ty gia hoi doai (chinh thuc)

32

Upload: haiduabatluc

Post on 24-Jun-2015

578 views

Category:

Economy & Finance


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Page 2: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

A/ Khái niệm cơ bản1. Thị trường hàng hóa dịch vụ

Thị trường hàng hóa và dịch vụ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.

Page 3: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

2. Thị trường tài chính

Thị trường tài chính là một thị trường trong đó mọi người và các thể chế có thể trao đổi các chứng khoán tài chính, các hàng hóa và các món giá trị có thể thay thế khác với chi phí giao dịch thấp và tại các giá cả phản ánh cung và cầu. Các chứng khoán bao gồm cổ phiếu và trái phiếu, và các hàng hóa bao gồm kim loại quý hoặc hàng nóa nông nghiệp.

Page 4: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

3.Tỷ giá hối đoái

Tỉ giá là giá của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác.

Page 5: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

4. Kiểu niêm yết

Yết tỉ giá trực tiếp: cho biết một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn bị nội tệ.

VD: USD/VND 20180

Yết tỉ giá gián tiếp: cho biết một đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ.

VD: VND/USD 1/20180

1 ngoại tệ = X nội tệ

1 nội tệ = X ngoại tệ

Page 6: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

5. Chênh lệch tỷ giá

Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau.

Page 7: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

6. Tỷ giá chéo

Tỉ giá chéo là tỉ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ các tỉ giá của hai đồng tiền đó với một đồng tiền thứ ba.

Trong thực tế, đồng tiền thứ ba thường là USD.

Page 8: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Tỷ giá chéo đơn giản Tỷ giá chéo mua vào bán ra

Ví dụ:19700 VND/USD0.9990 USD/AUDtỷ giá chéo đơn giản19.700 x 0.9990 =19680 VND/AUD

Ví dụ:19700 – 19800 VND/USD0.5597 – 0.5600 GBP/USDtỷ giá chéo mua vào bán ra

19700 19800 - = 35178 – 35376 0.5600 0.5597

Page 9: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

B/ Thị trường hối đoái

1. Khái niệm

Thị trường hối đoái là thị trường diễn ra các hoạt động giao dịch, mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh toán có giá trị ngoại tệ khác. Đây cũng là nơi hình thành tỷ giá hối đoái theo quan hệ cung cầu, là một bộ phận của thị trường tài chính có trình độ phát triển cao.

Page 10: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

o TTHĐ không tồn tại trong một không gian cụ thể

nhất định mà hoạt động của nó thông qua các phương tiện thông tin hiện đại.

oCó tính quốc tế hoá cao.oGiao dịch mua bán các loại ngoại tệ tự do chuyển

đổi.oGiao dịch với khối lượng lớn (khối lượng tối thiểu và

doanh số)

2. Đặc điểm thị trường hối đóai

Page 11: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

o Tạo điều kiện để kết nối các nhu cầu giao dịch ngoại

tệ trong nền kinh tếo Làm cho các giao dịch mua bán trao đổi ngoại hối đi

vào nề nếp, ổn định, góp phần ổn định thị trường tài chính

oGiúp NHTW nắm bắt được thông tin về thị trường để tham mưu cho chính phủ trong việc thực hiện chính sách quản lý ngoại hối.

o Tạo điều kiện để hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.

3. Chức năng thị trường hối đoái

Page 12: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

4. Cấu trúc của thị trường hối đoái

K.Hàng mua ngoại tệ

NH địa phương các nước

K.Hàng bán ngoại tệ

NH địa phương các nước

Nhà môi giới

Nhà môi giới

Thị trường liên ngân hàng Sở giao dịch ngoại tệ

Page 13: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

C/ Hợp đồng hối đoái1. Khái niệm các loại hợp đồng

a. Hợp đồng giao ngay (Spot)

o Là loại hợp đồng mà giá cả gọi là giá giao ngay (giá cả của hàng hóa được mua bán trên thị trường ngay tại thời điểm này), nghĩa là việc giao hàng và thanh toán chỉ có thể diễn ra trong vòng 1 hay 2 ngày (làm việc) kể từkhi bản hợp đồng được ký kết.

o Thực hiện trên cơ sở giá giao ngay, tức là giá được xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch.

Page 14: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

o Chênh lệch giá mua và giá bán của một hàng hóa

dùng để bù đắp chi phí giao dịch và đạt một khoản lợi nhuận hợp lý, nên nó cao hay thấp tùythuộc vào phạm vi giao dịch hẹp hay rộng và mức độ biến động giá trị của hàng hóa đó trên thị trường.

o Để có thể so sánh với cácloại chi phí giao dịch khác, chênh lệch giá bán và giá mua thường được xác định theo tỷ lệ phần trăm qua công thức sau

Chênh lệch (%) = (giá bán – giá mua) * 100 / giá bán

Page 15: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

b. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contracts)

o Là loại hợp đồng mà giá cả gọi là giá kỳ hạn, nghĩa là việc giao hàng và thanh toán sẽ là một ngày nào đó được chỉ ra trong tương lai, kể từ khi bản hợp đồng được ký kết (1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,…).

o Giá kỳ hạn được tính dựa trên mức giá giao ngay và một số thông số khác phỏng đoán về mức tăng giảm của giá cả hàng hóa này tính cho đến thời điểm hàng sẽ thực sự được giao nhận.

Page 16: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

o Người mua hàng phải có đặt cọc (ký qũy) hoặc

thế chấp một khoản tài sản nhất định để bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng.

o Với tư cách là công cụ phòng chống rủi ro, hợp đồng kỳ hạn được sử dụng để cố định khoản thu nhập hay chi trả theo một mức giá cố định đã biết trước, bất chấp sự biến động của giá trên thị trường

Page 17: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

o Là loại hợp đồng có sẵn những tiêu chuẩn về số lượng,

phẩm cấp hàng, chủngloại mặt hàng, điều kiện vận chuyển và giao nhận hàng,… tất cả đều được sở giao dịch tiêu chuẩn hóa, vấn đề duy nhất phải thỏa thuận là giá cả.

o Giá cả sau khi được quyết định tại phiên giao dịch, gọi là giá giao sau. Đó là mức giá được tính toán gần giống như giá giao trong tương lai. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của loại hợp đồng này, hai bên mua bán không hề có thêm bất kỳ thỏa thuận nào khác trừ giá cả.

c. Hợp đồng tương lai (Futures)

Page 18: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

o Nên hàng hóa mua bán theo loại hợp đồng thường

được qui định giao nhận hàng ở một thời điểm nhất định trong năm, khi đó giá giao sau sẽ là giá giao kỳ hạn với thời điểm kỳ hạn chính là mốc đã định sẵn.

o Đây là công cụ chính cung cấp cho những nhà đầu cơ (speculator) một phương tiện kinh doanh và những người ngại rủi ro (hedger) một phương tiện phòng chống rủi ro

Page 19: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

d. Hợp đồng hoán đổi (Swaps)

o Là một thỏa thuận ngoại hối nhằm trao đổi một lượng nhất định một đồng tiền nào đó lấy một đồng tiền khác cho đến một thời điểm xác định trong tương lai. Các thỏa thuận kiểu này đặc biệt phổ biến trong thanh toán liên ngân hàng và chiếm tới 95% tổng số hợp đồng hoán đổi tiền tệ.

o Đồng tiền hoán đổi sẽ không được mua hay bán mà chỉ dùng để đổi thành một đồng tiền khác trong một khoảng thời gian nhất định.

Page 20: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

o Lãi suất gắn với các đồng tiền khác nhau cũng khác

nhau, đó là lý do vì sao một trong các bên tham gia giao dịch phải bồi thường phần chênh lệch lãi suất để tránh nguy cơ lỗ cho tất cả các bên.

o Thực tế, một hợp đồng hoán đổi ngoại tệ thường bao gồm 2 hợp đồng, một hợp đồng giao ngay và một hợp đồng kỳ hạn cùng giá trị (hợp đồng hoán đổi sẽ bao gồm một hợp đồng giao ngay bán euro mua đô-la Mỹ và một hợp đồng kỳ hạn bán đô-la Mỹ mua euro trong vòng một tháng và được thực hiện đồng thời.)

Page 21: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

e. Quyền chọn ngoại hối hay quyền chọn ngoại tệ (Options)

oLà các hợp đồng cho phép người mua quyền chọn được mua hay bán một lượng ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trước trong một khoảng thời gian nhất định. Họ có quyền nhưng không bị bắt buộc phải thực hiện việc mua hay bán đó trong tương lai. Người mua có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình.

Page 22: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

a. Ngày giao dịch hợp đồng

Ngày ký hợp đồng, thỏa thuận về tỷ giá và số lượng ngoại tệ mua bán

b. Ngày giá trị

Ngày giá trị là ngày làm việc thứ hai sau ngày giao dịch, không kể các ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần

2. Ngày giao dịch hợp đồng Ngày giá trị

Page 23: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

D/ Hành vi giao dịch1. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá

Arbitrage

o Tại cùng một thời điểm, mua 1 đồng tiền ở nơi rẻ và bán lại ở nơi có giá cao hơn để ăn chênh lệch tỷ giá.

o Tuy nhiên, khi các ngân hàng nhận ra việc yết tỷ giá không thống nhất thì ngay lập tức một hoặc cả 2 ngân hàng sẽ điều chỉnh tỷ giá mua bán. Điều này làm cho cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá biến mất.

Page 24: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Sẽ chuyển lãi suất khi gửi ngoại tệ ở nước ngoài từ lãi suất thị trường thành lãi suất cố định, thì việc đó sẽ cố định lãi suất và tỷ giá, tuy nhiên cũng sẽ có hai trường:oNếu tỷ giá giảm thì được bảo hiểm thành oNếu tỷ giá tăng thì việc bảo hiểm đó sẽ làm mất đi khoảng lợi oNên cần dự đoán kỹ trước khi quyết định áp dụng bảo hiểm

2. Phòng vệ/Bảo hiểm rủi ro tỷ giá

Page 25: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Nhà đầu tư hay đầu cơ kỳ vọng về sự lên giá hay mất giá của một đồng tiền nào đó trong tương lai. Nếu như kỳ vọng này mạnh đến mức học quyết định thực hiện kinh doanh tiền tệ thông qua nguồn quỹ của mình, có nghĩa là học đang tham gia đầu cơ tiền tệ

3. Đầu cơ tiền tệ

Page 26: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Arbitrage 2 điểm

2 thị trường 2 đồng tiền Arbitrage 3 điểm

3 thị trường 3 đồng tiền

4. Arbitrage tỷ giá

Page 27: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Trường hợp 1: Không có khoảng cách tỷ giá mua vào bán ra.NHA: 1,5543 USD/EURNHB: 1,5545 USD/EUR

Trường hợp 2: Có khoảng cách giữa tỷ giá mua vào và bán ra.NHA: 1,5547/50 USD/EURNHB: 1,5543/46 USD/EUR

Thực hiện: Mua đồng EUR tại NHA bằng 1,5543 USDBán dồng EUR tại NHB được 1.5545 USDVậy số tiền lời là : 1,5545– 1,55 43 = 0,0002 USDLưu ý:Muốn so sánh được thì các cặp tỷ giá phải đồng yết hoặc đồng định

Thực hiện:Mua đồng EUR tại NHB bằng 1,5546 USDBán đồng EUR tại NHA được 1,5547 USDVậy số tiền lời là: 1,5547 – 1,5546 = 0,0001 USDLưu ý:Lấy tỷ giá mua ở thị trường này so với tỷ giá bán ở thị trường kia

Arbitrage 2 điểm

Page 28: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Trường hợp 1: Không có khoảng cách giữ tỷ giá mua vào bán raNHA: 2,6410 NZD/GBPNHB: 2,1040 AUD/GBPNHC: 1,2556 NZD/AUD

Trường hợp 2: Có khoảng cách giữa tỷ giá mua vào bán raNHA: 1,5445-1,5450 USD/EURNHB: 1,9243-1,9247 USD/GBPNHC: 1,2464-1,2469 EUR/GBP

Thực hiện:Bước 1: đồng nào cao và đồng nào thấp từ 2 thị trường bất kỳ tính tỷ giá tính tỷ giá chéo và so sánh thị trường còn lại.Tỷ giá chéo NHA và NHBNZD/GBP = 2,6410/2,1040 = 1,2532 mua AUD tại NHB và bán AUD tại CBước 2:•Bán 1 AUD tại C được 1,2556 NZD•Bán 1,2556 NZD tại A được 0,4754 GBP•Bán 0,4754 GBP tại B được 1,0002 AUDVậy số tiền lời là: 1,0002 – 1 = 0,0002 AUD

Thực hiện:Bước 1:Tỷ giá chéo NHB và NHC1,5432-1,5442 USD/EURBước 2:•Bán 1 EUR tại NHA được 1,5445 USD•Bán 1,5445 USD tại NHB được 0,8026 GBP•Bán 0,8026 GBP tại NHC được 1,0003 EURVậy số tiền lời là: 1,0003 – 1 = 0,0003 EUR

Arbitrage 3 điểm

Page 29: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Thị trường: nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm, dịch vụ

Tài chính: phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị.Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.

Phụ lục

Page 30: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Tỷ giá mua vào: Tỷ giá mua vào là giá bán của đồng tiền cơ sở.

Tỷ giá bán ra: Tỷ giá bán ra là giá mua của đồng tiền cơ sở.

Hợp đồng: là một sự thỏa thuận về việc sẽ thực hiện hay không thực hiện một điều gì đó. Một hợp đồng có tính logic có nghĩa là nó có sự ràng buộc về mặt pháp lý và có hiệu lực. Mỗi điểm thỏa thuận trong hợp đồng đều phải rõ ràng, có chủ thể đi kèm để tránh những tranh chấp và kiện tụng có thể xảy ra.

Page 31: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Kinh doanh: là một trong những hoạt động phong phú nhất của loài người. Hoạt động kinh doanh thường được thông qua các thể chế kinh doanh như công ty, tập đoàn, doanh nghiệp tư nhân… nhưng cũng có thể là hoạt động tự thân của các cá nhân.

Bảo hiểm: là biện pháp chia sẻ rủi ro của một người hay của số ít người cho cả cộng đồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng loại, bằng cách mỗi người trong cộng đồng góp một số tiền nhất định vào một quỹ chung và từ quỹ chung đó bù đắp thiệt hại cho thành viên trong cộng đồng không may bị thiệt hại do rủi ro đó gây ra.

Page 32: Ty gia hoi doai (Chinh thuc)

Đầu cơ: làm cho dòng vốn luân chuyển nhanh hơn, thị trường năng động hơn và nền kinh tế cũng năng động hơn, tăng cường hiệu quả đầu tư, góp phần loại bỏ các doanh nghiệp yếu kém.