uỶ ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt...

61
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC-UBND Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 6 năm 2019 BÁO CÁO Kết quả thực hiện Kết luận kiểm toán ngân sách địa phương năm 2017 Thực hiện nội dung Thông báo số 647/TB-KTNN và Công văn số 646/KTNN-TH ngày 28/11/2018 của Kiểm toán nhà nước về thông báo kết quả kiểm toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Quảng Ngãi, UBND tỉnh Quảng Ngãi báo cáo kết quả thực hiện Kết luận kiểm toán NSĐP năm 2017 như sau: A. Công tác chỉ đạo thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước Ngay sau khi Kiểm toán Nhà nước (KTNN) có Thông báo kết luận kiểm toán NSĐP năm 2017, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản: số 62/UBND-KT ngày 07/01/2019, số 1914/UBND-KT ngày 18/4/2019, theo đó chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện. B. Kết quả thực hiện I. Xử lý tài chính: Tổng số kinh phí KTNN kiến nghị là 340.007.664.598 đồng, cụ thể: 1. Xử lý tài chính về thuế, phí, các khoản thu khác a) Tăng thu NSNN: Tổng kinh phí kiến nghị là 13.995.737.323 đồng a1) Số đã thực hiện: 4.416.319.948 đồng, đạt 32% tổng số kiến nghị, bao gồm: - Cục thuế tỉnh: 2.330.492.543 đồng, đạt 44% - Chi cục thuế Khu vực Trà Bồng - Tây Trà: 154.982.048 đồng, đạt 100% - Chi cục thuế huyện Tư Nghĩa: 176.073.112 đồng, đạt 100% - Chi cục thuế thành phố Quảng Ngãi: 510.888.315 đồng, đạt 11% - Chi cục thuế Khu vực Đức Phổ - Ba Tơ: 492.780.186 đồng, đạt 22% - Chi cục thuế huyện Nghĩa Hành: 40.379.875 đồng, đạt 100% - Chi cục thuế huyện Minh Long: 68.100.030 đồng, đạt 100% - Chi cục thuế Khu vực Sơn Hà - Sơn Tây: 75.622.172 đồng, đạt 64% - Sở Giáo dục và Đào tạo: 557.546.667 đồng, đạt 100% - Sở Y tế: 9.455.000 đồng, đạt 3% a2) Số chưa thực hiện: 9.584.144.875 đồng, bằng 68% tổng số kiến nghị, gồm: - Cục thuế tỉnh: 2.949.102.646 đồng, bằng 56%, cụ thể: + Công ty CP Đường Quảng Ngãi: 2.749.422.841 đồng. Đề nghị không thu nộp NSNN khoản thuế TNDN Kiểm toán xác định tăng thêm; n guyên nhân:

Upload: others

Post on 09-Sep-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NGÃI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-UBND Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 6 năm 2019

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện Kết luận kiểm toán ngân sách địa phương năm 2017

Thực hiện nội dung Thông báo số 647/TB-KTNN và Công văn số

646/KTNN-TH ngày 28/11/2018 của Kiểm toán nhà nước về thông báo kết quả

kiểm toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh Quảng Ngãi, UBND tỉnh Quảng

Ngãi báo cáo kết quả thực hiện Kết luận kiểm toán NSĐP năm 2017 như sau:

A. Công tác chỉ đạo thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước

Ngay sau khi Kiểm toán Nhà nước (KTNN) có Thông báo kết luận kiểm

toán NSĐP năm 2017, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản: số 62/UBND-KT

ngày 07/01/2019, số 1914/UBND-KT ngày 18/4/2019, theo đó chỉ đạo các cơ

quan, đơn vị liên quan khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện.

B. Kết quả thực hiện

I. Xử lý tài chính: Tổng số kinh phí KTNN kiến nghị là 340.007.664.598

đồng, cụ thể:

1. Xử lý tài chính về thuế, phí, các khoản thu khác

a) Tăng thu NSNN: Tổng kinh phí kiến nghị là 13.995.737.323 đồng

a1) Số đã thực hiện: 4.416.319.948 đồng, đạt 32% tổng số kiến nghị, bao

gồm:

- Cục thuế tỉnh: 2.330.492.543 đồng, đạt 44%

- Chi cục thuế Khu vực Trà Bồng - Tây Trà: 154.982.048 đồng, đạt 100%

- Chi cục thuế huyện Tư Nghĩa: 176.073.112 đồng, đạt 100%

- Chi cục thuế thành phố Quảng Ngãi: 510.888.315 đồng, đạt 11%

- Chi cục thuế Khu vực Đức Phổ - Ba Tơ: 492.780.186 đồng, đạt 22%

- Chi cục thuế huyện Nghĩa Hành: 40.379.875 đồng, đạt 100%

- Chi cục thuế huyện Minh Long: 68.100.030 đồng, đạt 100%

- Chi cục thuế Khu vực Sơn Hà - Sơn Tây: 75.622.172 đồng, đạt 64%

- Sở Giáo dục và Đào tạo: 557.546.667 đồng, đạt 100%

- Sở Y tế: 9.455.000 đồng, đạt 3%

a2) Số chưa thực hiện: 9.584.144.875 đồng, bằng 68% tổng số kiến nghị,

gồm:

- Cục thuế tỉnh: 2.949.102.646 đồng, bằng 56%, cụ thể:

+ Công ty CP Đường Quảng Ngãi: 2.749.422.841 đồng. Đề nghị không

thu nộp NSNN khoản thuế TNDN Kiểm toán xác định tăng thêm; nguyên nhân:

2

Công ty chưa thống nhất với nội dung kiến nghị của KTNN và Công ty đã có

văn bản số 278/QNS-TCKT ngày 24/8/2018 về việc giải trình nội dung của biên

bản đối chiếu kiểm toán gửi Tổ kiểm toán.

+ Công ty Cổ phần Bột - Giấy VNT 19: Chưa thực hiện nộp tiền thuê đất

199.679.805 đồng.

- Chi cục thuế TP Quảng Ngãi: 4.302.861.407 đồng, bằng 89%, gồm:

+ Công ty Cổ Phần Thương Mại Phú Trường: 72.711.000 đồng. Nguyên

nhân chưa nộp thuế tài nguyên còn lại là do có sự chênh lệch giữa số liệu kiểm

toán và Quyết định truy thu của Cục thuế trong năm 2017 (Cục thuế tỉnh truy

thu 95.275.860 đồng đối với cát san lấp, KTNN kiến nghị tăng thu 167.986.860

đồng đối với cát xây dựng).

+ Công Ty TNHH Xây Lắp Và Thương Mại Xuân Phát: 61.012 đồng

(chênh lệch giữa số liệu KTNN kiến nghị tăng thu 1.445.317 đồng và số điều

chỉnh của Công ty 1.384.305 đồng về phí BVMT). Đề nghị KTNN không thu

nộp NSNN số tiền phí BVMT chênh lệch 61.012 đồng; vì lí do: Tổng sản lượng

cộng dồn 12 tháng trên tờ khai quyết toán phí BVMT là 18457,4m3, trong khi tại

thời điểm kiểm toán làm việc Công ty khai sản lượng trên tờ khai quyết toán phí

năm 2017 là 19270,9m3, nên Công ty đã điều chỉnh sản lượng là 18457,4m

3 theo

tờ khai quyết toán phí BVMT bổ sung lần 5 nộp ngày 25/7/2018. Mặt khác,

ngày 28/8/2018 Chi cục Thuế ra Quyết định số 3778/QĐ-CCT về việc kiểm tra

chấp hành pháp luật thuế năm 2016, 2017 tại Công ty TNHH Xây Lắp Và TM

Xuân Phát và tại Biên bản kiểm tra giữa đoàn kiểm tra và Công ty ngày

23/10/2018 đã xác định sản lượng tài nguyên khai thác năm 2017 là 18457,4m3.

+ Công Ty TNHH MTV Xây dựng và dịch vụ Tam Nguyên: Chưa nộp

phí BVMT là 3.793.215 đồng.

+ Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Quảng Ngãi: 4.044.948.134

đồng. Nguyên nhân chưa nộp tiền sử dụng đất là do hiện nay Trung tâm phát

triển quỹ đất đang rà soát hồ sơ, thực hiện hợp nhất với BQL dự án ĐTXD thành

phố Quảng Ngãi theo Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của

UBND tỉnh.

+ Phòng Quản lý đô thị thành phố Quảng Ngãi: 181.348.046 đồng; đề

nghị KTNN không thu nộp NSNN vì lí do:

(1) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 16.950.000 đồng; nguyên nhân: Thực

hiện Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh

Quảng Ngãi, Phòng Quản lý đô thị TP Quảng Ngãi thu lệ phí cấp phép xây dựng

từ tháng 01/2017- 4/2017 là 33.900.000 đồng và thực hiện trích 50% tổng số

tiền thu được nêu trên (16.950.000 đồng) để trang trải cho việc thu phí lệ phí,

còn lại 50% nộp NSNN theo quy định. Từ tháng 5/2017 đơn vị đã thực hiện nộp

100% vào NSNN theo quy định tại Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày

25/4/2017 của UBND tỉnh (thay thế Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày

10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi).

(2) Phí thẩm định thiết kế và dự toán: 164.398.046 đồng; nguyên nhân:

theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày

3

10/11/2016 của Bộ Tài chính thì đơn vị được để lại 90% tổng số tiền phí thẩm

định thực thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí. Nội dung

này Phòng Quản lý đô thị TP Quảng Ngãi đã giải trình với Tổ kiểm toán tại Báo

cáo số 162/BC-QLĐT ngày 19/7/2018 và UBND thành phố Quảng Ngãi đã báo

cáo Tổ kiểm toán tại Báo cáo số 459/BC-UBND ngày 23/8/2018.

- Chi cục thuế Khu vực Đức Phổ - Ba Tơ: 1.758.569.240 đồng, bằng 78%,

gồm:

+ Công ty CP Quản lý và Xây dựng đường bộ Bình Định: 58.569.240

đồng (thuế tài nguyên). Đề nghị KTNN không thu nộp NSNN khoản kinh phí

này vì lí do: Công ty không đồng ý với kết luận truy thu thuế tài nguyên môi

trường tại Biên bản kiểm toán, vì theo Biên bản đối chiếu ngày 25/7/2018,

nguyên nhân dẫn đến chênh lệch thuế tài nguyên 58.569.240 đồng là do UBND

tỉnh chậm ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư số

44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

+ Công ty CP Đức Bảo n: 1.700.000.000 đồng. Hiện nay, Công ty đã nộp

hồ sơ quyết toán giá trị hoàn thành hạng mục san lấp, xây dựng vỉa hè; khi có

quyết định phê duyệt quyết toán của cấp thẩm quyền, Công ty sẽ thực hiện nộp

tiền sử dụng đất theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 6769/UBND-KT

ngày 23/11/2016.

- Chi cục thuế Khu vực Sơn Hà - Sơn Tây: 43.400.000 đồng, bằng 36%;

Công ty TNHH MTV Quang Thơ chưa thực hiện nộp thuế TNDN 43.400.000

đồng. Chi cục thuế Khu vực Sơn Hà - Sơn Tây đã mời Công ty TNHH MTV

Quang Thơ về tại trụ sở Chi cục thuế lập biên bản vi phạm hành chính và ban

hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với Công ty, nhưng

đơn vị chưa nghiêm túc thực hiện.

- Sở Giao thông vận tải: 196.922.822 đồng (phí sát hạch lái xe còn lại sau

khi cân đối nhiệm vụ chi), bằng 100%. Đề nghị KTNN khu vực III xem xét

không thu nộp NSNN khoản kinh phí này vì lí do: ngày 16/11/2018, Sở Giao

thông vận tải Quảng Ngãi đã ban hành Công văn số 3191/SGTVT-KHTC gửi Bộ

Tài chính đề nghị phúc đáp đối với phần kinh phí tiết kiệm từ nguồn thu phí được

để lại sử dụng cho các hoạt động thu phí, lệ phí của Sở GTVT. Bộ Tài chính phúc

đáp cho Sở GTVT Quảng Ngãi tại Công văn số 15662/BTC-CST ngày

17/12/2018 và nội dung phúc đáp đúng như nội dung đã được Sở GTVT giải trình

với Kiểm toán Nhà nước khu vực III.

- Sở Y tế: 328.561.260 đồng (kinh phí thẩm định hành nghề y dược), bằng

97%. Đơn vị đang làm các thủ tục nộp vào NSNN theo quy định.

b) Giảm thu NSNN: KTNN kiến nghị 64.774.247 đồng, đã thực hiện

64.774.247 đồng, đạt 100%.

Công ty CP Xây dựng 47 đã thực hiện kê khai điều chỉnh trong tờ khai

QT thuế TNDN năm 2016 và 2017 nộp cho Chi cục thuế Khu vực Đức Phổ - Ba

Tơ ngày 28/01/2019.

(Chi tiết như Phụ lục số 01 và Bảng kê 01 đính kèm)

4

2. Về thu hồi nộp NSNN các khoản chi sai chế độ, các khoản phải nộp

nhưng chưa nộp, nộp trả ngân sách cấp trên, giảm dự toán, giảm thanh

toán năm sau, giảm giá trị hợp đồng, xử lý tài chính khác: Tổng kinh phí

kiến nghị là 325.947.153.028 đồng; số đã thực hiện là 159.556.722.100 đồng,

đạt 49% kinh phí kiến nghị; số chưa thực hiện là 166.390.430.929 đồng bằng

51% kinh phí kiến nghị. Cụ thể:

a) Thu hồi nộp NSNN các khoản chi sai chế độ: Tổng kinh phí kiến nghị

là 23.285.510.694 đồng, trong đó:

a1) Số đã thực hiện: 1.629.381.783 đồng, đạt 7% tổng kinh phí kiến nghị,

gồm:

- Sở Y tế: 556.000.000 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT: 230.461.506 đồng,

đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp:

176.583.000 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: 123.448.370 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 436.417.180 đồng, đạt 89%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Hà: 51.063.727 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Nghĩa Hành: 55.408.000 đồng, đạt 100%.

a2) Số chưa thực hiện: 21.656.128.911 đồng, bằng 93% tổng kinh phí kiến

nghị; gồm:

- Sở Tài chính: 21.331.863.000 đồng (các khoản hỗ trợ cho các huyện,

thành phố nhưng không đủ nguồn), bằng 100%. Đề nghị KTNN xem xét không

thu hồi nộp NSNN khoản kinh phí nêu trên; vì lí do:

+ Các khoản bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố thuộc nhiệm

chi của ngân sách tỉnh: 9.330 triệu đồng; trong đó: nâng cấp tôn tạo Bảo tàng

khởi nghĩa Trà Bồng (400triệu đồng); hỗ trợ cho Lý Sơn để thực hiện nhiệm vụ

chi năm 2016 nhưng không có nguồn (2.030 triệu đồng); trang thiết bị dạy và

học 6.000 triệu đồng (Tây trà 3.000 triệu đồng, Mộ Đức 3.000 triệu đồng); cắm

mốc giới ngoài thực địa theo quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố

Quảng Ngãi (900 triệu đồng).

+ Hỗ trợ cho huyện Minh Long để chi đầu tư: san lấp mặt bằng và xây

dựng nhà để xe cho khối Đảng: 500 trỉệu đồng.

+ Đối với các khoản chi thường xuỵên hỗ trợ cho các huyện, thành phố

nhưng chưa đủ nguồn là 11.502 triệu đồng; bao gồm:

(1) Kinh phí chỉnh trang đô thị và đầu tư hệ thống tuyên truyền trực quan

phục vụ phát triển đô thị huyện Đức Phổ 1.200 triệu đồng: Trong năm 2017,

huyện Đức Phổ đang tập trung xây dựng để trở thành thị xã, do vậy nhu cầu kinh

phí để thực hiện chỉnh trang đô thị rất lớn nhưng huyện không đảm bảo nguồn;

việc hỗ trợ ngân sách cho ngân sách huyện là cần thiết để huyện Đức Phổ thành

thị xã theo Nghị quyết của Tỉnh ủy.

5

(2) Hỗ trợ mua sắm máy móc, trang thiết bị làm vỉệc cho các huyện 7.432

triệu đồng; hỗ trợ tổ chức 60 năm thành lập huyện Sơn Tây 700 triệu đồng; sửa

chữa nghĩa trang liệt sỹ, trung tâm y tế Sơn Tây 970 triệu; Nâng cấp sửa chữa

nhà tang lễ Quảng Ngãi 900 triệu đồng; hỗ trợ khác 300 triệu đồng. Nguyên

nhân năm 2016, các huyện được hỗ trợ kinh phí đều hụt thu, rất khó khăn; máy

móc, trang thiết bị làm vỉệc không đảm bảo; việc mua sắm, trang thiết bị là cấp

bách cần phảỉ thực hiện nhưng các địa phương không đảm bảo nguồn.

Đối với các khoản hỗ trợ kinh phí cho các huyện, thành phố nêu trên,

UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh và được HĐND tỉnh đồng ý bổ sung cho các

huyện, thành phố để thực hiện trong năm 2017.

- Sở Giao thông vận tải: 268.840.911 đồng, bằng 100%; trong đó: thu hồi

nộp NSNN khoản chi giảm phụ gia đông cứng nhanh (69.299.110 đồng) và giảm

định mức nội dung công việc làm khe dọc (199.541.801 đồng) dự án sửa chữa

tuyến ĐT.624C (Đoạn Đạm Thủy và Suối Bùn). Đề nghị KTNN xem xét không

thu hồi nộp NSNN khoản kinh phí nêu trên vì những lí do sau:

(1) Về sử dụng chất phụ gia tăng nhanh cường độ:

Tuyến đường tỉnh ĐT.624C có tổng chiều dài là 18,900Km qua địa bàn

02 huyện Mộ Đức và Nghĩa Hành, giao cắt với QL1 và tuyến tránh QL1 đoạn

qua huyện Mộ Đức. Tuyến đường này, hiện hữu đang khai thác có mật độ

phương tiện tham gia giao thông rất lớn, nhiều đoạn tuyến đi qua khu dân cư

đông đúc, chợ, trường học, thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông nên việc tiến

hành sửa chữa tuyến đường với thời gian thi công rút ngắn, và đảm bảo mỹ

quan, chất lượng công trình là hết sức cần thiết và cấp bách. Các bước lập hồ sơ

thủ tục, trình thẩm tra, phê duyệt đối với nội dung công việc này được thực hiện

đúng theo quy định tại điểm 4.2.2 của Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày

17/8/2012 của Bộ GTVT; nhà thầu thi công thực hiện đúng theo hồ sơ thiết kế

bản vẽ thi công và dự toán được duyệt và được thể hiện đầy đủ trong hồ sơ hoàn

công theo quy định. Do đó, việc thu hồi nộp NSNN là rất khó khăn.

(2) Về nội dung công việc làm khe dọc:

Nội dung công việc làm khe dọc của sửa chữa tuyến đường Đạm Thủy -

Suối Bùn được thực theo đúng quy định tại 9.1.12 và 10.1 Quyết định số

1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định

tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong

xây dựng công trình giao thông; và theo quy định mục 6 Quyết định số

3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban

hành quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có

khe nối trong xây dựng công trình giao thông thì cho phép cắt khe bê tông, với

khe dọc, khe co rộng từ 3mm – 8mm, khe dãn rộng 20 – 25mm. Theo hồ sơ thiết

kế của công trình thì dùng máy cưa để cắt khe dọc, khe co, khe dãn, thời gian cắt

khe thường khi cường độ bê tông đạt 25 – 30% cường độ (tương đương 87,5 –

105 daN/cm2). Đối với khe dọc: có bề rộng khe rất nhỏ (theo thiết kế chỉ rộng

5mm) nên việc sử dụng ván hay gỗ để tạo khe mà không phải cắt là không thể

thực hiện được khi đổ mặt đường phần còn lại.

6

Mặt khác, yêu cầu đối với mặt đường BTXM là có độ sụt nhỏ từ 2-4cm

(không thể thi công bằng thước gạt) nên phải sử dụng đầm thước (là gồm 2 ống

thép tròn đường kính 90 có gắn bên trên là đầm bàn và rộng hơn bề rộng mặt

đường cần bổ bê tông, có hình ảnh kèm theo) để tạo bề mặt của mặt đường bê

tông xi măng. Do đó, khe dọc không thể dùng gỗ hay xốp để tạo khe khi thi

công phần còn lại của mặt đường bê tông xi măng) và thực tế thì nhà thầu đã

thực hiện thi công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán

được duyệt, được thể hiện đầy đủ trong hồ sơ hoàn công của công trình. Do đó,

việc thu hồi nộp NSNN là rất khó khăn.

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 55.424.000 đồng, bằng 11%. Đề

nghị KTNN không thu hồi nộp NSNN khoản kinh phí nêu trên; vì lí do: đơn vị

chưa thực hiện thu hồi khoản tính thừa khối lượng 55.424.000 đồng của dự án

đường Trung tâm huyện Sơn Tây là do đơn vị Kiểm toán tính nhầm; theo kết

quả kiểm toán tại Phụ lục số 07/BCKT-NSĐP của Báo cáo kiểm toán NSĐP

năm 2017 thì: số kiểm toán giá trị thực hiện gói thầu XD đường giao thông là

50.228.995.000 đồng, số đã thanh toán đến ngày 30/6/2018 là 50.558.964.000,

như vậy số phải thu hồi nộp NS là 329.969.000 đồng; số KTNN kiến nghị là

385.393.000 đồng (chênh lệch 55.424.000 đồng).

b) Các khoản phải nộp nhưng chưa nộp: Tổng kinh phí kiến nghị là

5.718.812.109 đồng, trong đó:

b1) Số đã thực hiện: 5.494.022.109 đồng, đạt 96% tổng kinh phí kiến

nghị gồm:

- Sở Y tế: 5.031.184.568 đồng, đạt 100%

- Huyện Sơn Hà: 36.719.118 đồng, đạt 100%

- Huyện Nghĩa Hành: 426.118.423 đồng, đạt 66%.

b2) Số chưa thực hiện: 224.790.000 đồng, bằng 3,9% tổng kinh phí kiến

nghị: Huyện Nghĩa Hành chưa nộp kinh phí không tự chủ của huyện ủy Nghĩa

Hành là 224.790.000 đồng; Huyện ủy Nghĩa Hành đang làm các thủ tục nộp vào

NSNN theo quy định.

c) Nộp trả ngân sách cấp trên: Tổng kinh phí kiến nghị là

164.152.474.525 đồng, trong đó:

c1) Số đã thực hiện: 133.182.678.509 đồng, đạt 81% tổng kinh phí kiến

nghị; gồm:

- Sở Tài chính: 106.523.705.992 đồng, đạt 78%

- Huyện Sơn Hà: 4.450.641.147 đồng, đạt 100%

- Huyện Minh Long: 6.848.007.922 đồng, đạt 100%

- Huyện Trà Bồng: 10.474.301.448 đồng, đạt 100%

- Huyện Nghĩa Hành: 4.886.022.000 đồng, đạt 100%.

c2) Số chưa thực hiện: 30.969.796.016 đồng, bằng 19% tổng kinh phí

kiến nghị; gồm:

- Sở Tài chính: 30.969.793.016 đồng (Kinh phí trung ương bổ sung có

mục tiêu đã hết nhiệm vụ chi là 28.840.219.872 đồng; kinh phí tỉnh bổ sung có

7

mục tiêu cho các huyện, thành phố cuối năm còn thừa chưa nộp trả NS tỉnh là

2.129.573.144 đồng), bằng 22%. Hiện nay Sở Tài chính đang tham mưu cho

UBND tỉnh nộp trả ngân sách trung ương và đôn đốc các đơn vị nộp trả ngân

sách cấp tỉnh.

- Huyện Trà Bồng: 3.000 đồng.

d) Giảm dự toán, giảm thanh toán năm sau: Tổng kinh phí kiến nghị là

14.553.539.687 đồng; trong đó:

d1) Số đã thực hiện: 6.829.796.589 đồng, đạt 47% tổng kinh phí kiến

nghị; gồm:

- Sở Tài chính: 3.703.000.000 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT: 103.999.719 đồng,

đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: 243.111.820 đồng, đạt 12%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 142.519.522 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD TP Quảng Ngãi: 1.586.259.794 đồng, đạt 84%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Hà: 524.730.692 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Trà Bồng: 171.979.000 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Minh Long: 354.196.042 đồng, đạt 100%.

d2) Số chưa thực hiện: 7.723.743.098 đồng, bằng 53% tổng kinh phí

kiến nghị; gồm:

- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp:

2.737.150.020 đồng, bằng 100%; trong đó: Dự án Bệnh viện Sản nhi là

2.370.349.020 đồng và dự án Nhà luyện tập và thi đấu đa năng tỉnh 366.801.000

đồng. Nguyên nhân là đến thời điểm báo cáo, các dự án này chưa phát sinh khối

lượng nghiệm thu hoàn thành phải thanh toán cho nhà thầu nên chưa thực hiện

giảm trừ thanh toán.

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: 1.789.029.355 đồng, bằng 88%;

trong đó: Dự án HTKT khu dân cư Đồng Miểu 231.169.268 đồng, dự án Trung

tâm chính trị - hành chính huyện Sơn Tịnh 1.070.185.662 đồng và dự án đường

trục chính Nam Bắc trung tâm huyện Sơn Tịnh (mới) 487.674.425 đồng. Hiện nay

BQL đang thực hiện giảm trừ thanh toán.

- Ban QLD ĐTXD thành phố Quảng Ngãi: 306.797.723 đồng, bằng

16%; trong đó: Dự án Cầu Thạch Bích 154.265.721 đồng và dự án đường Lê

Thánh Tôn 152.532.002 đồng. Nguyên nhân hiện nay công trình đang thi công

dở dang, sau khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành, BQL sẽ thực hiện giảm trừ

thanh toán trong lần lên khối lượng gần nhất.

- Huyện Sơn Hà chưa thực hiện việc giảm dự toán chi lương, phụ cấp và

các khoản có tính chất lương vượt so với nhu cầu 2.857.000.000 đồng, bằng

100%. Sở Tài chính sẽ giảm trừ dự toán NS huyện Sơn Hà trong năm 2020.

- Huyện Nghĩa Hành chưa giảm nhu cầu CCTL 33.766.000 đồng, bằng

100%. Hiện nay huyện Nghĩa Hành đang chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực

hiện.

8

đ) Giảm giá trị hợp đồng: Tổng kinh phí kiến nghị là 41.069.952.455

đồng; trong đó:

đ1) Số đã thực hiện: 4.664.589.328 đồng, đạt 11% tổng kinh phí kiến

nghị; gồm:

- Ban QLD ĐTXD các công trình NN&PTNT: 719.021.472 đồng, đạt

100%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 986.355.435 đồng, đạt 100%;

- Ban QLDA ĐTXD huyện Sơn Hà: 745.767.080 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Trà Bồng: 2.130.635.000 đồng, đạt 100%;

- Ban QLD ĐTXD huyện Minh Long: 82.810.341 đồng, đạt 100%.

đ2) Số chưa thực hiện: 36.405.363.127 đồng, bằng 89% tổng kinh phí

kiến nghị, gồm:

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: chưa thực hiện giảm giá trị hợp

đồng do tính thừa khối lượng, tổng số là 4.433.206.954 đồng, bằng 100%; cụ

thể: Dự án HTKT khu dân cư Đồng Miểu 944.208.082 đồng, dự án đường trục

chính Nam Bắc trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh 2.359.370.799 đồng và dự án

Trung tâm chính trị - hành chính huyện Sơn Tịnh (mới) 1.129.628.074 đồng.

Hiện nay, Ban Quản lý đang thực hiện điều chỉnh giảm giá trị hợp đồng các dự

án nêu trên.

- Ban QLD ĐTXD thành phố Quảng Ngãi: chưa thực hiện giảm giá trị

hợp đồng tổng số là 31.972.156.172 đồng, bằng 100%; cụ thể:

(1) Dự án Cầu Thạch Bích: 31.630.001.705 đồng. Nguyên nhân vì đây là

phần dự phòng cho chi phí phát sinh, xử lý kỹ thuật và điều chỉnh giá; Ban quản

lý đang rà soát lại toàn bộ dự án, khối lượng phát sinh tăng giảm để điều chỉnh

lại dự toán cũng như đơn giá trong hợp đồng theo quy định.

(2) Dự án Đường Lê Thánh Tôn: 306.467.403 đồng. Nguyên nhân là hiện

nay công trình đang thi công dở dang do vướng mắc trong công tác bồi thường,

chỉ thi công được 40% giá trị hợp đồng, Ban quản lý sẽ điều chỉnh giảm giá trị

hợp đồng của dự án.

(3) Dự án Đường từ Quốc lộ 24B đi Cụm công nghiệp - làng nghề Tịnh

Ấn Tây: 35.687.065 đồng. Hiện nay công trình đang lập hồ sơ quyết toán dự án

hoàn thành, BQL sẽ điều chỉnh giảm trừ giá trị trong hồ sơ quyết toán -B trước

khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

e) Xử lý tài chính khác: Tổng kinh phí kiến nghị là 77.166.863.559 đồng;

trong đó:

e1) Số đã thực hiện: 7.756.253.782 đồng, đạt 10% tổng kinh phí kiến

nghị; gồm:

- Các đơn vị đã bổ sung kết quả thí nghiệm mẫu bê tông:

+ Ban QLD ĐTXD huyện Minh Long: 2.519.807.782 đồng, đạt 100%.

+ Ban QLD ĐTXD huyện Nghĩa Hành: 799.446.000 đồng, đạt 100%.

- TP Quảng Ngãi: 4.437.000.000 đồng, đạt 100%.

9

e2) Số chưa thực hiện: 69.410.609.777 đồng, bằng 90% tổng kinh phí

kiến nghị; gồm:

- Sở Tài chính: 27.192.420.000 đồng (Ngân sách tỉnh hoàn trả cho các

huyện, thành phố); đề nghị KTNN xem xét không thực hiện hoàn trả cho ngân

sách cấp huyện, thành phố khoản kinh phí nêu trên; bao gồm những lí do sau:

+ Ngân sách tỉnh hoàn trả cho các huyện, thành phố kinh phí dự phòng

phân bổ cho các huyện chưa phù hợp với quy định là 12.660.000.000 đồng; đề

nghị không thực hiện vì: Theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 10 Luật Ngân

sách Nhà nước thì dự phòng ngân sách được sử dụng để chi hỗ trợ cho ngân

sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ, sau khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự

phòng cấp mình để thực hiện nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu. Căn cứ quy

định nêu trên, trong năm 2017, trường hợp dự phòng ngân sách cấp huyện chưa

đáp ứng được nhu cầu thì sẽ sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh để hỗ trợ cho cấp

huyện thực hiện nhiệm vụ. Mặt khác, năm 2019 việc phân bổ dự phòng ngân

sách cấp huyện đã được thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà

nước (Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh).

+ Ngân sách tỉnh hoàn trả cho các huyện, thành phố do giảm trừ, thu hồi

kinh phí thực hiện chính sách bảo trợ xã hội 10.583.420.000 đồng; đề nghị không

thực hiện vì:

(1) UBND tỉnh phân bổ và giao dự toán đầu năm 2017 cho các huyện:

Nghĩa Hành, Đức Phổ, Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Lý Sơn

và Tây Trà cao hơn số thực tế thực hiện được phê duyệt là 10.583.420.000đồng;

một số huyện: Mộ Đức, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh, Bình Sơn và thành phố Quảng

Ngãi giao dự toán thấp hơn so với số thực tế thực hiện (Quyết định số 1394/QĐ-

UBND ngày 28/7/2018 của UBND tỉnh). Do trong năm 2017 các địa phương này

có biến động về đối tượng được hưởng, để đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện

chính sách phải giảm trừ dự toán các huyện là 10.583.420.000đồng để bổ sung

cho các huyện khác để thực hiện chính sách này.

(2) Theo quy định của Bộ Tài chính (tại điểm b Mục 2 Công văn số

9737/BTC-NSNN ngày 14/8/2018 của Bộ Tài chính): Kết thúc năm, địa phương

có trách nhiệm báo cáo quyết toán cụ thể với Bộ Tài chỉnh kinh phí chi trả cho

từng chính sách chế độ an sinh xã hội trường hợp thừa, thiếu so với mức đã bố

trí dự toán, Bộ Tài chỉnh sẽ tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét xử lý

trong quá trình điều hành ngân sách hoặc trong dự toán các năm tiếp theo. Mặt

khác, hiện nay Bộ Tài chính đã quyết toán kinh phí thực hiện Nghị định số

136/2013/NĐ-CP trong năm 2017 của địa phương và đã thu hồi về ngân sách

Trung ương khoản kinh phí chưa sử dụng.

Do đó, kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội

theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ là khoản kinh phí được quyết

toán riêng, không được sử dụng cho mục đích khác. Vì vậy, việc giảm trừ dự toán

của huyện này để bổ sung cho huyện khác là phù hợp với tình hình thực tế tại địa

phương đúng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

+ Ngân sách tỉnh hoàn trả ngân sách huyện 3.949.000.000 đồng; đề nghị

không thực hiện vì: các Ban quản lý rừng phòng hộ trong năm 2017 thuộc huyện

10

quản lý và đã được UBND các huyện bố trí kinh phí từ đầu năm để thực hiện;

trong năm 2017, UBND tỉnh đã điều chuyển các Ban quản lý rừng phòng hộ về

Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn, do vậy UBND tỉnh đã điều chuyển kinh

phí đã bố trí cho các Ban này để tiếp tục thực hiện.

- UBND các huyện: Lý Sơn, Sơn Tây, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh và thành phố

Quảng Ngãi: chưa hoàn trả cho ngân sách xã, thị trấn do giao dự toán chi thấp

hơn định mức 12.197.000.000 đồng

- UBND huyện Đức Phổ chưa thực hiện việc hoàn trả nguồn CCTL

1.891.000.000 đồng

- Sở Giáo dục và Đào tạo: 22.240.000.000 đồng (hoàn trả kinh phí tự chủ

cho khối trường THPT). Đề nghị không hoàn trả kinh phí tự chủ cho khối

trường THPT nêu trên vì lí do:

Khi xây dựng dự toán chi kinh phí sự nghiệp giáo dục năm 2017 đối với

các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; để kịp thời tổng hợp dự toán thu, chi

ngân sách năm 2017 trình HĐND tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2016, vận dụng quy

định của Bộ Tài chính về xây dựng đơn giá đặt hàng trong trường hợp chưa có

định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí (Thông tư số 152/2016/TT-BTC

ngày 17/10/2016), để xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân

sách nhà nước; trong đó xác định nhu cầu kinh phí đối với từng danh mục, phần

ngần sách nhà nước hỗ trợ, phần đơn vị tự đảm bảo để tổng hợp dự toán; đối với

các đơn vị sự nghiệp giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng định mức phân

bổ theo tiêu chí số học sinh bình quân hàng năm ở các trường phổ thông trung

học, dân tộc nội trú, giáo dục trẻ khuyết tật, trung tâm giáo dục thường xuyên;

phân theo vùng: đô thị, đồng bằng, miền núi, vùng cao - hải đảo.

Khi Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị

sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 được phê duỵệt và có

hướng dẫn của các Bộ ngành trung ương theo quy định. Chậm nhất đến ngày

30/6/2017, các cơ quan, đơn vị hoàn chỉnh danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử

dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo giá, phí dịch vụ, đơn giá đặt hàng đối

với từng loại hình, từng lĩnh vực sự nghiệp, gửi Sở Tài chính và Sở Nội vụ thẩm

tra, tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh dự

toán năm 2017 và làm cơ sở giao dự tọán cho các năm tiếp theo của thời kỳ ổn

định ngân sách 2017 - 2020 (nội dung này đã được UBND tỉnh quy định tại

Quyết định sổ 686a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 về việc giao dự toán thu ngân

sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2017).

Vì vậy, căn cứ Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND

tỉnh phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn

vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 (Đề án này tính

toán lại chi phí và tỷ lệ % tự bảo đảm chi thường xuyên để xác định phần ngân

sách cấp), Sở Tài chính đã phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trình UBND

tỉnh điều chỉnh giảm so với dự toán giao chi sự nghiệp giáo dục đầu năm 2017

đối với Sở Giáo dục và Đào tạo là 22.240 triệu đồng là không trái quy định tại

khoản 5 Điều 3 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ

Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống

11

giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ

năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021.

- Ban QLD ĐTXD các công trình NN&PTNT: Dự án sửa chữa, nâng

cấp tuyến kênh bơm NBm7, huyện Nghĩa Hành 232.876.564 đồng. Hiện nay

BQL đang hoàn thiện hồ sơ trình Sở Tài chính quyết toán dự án hoàn thành để

có cơ sở quyết toán số tiền nêu trên.

- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp: Dự án Bệnh

viện sản nhi, nghiệm thu thiết bị Hệ thống xử lý nước thải có các thông số kỹ

thuật sai khác so với hồ sơ thẩm định giá, dự toán 5.091.900.000 đồng. Hiện nay

Ban quản lý đang tiến hành lựa chọn đơn vị thẩm định giá để thực hiện thẩm định

giá lại các thiết bị, trên cơ sở đó tổ chức lập quyết toán theo quy định.

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh: Dự án HTKT khu dân cư Đồng

Miểu 422.940.362 đồng. Hiện nay Ban quản lý đang thực hiện điều chỉnh giá trị

hợp đồng, sẽ thực hiện xác định lại đơn giá chi phí vận chuyển khi điều chỉnh.

- Huyện Trà Bồng (Phòng Giáo dục và Đào tạo): Chưa thực hiện hoàn trả

nguồn CCTL 142.472.851 đồng.

(Chi tiết như Phụ lục số 02 và Bảng kê 02 đính kèm)

II. Xử lý khác: Tổng kinh phí kiến nghị là 644.107.807.148 đồng; trong đó:

1. Số đã thực hiện: 294.316.906.632 đồng, đạt 46% tổng kinh phí kiến

nghị, bao gồm:

- Sở Tài chính đã thực hiện theo ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số

6155/BTC-NSNN ngày 28/5/2018 là 218.500.000.000 đồng, đạt 100%.

- Sở Giáo dục và Đào tạo (Trường THPT Lê Trung Đình) đã hoàn trả tiền

còn dư cho phụ huynh học sinh số tiền là 69.687.993 đồng, đạt 1%.

- Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi đã thu hồi tạm ứng số dư tạm ứng quá hạn

của các dự án, gói thầu dây dưa qua nhiều năm là 1.872.410.000 đồng, đạt 3%.

- UBND huyện Đức Phổ đã thực hiện ghi thu ghi chi vào NSNN khoản

tiền bồi thường giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải

nộp của Công ty CP Đức Bảo n 933.046.400 đồng, đạt 100%.

- Phòng TC-KH huyện Sơn Hà: 2.844.856.853 đồng, đạt 59%; trong đó:

đã thực hiện tăng thêm nguồn CCTL trong năm 2018 số tiền 2.814.856.853

đồng và thu hồi vốn tạm ứng quá hạn tại công trình Tượng đài chiến thắng Di

Lăng 30.000.000 đồng.

- Phòng TC-KH huyện Minh Long: 9.678.431.386 đồng, đạt 100%; trong

đó: đã thực hiện tăng nguồn CCTL còn lại chuyển sang năm 2018 số tiền

2.764.000.000 đồng và điều chỉnh giảm chi chuyển nguồn, tăng chi kết dư số

tiền 6.914.431.386 đồng.

- Phòng TC-KH huyện Trà Bồng đã bổ sung kinh phí thực hiện CCTL từ

nguồn thu cấp bù học phí số tiền 179.300.000 đồng, đạt 100%.

- UBND TP Quảng Ngãi đã thực hiện giảm kết dư tăng chi chuyển nguồn

nguồn CCTL số tiền 6.364.244.000 đồng, đạt 100%.

12

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây đã hoàn trả ứng trước dự toán của

Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững số tiền 3.477.000.000 đồng, đạt

18%.

- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp đã hoàn trả

ứng trước dự toán năm sau của dự án Bệnh viện sản nhi số tiền 35.600.000.000

đồng, đạt 51%.

- Ban QLD ĐTXD các công trình NN&PTNT: 14.797.930.000 đồng,

đạt 100%; trong đó: đã hoàn trả ứng trước dự toán năm sau của các dự án đường

vào Cảng cá Lý Sơn số tiền 4.800.000.000 đồng và sửa chữa nâng cấp hồ chứa

nước Cây Bứa, huyện Sơn Tịnh số tiền 9.997.930.000 đồng.

2. Số chưa thực hiện: 349.790.900.516 đồng, bằng 54% tổng kinh phí

kiến nghị, gồm:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chưa phân bổ chi tiết Kế hoạch vốn đầu tư công

để thu hồi ứng trước đối với các huyện, thành phố số tiền 88.670.000.000 đồng,

bằng 100%.

- Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi: 58.282.231.000 đồng, bằng 97%; cụ

thể: chưa thu hồi tạm ứng các dự án, gói thầu để dây dưa qua nhiều năm số tiền

là 20.324.955.000 đồng và chưa thu hồi số dư tạm ứng của các dự án, gói thầu

quá 6 tháng số tiền là 37.957.276.000 đồng.

- Sở Giáo dục và Đào tạo (khối trường THPT): chưa bố trí nguồn hoàn trả

nguồn CCTL do chưa thực hiện trích 40% từ nguồn thu là 8.607.000.000 đồng,

bằng 99%.

- Sở Y tế: 7.813.667.516 đồng, bằng 100%, bao gồm:

(1) Chưa bố trí kinh phí hoàn trả cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh do ngân

sách cấp thiếu kinh phí tiền lương và các khoản theo lương số tiền

3.544.000.000 đồng và sẽ thực hiện trong năm 2019;

(2) Bệnh viện Sản nhi tỉnh chưa trích lập 35% tạo nguồn CCTL từ nguồn

thu được để lại theo quy định số tiền 2.027.667.516 đồng;

(3) Chưa thu hồi tạm ứng quá thời hạn đã hết nhiệm vụ chi đối với Văn

phòng Sở Y tế số tiền 2.242.000.000 đồng.

- Huyện Sơn Hà (Phòng TC-KH) chưa thu hồi kinh phí thanh toán thừa so

với giá trị phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành số tiền 1.956.000.000 đồng,

bằng 41%. Nguyên nhân là một số nhà thầu hiện không còn giao dịch với chủ

đầu tư, một số nhà thầu đã dừng hoạt động nên công tác thu hồi gặp rất nhiều

khó khăn.

- Huyện Nghĩa Hành: 389.500.000 đồng, bằng 100%; bao gồm:

(1) Phòng Tài chính - Kế hoạch chưa xác định nguồn CCTL theo quy định

đối với các xã, thị trấn có tăng thu số tiền 301.500.000 đồng;

(2) Phòng Giáo dục và Đào tạo chưa trích đủ 40% nguồn CCTL tại các

đơn vị sự nghiệp giáo dục số tiền 88.000.000 đồng.

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tây: 15.824.982.000 đồng, bằng 82%;

bao gồm:

13

(1) Chưa bố trí vốn để hoàn trả tạm ứng Chương trình giảm nghèo nhanh

và bền vững số tiền 13.322.933.000 đồng;

(2) Chưa bố trí vốn để hoàn trả ứng trước Đề án kiên cố hóa trường, lớp

học và nhà công vụ giáo viên số tiền 2.381.000.000 đồng;

(3) Chưa thu hồi số tiền 121.049.000 đồng do thanh toán vượt giá trị

quyết toán công trình trụ sở làm việc Huyện ủy Sơn Tây (gói thầu xây lắp).

- Ban QLD ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp:

34.491.900.000 đồng, bằng 49%; bao gồm:

(1) Dự án Khu lưu niệm Bác Phạm Văn Đồng (giai đoạn 2) còn nợ ứng

trước 15.000.000.000 đồng và dự án Bệnh viện Sản nhi còn nợ ứng trước

14.400.000.000 đồng. Trong năm 2019-2020 UBND tỉnh sẽ tiếp tục bố trí KH

vốn để thu hồi;

(2) Dự án Bệnh viện Sản nhi, nghiệm thu thiết bị Hệ thống xử lý nước

thải có các thông số kỹ thuật sai khác so với hồ sơ thẩm định giá, dự toán số tiền

là 5.091.900.000 đồng (Nội dung này KTNN đã kiến nghị ở phần thu hồi và

giảm chi NSNN, mục xử lý tài chính khác).

- Trung tâm Phát triển quỹ đất TP Quảng Ngãi chưa hoàn trả ứng trước

KH vốn 115.000.000.000 đồng dự án Khu Đô thị mới phục vụ TĐC khu II Đê

bao, TP Quảng Ngãi, bằng 100%.

- Ban QLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh chưa hoàn trả ứng nhiều năm trước

của các dự án, tổng số tiền là 18.755.620.000 đồng, bằng 100%; cụ thể: Khu tái

định cư Phong Niên xã Tịnh Phong số tiền 1.471.150.000 đồng, Khu tái định cư

Thế Lợi xã Tịnh phong số tiền 6.764.470.000 đồng, Khu công nghiệp - Đô thị -

Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi số 10.520.000.000 đồng.

(Chi tiết như Phụ lục số 03 và Bảng kê 03 đính kèm)

III. Giảm lỗ: Tổng kinh phí kiến nghị là 5.433.338.253 đồng; trong đó:

1. Số đã thực hiện: 5.017.826.173 đồng, đạt 92% tổng kinh phí kiến nghị.

Công ty TNHH vận tải Duy nh Ngọc Việt đã kê khai điều chỉnh trong tờ khai

QT thuế TNDN năm 2016 và 2017 nộp cho Cơ quan Thuế ngày 28/01/2019 đối

với khoản kinh phí nêu trên.

2. Số chưa thực hiện: 415.512.080 đồng, bằng 8% tổng kinh phí kiến

nghị. Công ty TNHH Đại Dương Xanh chưa thực hiện giảm số lỗ còn được

chuyển năm sau là 415.512.080 đồng do tăng thu nhập chịu thuế TNDN đối với

khoản doanh thu đã hạch toán và kê khai thuế GTGT nhưng chưa phản ảnh vào

kết quả kinh doanh.

(Chi tiết như Phụ lục số 04 đính kèm)

IV. Kết quả thực hiện chấn chỉnh công tác quản lý ngân sách, tiền và

tài sản nhà nước:

1. Về thu hồi số tạm ứng đối với các công trình, dự án đã quá hạn, kéo dài

nhiều năm (22.197 triệu đồng): UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo công tác

thu hồi vốn tạm ứng quá hạn tại Công văn số 6250/UBND-TH ngày 15/10/2018,

14

kết quả thực hiện đến ngày 31/3/2019 là 1.872 triệu đồng, số còn lại chưa thực

hiện là 20.325 triệu đồng.

2. Kiểm tra, rà soát xác định lại nợ XDCB để theo dõi, chỉ đạo và có kế

hoạch bố trí vốn trả nợ dứt điểm: UBND tỉnh đã chỉ đạo việc xử lý tình trạng

phát sinh nợ đọng XDCB trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 867/UBND-TH ngày

28/02/2019.

3. UBND huyện Sơn Hà đã điều chỉnh KH vốn trung hạn giai đoạn 2016-

2020 tại Nghị quyết số 184/2018/NQ-HĐND ngày 09/10/2018 của HĐND

huyện Sơn Hà

4. UBND huyện Đức Phổ đã thực hiện ghi thu, ghi chi vào NSNN khoản

tiền bồi thường GPMB khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp của Công ty CP

Đức Bảo n số tiền 933.046.400 đồng (có chứng từ kèm theo).

5. Cục Thuế tỉnh:

- Đã ban hành Quyết định số 109/QĐ-CT ngày 23/01/2019 về việc hủy

bỏ Quyết định số 186/QĐ-CT ngày 24/02/2017 của Cục trưởng Cục thuế tỉnh về

việc miễn tiền thuê đất cho Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Môi

trường MD; Chi cục thuế khu vực Đức Phổ - Ba Tơ đã ban hành thông báo số

tiền thuê đất phải nộp đối với Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt

huyện Đức Phổ gửi đơn vị để thực hiện.

- Công văn số 2537/CT-THNVDT ngày 14/9/2018 của Cục thuế tỉnh về

việc tăng cường biện pháp quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

- Đã điều chỉnh báo cáo nợ thuế đến 31/12/2017 tăng theo kết quả kiểm

toán.

6. Về giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị xây dựng định mức kinh tế - kỹ

thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công, làm cơ sở ban hành giá

dịch vụ sự nghiệp công theo qui định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Luật Giá

số 11/2012/QH13 và văn bản qui định, hướng dẫn.

Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ

quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số

16/2015/NĐ-CP), UBND tỉnh ban hành nhiều văn bản chỉ đạo điều hành công

tác sắp xếp, đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Trong đó, Đề

án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công

lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025, được UBND tỉnh phê

duyệt tại Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 (Đề án sắp xếp, đổi

mới), làm căn cứ triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày

14/02/2015 của Chính phủ.

Sau khi Đề án sắp xếp, đổi mới được phê duyệt, UBND tỉnh tiếp tục ban

hành văn bản chỉ đạo các Sở, ban ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn

trương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án; cụ thể:

+ Công văn số 4167/UBND-NC ngày 09/8/2017 về việc thực hiện Đề án

sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công

lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025;

15

+ Công văn số 4828/UBND-KT ngày 12/7/2017 về việc triển khai thực

hiện Đề án danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần

giai đoạn 2017 – 2020.

+ Công văn số 5131/UBND-NC ngày 22/8/2017 về việc khẩn trương tổ

chức thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày

28/6/2017 của UBND tỉnh;

+ Công văn số 8040/UBND-KT ngày 28/12/2017 về việc danh mục đơn

vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi chuyển thành công ty cổ phần giai

đoạn 2017 – 2020;

+ Công văn số 1290/UBND-KT ngày 14/3/2018 về việc bổ sung hồ cơ

trình phê duyệt Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi

chuyển thành công ty cổ phần giai đoạn 2017 – 2020;

+ Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018 thực hiện Nghị quyết số

08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày

05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017

của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoán XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ

chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự

nghiệp công lập;

+ Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 13/6/2018 Thực hiện cổ phần hóa các

đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018 – 2020;

+ Công văn số 3325/UBND-KT ngày 12/6/2018 về việc tiếp tục triển khai

thực hiện các nhiệm vụ về tự chủ tài chính theo Quyết định số 449/QĐ-UBND

ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh;

+ Công văn số 4804/UBND-KT ngày 14/8/2018 về việc thực hiện sắp xếp

đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW và quy định

của pháp luật;

+ Công văn số 5026/UBND-KT ngày 21/8/2018 về việc đề xuất việc tổ

chức triển khai thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

+ Công văn số 5248/UBND-NC ngày 31/8/2018 về việc khẩn trương triển

khai thực hiện Kế hoạch số 82/KH-UBND và Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày

04/6/2018 của UBND tỉnh

7. Xây dựng giá dịch vụ của 03/9 loại phí chuyển sang giá dịch vụ do nhà

nước định giá thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương để ban hành theo

quy định, gồm: Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường

bộ để kinh doanh; Dịch vụ sử dụng đò, phà; Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga.

UBND tỉnh đã giao cho Sở Giao thông vận tải chủ trì, xây dựng, soạn thảo

Quyết định của UBND tỉnh ban hành khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với

cảng biển do địa phương quản lý (Công văn số 6030/UBND-TH ngày

25/10/2016 và 633/UBND-CNXD ngày 13/02/2019) và đã được Sở Tư pháp có ý

kiến thẩm định (Công văn số 537/STP-VBPQ ngày 24/5/2019).

8. Về chấm dứt việc thực hiện các nhiệm vụ được giao nhưng không phù

hợp với tổ chức hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh theo quy định:

16

Ngày 02/11/2018, Chủ tịch UBND tỉnh có Công văn số 6750/UBND-NC

về việc kiện toàn công tác tổ chức các Quỹ ngoài ngân sách nhà nước trên địa

bàn tỉnh, theo đó Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tách Quỹ Phát triển đất

ra khỏi Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh.

Đến nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đã hoàn chỉnh dự thảo Đề án

thành lập Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi. Sau khi UBND tỉnh quyết định

thành lập Quỹ Phát triển đất, Sở Nội vụ sẽ tham mưu, trình UBND tỉnh bãi bỏ

Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 về việc sáp nhập Quỹ Phát

triển đất vào Quỹ Đầu tư Phát triển theo quy định.

9. Về rà soát, sắp xếp lại biên chế đã giao cho các hội, tổ chức chính trị xã

hội nghề nghiệp:

- Đối với biên chế giao cho các hội: Thực hiện Công văn số 1025/BNV-

TCBC ngày 28/02/2017 và Công văn số 1857/BNV-TCBC ngày 07/4/2017 của

Bộ Nội vụ, trong đó Bộ Nội vụ đề nghị tách 60 biên chế giao cho các hội đặc thù

của tỉnh Quảng Ngãi thành một mục riêng và giao cho các hội để quản lý cho

phù hợp với quy định của pháp luật về hội. Do đó, từ năm 2017 và năm 2018

UBND tỉnh đã tách 60 biên chế đối với các Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh thành

một mục riêng để cấp kinh phí hoạt động (không giao biên chế để tuyển dụng

viên chức).

- Hiện nay Sở Nội vụ đang thực hiện việc rà soát để cắt giảm và sắp xếp

theo lộ trình lại biên chế đã hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức đơn

vị khác không thuộc biên chế hành chính, sự nghiệp, trình HĐND tỉnh trong

năm 2019.

10. Rà soát và có lộ trình giảm hẳn số lao động hợp đồng làm công tác

chuyên môn không đúng qui định: Đến 31/12/2018, các cơ quan đã chấm dứt

hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn nghiệp vụ ở các vị trí việc làm

được xác định là công chức trong các cơ quan hành chính.

Trên đây là kết quả thực hiện Kết luận kiểm toán ngân sách địa phương

năm 2017.

Kính báo cáo./.

Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

- Bộ Tài chính (b/cáo);

- Kiểm toán nhà nước (b/cáo);

- Kiểm toán NN KVIII;

- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);

- Thường trực HĐND tỉnh;

- CT, PCT UBND tỉnh;

- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;

- Thanh tra tỉnh;

- VPUB: CVP, PCVP,

các P. Ng/cứu CBTH;

- Lưu VT, KTbngoc97.

CHỦ TỊCH

Trần Ngọc Căng

Phụ lục số 01

BẢNG TỔNG HỢP THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ TĂNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Kiến nghị xử lý thu nộp NSNN Kết quả thực hiện Số chưa thực hiện

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Đơn vị

Các khoản

thuế Phí, lệ phí

Giảm thuế

GTGT

được khấu

trừ

Các khoản

thuế Phí, lệ phí

Giảm thuế

GTGT

được khấu

trừ

Các khoản

thuế Phí, lệ phí

Giảm

thuế

GTGT

được

khấu

trừ

A

Các khoản

điều chỉnh

tăng thu

NSNN

13,995,737,32

3

11,414,105,464

2,503,882,727 77,749,132

4,416,319,948

2,545,374,444

1,793,196,372 77,749,132

9,579,417,375

8,868,731,020 710,686,355 -

A.1

Kết quả đối

chiếu tại

trụ sở cơ

quan thuế

và trụ sở

NNT

12,903,251,57

4

10,847,103,797

1,978,398,645 77,749,132

3,849,318,281

1,978,372,777

1,793,196,372 77,749,132

9,053,933,293

8,868,731,020 185,202,273 -

I Tại Cục

Thuế

5,279,595,189 3,596,804,388

1,682,790,801 -

2,330,492,543 647,701,742

1,682,790,801 -

2,949,102,646

2,949,102,646 - -

1

Đối chiếu

tại trụ sở

cơ quan

thuế

5,279,595,189 3,596,804,388

1,682,790,801 -

2,330,492,543 647,701,742

1,682,790,801 -

2,949,102,646

2,949,102,646 - -

1.1

Công ty Cổ

phần đường

Quảng Ngãi

2,749,422,841 2,749,422,841 -

-

2,749,422,841

2,749,422,841 - -

1.2

Công ty Cổ

phần Thép

Hòa Phát

Dung Quất

1,439,908,580 -

1,439,908,580

1,439,908,580 1,439,908,580

- - - -

18

1.3

Công ty

TNHH

MTV NBB

Quảng Ngãi

11,550,000 11,550,000 -

11,550,000 11,550,000

- - - -

1.4

Công ty cổ

phần Cảng

quốc tế

Gemadept

Dung Quất

7,379,000 7,379,000 -

7,379,000 7,379,000

- - - -

1.5

Công ty Cổ

phần Đầu tư

& Thương

mại Đại

Việt

50,433,279 50,433,279 -

50,433,279 50,433,279

- - - -

1.6

Công ty

TNHH Xây

dựng Đồng

Khánh

164,215,779 164,215,779 -

164,215,779 164,215,779

- - - -

1.7

Công ty cổ

phần đầu tư

và phát triển

hạ tầng 179

110,703,975 110,703,975 -

110,703,975 110,703,975

- - - -

1.8

Công ty cổ

phần đầu tư

xây dựng

Thiên Tân

53,486,710 53,486,710 -

53,486,710 53,486,710

- - - -

1.9

Công Ty CP

Cấp Thoát

nước và XD

Quảng Ngãi

125,160,510 125,160,510 -

125,160,510 125,160,510

- - - -

1.1

0

Công Ty

TNHH T-T-

T

124,772,489 124,772,489 -

124,772,489 124,772,489

- - - -

1.1

1

Công Ty Cổ

Phần Licogi

Quảng Ngãi

28,857,448 - 28,857,448

28,857,448 28,857,448

- - - -

1.1

2

Công Ty

Tnhh Xây

Dựng

Thuơng Mại

Sông Vệ

11,241,553 - 11,241,553

11,241,553 11,241,553

- - - -

1.1

3

Công Ty Cp

Khoáng Sản

Quảng Ngãi

38,055,600 - 38,055,600

38,055,600 38,055,600

- - - -

19

1.1

4

Công Ty

Tnhh Một

Thành Viên

Hào Hưng

Quảng Ngãi

151,982,121 - 151,982,121

151,982,121 151,982,121

- - - -

1.1

5

Công Ty CP

Xây Dựng

Và Khai

Thác Vật

Liệu XD

Miền Trung

12,745,500 - 12,745,500

12,745,500 12,745,500

- - - -

1.1

6

Cty Cổ phần

Bột – Giấy

VNT 19

199,679,805 199,679,805 -

-

199,679,805 199,679,805 - -

II Tại các Chi

cục Thuế

7,623,656,385 7,250,299,409 295,607,844 77,749,132

1,518,825,738

1,330,671,035 110,405,571 77,749,132

6,104,830,647

5,919,628,374 185,202,273 -

1

Chi cục

Thuế khu

vực Trà

Bồng - Tây

Trà

154,982,048 154,982,048 - - 154,982,048 154,982,048 - - - - - -

1.1

Công ty

TNHH

MTV thủy

điện Thiên

Tân

154,982,048 154,982,048 -

154,982,048

154,982,048

- - - -

2

Chi cục

thuế huyện

Tư Nghĩa

176,073,112 98,323,980 - 77,749,132 176,073,112 98,323,980 - 77,749,132 - - - -

2.1

DNTN Xí

nghiệp Xây

dựng Tiến

Châu

55,357,810 55,357,810 -

55,357,810

55,357,810

- - - -

2.2

Công ty

TNHH TM

DV Quốc

Thống

77,749,132 - - 77,749,132

77,749,132

- 77,749,132

- - - -

2.3

Công ty

TNHH

Giống cây

trồng Miền

Trung

11,604,000 11,604,000 -

11,604,000

11,604,000

- - - -

2.4

Công ty

TNHH

Hương Đất

10,172,482 10,172,482 -

10,172,482

10,172,482

- - - -

20

2.5

Công ty

TNHH XD

TM DV

Nguyên

Tâm

21,189,688 21,189,688 -

21,189,688

21,189,688

- - - -

3

Chi cục

Thuế TP

Quảng

Ngãi

4,813,749,722 4,547,063,856 266,685,866 - 510,888,315 429,404,722 81,483,593 -

4,302,861,407

4,117,659,134 185,202,273 -

3.1

Công ty

TNHH Tư

vấn và Xây

dựng Quảng

Châu

33,952,080 33,952,080 -

33,952,080 33,952,080

- - - -

3.2

Công ty

TNHH Xây

dựng Công

trình Nghĩa

Hạnh

101,683,841 101,683,841 -

101,683,841 101,683,841

- - - -

3.3

Công ty cổ

phần đầu tư

phát triển

Hợp Nghĩa

48,390,293 48,390,293 -

48,390,293 48,390,293

- - - -

3.4

Công ty

TNHH

MTV Xây

dựng và

Thương mại

Toàn Thịnh

54,673,773 54,673,773 -

54,673,773 54,673,773

- - - -

3.5

Công Ty Cổ

Phần Sản

Xuất

Thương Mại

Và Dịch Vụ

Đại Nguyên

598,500 598,500 -

598,500 598,500

- - - -

3.6

Công Ty Cổ

Phần

Thương Mại

Phú Trường

167,986,860 167,986,860 -

95,275,860 95,275,860

72,711,000 72,711,000 - -

3.7

Công Ty

TNHH Một

Thành Viên

Xây Dựng

Và Dịch Vụ

Tam

Nguyên

94,830,375 94,830,375 -

94,830,375 94,830,375

- - - -

21

3.8

Công Ty

TNHH Một

Thành Viên

Đầu Tư Xây

Dựng Kỳ

Phong

1,916,480 - 1,916,480

1,916,480 1,916,480

- - - -

3.9

Doanh

Nghiệp Tư

Nhân Anh

Phương

102,000 - 102,000

102,000 102,000

- - - -

3.1

0

Công Ty Cổ

Phần Sản

Xuất

Thương Mại

Và Dịch Vụ

Đại Nguyên

128,250 - 128,250

128,250 128,250

- - - -

3.1

1

Công Ty

TNHH Một

Thành Viên

Xây Dựng

Và Thương

Mại Quảng

Thành

25,871,688 - 25,871,688

25,871,688 25,871,688

- - - -

3.1

2

Công Ty Cổ

Phần

Thương Mại

Phú Trường

36,104,550 - 36,104,550

36,104,550 36,104,550

- - - -

3.1

3

Công Ty

TNHH Một

Thành Viên

Xây Dựng

Phú Gia

Thịnh

15,976,320 - 15,976,320

15,976,320 15,976,320

- - - -

3.1

4

Công Ty

TNHH Một

Thành Viên

Xây Dựng

Và Dịch Vụ

Tam

Nguyên

3,793,215 - 3,793,215

-

3,793,215 - 3,793,215 -

3.1

5

Công Ty

TNHH Xây

Lắp Và

Thương Mại

Xuân Phát

1,445,317 - 1,445,317

1,384,305 1,384,305

61,012 - 61,012 -

22

3.1

6

Trung tâm

phát triển

quỹ đất

4,044,948,134 4,044,948,134 -

-

4,044,948,134

4,044,948,134 - -

3.1

7

Phòng Quản

lý đô thị

thành phố

Quảng Ngãi

181,348,046 - 181,348,046

-

181,348,046 - 181,348,046 -

4

Chi cục

Thuế Khu

vực Đức

Phổ-Ba Tơ

2,251,349,426 2,234,492,548 16,856,878 - 492,780,186 475,923,308 16,856,878 -

1,758,569,240

1,758,569,240 - -

4.1

Công ty

TNHH Xây

dựng Thành

Phát

92,375,699 92,375,699 -

92,375,699

92,375,699

- - - -

4.2

Công ty CP

Xây dựng

47

103,865,800 103,865,800 -

103,865,800

103,865,800

- - - -

4.3

Công ty

TNHH Toàn

Thắng

21,946,875 12,290,250 9,656,625

21,946,875

12,290,250

9,656,625

- - - -

4.4

Công ty CP

Quản lý và

Xây dựng

Đường bộ

Bình Định

58,569,240 58,569,240 -

-

58,569,240 58,569,240 - -

4.5

Công ty

TNHH vận

tải Hồng

Lợi

39,180,000 39,180,000 -

39,180,000

39,180,000

- - - -

4.6

Công ty

TNHH

MTV Xây

lắp n Lộc

Phát

16,543,222 9,342,969 7,200,253

16,543,222

9,342,969

7,200,253

- - - -

4.7 Công ty CP

Đức Bảo n

1,918,868,590 1,918,868,590 -

218,868,590

218,868,590

1,700,000,000

1,700,000,000 - -

5

Chi cục

Thuế huyện

Nghĩa

Hành

40,379,875 40,379,875 - - 40,379,875 40,379,875 - - - - - -

5.1

Công ty

TNHH

Hoàng Phú

Sơn

40,379,875 40,379,875 -

40,379,875 40,379,875

- - - -

23

6

Chi cục

Thuế huyện

Minh Long

68,100,030 68,100,030 - - 68,100,030 68,100,030 - - - - - -

6.1

Công ty

TNHH xây

dựng Minh

Long

68,100,030 68,100,030 -

68,100,030

68,100,030

- - - -

7

Chi cục

Thuế khu

vực Sơn

Hà-Sơn

Tây

119,022,172 106,957,072 12,065,100 - 75,622,172 63,557,072 12,065,100 - 43,400,000 43,400,000 - -

7.1

Công ty

TNHH Xây

dựng Thành

Đô

63,557,072 63,557,072 -

63,557,072

63,557,072

- - - -

7.2

Công ty

TNHH

MTV

Quang Thơ

43,400,000 43,400,000 -

-

43,400,000 43,400,000 - -

7.3

Công ty

TNHH Xây

lắp và

Thương mại

Thành Phát

2,620,200 - 2,620,200

2,620,200

2,620,200

- - - -

7.4 Phòng Kinh

tế - Hạ tầng 9,444,900 - 9,444,900

9,444,900

9,444,900

- - - -

A.2 Đơn vị sự

nghiệp

1,092,485,749 567,001,667 525,484,082 - 567,001,667 567,001,667 - - 525,484,082 - 525,484,082 -

1 Sở GD&ĐT 557,546,667 557,546,667 - - 557,546,667 557,546,667 - - - - - -

1.1 Sở GD&ĐT 557,546,667 557,546,667 -

557,546,667 557,546,667

- - - -

2

Sở giao

thông vận

tải

196,922,822 - 196,922,822 - - - - - 196,922,822 - 196,922,822 -

2.1 Văn phòng

Sở GTVT 196,922,822

-

196,922,822

-

196,922,822 - 196,922,822 -

3 Sở Y tế 338,016,260 9,455,000 328,561,260 - 9,455,000 9,455,000 - - 328,561,260 - 328,561,260 -

3.1 Văn phòng

Sở 328,561,260

-

328,561,260

-

328,561,260 - 328,561,260 -

3.2

Bệnh viện Y

học cổ

truyền

9,455,000

9,455,000

-

9,455,000

9,455,000

- - - -

24

B

Các khoản

điều chỉnh

giảm thu

NSNN

64,774,247 - 64,774,247 - 64,774,247 - 64,774,247 - - - - -

1

Chi cục

Thuế Khu

vực Đức

Phổ-Ba Tơ

64,774,247 - 64,774,247 - 64,774,247 - 64,774,247 - - - - -

1.1

Công ty CP

Xây dựng

47

64,774,247

- 64,774,247

64,774,247 64,774,247

- - - -

25

Phụ lục số 02

TỔNG HỢP THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ THU HỒI VÀ GIẢM CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

(Kèm theo Báo cáo số 118/BC-UBND ngày 176/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: đồng

T

T

Kiến nghị xử lý Kết quả thực hiện Số chưa thực hiện T

h

c

hi

ện

so

v

ới

ki

ến

n

g

hị

(

%

)

Chỉ

tiêu

Tổng

số

Trong đó

Tổng

số

Trong đó

Tổng

số

Trong đó

Đơn vị

Thu

hồi,

nộp

NS

các

khoản

chi sai

quy

định

Các

khoả

n

phải

nộp

nhưn

g

chưa

nộp

Nộp

trả NS

cấp

trên

Giảm

dự

toán,

giảm

thanh

toán

năm

sau

Giảm

giá trị

hợp

đồng

Xử lý

tài

chính

khác

Thu

hồi,

nộp

NS

các

khoả

n

chi

sai

quy

định

Các

khoả

n

phải

nộp

nhưn

g

chưa

nộp

Nộp

trả NS

cấp

trên

Giảm

dự

toán,

giảm

thanh

toán

năm

sau

Giảm

giá trị

hợp

đồng

Xử lý

tài

chính

khác

Thu

hồi,

nộp

NS

các

khoản

chi sai

quy

định

Các

khoả

n

phải

nộp

nhưn

g

chưa

nộp

Nộp

trả NS

cấp

trên

Giảm

dự

toán,

giảm

thanh

toán

năm

sau

Giảm

giá trị

hợp

đồng

Xử lý

tài

chính

khác

TỔNG CỘNG

325,94

7,153,0

29

23,285

,510,6

94

5,718,

812,1

09

164,15

2,474,5

25

14,553

,539,6

87

41,069

,952,4

55

77,166

,863,5

59

159,55

6,722,1

00

1,629,

381,7

83

5,494,

022,1

09

133,18

2,678,5

09

6,829,

796,5

89

4,664,

589,3

28

7,756,

253,7

82

166,39

0,430,9

29

21,656

,128,9

11

224,7

90,00

0

30,969

,796,0

16

7,723,

743,0

98

36,405

,363,1

27

69,410

,609,7

77

49

%

I Các đơn vị kiểm

toán tổng hợp

203,80

8,782,0

08

21,331

,863,0

00

-

137,49

3,499,0

08

3,703,

000,00

0

-

41,280

,420,0

00

110,22

6,705,9

92

- -

106,52

3,705,9

92

3,703,

000,0

00

- -

93,582,

076,01

6

21,331

,863,0

00

-

30,969

,793,0

16

- -

41,280

,420,0

00

54

%

1 Sở Tài chính

203,80

8,782,0

08

21,331

,863,0

00

137,49

3,499,0

08

3,703,

000,00

0

41,280

,420,000

110,22

6,705,9

92

-

106,52

3,705,9

92

3,703,

000,0

00

93,582,

076,01

6

21,331

,863,0

00

-

30,969

,793,0

16

- -

41,280

,420,0

00

54

%

II Các đơn vị HC,

SN

28,096,

025,47

9

824,84

0,911

5,031,

184,5

68

- - -

22,240

,000,0

00

5,587,1

84,568

556,0

00,00

0

5,031,

184,5

68

- - - -

22,508,

840,91

1

268,84

0,911

- - - -

22,240

,000,0

00

20

%

1 Sở Giáo dục và Đào tạo

22,240,000,00

0

- - -

22,240

,000,0

00

- - - -

22,240,000,00

0

- - - - -

22,240,000,0

00

0%

26

2 Sở Y tế 5,587,1

84,568

556,00

0,000

5,031,184,5

68

- - 5,587,1

84,568

556,0

00,000

5,031,184,5

68

- - - - - - - - - 10

0

%

3 Sở Giao thông vận tải

268,84

0,911

268,84

0,911

- - - - - -

268,84

0,911

268,84

0,911

- - - - - 0

%

II

I Các Ban QLDA

59,225,

503,63

3

1,128,

806,78

3

- -

7,959,

773,68

7

41,069

,952,4

55

9,066,

970,70

8

12,184,

021,48

2

1,073,

381,7

83

- -

3,126,

796,5

89

4,664,

589,3

28

3,319,

253,7

82

47,041,

482,15

1

55,425

,000

- -

4,832,

977,0

98

36,405

,363,1

27

5,747,

716,92

6

21

%

1 BQLD ĐTXD Các công trình

NN&PTNT

1,286,3

59,261

230,46

1,506

-

103,99

9,719

719,02

1,472

232,87

6,564

1,053,4

82,697

230,4

61,506

-

103,9

99,719

719,021,47

2

232,87

6,564

- - - - - 232,87

6,564

82

%

2

BQLD ĐTXD

các công trình

DD&CN

8,005,6

34,020

176,58

4,000

-

2,737,150,02

0

5,091,

900,00

0

176,58

3,000

176,583,00

0

- -

7,829,0

51,020

1,000 - -

2,737,150,0

20

-

5,091,900,00

0

2%

3 BQLD ĐTXD huyện Sơn Tịnh

7,011,7

36,861

123,44

8,370

-

2,032,141,17

5

4,433,

206,95

4

422,940,362

366,56

0,190

123,448,37

0

-

243,111,82

0

6,645,1

76,671

- - -

1,789,029,3

55

4,433,206,95

4

422,94

0,362

5%

4 BQLD ĐTXD

huyện Sơn Tây

1,620,7

16,137

491,84

1,180

-

142,51

9,522

986,35

5,435

1,565,2

92,137

436,4

17,18

0

-

142,5

19,52

2

986,3

55,43

5

55,424,

000

55,424

,000

- - - - - 97

%

5 BQLD ĐTXD

TP Quảng Ngãi

33,865,

213,690

- -

1,893,

057,517

31,972,156,1

72

1,586,2

59,794

- -

1,586,

259,794

32,278,

953,896

- - -

306,7

97,723

31,972

,156,172

- 5

%

6 BQLD ĐTXD

huyện Sơn Hà

1,321,5

61,499

51,063

,727

-

524,73

0,692

745,76

7,080

1,321,5

61,499

51,06

3,727

-

524,7

30,692

745,767,08

0

- - - - - - - 10

0

%

7 BQLD ĐTXD huyện Trà Bồng

2,302,6

14,000

- -

171,97

9,000

2,130,

635,00

0

2,302,6

14,000

- -

171,979,00

0

2,130,

635,0

00

- - - - - - -

10

0

%

8 BQLD ĐTXD huyện Minh Long

2,956,8

14,165

- -

354,19

6,042

82,810,341

2,519,

807,78

2

2,956,8

14,165

- -

354,196,04

2

82,810,341

2,519,

807,7

82

- - - - - - -

10

0

%

9 BQLD ĐTXD huyện Nghĩa Hành

854,85

4,000

55,408

,000

- - 799,446,000

854,85

4,000

55,40

8,000

- -

799,4

46,00

0

- - - - - - -

10

0

%

I

V

Các huyện, thành

phố

34,816,

841,90

9

-

687,6

27,54

1

26,658,

975,51

7

2,890,

766,00

0

4,579,

472,85

1

31,558,

810,05

8

-

462,8

37,54

1

26,658,

972,51

7

- -

4,437,

000,0

00

3,258,0

31,851

-

224,7

90,00

0

3,000

2,890,

766,0

00

-

142,47

2,851

91

%

27

1 TP Quảng Ngãi 4,437,0

00,000

- - - 4,437,000,00

0

4,437,0

00,000

- - - 4,437,000,0

00

- - - - - - - 10

0

%

2 Huyện Sơn Hà

7,344,360,265

- 36,71

9,118

4,450,641,147

2,857,

000,00

0

4,487,360,265

- 36,71

9,118

4,450,641,147

-

2,857,000,000

- - -

2,857,

000,0

00

- - 61

%

3 Huyện Minh Long 6,848,0

07,922

-

6,848,0

07,922

- 6,848,0

07,922

-

6,848,0

07,922

- - - - - - - - 10

0

%

4 Huyện Trà Bồng

10,616,

777,29

9

-

10,474,

304,44

8

- 142,47

2,851

10,474,

301,44

8

-

10,474,

301,44

8

-

142,47

5,851

- - 3,000 - -

142,47

2,851

99

%

5 Huyện Nghĩa

Hành

5,570,696,423

-

650,9

08,423

4,886,022,000

33,766,000

5,312,140,423

-

426,1

18,423

4,886,022,000

-

258,556,000

-

224,7

90,00

0

-

33,766,000

- - 95

%

Phụ lục số 03

TỔNG HỢP THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KHÁC NĂM 2017

(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Đồng

T

T Đơn vị/Chỉ tiêu

Kiến nghị

xử lý

Kết quả thực

hiện

Số chưa thực

hiện

Thực

hiện so

với

kiến

nghị

Ghi chú

TỔNG CỘNG 644,107,807,

148 294,316,906,632

349,790,900,5

16 46%

1 Sở Tài chính 218,500,000,

000 218,500,000,000 0 100%

Tăng nguồn CCTL năm

2018 (Do BTC điều

chỉnh giảm nguồn CCTL

cho tỉnh đối với 50% số

thu thuế GTGT của

Công ty Lọc hóa dầu

Bình Sơn do điều tiết

nhầm)

218,500,000,

000 218,500,000,000 0 100%

2 Sở Kế hoạch và Đầu tư 88,670,000,0

00 0

88,670,000,00

0 0%

Bố trí KHV đầu tư công

trung hạn giai đoạn

2016-2020 chi tiết để thu

hồi tạm ứng, ứng trước

các huyện, TP

88,670,000,0

00

88,670,000,00

0 0%

3 KBNN Quảng Ngãi 60,154,641,0

00 1,872,410,000

58,282,231,00

0 3%

Thu hồi tạm ứng số dư

tạm ứng của các dự án,

gói thầu không phát sinh

khối lượng thực hiện để

dây dưa qua nhiều năm

khó thu hồi 22.197,3trđ

22,197,365,0

00 1,872,410,000

20,324,955,00

0 8%

Đôn đốc thu hồi số dư

tạm ứng của các dự án,

gói thầu quá 6 tháng khi

các Chủ đầu tư thanh

toán khối lượng theo qui

định.

37,957,276,0

00

37,957,276,00

0 0%

4 Sở Giáo dục và Đào tạo 8,676,687,99

3 69,687,993 8,607,000,000 1%

Khối trường THPT bố trí

nguồn hoàn trả nguồn

CCTL

8,607,000,00

0 8,607,000,000 0%

Hoàn trả khác (Trường

THPT Lê Trung Đình) 69,687,993 69,687,993 0 100%

5 Sở Y tế 7,813,667,51

6 0 7,813,667,516 0%

29

UBND tỉnh bố trí dự

toán hoàn trả Bệnh viện

Đa khoa tỉnh Quảng

Ngãi

3,544,000,00

0 3,544,000,000 0%

Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh 2,027,667,51

6 2,027,667,516 0%

Văn phòng Sở Y tế 2,242,000,00

0 2,242,000,000 0%

6 Huyện Đức Phổ 933,046,400 933,046,400 0 100%

Thực hiện ghi thu ghi chi

vào NSNN 933,046,400 933,046,400 0 100%

7 Huyện Sơn Hà 4,800,856,85

3 2,844,856,853 1,956,000,000 59%

Phòng TC-KH 2,814,856,85

3 2,814,856,853 0 100%

đã thực

hiện CCTL

năm 2018

Phòng TC-KH 30,000,000 30,000,000 0 100%

Phòng TC-KH 1,956,000,00

0 1,956,000,000 0%

8 Huyện Minh Long 9,678,431,38

6 9,678,431,386 0 100%

Phòng TC-KH 2,764,000,00

0 2,764,000,000 0 100%

đã thực

hiện CCTL

năm 2018

Phòng TC-KH 6,914,431,38

6 6,914,431,386 0 100%

đã thực

hiện

chuyển

khoản KP

này vào kết

dư ngân

sách năm

2019

9 Huyện Trà Bồng 179,300,000 179,300,000 0 100%

Phòng Tài chính - Kế

hoạch 179,300,000 179,300,000 0 100%

huyện bổ

sung KP

thực hiện

CCTL từ

nguồn thu

cấp bù học

phí

1

0 Huyện Nghĩa Hành 389,500,000 0 389,500,000 0%

Phòng TC-KH: Theo dõi

để tăng nguồn CCTL 301,500,000

301,500,000 0%

Phòng Giáo dục và Đào

tạo 88,000,000

88,000,000 0%

1

1 TP Quảng Ngãi

6,364,244,00

0 6,364,244,000 0 100%

Giảm kết dư tăng chi

chuyển nguồn

6,364,244,00

0 6,364,244,000 0 100%

đã thực

hiện CCTL

năm 2018

1 BQLDA ĐTXD huyện 18%

30

2 Sơn Tây 19,301,982,0

00

3,477,000,000 15,824,982,00

0

Công trình:Trụ sở làm

việc Huyện ủy Sơn Tây

(Gói thầu xây lắp)

121,049,000

121,049,000 0%

Chương trình giảm

nghèo nhanh và bền

vững trong năm 2009

16,799,933,0

00

3,477,000,000

13,322,933,00

0

21%

Đề án kiên cố hóa

trường, lớp học và nhà

công vụ giáo viên

2,381,000,00

0

2,381,000,000 0%

1

3

BQLDA ĐTXD các

công trình DD&CN

70,091,900,0

00

35,600,000,000

34,491,900,00

0

51%

Dự án Khu lưu niệm

Bác Phạm Văn Đồng

(gđ2)

15,000,000,0

00

15,000,000,00

0

0%

Dự án Bệnh viện Sản nhi

tỉnh Quảng Ngãi

50,000,000,0

00

35,600,000,000

14,400,000,00

0

71%

Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh

Quảng Ngãi

5,091,900,00

0

5,091,900,000 0%

1

4

Trung tâm phát triển

quỹ đất TP Quảng

Ngãi

115,000,000,

000

115,000,000,0

00

0%

1

5

BQLDA ĐTXD huyện

Sơn Tịnh

18,755,620,0

00

-

18,755,620,00

0

0%

Công trình Khu tái định

cư Phong Niên xã Tịnh

Phong

1,471,150,00

0

1,471,150,000 0%

Khu tái định cư Thế Lợi

xã Tịnh phong

6,764,470,00

0

6,764,470,000 0%

Khu công nghiệp - Đô

thị - Dịch vụ VSIP

Quảng Ngãi

10,520,000,0

00

10,520,000,00

0

0%

1

6

BQLDA ĐTXD Các

công trình NN&PTNT

14,797,930,0

00

14,797,930,000

- 100%

Đường vào cảng cá Lý

Sơn

4,800,000,00

0

4,800,000,000

- 100%

Sửa chữa nâng cấp hồ

chứa nước Cây Bứa,

huyện Sơn Tịnh

9,997,930,00

0

9,997,930,000

- 100%

Phụ lục số 04

TỔNG HỢP THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ GIẢM LỖ NĂM 2017 TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Đồng

TT Đơn vị Mã số thuế Kiến nghị xử lý Kết quả thực hiện Số chưa thực hiện Thực hiện so

với kiến nghị Ghi chú

Tổng cộng 5,433,338,253 5,017,826,173 415,512,080 92%

1 Tại Cục thuế 415,512,080 - 415,512,080 0%

Công ty TNHH Đại Dương

Xanh 4300329681 415,512,080 415,512,080 0%

2 Tại CCT TP Quảng Ngãi 5,017,826,173 5,017,826,173 - 100%

Công ty TNHH vận tải Duy

nh Ngọc Việt 4300718504 5,017,826,173 5,017,826,173 - 100%

đơn vị đã kê khai điều chỉnh

trong tờ khai QT thuế

TNDN năm 2016 và 2017

nộp cho CQ Thuế ngày

28/01/2019

BẢNG KÊ 01

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN NĂM 2017

(KIẾN NGHỊ TĂNG THU NSNN)

(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chứng từ

Đơn vị thực hiện

kiến nghị kiểm

toán

Tên Kho

bạc

tỉnh,huyện

nơi đơn vị

giao dịch

Nội dung

Các khoản

tăng thu

NSNN

(1)

Trong đó

Ghi

chú Số chứng từ

Ngày

tháng Các khoản thuế Phí, lệ phí

Giảm thuế

GTGT

được khấu

trừ

A B C D E G 1=2+3+4 2 3 4 5

Tổng cộng 4,351,545,711 2,545,374,454 1,728,422,125 77,749,132

I Tại Cục thuế tỉnh 2,330,492,543 647,701,742 1,682,790,801 0

1

Công ty Cổ phần

Thép Hòa Phát

Dung Quất

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

1,439,908,580

1,439,908,580

Theo

Bảng

thực

hiện

kiến

nghị

KTNN

năm

2017

của

Cục

thuế

tỉnh

2

Công ty TNHH

MTV NBB

Quảng Ngãi

Nộp thuế

TNDN

11,550,000 11,550,000

3

Công ty cổ phần

Cảng quốc tế

Gemadept Dung

Quất

Nộp thuế

TNDN

7,379,000 7,379,000

4

Công ty Cổ phần

Đầu tư &

Thương mại Đại

Việt

Nộp thuế

GTGT và

TNDN

50,433,279 50,433,279

5

Công ty TNHH

Xây dựng Đồng

Khánh

Nộp thuế

TNDN

164,215,779 164,215,779

6

Công ty cổ phần

đầu tư và phát

triển hạ tầng 179

Nộp thuế

TNDN

110,703,975 110,703,975

33

7

Công ty cổ phần

đầu tư xây dựng

Thiên Tân

Nộp thuế

TNDN

53,486,710 53,486,710

8

Công Ty CP Cấp

Thoát nước và

XD Quảng Ngãi

Nộp thuế

TNDN

125,160,510 125,160,510

9 Công Ty TNHH

T-T-T

Nộp thuế

GTGT và

TNDN

124,772,489 124,772,489

10

Công Ty Cổ

Phần Licogi

Quảng Ngãi

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

28,857,448

28,857,448

11

Công Ty Tnhh

Xây Dựng

Thuơng Mại

Sông Vệ

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

11,241,553

11,241,553

12

Công Ty Cp

Khoáng Sản

Quảng Ngãi

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

38,055,600

38,055,600

13

Công Ty Tnhh

Một Thành Viên

Hào Hưng Quảng

Ngãi

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

151,982,121

151,982,121

14

Công Ty CP Xây

Dựng Và Khai

Thác Vật Liệu

XD Miền Trung

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

12,745,500

12,745,500

II Chi cục thuế KV Trà Bồng-Tây Trà 154,982,048 154,982,048

- -

1 Giấy nộp tiền vào NSNN số

181079115

Công ty TNHH

MTV thủy điện

Thiên Tân

KBNN

huyện Trà

Bồng

Nộp thuế

TNDN

154,982,048 154,982,048

III Chi cục thuế huyện Tư Nghĩa 176,073,112 98,323,980 0 77,749,132

1 Giấy nộp tiền số 5980316

DNTN Xí nghiệp

Xây dựng Tiến

Châu

KBNN Tư

Nghĩa

Nộp thuế

TNDN

55,357,810 55,357,810

34

2

Công ty TNHH

TM DV Quốc

Thống

KBNN Tư

Nghĩa

Giảm

thuế

GTGT

được

khấu trừ

77,749,132 77,749,132

3 Giấy nộp tiền số 0234818

Công ty TNHH

Giống cây trồng

Miền Trung

KBNN Tư

Nghĩa

Nộp thuế

TNDN

11,604,000 11,604,000

4 Giấy nộp tiền số 0007159 Công ty TNHH

Hương Đất

KBNN Tư

Nghĩa

Nộp thuế

TNDN

10,172,482 10,172,482

5 Giấy nộp tiền số 20180910

Công ty TNHH

XD TM DV

Nguyên Tâm

KBNN Tư

Nghĩa

Nộp thuế

TNDN

21,189,688 21,189,688

IV Chi cục thuế TP Quảng Ngãi 510,888,315 429,404,722 81,483,593 -

1 Giấy nộp tiền số

20181031VNTN3650 31/10/2018

Công ty TNHH

Tư vấn và Xây

dựng Quảng

Châu

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

TNDN

33,952,080 33,952,080

2 Giấy nộp tiền số 570219010455008 1/4/2019

Công ty TNHH

Xây dựng Công

trình Nghĩa Hạnh

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

TNDN

101,683,841 101,683,841

3 Giấy nộp tiền số 0847423 12/7/2018

Công ty cổ phần

đầu tư phát triển

Hợp Nghĩa

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

TNDN

48,390,293 48,390,293

4 Giấy nộp tiền số 570218122555001 25/12/2018

Công ty TNHH

MTV Xây dựng

và Thương mại

Toàn Thịnh

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

TNDN

54,673,773 54,673,773

5 Giấy nộp tiền số

QNG1124180013423 20/8/2018

Công Ty TNHH

Một Thành Viên

Xây Dựng Và

Thương Mại

Quảng Thành

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

25,871,688 25,871,688

6 Giấy nộp tiền số

QNG1124180026101 11/6/2018

Công Ty Cổ

Phần Thương

Mại Phú Trường

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

tài

nguyên

và phí

BVMT

113,609,360 95,275,860

18,333,500

35

7 Giấy nộp tiền số QNG112409 16/01/2019

Công Ty Cổ

Phần Thương

Mại Phú Trường

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

17,771,050

17,771,050

8 Giấy nộp tiền số

QNG1124180010538 30/7/2018

Công Ty TNHH

Xây Lắp Và

Thương Mại

Xuân Phát

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

1,384,305

1,384,305

9 Giấy nộp tiền số 570218112655002 26/11/2018

Công Ty Cổ

Phần Sản Xuất

Thương Mại Và

Dịch Vụ Đại

Nguyên

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

tài

nguyên

và phí

BVMT

726,750 598,500

128,250

10 Giấy nộp tiền số 2271867755038 25/9/2018

Công Ty TNHH

Một Thành Viên

Xây Dựng Và

Dịch Vụ Tam

Nguyên

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

tài

nguyên

94,830,375 94,830,375

11 Giấy nộp tiền số 570218092455010 24/9/2018

Công Ty TNHH

Một Thành Viên

Đầu Tư Xây

Dựng Kỳ Phong

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

1,916,480 1,916,480

12 Giấy nộp tiền số 0001188 1/8/2019

Doanh Nghiệp

Tư Nhân nh

Phương

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

102,000 102,000

13 Giấy nộp tiền số 570218091455002 14/9/2018

Công Ty TNHH

Một Thành Viên

Xây Dựng Phú

Gia Thịnh

VP KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

15,976,320 15,976,320

V Chi cục thuế KV Đức Phổ-Ba Tơ 428,005,939 475,923,308 -47,917,369 -

1 Giấy nộp tiền vào NS số 5630587 10/2/2018 Công ty CP Đức

Bảo n

KBNN

huyện Đức

Phổ

Truy thu

thuế

TNDN

18,114,045 18,114,045

2 Giấy nộp tiền vào NS số 5633898 10/2/2018 Công ty CP Đức

Bảo n

KBNN

huyện Đức

Phổ

Thuế

TNDN

tạm nộp

200,754,545 200,754,545

36

3 Giấy nộp tiền vào NS số 5582277 29/9/2018

Công ty TNHH

Xây dựng Thành

Phát

KBNN

huyện Đức

Phổ

Nộp thuế

TNDN

92,375,699 92,375,699

4 Giấy nộp tiền vào NS số QNG

2022185627948 10/2/2018

Công ty CP Xây

dựng 47

KBNN

huyện Đức

Phổ

Nộp thuế

tài

nguyên

103,865,800 103,865,800

5 Giấy nộp tiền vào NS số 52211232 13/9/2018 Công ty TNHH

Toàn Thắng

KBNN

huyện Đức

Phổ

Nộp thuế

tài

nguyên

và phí

BVMT

21,946,875 12,290,250

9,656,625

6 Giấy nộp tiền vào NS số 0001100 18/9/2018

Công ty TNHH

MTV Xây lắp n

Lộc Phát

KBNN

huyện Đức

Phổ

Nộp thuế

tài

nguyên

và phí

BVMT

16,543,222 9,342,969

7,200,253

7 Giấy nộp tiền vào NS số

20181110VNTN19450 11/10/2018

Công ty TNHH

vận tải Hồng Lợi

KBNN

huyện Đức

Phổ

Nộp thuế

TNDN

36,000,000 36,000,000

8 Giấy nộp tiền vào NS số

20181115VNTN24620 15/11/2018

Công ty TNHH

vận tải Hồng Lợi

KBNN

huyện Đức

Phổ

Nộp thuế

TNDN

3,180,000 3,180,000

9 Tờ khai QT phí BVMT 10/2/2018 Công ty CP Xây

dựng 47

Kê khai

điều

chỉnh

giảm tiền

phí

BVMT

phải nộp

năm 2017

(64,774,247)

(64,774,247)

VI Chi cục thuế huyện Nghĩa Hành

40,379,875

40,379,875

- -

1 Giấy nộp tiền 20181225VNTN33117 25/12/2018 Công ty TNHH

Hoàng Phú Sơn

KBNN

huyện

Nghĩa

Hành

Nộp thuế

TNDN

40,379,875 40,379,875

VII Chi cục thuế huyện Minh Long 68,100,030 68,100,030

- -

37

1 Bảng kê chứng từ nộp NS (mẫu số

04/BK-CTNNS) 23/8/2018

Công ty TNHH

xây dựng Minh

Long

KBNN

huyện

Minh Long

Nộp thuế

TNDN

(theo KL

của

KTNN)

68,100,030 68,100,030

VIII Chi cục thuế KV Sơn Hà-Sơn Tây 75,622,172 63,557,072

12,065,100 -

1 GNT số 0491104

Công ty TNHH

Xây dựng Thành

Đô

KBNN

huyện Sơn

Nộp thuế

TNDN

63,557,072 63,557,072

2 GNT số 5402601

Công ty TNHH

Xây lắp và

Thương mại

Thành Phát

KBNN

huyện Sơn

Nộp phí

bảo vệ

môi

trường

2,620,200

2,620,200

3 UNC số CTG033 24/12/2018 Phòng Kinh tế -

Hạ tầng

KBNN

huyện Sơn

Nộp NS

phí thẩm

định dự

án đầu tư

4,107,250

4,107,250

4 UNC số CTG020 16/8/2018 Phòng Kinh tế -

Hạ tầng

KBNN

huyện Sơn

Nộp NS

phí thẩm

định dự

án đầu tư

5,337,650

5,337,650

IX Sở Giáo dục và Đào tạo 557,546,677 557,546,677 0 0

1 Ủy nhiệm chi số 02/TG 3/11/2019 Trường THPT

Bình Sơn

KBNN

Bình Sơn

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

3,616,000 3,616,000

2 Ủy nhiệm chi số 02 21/01/2019 Trường THPT

Võ Nguyên Giáp

KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

41,791,410 41,791,410

3 Ủy nhiệm chi số CK05DT 25/02/2019 Trường THPT Ba

Gia

KBNN

Sơn Tịnh

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

62,188,500 62,188,500

4 Ủy nhiệm chi số 02DT 21/01/2019 Trường THPT

Sơn Mỹ

KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

18,889,528 18,889,528

38

5 Ủy nhiệm chi /001DT 17/01/2019

Trường THPT

Huỳnh Thúc

Kháng

KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

47,869,200 47,869,200

6 Ủy nhiệm chi số 02DT 26/02/2019 Trường THPT Lê

Trung Đình

KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

22,114,550 22,114,550

7 Ủy nhiệm chi số 012PT 26/02/2019 Trường THPT

Trần Quốc Tuấn

KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

49,502,545 49,502,545

8 Ủy nhiệm chi số CTG008 3/11/2019 Trường THPT số

1 Nghĩa Hành

KBNN

Nghĩa

Hành

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

22,737,120 22,737,120

9 Ủy nhiệm chi 3/11/2019 Trường THPT số

2 Nghĩa Hành

KBNN

Nghĩa

Hành

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

8,211,000 8,211,000

10 Ủy nhiệm chi số 03 3/11/2019

Trường THPT

Nguyễn Công

Phương

KBNN

Nghĩa

Hành

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

6,171,700 6,171,700

11 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0002169 21/2/2019 Trường THPT số

1 Tư Nghĩa

KBNN Tư

Nghĩa

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

23,585,600 23,585,600

12 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0002186 21/2/2019 Trường THPT số

2 Tư Nghĩa

KBNN Tư

Nghĩa

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

18,047,586 18,047,586

13 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0002250 25/2/2019 Trường THPT

Thu Xà

KBNN Tư

Nghĩa

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

13,995,280 13,995,280

14 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0002200 22/2/2019 Trường THPT

Chu Văn n

KBNN Tư

Nghĩa

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

21,857,800 21,857,800

39

15 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0000242 3/11/2019 Trường THPT

Phạm Văn Đồng

KBNN Mộ

Đức

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

8,800,000 8,800,000

16 Giấy nộp tiền vào NSNN 24/02/2019 Trường THPT

Trần Quang Diệu

KBNN Mộ

Đức

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

74,550,438 74,550,438

17 Giấy nộp tiền vào NSNN số 1106728 13/02/2019

Trường THPT

Nguyễn Công

Trứ

KBNN Mộ

Đức

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

10,358,080 10,358,080

18 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0000235 3/11/2019 Trường THPT số

1 Đức Phổ

KBNN

Đức Phổ

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

3,048,000 3,048,000

19 Ủy nhiệm chi 24/02/2019 Trường THPT số

2 Đức Phổ

KBNN

Đức Phổ

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

40,114,560 40,114,560

20 Ủy nhiệm chi 22/02/2019 Trường THPT

Lương Thế Vinh

KBNN

Đức Phổ

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

53,544,960 53,544,960

21 Ủy nhiệm chi số CTG0002 24/01/2019 Trường THPT

Trà Bồng

KBNN Trà

Bồng

Nộp thuế

TNDN

khoản thu

dạy thêm

6,552,820 6,552,820

X Sở Y tế 9,455,000 9,455,000 0 0

1 Giấy nộp tiền vào NSNN số 0000870 1/5/2019 Bệnh viện Y học

cổ truyền

KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp thuế

GTGT và

TNDN

9,455,000 9,455,000

BẢNG KÊ 02

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN NĂM 2017

(KIẾN NGHỊ CÁC KHOẢN THU HỒI VÀ GIẢM CHI NSNN)

(Kèm theo Báo cáo số 118 /BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chứng từ Đơn vị

thực

hiện

kiến

nghị

kiểm

toán

Tên

Kho

bạc

tỉnh,hu

yện nơi

đơn vị

giao

dịch

Nội dung Tổng số

tiền

Các khoản thu hồi và giảm chi thường xuyên

Số chứng từ Ngày

tháng

Thu hồi,

nộp NS

các khoản

chi sai

quy định

Các

khoản

phải nộp

nhưng

chưa nộp

Nộp trả NS

cấp trên

Giảm dự

toán,

giảm

thanh

toán năm

sau

Giảm giá

trị hợp

đồng

Xử lý tài

chính

khác

A B C D E D 1=2+...+7 2 3 4 5 6 7

Tổng cộng

152,806,063

,400

1,629,381,

783

5,494,022,

109

133,182,678

,509

1,148,303,

664

3,595,423,

553

7,756,253,

782

I Sở Tài chính

106,523,705

,992

- -

106,523,705

,992

- - -

1 Giấy nộp trả KP 18/3/20

19

Sở Tài

chính

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Hoàn trả

NSTW

kinh phí

thực hiện

các

chương

trình mục

tiêu,

nhiệm vụ

đã hết

nhiệm vụ

chi

6,286,000,0

00

6,286,000,0

00

2 Giấy nộp trả KP số 02 10/10/2

018

Sở Tài

chính

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Hoàn trả

NSTW

kinh phí

thực hiện

chính sách

hỗ trợ học

3,800,000,0

00

3,800,000,0

00

41

sinh con

hộ nghèo

Chương

trình 135

3 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên

số 01

19/02/2

019

Phòng

TC-KH

Đức

Phổ

KBNN

huyện

Đức

Phổ

Nộp trả

ngân sách

tỉnh KP

thực hiện

19/2013/N

Đ-CP

2,077,000,0

00

2,077,000,0

00

4 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên

số 02

23/10/2

018

Phòng

TC-KH

Đức

Phổ

KBNN

huyện

Đức

Phổ

Nộp trả

KP tỉnh

bổ sung

có mục

tiêu chưa

sử dụng

hết

201,934,000

201,934,000

5 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên

số 03

14/11/2

018

Phòng

TC-KH

Đức

Phổ

KBNN

huyện

Đức

Phổ

Nộp trả

KP tỉnh

bổ sung

có mục

tiêu chưa

sử dụng

hết

2,063,762,0

97

2,063,762,0

97

6 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên

số 02

28/8/20

18

Phòng

TC-KH

huyện

Ba Tơ

KBNN

huyện

Ba Tơ

Nộp trả

KP mục

tiêu không

được

chuyển

nguồn

sang năm

2018

9,265,365,0

00

9,265,365,0

00

7 Giấy nộp trả KP 12/11/2

018

Phòng

TC-KH

huyện

Mộ Đức

KBNN

huyện

Mộ Đức

Nộp trả

KP tỉnh

bổ sung

có mục

tiêu chưa

sử dụng

hết

1,263,187,0

00

1,263,187,0

00

42

8 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên

số 01

8/10/20

18

Phòng

TC-KH

huyện

Lý Sơn

KBNN

huyện

Lý Sơn

Nộp trả

Kinh phí

hỗ trợ chi

phí học

tập và

miễn giảm

học phí

986,000,000

986,000,000

9 Giấy nộp trả KP cho NS cấp trên

số 01

30/01/2

019

Phòng

TC-KH

huyện

Lý Sơn

KBNN

huyện

Lý Sơn

Nộp trả

KP tỉnh

bổ sung

có mục

tiêu chưa

sử dụng

hết

2,763,109,0

00

2,763,109,0

00

10 8985/BKHĐT-KTNN 18/12/2

018

Sở Tài

chính

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Kéo dài

thời gian

thực hiện

và giải

ngân

nguồn vốn

NSTW

sang năm

2018 (DA

Hệ thống

trữ nước

sinh hoạt,

kết hợp

tưới tiết

kiệm nước

cho nông

nghiệp

huyện Lý

Sơn)

44,578,170,

000

44,578,170,

000

11 1143/QĐ-UBND 19/7/20

18

Sở Tài

chính

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp trả

NSTW

vốn TPCP

giai đoạn

2012-

2015

33,023,251,

895

33,023,251,

895

43

12 1109/BTC-NSNN 23/01/2

019

Sở Tài

chính

CV cho

phép

chuyển

nguồn vốn

viện trợ

của CP

ilen năm

2014,

2015 còn

dư sang

năm 2019

để tiếp tục

sử dụng

215,927,000

215,927,000

II Sở Y tế

5,587,184,5

68

556,000,0

00

5,031,184,

568

-

-

-

1 Giấy nộp trả KP số 01 1/8/201

9

Bệnh

viện Y

học cổ

truyền

KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp trả

kinh phí

tiền lương

đã cơ cấu

giá dịch

vụ khám

chữa bệnh

năm 2017

124,000,000

124,000,0

00

2 Giấy nộp trả KP số 01 1/8/201

9

Bệnh

viện Y

học cổ

truyền

KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp trả

kinh phí

mua sắm

và sửa

chữa tài

sản

556,000,000

556,000,0

00

3 Giấy nộp trả KP số 01 25/01/2

019

Bệnh

viện sản

nhi

KBNN

Quảng

Ngãi

Nộp trả

KP thừa

tiền lương

và các

khoản

theo

lương,

4,907,184,5

68

4,907,184,

568

III BQLDA ĐTXD Các công trình

NN&PTNT

1,053,482,6

97

230,461,5

06

-

-

103,999,7

19

719,021,4

72

-

44

1 Ủy nhiệm chi 3/7/201

9

BQLDA

ĐTXD

Các

công

trình

NN&PT

NT

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp

NSNN

theo KL

của

KTNN

năm 2017

(D Sữa

chữa,

nâng cấp

hồ chứa

nước Cây

Bứa)

29,059,474

29,059,47

4

2 Ủy nhiệm chi số 0016 3/7/201

9

BQLDA

ĐTXD

Các

công

trình

NN&PT

NT

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp

NSNN

theo KL

của

KTNN

năm 2017

(D Sữa

chữa,

nâng cấp

hồ chứa

nước Cây

Bứa)

4,896,543

4,896,543

3 Giấy chuyển tiền trong nước 3/5/201

9

BQLDA

ĐTXD

Các

công

trình

NN&PT

NT

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp

NSNN

theo KL

của

KTNN

năm 2017

(D Sửa

chữa

Kênh

chính hồ

chứa nước

Núi

Ngang,

kênh N6-

16, kênh

bơm

58,993,089

58,993,08

9

45

Bbm6,

kênh B6-

VC1 và

kênh B10-

12)

4 Phụ lục HĐ số 05-20/PLHĐ 22/11/2

018

BQLDA

ĐTXD

Các

công

trình

NN&PT

NT

Điều

chỉnh, bổ

sung Hợp

đồng thi

công

XDCT

Sửa chữa

Kênh

chính hồ

chứa nước

Núi

Ngang,

kênh N6-

16, kênh

bơm

Bbm6,

kênh B6-

VC1 và

kênh B10-

12

662,646,295

57,745,02

5

604,901,2

70

5 Giấy nộp trả vốn đầu tư số 01 18/3/20

19

BQLDA

ĐTXD

Các

công

trình

NN&PT

NT

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp

NSNN

theo KL

của

KTNN

năm 2017

(Dự án

đường vào

cảng cá

Lý Sơn)

137,512,400

137,512,4

00

6 Phụ lục HĐ số 04-66/PLHĐ 12/1/20

18

BQLDA

ĐTXD

Các

công

Điều

chỉnh HĐ

thi công

XDCT

30,334,501

30,334,50

1

46

trình

NN&PT

NT

Kênh Đá

Giăng, xã

Bình

Minh

7 Phụ lục HĐ số 02-17/PLHĐ 12/1/20

18

BQLDA

ĐTXD

Các

công

trình

NN&PT

NT

Điều

chỉnh HĐ

tư vấn XD

của D

Kênh Đá

Giăng, xã

Bình

Minh

25,022,000

25,022,00

0

8 Phụ lục HĐ số 03-66/PLHĐ 23/02/2

018

BQLDA

ĐTXD

Các

công

trình

NN&PT

NT

Điều

chỉnh HĐ

thi công

XDCT

Kênh Đá

Giăng, xã

Bình

Minh

37,621,695

37,621,69

5

9 Phụ lục HĐ số 52-

4/PLHĐTCXD-BQL

10/4/20

17

BQLDA

ĐTXD

Các

công

trình

NN&PT

NT

Điều

chỉnh, bổ

sung Hợp

đồng thi

công

XDCT

Sửa chữa,

nâng cấp

tuyến

kênh bơm

NBm7,

huyện

Nghĩa

Hành

67,396,700

8,632,999

58,763,70

1

IV BQLDA ĐTXD các công trình

DD&CN

176,583,000

176,583,0

00

-

-

-

-

-

47

1 Lệnh chuyển có 28/01/2

019

BQLDA

ĐTXD

các

công

trình

DD&C

N

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp

NSNN

theo KL

của

KTNN

năm 2017

(DA Nhà

luyện tập

thi đấu Đa

năng tỉnh)

141,413,000

141,413,0

00

2 Lệnh chuyển có 28/01/2

019

BQLDA

ĐTXD

các

công

trình

DD&C

N

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp

NSNN

theo KL

của

KTNN

năm 2017

(DA Nhà

luyện tập

thi đấu Đa

năng tỉnh)

15,501,000

15,501,00

0

3 Lệnh chuyển có 23/01/2

019

BQLDA

ĐTXD

các

công

trình

DD&C

N

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp

NSNN

theo KL

của

KTNN

năm 2017

(DA Khu

lưu niệm

bác Phạm

Văn Đồng

(giai đoạn

2)

19,669,000

19,669,00

0

V Huyện Nghĩa hành

6,166,994,4

23

55,408,00

0

426,118,4

23

4,886,022,0

00

-

-

799,446,0

00

1 Giấy nộp trả KP số 04 19/11/2

018

Phòng

TC-KH

Nghĩa

Hành

KBNN

huyện

Nghĩa

Hành

Nộp trả

KP tỉnh

bổ sung

có mục

tiêu đã hết

4,314,022,0

00

4,314,022,0

00

48

nhiệm vụ

chi

2 Giấy nộp trả KP số 05 3/12/20

19

Phòng

TC-KH

Nghĩa

Hành

KBNN

huyện

Nghĩa

Hành

Nộp trả

KP mục

tiêu

572,000,000

572,000,000

3 Giấy nộp tiền vào NSNN số 01 3/12/20

19

Phòng

TC-KH

Nghĩa

Hành

KBNN

huyện

Nghĩa

Hành

Nộp tiền

bán thanh

lý tài sản

287,718,423

287,718,4

23

4 Ủy nhiệm chi số 01 19/7/20

18

UBND

xã Hành

Thiện

KBNN

huyện

Nghĩa

Hành

Nộp tiền

đóng góp

xây dựng

nông thôn

mới

16,400,000

16,400,00

0

5 Ủy nhiệm chi số 02 19/7/20

18

UBND

xã Hành

Thiện

KBNN

huyện

Nghĩa

Hành

Nộp tiền

đóng góp

xây dựng

nông thôn

mới

100,000,000

100,000,0

00

6 Ủy nhiệm chi số 01 3/8/201

9

TT giáo

dục

nghề

nghiệp -

GDTX

KBNN

huyện

Nghĩa

Hành

Nộp

NSNN

khoản thu

cho thuê

cơ sở

22,000,000

22,000,00

0

7 Giấy nộp trả vốn ĐT 28/02/2

019

BQLDA

ĐTXD

huyện

Nghĩa

Hành

KBNN

huyện

Nghĩa

Hành

Nộp trả

NSNN

theo KL

kiểm toán

(DA

Đường

huyện

ĐH.56

(Hành

Phước-

Hành Đức

– ĐH.54-

Hành

Trung-

23,895,000

23,895,00

0

49

Thị trấn

Chợ

Chùa))

8 Giấy nộp trả vốn ĐT 01/3/20

19

BQLDA

ĐTXD

huyện

Nghĩa

Hành

KBNN

huyện

Nghĩa

Hành

Nộp trả

NSNN

theo KL

kiểm toán

(DA

Đường

huyện

ĐH.56

(Hành

Đức -

Hành

Phước)

ĐH.54

(Hành

Trung-

Thị trấn

Chợ

Chùa))

31,513,000

31,513,00

0

9 Kết quả thí nghiệm kéo thép cốt

bê tông số: 114, 4594B, 129

12/5/20

18

BQLDA

ĐTXD

huyện

Nghĩa

Hành

Kết quả

thí nghiệm

kéo thép

cốt bê

tông (theo

kiến nghị

của

KTNN đề

nghị chủ

đầu tư,

BQLDA

chọn mẫu

tại hiện

trường

kiểm tra

lại kết quả

thép

truyền

799,446,000

799,446,0

00

50

lực)

VI Huyện Trà Bồng

12,776,915,

448

-

-

10,474,301,

448

171,979,0

00

2,130,635,

000

-

1 Giấy nộp trả KP số 02 30/8/20

18

Phòng

TC-KH

Trà

Bồng

KBNN

huyện

Trà

Bồng

Nộp trả

KP tỉnh

bổ sung

có mục

tiêu đã hết

nhiệm vụ

chi

7,765,924,3

03

7,765,924,3

03

2 Giấy nộp trả KP số 03 16/10/2

018

Phòng

TC-KH

Trà

Bồng

KBNN

huyện

Trà

Bồng

Nộp trả

NS tỉnh

khoản ứng

trước NS

tỉnh còn

tồn quỹ

NS cấp

huyện

28,000,000

28,000,000

3 BC thu và vay của NSNN niên độ

2018

18/2/20

18

Các xã,

thị trấn

của

huyện

Trà

Bồng

KBNN

huyện

Trà

Bồng

Thu từ NS

cấp dưới

nộp lên

(Các xã,

thị trấn

nộp trả

NS huyện

KP bổ

sung có

mục tiêu

còn thừa

qua các

năm)

2,680,377,1

45

2,680,377,1

45

51

4 Hồ sơ thanh toán KLXL hoàn

thành

3/8/201

9

BQLDA

ĐTXD

huyện

Trà

Bồng

KBNN

huyện

Trà

Bồng

Giảm giá

trị thanh

toán của

DA Kè

chống sạt

lỡ bờ nam

sông Trà

Bồng,

đoạn qua

khu dân

cư Thị

trấn Trà

Xuân,

huyện Trà

Bồng

124,221,000

124,221,0

00

5 Hồ sơ thanh toán KLXL hoàn

thành

3/8/201

9

BQLDA

ĐTXD

huyện

Trà

Bồng

KBNN

huyện

Trà

Bồng

Giảm giá

trị thanh

toán và

giá trị

trúng

thầu, hợp

đồng của

DA Nâng

cấp, SC

tuyến

đường từ

trụ sở

UBND xã

Trà Bùi đi

thôn Tang

49,905,000

47,758,00

0

2,147,000

6 Phụ lục HĐ số 08/2018/ PLHĐ-

XD và QĐ số 3542/QĐ-UBND

28/9/20

18

BQLDA

ĐTXD

huyện

Trà

Bồng

Điều

chỉnh, bổ

sung thiết

kế bản vẽ

thi công

và dự toán

và Giảm

giá trị

trúng

thầu, hợp

1,948,720,0

00

1,948,720,

000

52

đồng XL

của D

Kè chống

sạt lỡ bờ

nam sông

Trà Bồng,

đoạn qua

khu dân

cư Thị

trấn Trà

Xuân,

huyện Trà

Bồng

7 Hồ sơ thanh toán KLXL hoàn

thành (đợt VI)

16/01/2

019

BQLDA

ĐTXD

huyện

Trà

Bồng

KBNN

huyện

Trà

Bồng

Giảm giá

trị hợp

đồng của

Gói thầu

xây lắp

DA

Đường

Trà Bùi -

Núi Cà

Đam,

huyện Trà

Bồng

179,768,000

179,768,0

00

VI

I Huyện Sơn Hà

5,808,921,7

65

51,063,72

7

36,719,11

8

4,450,641,1

47

524,730,6

92

745,767,0

81

-

1 Giấy nộp trả KP số 02 30/01/2

019

Huyện

ủy Sơn

KBNN

huyện

Sơn Hà

Nộp trả

NS huyện

KP không

tự chủ

cuối năm

còn dư

36,719,118

36,719,11

8

2 Giấy nộp trả KP số 02 15/10/2

018

Phòng

TC-KH

Sơn Hà

KBNN

huyện

Sơn Hà

Nộp trả

KP tỉnh

bổ sung

có mục

tiêu chưa

sử dụng

3,715,641,1

47

3,715,641,1

47

53

hết

3 Giấy nộp trả KP số 01 3/7/201

9

Phòng

TC-KH

Sơn Hà

KBNN

huyện

Sơn Hà

Nộp trả

NS tỉnh

vốn ứng

trước để

thực hiện

hỗ trợ hộ

nghèo

theo QĐ

167/2008/

QĐ-TTg,

đã hết

nhiệm vụ

chi

735,000,000

735,000,000

4 UNC số 01/2019 23/01/2

019

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn Hà

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp

NSNN

theo KL

của

KTNN

Công trình

Trụ sở

UBND xã

Sơn Thủy

51,063,727

51,063,72

7

5 1723/QĐ-UBND 16/10/2

018

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn Hà

QĐ phê

duyệt

QTDA

hoàn

thành

Đường

Nghĩa

trang liệt

sỹ huyện -

Nước Rạc

894,899,477

222,336,2

43

672,563,2

34

6 Hồ sơ quyết toán công trình 26/12/2

018

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn Hà

Hồ sơ

quyết toán

công trình

Đường

ĐH 72

375,598,296

302,394,4

49

73,203,84

7

54

(Sơn Cao

- Sơn Kỳ)

VI

II Huyện Sơn Tây

450,190,180

436,417,1

80

-

-

13,773,00

0

-

1 Giấy nộp tiền vào NSNN 3/8/201

9

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn Tây

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp

NSNN

theo KL

của

KTNN

năm 2017

436,417,180

436,417,1

80

2 163/QĐ-UBND 29/01/2

019

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn Tây

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

QĐ phê

duyệt

QTDA

hoàn

thành

Đường

Trung tâm

huyện Sơn

Tây (giảm

thanh toán

lần sau)

13,773,000

13,773,00

0

IX Huyện Sơn Tịnh

366,560,190

123,448,3

70

-

-

243,111,8

20

-

1 Giấy nộp trả vốn ĐT số 01 14/3/20

19

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn

Tịnh

KBNN

Sơn

Tịnh

Nộp trả

KP xây

lắp (D

KCH và

hoàn thiện

kênh

Bbm1)

6,057,017

6,057,017

2 Giấy nộp trả vốn ĐT số 02 15/3/20

19

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn

Tịnh

KBNN

Sơn

Tịnh

Nộp trả

KP xây

lắp (D

điểm dân

cư nông

thôn Cây

Lim)

4,230,848

4,230,848

55

3 Giấy nộp trả vốn ĐT 19/3/20

19

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn

Tịnh

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp trả

KP xây

lắp (D

Đường

622C-

Dồng

Lớn, Tịnh

Thọ)

113,160,505

113,160,5

05

4 Giấy nộp trả vốn ĐT 14/3/20

19

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn

Tịnh

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp trả

KP xây

lắp (D

Xây dựng

hạ tầng kỹ

thuật Khu

TĐC

Thôn Thế

Lợi)

29,122,406

29,122,40

6

5 Giấy nộp trả vốn ĐT số 03 15/3/20

19

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn

Tịnh

KBNN

Sơn

Tịnh

Nộp trả

KP xây

lắp (Dự án

cầu qua

kênh

Chính

Bắc)

8,460,908

8,460,908

6 Giấy nộp trả vốn ĐT 01/4/20

19

BQLDA

ĐTXD

huyện

Sơn

Tịnh

KBNN

Sơn

Tịnh

Nộp trả

KP xây

lắp (Dự án

Nghĩa

trang nhân

dân Gò

Hàn)

205,528,506

205,528,5

06

X Huyện Minh Long

9,458,525,1

37

-

-

6,848,007,9

22

90,709,43

3

-

2,519,807,

782

1 Giấy nộp trả KP số 01 30/12/2

018

Phòng

TC-KH

Minh

Long

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

Nộp trả

KP tỉnh

bổ sung

có mục

tiêu chưa

sử dụng

6,848,007,9

22

6,848,007,9

22

56

hết

1 2008/QĐ-UBND 11/12/2

018

BQLDA

ĐTXD

huyện

Minh

Long

KBNN

tỉnh

Quảng

Ngãi

QĐ phê

duyệt

QTDA

hoàn

thành

Công trình

Cầu Hóc

Nhiêu và

đường hai

đầu cầu

(giảm trừ

thanh

toán)

90,709,433

90,709,43

3

2 Kết quả thí nghiệm kéo khi uốn

bê tông số 04/07TN

T8/201

7

BQLDA

ĐTXD

huyện

Minh

Long

Kết quả

thí nghiệm

kéo khi

uốn bê

tông của

D Cầu

Hóc

Nhiêu

(theo kiến

nghị của

KTNN đề

nghị bổ

sung kết

quả thí

nghiệm)

1,079,539,2

70

1,079,539,

270

3 Kết quả thí nghiệm kéo uốn mẫu

bê tông số 7075

T11,

12/2017

T6/201

8

BQLDA

ĐTXD

huyện

Minh

Long

Kết quả

thí nghiệm

kéo uốn

mẫu bê

tông của

D Cầu

Làng ren

(theo kiến

nghị của

1,440,268,5

12

1,440,268,

512

57

KTNN đề

nghị bổ

sung kết

quả thí

nghiệm)

XI TP Quảng Ngãi

4,437,000,0

00

-

-

-

-

4,437,000,

000

1 607/QĐ-UBND; 72/HĐND

12/7/20

18;

28/9/20

18

UBND

TP.QN

bố trí

nguồn

hoàn trả

do sử

dụng

nguồn bổ

sung có

mục tiêu

để bù hụt

thu

4,437,000,0

00

4,437,000,

000

BẢNG KÊ 03

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN NĂM 2017

(KIẾN NGHỊ XỬ LÍ KHÁC)

(Kèm theo Báo cáo số 118/BC-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Chứng từ

Đơn vị

thực hiện

kiến nghị

kiểm toán

Tên

Kho

bạc

tỉnh,

huyện

nơi

đơn vị

giao

dịch

Nội

dung Tổng số tiền

Số chứng từ Ngày

tháng

A B C D E G 1

Tổng cộng 287,332,767,253

I Sở Tài chính

218,500,000,000

1 6155/BTC-NSNN 28/5/2018 Sở Tài

chính

KBNN

Quảng

Ngãi

điều

chỉnh số

thu thuế

GTGT

của

Công ty

Lọc hóa

dầu

Bình

Sơn

218,500,000,000

II KBNN Quảng Ngãi

1,872,410,000

Phụ lục số 02 4/5/2019 KBNN

Quảng Ngãi

KBNN

Quảng

Ngãi

BC kết

quả thực

hiện kết

luận của

KTNN

khu vực

3 về tình

hình thu

hồi nợ

quá hạn

1,872,410,000

II BQLDA ĐTXD các công trình DD&CN

35,600,000,000

1 1189/QĐ-UBND 26/12/2018

BQLDA

ĐTXD các

công trình

DD&CN

KBNN

Quảng

Ngãi

QĐ điều

chỉnh

KH vốn

đầu tư

năm

2018 (bố

trí hoàn

trả ứng

trước

của D

Bệnh

viện Sản

Nhi)

10,600,000,000

59

2 1170/QĐ-UBND 19/12/2018

BQLDA

ĐTXD các

công trình

DD&CN

KBNN

Quảng

Ngãi

QĐ giao

KH vốn

đầu tư

năm

2019 (bố

trí hoàn

trả ứng

trước

của D

Bệnh

viện Sản

Nhi)

25,000,000,000

III BQLDA ĐTXD Các công trình NN&PTNT

14,797,930,000

1 1170/QĐ-UBND 19/12/2018

BQLDA

ĐTXD các

công trình

NN&PTNT

KBNN

Quảng

Ngãi

QĐ giao

KH vốn

đầu tư

năm

2019 (bố

trí hoàn

trả ứng

trước

DA

Đường

vào cảng

cá Lý

Sơn và

D Sửa

chữa

nâng cấp

hồ chứa

nước

Cây

Bứa,

huyện

Sơn

Tịnh)

14,797,930,000

IV Huyện Sơn Hà

2,844,856,853

1 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước

số 02 20/11/2018

Phòng VH-

TT huyện

Sơn Hà

KBNN

huyện

Sơn

thanh

toán tạm

ứng D

Tượng

đài

chiến

thắng Di

Lăng

30,000,000

2 30/QĐ-UBND 14/01/2019

Phòng TC-

KH huyện

Sơn Hà

KBNN

huyện

Sơn

kinh phí

thực

hiện

CCTL

năm

2018

2,814,856,853

V Huyện Trà Bồng

179,300,000

1 4007/QĐ-UBND 11/1/2018

Phòng TC-

KH Trà

Bồng

KBNN

huyện

Trà

Bồng

huyện

bổ sung

KP thực

hiện

CCTL

179,300,000

60

từ nguồn

thu cấp

bù học

phí

VI Huyện Minh Long

2,764,000,000

1 30/QĐ-UBND 14/01/2019

Phòng TC-

KH huyện

Minh Long

KBNN

huyện

Minh

Long

kinh phí

thực

hiện

CCTL

năm

2018

2,764,000,000

VII TP Quảng Ngãi

6,364,224,000

1 9875/QĐ-UBND; 871/UBND 7/12/2018;

25/02/2019

UBND

TP.QN

Phòng

GD

kinh phí

thực

hiện

CCTL

năm

2018

6,364,224,000

VIII Huyện Đức Phổ

933,046,400

1 Lệnh ghi thu ghi chi NS số 01 18/2/2019

Công ty CP

Đức Bảo

An

KBNN

huyện

Đức

Phổ

Nộp tiền

sử dụng

đất

933,046,400

IX Huyện Sơn Tây

3,477,000,000

1 2321/QĐ-UBND 17/12/2018

UBND

huyện Sơn

Tây

KBNN

huyện

Sơn

Tây

QĐ điều

chỉnh

KH vốn

Chương

trình

MTQG

giảm

nghèo

bền

vững

(bố trí

hoàn trả

ứng

trước)

3,477,000,000