uỶ ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt...
TRANSCRIPT
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BC-UBND Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 6 năm 2019
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Kết luận kiểm toán ngân sách địa phương năm 2017
Thực hiện nội dung Thông báo số 647/TB-KTNN và Công văn số
646/KTNN-TH ngày 28/11/2018 của Kiểm toán nhà nước về thông báo kết quả
kiểm toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Quảng Ngãi, UBND tỉnh Quảng
Ngãi báo cáo kết quả thực hiện Kết luận kiểm toán NSĐP năm 2017 như sau:
A. Công tác chỉ đạo thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước
Ngay sau khi Kiểm toán Nhà nước (KTNN) có Thông báo kết luận kiểm
toán NSĐP năm 2017, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản: số 62/UBND-KT
ngày 07/01/2019, số 1914/UBND-KT ngày 18/4/2019, theo đó chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị liên quan khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện.
B. Kết quả thực hiện
I. Xử lý tài chính: Tổng số kinh phí KTNN kiến nghị là 340.007.664.598
đồng, cụ thể:
1. Xử lý tài chính về thuế, phí, các khoản thu khác
a) Tăng thu NSNN: Tổng kinh phí kiến nghị là 13.995.737.323 đồng
a1) Số đã thực hiện: 4.416.319.948 đồng, đạt 32% tổng số kiến nghị, bao
gồm:
- Cục thuế tỉnh: 2.330.492.543 đồng, đạt 44%
- Chi cục thuế Khu vực Trà Bồng - Tây Trà: 154.982.048 đồng, đạt 100%
- Chi cục thuế huyện Tư Nghĩa: 176.073.112 đồng, đạt 100%
- Chi cục thuế thành phố Quảng Ngãi: 510.888.315 đồng, đạt 11%
- Chi cục thuế Khu vực Đức Phổ - Ba Tơ: 492.780.186 đồng, đạt 22%
- Chi cục thuế huyện Nghĩa Hành: 40.379.875 đồng, đạt 100%
- Chi cục thuế huyện Minh Long: 68.100.030 đồng, đạt 100%
- Chi cục thuế Khu vực Sơn Hà - Sơn Tây: 75.622.172 đồng, đạt 64%
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 557.546.667 đồng, đạt 100%
- Sở Y tế: 9.455.000 đồng, đạt 3%
a2) Số chưa thực hiện: 9.584.144.875 đồng, bằng 68% tổng số kiến nghị,
gồm:
- Cục thuế tỉnh: 2.949.102.646 đồng, bằng 56%, cụ thể:
+ Công ty CP Đường Quảng Ngãi: 2.749.422.841 đồng. Đề nghị không
thu nộp NSNN khoản thuế TNDN Kiểm toán xác định tăng thêm; nguyên nhân:
2
Công ty chưa thống nhất với nội dung kiến nghị của KTNN và Công ty đã có
văn bản số 278/QNS-TCKT ngày 24/8/2018 về việc giải trình nội dung của biên
bản đối chiếu kiểm toán gửi Tổ kiểm toán.
+ Công ty Cổ phần Bột - Giấy VNT 19: Chưa thực hiện nộp tiền thuê đất
199.679.805 đồng.
- Chi cục thuế TP Quảng Ngãi: 4.302.861.407 đồng, bằng 89%, gồm:
+ Công ty Cổ Phần Thương Mại Phú Trường: 72.711.000 đồng. Nguyên
nhân chưa nộp thuế tài nguyên còn lại là do có sự chênh lệch giữa số liệu kiểm
toán và Quyết định truy thu của Cục thuế trong năm 2017 (Cục thuế tỉnh truy
thu 95.275.860 đồng đối với cát san lấp, KTNN kiến nghị tăng thu 167.986.860
đồng đối với cát xây dựng).
+ Công Ty TNHH Xây Lắp Và Thương Mại Xuân Phát: 61.012 đồng
(chênh lệch giữa số liệu KTNN kiến nghị tăng thu 1.445.317 đồng và số điều
chỉnh của Công ty 1.384.305 đồng về phí BVMT). Đề nghị KTNN không thu
nộp NSNN số tiền phí BVMT chênh lệch 61.012 đồng; vì lí do: Tổng sản lượng
cộng dồn 12 tháng trên tờ khai quyết toán phí BVMT là 18457,4m3, trong khi tại
thời điểm kiểm toán làm việc Công ty khai sản lượng trên tờ khai quyết toán phí
năm 2017 là 19270,9m3, nên Công ty đã điều chỉnh sản lượng là 18457,4m
3 theo
tờ khai quyết toán phí BVMT bổ sung lần 5 nộp ngày 25/7/2018. Mặt khác,
ngày 28/8/2018 Chi cục Thuế ra Quyết định số 3778/QĐ-CCT về việc kiểm tra
chấp hành pháp luật thuế năm 2016, 2017 tại Công ty TNHH Xây Lắp Và TM
Xuân Phát và tại Biên bản kiểm tra giữa đoàn kiểm tra và Công ty ngày
23/10/2018 đã xác định sản lượng tài nguyên khai thác năm 2017 là 18457,4m3.
+ Công Ty TNHH MTV Xây dựng và dịch vụ Tam Nguyên: Chưa nộp
phí BVMT là 3.793.215 đồng.
+ Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Quảng Ngãi: 4.044.948.134
đồng. Nguyên nhân chưa nộp tiền sử dụng đất là do hiện nay Trung tâm phát
triển quỹ đất đang rà soát hồ sơ, thực hiện hợp nhất với BQL dự án ĐTXD thành
phố Quảng Ngãi theo Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của
UBND tỉnh.
+ Phòng Quản lý đô thị thành phố Quảng Ngãi: 181.348.046 đồng; đề
nghị KTNN không thu nộp NSNN vì lí do:
(1) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 16.950.000 đồng; nguyên nhân: Thực
hiện Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi, Phòng Quản lý đô thị TP Quảng Ngãi thu lệ phí cấp phép xây dựng
từ tháng 01/2017- 4/2017 là 33.900.000 đồng và thực hiện trích 50% tổng số
tiền thu được nêu trên (16.950.000 đồng) để trang trải cho việc thu phí lệ phí,
còn lại 50% nộp NSNN theo quy định. Từ tháng 5/2017 đơn vị đã thực hiện nộp
100% vào NSNN theo quy định tại Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày
25/4/2017 của UBND tỉnh (thay thế Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi).
(2) Phí thẩm định thiết kế và dự toán: 164.398.046 đồng; nguyên nhân:
theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày
3
10/11/2016 của Bộ Tài chính thì đơn vị được để lại 90% tổng số tiền phí thẩm
định thực thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí. Nội dung
này Phòng Quản lý đô thị TP Quảng Ngãi đã giải trình với Tổ kiểm toán tại Báo
cáo số 162/BC-QLĐT ngày 19/7/2018 và UBND thành phố Quảng Ngãi đã báo
cáo Tổ kiểm toán tại Báo cáo số 459/BC-UBND ngày 23/8/2018.
- Chi cục thuế Khu vực Đức Phổ - Ba Tơ: 1.758.569.240 đồng, bằng 78%,
gồm:
+ Công ty CP Quản lý và Xây dựng đường bộ Bình Định: 58.569.240
đồng (thuế tài nguyên). Đề nghị KTNN không thu nộp NSNN khoản kinh phí
này vì lí do: Công ty không đồng ý với kết luận truy thu thuế tài nguyên môi
trường tại Biên bản kiểm toán, vì theo Biên bản đối chiếu ngày 25/7/2018,
nguyên nhân dẫn đến chênh lệch thuế tài nguyên 58.569.240 đồng là do UBND
tỉnh chậm ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Công ty CP Đức Bảo n: 1.700.000.000 đồng. Hiện nay, Công ty đã nộp
hồ sơ quyết toán giá trị hoàn thành hạng mục san lấp, xây dựng vỉa hè; khi có
quyết định phê duyệt quyết toán của cấp thẩm quyền, Công ty sẽ thực hiện nộp
tiền sử dụng đất theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 6769/UBND-KT
ngày 23/11/2016.
- Chi cục thuế Khu vực Sơn Hà - Sơn Tây: 43.400.000 đồng, bằng 36%;
Công ty TNHH MTV Quang Thơ chưa thực hiện nộp thuế TNDN 43.400.000
đồng. Chi cục thuế Khu vực Sơn Hà - Sơn Tây đã mời Công ty TNHH MTV
Quang Thơ về tại trụ sở Chi cục thuế lập biên bản vi phạm hành chính và ban
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với Công ty, nhưng
đơn vị chưa nghiêm túc thực hiện.
- Sở Giao thông vận tải: 196.922.822 đồng (phí sát hạch lái xe còn lại sau
khi cân đối nhiệm vụ chi), bằng 100%. Đề nghị KTNN khu vực III xem xét
không thu nộp NSNN khoản kinh phí này vì lí do: ngày 16/11/2018, Sở Giao
thông vận tải Quảng Ngãi đã ban hành Công văn số 3191/SGTVT-KHTC gửi Bộ
Tài chính đề nghị phúc đáp đối với phần kinh phí tiết kiệm từ nguồn thu phí được
để lại sử dụng cho các hoạt động thu phí, lệ phí của Sở GTVT. Bộ Tài chính phúc
đáp cho Sở GTVT Quảng Ngãi tại Công văn số 15662/BTC-CST ngày
17/12/2018 và nội dung phúc đáp đúng như nội dung đã được Sở GTVT giải trình
với Kiểm toán Nhà nước khu vực III.
- Sở Y tế: 328.561.260 đồng (kinh phí thẩm định hành nghề y dược), bằng
97%. Đơn vị đang làm các thủ tục nộp vào NSNN theo quy định.
b) Giảm thu NSNN: KTNN kiến nghị 64.774.247 đồng, đã thực hiện
64.774.247 đồng, đạt 100%.
Công ty CP Xây dựng 47 đã thực hiện kê khai điều chỉnh trong tờ khai
QT thuế TNDN năm 2016 và 2017 nộp cho Chi cục thuế Khu vực Đức Phổ - Ba
Tơ ngày 28/01/2019.
(Chi tiết như Phụ lục số 01 và Bảng kê 01 đính kèm)
4
2. Về thu hồi nộp NSNN các khoản chi sai chế độ, các khoản phải nộp
nhưng chưa nộp, nộp trả ngân sách cấp trên, giảm dự toán, giảm thanh
toán năm sau, giảm giá trị hợp đồng, xử lý tài chính khác: Tổng kinh phí
kiến nghị là 325.947.153.028 đồng; số đã thực hiện là 159.556.722.100 đồng,
đạt 49% kinh phí kiến nghị; số chưa thực hiện là 166.390.430.929 đồng bằng
51% kinh phí kiến nghị. Cụ thể:
a) Thu hồi nộp NSNN các khoản chi sai chế độ: Tổng kinh phí kiến nghị
là 23.285.510.694 đồng, trong đó:
a1) Số đã thực hiện: 1.629.381.783 đồng, đạt 7% tổng kinh phí kiến nghị,
gồm:
- Sở Y tế: 556.000.000 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT: 230.461.506 đồng,
đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp:
176.583.000 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: 123.448.370 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 436.417.180 đồng, đạt 89%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Hà: 51.063.727 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Nghĩa Hành: 55.408.000 đồng, đạt 100%.
a2) Số chưa thực hiện: 21.656.128.911 đồng, bằng 93% tổng kinh phí kiến
nghị; gồm:
- Sở Tài chính: 21.331.863.000 đồng (các khoản hỗ trợ cho các huyện,
thành phố nhưng không đủ nguồn), bằng 100%. Đề nghị KTNN xem xét không
thu hồi nộp NSNN khoản kinh phí nêu trên; vì lí do:
+ Các khoản bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố thuộc nhiệm
chi của ngân sách tỉnh: 9.330 triệu đồng; trong đó: nâng cấp tôn tạo Bảo tàng
khởi nghĩa Trà Bồng (400triệu đồng); hỗ trợ cho Lý Sơn để thực hiện nhiệm vụ
chi năm 2016 nhưng không có nguồn (2.030 triệu đồng); trang thiết bị dạy và
học 6.000 triệu đồng (Tây trà 3.000 triệu đồng, Mộ Đức 3.000 triệu đồng); cắm
mốc giới ngoài thực địa theo quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố
Quảng Ngãi (900 triệu đồng).
+ Hỗ trợ cho huyện Minh Long để chi đầu tư: san lấp mặt bằng và xây
dựng nhà để xe cho khối Đảng: 500 trỉệu đồng.
+ Đối với các khoản chi thường xuỵên hỗ trợ cho các huyện, thành phố
nhưng chưa đủ nguồn là 11.502 triệu đồng; bao gồm:
(1) Kinh phí chỉnh trang đô thị và đầu tư hệ thống tuyên truyền trực quan
phục vụ phát triển đô thị huyện Đức Phổ 1.200 triệu đồng: Trong năm 2017,
huyện Đức Phổ đang tập trung xây dựng để trở thành thị xã, do vậy nhu cầu kinh
phí để thực hiện chỉnh trang đô thị rất lớn nhưng huyện không đảm bảo nguồn;
việc hỗ trợ ngân sách cho ngân sách huyện là cần thiết để huyện Đức Phổ thành
thị xã theo Nghị quyết của Tỉnh ủy.
5
(2) Hỗ trợ mua sắm máy móc, trang thiết bị làm vỉệc cho các huyện 7.432
triệu đồng; hỗ trợ tổ chức 60 năm thành lập huyện Sơn Tây 700 triệu đồng; sửa
chữa nghĩa trang liệt sỹ, trung tâm y tế Sơn Tây 970 triệu; Nâng cấp sửa chữa
nhà tang lễ Quảng Ngãi 900 triệu đồng; hỗ trợ khác 300 triệu đồng. Nguyên
nhân năm 2016, các huyện được hỗ trợ kinh phí đều hụt thu, rất khó khăn; máy
móc, trang thiết bị làm vỉệc không đảm bảo; việc mua sắm, trang thiết bị là cấp
bách cần phảỉ thực hiện nhưng các địa phương không đảm bảo nguồn.
Đối với các khoản hỗ trợ kinh phí cho các huyện, thành phố nêu trên,
UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh và được HĐND tỉnh đồng ý bổ sung cho các
huyện, thành phố để thực hiện trong năm 2017.
- Sở Giao thông vận tải: 268.840.911 đồng, bằng 100%; trong đó: thu hồi
nộp NSNN khoản chi giảm phụ gia đông cứng nhanh (69.299.110 đồng) và giảm
định mức nội dung công việc làm khe dọc (199.541.801 đồng) dự án sửa chữa
tuyến ĐT.624C (Đoạn Đạm Thủy và Suối Bùn). Đề nghị KTNN xem xét không
thu hồi nộp NSNN khoản kinh phí nêu trên vì những lí do sau:
(1) Về sử dụng chất phụ gia tăng nhanh cường độ:
Tuyến đường tỉnh ĐT.624C có tổng chiều dài là 18,900Km qua địa bàn
02 huyện Mộ Đức và Nghĩa Hành, giao cắt với QL1 và tuyến tránh QL1 đoạn
qua huyện Mộ Đức. Tuyến đường này, hiện hữu đang khai thác có mật độ
phương tiện tham gia giao thông rất lớn, nhiều đoạn tuyến đi qua khu dân cư
đông đúc, chợ, trường học, thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông nên việc tiến
hành sửa chữa tuyến đường với thời gian thi công rút ngắn, và đảm bảo mỹ
quan, chất lượng công trình là hết sức cần thiết và cấp bách. Các bước lập hồ sơ
thủ tục, trình thẩm tra, phê duyệt đối với nội dung công việc này được thực hiện
đúng theo quy định tại điểm 4.2.2 của Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày
17/8/2012 của Bộ GTVT; nhà thầu thi công thực hiện đúng theo hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán được duyệt và được thể hiện đầy đủ trong hồ sơ hoàn
công theo quy định. Do đó, việc thu hồi nộp NSNN là rất khó khăn.
(2) Về nội dung công việc làm khe dọc:
Nội dung công việc làm khe dọc của sửa chữa tuyến đường Đạm Thủy -
Suối Bùn được thực theo đúng quy định tại 9.1.12 và 10.1 Quyết định số
1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định
tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong
xây dựng công trình giao thông; và theo quy định mục 6 Quyết định số
3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có
khe nối trong xây dựng công trình giao thông thì cho phép cắt khe bê tông, với
khe dọc, khe co rộng từ 3mm – 8mm, khe dãn rộng 20 – 25mm. Theo hồ sơ thiết
kế của công trình thì dùng máy cưa để cắt khe dọc, khe co, khe dãn, thời gian cắt
khe thường khi cường độ bê tông đạt 25 – 30% cường độ (tương đương 87,5 –
105 daN/cm2). Đối với khe dọc: có bề rộng khe rất nhỏ (theo thiết kế chỉ rộng
5mm) nên việc sử dụng ván hay gỗ để tạo khe mà không phải cắt là không thể
thực hiện được khi đổ mặt đường phần còn lại.
6
Mặt khác, yêu cầu đối với mặt đường BTXM là có độ sụt nhỏ từ 2-4cm
(không thể thi công bằng thước gạt) nên phải sử dụng đầm thước (là gồm 2 ống
thép tròn đường kính 90 có gắn bên trên là đầm bàn và rộng hơn bề rộng mặt
đường cần bổ bê tông, có hình ảnh kèm theo) để tạo bề mặt của mặt đường bê
tông xi măng. Do đó, khe dọc không thể dùng gỗ hay xốp để tạo khe khi thi
công phần còn lại của mặt đường bê tông xi măng) và thực tế thì nhà thầu đã
thực hiện thi công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
được duyệt, được thể hiện đầy đủ trong hồ sơ hoàn công của công trình. Do đó,
việc thu hồi nộp NSNN là rất khó khăn.
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 55.424.000 đồng, bằng 11%. Đề
nghị KTNN không thu hồi nộp NSNN khoản kinh phí nêu trên; vì lí do: đơn vị
chưa thực hiện thu hồi khoản tính thừa khối lượng 55.424.000 đồng của dự án
đường Trung tâm huyện Sơn Tây là do đơn vị Kiểm toán tính nhầm; theo kết
quả kiểm toán tại Phụ lục số 07/BCKT-NSĐP của Báo cáo kiểm toán NSĐP
năm 2017 thì: số kiểm toán giá trị thực hiện gói thầu XD đường giao thông là
50.228.995.000 đồng, số đã thanh toán đến ngày 30/6/2018 là 50.558.964.000,
như vậy số phải thu hồi nộp NS là 329.969.000 đồng; số KTNN kiến nghị là
385.393.000 đồng (chênh lệch 55.424.000 đồng).
b) Các khoản phải nộp nhưng chưa nộp: Tổng kinh phí kiến nghị là
5.718.812.109 đồng, trong đó:
b1) Số đã thực hiện: 5.494.022.109 đồng, đạt 96% tổng kinh phí kiến
nghị gồm:
- Sở Y tế: 5.031.184.568 đồng, đạt 100%
- Huyện Sơn Hà: 36.719.118 đồng, đạt 100%
- Huyện Nghĩa Hành: 426.118.423 đồng, đạt 66%.
b2) Số chưa thực hiện: 224.790.000 đồng, bằng 3,9% tổng kinh phí kiến
nghị: Huyện Nghĩa Hành chưa nộp kinh phí không tự chủ của huyện ủy Nghĩa
Hành là 224.790.000 đồng; Huyện ủy Nghĩa Hành đang làm các thủ tục nộp vào
NSNN theo quy định.
c) Nộp trả ngân sách cấp trên: Tổng kinh phí kiến nghị là
164.152.474.525 đồng, trong đó:
c1) Số đã thực hiện: 133.182.678.509 đồng, đạt 81% tổng kinh phí kiến
nghị; gồm:
- Sở Tài chính: 106.523.705.992 đồng, đạt 78%
- Huyện Sơn Hà: 4.450.641.147 đồng, đạt 100%
- Huyện Minh Long: 6.848.007.922 đồng, đạt 100%
- Huyện Trà Bồng: 10.474.301.448 đồng, đạt 100%
- Huyện Nghĩa Hành: 4.886.022.000 đồng, đạt 100%.
c2) Số chưa thực hiện: 30.969.796.016 đồng, bằng 19% tổng kinh phí
kiến nghị; gồm:
- Sở Tài chính: 30.969.793.016 đồng (Kinh phí trung ương bổ sung có
mục tiêu đã hết nhiệm vụ chi là 28.840.219.872 đồng; kinh phí tỉnh bổ sung có
7
mục tiêu cho các huyện, thành phố cuối năm còn thừa chưa nộp trả NS tỉnh là
2.129.573.144 đồng), bằng 22%. Hiện nay Sở Tài chính đang tham mưu cho
UBND tỉnh nộp trả ngân sách trung ương và đôn đốc các đơn vị nộp trả ngân
sách cấp tỉnh.
- Huyện Trà Bồng: 3.000 đồng.
d) Giảm dự toán, giảm thanh toán năm sau: Tổng kinh phí kiến nghị là
14.553.539.687 đồng; trong đó:
d1) Số đã thực hiện: 6.829.796.589 đồng, đạt 47% tổng kinh phí kiến
nghị; gồm:
- Sở Tài chính: 3.703.000.000 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT: 103.999.719 đồng,
đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: 243.111.820 đồng, đạt 12%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 142.519.522 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD TP Quảng Ngãi: 1.586.259.794 đồng, đạt 84%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Hà: 524.730.692 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Trà Bồng: 171.979.000 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Minh Long: 354.196.042 đồng, đạt 100%.
d2) Số chưa thực hiện: 7.723.743.098 đồng, bằng 53% tổng kinh phí
kiến nghị; gồm:
- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp:
2.737.150.020 đồng, bằng 100%; trong đó: Dự án Bệnh viện Sản nhi là
2.370.349.020 đồng và dự án Nhà luyện tập và thi đấu đa năng tỉnh 366.801.000
đồng. Nguyên nhân là đến thời điểm báo cáo, các dự án này chưa phát sinh khối
lượng nghiệm thu hoàn thành phải thanh toán cho nhà thầu nên chưa thực hiện
giảm trừ thanh toán.
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: 1.789.029.355 đồng, bằng 88%;
trong đó: Dự án HTKT khu dân cư Đồng Miểu 231.169.268 đồng, dự án Trung
tâm chính trị - hành chính huyện Sơn Tịnh 1.070.185.662 đồng và dự án đường
trục chính Nam Bắc trung tâm huyện Sơn Tịnh (mới) 487.674.425 đồng. Hiện nay
BQL đang thực hiện giảm trừ thanh toán.
- Ban QLD ĐTXD thành phố Quảng Ngãi: 306.797.723 đồng, bằng
16%; trong đó: Dự án Cầu Thạch Bích 154.265.721 đồng và dự án đường Lê
Thánh Tôn 152.532.002 đồng. Nguyên nhân hiện nay công trình đang thi công
dở dang, sau khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành, BQL sẽ thực hiện giảm trừ
thanh toán trong lần lên khối lượng gần nhất.
- Huyện Sơn Hà chưa thực hiện việc giảm dự toán chi lương, phụ cấp và
các khoản có tính chất lương vượt so với nhu cầu 2.857.000.000 đồng, bằng
100%. Sở Tài chính sẽ giảm trừ dự toán NS huyện Sơn Hà trong năm 2020.
- Huyện Nghĩa Hành chưa giảm nhu cầu CCTL 33.766.000 đồng, bằng
100%. Hiện nay huyện Nghĩa Hành đang chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực
hiện.
8
đ) Giảm giá trị hợp đồng: Tổng kinh phí kiến nghị là 41.069.952.455
đồng; trong đó:
đ1) Số đã thực hiện: 4.664.589.328 đồng, đạt 11% tổng kinh phí kiến
nghị; gồm:
- Ban QLD ĐTXD các công trình NN&PTNT: 719.021.472 đồng, đạt
100%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 986.355.435 đồng, đạt 100%;
- Ban QLDA ĐTXD huyện Sơn Hà: 745.767.080 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Trà Bồng: 2.130.635.000 đồng, đạt 100%;
- Ban QLD ĐTXD huyện Minh Long: 82.810.341 đồng, đạt 100%.
đ2) Số chưa thực hiện: 36.405.363.127 đồng, bằng 89% tổng kinh phí
kiến nghị, gồm:
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: chưa thực hiện giảm giá trị hợp
đồng do tính thừa khối lượng, tổng số là 4.433.206.954 đồng, bằng 100%; cụ
thể: Dự án HTKT khu dân cư Đồng Miểu 944.208.082 đồng, dự án đường trục
chính Nam Bắc trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh 2.359.370.799 đồng và dự án
Trung tâm chính trị - hành chính huyện Sơn Tịnh (mới) 1.129.628.074 đồng.
Hiện nay, Ban Quản lý đang thực hiện điều chỉnh giảm giá trị hợp đồng các dự
án nêu trên.
- Ban QLD ĐTXD thành phố Quảng Ngãi: chưa thực hiện giảm giá trị
hợp đồng tổng số là 31.972.156.172 đồng, bằng 100%; cụ thể:
(1) Dự án Cầu Thạch Bích: 31.630.001.705 đồng. Nguyên nhân vì đây là
phần dự phòng cho chi phí phát sinh, xử lý kỹ thuật và điều chỉnh giá; Ban quản
lý đang rà soát lại toàn bộ dự án, khối lượng phát sinh tăng giảm để điều chỉnh
lại dự toán cũng như đơn giá trong hợp đồng theo quy định.
(2) Dự án Đường Lê Thánh Tôn: 306.467.403 đồng. Nguyên nhân là hiện
nay công trình đang thi công dở dang do vướng mắc trong công tác bồi thường,
chỉ thi công được 40% giá trị hợp đồng, Ban quản lý sẽ điều chỉnh giảm giá trị
hợp đồng của dự án.
(3) Dự án Đường từ Quốc lộ 24B đi Cụm công nghiệp - làng nghề Tịnh
Ấn Tây: 35.687.065 đồng. Hiện nay công trình đang lập hồ sơ quyết toán dự án
hoàn thành, BQL sẽ điều chỉnh giảm trừ giá trị trong hồ sơ quyết toán -B trước
khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
e) Xử lý tài chính khác: Tổng kinh phí kiến nghị là 77.166.863.559 đồng;
trong đó:
e1) Số đã thực hiện: 7.756.253.782 đồng, đạt 10% tổng kinh phí kiến
nghị; gồm:
- Các đơn vị đã bổ sung kết quả thí nghiệm mẫu bê tông:
+ Ban QLD ĐTXD huyện Minh Long: 2.519.807.782 đồng, đạt 100%.
+ Ban QLD ĐTXD huyện Nghĩa Hành: 799.446.000 đồng, đạt 100%.
- TP Quảng Ngãi: 4.437.000.000 đồng, đạt 100%.
9
e2) Số chưa thực hiện: 69.410.609.777 đồng, bằng 90% tổng kinh phí
kiến nghị; gồm:
- Sở Tài chính: 27.192.420.000 đồng (Ngân sách tỉnh hoàn trả cho các
huyện, thành phố); đề nghị KTNN xem xét không thực hiện hoàn trả cho ngân
sách cấp huyện, thành phố khoản kinh phí nêu trên; bao gồm những lí do sau:
+ Ngân sách tỉnh hoàn trả cho các huyện, thành phố kinh phí dự phòng
phân bổ cho các huyện chưa phù hợp với quy định là 12.660.000.000 đồng; đề
nghị không thực hiện vì: Theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 10 Luật Ngân
sách Nhà nước thì dự phòng ngân sách được sử dụng để chi hỗ trợ cho ngân
sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự
phòng cấp mình để thực hiện nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu. Căn cứ quy
định nêu trên, trong năm 2017, trường hợp dự phòng ngân sách cấp huyện chưa
đáp ứng được nhu cầu thì sẽ sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh để hỗ trợ cho cấp
huyện thực hiện nhiệm vụ. Mặt khác, năm 2019 việc phân bổ dự phòng ngân
sách cấp huyện đã được thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước (Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh).
+ Ngân sách tỉnh hoàn trả cho các huyện, thành phố do giảm trừ, thu hồi
kinh phí thực hiện chính sách bảo trợ xã hội 10.583.420.000 đồng; đề nghị không
thực hiện vì:
(1) UBND tỉnh phân bổ và giao dự toán đầu năm 2017 cho các huyện:
Nghĩa Hành, Đức Phổ, Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Lý Sơn
và Tây Trà cao hơn số thực tế thực hiện được phê duyệt là 10.583.420.000đồng;
một số huyện: Mộ Đức, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh, Bình Sơn và thành phố Quảng
Ngãi giao dự toán thấp hơn so với số thực tế thực hiện (Quyết định số 1394/QĐ-
UBND ngày 28/7/2018 của UBND tỉnh). Do trong năm 2017 các địa phương này
có biến động về đối tượng được hưởng, để đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện
chính sách phải giảm trừ dự toán các huyện là 10.583.420.000đồng để bổ sung
cho các huyện khác để thực hiện chính sách này.
(2) Theo quy định của Bộ Tài chính (tại điểm b Mục 2 Công văn số
9737/BTC-NSNN ngày 14/8/2018 của Bộ Tài chính): Kết thúc năm, địa phương
có trách nhiệm báo cáo quyết toán cụ thể với Bộ Tài chỉnh kinh phí chi trả cho
từng chính sách chế độ an sinh xã hội trường hợp thừa, thiếu so với mức đã bố
trí dự toán, Bộ Tài chỉnh sẽ tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét xử lý
trong quá trình điều hành ngân sách hoặc trong dự toán các năm tiếp theo. Mặt
khác, hiện nay Bộ Tài chính đã quyết toán kinh phí thực hiện Nghị định số
136/2013/NĐ-CP trong năm 2017 của địa phương và đã thu hồi về ngân sách
Trung ương khoản kinh phí chưa sử dụng.
Do đó, kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ là khoản kinh phí được quyết
toán riêng, không được sử dụng cho mục đích khác. Vì vậy, việc giảm trừ dự toán
của huyện này để bổ sung cho huyện khác là phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương đúng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
+ Ngân sách tỉnh hoàn trả ngân sách huyện 3.949.000.000 đồng; đề nghị
không thực hiện vì: các Ban quản lý rừng phòng hộ trong năm 2017 thuộc huyện
10
quản lý và đã được UBND các huyện bố trí kinh phí từ đầu năm để thực hiện;
trong năm 2017, UBND tỉnh đã điều chuyển các Ban quản lý rừng phòng hộ về
Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn, do vậy UBND tỉnh đã điều chuyển kinh
phí đã bố trí cho các Ban này để tiếp tục thực hiện.
- UBND các huyện: Lý Sơn, Sơn Tây, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh và thành phố
Quảng Ngãi: chưa hoàn trả cho ngân sách xã, thị trấn do giao dự toán chi thấp
hơn định mức 12.197.000.000 đồng
- UBND huyện Đức Phổ chưa thực hiện việc hoàn trả nguồn CCTL
1.891.000.000 đồng
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 22.240.000.000 đồng (hoàn trả kinh phí tự chủ
cho khối trường THPT). Đề nghị không hoàn trả kinh phí tự chủ cho khối
trường THPT nêu trên vì lí do:
Khi xây dựng dự toán chi kinh phí sự nghiệp giáo dục năm 2017 đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; để kịp thời tổng hợp dự toán thu, chi
ngân sách năm 2017 trình HĐND tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2016, vận dụng quy
định của Bộ Tài chính về xây dựng đơn giá đặt hàng trong trường hợp chưa có
định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí (Thông tư số 152/2016/TT-BTC
ngày 17/10/2016), để xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước; trong đó xác định nhu cầu kinh phí đối với từng danh mục, phần
ngần sách nhà nước hỗ trợ, phần đơn vị tự đảm bảo để tổng hợp dự toán; đối với
các đơn vị sự nghiệp giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng định mức phân
bổ theo tiêu chí số học sinh bình quân hàng năm ở các trường phổ thông trung
học, dân tộc nội trú, giáo dục trẻ khuyết tật, trung tâm giáo dục thường xuyên;
phân theo vùng: đô thị, đồng bằng, miền núi, vùng cao - hải đảo.
Khi Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 được phê duỵệt và có
hướng dẫn của các Bộ ngành trung ương theo quy định. Chậm nhất đến ngày
30/6/2017, các cơ quan, đơn vị hoàn chỉnh danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo giá, phí dịch vụ, đơn giá đặt hàng đối
với từng loại hình, từng lĩnh vực sự nghiệp, gửi Sở Tài chính và Sở Nội vụ thẩm
tra, tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh dự
toán năm 2017 và làm cơ sở giao dự tọán cho các năm tiếp theo của thời kỳ ổn
định ngân sách 2017 - 2020 (nội dung này đã được UBND tỉnh quy định tại
Quyết định sổ 686a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 về việc giao dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2017).
Vì vậy, căn cứ Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND
tỉnh phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 (Đề án này tính
toán lại chi phí và tỷ lệ % tự bảo đảm chi thường xuyên để xác định phần ngân
sách cấp), Sở Tài chính đã phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trình UBND
tỉnh điều chỉnh giảm so với dự toán giao chi sự nghiệp giáo dục đầu năm 2017
đối với Sở Giáo dục và Đào tạo là 22.240 triệu đồng là không trái quy định tại
khoản 5 Điều 3 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ
Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
11
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021.
- Ban QLD ĐTXD các công trình NN&PTNT: Dự án sửa chữa, nâng
cấp tuyến kênh bơm NBm7, huyện Nghĩa Hành 232.876.564 đồng. Hiện nay
BQL đang hoàn thiện hồ sơ trình Sở Tài chính quyết toán dự án hoàn thành để
có cơ sở quyết toán số tiền nêu trên.
- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp: Dự án Bệnh
viện sản nhi, nghiệm thu thiết bị Hệ thống xử lý nước thải có các thông số kỹ
thuật sai khác so với hồ sơ thẩm định giá, dự toán 5.091.900.000 đồng. Hiện nay
Ban quản lý đang tiến hành lựa chọn đơn vị thẩm định giá để thực hiện thẩm định
giá lại các thiết bị, trên cơ sở đó tổ chức lập quyết toán theo quy định.
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: Dự án HTKT khu dân cư Đồng
Miểu 422.940.362 đồng. Hiện nay Ban quản lý đang thực hiện điều chỉnh giá trị
hợp đồng, sẽ thực hiện xác định lại đơn giá chi phí vận chuyển khi điều chỉnh.
- Huyện Trà Bồng (Phòng Giáo dục và Đào tạo): Chưa thực hiện hoàn trả
nguồn CCTL 142.472.851 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục số 02 và Bảng kê 02 đính kèm)
II. Xử lý khác: Tổng kinh phí kiến nghị là 644.107.807.148 đồng; trong đó:
1. Số đã thực hiện: 294.316.906.632 đồng, đạt 46% tổng kinh phí kiến
nghị, bao gồm:
- Sở Tài chính đã thực hiện theo ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số
6155/BTC-NSNN ngày 28/5/2018 là 218.500.000.000 đồng, đạt 100%.
- Sở Giáo dục và Đào tạo (Trường THPT Lê Trung Đình) đã hoàn trả tiền
còn dư cho phụ huynh học sinh số tiền là 69.687.993 đồng, đạt 1%.
- Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi đã thu hồi tạm ứng số dư tạm ứng quá hạn
của các dự án, gói thầu dây dưa qua nhiều năm là 1.872.410.000 đồng, đạt 3%.
- UBND huyện Đức Phổ đã thực hiện ghi thu ghi chi vào NSNN khoản
tiền bồi thường giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải
nộp của Công ty CP Đức Bảo n 933.046.400 đồng, đạt 100%.
- Phòng TC-KH huyện Sơn Hà: 2.844.856.853 đồng, đạt 59%; trong đó:
đã thực hiện tăng thêm nguồn CCTL trong năm 2018 số tiền 2.814.856.853
đồng và thu hồi vốn tạm ứng quá hạn tại công trình Tượng đài chiến thắng Di
Lăng 30.000.000 đồng.
- Phòng TC-KH huyện Minh Long: 9.678.431.386 đồng, đạt 100%; trong
đó: đã thực hiện tăng nguồn CCTL còn lại chuyển sang năm 2018 số tiền
2.764.000.000 đồng và điều chỉnh giảm chi chuyển nguồn, tăng chi kết dư số
tiền 6.914.431.386 đồng.
- Phòng TC-KH huyện Trà Bồng đã bổ sung kinh phí thực hiện CCTL từ
nguồn thu cấp bù học phí số tiền 179.300.000 đồng, đạt 100%.
- UBND TP Quảng Ngãi đã thực hiện giảm kết dư tăng chi chuyển nguồn
nguồn CCTL số tiền 6.364.244.000 đồng, đạt 100%.
12
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây đã hoàn trả ứng trước dự toán của
Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững số tiền 3.477.000.000 đồng, đạt
18%.
- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp đã hoàn trả
ứng trước dự toán năm sau của dự án Bệnh viện sản nhi số tiền 35.600.000.000
đồng, đạt 51%.
- Ban QLD ĐTXD các công trình NN&PTNT: 14.797.930.000 đồng,
đạt 100%; trong đó: đã hoàn trả ứng trước dự toán năm sau của các dự án đường
vào Cảng cá Lý Sơn số tiền 4.800.000.000 đồng và sửa chữa nâng cấp hồ chứa
nước Cây Bứa, huyện Sơn Tịnh số tiền 9.997.930.000 đồng.
2. Số chưa thực hiện: 349.790.900.516 đồng, bằng 54% tổng kinh phí
kiến nghị, gồm:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chưa phân bổ chi tiết Kế hoạch vốn đầu tư công
để thu hồi ứng trước đối với các huyện, thành phố số tiền 88.670.000.000 đồng,
bằng 100%.
- Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi: 58.282.231.000 đồng, bằng 97%; cụ
thể: chưa thu hồi tạm ứng các dự án, gói thầu để dây dưa qua nhiều năm số tiền
là 20.324.955.000 đồng và chưa thu hồi số dư tạm ứng của các dự án, gói thầu
quá 6 tháng số tiền là 37.957.276.000 đồng.
- Sở Giáo dục và Đào tạo (khối trường THPT): chưa bố trí nguồn hoàn trả
nguồn CCTL do chưa thực hiện trích 40% từ nguồn thu là 8.607.000.000 đồng,
bằng 99%.
- Sở Y tế: 7.813.667.516 đồng, bằng 100%, bao gồm:
(1) Chưa bố trí kinh phí hoàn trả cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh do ngân
sách cấp thiếu kinh phí tiền lương và các khoản theo lương số tiền
3.544.000.000 đồng và sẽ thực hiện trong năm 2019;
(2) Bệnh viện Sản nhi tỉnh chưa trích lập 35% tạo nguồn CCTL từ nguồn
thu được để lại theo quy định số tiền 2.027.667.516 đồng;
(3) Chưa thu hồi tạm ứng quá thời hạn đã hết nhiệm vụ chi đối với Văn
phòng Sở Y tế số tiền 2.242.000.000 đồng.
- Huyện Sơn Hà (Phòng TC-KH) chưa thu hồi kinh phí thanh toán thừa so
với giá trị phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành số tiền 1.956.000.000 đồng,
bằng 41%. Nguyên nhân là một số nhà thầu hiện không còn giao dịch với chủ
đầu tư, một số nhà thầu đã dừng hoạt động nên công tác thu hồi gặp rất nhiều
khó khăn.
- Huyện Nghĩa Hành: 389.500.000 đồng, bằng 100%; bao gồm:
(1) Phòng Tài chính - Kế hoạch chưa xác định nguồn CCTL theo quy định
đối với các xã, thị trấn có tăng thu số tiền 301.500.000 đồng;
(2) Phòng Giáo dục và Đào tạo chưa trích đủ 40% nguồn CCTL tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục số tiền 88.000.000 đồng.
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 15.824.982.000 đồng, bằng 82%;
bao gồm:
13
(1) Chưa bố trí vốn để hoàn trả tạm ứng Chương trình giảm nghèo nhanh
và bền vững số tiền 13.322.933.000 đồng;
(2) Chưa bố trí vốn để hoàn trả ứng trước Đề án kiên cố hóa trường, lớp
học và nhà công vụ giáo viên số tiền 2.381.000.000 đồng;
(3) Chưa thu hồi số tiền 121.049.000 đồng do thanh toán vượt giá trị
quyết toán công trình trụ sở làm việc Huyện ủy Sơn Tây (gói thầu xây lắp).
- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp:
34.491.900.000 đồng, bằng 49%; bao gồm:
(1) Dự án Khu lưu niệm Bác Phạm Văn Đồng (giai đoạn 2) còn nợ ứng
trước 15.000.000.000 đồng và dự án Bệnh viện Sản nhi còn nợ ứng trước
14.400.000.000 đồng. Trong năm 2019-2020 UBND tỉnh sẽ tiếp tục bố trí KH
vốn để thu hồi;
(2) Dự án Bệnh viện Sản nhi, nghiệm thu thiết bị Hệ thống xử lý nước
thải có các thông số kỹ thuật sai khác so với hồ sơ thẩm định giá, dự toán số tiền
là 5.091.900.000 đồng (Nội dung này KTNN đã kiến nghị ở phần thu hồi và
giảm chi NSNN, mục xử lý tài chính khác).
- Trung tâm Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi chưa hoàn trả ứng trước
KH vốn 115.000.000.000 đồng dự án Khu Đô thị mới phục vụ TĐC khu II Đê
bao, TP Quảng Ngãi, bằng 100%.
- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh chưa hoàn trả ứng nhiều năm trước
của các dự án, tổng số tiền là 18.755.620.000 đồng, bằng 100%; cụ thể: Khu tái
định cư Phong Niên xã Tịnh Phong số tiền 1.471.150.000 đồng, Khu tái định cư
Thế Lợi xã Tịnh phong số tiền 6.764.470.000 đồng, Khu công nghiệp - Đô thị -
Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi số 10.520.000.000 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục số 03 và Bảng kê 03 đính kèm)
III. Giảm lỗ: Tổng kinh phí kiến nghị là 5.433.338.253 đồng; trong đó:
1. Số đã thực hiện: 5.017.826.173 đồng, đạt 92% tổng kinh phí kiến nghị.
Công ty TNHH vận tải Duy nh Ngọc Việt đã kê khai điều chỉnh trong tờ khai
QT thuế TNDN năm 2016 và 2017 nộp cho Cơ quan Thuế ngày 28/01/2019 đối
với khoản kinh phí nêu trên.
2. Số chưa thực hiện: 415.512.080 đồng, bằng 8% tổng kinh phí kiến
nghị. Công ty TNHH Đại Dương Xanh chưa thực hiện giảm số lỗ còn được
chuyển năm sau là 415.512.080 đồng do tăng thu nhập chịu thuế TNDN đối với
khoản doanh thu đã hạch toán và kê khai thuế GTGT nhưng chưa phản ảnh vào
kết quả kinh doanh.
(Chi tiết như Phụ lục số 04 đính kèm)
IV. Kết quả thực hiện chấn chỉnh công tác quản lý ngân sách, tiền và
tài sản nhà nước:
1. Về thu hồi số tạm ứng đối với các công trình, dự án đã quá hạn, kéo dài
nhiều năm (22.197 triệu đồng): UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo công tác
thu hồi vốn tạm ứng quá hạn tại Công văn số 6250/UBND-TH ngày 15/10/2018,
14
kết quả thực hiện đến ngày 31/3/2019 là 1.872 triệu đồng, số còn lại chưa thực
hiện là 20.325 triệu đồng.
2. Kiểm tra, rà soát xác định lại nợ XDCB để theo dõi, chỉ đạo và có kế
hoạch bố trí vốn trả nợ dứt điểm: UBND tỉnh đã chỉ đạo việc xử lý tình trạng
phát sinh nợ đọng XDCB trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 867/UBND-TH ngày
28/02/2019.
3. UBND huyện Sơn Hà đã điều chỉnh KH vốn trung hạn giai đoạn 2016-
2020 tại Nghị quyết số 184/2018/NQ-HĐND ngày 09/10/2018 của HĐND
huyện Sơn Hà
4. UBND huyện Đức Phổ đã thực hiện ghi thu, ghi chi vào NSNN khoản
tiền bồi thường GPMB khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp của Công ty CP
Đức Bảo n số tiền 933.046.400 đồng (có chứng từ kèm theo).
5. Cục Thuế tỉnh:
- Đã ban hành Quyết định số 109/QĐ-CT ngày 23/01/2019 về việc hủy
bỏ Quyết định số 186/QĐ-CT ngày 24/02/2017 của Cục trưởng Cục thuế tỉnh về
việc miễn tiền thuê đất cho Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Môi
trường MD; Chi cục thuế khu vực Đức Phổ - Ba Tơ đã ban hành thông báo số
tiền thuê đất phải nộp đối với Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt
huyện Đức Phổ gửi đơn vị để thực hiện.
- Công văn số 2537/CT-THNVDT ngày 14/9/2018 của Cục thuế tỉnh về
việc tăng cường biện pháp quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Đã điều chỉnh báo cáo nợ thuế đến 31/12/2017 tăng theo kết quả kiểm
toán.
6. Về giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công, làm cơ sở ban hành giá
dịch vụ sự nghiệp công theo qui định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Luật Giá
số 11/2012/QH13 và văn bản qui định, hướng dẫn.
Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số
16/2015/NĐ-CP), UBND tỉnh ban hành nhiều văn bản chỉ đạo điều hành công
tác sắp xếp, đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Trong đó, Đề
án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025, được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 (Đề án sắp xếp, đổi
mới), làm căn cứ triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ.
Sau khi Đề án sắp xếp, đổi mới được phê duyệt, UBND tỉnh tiếp tục ban
hành văn bản chỉ đạo các Sở, ban ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn
trương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án; cụ thể:
+ Công văn số 4167/UBND-NC ngày 09/8/2017 về việc thực hiện Đề án
sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025;
15
+ Công văn số 4828/UBND-KT ngày 12/7/2017 về việc triển khai thực
hiện Đề án danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần
giai đoạn 2017 – 2020.
+ Công văn số 5131/UBND-NC ngày 22/8/2017 về việc khẩn trương tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày
28/6/2017 của UBND tỉnh;
+ Công văn số 8040/UBND-KT ngày 28/12/2017 về việc danh mục đơn
vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi chuyển thành công ty cổ phần giai
đoạn 2017 – 2020;
+ Công văn số 1290/UBND-KT ngày 14/3/2018 về việc bổ sung hồ cơ
trình phê duyệt Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi
chuyển thành công ty cổ phần giai đoạn 2017 – 2020;
+ Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018 thực hiện Nghị quyết số
08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày
05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoán XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập;
+ Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 13/6/2018 Thực hiện cổ phần hóa các
đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018 – 2020;
+ Công văn số 3325/UBND-KT ngày 12/6/2018 về việc tiếp tục triển khai
thực hiện các nhiệm vụ về tự chủ tài chính theo Quyết định số 449/QĐ-UBND
ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh;
+ Công văn số 4804/UBND-KT ngày 14/8/2018 về việc thực hiện sắp xếp
đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW và quy định
của pháp luật;
+ Công văn số 5026/UBND-KT ngày 21/8/2018 về việc đề xuất việc tổ
chức triển khai thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
+ Công văn số 5248/UBND-NC ngày 31/8/2018 về việc khẩn trương triển
khai thực hiện Kế hoạch số 82/KH-UBND và Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày
04/6/2018 của UBND tỉnh
7. Xây dựng giá dịch vụ của 03/9 loại phí chuyển sang giá dịch vụ do nhà
nước định giá thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương để ban hành theo
quy định, gồm: Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường
bộ để kinh doanh; Dịch vụ sử dụng đò, phà; Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga.
UBND tỉnh đã giao cho Sở Giao thông vận tải chủ trì, xây dựng, soạn thảo
Quyết định của UBND tỉnh ban hành khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với
cảng biển do địa phương quản lý (Công văn số 6030/UBND-TH ngày
25/10/2016 và 633/UBND-CNXD ngày 13/02/2019) và đã được Sở Tư pháp có ý
kiến thẩm định (Công văn số 537/STP-VBPQ ngày 24/5/2019).
8. Về chấm dứt việc thực hiện các nhiệm vụ được giao nhưng không phù
hợp với tổ chức hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh theo quy định:
16
Ngày 02/11/2018, Chủ tịch UBND tỉnh có Công văn số 6750/UBND-NC
về việc kiện toàn công tác tổ chức các Quỹ ngoài ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh, theo đó Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tách Quỹ Phát triển đất
ra khỏi Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh.
Đến nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đã hoàn chỉnh dự thảo Đề án
thành lập Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi. Sau khi UBND tỉnh quyết định
thành lập Quỹ Phát triển đất, Sở Nội vụ sẽ tham mưu, trình UBND tỉnh bãi bỏ
Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 về việc sáp nhập Quỹ Phát
triển đất vào Quỹ Đầu tư Phát triển theo quy định.
9. Về rà soát, sắp xếp lại biên chế đã giao cho các hội, tổ chức chính trị xã
hội nghề nghiệp:
- Đối với biên chế giao cho các hội: Thực hiện Công văn số 1025/BNV-
TCBC ngày 28/02/2017 và Công văn số 1857/BNV-TCBC ngày 07/4/2017 của
Bộ Nội vụ, trong đó Bộ Nội vụ đề nghị tách 60 biên chế giao cho các hội đặc thù
của tỉnh Quảng Ngãi thành một mục riêng và giao cho các hội để quản lý cho
phù hợp với quy định của pháp luật về hội. Do đó, từ năm 2017 và năm 2018
UBND tỉnh đã tách 60 biên chế đối với các Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh thành
một mục riêng để cấp kinh phí hoạt động (không giao biên chế để tuyển dụng
viên chức).
- Hiện nay Sở Nội vụ đang thực hiện việc rà soát để cắt giảm và sắp xếp
theo lộ trình lại biên chế đã hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức đơn
vị khác không thuộc biên chế hành chính, sự nghiệp, trình HĐND tỉnh trong
năm 2019.
10. Rà soát và có lộ trình giảm hẳn số lao động hợp đồng làm công tác
chuyên môn không đúng qui định: Đến 31/12/2018, các cơ quan đã chấm dứt
hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn nghiệp vụ ở các vị trí việc làm
được xác định là công chức trong các cơ quan hành chính.
Trên đây là kết quả thực hiện Kết luận kiểm toán ngân sách địa phương
năm 2017.
Kính báo cáo./.
Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- Kiểm toán nhà nước (b/cáo);
- Kiểm toán NN KVIII;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thanh tra tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP,
các P. Ng/cứu CBTH;
- Lưu VT, KTbngoc97.
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
Phụ lục số 01
BẢNG TỔNG HỢP THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ TĂNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Đồng
TT
Kiến nghị xử lý thu nộp NSNN Kết quả thực hiện Số chưa thực hiện
Chỉ tiêu
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Đơn vị
Các khoản
thuế Phí, lệ phí
Giảm thuế
GTGT
được khấu
trừ
Các khoản
thuế Phí, lệ phí
Giảm thuế
GTGT
được khấu
trừ
Các khoản
thuế Phí, lệ phí
Giảm
thuế
GTGT
được
khấu
trừ
A
Các khoản
điều chỉnh
tăng thu
NSNN
13,995,737,32
3
11,414,105,464
2,503,882,727 77,749,132
4,416,319,948
2,545,374,444
1,793,196,372 77,749,132
9,579,417,375
8,868,731,020 710,686,355 -
A.1
Kết quả đối
chiếu tại
trụ sở cơ
quan thuế
và trụ sở
NNT
12,903,251,57
4
10,847,103,797
1,978,398,645 77,749,132
3,849,318,281
1,978,372,777
1,793,196,372 77,749,132
9,053,933,293
8,868,731,020 185,202,273 -
I Tại Cục
Thuế
5,279,595,189 3,596,804,388
1,682,790,801 -
2,330,492,543 647,701,742
1,682,790,801 -
2,949,102,646
2,949,102,646 - -
1
Đối chiếu
tại trụ sở
cơ quan
thuế
5,279,595,189 3,596,804,388
1,682,790,801 -
2,330,492,543 647,701,742
1,682,790,801 -
2,949,102,646
2,949,102,646 - -
1.1
Công ty Cổ
phần đường
Quảng Ngãi
2,749,422,841 2,749,422,841 -
-
2,749,422,841
2,749,422,841 - -
1.2
Công ty Cổ
phần Thép
Hòa Phát
Dung Quất
1,439,908,580 -
1,439,908,580
1,439,908,580 1,439,908,580
- - - -
18
1.3
Công ty
TNHH
MTV NBB
Quảng Ngãi
11,550,000 11,550,000 -
11,550,000 11,550,000
- - - -
1.4
Công ty cổ
phần Cảng
quốc tế
Gemadept
Dung Quất
7,379,000 7,379,000 -
7,379,000 7,379,000
- - - -
1.5
Công ty Cổ
phần Đầu tư
& Thương
mại Đại
Việt
50,433,279 50,433,279 -
50,433,279 50,433,279
- - - -
1.6
Công ty
TNHH Xây
dựng Đồng
Khánh
164,215,779 164,215,779 -
164,215,779 164,215,779
- - - -
1.7
Công ty cổ
phần đầu tư
và phát triển
hạ tầng 179
110,703,975 110,703,975 -
110,703,975 110,703,975
- - - -
1.8
Công ty cổ
phần đầu tư
xây dựng
Thiên Tân
53,486,710 53,486,710 -
53,486,710 53,486,710
- - - -
1.9
Công Ty CP
Cấp Thoát
nước và XD
Quảng Ngãi
125,160,510 125,160,510 -
125,160,510 125,160,510
- - - -
1.1
0
Công Ty
TNHH T-T-
T
124,772,489 124,772,489 -
124,772,489 124,772,489
- - - -
1.1
1
Công Ty Cổ
Phần Licogi
Quảng Ngãi
28,857,448 - 28,857,448
28,857,448 28,857,448
- - - -
1.1
2
Công Ty
Tnhh Xây
Dựng
Thuơng Mại
Sông Vệ
11,241,553 - 11,241,553
11,241,553 11,241,553
- - - -
1.1
3
Công Ty Cp
Khoáng Sản
Quảng Ngãi
38,055,600 - 38,055,600
38,055,600 38,055,600
- - - -
19
1.1
4
Công Ty
Tnhh Một
Thành Viên
Hào Hưng
Quảng Ngãi
151,982,121 - 151,982,121
151,982,121 151,982,121
- - - -
1.1
5
Công Ty CP
Xây Dựng
Và Khai
Thác Vật
Liệu XD
Miền Trung
12,745,500 - 12,745,500
12,745,500 12,745,500
- - - -
1.1
6
Cty Cổ phần
Bột – Giấy
VNT 19
199,679,805 199,679,805 -
-
199,679,805 199,679,805 - -
II Tại các Chi
cục Thuế
7,623,656,385 7,250,299,409 295,607,844 77,749,132
1,518,825,738
1,330,671,035 110,405,571 77,749,132
6,104,830,647
5,919,628,374 185,202,273 -
1
Chi cục
Thuế khu
vực Trà
Bồng - Tây
Trà
154,982,048 154,982,048 - - 154,982,048 154,982,048 - - - - - -
1.1
Công ty
TNHH
MTV thủy
điện Thiên
Tân
154,982,048 154,982,048 -
154,982,048
154,982,048
- - - -
2
Chi cục
thuế huyện
Tư Nghĩa
176,073,112 98,323,980 - 77,749,132 176,073,112 98,323,980 - 77,749,132 - - - -
2.1
DNTN Xí
nghiệp Xây
dựng Tiến
Châu
55,357,810 55,357,810 -
55,357,810
55,357,810
- - - -
2.2
Công ty
TNHH TM
DV Quốc
Thống
77,749,132 - - 77,749,132
77,749,132
- 77,749,132
- - - -
2.3
Công ty
TNHH
Giống cây
trồng Miền
Trung
11,604,000 11,604,000 -
11,604,000
11,604,000
- - - -
2.4
Công ty
TNHH
Hương Đất
10,172,482 10,172,482 -
10,172,482
10,172,482
- - - -
20
2.5
Công ty
TNHH XD
TM DV
Nguyên
Tâm
21,189,688 21,189,688 -
21,189,688
21,189,688
- - - -
3
Chi cục
Thuế TP
Quảng
Ngãi
4,813,749,722 4,547,063,856 266,685,866 - 510,888,315 429,404,722 81,483,593 -
4,302,861,407
4,117,659,134 185,202,273 -
3.1
Công ty
TNHH Tư
vấn và Xây
dựng Quảng
Châu
33,952,080 33,952,080 -
33,952,080 33,952,080
- - - -
3.2
Công ty
TNHH Xây
dựng Công
trình Nghĩa
Hạnh
101,683,841 101,683,841 -
101,683,841 101,683,841
- - - -
3.3
Công ty cổ
phần đầu tư
phát triển
Hợp Nghĩa
48,390,293 48,390,293 -
48,390,293 48,390,293
- - - -
3.4
Công ty
TNHH
MTV Xây
dựng và
Thương mại
Toàn Thịnh
54,673,773 54,673,773 -
54,673,773 54,673,773
- - - -
3.5
Công Ty Cổ
Phần Sản
Xuất
Thương Mại
Và Dịch Vụ
Đại Nguyên
598,500 598,500 -
598,500 598,500
- - - -
3.6
Công Ty Cổ
Phần
Thương Mại
Phú Trường
167,986,860 167,986,860 -
95,275,860 95,275,860
72,711,000 72,711,000 - -
3.7
Công Ty
TNHH Một
Thành Viên
Xây Dựng
Và Dịch Vụ
Tam
Nguyên
94,830,375 94,830,375 -
94,830,375 94,830,375
- - - -
21
3.8
Công Ty
TNHH Một
Thành Viên
Đầu Tư Xây
Dựng Kỳ
Phong
1,916,480 - 1,916,480
1,916,480 1,916,480
- - - -
3.9
Doanh
Nghiệp Tư
Nhân Anh
Phương
102,000 - 102,000
102,000 102,000
- - - -
3.1
0
Công Ty Cổ
Phần Sản
Xuất
Thương Mại
Và Dịch Vụ
Đại Nguyên
128,250 - 128,250
128,250 128,250
- - - -
3.1
1
Công Ty
TNHH Một
Thành Viên
Xây Dựng
Và Thương
Mại Quảng
Thành
25,871,688 - 25,871,688
25,871,688 25,871,688
- - - -
3.1
2
Công Ty Cổ
Phần
Thương Mại
Phú Trường
36,104,550 - 36,104,550
36,104,550 36,104,550
- - - -
3.1
3
Công Ty
TNHH Một
Thành Viên
Xây Dựng
Phú Gia
Thịnh
15,976,320 - 15,976,320
15,976,320 15,976,320
- - - -
3.1
4
Công Ty
TNHH Một
Thành Viên
Xây Dựng
Và Dịch Vụ
Tam
Nguyên
3,793,215 - 3,793,215
-
3,793,215 - 3,793,215 -
3.1
5
Công Ty
TNHH Xây
Lắp Và
Thương Mại
Xuân Phát
1,445,317 - 1,445,317
1,384,305 1,384,305
61,012 - 61,012 -
22
3.1
6
Trung tâm
phát triển
quỹ đất
4,044,948,134 4,044,948,134 -
-
4,044,948,134
4,044,948,134 - -
3.1
7
Phòng Quản
lý đô thị
thành phố
Quảng Ngãi
181,348,046 - 181,348,046
-
181,348,046 - 181,348,046 -
4
Chi cục
Thuế Khu
vực Đức
Phổ-Ba Tơ
2,251,349,426 2,234,492,548 16,856,878 - 492,780,186 475,923,308 16,856,878 -
1,758,569,240
1,758,569,240 - -
4.1
Công ty
TNHH Xây
dựng Thành
Phát
92,375,699 92,375,699 -
92,375,699
92,375,699
- - - -
4.2
Công ty CP
Xây dựng
47
103,865,800 103,865,800 -
103,865,800
103,865,800
- - - -
4.3
Công ty
TNHH Toàn
Thắng
21,946,875 12,290,250 9,656,625
21,946,875
12,290,250
9,656,625
- - - -
4.4
Công ty CP
Quản lý và
Xây dựng
Đường bộ
Bình Định
58,569,240 58,569,240 -
-
58,569,240 58,569,240 - -
4.5
Công ty
TNHH vận
tải Hồng
Lợi
39,180,000 39,180,000 -
39,180,000
39,180,000
- - - -
4.6
Công ty
TNHH
MTV Xây
lắp n Lộc
Phát
16,543,222 9,342,969 7,200,253
16,543,222
9,342,969
7,200,253
- - - -
4.7 Công ty CP
Đức Bảo n
1,918,868,590 1,918,868,590 -
218,868,590
218,868,590
1,700,000,000
1,700,000,000 - -
5
Chi cục
Thuế huyện
Nghĩa
Hành
40,379,875 40,379,875 - - 40,379,875 40,379,875 - - - - - -
5.1
Công ty
TNHH
Hoàng Phú
Sơn
40,379,875 40,379,875 -
40,379,875 40,379,875
- - - -
23
6
Chi cục
Thuế huyện
Minh Long
68,100,030 68,100,030 - - 68,100,030 68,100,030 - - - - - -
6.1
Công ty
TNHH xây
dựng Minh
Long
68,100,030 68,100,030 -
68,100,030
68,100,030
- - - -
7
Chi cục
Thuế khu
vực Sơn
Hà-Sơn
Tây
119,022,172 106,957,072 12,065,100 - 75,622,172 63,557,072 12,065,100 - 43,400,000 43,400,000 - -
7.1
Công ty
TNHH Xây
dựng Thành
Đô
63,557,072 63,557,072 -
63,557,072
63,557,072
- - - -
7.2
Công ty
TNHH
MTV
Quang Thơ
43,400,000 43,400,000 -
-
43,400,000 43,400,000 - -
7.3
Công ty
TNHH Xây
lắp và
Thương mại
Thành Phát
2,620,200 - 2,620,200
2,620,200
2,620,200
- - - -
7.4 Phòng Kinh
tế - Hạ tầng 9,444,900 - 9,444,900
9,444,900
9,444,900
- - - -
A.2 Đơn vị sự
nghiệp
1,092,485,749 567,001,667 525,484,082 - 567,001,667 567,001,667 - - 525,484,082 - 525,484,082 -
1 Sở GD&ĐT 557,546,667 557,546,667 - - 557,546,667 557,546,667 - - - - - -
1.1 Sở GD&ĐT 557,546,667 557,546,667 -
557,546,667 557,546,667
- - - -
2
Sở giao
thông vận
tải
196,922,822 - 196,922,822 - - - - - 196,922,822 - 196,922,822 -
2.1 Văn phòng
Sở GTVT 196,922,822
-
196,922,822
-
196,922,822 - 196,922,822 -
3 Sở Y tế 338,016,260 9,455,000 328,561,260 - 9,455,000 9,455,000 - - 328,561,260 - 328,561,260 -
3.1 Văn phòng
Sở 328,561,260
-
328,561,260
-
328,561,260 - 328,561,260 -
3.2
Bệnh viện Y
học cổ
truyền
9,455,000
9,455,000
-
9,455,000
9,455,000
- - - -
24
B
Các khoản
điều chỉnh
giảm thu
NSNN
64,774,247 - 64,774,247 - 64,774,247 - 64,774,247 - - - - -
1
Chi cục
Thuế Khu
vực Đức
Phổ-Ba Tơ
64,774,247 - 64,774,247 - 64,774,247 - 64,774,247 - - - - -
1.1
Công ty CP
Xây dựng
47
64,774,247
- 64,774,247
64,774,247 64,774,247
- - - -
25
Phụ lục số 02
TỔNG HỢP THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ THU HỒI VÀ GIẢM CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Báo cáo số 118/BC-UBND ngày 176/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: đồng
T
T
Kiến nghị xử lý Kết quả thực hiện Số chưa thực hiện T
h
ự
c
hi
ện
so
v
ới
ki
ến
n
g
hị
(
%
)
Chỉ
tiêu
Tổng
số
Trong đó
Tổng
số
Trong đó
Tổng
số
Trong đó
Đơn vị
Thu
hồi,
nộp
NS
các
khoản
chi sai
quy
định
Các
khoả
n
phải
nộp
nhưn
g
chưa
nộp
Nộp
trả NS
cấp
trên
Giảm
dự
toán,
giảm
thanh
toán
năm
sau
Giảm
giá trị
hợp
đồng
Xử lý
tài
chính
khác
Thu
hồi,
nộp
NS
các
khoả
n
chi
sai
quy
định
Các
khoả
n
phải
nộp
nhưn
g
chưa
nộp
Nộp
trả NS
cấp
trên
Giảm
dự
toán,
giảm
thanh
toán
năm
sau
Giảm
giá trị
hợp
đồng
Xử lý
tài
chính
khác
Thu
hồi,
nộp
NS
các
khoản
chi sai
quy
định
Các
khoả
n
phải
nộp
nhưn
g
chưa
nộp
Nộp
trả NS
cấp
trên
Giảm
dự
toán,
giảm
thanh
toán
năm
sau
Giảm
giá trị
hợp
đồng
Xử lý
tài
chính
khác
TỔNG CỘNG
325,94
7,153,0
29
23,285
,510,6
94
5,718,
812,1
09
164,15
2,474,5
25
14,553
,539,6
87
41,069
,952,4
55
77,166
,863,5
59
159,55
6,722,1
00
1,629,
381,7
83
5,494,
022,1
09
133,18
2,678,5
09
6,829,
796,5
89
4,664,
589,3
28
7,756,
253,7
82
166,39
0,430,9
29
21,656
,128,9
11
224,7
90,00
0
30,969
,796,0
16
7,723,
743,0
98
36,405
,363,1
27
69,410
,609,7
77
49
%
I Các đơn vị kiểm
toán tổng hợp
203,80
8,782,0
08
21,331
,863,0
00
-
137,49
3,499,0
08
3,703,
000,00
0
-
41,280
,420,0
00
110,22
6,705,9
92
- -
106,52
3,705,9
92
3,703,
000,0
00
- -
93,582,
076,01
6
21,331
,863,0
00
-
30,969
,793,0
16
- -
41,280
,420,0
00
54
%
1 Sở Tài chính
203,80
8,782,0
08
21,331
,863,0
00
137,49
3,499,0
08
3,703,
000,00
0
41,280
,420,000
110,22
6,705,9
92
-
106,52
3,705,9
92
3,703,
000,0
00
93,582,
076,01
6
21,331
,863,0
00
-
30,969
,793,0
16
- -
41,280
,420,0
00
54
%
II Các đơn vị HC,
SN
28,096,
025,47
9
824,84
0,911
5,031,
184,5
68
- - -
22,240
,000,0
00
5,587,1
84,568
556,0
00,00
0
5,031,
184,5
68
- - - -
22,508,
840,91
1
268,84
0,911
- - - -
22,240
,000,0
00
20
%
1 Sở Giáo dục và Đào tạo
22,240,000,00
0
- - -
22,240
,000,0
00
- - - -
22,240,000,00
0
- - - - -
22,240,000,0
00
0%
26
2 Sở Y tế 5,587,1
84,568
556,00
0,000
5,031,184,5
68
- - 5,587,1
84,568
556,0
00,000
5,031,184,5
68
- - - - - - - - - 10
0
%
3 Sở Giao thông vận tải
268,84
0,911
268,84
0,911
- - - - - -
268,84
0,911
268,84
0,911
- - - - - 0
%
II
I Các Ban QLDA
59,225,
503,63
3
1,128,
806,78
3
- -
7,959,
773,68
7
41,069
,952,4
55
9,066,
970,70
8
12,184,
021,48
2
1,073,
381,7
83
- -
3,126,
796,5
89
4,664,
589,3
28
3,319,
253,7
82
47,041,
482,15
1
55,425
,000
- -
4,832,
977,0
98
36,405
,363,1
27
5,747,
716,92
6
21
%
1 BQLD ĐTXD Các công trình
NN&PTNT
1,286,3
59,261
230,46
1,506
-
103,99
9,719
719,02
1,472
232,87
6,564
1,053,4
82,697
230,4
61,506
-
103,9
99,719
719,021,47
2
232,87
6,564
- - - - - 232,87
6,564
82
%
2
BQLD ĐTXD
các công trình
DD&CN
8,005,6
34,020
176,58
4,000
-
2,737,150,02
0
5,091,
900,00
0
176,58
3,000
176,583,00
0
- -
7,829,0
51,020
1,000 - -
2,737,150,0
20
-
5,091,900,00
0
2%
3 BQLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh
7,011,7
36,861
123,44
8,370
-
2,032,141,17
5
4,433,
206,95
4
422,940,362
366,56
0,190
123,448,37
0
-
243,111,82
0
6,645,1
76,671
- - -
1,789,029,3
55
4,433,206,95
4
422,94
0,362
5%
4 BQLD ĐTXD
huyện Sơn Tây
1,620,7
16,137
491,84
1,180
-
142,51
9,522
986,35
5,435
1,565,2
92,137
436,4
17,18
0
-
142,5
19,52
2
986,3
55,43
5
55,424,
000
55,424
,000
- - - - - 97
%
5 BQLD ĐTXD
TP Quảng Ngãi
33,865,
213,690
- -
1,893,
057,517
31,972,156,1
72
1,586,2
59,794
- -
1,586,
259,794
32,278,
953,896
- - -
306,7
97,723
31,972
,156,172
- 5
%
6 BQLD ĐTXD
huyện Sơn Hà
1,321,5
61,499
51,063
,727
-
524,73
0,692
745,76
7,080
1,321,5
61,499
51,06
3,727
-
524,7
30,692
745,767,08
0
- - - - - - - 10
0
%
7 BQLD ĐTXD huyện Trà Bồng
2,302,6
14,000
- -
171,97
9,000
2,130,
635,00
0
2,302,6
14,000
- -
171,979,00
0
2,130,
635,0
00
- - - - - - -
10
0
%
8 BQLD ĐTXD huyện Minh Long
2,956,8
14,165
- -
354,19
6,042
82,810,341
2,519,
807,78
2
2,956,8
14,165
- -
354,196,04
2
82,810,341
2,519,
807,7
82
- - - - - - -
10
0
%
9 BQLD ĐTXD huyện Nghĩa Hành
854,85
4,000
55,408
,000
- - 799,446,000
854,85
4,000
55,40
8,000
- -
799,4
46,00
0
- - - - - - -
10
0
%
I
V
Các huyện, thành
phố
34,816,
841,90
9
-
687,6
27,54
1
26,658,
975,51
7
2,890,
766,00
0
4,579,
472,85
1
31,558,
810,05
8
-
462,8
37,54
1
26,658,
972,51
7
- -
4,437,
000,0
00
3,258,0
31,851
-
224,7
90,00
0
3,000
2,890,
766,0
00
-
142,47
2,851
91
%
27
1 TP Quảng Ngãi 4,437,0
00,000
- - - 4,437,000,00
0
4,437,0
00,000
- - - 4,437,000,0
00
- - - - - - - 10
0
%
2 Huyện Sơn Hà
7,344,360,265
- 36,71
9,118
4,450,641,147
2,857,
000,00
0
4,487,360,265
- 36,71
9,118
4,450,641,147
-
2,857,000,000
- - -
2,857,
000,0
00
- - 61
%
3 Huyện Minh Long 6,848,0
07,922
-
6,848,0
07,922
- 6,848,0
07,922
-
6,848,0
07,922
- - - - - - - - 10
0
%
4 Huyện Trà Bồng
10,616,
777,29
9
-
10,474,
304,44
8
- 142,47
2,851
10,474,
301,44
8
-
10,474,
301,44
8
-
142,47
5,851
- - 3,000 - -
142,47
2,851
99
%
5 Huyện Nghĩa
Hành
5,570,696,423
-
650,9
08,423
4,886,022,000
33,766,000
5,312,140,423
-
426,1
18,423
4,886,022,000
-
258,556,000
-
224,7
90,00
0
-
33,766,000
- - 95
%
Phụ lục số 03
TỔNG HỢP THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KHÁC NĂM 2017
(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Đồng
T
T Đơn vị/Chỉ tiêu
Kiến nghị
xử lý
Kết quả thực
hiện
Số chưa thực
hiện
Thực
hiện so
với
kiến
nghị
Ghi chú
TỔNG CỘNG 644,107,807,
148 294,316,906,632
349,790,900,5
16 46%
1 Sở Tài chính 218,500,000,
000 218,500,000,000 0 100%
Tăng nguồn CCTL năm
2018 (Do BTC điều
chỉnh giảm nguồn CCTL
cho tỉnh đối với 50% số
thu thuế GTGT của
Công ty Lọc hóa dầu
Bình Sơn do điều tiết
nhầm)
218,500,000,
000 218,500,000,000 0 100%
2 Sở Kế hoạch và Đầu tư 88,670,000,0
00 0
88,670,000,00
0 0%
Bố trí KHV đầu tư công
trung hạn giai đoạn
2016-2020 chi tiết để thu
hồi tạm ứng, ứng trước
các huyện, TP
88,670,000,0
00
88,670,000,00
0 0%
3 KBNN Quảng Ngãi 60,154,641,0
00 1,872,410,000
58,282,231,00
0 3%
Thu hồi tạm ứng số dư
tạm ứng của các dự án,
gói thầu không phát sinh
khối lượng thực hiện để
dây dưa qua nhiều năm
khó thu hồi 22.197,3trđ
22,197,365,0
00 1,872,410,000
20,324,955,00
0 8%
Đôn đốc thu hồi số dư
tạm ứng của các dự án,
gói thầu quá 6 tháng khi
các Chủ đầu tư thanh
toán khối lượng theo qui
định.
37,957,276,0
00
37,957,276,00
0 0%
4 Sở Giáo dục và Đào tạo 8,676,687,99
3 69,687,993 8,607,000,000 1%
Khối trường THPT bố trí
nguồn hoàn trả nguồn
CCTL
8,607,000,00
0 8,607,000,000 0%
Hoàn trả khác (Trường
THPT Lê Trung Đình) 69,687,993 69,687,993 0 100%
5 Sở Y tế 7,813,667,51
6 0 7,813,667,516 0%
29
UBND tỉnh bố trí dự
toán hoàn trả Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Quảng
Ngãi
3,544,000,00
0 3,544,000,000 0%
Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh 2,027,667,51
6 2,027,667,516 0%
Văn phòng Sở Y tế 2,242,000,00
0 2,242,000,000 0%
6 Huyện Đức Phổ 933,046,400 933,046,400 0 100%
Thực hiện ghi thu ghi chi
vào NSNN 933,046,400 933,046,400 0 100%
7 Huyện Sơn Hà 4,800,856,85
3 2,844,856,853 1,956,000,000 59%
Phòng TC-KH 2,814,856,85
3 2,814,856,853 0 100%
đã thực
hiện CCTL
năm 2018
Phòng TC-KH 30,000,000 30,000,000 0 100%
Phòng TC-KH 1,956,000,00
0 1,956,000,000 0%
8 Huyện Minh Long 9,678,431,38
6 9,678,431,386 0 100%
Phòng TC-KH 2,764,000,00
0 2,764,000,000 0 100%
đã thực
hiện CCTL
năm 2018
Phòng TC-KH 6,914,431,38
6 6,914,431,386 0 100%
đã thực
hiện
chuyển
khoản KP
này vào kết
dư ngân
sách năm
2019
9 Huyện Trà Bồng 179,300,000 179,300,000 0 100%
Phòng Tài chính - Kế
hoạch 179,300,000 179,300,000 0 100%
huyện bổ
sung KP
thực hiện
CCTL từ
nguồn thu
cấp bù học
phí
1
0 Huyện Nghĩa Hành 389,500,000 0 389,500,000 0%
Phòng TC-KH: Theo dõi
để tăng nguồn CCTL 301,500,000
301,500,000 0%
Phòng Giáo dục và Đào
tạo 88,000,000
88,000,000 0%
1
1 TP Quảng Ngãi
6,364,244,00
0 6,364,244,000 0 100%
Giảm kết dư tăng chi
chuyển nguồn
6,364,244,00
0 6,364,244,000 0 100%
đã thực
hiện CCTL
năm 2018
1 BQLDA ĐTXD huyện 18%
30
2 Sơn Tây 19,301,982,0
00
3,477,000,000 15,824,982,00
0
Công trình:Trụ sở làm
việc Huyện ủy Sơn Tây
(Gói thầu xây lắp)
121,049,000
121,049,000 0%
Chương trình giảm
nghèo nhanh và bền
vững trong năm 2009
16,799,933,0
00
3,477,000,000
13,322,933,00
0
21%
Đề án kiên cố hóa
trường, lớp học và nhà
công vụ giáo viên
2,381,000,00
0
2,381,000,000 0%
1
3
BQLDA ĐTXD các
công trình DD&CN
70,091,900,0
00
35,600,000,000
34,491,900,00
0
51%
Dự án Khu lưu niệm
Bác Phạm Văn Đồng
(gđ2)
15,000,000,0
00
15,000,000,00
0
0%
Dự án Bệnh viện Sản nhi
tỉnh Quảng Ngãi
50,000,000,0
00
35,600,000,000
14,400,000,00
0
71%
Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh
Quảng Ngãi
5,091,900,00
0
5,091,900,000 0%
1
4
Trung tâm phát triển
quỹ đất TP Quảng
Ngãi
115,000,000,
000
115,000,000,0
00
0%
1
5
BQLDA ĐTXD huyện
Sơn Tịnh
18,755,620,0
00
-
18,755,620,00
0
0%
Công trình Khu tái định
cư Phong Niên xã Tịnh
Phong
1,471,150,00
0
1,471,150,000 0%
Khu tái định cư Thế Lợi
xã Tịnh phong
6,764,470,00
0
6,764,470,000 0%
Khu công nghiệp - Đô
thị - Dịch vụ VSIP
Quảng Ngãi
10,520,000,0
00
10,520,000,00
0
0%
1
6
BQLDA ĐTXD Các
công trình NN&PTNT
14,797,930,0
00
14,797,930,000
- 100%
Đường vào cảng cá Lý
Sơn
4,800,000,00
0
4,800,000,000
- 100%
Sửa chữa nâng cấp hồ
chứa nước Cây Bứa,
huyện Sơn Tịnh
9,997,930,00
0
9,997,930,000
- 100%
Phụ lục số 04
TỔNG HỢP THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ GIẢM LỖ NĂM 2017 TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Đồng
TT Đơn vị Mã số thuế Kiến nghị xử lý Kết quả thực hiện Số chưa thực hiện Thực hiện so
với kiến nghị Ghi chú
Tổng cộng 5,433,338,253 5,017,826,173 415,512,080 92%
1 Tại Cục thuế 415,512,080 - 415,512,080 0%
Công ty TNHH Đại Dương
Xanh 4300329681 415,512,080 415,512,080 0%
2 Tại CCT TP Quảng Ngãi 5,017,826,173 5,017,826,173 - 100%
Công ty TNHH vận tải Duy
nh Ngọc Việt 4300718504 5,017,826,173 5,017,826,173 - 100%
đơn vị đã kê khai điều chỉnh
trong tờ khai QT thuế
TNDN năm 2016 và 2017
nộp cho CQ Thuế ngày
28/01/2019
BẢNG KÊ 01
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN NĂM 2017
(KIẾN NGHỊ TĂNG THU NSNN)
(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Đồng
TT
Chứng từ
Đơn vị thực hiện
kiến nghị kiểm
toán
Tên Kho
bạc
tỉnh,huyện
nơi đơn vị
giao dịch
Nội dung
Các khoản
tăng thu
NSNN
(1)
Trong đó
Ghi
chú Số chứng từ
Ngày
tháng Các khoản thuế Phí, lệ phí
Giảm thuế
GTGT
được khấu
trừ
A B C D E G 1=2+3+4 2 3 4 5
Tổng cộng 4,351,545,711 2,545,374,454 1,728,422,125 77,749,132
I Tại Cục thuế tỉnh 2,330,492,543 647,701,742 1,682,790,801 0
1
Công ty Cổ phần
Thép Hòa Phát
Dung Quất
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
1,439,908,580
1,439,908,580
Theo
Bảng
kê
thực
hiện
kiến
nghị
KTNN
năm
2017
của
Cục
thuế
tỉnh
2
Công ty TNHH
MTV NBB
Quảng Ngãi
Nộp thuế
TNDN
11,550,000 11,550,000
3
Công ty cổ phần
Cảng quốc tế
Gemadept Dung
Quất
Nộp thuế
TNDN
7,379,000 7,379,000
4
Công ty Cổ phần
Đầu tư &
Thương mại Đại
Việt
Nộp thuế
GTGT và
TNDN
50,433,279 50,433,279
5
Công ty TNHH
Xây dựng Đồng
Khánh
Nộp thuế
TNDN
164,215,779 164,215,779
6
Công ty cổ phần
đầu tư và phát
triển hạ tầng 179
Nộp thuế
TNDN
110,703,975 110,703,975
33
7
Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng
Thiên Tân
Nộp thuế
TNDN
53,486,710 53,486,710
8
Công Ty CP Cấp
Thoát nước và
XD Quảng Ngãi
Nộp thuế
TNDN
125,160,510 125,160,510
9 Công Ty TNHH
T-T-T
Nộp thuế
GTGT và
TNDN
124,772,489 124,772,489
10
Công Ty Cổ
Phần Licogi
Quảng Ngãi
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
28,857,448
28,857,448
11
Công Ty Tnhh
Xây Dựng
Thuơng Mại
Sông Vệ
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
11,241,553
11,241,553
12
Công Ty Cp
Khoáng Sản
Quảng Ngãi
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
38,055,600
38,055,600
13
Công Ty Tnhh
Một Thành Viên
Hào Hưng Quảng
Ngãi
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
151,982,121
151,982,121
14
Công Ty CP Xây
Dựng Và Khai
Thác Vật Liệu
XD Miền Trung
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
12,745,500
12,745,500
II Chi cục thuế KV Trà Bồng-Tây Trà 154,982,048 154,982,048
- -
1 Giấy nộp tiền vào NSNN số
181079115
Công ty TNHH
MTV thủy điện
Thiên Tân
KBNN
huyện Trà
Bồng
Nộp thuế
TNDN
154,982,048 154,982,048
III Chi cục thuế huyện Tư Nghĩa 176,073,112 98,323,980 0 77,749,132
1 Giấy nộp tiền số 5980316
DNTN Xí nghiệp
Xây dựng Tiến
Châu
KBNN Tư
Nghĩa
Nộp thuế
TNDN
55,357,810 55,357,810
34
2
Công ty TNHH
TM DV Quốc
Thống
KBNN Tư
Nghĩa
Giảm
thuế
GTGT
được
khấu trừ
77,749,132 77,749,132
3 Giấy nộp tiền số 0234818
Công ty TNHH
Giống cây trồng
Miền Trung
KBNN Tư
Nghĩa
Nộp thuế
TNDN
11,604,000 11,604,000
4 Giấy nộp tiền số 0007159 Công ty TNHH
Hương Đất
KBNN Tư
Nghĩa
Nộp thuế
TNDN
10,172,482 10,172,482
5 Giấy nộp tiền số 20180910
Công ty TNHH
XD TM DV
Nguyên Tâm
KBNN Tư
Nghĩa
Nộp thuế
TNDN
21,189,688 21,189,688
IV Chi cục thuế TP Quảng Ngãi 510,888,315 429,404,722 81,483,593 -
1 Giấy nộp tiền số
20181031VNTN3650 31/10/2018
Công ty TNHH
Tư vấn và Xây
dựng Quảng
Châu
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
TNDN
33,952,080 33,952,080
2 Giấy nộp tiền số 570219010455008 1/4/2019
Công ty TNHH
Xây dựng Công
trình Nghĩa Hạnh
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
TNDN
101,683,841 101,683,841
3 Giấy nộp tiền số 0847423 12/7/2018
Công ty cổ phần
đầu tư phát triển
Hợp Nghĩa
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
TNDN
48,390,293 48,390,293
4 Giấy nộp tiền số 570218122555001 25/12/2018
Công ty TNHH
MTV Xây dựng
và Thương mại
Toàn Thịnh
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
TNDN
54,673,773 54,673,773
5 Giấy nộp tiền số
QNG1124180013423 20/8/2018
Công Ty TNHH
Một Thành Viên
Xây Dựng Và
Thương Mại
Quảng Thành
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
25,871,688 25,871,688
6 Giấy nộp tiền số
QNG1124180026101 11/6/2018
Công Ty Cổ
Phần Thương
Mại Phú Trường
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
tài
nguyên
và phí
BVMT
113,609,360 95,275,860
18,333,500
35
7 Giấy nộp tiền số QNG112409 16/01/2019
Công Ty Cổ
Phần Thương
Mại Phú Trường
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
17,771,050
17,771,050
8 Giấy nộp tiền số
QNG1124180010538 30/7/2018
Công Ty TNHH
Xây Lắp Và
Thương Mại
Xuân Phát
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
1,384,305
1,384,305
9 Giấy nộp tiền số 570218112655002 26/11/2018
Công Ty Cổ
Phần Sản Xuất
Thương Mại Và
Dịch Vụ Đại
Nguyên
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
tài
nguyên
và phí
BVMT
726,750 598,500
128,250
10 Giấy nộp tiền số 2271867755038 25/9/2018
Công Ty TNHH
Một Thành Viên
Xây Dựng Và
Dịch Vụ Tam
Nguyên
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
tài
nguyên
94,830,375 94,830,375
11 Giấy nộp tiền số 570218092455010 24/9/2018
Công Ty TNHH
Một Thành Viên
Đầu Tư Xây
Dựng Kỳ Phong
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
1,916,480 1,916,480
12 Giấy nộp tiền số 0001188 1/8/2019
Doanh Nghiệp
Tư Nhân nh
Phương
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
102,000 102,000
13 Giấy nộp tiền số 570218091455002 14/9/2018
Công Ty TNHH
Một Thành Viên
Xây Dựng Phú
Gia Thịnh
VP KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
15,976,320 15,976,320
V Chi cục thuế KV Đức Phổ-Ba Tơ 428,005,939 475,923,308 -47,917,369 -
1 Giấy nộp tiền vào NS số 5630587 10/2/2018 Công ty CP Đức
Bảo n
KBNN
huyện Đức
Phổ
Truy thu
thuế
TNDN
18,114,045 18,114,045
2 Giấy nộp tiền vào NS số 5633898 10/2/2018 Công ty CP Đức
Bảo n
KBNN
huyện Đức
Phổ
Thuế
TNDN
tạm nộp
200,754,545 200,754,545
36
3 Giấy nộp tiền vào NS số 5582277 29/9/2018
Công ty TNHH
Xây dựng Thành
Phát
KBNN
huyện Đức
Phổ
Nộp thuế
TNDN
92,375,699 92,375,699
4 Giấy nộp tiền vào NS số QNG
2022185627948 10/2/2018
Công ty CP Xây
dựng 47
KBNN
huyện Đức
Phổ
Nộp thuế
tài
nguyên
103,865,800 103,865,800
5 Giấy nộp tiền vào NS số 52211232 13/9/2018 Công ty TNHH
Toàn Thắng
KBNN
huyện Đức
Phổ
Nộp thuế
tài
nguyên
và phí
BVMT
21,946,875 12,290,250
9,656,625
6 Giấy nộp tiền vào NS số 0001100 18/9/2018
Công ty TNHH
MTV Xây lắp n
Lộc Phát
KBNN
huyện Đức
Phổ
Nộp thuế
tài
nguyên
và phí
BVMT
16,543,222 9,342,969
7,200,253
7 Giấy nộp tiền vào NS số
20181110VNTN19450 11/10/2018
Công ty TNHH
vận tải Hồng Lợi
KBNN
huyện Đức
Phổ
Nộp thuế
TNDN
36,000,000 36,000,000
8 Giấy nộp tiền vào NS số
20181115VNTN24620 15/11/2018
Công ty TNHH
vận tải Hồng Lợi
KBNN
huyện Đức
Phổ
Nộp thuế
TNDN
3,180,000 3,180,000
9 Tờ khai QT phí BVMT 10/2/2018 Công ty CP Xây
dựng 47
Kê khai
điều
chỉnh
giảm tiền
phí
BVMT
phải nộp
năm 2017
(64,774,247)
(64,774,247)
VI Chi cục thuế huyện Nghĩa Hành
40,379,875
40,379,875
- -
1 Giấy nộp tiền 20181225VNTN33117 25/12/2018 Công ty TNHH
Hoàng Phú Sơn
KBNN
huyện
Nghĩa
Hành
Nộp thuế
TNDN
40,379,875 40,379,875
VII Chi cục thuế huyện Minh Long 68,100,030 68,100,030
- -
37
1 Bảng kê chứng từ nộp NS (mẫu số
04/BK-CTNNS) 23/8/2018
Công ty TNHH
xây dựng Minh
Long
KBNN
huyện
Minh Long
Nộp thuế
TNDN
(theo KL
của
KTNN)
68,100,030 68,100,030
VIII Chi cục thuế KV Sơn Hà-Sơn Tây 75,622,172 63,557,072
12,065,100 -
1 GNT số 0491104
Công ty TNHH
Xây dựng Thành
Đô
KBNN
huyện Sơn
Hà
Nộp thuế
TNDN
63,557,072 63,557,072
2 GNT số 5402601
Công ty TNHH
Xây lắp và
Thương mại
Thành Phát
KBNN
huyện Sơn
Hà
Nộp phí
bảo vệ
môi
trường
2,620,200
2,620,200
3 UNC số CTG033 24/12/2018 Phòng Kinh tế -
Hạ tầng
KBNN
huyện Sơn
Hà
Nộp NS
phí thẩm
định dự
án đầu tư
4,107,250
4,107,250
4 UNC số CTG020 16/8/2018 Phòng Kinh tế -
Hạ tầng
KBNN
huyện Sơn
Hà
Nộp NS
phí thẩm
định dự
án đầu tư
5,337,650
5,337,650
IX Sở Giáo dục và Đào tạo 557,546,677 557,546,677 0 0
1 Ủy nhiệm chi số 02/TG 3/11/2019 Trường THPT
Bình Sơn
KBNN
Bình Sơn
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
3,616,000 3,616,000
2 Ủy nhiệm chi số 02 21/01/2019 Trường THPT
Võ Nguyên Giáp
KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
41,791,410 41,791,410
3 Ủy nhiệm chi số CK05DT 25/02/2019 Trường THPT Ba
Gia
KBNN
Sơn Tịnh
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
62,188,500 62,188,500
4 Ủy nhiệm chi số 02DT 21/01/2019 Trường THPT
Sơn Mỹ
KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
18,889,528 18,889,528
38
5 Ủy nhiệm chi /001DT 17/01/2019
Trường THPT
Huỳnh Thúc
Kháng
KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
47,869,200 47,869,200
6 Ủy nhiệm chi số 02DT 26/02/2019 Trường THPT Lê
Trung Đình
KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
22,114,550 22,114,550
7 Ủy nhiệm chi số 012PT 26/02/2019 Trường THPT
Trần Quốc Tuấn
KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
49,502,545 49,502,545
8 Ủy nhiệm chi số CTG008 3/11/2019 Trường THPT số
1 Nghĩa Hành
KBNN
Nghĩa
Hành
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
22,737,120 22,737,120
9 Ủy nhiệm chi 3/11/2019 Trường THPT số
2 Nghĩa Hành
KBNN
Nghĩa
Hành
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
8,211,000 8,211,000
10 Ủy nhiệm chi số 03 3/11/2019
Trường THPT
Nguyễn Công
Phương
KBNN
Nghĩa
Hành
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
6,171,700 6,171,700
11 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0002169 21/2/2019 Trường THPT số
1 Tư Nghĩa
KBNN Tư
Nghĩa
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
23,585,600 23,585,600
12 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0002186 21/2/2019 Trường THPT số
2 Tư Nghĩa
KBNN Tư
Nghĩa
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
18,047,586 18,047,586
13 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0002250 25/2/2019 Trường THPT
Thu Xà
KBNN Tư
Nghĩa
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
13,995,280 13,995,280
14 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0002200 22/2/2019 Trường THPT
Chu Văn n
KBNN Tư
Nghĩa
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
21,857,800 21,857,800
39
15 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0000242 3/11/2019 Trường THPT
Phạm Văn Đồng
KBNN Mộ
Đức
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
8,800,000 8,800,000
16 Giấy nộp tiền vào NSNN 24/02/2019 Trường THPT
Trần Quang Diệu
KBNN Mộ
Đức
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
74,550,438 74,550,438
17 Giấy nộp tiền vào NSNN số 1106728 13/02/2019
Trường THPT
Nguyễn Công
Trứ
KBNN Mộ
Đức
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
10,358,080 10,358,080
18 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0000235 3/11/2019 Trường THPT số
1 Đức Phổ
KBNN
Đức Phổ
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
3,048,000 3,048,000
19 Ủy nhiệm chi 24/02/2019 Trường THPT số
2 Đức Phổ
KBNN
Đức Phổ
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
40,114,560 40,114,560
20 Ủy nhiệm chi 22/02/2019 Trường THPT
Lương Thế Vinh
KBNN
Đức Phổ
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
53,544,960 53,544,960
21 Ủy nhiệm chi số CTG0002 24/01/2019 Trường THPT
Trà Bồng
KBNN Trà
Bồng
Nộp thuế
TNDN
khoản thu
dạy thêm
6,552,820 6,552,820
X Sở Y tế 9,455,000 9,455,000 0 0
1 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0000870 1/5/2019 Bệnh viện Y học
cổ truyền
KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp thuế
GTGT và
TNDN
9,455,000 9,455,000
BẢNG KÊ 02
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN NĂM 2017
(KIẾN NGHỊ CÁC KHOẢN THU HỒI VÀ GIẢM CHI NSNN)
(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Đồng
TT
Chứng từ Đơn vị
thực
hiện
kiến
nghị
kiểm
toán
Tên
Kho
bạc
tỉnh,hu
yện nơi
đơn vị
giao
dịch
Nội dung Tổng số
tiền
Các khoản thu hồi và giảm chi thường xuyên
Số chứng từ Ngày
tháng
Thu hồi,
nộp NS
các khoản
chi sai
quy định
Các
khoản
phải nộp
nhưng
chưa nộp
Nộp trả NS
cấp trên
Giảm dự
toán,
giảm
thanh
toán năm
sau
Giảm giá
trị hợp
đồng
Xử lý tài
chính
khác
A B C D E D 1=2+...+7 2 3 4 5 6 7
Tổng cộng
152,806,063
,400
1,629,381,
783
5,494,022,
109
133,182,678
,509
1,148,303,
664
3,595,423,
553
7,756,253,
782
I Sở Tài chính
106,523,705
,992
- -
106,523,705
,992
- - -
1 Giấy nộp trả KP 18/3/20
19
Sở Tài
chính
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Hoàn trả
NSTW
kinh phí
thực hiện
các
chương
trình mục
tiêu,
nhiệm vụ
đã hết
nhiệm vụ
chi
6,286,000,0
00
6,286,000,0
00
2 Giấy nộp trả KP số 02 10/10/2
018
Sở Tài
chính
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Hoàn trả
NSTW
kinh phí
thực hiện
chính sách
hỗ trợ học
3,800,000,0
00
3,800,000,0
00
41
sinh con
hộ nghèo
Chương
trình 135
3 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên
số 01
19/02/2
019
Phòng
TC-KH
Đức
Phổ
KBNN
huyện
Đức
Phổ
Nộp trả
ngân sách
tỉnh KP
thực hiện
NĐ
19/2013/N
Đ-CP
2,077,000,0
00
2,077,000,0
00
4 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên
số 02
23/10/2
018
Phòng
TC-KH
Đức
Phổ
KBNN
huyện
Đức
Phổ
Nộp trả
KP tỉnh
bổ sung
có mục
tiêu chưa
sử dụng
hết
201,934,000
201,934,000
5 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên
số 03
14/11/2
018
Phòng
TC-KH
Đức
Phổ
KBNN
huyện
Đức
Phổ
Nộp trả
KP tỉnh
bổ sung
có mục
tiêu chưa
sử dụng
hết
2,063,762,0
97
2,063,762,0
97
6 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên
số 02
28/8/20
18
Phòng
TC-KH
huyện
Ba Tơ
KBNN
huyện
Ba Tơ
Nộp trả
KP mục
tiêu không
được
chuyển
nguồn
sang năm
2018
9,265,365,0
00
9,265,365,0
00
7 Giấy nộp trả KP 12/11/2
018
Phòng
TC-KH
huyện
Mộ Đức
KBNN
huyện
Mộ Đức
Nộp trả
KP tỉnh
bổ sung
có mục
tiêu chưa
sử dụng
hết
1,263,187,0
00
1,263,187,0
00
42
8 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên
số 01
8/10/20
18
Phòng
TC-KH
huyện
Lý Sơn
KBNN
huyện
Lý Sơn
Nộp trả
Kinh phí
hỗ trợ chi
phí học
tập và
miễn giảm
học phí
986,000,000
986,000,000
9 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên
số 01
30/01/2
019
Phòng
TC-KH
huyện
Lý Sơn
KBNN
huyện
Lý Sơn
Nộp trả
KP tỉnh
bổ sung
có mục
tiêu chưa
sử dụng
hết
2,763,109,0
00
2,763,109,0
00
10 8985/BKHĐT-KTNN 18/12/2
018
Sở Tài
chính
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Kéo dài
thời gian
thực hiện
và giải
ngân
nguồn vốn
NSTW
sang năm
2018 (DA
Hệ thống
trữ nước
sinh hoạt,
kết hợp
tưới tiết
kiệm nước
cho nông
nghiệp
huyện Lý
Sơn)
44,578,170,
000
44,578,170,
000
11 1143/QĐ-UBND 19/7/20
18
Sở Tài
chính
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp trả
NSTW
vốn TPCP
giai đoạn
2012-
2015
33,023,251,
895
33,023,251,
895
43
12 1109/BTC-NSNN 23/01/2
019
Sở Tài
chính
CV cho
phép
chuyển
nguồn vốn
viện trợ
của CP
ilen năm
2014,
2015 còn
dư sang
năm 2019
để tiếp tục
sử dụng
215,927,000
215,927,000
II Sở Y tế
5,587,184,5
68
556,000,0
00
5,031,184,
568
-
-
-
1 Giấy nộp trả KP số 01 1/8/201
9
Bệnh
viện Y
học cổ
truyền
KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp trả
kinh phí
tiền lương
đã cơ cấu
giá dịch
vụ khám
chữa bệnh
năm 2017
124,000,000
124,000,0
00
2 Giấy nộp trả KP số 01 1/8/201
9
Bệnh
viện Y
học cổ
truyền
KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp trả
kinh phí
mua sắm
và sửa
chữa tài
sản
556,000,000
556,000,0
00
3 Giấy nộp trả KP số 01 25/01/2
019
Bệnh
viện sản
nhi
KBNN
Quảng
Ngãi
Nộp trả
KP thừa
tiền lương
và các
khoản
theo
lương,
4,907,184,5
68
4,907,184,
568
III BQLDA ĐTXD Các công trình
NN&PTNT
1,053,482,6
97
230,461,5
06
-
-
103,999,7
19
719,021,4
72
-
44
1 Ủy nhiệm chi 3/7/201
9
BQLDA
ĐTXD
Các
công
trình
NN&PT
NT
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp
NSNN
theo KL
của
KTNN
năm 2017
(D Sữa
chữa,
nâng cấp
hồ chứa
nước Cây
Bứa)
29,059,474
29,059,47
4
2 Ủy nhiệm chi số 0016 3/7/201
9
BQLDA
ĐTXD
Các
công
trình
NN&PT
NT
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp
NSNN
theo KL
của
KTNN
năm 2017
(D Sữa
chữa,
nâng cấp
hồ chứa
nước Cây
Bứa)
4,896,543
4,896,543
3 Giấy chuyển tiền trong nước 3/5/201
9
BQLDA
ĐTXD
Các
công
trình
NN&PT
NT
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp
NSNN
theo KL
của
KTNN
năm 2017
(D Sửa
chữa
Kênh
chính hồ
chứa nước
Núi
Ngang,
kênh N6-
16, kênh
bơm
58,993,089
58,993,08
9
45
Bbm6,
kênh B6-
VC1 và
kênh B10-
12)
4 Phụ lục HĐ số 05-20/PLHĐ 22/11/2
018
BQLDA
ĐTXD
Các
công
trình
NN&PT
NT
Điều
chỉnh, bổ
sung Hợp
đồng thi
công
XDCT
Sửa chữa
Kênh
chính hồ
chứa nước
Núi
Ngang,
kênh N6-
16, kênh
bơm
Bbm6,
kênh B6-
VC1 và
kênh B10-
12
662,646,295
57,745,02
5
604,901,2
70
5 Giấy nộp trả vốn đầu tư số 01 18/3/20
19
BQLDA
ĐTXD
Các
công
trình
NN&PT
NT
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp
NSNN
theo KL
của
KTNN
năm 2017
(Dự án
đường vào
cảng cá
Lý Sơn)
137,512,400
137,512,4
00
6 Phụ lục HĐ số 04-66/PLHĐ 12/1/20
18
BQLDA
ĐTXD
Các
công
Điều
chỉnh HĐ
thi công
XDCT
30,334,501
30,334,50
1
46
trình
NN&PT
NT
Kênh Đá
Giăng, xã
Bình
Minh
7 Phụ lục HĐ số 02-17/PLHĐ 12/1/20
18
BQLDA
ĐTXD
Các
công
trình
NN&PT
NT
Điều
chỉnh HĐ
tư vấn XD
của D
Kênh Đá
Giăng, xã
Bình
Minh
25,022,000
25,022,00
0
8 Phụ lục HĐ số 03-66/PLHĐ 23/02/2
018
BQLDA
ĐTXD
Các
công
trình
NN&PT
NT
Điều
chỉnh HĐ
thi công
XDCT
Kênh Đá
Giăng, xã
Bình
Minh
37,621,695
37,621,69
5
9 Phụ lục HĐ số 52-
4/PLHĐTCXD-BQL
10/4/20
17
BQLDA
ĐTXD
Các
công
trình
NN&PT
NT
Điều
chỉnh, bổ
sung Hợp
đồng thi
công
XDCT
Sửa chữa,
nâng cấp
tuyến
kênh bơm
NBm7,
huyện
Nghĩa
Hành
67,396,700
8,632,999
58,763,70
1
IV BQLDA ĐTXD các công trình
DD&CN
176,583,000
176,583,0
00
-
-
-
-
-
47
1 Lệnh chuyển có 28/01/2
019
BQLDA
ĐTXD
các
công
trình
DD&C
N
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp
NSNN
theo KL
của
KTNN
năm 2017
(DA Nhà
luyện tập
thi đấu Đa
năng tỉnh)
141,413,000
141,413,0
00
2 Lệnh chuyển có 28/01/2
019
BQLDA
ĐTXD
các
công
trình
DD&C
N
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp
NSNN
theo KL
của
KTNN
năm 2017
(DA Nhà
luyện tập
thi đấu Đa
năng tỉnh)
15,501,000
15,501,00
0
3 Lệnh chuyển có 23/01/2
019
BQLDA
ĐTXD
các
công
trình
DD&C
N
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp
NSNN
theo KL
của
KTNN
năm 2017
(DA Khu
lưu niệm
bác Phạm
Văn Đồng
(giai đoạn
2)
19,669,000
19,669,00
0
V Huyện Nghĩa hành
6,166,994,4
23
55,408,00
0
426,118,4
23
4,886,022,0
00
-
-
799,446,0
00
1 Giấy nộp trả KP số 04 19/11/2
018
Phòng
TC-KH
Nghĩa
Hành
KBNN
huyện
Nghĩa
Hành
Nộp trả
KP tỉnh
bổ sung
có mục
tiêu đã hết
4,314,022,0
00
4,314,022,0
00
48
nhiệm vụ
chi
2 Giấy nộp trả KP số 05 3/12/20
19
Phòng
TC-KH
Nghĩa
Hành
KBNN
huyện
Nghĩa
Hành
Nộp trả
KP mục
tiêu
572,000,000
572,000,000
3 Giấy nộp tiền vào NSNN số 01 3/12/20
19
Phòng
TC-KH
Nghĩa
Hành
KBNN
huyện
Nghĩa
Hành
Nộp tiền
bán thanh
lý tài sản
287,718,423
287,718,4
23
4 Ủy nhiệm chi số 01 19/7/20
18
UBND
xã Hành
Thiện
KBNN
huyện
Nghĩa
Hành
Nộp tiền
đóng góp
xây dựng
nông thôn
mới
16,400,000
16,400,00
0
5 Ủy nhiệm chi số 02 19/7/20
18
UBND
xã Hành
Thiện
KBNN
huyện
Nghĩa
Hành
Nộp tiền
đóng góp
xây dựng
nông thôn
mới
100,000,000
100,000,0
00
6 Ủy nhiệm chi số 01 3/8/201
9
TT giáo
dục
nghề
nghiệp -
GDTX
KBNN
huyện
Nghĩa
Hành
Nộp
NSNN
khoản thu
cho thuê
cơ sở
22,000,000
22,000,00
0
7 Giấy nộp trả vốn ĐT 28/02/2
019
BQLDA
ĐTXD
huyện
Nghĩa
Hành
KBNN
huyện
Nghĩa
Hành
Nộp trả
NSNN
theo KL
kiểm toán
(DA
Đường
huyện
ĐH.56
(Hành
Phước-
Hành Đức
– ĐH.54-
Hành
Trung-
23,895,000
23,895,00
0
49
Thị trấn
Chợ
Chùa))
8 Giấy nộp trả vốn ĐT 01/3/20
19
BQLDA
ĐTXD
huyện
Nghĩa
Hành
KBNN
huyện
Nghĩa
Hành
Nộp trả
NSNN
theo KL
kiểm toán
(DA
Đường
huyện
ĐH.56
(Hành
Đức -
Hành
Phước)
ĐH.54
(Hành
Trung-
Thị trấn
Chợ
Chùa))
31,513,000
31,513,00
0
9 Kết quả thí nghiệm kéo thép cốt
bê tông số: 114, 4594B, 129
12/5/20
18
BQLDA
ĐTXD
huyện
Nghĩa
Hành
Kết quả
thí nghiệm
kéo thép
cốt bê
tông (theo
kiến nghị
của
KTNN đề
nghị chủ
đầu tư,
BQLDA
chọn mẫu
tại hiện
trường
kiểm tra
lại kết quả
thép
truyền
799,446,000
799,446,0
00
50
lực)
VI Huyện Trà Bồng
12,776,915,
448
-
-
10,474,301,
448
171,979,0
00
2,130,635,
000
-
1 Giấy nộp trả KP số 02 30/8/20
18
Phòng
TC-KH
Trà
Bồng
KBNN
huyện
Trà
Bồng
Nộp trả
KP tỉnh
bổ sung
có mục
tiêu đã hết
nhiệm vụ
chi
7,765,924,3
03
7,765,924,3
03
2 Giấy nộp trả KP số 03 16/10/2
018
Phòng
TC-KH
Trà
Bồng
KBNN
huyện
Trà
Bồng
Nộp trả
NS tỉnh
khoản ứng
trước NS
tỉnh còn
tồn quỹ
NS cấp
huyện
28,000,000
28,000,000
3 BC thu và vay của NSNN niên độ
2018
18/2/20
18
Các xã,
thị trấn
của
huyện
Trà
Bồng
KBNN
huyện
Trà
Bồng
Thu từ NS
cấp dưới
nộp lên
(Các xã,
thị trấn
nộp trả
NS huyện
KP bổ
sung có
mục tiêu
còn thừa
qua các
năm)
2,680,377,1
45
2,680,377,1
45
51
4 Hồ sơ thanh toán KLXL hoàn
thành
3/8/201
9
BQLDA
ĐTXD
huyện
Trà
Bồng
KBNN
huyện
Trà
Bồng
Giảm giá
trị thanh
toán của
DA Kè
chống sạt
lỡ bờ nam
sông Trà
Bồng,
đoạn qua
khu dân
cư Thị
trấn Trà
Xuân,
huyện Trà
Bồng
124,221,000
124,221,0
00
5 Hồ sơ thanh toán KLXL hoàn
thành
3/8/201
9
BQLDA
ĐTXD
huyện
Trà
Bồng
KBNN
huyện
Trà
Bồng
Giảm giá
trị thanh
toán và
giá trị
trúng
thầu, hợp
đồng của
DA Nâng
cấp, SC
tuyến
đường từ
trụ sở
UBND xã
Trà Bùi đi
thôn Tang
49,905,000
47,758,00
0
2,147,000
6 Phụ lục HĐ số 08/2018/ PLHĐ-
XD và QĐ số 3542/QĐ-UBND
28/9/20
18
BQLDA
ĐTXD
huyện
Trà
Bồng
Điều
chỉnh, bổ
sung thiết
kế bản vẽ
thi công
và dự toán
và Giảm
giá trị
trúng
thầu, hợp
1,948,720,0
00
1,948,720,
000
52
đồng XL
của D
Kè chống
sạt lỡ bờ
nam sông
Trà Bồng,
đoạn qua
khu dân
cư Thị
trấn Trà
Xuân,
huyện Trà
Bồng
7 Hồ sơ thanh toán KLXL hoàn
thành (đợt VI)
16/01/2
019
BQLDA
ĐTXD
huyện
Trà
Bồng
KBNN
huyện
Trà
Bồng
Giảm giá
trị hợp
đồng của
Gói thầu
xây lắp
DA
Đường
Trà Bùi -
Núi Cà
Đam,
huyện Trà
Bồng
179,768,000
179,768,0
00
VI
I Huyện Sơn Hà
5,808,921,7
65
51,063,72
7
36,719,11
8
4,450,641,1
47
524,730,6
92
745,767,0
81
-
1 Giấy nộp trả KP số 02 30/01/2
019
Huyện
ủy Sơn
Hà
KBNN
huyện
Sơn Hà
Nộp trả
NS huyện
KP không
tự chủ
cuối năm
còn dư
36,719,118
36,719,11
8
2 Giấy nộp trả KP số 02 15/10/2
018
Phòng
TC-KH
Sơn Hà
KBNN
huyện
Sơn Hà
Nộp trả
KP tỉnh
bổ sung
có mục
tiêu chưa
sử dụng
3,715,641,1
47
3,715,641,1
47
53
hết
3 Giấy nộp trả KP số 01 3/7/201
9
Phòng
TC-KH
Sơn Hà
KBNN
huyện
Sơn Hà
Nộp trả
NS tỉnh
vốn ứng
trước để
thực hiện
hỗ trợ hộ
nghèo
theo QĐ
167/2008/
QĐ-TTg,
đã hết
nhiệm vụ
chi
735,000,000
735,000,000
4 UNC số 01/2019 23/01/2
019
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn Hà
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp
NSNN
theo KL
của
KTNN
Công trình
Trụ sở
UBND xã
Sơn Thủy
51,063,727
51,063,72
7
5 1723/QĐ-UBND 16/10/2
018
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn Hà
QĐ phê
duyệt
QTDA
hoàn
thành
Đường
Nghĩa
trang liệt
sỹ huyện -
Nước Rạc
894,899,477
222,336,2
43
672,563,2
34
6 Hồ sơ quyết toán công trình 26/12/2
018
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn Hà
Hồ sơ
quyết toán
công trình
Đường
ĐH 72
375,598,296
302,394,4
49
73,203,84
7
54
(Sơn Cao
- Sơn Kỳ)
VI
II Huyện Sơn Tây
450,190,180
436,417,1
80
-
-
13,773,00
0
-
1 Giấy nộp tiền vào NSNN 3/8/201
9
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn Tây
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp
NSNN
theo KL
của
KTNN
năm 2017
436,417,180
436,417,1
80
2 163/QĐ-UBND 29/01/2
019
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn Tây
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
QĐ phê
duyệt
QTDA
hoàn
thành
Đường
Trung tâm
huyện Sơn
Tây (giảm
thanh toán
lần sau)
13,773,000
13,773,00
0
IX Huyện Sơn Tịnh
366,560,190
123,448,3
70
-
-
243,111,8
20
-
1 Giấy nộp trả vốn ĐT số 01 14/3/20
19
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn
Tịnh
KBNN
Sơn
Tịnh
Nộp trả
KP xây
lắp (D
KCH và
hoàn thiện
kênh
Bbm1)
6,057,017
6,057,017
2 Giấy nộp trả vốn ĐT số 02 15/3/20
19
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn
Tịnh
KBNN
Sơn
Tịnh
Nộp trả
KP xây
lắp (D
điểm dân
cư nông
thôn Cây
Lim)
4,230,848
4,230,848
55
3 Giấy nộp trả vốn ĐT 19/3/20
19
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn
Tịnh
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp trả
KP xây
lắp (D
Đường
622C-
Dồng
Lớn, Tịnh
Thọ)
113,160,505
113,160,5
05
4 Giấy nộp trả vốn ĐT 14/3/20
19
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn
Tịnh
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp trả
KP xây
lắp (D
Xây dựng
hạ tầng kỹ
thuật Khu
TĐC
Thôn Thế
Lợi)
29,122,406
29,122,40
6
5 Giấy nộp trả vốn ĐT số 03 15/3/20
19
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn
Tịnh
KBNN
Sơn
Tịnh
Nộp trả
KP xây
lắp (Dự án
cầu qua
kênh
Chính
Bắc)
8,460,908
8,460,908
6 Giấy nộp trả vốn ĐT 01/4/20
19
BQLDA
ĐTXD
huyện
Sơn
Tịnh
KBNN
Sơn
Tịnh
Nộp trả
KP xây
lắp (Dự án
Nghĩa
trang nhân
dân Gò
Hàn)
205,528,506
205,528,5
06
X Huyện Minh Long
9,458,525,1
37
-
-
6,848,007,9
22
90,709,43
3
-
2,519,807,
782
1 Giấy nộp trả KP số 01 30/12/2
018
Phòng
TC-KH
Minh
Long
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
Nộp trả
KP tỉnh
bổ sung
có mục
tiêu chưa
sử dụng
6,848,007,9
22
6,848,007,9
22
56
hết
1 2008/QĐ-UBND 11/12/2
018
BQLDA
ĐTXD
huyện
Minh
Long
KBNN
tỉnh
Quảng
Ngãi
QĐ phê
duyệt
QTDA
hoàn
thành
Công trình
Cầu Hóc
Nhiêu và
đường hai
đầu cầu
(giảm trừ
thanh
toán)
90,709,433
90,709,43
3
2 Kết quả thí nghiệm kéo khi uốn
bê tông số 04/07TN
T8/201
7
BQLDA
ĐTXD
huyện
Minh
Long
Kết quả
thí nghiệm
kéo khi
uốn bê
tông của
D Cầu
Hóc
Nhiêu
(theo kiến
nghị của
KTNN đề
nghị bổ
sung kết
quả thí
nghiệm)
1,079,539,2
70
1,079,539,
270
3 Kết quả thí nghiệm kéo uốn mẫu
bê tông số 7075
T11,
12/2017
và
T6/201
8
BQLDA
ĐTXD
huyện
Minh
Long
Kết quả
thí nghiệm
kéo uốn
mẫu bê
tông của
D Cầu
Làng ren
(theo kiến
nghị của
1,440,268,5
12
1,440,268,
512
57
KTNN đề
nghị bổ
sung kết
quả thí
nghiệm)
XI TP Quảng Ngãi
4,437,000,0
00
-
-
-
-
4,437,000,
000
1 607/QĐ-UBND; 72/HĐND
12/7/20
18;
28/9/20
18
UBND
TP.QN
bố trí
nguồn
hoàn trả
do sử
dụng
nguồn bổ
sung có
mục tiêu
để bù hụt
thu
4,437,000,0
00
4,437,000,
000
BẢNG KÊ 03
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN NĂM 2017
(KIẾN NGHỊ XỬ LÍ KHÁC)
(Kèm theo Báo cáo số 118/BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Đồng
TT
Chứng từ
Đơn vị
thực hiện
kiến nghị
kiểm toán
Tên
Kho
bạc
tỉnh,
huyện
nơi
đơn vị
giao
dịch
Nội
dung Tổng số tiền
Số chứng từ Ngày
tháng
A B C D E G 1
Tổng cộng 287,332,767,253
I Sở Tài chính
218,500,000,000
1 6155/BTC-NSNN 28/5/2018 Sở Tài
chính
KBNN
Quảng
Ngãi
điều
chỉnh số
thu thuế
GTGT
của
Công ty
Lọc hóa
dầu
Bình
Sơn
218,500,000,000
II KBNN Quảng Ngãi
1,872,410,000
Phụ lục số 02 4/5/2019 KBNN
Quảng Ngãi
KBNN
Quảng
Ngãi
BC kết
quả thực
hiện kết
luận của
KTNN
khu vực
3 về tình
hình thu
hồi nợ
quá hạn
1,872,410,000
II BQLDA ĐTXD các công trình DD&CN
35,600,000,000
1 1189/QĐ-UBND 26/12/2018
BQLDA
ĐTXD các
công trình
DD&CN
KBNN
Quảng
Ngãi
QĐ điều
chỉnh
KH vốn
đầu tư
năm
2018 (bố
trí hoàn
trả ứng
trước
của D
Bệnh
viện Sản
Nhi)
10,600,000,000
59
2 1170/QĐ-UBND 19/12/2018
BQLDA
ĐTXD các
công trình
DD&CN
KBNN
Quảng
Ngãi
QĐ giao
KH vốn
đầu tư
năm
2019 (bố
trí hoàn
trả ứng
trước
của D
Bệnh
viện Sản
Nhi)
25,000,000,000
III BQLDA ĐTXD Các công trình NN&PTNT
14,797,930,000
1 1170/QĐ-UBND 19/12/2018
BQLDA
ĐTXD các
công trình
NN&PTNT
KBNN
Quảng
Ngãi
QĐ giao
KH vốn
đầu tư
năm
2019 (bố
trí hoàn
trả ứng
trước
DA
Đường
vào cảng
cá Lý
Sơn và
D Sửa
chữa
nâng cấp
hồ chứa
nước
Cây
Bứa,
huyện
Sơn
Tịnh)
14,797,930,000
IV Huyện Sơn Hà
2,844,856,853
1 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước
số 02 20/11/2018
Phòng VH-
TT huyện
Sơn Hà
KBNN
huyện
Sơn
Hà
thanh
toán tạm
ứng D
Tượng
đài
chiến
thắng Di
Lăng
30,000,000
2 30/QĐ-UBND 14/01/2019
Phòng TC-
KH huyện
Sơn Hà
KBNN
huyện
Sơn
Hà
kinh phí
thực
hiện
CCTL
năm
2018
2,814,856,853
V Huyện Trà Bồng
179,300,000
1 4007/QĐ-UBND 11/1/2018
Phòng TC-
KH Trà
Bồng
KBNN
huyện
Trà
Bồng
huyện
bổ sung
KP thực
hiện
CCTL
179,300,000
60
từ nguồn
thu cấp
bù học
phí
VI Huyện Minh Long
2,764,000,000
1 30/QĐ-UBND 14/01/2019
Phòng TC-
KH huyện
Minh Long
KBNN
huyện
Minh
Long
kinh phí
thực
hiện
CCTL
năm
2018
2,764,000,000
VII TP Quảng Ngãi
6,364,224,000
1 9875/QĐ-UBND; 871/UBND 7/12/2018;
25/02/2019
UBND
TP.QN
Phòng
GD
kinh phí
thực
hiện
CCTL
năm
2018
6,364,224,000
VIII Huyện Đức Phổ
933,046,400
1 Lệnh ghi thu ghi chi NS số 01 18/2/2019
Công ty CP
Đức Bảo
An
KBNN
huyện
Đức
Phổ
Nộp tiền
sử dụng
đất
933,046,400
IX Huyện Sơn Tây
3,477,000,000
1 2321/QĐ-UBND 17/12/2018
UBND
huyện Sơn
Tây
KBNN
huyện
Sơn
Tây
QĐ điều
chỉnh
KH vốn
Chương
trình
MTQG
giảm
nghèo
bền
vững
(bố trí
hoàn trả
ứng
trước)
3,477,000,000