức bình phương của một
tổng
- Gọi 2 hs lên bảng
b) Phát biểu HĐT
GV : Hãy phát biểu hằng
đẳng thức bình phương cả
HS1:(a – b)2 = (a – b)(a –
b)
= a2 – ab – ab + b2
= a2 – 2 ab + b2
HS2:(a – b)2 = [a + (-b)]2
=
= a2 + 2.a.(-b) + (-b)2
= a2 – 2ab + b2
(a – b)2 = a2 – 2ab +
b2
HS: phát biểu:
Bình phương một hiệu
2/ Bình phương của một
hiệu
Với A và B là các biểu thức
tuỳ ý, ta cũng
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
25
một hiệu hai biểu thức bằng
lời ?
GV hãy so sánh biểu thức
khai triển của bình phương
một tổng và bình phương một
hiệu.
c) Áp dụng HĐT giải toán
* Tính:
a)( x – ½)2
b) (2x – 3y)2
- Gọi 2 hs lên bảng
Cho HS nhận xét và sữa
chữa.
-Vận dụng hằng đẳng thức
tính nhanh:
- 992
1992
hai biểu thức bằng bình
phương biểu thức thứ
nhất trừ đi 2 lần tích biểu
thức thứ nhất với biểu
thức thứ hai cộng với
bình phương biểu thức
thứ hai
HS: Hạng tử đầu và hạng
tử cuối giống nhau, hai
hạng tử giữa đối nhau
HS1:2 2
2
2
1 1 1x = x 2.x.2 2 21 = x x 4
HS2: (2x – 3y)2
= (2x)2 – 2.2x.3y +
(3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2
HS nhận xét các bài là
trên bảng.
Áp dụng:
a) Tính
2 22
2
1 1 1x = x 2.x.2 2 21 = x x 4
b) Tính
(2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y +
(3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2
c) Tính nhanh :
992 = (100 – 1)2
= 1002 – 2.100 + 1
= 10000 – 200 + 1
= 9801
Hoạt động 3: Hiệu hai bình phương (8 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, vận dụng vào làm
được bài.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
a) Hình thành HĐT
GV Yêu cầu HS tính :
Hs:3/ Hiệu hai bình phương
? 5
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
(a + b)(a – b) = ?
Từ đó suy ra :
a2 – b2 = (a + b)(a – b)
GV: Hãy phát biểu hằng đẳng
thức đó bằng lời .
GV lưu ý HS phân biệt bình
phương một hiệu (A – B)2 và
hiệu hai bình phương A2 – B2,
tránh nhầm lẫn.
b) Vận dụng HĐT
a) Tính (x + 1)(x – 1)
b) Tính (x – 2y)(x + 2y)
c) Tính nhanh 56.64
GV : Yêu cầu HS làm ? 7
SGK
GV : Sơn đã rút ra hằng đẳng
thức nào ?
GV nhấn mạnh : Bình
phương của hai biểu thức đối
nhau thì bằng nhau.
(a + b)(a – b)
= a2 – ab + ab – b2
= a2 – b2
HS : Phát biểu : Hiệu hai
bình phương hai biểu
thức bằng tích của tổng
hai biểu thức với hiệu
của chúng.
HS1: (x + 1)(x – 1) = x2
– 12
HS2:(x – 2y)(x + 2y) =
x2 – (2y)2 = x2 – 2y2
HS3: 56.64 = (60 – 4)(60
+ 4) = 602 – 42 = 3600 –
16 = 3584
- Đức và Thọ đều viết
đúng vì :
x2 – 10x + 25 = 25 – 10x
+ x2
(x – 5)2 = (5 – x)2
Sơn rút ra :
(A – B)2 = (B – A)2
(a + b)(a – b) =
= a2 – ab + ab – b2
= a2 – b2
Từ đó ta có :
a2 – b2 = (a + b)(a – b)
Với A và B là các biểu thức
tuỳ ý , ta cũng có :
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
Áp dụng
a) Tính
(x + 1)(x – 1) = x2 – 12
b) Tính
(x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2
= x2 – 2y2
c) Tính nhanh
56.64 = (60 – 4)(60 + 4)
= 602 – 42 = 3600 – 16 =
3584
C. Hoạt động luyện tập ( 6 phút)
Mục đích: Học sinh nắm vững ba hằng đẳng thức và áp dụng vào làm bài.
27
Phương pháp: thuyết trình, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập
GV yêu cầu HS viết ba hằng
đẳng thức vừa học
GV : Câu nào đúng câu nào
sai ?
a) (x – y)2 = x2 – y2
b) (x + y)2 = x2 + y2
c) (a – 2b)2 = (2b – a)2
d) (2a + 3b)(2a – 3b ) =
= 9b2 – 4a2
GV: Yêu cầu học sinh làm
bài 16/ SGK/11
HS :
(A + B)2 = A2 + 2AB +
B2
A2 – B2 = (A + B)(A –
B)
A2 – B2 = (A + B)(A –
B)
HS trả lời :
a) Sai b) Sai
c) Sai d) Đúng
HS: Hoạt động nhóm
bàn làm bài, đại diện các
nhóm lên bảng trình bày.
Bài 16/ SGK/11
D. Hoạt động vận dụng ( 4 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
Yêu cầu HS đọc đề
bài 19/ SGK trang 12
Diện tích miếng tôn
hình vuông ban đầu
là?
Diện tích miếng tôn
bị cắt là?
Diện tích phần hình
còn lại là?
HS đọc đề bài.
(a + b)(a + b)
(a - b)(a - b)
HS: Đứng tại chỗ trả lời
Diện tích miếng tôn hình
vuông ban đầu là
(a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2
Diện tích miếng tôn bị cắt là
(a - b)(a - b) = a2 - 2ab + b2
Diện tích phần hình còn lại là
a2 + 2ab + b2 – (a2 - 2ab + b2)
= 4ab.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học
ở tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
- Học thuộc và phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức đã học, viết các hằng đẳng
thức theo hai chiều
- Bài tập 16, 17,20, 21, 22, 23 tr 11, 12 SGK
- Bài tập 11, 12, 13 tr 4 SBT
* Bài tập nâng cao:
a) Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca, chứng minh a = b = c
b) Tìm a, b, c thoả đẳng thức : a2 – 2a + b2 + 4b + 4c2 – 4c + 6 = 0
Giải:
a) Nhân 2 vào hai vế của a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca, ta có :
2a2 + 2b2 + 2c2 = 2ab + 2bc + 2ca 2a2 + 2b2 + 2c2 – 2ab – 2bc – 2ca = 0
(a2 – 2ab + b2) + (b2 – 2bc + c2) + (c2 – 2ac + a2) = 0
(a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2 = 0
a bb c a b cc a
000
c) Từ đẳng thức ta có : (a – 1)2 + (b + 2)2 + (2c – 1)2 = 0. Từ đó suy ra a = 1, b
= –2, c = 12
* Phương pháp giải: Biến đổi đẳng thức về dạng A2 + B2 = 0 A = 0 và B = 0
29
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 05 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố và nắm chắc các hằng đẵng thức bình phương một tổng, bình
phương một hiệu, hiệu của hai bình phương.
2. Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hàng đẵng thức, kỉ năng phân tích phán đoán
để sử dụng đúng hằng đẵng thức.
3. Thái độ:
-Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng
lực hợp tác; Năng lực sáng tạo
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, kiên trì.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (4 phút)
Mục tiêu: Học sinh nhớ lại 3 hằng đẳng thức đầu.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
- Phát biểu các hằng đẳng
thức đáng nhớ đã học.
- Chữa bài tập 16a,16b.
Tiết học trước ta đã nắm
+ Hs hăng hái xung phong
trả lời:
16a) (3x -y)2 = 9x2-6xy
+y2
(A+B)2= A2+ 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
A2 - B2 = (A-B)(A+B)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
được ba hằng đẳng thức
đầu tiên, hôm nay ta cùng
đi áp dụng để giải bài tập.
b)
16b) 9x2 +y2 +6xy
=(3x+y)2
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động : Giới thiệu các dạng bài (1 phút)
Mục tiêu: giúp học sinh hình thành nội dung kiến thức và các dạng bài tập cũng như các
ứng dụng của 3 hằng đẳng thức đầu.
Phương pháp: thuyết trình
Gv: trình chiếu slide hoặc
treo bảng phụ nội dung
các dạng bài
Hs: lắng nghe Trên slide hoặc bảng phụ
1.Viết các đa thức dưới dạng
bình phương của 1 tổng hoặc 1
hiệu.
2. Tính nhanh.
3. Chứng minh đẳng thức.
C. Hoạt động luyện tập ( 32 phút)
Mục đích: củng cố kiến thức,rèn kĩ năng và tư duy làm bài, trình bày bài.
Phương pháp: giao nhiệm vụ, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Dạng 1:Viết các đa thức
dưới dạng bình phương
của 1 tổng hoặc 1 hiệu.
Đưa đề bài 20 lên bảng và
cho học sinh làm rồi nhận
xét.
-Gv đưa đề bài 21 :
Hướng dẫn học sinh làm
bài.
Yêu cầu hs hãy nêu một
đề bài tương tự.
Hs:Thực hiện.
Hs nhận xét.
Hs: Thực hiện
Dạng 1.
Bài tập 20:
Kết quả
x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2
là sai.
Bài tập 21:
a) 9x2 - 6x + 1 = (3x-1)2
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1
= (2x+3y+1)2
31
GV: Thu bài và cùng Hs
nhận xét, hướng dẫn lại
phương pháp là bài dạng
như thế này.
Gv đưa đề bài 22
Thi xem ai phát hiện ra
cách tính nhanh nhất.
Gv nhận xét và tuyên
dương.
Vậy nhờ có hằng đẳng
thức giúp chúng ta có thể
tính nhanh biểu thức.
GV: Đưa đề bài tập sau
lên bảng:
Chứng minh rằng:
(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab;
(a-b)2 = (a+b)2 - 4ab;
Áp dụng:
a) Tính (a-b)2 , biết a+b
=7 và a.b = 12
b)Tính (a+b)2, biết a-b =
20 và a.b = 3
GV: Lưu ý đây là dạng
toán thực hiện biến đổi
trên biểu thức các em phải
nắm thật chắc các bài toán
tựa như thế này.
Hs:Làm vào giấy nháp .
Hs hăng hái xung phong
Hs: 2 em xung phong thực
hiện, học sinh dưới lớp
làm vào giấy nháp.
Nêu đề bài tương tự:
4x2 - 4x + 1.
Dạng 2.
Bài tập 22:
a) 1012 = (100+1)2 = 1002
+2.100.1 +12
= 10000 +200 + 1 =10201
b)1992 = (200 - 1)2 =2002 -
2.200.1+12
=40000 – 400 +1 = 39601
c) 47.53 =(50 - 3)(50 + 3) = 502-
32
=2500 -9 = 2491
Dạng 3.
Bài tập 23.
Chứng minh:
(a+b)2 = (a-b)2 + 4ab
VT = a2 - 2ab +b2 +4ab
= a2 + 2ab +b2=(a+b)2 =VP.
*(a-b)2 = (a+b)2 - 4ab
Tương tự:
Ta có:VT = (a+b)2 - 4ab
= a2 +2ab +b2 - 4ab
=(a - b)2 = VP.
Áp dụng:
a) (a-b)2 = 72 - 4.12 =49 - 48 =1
b) (a+b)2 = 202 + 4.3 = 400 +12
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
GV: Gọi Hs ở dưới nhận
xét.
= 412.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Mục tiêu:học sinh ghi nhớ lại nội dung 3 hằng đẳng thức đã học
Phương pháp: giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm.
GV: Đưa bảng phụ có đề sau
và cho hs hoạt động nhóm
Điền và chổ trống để được
dạng hằng đẳng thức sau :
a) x2 + 6xy + …= (… + 3y)2
b) …- 10xy + 25y2 = (…-…)
c) (...+...)2 =...+8xy...
d) ... - ... =(3x+...)(...-2y)
e) (x-...)2 =...-2xy2...
g) (7x-...)(...+4y)=...-...
Gv cho các nhóm nhận xét
chéo sau đó chốt lại và đánh
giá cho điểm các nhóm.
HS: hoạt động nhóm a) x2 + 6xy + 9y2 = (x+ 3y)2
b) x2- 10xy + 25y2 = (x - 5y)2
c) (.x..+.4y..)2 =x2.+8xy.+16y2..
d) ... - ... =(3x+...)(...-2y)
e) (x-...)2 =...-2xy2...
g) (7x-...)(...+4y)=...-...
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết
học.
Phương pháp: củng cố,ghi chép
GV yêu cầu:
- Học bài theo vở.
- Làm bài tập 22,24,25(Sgk)
- Hoàn thành VBT
N/c bài 4.và làm các BT sau
a) 16x2 + 24xy + 9y2;
HS ghi chép nội dung
yêu cầu
33
b) a2 - 2a + 9;
c) (a + b)(a + b)2.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 06 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ(TIẾP)
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1.Kiến thức:
- Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, lập phương một tổng, lập phương một
hiệu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử
dụng hằng đẳng thức phù hợp.
3. Thái độ:
- Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Bút dạ, bảng phụ , bài tập về nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh củng cố lại 3 hằng đẳng thức đã học và phát hiện kiến thức mới.
Phương pháp: hoạt động cá nhân, đặt vấn đề.
GV yêu cầu nhắc lại ba
hằng đẳng thức đã học.
Gv chiếu đề bài kiểm tra
Hs nhắc lại 3 hằng
đẳng thức.
(A+B)2= A2+ 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
35
bài cũ sau đó mời 2 hs lên
bảng
Gv đặt vấn đề:
Như vậy (a + b)(a + b)2 =
(a + b)3 = a3 + 3 a2b + 3
ab2 + b3 . Đó là dạng lập
phương một tổng, ta đi
học bài học hôm nay.
Hs đọc đề bài
Hs 1: ab
Hs 2: c
A2 - B2 = (A-B)(A+B)
a) 16x2 + 24xy + 9y2
= (4x)2 + 2.4x.3y + (3y)2 =(4x+3y)2
b) a2 - 2a + 9 = ( a)2 – 2.
a.3+32)
=( a+3)2
c)Tính (a + b)(a + b)2
=(a + b)( a2+2ab+b2)
=a(a2+2ab+b2) + b(a2+2ab+b2) = a3 + 2 a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3
= a3 + 3 a2b + 3 ab2 + b3
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Lập phương một tổng. ( 15 phút)
Mục tiêu: giúp học sinh hình thành nội dung kiến thức và hằng đẳng thức số 4.
Phương pháp: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
GV: Vậy tổng quát lên ta
có hằng đẳng thức nào?
GV:Em nào có thể phát
biểu thành lời hằng đẳng
thức trên?
GV: Chốt lại.
GV: Áp dụng hằng đẳng
thức khai triển các biểu
thức sau:
a) Tính (x + 1)3
b) Tính (2x + y)3
GV: Yêu cầu 2 HS lên
bảng thực hiện.
HS: Nêu hằng đẳng
thức trong Sgk.
HS: Phát biểu.
HS: Lên bảng thực
hiện.
1. Lập phương một tổng.
Tổng quát:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
* Áp dụng:
a) Tính: (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b) Tính: (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y +
6xy2 + y3
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
GV: Cùng HS cả lớp nhận
xét, và chốt lại hằng đẳng
thức .
Hoạt động 2: Lập phương một hiệu. ( 15 phút)
Mục tiêu: giúp học sinh hình thành nội dung kiến thức và hằng đẳng thức số 5.
Phương pháp: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
GV: Áp dụng hằng đẳng thức
lập phương một tổng, khai triển
hằng đẳng thức sau:
[a + (-b)]3 , a, b là hai số tuỳ ý.
GV: Nhận xét và chốt lại.
Vậy tổng quát lên cho hai biểu
thức A và B bất kỳ ta có hằng
đẳng thức nào?
GV: Em nào có thể phát biểu
thành lời hằng đẳng thức trên?
GV: Sử dụng hằng đẳng thức
hãy khai triển các biểu thức sau:
a) Tính: (x - )3
b) Tính: (x - 2y)3
c) Trong các khẳng định sau
khẳng định nào đúng?
1) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2
2) (x - 1)3 = (1 - x)3
3) (x + 1)3 = (1 + x)3
4) x2 -1 = 1 - x2
5) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9.
Gv: Em có nhận xét gì về mối
quan hệ của (A - B)2 với (B -
HS: Tiến hành làm,
1 em lên bảng trình
bày.
HS: Nêu hằng đẳng
thức trong Sgk.
HS: Phát biểu hằng
đẳng thức bằng lời.
HS: Hoạt động theo
nhóm để thực hiện.
2. Lập phương một hiệu.
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 -
B3
* Áp dụng:
a) Tính:
(x - )3 = x3 - x2 + x +
b) Tính:
(x - 2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 -
8y3
c) Trong các khẳng định sau
khẳng định nào đúng?
1/ (2x - 1)2 = (1 - 2x)2 Đ
2/ (x - 1)3 = (1 - x)3 S
3/ (x + 1)3 = (1 + x)3 Đ
4/ x2 -1 = 1 - x2 S
5/ (x - 3)2 = x2 - 2x + 9. S
Nhận xét:
(A-B)2 = (B- A)2
(A - B)3 (B - A)3
37
A)2 và (A - B)3 với (B - A)3
GV: Chốt lại hằng đẳng thức.
C. Hoạt động vận dụng ( 6 phút)
Mục tiêu: hệ thống lại các nội dung đã học
Phương pháp: hoạt động nhóm
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh với nội dung như sau:
Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương một tổng hoặc
một hiệu, rồi điền chữ số cùng dòng biểu thức đó vào bảng cho thích hợp, Sau khi thêm
dấu, em sẽ tìm ra một đức tính quý báu của con người.
x3 - 3x2 + 3x – 1- N ; 16 + 8x + x2- U ; 3x2 + 3x + 1 + x3- H ; 1 - 2y + y2 – Â
(x - 1)3 (x + 1)3 (y - 1)2 (x - 1)3 (1+ x )3 (1 - y)2 (x + 4)2
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm.
GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm.
D. Hoạt động củng cố (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ lại các nội dung đã học.
Phương pháp: lắng nghe,ghi chép.
-Nhắc lại các hằng đẳng
thức bình phương của một
tổng,bình phương của một
hiệu và hiệu của hai bình
phương.
- Các phương pháp phân
tích tổng hợp.
Hs: lắng nghe
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết
học.
Phương pháp: ghi chép.
- Nắm chắc các hằng đẳng
thức bình phương của một
Hs ghi chép
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
tổng,bình phương của một
hiệu và hiệu của hai bình
phương, lập phương một
tổng và lập phương một
hiệu.
- Làm bài tập 26, 27, 28 Sgk
- .Hoàn thành VBT và Tính
(a + b)(a2 - ab + b2)
39
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 07 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ(TIẾP)
I.MỤC TIÊU
Qua bài học này giúp học sinh:
1.Kiến thức
HS nắm được các HĐT : Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt
được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập phương"
với khái niệm " lập phương của 1 tổng", " lập phương của 1 hiệu".
2.Kỹ năng
HS biết vận dụng các HĐT " Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương" vào giải BT
3.Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ.
4.Định hướng năng lực, phẩm chất
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. II.
II.CHẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT.
2.Chuẩn bị của HS: Bài tập về nhà. Bảng phụ. Thuộc 5 hằng đẳng thức 1,2,3,4,5.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2.Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A.Hoạt động khởi động ( 2 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới.
Phương pháp: Vấn đáp, ôn tập
-Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại
các HĐT đã học?
-GV ghi lại 5 hđt lên góc bảng
-GV giới thiệu 2 hđt còn lại và
đặt vấn đề vào bài?
-HS phát biểu
-HS theo dõi
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
B.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tổng hai lập phương ( 15 phút)
Mục tiêu: HS viết và phát biểu được HĐT Tổng hai lập phương
Phương pháp: Thực hành và phát hiện vấn đề
-Yêu cầu HS làm ?1
-Yêu cầu HS đọc, GV ghi bảng
-Theo e kết quả đó có đúng
không?
-GV chốt lại kết quả đúng
-Vế trái có thể gọi là gì?
Tổng quát với hai biểu thức A, B
thì đẳng thức trên vẫn đúng.
-Vậy ta có thể viết như thế nào?
-G.t về bình phương thiếu của
hiệu
-Yêu cầu HS phát biểu bằng lời
-GV chốt lại và nhắc HS về dấu
để HS khỏi nhầm lẫn về dấu
-Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng
-GV nhận xét và khắc sâu cách
làm
-HĐ cá nhân
-HS đọc
-HS nhận xét
HS trả lời
HS theo dõi
HS viết
HS theo dõi
HS phát biểu
HS lắng nghe và ghi nhớ
HS thực hiện
6.Tổng hai lập phương
?1
a3+b3=(a+b )(a2−ab+b2)
Tổng quát
Với A,B là các biểu thức tùy ý:
A3+B3=( A+B ) .( A2−AB+B2 )
Biểu thức:A2 - AB + B2 gọi là
bình phương thiếu của hiệu
Áp dụng
a )x3+8=x3+23
¿( x+2 )( x2−2 x+4 )
b )( x+1)( x2−x+1)=x3+1
Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương ( 15 phút)
Mục tiêu: HS viết và phát biểu được HĐT Hiệu hai lập phương
Phương pháp: Thực hành và phát hiện vấn đề
-Yêu cầu HS làm ?3
-Yêu cầu HS đọc, GV ghi bảng
-Theo e kết quả đó có đúng
không?
-GV chốt lại kết quả đúng
-HĐ cá nhân
-HS đọc
-HS nhận xét
HS trả lời
7.Hiệu hai lập phương
?3
a3−b3=( a−b )(a2+ab+b2 )
Tổng quát
-Với A,B là các biểu thức ta có
41
-Vế trái có thể gọi là gì?
Tổng quát với hai biểu thức A, B
thì đẳng thức trên vẫn đúng.
-Vậy ta có thể viết như thế nào?
-G.t về bình phương thiếu của
tổng
-Yêu cầu HS phát biểu bằng lời
-GV chốt lại và nhắc HS về dấu
để HS khỏi nhầm lẫn về dấu
-Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng
-GV nhận xét và khắc sâu cách
làm
HS theo dõi
HS viết
HS theo dõi
HS phát biểu
HS lắng nghe và ghi nhớ
HS thực hiện
A3−B3=( A−B )(A2+AB+B2)
Gọi (a2+ ab+b2) là bình phương
thiếu của tổng
Áp dụng
a )(x-1 )( x2+x+1)=x3 -1
b )8x3− y3=(2 x )3− y3
¿(2 x− y )(4 x2+2 xy+ y2 )
c ) x3+8
C.Hoạt động luyện tập ( 5 phút)
Mục tiêu: HS biết viết dạng khai triển của 2 hđt vào bài cụ thể
Phương pháp: Thuyết trình, hđ nhóm, luyện tập thực hành
-Yêu cầu HS khai triển các hđt
-Cho HS hđ nhóm.
-GV nhận xét và đánh giá cho
điểm
-HS thực hiện
-HS hđ nhóm.
-Đại diện 2 nhóm 2 HS
lên bảng, HS còn lại làm
vào vở và theo dõi, nhận
xét.
Khai triển các hằng đẳng thức
sau:
c.27x3 + 1 = (3x)3 + 13
= (3x + 1) (9x2 - 3x +
1)
d. 8x3 - y3
= (2x)3 - y3
= (2x - y) (2x)2 + 2xy + y2
= (2x - y) (4x2 + 2xy + y2).
D.Hoạt động vận dụng ( 4 phút)
Mục tiêu:HS sử dụng được 2 hđt đã học vào giải bài tập
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, thực hành
-Hãy so sánh 2 hđt vừa học? -HS chỉ ra điểm giống và
khác nhau
BÀI 31/SGK:
CMR:
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
-GV nhận xét và chốt vđ
-GV nêu ứng dụng: Các dạng bài
tập hay sử dụng 2 hđt mới học.
-Yêu cầu HS làm Bài 31/sgk
-GV đặt câu hỏi gợi ý và gọi HS
lên bảng trình bày
-HS theo dõi
-HS thực hiện
-HS làm theo hd của GV
a3+b3=(a+b )3−3 ab (a+b )
áp dụng:Tính a3+b3
biết a.b = 6 và a + b = -5
Biến đổi vế phải:
VP = (a+b)3−3 ab (a+b )
= a3+3a2b+3ab2+b3 -3a2b- 3ab2
= a3+b3
= VT (đpcm)
Tính: a 3 + b3 = ( -5 )3 – 3. 6.(-
5)
= - 125 + 90 = -
35
E.Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:HS chủ động làm các BTVN để củng cố kiến thức đã học
Phương pháp: Ghi chép
-GV yêu cầu HS làm BTBS:
Tính giá trị các biểu thức:
a) - x3 + 3x2 - 3x + 1 tại x = 6.
b) 8 - 12x +6x2 - x3 tại x = 12.
-Viết lại 7 hđt đã học
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Học 7 hằng đẳng thức. Làm BT: 30, 31b/sgk
Hướng dẫn: Bài 30: B1: Áp dụng HĐT để biến tích thành tổng
B2: Thu gọn các đơn thức đồng dạng
43
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 08 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Qua bài học này giúp học sinh:
1.Kiến thức
HS củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các HĐT đã học.
2.Kỹ năng
Kỹ năng vận dụng các HĐT vào giải bài tập
3.Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ, yêu môn học.
4.Định hướng năng lực, phẩm chất
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
II.CHẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, 14 tấm bìa, trên mỗi tấm ghi sẵn một vế của một trong
7 HĐT
2.Chuẩn bị của HS: Bài tập về nhà. Thuộc 7 hằng đẳng thức
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ ( 7 phút): KT viết 5 phút. GV phôtô cho mỗi HS một tờ đề
ĐỀ BÀI:
Câu 1: Khai triển biểu thức (2a - 5b)2 ta được:
A. 4a2 - 20ab +
25b2
B. 4a2 – 20ab –
25b2
C. 4a2 + 20ab +
25b2
D. 2a2 – 20ab + 5b2
Câu 2: Giá trị của biểu thức 64x2 + 48x + 9 tại x = là:
A. 9 B. - 16 C. 16 D. 4
Câu 3: Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để có kết quả đúng:
Cột A Cột B
1) (m – n )2 a) m4 – 2
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
2) m2 - n2
3) m2 + 2mn + n2
4) (m2 – )( m2 + )
b) (m + n ) 2
c) m2 – 2mn + n2
d) ( m - n) (m + n)
3.Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS
-Phương pháp: Vấn đáp trả lời nhanh
-E đã được học bao nhiêu HĐT?
-Kể tên các HĐT đó?
-GV treo bảng phụ ghi 7 HĐT
và yêu cầu HS phát biểu bằng
lời
-HS trả lời
-HS gọi tên
-HS phát biểu
B.Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập ( 20 phút)
Mục tiêu: Ôn tập lại các HĐT cho HS thông qua 1 số bài tập.Từ đó giúp HS ghi nhớ và nhận
dạng 1 số bài tập sử dụng HĐT để giải.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
-GV yêu cầu HS làm bài
34/sgk/17
-Để rút gọn được biểu thức ta
làm tn?
-GV nhận xét và hướng dẫn cách
làm rồi cho HS hoạt động nhóm
Lưu ý quan sát, linh hoạt khi
vận dụng các HĐT một cách
-HS làm việc
-HS nêu cách làm
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện 3 lên treo kết quả
của nhóm mình. HS nhóm
khác theo dõi và nhận xét
2.Luyện tập
Bài 34/sgk/17: Rút gọn các
biểu thức sau:
a) (a+b)2-(a-b)2
= [(a+b)+(a-b)].[(a+b)-(a-
b)]
= 2a.2b=4ab
b) (a+b)3-(a-b)3-2b3=6a2b
c)(x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y)+
(x+y)2
= [(x+y+z)-(x+y)]2 = z2
45
hợp lý.
GV nhận xét và cho điểm.
Dạng 2: Tính nhanh
-GV yêu cầu HS làm bài
35/sgk/17
-GV gợi ý: 68 = 2. 34
-Em tính nhanh biểu thức trên
ntn?
-Tương tự câu b làm ntn?
-GV chốt lại phương pháp giải
và cho điểm HS
-HS thực hiện
-HS theo dõi
-Viết về hđt số 1
-Viết 48 = 2.24, sử dụng
hđt2
-2HS lên bảng, HS còn lại
làm vào vở và theo dõi và
nhận xét bài làm của bạn
Bài 35/sgk/17: Tính nhanh
a) 342 + 662 + 68.66
= 342 + 662 +2.34.66
= ( 34+66)2 = 1002 = 10 000
b) 742 + 242 - 48.74
= 742- 2.24.74 + 242
= (74 - 24)2 = 502 = 2500
Dạng 3: Tính giá trị của biểu
thức
-GV yêu cầu HS làm bài
36/sgk/17
- Biểu thức x2 + 4x + 4 có gì đặc
biệt?
- GV: gọi một HS đứng tại chỗ
trình bày
- HS: x2 +4x+4 = (x+2)2
- HS nhận xét
Bài 36/sgk/17: Tính giá trị
của biểu thức: x2 +4x+4 tại
x = 98?
Ta có: x2 +4x+4 = (x+2)2
Với x = 98 thì:
(x+2)2 = (98+2)2=1002 =10
000
C.Hoạt động vận dụng ( 10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các HĐT, nhận ra nhanh các biểu thức ở mỗi vế của HĐT
Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động của HS
- GV tổ chức cho HS chơi trò
chơi “Đôi bạn nhanh nhất”
- GV cử trọng tài, cho các tổ
chọn người chơi. Mỗi lần chơi
- HS tham gia trò chơi:
Chọn người chơi ở mỗi tổ,
khi trọng tài phất cờ, tất cả
giơ cao tấm bìa của mình
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
GV cho 6 - 8 em tham gia chơi
(nhận ra 3- 4 hằng đẳng thức).
Luật chơi như trong sgk
(không được lật mặt bìa
lên khi không có hiệu lệnh)
D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 3 phút)
Mục tiêu: HS sử dụng linh hoạt ý nghĩa của các HĐT trong các bài tập
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, HS ghi chép.
-GV yêu cầu HS làm thêm các
bài tập
Chứng minh rằng:
a )x2−6 x+10>0∀ xb )4 x−x2−5<0∀ x
-HS chủ động ôn tập các
bài toán theo các dạng bài
tập đã được hướng dẫn.
Hướng dẫn về nhà: Học và viết công thức của 7 hđt. Làm bài tập còn lại (SGK) và
bài18/sbt/5
Hướng dẫn: Bài 18/sbt/5: a/ x2-6x+10 = x2-2.x.3+32+1=( x-3)2+1>0 với mọi x
b/ 4x - x2 - 5 = -( x2 -4x+5) và làm tương tự câu a.
47
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 09 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt
nhân tử chung.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Tích cực, hăng hái, chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố tính chất để dẫn vào bài mới.
Phương pháp:Luyện tập
GV đưa ra bài tập: HS lên bảng trình bày:
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Tính nhanh
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Các ví dụ. (14 phút)
Mục tiêu: Hình thành khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử, phương pháp
phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung.
Phương pháp:Gợi mở - vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề
GV: Treo bảng phụ nội
dung ví dụ 1
GV: Ta thấy 2x2 = 2x.x
4x = 2x.2
Nên 2x2 – 4x = ?
GV: Vậy ta thấy hai hạng
tử của đa thức có chung
thừa số gì?
GV: Nếu đặt 2x ra ngoài
làm nhân tử chung thì ta
được gì?
- Việc biến đổi 2x2 – 4x
thành tích 2x(x-2) được
gọi là phân tích 2x2 – 4x
thành nhân tử.
GV: Vậy phân tích đa
thức thành nhân tử là gì?
Đọc yêu cầu ví dụ 1
HS:
2x2 – 4x = 2x.x - 2x.2
HS: Hai hạng tử của đa
thức có chung thừa số là
2x
HS: = 2x(x-2)
HS:Phân tích đa thức
thành nhân tử (hay thừa
số) là biến đổi đa thức đó
1/ Ví dụ.
Ví dụ 1: (SGK)
Giải
2x2 – 4x
=2x.x - 2x.2
=2x(x-2)
Phân tích đa thức thành
nhân tử (hay thừa số) là
biến đổi đa thức đó
49
GV: Treo bảng phụ nội
dung ví dụ 2
GV: Nếu xét về hệ số của
các hạng tử trong đa thức
thì ƯCLN của chúng là
bao nhiêu?
GV: Nếu xét về biến thì
nhân tử chung của các
biến là bao nhiêu?
GV: Vậy nhân tử chung
của các hạng tử trong đa
thức là bao nhiêu?
Do đó 15x3 - 5x2 + 10x
= ?
thành một tích của những
đa thức.
HS: Đọc yêu cầu ví dụ 2
HS:
ƯCLN(15, 5, 10) = 5
HS: Nhân tử chung của
các biến là x
HS: Nhân tử chung của
các hạng tử trong đa thức
là 5x
Do đó: 15x3 - 5x2 + 10x
= 5x(3x2-x+2)
thành một tích của
những đa thức.
Ví dụ 2: (SGK)
Giải
15x3 - 5x2 + 10x
=5x(3x2-x+2)
Hoạt động 2: Áp dụng (10 phút)
Mục tiêu:Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân
tử và giải bài toán tìm x.
Phương pháp:Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
GV: Treo bảng phụ nội
dung ?1
-Khi phân tích đa thức
thành nhân tử trước tiên ta
cần xác định điều gì?
GV: Hãy nêu nhân tử
chung của câu a,b?
- Đọc yêu cầu ?1
-Khi phân tích đa thức
thành nhân tử trước tiên ta
cần xác định được nhân tử
chung rồi sau đó đặt nhân
tử chung ra ngoài.
HS:
a) Nhân tử chung là x
2/ Áp dụng.
?1
a) x2 - x = x(x - 1)
b) 5x2 (x - 2y) - 15x(x -
2y)
= 5x(x-2y)(x-3)
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
=3(x - y) + 5x(x - y)
=(x - y)(3 + 5x)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
a) x2 - x
b) 5x2(x - 2y) - 15x(x -
2y).
c) 3(x - y) - 5x(y - x).
GV: Hướng dẫn câu c)
cần nhận xét quan hệ giữa
x-y và y-x, do đó cần biến
đổi thế nào?
GV: Gọi học sinh hoàn
thành lời giải
GV: Thông báo chú ý
SGK
GV: Treo bảng phụ nội
dung ?2
-Ta đã học khi a.b=0 thì
a=? hoặc b=?
-Trước tiên ta phân tích đa
thức đề bài cho thành
nhân tử rồi vận dụng tính
chất trên vào giải.
-Phân tích đa thức 3x2 - 6x
thành nhân tử, ta được gì?
3x2 - 6x=0 tức là 3x(x-2)
= ?
GV: Do đó 3x=?
b) Nhân tử chung là
5x(x-2y)
HS:
Biến đổi y-x= - (x-y)
HS: Thực hiện
HS: Đọc lại chú ý từ bảng
phụ
HS: Đọc yêu cầu ?2
HS: Khi a.b=0 thì a=0
hoặc b=0
HS:
3x2 - 6x=3x(x-2)
3x(x-2)=0
Chú ý:Nhiều khi để làm
xuất hiện nhân tử chung ta
cần đổi dấu các hạng tử
(lưu ý sử dụng tính chất
A= - (- A)).
?2:
3x2 - 6x=0
3x(x - 2) =0
Vậy x=0 ; x=2
51
x-2 = ?
GV: Vậy ta có mấy giá trị
của x?
HS: Ta có hai giá trị của x
là x =0 hoặc x = 2
C. Hoạt động luyện tập (8 phút)
Mục tiêu: Củng cố phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương
pháp đặt nhân tử chung.
Phương pháp:Luyện tập, củng cố. Hoạt động nhóm.
GV: Phân tích đa thức
thành nhân tử là làm thế
nào? Cần chú ý điều gì
khi thực hiện.
GV chia lớp thành 4
nhóm. Giao nhiệm vụ
nhóm 1,3 giải quyết bài
tập 39a,d; nhóm 2,4 giải
quyết bài tập 41a,b. Đưa
ra phương pháp từng bước
làm.
Bài tập 39a, d/ 19 SGK.
a) 3x-6y=3(x-2y)
d)
41a, b/ 19 SGK.
a)5x(x - 2000) - x +
2000=0
b) x3 – 13x = 0
HS: Nhắc lại kiến thức.
HS: Nhận nhiệm vụ và
hoạt động thảo luận.
Bài tập 39a, d/ 19 SGK.
a) 3x-6y=3(x-2y)
d)
41a, b/ 19 SGK.
a)5x(x - 2000) - x +
2000=0
5x(x - 2000) – (x -
2000)=0
(x - 2000).(5x – 1)=0
TH1: x = 2000
TH2: x =
b) x3 – 13x = 0
x(x2 – 13) = 0
TH1: x = 0
TH2: x =
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu:Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để tính nhanh giá
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
trị biểu thức.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS làm bài
tập 40b theo nhóm 2 bạn
cùng bàn. Trao đổi và
trình bầy phương pháp
làm.
HS: Để tính giá trị biểu
thức một cách hợp lý ta
phân tích biểu thức đã cho
thành nhân tử, sau đó mới
thay các giá trị x,y đề bài
cho.
Giải:
x(x – 1) – y(1 - x)
= x(x – 1) + y(x - 1)
=(x – 1)(x + y)
Thay x = 2001 và y =
1999 vào biểu thức ta
được:
(2001 – 1)(2001 + 1999)
=2000.4000
=8000000
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
- Khái niệm phân tích đa
thức thành nhân tử.
- Vận dụng giải bài tập
39b,c,e; 40 trang 19 SGK.
- Ôn tập bảy hằng đẳng
thức đáng nhớ.
- Xem trước bài 7: “Phân
tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp dùng
hằng đẳng thức” (xem kĩ
các ví dụ trong bài)
HS ghi chép yêu cầu để
chuẩn bị bài.
53
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào việc phân tích.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp
dùng hằng đẳng thức.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- Phát triển tư duy logic
- Tích cực, hăng hái, chủ động trong học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố bài cũ
Phương pháp: Luyện tập
55
HS1: Phân tích đa thức
thành nhân tử là gì?
Áp dụng: Phân tích các
đa thức sau thành nhân
tử:
a) x2 – 7x
b) 10x(x-y) – 8y(y-x)
HS2: Nêu 7 HĐT đáng
nhớ.
GV: Nhận xét, cho điểm
HS.
HS lên bảng trình bày
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Các ví dụ. (14 phút)
Mục tiêu: Hình thành phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng
hằng đẳng thức.
Phương pháp: Gợi mở - vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Treo bảng phụ nội dung
ví dụ 1
-Câu a) đa thức
x2 - 4x + 4 có dạng hằng
đẳng thức nào?
-Hãy nêu lại công thức?
-Vậy x2 - 4x + 4 = ?
-Câu b) x2 - 2
-Do đó x2 – 2 và có dạng
-Đọc yêu cầu
-Đa thức x2 - 4x + 4 có
dạng hằng đẳng thức
bình phương của một
hiệu
(A-B)2 = A2-2AB+B2
x2 - 4x + 4
=x2-2.x.2+22
=(x-2)2
1. Ví dụ.
Ví dụ 1: (SGK)
Giải
a) x2 - 4x + 4
=x2-2.x.2+22=(x-2)2
b) x2 – 2
c)1-8x3 =(1-2x)(1+2x+4x2)
Các ví dụ trên gọi là phân tích
đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp dùng hằng đẳng
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
hằng đẳng thức nào? Hãy
viết công thức?
-Vì vậy =?
-Câu c) 1 - 8x3 có dạng
hằng đẳng thức nào?
-Vậy 1 - 8x3 = ?
-Cách làm như các ví dụ
trên gọi là phân tích đa
thức thành nhân tử bằng
phương pháp dùng hằng
đẳng thức
-Treo bảng phụ ?1
-Với mỗi đa thức, trước
tiên ta phải nhận dạng
xem có dạng hằng đẳng
thức nào rồi sau đó mới
áp dụng hằng đẳng thức
đó để phân tích.
-Gọi hai học sinh thực
hiện trên bảng
-Treo bảng phụ ?2
-Với 1052-25 thì 1052-
(?)2
-Đa thức 1052-52 có dạng
x2 – 2= có dạng
hằng đẳng thức hiệu hai
bình phương
A2-B2 = (A+B)(A-B)
-Có dạng hằng dẳng thức
hiệu hai lập phương
A3-B3=(A-B)(A2+AB-B2)
1 - 8x3=(1-2x)(1+2x+4x2)
-Đọc yêu cầu ?1
-Nhận xét:
Câu a) đa thức có dạng
hằng đẳng thức lập
phương của một tổng;
câu b) đa thức có dạng
hiệu hai bình phương
-Hoàn thành lời giải
-Đọc yêu cầu ?2
1052-25 = 1052-52
-Đa thức 1052-52 có dạng
hằng đẳng thức hiệu hai
thức.
?1
a) x3+3x2+3x+1=(x+1)3
b) (x+y)2 – 9x2
= (x+y)2 –(3x)2
=[(x+y)+3x][x+y-3x]
=(4x+y)(y-2x)
?2
1052 - 25
= 1052 - 52
= (105 + 5)(105 - 5)
57
hằng đẳng thức nào?
-Hãy hoàn thành lời giải
bình phương
-Thực hiện
= 11 000
Hoạt động 2: Áp dụng ( 8 phút)
Mục tiêu: Áp dụng phương pháp đặt dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành
nhân tử và giải bài toán chứng minh chia hết.
Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-Treo bảng phụ nội dung
ví dụ
-Nếu một trong các thừa
số trong tích chia hết cho
một số thì tích có chia
hết cho số đó không?
-Phân tích đa thức đã cho
để có một thừa số chia
hết cho 4
-Đa thức (2n+5)2-52 có
dạng hằng đẳng thức
nào?
Đọc yêu cầu ví dụ
-Nếu một trong các thừa
số trong tích chia hết cho
một số thì tích chia hết
cho số đó.
(2n+5)2-25 =(2n+5)2-52
-Đa thức (2n+5)2-52 có
dạng hằng đẳng thức hiệu
hai bình phương.
2/ Áp dụng.
Ví dụ: (SGK)
Giải
Ta có (2n + 5)2 - 25
= (2n + 5)2 - 52
=(2n + 5 +5)( 2n + 5 - 5)
=2n(2n+10)
=4n(n + 5)
Do 4n(n + 5) chia hết cho 4
nên (2n + 5)2 - 25 chia hết cho
4 với mọi số nguyên n.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục tiêu: Củng cố phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp
dùng hằng đẳng thức.
Phương pháp: Luyện tập, củng cố. Hoạt động nhóm.
Hãy viết bảy hằng đẳng
thức đáng nhớ và phát
biểu bằng lời.
Bài tập:
a) Cho x+y=7. Hãy tính
HS: Nhắc lại kiến thức.
HS: Nhận nhiệm vụ và hoạt
a) Ta có:
M=(x+y)3+2x2+4xy+2y2
= (x+y)3 +2(x2 + 2xy +y2)
= (x+y)3
Với x+y =7, ta được:
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
giá trị của biểu thức.
M=(x+y)3+2x2+4xy+2y2
b) Cho x-y=-5. Hãy tính
giá trị của biểu thức.
N=(x-y)3-x2+2xy-y2.
GV chia lớp thành 4
nhóm. Giao nhiệm vụ
nhóm 1,3 giải quyết ý a;
nhóm 2,4 giải quyết ý b.
Đưa ra phương pháp
từng bước làm.
động thảo luận. M = (7)3 + 2(7)2
= 343 + 98 = 441
b) Ta có: N=(x-y)3-x2+2xy-
y2.
= (x-y)3 – (x2-2xy+y2)
= (x-y)3 – (x-y)2
Với x-y = -5, ta được:
N = (-5)3 – (-5)2 = -125 +
25 = -100
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS làm bài
tập 45b theo nhóm 2 bạn
cùng bàn. Trao đổi và
trình bày phương pháp
làm.
HS: Để tìm x ta phân tích
đa thức thành nhân tử rồi
giải từng nhân tử bằng 0.
Giải:
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
- Xem lại các ví dụ trong
bài học và các bài tập
vừa giải (nội dung,
phương pháp).
HS ghi chép yêu cầu để
chuẩn bị bài.
59
- Ôn tập lại bảy hằng
đẳng thức đáng nhớ
- Vận dụng giải bài tập
43; 44b, d; 45 trang 20
SGK.
- Xem trước bài 8: “Phân
tích đa thức thành nhân
tử bằng phương pháp
nhóm hạng tử “(đọc kĩ
cách giải các ví dụ trong
bài).
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 11 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
I. MỤC TIÊU
Qua bàinàygiúphọcsinh:
1. Kiếnthức:biếtnhómhạngtửthíchhợpđểphântíchđathứcthànhnhântử .
2. Kỹnăng:vậndụnglinhhoạtcácphươngphápphântíchđãhọcvàoviệcgiảitoán
3. Tháiđộ:Trungthực ,cẩnthận, nghiêmtúcvàhứngthúhọctập
4. Địnhhướngnănglực, phẩmchất
- Nănglực:Nănglựctựhọc, nănglựcgiảiquyếtvấnđề, nănglựchợptác, nănglựcngônngữ,
nănglựctựhọc.
- Phẩmchất:Tự tin, tựchủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáoviên: Phấnmàu, bảngphụ, thướcthẳng, SGK, SBT
2. Họcsinh: Đồdùnghọctập, đọctrướcbài.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổnđịnhlớp: Kiểmtrasĩsố. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạtđộngcủa GV Hoạtđộngcủa HS Nội dung NL
A. Hoạtđộng : Kiểmtra, tổchúctìnhhuốnghọctập ( phút)
Mụctiêu:họcsinh ý thứcviệclàm BT vềnhàđểtự tin
lĩnhhộikiếnthứcmớicóliênquan, đượccủngcốvàkhắcsâubàihọctrước.
Phươngpháp:thuyếttrình , trựcquan
Kiểmtravàyêucầu:
+ HS1: chữabài 44c (trang
20 SGK).
+ HS2: chữabài 29b (trang
6 SBT).
+) Emđãdùng HĐT
nàođểlàmbàitrên ?
+)
Emcòncáchnàokhácđểlàm
không ?
2 hslênbảng
HS1 chữa :
c) (a+b)3 + (a-b)3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 +
b3) + (a3 - 3a2b + 3ab2
- b3)
= 2a3 + 6ab2 = 2a(a2 +
3b2)
- Emđãdùng 2 HĐT:
Lậpphươngcủamộttổn
gvàlậpphươngcủamột
hiệu.
- Cóthểdùng HĐT
tổng 2 lậpphương
Chữa :
Bài 44c (trang 20 SGK).
c) (a+b)3 + (a-b)3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) +
(a3 - 3a2b + 3ab2 - b3)
= 2a3 + 6ab2 = 2a(a2 + 3b2)
Cách 2 :
(a+b)3 + (a-b)3
= [(a+b) + (a-b)] [(a+b)2 -
(a+b)(a-b) + (a-b)2]
= (a + b + a - b) (a2 + 2ab +
b2 - a2 + b2 + a2 - 2ab + b2)
= 2a (a2 + 3b2).
TH
TD
GQ
VĐ
GT
61
- Đưacáchgiảidùng HĐT
tổnghailậpphươngđể HS
thấycáchgiảinhanhnhất
+)
Emcòncáchnàokhácđểtính
nhanhkhông ?
HS2 chữa :
Hsnêucách 2:
Bài 29b)(trang 6 SBT).
Tínhnhanh :
872 + 732 - 272 - 132
= (872 - 272) + (732 - 132)
= (87 - 27)(87 + 27) + (73 -
13)(73 + 13)
= 60.114 + 60.86 = 60 (114
+ 86) = 60.200 =12000.
Cách 2 :
(872 - 132) + (732 - 272)
= (87 - 13)(87 + 13) +
(73 - 27)(73 + 27)
= 74.100 + 46.100
= 100(74 + 46) =12000
Qua bàikiểmtratrên, ta
thấyđểphântíchđathứcthànhnhântửcònócthêmphươngphápnhómcáchạngtử.
Vậynhómnhưthếnàođểphântíchđượcđathứcthànhnhântử, đólànội dung
bàihọchôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Ví dụ 1 (phút)
Mục tiêu: học sinh biết nhóm hạng tử để có nhân tử chung
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Phương pháp: Cần nhận xét đặc điểm của các hạng tử , nhóm các hạng tử một
cách thích hợp nhằm làm xuất hiện HĐT hoặc NTC của các nhóm.
Gợi ý :
+) Các hạng tử của đa
thức đã cho có NTC
không ?
+) Hãy tạo NTC bằng
cách nhóm hai hạng tử có
nhân tử chung với nhau.
+) gọi 2 học sinh lên phân
tích theo 2 hướng vừa nêu.
+) Khi nhóm các hạng tử
mà đặt dấu “ - ” trước
ngoặc ta cần lưu ý điều
gì ?
HS:
4 hạng tử có trong đa
thức không có NTC
cũng không ở dạng
HĐT nào.
và
Hoặc :
và
HS1 : cách 1
Nhóm
và
HS1 : cách 2
Nhóm
và
HS : đặt dấu ‘ - ’
trước ngoặc thì phải
đổi dấu tất cả các
hạng tử trong ngoặc .
1) Ví dụ 1 :
Phân tích đa thức thành
nhân tử :
Cách 1:
Cách 2:
TH
TD
GQ
VĐ
GT
Haicáchlàmnhưvídụtrêngọilàphântíchđathứcthànhnhântửbằngphươngphápnhóm
hạngtử. Haicáchtrêncho ta kếtquảduynhất
Hoạtđộng 2: Vídụ 2 ( 5 phút)
Mụctiêu:Hsthấyđượcmộtđathứccóthểcónhiềucáchnhómnhữnghạngtửthíchhợp
63
Phươngpháp
:nhómcáchạngtửsaochomỗinhómđềucóthểphântíchđượcvàquátrìnhphântíchphảit
iếptụcđược.
+)
Cóthểcónhữngcáchnhómn
ào ?
+) Cóthểnhóm :
( 2xy + 3z ) + ( 6y +xz)
đượckhông ? Vìsao ?
+) Vậy khi
nhómcáchạngtửcầnchú ý
điềugì ?
HS :
C1: (2xy + 6y) + (3z
+ xz)
C2: (2xy + xz) + (3z
+ 6y)
HS :
khôngnhómnhưvậyđư
ợcvìnhómvậykhôngth
ểphântíchtiếpđược.
HS trảlời :
-
nhómcáchạngtửsaoch
omỗinhómđềuphântíc
hđược.
- Sau khi
phântíchmỗinhóm,
quátrìnhphântíchphải
đượctiếptụcchođến
khi
vềdạngtíchcácđathức.
2)Vídụ 2 :
Phântíchđathứcthànhnhânt
ử:
Cách 1 :
Cách 2 :
TH
TD
GQ
VĐ
GT
C. Hoạtđộng LUYỆN TẬP ( phút)
Mụcđích: Rènkỹnăngphântíchvàxửlýcáctìnhhuốngbàitoán
Phươngpháp: vấnđáp, hoạtđộngnhómnhỏ ( đôibạncùngbàn)
GV cho HS làm ?1
GV theodõi HS
làmdướilớp
2 / Ápdụng :
?2 Tínhnhanh :
15.64
+25.100+36.15+60.100
TH
TD
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
GV đưa ?2 lênbảngphụ
yêucầu HS nêu ý
kiếncủamìnhvềlờigiảicủab
ạn
Hai HS
lênbảngphântíchtiếpvớicác
hlàmcủabạnTháivàbạnHà
GV
phântíchđathứcsauthànhnh
ântử
x2 + 6x +9 - y2
=
(15.64+36.15)+(25.100+60
.100)
= 15( 64+36)
+100( 25+60) =
15.100+100.85
=100( 15+85) = 100.100
= 10000
?3 HS Bạn An làmđúng ,
bạnTháivàbạnHàchưaphânt
íchhếtvìcòncóthểphântíchti
ếpđược
* x4 –9x3+ x2–9x
= x(x3 –9x2+x - 9)
= x [( x3 + x) – ( 9x2 + 9)]
= x [x ( x2 + 1) – 9( x2 + 1)]
* x4 – 9x3 + x2 – 9x
= (x4 – 9x3) +(x2-9x)
= x3(x – 9 )+x(x-9)
= (x- 9)( x3+x)
= (x - 9) .x(x2 + 1)
HS x2 + 6x +9 – y2
= (x2 + 6x +9 ) – y2
= ( x +3)2 –y2
= (x+3+y)(x+3-y)
GQ
VĐ
GT
D. Hoạtđộng : VẬN DỤNG ( 10 phút)
65
Mụctiêu:Họcsinhthànhthạophươngphápnhómđểcónhântửchung
Phươngpháp: GV yêucầu HS hoạtđộngcánhân, vấnđáp
Yêu cầu :Làm bài 48b)c) 2 HS trình bày lời
giải,
các HS khác nhận xét
48(b)
3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2
= 3 ( x2 + 2xy +y2 – z2)
=3 [ ( x2 + 2xy + y2 ) – z2 ]
= 3 [ ( x + y )2 – z2 ]
= 3 ( x + y + z ) ( x +y – z)
TH
TD
GQ
VĐ
GT
GV chốt lại lời giải đúng.
GV : Lưu ý nếu tất cả các
hạng tử có nhân tử chung
thì nên đặt nhân tử chung
rồi mới nhóm. Khi nhóm
chú ý tới các hạng tử hợp
thành hằng đẳng thức .
Yêu cầu làm
Bài 49(b) Tr22 SGK
HS nhận xét , chữa
bài
HS làm bài, một HS
lên bảng làm
48( c)
x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
= (x 2 – 2xy + y2) – (z2 –
2zt + t2)
= (x – y)2 – (z – t)2
= [(x – y) +(z – t)][(x- y) –
(z-t)]
= (x - y + z – t) (x – y – z
+t)
Bài 49(b) Tr22 SGK
Tính nhanh :
452 +402 -152 +80 .45
= (452 + 2 .45.40+402) –
152
= (45 + 40)2 –152 = 852 –
152 = (85 –15) (85 + 15)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
= 70 . 100 = 7 000
* Làmthêmcácbàitập:
1) Yêu cầu HS làm bài tập : 48(a) , 49(a) Tr22,23 SGK
2) Tìm x biết :
TH
E. Hoạt động :TÌM TÒI, MỞ RỘNG ( 2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học
Phương pháp: Ghi chép
Ôn tập ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Làm bài tập 47 ,50 Tr22,23 SGK và làm bài 31 , 32 , 33 Tr6 SBT
TH
*
Rútkinhnghiệm :............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................
67
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 12 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: HS hiểu kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử bằng pp nhóm ;
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử .
- HS thực hiện thành thạo vận dụng bảy hằng đẳng thức vào giải toán
3. Thái độ
- HS có thói quen: cẩn thận chính xác, khoa học trong giải toán
HS có tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập
4. Định hướng năng lực , phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề , năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán..
- Phẩm chất: HS có tính chăm học , chăm làm, yêu khoa học, tự tin, chủ động
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động: KHỞI ĐỘNG ( 3 phút)
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập
3) Bài mới:
GV đặt vấn đề: ...... trong tiết học này các em sẽ được làm các dạng bài tập để củng
cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã được học trong 2 tiết học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
B. Hoạt động : LUYỆN TẬP ( 12 phút)
Mục tiêu: học sinh ý thức việc làm BT về nhà để tự tin lĩnh hội kiến thức mới có liên
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
quan, được củng cố và khắc sâu bài học trước.
Phương pháp: thuyết trình , trực quan, luyện tập các nhân và hoạt động nhóm
Phần I :
Hoạt động cá nhân:
Kiểm tra và yêu cầu:
+ HS1: chữa
bài 47c (trang 22 SGK).
và 50b (tr 23 /SGK)
+ HS2: chữa
bài 48 (trang 6 SBT).
GV theo dõi HS làm dưới
lớp , nhận xét
Em hãy nhắc lại các
phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử đã học ?
GV nhận xét cho điểm
2 hs lên bảng
HS1 : Chữa bài 47(c) ,
50(b)
HS2 : Chữa bài 48
HS nhận xét bài giải của
bạn
I. Chữa BT về nhà
Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 47 Tr22/SGK
c)3x2–3xy– 5x +5y
=(3x2 – 3xy)–(5x – 5y )
= 3x( x – y) – 5(x – y)
= (x – y)(3x – 5)
Bài 50b (tr 23 /SGK)
Tìm x biết :
5x(x-3)-x+3=0
5x(x-3)-(x-3)=0
(x-3)(5x-1)=0
x-3=0; 5x-1=0
x=3; x=1/5
Bài 48 Tr22/SGK
a) x2 + 4x – y2 + 4
= (x2 + 4x + 4) – y2
= (x+2)2 – y2
= (x+2 – y)(x+2 +y)
b) 3x2 + 6xy +3y2 – 3z2
= (3x2 + 6xy +3y2) – 3z2 )
= 3(x+y)2 - 3z2
= … =3(x+y+z)(x+y-z)
BT 32 ( SBT trang 6)
69
GV Chốt lại : Khi phân tích
đa thức thành nhân tử nên
làm theo cách sau :
-Đặt nhân tử chung nếu tất
cả các hạng tử có nhân tử
chung .
-Dùng hằng đẳng thức nếu
có .
nếu cần thiết phải đặtdấu “-“
trước ngoặc và đổi dấu hạng
tử .
Phần II: hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm
-Các nhóm hoạt động giải
bài tập
- Gọi đại diện nhóm trình
bày .
- Các nhóm khác nhận xét,
sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
GV cho các nhóm kiểm tra
kết quả làm của nhóm mình
+) HS 3: Chữa
BT 32 ( SBT trang 6)
( GV yêu cầu HS3 chữa
theo 2 cách làm khác
nhau)
Nhóm 1:
Nhóm 2
Phân tích đa thức thành nhân tử
C1: a3 - a2x - ay + xy
= (a3- a2x) - (ay- xy)
= a2(a -x) -y(a -x) = (a- x)(a2- y)
C2: a3 - a2x - ay + xy
= (a3 - ay) - (a2x - xy)
= a(a2 - y) - x(a2 - y)
= (a2 - y)(a - x)
II/ Tính giá trị của biểu thức
1)
4,8.13,3 + 4,8.6,7 + 5,2.13,3
+5,2.6,7
= 4,8(13,3 +6,7) +
5,2(13,3+6,7)
= 4,8.20+ 5,2.20 = 20(4,8+5,2)
= 20.10=200
2. Tính giá trị của biến thức
A= 2x2+4x +xy +2y
tại x = 98, y = -195
Giải
A= (2x2+4x) +(xy +2y)
= 2x( x+2)+y(x+2)
= (x+2)(2x+y)
tại x = 98, y = -195 giá trị của A
là
A= (98+2)(2.98-195)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
= 100.1 = 100
C. Hoạt động :VẬN DỤNG ( 13 phút)
Mục tiêu: học sinh biết nhóm hạng tử để có nhân tử chung thông qua các dạng bài tập
Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Nêu các dạng bài tập sau :
1) Phân tích đa thức thành
nhân tử :
a) 7x + 7y
b) 3x(x - 1) + 7x2(x - 1)
c)
d)
HS được làm bài tập
theo các dạng:
2 hs lên bảng làm bải, cả
lớp làm vào vở
III. Các dạng toán :
1) Phân tích đa thức thành nhân
tử :
a) 7x + 7y =7(x+y)
b) 3x(x - 1) + 7x2(x - 1)
= x(x-1)(3 +7x)
c) =
d)
= 3xy(3xy + 5x-7y)
2) Tính giá trị biểu thức
a)
b) A = x(2x- y) - z(y - 2x)
với x =1,2; y = 1,4; z = 1,8
Em hãy nêu cách làm bài
này , từ đó vận dụng để tính
Hs nêu các bước thực
hiện + Phân tích biểu
thức thành nhân tử.
+ Thay giá trị của biến
vào biểu thức đã phân
tích
2) Tính giá trị biểu thức
a) = 3
b) A = x(2x- y) - z(y - 2x)
với x =1,2; y = 1,4; z = 1,8
thì A = 3
3) Tìm x biết :
a) (2x-1) - 25 = 0
b)
c)
HS hoạt động nhóm
thảo luận và nêu cách
làm
3) Tìm x biết :
a) x = 3; x = -2
b) x = 0;
c) x = -3; x = 0,2
4) Chứng minh rằng :
a) chia hết cho 73
b)
c)
4) Chứng minh rằng :
a)
chia hết cho 73
b) = 8(n+1)
71
chia hết cho 8
c) = 24n
chia hết cho 24
D. Hoạt động TÌM TÒI – MỞ RỘNG ( 2 phút)
Mục đích: Rèn kỹ năng phân tích và xử lý các tình huống bài toán
Phương pháp: cá nhân chủ động củng cố , ghi chép.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa trong giờ học này.
- Ôn lại các PP phân tích đa thức thành nhân tử
- BTVN các bài 47, 48, 49, 50 các phần còn lại.
E. Hoạt động CỦNG CỐ : KIỂM TRA 15 phút
Mục tiêu: Học sinh thành thạo phương pháp nhóm để có nhân tử chung, biết phối hợp
phương pháp dùng HĐT và nhóm, có tư duy linh hoạt và logic
Phương pháp: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân vào phiếu kiểm tra.
Đề bài:
Đề 1 Đề 2
Bài 1: ( 6 điểm )
Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 2: ( 4 điểm )
Tìm x biết :
Bài 1: ( 6 điểm )
Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 2: ( 4 điểm )
Tìm x biết :
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 13 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
HS biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích 1 đa thức thành nhân tử
2. Kỹ năng:
Rèn luyện tính năng động, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, tình huống
cụ thể
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong quá trình trình bày; Yêu thích
môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (7 phút)
Mục tiêu: HS sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử
Phương pháp: Vấn đáp, ...
* GV giao nhiệm vụ:
HS 1: Hãy nêu các
phương pháp phân tích HS1 : Có 3 phương 73
đa thức thành nhân tử đã
học?
Áp dụng: Hãy phân tích
các đa thức sau thành
nhân tử
HS2 : a/ 3x2 + 5x – 3xy
– 5y
HS3 :b/ x2 – 2xy + y2 –
z2
Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV cho HS nhận xét,
GV đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ của
HS
=> GV ĐVĐ giới thiệu
bài mới
Để phân tích 1 đa thức
thành nhân tử bằng cách
phối hợp các phương
pháp thì ta thực hiện
như thế nào?. Đó chính
là nội dung bài học hôm
nay
pháp
+Đặt nhân tử chung
+ Dùng hằng đẳng thức
+ Nhóm hạng tử
HS2: Làm câu a
HS3: Làm câu b
HS cả lớp nhận xét
a/ 3x2 + 5x – 3xy – 5y
= ( 3x2 – 3xy ) + ( 5x – 5y )
= 3x( x - y ) + 5( x – y )
= ( x – y )( 3x + 5 )
b/ x2 – 2xy + y2 – z2
= (x2 – 2xy + y2) – z2
= (x – y)2 – z2
= (x – y + z)(x – y – z)
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Các ví dụ. (16 phút)
Mục tiêu: HS làm quen với việc phối hợp các phương pháp phân tích đa thức thành
nhân tử vào ví dụ cụ thể.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
*Giao nhiệm vụ: Làm
các ví dụ
*Cách thức hoạt động:
Hoạt động cá nhân và
cặp đôi, hđ nhóm
* Hoạt động cá nhân:
GV: Yêu cầu HS đọc
VD1 và nêu các phương
pháp phân tích đa thức
thành nhân tử ở ví dụ
này
GV: Ta có thể phối hợp
nhiều phương pháp để
phân tích đa thức thành
nhân tử. Thông thường,
ta xét đến phương pháp
đặt nhân tử chung trước
tiên, tiếp đó xét xem có
thể sử dụng các hằng
đẳng thức đã học không
* Hoạt động cá nhân:
GV: Yêu cầu HS đọc
VD2 và nêu các phương
pháp phân tích đa thức
thành nhân tử ở ví dụ
này
H: Trong VD2 ta đã sử
dụng các pp nào để
HS đọc VD1 và nêu gợi
ý
Đặt nhân tử chung 5x
Tiếp tục dùng hằng
đẳng thức bình phương
của một tổng
HS đọc VD2
Vì cả 4 hạng tử của đa
thức không có nhân tử
chung nên không dùng
phương pháp đặt nhân
tử chung mà dùng pp
nhóm hạng tử, sau đó
dùng hằng đẳng thức.
1/ Ví dụ:
VD1: Phân tích đa thức sau
thành nhân tử 5x3 +10x2y +5xy2
Giải
5x3 +10x2y +5xy2
= 5x (x2 +2xy + y2)
= 5x (x + y)2
VD2 : Phân tích đa thức sau
thành nhân tử x2 – 2xy + y2 – 9
Giải
x2 – 2xy + y2 – 9
= (x2 – 2xy + y2) – 9
= (x – y)2 - 32
75
phân tích đa thức thành
nhân tử?
GV: Khi phân tích một
đa thức thành nhân tử
các em nên chú ý theo
thứ tự ưu tiên sau:
+Đặt nhân tử chung
( nếu có )
+Dùng hằng đẳng thức
+Nhóm nhiều hạng tử
(thường mỗi nhóm có
nhân tử chung hoặc
hằng đẳng thức). Nếu
cần thiết phải đặt dấu
“-“ trước ngoặc và đổi
dấu các hạng tử.
*Hoạt động nhóm
NV: Yêu cầu HS làm ?1
và bài tập bổ sung ( câu
b )
(làm trên phiếu học tập )
Đại diện 2 nhóm làm
nhanh nhất lên dán kết
quả.
GV : Gọi HS nhóm còn
lại nhận xét
HS: Chú ý nghe
HS làm theo 4 nhóm
HS làm trên phiếu học
tập
Đại diện 2 nhóm làm
nhanh nhất lên dán kết
quả
HS nhận xét
= (x – y + 3)(x – y – 3)
?1.
a/ 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy
= 2xy (x2 – y2 – 2y -1)
= 2xy [x2 – (y2 + 2y +1)]
= 2xy [x2 – (y + 1)2]
= 2xy (x + y +1)(x – y –1)
b/ 2x2 + 4x +2 - 2y2
= 2 (x2+ 2x + 1- y2)
= 2[(x + 1)2- y2]
= 2(x +1+ y)(x +1- y)
Hoạt động 2: Áp dụng ( 6 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành
nhân tử đã học ở mục 1 để giải các bài tập áp dụng.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
*Hoạt động cá nhân
NV : làm ?2
Hãy nêu cách làm câu ?
2 a)
Gọi HS lên bảng làm
Nhận xét bài làm
Bạn Việt đã sử dụng
những phương pháp nào
để phân tích đa thức
thành nhân tử ?
HS Phân tích đa thức
x2 + 2x + 1 – y2 thành
nhân tử rồi thay số vào
tính
1 HS lên bảng giải
HS :Nhận xét bài làm
của bạn
b/ Bạn Việt đã sử dụng
các pp nhóm hạng tử,
dùng HĐT và đặt nhân
tử chung
2/ Áp dụng :
?2.
a/ Ta có x2 + 2x + 1 – y2
= (x2 + 2x + 1 ) – y2
= (x + 1)2 – y2
= (x + 1 +y)(x + 1 – y)
Tại x = 94,5 ; y = 4,5 ta có :
(94,5 + 1 + 4,5)(94,5 + 1 –
4,5)
= 100 . 91 = 9 100
b/ Bạn Việt đã sử dụng các pp
nhóm hạng tử, dùng HĐT và đặt
nhân tử chung
C. Hoạt động luyện tập (8 phút)
*Mục tiêu: HS luyện tập về phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp
nhiều phương pháp
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập 1, bài tập 2
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cặp đôi:
*Hoạt động cặp đôi:
Nhiệm vụ: BT1 .Phân
tích các đa thức sau
thành nhân tử
a/ x3 -2x2 + x
b/ x3y +4x2y + 4xy
Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
HS thảo luận làm bài
sau đó hai HS lên bảng
làm bài.
HS nhận xét bài làm của
bạn.
HS thảo luận làm bài
sau đó hai HS lên bảng
BT 1
a/ x3 -2x2 + x
b/ x3y +4x2y + 4xy
77
*Hoạt động cặp đôi:
Nhiệm vụ:BT 2 phân
tích các đa thức sau
thành nhân tử
a/ 4x2 + 4x + 1 – y2
b/ 16 – x2 + 2xy – y2
Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
làm bài.
HS nhận xét bài làm của
bạn.
BT2
a/ 4x2 + 4x + 1 – y2
b/ 16 – x2 + 2xy – y2
D. Hoạt động vận dụng (5 phút )
*Mục tiêu: Gíup HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách tách các
hạng tử
*Giao nhiệm vụ: Bài 53(SGK/24):
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân:
*Phương pháp: vấn đáp
*Hoạt động cá nhân
NV : làm bài Bài
53(SGK/24) a)
Ta có thể áp dụng các
phương pháp đã học để
phân tích không
HS ta không thể áp
dụng ngay các phương
pháp đã họcđể phân tích
nhưng nếu tách các
hạng tử -3x=-x-2x thì ta
có
x2-x-2x+2 và từ đó dễ
dảng phân tích tiếp
Bài 53(SGK/24):
a/ x2 -3x + 2
Cách 1: x2 -3x + 2
Cách 2: x2 -3x + 2
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngoài cách trên còn có
cách nào khác ?
Cũng có thể tách
2=-4+6, khi đó ta có
x2 -3x + 2= x2 -4-3x +
6, từ đó dễ dàng phân
tích tiếp
2 HS lên bảng làm theo
hai cách.
E - Hoạt động Tìm tòi – Mở rộng (2phút)
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Làm BT 51 , 52, 53 b, c (SGK/24-25)
- Làm BT 34 , 35( SBT/7)
- Tiết sau luyện tập
Hướng dẫn bài 52 : Cách làm tương tự ví dụ trang 20
79
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 14 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
- Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ:Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong quá trình trình bày; Yêu
thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động chữa bài tập (5 phút)
Mục tiêu:Hs tự kiểm tra bài tập về nhà, nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức
thành nhân tử.
Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
GV cho HS nhắc lại các Hs nêu các phương
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử
Chữa bài tập 52/SGK
CMR (5n + 2)2 - 4 ⋮5 với
mọi số nguyên n
Gv kiểm tra việc làm
BTVN của Hs
Gv gọi Hs nhận xét
Gv chốt kiến thức
pháp phân tích đa
thức thành nhân tử
Hs lên bảng chữa bài
Hs dưới lớp kiểm tra
lại việc làm BTVN
của mình
Hs dưới lớp nhận xét
BT 52/SGK
(5n + 2)2 – 4
= (5n + 2)2 + 22
= (5n + 2 – 2)(5n + 2 + 2)
= 5n (5n + 4) ⋮5
B. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Mục tiêu: Giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
Giao nhiệm vụ: làm bài tập 54; 55(a, b); 53(a, b); 57 (d) (SGK)
Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Hoạt động 1: Cho HS làm
bài tập 55 câu a, b
Hoạt động cá nhân:
- Để tìm x trong bài toán - Phân tích đa thức ở
Bài tập 55(SGK - Tr25)
Tìm x biết:
a) x3 - 14
x=0
x(x2 - 14 ) = 0
81
trên em làm như thế nào?
GV gọi 2 HS lên bảng làm
2 phần
Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn
Hoạt động 2:Cho HS làm
bài tập 56
Hoạt động cặp đôi (nửa lớp
làm câu a, nửa lớp làm câu
b)
Sau đó gọi 2 HS lên bảng
trình bày
Làm thế nào để tính nhanh
được giá trị của biểu thức?
vế trái thành nhân tử
- Hai HS lên bảng
trình bày
HS nhận xét và chữa
bài
HS hoạt động cặp đôi
giải bài tập 56
Phân tích đa thức
thành nhân tử, rồi sau
đó mới các giá trị của
x, y vào tính.
x(x - 12)(x+ 1
2)=0
x = 0; x= 12
; x=−12
b) (2x - 1)2 - ( x + 3)2 = 0
(2x - 1 + x+ 3)(2x - 1 - x-3) = 0
(3x + 2)(x - 4) =0
x =4 ; x =- 23
Bài tập 56(SGK -Tr25):
Tính nhanh giá trị của đa thức:
a) x2 +12
x+ 116
=x2+2. x . 18+( 1
4)2
= (x + 14)2
Tại x = 49,75 giá trị của biểu
thức là:
(49,75 + 14)2
= (49,75 + 0,25)2
= 502
= 2500
b)x2 - y2 - 2y - 1
= x2 - (y2 + 2y + 1)
= x2 - (y + 1)2
= (x + y + 1)(x - y - 1)
Tại x = 93 và y = 6 giá trị của
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Yêu cầu HS nhận xét
Hoạt động 3: Cho HS làm
bài tập 53 (a, b)
Ta có thể PTĐT x2 - 3x + 2
bằng các phương pháp đã
học không?
Cô sẽ hướng dẫn các em
PTĐTTNT bằng vài
phương pháp khác.
HS nhận xét, chữa bài
biểu thức là:
(93 -6 -1)(93 + 6 + 1)
= 86.100
= 8600
Bài tập 53(SGK - Tr24):
Phân tích các đa thức sau thành
nhân tử:
a) x2 - 3x + 2
Ta có:
x2 - 3x + 2 = x2 - x - 2x + 2
= (x2 - x) - (2x - 2)
= x(x - 1) - 2(x - 1)
= (x - 1)(x - 2)
83
-Đa thức x2 - 3x + 2 là 1
tam thức bậc 2 có dạng: ax2
+ bx + c , trong đó a = 1;
b= -3;
c=2
-Đầu tiên ta lập tích a.c =
1.2 =2
- Sau đó tìm xem 2 là tích
của cặp số nguyên nào?
-Trong 2 cặp số đó, ta thấy
có:
(-1)+ (-2)=-3
đúng bằng hệ số b
Ta tách -3x = -x - 2x
Vậy đa thức x2 - 3x + 2
được biến đổi thành x2 - x -
2x + 2
Hãy phân tích tiếp
Hoạt động cặp đôi để giải
câu b, sau đó 1 HS lên
bảng trình bày.
Gợi ý: Lập tích a.c
Xét xem 6 là tích của các
cặp số nguyên nào?
2=2.1 = (-1)(-2)
Một HS lên bảng
thực hiện tiếp
HS hoạt động cặp đôi
Một HS lên bảng
trình bày.
Nhận xét – chữa bài
b) x2 + 5x + 6
Ta có:
a.c = 1.6 = 6
6 = 2.3
và 2+ 3 =5 đúng bằng hệ số b,
nên đa thức được tách thành:
x2 + 2x + 3x + 6
= (x2 + 2x) + (3x + 6)
= x(x + 2) + 3(x + 2)
= (x + 2)(x + 3)
*Tổng quát:
ax2 + bx + c = ax2 + b1x + b2x +
c
phải có:
{b1+b2=0¿ ¿¿¿Bài tập 57(SGK - Tr25): Phân
tích đa thức
x4 + 4 thành nhân tử
Ta có: x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2
= (x2 + 2)2 - (2x)2
= (x2 + 2 - 2x)(x2+ 2 + 2x)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Gọi HS nhận xét.
- Ở bài này có thể dùng
phương pháp tách hạng tử
để PTĐT được không?
-Ở bài này ta phải dùng
phương pháp thêm bớt
hạng tử.
Ta nhận thấy: x4 = (x2)2 ; 4
=22
Để xuất hiện HĐT bình
phương của một tổng ta
cần thêm 2.x2.2 = 4x2 vậy
phải bớt đi 4x2 để giá trị đa
thức không đổi.
x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2
HS tập trung nghe
GV hướng dẫn
HS phân tích tiếp
C. Hoạt động vận dụng ( 7 phút)
Mục tiêu:Biết vận dụng nhiều phương pháp, chọn phương pháp phù hợp để phân tích
đa thức thành nhân tử
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 15x2 + 15xy - 3x - 3y
85
= 3[(5x2 + 5xy) - (x + y)]
= 3[5x(x + y) - (x+ y)]
= 3(x + y)(5x - 1)
b) x2 + x -6
= x2 + 3x - 2x - 6
= x(x + 3) - 2(x + 3)
= (x + 3)(x - 2)
c) 4x4 + 1
= 4x4 + 4x2 + 1 - 4x2
= (2x2 + 1)2 - 4x2
= (2x2 + 1 + 2x)(2x2 + 1 - 2x)
D. Hoạt động hướng dẫn về nhà (2 phút)
Mục tiêu:
-HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau
- Về nhà đọc lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập 55c, 56, 57 (a, b, c)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 15 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức
-HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
-HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- Hình thành quy tắc chia hai đơn thức
2. Kỹ năng:
-HS thực hiện thạnh thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
- Rèn tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . .
3. Thái độ:
- Phân tích vấn đề chi tiết, hệ thống rành mạch.
- Rèn luyện kĩ năng chính xác,cẩn thận, sáng tạo khi thực hiện phép chia
- Học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (7 phút)
87
Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới,
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm
*Nội dung: Đưa ra
các vấn đề: Vấn đề
1, Vấn đề 2,
*Kỹ thuật tổ chức:
+Chia lớp thành 3
nhóm, cho học sinh
nghiên cứu các vấn
đề đặt ra , thảo luận
trả lời câu hỏi. Mỗi
nhóm thảo luận 1 vấn
đề.
Giáo viên đánh giá
chung và giải thích
các vấn đề học sinh
chưa giải quyết được.
+Các nhóm
trình bày
trước lớp, các
nhóm khác
qua việc nghe
phản biện và
góp ý kiến.
Vấn đề 1: Viết vào chỗ trống để được công
thức tổng quát của phép chia hai lũy thừa
cùng cơ số ?
Với mọi x 0; m,n , ta có:
-Nếu m>n thì xm : xn = ......
-Nếu m=n thì xm : xn = ......
Áp dụng tính:
a) 45: 43 b)x3 : x2; c(-y)6 : y4
Vấn đề 3: Thực hiện phép nhân:
a) Đơn thức 12x với đơn thức
b) Đơn thức 5xy2 với đơn thức - 3x
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược nội dung (3 phút)
Mục tiêu: HS liên hệ được khái niệm chia hết trong Z với khái niệm chia hết trong đa
thức
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
G:cho học sinh nhắc
lai khái niệm chia
hết trong Z
H:Cho a, b là 2
số nguyên , b
0 . Nếu có số
nguyên q sao
cho a = b. q thì
ta nói a chia
A = B . Q thì ta nói đa thức A chia hết cho
đa thức B. Kí hiệu :
A là đa thức bị chia,
B là đa thức chia, B ≠ 0
Q là đa thức thương
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
hết cho b .
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc (15 phút)
Mục tiêu: Hs năm được khi nào đơn thức A chia hết đơn thức B, quy tắc chia đơn thức
cho đơn thức
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
G: Từ kết quả phép
nhân đơn thức(vấn
đề 2,3) hãy tìm kết
quả của phép chia
các đơn thức sau
-Chốt: Nếu hệ số chia
cho hệ số không hết
thì ta phải viết dưới
dạng phân số tối giản
-Qua hai bài tập thì
đơn thức A gọi là
chia hết cho đơn thức
B khi nào?
-Vậy muốn chia đơn
thức A cho đơn thức
B (trường hợp A chia
hết cho B) ta làm như
thế nào?
H: thảo luận
đưa kq ?1
?Làm việc cặp
đôi tìm đáp án ?
2
HS trả lời
1a) x3 : x2 = x
b) 5x5. 3x2 = 15x7 15x7 : 3x2 = 5x5
c) 12x . = 20x5 20x5 : 12x =
?2
a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x
b)
Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức
B khi mỗi biến của B đều là biến của A với
số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Quy tắc:
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B
(trường hợp A chia hết cho B) ta làm như
sau:
-Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của
đơn thức B.
-Chia lũy thừa của từng biến trong A cho
lũy thừa của cùng biến đó trong B.
-Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
C. Hoạt động luyện tập ( 12 phút)
89
Mục đích: Hs vận dụng được kiến thức để làm bài tập
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập
G-Đưa ?3
-Câu a) Muốn tìm
được thương ta làm
như thế nào?
-Câu b) Muốn tính
được giá trị của biểu
thức P theo giá trị
của x, y trước tiên ta
phải làm như thế
nào?
-Làm bài tập 59 trang
26 SGK.
-Treo bảng phụ nội
dung
-Vận dụng kiến thức
nào trong bài học để
giải bài tập này?
-Gọi ba học sinh thực
hiện
H: Thảo luận
cặp đôi tìm lời
giải Đại diện 2
nhóm trình bày
HS làm bài
Hs lên bảng làm
bài
2/ Áp dụng.
?3
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3 xy2z.
b) 12x4y2 : (- 9xy2) =
Với x = -3 ; y = 1,005, ta có:
Bài tập 59 trang 26 SGK.
a) 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5
b)
c)
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
Yêu cầu HS đọc đề
bài 62/ SGK trang 27
Để tính giá trị của
Hs đọc đề bài
Thực hiện phép
Bài tập 62 trang 27 SGK.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
biểu thức , trước hết
ta phải làm gì
GV kiểm tra bài của
HS
chia đơn thức
cho đơn thức,
Hs trình bày vào
vở
Thay x = 2, y = -10 vào biểu thức A ta có
A = 3.23.(-10) = -240
Vậy tại x= 2, y = -10 thì GTBT là -240
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Hs chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
Yêu cầu HS về nhà:
- Học thuộc quy tắc
chia đơn thức cho
đơn thức. Vận dụng
vào giải các bài tập
60, 61,trang 27 SGK.
-Xem trước bài 11:
(đọc kĩ cách phân
tích các ví dụ và quy
tắc trong bài học).
HS ghi chép nội
dung yêu cầu
91
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 16 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức
-Hình thành quy tắc chia đa cho đơn thức thức
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện thạnh thạo phép chia đa thức cho đơn thức
- Rèn tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . .
3. Thái độ:
- Phân tích vấn đề chi tiết, hệ thống rành mạch.
- Rèn luyện kĩ năng chính xác,cẩn thận, sáng tạo khi thực hiện phép chia
- Học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Treo bảng phụ bài tập HS hoạt động cá Thực hiện các phép chia sau:
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Giáo viên đánh giá
chung và nhận xét
Nếu lấy 3 đơn thức bị
chia ở trên,cộng lại
với nhau được một đa
thức,hỏi đa thức
6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2
chia cho đơn thức 3xy2
được thực hiện như
thế nào ?
nhân làm bài
Cặp đôi trao đổi
kết quả
Báo cáo kết quả
6xy2 : 3xy2
-3x2y3 : 3xy2
9x3y2 : 3xy2
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Quy tắc (17phút)
Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Phương pháp: Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
?Treo bảng phụ nội
dung ?1
-Hãy viết một đa thức
có các hạng tử đều
chia hết cho 3xy2
Chia các hạng tử của
đa thức đó cho 3xy2
Cộng các kết quả vừa
tìm được với nhau
GV gợi ý HS ví dụ ở
phần khởi động
Làm tương tự
-Chia các hạng tử của
đa thức 15x2y5 +
12x3y2 – 10xy3 cho
Hs hoạt động
nhóm
H: +Thảo luận tìm
lời giải
+Đại diện trình bày
cách làm
Hs trả lời
1. Quy tắc
a. Ví dụ
a)(6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2) : 3xy2
= (6xy2 : 3xy2) + (-3x2y3 : 3xy2) +
(9x3y2 : 3xy2)
= 2 – xy + 3x
b)(15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2
=(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2)+(–
10xy3:3xy2)
93
3xy2
+Nêu quy tắc rút ra
từ bài toán
-Lắng nghe nêu ý
kiến tranh luận
?Qua bài toán này, để
chia một đa thức cho
một đơn thức ta làm
như thế nào?
G: chốt kiến thức
-Chú ý: Trong thực
hành ta có thể tính
nhẩm và bỏ bớt một số
phép tính trung gian.
. Quy tắc:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B
(trường hợp cá hạng tử của đa thức A
đều chia hết cho đơn thức B), ta chia
mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các
kết quả với nhau.
Ví dụ: (SGK)
Giải
Chú ý (SGK)
Hoạt động 2: Áp dụng ( 8 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức
Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm
G Cho hs đọc nội
dung ?2
-Hãy cho biết bạn Hoa
giải đúng hay không?
GV: Lưu ý.
Ta còn có cách chia
như bạn Hoa nhưng
cách này thường gặp
+Quan sát bài giải
của bạn Hoa trên
và trả lời là bạn
Hoa giải đúng.
+Thảo luận nhóm
và trình bày.
-Hãy giải hoàn
chỉnh theo nhóm
2/ Áp dụng.
? ?2a) Bạn Hoa giải đúng.
b) Làm tính chia:
(20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y.
= 4x2 - 5y -
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
nhiều khó khăn khi
phần hệ số không chia
hết.
C. Hoạt động luyện tập ( 7 phút)
Mục đích: Hs vận dụng được kiến thức để làm bài tập
Phương pháp:
?Làm bài tập 64 trang
28 SGK.
-Để làm tính chia ta
dựa vào quy tắc nào?
-Gọi ba học sinh thực
hiện trên bảng
-Gọi học sinh khác
nhận xét
-Sửa hoàn chỉnh lời
giải
Hs trả lời
Hs lên bảng thực
hiện
Bài tập 64 trang 28 SGK.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán
Phương pháp: : vấn đáp, thuyết trình
Cho Hs làm bài tập
66/29
Xét xem đa thức
A = 5x4 - 4x3 + 6x2y
Có chia hết cho đơn
thức 2x2 không
Cho biết ý kiến của
Hs thảo luận cặp
đôi
Hs trả lời, nhận xét
Bài 29/66
Bạn Quang đúng
95
em về câu trả lời của
Hà và Quang
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Hs chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học
Phương pháp: Ghi chép
Yêu cầu HS về nhà:
- Học thuộc quy tắc
chia đa thức cho đơn
thức. Vận dụng vào
giải các bài tập 65,
trang 29 SGK, bài
44,45,46,47,SBT trang
8.
-Xem trước bài 12:
(đọc kĩ cách phân tích
các ví dụ và quy tắc
trong bài học).
HS ghi chép nội
dung yêu cầu
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 17 CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS hiÓu ®îc thÕ nµo lµ phÐp chia hÕt, phÐp chia cã d .
2. Kỹ năng:
- KÜ n¨ng: HS n¾m v÷ng c¸ch chia ®a thøc 1 biÕn ®· s¾p xÕp
+ RÌn kü n¨ng s¾p xÕp ®a thøc 1 biÕn theo thø tù vµ chia ®a thøc
3. Thái độ:Gi¸o dôc tinh thÇn s¸ng t¹o trong häc tËp, kh¶ n¨ng ph¸t hiÖn t×m tßi
kiÕn thøc
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm, Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động(4 phút)
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học mới, kiểm tra kiến thức cũ
Phương pháp: Vấn đáp, Gợi mở
-GV nªu yªu cÇu:
1.Chia ®a thøc
( 6x2y + 4x3-y2 + 8x4y3) cho ®¬n thøc 2xy
ta ®îc ®a thøc E. BËc cña ®a thøc nµy lµ:
-H đứng tại chỗ trả lời
97
A. 2 B. 3 C. 4
D. 5
2. Chia ®a thøc
( 2a3b2 - 4a2b3 + 5a2b4) cho ®¬n thøc
1/3a2b2 ta ®îc mét ®a thøc. Tæng c¸c hÖ
sè cña ®a thøc nµy b»ng:
A. 9 B. 1 C. 3
1)D 2)A
GV yªu cÇu HS giải thích
GV ®Æt vÊn ®Ò vµo bµi
Cho 2 đa thức A=2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3
B=x2 - 4x - 3
+ Em có nhận xét gì về 2 đa thức trên
+Thực hiện A:B như thế nào?
H: 2 đa thức trên là 2 đa thức một biến
đã sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của
biến
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Phép chia hết.(15 phút)
Mục tiêu:H hiểu thế nào là phép chia hết
-Nắm vững cách chia đa thức một biến đã được sắp xếp
Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, vấn đáp, thảo luận
nhóm
Gv: y/c H tự nghiên cứu SGK tìm hiểu
cách chia theo cột dọc
GV: Để chia đa thức
2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 cho da thức
x2 - 4x - 3 ta đặt như sau.
2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 x2 - 4x - 3
H thảo luận nhóm bàn đưa ra các bước
giải
HS: Làm theo yêu cầu sau.
-Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa
thức bị chia cho hạng tử có bậc cao
nhất của đa thức chia.
-Được bao nhiêu nhân với đa thức
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
GV:-Hiệu đó là dư thứ nhất.
-Tiếp tục làm tương tự các bước đầu.
-Cuối cùng ta được dư bằng không.
GV:Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép
chia hết.
GV: Cho hs làm [?]
Kiểm tra lại tích (x2 - 4x - 3)(2x2 - 5x + 1)
có bằng 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 không
HS: Kiểm tra.
GV: Chốt lại phép chia hết.
chia.
-Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia với
tích vừa tìm được.
HS:Tiếp tục là như trên.
2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 x2 - 4x - 3
2x4- 8x3 - 6x2 2x2 - 5x +
1
- 5x3 + 21x2 + 11x - 3
- 5x3 + 20x2 + 15x
x2 - 4x - 3
x2 - 4x - 3
0
Hoạt động 2: Phép chia có dư (10 phút)
Mục tiêu:H hiểu thế nào là phép chia có dư
-Nắm vững cách chia đa thức một biến đã được sắp xếp
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành
Cho Hs thực hiện phép chia . HS hoạt động cá nhân tiến hành chia .
99
(5x3 - 3x2 + 7) cho x2 + 1
GV: Phép chia này có gì khác so với phép
chia trước.
GV: Giới thiệu phép chia như vậy gọi là
phép chia có dư.
-5x + 10 không thể chia được cho x2+1
nên -5x + 10 gọi là số dư.
Vậy: 5x3 - 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x - 3)-5x+10
GV: Đưa phần chú ý lên bảng và giới thiệu
cho học sinh tổng quát phép chia có dư.
Nếu gọi đa thức bị chia là A, đa thức chia
là B, thương là Q và số dư là R thì ta có
A=B.Q+R (B khác ) bậc của R nhỏ hơn
bậc của B)
5x3 - 3x2 + 7 x2 + 1
5x3 + 5x 5x - 3
3x2 - 5x + 7
-3x2 - 3
-5x +10
HS: Phép chia không thể chia hết.
H lắng nghe
H ghi bài đọc chú ý
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Mục tiêu: Rèn kỹ năng chia đa thức một biến được sắp xếp.
Phương pháp:luyện tập thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm
Gv y/c H làm BT sau
1.Thực hiện phép chia:
a) (125x3 + 1) :(5x + 1)
H hoạt động cá nhân là bai 1 , 2Hs lên
bảng trình bày
1a/ (125x3 + 1): (5x + 1) = 25x2 - 5x +
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
b) (x3 - x2 - 7x +4):(x - 3)
Y/c H hoạt động nhóm nhỏ (2 hs) làm bài
2.Tìm a để đa thức x3 - 3x2 + 3x - a chia
hết cho đa thức x - 1
Gv chữa đại diện 2 nhóm
2. a = 1
1
1b / (x3 - x2 - 7x +4): (x - 3) = x2 + 2x
- 1 dư 1
H hoạt động nhóm làm bài trên bảng
nhóm
H nhận xét, theo dõi
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng (5 phút)
Mục tiêu:Bước đầu giúp Hs tìm hiểu biết cách tìm số dư khi chia đa thức,tìm hiểu
về nhà toán học và tìm hiểu thêm về toán học
Phương pháp: Chỉ ra website có liên quan đến nhà toán học Bedu và những thông
tin liên quan .
Thuyết trình
Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và tóm tắt
những vấn đề đặc trưng nộp cho giáo viên.
Chia lớp thành các nhóm thực hành đo đạc
viết báo cáo.
VN: Làm bt 67,68,69/Sgk-31
Nhóm trưởng phân chia công việc
trong nhóm, buổi sau thu kết quả tổng
hợp báo cáo Gv
101
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 18 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
-Củng cố và nắm vững phương pháp chia đa thức cho đơn thức ,chia hai đa thức một
biến đã sắp xếp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức,chia đa thức một biến đã sắp xếp .
- BiÕt vËn dông h»ng ®¼ng thøc ®Ó thùc hiÖn phÐp chia ®a thøc
- Biết tìm số dư trong phép chia đa thức một biến đã sắp xếp
3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận và chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học, giao tiếp
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm, Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động(10 phút)
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học mới, kiểm tra kiến thức cũ
Phương pháp: Vấn đáp, Gợi mở
Y/c H chữa bài 67/sgk
G kiểm tra sản phẩm tìm hiểu về nhà toán
học Bedu hôm trước
-2 H lên bảng
-Dưới lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá
-Các nhóm lên bảng trình bày kết quả
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
ĐVĐ: Các em đã nắm được quy tắc cũng
như cách chia đa thức cho đơn thức hay
chia đa thức cho đơn thức.Hôm nay thầy
cùng các em cùng củng cố và nắm chắc
thêm.
B. Hoạt động Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện tập các bài tập thực hiện phép chia (13phút)
Mục tiêu:-Nắm vững cách chia đa thức một biến đã được sắp xếp, cách chia đa
thức cho đơn thức
Phương pháp: luyện tập thực hành, vấn đáp
Y/c 2 H lên bảng chữa bài 69
Yªu cÇu c¶ líp lµm BT 70/sgk/32 (b)
(Hoạt động cá nhân)
Y/c cả lớp làm vở bài 72/sgk-32
Gv chấm chữa 1 vài HS, treo bảng phụ đáp
án để HS đối chiếu
BT72/sgk-32
2x4+x3-3x2+5x-2 x2-x+1
2x4-2x3+2x2 2x2+3x-2
3x3-5x2+5x-2
3x3-3x2+3x
-2x2+2x-2
-2x2+2x-2
0
-2 H lên bảng cả lớp theo dõi
C¶ líp lµm BT 70/sgk/32 vµo vë, 1 H
lµm trªn b¶ng
-> N/x
b) (15x3y2-6x2y-3x2y2): 6x2y
= 6x2y(15/6xy-1-1/2y)
= 5/2xy-1-1/2y
H hoạt động cá nhân làm bt 72 vào vở
103
Hoạt động 2:Luyện các BT dạng xác định chia hết (4 phút)
Mục tiêu:H hiểu thế nào là phép chia hết
Phương pháp:Vấn đáp, luyện tập thực hành
Y/c H làm bài 71/sgk - H Suy nghÜ vµ TL miÖng
a) A chia hÕt cho B v× c¸c h¹ng tö
cña A ®Òu chia hÕt cho B
b) A chia hÕt cho B v×
x2-2x+1 = (x-1)2 = (1-x)2
Hoạt động: LT dạng toán tính nhanh ( 7 phút)
Mục tiêu:BiÕt vËn dông h»ng ®¼ng thøc ®Ó thùc hiÖn phÐp chia ®a thøc
Phương pháp: luyện tập thực hành, vấn đáp, ghi chép
GV yêu cầu 1HS lên bảng chữa bài tập 68
GV chữa bài của HS lưu ý phần c sử dụng
kiến thức (A-B)2 = (B - A)2
Gv chữaBT 73 b)
¸p dông H§T ta lµm tÝnh chia nhanh h¬n.
VN lµm tiÕp BT 73 theo c¸ch nµy.
1 HS lên bảng chữa bài tập 68/SGK
HS dưới lớp quan sát, nhận xét, đánh
giá bài làm của bạn
a,(x2 + 2xy +y2) : (x + y)
= (x + y)2 : (x + y)
= x+y
b, (125x3 + 1) : (5x + 1)
= 25x2 – 5x +1
c, (x2 – 2xy + y2) : (y – x)
= y-x
H đứng tại chỗ suy nghĩ trả lời miệng
Cả lớp theo dõi
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng (dạng toán tìm số dư)(10 phút)
Mục tiêu:Hs biết sử dụng quy tắc chia và dấu hiệu chia hết và cách tìm số dư trong
bài toán mở rộng.
Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
- Bµi 74/ 32 Sgk:
- Em h·y nªu c¸ch t×m sè a ®Ó phÐp chia
lµ phÐp chia hÕt ?
- Yªu cÇu HS ho¹t ®éng nhãm (2 bµn / 1
nhãm)
- Sau 4’ GV thu bµi cña 1 sè nhãm ®Ó
kiÓm tra, ®¸nh gi¸
- GV nªu c¸ch lµm kh¸c:
Ta cã : 2x3 - 3x2 + x + a = Q(x). (x + 2)
NÕux=-2th×Q(x).(x+2)= 0
2(-2)3–3(-2)2+(-2)+a= 0 - 30 + a = 0
a = 30
BT chép:
Tìm đa thức dư trong phép chia
(x2005+x2004):
(x2-1)
Gv hướng dẫn Hs:
Gọi thương là đa thức Q(x) dư là
BT 74/sgk/32
-1 H đứng tại chỗ trả lời
H hoạt động theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày, N/x
chéo
(B¶ng nhãm)
2x3-3x2+x+a x+2
2x3+4x2 2x2-7x+15
-7x2+x+a
-7x2-14x
15x+a
15x+30
a-
30
§Ó (2x3-
3x2+x+a)
cho (x+2) th×
Hay a = 30
chia hÕt
a-30 = 0
H lắng nghe về nhà làm lại.
105
R(x)=ax+b (vì bậc của đa thức dư nhỏ hơn
bậc của đa thức chia)
Ta có:(x2005+x2004)= (x2-1).Q(x)+ax+b
Thay x=1, x=-1 tìm được a,b
VN:
Häc vµ lµm 5 c©u hái «n tËp ch¬ng (tr
32)
- Häc kü 7 h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí:
viÕt d¹ng tæng qu¸t, ph¸t biÓu thµnh lêi
- Lµm bµi tËp 75, 76, 77, 78, 79, 80/ 83
Sgk
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 19 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức ,kỹ năng,thái độ:
a. Kiến thức: Trình bày được kiến thức cơ bản chương I.
b. Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức lí thuyết của chương để giải các loại bài
tập trong chương.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thân, chính xác.
2. Năng lực đinh hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học,năng lực quan sát,hợp tác,năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề,...
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập
III. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ôn tập chương I.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
IV. T Ổ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:(5 phút)
1. Mục tiêu hoạt động:Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học,trên cơ sở đó để giải
các bài tập.
2. Phương thức dạy học: Dạy học cá nhân,dạy học cả lớp
3. Cách tổ chức hoạt động dạy học:
Gv: Mời 1 em thực hiện các yêu cầu sau:
Viết lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Hs:1 em lần lượt thực hiện các yêu cầu của gv,hs nhận xét
Gv:Nhận xét ,đánh giá
4. Dự kiến sản phẩm hoạt động:Nhắc lại các hằng đảng thức để ôn tập chương.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:(4 phút)
1. Mục tiêu hoạt động: Ôn lại các kiển thức chương I.
2. Phương thức dạy học: Dạy học cá nhân,dạy học cả lớp
3. Cách tổ chức hoạt động dạy học:
-Nhắc lại về nhân đơn thức(đa thức) với đa thức.
-Nhắc về các hằng đẳng thức đã học
-Nhắc lại các dạng phân tích đa thức thành nhân tử.
-Nhắc lại về chia đa thức
4. Dự kiến sản phẩm hoạt động: Hệ thống kiến thức đã học áp dụng vào ôn tập..
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:(35 phút)
Hoạt động 1:Ôn tập nhân đơn thức,đa thức:
1. Mục tiêu hoạt động: Biết cách nhân đơn thức(đa thức) với đa thức.
2. Phương thức dạy học: Dạy học cá nhân,dạy học cả lớp
3. Cách tổ chức hoạt động dạy học:
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng
13
ph
? Phát biểu quy tắc nhân đơn
thức với đa thức? - Phát biểu quy tắc.
I/ Ôn tập nhân đơn thức, đa
thức:
107
- YC HS giải bài tập 75 SGK
tr33
- YC 2 HS lên bảng
? Phát biểu quy tắc nhân đa
thức với đa thức?
- YC HS giải bài tập 76 SGK
tr33
- YC 2 HS lên bảng
- Giải bài tập 75 SGK
tr33
- 2 HS lên bảng
- Phát biểu quy tắc.
- Giải bài tập 76 SGK
tr33
- 2 HS lên bảng
Bài 75 SGK tr33:
a) 5x2(3x2–7x + 2)
=15x4– 35x3 + 10x2
Bài 76 SGK tr33:
4. Dự kiến sản phẩm hoạt động: Hiểu được cách nhân đơn thức(đa thức) với đa
thức.
Hoạt động 2: Ôn tập về hằng đẳng thức và phân tích đa thức thành nhân
tử:
1. Mục tiêu hoạt động: Biết được các dạng phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Phương thức dạy học: Dạy học cá nhân,dạy học cả lớp
3. Cách tổ chức hoạt động dạy học:
15
ph
-YC HS viết bảy hằng đẳng
thức đã học.
- Đưa bảng phụ có ghi sẵn các
hằng đẳng thức đáng nhớ
? Nêu các phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử?
- YC HS giải bài tập 79 SGK
tr33
-YC 3 HS lên bảng
- Viết bảng HĐT đáng
nhớ.
- Trả lời
- Giải bài tập 79 SGK
tr33
-3 HS lên bảng
II. Ôn tập về hằng đẳng thức
và phân tích đa thức thành
nhân tử.
Bài 79 SGK tr33:
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
4. Dự kiến sản phẩm hoạt động: thực hiên được các dạng phân tích đa thức
thành nhân tử.
Hoạt động 3:Ôn tập về chia đa thức,đơn thức:
1. Mục tiêu hoạt động: Biết cách chia đa thức,đơn thức.
2. Phương thức dạy học: Dạy học cá nhân,dạy học cả lớp
3. Cách tổ chức hoạt động dạy học:
15
ph
? Khi nào đa thức A chia hết
cho đơn thức B?
? Khi nào đa thức A chia hết
cho đa thức B?
- YC HS giải bài tập 80a SGK
tr33
- YC 1 HS lên bảng thực hiện
- YC HS giải bài tập 82 SGK tr
33 theo nhóm.
-YC đại diện nhóm lên bảng
- Trả lời quy tắc
- Trả lời quy tắc
- Giải bài tập 80a SGK
tr33
- 1 HS lên bảng thực
hiện
- Giải bài tập 82 SGK tr
33 theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên
III. Ôn tập về chia đa thức,
đơn thức:
Bài 80a SGK tr33:
0
-4x +24x +2
--10x2-5x
-
-10x2- x +23x2-5x +26x3+3x2
2x+16x3 -7x2 -x +2
Bài 82 SGK tr 33:
a/ Ta có: x2-2xy+y2+ 1= (x –
y)2 + 1
Mà (x – y)2 0 với mọi x, y
=> (x – y)2 + 1 > 0 với mọi x,
y
Vậy x2–2xy+y2+1>0 với mọi
109
bảng số thực x và y
b/ Ta có: x-x2-1= -(x2-x+1)
Vì với mọi x
Nên với mọi x
Suy ra với
mọi x
Vậy x-x2-1<0 với mọi x
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 20 KIỂM TRA 45’
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1. Khai triển hằng đẳng thức ta được kết quả là:
A. . B. C. . D.
Câu 2. Giá trị của biểu thức tại là:
A. 120. B. 100. C. 256. D. 484.
Câu 3. Phân tích đa thức thành nhân tử ta được kết quả là:
A. B. C. D.
Câu 4. Phân tích đa thức thành nhân tử ta được kết quả là:
A. . B. . C. . D.
.
Câu 5. Rút gọn đa thức ta được kết quả là:
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
A. B. C. D.
Câu 6. Giá trị thỏa mãn là:
A. . B. 1. C. 2. D. .
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 1. (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 3x 2x y 6 2x y
b) 2 2x 6x 9 y
c) 2x 5x 6
Câu 2. (1 điểm) Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến
3x 2 2x 1 6x(x 1) 7x 4
Câu 3. (3 điểm) Tìm x , biết:
a) (x 4)(3x 5) 0
b) 2x 2x 10x 20 0
c) 22x 7x 3 0
Câu 4. (1 điểm) Biết rằng số tự nhiên a chia cho 3 dư 2, chứng minh rằng 2a chia
cho 3 dư 1.
------------HẾT------------(Học sinh không được sử dụng tài liệu )
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐẠI SỐ 8 LẦN 1 (ĐỀ SỐ 1)
Năm học: 2018 – 2019
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM.
100
1 D
2 B
3 B
4 A
5 C
111
6 C
II. PHẦN TỰ LUẬN.
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
II. PHẦN TỰ LUÂN.
Bài 1
2 điểm
Câu 1.(2điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a)
b)
c)
a,
0,25đ
0,25đ
b,
0,25đ
0,25đ
0,25đ
c)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 2
1 điểm
Câu 2. (1điểm) Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào
biến
a)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến 0,25đ
0,5đ
0,25đ
Bài 3
(3
điểm)
Câu 3. (3điểm) Tìm , biết:
a)
b)
c)
a)
0,25đ
0,25đ
0,25
0,25đ
b)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
c)
0,25đ113
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 4
( 1
điểm)
Câu 4. (1điểm) Biết rằng số tự nhiên chia cho 3 dư 2,
chứng minh rằng chia cho 3 dư 1. .
Ta có: a chia cho 3 dư 2 nên
a = 3k+2
Nên chia 3 dư 1
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
CHƯƠNG II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 22 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
+ Định nghĩa phân thức đại số
+ Tính chất hai phân thức bằng nhau
+ Điều kiện xác định của phân thức
2. Kỹ năng:
+ Xác định được điều kiện của biến để phân thức có nghĩa
+ Kiểm tra được hai phân thức có bằng nhau hay không
+ Tìm x để hai phân thức bằng nhau.
3. Thái độ:
+ Tính toán cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 1 phút)
Mục tiêu:Giới thiệu bài mới
Phương pháp:Diễn giải
115
GV Chương trước cho ta thấy
trong tập các đa thức không
phải mỗi đa thức đều chia hết
cho mọi đa thức khác 0 .
Cũng giống như tập hợp các
số nguyên không phải mỗi số
nguyên đều chia hết cho mọi
số nguyên khác 0 ; nhưng khi
thêm các phân số vào tập hợp
các số nguyên thì phép chia
cho mọi số nguyên khác 0
đều thực hiện được . Ở đây
cũng thêm vào tập đa thức
những phần tử mới tương tự
như phân số mà ta sẽ gọi là
phân thức đại số . Dần dần
qua từng bài học chúng ta sẽ
thấy rằng trong tập hợp các
phân thức đại số mỗi đa thức
đều chia được cho mọi đa
thức khác 0 .
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Định nghĩa( 12 phút)
Mục tiêu: Hình thành cho học sinh định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Phương pháp:Nêu vấn đề
-Treo bảng phụ các biểu thức
dạng AB như sau:
3 2
4 7 15 12) ; ) ; )2 4 5 3 7 8 1
x xa b cx x x x
-Trong các biểu thức trên A
-Quan sát dạng của các
biểu thức trên bảng
phụ.
-Trong các biểu thức
1/ Định nghĩa.
Một phân thức đại số
(hay nói gọn là phân
thức) là một biểu thức có
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
và B gọi là gì?
-Những biểu thức như thế gọi
là những phân thức đại số.
Vậy thế nào là phân thức đại
số?
-Tương tự như phân số thì A
gọi là gì? B gọi là gì?
-Mỗi đa thức được viết dưới
dạng phân thức có mẫu bằng
bao nhiêu?
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Gọi một học sinh thực hiện
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Một số thực a bất kì có phải
là một đa thức không?
-Một ĐT được coi là một
phân thức có mẫu bằng bao
nhiêu?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
trên
trên A và B gọi là các
đa thức.
-Một phân thức đại số
(hay nói gọn là phân
thức) là một biểu thức
có dạng AB , trong đó
A, B là những đa thức
khác đa thức 0.
A gọi là tử thức, B gọi
là mẫu thức.
-Mỗi đa thức được viết
dưới dạng phân thức có
mẫu bằng 1
-Đọc yêu cầu ?1
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu ?2
-Một số thực a bất kì là
một đa thức.
-Một đa thức được coi
là một phân thức có
mẫu bằng 1.
-Thực hiện
dạng AB , trong đó A, B là
những đa thức khác đa
thức 0.
A gọi là tử thức (hay tử)
B gọi là mẫu thức (hay
mẫu)
Mỗi đa thức cũng được
coi như một phân thức
với mẫu bằng 1.
?1 3 1
2x
x
?2. Một số thực a bất kì là
một phân thức vì số thực
a bất kì là một đa thức.
Số 0, số 1 là những phân
thức đại số.
Hoạt động 2: Khi nào thì hai phân thức được gọi là bằng nhau. (17 phút)
Mục tiêu:Hình thành cho học sinh tính chất hai phân thức
Phương pháp:Sử dụng phương pháp đưa về tính chất tương tự phân số.
Hai phân thức AB và
CD được
gọi là bằng nhau nếu có điều
kiện gì?
-Hai phân thức AB và
CD được gọi là bằng
2/ Hai phân thức bằng
nhau.
Định nghĩa:
117
-Ví dụ 2
1 11 1
xx x
Vì (x – 1)(x + 1) = 1.(x2 – 1)
-Treo bảng phụ nội dung ?3
-Ta cần thực hiện nhân chéo
xem chúng có cùng bằng một
kết quả không? Nếu cùng
bằng một kết quả thì hai phân
thức đó như thế nào với
nhau?
-Gọi học sinh thực hiện trên
bảng.
-Treo bảng phụ nội dung ?4
-Muốn nhân một đơn thức với
một đa thức ta làm thế nào?
-Hãy thực hiện tương tự bài
toán ?3
Treo bảng phụ nội dung ?5
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn
thành lời giải.
nhau nếu AD = BC.
-Quan sát ví dụ
-Đọc yêu cầu ?3
-Nếu cùng bằng một
kết quả thì hai phân
thức này bằng nhau.
-Thực hiện theo hướng
dẫn.
-Đọc yêu cầu ?4
-Muốn nhân một đơn
thức với một đa thức,
ta nhân đơn thức với
từng hạng tử của đa
thức rồi cộng các tích
với nhau.
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu ?5
-Thảo luận và trả lời.
Hai phân thức AB và
CD
gọi là bằng nhau nếu
AD = BC. Ta viết:
AB =
CD nếu A.D = B.C.
?3
Ta có2 2 2 3
3 2 3
2 2 3
3 .2 6
6 . 6
3 .2 6 .
x y y x y
xy x x y
x y y xy x
Vậy
2
3 2
36 2x y xxy y
?4 Ta có
2
2 2
2
3 6 3 6
3 2 3 6
3 6 3 2
x x x x
x x x x
x x x x
Vậy
2 23 3 6x x x
x
?5
Bạn Vân nói đúng.
C. Hoạt động Luyện tập tại lớp. (6 phút)
Mục đích:
Phương pháp:
-Treo bảng phụ bài tập 1
trang 36 SGK.
-Đọc yêu cầu bài toán. Bài tập 1 trang 36 SGK.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
-Hai phân thức AB và
CD được
gọi là bằng nhau nếu có điều
kiện gì?
-Hãy vận dụng vào giải bài
tập này
-Sửa hoàn chỉnh
-Hai phân thức AB và
CD được gọi là bằng
nhau nếu AD = BC.
-Vận dụng định nghĩa
hai phân thức bằng
nhau vào giải
-Ghi bài
5 20)7 28y xya
x
Vì 5 .28 7.20 140y x xy xy
3 5 3)2 5 2x x xb
x
Vì
3 5 .2 2 5 .3
6 5
x x x x
x x
D. Hoạt động vận dụng ( 4 phút)
Mục tiêu: + Giúp học sinh khắc sâu kiến thức về hai phân thức bằng nhau
+ Ôn lại phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Phương pháp:
+ Đưa ví dụ, tạo tình huống giải quyết cho học sinh
Học sinh làm BT 2/ trang 24/
SBT
Tìm đa thức A trong các
trường hợp sau:
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (4 phút)
Mục tiêu: + Giúp học sinh khắc sâu kiến thức về hai phân thức bằng nhau
+ Cũng cố phép nhân đa thức, tìm x
Phương pháp: + Đưa ví dụ, tạo tình huống giải quyết cho học sinh
Tìm giá trị của x để hai phân
thức sau bằng nhau
a)
Học sinh sử dụng tính
chất của hai phân thức
bằng nhau.
Tìm giá trị của x để hai
phân thức sau bằng nhau
a)
119
b)
b)
Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Nắm vững Định nghĩa phân thức đại số, định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
-Vận dụng giải bài tập 1c,d ; 2 trang 36 SGK.
-Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, quy tắc đổi dấu.
-Xem trước bài 2: “Tính chất cơ bản của phân thức” (đọc kĩ tính chất ở ghi nhớ trong
bài).
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 23 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các tính chất cơ bản của phân thức đại số.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các tính chất cơ bản của phân thức đại số để tìm các phân thức bằng
phân thức đại số ban đầu.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, trình bày rõ rang.
4. Định hướng năng lực:
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ và năng lực tự học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ thước thẳng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: ( 1 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT DỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
A – Hoạt động khởi động – 2 phút
Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được các tính chất cơ bản của phân số đã học ở lớp 6
Phương pháp: Vấn đáp,…
GV: Đặt câu hỏi:
- Hãy nêu các tính
chất cơ bản của
phân sô đã học ở
lớp 6?
- GV cho HS nhận
xét, GV đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ của HS
=> GV đặt vấn đề
giới thiệu bài mới
-Học sinh đứng tại
chỗ trả lời về tính
chất cơ bản của phân
thức số đã học ở lớp
6
B – Hoạt động hình thành kiến thức – 31 phút
1. Tính chất cơ bản của phân thức
Mục tiêu: Học sinh nắm được các tính chất cơ bản của phân thức đại số với phân thức
tổng quát
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
121
Mục tiêu: Hs nắm
được hai tính chất
cơ bản của một
phân thức đại số
Giao nhiệm vụ:
làm các ?2 và ?3
Cách thức hoạt
động: Hoạt động
cá nhân và hoạt
động cặp đôi
Hoạt động cá
nhân: Dựa vào
các ví dụ ở ?2 và
?3 hướng dẫn đi
tìm các tính chất
của một phân thức
đại số
Hoạt động cặp
đôi:
NV: HS làm ?4
Quan sát HS dưới
lớp làm bài
Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
GV nhận xét và sửa
sai
HS cả lớp nghe GV
trình bày
HS trả lời các câu hỏi
để biến đổi đối với
các biểu thức cụ thể
HS quan sắt để đưa ra
tính chất tổng quát
của một phân thức đại
số
HS thảo luận làm ?4
sau đó 2 HS lên bảng
làm bài
HS nhận xét bài làm
của bạn
1. Tính chất cơ bản của phân thức
?2
?3
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một
phân thức với cùng một đa thức khác
đa thức 0 thì được một phân thức
bằng phân thức đã cho:
( M là một đa thức khác đa
thức 0 )
- Nếu chia cả tử và mẫu của một phân
thức cho một nhân tử chung của
chúng thì được một phân thức bằng
phân thức đã cho:
( N là một nhân tử chung )
?4
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
2. Quy tắc đổi dấu
Mục tiêu: HS nắm được quy tắc đổi dấu của một phân thức
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
Mục tiêu: Hs nắm
được quy tắc đổi
dấu của một phân
thức đại số
Giao nhiệm vụ:
Từ ?4 nêu quy tắc
đổi dấu của một
phân thức
Cách thức hoạt
động: Hoạt động
cá nhân, hoạt động
nhóm
Hoạt động cá
nhân: Đổi dấu
của một phân thức
là làm thế nào?
Hoạt động nhóm:
Làm ?5
Quan sát HS dưới
lớp làm bài
HS cả lớp nghe GV
trình bày
HS trả lời câu hỏi để
đưa ra quy tắc
Quan sắt để đưa ra
quy tắc đổi dấu của
mottj phân thức
Chia lớp thành 2
nhóm, mỗi nhóm 1
câu làm vào bảng phụ
của nhóm
Các nhóm báo cáo
2. Quy tắc đổi dấu
Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một
phân thức thì được một phân thức
bằng phân thức đã cho:
?5
123
Gọi nhận xét và sửa
sai
kết quả
Các nhóm nhận xét
bài làm của nhau
C – Hoạt động luyện tập củng cố - 10 phút
Mục tiêu: Hs biết
sử dụng tính chất
cơ bản của phân
thức để tìm các
phân thức bằng
nhau
Giao nhiệm vụ:
Làm bài tập 4
( SGK – trang 38 )
Cách thức hoạt
động:
- Giao nhiệm vụ:
Hoạt động cặp đôi,
hoạt động nhóm
- Thực hiện hoạt
động:
GV nhận xét bài làm
của HS và chốt lại
kiến thức
HS cả lớp nghe GV
trình bày
Chia lớp thành 4
nhóm, mỗi nhóm 1
câu làm vào bảng phụ
của nhóm – 3 phút
Các nhóm báo cáo
kết quả - 4 phút
Các nhóm nhận xét
bài làm của nhau – 3
phút
Bài 4. ( SGK – trang 38 )
D – Hoạt động tìm tòi – Mở rộng ( 2 phút )
Mục tiêu:
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau
+ Học thuộc các quy tắc trong bài học
+ Làm các bài tập 5, 6 SGK và làm thêm các bài tập 4, 5 trong SBT
125
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 24 RÚT GỌN PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cách rút gọn một phân thức đại số
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các bước để rút gọn một phân thức đại số
3. Thái độ:
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, trình bày rõ ràng
4. Định hướng năng lực:
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ và năng lực tự học
II. Chuẩn bị:
3. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ thước thẳng
4. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Tiến trình dạy học:
2. Ổn định: ( 1 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT DỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
A – Hoạt động khởi động – 5 phút
Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được các tính chất cơ bản của phân thức đại số đã học
Phương pháp: Vấn đáp,…
GV giao nhiệm vụ:
- HS 1:
+ Hãy nêu các tính
chất cơ bản của
phân thức đại sô?
+ Áp dụng: Điền
- HS lắng nghe GV
- Học sinh lên bảng
trả lời và thực hiện
yêu cầu
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
vào chỗ trống:
- GV cho HS nhận
xét, GV đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ của HS và cho
điểm
=> GV đặt vấn đề
giới thiệu bài mới
B – Hoạt động hình thành kiến thức – 30 phút
Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước để rút gọn một phân thức đại số
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
Mục tiêu: Hs nắm
được các bước để
rút gọn một phân
thức đại số
Giao nhiệm vụ:
làm các ?1 và ?2
Cách thức hoạt
động: Hoạt động
cá nhân và hoạt
động cặp đôi và
hoạt động nhóm
Hoạt động cặp
đôi: Dựa vào các
ví dụ ở ?1 và ?2
hướng dẫn đi tìm
các bước để rút
gọn một phân thức
HS cả lớp nghe GV
trình bày
HS trả lời các câu hỏi
để biến đổi đối với
các biểu thức cụ thể
HS quan sát để đưa ra
các bước rút gọn một
phân thức đại số
?1
a) Nhân tử chung: 2x2
b)
?2
a) 5x + 10 = 5( x + 2); 25x2 + 50x =25x(
x + 2)
=> NTC: 5(x + 2)
b)
Nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức
ta có thể:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
( nếu có ) để tìm nhân tử chung
127
đại số
GV giới thiệu ví dụ 1
diễn giải các bước đi
cho hs hiểu
Hoạt động cá
nhân:
NV: HS làm ?3
Quan sát HS dưới
lớp làm bài
Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
GV nhận xét và sửa
sai
GV giới thiệu chú ý
trong SGK và ví dụ
2, diễn giải các bước
cho HS hiểu
Hoạt động cá
nhân:
NV: HS làm ?4
Quan sát HS dưới
lớp làm bài
Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
GV nhận xét và sửa
sai
HS đọc hiểu ví dụ 1
HS làm ?3sau đó 1
HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm
của bạn
HS đọc hiểu ví dụ 2
HS làm ?4sau đó 1
HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm
của bạn
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Ví dụ 1: SGK / 39
?3
Ví dụ 2: SGK/ 39
?4
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
C – Hoạt động luyện tập củng cố - 10 phút
Mục tiêu: Hs biết
thực hiện các bước
để rút gọn một
phân thức đơn giản
Giao nhiệm vụ:
Làm bài tập 7
( SGK – trang 39 )
Cách thức hoạt
động:
- Giao nhiệm vụ:
Hoạt động cặp đôi,
hoạt động nhóm
- Thực hiện hoạt
động:
GV nhận xét bài làm
của HS và chốt lại
kiến thức
HS cả lớp nghe GV
trình bày
Chia lớp thành 4
nhóm, mỗi nhóm 1
câu làm vào bảng phụ
của nhóm – 3 phút
Các nhóm báo cáo
kết quả - 2 phút
Các nhóm nhận xét
bài làm của nhau–3
phút
Bài 4. ( SGK – trang 38 )
D – Hoạt động tìm tòi – Mở rộng ( 2 phút )
Mục tiêu:
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau
+Xem lại các bước để rút gọn một phân thức trong bài học
+ Làm các bài tập 8, 9, 10 SGK và làm thêm các bài tập 9, 10 trong SBT
129
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 25 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS biết phân tích tử và mẫu thành nhân tử, áp dụng việc đổi dấu tử hoặc mẫu để
làm xuất hiện nhân tử chung rồi rút gọn phân thức.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng các phương pháp phân tích ĐTTNT, các HĐT đáng nhớ để phân tích
tử và mẫu của phân thức thành nhân tử.
3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động Chữa bài tập về nhà (7 phút)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Mục tiêu:HS tự kiểm tra bài tập về nhà, nhận biết cách rút gọn đúng.
Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
GV: yêu cầu 2 HS lên
bảng chữa bài 9/SGK
GV: Kiểm tra việc làm
btvn của HS.
GV: Gọi nhận xét
GV: lưu ý cho Hs tính
chất A = - (-A)
GV: Chốt kiến thức.
2 HS lên bảng
Hs dưới lớp tự kiểm
tra lại btvn của mình.
HS dưới lớp nhận
xét.
Hs chữa bài tập.
Bài 9 SGK/40
a)
=
b)
B. Hoạt động luyện tập (35 phút)
Mục đích:HS vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức vào giải quyết dạng bài tập
rút gọn, chứng minh đẳng thức.
Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
Hoạt động 1: Làm bài
11/tr 40/ SGK
Hoạt động cá nhân: Để
làm bài tập trên ta sử
dụng kiến thức nào?
GV: Gọi Hs nhận xét
bài làm của 2 bạn trên
bảng.
GV: Nhận xét và chữa
bài.
HS: Chia cả tử và
mẫu cho nhân tử
chung.
2HS lên bảng làm
a,b.
HS nhận xét bài của
bạn.
Dạng 1. Rút gọn phân thức
Bài 11 SGK/40
a)
b)
Bài 12 SGK/40
131
Hoạt động 2: Làm bài
12/ SGK
Hoạt động nhóm: 4 Hs
1 nhóm, thảo luận cách
làm và trình bày ra
bảng phụ.
GV: Gọi đại diện 2
nhóm lên bảng trình
bày.
GV: yêu cầu HS nêu rõ
bước làm.
GV: Chữa bài, nhận
xét bài của các nhóm.
Hoạt động 3: Làm bài
tập sau (đề bài trên
bảng phụ)
Chứng minh rằng:
2 x2+3 xy+ y2
2 x3+x2 y−2 x y2− y3=1
x− y
Vấn đáp: Muốn chứng
minh đẳng thức trên ta
HS thảo luận, làm
bài.
HS thực hiện
HS:
- B1: phân tích tử và
mẫu thành nhân tử
rồi tìm nhân tử
chung.
-B2: Chia cả tử và
mẫu cho nhân tử
chung.
HS chữa bài vào vở.
HS: Rút gọn phân
a)
=
b)
=
Dạng 2. Chứng minh đẳng thức
BT
Ta có:
VT= 2 x2+3 xy+ y2
2 x3+x2 y−2 x y2− y3
¿(2 x2+2xy )+( xy+ y2)
(2 x3+x2 y)−(2 x y2+ y3)
¿2 x (x+ y)+ y (x+ y )
x2(2 x+ y)− y2(2x+ y )
¿( x+ y )(2 x+ y)
(2 x+ y)(x+ y )(x− y )
¿ 1x− y
=VP
⇒đpcm.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
làm như thế nào?
GV: Với bài này, phân
thức ở vế trái ta rút gọn
như thế nào?
GV: Gọi 1HS lên bảng
trình bày.
GV: Gọi hs nhận xét.
GV: Chữa bài, chốt
kiến thức.
thức ở vế trái thành
vế phải.
HS: Ta phân tích tử
và mẫu thành nhân tử
rồi chia cả tử và mẫu
cho nhân tử chung.
1 Hs lên bảng làm
bài. Dưới lớp làm
vào vở.
Hs nhận xét bài.
HS chữa bài vào vở.
C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:- Hs chủ động làm bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- Hs chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức trong buổi học sau.
Phương pháp: nêu vấn đề, giao nhiệm vụ, ghi chép
-Về nhà xem lại lý
thuyết và các bài tập đã
giải.
- Làm các bài tập còn
lại trong SGK, SBT.
- Đọc trước bài “Quy
đồng mẫu thức nhiểu
phân thức”
Hs ghi chép
133
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 26 QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
-Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức. Học sinh phát hiện được
quy trình quy đồng mẫu, biết quy đồng mẫu các bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung (MTC).
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 2 phút)
Mục tiêu:HS ôn lại các tính chất cơ bản của phân thức.
Phương pháp:Vấn đáp
Hãy nêu các tính chất cơ
bản của phân thức?
GV gọi 1 HS trả lời HS trả lời
1. Nếu nhân hoặc chia cả tử
và mẫu thức của một phân
thức với cùng 1 đa thức
khác 0 thì được 1 phân
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
GV yêu cầu Hs khác nhận
xét
GV nhận xét, chốt đáp án.
HS nhận xét thức mới bằng phân thức
đã cho.AB
=A.CB.C
; (C≠ 0 )
AB
=A:CB:C
; (C ≠ 0 )
2. Đổi dấu cả tử thức và
mẫu thức của một phân
thức thì được 1 phân thức
bằng phân thức đã cho.AB
=-A-B
=−-AB
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Phát hiện quy trình tìm mẫu thức chung(12 phút)
Mục tiêu: HS biết cách tìm mẫu thức chung.
Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp.
GV: Cho hai phân thức
và , vận dụng
tính chất cơ bản của phân
thức, ta viết:
-Hai phân thức vừa tìm
được có mẫu như thế nào
với nhau?
-Ta nói rằng đã quy đồng
mẫu của hai phân thức.
Vậy làm thế nào để quy
đồng mẫu của hai hay
-Hai phân thức vừa tìm
được có mẫu giống nhau
(hay có mẫu bằng nhau).
1/ Tìm mẫu thức chung.
?1
Có thể chọn. Mẫu thức
chung 12x2y3z là đơn giản
hơn.
a) Ví dụ: (SGK – trang 41)
b) Các bước tìm mẫu thức
chung (SGK – trang 42)
135
nhiều phân thức?
Hoạt động cá nhân: GV
treo bảng phụ nội dung ?
1. Yêu cầu Hs trả lời bài
toán.
-Vậy mẫu thức chung nào
là đơn giản hơn?
GV treo bảng phụ ví dụ
SGK.
GV vấn đáp
-Bước đầu tiên ta làm gì?
-Mẫu của phân thức thứ
nhất ta áp dụng phương
pháp nào để phân tích?
-Mẫu của phân thức thứ
hai ta áp dụng phương
pháp nào để phân tích?
GV: Treo bảng phụ mô tả
cách tìm MTC của hai
phân thức
GV: Muốn tìm MTC ta
làm như thế nào?
HS phát biểu quy tắc ở
SGK.
HS trả lời: Có. Vì
12x2y3z và 24 x2y3z đều
chia hết cho 6 x2yz và
4xy3
HS trả lời
HS quan sát.
HS trả lời
-Phân tích các mẫu thức
thành nhân tử.
-Mẫu của phân thức thứ
nhất ta áp dụng phương
pháp đặt nhân tử chung,
dùng hằng đẳng thức.
-Mẫu của phân thức thứ
hai ta áp dụng phương
pháp đặt nhân tử chung
để phân tích.
HS quan sát
HS phát biểu nội dung
SGK.
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức.(15 phút)
Mục tiêu:HS biết cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp
GV: Treo nội dung ví dụ
SGK
và
-Trước khi tìm mẫu thức
hãy nhận xét mẫu của các
phân thức trên?
-Hướng dẫn học sinh tìm
mẫu thức chung.
-Muốn tìm mẫu thức
chung của nhiều phân
thức, ta có thể làm như
thế nào?
Hoạt động nhóm: GV cho
HS thảo luận và làm bài
tập ?2, ?3 theo nhóm
4HS.
- Các nhóm tổ 1,2 làm ?2
- Các nhóm tổ 3,4 làm ?3
GV: Gọi đại diện 2 nhóm
chữa bài.
GV: Yêu cầu 2 nhóm nêu
các phương pháp đã sử
dụng trong từng bước
làm.
GV: Gọi các nhóm khác
nhận xét.
- HS trả lời: mẫu chưa
phân tích thành nhân tử.
4x2 -8x +4 = 4(x-1)2
6x2 - 6x = 6x(x-1)
MTC: 2x(x-1)2
HS trả lời dựa vào SGK
HS thảo luận theo nhóm
và trình bày bài ra bảng
phụ.
HS thực hiện
HS nhận xét
2/ Quy đồng mẫu thức.
a) Ví dụ: (SGK)
b) Nhận xét:
Muốn quy đồng mẫu thức
nhiều phân thức ta có thể
làm như sau:
-Phân tích các mẫu thức
thành nhân tử rồi tìm mẫu
thức chung;
-Tìm nhân tử phụ của mỗi
mẫu thức;
-Nhân cả tử và mẫu của
mỗi phân thức với nhân tử
phụ tương ứng.
?2
MTC = 2x(x – 5)
137
GV: Nhận xét, chữa bài.
C. Hoạt động luyện tập (6 phút)
Mục đích:HS nhớ các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
GV: Yêu cầu HS phát
biểu quy tắc quy đồng
mẫu thức của nhiều phân
thức.
GV Đưa bài 17 tr43 SGK
lên bảng phụ yêu cầu HS
trả lời
- Vậy theo em sẽ chọn
cách tìm mẫu thức chung
nào ? Vì sao ?
- Khi tìm MTC của các
phân thức có thể rút gọn
phân thức rồi tìm MTC.
HS trả lời
- Cả hai bạn đều đúng
Bạn Tuấn đã tìm mẫu
thức chung theo nhận xet
SGK
Bạn Lan Tìm mẫu thức
chung sau khi đã rút gọn
các phân thức :
- Em chọn cách tìm mẫu
thức chung của bạn Lan
đơn giải hơn.
Cách của bạn Lan
Vậy MTC = x – 6
D. Hoạt động vận dụng (8 phút)
Mục tiêu:HS biết cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập.
Bài 14 (SGK - tr 43 )
GV gọi HS đọc đề bàivà
nêu lại các bước quy đồng
mẫu thức của nhiều phân
thức.
GV gọi HS lên bảng
GV: Nhận xét, chữa bài.
HS làm theo yêu cầu của
GV
Bài 14 (SGK – tr43)
MTC = 12x5y4
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Mục tiêu:Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
-Làm các bài tập 18, 19,
20 trang 43, 44 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện
tập.
Hs ghi chép
139
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 27 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
HS được rèn luyện cách quy đồng mẫu thức.
HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
2. Kỹ năng
HS thực hiện các bước tìm mẫu thức chung và quy đồng mẫu thức.
3. Thái độ
Hăng say trong học tập và thích thú với việc quy đồng mẫu thức.
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng – SGK - SBT
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà – SGK - SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định:(1 phút)
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
A - Hoạt động luyện tập – 35 phút
*Mục tiêu: Luyện tập về cách quy đồng mẫu thức
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập 13 (SBT); 18; 19 (SGK)
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
* Hoạt động 1: Dạng 1. Phân thức có mẫu là
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Hoạt động cá nhân:
- Muốn quy đồng mẫu thức
bước đầu tiên ta làm gì?
- Muốn tìm MTC ta phải
làm gì?
- Gọi HS lênbảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét bài
làm của bạn.
- GV chính xác kết quả và
uốn nắn cho HS.
* Hoạt động 2:
Hoạt động cặp đôi:
Tìm MTC của hai phân
thức?
Hoạt động cá nhân:
có nhân tử phụ bằng
bao nhiêu?
có nhân tử phụ bằng
bao nhiêu?
- GV quan sát kết qua từng
HS, hướng dẫn HS yếu
cách tìm.
- Gọi 1 HS lên bảng trình
bày
* Hoạt động 3: Cho HS
- Tìm Mẫu thức chung.
- Phân tích mẫu thành
nhân tử.
- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét bài làm
của bạn.
- HS ghi bài
- HS thực hiện theo cặp
trong 3’
- HS tìm nhân tử phụ
2x + 4 = 2(x + 2)
x2 – 4 = (x+ 2) (x – 2)
- HS lên bảng trình bày
- HS ghi bài.
đơn thức:
Bài 13:(SBT/Tr 18)Quy đồng
mẫu thức hai phân thức:
a) và
MTC = 42 x2y5
=
=
Dạng 2: Phân thức có mẫu là đa
thức
Bài 18:(SGK/Tr 43)
Quy đồng mẫu thức hai phân
thức:
và
2x + 4 = 2(x + 2)
x2 – 4 = (x+ 2) (x – 2)
MTC = 2 (x + 2) (x – 2)
=
=
Bài 19:(SGK/ 43)
141
làm bài tập 19a, c
Hoạt động cặp đôi:
- GV hướng dẫn HS thực
hiện các bước:
- Phân tích các mẫu thức
thành nhân tử chung
- Tìm nhân tử phụ trong
các phân thức.
- Nhân cả tử và mẫu của
mỗi phân thức với nhân tử
phụ tương ứng.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng
trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét bài
làm của bạn.
- GV chính xác kết quả và
uốn nắn cho HS.
- HS đọc đề bài suy nghĩ
cách làm.
- HS hoạt động theo cặp.
- HS lắng nghe và thực
hiện theo hướng dẫn của
GV.
- HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi bài
a, và
MTC: x(x + 2) (2 – x)
=
=
c, và
MTC: y (x – y)3
=
=
B - Hoạt động vận dụng – 7 phút
*Mục tiêu: HS biết vận dụng phép chia đa thức cho đa thức đê chứng to có thê quy đồng
mẫu thức hai phân thức với mẫu chung cho trước.
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập 20 (SGK/ Tr 44)
*Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động cá nhân: chứng to thực hiện được quy đồng mẫu hai phân thức với mẫu chung
là
x3 + 5x2 – 4x – 20 ta làm như thế nào?
- HS: Lấy mẫu chung chia cho các mẫu thức
Hoạt động nhóm:
+Thực hiện hoạt động: x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 – 3x – 10)(x + 2)
x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 +7x + 10)(x - 2)
+ GV yêu cầu các nhóm nhận xét bài lẫn nhau rồi Gv chốt lại vấn đề
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
C - Hoạt động hướng dẫn về nhà - 2 phút
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
+ Về nhà đọc lại các bài tập đã chữa
+ Qua bài học các em đã nắm vững cách quy đồng mẫu nhiều phân thức.
+ Làm các bài tập 13; 13; 14a,b/18/ SBT.
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 28 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng.
2. Kỹ năng
HS thực hiện được phép cộng các phân thức đại số.
HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép
cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
3. Thái độ
Cẩn thẩn trong các bước cộng phân thức đại số.
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 143
1. Ổn định:(1 phút)
2. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động – 5 phút
Mục tiêu: Học sinh nhớ được quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, quy tắc cộng hai
phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Phương pháp: Vấn đáp, ...
* GV giao nhiệm vụ:
Hãy nêu quy tắc quy
đồng mẫu thức nhiều phân
thức?
Nhắc lại quy tắc cộng hai
phân số cùng mẫu, hai phân
số không cùng mẫu.
=> GV ĐVĐ giới thiệu bài
mới
- HS lên bảng tra lời
- Lớp theo dõi nhận xét
B - Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu về phép cộng hai phân thức cùng mẫu (12 phút)
Mục tiêu: - Hs cộng được hai phân thức cùng mẫu thức
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
*Giao nhiệm vụ: Làm ví
dụ, ?1.
- yêu cầu HS nhớ lại phép
cộng hai phân số cùng mẫu
số.
- GV hình thành quy tắc.
*Cách thức hoạt động:
Hoạt động cá nhân và cặp
HS cả lớp nghe GV
trình bày.
- Muốn cộng hai phân
số cùng mẫu số ta cộng
các tư với nhaun và giữ
nguyên mẫu.
- HS tiếp thu.
HS trả lời các câu hỏi
liên quan đến MTC và
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
thức:
a/ Quy tắc: (SGK/Tr 44)
b/ Ví dụ
=
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
đôi, hđ nhóm
* Hoạt động cá nhân:
Dựa vào quy tắc đê thực
hiện bài tập ví dụ.
* Hoạt động cặp đôi:
NV: HS làm bài ?1
Quan sát HS dưới lớp làm
bài
Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
cộng hai đơn thức đồng
dạng.
HS thực hiện dựa vào
gợi ý cua giáo viên
HS thảo luận làm ?1
sau đó ba HS lên bảng
làm bài.
HS nhận xét bài làm
của bạn.
HS ghi bài.
?1. Thực hiện phép tính
2: Tìm hiểu về phép cộng hai phân thức khác mẫu(20 phút)
Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu và áp dụng làm được bài tập
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
- Thực hiện ?2
Cộng hai phân thức không
cùng mẫu dựa vào kiến
thức cũ.
- Qua đó rút ra quy tắc
cộng hai phân thức không
cùng mẫu.
* Hoạt động nhóm:
- GV yêu cầu HS thực hiện
ví dụ 2
HS thực hiện ?2 theo sự
hướng dẫn cua giáo
viên.
HS rút ra quy tắc cộng
hai phân thức không
cùng mẫu.
- HS thao luận nhóm
2. Cộng hai phân thức có mẫu
thức khác nhau:
?2. Thực hiện phép cộng
- Quy tắc: (SGK/Tr 45)
Ví dụ 2:
MTC = 2 (x – 1)(x +1)
145
- Bước đầu tiên ta làm gì?
- MTC = ?
- Sau đó thực hiện như thế
nào?
- GV lưu ý HS phải rút gọn
phân thức sau khi cộng
* Hoạt động nhóm:
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm
- GV sửa bài
- GV lưu ý cho HS phép
cộng có các tính chất.
cặp 4’
- HS quan sát đề bài
của GV
- Quy đồng mẫu thức
hai phân thức.
MTC = 2 (x – 1)(x +1)
- Nhân ca tu và mẫu
cua các phân thức với
các thừa số phụ tương
ứng sau đó cộng các tu
thức với nhau
- HS chia theo nhóm tô
thực hiện ?3.
- Các tô tình bày bài
làm cua mình.
- HS ghi bài.
- HS tiếp thu.
? 3 Thực hiện phép cộng
- Chú ý: (SGK/ 45)
C - Hoạt động Luyện tập – Củng cố - 6 phút
*Mục tiêu: HS biết áp dụng các tính chất về phép cộng để làm bài toán
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập ?4 (SGK)
*Cách thức hoạt động:
+Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
+Thực hiện hoạt động:
+ Gv nhận xét bài làm của HS rồi chốt lại vấn đề
D - Hoạt động Tìm tòi – Mở rộng (1 phút)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
+ Đọc lại các công thức trong bài học .
+ Hoàn thành bài tập 22; 23a, b SGK/ 46.
+ Chuẩn bị bài Luyện tập
147
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 29 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các
tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức
2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo
trình tự:
+ Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC
+ Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự tổng đã cho với các mẫu đã được
phân tích thành nhân tử bằng tổng các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân thức tổng
( Có tử bằng tổng các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút gọn ( nếu
có thể)
+ Đổi dáu thành thạo các phân thức.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn - HS: ôn cộng phân thức.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1- Tổ chức: (1 phút)
2- Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
A. Hoạt động khởi động (7 phút)
Mục tiêu: củng cố cho HS kiến thức bài trước đồng thời kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của học sinh.
Phương pháp: Thuyết trình, kiểm tra đánh giá,.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
GV: HS1Nêu các bước cộng
các phân thức đại số?
- áp dụng: Làm phép tính
a) 2 3 2 2
5 4 3 42 2xy y xy y
x y x y
HS2: b) 2 22 1 2
1 1 1x x x xx x x
GV: cho hs nhận xét và bổ
sung, cho điểm
- HS lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở,
theo dõi và nhận xét
Tính
a) 2 3 2 2
5 4 3 42 2xy y xy y
x y x y
=2 3
5 4 3 42
xy y xy yx y
= 2 3 2
8 42
xyx y xy
b)
2 22 1 21 1 1
x x x xx x x
=
2 22 1 21
x x x xx
=
2 22 1 ( 1) 11 1
x x x xx x
Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút)
Mục tiêu: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trình
tự.
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
1) Chữa bài 23a,b (về nhà)
Làm các phép tính cộng
- Gv nhận xét, bổ xung sau
cùng
- 2 HS lên bảng
trình bày, mỗi em
làm 1 câu
-HS ở dưới làm bài
vào vở , nhận xét bổ
xung
Bài 23
a)
149
2) Chữa bài 25(c,d)
GV cho hs hoạt động theo
nhóm
-GV nhận xét, bổ xung sau
cùng
Cho HS thảo luận
bài theo nhóm từng
câu
-Sau đó đại diện
nhóm lên bảng trình
bày
-Các nhóm khác
nhận xét, bổ xung
b)
2 2
1 3 142 4 ( 4 4)( 2)
xx x x x x
Bài 25(c,d)
c) 2
3 5 255 25 5
x xx x x
=3 5 25( 5) 5(5 )x x
x x x
d)
= 2
21 x
C.Hoạt động củng cố (2 phút)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Mục tiêu: HS củng cố quy tắc cộng hai phân thức
Phương pháp: Thuyết trình,vấn đáp, kiểm tra đánh giá
- GV: gọi hs phát biểu quy
tắc cộng hai phân thức không
cùng mẫu.
Hs phát biểu
- Cả lớp theo dõi và
nhận xét
D. Hoạt động vận dụng (8 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
Chữa bài 26
GV: giải thích các khái
niệm: Năng xuất làm việc,
khối lượng công việc & thời
gian hoàn thành
+ Thời gian xúc 5000m3 đầu
tiên là ?
+ Phần việc còn lại là?
+ Thời gian làm nốt công
việc còn lại là?
+ Thời gian hoàn thành công
việc là?
+ Với x = 250m3/ngày thì
thời gian hoàn thành công
việc là?
Hs lắng nghe và ghi
chép
Hs trả lời
Bài 26
+ Thời gian xúc 5000m3 đầu
tiên là 5000
x ( ngày)
+ Phần việc còn lại là:
11600 - 5000 = 6600m3
+ Thời gian làm nốt công việc
còn lại là:
660025 x ( ngày)
+ Thời gian hoàn thành công
việc là:
5000
x + 660025 x ( ngày)
+ Với x = 250m3/ngày thì thời
gian hoàn thành công việc là:
5000 6600 44250 275
( ngày)
151
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
- Làm các bài tập 25. 26
(a,b,c)/ 27(sgk).Hoàn thành
các bài trong vở bài tập.
-Ôn tập phép trừ các phân số,
qui đồng phân thức.
HS ghi chép nội
dung yêu cầu
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
153
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 30 PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu).
+ Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc A C A CB D B D
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức theo trìmh
tự:
+ Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC
+ Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự hiệu đã cho với các mẫu đã được
phân tích thành nhân tử bằng tổng đại số các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân
thức hiệu ( Có tử bằng hiệu các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút
gọn ( nếu có thể)
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
- Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép
trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II- CHUẨN BỊ:
- HS: Ôn tập phép trừ các phân số, qui đồng phân thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
C- Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (2 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra sự thành thạo của hs đối với phép cộng các phân thức đại số
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Phương pháp: Thuyết trình, kiểm tra đánh giá, vấn đáp,trực quan.
- GV :Nêu các bước cộng các
phân thức đại số?
- Áp dụng: Làm phép tính:
a)
2 2
2 2
3 1 1 31 1
x x x xx x
b) 2
1 2 32 6 3x xx x x
GV bổ sung và cho điểm
-1Hs lên bảng làm
bài
-Cả lớp làm bài vào
vở và nhận xét
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Phân thức đối
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là phân thức đối ,hai phân thức đối nhau
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp, nhóm
1) Phân thức đối
- GV: cho hs làm ?1
-GV giới thiệu 2 phân thức trong
?1 là hai phân thức đối nhau
Vậy thế nào là hai phân thức đối
nhau?
GV: chốt lại : Hai phân thức gọi
là đối nhau nếu tổng của chúng
bằng không
- GV: Em hãy đưa ra các ví dụ
về hai phân thức đối nhau.
- GV đưa ra tổng quát.
* Phân thức đối của A
B
là - A
B
- HS nghiên cứu bài
tập ?1
- HS làm phép cộng
Hs trả lời
Hs lắng nghe
Hs trả lời
Hs lắng nghe và ghi
chép
1) Phân thức đối
?1 Làm phép cộng3 3 3 3 0 0
1 1 1 1x x x x
x x x x
*2 phân thức
3 3&1 1
x xx x
là 2
phân thức đối nhau.
Tổng quát 0A A
B B
+ Ta nói A
B
là phân thức đối
155
mà phân thức đối của A
B
là AB
* - A
B
= AB
_Gv cho học sinh thảo luận theo
nhóm làm bài tập sau(mỗi nhóm
làm một câu)
?2.Tìm phân thức đối của:
1 3) ; )2
3 3) ; )2 2 5
x xa bx x
x xc dx x
Hs thảo luận và làm
bài theo nhóm
của AB
AB là phân thức đối
của A
B
- AB =
AB
và - A
B
= AB
Hoạt động 1: Phép trừ
Mục tiêu: Học sinh biết trừ hai phân thức
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp, nhóm
2)Phép trừ
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc trừ
số hữu tỷ a cho số hữu tỷ b.
-GV tương tự nêu qui tắc trừ 2
phân thức.
+ GV: Hay nói cách khác phép
trừ phân thức thứ nhất cho phân
thức thứ 2 ta lấy phân thức thứ
nhất cộng với phân thức đối của
phân thức thứ 2.
GV đưa ra biểu thức tổng quát
--HS:Nhắc lại.....
-HS nêu như trong
SGK
- HS lắng nghe và
ghi chép
2) Phép trừ
* Qui tắc:
Muốn trừ phân thức AB cho
phân thức CD , ta cộng
AB với
phân thức đối của CD
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
- Gv cho HS làm VD.
- GV yêu cầu làm :?3 có bổ
xung trừ các phân thức:
2 2 2 2
3 1 2 1 5) ; )1 1
x x x xa bx x x x x x
HS làm VD.
HS thảo luận nhóm
làm :?3
-Đại diện nhóm lên
AB -
CD =
AB +
CD
* Kết quả của phép trừ AB cho
CD được gọi là hiệu của
&A CB D
VD: Trừ hai phân thức:
1 1 1 1( ) ( ) ( ) ( )y x y x x y y x y x x y
= 1
( ) ( ) ( )x y x y
xy x y xy x y xy x y xy
?3 2 2
3 1)1
x xax x x
=
2 2
3 ( 1)1
x xx x x
3 ( 1)
( 1)( 1) ( 1)x x
x x x x
=( 3) ( 1)( 1)( 1) ( 1)( 1)
x x x xx x x x x
=
2 23 2 1( 1)( 1)
x x x xx x x
=1
( 1)( 1)x
x x x
= 1
( 1)x x
157
Gv bổ sung và nhận xét cá nhóm
làm việc
HS làm bài 28
bảng trình bày
- Các nhóm khác bổ
xung nhận xét
Hs đứng tại chỗ phát
biểu và giải thích
2 2 2 2
2 2
2 2
2 1 5 2 1 5)1 1
2 1 5( 1) ( 1)( 1)
(2 1)( 1) (5 )( 1)( 1) ( 1)( 1)
2 2 1 5( 1)( 1)2 1 ( 1)
( 1)( 1) ( 1)( 1)1
( 1)
x x x xbx x x x x x
x xx x x x
x x x xx x x x x x
x x x x xx x x
x x xx x x x x x
xx x
Bài 28
a)
2 2 22 2 ( 2)1 5 5 1 1 5x x x
x x x
b) 4 1 4 1 (4 1)5 5 5x x x
x x x
C. Hoạt động củng cố
Mục đích: Học sinh ghi nhớ quy tắc phép trừ phân thức đại số
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
GV : em hãy nhắc lại quy tắc
cộng, trừ hai phân thức.
Hs phát biểu
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, nhóm
- GV cho HS làm ?4, theo nhóm ?4 Thực hiện phép tính
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
-GV: Khi thực hiện các phép tính
ta lưu ý gì
+ Phép trừ không có tính giao
hoán.
+ Khi thực hiện một dãy phép
tính gồm phép cộng, phép trừ
liên tiếp ta phải thực hiện các
phép tính theo thứ tự từ trái qua
phảI hoặc đổi phép trừ thành
phép cộng với phân thức đối
2 9 91 1 1
x x xx x x
=
2 9 91 1 1
x x xx x x
= 2 9 9 3 16
1 1x x x x
x x
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết
học.
Phương pháp: Ghi chép
- Làm các bài tập 29, 30, 31(b)
– SGK; Hoàn thành cá bài trong
vở bài tập.
- Chú ý thứ tự thực hiện các phép
tính về phân thứ giống như thực
hiện các phép tính về số
- GV hướng dẫn bài tập 32: Ta
có thể áp dụng kết quả bài tập 31
để tính tổng
HS lắng nghe và ghi
chép
159
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 31 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS củng cố được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu).
+ Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc A C A CB D B D
2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức
+ Vận dụng thành thạo việc chuyển tiếp phép trừ 2 phân thức thành phép cộng 2 phân
thức theo qui tắc đã học.
- Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép
trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II-CHUẨN BỊ:
- HS: + ÔN phép trừ các phân số, qui đồng phân thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: HS kiểm tra kiến thức của mình thông qua bài kt 15 phút
Phương pháp: kiểm tra đánh giá .
GV cho hs làm bài kiểm tra 15 p Hs làm bài Bài 1: Thực hiện phép cộng phân
thức
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
a) y2x1y
xy22y5
y2x1x2
Bài 2: Thực hiện phép trừ phân
thức:
a) 2 2
1 1xy x y xy
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu: Học sinh có thể dùng quy tắc đã học đề giải bài toán liên quan
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
1) Chữa bài tập 33
Làm các phép tính sau:
- GV: chốt lại : Khi nào ta đổi
dấu trên tử thức?
- Khi nào ta đổi dấu dưới mẫu?
2) Chữa bài tập 34
\
- HS lên bảng
trình bày
Hs trả lời
- HS lên bảng
trình bày
Hs trả lời
Bài tập33a) 2 2
3 3 3 3
2 2
3 3
3 3
4 5 6 5 4 5 (6 5)10 10 10 10
4 5 6 5 4 610 10
2 (2 3 ) 2 310 10
xy y xy yx y x y x y x yxy y xy y
x y x yy x y x y
x y x y
b)2
7 6 3 62 ( 7) 2 14
x xx x x
7 6 (3 6)2 ( 7) 2 ( 7)
x xx x x x
=7 6 3 6 4 2
2 ( 7) 2 ( 7) 7x x x
x x x x x
Bài tập 34
a)
4 13 48 4 13 485 ( 7) 5 (7 ) 5 ( 7) 5 ( 7)
5 35 5( 7) 15 ( 7) 5 ( 7)
x x x xx x x x x x x x
x xx x x x x
Bài tập 35 a)
161
3) Chữa bài tập 35
Thực hiện phép tính:
-GV: Nhắc lại việc đổi dấu và
cách nhân nhẩm các biểu thức
- HS lên bảng
trình bày
Hs trả lời
2
2
2
1 1 2 (1 )3 3 9
1 (1 ) 2 (1 )3 3 9
( 1)( 3) ( 3)( 1) 2 (1 )9
2 6 2( 3) 2( 3)( 3) ( 3)( 3) 3
x x x xx x x
x x x xx x xx x x x x x
xx x
x x x x x
C. Hoạt động Củng cố
Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc cộng trừ, quy tắc đổi dấu ở mẫu,
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
Gv: quy tắc cộng trừ hai phân
thức
Muốn đổi dấu ở mẫu ta làm thế
nào
Hs trả lời
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, nhóm
4) Chữa bài tập 36
- GV cho làm bài tập 36
, GV sửa lại cho chính xác.
b) Với x = 25 thì 10080
1x - 10000
x có
giá trị bằng:1008025 1 -
1000025 = 420 - 400 = 20
HS hoạt động
nhóm
Các nhóm
nhận xét
Bài tập 36
a) Số sản phẩm phải sản xuất 1 ngày
theo ké hoạch là: 10000
x ( sản phẩm)
Số sản phẩm thực tế làm được trong 1
ngày là:
10080
1x ( sản phẩm)
Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày
là:
10080
1x - 10000
x ( sản phẩm)
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
( SP)
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết
học.
Phương pháp: Ghi chép
- Làm các bài tập còn lại trong
SGK, hoàn thiện đầy đủ các bài
trong vở bài tập.
- Xem trước bài phép nhân các
phân thức.
Hs lắng nghe
và ghi chép
163
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 32 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu :
Qua bài này giúp HS:
4. Kiến thức
+ HS nắm vững và vận dụng quy tắc nhân hai phân thức.
+ Biết và vận dụng tốt các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
* Trọng tâm: HS nắm vững và vận dụng quy tắc nhân hai phân thức.
5. Kỹ năng
+Có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng.
+ Biết rút gọn kết quả khi thực hiện phép nhân.
6. Thái độ
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện nhân các phân thức.
+ Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong quá trình trình bày. Yêu thích môn
học.
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tính toán cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ, thước thẳng – SGK - SBT
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà – SGK - SBT
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định :(1 phút)
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
*Mục tiêu: Củng cố và nhắc lại qui tắc nhân 2 phân số, các tính chất của phép nhân
phân số.
*Giao nhiệm vụ: Hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân số, áp dụng nhân 2 phân số:3 12.4 15
Cho biết phép nhân 2 phân số có những tính chất gì?
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
-Hãy phát biểu quy tắc nhân 2
phân số ?
-Áp dụng nhân 2 phân số:3 12.4 15
-Cho biết phép nhân 2 phân số
có những tính chất gì?
+ HS phát biểu: phép
nhân 2 phân số được
thực hiện theo công
thức tổng quát sau: A C A.C.B D B.D
+ Tính chất:Giao
hoán, kết hợp, nhân
với 1, phân phối với
phép cộng và trừ.
Áp dụng:3 12 3.12 3.3.4 3.4 15 4.15 4.3.5 5
B - Thực hiện ?1 để hình thành quy tắc– 15 phút
*Mục tiêu: HS biết vận dụng qui tắc phép nhân 2 phân số để từ đó rút ra qui tắc phép
nhân hai phân thức
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập ?1; ?2
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
+GV: Phép nhân 2 phân thức
cũng giống như phép nhân 2
phân số
Hãy thực hiện nhân 2 phân
thức sau:2 2
33x x 25.x 5 6x
+ 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
như sau:
Ta có:
2 22 2
3 33x .(x 25)3x x 25.
x 5 6x (x 5).6x
2
33x .(x 5)(x 5) x 5
(x 5).6x 2x
+ HS phát biểu (như SGK)
Qui tắc:
Muốn
nhân 2
phân thức
ta nhân
165
+ GV cho HS quan sát và trả
lời câu hỏi đối với VD1: 2 2
2 2(3x 6)x x.(3x 6) .
2x 8x 8 2x 8x 8 1
2 2 2
2 2 2x .(3x 6) x .3(x 2) 3x .(x 2)
2x 8x 8 2(x 4x 4) 2(x 2)
23x2(x 2)
+ Thực chất đây có thể coi
phân thức thứ 2 có mẫu bằng
1:
Phân tích tử và mẫu thành
nhân tử để rút gọn:22x 8x 8 = 2( 2x + 4x + 4) =
2.(x + 2)2
và 3x + 6 = 3 .(x + 2)
+ GV cho HS thực hiện ?2
Làm tính nhân: 2 2
5(x 13) 3x.
25x x 13
Đổi dấu (đưa dấu trừ lên tử
số) rối thực hiện nhân và rút
gọn.
+ GV cho HS thựchiện ?3 để
vận dụng quy tắc:
?3
32
3(x 1)x 6x 9 .
1 x 2(x 3)
+ Hs lên bảng trình bày bài làm ?2
+ HS thực hiện nhân:
câc tử
thức với
nhau và
nhân các
mẫu thức
với nhau:
Tổng
quát : A C A.C.B D B.D
C - Tính chất của phép nhân các phân thức- 10 phút
Mục tiêu: Hs nắm được tính chất của phép nhân các phân thức dựa vào tính chất của
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
các phép tính trên các đa thức
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập trên bảng phụ.
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
+ GV yêu cầu HS các nhóm bổ
sung các tính chất của phép
nhân các phân thức trên bảng
phụ (SGK)
GV yêu cầu Hs làm ?4
+ Hãy quan sát phân thức thứ
nhất và phân thức thứ ba:
Tích của chúng bằng ?
Đó là 2 phân thức có quan
hệ gì giống như quan hệ 2 phân
số? (nghịch đảo)
+ HS phát biểu tính chất như
SGK:
+ HS vận dụng tính chất để thực
hiện ?4
+ Hs trả lời các câu hỏi và trình
bày kết quả.
Chú ý:
a) Giao hoán: A C C A. .B D D B
b) Kết hợp:
A C E A C E A E C. . . . . .B D F B D F B F D
c) Phân phối đối
với cộng trừ:
A C M A M C M. . .B D N B N D N
D- Củng cố - 13 phút
*Mục tiêu: Hs vận dụng được qui tắc phép nhân các phân thức đại số và các tính chất
vào các bài tập
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập 38,39
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
GV cho HS hoạt động nhóm
làm tại lớp 2 bài tập:
BT 38 + BT 39:
Bài 38: Nhân các phân thức
sau:
a)
2
3 22y15x .
7y x
b)
2 2
44y 3x.
11x 8y
+ HS được phân công như
sau:
Nhóm 1: (câu a + b – Bài
38)
Nhóm 2: (câu c – Bài 38)
Nhóm 3: (câu a – Bài 39)
Nhóm 4: (câu b – Bài 39)
+ Trình bày kết quả vào bảng
nhóm.
Nhóm1:
a) 2 2
3 2 3 22y 15x.2y15x 30.
7y x 7y .x 7xy
b)
2 2
4 24y 3y3x.
11x 8y 22x
Nhóm 2: c)
167
c) 3 2
2x 8 x 4x.
5x 20 x 2x 4
Bài 39: Nhân các phân thức
sau (chú ý về dấu):
a) 5x 10 4 2x.4x 8 x 2
b) 2x 36 3.
2x 10 6 x
Nhóm 3:
a)5(x 2) 2(x 2)5x 10 4 2x. .
4x 8 x 2 4(x 2) (x 2)
10 54 2
Nhóm 4:
b) 2x 36 3.
2x 10 6 x
(x 6)(x 6) 3(x 6)3.2(x 5) (x 6) 2(x 5)
E- Dặn dò –1 phút
Mục tiêu:
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- Hs chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu bài giảng tốt hơn ở tiết học sau.
- Học thuộc qui tắc phép nhân các phân thức đại số và các tính chất.
- Làm bài tập 40, 41/ SGK/ 53.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 33 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu :
Qua bài này giúp HS:
7. Kiến thức
+ HS nắm được nghịch đảo của phân thức AB là phân thức
BA và quy tắc chia
A C A D: .B D B C
+ Biết vận dụng quy tắc nhân đã học để làm phép tính và rút gọn kết quả.
* Trọng tâm: Biết vận dụng quy tắc nhân đã học để làm phép tính.
8. Kỹ năng:
+Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy các phép chia và
phép nhân.
9. Thái độ
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép chia các phân thức.
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tính toán cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ, thước thẳng – SGK - SBT
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà – SGK - SBT
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định :(1 phút)
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
169
A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút
*Mục tiêu: Củng cố và nhắc lại qui tắc nhân 2 phân thức, các tính chất của phép nhân
phân thức
*Giao nhiệm vụ : Hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân thức, áp dụng nhân các phân thức
sau:
a) 2
2x 3 x 7.x 7 x 3
b) 2
21 4x 3x.x 4x 1 4x
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
GV: Hãy phát biểu quy tắc
nhân 2 phân thức, áp dụng
nhân các phân thức sau:
a) 2
2x 3 x 7.x 7 x 3
b) 2
21 4x 3x.x 4x 1 4x
GV cho nhận xét kết quả câu
a và dẫn dắt vào nội dung bài
học mới
+ HS1 phát biểu như
SGK: phép nhân 2 phân
thức được thực hiện
theo công thức tổng
quát sau: A C A.C.B D B.D
Áp dụng:
B –Phân thức nghịch đảo– 15 phút
*Mục tiêu: HS biết vận dụng qui tắc phép nhân phân thức để thực hiện phép tính, biết
tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức.
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập ?1; ?2
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
+ GV cho HS thực hiện ?1:
Làm tính nhân 2 phân thức: 3
3x 5 x 7.x 7 x 5
Sau khi HS thực hiện xong GV đưa ra
+ HS thực hiện nhân
2 phân thức và tìm ra
kết quả:
1. Phân thức
nghịch đảo:
Tổng quát:
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
bài tập:
Tìm phân thức điền vào chỗ ….. để AB . …..= 1
+ Sau khi HS thực hiện xong GV giới
thiệu phân thức BA là nghịch đảo của
phân thức BA và ngược lại. Vậy cho
trước 1 phân thức muốn tìm nghịch đảo
của nó ta làm như thế nào?
Áp dụng tìm nghịch đảo của các phân
thức:
a) 23y
2x
b) 2x x 62x 6 c)
1x 2
3
3x 5 x 7.x 7 x 5 = 1
+ HS tìm ra phân
thức cần điền vào
…..chínhlà phân
thức BA vì khi đó
AB .
BA = 1
+ HS: ta chỉ việc
hoán đổi vị trí của tử
và mẫu, sau đó thực
hiện BT như sau:
a) Nghịch đảo của
phân thức23y
2x
là
phân thức2
2x3y
b) Nghịch đảo của
phân thức2x x 62x 6 là
phân thức 22x 6
x x 6
c) Nghịch đảo của
phân thức1
x 2 là
phân thứcx 2
1
Với AB là phân thức
khác 0 thì AB .
BA =
1. Ta nói AB và
BA là
hai phân thức
nghịch đảo nhau.
C - Phép chia các phân thức - 13 phút
Mục tiêu: Hs nắm được qui tắc của phép chia các phân thức và áp dụng linh hoạt vào
171
các bài thực hiện phép tính.
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập ?3; ?4.
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
+ GV cho HS đọc quy tắc
trong SGK
+ GV cho HS thực hiện áp
dụng để giải ngay BT ?3
trong SGK:
Làm tính chia: 2
21 4x 2 4x: 3xx 4x
+ Sau khi cho HS nhận xét
GV chốt lại điều quan trọng
nhất vẫn là không được
quên việc rút gọn phân thức.
+ GV tiếp tục cho HS thực
hiện ?4:
Thực hiện phép chia các
phân thức sau:22
4x 6x 2x: :5y 3y5y
Hãy cho biết để thực hiện
được phép tính này ta cần
làm theo thứ tự nào?
Ngoài ra còn cách nào
khác nữa?
Nếu HS không biết thì GV
có thể thông báo cách thực
+ HS đọc quy tắc 2 lần và nêu
dạng tổng quát:
A C A D: .B D B Cvới
CD 0
+ HS thực hiện áp dụng quy
tắc để làm phép chia.
22
1 4x 2 4x: 3xx 4x =
22
1 4x 3x.2 4xx 4x
2 21 (2x) (1 2x)(1 2x).3x3x.x(x 4) 2(1 2x) x(x 4).2.(1 2x)
3.(1 2x)2.(x 4)
+ HS: ta cần làm theo thứ tự
từ phải sang trái:2 22 2
4x 6x 2x 4x 6x 2x: : : :5y 3y 5y 3y5y 5y
= 22
5y 3y4x 2x 2x 2x 2x. : : .6x 3y 3y 3y 3y 2x5y
= 1
+ HS làm theo cách thứ hai
2. Phép chia:
Qui tắc:
A C A D: .B D B Cvới
CD 0
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
hiện lện tục::
D- Củng cố - 10 phút
*Mục tiêu: Hs vận dụng được qui tắc phép chia các phân thức đại số vào các bài thực
hiện phép tính
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập 42, 43.
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
GV cho nhắc lại quy tắc
chia 2 phân thức và nêu
dạng tổng quát. Sau đó yêu
cầu HS hoạt động nhóm bài
tập 42,43.
Bài tập 42:
Làm tính chia 2 phân thức
sau
b) 23.(x 3)4x 12 : x 4(x 4)
Bài tập 43:
Làm tính chia 2 phân thức
sau
a) 25x 10:(2x 4)x 7
b) 2 2x 10(x 25): 3x 7
c)
+ HS được phân công
như sau:
Nhóm 1: (câu b – Bài
42)
Nhóm 2: (câu a – Bài
43)
Nhóm 3: (câu b – Bài
43)
Nhóm 4: (câu c – Bài
43)
+ Trình bày kết quả vào
bảng nhóm.
Nhóm1:
42b)
2 23.(x 3)4x 12 4x 12 x 4: .x 4 3.(x 3)(x 4) (x 4)
= 24(x 3) x 4 4.3.(x 3) x 4(x 4)
Nhóm 2:
43a)
2 25x 10 5x 10 2x 4:(2x 4) : 1x 7 x 7
2 2 25(x 2)5x 10 1 1 5= . = . =2x 4 2(x 2)x 7 x 7 2.(x 7)
Nhóm 3:
43b)
b) 2 2x 10(x 25): 3x 7
=
2(x 25) (3x 7).1 (2x 10)
(x 5)(x 5) (3x 7) (x 5)(3x 7).1 2(x 5) 2
Nhóm 4: 43c)
173
E- Dặn dò – 1 phút
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
+ Nắm vững phương pháp chia các phân thức và tính toán rút gọn.
+ BTVN: BT 45, 44.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Biến đổi các biểu thức hữu tỷ giá trị của phân thức đại số
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 34 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỶ.
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I. Mục tiêu :
Qua bài này giúp HS:
10.Kiến thức
+ HS nắm được khái niêm biểu thức hữu tỷ, các phép toán trên các phân thức đại
số, cách tìm điều kiện của biến số để giá trị của phân thức xác định.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép tính và phép biến đổi
biểu thức hữu tỷ.
* Trọng tâm: HS nắm được các phép toán trên các phân thức đại số, các tìm điều
kiện của biến số để giá trị của phân thức xác định.
11.Kỹ năng:
+ Biết thực hiện thành thạo các phép toán trên phân thức đại số, biết tìm điều kiện
của biến số tại mẫu thức để phân thức xác định. Biết cách biến đổi biểu thức hữu
tỷ.
12.Thái độ
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tính chủ động.
II. Chuẩn bị :
- GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT.
- HS: + Làm các BT cho về nhà. Bảng nhóm làm BT.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định :(1 phút)
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG175
CỦA GV
A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút
*Mục tiêu: Củng cố tính giá trị của biểu thức.
*Giao nhiệm vụ : Tính giá trị của phân thức :23x 4x 1x 1 với x = 2; x= 0.
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
GV: Tính giá trị của phân
thức :23x 4x 1x 1 với x = 2; x= 0.
Hỏi với giá trị x = 1 thì giá trị
của mẫu thức bằng bao nhiêu?
GV cho nhận xét kết quả, dẫn
dắt vào nội dung bài học.
+ HS thực hiện thay giá
trị x = 2 vào biểu thức
và được:
x = 2 2 23x 4x 1 3.2 4.2 1 12 8 1 5x 1 2 1 1
x = 0 2 23x 4x 1 3.0 4.0 1 1 1x 1 0 1 1
+ Với x = 1 thì mẫu của
phân thức bằng 0.
B – Biểu thức hữu tỷ – 5 phút
*Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức hữu tỉ, tự cho được ví dụ các biểu thức hữu
tỉ.
*Giao nhiệm vụ:quan sát ví dụ sgk và tự cho ví dụ.
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
+ GV cho giới thiệu một số biểu thức
hữu tỷ, sau đó cho HS biến đổi biểu
thức hữu tỷ:
2
2x 2x 1 ?2
x 1
Đó là phép chia hai biểu thức nào cho
+ HS đọc và ghi các ví dụ về
biểu thức hữu tỷ sau:
0; 25
; 2; 2 2x - 15x 3
;
(6x + 1)(x – 2);
3. Biểu
thức
hữu
tỉ:
Biểu thức
hữu tỷ là
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
nhau? Hãy áp dụng quy tắc chia để
thực hiện.2x
3x 1 ; 4x + 1
x 3 ; 2
2x 2x 12
x 1
.
Ví dụ:
2
2
5x 1x 3 21 x
x 1x 1
biểu thị hai
tổng chia cho nhau:
22
5x 1 1 x:x 3 2 x 1x 1
một biểu
thức trong
đó có các
phép toán
cộng trừ,
nhân chia
các phân
thức đại số.
C - Biến đổi một biểu thức hữu tỷ thành một phân thức – 10 phút
Mục tiêu: Hs biết cách biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập ?1
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
+ GV cho biến đổi
phân thức có trong
ví dụ 1
+ GV cho HS áp
dụng cho ?1:
+ HS: Biến đổi biểu thức:
B = 2
21x 12x1
x 1
= 22 2x1 : 1
x 1 x 1
= 2
2x 1 2 x 1 2x:
x 1 x 1
= 2 2 2
2 2x 1 x 1 x 1 x 1.x 1 (x 1) (x 1)(x 1) x 1
4. Biến đổi một phân thức
hữu tỉ thành một phân
thức:
Ví dụ:
2
2
2x 2 2x 2x 1 2 :2 x 1 x 1x 1
=
2 22(x 1)2x x 1 2x x 12 . .x 1 2 x 1 x 1 2
=
2 (x 1)(x 1)2x 2x 2 x 1 4x 2. .x 1 2 x 1 2
=2(x 2)(x 1)(x 1) (x 1)(x 2)
2(x 1)
D- Giá trị của một phân thức - 15 phút
*Mục tiêu: Hs biết cách tìm điều kiện của biến số để giá trị của phân thức được xác
177
định; biết tính giá trị của một phân thức.
*Giao nhiệm vụ: làm ví dụ và ?2
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
+ GV giới thiệu:
Cũng tương tự như
phân số, một phân số
xác định khi mẫu
khác 0. Vậy phân
thức cũng xác định
khi mẫu thức khác 0.
+ GV cho HS xét ví
dụ 2:
Cho phân thức:
a) Tìm điều kiện của
x để phân thức xác
định.
b) Tính giá trị của
phân thức khi x =
2004.
* Gợi ý: hãy rút gọn
phân thức rồi mới
thay giá trị của x =
2004 vào biểu thức
rút gọn.
+ GV cho HS thực
hiện ?2
+ HS:
a) Phân thức xác định khi mẫu thức
khác 0. Vậy để phân thức 3x 9
x.(x 3)
xác định thì x(x – 3) 0
x 0 x 0x 3 0 x 3
Vậy với x 0 và x 3 thì phân
thức xác định.
b) Ta đi rút hgọn phân thức3x 9
x.(x 3)
3(x 3)3x 9 3x.(x 3) x.(x 3) x
=
3 12004 668
+ HS thực hiện ?2:
5. Giá trị của phân
thức:
Ví dụ:
a)3x 9
x.(x 3) xác định
khi
x 0 x 0x 3 0 x 3
b)3(x 3)3x 9 3
x.(x 3) x.(x 3) x
=
3 12004 668
E- Luyện tập Củng cố - 8 phút
*Mục tiêu: - HS biết cách biến đổi một biểu thức thành một phân thức đại số và tìm
điều kiện của biến số để giá trị của phân thức được xác định.
* Giao nhiệm vụ: bài 46, 47.
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
* Cách thức tổ chức: hoạt động nhóm
+ GV cho HS hoạt động nhóm
Bài 46 với yêu cầu:
Biến đổi các phân thức sau
thành một phân thức đại số rồi
tìm giá trị của x để giá trị của
mỗi phân thức được xác định:
a)
11 x11 x
b)
22
21 x 1x 21 x 1
+ HS được
phân công như
sau:
Nhóm 1,3:
(câu a – Bài
46)
Nhóm 2,4:
(câu b – Bài
46)
Nhóm 1,3:
a) = 1 11 : 1x x = x 1 x 1:x x
x 1 x x 1.x x 1 x 1
xác định khi x ≠ 1
b)= 2
22 x 21 : 1x 1 x 1
=
2 22
x 1 2 x 1 x 2:x 1 x 1
=
2 2(x 1)(x 1)(x 1)x 1 x 1. x 1x 1 1 x 1
x2 – 1 xác định với mọi x R
F- Dặn dò -1 phút
*Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
+ BTVN: BT48 ; 50
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập.
179
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 35 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:HS nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy
phép tính thực hiện trên các phân thức.
2. Kỹ năng:Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học
+ Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị
của phân thức theo điều kiện của biến.
3. Thái độ:Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT,bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, Bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (2 phút)
Mục tiêu:HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và ôn lại kiến thức
về bài trước.
Phương pháp:Thuyết trình, trực quan.
- Kiểm tra đồ dùng học
tập và sự chuẩn bị kiến
thức của học sinh thông
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
qua việc tóm tắt nội dung
trong vở ở nhà.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động: Nhắc lại lý thuyết. (10 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức cơ bản về phương pháp biến đổi các
biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức.
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở.
GV treo bảng phụ lên
bảng cho HS quan sát.
- Tìm điều kiện của x để
giá trị của mỗi phân thức
sau xác định
a)
b)
HS lần lượt lên bảng
hoặc đứng tại chỗ trả lời.
HS làm bài
a) x -2
b) x 1
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục đích: Giúp học sinh áp dụng được phương pháp để giải bài toán cơ bản.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề.
Chữa bài 48
- HS lên bảng
- HS khác thực hiện tại
chỗ
* GV: chốt lại : Khi giá
trị của phân thức đã cho
xđ thì phân thức đã cho
& phân thức rút gọn có
cùng giá trị. Vậy muốn
Bài 48
Cho phân thức:
a) Phân thức xđ khi x + 2
b) Rút gọn : =
c) Tìm giá trị của x để giá trị
của phân thức = 1
181
tính giá trị của phân thức
đã cho ta chỉ cần tính giá
trị của phân thức rút gọn
- Không tính giá trị của
phân thức rút gọn tại các
giá trị của biến làm mẫu
thức phân thức = 0
Ta có x = 2 = 1
d) Không có giá trị nào của x
để phân thức có giá trị = 0 vì
tại x = -2 phân thức không
xác định.
D. Hoạt động vận dụng (20 phút)
Mục tiêu:Giúp học sinh sử dụng thành thạo phương pháp để giải các dạng toán
khác nhau.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập.
Làm bài 50
- GV gọi 2 HS lên bảng
thực hiện phép tính
*GV: Chốt lại p2 làm
( Thứ tự thực hiện các
phép tính)
Chữa bài 55
Bài50: a)
=
b) (x2 - 1)
Bài 55: Cho phân thức:
PTXĐ x2- 1 0 x 1
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
- GV cho HS hoạt động
nhóm làm bài 55
- Các nhóm trình bày bài
và giải thích rõ cách
làm?
Bài tập 53:
- GV cho HS hoạt động
nhóm làm bài 53.
- GV treo bảng nhóm và
cho HS nhận xét, sửa lại
cho chính xác.
b) Ta có:
c) Với x = 2 & x = -1
Với x = -1 phân thức không
xđ nên bạn trả lời sai.Với x
= 2 ta có: đúng
Bài 53:
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
183
Phương pháp: Luyện tập, ghi chép.
GV có thể đưa ra một bài
toán thực tế hoặc 1 bài
toán vận dụng cao.
Bài tập về nhà:
- Ôn lại toàn bộ bài tập
và chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn
tập
- Làm các bài tập 57, 58,
59, 60 SGK
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 36 KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
Qua bàinàygiúphọcsinh:
1. Kiếnthức:Học sinh hiểu được một số khái niệm phân thức đại số, tính chất cơ bản
của phân thức, quy đồng mẫu nhiều phân thức, cộng , trừ phân thức đại số.
2. Kỹnăng:
- Nhận dạng phân thức a, rút gọn phân thức đại số.
- Quy đồng mẫu nhiều phân thức.
- Cộng ,trừ, nhân, chia phân thức.
3. Tháiđộ: Giáodụctínhcẩnthậnchínhxác, trungthựctrongkhilàmbàikiểmtra.
4. Địnhhướngnănglực, phẩmchất
- Nănglực:Nănglựctựhọc, nănglựcgiảiquyếtvấnđề, nănglựctínhtoán.
- Phẩmchất:Tự tin, tựchủ, tựlập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáoviên: Nghiêncứusoạnđềkiểmtra
2. Họcsinh: Ôntậpchung, dụngcụhọctập, giấykiểmtra
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổnđịnhlớp: Kiểmtrasĩsố. (1 phút)
2. Nội dung:
Phátđềkiểmtra.
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểuVận dụng
TổngCấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
185
Chủ đề 1:
Phân thức đại số.
Tính chất cơ bản
của phân thức
Phân thức
đại số.
Tính chất cơ
bản của phân
thức
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
1
0.5
5%
1
0,5
5%
2
1
10%
Chủ đề 2:
Rút gọn phân thức.
Quy đồng mẫu
nhiều phân thức
Rút gọn phân
thức
Quy đồng mẫu
nhiều phân
thức
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ: %
2
1
10%
1
1
10%
3
2
20%
Chủ đề 3:
Phép cộng, trừ các
phân thức đại số
Phép cộng
phân thức đại
số
Phép cộng, trừ
các phân thức
đại số
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
1
0,5
5%
2
1,5
15%
3
2
20%
Chủ đề 4:
Phép nhân, chia các
phân thức đại số
Phép chia
phânthứcđạisố
Phép nhân,
chia các phân
thức đại số
Sốcâu:
Sốđiểm:
Tỉlệ: %
1
0,5
5%
2
1,5
15%
3
2
20%
Chủ đề 5:
Biến đổi các biểu
thức hữu tỉ. Giá trị
của phân thức.
Biến đổi các
biểu thức
hữu tỉ
Biến đổi các
biểu thức
hữu tỉ. Giá
trị của phân
Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9
thức.
Sốcâu:
Sốđiểm
Tỉlệ: %
2
1
10%
2
2
20%
4
3
30%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ: 100%
5
3
30%
4
3
30%
3
2
20%
2
2
20%
15
10,0
100%
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
1) Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số:
A. B. C. D.
2) Kết quả rút gọn phân thức là:
A. B. C. D.
3) Mẫu thức chung của các phân thức là:
A. B. C. D. 35
4) Phân thức nào sau đây không phải là phân thức đối của phân thức :
A. B. C. D.
5) Thực hiện phép tính ta được kết quả là:
A. 0 B. C.
D. 1
6) Thương của phép chia là:
187
A. B. C. D.
II. Trắc nghiệm Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (1,5đ). Thực hiện các phép tính:
a) b)
Câu 2 (1,5đ). Biến đổi biểu thức sau thành một phân thức:
a)
b)
Câu 3(3đ). Cho biểu thức : A =
a . Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức A xác định .
b . Rút gọn biểu thức A .
c . Tìm giá trị của x để giá trị của A = 2 .
Câu 4 (1đ). Tính:
- Hết -
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗicâuđúng 0,5 điểm .
(Giáoviêntựtrộnđápán)
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D B C A D A
B. TỰ LUẬN:
II. Trắc nghiệm Tự luận: (7 điểm)
Đáp án Thang
điểm
1.
0,25
2. a,
b,
3. a, ĐKXĐ : ;
b, A = =
c, A=2 =2
4.
0,25
0,25
0,25
0,5
1
1
1
1
1
0,25
0,5
0,25
5. Thu bài- Nhận xét giờ kiểm tra:
Lưu ý : nếu HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm.
- Hết -
Hếtgiờ: Giáoviênthubàicủahọcsinh.
Giao việc về nhà (1 phút)
Mục tiêu: - HS chủ động làm lại các bài tập.
- HS chuẩn bị bài giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
GV: Giao nội dung và
hướng dẫn việc làm bài
tập ở nhà.
HS Vềnhàlàmlạicácbàitậptrongđềkiểmtra
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 37 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức
đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu
thức hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các
bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo.
3. Thái độ:Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT,bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn tập + Bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (2 phút)
Mục tiêu:HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và ôn lại kiến thức
về nội dung học kì I.
Phương pháp:Thuyết trình, trực quan.
- Kiểm tra đồ dùng học tập
và sự chuẩn bị kiến thức của
học sinh thông qua việc tóm
tắt nội dung trong vở ở nhà.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động: Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. (10 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức
bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở.
+ GV: Nêu câu hỏi SGK HS
trả lời
1. Định nghĩa phân thức đại
số . Một đa thức có phải là
phân thức đại số không?
2. Định nghĩa 2 phân thức
đại số bằng nhau.
3. Phát biểu T/c cơ bản của
phân thức .
( Quy tắc 1 được dùng khi
quy đồng mẫu thức)
( Quy tắc 2 được dùng khi
rút gọn phân thức)
4. Nêu quy tắc rút gọn phân
thức.
5. Muốn quy đồng mẫu thức
nhiều phân thức có mẫu thức
khác nhau ta làm như thế
nào?
HS lần lượt lên
bảng hoặc đứng
tại chỗ trả lời.
I. Khái niệm về phân thức đại
số và tính chất của phân thức.
- PTĐS là biểu thức có dạng
với A, B là những phân thức & B
đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số
thực đều được coi là 1 phân thức
đại số)
- Hai PT bằng nhau = nếu
AD = BC
- T/c cơ bản của phân thức
+ Nếu M 0 thì (1)
+ Nếu N là nhân tử chung thì :
- Quy tắc rút gọn phân thức:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân
tử.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử
chung
- GV cho HS làm VD SGK
x2 + 2x + 1 = (x+1)2
- Ví dụ:
x2 + 2x + 1 =
(x+1)2
x2 – 5 = 5(x2 – 1)
(x-1) = 5(x+1)(x-
1)
MTC: 5(x+1)2 (x-
1)
Nhân tử phụ của
(x+1)2 là 5(x-1)
Nhân tử phụ của
5(x2-1) là (x-1).
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều
phân thức
+ B1: PT các mẫu thành nhân tử
và tìm MTC
+ B2: Tìm nhân tử phụ của từng
mẫu thức
+ B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi
phân thức với nhân tử phụ tương
ứng.
* Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2
phân thức
và Ta có:
;
C. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.(10 phút)
Mục đích: Giúp học sinh vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia
phân thức
Phương pháp: Giải quyết vấn đề.
+ GV: Cho học sinh lần lượt
trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 ,
10, 11, 12 và chốt lại.
HS lần lượt lên
bảng hoặc đứng
tại chỗ trả lời.
II. Các phép toán trên tập hợp
các PTđại số.
* Phép cộng:+ Cùng mẫu :
+ Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi
thực hiện cộng
* Phép trừ: =
* Quy tắc phép trừ:
* Phép nhân:
* Phép chia
+
D. Hoạt động vận dụng (20 phút)
Mục tiêu:Giúp học sinh sử dụng thành thạo công thức và các tính chất để giải các
dạng toán khác nhau.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập.
Chữa bài 57 ( SGK)
- GV hướng dẫn phần a.
- GV: Em nào có cách trình
bày bài toán dạng này theo
cách khác
+ Ta có thể biến đổi trở
thành vế trái hoặc ngược lại
+ Hoặc có thể rút gọn phân
thức.
Chữa bài 58:
- GV gọi 3 HS lên bảng thực
- HS làm theo
yêu cầu của giáo
viên
- 1 HS lên bảng
- Dưới lớp cùng
làm
- Tương tự HS
lên bảng trình
bày phần b.
- HS làm theo
yêu cầu của giáo
viên
III. Thực hành giải bài tập
1. Chữa bài 57 ( SGK)
Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau
đây bằng nhau:
a) và
Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x –
18
(2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18
Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3)
(3x+6)
Suy ra: =
hiện phép tính.
b) B =
Ta có:
=> B =
- 1 HS lên bảng
b)
2. Chữa bài 58: Thực hiện phép
tính sau:
a)
=
c)
=
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Luyện tập, ghi chép.
GV có thể đưa ra một bài
toán thực tế hoặc 1 bài toán
vận dụng cao.
- GV nhắc lại các bước thực
hiện thứ tự phép tính. P2 làm
nhanh gọn
Bài tập về nhà:
- Xem lại bài đã chữa.
- Làm các bài tập phần ôn
tập
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 39,40 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1
I. MỤCTIÊU
Qua bàinàygiúphọcsinh:
1. Kiếnthức:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua kết quả kiểm tra học kì I
2. Kỹnăng:
- Hướng dẫn học sinh giải và trình bày chính xác bài làm rút kinh nghệm để tránh
những sai sót phổ biến và những lỗi sai điển hình.
- Rút kinh nghiệm về cách giải, cách trình bày lời giải, ý thức khi làm bài kiểm tra
- Giáo dục tính chính xác khoa học cẩn thhận cho học sinh
3. Tháiđộ:
- Nghiêm túc và chú ý theo dõi kết quả bài làm và tự mình đánh giá kết quả bài kiểm
tra.
4. Địnhhướngnănglực, phẩmchất
- Nănglực:Nănglựctựhọc, nănglựcgiảiquyếtvấnđề, nănglựchợptác, nănglựcngônngữ,
nănglựctựhọc.
- Phẩmchất:Tự tin, tựchủ.
II. CHUẨNBỊ
1. Giáoviên: Bàikiểmtra, phấn màu,máy tính bỏ túi.
2. Họcsinh: Đồdùnghọctập, vởghi
III. TỔCHỨCCÁCHOẠTĐỘNGDẠYHỌC
1. Ổnđịnhlớp: Kiểmtrasĩsố. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HoạtĐộng 1: Nhận xét đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả
kiểm tra.
Mụctiêu:Đánhgiá, nhậnxétchungvềkếtquảvàmứcđộhọctậpcủacảlớp
GVnhận xét chung về tình hình HS nghegiảng
học tập môn ĐạiSố của lớp và
kết quả bài kiểm tra học kì I
phần ĐạiSố.
- Đa số học sinh làm có ý thức
học tập, tínhtoántương đối tốt.
- Đa số các em nắm vững kiến
thức và kĩ năng cơ bản của bộ
môn đạisố 8.
- Các em làm bài kiểm tra phần
đạisố tương đối tốt, đa số các
em đều làm được câu …
- Tuy nhiên, số lượng các em
làm được câu … còn ít. Một số
em không làm được câu ....
HS nghegiảng
HS nghegiảng
HS nghegiảng
HS nghegiảng
HoạtĐộng 2: Trả bài, sửa bài kiểm tra
MụcTiêu:
- Hướng dẫn giải và trình bày chính xác bài làm rút kinh nghệm để tránh những
sai sót phổ biến và những lỗi sai điển hình.
- Rút kinh nghiệm về cách giải, cách trình bày lời giải, ý thức khi làm bài kiểm tra
GVchocáctổtrưởngtrảbàikiểmtr
achocácbạnvàyêucầuhọcsinhxe
mlạibàilàmphầnđạisố.
GVghilạiđề, hướngdẫnđápán
chi
tiếttừngcâuvàtrìnhbàymẫuđểhọ
csinhquansát,
đốichiếuvớibàilàmcủamình.
*Sau khi đã sửa xong bài kiểm
tra học kì I
GV nhắc nhởHS về ý thức học
HS nhận bàitừtổtrưởng và xem
bài của mình nếu có chỗ nào
thắc mắc thì hỏi GV.
HS trả lời các câu hỏi của đề
bài theo yêucầucủa GV.
HS có thể nêu ý kiến của mình
về bài làm,Yêucầu GV giải đáp
những kiến thức chưa rõ hoặc
đưa ra các cách giải khác.
tập,thái độ trung thực,tự giác
khi làm bài và những điều chú
ý (như cẩn thận dấu,
tínhtoántránhsaisótkhôngđángc
ó,không tập trung vào các câu
khó khi chưa làm xong các câu
khác …)
đểkếtquảlàmbàiđượctốthơn
HS lắng nghe để rút kinh
nghiệm cho bản thân
HoạtĐộng 3: Hệthốngkiếnthứchọckì I
MụcTiêu:ÔntậpvànắmvữngtoànbộkiếnthứcĐạiSốHKI
Phươngpháp:Nêuvàgiảiquyếtvấnđề, hoạtđộngnhóm, thuyếttrình
GV chia nhómcho HS
thựchiệnvẽsơđồtưduychotừngc
hươngđểcácemnắmlạitoànbộkiế
nthứchọckì I, chuẩnbịbước sang
họckì II
GVchocácnhómtreosơđồtưduyt
rênbảng
GVmờiđạidiệnnhómlênbảngtrìn
hbày
GVchốtlạikiếnthức
HS thảoluậnnhómtheosựphân
chia củaGV
HS traosơđồlênbảng
Cácnhómcửđạidiệnthuyếttrình
Cácnhómkhácđặtcâuhỏichấtvấn
HS lắngnghe
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải
phương trình.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được hiểu khái niệm để giải phương trình, bước đầu làm quen và
biết cách sử dụng và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là
nghiệm của phương trình hay không.
- Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế.
3.Thái độ:
- Học sinh có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi của biểu thức trong các
vế của phương trình.
- Rèn cho học sinh tính cách cẩn thận.
4. Định hướngnăng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Học sinh được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viênHoạt động của
Học sinhNội dung
A. Hoạt động khởi động (6 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ để học sinh tiếp nhận bài mới.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
Sản phẩm: HS nhớ lại và hình thành được phương trình một ẩn.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài toán
cổ: “Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho
tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân
chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?
- Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta
đã biết cách giải bài toán trên bằng
phương pháp giả thiết tạm, liệu có
cách giải khác nào nữa không?
- Bài toán trên có liên quan gì với bài
toán:
- Làm thế nào để tìm giá trị của x trong
bài toán trên, và giá trị đó có giúp ta
giải được bài toán ban đầu không ?
- Chương này sẽ cho ta một phương
pháp mới để dễ dàng giải được bài
toán trên.
- Theo dõi, quan
sát.
- Trả lời theo cách
đã được tính ở cấp
I.
- Theo dõi.
- Ghi bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (26 phút)
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn (12 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: Vế trái,
vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh phân biệt được vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập
nghiệm của phương trình
Ghi bảng các hệ thức sau:
* Hoạt đông cặp đôi: Yêu cầu học sinh
nghiên cứu và trả lời các câu hỏi:
- Ghi các hệ thức.
- Nhận nhiệm vụ.
1.Phương trình
một ẩn.
Một phương trình
với ẩn x có dạng
A(x) = B(x) trong
đó A(x) gọi là vế
- Có nhận xét gì về các hệ thức trên.
- Mỗi hệ thức trên có dạng
và ta gọi mỗi hệ thức trên là một
phương trình với ẩn x.
Hỏi: Theo các em thế nào là một
phương trình với ẩn x?
* Hoạt động cá nhân: Yêu cầu 1 em lên
bảng thực hiện ?1
- Hãy chỉ ra vế trái và vế phải của
phương trình trên.
?2 Cho học sinh thảo luận nhóm.
Với thì giá trị của vế trái,vế
phải bằng bao nhiêu?
Ta thấy với hai vế của phương
trình nhận giá trị bằng nhau ta nói 6
hay là một nghiệm của phương
trình đã cho hay 6 thỏa mãn phương
trình (nghiệm đúng).
?3 Cho Học sinh hoạt động cá nhân trả
lời tại chỗ.
- Đại diện trả lời:
Vế trái và vế phải
là một biểu thức
chứa biến x.
- Học sinh nghe
giáo viên giới thiệu
về phương trình với
ẩn x
Học sinh Trả lời :
Khái niệm phương
trình trang 5 SGK
- Lên bảng thực
hiện
- Học sinh thảo luận
nhóm
Với ta có:
Vế trái có giá trị:
Vế phải có giá trị
Với giá trị của
trái của phương
trình, B(x) gọi là
vế phải của
phương trình.
?1a)
b)
a) Vế trái là:
và vế phải là .
b) Vế trái là
và vế phải là 10.
?2 Cho phương
trình
Với ta có:
Giá trị của vế trái:
Giá trị của vế phải:
Giáo viên cho học sinh đọc chú ý Sgk vế trái là 15, vế
phải là: 14
HS tính toán và trả
lời
không thoả
mãn phương trình.
thoả mãn
phương trình.
Ta nói 6 là nghiệm
của phương trình
Chú ý: < Sgk>
Hoạt động 2: Giải phương trình (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cách giải phương trình.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Sản phẩm: Học sinh giải được phương trình.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm ?4
Giao nhiệm vụ đi tìm các nghiệm(tập
nghiệm) của một phương trình gọi là
giải phương trình.
Vậy giải một phương trình là gì?
Học sinh thảo luận
nhóm.
a. Phương trình
có tập nghiệm
là
b. Phương trình vô
nghiệm có tập
nghiệm
2. Giải phương
trình.
* Tập hợp tất cả các
nghiệm của
phương trình gọi là
tập nghiệm của
phương trình và
thường kí hiệu là
chữ S.
?4 a. Phương trình
có tập
nghiệm là
b. Phương trình vô
nghiệm có tập
nghiệm S =
* Giải một phương
trình là ta phải
tìm tất cả các
nghiệm (tập
nghiệm) của
phương trình đó.
Hoạt động 3: Phương trình tương đương (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là phương trình tương đương.
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh biết được khi nào dùng dấu tương đương.
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
Phương trình có nghiệm? tập
nghiệm?
Phương trình có nghiệm? Tập
nghiệm?
Hai phương trình này có tập nghiệm
như thế nào?
=> Phương trình tương đương.
VD. Hai phương trình và
là hai phương trình tương
đương ta ghi
Là –1 hay
Là –1 hay
Bằng nhau
3.Phương
trình tương đương.
Hai phương
trình được gọi là
tương đương nếu
chúng có cùng một
tập nghiệm.
- Để chỉ hai phương
trình tương đương
ta dùng kí hiệu “
”
VD:
C. Hoạt động luyện tập (8 phút)
Mục tiêu: Biết cách sử dụng và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn
có phải là nghiệm của phương trình hay không.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành.
Sản phẩm: Học sinh giải được phương trình bằng các cách và dùng được dấu
tương đương đúng.
- Giáo viên cho học sinh sinh hoạt
nhóm.
Bài 1 tr 6 SGK: Tính kết quả từng vế
rồi so sánh.
Học sinh thảo luận
và đính kết quả lên
bảng
a.Với ta có
Vậy là
nghiệm của
phương trình
b. Với
Vậy không
phải là nghiệm của
phương trình
a.Với ta có
Vậy là
nghiệm của
phương trình
b. Với
Vậy không
phải là nghiệm của
phương trình
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương
trình hay không, từ đó suy ra được hai phương trình tương đương không.
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành.
Sản phẩm: Hiểu sâu được cách giải phương trình và cách kiểm tra nghiệm và
phương trình tương đương.
- Cho học sinh hoạt động cá nhân. Làm
bài tập 5 tr 7 SGK
Với mỗi phương
trình tính x và tập
nghiệm của mỗi
phương trình.
Hai phương trình
không tương đương
Với mỗi phương
trình tính x và tập
nghiệm của mỗi
phương trình.
Hai phương trình
không tương đương
vì tập nghiệm của
mỗi phương trình là:
vì tập nghiệm của
mỗi phương trình là:
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu biết thêm về phương trình, cách giải phương trình,
phương trình tương đương.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành.
Giáo viên giao cho học sinh tìm hiểu:
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn
- Nhấn mạnh các dạng phương trình vô
nghiệm, vô số nghiệm
- Bài tập về nhà: Giải phương trình
sau.
Học sinh tiếp nhận
nhiệm vụ và thực
hiện theo yêu cầu
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
a, Nhận biết: Học sinh chỉ ra được phương trình bậc nhất, nắm được khái niệm
phương trình bậc nhất một ẩn.
b, Thông hiểu: Khái quát được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, nắm được
quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
c, Vận dụng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các
phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức, các quy tắc đã học vào bài tập cụ thể,
đặc biệt là quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
- Rèn luyện cho học sinh thao tác tư duy, phân tích tổng hợp, tư duy logic.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong trình bày.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
GV đặt câu hỏi:
- Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương.
- Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không và
HS: 1 Hs lên bảng trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm HS.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu:Tạo hứng thú, động cơ để HS tiếp nhận bài mới.
Phương pháp:Thuyết trình, trực quan.
- GV đặt vấn đề:
Ta thấy hai phương trình
sau có gì khác nhau:
và
- GV: Phương trình có
dạng như phương trình
còn gọi là
phương trình gì ? Cách
giải của nó như thế nào?
Đó là nội dung bài học
hôm nay.
“Phương trình bậc nhất
một ẩn và cách giải”.
HS quan sát, nêu nhận
xét.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (24 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (7phút)
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương pháp:Trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
-GV: Giới thiệu định
nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn SGK tr7
HS theo dõi, ghi chép. 1. Định nghĩa phương trình
bậc nhất một ẩn
Hoạt động cá nhân:
-GV: Đưa ra 3 ví dụ về
phương trình bậc nhất
một ẩn :
GV yêu cầu HS xác định
hệ số a và b của phương
trình.
Hoạt động nhóm:
-GV: Yêu cầu HS thảo
luận theo nhóm 4 HS làm
bài tập 7 tr10 SGK
Hãy chỉ ra các phương
trình bậc nhất một ẩn
trong các phương trình
sau
Hãy giải thích tại sao
phương trình b và c
không phải là phương
trình bậc nhất một ẩn.
-GV: nhận xét.
3 HS: Phát biểu
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện 1 nhóm trả lời :
Các phương trình bậc
nhất một ẩn :
Phương trình
không có dạng
Phương trình
tuy có dạng
nhưng a = 0 không thoả
Phương trình dạng
ax + b = 0, với a và b là hai
số đã cho và a 0, được gọi
là phương trình bậc nhất
một ẩn.
*Ví dụ:
* Bài 7/ tr10/SGK
mãn điều kiện a 0.
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình (10 phút)
Mục tiêu:HS nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số khi biến đổi
phương trình.
Phương pháp:Vấn đáp, giải quyết vấn đề
-GV: Yêu cầu HS phát
biểu quy tắc chuyển vế
trong đẳng thức đã được
học.
-GV: Giới thiệu với
phương trình ta cũng có
thể làm tương tự.
Chẳng hạng đối với PT:
ta chuyển hạng
tử +2 từ vế trái sang vế
phải và đổi dấu thành 2,
ta được x = 2
-GV: Hãy phát biểu quy
tắc chuyển vế khi biến
đổi phương trình.
- GV yêu cầu HS nhắc lại
- GV cho HS làm ? 1
SGK
Gọi một HS lên bảng làm
-GV: Yêu cầu HS nhắc
lại quy tắc nhân trong
một đẳng thức?
HS: Trong một đẳng thức
số, khi chuyển một số
hạng từ vế này sang vế
kia, ta phải đổi dấu số
hạng đó.
HS phát biểu như SGK
tr8
HS làm ? 1, một HS lên
bảng làm
HS: Trong một đẳng thức
số, ta có thể nhân hai vế
với cùng một số.
2. Hai quy tắc biến đổi
phương trình
a) Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình, ta
có thể chguyển một hạng tử
từ vế này sang vế kia và đổi
dấu hạng tử đó.
? 1 Giải các phương trình
b)Quytắc nhân:
* Trong một phương trình,
ta có thể nhân hai vế với
cùng một số khác 0.
- GV đối với phương
trình ta cũng có thể làm
tương tự.
Ví dụ : Đối với phương
trình , nhân hai vế
với , ta được x = 3
- GV cho HS phát biểu
quy tắc nhân với một số.
- GV: Khi nhân hai vế
của phương trình với
tức là chia hai vế cho 2.
Do đó qui tắc nhân còn
có thể phát biểu như sau:
(SGK tr8)
- GV yêu cầu HS làm ? 2
SGK
Gọi một HS lên bảng làm
-GV: Nhận xét, chữa bài.
HS theo dõi.
HS: Nêu quy tắc như
SGK
HS: Theo dõi, ghi chép.
HS cả lớp làm ? 2
1 HS lên bảng làm.
* Trong một phương trình,
ta có thể chia hai vế với
cùng một số khác 0.
? 2 Giải các phương trình
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn(8 phút)
Mục tiêu:Hs biết cách vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển
vế, quy tắc nhân với một số) để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương pháp:Vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề,...
- GV: Từ một phương
trình, dùng quy tắc
chuyển vế hay quy tắc
nhân, ta luôn nhận được
một phương trình mới
HS lắng nghe.
3. Cách giải phương trình
bậc nhất một ẩn
Phương trình (với a
0) được giải như sau :
tương đương với phương
trình đã cho.
- GV trình bày ví dụ 1,2
SGK . Ghi lên bảng quá
trình biến đổi PT và kết
luận; kết hợp với giải
thích từng bước biến đổi.
- GV cho HS thảo luận
cặp đôi tìm ra cách giải
phương trình ở dạng tổng
quát
- GV: Phương trình bậc
nhất một ẩn có bao nhiêu
nghiệm ?
- GV cho HS làm ? 3
Gọi một HS lên bảng
làm.
- GV: Nhận xét, chữa bài.
HS đọc ví dụ và theo dõi
GV trình bày trên bảng.
Một HS trình bày miệng
cách giải phương trình
HS: Phương trình bậc
nhất một ẩn có một
nghiệm duy nhất là
Một HS làm trên bảng,
các HS khác nhận xét.
Vậy phương trình bậc nhất
ax + b = 0 có một nghiệm
duy nhất
? 3 Giải phương trình
Vậy phương trình có một
nghiệm x = 4,8
C. Hoạt động luyện tập (6 phút)
Mục tiêu:Củng cố cho HS về định nghĩa PT bậc nhất một ẩn và cách giải PT đó.
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập,...
- GV nêu câu hỏi :
+ Định nghĩa phương
trình bậc nhất một ẩn
+ Phát biểu hai qui tắc
biến đổi phương trình.
+ Phương trình bậc nhất
một ẩn có bao nhiêu
nghiệm ?
HS lần lược trả lời các
câu hỏi.
*Câu hỏi củng cố
- GV đưa bài 8 tr10 SGK
lên bảng
Yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm 4 HS, trình
bày bài ra bảng phụ.
- GV treo bảng phụ của 1
nhóm cho cả lớp nhận
xét.
- GV kiểm tra bài làm của
một số nhóm khác.
HS giải bài tập theo
nhóm
Tổ 1,2 câu a, b
Tổ 3,4 làm câu c, d
* Bài 8/ tr 10/ SGK
Kết quả:
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải các phương trình
đã cho.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp.
GV yêu cầu HS làm bài
9ab/ tr10/SGK
Yêu cầu HS nêu cách làm
bài.
GV yêu cầu HS làm bài
độc lập và gọi 2 HS lên
bảng làm bài.
Gọi HS khác nhận xét.
GV sửa hoàn chỉnh lời
giải.
HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài.
Dưới lớp làm vào vở.
HS nhận xét.
*Bài 9/tr10/SGK
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi học sau.
Phương pháp: Giao nhiệm vụ, ghi chép.
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui
tắc biến đổi phương trình.
- Bài tập số 6, 9 tr9, 10 SGK bài 10., 13, 14, 1 tr4, 5 SBT.
- Chuẩn bị và đọc trước bài “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX+B=0
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai
quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương
trình
ax + b=0 hay ax = – b
2.Kĩ năng: Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi giải phương trình.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình trong bài học, các
ví dụ, các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi, SGK.
2. Học sinh : Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi
phương trình, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến
đổi phương trình và phát hiện kiến thức mới.
Phương pháp: hoạt động cá nhân, đặt vấn đề.
GV yêu cầu nhắc lại định HS nhắc lại.
nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn?
Gv đưa đề bài kiểm tra
bài cũ sau đó mời 1 hs
lên bảng: Áp dụng hai
quy tắc biến đổi phương
trình để giải phương trình
sau:
GV đặt vấn đề:
Để giải phương trình
trên, ta áp dụng các quy
tắc đã học đưa về dạng
quen thuộc ax + b = 0.
Vậy đối với những
phương trình phức tạp
hơn, ta có thể đưa được
về dạng ax + b = 0 được
hay không và bằng cách
nào? Chúng ta vào bài
học hôm nay.
HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng giải
phương trình.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải. (10 phút).
Mục tiêu: giúp học sinh tìmhiểu cách giải phương trình.
Phương pháp: đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Theo em, để giải
phương trình này ta cần
- Thực hiện phép tính
bỏ dấu ngoặc.
1. Cách giải.
Ví dụ 1: Giải phương trình:
thực hiện các bước nào?
- GV: 1 HS lên bảng
làm ví dụ 1.
- Các em còn lại giải vào
vở.
- Học sinh dưới lớp nhận
xét
- Vậy để giải phương
trình trên, ta thực hiện
các bước nào?
GV: chốt lại.
- GV: phương trình này
có gì khác so với phương
trình ở ví dụ 1.
- Vậy để phương trình
đơn giản hơn thì đầu tiên
- Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế;
các hằng số sang vế
kia.
- Thu gọn và giải
phương trình nhận
được.
- HS lên bảng giải.
- HS giải vào vở.
- HS nhận xét.
- Thực hiện phép tính
bỏ dấu ngoặc.
- Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế;
các hằng số sang vế
kia.
- Thu gọn và giải
phương trình nhận
được
- Phương trình ở ví dụ
2 có hệ số là phân số
- Quy đồng mẫu hai vế
của phương trình
- MSC là 6
Vậy phương trình có tập nghiệm
S = {4}
Ví dụ 2: Giải phương trình:
ta phải làm gì?
- MSC của hai vế là gì?.
- Sau khi quy đồng mẫu 2
vế và khử mẫu thì
phương trình đã cho trở
về dạng tương tự như
phương trình ở ví dụ 1.
Vậy, tiếp theo ta chỉ cần
thực hiện các bước như ở
ví dụ 1.
- GV: mời 1 HS lên bảng
làm ví dụ 2. Các em còn
lại giải vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
- Một em nhắc lại các
bước giải phương trình
trên?
- Qua 2 ví dụ trên, em
hãy nêu các bước chủ yếu
- HS lên bảng giải
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các bước giải
phương trình trên là:
+Bước 1: Quy đồng
mẫu hai vế để khử
mẫu
+ Bước 2: Chuyển các
hạng tử chứa ẩn sang
một vế; các hằng số
sang một vế.
+ Bước 3: Thu gọn và
giải phương trình
nhận được.
- Gồm 3 bước:
Bước 1: Thực hiện
quy đồng mẫu để khử
mẫu (nếu có) hay thực
hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc
Vậy S = {1}
Các bước chủ yếu để giải
phương trình đưa được vè dạng
ax+b=0.
- Gồm 3 bước:
Bước 1: Thực hiện quy đồng mẫu
để khử mẫu (nếu có) hay thực hiện
phép tính để bỏ dấu ngoặc
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, các hằng số sang
vế kia
Bước 3: Thu gọn và giải phương
trình nhận được.
để giải phương trình đưa
được vè dạng ax+b=0.
- Đó là nội dung của ?1
GV: chốt lại nội dụng
bằng bảng phụ.
- Mời một em nhắc lại.
- Để vận dụng thành thạo
3 bước trên vào việc giải
phương trình thì chúng ta
cùng đi vào phần 2: Áp
dụng.
Bước 2: Chuyển các
hạng tử chứa ẩn sang
một vế, các hằng số
sang vế kia
Bước 3: Thu gọn và
giải phương trình nhận
được.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Áp dụng ( 17 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc
biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax + b =
0 hay ax = – b.
Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV mời một em lên
bảng làm ví dụ 3. Các em
còn lại làm vào vở
-Một em hãy nhận xét bài
làm trên bảng.
-GV nhận xét
-HS lên bảng.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe
2. Áp dụng.
Ví dụ 3: Giải phương trình:
-GV cho HS thực hiện ?2
Hoạt động nhóm.
-GV nhận xét và chốt lại
các bước chủ yếu để giải
phương trình đưa được vè
dạng ax+b=0.
-GV đưa ra ví dụ 4 và
hướng dẫn cách giải khác
các ví dụ trên.
- GV mời một HS nêu
cách giải bài này.
- HS hoạt động nhóm,
các nhóm nhận xét
chéo.
-HS lắng nghe
-HS trình bày cách
giải vừa học được.
Phương trình có tập hợp nghiệm
S = 3
?2: Giải phương trình:
Vậy
Ví dụ 4: Giải phương trình:
- Ngoài cách giải trên, có
em nào có cách giải khác
không?
- Nếu HS không trình bày
được thì GV nêu cách
giải khác và hướng dẫn
HS.
-Gv mời một em lên bảng
giải.
- Mời HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Khi giải 1 phương trình,
không nhất thiết phải làm
theo các bước giải
phương trình vừa nêu
trên, mà có thể dùng
những cách biến đổi khác
đơn giản hơn như ở ví dụ
4.
- GV: Treo bảng phụ Chú
ý 1
- GV: mời một em đọc
chú ý 1.
- HS: mỗi hạng tử ở vế
trái có tử số
giống nhau.
- HS lên bảng giải
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
Vậy
Chú ý 1:
Khi giải một phương trình, người
ta thường tìm cách biển đổi để đưa
phương trình đó về dạng đã biết
cách giải (đơn giản nhất là dạng
ax+b=0 hay ). Việc bỏ dấu
ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là
những cách thường dùng để nhằm
mục đích đó. Trong một vài
trường hợp, ta còn có những cách
biến đổi đơn giản hơn.
Ví dụ 5: Giải phương trình:
Phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 6: Giải phương trình:
Phương trình nghiệm đúng với mọi
x.
Ví dụ 5: Giải phương
trình:
Ví dụ 6: Giải phương
trình:
- Mời 2 HS làm ví dụ 5
và ví dụ 6
- Mời HS nhận xét.
- Khi thực hiện giải
phương trình nếu hệ số
của ẩn bằng 0 thì phương
trình đó có thể xảy ra các
trường hợp nào?
-Và đó là nội dung của
Chú ý 2: Quá trình giải
có thể dẫn đến trường
hợp đặc biệt là hệ số của
ẩn bằng 0. Khi đó,
phương trình có thể vô
nghiệm hoặc nghiệm
đúng với mọi x.
- GV mời một HS nhắc
lại chú ý 2.
- 2 HS giải.
- HS nhận xét.
- Phương trình có thể
vô nghiệm hoặc
nghiệm đúng với mọi
x.
- HS nhắc lại.
Chú ý 2: (SGK)
C. Hoạt động vận dụng ( 10 phút)
Mục tiêu: hệ thống lại các nội dung đã học
Phương pháp: hoạt động nhóm.
- Bài 10/12 SGK
(bảng phụ).
HS hoạt động nhóm : tìm
chỗ sai và các nhóm sửa
- HS hoạt động nhóm:
sai ở chỗ chuyển vế
3. Luyện tập
Bài 10/12 : Tìm chỗ sai và sửa lại
cho đúng :
lại cho đúng.
GV nhận xét.
- Bài 11c/ 13 SGK
- GV gọi 1HS lên bảng
giải bài 11(c)
- GV gọi HS nhận xét và
sửa sai
Bài 13/ 13 SGK:
(bảng phụ)
Theo em, bạn Hòa giải
đúng hay sai?
(vô nghiệm)
- Yêu cầu HS sửa lại cho
đúng
nhưng không đổi dấu.
-1 HS lên bảng giải
-1 vài HS nhận xét và
sửa sai
- Bạn Hòa giải sai, vì
theo quy tắc nhân
trong một phương
trình, ta chỉ có thể chia
cả hai vế cùng cho
một số khác không.
Bài 11c/ 13:
Giải phương trình:
Vậy phương trình có nghiệm là
Bài 13/ 13:
(vô nghiệm).
Vậy phương trình có tập nghiệm
S = {0}.
D. Hoạt động củng cố (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ lại các nội dung đã học.
Phương pháp: lắng nghe,ghi chép.
- Nhắc lại các bước chủ
yếu để giải phương trình
đưa được vè dạng ax + b
= 0.
HS lắng nghe.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết
học.
Phương pháp: ghi chép.
- Nắm vững các bước chủ
yếu khi giải phương trình
- Bài tập về nhà: Bài 11
còn lại, 12 trang 13 SGK.
- Chuẩn bị cho tiết sau
“Luyện tập”.
Hs ghi chép.
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 44 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
- Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- HS được rèn kỹ năng biến đổi phương trình đưa được về dạng phương trình bậc
nhất để giải
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng
lực hợp tác; Năng lực sáng tạo
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, kiên trì.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu: củng cố cho HS kiến thức bài trước đồng thời kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của học sinh.
Phương pháp: Thuyết trình, kiểm tra đánh giá
Sản phẩm: Học sinh giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng cơ bản.
Hãy nêu các bước giải
phương trình đưa được về
dạng ax + b = 0.
Áp dụng: Giải phương trình
8x – 2 = 4x – 10 ;
5 – (x + 6) = 4(3 + 2x)
Hs trả lời
Hai Hs lên bảng làm bài
B. Hoạt động luyện tập ( 28 phút)
Mục đích: củng cố kiến thức,rèn kĩ năng và tư duy làm bài, trình bày bài.
Phương pháp: giao nhiệm vụ, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập
Hoạt động 1: Bài tập 14 (SGK/13).
Mục tiêu: thông hiểu nghiệm của phương trình
Phương pháp : giao nhiệm vụ, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập
Sản phẩm: Kết quả bài tập thể hiện trên phiếu học tập các nhóm
-Treo nội dung bảng phụ.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Để biết số nào đó có phải là
nghiệm của phương trình
hay không thì ta làm như thế
nào?
-Thay giá trị đó vào hai
vế của phương trình nếu
thấy kết quả của hai vế
bằng nhau thì số đó là
nghiệm của phương
trình.
Thảo luận nhóm:
Đại diện 1 hs trong
nhóm báo cáo kết quả
Bài tập 14 trang 13 SGK.
-Số 2 là nghiệm của phương
trình |x| = x
-Số -3 là nghiệm của
phương trình x2 + 5x + 6 =
0
-Số -1 là nghiệm của
phương trình
Hoạt động 2: Bài tập 17 (SGK/14).
- Mục tiêu: Thông hiểu cách giải phương trình đưa được về phương trình bậc nhất
một ẩn
Phương pháp : giao nhiệm vụ, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập
Sản phẩm: Học sinh biết giải phương trình, thể hiện trên phiếu học tập các nhóm
-Treo nội dung bảng phụ.
-Hãy nhắc lại các quy tắc:
chuyển vế, nhân với một số.
-Với câu a, b, c, d ta thực
hiện như thế nào?
-Bước kế tiếp ta phải làm gì?
-Đối với câu e, f bước đầu
tiên cần phải làm gì?
-Nếu đằng trước dấu ngoặc
là dấu “ – “ khi thực hiện bỏ
dấu ngoặc ta phải làm gì?
-Gọi học sinh thực hiện các
câu a, c, e
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
-Yêu cầu học sinh về nhàn
thực hiện các câu còn lại của
bài toán.
-Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương
trình, ta có thể chuyển
một hạng tử từ vế này
sang vế kia và đổi dấu
hạng tử đó.
-Quy tắc nhân với một
số:
+Trong một phương
trình, ta có thể nhân cả
hai vế với cùng một số
khác 0.
+Trong một phương
trình, ta có thể chia cả
hai vế cho cùng một số
khác 0.
-Với câu a, b, c, d ta
chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế,
các hằng số sang vế kia.
-Thực hiện thu gọn và
giải phương trình.
-Đối với câu e, f bước
đầu tiên cần phải thực
hiện bỏ dấu ngoặc.
Bài tập 17 trang 14 SGK.
Vậy
Vậy
Vậy
-Nếu đằng trước dấu
ngoặc là dấu “ – “ khi
thực hiện bỏ dấu ngoặc
ta phải đổi dấu các số
hạng trong ngoặc.
-Ba học sinh thực hiện
trên bảng
-Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Bài tập 18 trang 14 SGK.
- Mục tiêu: Vận dụng được cách giải phương trình đưa được về phương trình bậc nhất
một ẩn
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Sản phẩm: Học sinh biết giải phương trình thể hiện trên phiếu học tập các nhóm.
-Để giải phương trình này
trước tiên ta phải làm gì?
-Để tìm mẫu số chung của
hai hay nhiều số ta thường
làm gì?
-Câu a) mẫu số chung bằng
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Để giải phương trình
này trước tiên ta phải
thực hiện quy đồng rồi
khữ mẫu.
-Để tìm mẫu số chung
của hai hay nhiều số ta
thường tìm BCNN của
chúng.
-Câu a) mẫu số chung
Bài tập 18 trang 14 SGK.
Vậy
bao nhiêu?
-Câu b) mẫu số chung bằng
bao nhiêu?
-Hãy hoàn thành lời giải bài
toán theo gợi ý bằng hoạt
động nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài
toán.
bằng 6
-Câu b) mẫu số chung
bằng 20
-Hoạt động nhóm và
trình bày lời giải.
-Lắng nghe, ghi bài.
Vậy
C. Hoạt động vận dụng ( 9 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được cách giải phương trình đưa được về phương trình bậc nhất
một ẩn
Phương pháp: giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm.
Tổ chức trò chơi:
Bài tập 20 (SGK/14).
GV treo bảng phụ bài 20
GV : Cho hai HS lên bảng
đóng vai Trung và Nghĩa
Các nhóm suy nghĩ tìm ra bí
quyết của Trung
Hai HS lên bảng
HS: hoạt động nhóm
Bí quyết của Trung lấy kết
quả cuối cùng của Nghĩa
đem trừ 11 thì được số của
Nghĩa nghĩ ra lúc đầu.
+Thật vậy:
-Gọi x là số mà Nghĩa nghĩ.
Theo đề bài số cuối cùng
của Nghĩa đọc ra là:
Gọi y là số cuối cùng, ta có
PT
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: củng cố,ghi chép
Xem lại các bài đã chữa
Làm bài tập :19/14 ( SGK)
Giải PT HS ghi chép nội dung
yêu cầu
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
a/ Nhận biết: Học sinh nhận biết được dạng phương trình tích.
b/ Thông hiểu: Khái quát được phương pháp giải phương trình tích.
c/ Vận dụng: Bước đầubiết vận dụng phương pháp giải phương trình tích trong các
bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng phương pháp giải phương trình tích vào bài tập cụ thể,
đặc biệt là vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương
trình đã cho về dạng phương trình tích.
- Tiếp tục rèn cho học sinh khả năng tư duy, phân tích tổng hợp, tư duy logic trên cơ
sở đó đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải phương trình.
3. Thái độ:Nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong quá trình trình bày bài.Yêu thích môn
học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, tự giác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập, SGK, SBT
2. Học sinh:
- Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân
tử.
- Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi Đáp án Điểm
Phân tích đa thức sau thành nhân
tử:
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Học sinh nhận xét.
3
4
3
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
Mục tiêu:Tạo hứng thú, động cơ để học sinh tiếp cận bài mới.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
Sản phẩm: Học sinh nêu được dạng phương trình tích.
Khi nào thì đa thức
. Đây là
một phương trình.
Nếu đặt đa thức là
và đa thức là
khi đó ta có phương
trình nào?
GV khẳng định: Đây là một
phương trình tích.
Khi đó ta có phương
trình là:
Vậy thế nào là phương trình
tích và cách giải phương
trình tích như thế nào thì
chúng ta vào bài học ngày
hôm nay.Tiết 45-§4.
Phương trình tích.
HS lấy sách vở, bút ghi
chép bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức (22 phút)
Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh nêu được dạng của phương trình tích và đưa ra được cách giải
phương trình tích.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp.
Sản phẩm: Học sinh biết được phương trình tích có dạng và biết cách giải
phương trình.
GV treo bảng phụ ?2 SGK
và yêu cầu học sinh thực
hiện.
Vậy khi nào?
Giáo viên nêu ví dụ 1.
Phương trình
khi nào?
Phương trình đã cho có mấy
Học sinh phát biểu:
Trong một tích, nếu có
một thừa số bằng 0 thì
tích bằng 0, ngược lại,
nếu tích bằng 0 thì ít
nhất một trong các thừa
số của tích bằng 0.
hoặc .
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
1. Phương trình tích và cách
giải
?2(SGK trang 15)
Ví dụ 1.Giải phương trình
Giải:
hoặc
nghiệm?
Phương trình ta vừa xét là
một phương trình tích.
Em hiểu thế nào là một
phương trình tích?
GV lưu ý: Trong bài này, ta
chỉ xét các phương trình mà
hai vế của nó là hai biểu thức
hữu tỉ và không chứa ẩn ở
mẫu.
GV giới thiệu: Xét phương
trình tích có dạng:
.
Em hãy nêu cách giải
phương trình tích trên.
Nghiệm của phương trình
là gì ?
GV nhấn mạnh: Vậy muốn
giải phương trình
, ta giải hai
phương trình và
, rồi lấy tất cả các
nghiệm của chúng.
GV cho bài tập 1.
Học sinh trả lời:
Phương trình tích là một
phương trình có một vế
là tích các biểu thức của
ẩn, vế kia bằng
Học sinh trả lời.
Nghiệm của phương
trình là tất
cả các nghiệm của 2
phương trình
và .
HS lắng nghe và ghi
nhớ.
Vậy phương trình đã cho có
hai nghiệm là và
Ta còn viết: Tập nghiệm của
phương trình là
Ta có:
hoặc .
GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ. Hai học sinh 1 nhóm.
Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm trong thời gian 2 phút.
Gọi HS trả lời.
Gọi HS nhóm khác nhận xét.
Phương trình 2 và phương
trình 4 chưa phải dạng
phương trình tích. Vậy để
đưa các phương trình này về
dạng phương trình tích như
thế nào thì ta sang phần 2.
Áp dụng.
HS thảo luận.
HS trả lời.
HS nhận xét.
Bài tập 1:Trong các phương
trình sau, phương trình nào có
dạng phương trình tích?
Đáp án: Phương trình 1 và
phương trình 3.
Hoạt động 2: Áp dụng: (12 phút)
Mục tiêu:Học sinh biết đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích, biết giải
phương trình và kết luận.
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Sản phẩm: Học sinh biết giải phương trình.
GV nêu Ví dụ 2.
Yêu cầu học sinh tìm hiểu ví
dụ 2 trong SGK trang 16.
Làm thế nào để đưa phương
trình trên về dạng tích?
HS tìm hiểu ví dụ 2.
HS: Ta chuyển tất cả
các hạng tử sang vế trái,
khi đó vế phải bằng ,
rút gọn rồi phân tích vế
2. Cách viết, cách ký hiệu.
Ví dụ 2. Giải phương trình
Giải:
GV hướng dẫn học sinh biến
đổi phương trình.
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả
lời.
Qua ví dụ trên 1 em hãy cho
cô biết để giải 1 phương
trình bằng cách đưa về
phương trình tích ta làm mấy
bước?
Từ đó GV đưa ra nhận xét.
Yêu cầu HS đọc nhận xét.
GV yêu cầu HS làm ?3.
Em hãy phát hiện hằng đẳng
thức trong phương trình?
Từ đó hãy phân tích vế trái
thành nhân tử.
trái thành nhân tử. Sau
đó giải phương trình
tích.
Học sinh trả lời.
HS trả lời.
HS ghi nhớ cách đọc.
HS đọc nhận xét.
Ở vế trái có hằng đẳng
thức .
HS thực hiện.
hoặc
1)
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho là
Nhận xét:
Để giải một phương trình bằng
cách đưa về phương trình tích
ta thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1 : Đưa phương trình
đã cho về phương trình tích.
Trong bước này, ta chuyển tất
cả các hạng tử sang vế trái
(lúc này, vế phải là 0), rút gọn
rồi phân tích đa thức thu được
ở vế trái thành nhân tử.
Bước 2 : Giải phương trình
tích rồi kết luận.
?3. SGK/16.
Giải phương trình
Gọi 1 hs lên bảng trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét.
GV chốt kiến thức.
Đưa ra ví dụ 3:
Gợi ý: Vế trái là đa thức bậc
mấy?
Để chuyển về phương trình
tích ta thực hiện bằng cách
nào?
Yêu cầu HS gấp hết SGK lại
và yêu cầu cả lớp làm bài.
Gọi 1 HS lên bảng giải.
HS lên bảng.
HS nhận xét.
Vế trái là đa thức bậc 3.
Cần nhóm các hạng tử
để xuất hiện nhân tử
chung.
HS cả lớp giải phương
trình.
1 HS lên bảng trình bày.
Giải:
hoặc
hoặc
Vậy tập nghiệm của phương
trình là
Ví dụ 3:Giải phương trình
.
Giải:
hoặc
hoặc
Vậy tập nghiệm của phương
trình là
Gọi HS nhận xét và sửa sai.
GV chốt kiến thức.
GV lưu ý: Nếu vế trái của
phương trình là tích của
nhiều hơn hai nhân tử, ta
cũng giải tương tự, cho lần
lượt từng nhân tử bằng , rồi
lấy tất cả các nghiệm của
chúng.
Yêu cầu HS làm ?4 trong
phiếu học tập.
GV phát phiếu học tập.
Thời gian làm 3 phút.
GV thu phiếu học tập.
GV chiếu bài làm của 2 bạn
lên bảng, yêu cầu HS khác
nhận xét.
HS nhận xét.
HS lắng nghe và ghi
nhớ.
HS làm bài.
HS nhận xét.
?4. SGK/17.
Giải phương trình
Giải:
hoặc
hoặc
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho là
C. Hoạt động luyện tập ( 9 phút)
Mục tiêu:Học sinh biết đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích, biết giải
phương trình và kết luận.
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Sản phẩm: Học sinh biết giải phương trình.
GV yêu cầu HS làm bài 22
SGK trang 17 ý b, d.
Chia lớp làm các nhóm (2
bàn / 1 nhóm) và yêu cầu các
nhóm làm vào bảng nhóm.
Thời gian làm bài 6 phút.
GV thu bảng nhóm và chiếu
bài làm 2 nhóm lên bảng.
Yêu cầu HS nhóm khác nhận
xét.
GV nhận xét bài làm các
nhóm, bổ sung.
HS hoạt động nhóm làm
bài
HS nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 22. SGK/17.
hoặc
hoặc
Vậy tập nghiệm của phương
trình là
hoặc
hoặc
hoặc
Vậy tập nghiệm của phương
trình là
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng cách giải phương trình tích để giải phương trình đã cho.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp.
Sản phẩm:Học sinh giải được phương trình.
GV yêu cầu HS làm bài 25a
SGK/ 17.
Yêu cầu học sinh nêu cách
Bài tập 25a (SGK/17).
làm bài.
GV yêu cầu HS làm bài độc
lập và gọi 1 HS lên bảng làm
bài.
Gọi HS khác nhận xét.
GV sửa hoàn chỉnh lời giải.
HS trả lời:
- Phân tích hai vế thành
nhân tử. Sau đó thực
hiện chuyển vế.
- Phân tích vế trái thành
nhân tử, vế phải bằng
- Giải phương trình tích.
Một HS lên bảng và cả
lớp làm bài vào vở.
HS nhận xét.
hoặc
hoặc
1)
2)
3)
Vậy
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết
học.
Học sinh chuẩn bị bài để tiết sau “Luyện tập”.
Phương pháp: Ghi chép.
Bài tập 21; Bài 22a, c, e, f;
Bài 23 SGK trang 17.
Bài tập 26; 27; 28 SBT trang
7.
Về nhà đọc lại kiến thức bài
học trong SGK. Chuẩn bị tiết
học sau: “Luyện tập”.
HS ghi chép nội dung
yêu cầu
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 46 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nắm được dạng của phương trình tích và cách giải chúng.
2. Kỹ năng
Vận dụng các quy tắc biến đổi tương đương một phương trình, các phương pháp
phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình về dạng tích và giải chúng.
3. Thái độ
Tích cực, tự giác, sáng tạo trong học tập. Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn trong
giải toán.
4. Định hướng năng lực
Giúp h/s phát huy được năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
Phẩm chất: tự tin, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, phấn màu…
2. Học sinh: đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà, sgk,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định trật tự lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - KIỂM TRA BÀI CŨ- 5 phút
1. Mục tiêu: tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào tiết học
2. Phương pháp: thuyết trình, trực quan
3. Sản phẩm: học sinh nhận dạng và giải được phương trình tích đơn giản.
G/v: em hãy viết dạng của pt tích
và giải pt:
G/v: gọi h/s khác nhận xét bài
làm của bạn.
H/s: chú ý lắng nghe
yêu cầu và thực hiện.
B- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- 25 phút
1. Mục tiêu: h/s luyện tập giải pt tích từ đơn giản đến phức tạp.
2. Giao nhiệm vụ: các bài tập trên bảng phụ, sgk,..
3. Cách thức tổ chức hoạt động: h/đ cá nhân, theo bàn, n hóm..
4. Sản phẩm: h/s thực hiện được các bài tập.
Hoạt động 1:
G/v treo bảng phụ bài 23(sgk)
a.
b.
c.
d.
G/v gợi mở:
? Sử dụng quy tắc chuyển vế ta
được pt mới như thế nào với pt
đã cho?
? Quan sát pt a. sau khi biến đổi
tương đương pt, ở vế trái là một
đa thức. Hãy phân tích đt đó
thành nhân tử?
H/s trả lời:
? Ta được pt mới tương
đương với pt đã cho.
? H/s thực hiện
? Pt mới thu được là
Bài 23: giải các phương
trình sau:
a.
Vậy S={0;6}
b.
? Dạng của pt sau khi phân tích
là gì?
Hãy giải chúng.
G/v cho h/s thực hiện các câu
còn lại theo bàn.
Sau đó gọi đại diện 4 bàn lên
trình bày. Các bàn khác n/x.
G/v chốt: khi giải pt cần quan sát
xem có phân tích thành nhân tử
được hay không để đưa chúng về
pt tích.
phương trình tích.
H/s thực hiện.
Vậy S={1;3}
c.
Vậy S={3/2;5}
d.
Tập nghiệm S={1;7/3}
Hoạt động 2:
G/v treo bảng phụ bài 24(sgk)
Giải các pt sau:
a.
b.
c.
d.
G/v gợi mở:
? Quan sát pt a. cho biết vế trái là
dạng của những hđt nào?
H/s quan sát và trả lời:
? Bình phương của 1
hiệu và sau đó là hiệu 2
bình phương.
Bài 24: giải các phương
trình
a.
Vậy S={-1;3}
b.
? Phân tích vt thành nhân tử và
giải pt đó?
? Để phân tích vt của pt d. thành
nhân tử ta sử dụng pp gì?
G/v chia lớp làm 4 nhóm:
Nhóm 1-a; 2-b; 3-c; 4-d
Sau đó treo sản phẩm lên bảng,
các nhóm khác n/x và cho điểm.
? H/s thực hiện nháp
? Sử dụng pp tách.
H/s thực hiện.Vậy S={-2;1}
c.
Tập nghiệm:
S={-1;1-/3}
d.
Tập nghiệm: S={2;3}
C- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - 6 phút
1. Mục tiêu: h/s biết cách đưa pt phức tạp về dạng pt tích của 3 thừa số và giải chúng.
2. Giao nhiệm vụ: bài 25
3. Cách thức tổ chức hoạt động: h/đ nhóm
G/v treo bảng phụ bài 25.
G/v giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
Nhóm 1-3:a
Nhóm 2-4:b
Các nhóm trình bày vào bảng
phụ sau đó treo lên bảng, các
nhóm khác n/x và g/v cho điểm
các nhóm.
G/v chốt: vận dụng thành thạo
H/s chú ý lắng nghe
nhiệm vụ, sau đó thực
hiện.
Bài 25: giải các pt sau:
a.
Vậy S={-3;0;1/2}
quy tắc chuyển vế, phân tích đa
thức thành nhân tử để đưa 1 pt về
dạng pt tích.
D- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG - 9 phút
1. Mục tiêu: giúp học sinh khắc sâu về phương trình tích, cách đưa các pt về dạng tích
và gải chúng thành thạo.
2. Phương pháp: thực hành, chơi trò chơi: chạy tiếp sức( bài 26)
G/v tổ chức cho cả lớp chơi trò
chơi tiếp sức.
Mục đích: gắn kết tình bạn, tình
đoàn kết của lớp học.
Hướng dẫn về nhà:
Xem trước bài 5: phương trình
chứa ẩn ở mẫu.
H/s tổ chức theo nhóm
để chơi
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 47 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình.
Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định , cụ thể là các phương
trình có ẩn ở mẫu.
2. Kỹ năng:
Biết tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.
Biết biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học.
3. Thái độ:
Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu:Học sinh ôn lại cách tìm nghiệm của phương trình bậc nhât một ẩn
Phương pháp:Vấn đáp, Thuyết trình, luyện tập thực hành.
? Viết dạng tổng quát của phương
trình bậc nhất một ẩn?
? Viết công thức tìm nghiệm?
? Áp dụng: giải phương trình
? Viết dạng tổng quát của phương
trình tích ?Cách giải phương trình
tích?
áp dụng giải phương trình :
Hs1 làm bài trên
bảng
Hs2 làm bài trên
bảng
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Các ví dụ. (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khía niện điều kiện xác định của phương trình
Phương pháp:Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
GV giới thiệu ví dụ mở đầu
SGK/19 và yêu cầu HS trả lời ?1
Giáo viên đưa phương trình:
Ta chưa biết các giải phương
trình này, vậy ta có thể thử giải
bằng các phương pháp quen thuộc
được không?
? x = 1 có là nghiệm của phương
trình: không?
? Vậy phương trình đã cho và
phương trình x = 1 có tương
Đại diện 1HS trả lời :
không vì tại x = 1 giá
trị 2 vế của phương
trình không xác
định .
HS trả lời
x = 1 không là
nghiệm của phương
1. Ví dụ mở đầu:
(SGK)
Vì tại x = 1 thì giá trị
của phân thức
không xác đinh
phương trình đã cho và
phương trình x = 1
đương không?
Như vậy, chỉ biến đổi từ phương
trình có chứa ẩn ở mẫu đén
phương trình không chứa ẩn ở
mẫu nữa có thể được phương trình
mới không tương đương.
Bởi vậy, khi giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu phải chú ý đến điều
kiện xác định của phương trình.
trình vì x = 1 thì
phương trình không
xác định
- Không tương
đương
không tương đương.
Vậy: x = 1 không là
nghiệm của phương
trình đã cho
Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình (10 phút)
Mục tiêu:Học sinh biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình
Phương pháp:Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
? qua ví dụ trên, hãy cho biết -
Tìm điều kiện xác định của một
phương trình là gì?
Ví dụ 1:
a) (1)
? Trong phương trình (1) có phân
thức nào?
? tìm điều kiện của x để phân thức
xác định
- ĐKXĐ của phương
trình là điều kiện của
ẩn để tất cả các mẫu
trong phương trình
đều khác 0 .
Pt(1) có phân thức
2. Tìm điều kiện xác
định của phương
trình .
ĐKXĐ của phương trình
là điều kiện của ẩn để tất
cả các mẫu trong
phương trình đều khác
0.
Ví dụ 1:
a) (1)
* ĐKXĐ của phương
trình là:
Khi đó, ĐKXĐ của phương trình
là:
b) (2)
? Trong phương trình (2) có phân
thức nào?
? tìm điều kiện của x để phân thức
xác định.
GV: Đối với phương trình chứa ẩn
ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tạ đó:
ít nhất một mẫu thức trong phương
trình nhận giá trị bằng 0 thì chắc
chắn không thể là nghiệm của
phương trình. Để ghi nhớ điều đó,
ta đặt ĐKXĐ để phương trình có
nghĩa
PT (2) có hai phân
thức
Khi đó, ĐKXĐ của
phương trình là:
b) (2)
* ĐKXĐ của phương
trình là:
C. Hoạt động luyện tập ( 7 phút)
Mục đích:Học sinh thành thạo trong việc tìm điều kiện xác định của phương trình
chứa ẩn ở mẫu
Phương pháp:luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1 thực hiện phần a?2
Nhóm 2: thực hiện phần b?2
Hs chia nhóm và
thực hiện.
?2 Tìm điều kiện xác
định của phương trình:
? Yêu cầu các nhóm nhận xét
chéo, tìm ra lỗi sai và sửa lỗi
Đại diện nhóm lên
trình bày bài làm. a)
* ĐKXĐ của phương
trình là:
b.
* ĐKXĐ của phương
trình là:
D. Hoạt động vận dụng Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ( 10 phút)
Mục tiêu:Học sinh bước đầu giả được phương trình chứa ẩn ở mãu
Phương pháp: Thuyết trình,vấn đáp, thảo luận nhóm.
Ví dụ 2:
Học sinh chia nhóm 4 và thảo luận
để tìm ra hướng giải
? Qua ví dụ hãy nêu cách giải
phương trình chứa ẩn ở mẫu
HS tổ chức thảo luận
nhóm để giải phương
trình trong ví dụ 2.
3. Cách giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu :
Bước1 : Tìm điều kiện
xác định của phương
trình .
Bước 2 : Quy đồng mẫu
hai vế của phương tình .
Bước 3 : Giải phương
trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận
nghiệm (là các giá trị
của ẩn thoả mãn
ĐKXĐ của phương
trình .)
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
Học các tìm Đkxđ của phương
trình chứa ẩn ở mẫu.
Học các bước giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu.
Bài tập về nhà: 27; 28 sgk/22
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU(T2)
I. Mụctiêu:
Qua bàinàygiúphọcsinh:
1. Kiếnthức:
a. Nhậnbiết: Mộtphươngtrìnhđãcholàphươngtrìnhchứaẩn ở mẫu
b. Thônghiểu: Nắmđượccácbướcgiảimộtphươngtrìnhchứaẩn ở mẫu
. Tìm điều kiện xác định.
. Quy đồng mẫu và khử mẫu.
. Giải phương trình vừa nhận được.
. Xem xét các giá trị của x tìm được có thoả mãn ĐKXĐ không và kết luận về
nghiệm của phương trình.
c. Vận dụng: Giải các phương trình về dạng chứa ẩn ở mẫu, phương trình đưa
về được dạng chứa ẩn ở mẫu
2. Kỹ năng:Rèn luyện cho học sinh thao tác tư duy, phân tích, tổng hợp, tư duy phản
biện logic biện chứng trên cơ sở các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong quá trình trình bày bài một
bài toán nói chung và bài toán gpt chứa ẩn ở mẫu nói riêng; Yêu thích môn toán
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Tính toán, tư duysáng tạo, tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề
-Phẩm chất: Tự tin, tự chủ giải quyết các vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn, bảng phụ, sgk, sbt
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài, bảng nhóm
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi Đáp án Điểm
+Nêucácbướcgiảiphươngtrìnhchứaẩ +Cácbước: 4 đ
n ở mẫu?
+Làm các bài tập 28a sgk
GV nhận xét và cho điểm
. Tìm điều kiện xác định.
. Quy đồng mẫu và khử mẫu.
. Giải phương trình vừa nhận được.
. Xem xét các giá trị của x tìm được có
thoả mãn ĐKXĐ không và kết luận về
nghiệm của phương trình.
+ Giải bài tập 28a:
. ĐKXĐ: x 1
. Quyđồngrồikhửmẫu:
3x-2=1 x=1
Đốichiếuđkxđthấykhông TM
Vậyptnàyvônghiệm
1đ
3đ
1đ
1đ
HoạtđộngGV Hoạtđộng HS Nội dung
A. Hoạtđộngápdụng (20’)
Mụctiêu:Tạohứngthú, độngcơchohslàmbàitập
Phươngpháp:Thuyếttrình, trựcquan, hoạtđộngnhóm
Kếtquả:Họcsinhgiảiđượccácbàitoán ở mục ?3
-
Hướngdẫnhọcsinhcá
cbướcgiảipt :
GV:
Hãynhậndạngptvànê
uhướnggiải
GV: vừagợi ý,
vừatrìnhbàylờigiải
-HS nghehướngdẫnvàxemsgk VD:
Giảiphươngtrình
(1)
ĐKXĐ : x 3; x -
1
(1) x(x+1) +
x(x - 3) = 4x
x2 + x + x2 - 3x -
+ Tìmđkxđcủapt :
+
Quyđồnghaivếvàkhử
mẫu
+
Đưaptvềdạngsauvàgi
ải
x(x+1) + x(x-3) = 4x
+
Kếtluậnnghiệmcủapt
-GVcóthểhỏithêm:
Từphươngtrình
x(x+1) + x(x - 3) =
4x
Cónên chia
cảhaivếcủaphươngtr
ìnhcho x không?
vìsao?
-GVyêucầu HS
hoạtđộngnhómlàm?3
Cửđạidiệnhainhómlê
nbảngtrìnhbày, HS
cácnhómkhácnhậnxé
t, sửachữachỗsaisót.
HS: Khôngvìkhi chia
haivếcủaphươngtrìnhchocùngmộtđathứcchứa
biếncóthểlàmmấtnghiệmcủapt
-Cácnhóm HS cửđạidiệnlênbảnglàm
4x = 0
2x( x - 3) = 0
x =
3(KhôngthoảmãnĐ
KXĐ)
Vậytậpnghiệmcủa
PT là: S = {0}
?3: a) ĐKXĐ:
x = 2( TMĐK)
VậyTậpnghiệmcủa
PT là: S = {2}
b) ĐKXĐ:
a/
b/
x = 2
( Khôngthỏam
ãnĐK)
Vậyphươngtrìnhđãc
hovônghiệm
B. Hoạtđộngluyệntập – Củngcố (15’)
Mụctiêu:Tiêptụcrènluyệnkỹnănggiảiptchứaẩn ở mẫuchohs
Phươngpháp:Yêucầuhọcsinhhoạtđộngcánhânlàmbàitập 27c,d
Kếtquả:Họcsinhgiảiđượccácbàitập 27c,d
GVnhậnxétvàsửasaic
ho HS
Bàitập 27
c)
(1)
ĐKXĐ: x 3
Suyra: (x2 + 2x) -
( 3x + 6) = 0
x(x + 2) - 3(x +
2) = 0
(x + 2)( x - 3) =
0
x = 3
(KhôngthoảmãnĐK
XĐ: loại) hoặc x = -
2
Vậynghiệmcủa PT
S = {-2}
d) = 2x - 1
ĐKXĐ: x -
Suyra: 5 = ( 2x - 1)(
3x + 2)
6x2 + x - 7 = 0
( 6x2 - 6x ) + ( 7x
- 7) = 0
6x ( x - 1) + 7( x
- 1) = 0
( x- 1 )( 6x + 7)
= 0
x = 1 hoặc x =
thoảmãnĐKXĐ
Vậynghiệmcủ
a PT là : S =
{1 ; }
C. Hướngdẫnvềnhà (2’):
Xemlạicácbàiđãgiải. Làmcác BT 30, 31, 32, 33 GSK
Rútkinhnghiê
m…………………………………………………………………...........………….
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 49 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu
- Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
2. Kỹ năng:
- Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa
từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, hợp tác nhóm.
4. Địnhhướngnănglực:
- Nặnglực:Giúphọcsinhpháthuynănglựctínhtoán, nănglựcgiảiquyếtvấnđề;
nănglựchợptác; nănglựctựhọc.
- Phẩmchất:Tự tin, tựchủ
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà.
Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: ( 1’)
2. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A- Hoạt động khởi động+ Kiểm tra bài cũ ( 5’)
Mục tiêu:Tạo hứng thú để học sinh vào tiết luyện tập.
Phương pháp:Thuyết trình trực quan
Sản phẩm: Học sinh giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
GV: Các e hãy giải các HS: thực hiện theo Giải phương trình :
phương trình sau yêu cầu
B- Hoạt động luyện tập ( 30’)
- Mục tiêu:Hs luyện tập về các phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Giao nhiệm vụ :Các bài tập trên bảng
- Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Hoạt động 1:
GV: Đưa bài tập ý c bài
28 lên bảng cho hs quan
sát.
? Bài toán này thuộc
dạng nào?
? Trước khi giải bài tập
này em sẽ làm gì?
Cho hs lên bảng thực
hiện làm bài.
? Em có nhận xét gì về
đa thức
x2 + x + 1?
? Giá trị của ẩn có là
nghiệm của phương
trình không?
HS: Đọc đề bài
HS: Trả lời và 1 hs lên
bảng giải bài tập
Bài 28:Giải phương trình
c) x +
ĐKXĐ: x 0
Suy ra: x3 + x = x4 + 1
x4 - x3 - x + 1 = 0
(x - 1)( x3 - 1) = 0
(x - 1)2(x2 + x +1) = 0
(x - 1)2 = 0
hoặc (x2 + x +1) = 0
1) x - 1 = 0 x = 1
2) (x2 + x +1) = 0
mà (x + )2 + > 0
với x = 1 thoả mãn ĐKXĐ .
Vậy S = {1}
GV: Đưa bài tập ý d bài
28 lên bảng cho hs quan
sát.
? Hãy thực hiện giải
phương trình trên theo
các bước giải bài toán
có ẩn ở mẫu?
? Tập nghiệm của
phương trình là gì?
Hoạt động 2:
GV: đưa bảng phụ có
đề bài tập 29 lên bảng.
Cho một vài hs phát
biểu ý kiến cá nhân và
ghi lại trên bảng phụ sau
đó cho hs trong lớp thảo
luận nhóm và biểu
quyết. Từ đó GV phân
tích đưa ra kết luận.
Hoạt động 3:
GV:Cho 1 hs lên bảng
chữa bài tập 31 ý b sgk.
Sau đó đi kiểm tra việc
làm bài tập về nhà của
một số hs trong lớp.
? Ở bài tập này em sẽ
thực hiện giải như thế
HS: Đọc đề bài
HS: Trả lời và 1 hs lên
bảng giải bài tập
HS: Đọc đề bài
HS: Phát biểu ý kiến và
ghi lại
HS: Đọc đề bài
d) = 2 (1)
ĐKXĐ: x 0 ; x -1
=>x(x+3) +( x - 2)( x+1)
= 2x (x +1)
x2 + 3x + x 2 - x - 2 - 2x2 - 2x
= 0
0x - 2 = 0
Vậy phương trình vô nghiệm hay
S = ∅
Bài 29:
Cả 2 lời giải của Sơn và Hà đều
sai.
Vì các bạn không chú ý đến
ĐKXĐ của PT là x 5.Và kết
luận x=5 là sai mà
S = hay phương trình vô nghiệm.
Bài 31:Giải phương trình .
Giải:
ĐKXĐ: x 1, x 2 ; x -1; x 3
=>3(x-3)+2(x-2)= x-1 4x =12
x=3 không thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy pt vô nghiệm.
nào?
Gv gợi ý hs giải bằng
cách đưa về dạng
phương trình tích nhờ
phương pháp đặt nhân
tử chung. Sau đó cho hs
lên bảng thực hiện làm
bài.
HS: Trả lời câu hỏi và 1
hs lên bảng giải bài tập
C - Hoạt động vận dụng ( 6’)
- Mục tiêu:Hs giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Giao nhiệm vụ :Làm bài tập 32 ( SGK)
Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm nhận xét bài của nhau sau đó chốt lại bài.
GV: Cho 1 hs lên bảng
chữa bài tập 32 sgk.
? Ở bài tập này em sẽ
thực hiện giải như thế
nào?
Gv gợi ý hs giải bằng
cách đưa về dạng
phương trình tích nhờ
phương pháp đặt nhân
tử chung. Sau đó cho hs
lên bảng thực hiện làm
bài.
HS: Đại diện các nhóm
trả lời; các thành viên
chú ý nhận xét
HS: Nêu cách giải
phương trình
Bài 32 (a)
Giải phương trình:
(x2 +1)
ĐKXĐ: x 0
- (x2+1) = 0
x2= 0
=>x= là nghiệm của PT
D - Hoạt động tìm tòi và mở rộng ( 3’)
- Mục tiêu:Hs chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- Giao nhiệm vụ :Làm bài tập 32 ( SGK)
- Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm nhận xét bài của nhau sau đó chốt lại bài.
-Về nhà đọc lại các bài tập đã chữa
- Qua bài học, các em nắm vững các phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
-Về nhà làm các bài tập còn lại trang 23 SGK
-Xem trước giải bài toán bằng cách lập PT.
Rútkinhnghiệm:
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 50 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2. Kỹ năng: Biết biểu diển một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn, giải một số
dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
3. Thái độ:Giáo dục tính thực tế của toán học trong đời sống.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, SGK, SBT, bảng phụ ghi đề bài tập,
tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình tr25 SGK. Thước
kẻ, bút dạ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài ,ôn lại cách giải phương trình
đưa về dạng . Bảng phụ, bút dạ, thước kẻ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu:Ôn lại các bước giải phương trình.
Phương pháp:cá nhân.
Sản phẩm: Bài làm đúng của hs
Gv yêu cầu 2hs lên bảng
thực hiện các yêu cầu sau:
Hs1: Giải phương trình:
Hs2: Giải phương trình
sau:
Các hs còn lại làm bài vào
vở.
Gv gọi 1hs đứng tại chỗ
nhận xét bài làm của 2
bạn. Sau đó, gv nhận xét,
đánh giá , cho điểm.
Dự kiến câu tl đúng
của hs
Hs1:
Vậy
Hs2:
Vậy
Vậy
Vậy
B. Hoạt động hình thành kiến thức.(13 phút)
Hoạt động 1: Biểu diển một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.(10phút)
Mục tiêu: hs biểu diễn được các đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau.
Phương pháp:thuyết trình, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
Sản phẩm:hs làm được Vd1, ?1,?2
GV đưa ví dụ 1 SGK yêu
cầu:
-1 hs đứng tại chỗ đọc đề
bài vd1 sgk/24
?Cho biết mối quan hệ
-Hs đọc
1/ Biểu diển một đại lượng bởi
biểu thức chứa ẩn.
Ví dụ 1.
Gọi vận tốc của một ôtô là x
(km/h)
giữa ba đại lượng: vận
tốc(v), thời gian (t), quãng
đường (s)
Gv yêu cầu thảo luận theo
cặp(2 phút) trả lời các câu
hỏi sau:
a) Hãy biểu diển quãng
đường ôtô đi được trong 5
giờ ?
b) Nếu quãng đường ôtô
đi được là 100 km thì thời
gian đi của ôtô được biểu
diển bởi biểu thức nào ?
Yêu cầu hs lên trình bày,
các bạn khác quan sát,
nhận xét.
GV đưa bảng phụ ghi
bài ?1 SGK lên bảng. Yêu
cầu HS làm.
GV : gợi ý :
- Biết thời gian và vận tốc,
tính quãng đường như thế
nào ?
- Biết thời gian và quãng
đường tính vận tốc như
thế nào ?
Yêu cầu hs nhận xét
GV: Tiếp tục đưa bảng
phụ ghi ?2 SGK lên bảng
GV hướng dẩn :
-Hs thảo luận theo
cặp
-Quãng đường ôtô đi
được trong 5 giờ là
(h)
-Thời gian để ôtô đi
được quãng đường
là
-Hs lên bảng
Hs nhận xét
Quãng đường ôtô đi được trong
5 giờ là (h)
Thời gian để ôtô đi được quãng
đường 100km là (h)
? 1 Thời gian bạn Tiến tập chạy
là x phút.
a) Nếu vận tốc trung bình của
Tiến là 180 m/ph thì quãng
đường Tiến chạy được là
(m)
b) Vận tốc trung bình của Tiến
là :
? 2 Gọi x là số tự nhiên có hai
chữ số
a) Viết thêm chữ số 5 vào bên
trái số x ta được số mới :
Ví dụ : Nếu thêm số 5 vào
bên trái số thì số
mới bằng gì ?
Nếu thêm số 5 vào bên
phải số thì số mới
bằng gì ?
Gọi một HS đứng tại chổ
trả lời.
-Viết thêm chữ số 5
vào bên trái số x ta
được số mới :
tức là
-Viết thêm chữ số 5
vào bên trái số x ta
được số mới:
tức là
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên
phải số x ta được
Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (15 phút)
Mục tiêu:Rèn cho học sinh kĩ năng lập luận chọn ẩn và đặt điều kiện, lập được
phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Phương pháp:Thuyết trình , hoạt động nhóm, cá nhân
Sản phẩm: hs làm được vd2, ?3
GV : Đưa ví dụ 2 SGK lên
bảng phụ.Yêu cầu HS đọc
bài toán cổ.
Hãy tóm tắt đề bài ?
GV hướng dẩn HS giải.
Bài toán yêu cầu tính số
gà và số chó.
GV : Gọi x là số gà, hãy
cho biết điều kiện của x là
gì ?
- Tính số chân gà ?
- Biểu thị số chó ?
- Tính số chân chó ?
- Căn cứ vào đâu để lập
phương trình
GV yêu cầu HS giải
phương trình.
HS tóm tắt :
Gọi x là số gà , điều
kiện : x nguyên
dương và x < 36
Một HS trả lời
miệng.
2/ Ví dụ về giải bài toán bằng
cách lập phương trình
Cách 1:
Gọi x là số gà , điều kiện :
xnguyên dương và
Số chân gà là 2x (chân)
Tổng số gà và cho là 36 con,
nên số chó là (con)
Số chân chó là (chân)
Tổng số chân là 100, nên ta có
phương trình :
(thoả
mản điều kiện)
Vậy số gà là 22 (con), số chó là
Một HS lên bảng làm
GV : có thoả mản
điều kiện của x không ?
GV : Hãy trả lời bài toán?
GV: Chốt lại các bước
giải.
GV: Qua ví dụ trên, để
giải một bài toán bằng
cách lập phương trình ta
cần tiến hành theo những
bước nào?
GV đưa bảng tóm tắt các
bước giải bài toán bằng
cách lập phương trình lên
bảng phụ. Yêu cầu HS
đọc
GV nhấn mạnh:
- Thông thường ta hay
chọn ẩn trực tiếp, nhưng
cũng có trường hợp chọn
ẩn chưa biết khác là ẩn
thuận lợi hơn.
- Khi chọn ẩn phải đặt
điều kiện thích hợp cho
ẩn.
- Khi biểu diển các đại
lượng chưa biết cần kèm
theo đơn vị (nếu có)
- Trả lời có kèm theo đơn
vị (nếu có)
Một HS lên bảng
giải phương trình
HS : thoả
mản điều kiện của x.
HS để giải bài toán
bằng cách lập
phương trình ta tiến
hành theo 3 bước :
B1 : Lập phương
trình :
-Chọn ẩn số và đặt
điều kiện thích hợp
cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại
lượng chưa biết theo
ẩn và đại lượng đã
biết.
- Lập phương trình
biểu thị mối quan hệ
giữa các đại lượng.
Bước 2 : Giải
phương trình
Bước 3 : Trả lời :
Kiểm tra xem trong
các nghiệm của
(con).
Cách 2 :
Gọi x là số chó , điều kiện : x
nguyên dương và Số
chân chó là (chân)
Tổng số gà và cho là 36 con,
nên số gà là (con)
Số chân gà là (chân)
Tổng số chân là 100, nên ta có
phương trình :
(thoả
mản điều kiện)
Vậy số chó là 14 (con), số gà là
(con).
GV: Đối với bài toán trên
ta có thể chọn ẩn là số chó
để giải được hay không ?
một hs lên chọn ẩn theo
cách khác
Yêu cầu hs hoạt động
nhóm (3 phút) làm vào
phiếu học tập các nhóm
lên báo cáo kết quả hoàn
thành ?3
Yêu cầu các nhóm nhận
xét chéo, đánh giá cho
điểm
Gv nhận xét chung....
GV : Tuy ta thay đổi cách
chọn ẩn nhưng kết quả bài
toán không thay đổi. Vậy
bài toán này ta có thể
chọn ẩn là một trong hai
đại lượng cần tìm.
phương trình,
nghiệm nào thỏa
mãn điều kiện ẩn,
nghiệm nào không,
rồi kết luận.
Hs trả lời
Hs hoạt động nhóm
Các nhóm nhận xét
chéo
C. Hoạt động luyện tập( 7 phút)
Mục đích: Luyện thành thạo cho hs các bước giải bài toán bằng cách lập phương
trình.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Sản phẩm: hs làm được bài 34
HĐ LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS đọc đề bài
34 tr25 SGK
Yêu cầu HS tóm tắt đề
bài.
Bài toán yêu cầu tìm phân
số ban đầu, mà phân số có
tử và mẫu. Vậy ta chọn ẩn
là gì ? điều kiện ?
GV : Nếu gọi x là mẫu số
thì tử số là gì ? vì sao ?
GV : Phân số đã cho là gì
GV : Nếu tăng cả tử và
mẫu thêm 2 đơn vị thì
phân số mới được biểu
diển như thế nào ?
GV : Dựa vào đâu để lập
phương trình ?
Gọi một HS lên bảng thực
hiện tiếp.
GV : Bài toán này ta có
thể chọn ẩn bằng cách nào
khác không ?
Về nhà làm theo cách đó.
HS đọc đề bài
HS tóm tắt đề bài
HS: Gọi x là mẫu số,
ĐK : x nguyên và
HS : phát biểu
HS : Trả lời
HS : Phân số mới
bằng
Một HS lên bảng
trình bày.
Bài 34 tr25 SGK
Gọi mẫu số là x. (ĐK : x
nguyên và
Tử số là :
Phân số đã cho là :
Nếu tăng cả tử và mẫu số thêm
2 đơn vị thì phân số mới là :
Ta có phương trình :
Vậy phân số đã cho là :
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Mục đích: Luyện thành thạo cho hs các bước giải bài toán bằng cách lập phương
trình.
Phương pháp:Thuyết trình, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: hs làm được bài 34 sgk
Yêu cầu 1hs đọc đề bài 34 Hs đọc đề Bài 34:
sgk
Gv gợi ý:
Nếu gọi mẫu số là x, thì x
cần thêm điều kiện gì?
Hãy biểu diễn tử số, phân
số đã cho.
Nếu tăng cả tử và mẫu của
nó thêm 2 đơn vị thì phân
số mới biểu diễn thế nào?
Lập phương trình bài toán
Giải phương trình
Đối chiếu điều kiện x
Trả lời bài toán:
Gọi mẫu số là x(x
nguyên, )
Vậy tử số là
Phân số đã cho là
Nếu tăng cả tử và
mẫu của nó thêm 2
đơn vị thì phân số
mới là:
Ta có phương trình :
(TMĐK)
Vậy phân số đã cho
là :
Gọi mẫu số là x(x nguyên,
)
Vậy tử số là
Phân số đã cho là
Nếu tăng cả tử và mẫu của nó
thêm 2 đơn vị thì phân số mới
là:
Ta có phương trình :
(TMĐK)
Vậy phân số đã cho là :
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2phút)
Mục tiêu:Hệ thống lại toàn bộ lý thuyết, hs nắm được các bước làm để giải toán.
Phương pháp: Thuyết trình.
Sản phẩm: bài làm đúng của hs
Bài tập liên hệ thực tế:
Tìm vận tốc và chiều dài
của 1 đoàn tàu hoả biết
VD1: Giải: Gọi là vận
tốc của đoàn tàu khi vào sân ga
,gọi y (m) là chiều dài
đoàn tàu ấy chạy ngang
qua văn phòng ga từ đầu
máy đến hết toa cuối cùng
mất 7 giây . Cho biết sân
ga dài 378m và thời gian
kể từ khi đầu máy bắt đầu
vào sân ga cho đến khi toa
cuốicùng rời khỏi sân ga
là 25 giây.
Yêu cầu hs đọc đề bài và
tóm tắt.
Gv gợi ý:
Nếu gọi vận tốc của đoàn
tàu khi vào sân ga là x
thì chiều dài của
đoàn tàu là y
Tàu chạy ngang văn
phòng ga mất 7 giây nghĩa
là với vận tốc tàu
chạy quãng đường y(m)
mất 7 giây.Vậy ta có pt
nào?
Khi đầu máy bắt đầu vào
sân ga dài cho đến
khi toa cuối cùng rời khỏi
sân ga mất 25 giây nghĩa
là với vận tốc x (m/s) tàu
chạy quãng đường là
mất 25giây .Ta
Ta có phương trình :
Ta có phương trình :
Ta được hệ phương
của đoàn tàu
Vận tốc tàu chạy quãng đường
mất 7 giây.Ta có phương trình :
Vận tốc x tàu chạy quãng
đường mất
25giây .Ta có phương trình :
Ta được hệ phương trình :
7y+378=25x y x
Giải ra ta có : ;
(thoả ĐKBT)
Vậy vận tốc của đoàn tàu là
Chiều dài của đoàn tàu là :
có phương trình nào?
Từ đó ta được hệ phương
trình nào?
Giải hệ phương trình đó
Yêu cầu 1hs lên bảng, hs
dưới lớp làm bài vào vở.
Yêu cầu hs nhận xét.
Gv nhận xét sau tiết
học.....
trình :
7y+378=25x y x
hs nhận xét
IV. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
-Gv hệ thống lại toàn bộ lý thuyết vừa học.
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
BTVN: làm 35,36 SGK
V. Rút kinh nghiệm sau tiết học:
1. Nội dung kiến thức:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
2. Kĩ năng:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
3. Phương pháp cần điều chỉnh bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 51 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP PHƯƠNG TRÌNH(T2)
I. Mục tiêu :
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
- Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập
phương trình.
2. Kỹ năng
- Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diển các đại lượng, lập phương trình.
- Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : Toán chuyển động, toán năng xuất,
toán quan hệ số.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị :
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. SGK - SBT
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. SGK - SBT
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định :(1 phút)
2.Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
A . Hoạt động khởi động – 8 phút
Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình.
Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan.
GV nêu yêu cầu kiểm
tra :
- Nêu các bước giải bài
toán bằng cách lập
phương trình.
- Chữa bài tập 48 tr11
SGK
GV nhận xét cho điểm
Nêu các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình.
Bài 48 tr11 SBT
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ
nhất là x (gói), điều kiện : x
nguyên dương,
x < 60.
Số kẹo lấy ra từ thùng thứ hai
là
3x (gói)
Số kẹo còn lại ở thùng thứ
nhất là
60 – x (gói)
Số kẹo còn lại ở thùng thứ hai
là
80 –3x (gói)
Ta có phương trình :
60 – x = 2(80 – 3x)
60 – x = 160 – 6x
5x = 100
x = 20 (thoả mản điều kiện)
Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ
nhất là 20 gói.
GV ĐVĐ: Qua các bài toán trên, để lập phương trình ta cần khéo chọn ẩn số và tìm
sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập bảng biểu diển các đại lượng
trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một phương pháp thường dùng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức – 28 phút
Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các bước giải bài toán bằng cách lập phương
trình. Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diển các đại lượng, lập phương trình.
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm..
GV: Trong bài toán
trên. Để dễ dàng nhận
thấy sự liên quan giữa
các đại lượng ta có thể
lập bảng sau:
GV đưa ví dụ tr27 SGK
lên bảng phụ.
* Hoạt động cá nhân:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Trong bài toán chuyển
động có những đại
lượng nào ?
+ Kí hiệu quãng đường
là s, thời gian là t, vận
tốc là v ; ta có công
thức liên hệ giữa ba đại
lượng như thế nào ?
+ Trong bài toán này có
những đối tượng nào
tham gia chuyển động ?
cùng chiều hay ngược
chiều ?
Ta có thể lập
bảng để biểu
diển các đại
lượng trong
bài toán :
HS đọc đề bài
HS : Trong bài toán chuyển
động có ba đại lượng : vận
tốc, thời gian, quãng đường.
HS : công thức s = v.t
Trong bài toán này có hai đối
tượng : xe máy và ôtô, chuyển
động ngược chiều.
Giải :
Gọi thời gian từ lúc xe
máy khởi hành đến lúc
gặp nhau là x (h) , điều
kiện : x > .
Thời gian ôtô đi từ lúc
khỏi hành đến lúc gặp
nhau là : (h)
Quãng đường xe máy đi
được là : 35x (km)
Quãng đường ôtô đi được
là: (km)
Ta có phương trình :
35x + = 90
35x + 45x – 18 = 90
GV hướng dẫn HS điền
vào bảng.
+ Biết đại lượng nào
của xe máy và ôtô ?
+ Hãy chọn ẩn và nêu
điều kiện của ẩn ?
+ Thời gian ôtô đi ?
+ Tính quãng đường
mỗi xe đã đi ?
+ Dựa vào đâu để lập
phương trình ? Quãng
đường của xe máy và
của ôtô có quan hệ như
thế nào?
+ Hãy lập phương
trình?
* Hoạt động cặp
đôi:Điền vào bảng và
lập phương trình bài
toán.
- GV yêu cầu HS cả lớp
Biết vận tốc của xe máy là 35
km/h và vận tốc của ôtô là 45
km/h.
Nêu cách chọn ẩn và đặt điều
kiện thích hợp cho ẩn.
Vì ôtô xuất phát sau 24 phút
tức là h nên thời gian ôtô đi
là : (h)
HS : phát biểu
Hai quãng đường này có tổng
là 90 km.
HS lập phương trình
Một HS khác lên bảng giải
phương trình, HS toàn lớp làm
vào vở.
80x = 108
(thoả mãn
điều kiện)
Vậy thời gian để hai xe
gặp nhau là (h) tức là
1 giờ 21 phút, kẻ từ lúc xe
máy khởi hành.
? 1
giải phương trình và gọi
một HS lên bảng thực
hiện.
Hãy đối chiếu giá trị tìm
được của ẩn với điều
kiện rồi trả lời bài toán.
* Hoạt động nhóm làm
?1 Trong ví dụ trên thử
chọn ẩn cách khác?
GV đưa bảng phụ ghi
?1/ SGK lên bảng.
Mỗi nhóm điền vào
bảng rồi lập phương
trình (yêu cầu giải
thích)
Quan sát HS dưới lớp
làm bài
Gọi nhận xét và sửa sai.
* Hoạt động cá nhân
HS làm tiếp ?2 SGK.
Gọi một HS lên bảng
làm.
- Gọi nhận xét và sửa
sai.
HS thảo luận làm
?1
Đại diện nhóm lên bảng điền
vào bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở.
? 1
- HS nhận xét.
Một HS lên bảng giải phương
trình và suy ra đáp số của bài
toán.
HS nhận xét bài làm của bạn
Nhận xét : Cách giải này phức
tạp hơn, dài hơn.
HS cả lớp thực hiện.
Ta có phương trình :
=
Thời gian xe máy đi từ lúc
khởi hành đến lúc gặp
nhau là
(h)
Nhận xét. Qua hai cách
chọn ẩn đều có cùng
một kết quả, em thấy
cách nào gọn hơn?
C - Hoạt động luyện tập – vận dụng- 7 phút
Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào làm bài tập
PP: Nêu vấn đề, vấn đáp
*Giao nhiệm vụ: làm
bài tập 37(SGK)
GV đưa đề bài lên bảng
phụ.
GV vẽ sơ đồ bài toán.
A
6 giờ XM
7 giờ Ô T
*Cách thức hoạt động:
+ Giao nhiệm vụ: Hoạt
động cá nhân, cặp đôi
B
Phương trình :
x = (x + 20)
HS có thể chọn quãng
đường AB là x (km)
ĐK : x > 0
Khi đó phương trình là :
v (km/h) t (h) s (km)
Xe máy
x(x>0) 72
72
x
Ô tô x+20 52
52( x+20)
+ Thực hiện hoạt động:
Yêu cầu HS kẻ bảng các
đại lượng và điền vào.
Sau khi HS làm xong
cho HS nhận xét rồi yêu
cầu HS về nhà trình bày
bài giải.
D –Hoạt động tìm tòi, mở rộng – 2 phút
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
+ GV lưu ý HS việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông
thường ta lập bảng với toán chuyển động, toán năng xuất, toán phần trăm, toán ba đại
lượng.
+Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 40, 44 tr30 SGK.
+ Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (toán thống kê mô tả – Toán lớp 7)
tìm hiểu thêm về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa
của 10 (Toán lớp 6). Chuẩn bị bảng con.
+ Chuẩn bị tiết Luyện tập
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 52 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Qua bài học này giúp học sinh:
1.Kiến thức
Luyện tập cho HS về giải bài toán bằng cách lập pt qua các bước: Phân tích bài toán,
chọn ẩn thích hợp, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập pt, gpt, đối chiếu điều kiện
của ẩn, trả lời kết quả của bài toán
2.Kỹ năng
Rèn kĩ năng lập bảng phân tích số liệu của bài toán; kĩ năng trình bày bài giải bài
toán bằng cách lập phương trình về dạng toán quan hệ số, toán chuyển động.
3.Thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS; HS thấy được ứng dụng của toán học trong đời
sống. hs cần có thái độ tích cực trong các hoạt động mà GV tổ chức.
4.Định hướng năng lực, phẩm chất
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II.CHẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của GV: Bảng nhóm HS; bút viết bảng nhóm; phiếu học tập; nam châm,
phấn màu.
2.Chuẩn bị của HS: Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập PT. Làm các bài tập về
nhà.
Nghiên cứu trước các bài tập trong phần luyện tập/SGK.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2.Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A.Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, kiểm tra ôn tập
Sản phẩm: HS điền đúng vào phiếu học tập
- GV nêu yêu cầu kiểm tra
trên máy chiếu đồng thời phát
phiếu học tập cho HS.
- GV cho HS lớp làm bài
trong khoảng 3 phút rồi yêu
cầu HS trao đổi chéo bài cho
nhau; GV đưa ra đáp án, biểu
điểm và yêu cầu HS chấm
chéo; báo các kết quả; GV
chấm bài của 1 hoặc 2HS và
nhận xét ý thức chuẩn bị bài
-HS nhận phiếu và đọc
đề bài
-HS thực hiện
Bài 1: Hãy điền điều kiện của ẩn số
x vào chỗ trống trong mỗi trường
hợp sau đây:
A.x là số học sinh của một lớp:……
B.y là độ dài của một quãng đường:
…
C.y là mẫu số của một phân số:....
D.x là một chữ số :……………
cũ của HS.
-GV BT trên phiếu học tập
củng cố lại cho các em kiến
thức gì?
-GV nêu lại các dạng bài và
định hướng cho HS trong tiết
này sẽ luyện hai dạng:Dạng 1:
Toán tìm số và Dạng 2: Toán
chuyển động
B.Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút)
Hoạt động 1: Luyện tập dạng toán số 1 liên quan đến số và tìm số
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thực hành, luyện tập.
Sản phẩm: HS giải được các bài tập
Dạng 1: Toán tìm số
Bài tập 40 sgk
- GV chiếu đề bài trên máy
chiếu và y/c HS đọc đề bài.
-Bài toán này nói đến mấy
đại lượng? Là những đại
lượng nào?
-Bảng phân tích số liệu sẽ có
dòng, cột như thế nào?
- GV: Em hãy lập bảng?
-Hãy lập PT của bài toán?
- 2 HS đọc yêu cầu của
bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Mẹ Phương
Hiện
nay
13
năm
sau
- HS: PT: =
1HS lên bảng
Dạng 1: Toán tìm số
Bài tập 40 sgk
- Gọi tuổi của Phương hiện nay là x
(tuổi)(x nguyên dương)
thì tuổi mẹ hiện nay là (tuổi)
Sau 13 năm nữa tuổi Phương là:
(tuổi);
Tuổi mẹ là (tuổi)
Vì 13 năm sau tuổi mẹ chỉ còn gấp
2 lần tuổi Phương nên ta có PT :
=
- Giải phương trình:
=
(T/m điều kiện)
- Vậy hiện nay Phương 13 tuổi.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày
-Gọi HS nhận xét
-GV chữa bài và khắc sâu lại
cho HS các bước của giải bài
toán bằng cách lập p. trình
trình bày lời giải; HS lớp
làm bài vào vở
- HS lớp nhận xét và
chữa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập dạng toán số 1 liên quan đến chuyển động ( 15 phút)
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
Sản phẩm:HS giải được bài toán chuyển động
Dạng 2: Toán chuyển động
Bài 46 sgk
-GV y/c HS đọc kĩ đề, phân
tích đề bài.
-GV chiếu phần phân tích bài
toán trên máy chiếu để HS
quan sát
-GV: Bài toán này nói đến
mấy đại lượng? Là những
đại lượng nào? Mối quan hệ
của các đại lượng?
- GV: Từ S = v.t hãy suy ra
cách tính v; t ?
-GV: Bảng phân tích số liệu
sẽ có dòng, cột như thế nào?
-GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm
- HS đọc đề và nghe GV
phân tích.
-HS quan sát BT
-HS: Quãng đường; vận
tốc và thời gian. Mối
quan hệ: S = v. t
- HS:
-HS nêu cấu trúc của
bảng
-HS hoạt động nhóm điền
vào bảng và lập PT
Dạng 2: Toán chuyển động
Bài 46/ sgk
Bài giải:
Đổi 10 phút =
+ Gọi độ dài quãng đường AB là x
(km) ( ).
Thời gian dự định người đó đi từ A
đến B là (h)
Sau 1 giờ ô tô đi được 48 km,
quãng đường còn lại (đoạn CB) ô tô
phải đi là: (km)
Trên đoạn CB người đó đi với
vận tốc là: (km/h)
nên thời gian người đó đi trên đoạn
-GV chữa bài của 1 hoặc 2
nhóm trên bảng.
- GV: Vì sao em lập được pt
của bài toán trên là :
?
-GV khắc sâu lại cho HS
cách lập pt của bài toán.
-GV cùng HS hoàn thiện bài.
-GV: Với bài toán chuyển
động ta cần chú ý gì?
- GV khắc sâu lại cho HS.
- GV: Với bài này ta còn có
thể chọn ẩn khác không?
- GV lưu ý HS về việc chọn
ẩn sao cho phù hợp. Qua bài
tập 46 liên hệ thực tế cho HS
- HS theo dõi đáp án của
GV.
- HS giải thích phần lập
PT
-HS trình bày lời giải
theo hướng dẫn của GV.
- HS: bài toán chuyển
động bao giờ cũng có ba
đại lượng là S; v; t . Ba
đại lượng này có mối
quan hệ với nhau: S = v.t
CB là (h)
Theo bài ra, người đó vẫn đến
B kịp thời gian đã định nên ta
có PT:
+ Giải pt ta được:
(thoả mãn điều kiện)
Vậy độ dài quãng đường AB là 120
km
C.Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Mục tiêu: Luyện tập các bài toán liên quan đến số
Phương pháp: Thuyết trình, hđ nhóm, luyện tập thực hành
Sản phẩm: HS giải được bài bài toán liên quan đến số
-GV yêu cầu HS làm bài 44
-Trong bài toán này ta đặt ẩn
là đại lượng nào?
-Nêu công thức tính giá trị
trung bình của các đại lượng(
đã học ở lớp 7)
-GV yêu cầu các nhóm hoạt
động và trả lời kết quả bằng
-HS đọc đề bài
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS làm việc nhóm và trả
lời kết quả kèm lời giải
Bài 44/sgk/31
Gọi x là số HS đạt điểm 4 ( x
nguyên dương)
Ta có:
Giải phương trình và tìm được giá
trị của
-GV yêu cầu 2 nhóm nhanh
nhất trả lời về bài làm của
mình
-GV chiếu ( treo bảng phụ)
hướng dẫn bài làm và kết
quả chính xác của bài toán.
-GV chốt lại bài toán
thích.
-Các nhóm khác theo dõi
và nhận xét
-HS theo dõi và tự hoàn
thiện bài làm vào vở.
D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:HS chủ động làm các BTVN để củng cố kiến thức đã học
Phương pháp: Ghi chép
- GV yêu cầu 1HS lên bảng
vẽ sơ đồ cho các bước của
giải bài toán bằng cách lập
pt?
- GV sử dụng sơ đồ của HS
để chốt các kiến thức của
bài.
Xem lại các bài tập đã chữa trong tiết học
Giờ sau ôn tập chương III: - Vẽ sơ đồ tư duy về các kiến thức của chương
- Nghiên cứu các bài tập phần ôn tập chương:
+ Nêu các dạng bài tập của chương + PP làm đối với từng dạng bài
- BTVN: 50ab; 51abd; 52bc; 54/ 33; 34- SBT
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 53 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Tiếp tục cho HS luyện tập về: Giải bài toán bằng cách lập phương
trình, dạng toán chuyển động, năng suất, %, toán có nội dung hình học.
2. Kĩ năng: Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập phương trình.
3. Thái độ: tích cực, sôi nổi, hợp tác
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM: Nêu và giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm;
III. CHUẨN BỊ BÀI CỦA HS – GV
1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập
phương trình, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình,
máy tính bỏ túi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Chữa bài tập. (16 phút).
Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
Phát triển năng lực: tính toán, trình bày
Nêu yêu cầu kiểm
tra
H1: Giải bài 45
2 HS lên bảng làm
bài
Bài 45 (SGK- 31)
Gọi số thảm phải dệt theo hợp đồng là x
(tấm);ĐK : *x N
(SGK)
H2: Giải bài 46
(SGK)
Bài 45 có nội dung
gì?
Bài 46 có nội dung
gì?
H1 Bài 45 (SGK)
H2 Bài 46 (SGK)
- Công việc làm
chung làm riêng
- Bài toán có nội
dung vật lý
Khi đó, theo hợp đồng mỗi ngày phải dệt 20x
.
Số thảm đã dệt được là : x + 24
Mỗi ngày đã dệt dược là : 24
18x
Do năng suất dệt đã tăng 20%, nên ta có p/t :24 120 .
18 100 20x x
300x (t/m ĐK)
Vậy số thảm phải dệt theo kế hoạch là 300
tấm.
Bài 46 (SGK- 31)
Gọi quãng dường AB là x (km) ; ĐK: x >
48
Khi đó thời gian dự định đi là : 48x
Thực tế : 1 (h) đầu đi được 48 km, đoạn
đường còn lại : x - 48 đi với vận tốc 48 + 6 =
54 (km/h), thời gian bị tàu chắn là 110'
6h
.
Ta có phương trình : 48 11
54 6 48x x
120x (t/m ĐK)
Vậy quãng đường AB dài 120 km.
Hoạt động 2: Vận dụng. (20 phút)
Mục tiêu: Củng cố các dạng toán khác
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
Phát triển năng lực: tính toán, trình bày
? Giải bài 47
(SGK)
Hướng dẫn H giải
1 H lên bảng trình
bày.
Bài 47 (SGK- 32)
a) - Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là : a%. x
- Sau 1 tháng, số tiền cả gốc lẫn lãi là: x + a
bài 47
Số tiền lãi sau tháng
thứ nhất là ?
Sau 1 tháng số tiền
cả gốc, lãi là bao
nhiêu ?
Số tiền lãi sau tháng
thứ 2 ?
Tổng số tiền …
Hãy lập phương
trình nếu …
Giải phương trình
tìm x.
? Giải bài 48 (SGK)
Gọi ẩn và đặt ĐK
cho ẩn.
Khi đó số dân tỉnh B
năm ngoái là ?
Năm nay, tỉnh A
có ?
Tỉnh B có ?
Hãy lập phương
trình.
Giải phương trình.
Giải phương trình
tìm được : x = 2,4
Số tiền lãi sau tháng
thứ nhất là a%. x
Sau 1 tháng, số tiền
cả gốc lẫn lãi là: x +
a%. x
Số tiền lãi sau tháng
thứ 2 là : (x + a%.
x). a%
Gọi số dân tỉnh A
năm ngoái là x(0 < x
< 4)
+ số dân tỉnh B năm
ngoái là : 4 – x
+ Số dân tỉnh A năm
nay là : 101,1100
x
%. x
- Số tiền lãi sau tháng thứ 2 là : (x + a%. x).
a%
- Tổng số tiền lãi của cả 2 tháng là :
a%. x + (x + a%. x) . a% 1 1
100 100a ax
b) Nếu a = 1,2% và sau 2 tháng tổng số tièn lãi
là
48,288 (ngàn đồng), thì ta có phương trình :
1, 2 1, 21 1 48,288100 100
x
1,2 201, 2. 48, 288100 100
x
2000x (t/m ĐK)
Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là :
2000 (ngàn đồng) = 2 (triệu dồng)
Bài 48 (SGK- 32)
Gọi số dân tỉnh A năm ngoái là x (triệu
người)
ĐK : 0 < x < 4.
Khi đó số dân tỉnh B năm ngoái là : 4 - x
Số dân tỉnh A năm nay là : 101,1100
x
Số dân tỉnh B năm nay là : 101,2 4
100x
Ta có phương trình :
101,1 101, 2 4 0,8072100 100
x x
Giải phương trình ta được : x = 2,4 (t/m
ĐK)
Vậy năm ngoái, tỉnh A có 2,4 triệu người,
tỉnh B có 4 - 2,4 = 1,6 (triệu người)
(t/m ĐK) + Số dân tỉnh B năm
nay là : 101,2 4
100x
Hoạt động 4: Củng cố (3 phút).
Mục tiêu: Nhắc lại các dạng bài toán thường gặp khi giải bài toán bằng cách lập phương
trình
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình
Phát triển năng lực: tính toán, trình bày
? Nhắc lại các dạng bài toán
thường gặp khi giải bài toán
bằng cách lập phương trình
HS trả lời + Toán có nội dng số học;
+ Toán có nội dung vật lý;
+ Toán có nội dung hóa học
+ Toán có nội dung công việc
làm chung làm riêng
+ Toán có nội dung khác
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà (2 phút)
Mục tiêu: HS chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn phục vụ cho bài học tiếp theo
Giao nội dung và hướng
dẫn việc soạn bài, làm bài
tập ở nhà
Học sinh ghi
vào vở để thực
hiện
Bài cũ
- Làm câu hỏi ôn tập chương 3 (SGK- 32,
33)
- Làm các bài tập : 49 53 (SGK- 32, 34)
Bài mới
-Tiết sau ôn tập chương.
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Giúp HS ôn lại các kiến thứcđã học của chương ( chủ yếu là phương trình mộtẩn).
2. Kỹ năng:
Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình mộtẩn ( phương trình bậc nhất
mộtẩn, phương trình tích, phương trình chương trình chứaẩnở mẫu).
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của
GV
Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu:tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào tiết học.
Phương pháp:
Kiểm tra kiến
thức cũ.
Giải phương
trình:
HS lên làm bài lấyđiểm trả
bài
Vậy
B. Hoạt động luyện tập (39 phút).
Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức giái các dạng phương trình.
Giao nhiệm vụ:Các bài tập trong SGK
Sản phẩm: H/s thực hiện các bài tập.
Hoạt động 1:
GV gọi HS lên
bảng giải bài tập
50.
GV gọi HS nêu
các bước giải
vàlên bảng thực
hiệnbài toán.
GV gọi HS nhận
xét và bổ sung
sai sót
- HS 1
a) Thực hiện phép tính bỏ
ngoặc – Áp dụng qui tắc
chuyển vế và qui tắc nhân.
- HS2
b) Tìm MTC – QĐ và KM
Giải pt nhận được.
- Nội dung ghi bảng
Bài tập 50 trang 33 SGK:
a)
Vậy
b)
MTC: . QĐ và KM ta được:
Vậy
Hoạt động 2:
-GV hỏi dạng
tổng quát của
phương trình
tích được viết
như thế nào.
-Giải các
phương trìnhđưa
về dạng phương
trình tích.
Bài SGK
- Gv gọi 2 HS
lên bảng trình
bày
-GV gọi HS
nhận xét bài làm
của bạn.
hoặc
HS: đọc đề bài
HS cả lớp làm bài
2 HS lên bảng trình bày
HS1: câu
HS2: câu
-Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn.
Bài tập 51 trang 33 SGK:
a)
Vậy
b)
Hoạt động 3:
-Hãy nêu cách
giải pt tích?
-Hãy nêu các
bước thực hiện?
-Hãy nhận dạng
phương trình?
- Hãy nêu các
bước thực hiện?
-c) Chuyển vế - Đặt
làm nhân tử chung - Giải
phương trình tích.
-d) Phân tích vế trái thành
nhân tử bằng phương pháp
đặt nhân tử chung và tách
hạng tử - Giải phương
trình tích.
Bài 52 trang 33 SGK
c)
ĐKXĐ:
MTC: QĐ và KM
Hãy trình bày
bài giải?
- Nội dung ghi bảng
- phương trình chứaẩnở
mẫu.
- Mẫu
- TìmĐKD của pt
- Tìm MTC rồi QĐ và KM
- Giải pp vừa nhận được
- Chọn nghiệm thỏa mãn
ĐKĐ và trả lời.
Nội dung ghi bảng
Vậy
d)
ĐKXĐ:
MTC: . QĐ và KM:
Vậy
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
Xem kĩ các bài
tậpđã giải.
Làm các câu hỏi
5,6 và bài tập
54,55,56 trang
34 SGK.
HS ghi chép nội dung yêu
cầu
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 55 ÔN TẬP CHƯƠNG II(T2)
I.MỤC TIÊU:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương về PT và giải BT bằng cách
lập PT.
- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
- Tự nhớ lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng để gỉải một số phương trình bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Rèn tư duy phân tích tổng hợp
3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy lô gíc, phân tích tổng hợp kiến thức, phương pháp
trình bày vấn đề.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:phát huy năng lực tính toán,năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải
quyết vấn đề,năng lực hợp tác,năng lực tự học.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, có trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước
2.Học sinh: Học bài và làm bài ở nhà, đồ dùng học tập-SGK; SBT, phiếu học tập,
bảng nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định (1 phút) – Kiểm tra sĩ số: /
2. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
CỦA GV CỦA
HS
A- Hoạt động khởi động( 5 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ để HS vào tiết ôn tập chương III(tt).
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
Sản phẩm: HS nêu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
GV: em hãy nêu
các bước giải bài
toán bằng cách lập
phương trình?
GV: yêu cầu HS
nhận xét và đánh
giá
HS: trả lời theo
yêu cầu
HS: nhận xét, sửa
chữa(nếu cần) và
đánh giá.
Bước1: Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp
cho ẩn số .
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết
theo ẩn và các đại lượng đã biết .
- Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng. .
Bước2: Giải phương trình .
Bước 3: Trả lời (kiểm tra xem các
nghiệm của phương trình,nghiệm nào
thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào
không, rồi kết luận )
B. Hoạt động luyện tập(Ôn tập) ( 30 phút)
Mục tiêu: HS ôn tập về cách giải PT và cách giải BT bằng cách lập PT đã học
Giao nhiệm vụ: các bài tập trên bảng phụ + SGK, SBT
Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cặp đôi
Sản phẩm: HS biết giải PT và lập bảng phân tích, giải BT bằng cách lập PT
Hoạt động 1:
Toán chuyển động
Bài 69 SBT
(Đề bài đưa lên
bảng phụ)
GV: hướng dẫn HS
phân tích bài toán:
GV:Trong bài toán
này hai ô tô chuyển
động như thế nào?
GV:Các nhóm thảo
luận và lập bảng
phân tích, rồi hoàn
thành bài toán
GV: yêu cầu các
nhóm báo cáo
GV: cho các nhóm
nhận xét và chốt
lại.
GV: yêu cầu HS
giải chi tiết và chữa
HS: đọc đề
HS: chú ý nghe
HD
HS: trả lời
HS:thảo luận
nhóm và lập
bảng phân tích
lập PT bài toán
HS: báo cáo sản
phẩm
HS: nhận xét
HS: trình bày lời
giải
1.Bài 69 /SBT
Giải: Gọi vận tốc ban đầu của xe II là x
(km/h).
ĐK: x > 0
Quãng đường còn lại sau 40 km đầu là:
120(km)
v(km/h) t(h) s(km)
Ô tô I 120
Ô tô
IIx 120
40phút = (h)
Theo đề bài ta có PT:
x = 30 (thỏa ĐK)
Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là
30 (km/h)
Hoạt động 2:
Toán năng suất
Bài 68 tr 14 SBT
(Đề bài đưa lên
bảng phụ) yêu cầu
HS: đọc đề
2.Bài 68 /SBT
Gọi khối lượng than mà đội phải làm theo
kế hoạch là x (tấn); x>0
Theo đề
N.Suấ
t
Số
ngày
Số
than
Kế
hoạch50 x
Thực x +
HS đọc
GV: yêu cầu HS
thảo luận cặp đôi
lập bảng phân tích
và lập PT bài tập
GV: gọi 1HS lên
bảng giải PT và trả
lời bài toán
GV: gọi HS nhận
xét và chữa
Hoạt động 3:
Toán phần trăm
có nội dung thực
tế
Bài 56 tr 34 SGK
GV: yêu cầu HS
đọc
GV: giải thích về
thuế VAT là: Thuế
VAT 10% ví dụ:
tiền trả theo các
mức có tổng là 100
000đồng thì còn
phải trả thêm 10%
thuế VAT. Tất cả
phải trả: 100000.
(100% + 10%)
HS: thảo luận lập
bảng phân tích
HS: báo cáo sản
phẩm và trình bày
lời giải
HS: nhận xét
HS: đọc đề
HS: Nghe hướng
dẫn về thuế VAT
ta có PT:
Vậy theo kế hoạch đội phải khai thác 500
tấn than
3.Bài 56 tr 34 SGK
Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá
trị là x (đồng)
ĐK: x > 0. Nhà Cường dùng hết 165 số
điện nên phải trả tiền theo mức:
+ 100 số điện đầu tiên: 100 x (đồng)
+ 50 số điện tiếp theo:
50 (x+150) (đồng)
+ 15 số điện tiếp theo nữa là:
15. (x+350) (đồng)
Kể cả thuế VAT nhà Cường phải trả
95700 (đồng)
Vậy ta có PT:
Giải PT ta được: x = 450 (TMĐK)
Vậy giá một số điện ở mức thấp nhất là:
450 (đồng)
đồng
= 100000. 110%
-Sau đó GV yêu
cầu HS hoạt động
nhóm làm bài
GV: quan sát các
nhóm hoạt động
gợi ý nhắc nhở khi
cần thiết.
Sau khoảng 5 phút
GV yêu cầu đại
diện nhóm lên trình
bày bài giải
GV: nhận xét và
chữa nếu cần
HS thảo luận
nhóm
HS: báo cáo và
trình bày lời giải
C. Hoạt động vận dụng( 6 phút)
Mục tiêu: HS biết cách giải PT và cách giải bài toán bằng cách lập PT
Giao nhiệm vụ: làm bài tập 55/SGK
Cách thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm
Sản phẩm: lập bảng phân tích, giải chi tiết bài toán
Bài 55 tr 34/ SGK
GV: yêu cầu HS
đọc
GV: hướng dẫn HS
tìm hiểu nội dung
bài toán:
- Trong dung dịch
1HS đọc to đề bài
HS: Trong dung
Bài 55 tr 34/ SGK
Gọi lượng nước cần pha thêm là: x (g).
ĐK: x > 0
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là:
200 + x(g)
Khối lượng muối là 50(g)
Theo đề bài ta có PT:
có bao nhiêu gam
muối? lượng muối
có thay đổi không?
- Dung dịch mới
chứa 20% muối,
em hiểu điều này
cụ thể là gì?
- GV yêu cầu HS
thảo luận nhóm
khoảng 3 phút và
báo cáo
- GV: gọi 1 HS lên
bảng giải PT
- GV: gọi HS nhận
xét
- GV chốt lại
dịch có 50g muối.
Lượng muối
không thay đổi
HS: Điều này
nghĩa là khối
lượng muối bằng
20% khối lượng
dung dịch
HS: Thảo luận
nhóm và báo cáo
kết quả
HS: lên bảng giải
PT và trả lời kết
quả.
HS:Vài HS nhận
xét
Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 (g)
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng( 3 phút)
(Hướng dẫn về nhà)
Mục tiêu: HS biết làm các bài tập, trả lời được các câu hỏi để củng cố kiến thức.
Về ôn tập toàn bộ kiến thức đã học, xem các dạng bài đã chữa để chuẩn bị kiểm tra
chương trong tiết sau
Cách thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân
Sản phẩm:nắm được cách giải PT và BT bằng cách lập PT để làm tốt bài kiểm tra
chương
GV:
Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán,
những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập PT
Ôn lý thuyết: định nghĩa hai PT tương đương, hai quy tắc biến đổi PT, định nghĩa,
số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn.
Ôn lại và luyện tập giải các dạng PT và các bài toán giải bằng cách lập PT
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III
Chú ý trình bày bài giải cẩn thận không sai sót.
Hướng dẫn nhanh Bài tập 54/SGK
Gọi x(km) là khoảng cách giữa 2 bến A và B (x>0).
Vận tốc xuôi dòng .
Vận tốc ngược dòng là (km/h)
Do vận tốc của dòng nước là 2 km/h nên ta có phương trình:
Vậy :khoảng cách A&B là 80 km
GV: về nhà tìm cách giải khác
GV: nhận xét giờ học
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 56 KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG III
I. MỤCTIÊU
Qua bàinàygiúphọcsinh:
1. Kiếnthức: Kiểmtramứcđộnắmbắtkiếnthứccủahọcsinhtrongchương III
vềphươngtrìnhbậcnhấtmộtẩn.
2. Kỹnăng: Kiểmtra, đánhgiákỹnăngvậndụngcủahọcsinhvàogiải phương trình và giải
bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Tháiđộ:Giáodụctínhcẩnthậnchínhxác, trungthựctrongkhilàmbàikiểmtra.
4. Địnhhướngnănglực, phẩmchất
- Nănglực:Nănglựctựhọc, nănglựcgiảiquyếtvấnđề, nănglựctínhtoán.
- Phẩmchất:Tự tin, tựchủ, tựlập.
II. CHUẨNBỊ
1. Giáoviên: Nghiêncứusoạnđềkiểmtra
2. Họcsinh: Ôntậpchung, dụngcụhọctập, giấykiểmtra
III. TỔCHỨCCÁCHOẠTĐỘNGDẠYHỌC
1. Ổnđịnhlớp: Kiểmtrasĩsố. (1 phút)
2. Nội dung:
Phátđềkiểmtra.
A. MA TRẬNĐỀKIỂMTRA
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểuVận dụng
TổngCấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNK
Q
TL TNKQ TL
Chủ đề 1:
Khái niệm về
phương trình ,
phương trình
tương đương
Phân số, số
đối, số nghịch
đảo, phân số
tối giản.
Tính chất phân
số.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
3
0.75
7,5%
2
0.5
5%
5
1,25
12,5%
Chủ đề 2:
Phương trình
bậc nhất một
ẩn, phương
trình tích,
phương trình
chứa ẩn ở mẫu
Biết cộng, trừ,
nhân, chia các
phân số đơn
giản.
Vận dụng các
tính chất của
phép cộng,
phép nhân
phân số để tính
giá trị biểu
thức.
Giải bài toán
tìm x áp dụng
các phép toán
cơ bản của
phân số
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ: %
2 ý
1
10%
2 ý
3
30%
2
4
40%
Chủ đề 3: Giá trị phân số Biết giải bài
Giải bài toán
bằng cách lập
phương trình
của một số cho
trước, tìm số
biết giá trị phân
số của nó.
toán sau bằng
cách lập
phương trình
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
2
0,5
5%
2
2,0
20%
3
1,5
15%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ: 100%
4
1
10%
5
5
50%
3
4,0
30%
12
10,0
100%
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
cấp độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Cộng
1.Khái niệm về
phương trình ,
phương trình tương
đương
Nắm được
khái niệm
hai phương
trình tương
đương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20
2
2
20
2.Phương trình bậc
nhất một ẩn, pt
tích, pt chứa ẩn ở
mẫu
Tìm đkxđ
của pt
Biết giải
các dạng pt
Giải được PT(đặc biệt) đưa
được về dạng pt bậc nhất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10
4
4
40
1
1
10
6
6
60
3.Giải bài toán Biết Giải bài toán sau bằng
bằng cách lập PT
bậc nhất một ẩn .
cách lập phương trình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20
1
2
20
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
3
30%
4
4
40%
1
2
20%
1
1
10%
9
10
100%
ĐỀBÀI
A. TRẮCNGHIỆM: (3đ)Hãykhoanhtrònvàocâuđúngnhấttrongcáccâusau:
Câu 1: Phươngtrìnhvônghiệmcótậpnghiệmlà
A. S = {∅}. B. S = ∅. C. S = R. D. S = 0.
Câu2:Trongcácphươngtrìnhsau, phươngtrìnhnàolàphươngtrìnhbậcnhấtmộtẩn?
A. 0x + 3 = – 5. B. 2x2 – 8 = 0. C. x + 6 = – 2x. D. 3x + 2y = 0.
Câu3:Trongcácphươngtrìnhsau, phươngtrìnhnàotươngđươngvớiphươngtrình
2x + 4 = 0 ?
A. 4x – 8 = 0. B. x + 2 = 0. C. 2x = 4. D. x2 – 4 = 0.
Câu4: Điềukiệnxácđịnhcủaphươngtrình là
A. x ≠ 0; x ≠ 2. B. x ≠ 2; x ≠ - 2. C. x ≠ 0; x ≠ -2. D. x ≠ 0; x ≠ ±2.
Câu5:Giátrị 4x lànghiệmcủaphươngtrình?
A. - 2,5x = 10.B. - 2,5x = - 10. C. 3x – 8 = 0. D. 3x - 1 = x + 7.
Câu6: Tậphợpnghiệmcủaphươngtrình 1 3 0
3x x
là
A. 13
. B.
13
. C.
1 ;33
. D.
1 ; 33
.
Câu 7: Phương trình –x + b = 0 có một nghiệm x = 1, thì b bằng
A. 1. B. 0. C. – 1. D. 2.
Câu 8:Sốtựnhiêncóhaichữsố, sốhàngđơnvịgấpđôichữsốhàngchục.
Biếtchữsốhàngchụclà 3.Vậysốđólà
A. 23. B. 36. C. 39. D. 63.
Câu9:Câunàođúng, câunàosai ? (Đánhdấu “X” vào ô thíchhợp)
Câu Đúng Sai
a) Hai phương trình gọi là tương đương nếu nghiệm của
phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và
ngược lại.
b) Phương trình x2 – 1 = x – 1 chỉ có một nghiệm là x = 1.
c) Hai phương trình x2 + 1 = 0 và 3x2 = 3 là tương đương nhau.
d) Phương trình 2x – 1 = 2x – 1 có vô số nghiệm.
B. TỰLUẬN: (7điểm)
Bài 1: (2 điểm)
a) Vớigiátrịnàocủa m thìhaiphươngtrìnhsautươngđương:
(x + 1)(x - 1) - x(x - 2) = 3 và 2x - 3 = mx
b) Vớigiátrịnàocủa m để cónghiệm x = -5
Bài 2: (2 điểm) Giảicácphươngtrìnhsau:
a) 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2
b)
Bài 3: (2 điểm) Mộtxetảiđitừ A đến B vớivậntốctrungbìnhlà 30km/h.
Sauđómộtgiờmột ô tôcũngđitừ A đến B vớivậntốctrungbìnhlà 40km/h
vàđuổikịpxetảitạiB. Tínhquãngđường AB?
Bài4:(1 điểm)Giảiphươngtrình:
-----Hết-----
C. ĐÁPÁNVÀBIỂUĐIỂM
A. TRẮCNGHIỆM:Mỗicâuđúng 0,25điểm.
(Giáoviêntựtrộnđápán)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C B D A C A B
Câu 9: a) Đ b) S c) S d) Đ
B. TỰLUẬN:
Bà
i
Nội dung Điểm
1 a) Ta có:
(x + 1)(x - 1) - x(x - 2) = 3 (1)⇔ x2 - 1 - x2 + 2x = 3⇔ 2x = 4⇔ x = 2
Vìphươngtrình (1) và 2x – 3 = mx làhaiphươngtrìnhtươngđươngnên x =
2 lànghiệmcủaphươngtrình 2x – 3 = mx.
Do đó: 2.2 - 3 = m.2⇒ 1 = 2m
⇒Vậy thìhaiphươngtrìnhđãchotươngđương.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
b) Vì x = -5 lànghiệmcủaphươngtrình nên:
0,5đ
0,25đ
Vậy thìphươngtrình cónghiệmlà x = -50,25đ
2
a) (3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
3x – 2 = 0 => x =
4x + 5 = 0 => x =
Vậyphươngtrìnhcótậpnghiệm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
b) ĐKXĐ : 3 – 4x ≠ 0 và 3 + 4x ≠ 0 (16x2 – 9 = - (3 – 4x)(3 + 4x) ≠ 0)⇔ x ≠ 3/4 và x ≠ -3/4
Quyđồngmẫuthức :
Khửmẫu, ta được :
-12x2 – 30x + 21 – (9x + 12x2 – 21 – 28x) = 18x – 24x2 + 15 – 20x⇔ -12x2 – 30x + 21 – 9x – 12x2 + 21 + 28x = 18x – 24x2 + 15 – 20x⇔ -9x = -27 ⇔ x = 3 (thỏamãnĐKXĐ)
Tậpnghiệm : S = {3}
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
Gọi quãng đường AB là x (km). Điều kiện x > 0
Thời gian xe tải đi từ A đến B là (h).
Thời gian xe ô tô đi từ A đến B là (h).
Vì ô tôđisaumộtgiờvàđuổikịpxetảitại B nên ta cóphươngtrình:
- = 1 ⇔ 4x - 3x = 120 ⇔ x = 120 (thỏamãnđiềukiện)
Vậyquãngđường AB dài 120 km.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,25đ
4
Vậy PT có tập nghiệm S = {2018}
0,25đ
0,25đ
0.25đ
0,25đ
Hếtgiờ: Giáoviênthubàicủahọcsinh.
Giao việc về nhà (1 phút)
Mục tiêu: - HS chủ động làm lại các bài tập.
- HS chuẩn bị bài giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
GV: - Giao nội dung và
hướng dẫn việc làm bài
tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài ‘Liên hệ
giữa thứ tự và phép
cộng’
HS Vềnhàlàmlạicácbàitậptrongđềkiểmtra
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 57 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
a/ Nhận biết: Học sinh nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng
thức (>; < ; ; )
b/ Thông hiểu: Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức,
tính chất bắc cầu của thứ tự.
c/ Vận dụng: Bước đầu biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất
đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập cụ thể đặc biệt là chứng
minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị của các vế.
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh thao tác tư duy, phân tích tổng hợp, tư duy logic
biện chứng.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có thái độ nghiêm túc trong quá trình trình bày,
yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhóm, tính
toán, giao tiếp
- Phẩm chất: tự chủ, tự tin.
II. CHUÂN BI
1. Giáo viên:Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ, thước thẳng .
2. Học sinh: Ôn tập “ Thứ tự trong Z ” ( Toán 6 - tập 1 ) và “ So sánh hai số hữu tỷ ”
( Toán 7 - tập 1 ), dụng cụ học tập.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
A: Hoạt động khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ để học sinh tiếp nhận bài mới
Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
Sản phẩm: Học sinh nêu được những trường hợp xảy ra khi so sánh hai số thực a và b.
Đố: Trên tập số thực, khi
so sánh hai số a và b có
thể xảy ra những trường
hợp nào ?
GV: Khi biểu diễn hai số
thực a và b, với ,
trên trục số vẽ theo
phương nằm ngang,
điểm biểu diễn số a nằm
bên trái hay bên phải
điểm biểu diễn số b?
Hãy lấy ví dụ về hai số
a, b và vẽ trục số minh
họa
- GV nhận xét, sửa lỗi
- Hs suy nghĩ, trả lời
- Như vậy:
a lớn hơn b kí hiệu:
a nhỏ hơn b kí hiệu
a bằng b kí hiệu:
*)Điểm biểu diễn số
nhỏ hơn ở bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn.
- Hs lấy được ví dụ và
lên bảng vẽ trục số
minh họa
*)Khi so sánh hai số a và b xảy
ra các trường hợp a lớn hơn b
hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b
B: Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số (12’)
Mục tiêu: Khơi lại kiến thức đã học về thứ tự trên tập hợp số
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm
Sản phẩm: Học sinh nhớ lại được kiến thức đã học về thứ tự trên tập hợp số
Giao nhiêm vụ: Yêu cầu
HS quan sát trục số
trong (sgk – 35)
GV: Trong các số được
biểu diễn trên trục số
đó, số nào là hữu tỷ ?
Số nào là vô tỉ
?K : So sánh và 3 ?
Giải thích ?
GV: Giao nhiệm vụ: HS
thảo luận nhóm làm ?1
- Hai HS lên bảng
- GV gọi HS nhận xét và
sửa sai
- GV chốt kết quả ?1
- GV : a không nhỏ hơn
b thì a có quan hệ như
thế nào với b ? So sánh
x2 với 0, giải thích?
*)Trong các số được
biểu diễn trên trục số
đó. Số hữu tỉ là: - 2 ;
-13 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là
.
*)Ta có vì
mà
hoặc điểm
nằm bên trái điểm 3
trên trục số.
- Hs thực hiện
- Hs nhận xét bài làm
của bạn
* a không nhỏ hơn b thì a
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập
hợp số:
?1 (sgk - 35)
Giải
a, ;
b,
c, ; d, vì
Nếu nói c là số không
âm em hiểu nghĩa là gì ?
a không lớn hơn b thì a
có quan hệ như thế nào
với b ?
Lấy thêm 1 số VD cụ
thể
lớn hơn hoặc bằng b. Kí
hiệu:
Ví dụ: với mọi
là số không âm ta
viết:
* a không lớn hơn b thì a
nhỏ hơn hoặc bằng b. Kí
hiệu:
Ví dụ: với mọi
x
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bất đẳng thức, liên hệ giũa thứ tự và phép cộng (15’)
Mục tiêu: HS biết dùng dấu của bất đẳng thức (>; < ; ; ), biết tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
Sản phẩm: HS biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng
thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- GV: Y/c Hs nghiên
cứu sgk tìm hiểu thế nào
là bất đẳng thức ?
- GV : Lấy ví dụ về bất
đẳng thức và chỉ rõ vế
trái, vế phải của bất
đẳng thức đó ?
*)Lấy các ví dụ khác
nhau.
*)Hệ thức dạng
(hay , ,
) gọi là bất đẳng
thức.
HS Lấy 1 số VD về
BĐT.
2. Bất đẳng thức:
* Khái niệm: Hệ thức dạng
(hay , , ) gọi
là bất đẳng thức. Trong đó a: Vế
trái; b: Vế phải.
* VD1: (sgk – 36)
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép
cộng:
Treo bảng phụ vẽ 1 trục
số nằm ngang.
So sánh – 4 và 2 ?
- GV : Khi cộng 3 vào cả
hai vế của bất đẳng thức
thì ta được bất
đẳng thức nào? So sánh
2 biểu thức đó trên trục
số ? (gv minh họa bằng
hình vẽ)
Giới thiệu: Hai BĐT
trên được gọi là hai bất
đẳng thức cùng chiều.
- GV giao nhiệm vụ hoạt
động cặp đôi làm ?2
(sgk - 36).
- Lên bảng thực hiện.
GV : Dựa vào kết quả ?
2 hãy cho biết: Với a, b,
c là các số nếu
cộng thêm vào 2 vế của
*)
Ta được bất đẳng thức
- HS thực hiện
- Hs dự đoán kết quả
*)Với a, b, c là các số ta
có:
* Ví dụ:
Cho:
Cộng 3 vào cả 2 vế của BĐT
trên ta được BĐT mới là:
(hay )
? 2 (sgk – 36) Giải
a. Khi cộng -3 vào cả hai vế của
bất đẳng thức thì được
bất đẳng thức:
(hay )
b. Dự đoán:
Khi cộng số c vào cả hai vế của
bất đẳng thức thì được
bất đẳng thức:
BĐT này với cùng 1 số
c ta được BĐT nào ?
Tương tự trường hợp
; ; ?
GV treo bảng phụ nội
dung tính chất (sgk -
36).
GV: Hãy phát biểu
thành lời tính chất trên ?
Y/c Hs đọc kỹ ví dụ 2
(sgk - 36).
+) thì
+) thì
+) thì
+) thì
HS phát biểu
HS đọc ví dụ trong
SGK
* Tính chất: (sgk – 36)
* Ví dụ 2: (sgk - 36)
C: Hoạt động luyện tập (5’)
Mục tiêu: Củng cố lý thuyết.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành
Sản phẩm: Học sinh so sánh được hai hay nhiều số thực mà không cần tính giá trị
từng biểu thức dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- GV: Y/c ca nhân HS áp
dụng làm ?3 và ?4 (sgk -
36) ?
- HS nhận nhiệm vụ,
thực hiện theo hướng
dẫn.
? 3 (sgk – 36) Giải
Ta có
(Theo tính chất liên hệ giữa thứ
tự và phép cộng)
? 4 (sgk – 36) Giải
Có (vì 3 = )
Hay (Tính chất liên
hệ giữa thứ tự và phép cộng)
* Chú ý: (sgk – 36)
D. Hoạt động vận dụng (5’)
Mục tiêu: HS biết cách so sánh hai số
Phương pháp: Luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
Sản phẩm: So sánh được hai số dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- GV: Treo bảng phụ đề
bài tập.
- GV: Y/c HS hoạt động
nhóm làm bài tập
- Gv nhận xét, sửa sai.
(nếu có)
- GV chốt lại kiến thức
- Hs tthực hiện nhiệm
vụ
- Đại diện nhóm trả lời
và giải thích.
Luyện tập:
Bài 1a, b (sgk - 37)
Giải:
a.
Sai vì mà
b) vì
là đúng
Bài 2a (sgk - 37)
Giải:
Có cộng 1 vào hai vế của
bất đẳng thức ta được
Bài 3a (sgk - 37)
Giải:
Có , cộng 5 vào hai
vế bất đẳng thức ta được:
hay
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’)
Mục tiêu: HS biết tìm hiểu thêm về một số kiến thức được sử dụng nhiều trong bài
toán so sánh.
Phương pháp: Thuyết trình
- GV: Dựa vào tính chất
liên hệ giữa thứ tự và
phép cộng, hãy chứng tỏ
rằng:
a, khi và chỉ khi
b, khi và chỉ khi
- Áp dụng chứng minh
rằng
Từ đó nêu lên quy tắc
chuyển vế khi biết đổi
tương đương bất đẳng
thức.
- HS thực hiện theo yêu
cầu
- GV giao bài tập về nhà:
1c,d; 2b; 3b; 4 sgk/37
1; 2 ; 3 ; 4 ; 7; 8 (sbt/42 ).
- Hướng dẫn bài 8 (sbt/
42):
a) Từ ta cộng số
vào hai vế của bất
đẳng thức
b) Cộng số n vào hai vế
của bất đẳng thức
- HS thực hiện theo yêu
cầu
*) Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Thời gian toàn bài, từng phần, từng hoạt động:
.................................................................................................................................
- Nội dung kiến thức:
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 58 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
a/ Nhận biết: HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương
và với số âm) ở dạng bất đẳng thức ( BĐT).Tính chất bắc cầu của thứ tự.
b/ Thông hiểu:HS khái quát được hai tính chất liên hệ giữa thứ tự phép cộng, phép
nhân.
c/ Vận dụng: Biết cách sử dụng tính chất đã học để chứng minh BĐT qua một số kĩ
thuật suy luận mức đơn giản. Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán, vận dụng tính chất đã học vào bài tập cụ thể.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy, phân tích tổng hợp, tư duy logictrên cơ
sở vận dụng phối hợp các tính chất thứ tự đã học tìm hướng giải bài tập.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn trọng trong trình bày bài; Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, tự giác, chủ động, tựquản lí.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu , bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi Đáp án Điểm
- Phát biểu tính chất liên
hệ thứ tự và phép cộng.
- Giải bài tập 3 trang 37
SGK.
- Khi cộng cùng một số vào cả hai vế
của một bất đẳng thức ta được bất
đẳng thức mới cùng chiều với bất
đẳng thức đã cho.
a) , cộng 5 vào hai vế
ta có :
b) Cộng hai vế với số -15 ta có
- 2đ
- 8đ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (2 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ để học sinh tiếp nhận bài mới.
Phương pháp: Thuyết trình , trực quan
Sản phẩm: HS hứng thú với bài học mới.
GV: Như vậy ta đã biết
tính chất liên hệ giữa thứ
tự và phép cộng: Nếu
cộng vào hai vế của BĐT
với cùng 1 số thì ta được 1
BĐT mới cùng chiều với
bất đẳng thức đã cho. Một
vấn đề đặt ra là: Nếu ta
nhân cả hai vế của BĐT
với cùng một số thì ta có
được 1 BĐT mới luôn
cùng chiều với BĐT đã
cho không? Câu trả lời sẽ
có trong nội dung bài học
hôm nay.
“LIÊN HỆ THỨ TỰ VÀ
- HS lấy sách vở ghi chép
bài.
PHÉP NHÂN”
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20phút)
Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương(6phút)
Mục tiêu: HS nắm được tính chất liên hệ thứ tự và phép nhân với số dương.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh vận dụng được tính chất vừa học vào giải bài tập mức đơn
giản.
GV: Cho hai số –2 và 3.
?/ Hãy viết BĐT biểu diễn
mối quan hệ giữa –2 và
3?
?/ Nếu nhân cả hai vế của
BĐT với 2, thì ta được
BĐT như thế nào?
?/ Hãy nhận xét về chiều
của hai bất đẳng thức
trên?
GV: Treo bảng phụ hình
vẽ minh họa (sgk-tr37)
GV: y/c HS thực hiện ?1
(sgk-38)
?/ Vậy khi nhân hai vế của
BĐT với cùng một số
dương, thì ta được BĐT
mới như thế nào?
GV: yêu cầu HS đọc tính
chất (sgk-38).
GV phát phiếu bài tập
(PBT)
HS:
HS:
HS: hai BĐT cùng chiều
HS: quan sát.
- HS lên bảng trình bày?1
-Khi nhân cả hai vế của
BĐT với cùng một số
dương ta được BĐT cùng
chiều với BĐT đã cho.
1HS lên bảng trình bày.
1. Liên hệ giữa thứ tự và
phép nhân với số dương
?1
*) Tính chất: (sgk-39).
Với 3 số
GV yêu cầu cả lớp thực
hiện bài 1a) trong PBT.
1 HS lên bảng điền vào
bảng phụ ( bảng phụ trình
bày đề bài 1 – PBT)
GV nhận xét
GV: cho HS thảo luận cặp
đôi thực hiện ?2
GV gọi 4 nhóm đại diện
lên bảng trình bày
GV: cho HS nhận xét
HS lớp thực hiện vào
PBT.
HS thảo luận suy nghĩ.
Đại diện lên bảng trình
bày.
HS thực hiện vào vở.
HS nhận xét
?2
Vì nên
khi nhân cả 2 vế với số
3,5
ta có:
Vì nên khi
nhân cả 2 vế với số 3,5
ta có kết quả:
Hoạt động 2: Tìm hiểu liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm (7phút)
Mục tiêu: HS nắm được tính chất liên hệ thứ tự và phép nhân với số âm.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh vận dụng được tính chất vừa học vào bài tập mức đơn giản.
GV: khi nhân hai vế của
BĐT với cùng 1 số dương
tì ta được BĐT mới cùng
chiều. Nhưng nếu nhân hai
vế của BĐT với cùng một
số âm, thì kết luận trên có
đúng không?
Ta quay trở lại ví dụ về
BĐT ban đầu:– 2 < 3
?/ Nếu nhân cả hai vế của
BĐT trên với số (-2), thì ta
được BĐT như thế nào?
?/ Vậy em có nhận xét gì
về chiều của hai BĐT đó?
HS:
HS: Ngược chiều với
BĐT
2. Liên hệ giữa thứ tự và
phép nhân với số âm
?3
a)
khi nhân 2 vế với số -375
ta có kết quả:
b)
Dự đoán kết quả khi nhân
cả hai vế của BĐT
với số c âm thì ta
được BĐT ngược chiều
GV: treo bảng phụ hình vẽ
minh họa (sgk-38)
GV: cho HS thảo luận cặp
đôi thực hiện ?3
GV gọi 4cặp cử đại diện
lên bảng trình bày
GV cho HS nhận xét bài
làm.
?/ Từ kết quả ?3,em hãy
cho biết tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép nhân
với 1 số âm?
GV yêu cầu cả lớp thực
hiện bài 1b) trong PBT.
GV: giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận ?4, ?5
GV gợi ý ?5 ta có thể coi
phép chia 2 vế của BĐT
cho số a 0 là phép nhân
với số nào?
GV: Gọi HS nhận xét bài
làm nhóm
HS: quan sát.
HS thảo luận suy nghĩ.
Đại diện lên bảng trình
bày.
HS thực hiện vào vở.
HS nhận xét
- Khi nhân cả hai vế của
BĐT với cùng một số âm
ta được BĐT ngược chiều
với BĐT đã cho.
- 1HS lên bảng trình bày.
HS lớp thực hiện vào
PBT.
- HS: Thực hiện thảo luận
nhóm. Đại diện báo cáo
kết quả, trình bày sản
phẩm bài làm của nhóm.
- Phép nhân với số
HS nhận xét
*) Tính chất: (sgk-39).
Với 3 số
?4
Nhân cả hai vế của BĐT
với số ta được:
?5
Khi chia cả hai vế của
BĐT cho a 0, ta phải
xét:
+) nếu thì BĐT
không đổi chiều.
+) nếu thì BĐT đổi
chiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bắc cầu của thứ tự ( 7phút)
Mục tiêu: HS nắm được tính chất bắc cầu của thứ tự.
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm:HS vận dụng được tính chất bắc cầu của thứ tự vào giải bài tập.
GV: Cho và HS:
3. Tính chất bắc cầu của
thứ tự
, em có nhận xét gì về
BĐT liên hệ giữa a và c?
Sau khi HS đưa ra được
câu trả lời đúng thì GV
giới thiệu đó chính là tính
chất bắc cầu của thứ tự.
GV: Tương tự, với các
thứ tự lớn hơn, nhỏ hơn
hoặc bằng, lớn hơn hoặc
bằng ta cũng có tính chất
bắc cầu như thế nào?
GV gọi 3 HS lên bảng
viết kí hiệu tương tự.
HS lớp viết vào vở.
GV đưa ra ví dụ bài tập
trên bảng.
GV: cho HS thảo luận cặp
đôi thực hiện ví dụ.
GV gọi 4cặp cử đại diện
lên bảng trình bày
GV cho HS nhận xét bài
làm.
3 HS lên bảng trình bày
HS thảo luận suy nghĩ. Đại
diện lên bảng trình bày.
HS thực hiện vào vở.
HS nhận xét
Nếu
Ví dụ :
Cho . Chứng minh
Cộng vào hai vế của BĐT
, ta được:
Cộng
vào hai vế của BĐT
, ta được:
Từ (1) và (2), theo tính
chất bắc cầu, suy ra
C. Hoạt động luyện tập (7phút)
Mục tiêu: củng cố lí thuyết, vận dụng tìm hướng giải bài tập.
Phương pháp: vấn đáp, luyện tập thực hành
Sản phẩm: HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép nhân để chứng
minh BĐT qua một số kĩ thuật suy luận.
GV yêu cầu cả lớp thực
hiện bài 2 trong PBT.
Gọi 2 HS lên bảng điền
- HS làm bài 2 trong PBT.
2HS lên bảng trình bày
bảng phụ.
Bài 2/ PBT:
a)
vào bảng phụ.(bảng phụ
trình bày đề bài 2 trong
PBT)
GV cho HS nhận xét bài
làm. Sau đó nhấn mạnh
lại tính chất liên hệ tứ tự
và phép nhân vừa học.
GV: Cho HS thảo luận
cặp đôi thực hiện bài
6/SGK
GV gọi 4cặp cử đại diện
lên bảng trình bày
GV cho HS nhận xét bài
làm.
HS nhận xét
HS thảo luận suy nghĩ. Đại
diện lên bảng trình bày
Bài 6/PBT.
HS thực hiện vào vở.
BT 6 (SGK - tr38).
a)
(nhân hai
vế với )
b)
( 2 vế cùng
cộng với a)
c)
( 2 vế cùng
nhân với )
HS nhận xét
Nhân cả hai vế của BĐT
với số (-5)
b)
Nhân cả hai vế của BĐT
với số (-135)
c) >
(nhân 2 vế của BĐT
với số )
c) >
(nhân 2 vế của BĐT
với số )
D. Hoạt động vận dụng (8 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng phối hợp các tính chất thứ tự đã học tìm hướng giải bài tập.
Phương pháp: thuyết trình, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
Sản phẩm: HS biết phối hợp vận dụng các tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng,
phép nhân giải bài tập.
GV: giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận bài 4/
câu b, c/ PBT
GV: gợi ý vận dụng phối
hợp tính chất liên hệ thứ
tự và phép cộng, phép
nhân, tính chất bắc cầu
của thứ tự.
GV: Gọi HS nhận xét bài
làm nhóm
HS: Thực hiện thảo luận
nhóm. Đại diện báo cáo kết
quả, trình bày sản phẩm bài
làm của nhóm.
HS nhận xét
Bài 4/ PBT
b) Cho ⇒ (Nhân 2 vế
với )
⇒ (Cộng hai vế với 2 )
Từ ta cộng 2 vế
với số 3n ta có :
Từ
(1) và (2), theo tính chất
bắc cầu, suy ra
c) Cho
Nhân 2 vế với
ta có :
Cộng hai vế với số 3
được:
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm một số bài tập BĐT dạng phức tạp hơn trong SBT.
Tìm hiểu đọcthêm về bất đẳng thức Cô si cho hai số.
Phương pháp: luyện tập thực hành.
GV yêu cầu HS về nhà
tìm đọc thêm về bất đẳng
thức Cô si cho hai số.
GV giao bài tập về nhà
7, 8/tr 40 SGK
BT 27, 28, 30/ SBT
HS thực hiện theo yêu cầu
Hoàn thành phiếu bài tập
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
Họ và tên:………………………………………..
Lớp:………………………………………..
PHIẾU BÀI TẬP TIẾT 58
Bài 1.Hãy điền vào chỗ chấm:
a) Với 3 số b) Với 3 số
Bài 2.Không thực hiện phép tính. hãy điền vào ô trống, giải thích ?
c) cho : d) cho :
Bài 3. Cho m là số bất kì, hãy điền (<, >, ≥, ≤) vào ô trống và giải thích ?
Bài 4. Cho m > n. Chứng tỏ rằng:
Bài 5.
a)Cho và , chứng minh:
b) cho là các số bất kì, chứng tỏ :
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 59 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải bài tập so
sánh, chứng minh.
- Biết thế nào là Bất đẳng thức cosi cho hai số không âm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày lời giải, khả năng suy luận, chứng minh.
- Rèn tư duy nhanh nhạy, phát hiện nhanh các vấn đề trong cuộc sống
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận và chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học, giao tiếp
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ (hoặc giáo án điện tử), Phiếu học tập
2. Học sinh: Bảng nhóm, Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
A. Hoạt động khởi động (10 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học mới, kiểm tra kiến thức cũ
Phương pháp: Luyện tập thực hành, tự đánh giá
Sản phẩm: Kết quả làm bài của Hs trên phiếu học tập
Gv chiếu bài tập sau - 3 Hs lên bảng 1.Chữa bài tập
Yêu cầu 3 Hs lên bảng làm bài
Gv phát phiếu học tập cho Hs
làm trong vòng 7'
Sau 7' yêu cầu Hs đổi chéo
chấm bài
Gv đưa ra đáp án và thang
điểm
HS1: Mỗi ý 0,75 điểm
+ Nếu a < b thìac<bc
+Nếu thì
+ Nếu a > b thìac>bc
+ Nếu thì
HS2: Mỗi ý 0,75 điểm
a)Đ
b) S
e) S
d)Đ
HS3: Mỗi ý 0,75 điểm
a) a+c<b+c
b)ac<bc
c)ac>bc
d)ac=bc
Gv nhận xét đánh giá, chốt kiến
thức
- Hs dưới lớp làm bài trên
PHT.
Sau 7' Đổi chéo chấm bài
theo đáp án và thang điểm
của giáo viên
Hs lần lượt nhận xét đánh
giá bài của Hs trên bảng.
HS1: Hãy điền vào
chỗ trống?
Với ba số a, b, c mà
c >0
+ Nếu a < b thì
+Nếu thì +
Nếu a > b thì +
Nếu thì
HS2: Mỗi khẳng định
sau đây là đúng hay là
sai
a) (- 6).5 < (-5).5
b) (- 6).(-3)<(- 5).(- 3)
c)
d)
HS3:Điền dấu thích
hợp vào chỗ trống.
Cho a <b
a)Nếu c là số thực bất
kì thì
b) Nếu c > 0 thì
c) Nếu c < 0 thì
d) Nếu c = 0 thì
ĐVĐ vào bài
B. Hoạt động Luyện tập (22 phút)
Mục tiêu:- Biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải
bài tập so sánh, chứng minh.
- Rèn kỹ năng trình bày lời giải, khả năng suy luận, chứng minh.
Phương pháp: luyện tập thực hành, vấn đáp, hợp tác nhóm
Sản phẩm:Hs chứng minh các bất đẳng thức bằng cách áp dụng tính chất liên hệ giữa
thứ tự và phép nhân, phép cộng
G chiếu bt 9/sgk
Cho ABC, các khẳng định
nào sau đây là đúng hay sai ?
a) 0A B C 180
b) 0A B 180
c) 0B C 180
d) 0A B 180
Yêu cầu Hs làm bài 12 tr40
SGK
Chứng minh
a) 4.(2)+ 14 < 4.(1) + 14
b) (3).2+ 5 < (3)(5) + 5
Gv lần lượt yêu cầu HS
chứng minh.
Hs đã vận dụng tính chất nào
để chứng minh.
Nếu Hs chứng minh các bất
Hs trả lời miệng và giải
thích
a) Sai vì tổng ba góc của
một tam giác là 1800
b) Đúng
c) Đúng vì 0B C 180
d) Sai vì 0A B 180
Một Hs trả lời, Hs khác
nhận xét. Cả lớp theo dõi
2.Luyện tập
Bài 12/sgk-40
a)
4.(2)+14<4.(1)+14
Ta có : 2 <1
Suy ra 4.(2)<4.(1)
(nhân hai vế với 4)
Suy ra
4.(2)+14<4.
(1)+14(Cộng 14 vào 2
vế của bđt)
b) (3).2+5<(3)(5)+5
Có2 >5
Suy ra (3).2 < (3)(5)
đẳng thức bằng cách áp dụng
tính chất liên hệ giữa thứ tự
và phép nhân, phép cộng thì
giới thiệu cho Hs cách so
sánh giá trị hai vế.
Gv đưa bài 13/sgk-40
So sánh a và b nếu:
a) a + 5 < b + 5
b) 3a >3b
c)
Giáo viên yêu cầu học sinh
lần lượt trả lời.
Yêu cầu học sinh nhận xét
và sửa chữa
Gv chốt lại các bước so sánh
hai số a và b qua các bài tập
trên.
Học sinh theo dõi lắng
nghe.
Hs trả lời từng câu
a) Cộng 5vào hai vế của
bất đẳng thức ta được
a + 5+ (5)< b + 5 + (5)
Hay a < b
b) Chia hai vế cho3
Ta được3a 3b3 3
Hay a < b
c)Cộng 6 vào hai vế ta có
Chia hai vế cho5 > 0ta có
5a 5b5 5
a b
Hs nhận xét
(nhân hai vế với3)
Suy ra
(3).2+5<(3)
(5)+5(Cộng 5 vào 2 vế
của bđt)
Bài 13/sgk-40
a) a + 5 < b + 5
Cóa + 5 < b + 5
Cộng -5 vào hai vế của
bất đẳng thức
a + 5 +(5)< b+5+(5)
Hay a < b
b) 3a >3b
Có3a >3b
Chia hai vế cho 3
Ta được3a 3b3 3
Hay a < b
c)
Có
Cộng 6 vào hai vế ta có
Chia hai vế cho5 > 0ta
có
5a 5b5 5a b
Bài 40 tr40 SGK
Giáo viên yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm làm Bài
40/sgk-40
Cho a < b, hãy so sánh
a) 2a + 1với2b + 1
b) 2a + 1với 2b + 3
Gv sau 5' chữa bài đại diện 2
nhóm, các nhóm khác nhận
xét
Hs hoạt động nhóm bàn
Sau 5' Đại diện 2 nhóm lên
bảng
Các nhóm khác nhận xét
Cho a < b, hãy so sánh
a) 2a + 1 với 2b + 1
Cóa < b
Nên 2a < 2b
(Nhân hai vế với2 >0)
Suy ra2a + 1 < 2b + 1
(Cộng vào hai vế với 1)
b)2a + 1 với 2b + 1
Có a < b
Nên 2a < 2b
(Nhân hai vế với2 >0)
Suy ra2a + 1< 2b + 1(1)
(Cộng vào hai vế với 1)
Lại có1 < 3, cộng 2 vế
với 2b nên ta có
2b + 1 < 2b + 3(2)
Từ (1) và (2) Suy ra :
2a + 1 < 2b + 3
(tính chất bắc cầu)
C. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu:Biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để so sánh
Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp
Sản phẩm:Thông qua bài tập Gv cho Hs có thể biết được bình phương của mọi số
đều là một số không âm
Gv: Đưa bài tập sau
Cho a là một số bất kì.Hãy
điền dấu (<, >, , ) vào ô
thích hợp)
BT chép:Cho a là một số
bất kì.Hãy điền dấu (<,
>, , ) vào ô thích
hợp)
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh
lên bảng điền và giải thích
Hs hoạt động cá nhân
Một Hs lên bảng điền và
giải thích. Cả lớp điền
nháp
Hs khác nhận xét
c) a2 + 1 > 0
d) a2 – 2 < 0
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (7 phút)
Mục tiêu:- Hiểu được thế nào là BĐT cosi cho hai số không âm, biết cách chứng
minh BĐT cosi.
Phương pháp: Luyện tập thực hành, thuyết trình, vấn đáp
Sản phẩm:Chứng minh được bất đẳng thức cosi cho hai số không âm
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
mục có thể bạn chưa biết
G giới thiệu về bđt cosi, hướng
dẫn Hs chứng minh
x y xy2
(với x 0, y
0)
- Chú ý: + Bình phương của
mọi số đều ko âm
- BTVN 17, 18, 23, 26, 27
-1 Hs đọc, cả lớp theo
dõi
- Hs lắng nghe, ghi chép
Chứng minh:
Có
Dấu "=" xảy ra khi x=y
tr43 SBT
- Đọc trước bài Bất phương
trình một ẩn
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 60 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là
nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không?
Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất
phương trình dạng x < a; x > a; x a; x a
Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.
2. Kỹ năng:
- Tính nhanh giá trị hai vế của bất phương trình khi có giá trị của ẩn để kết luận
nghiệm của b.p.t. Biểu diễn nhanh và chính xác tập nghiệm của b.p.t trên trục số.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT. Bảng phụ ghi các câu
hỏi, bài tập Bảng tổng hợp nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình”
trang 52 SGK
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động (2 phút)
Mục tiêu:HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
- GV yêu cầu học sinh
nhắc lại: Các tính chất của
bất đẳng thức về liên hệ
giữa thứ tự và phép cộng,
liên hệ giữa thứ tự và
phép nhân.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
-Giáo viên nhận xét
chung.
HS lắng nghe, ghi chép
(nếu cần)
HS lấy sách vở, bút ghi
bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Mở đầu (11 phút)
Mục tiêu: Nắm được khái niệm về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có
là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không?
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc bài toán trang 41
SGK rồi tóm tắt bài toán.
Bài toán:Bạn Nam có
25000 đồng. Nam muốn
mua một cái bút giá 4000
đồng và một số quyển vở
loại 2200 đồng/quyển.
Tính số vở Nam có thể
mua được?
Giáo viên: Chọn ẩn số?
- Vậy số tiền Nam phải
trả để mua một cái bút và
x quyển vở là bao nhiêu?
Một học sinh đọc to bài
toán trang 41 SGK.
Học sinh: Gọi số vở
Nam có thể mua được là x
(quyển).
- Số tiền Nam phải trả
là:
1. Mở đầu
* Bài toán
Nếu ký hiệu số vở của Nam có
thể mua là x, thì x phải thỏa mãn
hệ thức:
2200.x + 4000 25000
khi đó ta nói hệ thức:
2200.x + 4000 25000
là một bất phương trình với ẩn x.
Trong đó:
Vế trái: 2200.x + 4000
Vế phải: 25000
- Nam có 25000 đồng,
hãy lập hệ thức biểu thị
quan hệ giữa số tiền Nam
phải trả và số tiền Nam
có.
- GV giới thiệu: hệ thức
2200.x + 4000 25 000
là một bất phương trình
một ẩn, ẩn ở bất phương
trình này là x.
- Hãy cho biết vế trái, vế
phải của bất phương trình
này?
- Theo em, trong bài
toán này x có thể là bao
nhiêu?
- Tại sao x có thể bằng 9
(hoặc bằng 8 hoặc bằng 7
…)
- Nếu lấy x = 5 có được
không?
- GV nói:
Khi thay x = 9 hoặc x =
5 vào bất phương trình, ta
2200.x + 4000 (đồng)
- Học sinh: Hệ thức là:
2200.x + 4000 25 000
- Bất phương trình này
có vế trái là 2200.x +
4000 vế phải là 25000.
- HS trả lời x = 9 hoặc x
= 8 hoặc x = 7 …
- HS: x có thể bằng 9 vì
với x = 9 thì số tiền Nam
phải trả là:
2200.9 + 4000 = 23800
đồng vẫn còn thừa 1200
đồng.
HS: x = 5 được vì:
2200.5+4000 =15000
< 25000
*Nếu thay x = 9 vào bất phương
trình:
2200x + 4000 25000 ta có:
2200.9 + 4000 25000
Là khẳng định đúng. Ta nói số 9
(hay x = 9) là một nghiệm của bất
phương trình
*Nếu thay x = 10 vào bất phương
trình:
2200x + 4000 25000 ta có:
2200.10 + 4000 25000
Là khẳng định sai. Ta nói số 10
không phải là nghiệm của bất
phương trình.
*?1
a)VT là x2; VP là 6x 5
b) Thay x = 3, ta được:
được một khẳng định
đúng, ta nói x = 9, x =
5 là nghiệm của bất
phương trình.
Vậy x = 10 có là
nghiệm của bất phương
trình không? Tại sao?
- GV yêu cầu học sinh ?
1 làm
(Đề bài đưa lên bảng
phụ)
- GV yêu cầu mỗi dãy
kiểm tra một số chứng tỏ
các số 3; 4; 5 đều là
nghiệm, còn số 6 không
phải là nghiệm của bất
phương trình.
HS: x = 10 không phải là
một nghiệm của bất
phương trình vì khi ta
thay x =10 vào bất
phương trình ta được:
2200.x + 4000 25 000
là môt khẳng định sai
(hoặc x = 10 không
thỏa mãn bất phương
trình).
a) Học sinh trả lời miệng
b) HS hoạt động theo
nhóm, mỗi dãy kiểm tra
một số.
+ Với x = 3, thay vào
bất phương trình ta được:
32 6.3 - 5 là một
khẳng định đúng (9 < 13)
+ Tương tự với x = 4, ta
có:
42 6.4 - 5 là một
khẳng định đúng (16 <
19).
+ Với x = 5, ta có:
52 6.5 - 5 là một
khẳng định đúng (25 =
32 6.3 5 (đúng vì 9 < 13)
x = 3 là nghiệm của các
phương trình
Tương tự, ta có x = 4, x = 5
không phải là nghiệm của bất
phương trình
Thay x = 6 ta được:
62 6.6 5 (sai vì 36 >31)
6 không phải là nghiệm của bất
phương trình
25).
+ Với x = 6, ta có:
62 6.6 - 5 là một
khẳng định sai (36 < 31)
=> x = 6 không phải là
nghiệm của bất phương
trình.
Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình (13 phút)
Mục tiêu:- Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các
bất phương trình dạng x < a; x > a; x a; x a
- Tính nhanh giá trị hai vế của bất phương trình khi có giá trị của ẩn để kết luận nghiệm
của b.p.t. Biểu diễn nhanh và chính xác tập nghiệm của b.p.t trên trục số.
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- GV giới thiệu: Tập hợp
tất cả các nghiệm của một
bất phương trình được gọi
là tập nghiệm của bất
phương trình.
- Giải bất phương trình
là tìm tập nghiệm của bất
phương trình.
Ví dụ 1: Cho bất phương
trình
x > 3
Hãy chỉ ra vài nghiệm cụ
thể của bất phương trình
và tập nghiệm của bất
phương trình đó.
HS: x = 3,5; x = 5 là các
nghiệm của bất phương
trình x > 3
Tập nghiệm của bất
phương trình đó là tập hợp
các số lớn hơn 3.
2. Tập nghiệm của bất phương
trình
* Tập hợp tất cả các nghiệm của
một bất phương trình được gọi là
tập nghiệm của bất phương trình.
Giải bất phương trình là tìm tập
nghiệm của bất phương trình đó.
* Ví dụ 1: Tập nghiệm của bất
phương trình x > 3. Ký hiệu là: x
x > 3
Biểu diễn tập hợp này trên trục số
như hình vẽ sau:
///////////////////|//////////(
0 3
- GV giới thiệu kí hiệu
tập nghiệm của bất
phương trình đó là {x| x >
3} và hướng dẫn cách
biểu diễn tập nghiệm này
trên trục số
//////////////////|///////////(
- GV lưu ý học sinh: Để
biểu thị điểm 3 không
thuộc tập hợp nghiệm của
bất phương trình phải
dùng ngoặc đơn “(“, bề
lõm của ngoặc quay về
phần trục số nhận được
- GV yêu cầu học sinh
làm ?2
- HS viết bài
- HS biểu diễn tập
nghiệm trên trục số theo
hướng dẫn của giáo viên
HS trả lời:
- Bất phương trình x > 3
có
Vế trái là x
Vế phải là 3
Tập nghiệm {x| x > 3}
- Bất phương trình 3 < x
có
Vế trái là 3
Vế phải là x
Tập nghiệm {x| x > 3}
- Phương trình x = 3 có
Vế trái là x
* Ví dụ 2: Bất phương trình x 7
có tập nghiệm là:
x / x 7
Ví dụ 2: Cho bất phương
trình
x 7
Tập nghiệm của bất
phương trình là{x | x 7}.
Biểu diễn tập nghiệm trên
trục số.
- GV: Để biểu thị điểm 3
thuộc tập hợp nghiệm của
bất phương trình phải
dùng ngoặc đơn “[“,
ngoặc quay về phần trục
số nhận được
- GV yêu cầu học sinh
làm ?3, ?4
Giáo viên treo bảng có
đề bài: ?3, ?4
- Nửa lớp làm ?3
- Nửa lớp làm ?4
- Hai học sinh lên bảng
Vế phải là 3
Tập nghiệm {3}
HS: hoạt động theo nhóm
- Hai HS lên bảng thực
hiện, học sinh dưới lớp
làm bài vào tập.
+ HS1:?3
+ HS 2: ?4
- HS dưới lớp kiểm tra,
nhận xét bài của bạn.
biểu diễn trên trục số như sau:
| ]////////////
0 7
Bảng nhóm:
?3 Bất phương trình: x 2. Tập
nghiệm: x / x -2
//////////[ |
-2 0
?4 Bất phương trình: x < 4 tập
nghiệm: x / x < 4
| )///////////
0 4
làm bài
- GV kiểm tra, nhận xét
chung bài làm của học
sinh.
- GV giới thiệu bảng
tổng hợp trang 52 - SGK
- HS xem bảng tổng hợp
để ghi nhớ.
Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương ( 8 phút)
Mục đích: Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.
Phương pháp:thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập
- GV: Thế nào là hai
phương trình tương đương
?
- GV: Tương tự như vậy,
hai bất phương trình
tương đương là hai bất
phương trình có cùng một
tập nghiệm.
Ví dụ: Bất phương trình
x > 3 và 3 < x là hai
bất phưong trình tương
đương
Kí hiệu: x > 3 3 < x
Hãy lấy ví dụ về hai bất
phương trình tương
- HS: Hai phương trình
tương đương là hai
phương trình có cùng một
tập hợp nghiệm.
- HS nhắc lại khái niệm
hai bất phương trình
tương đương.
HS:
x 7 7 x
x < 6 6 > x
hoặc các ví dụ tương
tự
3. Bất phương trình tương
đương
* Hai bất phương trình có cùng
tập nghiệm là hai bất phương
trình tương đương và dùng ký
hiệu:
“ ” để chỉ sự tương đương đó.
* Ví dụ:
3 < x x > 3
x 5 5 x
đương.
C. Hoạt động luyện tập ( 3 phút)
Mục đích:Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các
bất phương trình dạng x < a; x > a; x a; x a
Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập
GV cho HS hoạt động
theo nhóm bài 17
Nửa lớp làm câu (a, b)
Nửa lớp làm câu (c, d)
GV gọi đại diện nhóm lên
bảng trình bày kết quả
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng
trình bày kết quả
Bảng nhóm:
a) x 6
b) x > 2
c) x 5
d) x <1
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình
Bóng rổ là một môn thể
thao được nhiều người ưa
thích. Trong một cuộc thi
ném bóng rổ, mỗi người
được ném bóng 10 lần.
Mỗi lần ném bóng vào rổ
được 10 điểm, một lần
năm bóng ra ngoài bị trừ 4
điểm. Những ai đạt từ 50
điểm trở lên là có thưởng.
Muốn có thưởng, phải
ném bóng vào rổ ít nhất
mấy lần
GV: Phải chọn ẩn như
HS: đọc đề bài
HS: Gọi x là số lần ném
bóng vào rổ
( )
1 HS lên bảng ghi bất
phương trình
Gọi x là số lần ném bóng vào rổ
( ) thì 10 – x là số
lần ném bóng ra ngoài.
Muốn được thưởng thì
Vậy phải ném bóng vào rổ ít
nhất 7 lần thì được thưởng
thế nào ?
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết
học.
Phương pháp: Ghi chép
Ôn các tính chất của
bất đẳng thức: Liên hệ
giữa thứ tự và phép
cộng, phép nhân, hai
quy tắc biến đổi phương
trình
Bài tập: 15; 16 tr 43;
Bài tập: 31; 32; 34; 35; 36
tr 44 SBT.
Xem trước bài học: Bất
phương trình bậc nhất một
ẩn.
HS ghi chép nội dung yêu
cầu
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN(T2)
I.MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: - HS biết vận dụng hai QT biến đổi và giải bất phương trình bấc nhất 1
ẩn số
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số
+ Hiểu bất phương trình tương đương.
+ Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0
2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
4. Định hướng năng lực và phẩm chất:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm và thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức, tìm
phương pháp giải quyết tình huống và bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết huy động các kiến thức đã học để giải
quyết vấn đề trong thực tế liên quan với đường tròn và tính chất đối xứng của đường
tròn.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả
năng thuyết trình.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SBT, thước thẳng, bảng phụ ghi các bài toán, phấn màu,
máy tính bỏ túi.
2.Học sinh: Đồ dùng dạy học, ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất
phương trình, máy tính bỏ túi.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi Đáp án
HS1. Giải bất phương
trình
HS2. Giải bất phương
trình
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
A. Hoạt động khởi động(3 phút)
Mục tiêu:Tạo động cơ để học sinh tiếp cận nội dung tiếp theo của bài.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
Sản phẩm: Học sinh năm được quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình,
quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
- GV: Như vậy từ
phần kiểm tra bài cũ
hãy nhắc lại quy tắc
biến đổi bất phương
trình( quy tắc chuyển
vế, quy tắc nhân với
một số)?
- HS: Quy tắc chuyển vế: khi
chuyển một hạng tử của bất
phương trình từ vế này sang vế
kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Quy tắc nhân với một số: khi
nhân hai vế của bất phương trình
với cùng một số khác 0, ta phải:
+ Giữ nguyên chiều bất phương
trình nếu số đó dương.
+ Đổi chiều bất phương trình
nếu số đó âm.
HS: lấy sách vở, bút ra chép bài.
GV: ở tiết trước
chúng ta đã nắm
được các quy tắc biến
đổi bất phương trình
vậy để giải bất
phương trình bậc
nhất một ẩn ta tìm
hiểu tiếp phần tiếp
theo TIẾT 62: §4.
BẤT PHƯƠNG
TRÌNH BẬC NHẤT
MỘT ẨN. (tt)
B. Hoạt động hình thành kiến thức(20 phút).
Hoạt động 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào?. (11 phút).
Mục tiêu: Biết cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất
nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh giải được phương trình bậc nhất một ẩn.
-GV cho ví dụ: Giải
bất phương trình
-Áp dụng quy tắc
chuyển vế ta được gì?
-Tiếp theo ta áp dụng
quy tắc gì?
-Ta có thể chia hai vế
của bất phương trình
-Quan sát, trả lời.
-Áp dụng quy tắc chuyển vế ta
được
-Tiếp theo ta áp dụng quy tắc
nhân với một số.
3. Giải bất phương trình bậc
nhất một ẩn.
Ví dụ 5: (SGK).
cho một số tức là nếu
không nhân cho thì
ta chia hai vế cho bao
nhiêu?
-Vậy để biểu diễn tập
nghiệm trên trục số ta
sử dụng dấu gì?
-GV giao nhiệm vụ
cho các nhóm thảo
luận làm bài ?5
Giải bất phương trình
và
biểu diễn tập nghiệm
trên trục số.
-Khi chuyển một
hạng tử từ vế này
sang vế kia của một
bất phương trình ta
phải làm gì?
-Khi nhân (hay chia)
hai vế của một bất
phương trình ta phải
làm gì?
-Hãy hoàn thành lời
giải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Hãy đọc chú ý
(SGK)
Nếu không nhân cho thì ta
chia hai vế cho 2.
-Vậy để biểu diễn tập nghiệm
trên trục số ta sử dụng dấu “ ( “
-Học sinh báo cáo kết quả trình
bày sản phẩm bài giải
-Khi chuyển một hạng tử từ vế
này sang vế kia của một bất
phương trình ta phải đổi dấu.
-Khi nhân (hay chia) hai vế của
một bất phương trình ta phải đổi
chiều bất phương trình.
-Thực hiện lời giải
-Lắng nghe, ghi bài
-Đọc thông tin chú ý (SGK)
-Quan sát và trả lời các câu hỏi
của giáo viê
?5
Ta có:
Vậy tập nghiệm của bất phương
trình là
(-2 0
Chú ý: (SGK).
Ví dụ 6: (SGK).
-Nghiệm của bất
phương trình
là
-Treo bảng phụ ghi
sẵn nội dung ví dụ 6
cho học sinh quan sát
từng bước và gọi trả
lời.
-Chốt lại cách
thực hiện
Hoạt động 2: Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b<0; ax+b>0; ax+b 0;
ax+b 0. (9 phút).
Mục tiêu: Học sinh giải được bất phương trình một ẩn bằng cách đua về các dạng ax+b<0;
ax+b>0; ax+b 0; ax+b 0
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh giải được phương trình bậc nhất một ẩn.
GV cho VD:
Giải bất phương trình
sau:
-Để giải bất phương
trình này trước tiên ta
làm gì?
-Tiếp theo ta làm gì?
-Khi thu gọn ta được
bất phương trình nào?
-Sau đó ta làm gì?
-Nếu chia hai vế cho
-Để giải bất phương trình này
trước tiên ta phải chuyển hạng
tử chứa ẩn sang một vế, các
hạng tử tự do sang một vế.
-Tiếp theo ta thu gọn hai vế.
-Khi thu gọn ta được bất
phương trình
-Sau đó ta chia cả hai vế cho -2
-Nếu chia hai vế cho số âm thì
được bất phương trình đổi
4. Giải bất phương trình đưa
được về dạng ax+b<0; ax+b>0;
ax+b 0; ax+b 0.
Ví dụ 7: (SGK).
số âm thì được bất
phương trình thế nào?
- GV yêu cầu HS làm
bài ?6
Giải bất phương trình
-Hãy hoàn thành lời
giải bài toán theo hai
bước
Bước 1: Chuyển hạng
tử chứa ẩn sang vế
trái.
Bước 2 : Chuyển hạng
tử chứa ẩn sang vế
phải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Chốt lại, dù giải theo
cách nào ta cũng nhận
được một tập nghiệm.
chiều.
-Đọc yêu cầu bài toán ?6
-Hai học sinh thực hiện trên
bảng.
-Lắng nghe, ghi bài
-Lắng nghe.
?6
Ta có:
Vậy tập nghiệm của bất phương
trình là
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(7 phút).
Mục tiêu: Củng cố lý thuyết giúp học sinh giải được bất phương trình bậc nhất một ẩn
Phương pháp: Thuyết trình luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
Sản phẩm: Nêu được cách giải và tìm được tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất một
ẩn.
GV chia lớp thành 4
nhóm yêu cầu các
nhóm hoàn thành bài
tập 23 trang 47 SGK.
Nhóm 1,2 hoàn thành
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện lời giải bài toán theo
yêu cầu
-Lắng nghe, ghi bài
bài 23.a
Nhóm 3,4 hoàn thành
bài 23.c
- Giáo viên quan sát
theo dõi các nhóm,
thêm câu hỏi gợi mở
nếu cần thiết.
- Giáo viên thu nhận
phiếu học tập của 1
vài nhóm.
- HS quan sát các
phương án trả lời của
các nhóm bạn.
- GV quan sát, thu
thập kết quả.
- GV nhận xét thái độ
làm việc, phương án
trả lời của các nhóm,
ghi nhận và tuyên
dương nhóm có câu
trả lời tốt nhất. Động
viên các nhóm còn lại
tích cực, cố gắng hơn
trong các hoạt động
học tiếp theo.
-Hãy vận dụng các
quy tắc biến đổi bất
phương trình vào giải
bài toán này.
-Nhận xét, sửa sai.
- Các nhóm nghe câu hỏi và
thảo luận
- Các nhóm trình bày có thể 1
vài nhóm
- HS đặt câu hỏi cho các nhóm
bạn để hiểu hơn về câu trả lời.
Bài tập 23 trang 47 SGK.
Vậy tập nghiệm của bất phương
trình là {x / }
Vậy tập nghiệm của bất phương
trình là
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(6 phút).
Mục tiêu: Củng cố lý thuyết giúp học sinh giải được bất phương trình bậc nhất một ẩn các
bài tập phức tập hơn.
Phương pháp: Thuyết trình luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
Sản phẩm: Từ suy luận mà học sinh nêu được cách giải và tìm được tập nghiệm của bất
phương trình bậc nhất một ẩn và ngược lại.
GV yêu cầu HS hoàn
thành bài tập 26 trang
47 SGK.
- Giáo viên quan sát
theo dõi, thêm câu hỏi
gợi mở nếu cần thiết.
- Giáo viên thu nhận
câu trả lời của HS.
- HS quan sát các
phương án trả lời của
các bạn.
- GV quan sát, thu
thập kết quả.
- GV nhận xét thái độ
làm việc, phương án
trả lời của HS, ghi
nhận và tuyên dương
câu trả lời tốt nhất.
Động viên các HS còn
lại tích cực, cố gắng
hơn trong các hoạt
động học tiếp theo.
-Hãy vận dụng các
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện lời giải bài toán theo
yêu cầu
-Lắng nghe, ghi bài
- HS lên bảng trình bày
- HS đặt câu hỏi lẫn nhau.
Bài tập 26 trang 47 SGK.
a. Hình vẽ đã cho biểu diễn tập
nghiệm của bất phương trình:
quy tắc biến đổi bất
phương trình vào giải
bài toán này.
-Nhận xét, sửa sai.
b. Hình vẽ đã cho biểu diễn tập
nghiệm của bất phương trình:
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG(3 phút).
Mục tiêu: Học sinh biết tìm hiểu các bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn các bài
tập phức tập hơn, gần gũi với thực tế hơn.
Phương pháp: Thuyết trình luyện tập thực hành.
GV yêu cầu học sinh
về nhà tìm hiểu các
dạng bài tập về bất
phương trình gần gũi
với thực tế( VD như
bài 45 SBT).
GV giao bài tập về
nhà: bài 21,22,23,27
SGK
Bài 41,42 SBT
HS thực hiện theo yêu cầu
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 63 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức.
- Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Luyện tập cách giải một số bất PT quy về bất PT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi
tương đương.
2. Kĩ năng.
- Hs biết cách giải bất PT bậc nhất 1 ẩn.
- Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích
3. Thái độ.
Có thái độ hợp tác trong quá trình hoạt động nhóm.
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn bài cũ, đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định :(1 phút)
2. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động chữa bài tập (7 phút)
Mục tiêu:
- Nhớ lại quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số khi biến đổi bất phương trình
- Hs tự kiểm tra bài tập về nhà, nhận biết các phép biến đổi trong bài.
Phương pháp:Vấn đáp, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
Sản phẩm: HS nhớ lại các quy tắc đã học, và được chữa bài tập về nhà
GV: Trình bày quy tắc thế,
quy tắc nhân với một số
khi biến đổi bất phương
trình
GV: Cho HS chữa bài
25a, d/SGK - 47
GV: gọi HS lên làm bài
GV gọi HS nhận xét bài,
GV kết luận.
HS: Đứng tại chỗ trả lời
Gọi hai HS lên bảng làm Bài 25a,d/SGK – 47:
Giải các bất PT:
Nghiệm của bất PT là
Nghiệm của bất PT là x < 9
B. Hoạt động luyện tập (35phút)
Mục tiêu:
- Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Luyện tập cách giải một số bất PT quy về bất PT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương
đương.
Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
Sản phẩm:HS làm được 3 dạng bài tập cơ bản
GV: Yêu cầu HS làm bài
24/SGK tr 47
Yêu cầu 2 HS lên bảng
trình bày
2 HS lên bảng trình bày
Dạng 1: Giải bất phương trình.
Bài 24/SGK – tr 47
a)
GV: Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
GV: Lưu ý HS các lỗi sai
thương gặp:
- Chuyển vế không đổi
dấu.
- Nhân hoặc chia cho số
âm không đổi chiều bất
phương trình
GV: Yêu cầu HS làm bài
31/SGK – 48 câu a,c theo
nhóm trong 3 phút
Dãy 1: Câu a
Dãy 2: Câu c
Yêu cầu đại diện 2 nhóm
lên trình bày
Yêu cầu đại diện nhóm
khác nhận xét
*GV lưu ý: Biểu diễn tập
nghiệm trên trục số khi
nào thì sử dụng ngoặc
HS nhận xét
HS hoạt động theo
nhóm
Đại diện 2 nhóm lên
trình bày bài
HS đứng tại chỗ nhận
xét
Nghiệm của bất phương trình là
x>3
c)
Nghiệm của bất phương trình là
x ≥ – 3
Dạng 2: Giải bất phương trình
đưa được về dạng bất phương
trình bậc nhất 1 ẩn
Bài 31/SGK – 48:
Giải các bất PT và biểu diễn tập
nghiệm trên trục số.
a)
Nghiệm của bất PT là x < 0
O
c)
Nghiệm của bất PT là x < – 5
( );[]
*Vấn đáp
GV: HS đọc đề bài
30/SGK – 48?
Yêu cầu HS chọn ẩn, đặt
điều kiện cho ẩn?
GV: Số tờ giấy bậc loại
2000 đ là bao nhiêu?
Yêu cầu HS lập bất PT?
Gọi 1 HS lên giải bất PT?
GV: Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
*Vấn đáp
GV: HS đọc đề bài
33/SGK – 48?
GV: Bảng kết quả cho
biết được điều gì?
GV: Ta có bât PT nào?
HS đọc đề bài 30/SGK.
HS trả lời miệng.
HS: 15 – x
HS lập bất PT.
1 HS lên giải bất PT.
HS trả lời miệng.
HS đọc đề bài 33/SGK.
HS trả lời miệng.
- 5 0
Dạng 3: Đưa bài toán thực tế về
giải bất phương trình
Bài 30/SGK – 48:
- Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đ là x
(tờ), (x Z+).
- Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là 15 – x
(tờ)
- Ta có bất PT:
- Vì x Z+ nên x có thể là các số
nguyên từ 1 đến 13.
- Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ có
thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33/SGK – 48:
- Gọi số điểm thi môn Toán của
Chiến là x (điểm), (x > 0)
- Ta có bất PT:
GV: Gọi 1 HS lên giải bất
PT?
GV: Gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
HS lập bất PT.
1 HS lên giải bất PT.
HS trả lời miệng.
- Để đạt loại Giỏi, bạn Chiến phải có
điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5.
C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục tiêu:
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 29; 32 tr 48/SGK. Bài 55, 59, 60,61, 62 tr 47 SBT
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số
- Đọc trước bài: “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”
IV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 64 PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách phá dấu giá trị
tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số.
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, chú ý cẩn thận trong quá trình trình bày; Yêu
thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 3 phút)
Mục tiêu: Nhớ lại định nghĩa và cách xác định giá trị tuyệt đối của một số
Phương pháp: Thuyết trình
Sản phẩm: Học sinh nêu được định nghĩa và quy tắc biến đổi giá trị tuyệt đối của
một số.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại
định nghĩa giá trị tuyệt đối
và quy tắc biến đổi giá trị
tuyệt đối của một số
Vận dụng kiến thức đó
vào bài toán rút gọn và
giải phương trình chứa
dấu giá trị tuyệt đối thé
nào? Tiết học hôm nay:
“PHƯƠNG TRÌNH CÓ
CHỨA DẤU GIÁ TRỊ
TUYỆT ĐỐI” sẽ giúp
chúng ta giải quyết câu
hỏi này.
Học sinh đứng tại chỗ trả
lời.
Học sinh lấy sách vở ra
ghi
Giá trị tuyệt đối của số a
là khoảng cách từ điểm a
đến điểm 0 trên trục số.
| a| = a nếu a 0
| a| = - a nếu a < 0
B. Hoạt động hình thành kiến thức (24 phút)
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối ( 9 phút)
Mục tiêu: Rút gọn biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh rút gọn được biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Giáo viên: Cho học sinh
tham khảo ví dụ 1 SGK.
Áp dụng định nghĩa giá trị
tuyệt đối của một số để bỏ
dấu giá trị tuyệt đối của
một biểu thức, từ đó thực
hiện rút gọn biểu thức.
- Học sinh: Nghiên cứu ví
dụ 1.
Học sinh xác định dấu của
biểu thức trong dấu giá trị
tuyệt đối theo từng trường
hợp của biến x, từ đó phá
dấu giá trị tuyệt đối và rút
gọn biểu thức đã cho.
1)Nhắc lại về giá trị
tuyệt đối
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị
tuyệt đối và rút gọn các
biểu thức:
a) A= khi
do nên vì
vậy
- GV: Cho HS làm bài tập
?1
Giáo viên chia thành 2
dãy. Dãy 1 thực hiện rút
gọn biểu thức C, dãy 2 rút
gọn biểu thức D.
Giáo viên đánh giá chung.
? Nêu các bước làm của
bài toán bỏ dấu giá trị
tuyệt đối và rút gọn mà
em rút ra được qua các ví
dụ trên?
Giáo viên nhận xét.
?1: Rút gọn biểu thức
Học sinh làm việc cá nhân
để hoàn thành nhiệm vụ.
Sau đó giáo viên gọi đại
diện của mỗi dãy lên bảng
làm bài.
Học sinh nhận xét bài các
bạn.
- Quan sát dấu của biểu
thức trong dấu giá trị tuyệt
đối.
- Phá dấu giá tri tuyệt đối
theo định nghĩa giá trị
tuyệt đối của một số.
- Rút gọn biểu thức.
Học sinh nhận xét.
A=
b) B= khi
do nên vì
vậy
B=
?1 Rút gọn các biểu thức
a)C= khi
b)D= khi
Đáp án:
a) C=
b) D=
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ( 15 phút)
Mục tiêu: Biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
Sản phẩm: Học sinh giải được một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Giáo viên nêu nhiệm vụ
của học sinh là nghiên cứu
1 trong 2 ví dụ là ví dụ 2,
ví dụ 3 và nêu cách giải
phương trình có chứa dấu
Học sinh nghiên cứu ví dụ
2, ví dụ 3.
Để giải một phương trình
chứa dấu giá trị tuyệt đối
ta như trong ví dụ vừa đọc
2) Giải một số phương
trình chứa dấu giá trị
tuyệt đối
giá trị tuyệt đối.
Giáo viên nêu ví dụ trên
bảng, sau đó mô tả lại các
bước giải của bài toán giải
một số phương trình chứa
dấu giá trị tuyệt đối thông
qua ví dụ 2 và 3.
Giáo viên yêu cầu học
sinh tự làm ?2 vào vở.
- GV: Cho hs làm bài
tập ?2 theo nhóm.
- HS: các nhóm trao đổi
- HS: thảo luận nhóm tìm
cách chuyển phương trình
có chứa dấu giá trị tuyệt
đối thành phương trình
bậc nhất 1 ẩn.
cần:
- Xét từng trường hợp
biểu thức ở trong dấu giá
trị tuyệt đối âm hay không
âm.
- Biến đổi phương trình
sau khi phá dấu giá trị
tuyệt đối và giải phương
trình đó.
- Kiểm tra lại điều kiện
của biến trong từng
trường hợp đó.
- Kết luận nghiệm của
phương trình.
Sau 2 phút suy nghĩ và
nháp bài, 2 học sinh lên
bảng làm 2 câu của ?2
Các học sinh còn lại tiếp
tục làm bài tập vào trong
vở. Sau khi làm xong đọc
lại bài của mình và bài
của bạn trên bảng để
chuẩn bị nhận xét
Giải các phương trình sau
a) (1)
b) (2)
Giải:
a) khi
khi
Th1: với ta có (1)
Giá trị x=2 thỏa mãn điều
kiện
Th2: với ta có (1)
- HS: Các nhóm nhận xét
chéo.
- HS: 2 HS lên bảng trình
bày.
- GV: Chốt lại phương
pháp giải phương trình
chứa dấu giá trị tuyệt đối:
+ Bước 1: Áp dụng định
nghĩa giá trị tuyệt đối để
bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
+ Bước 2: Giải các
phương trình không có
dấu giá trị tuyệt đối.
+ Bước 3: Chọn các
nghiệm thích hợp trong
từng trường hợp đang xét.
+ Bước 4: Kết luận
nghiệm.
Giáo viên nhận xét đánh
giá chung.
Giá trị không thỏa
mãn điều kiện
Vậy tập nghiệm của
phương trình (1) là
b) khi
khi
Th1: với ta có (2)
Giá trị thỏa mãn
điều kiện
Th2: với ta có (2)
Giá trị thỏa mãn điều
kiện
Vậy tập nghiệm của
phương trình (2) là
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục tiêu: học sinh biết áp dụng quy tắc bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong từng trường
hợp vào một số bài toán giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Phương pháp: luyện tập thực hành.
Sản phẩm: Học sinh vận dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối vào giải một số phương
trình chứa dấu giá trị tuyệt đối đơn giản.
Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài 36 a, b trong
sách giáo khoa trang 51.
Giáo viên chia lớp thành 2
dãy, dãy 1 làm câu b, dãy
2 làm câu a.
Giáo viên nhận xét chung.
Chú ý đối với phương
trình vô nghiệm ta có thể
kết luận theo 2 cách:
-Phương trình vô nghiệm
-Tập nghiệm của phương
trình là .
Đối với phương trình có
vô số nghiệm ta cần nói rõ
nghiệm có tính chất như
thế nào.
Học sinh làm vào vở của
mình, 2 học sinh đại diện
lên bảng làm bài.
Học sinh nhận xét bài bạn
làm trên bảng và so sánh
với bài của mình.
Giải phương trình
a)
b)
Đáp án
a)Phương trình vô nghiệm
b)Phương trình vô nghiệm
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào bài toán có chứa dấu giá trị phức tạp hơn.
Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp.
Sản phẩm: Giải được một số bài toán có chứa dấu giái trị tuyệt đối phức tập hơn.
Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài 36d sách giáo
Vì mấu trốt của phương
pháp giải một số phương
Giải phương trình
khoa trang 51.
Ở câu 36d) vế trái của
phương trình có chứa dấu
giá trị tuyệt đối và một số
hạng không chứa dấu giá
trị tuyệt đối. Liệu cách
giải bài tập này có khác gì
so với các câu trên đã học.
trình chứa dấu giá trị tuyệt
đối như đã nêu là cần làm
mất dấu giái trị tuyệt đối.
Vì vậy, để giải quyết bài
tập này, ta cần bỏ dấu giá
trị tuyệt đối như thông
thường mà không cần
quan tâm đến số hạng 16.
Học sinh trao đổi với bạn
cùng bàn và đưa ra lời giải
cá nhân.
khi
khi
Th1: với ta có (*)
Giá trị thỏa mãn
điều kiện
Th2: với ta có (2)
Giá trị thỏa mãn
điều kiện .
Vậy tập nghiệm của
phương trình (2) là
.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán có dạng
Phương pháp: Ghi chép.
Sản phẩm: Học sinh ghi lại yêu cầu của giáo viên và về nhà giải quyết nhiệm vụ
được giao.
Vận dụng kiến thức đã
học theo em bài toán dạng
sẽ được giải như
thế nào? Có mấy trường
hợp có thể xảy ra đối với
bài toán này?
HS ghi chép nội dung yêu
cầu
Xem lại nội dung bài học.
BTVN: giải quyết các bài
tập: Bài 35, Bài 36c, Bài
37 trong sách giáo khoa
trang 51.
Chuẩn bị nội dung cho tiết
ôn tập chương 4.
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 65 PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI(T2)
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách phá dấu giá trị
tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số.
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, chú ý cẩn thận trong quá trình trình bày; Yêu
thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 3 phút)
Mục tiêu: Nhớ lại định nghĩa và cách xác định giá trị tuyệt đối của một số
Phương pháp: Thuyết trình
Sản phẩm: Học sinh nêu được định nghĩa và quy tắc biến đổi giá trị tuyệt đối của
một số.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại
định nghĩa giá trị tuyệt đối
và quy tắc biến đổi giá trị
tuyệt đối của một số
Vận dụng kiến thức đó
vào bài toán rút gọn và
giải phương trình chứa
dấu giá trị tuyệt đối thé
nào? Tiết học hôm nay:
“PHƯƠNG TRÌNH CÓ
CHỨA DẤU GIÁ TRỊ
TUYỆT ĐỐI” sẽ giúp
chúng ta giải quyết câu
hỏi này.
Học sinh đứng tại chỗ trả
lời.
Học sinh lấy sách vở ra
ghi
Giá trị tuyệt đối của số a
là khoảng cách từ điểm a
đến điểm 0 trên trục số.
| a| = a nếu a 0
| a| = - a nếu a < 0
B. Hoạt động hình thành kiến thức (24 phút)
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối ( 9 phút)
Mục tiêu: Rút gọn biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh rút gọn được biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Giáo viên: Cho học sinh
tham khảo ví dụ 1 SGK.
Áp dụng định nghĩa giá trị
tuyệt đối của một số để bỏ
dấu giá trị tuyệt đối của
một biểu thức, từ đó thực
hiện rút gọn biểu thức.
- Học sinh: Nghiên cứu ví
dụ 1.
Học sinh xác định dấu của
biểu thức trong dấu giá trị
tuyệt đối theo từng trường
hợp của biến x, từ đó phá
dấu giá trị tuyệt đối và rút
gọn biểu thức đã cho.
1)Nhắc lại về giá trị
tuyệt đối
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị
tuyệt đối và rút gọn các
biểu thức:
a) A= khi
do nên vì
vậy
- GV: Cho HS làm bài tập
?1
Giáo viên chia thành 2
dãy. Dãy 1 thực hiện rút
gọn biểu thức C, dãy 2 rút
gọn biểu thức D.
Giáo viên đánh giá chung.
? Nêu các bước làm của
bài toán bỏ dấu giá trị
tuyệt đối và rút gọn mà
em rút ra được qua các ví
dụ trên?
Giáo viên nhận xét.
?1: Rút gọn biểu thức
Học sinh làm việc cá nhân
để hoàn thành nhiệm vụ.
Sau đó giáo viên gọi đại
diện của mỗi dãy lên bảng
làm bài.
Học sinh nhận xét bài các
bạn.
- Quan sát dấu của biểu
thức trong dấu giá trị tuyệt
đối.
- Phá dấu giá tri tuyệt đối
theo định nghĩa giá trị
tuyệt đối của một số.
- Rút gọn biểu thức.
Học sinh nhận xét.
A=
b) B= khi
do nên vì
vậy
B=
?1 Rút gọn các biểu thức
a)C= khi
b)D= khi
Đáp án:
a) C=
b) D=
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ( 15 phút)
Mục tiêu: Biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
Sản phẩm: Học sinh giải được một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Giáo viên nêu nhiệm vụ
của học sinh là nghiên cứu
1 trong 2 ví dụ là ví dụ 2,
ví dụ 3 và nêu cách giải
phương trình có chứa dấu
Học sinh nghiên cứu ví dụ
2, ví dụ 3.
Để giải một phương trình
chứa dấu giá trị tuyệt đối
ta như trong ví dụ vừa đọc
2) Giải một số phương
trình chứa dấu giá trị
tuyệt đối
giá trị tuyệt đối.
Giáo viên nêu ví dụ trên
bảng, sau đó mô tả lại các
bước giải của bài toán giải
một số phương trình chứa
dấu giá trị tuyệt đối thông
qua ví dụ 2 và 3.
Giáo viên yêu cầu học
sinh tự làm ?2 vào vở.
- GV: Cho hs làm bài
tập ?2 theo nhóm.
- HS: các nhóm trao đổi
- HS: thảo luận nhóm tìm
cách chuyển phương trình
có chứa dấu giá trị tuyệt
đối thành phương trình
bậc nhất 1 ẩn.
cần:
- Xét từng trường hợp
biểu thức ở trong dấu giá
trị tuyệt đối âm hay không
âm.
- Biến đổi phương trình
sau khi phá dấu giá trị
tuyệt đối và giải phương
trình đó.
- Kiểm tra lại điều kiện
của biến trong từng
trường hợp đó.
- Kết luận nghiệm của
phương trình.
Sau 2 phút suy nghĩ và
nháp bài, 2 học sinh lên
bảng làm 2 câu của ?2
Các học sinh còn lại tiếp
tục làm bài tập vào trong
vở. Sau khi làm xong đọc
lại bài của mình và bài
của bạn trên bảng để
chuẩn bị nhận xét
Giải các phương trình sau
a) (1)
b) (2)
Giải:
a) khi
khi
Th1: với ta có (1)
Giá trị x=2 thỏa mãn điều
kiện
Th2: với ta có (1)
- HS: Các nhóm nhận xét
chéo.
- HS: 2 HS lên bảng trình
bày.
- GV: Chốt lại phương
pháp giải phương trình
chứa dấu giá trị tuyệt đối:
+ Bước 1: Áp dụng định
nghĩa giá trị tuyệt đối để
bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
+ Bước 2: Giải các
phương trình không có
dấu giá trị tuyệt đối.
+ Bước 3: Chọn các
nghiệm thích hợp trong
từng trường hợp đang xét.
+ Bước 4: Kết luận
nghiệm.
Giáo viên nhận xét đánh
giá chung.
Giá trị không thỏa
mãn điều kiện
Vậy tập nghiệm của
phương trình (1) là
b) khi
khi
Th1: với ta có (2)
Giá trị thỏa mãn
điều kiện
Th2: với ta có (2)
Giá trị thỏa mãn điều
kiện
Vậy tập nghiệm của
phương trình (2) là
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục tiêu: học sinh biết áp dụng quy tắc bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong từng trường
hợp vào một số bài toán giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Phương pháp: luyện tập thực hành.
Sản phẩm: Học sinh vận dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối vào giải một số phương
trình chứa dấu giá trị tuyệt đối đơn giản.
Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài 36 a, b trong
sách giáo khoa trang 51.
Giáo viên chia lớp thành 2
dãy, dãy 1 làm câu b, dãy
2 làm câu a.
Giáo viên nhận xét chung.
Chú ý đối với phương
trình vô nghiệm ta có thể
kết luận theo 2 cách:
-Phương trình vô nghiệm
-Tập nghiệm của phương
trình là .
Đối với phương trình có
vô số nghiệm ta cần nói rõ
nghiệm có tính chất như
thế nào.
Học sinh làm vào vở của
mình, 2 học sinh đại diện
lên bảng làm bài.
Học sinh nhận xét bài bạn
làm trên bảng và so sánh
với bài của mình.
Giải phương trình
a)
b)
Đáp án
a)Phương trình vô nghiệm
b)Phương trình vô nghiệm
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào bài toán có chứa dấu giá trị phức tạp hơn.
Phương pháp: Luyện tập thực hành, vấn đáp.
Sản phẩm: Giải được một số bài toán có chứa dấu giái trị tuyệt đối phức tập hơn.
Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài 36d sách giáo
Vì mấu trốt của phương
pháp giải một số phương
Giải phương trình
khoa trang 51.
Ở câu 36d) vế trái của
phương trình có chứa dấu
giá trị tuyệt đối và một số
hạng không chứa dấu giá
trị tuyệt đối. Liệu cách
giải bài tập này có khác gì
so với các câu trên đã học.
trình chứa dấu giá trị tuyệt
đối như đã nêu là cần làm
mất dấu giái trị tuyệt đối.
Vì vậy, để giải quyết bài
tập này, ta cần bỏ dấu giá
trị tuyệt đối như thông
thường mà không cần
quan tâm đến số hạng 16.
Học sinh trao đổi với bạn
cùng bàn và đưa ra lời giải
cá nhân.
khi
khi
Th1: với ta có (*)
Giá trị thỏa mãn
điều kiện
Th2: với ta có (2)
Giá trị thỏa mãn
điều kiện .
Vậy tập nghiệm của
phương trình (2) là
.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán có dạng
Phương pháp: Ghi chép.
Sản phẩm: Học sinh ghi lại yêu cầu của giáo viên và về nhà giải quyết nhiệm vụ
được giao.
Vận dụng kiến thức đã
học theo em bài toán dạng
sẽ được giải như
thế nào? Có mấy trường
hợp có thể xảy ra đối với
bài toán này?
HS ghi chép nội dung yêu
cầu
Xem lại nội dung bài học.
BTVN: giải quyết các bài
tập: Bài 35, Bài 36c, Bài
37 trong sách giáo khoa
trang 51.
Chuẩn bị nội dung cho tiết
ôn tập chương 4.
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 66 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:Giúp học sinh củng cố:
- Một số tính chất của bất đẳng thức.
- Các phép biến đổi tương đương của bất phương trình.
- Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng :
- Chứng minh một số bất đẳng thức.
- Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối dạng dcxax và dạng
dcxbx
3. Thái độ:
- Rèn cho học sinh thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt, tính độc lập.
4. Định hướng phất triển năng lực :
- Năng lực: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự giác, chủ
động.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- GV: Máy chiếu, bảng phụ ghi một số bảng tóm tắt(sgk/tr52), thước kẻ, phấn màu,
bút dạ.
- HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương IV, thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra lồng ở trong bài)
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động (4ph)
? Nêu các kiến thức chính đã học trong chương IV.
G/v nêu vấn đề vào bài mới: Như vậy, các em đã học xong các kiến thức
chương IV về bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa
dấu giá trị tuyệt đối. Trong tiết hôm nay các em sẽ ôn tập lại những gì đã học, đặc
biệt là ôn luyện giải các dạng toán trong chương IV này.
B. Hoạt động ôn tập
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động:Ôn tập lí thuyết (10’)
- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố:
+ Một số tính chất của bất đẳng thức.
+ Các phép biến đổi tương đương của bất phương trình.
+ Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Phương pháp:Thuyết trình, trực quan, vấn đáp.
- Sản phẩm:Sơ đồ tư duy ôn tập chương 4 đầy đủ.
- Yêu cầu các nhóm nộp
BĐTD đã chuẩn bị sẵn ở
nhà.
- GV mời đại diện 1
nhóm lên bảng trình bày
BĐTD của nhóm mình.
- GV yêu cầu các nhóm
nhận xét.
- GV nhận xét và chiếu
BĐTD của các nhóm,
khen cả lớp bằng một
tràng pháo tay.
- GV chốt lại bằng
BĐTD trên máy chiếu để
khắc chốt nội dung của
- Các nhóm nộp sản phẩm
- Đại diện 1 nhóm trình
bày
-Các nhóm còn lại nhận
xét
chương IV.
C. Hoạt động: Bài tập vận dụng (22’)
- Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng :
+ Chứng minh một số bất đẳng thức.
+ Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
+ Giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
+ Giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối dạng dcxax và dạng
dcxbx
- Phương pháp:Vấn đáp, quan sát,giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
- Sản phẩm:Chứng minh được BĐT, giải được BPT và phương trình chứa dấu
GTTĐ, kiểm tra được xem một số có là nghiệm của BPT hay không.
Dạng 1. Chứng minh
bất đẳng thức.
1.1: GV nêu câu hỏi :
?1 : Thế nào là bất đẳng
thức ?
?2:Viết công thức liên
hệ giữa thứ tự và phép
cộng, giữa thứ tự và
phép nhân, Tính chất bắt
cầu của thứ tự ?
HS(Trả lời):Hệ thức có
dạng a < b hay a > b,
a b, a b là bất đẳng
thức .
HS ( Trả lời ) :
Với ba số a , b , c :
Nếu a b thì a + b b + c
Nếu a b và c > 0 thì a.c b.c
Nếu a b và c < 0 thì a.c b.c
Nếu a b và b c thì a c
Dạng 1. Chứng minh bất
đẳng thức.
*) GV treo bảng phụ 1
(Bảng: Liên hệ giữa thứ
tự và phép tính – SGK )
và chốt lại các tính chất
trên .
HS lần lượt phát biểu .
HS thực hiện giải bài tập Bài tập 38 ( Tr53/SGK )
1.2:GV nêu bài tập 38
(SGK)
Cho m > n, chứng minh:
d) 4 – 3m > 4 – 3n
1.3: GV yêu cầu HS lớp
nhận xét và phát biểu
bằng lời các tính chất
trên .
GV góp ý, sửa chữa bài
giải và chốt BĐTD
Dạng 2. Kiểm tra x = a
có là nghiệm của BPT
không?
2.1:GV chiếu tiếp
BĐTD bố sung nhánh
BPT.
- GV nêu BPT 1 ẩn
?3:Thế nào là hai bất
phương trình tương
đương?
- GV treo bảng phụ 2:
bảng tập nghiệm.
2.2: Luyện giải toán :
Bài tập 39: Kiểm tra xem
-2 là nghiệm của bất
phương trình sau :
a) –3x +2 > –5
- GV :Nhận xét bài giải
và chốt lại cách nhận
biết nghiệm của một bất
38.
HS : d) Chứng minh :
4 – 3m > 4 – 3n
Các HS còn lại làm bài
vào vở .
HS (trả lời ) : Bất phương
trình bậc nhất một ẩn có
dạng ax + b < 0 ( Hoặc
ax + b > 0 , ax + b 0 ,
ax + b 0 ) , trong đó a,b
là hai số đã cho , a 0 .
Ví dụ : … ( 3x + 2 > 5 )
Có một nghiệm là :…
(x= 2 )
HS : Tiếp cận đề bài tập .
HS : Giải bài tập 39 :
d) Từ : m> n –3m < –3n
(Nhân hai vế với –3 < 0) 4 – 3m > 4 – 3n
( Cộng vào hai vếvới 4 )
Dạng 2 : Kiểm tra x = a có
là nghiệm của BPT không
Bài tập 39 ( Tr53 – SGK )
Ta có –2 là nghiệm của bất
phương trình :
a) – 3x + 2 > –5
Vì:– 3(–2 ) + 2 > –5, là
đúng
Vậy ( - 2 ) là nghiệm của bất
phương trình.
Dạng 3. Giải bất phương
phương trình .
Dạng 3. Giải bất
phương trình
3.1: GV nêu câu hỏi :
?4:Phát biểu các phép
biến đổi tương đương
bất phương trình? Các
qui tắc này dựa trên tính
chất gì của thứ tự trên
tập hợp số?
GV nhận xét và chốt lại
các qui tắc, tập nghiệm,
biểu diễn tập nghiệm của
bpt trên trục số.
3.2:Luyện giải toán
a) Tổ chức HS giải bài
tập
- GV ghi đề bài lên
bảng .
- Gv gọi 1 HS đứng tại
chỗl àm b ài 40d
- Gọi 1HS lên bảng làm
41a.
- Yêu cầu HS còn lại giải
tại lớp .
- 2HS giải xong , GV và
HS(Trả lời ) :
- Qui tắc chuyển vế : . . .
- Qui tắc nhân hai vế của
bất phương trình cho
cùng một số khác 0 : . . .
HS : Thực hiện giải btập
40d ( SGK ) , 41a
Các nhóm HS thực hiện
trình
Bài 40d:
4 + 2x < 5 2x < 5 - 4 2x < 1 x < 0,5
Vậy bất phương trình có
nghiệm là x < 0,5
Bài tập 41a ( Tr 53 – SGK )
a) 5
42
x
4.5
42
x
.4 2 – x< 20 – x < 20 – 2 – x < 18 x > – 18
Vậy bất phương trình có
nghiệm là : x > – 18
////////////(–18
HS lớp nhận xét bài làm
trên bảng và sửa chữa sai
sót ( nếu có )
b) Tổ chức HS hoạt
động nhóm giải bài tập
41d-SGK
- GV chiếu trên máy đề
bài tập 43
- Yêu cầu HS đứng tại
chỗ phiên dịch thành
BPT.
- GV Chốt các
bước( phiên dịch thành
BPT, Giải BPT, trả lời,
củng cố bpt bậc nhất- bpt
đưa được về dạng bậc
nhất)
Dạng 4. Giải phương
trình chứa dấu GTT Đ
- GV chiếu BĐTD có bổ
sung phần GTTĐ
4 .1: GV nêu bài tập 45
(SGK)
Giải phương trình :
giải
HS quan sát bài làm của
các nhóm bạn và vừa cho
nhận xét vừa hoàn chỉnh
bài giải để ghi vào vở
HS quan sát, đọc và hiểu
đề bài
Giải bài tập 43 (Tr 53-
SGK)
a) Giá trị của biểu thức 5
– 2x là số dương , tức là :
5 – 2x > 0
b) Giá trị của biểu thức x
+ 3 nhỏ hơn Giá trị của
biểu thức 4x – 5 , tức là :
x + 3 < 4x – 5
c) Giá trị của biểu thức
2x + 1 không nhỏ hơn
Giá trị của biểu thức x +
3 , tức là
2x + 1 x + 3
d) Giá trị của biểu thức x2
+ 1 không lớn hơn Giá trị
của biểu thức ( x – 2 )2 ,
tức là :
x2 + 1 ( x – 2 )2
HS quan sát và đọc đề bài
d) 34
432
xx
(–12). 34
432
xx
.(–12) 3.(2x + 3) 4(4 – x) 6x + 9 16 – 4x 6x + 4x 16 – 9 10x 7 x 0,7
Vậy bất phương trình có
nghiệm là : x 0,7
//////////// 0,7
Dạng 4. Giải phương trình
chứa dấu GTT Đ
Bài tập 45 ( tr 54 – SGK )
a) Giải phương trình :
x3 = x + 8
- Nếu 3x 0 x 0
x3 = x + 8
Hỏi: Để giải phương
trình chứa dấu giá trị
tuyệt đối này ta phải xét
những trường hợp nào ?
4.2: Gọi 2 HS lên bảng ,
Mỗi HS xét một trường
hợp
GV và HS lớp nhận xét
bài làm trên bảng
Hoàn chỉnh bài giải.
4.3: Gọi 2 HS lên bảng
giải bài 45a
4.4: Gv nhận xét và sửa
chữa sai sót của HS
tập 45a.
HS(trả lời): Ta xét 2
trường hợp là :
*) 3x 0
*) 3x < 0
2HS lên bảng giải , các
HS khác làm bài vào vở .
HS nhận xét .
Thì x3 = 3x
Ta có phương trình :
3x = x + 8 3x – x = 8 2x = 8 x = 4
(Thoả mãn ĐK x 0)
- Nếu 3x < 0 x < 0
Thì x3 = –3x
Ta có phương trình :
–3x = x + 8 –3x – x = 8 –4x = 8 x = –2 (TM ĐK x < 0)
Vậy phương trình có tập
nghiệm là : S = 2;4
D. Hoạt động luyện tập (5’)
- Mục tiêu:HS được khắc sâu các kiến thức đã học.
- Phương pháp:Vấn đáp, quan sát,giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
- Sản phẩm:Chứng minh được BĐT, giải được BPT và phương trình chứa dấu
GTTĐ.
* Bài tập:
Bạn Hoa thực hiện các phép biến đổi bất phương trình như sau, nêu nhận xét của em
về lời giải của bạn:
Nội dung Đúng (Sai)
Sai. Vì chia hai vế của BPT cho -2
nhưng không đổi chiều BPT.
Đúng
Vậy BPT đã cho vô nghiệm.
Sai. Ví nhân hai vế BPT với (x+3)
nhưng chưa biết dấu của biểu thức đó.
Vậy tập nghiệm của PT là
Sai. Vì bỏ dấu GTTĐ mà không xét dấu
của biểu thức trong dấu GTTĐ.
- GV chốt BĐTD và các dạng toán đã làm
E. Hoạt động tìm tói mở rộng(3 phút )
- Mục tiêu:HS luyện tập các dạng bài đã học.
- Phương pháp:Vấn đáp, quan sát,giải quyết vấn đề.
- Sản phẩm:Định hướng được phương pháp giải bài toán lời văn bằng cách
chuyển về giải bất phương trình.
* Bài tập về nhà : 40; 41b,c ; 42; 45d .
- GV chiếu đề bài tập 44 – SGK và nêu vấn đề:
Ta phải giải bài toán này bằng cách nào ?
Hỏi : Tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình, hãy nêu các bước giải
bài toán bằng cách lập bất phương trình ?
- GV gọi 1 HS trình bày miệng bài giải.
Giải bài tập 44( Tr54-SGK ) :
Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x ( câu ) . ĐK : 0 x 10 , x Z
Số câu trả lời sai là (10 – x)câu
Ta có bất phương trình : 10 + 5x – ( 10 – x ) 40
x 640
Đối chiếu với ĐK x 10;9;8;7
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 67 KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG IV
I. MỤCTIÊU
Qua bàinàygiúphọcsinh:
- HS nắmchắccáctínhchấtvềliênhệgiữathứtựvàphépcộng, phépnhân;
haiquytắcbiếnđổibấtphươngtrình; địnhnghĩabấtphươngtrìnhbậcnhấtmộtẩn.
- Nắmvữngcácbướcgiảibấtphươngtrìnhbậcnhấtmộtẩn,
cáchbiểudiễntậpnghiệmcủabấtphươngtrìnhtrêntrụcsốvàcáchgiảiphươngtrìnhchứadấugiátr
ịtuyệtđối.
2. Kỹnăng:
- Vậndụngđượcquytắcchuyểnvếvàquytắcnhân,
kỹnăngbiếnđổitươngđươngđểđưabấtphươngtrìnhvềdạngbấtphươngtrìnhbậcnhấtđểgiải
bấtphươngtrình.
- Giảiđượcphươngtrìnhchứadấugiátrịtuyệtđối.
- Biếtbiểudiễntậpnghiệmcủabấtphươngtrìnhtrêntrụcsố.
3. Tháiđộ: Giáodụctínhcẩnthậnchínhxác, trungthựctrongkhilàmbàikiểmtra.
4. Địnhhướngnănglực, phẩmchất
- Nănglực:Nănglựctựhọc, nănglựcgiảiquyếtvấnđề, nănglựctínhtoán.
- Phẩmchất:Tự tin, tựchủ, tựlập.
II. CHUẨNBỊ
1. Giáoviên: Nghiêncứusoạnđềkiểmtra
2. Họcsinh: Ôntậpchung, dụngcụhọctập, giấykiểmtra
III. TỔCHỨCCÁCHOẠTĐỘNGDẠYHỌC
1. Ổnđịnhlớp: Kiểmtrasĩsố. (1 phút)
2. Nội dung:
Phátđềkiểmtra.
A. MA TRẬNĐỀKIỂMTRA
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
CộngCấp độ
thấp
Cấp độ
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Liên
hệ giữa thứ
tự và phép
cộng, nhân
Nhận biết bất
đẳng thức đúng,
biết cách so sánh
hai số, hai biểu
thức
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
0,5(C3,
6)
2
1
10%
2. BPT một
ẩn,
BPT bậc
nhất một
ẩn,BPT đưa
được về bất
PT bậc nhất
một ẩn.
Nhận biết BPT
bậc nhất một ẩn,
một giá trị là
nghiệm của BPT,
tập nghiệm của
BPT bậc nhất 1
ẩn trên trục số
Giải BPT bậc
nhất một ẩn
và biểu diễn
tập nghiệm
trên trục số
Vận dụng
các phép
biến đổi giải
BPT đưa
được về
BPT bậc
nhất 1 ẩn.
Tìm GTLN
của biểu
thức.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
1,5(C1,2
,4)
2
3
1
1
1
1
6
6,5
65%
3. Phương
trình chứa
dấu GTTĐ
Bất đẳng
thức
Nhận biết được
giá trị TĐ của
một số nguyên
Hiểu cách
giải phương
trình chứa
dấu giá trị
tuyệt đối
Số câu 1 2 4
Số điểm
Tỉ lệ
0,5
(C5)
2 2,5
25%
T.Số câu
T.Số điểm
6
3
2
3
3
3
1
1
12
10,0
ĐỀBÀI
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn:
A. 0x + 3 > 0 B. x2 + 1 > 0 C. x + y< 0 D. 2x –5 > 1
Câu 2: Hìnhvẽdướiđâybiểudiễntậpnghiệmcủabấtphươngtrìnhnào ?
A. x - 5 0 B. x - 5 0 C. x – 5 D. x –5
Câu 3: Cho bất phương trình: - 5x+10 > 0. Phépbiếnđổiđúnglà:
A. 5x > 10 B. 5x > -10 C. 5x < 10 D. x < -10
Câu 4: :Nghiệm của bất phương trình - 2x>10là:
A. x > 5 B. x < -5 C. x > -5 D. x < 10
Câu 5: Cho với a < 0 thì:
A. a = 3 B. a = –3 C. a = 3 D. 3 hoặc – 3
Câu 6: Cho a > b. Bấtđẳngthứctươngđươngvớinólà:
A. a + 2 > b + 2 B. – 3a – 4 > - 3b – 4 C. 3a + 1 < 3b + 1 D. 5a + 3 < 5b + 3
II. Tự luận: (7đ )
Câu 7: (3,0 đ )Giảicácbấtphươngtrìnhsauvàbiểudiễntậpnghiệmtrêntrụcsố :
a) 3x + 5 < 14 ; b) 3x – 3 < x + 9
Câu 8: (1,0 đ ) Giải bất phương trình sau: 2 3( 2)3 5
3 2x xx x
Câu 9: (2,0 đ ) Giải phương trình:
a) = 7 ; b) = 3
Câu 10:(1,0 đ)Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau:
A = – x2 – 3y2 – 2xy +10x +14y – 18 ; Lúc đó giá trị của x , y là bao nhiêu?
-50
--HẾT--
5. Đáp án và biểu điểm:
I. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1 2 3 4 5 6
Đápán D D C B B A
II. Tự luận:
Câu Nội dung Điểm
7
(3điểm)a) 3x < 14 – 5
3x < 9 x < 3
Biểu diễn nghiệm trên trục số đúng.
b) 3x – x 9 +3
2x 12 x 6
Biểu diễn nghiệm trên trục số đúng.
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
8
(1 điểm)
2 3( 2)3 53 2
x xx x
0,25
0,25
0,25
0,25
9
(2 điểm)
a) - Khi x –5 > 0 x > 5
Thì x–5 = 7 x = 12 (TM )
- Khi x –5 < 0 x < 5
Thì 5 – x = 7 x = – 2 ( TM)
S=
b) - Khi 6 – x > 0 x 6
Thì 6 – x = 3 x = 3 ( TM)
- Khi 6 – x < 0 x > 6
0,5
0,5
0,5
0,5
Thì x – 6 = 3 x = 9 ( TM )
S=
10
(1 điểm)
A = 9 – (x2 + y2 + 2xy – 10x – 10y + 52 ) – 2( y2 – 2y +1 )
= 9 – ( x + y – 5 )2 – 2 (y – 1 )2 9
Max A = 9
x = 4 ; y = 1
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng, cho điểm tương đương.
Giao việc về nhà (1 phút)
Mục tiêu: - HS chủ động làm lại các bài tập.
- HS chuẩn bị bài giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
GV: Giao nội dung và
hướng dẫn việc làm bài
tập ở nhà.
HS Vềnhàlàmlạicácbàitậptrongđềkiểmtra
Phầnmụctiêucần in đậmvànghiêngcácmục 1,2,3,4
5. Đáp án và biểu điểm: ??? sạo lại có mục 5. Mà không có 3,4
Công thức phải soạn bằng mathtype
Phần giao việc về nhà trình bày theo dòng, không cần chia cột
Thiếu rút kinh nghiệm
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học về: Nhân, chia đa thức; phân thức
đại số; phương trình và bất phương trình bậc nhất.
2. Kỹ năng:Vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập.
Biết một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử;
Biết chia đa thức một biến cho đa thức một biến;
Biết giải phương trình bậc nhất và một số bài toán quy về phương trình bậc nhất;
Biết giải bất phương trình bậc nhất;
Biết dùng phương trình bậc nhất để giải một số bài toán thực tế.
3. Thái độ:Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT,bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, làm đáp án 10 câu hỏi ôn tập ra vở và ôn từ câu 1 đến
câu 4.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động(2 phút)
Mục tiêu:HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và ôn lại kiến thức
về nội dung cuối năm.
Phương pháp:Thuyết trình, trực quan.
- Kiểm tra đồ dùng học
tập và sự chuẩn bị kiến
thức của học sinh thông
qua việc tóm tắt nội dung
trong vở ở nhà.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động: Nhắc lại lý thuyết(7phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức cơ bản vềNhân, chia đa thức; phân
thức đại số; phương trình và bất phương trình bậc nhất..
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở.
GV yêu cầu HS xem lại
các công thức cũng như
phương pháp giải các nội
dung đã nêu ở phần mục
tiêu.
GV hỏi một vài học sinh
về 7 hằng đẳng thức đáng
nhớ.
HS lần lượt lên bảng hoặc
đứng tại chỗ trả lời.
C. Hoạt động luyện tập(20 phút)
Mục đích: Giúp học sinh áp dụng được công thức và các tính chất để giải bài toán
cơ bản.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề.
GV ghi để bài bài tập
1 lên bảng.
GV hướng dẫn và gọi
lần lượt 3 HS lên bảng
trình bày bài giải.
GV yêu cầu HS khác
nhận xét kết quả.
GV nhận xét, cho kết
HS lắng nghe và ghi
bài vào vở.
HS chú ý nghe hướng
dẫn và suy nghĩ tìm
hướng giải quyết.
HS nhận xét kết quả.
HS nghiêm túc lắng
BT1: Phân tích các đa
thức sau thành nhân tử
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) ;
quả để HS ghi nhận và
cho điểm (nếu cần).
GV ghi để bài bài tập
2 lên bảng.
GV hướng dẫn và gọi
HS lên bảng trình bày
bài giải.
GV yêu cầu HS khác
nhận xét kết quả.
GV nhận xét, cho kết
quả để HS ghi nhận và
cho điểm (nếu cần).
GV ghi để bài bài tập
3 lên bảng.
GV hướng dẫn và gọi
HS lên bảng trình bày
bài giải.
GV yêu cầu HS khác
nhận xét kết quả.
GV nhận xét, cho kết
quả để HS ghi nhận và
cho điểm (nếu cần).
nghe và ghi nhận kết
quả vào vở.
HS lắng nghe và ghi
bài vào vở.
HS chú ý nghe và suy
nghĩ tìm hướng giải
quyết.
HS nhận xét kết quả.
HS nghiêm túc lắng
nghe và ghi nhận kết
quả vào vở.
HS lắng nghe và ghi
bài vào vở.
HS chú ý nghe và suy
nghĩ tìm hướng giải
quyết.
HS nhận xét kết quả.
HS nghiêm túc lắng
nghe và ghi nhận kết
quả vào vở.
f) .
BT2: Thực hiện phép chia
đa thức
cho
đa thức .
BT3: Giải các phương
trình
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
D. Hoạt động vận dụng (10 phút)
Mục tiêu:Giúp học sinh sử dụng thành thạo công thức và các tính chất để giải các
dạng toán khác nhau.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập.
GV ghi để bài bài tập
4 lên bảng.
HS lắng nghe và ghi
bài vào vở.
BT4: Một ô tô tải đi từ A
đến B với vận tốc 45km/h.
GV hướng dẫn và gọi
HS lên bảng trình bày
bài giải.
GV yêu cầu HS khác
nhận xét kết quả.
GV nhận xét, cho kết
quả để HS ghi nhận.
HS chú ý nghe và suy
nghĩ tìm hướng giải
quyết.
HS nhận xét kết quả.
HS nghiêm túc lắng
nghe và ghi nhận kết
quả.
Sau đó 1 giờ 30 phút thì
xe khác cũng xuất phát từ
A đến B với vận tốc
60km/h và đến B cùng lúc
với xe tải. Tính quãng
đường AB.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5 phút)
Mục tiêu:Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Luyện tập, ghi chép.
GV treo bảng phụ đề bài
lên bảng và yêu cầu 1 HS
đọc nội dung.
GV yêu cầu các em về
nhà tìm hướng giải cho
bài toán này.
Bài tập về nhà:
Bài tập 1; 7; 8 SGK tr130;
Bài tập 10; 11; 12 SGK
tr131.
Về nhà đọc lại bài học và
chuẩn bị phần nội dung
cho tiết ôn tập cuối năm
sau.
HS chú ý lắng nghe và
thực hiện nhiệm vụ được
giao.
Bài toán: Trong tuần đầu,
hai tổ sản xuất được 1500
bộ quần áo. Sang tuần thứ
2 tổ A sản xuất vượt mức
25%, tổ B giảm mức 18%
nên trong tuần này, cả hai
tổ sản xuất được 1617 bộ.
Hỏi trong tuần đầu mỗi tổ
sản xuất được bao nhiêu
bộ quần áo?
Giáo viên soạn
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI NĂM(T2)
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học về: Nhân, chia đa thức; phân thức
đại số; phương trình và bất phương trình bậc nhất.
2. Kỹ năng:Vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập.
Biết một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử;
Biết chia đa thức một biến cho đa thức một biến;
Biết giải phương trình bậc nhất và một số bài toán quy về phương trình bậc nhất;
Biết giải bất phương trình bậc nhất;
Biết dùng phương trình bậc nhất để giải một số bài toán thực tế.
3. Thái độ:Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT,bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, làm đáp án 10 câu hỏi ôn tập ra vở và ôn từ câu 1 đến
câu 4.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động(2 phút)
Mục tiêu:HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và ôn lại kiến thức
về nội dung cuối năm.
Phương pháp:Thuyết trình, trực quan.
- Kiểm tra đồ dùng học
tập và sự chuẩn bị kiến
thức của học sinh thông
qua việc tóm tắt nội
dung trong vở ở nhà.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động: Nhắc lại lý thuyết(5phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức cơ bản vềNhân, chia đa thức; phân
thức đại số; phương trình và bất phương trình bậc nhất..
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở.
GV yêu cầu HS trả lời:
Một phân thức xác định
khi nào?
GV hỏi: Muốn rút gọn
một phân thức, ta thực
hiện theo các bước nào?
HS lần lượt lên bảng
hoặc đứng tại chỗ trả
lời.
C. Hoạt động luyện tập(25 phút)
Mục đích: Giúp học sinh áp dụng được công thức và các tính chất để giải bài toán
cơ bản.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề.
GV ghi đề bài bài
tập 5 lên bảng.
GV hướng dẫn và
gọi lần lượt 3 HS
lên bảng trình bày
bài giải.
GV yêu cầu HS
khác nhận xét kết
quả.
GV nhận xét, cho
HS lắng nghe và ghi
bài vào vở.
HS chú ý nghe
hướng dẫn và suy
nghĩ tìm hướng giải
quyết.
HS nhận xét kết quả.
HS nghiêm túc lắng
nghe và ghi nhận kết
BT5: Giải các bất phương
trình sau
g) ;
h) ;
i) .
kết quả để HS ghi
nhận và cho điểm
(nếu cần).
GV ghi đề bài bài
tập 6 lên bảng.
GV hướng dẫn và
gọi HS lên bảng
trình bày bài giải.
GV yêu cầu HS
khác nhận xét kết
quả.
GV nhận xét, cho
kết quả để HS ghi
nhận và cho điểm
(nếu cần).
GV ghi đề bài bài
tập 7 lên bảng.
GV hướng dẫn và
gọi HS lên bảng
trình bày bài giải.
GV yêu cầu HS
khác nhận xét kết
quả.
GV nhận xét, cho
kết quả để HS ghi
nhận và cho điểm
(nếu cần).
quả vào vở.
HS lắng nghe và ghi
bài vào vở.
HS chú ý nghe và
suy nghĩ tìm hướng
giải quyết.
HS nhận xét kết quả.
HS nghiêm túc lắng
nghe và ghi nhận kết
quả vào vở.
HS lắng nghe và ghi
bài vào vở.
HS chú ý nghe và
suy nghĩ tìm hướng
giải quyết.
HS nhận xét kết quả.
HS nghiêm túc lắng
nghe và ghi nhận kết
quả vào vở.
BT6: Cho phân thức
a) Tìm điều kiện của x để
biểu thức Q xác định;
b) Rút gọn biểu thức Q;
c) Tìm giá trị của x để ;
d) Tìm điều kiện của x để Q
nhận giá trị âm.
BT7: Giải các phương trình
e) ;
f) ;
g) .
D. Hoạt động vận dụng (10 phút)
Mục tiêu:Giúp học sinh sử dụng thành thạo công thức và các tính chất để giải các
dạng toán khác nhau.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập.
GV ghi đề bài bài
tập 8 lên bảng.
GV hướng dẫn và
gọi HS lên bảng
trình bày bài giải.
GV yêu cầu HS
khác nhận xét kết
quả.
GV nhận xét, cho
kết quả để HS ghi
nhận.
HS lắng nghe và ghi
bài vào vở.
HS chú ý nghe và
suy nghĩ tìm hướng
giải quyết.
HS nhận xét kết quả.
HS nghiêm túc lắng
nghe và ghi nhận kết
quả.
BT8: Một người đi xe máy từ
A đến B với vận tốc 25km/h.
Lúc về người đó đi với vận tốc
30km/h nên thời gian về ít hơn
thời gian đi là 20 phút. Tính
quãng đường AB.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở
tiết học.
Phương pháp: Luyện tập, ghi chép.
GV treo bảng phụ đề
bài lên bảng và yêu cầu
1 HS đọc nội dung.
GV yêu cầu các em về
nhà tìm hướng giải cho
bài toán này.
Bài tập về nhà:
Về nhà đọc lại bài học
và chuẩn bị cho kì kiểm
tra học kì 2 đạt kết quả
cao nhất.
HS chú ý lắng nghe và
thực hiện nhiệm vụ
được giao.
Bài toán: Một mảnh đất hình
chữ nhật có chiều dài lớn hơn
chiều rộng 5m. Nếu giảm
chiều rộng đi 4m và giảm
chiều dài đi 5m thì diện tích
mảnh đất giảm đi 180m2. Tính
chiều dài và chiều rộng của
mảnh đất.
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy:
Tiết 70 ÔN TẬP HỌC KỲ 2
I. Mục tiêu.
1. Kiến Thức.
- Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức cơ bản về phương trình (PT) và bất phương trình
(BPT) bậc nhất một ẩn.
2. Kĩ năng.
- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải PT, BPT bậc nhất một ẩn.
- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập PT.
3. Thái độ.
- Học sinh (HS) có sự chuẩn bị ôn tập kiến thức trước ở nhà.
- HS hăng hái, tích cực xây dựng bài.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực tính toán, tư duy logic, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị.
-GV : SGK, phiếu bài tập, phấn màu, bảng phụ, máy chiếu.
-HS : SGK, thước thẳng, máy tính.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức lớp.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( xen kẽ trong bài dạy)
3. Bài mới.
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập giải PT bậc nhất, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu. (30 phút)
Bài tập 1:
a)(2x+1)(3x-2)=(5x-8)
(2x+1)
b) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1)
c)
GV nêu câu hỏi:
?1.Nêu dạng tổng quát
của PT bậc nhất một
ẩn?Công thức tính
nghiệm?
-Gọi HS đứng tại chỗ
trả lời.
?2.Nêu dạng tổng quát
của PT tích, cách giải?
Ghi bảng bài tập
1(phiếu bài tập)
-Cho HS nêu định
hướng giải BT1 câu a,
b.
a) chuyển vế rồi đặt
(2x +1) làm nhân tử
chung.
b) chuyển vế, sau đó
áp dụng hằng đẳng
thức.
-Gọi 2 HS lên bảng
trình bày.
-Gợi ý câu 1c: Quan
sát PT ta có nhận xét
gì qui luật tổng của tử
HS: PT bậc nhất 1 ẩn có dạng
ax + b = 0
x = -b/a
Dạng tổng quát:
A(x).B(x)=0
A(x)=0 hoặc B(x)=0
a) 2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1)
(2x+1)(3x-2)–(5x-8)(2x+1)
= 0
(2x +1)(3x –2 -5x + 8) = 0
(2x+1)(–2x +6) = 0
2x+1= 0 hoặc –2x +6 = 0
x = -1/2 hoặc x = 3
S = {-1/2 ; 3}
b) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1)
(x+1)2 –4(x –1)2 = 0
(3x –1)(3 –x) = 0
x = 3 hoặc x = 1/3
-nhận xét: ở mỗi phân thức
tổng của tử và mẫu đều bằng
x+ 10
Bài tập 2:
a)
b)
c)
và mẫu?
Vậy ta hãy cộng thêm
1 vào mỗi phân thức ,
sau đó biến đổi PT về
dạng PT tích.
-Gọi 1 HS trình bày
bảng.
-Nhận xét bài sau
trình bày.
GV đặt câu hỏi
-Hãy nhận dạng tên
gọi các PT trong bài
2?
?3. Hãy nêu các bước
giải PT chứa ẩn ở
mẫu.
-HS đứng tại chỗ trả
lời.
-GV nhấn mạnh lại
những bước mà HS
hay mắc lỗi (thiếu
điều kiện, không đối
chiếu điều kiện…)
-Gọi 3 HS lên bảng
(x+10). = 0
x + 10 = 0 x = -10
-HS nhận xét
-PT chứa ẩn ở mẫu.
HS trả lời?3
B1. Tìm điều kiện xác định
của PT.
B2. Qui đồng mẫu hai vế của
PT rồi khử mẫu
B3. Giải PT vừa nhận được.
B4. Kết luận.
a) ĐKXĐ : x 3/2 và x 0
x – 3 = 10x – 15
x = 4/3 (TMĐK)
Vậy S = {4/3}
b) ĐKXĐ : x 2 và x 0
x2 + 2x – x + 2 = 2
x2 + x = 0 x(x+1) = 0
x = 0 (loại) hoặc x = -1
(TMĐK)
Vậy S = {-1}
a) ĐKXĐ : x 1
làm bài 2 trong phiếu.
-Yêu cầu HS dưới lớp
làm vào phiếu học tập.
-GV theo dõi, giúp HS
yếu làm bài.
-Cho HS lớp nhận xét
bài làm trên bảng.
-GV nhận xét cho
điểm nếu đạt.
x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1)
-2x2 +x +1 = 2x2 – 2x
-4x2 + 4x – x + 1 = 0
4x(1 – x) + (1 – x) = 0
(1 –x)(4x + 1) = 0
* 1 – x = 0 x = 1 (loại)
* 4x + 1 = 0 x = -1/4
(TMĐK)
Vậy S = {-1/4}
Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình.(30 phút)
Bài toán 3:
Lúc 6 giờ sáng một xe
khởi hành từ A để đến B.
Sau đó 1 giờ một ô tô
cũng khởi hành đi từ A
đến B với vận tốc trung
bình lớn hơn vận tốc trung
bình của xe máy là 20
km/h. Cả hai xe đến B
đồng thời vào 9h30
phút.Tính quãng đường
AB và vận tốc trung bình
của xe máy.
v(km/h) t(h) s(km)
Xe
máy
?4. Nêu các bước giải
bài toán bằng cách lập
PT.
- HS đứng tại chỗ
trình bày.
-GV nhấn mạnh lại
những bước mà HS
hay mắc lỗi (không
đặt điều kiện cho ẩn,
không đối chiếu điều
kiện…)
GV đưa ra bài tập 3
(có trong phiếu bài
tập) lên bảng phụ.
-Gọi HS đọc đề bài.
- HS nêu đủ 4 bước.
B1: lập PT
B2: Giải PT
B3. Kết luận.
v(km/
h)
t(h
)
s(km)
Xe
má
y
x 3,5 3,5.x
Ô
tô
x+20 2,5 2,5.
(x+20)
Gọi vận tốc trung bình của xe
máy là x (km/h) ( x >0)
Thời gian đi xe máy từ A đến
B là 3,5 giờ.
Quãng đường đi của xe máy
Ô tô
(bảng phụ)
Bài toán 4:
Một công ty kí hợp đồng
-Hướng dẫn học sinh
phân tích đề, lập bảng.
-yêu cầu HS điền vào
các ô trong bảng
-Gọi 1 HS lên bảng
điền vào bảng phụ.
Từ đó tìm lời giải bài
toán.
-Gọi HS lên bảng
trình bày lời giải.
-Gọi HS nhận xét bài
làm.
GV đặt câu hỏi: ta
cũng có thể đặt quãng
đường là ẩn. hãy lập
bảng.
-Gọi 1 HS lập bảng.
sau đó 1 HS lập PT.
- Cho HS nhận xét so
sánh 2 lới giải.Thấy
được qua 2 cách chọn
ẩn thì cách nào ngắn
gọn hơn.
là 3,5 . x (km)
Thời gian ô tô đi từ A đến B
là 2,5 giờ.
Quãng đường đi của ô tô là
2,5 . (x+20) (km)
Ta có PT:
3,5 . x = 2,5 . (x+20)
Giải PT ta được x = 50
(TMĐK)
Quãng đường là
50 . 2,5 = 125 km
-HS nhận xét
Cách 2:
Lập bảng:
v(km/h) t(h) s(km)
Xe
má
y
3,5 x
Ô
tô
2,5 x
PT: x - x = 20
Giải PT ta được: x = 125 km
-nhận xét cách 1 PT ngắn gọn
hơn.
hoàn thành một số sản
phẩm trong 20 ngày.Do
cải tiến kĩ thuật, năng suất
của công ty đã tăng 20%.
Do đó chỉ trong 18 ngày,
không những công ty đã
hoàn thành số sản phẩm
theo yêu cầu mà còn vượt
kế hoạch được 24 sản
phẩm.Tính số sản phẩm
mà công ty cần hoàn thành
theo hợp đồng.
-GV giới thiệu bài tập
4 trong phiếu.
-HSlớp lập
bảng .Trình bày tóm
tắt vào vở.
- 1 HS lên bảng trình
bày phần lập bảng.
-sau đó 1 HS thiết lập
PT, giải PT.
-GV theo dõi, giúp HS
yếu làm bài.
-Cho HS lớp nhận xét
bài làm trên bảng.
-GV nhận xét cho
điểm nếu đạt.
Lập bảng:
Sản
phẩ
m
Số
ngà
y
Năn
g
suất
Dự
định
x 20 20x
Thự
c tế
1,2.x 18 18.
1,2x
Ta có PT:
18.1,2x – 20 x =24
Tìm được x = 15
Số SP cần tìm :
20 . 15 = 300 (SP)
-HS nhận xét.
Hoạt động 3: Ôn tập giải BPT bậc nhất, PT chứa dấu giá trị tuyệt đối.(25 phút)
?5. Nêu dạng của PT
bậc nhất 1 ẩn? Phát
biểu hai qui tắc biến
HS trả lời ?5:
- nhắc lại định nghĩa BPT bậc
nhất SGK tr43
Bài toán 5: Giải BPT
Bài toán 6: Giải PT.
a)|x -5| = 3x
b)|3x + 1| = x + 8
c)|1 – 2x| - 2x = 7
đổi BPT.
- HS trả lời.
-GV nhấn mạnh qui
tắc khi nhân hai vế
của BPT với số âm
phải đổi chiều BPT.
-GV ghi bài tập 5a,b,c,
dtrong phiếu bài tập
lên bảng
- 2HS lên bảng trình
bày.
-GV theo dõi, giúp HS
yếu làm bài.
-Cho HS lớp nhận xét
bài làm trên bảng.
-GV nhận xét cho
điểm nếu đạt.
?6. Các bước giải PT
chứa dấu giá trị tuyệt
đối.
-Yêu cầu HS làm bài
6a, b,c trong Phiếu
BT.
3 HS lên bảng trình
bày.
-GV theo dõi, giúp HS
yếu làm bài.
-Cho HS lớp nhận xét
bài làm trên bảng.
-hai qui tắc biến đổi BPT –
SGK tr 44.
- 2 HS lên bảng trình bày.
a) -6x > 0 <=> x < 0
b)-11x < 44 x > -4
c) 2x < -10 x < 5
d) x < - 1
-HS nhận xét.
HS trả lời ?6:
-Các bước giải PT chứa dấu
giá trị tuyệt đối.
Dạng |A(x)|= B(x)
TH1: xét A(x)≥0
Giải A(x) = B(x)
TH2: xét A(x)<0
Giải A(x) = B(x)
3 HS lên bảng trình bày.
a)TH1: với x ≥ 5
thì x – 5 = 3x
x = -5/2 (loại)
TH2: với x < 5
thì 5 –x = 3x
x = 5/4 (thỏa mãn)
b) x = 7/2 hoặc x = -9/4
c) x = -3/2
HS nhận xét.
4. Củng cố (3 phút)
- Nhắc lại nội dung các kiến thức đã ôn tập.
5. Dặn dò(1 phút)
-Ôn tập lại kĩ các vấn đề lý thuyết học kì 2.
-Hoàn thành lời giải các bài còn lại trong phiếu bài tập vào vở bài tập.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………
Họ và tên:…………………………………………………
Lớp:…………………………………………………………
PHIẾU BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KÌ II
Bài 1: Giải PT
a)(2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1)b) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1)
Bài 2:Giải PT
a) b) c)
Bài 3:Giải bài toán bằng cách lập PT.
Lúc 6 giờ sáng một xe khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ một ô tô cũng khởi
hành đi từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy là
20 km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào 9h30 phút.Tính quãng đường AB và vận tốc
trung bình của xe máy.
Bài 4:
Một công ty kí hợp đồng hoàn thành một số sản phẩm trong 20 ngày.Do cải tiến kĩ
thuật, năng suất của công ty đã tăng 20%. Do đó chỉ trong 18 ngày, không những
công ty đã hoàn thành số sản phẩm theo yêu cầu mà còn vượt kế hoạch được 24 sản
phẩm.Tính số sản phẩm mà công ty cần hoàn thành theo hợp đồng.
Bài 5:Giải BPT
Bài 6: Tìm x.
a)|x -5| = 3x c)|1 – 2x| - 2x = 7 e) | 3x +2 | = 5x - 4
b)|3x + 1| = x + 8 d) 3|x+1| = 5 – 2xf) | x +2 | < 3x - 4