02/2017/tt- 1714/ttr-stnmt ngày 24/4/2019 -hcsn ngày 11/4...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
Xử lý ô nhiễm môi trường tại kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc Trạm,
xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND
tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân
sách địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường tại 06 kho thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1714/TTr-STNMT ngày 24/4/2019 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại
Công văn số 928/STC-HCSN ngày 11/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ Xử
lý ô nhiễm môi trường tại kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc Trạm, xã Tịnh
Phong, huyện Sơn Tịnh (tại thôn Thế Long, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh,
tỉnh Quảng Ngãi), với các nội dung chính như sau:
1. Tên nhiệm vụ: Xử lý ô nhiễm môi trường tại kho thuốc bảo vệ thực
vật Dốc Trạm, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh.
2. Cơ quan chủ quản: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Cơ quan chủ trì thực hiện: Chi cục Bảo vệ môi trường Quảng Ngãi.
4. Địa điểm thực hiện: Kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc Trạm tại thôn Thế
Long, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2019.
6. Mục tiêu: Xử lý ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vật tồn dư
tại Kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc Trạm, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh,
góp phần khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại khu vực.
2
7. Nội dung thực hiện: Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm.
8. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện
a) Dự toán kinh phí: 13.313.776.000 đồng (Bằng chữ: Mười ba tỷ, ba
trăm mười ba triệu, bảy trăm bảy mươi sáu ngàn đồng).
b) Nguồn vốn: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường được UBND
tỉnh giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 1166/QĐ-
UBND ngày 17/12/2018 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường thường xuyên theo dõi, chỉ
đạo Chi cục Bảo vệ môi trường chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức đấu thầu và thực hiện các thủ tục liên quan để triển khai
nhiệm vụ theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch
UBND huyện Sơn Tịnh; Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường; Chủ tịch
UBND xã Tịnh Phong và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH - Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KT,CB-TH; - Lưu: VT, NN-TN(tnh229).
Trần Ngọc Căng
3
Phụ lục I:
ĐỀ CƯƠNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ XỬ LÝ Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG TẠI KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
(Kèm theo Quyết định số 635 /QĐ-UBND ngày 08/5/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. THÔNG TIN CHUNG NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ: Xử lý ô nhiễm môi trường tại Kho thuốc bảo vệ thực
vật Dốc Trạm, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh.
2. Sự cần thiết của nhiệm vụ
Trong những năm qua, các kho thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu có nguy cơ
gây ô nhiễm môi trường; đây là vấn đề gây bức xúc trong nhân dân và được
cử tri phản ảnh, kiến nghị nhiều lần. Do đó, việc tổ chức xử lý ô nhiễm hóa
chất tại kho thuốc bảo vệ thực vật là vấn đề cấp thiết hiện nay.
Đối với Kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc Trạm, xã Tịnh Phong, huyện
Sơn Tịnh có mức độ ô nhiễm cao và nằm gần khu dân cư của xã Tịnh Phong,
huyện Sơn Tịnh nên cần được quan tâm xử lý.
3. Cơ quan chủ quản: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Cơ quan chủ trì thực hiện: Chi cục Bảo vệ môi trường Quảng Ngãi.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2019.
6. Địa điểm thực hiện: Kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc Trạm tại thôn
Thế Long, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
7. Căn cứ pháp lý triển khai nhiệm vụ
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu.
- Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 30/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường
khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu;
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Tiêu chuân ngành 96 TCN 43-90 (phần đo vẽ ngoài trời) và số 96TCN
42-90 (phần trong nhà): Qui phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500;
1:1000; 1:2000; 1:5000;
- QCVN 15:2008/BTNMT - Quy chuân kỹ thuật quốc gia về dư lượng
hóa chất BVTV trong đất;
4
- QCVN 54:2013/BTNMT - Quy chuân kỹ thuật quốc gia về ngưỡng xử
lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử
dụng đất;
- TCVN 5297: 1995 - Chất lượng đất - Lấy mẫu - Yêu cầu chung;
- TCVN 7538-2: 2005 - Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 2: Hướng dẫn
kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2: 1991) - Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN 6663-3:2008 - Chất lượng nước - Lấy mẫu: hướng dẫn cách bảo
quản và xử lý mẫu;
- Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc ban hành đơn giá quan trắc phân tích môi trường áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh về
việc công bố Bộ đơn giá khảo sát xây dựng;
- Quyết định 144/QĐ-UBND ngày 25/5/2014 của UBND tỉnh về ban
hành đơn giá ca máy;
- Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh về
việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa
phương năm 2019;
- Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc phê duyệt kết quả thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm
môi trường tại 06 kho thuốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
II. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ
Xử lý ô nhiễm môi trường do hóa chất tồn dư thuốc bảo vệ thực vật tại
kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc Trạm, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh, góp
phần khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại khu vực.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
Tiến hành khoanh vùng ô nhiễm và xử lý vùng đất bị ô nhiễm như sau:
1. Nội dung thực hiện
a) Rào chắn an toàn công trình.
b) Xử lý không khí bên trong nhà kho.
c) Phá dỡ nhà kho, vận chuyển vật liệu về kho lưu chứa.
d) Trải màng chống thấm HDPE.
đ) Tiến hành xử lý đất bị ô nhiễm:
- Đào đất ô nhiễm để xử lý bằng phương pháp hóa sinh theo hình thức
cuốn chiếu.
- Đắp lại đất đã được xử lý về vị trí cũ.
e) Tiến hành lấy mẫu, phân tích mẫu để kiểm tra hiệu quả xử lý (nhà
thầu tổ chức thực hiện).
5
g) Hoàn trả mặt bằng khu vực xử lý ô nhiễm.
h) Tiến hành lấy mẫu, phân tích mẫu phục vụ cho quá trình nghiệm thu.
2. Phương pháp xử lý đất ô nhiễm: Phương pháp xử lý đất ô nhiễm tại
các kho thuốc bảo vệ thực vật bằng phương pháp hóa - sinh, cụ thể như sau:
- Bước 1: Phân vùng ô nhiễm: Cắm mốc, đánh dấu các vùng ô nhiễm;
chỉ định độ sâu lớp đất cần xử lý của mỗi đợt.
- Bước 2: Phá vỡ bề mặt đất: Phá vỡ bề mặt đất đến độ sâu đã được chỉ
định ở Bước 1, sau đó bóc tách đá, sỏi ra ngoài.
- Bước 3: Cân chỉnh pH: Lượng hóa chất H2SO4 để xử lý với tỷ lệ như
sau: 2,5 kg(H2SO4)/m3 đất ô nhiễm.
- Bước 4: Bổ sung xúc tác: Lượng hóa chất FeSO4.7H2O để xử lý với tỷ
lệ như sau: 30kg/m3 (đối với vùng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho
phép (QCVN 15: 2008/BTNMT) từ ≥50 đến ~100 lần); 26kg/m3 (đối với
vùng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN 15:
2008/BTNMT) từ ≥20 đến ~50 lần); 24kg/m3 (đối với vùng đất có mức độ ô
nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN 15: 2008/BTNMT) từ ≥1 đến ~20
lần).
- Bước 5: Oxy hóa: Lượng hóa chất H2O2 để xử lý với tỷ lệ như sau:
50kg/m3 (đối với vùng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép
(QCVN 15: 2008/BTNMT) từ ≥50 đến ~100 lần); 42kg/m3 (đối với vùng đất
có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN 15: 2008/BTNMT) từ
≥20 đến ~50 lần); 38kg/m3 (đối với vùng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy
chuân cho phép (QCVN 15: 2008/BTNMT) từ ≥1 đến ~20 lần).
- Bước 6: Nâng pH: Lượng vôi bột để xử lý với tỷ lệ như sau: 12kg/m3
(đối với vùng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN 15:
2008/BTNMT) từ ≥50 đến ~100 lần); 10kg/m3 (đối với vùng đất có mức độ ô
nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN 15: 2008/BTNMT) từ ≥1 đến ~50
lần).
- Bước 7: Xử lý sinh học: Lượng vi sinh để xử lý với tỷ lệ như sau:
15,5kg/m3 (đối với vùng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép
(QCVN 15: 2008/BTNMT) từ ≥50 đến ~100 lần); 13,5kg/m3 (đối với vùng
đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN 15: 2008/BTNMT)
từ ≥20 đến ~50 lần); 12kg/m3 (đối với vùng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy
chuân cho phép (QCVN 15: 2008/BTNMT) từ ≥1 đến ~20 lần).
- Bước 8: Lấy và phân tích các mẫu đất sau khi xử lý để đánh giá hiệu
quả xử lý:
+ Sau khi các vùng đất ô nhiễm được xử lý, tiến hành lấy mẫu (đất) phân
tích để đánh giá hiệu quả xử lý. Hình thức xử lý ô nhiễm theo hình thức cuốn
chiếu nên khu vực nào xử lý xong là tiến hành lấy và phân tích mẫu để đánh
giá.
+ Nhà thầu tổ chức lấy, phân tích 14 mẫu đất để đánh giá hiệu quả xử lý.
6
- Bước 9: Hoàn trả mặt bằng: Toàn bộ đất ô nhiễm sau xử lý được cải
tạo và phục hồi bằng phương pháp trộn phân hữu cơ với tỷ lệ như sau:
25kg/m3(đối với vùng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép
(QCVN 15: 2008/BTNMT) từ ≥50 đến ~100 lần); 22,5kg/m3 (đối với vùng
đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN 15: 2008/BTNMT)
từ ≥ 20 đến ~50 lần); 20kg/m3 (đối với vùng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy
chuân cho phép (QCVN 15: 2008/BTNMT) từ ≥1 đến ~20 lần). Sau đó được
hoàn trả về vị trí ban đầu và trồng cây keo lai.
- Bước 10: Sau khi vùng đất ô nhiễm đã được xử lý và hoàn trả mặt bằng
Chủ đầu tư tiến hành lấy và phân tích mẫu đất đã xử lý để phục vụ cho quá
trình nghiệm thu. Tổng số mẫu được lấy là 30 mẫu đất.
3. Kế hoạch xử lý
a) Khối lượng đất cần xử lý:
- Khối lượng đất ô nhiễm cần xử lý tại Kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc
Trạm, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh là 918m3, trong đó:
+ Khối lượng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN
15: 2008/BTNMT) từ 50 đến 100 lần là 202,8m3;
+ Khối lượng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN
15: 2008/BTNMT) từ 20 đến dưới 50 lần là 291,8m3;
+ Khối lượng đất có mức độ ô nhiễm vượt quy chuân cho phép (QCVN
15: 2008/BTNMT) từ 1 đến dưới 20 lần là 423,4m3.
- Thời gian làm việc trong 1 ngày: 8h/ngày;
- Số người làm việc trong 01 nhóm: 12 người;
- Lượng đất xử lý tính theo nhóm: 10m3/nhóm/ngày;
- Tổng lượng đất xử lý được trong 1 ngày: 10m3/ngày;
- Tổng thời gian xử lý đất tại Kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc Trạm, xã
Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh khoảng 92 ngày (tương đương 13 tuần) nếu có
01 nhóm làm việc.
b) Thời gian thực hiện: Năm 2019.
c) Tiến độ thực hiện: Dự kiến khoảng 10 tuần (cho 02 nhóm làm việc
xử lý đất ô nhiễm), trong đó khoảng 03 tuần để chuân bị mặt bằng, rào chắn
công trường, xử lý, phá dỡ nhà kho,... và khoảng 07 tuần (từ tuần thứ 04 đến
tuần thứ 10) thực hiện việc xử lý đất ô nhiễm (kể từ ngày ký hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ).
TT Công việc thực hiện
Thời gian thực hiện 10 tuần
Tuần
1
Tuần
2
Tuần
3
Tuần
4 - 7
Tuần
8 - 10
1 Rào chắn an toàn công trình
2 Xử lý không khí bên trong nhà kho
3 Phá dỡ nhà kho, vận chuyển vật liệu
về kho lưu chứa
7
TT Công việc thực hiện
Thời gian thực hiện 10 tuần
Tuần
1
Tuần
2
Tuần
3
Tuần
4 - 7
Tuần
8 - 10
4 Trải màng chống thấm
5 Tiến hành xử lý đất bị ô nhiễm, lấy
mẫu đất phân tích, kiểm tra
6 Tiến hành lấy, phân tích mẫu đất
phục vụ kiểm tra, nghiệm thu
7 Hoàn trả mặt bằng khu vực xử lý ô
nhiễm theo hình thức cuốn chiếu
4. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xử lý ô
nhiễm
a) Đánh giá các tác động môi trường trong quá trình thi công:
a1) Tác động tích cực:
Bản chất của nhiệm vụ là một trong những hoạt động xử lý chất thải ô
nhiễm và bảo vệ môi trường, vì thế khi thực hiện nhiệm vụ sẽ đem lại những
tác động tích cực đối với môi trường cũng như đời sống, sức khoẻ người dân
khu vực.
a2) Tác động tiêu cực:
Các tác động tiêu cực trong quá trình thi công chủ yếu là do nước mưa
chảy tràn qua khu vực xử lý đất ô nhiễm. Tác động này được loại trừ bằng
biện pháp lựa chọn thời điểm thi công tránh mùa mưa, có phương pháp che
chắn khu vực xử lý, có mương thoát nước mưa,...
Quá trình thi công xây dựng của nhiệm vụ sẽ làm gia tăng mật độ
phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thi công, công
nhân thi công các hạng mục công trình.... Do đó, trong giai đoạn thi công, chủ
đầu tư sẽ phối hợp với nhà thầu, đơn vị thi công có biện pháp giảm thiểu phù
hợp.
b) Các biện pháp bảo vệ môi trường:
Việc bảo vệ môi trường nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu
cực trong quá trình thi công xử lý được thực hiện theo các biện pháp tổng hợp
bằng phương pháp quản lý và giải pháp kỹ thuật. Mục đích để quản lý, giảm
thiểu các chất thải đến mức tối đa, xử lý triệt để chất thải phát sinh trong quá
trình xử lý.
b1) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí:
- Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại; che chắn những khu vực phát
sinh bụi và dùng xe tưới nước để tưới đường giao thông trong mùa khô, các
phương tiện vận chuyển phải có bạt phủ kín.
- Áp dụng các hoạt động cơ giới hóa trong quá trình thi công.
- Các tài liệu hướng dẫn vận hành về máy móc và thiết bị xây dựng được
8
cung cấp đầy đủ. Các tham số kỹ thuật được kiểm tra thường xuyên.
- Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu được bố trí vào những
thời điểm thích hợp, tránh những giờ cao điểm có thể gây ùn tắc giao thông.
- Khi bốc xếp vật liệu xây dựng, công nhân được trang bị bảo hộ lao
động để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khỏe.
b2) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước:
- Trong quá trình thi công, không xả nước thải trực tiếp ra môi trường
xung quanh, không gây ô nhiễm nước kênh mương.
- Lựa chọn thời điểm thi công xây dựng chính phù hợp để hạn chế lượng
chất bân sinh ra do nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công xuống các kênh
mương thuỷ lợi trong khu vực.
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động khi bố trí máy móc thiết bị,
biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động, thứ tự bố trí các kho, bãi để nguyên
vật liệu, lán trại tạm, hậu cần phục vụ...
b3) Biện pháp kiểm soát chất thải rắn:
Chất thải rắn trong quá trình xây dựng chủ yếu bao bì, nguyên vật liệu
hư hỏng,..., được vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại công trường được thu
gom và xử lý theo quy định.
b4) Các biện pháp cấp cứu khi bị ngộ độc:
Trong quá trình xử lý, khi phát hiện công nhân thi công có dấu hiệu bị
ngộ độc phải tiến hành ngay các biện pháp cấp cứu như sau:
- Đưa nhân viên bị ngộ độc ra khỏi khu nhiễm;
- Người chỉ huy trực tiếp báo cáo ngay với nhân viên trạm y tế nơi gần
nhất;
- Cho thở ôxy nếu cần thiết.
- Nếu vị nhiễm độc nhẹ: Tiến hành sơ cứu, cho nằm nghỉ ngơi thoáng
mát và uống nước giải nhiệt.
- Nếu bị nhiễm nặng phải kịp thời chuyển đến bệnh viện nơi gần nhất.
b5) Các biện pháp giảm thiểu khác:
- Đối với sức khoẻ người lao động: Đảm bảo các điều kiện sinh hoạt cho
công nhân thi công như lán trại, nước sạch, ăn, ở,..., trang bị đầy đủ bảo hộ
lao động.
- Đối với vấn đề an toàn lao động: Trang bị đủ các phương tiện bảo hộ
lao động như: mặt nạ phòng độc, quần áo cách ly mỏng, găng tay cao su, khâu
trang, kính bảo vệ mắt, mũ bảo hộ lao động, phòng hộ cá nhân trong các công
việc nguy hiểm dễ gây thương tích,...
- Biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông: Lắp đặt các loại biển báo và
tín hiệu,...
- Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm và bảo vệ
9
công trình.
- Trong quá trình thi công cần có biện pháp che chắn những điểm thi
công để hạn chế tiếng ồn, bụi, sạt lở đất có tác hại đến môi trường.
5. Sản phẩm của nhiệm vụ
a) Tài liệu của nhiệm vụ:
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (phần xây dựng);
- Kết quả phân tích mẫu đất để giám sát, đánh giá quá trình xử lý đất;
- Kết quả phân tích mẫu đất phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
- Báo cáo quan trắc, giám sát môi trường không khí xung quanh trong
quá trình thi công;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả xử lý;
- Báo cáo giám sát thi công quá trình xử lý;
Số lượng: gồm 10 bản hoàn chỉnh và bản tóm tắt với số lượng theo yêu
cầu kèm theo file hoàn chỉnh.
b) Sản phẩm sau quá trình xử lý:
Nhiệm vụ xử lý ô nhiễm môi trường tại Kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc
Trạm, xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh nhằm xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi
trường do hóa chất thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu, cải thiện môi trường sống
cho người dân sống gần khu vực kho thuốc, góp phần thực hiện việc xử lý
triệt để ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật trên phạm vi toàn
tỉnh.
Nhiệm vụ sẽ mang lại những tác động rất tích cực đến đời sống xã hội và
bảo vệ môi trường.
Sau khi xử lý tại Kho thuốc bảo vệ thực vật Dốc Trạm, xã Tịnh Phong,
huyện Sơn Tịnh sẽ đảm bảo vấn đề như sau:
- Kho thuốc bảo vệ thực vật được xử lý, cải tạo phục hồi đất sẽ đưa về
ngưỡng cho phép so với các tiêu chuân hiện hành; hạn chế ô nhiễm môi
trường, ít ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng, giảm thiểu tối đa các bệnh tật
nguy hiểm.
- Mặt bằng khu vực ô nhiễm của kho thuốc được xử lý, cải tạo và hoàn
trả lại cho cá nhân, đơn vị chủ quản trước đây.
- Ngăn chặn sự lan truyền ô nhiễm môi trường do tồn dư hoá chất thực
vật, trả lại môi trường trong sạch, góp phần giảm thiểu tối đa bệnh tật, nâng
cao sức khoẻ cộng đồng.
IV. Tổ chức thực hiện
- Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan chủ quản, Chi cục Bảo vệ môi
trường Quảng Ngãi chủ trì thực hiện).
- Các Sở, ban ngành và địa phương phối hợp:
+ Sở Tài chính Quảng Ngãi;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi;
10
+ UBND huyện Sơn Tịnh;
+ UBND xã Tịnh Phong;
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội
xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh;
+ Tổ giám sát cộng đồng trong quá trình thực hiện;
+ Các nhà thầu, đơn vị tư vấn.
11
Phụ lục II:
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
DỐC TRẠM, THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
(Kèm theo Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Tổng kinh phí thực hiện 13.313.775.508 Chi chú
1 Chi phí xây dựng (CPXD) 547.696.449 Dự toán chi tiết đã được thâm tra kèm theo
1.1 Phá dỡ kho cũ, vận chuyển vật liệu về khu lưu chứa, dọn dẹp mặt
bằng thi công… 116.965.489
1.2 Rào chắn công trường 135.103.738
1.3 Chi phí đào và đắp đất 295.627.222
2 Chi phí xử lý ô nhiễm kho thuốc (CPXL) 11.837.909.524
2.1 Mái che 98.000.000 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 1
2.2 Bạt lót HDPE 64.800.000 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 2
2.3 Chi phí hóa chất vi sinh 11.287.013.300
- Chi phí hóa chất, vi sinh xử lý không khí bên trong nhà kho 120.000.000 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 3
- Chi phí hoá chất, vi sinh xử lý đất ô nhiễm 11.167.013.300 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 4
2.4 Thuê thiết bị, máy móc, nhiên liệu 124.596.000 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 5
2.5 Chi phí nhân công 208.729.424 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 6
2.6 Chi phí mua bảo hộ lao động 54.770.800 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 7
3 Chi phí khác 165.429.000
3.1 Chi phí lấy mẫu đất để đánh giá hiệu quả xử lý trong quá trình xử lý
kho thuốc 162.922.000 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 8
3.2 Chi phí trồng cây xanh phục hồi môi trường 2.507.000 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 9
4 Chi phí do Chủ đầu tư thực hiện 762.740.535
4.1 Lập nhiệm vụ 1.500.000 Thông tư số 02/2017/TT-BTC
12
4.2 Chi phi thuê tư vấn lập hồ sơ thiết kế BVTC và Dự toán
(CPXD*6,5%) 35.600.269
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày
15/02/2017
4.3 Chi phí thuê đơn vị chức năng thâm tra hồ sơ thiết kế BVTC và Dự
toán 4.000.000
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày
15/02/2017
4.4 Chi phí thuê tư vấn giám sát quá trình xử lý 116.585.266 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 10
4.5 Chi phi phí lấy mẫu phân tích, đánh giá môi trường không khí xung
quanh trong quá trình xử lý kho thuốc 249.560.000 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 11
4.6 Thuê đơn vị chức năng lấy mẫu phân tích phục vụ kiểm tra nghiệm
thu 348.090.000 Dự toán chi tiết đính kèm Phụ biểu 12
4.7 Họp hội đồng nghiệm thu 2.405.000
- Chủ tịch hội đồng (400.000 người/buổi x 1 người) 400.000 Thông tư số 02/2017/TT-BTC
- Thành viên, thư ký (200.000 người/buổi x 6 người) 1.200.000 Thông tư số 02/2017/TT-BTC
- Nước uống: 7 người x 15.000 đ/người 105.000 Thực tế
- Văn phòng phẩm, in ấn tài liệu: (7 bộ x 100.000 đ/bộ) 700.000 Thực tế
4.8 Lập báo cáo kết quả xử lý 5.000.000 Thông tư số 02/2017/TT-BTC
13
Phụ biểu 1: BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: MÁI CHE
ĐVT: Đồng
STT Nội dung Đvt Số Lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Mái che Bộ 7 14.000.000 98.000.000 Căn cứ thực tế
Khung sắt kiên cố, mái bạt ngăn hoàn toàn nước mưa
có thể thâm nhập khu vực ô nhiễm.
Quy cách 6m x 13m.
Bao gồm công vận chuyển thiết bị đến công trình, chi
phí lắp đặt và tháo dỡ.
Cộng 98.000.000
Ghi chú: - Mỗi bộ mái che có kích thước 6m x 13m = 78m2
- Diện tích kho thuốc là 30m x 18m = 540m2; tuy nhiên để phủ toàn bộ diện tích cần 7 bộ mái che (khoảng 546m2) để che
nước mưa, che nắng cho cán bộ công nhân làm việc tại công trường, che hóa chất, trang thiết bị… tại công trường.
- Sử dụng mái che theo hình thức cuốn chiếu trong quá trình xử lý kho thuốc.
14
Phụ biểu 2. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: CHI PHÍ HDPE
Đvt: Đồng
Stt Nội dung Đvt Số
Lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Bạt HDPE m2 540 120.000 64.800.000 Căn cứ thực tế
Xuất xứ: Malaysia.
Độ dày: 01mm.
Mục đích: Tránh phân tán ô nhiễm vùng đất xung quanh trong quá
trình xử lý.
Diện tích 30m x 18m = 540m2
Cộng 64.800.000
15
Phụ biểu 3. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: CHI PHÍ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN TRONG NHÀ KHO
Đvt: Đồng
Stt Nội dung Đvt Số Lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1
Xử lý hoá chất thuốc BVTV gây mùi trong không khí bên
trong kho thuốc:
(Dài x Rộng=25m x 8m)
m2 200,00 600.000 120.000.000 Căn cứ thực tế
Sản phẩm sử dụng: Enzym Esol.
Xuất xứ: Hoa Kỳ.
Định mức: 100ml/m2
Đơn giá: 6.000Đ/ml
Chi phí: 100ml/m2 x 6.000Đ/ml = 600.000Đ/m2
Tổng cộng 120.000.000
16
Phụ biểu 4. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: CHI PHÍ HÓA CHẤT - VI SINH XỬ LÝ ĐẤT Ô NHIỄM
Đvt: Đồng
Stt Nội dung Đvt Số
Lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Chi phí hoá chất, vi sinh xử lý đất nhiễm thuốc
BVTV: mức M1 m3 202,8 14.241.000 2.888.074.800
1 Chi phí hoá chất, vi sinh xử lý đất nhiễm thuốc
BVTV: mức M2 m3 291,8 12.367.500 3.608.836.500
2 Chi phí hoá chất, vi sinh xử lý đất nhiễm thuốc
BVTV: mức M3 m3 423,4 11.030.000 4.670.102.000
Tổng cộng 11.167.013.300
17
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: BẢNG KÊ ĐỊNH MỨC HOÁ CHẤT XỬ LÝ THEO MỨC ĐỘ Ô NHIỄM
Stt
Tên vật tư
Mức M1 Mức M2 Mức M3
Định
mức
(Kg/m3) Đvt
Đơn giá
(đồng) Thành tiền
(đồng)
Định
mức
(Kg/m3) Đvt
Đơn giá
(đồng) Thành tiền
(đồng)
Định
mức
(Kg/m3) Đvt
Đơn giá
(đồng)
Thành
tiền
(đồng)
1 Hoá chất H2SO4 2,5 kg 8.000 20.000 2,5 kg 8.000 20.000 2,5 kg 8.000 20.000
2 Hoá chất
FeSO4.7H2O 30 kg 10.000 300.000 26 kg 10.000 260.000 24 kg 10.000 240.000
3 Hoá chất H2O2 50 kg 25.000 1.250.000 42 kg 25.000 1.050.000 38 kg 25.000 950.000
4 Vôi bột nâng pH 12 kg 8.000 96.000 10 kg 8.000 80.000 10 kg 8.000 80.000
5 Vi sinh Esol
ES.768S 15,5 kg 800.000 12.400.000 13,5 kg 800.000 10.800.000 12 kg 800.000 9.600.000
6 Phân hữu cơ
Con Voi 25 kg 7.000 175.000 22,5 kg
7.000
157.500 20 kg 7.000 140.000
Tổng cộng: 14.241.000 Tổng cộng: 12.367.500 Tổng cộng: 11.030.000
18
BẢNG DỰ TOÁN
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: KHỐI LƯỢNG HOÁ CHẤT XỬ LÝ
Mức độ ô nhiễm Mức M1 Mức M2 Mức M3
Tổng cộng
(Kg) Lượng đất cần xử lý (m3) 202,8 291,8 423,4
Stt Tên vật tư Đvt Định mức
(Kg/m3) Lượng
dùng
Định mức
(Kg/m3) Lượng
dùng
Định mức
(Kg/m3) Lượng
dùng
1 Hoá chất H2SO4 kg 2,5 507 2,5 730 2,5 1059 2.295
2 Hoá chất FeSO4.7H2O kg 30 6.084 26 7.587 24 10162 23.832
3 Hoá chất H2O2 kg 50 10.140 42 12.256 38 16089 38.485
4 Vôi bột kg 12 2.434 10 2.918 10 4234 9.586
5 Vi sinh Esol ES.768S kg 15,5 3.143 13,5 3.939 12 5081 12.164
6 Phân hữu cơ Con Voi kg 25 5.070 22,5 6.566 20 8468 20.104
Tổng cộng 106.465
19
Phụ biểu 5. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: CHI PHÍ THUÊ MÁY, NHIÊN LIỆU, XỬ LÝ CHẤT THẢI
STT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Chi phí thuê máy thổi và hút khí 2 chiều lưu lượng 10m3/phút,
15KW Chiếc 3 /1 tháng 6.000.000 18.000.000
2 Chi phí thuê máy bơm 02HP Chiếc 5 /1 tháng 3.000.000 15.000.000
3 Chi phí thuê máy phát điện 3 pha 15KW Chiếc 1/ 1 tháng 3.000.000 3.000.000
4 Chi phí dầu cho máy phát điện 1 pha 15KW xử lý đất ô nhiễm
(5 lít dầu/1 tiếng x 8 tiếng/ca x 91,8 ca) lít 3.672 18.000 66.096.000
5 Chi phí thuê máy định vị cầm tay GPS cái 1/1 tháng 1.000.000 1.000.000
6 Chi phí thuê thiết bị đo pH (Thiết bị cầm tay: Tekemura DM15 +
Bộ Kit đo pH: pH-EFS cái 1/1 tháng 2.000.000 2.000.000
7 Chi phí thuê bồn nhựa dung tích 1m3 cái 5 /1 tháng 300.000 1.500.000
8 Chi phí thuê ống dẫn nước sạch D25 dài 200m hệ thống 1 /1 tháng 1.000.000 1.000.000
9 Chi phí thuê ống dẫn cao áp và vòi phun bộ 10/1 tháng 500.000 5.000.000
10 Chi phí thuê dụng cụ lao động cầm tay bộ 12/1 tháng 1.000.000 12.000.000
Tổng cộng 124.596.000
20
Phụ biểu 6. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: BẢNG DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Lượng đất xử lý: 10 m3/Ca
Tổng lượng đất cần xử lý: 918 m3
Số ca làm việc để xử lý đất: 91,8 ca
Chi phí nhân công 1 ca làm việc: 2.273.741 đồng/Ca
Tổng chi phí nhân công xử lý: 208.729.424 đồng
TT Nội dung Đvt Số Lượng Chi phí
nhân công Thành tiền Ghi chú
1 Trưởng nhóm thi công
(tương đương kỹ sư bậc 5) Người 1 258.283 258.283
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; Nghị quyết
số 27/2016/QH
2 Kỹ sư hoá (tương đương kỹ
sư bậc 4) Người 1 234.996 234.996
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; Nghị quyết
số 27/2016/QHP
3 Kỹ sư môi trường
(tương đương kỹ sư bậc 4) Người 1 234.996 234.996
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; Nghị quyết
số 27/2016/QH
4
Nhân viên kỹ thuật vận hành
hệ thống hoá học, sinh học
và phòng thí nghiệm
Người 2 179.952 359.904 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; Nghị quyết
số 27/2016/QH
5 Lao động phổ thông Người 6 169.366 1.016.196 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; Nghị quyết
số 27/2016/QH
6 Bảo vệ Người 1 169.366 169.366 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; Nghị quyết
số 27/2016/QH
Cộng 2.273.741
21
Mức lương các thành viên thực hiện nhiệm vụ
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang.
Nghị quyết số 27/2016/QH ngày 11/11/2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017.
TT Chức danh/ nhiệm vụ
Bậc
lương/hệ
số lương
Lương cơ
bản
(đồng)
Lương theo
hệ số
(đồng)
Lương phụ
(ngày nghỉ,
lễ tết,…)
(đồng)
Bảo hiểm y tế/BHXH/công
đoàn
(đồng)
Lương thực tế
(26
ngày/tháng)
(đồng/ngày)
(1) (2) (3) (4) (5)=(3)*(4) (6)=(5)*11% (7)=(5)*21% (8)=((5)+6))/26
1 Kỹ sư bậc 5 3,66 - 5/9 1.390.000 5.087.400 559.614 1.068.354 258.283
2 Kỹ sư bậc 4 3,33 - 4/9 1.390.000 4.628.700 509.157 972.027 234.996
3 Nhân viên kỹ thuật 2,55-6/12 1.390.000 3.544.500 389.895 744.345 179.952
4 Bảo vệ, lao động phổ thông 2,40-6/12 1.390.000 3.336.000 366.960 700.560 169.366
Ghi chú: Do tính chất công việc nên yêu cầu trưởng nhóm và cán bộ chuyên môn trực tiếp thi công phải có năng lực, kinh nghiệm tương
đương kỹ sư bậc 5, bậc 4
22
Phụ biểu 7. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: BẢO HỘ LAO ĐỘNG
STT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Găng tay cao su (12 đôi /1ca x 91,8 ca) đôi 1.102 13.000 14.320.800
2 Quần áo chống hóa chất (12 người x 2 bộ/1 người) bộ 24 227.273 5.454.545
3 Ủng cao su (12 người x 4 đôi/1 người) đôi 48 50.000 2.400.000
4 Khâu trang chống độc (12 người x 4 cái/1 người) cái 48 120.000 5.760.000
5 Mũ (12 người x 4 chiếc/1 người) Chiếc 48 80.000 3.840.000
6 Kính + gọng gắn mũ chống hóa chất (12 người x 4 chiếc/1 người) Chiếc 48 86.364 4.145.455
7 Xe rùa Chiếc 8 400.000 3.200.000
8 Cuốc lá (11 người x 1 chiếc/1 người) Chiếc 11 25.000 275.000
9 Xẻng (11 người x 1 chiếc/1 người) Chiếc 11 25.000 275.000
10 Thùng pha hóa chất dung tích 100L Chiếc 3 2.000.000 6.000.000
11 Thùng pha hóa chất dung tích 200L Chiếc 3 3.000.000 9.000.000
12 Ca nhựa Chiếc 10 10.000 100.000
Tổng cộng 54.770.800
23
Phụ biểu 8. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: CHI PHÍ LẤY MẪU ĐẤT ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ
Đvt: Đồng
STT Nội dung Đvt Số
Lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Vận chuyển mẫu từ công trường về phòng thí nghiệm Lần 1 900.000 900.000 Căn cứ thực tế
2
Chi phí phân tích các chỉ tiêu nhóm clo hữu cơ
8 chỉ tiêu: DDT, Lindane(666), Aldrin, Chlordane,
Endrin, Endosulfan, 2.4D, Dieldrin;
14 mâu/3 vùng x 8 chỉ tiêu x 1.018.000đ/chỉ tiêu
Chỉ tiêu 112 1.018.000 114.016.000
Quyết định
183/QĐ-UBND
ngày 09/02/2015
(trang 3, mục 24)
3
Chi phí phân tích các chỉ tiêu nhóm Pyrethroid:
3 chỉ tiêu: Diazinon, Methyl Parathion, Ethyl
Parathion
14 mâu/3 vùng x 3 chỉ tiêu x 1.143.000đ/chỉ tiêu.
Chỉ tiêu 42 1.143.000 48.006.000
Quyết định
183/QĐ-UBND
ngày 09/02/2015
(trang 4, mục 25)
Tổng cộng 162.922.000
24
Phụ biểu 9. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: CHI PHÍ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
ĐVT: đồng
STT Khoản mục chi phí Cách tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Chi phí trồng, chăm sóc
1 Cây keo cao 30cm - 50cm k = mật độ cây x S (ha) = 1.700 cây/ha x 0.054 ha 92 2.000 183.600
2 Chi phí trồng cây (đào, lấp...) 1 công/20 cây 4,6 169.366 777.390
3 Chi phí cho việc mua phân bón 3.000 đồng/cây 92 3.000 275.400
5 Chi phí cho tưới, chăm sóc, bảo quản 15 ngày x 0,5 công 7,5 169.366 1.270.245
Tổng cộng 2.506.635
Làm tròn 2.507.000
Cách tính mức lương
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang.
Nghị quyết số 27/2016/QH ngày 11/11/2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017.
STT Chức danh/ nhiệm vụ Bậc lương/hệ số lương
Lương cơ
bản
(đồng)
Lương
theo hệ số
(1.000
đồng)
Lương phụ
(ngày nghỉ,
lễ tết,…)
(đồng)
Bảo hiểm y
tế/BHXH/công
đoàn
(đồng)
Lương thực tế
(26 ngày/tháng)
(đồng/ngày)
(1) (2) (3) (4) (5)=(3)*(4) (6)=(5)*11% (7)=(5)*19% (8)=((5)+6))/26
1 Lao động phổ thông 2,40-6/12 1.390.000 3.336.000 366.960 700.560 169.366
25
Phụ biểu 10. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: BẢNG DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH XỬ LÝ
Thời gian làm việc: 8 Giờ/Ca
Lượng đất xử lý: 10 m3/Nhóm/Ca
Tổng lượng đất cần xử lý 918,0 m3
Số ca 1 nhóm xử lý đất 91,8 Ca
Chi phí giám sát 1 ca làm việc: 1.269.992 đồng/Nhóm/Ca
Tổng chi phí thuê giám sát trong quá trình xử lý 116.585.265,6 đồng
Stt Nội dung Đvt Số Lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Kỹ sư sinh học/môi trường
(tương đương kỹ sư bậc 4) Người 1 234.996 234.996 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
Nghị quyết số 27/2016/QH 2 Kỹ sư hóa học (tương đương kỹ sư bậc 4) Người 1 234.996 234.996
3 Khách sạn: 02 phòng với giá thuê thực tế là
250.000đ/đêm. Đêm 2 250.000 500.000
Thực tế
Đã bao gồm 10%VAT
4 Đi lại tại địa phương bằng taxi
300.000đ/ngày. Ngày 1 300.000 300.000
Thực tế
Đã bao gồm 10%VAT
Cộng 1.269.992
Mức lương các thành viên thực hiện nhiệm vụ
Nghị quyết số 27/2016/QH ngày 11/11/2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017.
Stt Chức danh/ nhiệm vụ Bậc lương/hệ số lương
Lương
cơ bản
(đồng)
Lương theo
hệ số
(đồng)
Lương phụ (ngày
nghỉ, lễ tết,…)
(đồng)
Bảo hiểm y tế
/BHXH/công đoàn
(đồng)
Lương thực tế
(26 ngày/tháng)
(đồng/ngày)
(1) (2) (3) (4) (5)=(3)*(4) (6)=(5)*11% (7)=(5)*19% (8)=((5)+6+7))/26
1 Kỹ sư bậc 4 3,33 - 4/9 1.390.000 4.628.700 509.157 972.027 234.996
Ghi chú: Do tính chất công việc nên yêu cầu cán bộ giám sát thi công phải có năng lực, kinh nghiệm tương đương kỹ sư bậc 4
26
Phụ biểu 11. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: CHI PHÍ LẤY MẪU ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ
Đvt: Đồng
TT Tên chỉ tiêu Đơn giá
(đồng) Số lượng Số đợt
Thành tiền
(đồng) Ghi chú
I Chi phí quan trắc và phân tích mẫu 229.560.000
1 Nhiệt độ, độ âm 52.000 12 10 6.240.000
2 CO 637.000 12 10 76.440.000
3 NO2 433.000 12 10 51.960.000
4 SO2 462.000 12 10 55.440.000
5 Bụi tổng số (TSP) 167.000 12 10 20.040.000
6 Tiếng ồn 162.000 12 10 19.440.000
II Chi phí vận chuyển, công lấy mẫu… 2.000.000 10 20.000.000
Tổng cộng 249.560.000
27
Phụ biểu 12. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DỐC TRẠM,
THÔN THẾ LONG, XÃ TỊNH PHONG, HUYỆN SƠN TỊNH
HẠNG MỤC: CHI PHÍ PHÂN TÍCH MẪU PHỤC VỤ NGHIỆM THU
Đvt: Đồng
Stt Nội dung Đvt Số Lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Vận chuyển mẫu từ công trường về phòng thí nghiệm Lần 1 900.000 900.000 Căn cứ thực tế
2
Chi phí phân tích các chỉ tiêu nhóm clo hữu cơ
8 chỉ tiêu: DDT, Lindane(666), Aldrin, Chlordane,
Endrin, Endosulfan, 2.4D, Dieldrin; 30 mẫu x 8 chỉ
tiêu x 1.018.000đ/chỉ tiêu
Chỉ tiêu 240 1.018.000 244.320.000
Quyết định
183/QĐ-UBND
ngày 09/02/2015
(trang 3, mục 24)
3
Chi phí phân tích các chỉ tiêu nhóm Pyrethroid:
3 chỉ tiêu: Diazinon, Methyl Parathion, Ethyl
Parathion
30 mẫu x 3 chỉ tiêu x 1.143.000đ/chỉ tiêu.
Chỉ tiêu 90 1.143.000 102.870.000
Quyết định
183/QĐ-UBND
ngày 09/02/2015
( trang 4, mục 25)
Cộng 348.090.000
./.