tueba.edu.vntueba.edu.vn/content/khaothi/files/bieu 18 - moi.pdf · a. công khai thông tin về...

353
A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa làm vừa học Tổng số 43 1173 4634 591 1 Khối ngành I 2 Khối ngành II x x x x 3 Khối ngành III 10 238 4185 591 x x x x 4 Khối ngành IV x x x x 5 Khối ngành V 41 x x x x 6 Khối ngành VI x x x x 7 Khối ngành VII 33 894 449 x x x x Đại học Cao đẳng sư phạm Trung cấp sư phạm TS. Tạ Thị Thanh Huyền TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QTKD PHÒNG ĐÀO TẠO LÃNH ĐẠO PHÒNG ĐÀO TẠO (Đã ký) BIỂU 18 Thái Nguyên, ngày 29 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học 2018 - 2019 STT Khối ngành Quy mô sinh viên hiện tại Tiến sĩ Thạc sĩ

Upload: others

Post on 18-Nov-2019

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại

Chính quy Vừa làm vừa học Chính quyVừa làm vừa

họcChính quy

Vừa làm vừa

học

Tổng số 43 1173 4634 591

1 Khối ngành I

2 Khối ngành II x x x x

3Khối ngành

III10 238 4185 591 x x x x

4Khối ngành

IVx x x x

5Khối ngành

V41 x x x x

6Khối ngành

VIx x x x

7Khối ngành

VII33 894 449 x x x x

Đại học Cao đẳng sư phạm Trung cấp sư phạm

TS. Tạ Thị Thanh Huyền

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QTKD

PHÒNG ĐÀO TẠO

LÃNH ĐẠO PHÒNG ĐÀO TẠO

(Đã ký)

BIỂU 18

Thái Nguyên, ngày 29 tháng 7 năm 2018

THÔNG BÁOCông khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm,

trung cấp sư phạm năm học 2018 - 2019

STT Khối ngành

Quy mô sinh viên hiện tại

Tiến sĩ Thạc sĩ

Page 2: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Biểu 18-B

Loại xuất

sắcLoại giỏi Loại Khá

Tổng số 1530

1 Khối ngành I

2 Khối ngành II

3 Khối ngành III 1030 0 3,2 51,6 97,7

4 Khối ngành IV

5 Khối ngành V

6 Khối ngành VI

7 Khối ngành VII 500 0,4 1,8 53,4 97,4

NGƯỜI LẬP

Nguyễn Anh Sơn

(Đã ký) (Đã ký)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD

TRƯỞNG PHÒNG CÔNG TÁC HSSV

Trần Lương Đức

THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP VÀ TỶ LỆ SINH VIÊN CÓ VIỆC LÀM SAU

01 NĂM RA TRƯỜNG

(Sinh viên tốt nghiệp năm 2016)

STT Khối ngành

Số sinh

viên tốt

nghiệp

Phân loại tốt nghiệp (%) Tỷ lệ sinh viên

tốt nghiệp có

việc làm sau 1

năm ra trường

(%)

PHÒNG CÔNG TÁC HSSV

Page 3: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

BIỂU MẪU 18

C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành

1. CÁC MÔN HỌC CỦA KHÓA 11, 12 CỦA TỪNG CHUYÊN NGÀNH

* Ngành Ngân hàng

TT Tên Môn học

Mục đích môn học

Số TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8

I. Phần Kiến thức đại cương 36

Bắt buộc 21

FAM321 Tài chính - Tiền tệ

1

Học phần Tài chính tiền tệ 1 nhằm trang bị những kiến thức

cơ bản về lý luận tài chính như chức năng, vai trò của tài chính- tiền

tệ, hoạt động của thị trường tài chính, hoạt động khu vực tài chính

nhà nước, ngân sách và chính sách tài khoá, hoạt động khu vực tài

chính doanh nghiệp: Vốn, nguồn vốn, quản lý vốn.Học phần cũng sẽ

giúp cho người học có một thái độ đúng đắn, quan điểm khoa học về

lĩnh vực tài chính- tiền tệ, nhận thức và nắm vững các chính sách

tiền tệ của Chính phủ, có kỹ năng nhất định để giải quyết những vấn

đề sát hợp với thực tiễn.

2 2 Vấn đáp

BCR221 Tín dụng ngân

hàng

Môn học có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho sinh viên chuyên

ngành Tài chính – Ngân hàng các kiến thức cơ bản và toàn diện về

lý luận và thực tiễn cũng như kỹ năng thực hành của nghiệp vụ tín

dụng và các hoạt động dịch vụ tài chính của NHTM hiện đại. Học

phần này đề cập đến: quy trình và kỹ thuật cấp tín dụng truyền

thống và hiện đại được áp dụng phổ biến trên thế giới, kỹ thuật

nghiệp vụ cấp và quản trị tín dụng.Người học, từ đó, sẽ hình thành

và phát triển các kỹ năng vận dụng lý thuyết để giải quyết các tình

2 2 Viết

Page 4: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Mục đích môn học

Số TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8

huống phát sinh trong thực tế hoạt động kinh doanh tín dụng của

một NHTM hiện đại.

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

II.3 Kiến thức cơ sở của

ngành chính

24

Bắt buộc 22

FAM332 Tài chính -

Tiền tệ 2

Học phần này bao gồm những kiến thức cơ bản, mở rộng về lĩnh

vực tài chính tiền tệ như: hệ thống ngân hàng, thị trường tài chính,

tài chính quốc tế, bảo hiểm, chính sách tiền tệ, chính sách tài chính

quốc gia. Người học sẽ có được khả năng nghiên cứu, phân tích,

tổng hợp và vận dụng sáng tạo các chính sách, chế độ về tài chính

tiền tệ vào đời sống thực tiễn, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch

vụ của đơn vị.

3 3 Vấn đáp

DET321 Công cụ phái

sinh

Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân

hàng kiến thức cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn cũng như các kỹ

năng thực hành nghiệp vụ phái sinh trong kinh doanh và quản trị rủi

ro của các tổ chức tài chính và phi tài chính tham gia thị trường.

Đặc biệt học phần này sẽ giúp cho sinh viên khả năng nhận biết rủi

ro và các bài học rút ra cho tất cả những ai đã, đang và sẽ sử dụng

công cụ phái sinh trong quá trình kinh doanh và quản trị rủi ro của

mình.

2 2 Viết

Page 5: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

INF331 Tài chính

quốc tế

Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động tài chính quốc tế

nhìn trên góc độ kinh tế vĩ mô: những vấn đề chung về tài chính

quốc tế, các hoạt động chu chuyển vốn quốc tế, các hoạt động viện

trợ cho Chính phủ, đầu tư quốc tế và điểm qua cá cuộc khủng

hoảng tài chính quốc tế tiêu biểu. Môn học bao gồm 7 chương giúp

sinh viên tìm hiểu những vấn đề chung về tài chính quốc tế, về tỷ

giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế, thị trường tài chính quốc

tế. Đặc biệt giúp sinh viên tìm hiểu các vấn đề về đầu tư quốc tế,

các hoạt động tài trợ quốc tế của chính phủ và khủng hoảng tài

chính quốc tế.

3 3 Vấn đáp

STT321 Thuế Nhà

nước

Học phần sẽ trang bị cho người học những kiến thức cơ bản

về thuế trong nền kinh tế thị trường. Hiểu biết về nội dung cơ bản

của các loại thuế hiện hành như thuế GTGT, TTĐB, thuế TNCN,

thuế sử dụng đất nông nghiệp,… Học phần cũng giúp cho người

học có kỹ năng thực tiễn và nghề nghiệp liên quan đến môn học, có

thể phát triển được tri thức môn học trên cơ sở vận dụng kiến thức

môn học, ngành học vào thực tiễn.

2 2 Vấn đáp

SMK331 Thị trường

chứng khoán

Môn học này cung cấp cho người học nắm được những kiến thức

về thị trường chứng khoán và các chủ thể của thị trường ; hiểu biết

về các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường; các tổ chức kinh

doanh và liên quan đến thị trường chứng khoán: công ty quản lý

quỹ, công ty chứng khoán; cũng như các phương thức phát hành và

giao dịch chứng khoán trên thị trường.

2 2 Vấn đáp

PUF331 Tài chính

công

Môn học sẽ cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về khu

vực kinh tế công cộng, giúp người học hiểu được vai trò quan trọng

của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Đồng thời

giúp người học phân tích được tác động các công cụ, chính sách mà

Chính phủ sử dụng để điều tiết nền kinh tế, thực hiện các nhiệm vụ

2 2 Viết

Page 6: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

mục tiêu trong từng giai đoạn cụ thể

INP321 Thanh toán

quốc tế

Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động thanh toán quốc

tế: những vấn đề chung về thanh toán quốc tế quốc tế, tìm hiểu về

tỷ giá hối đoái, các phương tiện cũng như phương thức thực hiện

hoạt động thanh toán quôc tế. Môn học bao gồm 07 chương giúp

người học có được những kiến thức cơ bản về thanh toán quốc tế,

những vấn đề cơ bản về tỷ giá hối đoái, tìm hiểu các phương tiện

thanh toán quốc tế như kỳ phiếu, hối phiếu , Phương thức thanh

toán ứng trước, ghi sổ và chuyển tiền, Phương thức thanh toán nhờ

thu, Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.

2 2 Vấn đáp

II.4 Kiến thức chuyên ngành 25

Bắt buộc 19

COF331 Tài chính

doanh nghiệp

Học phần đề cập đến những nội dung cơ bản về hoạt động tài chính

doanh nghiệp như giá trị thời gian của tiền, tỷ suất sinh lời và rủi

ro, chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp, vốn kinh doanh

và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.Học phần cũng giúp cho người

học có kỹ năng cơ bản để thực hành các chức năng của tài chính.

Trang bị cho người học phương pháp cơ bản để tìm hiểu, phân tích,

đánh giá các vấn đề liên quan đến tài chính, tiền tệ.

3 3 Viết

BAS321 Dịch vụ ngân

hàng

Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về dịch vụ ngân

hàng trong đó đi sâu nghiên cứu marketing ngân hàng. Học phần

trình bày quy trình phát triển các dịch vụ ngân hàng từ chỗ nghiên

cứu, phân tích khách hàng của ngân hàng để xác định nhu cầu cho

đến khi đưa ra quyết định lựa chọn dịch vụ mới đồng thời đưa ra

các chiến lược cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng. Môn học

gồm 7 chương giúp sinh viên tìm hiểu về marketing ngân hàng,

phân đoạn thị trường dịch vụ ngân hàng, các chính sách giá cả dịch 2 2 Viết

Page 7: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

vụ ngân hàng, chính sách phân phối các dịch vụ ngân hàng, chiến

lược cạnh tranh ngân hàng, hoạch định chiến lược kinh doanh trong

các ngân hàng thương mại.

COB331

Nghiệp vụ

ngân hàng

thương mại

Môn học Nghiệp vụ Ngân hàng trình bày những vấn đề cơ bản

về Ngân hàng thương mại. Nội dung môn học gồm 6 chương trình

bày về những vấn đề cơ bản về NHTM và các nghiệp vụ cơ bản của

NHTM như nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ cấp tín dụng,

nghiệp vụ thanh toán và một số các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế

của NHTM.

3 3 Vấn đáp

BPC321

Nghiệp vụ

ngân hàng

TW

Môn học giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về ngân

hàng trung ương và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng trung

ương trong giai đoạn hiện nay. Môn học bao gồm 7 chương giúp

người học được trang bị những hiểu biết cơ bản về các chức năng,

mô hình tổ chức, hoạt động và vai trò quản lý vĩ mô của NHTW;

những vấn đề cơ bản của nghiệp vụ phát hành tiền, hoạt động tín

dụng thanh toán, quản lý ngoại hối, thanh tra giám sát các TCTD,

kiểm soát nội bộ của NHTW và những vấn đề phát sinh trong điều

hành chính sách tiền tệ và hoạt động khác của NHTW.

2 2 Viết

BPR331 Định giá tài

sản

Nội dung môn học đề cập đến các vấn đề liên quan đến các vấn đề

định giá tài sản trong nền kinh tế hiện nay. Nội dung môn học gồm

6 chương trình bày các vấn đề liên quan đến hoạt động định giá tài

sản bằng những khái niệm, nguyên tắc định giá tài sản, phương

pháp định giá tài sản, quy trình định giá tài sản. Các chương tiếp

theo giới thiệu các nội dụng nghiệp vụ định giá tài sản cho từng đối

tượng tài sản trong nền kinh tế như : định giá bất động sản, định giá

động sản, định giá máy móc thiết bị và định giá doanh nghiệp.

3 3 Viết

ASI 321 Phân tích và Môn học giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về nội 2 2 Viết

Page 8: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

đầu tư chứng

khoán

dung phân tích chứng khoán, các phương thức định giá trái phiếu,

cổ phiếu và các chứng khoán phái sinh, từ đó có kiến thức để đưa ra

những chiến lược đầu tư vào thị trường thích hợp. Cách thức lựa

chọn một danh mục chứng khoán tối ưu, sao cho lợi nhuận kỳ vọng

càng cao và rủi ro ở mức thấp nhất. Phân tích các nhóm ngành nghề

và xu hướng phát triển trên thị trường chứng khoán.

BAM321 Quản trị ngân

hàng

Học phần này đi sâu vào các chiến lược cũng như kỹ thuật quản trị

tài sản-nợ, quản trị thanh khoản và dự trữ, quản trị vốn và quản trị

rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Ngoài các kiến thức về mặt lý

luận, học phần còn giúp người học tiếp cận với thực tế quản trị

ngân hàng thông qua hệ thống các bài tập, thảo luận, bài tập mô

phỏng thiết thực và cập nhất trong giai đoạn hiện nay tại các ngân

hàng. Nội dung môn học gồm có 7 chương giúp người học hiểu

những vấn đề cơ bản về quản trị kinh doanh ngân hàng, các báo cáo

tìa chính của NHTM, đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

doanh của NHTM, các biện pháp quản trị tài sản nợ, quản trị thanh

khoản và dự trữ, quản trị rủi ro kinh doanh, quản trị vốn của

NHTM.

2 2 Viết

PRI321 Nguyên lý bảo

hiểm

Môn học nguyên lý bảo hiểm cung cấp những kiến thức cơ

bản về lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, đây là viên gạch đặt làm nền

móng đầu tiên trang bị hành trang nghề nghiệp, kiến thức chuyên

môn về bảo hiểm của sinh viên chuyên ngành tài chính, ngân hàng.

Nguyên lý bảo hiểm là những tri thức tối thiếu cần cho việc sử

dụng bảo hiểm như một phương pháp phòng tránh rủi ro, chuyển

giao rủi ro, rất cần thiết trong hành nghề tài chính, ngân hàng và

quản trị kinh doanh.

2 2 Viết

Tự chọn 6 6

FAP331 Thẩm định tài

chính dự án

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về thẩm định tài

chính dự án trong đó đi sâu nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá hiệu 3 Viết

Page 9: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

quả dự án. Các xác định tổng dự toán vốn đầu tư, nguồn tài trợ,

phương thức tài trợ dài hạn .Xác định dòng tiền của dự án , dự tính

lãi suất chiết khấu, các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự

án, đánh giá rủi ro trong dự án. Đồng thời học phần cũng giúp cho

sinh viên hiểu được lợi ích của việc thẩm định khía cạnh tài chính

của dự án, các phương pháp để lựa chọn dự án

FCM321

Tài chính

công ty đa

quốc gia

Học phần đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan đến

hoạt động tài chính của các công ty đa quốc gia, các vấn đề chi phí

vốn, cơ cấu vốn, các thị trường vốn quốc tế, rủi ro mà công ty đa

quốc gia gặp phải, kiến thức về đầu tư trực tiếp nước ngoài và việc

hợp nhất hay sáp nhập xuyên biên giới, những kiến thức liên quan

đến vấn đề thuế trong môi trường quốc tế, đến quản trị công

ty...Qua đó giúp sinh viên biết vận dụng những kiến thức đó để

quản trị tài chính của công ty đa quốc gia.

2 Viết

Tự chọn thay thế khóa

luận

ASI321 Phân tích

TCDN

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, các kỹ năng cần

thiết về phân tích, đánh giá, thu thập những thông tin về hoạt động

tài chính của các doanh nghiệp hàm chứa trong các báo cáo tài

chính, phục vụ cho việc xử lý và ra các quyết định tài chính. Đồng

thời giúp người học hiểu được những vấn đề cơ bản về phân tích tài

chính doanh nghiệp, vận dụng kiến thức đã học có thể phân tích

tình hình tài chính của các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế

thị trường.

2 Viết

FUM321 Quản lý quỹ

Học phần Quản lý quỹ có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho người

học các kiến thức cơ bản và toàn diện về hoạt động quản lý quỹ của

các Công ty quản lý quỹ cũng như của các Quỹ đầu tư.Học phần

này đề cập đến các nội dung: Tổ chức hoạt động của các Công ty

quản lý quỹ và Quỹ đầu tư; các chiến lược phân bổ tài sản cũng như

2 Viết

Page 10: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

các chiến lược đầu tư được các Quỹ áp dụng; các biện pháp đo

lường hiệu quả hoạt động đầu tư của các Quỹ và các chiến lược

quản lý rủi ro trong Quỹ đầu tư.

FRM321 Quản trị rủi ro

tài chính

Môn học giúp người học hiểu và nhận dạng dược các loại

rủi ro bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá trong hoạt

động của ngân hàng cũng như trong hoạt động của doanh nghiệp.

Hiểu được khái niệm và những tính chất, phân biệt được sự khác

nhau cũng như ưu và nhược điểm của từng công cụ quản trị rủi ro

bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng hoán đổi,

hợp đồng quyền chọn. Hiểu được quan hệ giữa rủi ro tín dụng trong

hoạt động của khách hàng và của ngân hàng. Từ đó, hiểu được tại

sao cần phải xem xét quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro

tỷ giá của ngân hàng gắn liền với quản lý rủi ro của khách hàng.

Biết cách tư vấn và thực hiện giao dịch nhằm hỗ trợ cho khách

hàng và ngân hàng quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ

giá. Trên cơ sở lý thuyết được học, môn học giúp người học biết

nhận định và phân tích thực tế tình hình rủi ro tài chính đối với

khách hàng và ngân hàng trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay để

từ đó tư vấn lựa chọn cách quản trị rủi ro sao cho hợp lý nhất đối

với từng đối tượng và từng loại rủi ro.

2 Viết

ECE321 Kinh doanh

ngoại hối

Nghiên cứu chức năng, tổ chức và cơ chế vận hành của Thị trường

ngoại hối. Thông qua nghiệp vụ này, NHTM cung cấp dịch vụ mua

hộ, bán hộ cho khách hàng là những doanh nghiệp XNK, đồng thời

kinh doanh cho chính mình thông qua các nghiệp vụ như mua bán

chênh lệch tỷ giá và đầu cơ. Hiểu được và đánh giá được hoạt động

của thị trường ngoại hối Việt Nam.

2 Viết

Page 11: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

BSM321

Mua bán và

sáp nhập

doanh nghiệp

Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về hoạt

động mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, thị trường mua bán, sáp

nhập, quy trình thực hiện mua bán, sáp nhập, định giá trong mua

bán, sáp nhập, áp dụng kỹ thuật mô hình tài chính để định giá và

lên cấu trúc cho vụ mua bán, sáp nhập, kết cấu của thương vụ: xem

xét nghĩa vụ trả nợ, các vấn đề về pháp lý, thuế và kế toán. Đồng

thời giúp người học sẽ có thể xem xét, đánh giá và vận dụng xử lý

những tình huống mua bán, sáp nhập trong thực tế.

2 Viết

* Ngành TCNH

TT Tên Môn học

Số TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8

II.2 Kiến thức cơ sở của

ngành

23

Bắt buộc 21

FAM321 Tài chính -

Tiền tệ 1

Học phần Tài chính tiền tệ 1 nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về

lý luận tài chính như chức năng, vai trò của tài chính- tiền tệ, hoạt

động của thị trường tài chính, hoạt động khu vực tài chính nhà nước,

ngân sách và chính sách tài khoá, hoạt động khu vực tài chính doanh

nghiệp: Vốn, nguồn vốn, quản lý vốn.Học phần cũng sẽ giúp cho

người học có một thái độ đúng đắn, quan điểm khoa học về lĩnh vực

tài chính- tiền tệ, nhận thức và nắm vững các chính sách tiền tệ của

Chính phủ, có kỹ năng nhất định để giải quyết những vấn đề sát hợp

2 2 Vấn đáp

Page 12: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8

với thực tiễn.

BCR221 Tín dụng ngân

hàng

Môn học có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho sinh viên chuyên ngành

Tài chính – Ngân hàng các kiến thức cơ bản và toàn diện về lý luận

và thực tiễn cũng như kỹ năng thực hành của nghiệp vụ tín dụng và

các hoạt động dịch vụ tài chính của NHTM hiện đại. Học phần này đề

cập đến: quy trình và kỹ thuật cấp tín dụng truyền thống và hiện đại

được áp dụng phổ biến trên thế giới, kỹ thuật nghiệp vụ cấp và quản

trị tín dụng.Người học, từ đó, sẽ hình thành và phát triển các kỹ năng

vận dụng lý thuyết để giải quyết các tình huống phát sinh trong thực

tế hoạt động kinh doanh tín dụng của một NHTM hiện đại.

2 2 Viết

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK

1

HK2 HK3 HK

4

HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

II.3 Kiến thức cơ sở của

ngành chính

24

Bắt buộc 22

FAM332 Tài chính - Tiền

tệ 2

Học phần này bao gồm những kiến thức cơ bản, mở rộng về lĩnh vực

tài chính tiền tệ như: hệ thống ngân hàng, thị trường tài chính, tài

chính quốc tế, bảo hiểm, chính sách tiền tệ, chính sách tài chính quốc

gia. Người học sẽ có được khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp

và vận dụng sáng tạo các chính sách, chế độ về tài chính tiền tệ vào

đời sống thực tiễn, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn

vị.

3 3 Vấn đáp

Page 13: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK

1

HK2 HK3 HK

4

HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

DET321 Công cụ phái

sinh

Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng

kiến thức cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn cũng như các kỹ năng

thực hành nghiệp vụ phái sinh trong kinh doanh và quản trị rủi ro của

các tổ chức tài chính và phi tài chính tham gia thị trường. Đặc biệt học

phần này sẽ giúp cho sinh viên khả năng nhận biết rủi ro và các bài

học rút ra cho tất cả những ai đã, đang và sẽ sử dụng công cụ phái sinh

trong quá trình kinh doanh và quản trị rủi ro của mình.

2 2 Viết

INF331 Tài chính quốc

tế

Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động tài chính quốc tế

nhìn trên góc độ kinh tế vĩ mô: những vấn đề chung về tài chính quốc

tế, các hoạt động chu chuyển vốn quốc tế, các hoạt động viện trợ cho

Chính phủ, đầu tư quốc tế và điểm qua cá cuộc khủng hoảng tài chính

quốc tế tiêu biểu. Môn học bao gồm 7 chương giúp sinh viên tìm hiểu

những vấn đề chung về tài chính quốc tế, về tỷ giá hối đoái, cán cân

thanh toán quốc tế, thị trường tài chính quốc tế. Đặc biệt giúp sinh

viên tìm hiểu các vấn đề về đầu tư quốc tế, các hoạt động tài trợ quốc

tế của chính phủ và khủng hoảng tài chính quốc tế.

3 3 Vấn đáp

STT321 Thuế Nhà nước

Học phần sẽ trang bị cho người học những kiến thức cơ bản

về thuế trong nền kinh tế thị trường. Hiểu biết về nội dung cơ bản của

các loại thuế hiện hành như thuế GTGT, TTĐB, thuế TNCN, thuế sử

dụng đất nông nghiệp,… Học phần cũng giúp cho người học có kỹ

năng thực tiễn và nghề nghiệp liên quan đến môn học, có thể phát

triển được tri thức môn học trên cơ sở vận dụng kiến thức môn học,

ngành học vào thực tiễn.

2 2 Vấn đáp

SMK331 Thị trường

chứng khoán

Môn học này cung cấp cho người học nắm được những kiến thức về

thị trường chứng khoán và các chủ thể của thị trường ; hiểu biết về các

loại chứng khoán giao dịch trên thị trường; các tổ chức kinh doanh và

liên quan đến thị trường chứng khoán: công ty quản lý quỹ, công ty

chứng khoán; cũng như các phương thức phát hành và giao dịch

chứng khoán trên thị trường.

3 3 Vấn đáp

Page 14: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK

1

HK2 HK3 HK

4

HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

PUF331 Tài chính công

Môn học sẽ cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về khu

vực kinh tế công cộng, giúp người học hiểu được vai trò quan trọng

của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Đồng thời giúp

người học phân tích được tác động các công cụ, chính sách mà Chính

phủ sử dụng để điều tiết nền kinh tế, thực hiện các nhiệm vụ mục tiêu

trong từng giai đoạn cụ thể

3 3 Viết

INP321 Thanh toán

quốc tế

Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động thanh toán quốc tế:

những vấn đề chung về thanh toán quốc tế quốc tế, tìm hiểu về tỷ giá

hối đoái, các phương tiện cũng như phương thức thực hiện hoạt động

thanh toán quôc tế. Môn học bao gồm 07 chương giúp người học có

được những kiến thức cơ bản về thanh toán quốc tế, những vấn đề cơ

bản về tỷ giá hối đoái, tìm hiểu các phương tiện thanh toán quốc tế

như kỳ phiếu, hối phiếu , Phương thức thanh toán ứng trước, ghi sổ và

chuyển tiền, Phương thức thanh toán nhờ thu, Phương thức thanh toán

tín dụng chứng từ.

2 2 Vấn đáp

II.4 Kiến thức chuyên ngành 25

Bắt buộc 20

COF331 Tài chính doanh

nghiệp 1

Học phần đề cập đến những nội dung cơ bản về hoạt động tài chính

doanh nghiệp như giá trị thời gian của tiền, tỷ suất sinh lời và rủi ro,

chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp, vốn kinh doanh và

đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.Học phần cũng giúp cho người học

có kỹ năng cơ bản để thực hành các chức năng của tài chính. Trang bị

cho người học phương pháp cơ bản để tìm hiểu, phân tích, đánh giá

các vấn đề liên quan đến tài chính, tiền tệ.

3 3 Viết

COF332 Tài chính doanh

nghiệp 2

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về cơ cấu nguồn vốn và chi phí

sử dụng vốn; cổ tức; nguồn tài trợ; kế hoạch hóa tài chính; phân tích

và dự báo nhu cầu tài chính của doanh nghiệp và vấn đề tài chính

trong việc sáp nhập, hợp nhất & phá sản doanh nghiệp. Giúp người

3 3 Viết

Page 15: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK

1

HK2 HK3 HK

4

HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

học sẽ có thể xem xét, đánh giá và vận dụng xử lý những vấn đề về tài

chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói chung và thực

tiễn ở Việt nam nói riêng.

COB331

Nghiệp vụ ngân

hàng thương

mại

Môn học Nghiệp vụ Ngân hàng trình bày những vấn đề cơ bản về

Ngân hàng thương mại. Nội dung môn học gồm 6 chương trình bày

về những vấn đề cơ bản về NHTM và các nghiệp vụ cơ bản của

NHTM như nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ cấp tín dụng, nghiệp

vụ thanh toán và một số các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của NHTM.

3 3 Vấn đáp

BPC321

Nghiệp vụ ngân

hàng TW

Môn học giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản

về ngân hàng trung ương và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng

trung ương trong giai đoạn hiện nay. Môn học bao gồm 7 chương giúp

người học được trang bị những hiểu biết cơ bản về các chức năng, mô

hình tổ chức, hoạt động và vai trò quản lý vĩ mô của NHTW; những

vấn đề cơ bản của nghiệp vụ phát hành tiền, hoạt động tín dụng thanh

toán, quản lý ngoại hối, thanh tra giám sát các TCTD, kiểm soát nội

bộ của NHTW và những vấn đề phát sinh trong điều hành chính sách

tiền tệ và hoạt động khác của NHTW.

2 2 Viết

BPR331 Định giá tài sản

Nội dung môn học đề cập đến các vấn đề liên quan đến các vấn đề

định giá tài sản trong nền kinh tế hiện nay. Nội dung môn học gồm 6

chương trình bày các vấn đề liên quan đến hoạt động định giá tài sản

bằng những khái niệm, nguyên tắc định giá tài sản, phương pháp định

giá tài sản, quy trình định giá tài sản. Các chương tiếp theo giới thiệu

các nội dụng nghiệp vụ định giá tài sản cho từng đối tượng tài sản

trong nền kinh tế như : định giá bất động sản, định giá động sản, định

giá máy móc thiết bị và định giá doanh nghiệp

3 3 Viết

BAM3321 Quản trị ngân

hàng

Học phần này đi sâu vào các chiến lược cũng như kỹ thuật quản trị tài

sản-nợ, quản trị thanh khoản và dự trữ, quản trị vốn và quản trị rủi ro

trong kinh doanh ngân hàng. Ngoài các kiến thức về mặt lý luận, học

2 2 Viết

Page 16: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK

1

HK2 HK3 HK

4

HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

phần còn giúp người học tiếp cận với thực tế quản trị ngân hàng thông

qua hệ thống các bài tập, thảo luận, bài tập mô phỏng thiết thực và cập

nhất trong giai đoạn hiện nay tại các ngân hàng. Nội dung môn học

gồm có 7 chương giúp người học hiểu những vấn đề cơ bản về quản

trị kinh doanh ngân hàng, các báo cáo tìa chính của NHTM, đo lường

và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, các biện pháp

quản trị tài sản nợ, quản trị thanh khoản và dự trữ, quản trị rủi ro kinh

doanh, quản trị vốn của NHTM.

FRM321 Quản trị rủi ro

tài chính

Môn học giúp người học hiểu và nhận dạng dược các loại rủi ro bao

gồm rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá trong hoạt động của

ngân hàng cũng như trong hoạt động của doanh nghiệp. Hiểu được

khái niệm và những tính chất, phân biệt được sự khác nhau cũng như

ưu và nhược điểm của từng công cụ quản trị rủi ro bao gồm: hợp đồng

kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn.

Hiểu được quan hệ giữa rủi ro tín dụng trong hoạt động của khách

hàng và của ngân hàng. Từ đó, hiểu được tại sao cần phải xem xét

quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá của ngân hàng

gắn liền với quản lý rủi ro của khách hàng. Biết cách tư vấn và thực

hiện giao dịch nhằm hỗ trợ cho khách hàng và ngân hàng quản lý rủi

ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá. Trên cơ sở lý thuyết được học,

môn học giúp người học biết nhận định và phân tích thực tế tình hình

rủi ro tài chính đối với khách hàng và ngân hàng trong nền kinh tế

Việt Nam hiện nay để từ đó tư vấn lựa chọn cách quản trị rủi ro sao

cho hợp lý nhất đối với từng đối tượng và từng loại rủi ro

2 2 Viết

Tự chọn 6 6

FAP321 Thẩm định tài

chính dự án

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về thẩm định tài chính

dự án trong đó đi sâu nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án.

Các xác định tổng dự toán vốn đầu tư, nguồn tài trợ, phương thức tài

trợ dài hạn .Xác định dòng tiền của dự án , dự tính lãi suất chiết khấu,

các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự án, đánh giá rủi ro trong

2 Vấn đáp

Page 17: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK

1

HK2 HK3 HK

4

HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

dự án. Đồng thời học phần cũng giúp cho sinh viên hiểu được lợi ích

của việc thẩm định khía cạnh tài chính của dự án, các phương pháp để

lựa chọn dự án

FCM321 Tài chính công

ty đa quốc gia

Học phần đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động tài

chính của các công ty đa quốc gia, các vấn đề chi phí vốn, cơ cấu vốn,

các thị trường vốn quốc tế, rủi ro mà công ty đa quốc gia gặp phải,

kiến thức về đầu tư trực tiếp nước ngoài và việc hợp nhất hay sáp

nhập xuyên biên giới, những kiến thức liên quan đến vấn đề thuế

trong môi trường quốc tế, đến quản trị công ty...Qua đó giúp sinh viên

biết vận dụng những kiến thức đó để quản trị tài chính của công ty đa

quốc gia.

2 Viết

BAS321 Dịch vụ ngân

hàng

Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về dịch vụ ngân hàng

trong đó đi sâu nghiên cứu marketing ngân hàng. Học phần trình bày

quy trình phát triển các dịch vụ ngân hàng từ chỗ nghiên cứu, phân

tích khách hàng của ngân hàng để xác định nhu cầu cho đến khi đưa ra

quyết định lựa chọn dịch vụ mới đồng thời đưa ra các chiến lược cạnh

tranh trong kinh doanh ngân hàng. Môn học gồm 7 chương giúp sinh

viên tìm hiểu về marketing ngân hàng, phân đoạn thị trường dịch vụ

ngân hàng, các chính sách giá cả dịch vụ ngân hàng, chính sách phân

phối các dịch vụ ngân hàng, chiến lược cạnh tranh ngân hàng, hoạch

định chiến lược kinh doanh trong các ngân hàng thương mại.

2 Viết

PRI321 Nguyên lý bảo

hiểm

Môn học nguyên lý bảo hiểm cung cấp những kiến thức cơ bản

về lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, đây là viên gạch đặt làm nền móng

đầu tiên trang bị hành trang nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn về

bảo hiểm của sinh viên chuyên ngành tài chính, ngân hàng. Nguyên lý

bảo hiểm là những tri thức tối thiếu cần cho việc sử dụng bảo hiểm

như một phương pháp phòng tránh rủi ro, chuyển giao rủi ro, rất cần

2 Viết

Page 18: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK

1

HK2 HK3 HK

4

HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

thiết trong hành nghề tài chính, ngân hàng và quản trị kinh doanh.

Tự chọn thay thế khóa

luận

6 6

ASI321 Phân tích

TCDN

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, các kỹ năng cần

thiết về phân tích, đánh giá, thu thập những thông tin về hoạt động tài

chính của các doanh nghiệp hàm chứa trong các báo cáo tài chính,

phục vụ cho việc xử lý và ra các quyết định tài chính. Đồng thời giúp

người học hiểu được những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính

doanh nghiệp, vận dụng kiến thức đã học có thể phân tích tình hình tài

chính của các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

2 Viết

FUM321 Quản lý quỹ

Học phần Quản lý quỹ có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho người học

các kiến thức cơ bản và toàn diện về hoạt động quản lý quỹ của các

Công ty quản lý quỹ cũng như của các Quỹ đầu tư.Học phần này đề

cập đến các nội dung: Tổ chức hoạt động của các Công ty quản lý quỹ

và Quỹ đầu tư; các chiến lược phân bổ tài sản cũng như các chiến lược

đầu tư được các Quỹ áp dụng; các biện pháp đo lường hiệu quả hoạt

động đầu tư của các Quỹ và các chiến lược quản lý rủi ro trong Quỹ

đầu tư.

2 Viết

ASI 321

Phân tích và

đầu tư chứng

khoán

Môn học giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về nội

dung phân tích chứng khoán, các phương thức định giá trái phiếu, cổ

phiếu và các chứng khoán phái sinh, từ đó có kiến thức để đưa ra

những chiến lược đầu tư vào thị trường thích hợp. Cách thức lựa chọn

một danh mục chứng khoán tối ưu, sao cho lợi nhuận kỳ vọng càng

cao và rủi ro ở mức thấp nhất. Phân tích các nhóm ngành nghề và xu

hướng phát triển trên thị trường chứng khoán.

2 Viết

ECE321 Kinh doanh Nghiên cứu chức năng, tổ chức và cơ chế vận hành của Thị trường 2 Viết

Page 19: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TT Tên Môn học

Số

TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK

1

HK2 HK3 HK

4

HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

ngoại hối ngoại hối. Thông qua nghiệp vụ này, NHTM cung cấp dịch vụ mua

hộ, bán hộ cho khách hàng là những doanh nghiệp XNK, đồng thời

kinh doanh cho chính mình thông qua các nghiệp vụ như mua bán

chênh lệch tỷ giá và đầu cơ. Hiểu được và đánh giá được hoạt động

của thị trường ngoại hối Việt Nam.

BSM321

Mua bán và sáp

nhập doanh

nghiệp

Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về hoạt động

mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, thị trường mua bán, sáp nhập, quy

trình thực hiện mua bán, sáp nhập, định giá trong mua bán, sáp nhập,

áp dụng kỹ thuật mô hình tài chính để định giá và lên cấu trúc cho vụ

mua bán, sáp nhập, kết cấu của thương vụ: xem xét nghĩa vụ trả nợ,

các vấn đề về pháp lý, thuế và kế toán. Đồng thời giúp người học sẽ

có thể xem xét, đánh giá và vận dụng xử lý những tình huống mua

bán, sáp nhập trong thực tế.

2 Viết

* Ngành TCDN

TT Tên Môn học

Số TC

Lịch trình giảng dạy Phương

pháp đánh

giá sinh

viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6 HK7 HK8

II.2 Kiến thức cơ sở của ngành 23

Bắt buộc 21

FAM321 Tài chính - Tiền

tệ 1

Học phần Tài chính tiền tệ 1 nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về

lý luận tài chính như chức năng, vai trò của tài chính- tiền tệ, hoạt động

của thị trường tài chính, hoạt động khu vực tài chính nhà nước, ngân

sách và chính sách tài khoá, hoạt động khu vực tài chính doanh nghiệp:

2 2 Vấn đáp

Page 20: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Vốn, nguồn vốn, quản lý vốn.Học phần cũng sẽ giúp cho người học có

một thái độ đúng đắn, quan điểm khoa học về lĩnh vực tài chính- tiền

tệ, nhận thức và nắm vững các chính sách tiền tệ của Chính phủ, có kỹ

năng nhất định để giải quyết những vấn đề sát hợp với thực tiễn

BCR221 Tín dụng ngân

hàng

Môn học có nhiệm vụ chủ yếu là trang bị cho sinh viên chuyên ngành

Tài chính – Ngân hàng các kiến thức cơ bản và toàn diện về lý luận và

thực tiễn cũng như kỹ năng thực hành của nghiệp vụ tín dụng và các

hoạt động dịch vụ tài chính của NHTM hiện đại. Học phần này đề cập

đến: quy trình và kỹ thuật cấp tín dụng truyền thống và hiện đại được

áp dụng phổ biến trên thế giới, kỹ thuật nghiệp vụ cấp và quản trị tín

dụng.Người học, từ đó, sẽ hình thành và phát triển các kỹ năng vận

dụng lý thuyết để giải quyết các tình huống phát sinh trong thực tế hoạt

động kinh doanh tín dụng của một NHTM hiện đại.

2 2 Viết

TT Tên Môn học

Số TC

Chia theo năm học - học kỳ Phương

pháp

đánh giá

sinh viên

Mục đích môn học Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4

HK 1 HK2 HK3 HK 4 HK 5 HK 6 HK 7 HK 8

II.3 Kiến thức cơ sở của

ngành chính

24

Bắt buộc 22

FAM332 Tài chính -

Tiền tệ 2

Học phần này bao gồm những kiến thức cơ bản, mở rộng về

lĩnh vực tài chính tiền tệ như: hệ thống ngân hàng, thị trường

tài chính, tài chính quốc tế, bảo hiểm, chính sách tiền tệ,

chính sách tài chính quốc gia. Người học sẽ có được khả năng

nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và vận dụng sáng tạo các

3 3 Vấn đáp

Page 21: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

chính sách, chế độ về tài chính tiền tệ vào đời sống thực tiễn,

hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị.

DET321 Công cụ phái

sinh

Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Tài

chính – Ngân hàng kiến thức cơ bản về mặt lý luận và thực

tiễn cũng như các kỹ năng thực hành nghiệp vụ phái sinh

trong kinh doanh và quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính

và phi tài chính tham gia thị trường. Đặc biệt học phần này sẽ

giúp cho sinh viên khả năng nhận biết rủi ro và các bài học

rút ra cho tất cả những ai đã, đang và sẽ sử dụng công cụ phái

sinh trong quá trình kinh doanh và quản trị rủi ro của mình.

2 2 Viết

INF331 Tài chính

quốc tế

Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động tài

chính quốc tế nhìn trên góc độ kinh tế vĩ mô: những vấn đề

chung về tài chính quốc tế, các hoạt động chu chuyển vốn

quốc tế, các hoạt động viện trợ cho Chính phủ, đầu tư quốc tế

và điểm qua cá cuộc khủng hoảng tài chính quốc tế tiêu biểu.

Môn học bao gồm 7 chương giúp sinh viên tìm hiểu những

vấn đề chung về tài chính quốc tế, về tỷ giá hối đoái, cán cân

thanh toán quốc tế, thị trường tài chính quốc tế. Đặc biệt giúp

sinh viên tìm hiểu các vấn đề về đầu tư quốc tế, các hoạt

động tài trợ quốc tế của chính phủ và khủng hoảng tài chính

quốc tế.

3 3 Vấn đáp

STT321 Thuế Nhà

nước

Học phần sẽ trang bị cho người học những kiến thức

cơ bản về thuế trong nền kinh tế thị trường. Hiểu biết về nội

dung cơ bản của các loại thuế hiện hành như thuế GTGT,

TTĐB, thuế TNCN, thuế sử dụng đất nông nghiệp,… Học

phần cũng giúp cho người học có kỹ năng thực tiễn và nghề

nghiệp liên quan đến môn học, có thể phát triển được tri thức

môn học trên cơ sở vận dụng kiến thức môn học, ngành học

vào thực tiễn.

2 2 Vấn đáp

SMK331 Thị trường

chứng khoán

Môn học này cung cấp cho người học nắm được 3 3 Vấn đáp

Page 22: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

những kiến thức về thị trường chứng khoán và các chủ thể

của thị trường ; hiểu biết về các loại chứng khoán giao dịch

trên thị trường; các tổ chức kinh doanh và liên quan đến thị

trường chứng khoán: công ty quản lý quỹ, công ty chứng

khoán; cũng như các phương thức phát hành và giao dịch

chứng khoán trên thị trường.

PUF331 Tài chính

công

Môn học sẽ cung cấp cho người học những kiến thức

cơ bản về khu vực kinh tế công cộng, giúp người học hiểu

được vai trò quan trọng của Chính phủ trong nền kinh tế thị

trường hiện nay. Đồng thời giúp người học phân tích được

tác động các công cụ, chính sách mà Chính phủ sử dụng để

điều tiết nền kinh tế, thực hiện các nhiệm vụ mục tiêu trong

từng giai đoạn cụ thể

3 3 Viết

PUF331 Tài chính

công

Môn học sẽ cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản

về khu vực kinh tế công cộng, giúp người học hiểu được vai

trò quan trọng của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường

hiện nay. Đồng thời giúp người học phân tích được tác động

các công cụ, chính sách mà Chính phủ sử dụng để điều tiết

nền kinh tế, thực hiện các nhiệm vụ mục tiêu trong từng giai

đoạn cụ thể

2 2 Viết

INP321 Thanh toán

quốc tế

Nội dung của môn học đề cập đến các hoạt động thanh toán

quốc tế: những vấn đề chung về thanh toán quốc tế quốc tế,

tìm hiểu về tỷ giá hối đoái, các phương tiện cũng như phương

thức thực hiện hoạt động thanh toán quôc tế. Môn học bao

gồm 07 chương giúp người học có được những kiến thức cơ

bản về thanh toán quốc tế, những vấn đề cơ bản về tỷ giá hối

đoái, tìm hiểu các phương tiện thanh toán quốc tế như kỳ

phiếu, hối phiếu , Phương thức thanh toán ứng trước, ghi sổ

và chuyển tiền, Phương thức thanh toán nhờ thu, Phương

thức thanh toán tín dụng chứng từ.

2 2 Vấn đáp

II.4 Kiến thức chuyên ngành 25

Page 23: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Bắt buộc 20

COF331

Tài chính

doanh nghiệp

1

Học phần đề cập đến những nội dung cơ bản về hoạt động tài

chính doanh nghiệp như giá trị thời gian của tiền, tỷ suất sinh

lời và rủi ro, chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp,

vốn kinh doanh và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.Học phần

cũng giúp cho người học có kỹ năng cơ bản để thực hành các

chức năng của tài chính. Trang bị cho người học phương

pháp cơ bản để tìm hiểu, phân tích, đánh giá các vấn đề liên

quan đến tài chính, tiền tệ.

3 3 Viết

COF332

Tài chính

doanh nghiệp

2

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về cơ cấu nguồn

vốn và chi phí sử dụng vốn; cổ tức; nguồn tài trợ; kế hoạch

hóa tài chính; phân tích và dự báo nhu cầu tài chính của

doanh nghiệp và vấn đề tài chính trong việc sáp nhập, hợp

nhất & phá sản doanh nghiệp. Giúp người học sẽ có thể xem

xét, đánh giá và vận dụng xử lý những vấn đề về tài chính

doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói chung và thực

tiễn ở Việt nam nói riêng.

3 3 Viết

COB331

Nghiệp vụ

ngân hàng

thương mại

Môn học Nghiệp vụ Ngân hàng trình bày những vấn đề

cơ bản về Ngân hàng thương mại. Nội dung môn học gồm 6

chương trình bày về những vấn đề cơ bản về NHTM và các

nghiệp vụ cơ bản của NHTM như nghiệp vụ huy động vốn,

nghiệp vụ cấp tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và một số các

nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của NHTM.

3 3 Vấn đáp

BSM321

Mua bán và

sáp nhập

doanh nghiệp

Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về

hoạt động mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, thị trường mua

bán, sáp nhập, quy trình thực hiện mua bán, sáp nhập, định

giá trong mua bán, sáp nhập, áp dụng kỹ thuật mô hình tài

chính để định giá và lên cấu trúc cho vụ mua bán, sáp nhập,

kết cấu của thương vụ: xem xét nghĩa vụ trả nợ, các vấn đề về

pháp lý, thuế và kế toán. Đồng thời giúp người học sẽ có thể

xem xét, đánh giá và vận dụng xử lý những tình huống mua

2 2 Viết

Page 24: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

bán, sáp nhập trong thực tế.

BPR331 Định giá tài

sản

Nội dung môn học đề cập đến các vấn đề liên quan đến các

vấn đề định giá tài sản trong nền kinh tế hiện nay. Nội dung

môn học gồm 6 chương trình bày các vấn đề liên quan đến

hoạt động định giá tài sản bằng những khái niệm, nguyên tắc

định giá tài sản, phương pháp định giá tài sản, quy trình định

giá tài sản. Các chương tiếp theo giới thiệu các nội dụng

nghiệp vụ định giá tài sản cho từng đối tượng tài sản trong

nền kinh tế như : định giá bất động sản, định giá động sản,

định giá máy móc thiết bị và định giá doanh nghiệp

3 3 Viết

FCM321

Tài chính

công ty đa

quốc gia

Học phần đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan

đến hoạt động tài chính của các công ty đa quốc gia, các vấn

đề chi phí vốn, cơ cấu vốn, các thị trường vốn quốc tế, rủi ro

mà công ty đa quốc gia gặp phải, kiến thức về đầu tư trực tiếp

nước ngoài và việc hợp nhất hay sáp nhập xuyên biên giới,

những kiến thức liên quan đến vấn đề thuế trong môi trường

quốc tế, đến quản trị công ty...Qua đó giúp sinh viên biết vận

dụng những kiến thức đó để quản trị tài chính của công ty đa

quốc gia.

2 2 Viết

FAP321 Thẩm định tài

chính dự án

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về

thẩm định tài chính dự án trong đó đi sâu nghiên cứu tiêu

chuẩn đánh giá hiệu quả dự án. Các xác định tổng dự toán

vốn đầu tư, nguồn tài trợ, phương thức tài trợ dài hạn .Xác

định dòng tiền của dự án , dự tính lãi suất chiết khấu, các tiêu

chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự án, đánh giá rủi ro trong

dự án. Đồng thời học phần cũng giúp cho sinh viên hiểu được

lợi ích của việc thẩm định khía cạnh tài chính của dự án, các

phương pháp để lựa chọn dự án.

2 2 Viết

FRM321 Quản trị rủi ro

tài chính

Môn học giúp người học hiểu và nhận dạng dược các

loại rủi ro bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá

trong hoạt động của ngân hàng cũng như trong hoạt động của

2 2 Viết

Page 25: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

doanh nghiệp. Hiểu được khái niệm và những tính chất, phân

biệt được sự khác nhau cũng như ưu và nhược điểm của từng

công cụ quản trị rủi ro bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng

giao sau, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn. Hiểu

được quan hệ giữa rủi ro tín dụng trong hoạt động của khách

hàng và của ngân hàng. Từ đó, hiểu được tại sao cần phải

xem xét quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá

của ngân hàng gắn liền với quản lý rủi ro của khách hàng.

Biết cách tư vấn và thực hiện giao dịch nhằm hỗ trợ cho

khách hàng và ngân hàng quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro lãi

suất, rủi ro tỷ giá. Trên cơ sở lý thuyết được học, môn học

giúp người học biết nhận định và phân tích thực tế tình hình

rủi ro tài chính đối với khách hàng và ngân hàng trong nền

kinh tế Việt Nam hiện nay để từ đó tư vấn lựa chọn cách

quản trị rủi ro sao cho hợp lý nhất đối với từng đối tượng và

từng loại rủi ro.

Tự chọn 6 6

BAS321 Dịch vụ ngân

hàng

Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về dịch vụ

ngân hàng trong đó đi sâu nghiên cứu marketing ngân hàng.

Học phần trình bày quy trình phát triển các dịch vụ ngân hàng

từ chỗ nghiên cứu, phân tích khách hàng của ngân hàng để

xác định nhu cầu cho đến khi đưa ra quyết định lựa chọn dịch

vụ mới đồng thời đưa ra các chiến lược cạnh tranh trong kinh

doanh ngân hàng. Môn học gồm 7 chương giúp sinh viên tìm

hiểu về marketing ngân hàng, phân đoạn thị trường dịch vụ

ngân hàng, các chính sách giá cả dịch vụ ngân hàng, chính

sách phân phối các dịch vụ ngân hàng, chiến lược cạnh tranh

ngân hàng, hoạch định chiến lược kinh doanh trong các ngân

hàng thương mại.

2 Viết

PRI321 Nguyên lý bảo

hiểm

Môn học nguyên lý bảo hiểm cung cấp những kiến 2 Viết

Page 26: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thức cơ bản về lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, đây là viên

gạch đặt làm nền móng đầu tiên trang bị hành trang nghề

nghiệp, kiến thức chuyên môn về bảo hiểm của sinh viên

chuyên ngành tài chính, ngân hàng. Nguyên lý bảo hiểm là

những tri thức tối thiếu cần cho việc sử dụng bảo hiểm như

một phương pháp phòng tránh rủi ro, chuyển giao rủi ro, rất

cần thiết trong hành nghề tài chính, ngân hàng và quản trị

kinh doanh.

ASI321 Phân tích

TCDN

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, các kỹ

năng cần thiết về phân tích, đánh giá, thu thập những thông

tin về hoạt động tài chính của các doanh nghiệp hàm chứa

trong các báo cáo tài chính, phục vụ cho việc xử lý và ra các

quyết định tài chính. Đồng thời giúp người học hiểu được

những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp, vận

dụng kiến thức đã học có thể phân tích tình hình tài chính của

các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

2 Viết

ASI 321

Phân tích và

đầu tư chứng

khoán

Môn học giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về

nội dung phân tích chứng khoán, các phương thức định giá

trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán phái sinh, từ đó có

kiến thức để đưa ra những chiến lược đầu tư vào thị trường

thích hợp. Cách thức lựa chọn một danh mục chứng khoán tối

ưu, sao cho lợi nhuận kỳ vọng càng cao và rủi ro ở mức thấp

nhất. Phân tích các nhóm ngành nghề và xu hướng phát triển

trên thị trường chứng khoán.

2 Viết

ECE321 Kinh doanh

ngoại hối

Nghiên cứu chức năng, tổ chức và cơ chế vận hành của Thị

trường ngoại hối. Thông qua nghiệp vụ này, NHTM cung cấp

dịch vụ mua hộ, bán hộ cho khách hàng là những doanh

nghiệp XNK, đồng thời kinh doanh cho chính mình thông

qua các nghiệp vụ như mua bán chênh lệch tỷ giá và đầu cơ.

Hiểu được và đánh giá được hoạt động của thị trường ngoại

2 Viết

Page 27: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

hối Việt Nam.

BPC321

Nghiệp vụ

ngân hàng

TW

Môn học giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản

về ngân hàng trung ương và các nghiệp vụ cơ bản của ngân

hàng trung ương trong giai đoạn hiện nay. Môn học bao gồm

7 chương giúp người học được trang bị những hiểu biết cơ

bản về các chức năng, mô hình tổ chức, hoạt động và vai trò

quản lý vĩ mô của NHTW; những vấn đề cơ bản của nghiệp

vụ phát hành tiền, hoạt động tín dụng thanh toán, quản lý

ngoại hối, thanh tra giám sát các TCTD, kiểm soát nội bộ của

NHTW và những vấn đề phát sinh trong điều hành chính sách

tiền tệ và hoạt động khác của NHTW.

2 Viết

Khoa Kinh tế

C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành

STT Tên môn học Mục đích môn học Số tín chỉ

Lịch

trình

giảng dạy

Phương pháp đánh giá sinh viên

I. Kiến thức cơ sở

khối ngành

1. Kinh tế vi mô 1

Học phần nghiên cứu cách thức ứng xử của các thành viên trong

nền kinh tế thị trường. Qua đó, người học hiểu được lý thuyết cầu,

cung, trạng thái cân bằng và cơ chế hình thành giá cả trên thị trường.

Hiểu được được lý thuyết hành vi người tiêu dùng và người sản xuất,

quyết định nhằm tối đa hóa lợi ích của các thành viên này. Người

học cũng có thể phân tích được những vai trò cơ bản của Chính phủ

trong nền kinh tế thị trường.

03

Học

kỳ 1

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Trắc nghiệm trên giấy

2 Kinh tế vĩ mô 1 Học phần nghiên cứu và xem xét nền kinh tế với tư cách là một

tổng thể. Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về: hạch toán thu

03

Học

kỳ 2

- Điểm kiểm tra thường xuyên: 30%

+ Đi học đầy đủ; tinh thần học tập tốt,

Page 28: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

nhập quốc dân, các nhân tố quyết định sản lượng, lạm phát và thất

nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái, những nguyên lý ban đầu về các

chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ.

chuẩn bị trước bài ở nhà: 10%

+ Hoàn thành bài tiểu luận: 5%

+ Kiểm tra định kỳ: 5%.

+ Tham gia các buổi thảo luận, làm việc

nhóm: 5%.

+ Làm đầy đủ bài tập bài tập nhóm: 5%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%.

- Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.

Bắt buộc

3. Nguyên lý thống

Môn học giúp sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về quá

trình nghiên cứu thống kê (điều tra, tổng hợp, phân tích và dự báo

thống kê), các phương pháp phân tích thống kê thường dùng như PP

thống kê mô tả, PP so sánh

3 Học

kỳ 3

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

4. Kinh tế lượng Cung cấp một số công cụ phân tích định lượng và dự báo trong

phân tích và quản lý kinh tế. 4 Học

kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

5. Lịch sử các học

thuyết kinh tế

Cung cấp hệ thống quan điểm và học thuyết kinh tế của các

trường phái và đại diện tiêu biểu trên thế giới gắn với điều kiện lịch

sử xuất hiện chúng. Từ đó, sinh viên có các kiến thức cơ bản làm nền

tảng cho việc nghiên cứu các môn học chuyên ngành Kinh tế khác.

3 Học

kỳ 4

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Vấn đáp.

Tự chọn

6. Môi trường và

con người

- Cung cấp kiến thức cơ bản về STH và KHMT.

- Trang bị cho sinh viên kỹ năng và khả năng hành động cụ thể

vì môi trường, góp phần cùng với chiến lược BVMT & PTBV của

nước ta.

02 Học

kỳ I

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 10%

- Bài kiểm tra định kỳ: 10%

- Điểm thi kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi viết tự luận.

Page 29: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7. Phương pháp

nghiên cứu khoa học

Môn học Phương pháp nghiên cứu khoa học trang bị cho sinh

viên cái nhìn tổng quan về khoa học và nghiên cứu khoa học, từ đó

xác định và mô tả được vấn đề nghiên cứu. Trang bị cho sinh viên

phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học,

phương pháp thu thập, xử lý và phân tích thông tin thu thập

được. Từ đó trình bày

báo cáo nghiên cứu

khoa học

2 Học

kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

8. Địa lý kinh tế

Việt Nam

“Địa lý Kinh tế Việt Nam” là nền tảng kiến thức cho sinh viên

chuyên ngành kinh tế. Nhằm đánh giá thực trạng, đưa ra định hướng

phát triển của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ của Việt Nam.

Công tác hoạch định chính sách và chiến lược quốc gia về phát triển

kinh tế xã hội theo lãnh thổ nhằm tạo ra những chuyển dịch cơ cấu

kinh tế lãnh thổ mạnh mẽ và hiệu quả.

2 Học

kỳ 4

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

STT Tên môn học Mục đích môn học

Số

tín

chỉ

Lịch

trình

giảng

dạy

Phương pháp đánh giá sinh viên

Bắt buộc

9. Kinh tế vi mô 2

Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và chuyên sâu về kinh

tế vi mô. Từ đó, sinh viên hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về

hãng trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu của doanh

nghiệp trong các thị trường khác nhau. Người học cũng hiểu được

các thất bại của thị trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.

03

Học

kỳ 3

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Trắc nghiệm trên giấy.

Page 30: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

10. Kinh tế môi

trường

- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về

kinh tế tài nguyên và môi trường tự nhiên.

- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá

thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh

tế của các công cụ chính sách quản lý môi trường.

- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp khai thác và sử dụng

hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

03 Học

kỳ 5

- Thảo luận, bài tập: 15%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 5%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình thức thi:

Vấn đáp

1

1. Kinh tế vĩ mô 2

Người học hiểu được những kiến thức cơ bản và nâng cao của

kinh tế học vĩ mô như: các lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng

kinh tế, lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình kinh tế vĩ mô

phân tích như mô hình IS-LM, mô hình Mundell –Fleming…

3 Học

kỳ 4

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Trắc nghiệm trên máy.

1

2. Kinh tế phát triển

Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh

tế, hiểu rõ và vận dụng được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và

phát triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai trò của các

nguồn lực đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế và vận dụng được

vào thực tiễn

3 Học

kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi

viết tự luận

1

3.

Kinh tế công

cộng

Môn học trang bị cho sinh viên tổng quan về vai trò của Chính

phủ trong nền kinh tế thị trường với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm

nâng cao hiệu quả kinh tế; Chính phủ với vai trò phân phối lại thu

nhập và đảm bảo công bằng xã hội; Chính phủ với vai trò ổn định

kinh tế vĩ mô trong điều kiện toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng , các

công cụ, chính sách can thiệp chủ yếu của chính phủ trong nền kinh tế

thị trường; Phân tích chính sách chi tiêu công cộng; thuế và tác động

của thuế.

02 Học

kỳ 5

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Viết

Page 31: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

4. Thống kê kinh tế

Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung chính của hệ

thống tài khoản quốc gia; phương pháp tính toán và phân tích các chỉ

tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và hiệu quả sản

xuất xã hội

2 Học

kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

1

5.

Lập và phân tích

dự án đầu tư

- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận chung về đầu tư phát

triển và dự án đầu tư;

- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và công tác tổ chức

soạn thảo dự án;

- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung phương pháp phân

tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh

kỹ thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế - xã

hội của dự án đầu tư.

- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương pháp luận về lập dự án

đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt Nam.

03 Học

kỳ 6

- Thảo luận, bài tập: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 20%

- Điểm thi kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi vấn đáp.

Tự chọn

1

6.

Môi trường và

phát triển bền vững

Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề môi trường, các vấn đề

về phát triển bền vững; phân tích định hướng bảo vệ môi trường và

phát triển bền vững ở Việt Nam

02

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi:

vấn đáp

Page 32: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

IV. Kiến thức chuyên

ngành

Bắt buộc

1

7. Kinh tế đầu tư 1

- Cung cấp lý luận chung về đầu tư như khái niệm, bản chất của

đầu tư nói chung cũng như đầu tư phát triển nói riêng; vai trò và đặc

điểm của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế; các nguồn vốn và các

giải pháp để huy động các nguồn vốn đó cho hoạt động đầu tư; nội

dung chủ yếu của hoạt động đầu tư phát triển trong phạm vi doanh

nghiệp.

03 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra thường xuyên: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi

vấn đáp.

1

8. Đầu tư quốc tế

- Cung cấp những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư quốc tế;

phân tích các lý thuyết đầu tư quốc tế, các hình thức đầu tư quốc tế,

các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư quốc tế, các chính sách, biện pháp

thu hút và thúc đẩy đầu tư quốc tế; hoạt động chuyển giá trong đầu tư

quốc tế, mua lại và sáp nhập trong đầu tư quốc tế.

03 Học

kỳ 5

- Thảo luận: 10%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 10%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình thức thi:

Vấn đáp

1

9. Kinh tế đầu tư 2

- Ứng dụng các kiến thức về kinh tế để hiểu về nội dung về các

hình thức đầu tư, các mô hình kinh tế, quản lý nhà nước về hoạt động

đầu tư.

- Phân tích được các vấn đề về quản lý nhà nước đối với các hoạt

động đầu tư, nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư. Phân tích một số chính

sách cơ bản về quản lý hoạt động đầu tư.

03 Học

kì 6

1. Bài kiểm tra trên lớp, thi giữa học phần

đánh giá năng lực học tập của người học. Trọng

số kiểm tra:

+ Chuyên cần: 30%:

- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt

động chuyên đề của khóa học (làm bài tập, viết

Page 33: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

đầy đủ các chuyên đề).

- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của

học phần.

+ Giữa học phần : 20%

2. Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi vấn đáp.

20. Thị trường vốn đầu tư

- Cung cấp kiến thức căn bản nhất về thị trường vốn, nghiên cứu

phương pháp phân tích cơ bản và phân tích kĩ thuật. Đặc biệt, học phần

còn trang bị kiến thức về rủi ro, phòng ngừa rủi ro, từ đó hỗ trợ ra quyết

định đầu tư.

03 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 20%

- Thảo luận: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi

viết tự luận.

2

1. Quản lý dự án đầu tư

- Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý dự án; xem xét

các phương pháp và công cụ được sử dụng trong quản lý dự án của

doanh nghiệp cũng như trong các tổ chức độc lập khác.

03 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi

viết tự luận.

2

2

Thẩm định dự án đầu

- Cung cấp kiến thức về thẩm định dự án đầu tư dưới góc độ

doanh nghiệp và quản lý nhà nước; nắm rõ và vận dụng các phương

pháp phân tích và thẩm định dự án trên các phương diện.

03 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

Page 34: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi

viết tự luận.

Tự chọn

2

3. Kinh tế bảo hiểm

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về đối tượng

nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần thiết; các loại hình bảo hiểm như:

bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển; bảo

hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con người

2 Học

kỳ 5

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Viết

2

4.

Đấu thầu trong

đầu tư

Biết vận dụng những kiến thức cơ bản của đấu thầu để hiểu và

tiếp nhận các thông tin liên quan đến đấu thầu tại Việt Nam, có đủ kỹ

năng tham gia tổ chức và thực hiện đấu thầu tại Việt Nam.

03 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận.

2

5.

Phân tích lợi ích

chi phí

- Học phần trang bị cho người học các vấn đề về phân tích các

khía cạnh lợi ích và chi phí kinh tế trong quá trình xây dựng và thực

hiện các dự án đầu tư: nhận dạng lợi ích, chi phí; đánh giá sự thay đổi

của lợi ích, chi phí khi có thuế, trợ cấp và hoạt động xuất nhập khẩu...

nhằm giúp người học có được những kiến thức và các phương pháp

phân tích các phương án, dự án phát triển kinh tế xã hội khi ra quyết

định lựa chọn các dự án đầu tư.

03 Học

kỳ 6

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi

viết tự luận.

2

6.

Thống kê đầu tư

XDCB

Người học hiểu, vận dụng tính toán và phân tích được các chỉ

tiêu trong thống kê đầu tư và XDCB như thống kê kết quả đầu tư, 3

Học

kỳ 5

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

Page 35: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thống kê lao động, thống kê giá thành trong đơn vị xây lắp, thống kê

huy động và sử dụng vốn đầu tư. Biết các phương pháp đánh giá kết

quả và hiệu quả đầu tư.

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

2

7.

Phân tích chính

sách phát triển

Cung cấp cho người học các khái niệm về phân tích chính sách,

khung phân tích chính sách. Người học sẽ nắm được chức năng, vai

trò và sự cần thiết phân tích ở mỗi công đoạn của quá trình chính

sách; các cách tiếp cận, các mô hình và các phương pháp phân tích

thích hợp. Người học có khả năng phân tích và hoạch định các chính

sách kinh tế.

3 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% (Hình thức thi

viết tự luận)

2

8.

Nghiên cứu và dự

báo kinh tế

Môn học giúp người học ứng dụng những phương pháp dự báo

tiên tiến đang được ứng dụng ở trong và ngoài nước.

2 Học

kỳ 7

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

2

9.

Phát triển nông

thôn

Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị cho sinh viên có

được cái nhìn toàn cảnh về phát triển nông thôn, gồm những nội

dung: Tổng quan về phát triển nông thôn, mối

2 Học

kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

3

0. Kinh tế nông thôn

Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở của chuyên ngành

Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Môn học này cung cấp

những kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái niệm kinh tế

nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, các ngành

nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý ngân

sách nông thôn

2 Học

kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

3

1.

Dự báo phát triển

KTXH

Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn khoa học xã hội

cung cấp các phương pháp dự báo, tiên đoán có tính khoa học, mang

tính chất xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ, trạng thái,

3 Học

kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi

viết tự luận

Page 36: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

xu hướng phát triển của các vấn đề kinh tế - xã hội hoặc về cách thức

và thời hạn đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong

tương lai. Học phần này cung cấp cho người học, các nhà kinh tế, các

nhà hoạch định chính sách và các nhà quản lý những phương pháp dự

báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.

3

2. Kinh tế y tế 1

Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng của kinh tế học vào

lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa

bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ và sự sống

chết của con người. Do đó, vấn đề được nêu lên đầu tiên là giá trị

kinh tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc

điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc điểm đầu tiên là con

người sản xuất ra sức khoẻ cho mình. Học phần cũng mô tả các hình

thức cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc và của bệnh

viện. Quyết định chữa bệnh phụ thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và

chi phí cho khám chữa bệnh.

3 Học

kỳ 6

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Viết

3

3.

Kế hoạch hóa

phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận về lựa chọn

đường lối kế hoạch hóa phát triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang

phát triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế để

thấy được sự cần thiết phải lập kế hoạch phát triển KT - XH.

3 Học

kỳ 5

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: tự luận.

Học phần tự

chọn thay thế khóa

luận

3

4.

Quản lý rủi ro

trong đầu tư

Cung cấp kiến thức tổng quan về rủi ro và quản lý rủi ro trong

các hoạt động đầu tư; vận dụng trong phân tích và lựa chọn các 03 Học

kỳ 8 – - Chuyên cần: 10%

Page 37: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

phương án đầu tư và ra quyết định trong điều kiện rủi ro; quản lý rủi

ro đối với các dự án đầu tư; các phương pháp nhằm phòng ngừa và

kiểm soát rủi ro

(Học phần

tự chọn

thay thế

khóa luận

tốt

nghiệp)

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi:

vấn đáp

3

5. Đầu tư công

- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư công, quản lý đầu tư

công, các chủ thể tham gia đầu tư công;

- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư công, tìm ra các giải

pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời người học bước đầu hình

thành những kiến thức trong việc thẩm định các dự án công.

03

Học

kỳ 8 –

(Học phần

tự chọn

thay thế

khóa luận

tốt

nghiệp)

- Kiểm tra thường xuyên: 0.3, trong đó:

+ Thảo luận: 0.3

+ Chuyên cần: 0.2

+ Kiểm tra định kỳ: 0.5

- Kiểm tra giữa học phần: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5; Hình

thức thi: Viết

3

6. Đầu tư tài chính

- Cung cấp cho người học những kiến thức chung về đầu tư

trên thị trường tài chính, hoạt động đầu tư tài chính, phân tích các chỉ

số tài chính.

- Trang bị cho người hoc khả năng quản lý danh mục đầu tư.

3

Học

kỳ 8 –

(Học phần

tự chọn

thay thế

khóa luận

tốt

nghiệp)

1. Bài kiểm tra trên lớp, thi giữa học phần

đánh giá năng lực học tập của người học. Trọng

số kiểm tra:

+ Chuyên cần: 30%:

- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt

động chuyên đề của khóa học (làm bài tập, viết

đầy đủ các chuyên đề).

- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của

học phần.

+ Giữa học phần: 20%

2. Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

Page 38: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thi viết.

Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn

STT Tên môn học Mục đích môn học

Số

tín

chỉ

Lịch

trình

giảng

dạy

Phương pháp đánh giá sinh viên

I

II.

Kiến thức cơ sở

của ngành chính

3

7.

Kinh tế vi mô 2

Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và chuyên sâu về kinh

tế vi mô. Từ đó, sinh viên hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về

hãng trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu của doanh

nghiệp trong các thị trường khác nhau. Người học cũng hiểu được

các thất bại của thị trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.

03

Học

kỳ 3

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Trắc nghiệm trên giấy.

3

8.

Kinh tế môi

trường

- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về

kinh tế tài nguyên và môi trường tự nhiên.

- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá

thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh

tế của các công cụ chính sách quản lý môi trường.

- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp khai thác và sử dụng

hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

03 Học

kỳ 5

- Thảo luận, bài tập: 15%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 5%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình thức thi:

Vấn đáp

3

9. Kinh tế vĩ mô 2

Người học hiểu được những kiến thức cơ bản và nâng cao của

kinh tế học vĩ mô như: các lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng

kinh tế, lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình kinh tế vĩ mô

3 Học

kỳ 4

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

Page 39: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

phân tích như mô hình IS-LM, mô hình Mundell –Fleming… - Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Trắc nghiệm trên máy.

4

0. Kinh tế phát triển

Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh

tế, hiểu rõ và vận dụng được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và

phát triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai trò của các

nguồn lực đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế và vận dụng được

vào thực tiễn

3 Học

kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi

viết tự luận

4

1

Kinh tế công

cộng

Môn học trang bị cho sinh viên tổng quan về vai trò của Chính

phủ trong nền kinh tế thị trường với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm

nâng cao hiệu quả kinh tế; Chính phủ với vai trò phân phối lại thu

nhập và đảm bảo công bằng xã hội; Chính phủ với vai trò ổn định

kinh tế vĩ mô trong điều kiện toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng , các

công cụ, chính sách can thiệp chủ yếu của chính phủ trong nền kinh tế

thị trường; Phân tích chính sách chi tiêu công cộng; thuế và tác động

của thuế.

02 Học

kỳ 5

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Viết

4

2. Thống kê kinh tế

Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung chính của hệ

thống tài khoản quốc gia; phương pháp tính toán và phân tích các chỉ

tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và hiệu quả sản

xuất xã hội

2 Học

kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

4

3.

Lập và phân tích

dự án đầu tư

- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận chung về đầu tư phát

triển và dự án đầu tư;

- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và công tác tổ chức

soạn thảo dự án;

- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung phương pháp phân

03 Học

kỳ 6

- Thảo luận, bài tập: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 20%

- Điểm thi kết thúc học phần: 50%; Hình

Page 40: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh

kỹ thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế - xã

hội của dự án đầu tư.

- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương pháp luận về lập dự án

đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt Nam.

thức thi vấn đáp.

Tự chọn

4

4.

Môi trường và

phát triển bền vững

Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề môi trường, các vấn đề

về phát triển bền vững; phân tích định hướng bảo vệ môi trường và

phát triển bền vững ở Việt Nam

02

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi:

vấn đáp

I

V.

Kiến thức

chuyên ngành

Bắt buộc

4

5. Kinh tế nông thôn

Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở của chuyên ngành

Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Môn học này cung cấp

những kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái niệm kinh tế

nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, các ngành

nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý ngân

sách nông thôn

2 Học

kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

4

6.

Phát triển nông

thôn

Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị cho sinh viên có

được cái nhìn toàn cảnh về phát triển nông thôn, gồm những nội

dung: Tổng quan về phát triển nông thôn, mối quan hệ phát triển nông

thôn với tăng trưởng, dân số, nghèo đói và cơ sở hạ tầng nông thôn,

2 Học

kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

Page 41: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

phát triển nông thôn với phát triển các ngành nghề ở nông thôn. Một

số chính sách kinh tế- xã hội và môi trường nông thôn.

4

7.

Hệ thống nông

nghiệp

Môn học trên cơ sở khẳng định và làm rõ những lý thuyết về hệ

thống và ứng dụng của nó trong sản xuất nông nghiệp. Từ lý thuyết

hệ thống đó áp dụng vào nông nghiệp và đưa ra được các khái niệm,

quan điểm về hệ thống nông nghiệp. Môn học đã đưa và phân tích

được các loại hệ thống nông nghiệp, đã tồn tại và phát triển trong lịch

sử. Đặc biệt ở môn học này chỉ ra được vậy để phát triển bền vững

nêng nông nghiệp thì hướng tốt nhất là phát triển theo quan điểm hệ

thống.

2 Học

kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

4

8.

Phân tích chính

sách nông nghiệp

Giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về chính sách

nông nghiệp, phân tích chính sách nông nghiệp. 2 Học

kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

4

9.

Kinh tế nông hộ

và trang trại

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế hộ và

trang trại trên thế giới và Việt Nam. 2 Học

kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

5

0. Khuyến nông

Trang bị cho sinh viên phương pháp và kiến thức để nhằm giải

đáp câu hỏi làm thế nào có thể giúp nông dân chuyển đổi quan điểm,

thái độ tăng cường khả năng nhận thức vấn đề và tự đưa ra các quyết

định tốt nhất để giải quyết các khó khăn mà họ gặp phải.

2 Học

kỳ 6

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

5

1.

Quy hoạch nông

thôn

Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ

có được những luận điểm, hiểu được

những đặc trưng cơ bản về nông nghiệp

và phát triển nông thôn, ý nghĩa và tầm

quan trọng của quy hoạch phát triển

2 Học

kỳ 6

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

Page 42: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

nông thôn trong sự nghiệp công nghiệp

hóa, hiện đại hóa đất nước. Các phương

pháp và trình tự lập quy hoạch phát triển

nông thôn toàn diện

5

2.

Kinh tế hợp tác

trong nông nghiệp

Giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về kinh tế hợp

tác trong nông nghiệp và các giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trong

nông nghiệp Việt Nam 2

Học

kỳ 6

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

5

3.

Phương pháp

khuyến nông

Trang bị cho người học nắm được các khái niệm, đặc điểm, chức

năng, nguyên tắc và yêu cầu của khuyến nông, hiểu được các phương

pháp tiếp cận khuyến nông, đặc biệt là khuyến noongcos sự tham gia,

nắm được cơ sở khoa học, nội dung, điều kiện áp dụng từng phương

pháp khuyến nông và có khả năng vận dụng có hiệu quả các phương

pháp khuyến nông vào thực tiễn phát triển nông nghiệp và nông thôn

2 Học

kỳ 8

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

Tự chọn

5

4. Kinh tế bảo hiểm

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về đối tượng

nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần thiết; các loại hình bảo hiểm như:

bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển; bảo

hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con người

2 Học

kỳ 5

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Viết

5

5.

Xây dựng nông

thôn mới

Giúp sinh viên hiểu được mục tiêu, ý nghĩa của chương trình xây

dựng nông thôn mới, và những nội dung cơ bản của nó cũng như

phương hướng thực hiện. 2

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

5

6.

Tổ chức công tác

khuyến nông

Trang bị cho người học nắm được các kiến thức và kỹ năng cơ

bản để tiến hành tổ chức được hệ thống khuyến nông, lập và triển

khai kế hoạch khuyến nông, tổ chức các nguồn lực cho các hoạt động

khuyến nông, đánh giá được hiệu quả hoạt động khuyến nông trong

2

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

Page 43: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

hệ thống khuyến nông hiện tại ở Việt Nam

5

7.

Nghiên cứu và dự

báo kinh tế

Môn học giúp người học ứng dụng những phương pháp dự báo

tiên tiến đang được ứng dụng ở trong và ngoài nước.

2

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

5

8.

Quản lý dự án

đầu tư

- Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý dự án; xem xét

các phương pháp và công cụ được sử dụng trong quản lý dự án của

doanh nghiệp cũng như trong các tổ chức độc lập khác.

03

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi

viết tự luận.

5

9. Kinh tế đầu tư 1

- Cung cấp lý luận chung về đầu tư như khái niệm, bản chất của

đầu tư nói chung cũng như đầu tư phát triển nói riêng; vai trò và đặc

điểm của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế; các nguồn vốn và các

giải pháp để huy động các nguồn vốn đó cho hoạt động đầu tư; nội

dung chủ yếu của hoạt động đầu tư phát triển trong phạm vi doanh

nghiệp.

03

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra thường xuyên: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi

vấn đáp.

6

0.

Dự báo phát triển

KTXH

Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn khoa học xã hội

3 - Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Page 44: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

cung cấp các phương pháp dự báo, tiên đoán có tính khoa học, mang

tính chất xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ, trạng thái,

xu hướng phát triển của các vấn đề kinh tế - xã hội hoặc về cách thức

và thời hạn đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong

tương lai. Học phần này cung cấp cho người học, các nhà kinh tế, các

nhà hoạch định chính sách và các nhà quản lý những phương pháp dự

báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.

Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi

viết tự luận

6

1. Đầu tư công

- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư công, quản lý đầu tư

công, các chủ thể tham gia đầu tư công;

- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư công, tìm ra các giải

pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời người học bước đầu hình

thành những kiến thức trong việc thẩm định các dự án công.

03

- Kiểm tra thường xuyên: 0.3, trong đó:

+ Thảo luận: 0.3

+ Chuyên cần: 0.2

+ Kiểm tra định kỳ: 0.5

- Kiểm tra giữa học phần: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5; Hình

thức thi: Viết

6

2. Kinh tế y tế 1

Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng của kinh tế học vào

lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa

bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ và sự sống

chết của con người. Do đó, vấn đề được nêu lên đầu tiên là giá trị

kinh tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc

điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc điểm đầu tiên là con

người sản xuất ra sức khoẻ cho mình. Học phần cũng mô tả các hình

thức cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc và của bệnh

viện. Quyết định chữa bệnh phụ thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và

chi phí cho khám chữa bệnh.

3 Học

kỳ 6

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Viết

6

3.

Kế hoạch hóa

phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận về lựa chọn

đường lối kế hoạch hóa phát triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang

phát triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế để

3 Học

kỳ 5

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

Page 45: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thấy được sự cần thiết phải lập kế hoạch phát triển KT - XH. - Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: tự luận.

Tự chọn thay thế

khóa luận

6

4.

Kinh tế thương

mại dịch vụ

Người học sẽ hiểu được thương mại là gì, những đặc điểm và vai

trò của ngành thương mại dịch vụ ở VN và quan điểm, định hướng

của nhà nước ta đối với việc phát triển thương mại. Người học sẽ hiểu

được những chính sách và công cụ mà nhà nước ta khuyến khích kinh

doanh và quản lý hoạt động thương mại. Hiểu được bản chất, vai trò

của các loại hình kinh doanh và đối tượng kinh doanh trong cơ chế thị

trường. Hiểu được các kỹ năng ứng xử trong hoạt động kinh doanh

TMDV cho hiệu quả kinh tế cao. Người học chủ động thực hiện các

hoạt động kinh doanh TMDV nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực

hoạt động kinh doanh TMDV.

2 Học

kỳ 8

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

- Chuyên ngành kinh tế phát triển

S

TT Tên môn học Mục đích môn học

Số

tín

chỉ

Lịch

trình

giảng

dạy

Phương pháp đánh giá sinh viên

I

II.

Kiến thức cơ sở

của ngành chính

Bắt buộc

6

5. Kinh tế vi mô 2

Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và chuyên sâu về kinh

tế vi mô. Từ đó, sinh viên hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về 03 Học - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

Page 46: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

hãng trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu của doanh

nghiệp trong các thị trường khác nhau. Người học cũng hiểu được

các thất bại của thị trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.

kỳ 3 - Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Trắc nghiệm trên giấy.

6

6.

Kinh tế môi

trường

- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về

kinh tế tài nguyên và môi trường tự nhiên.

- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá

thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh

tế của các công cụ chính sách quản lý môi trường.

- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp khai thác và sử dụng

hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

03 Học

kỳ 5

- Thảo luận, bài tập: 15%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 5%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình thức thi:

Vấn đáp

6

7. Kinh tế vĩ mô 2

Người học hiểu được những kiến thức cơ bản và nâng cao của

kinh tế học vĩ mô như: các lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng

kinh tế, lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình kinh tế vĩ mô

phân tích như mô hình IS-LM, mô hình Mundell –Fleming…

3 Học

kỳ 4

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Trắc nghiệm trên máy.

6

8. Kinh tế phát triển

Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh

tế, hiểu rõ và vận dụng được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và

phát triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai trò của các

nguồn lực đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế và vận dụng được

vào thực tiễn

3 Học

kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- - Hình thức thi viết tự luận

6

9. Thống kê kinh tế

Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung chính của hệ

thống tài khoản quốc gia; phương pháp tính toán và phân tích các chỉ

tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và hiệu quả sản

2 Học

kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

Page 47: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

xuất xã hội - Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

7

0.

Lập và phân tích

dự án đầu tư

- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận chung về đầu tư phát

triển và dự án đầu tư;

- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và công tác tổ chức

soạn thảo dự án;

- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung phương pháp phân

tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh

kỹ thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế - xã

hội của dự án đầu tư.

- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương pháp luận về lập dự án

đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt Nam.

03 Học

kỳ 6

- Thảo luận, bài tập: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 20%

- Điểm thi kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi vấn đáp.

Tự chọn

7

1.

Môi trường và

phát triển bền vững

Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề môi trường, các vấn đề

về phát triển bền vững; phân tích định hướng bảo vệ môi trường và

phát triển bền vững ở Việt Nam

02

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình thức thi:

vấn đáp

I

V.

Kiến thức

chuyên ngành

Bắt buộc

Page 48: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7

2.

Quy hoạch tổng

thể phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức tổng hợp về quy

hoạch phát triển kinh tế tổng hợp cho một vùng, một địa phương

(tỉnh, huyện) trong một thời kỳ nhất định (10-15-20 năm). Quy

hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tạo dựng một khung sườn vĩ

mô cho các quy hoạch chuyên ngành phát triển một cách đồng bộ,

hài hoà với việc tổ chức không gian lãnh thổ vùng nghiên cứu. Giải

quyết mối quan hệ mật thiết việc khai thác sử dụng quỹ đất đai và

các nguồn tài nguyên khác để đạt được mục tiêu phát triển toàn diện

và bền vững.

3 Học

kỳ 6

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: viết tự luận.

7

3.

Dân số và phát

triển kinh tế

Người học hiểu được các biến động tự nhiên dân số, các kiến

thức về di dân và đô thị hóa; nắm được kiến thức về dân số và các vấn

đề kinh tế; nhận thức được tầm quan trọng của dự báo dân số và chính

sách dân số. Từ đó, người học hiểu và vận dụng được những kiến

thức về dân số vào các vấn đề xã hội (giáo dục, y tế, bình đẳng giới)

và các vấn đề về tài nguyên, môi trường.

3 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: tự luận.

7

4.

Kinh tế phát triển

2

Cung cấp cho người học những kiến thức chuyên sâu về chính

sách huy động các nguồn lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế;

Nắm rõ và vận dụng được các công cụ chính sách và giải pháp nhằm

thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế

3 Học

kỳ 6

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi

viết tự luận

Page 49: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7

5.

Dự báo phát triển

KTXH

Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn khoa học xã hội

cung cấp các phương pháp dự báo, tiên đoán có tính khoa học, mang

tính chất xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ, trạng thái,

xu hướng phát triển của các vấn đề kinh tế - xã hội hoặc về cách thức

và thời hạn đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong

tương lai. Học phần này cung cấp cho người học, các nhà kinh tế, các

nhà hoạch định chính sách và các nhà quản lý những phương pháp dự

báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.

3 Học

kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi

viết tự luận

7

6.

Phân tích chính

sách phát triển

Cung cấp cho người học các khái niệm về phân tích chính sách,

khung phân tích chính sách. Người học sẽ nắm được chức năng, vai

trò và sự cần thiết phân tích ở mỗi công đoạn của quá trình chính

sách; các cách tiếp cận, các mô hình và các phương pháp phân tích

thích hợp. Người học có khả năng phân tích và hoạch định các chính

sách kinh tế.

3 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ( hình thức thi

viết tự luận)

7

7.

Kinh tế và tài

chính công

Người học nắm được những kiến thức tổng quan về tài chính

công và chi tiêu công, các công cụ để đánh giá chi tiêu công cộng, các

nguồn thu ngân sách của Nhà nước và hệ thống thuế hiện nay ở Việt

Nam. Người học vận dụng được các lý thuyết kinh tế và tài chính

công trong việc ra quyết định quản lý kinh tế và thực hiện các kế

hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

3 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ( hình thức thi

viết tự luận)

Page 50: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7

8.

Chương trình và

dự án phát triển

KTXH

Cung cấp kiến thức về các vấn đề lý luận của hệ thống kế hoạch

hóa phát triển kinh tế xã hội và vị trí của công cụ chương trình và dự

án trong hệ thống đó, phương pháp cụ thể để tiến hành xây dựng,

thẩm định và quản lý một chương trình và dự án pháp triển kinh tế xã

hội phù hợp với từng vấn đề và điều kiện cụ thể

3 Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi

viết tự luận.

7

9.

Kế hoạch hóa

phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận về lựa chọn

đường lối kế hoạch hóa phát triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang

phát triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế để

thấy được sự cần thiết phải lập kế hoạch phát triển KT - XH.

3 Học

kỳ 5

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: tự luận.

Tự chọn

8

0. Kinh tế bảo hiểm

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về đối tượng

nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần thiết; các loại hình bảo hiểm như:

bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển; bảo

hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con người

2 Học

kỳ 5

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Viết

8

1.

Phát triển nông

thôn

Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị cho sinh viên có

được cái nhìn toàn cảnh về phát triển nông thôn, gồm những nội 2

Học

kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

Page 51: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

dung: Tổng quan về phát triển nông thôn, mối quan hệ phát triển nông

thôn với tăng trưởng, dân số, nghèo đói và cơ sở hạ tầng nông thôn,

phát triển nông thôn với phát triển các ngành nghề ở nông thôn. Một

số chính sách kinh tế- xã hội và môi trường nông thôn.

8

2. Kinh tế nông thôn

Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở của chuyên ngành

Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Môn học này cung cấp

những kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái niệm kinh tế

nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, các ngành

nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý ngân

sách nông thôn

2 Học

kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

8

3. Đầu tư công

- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư công, quản lý đầu tư

công, các chủ thể tham gia đầu tư công;

- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư công, tìm ra các giải

pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời người học bước đầu hình

thành những kiến thức trong việc thẩm định các dự án công.

03

Học

kỳ 8 –

(Học phần

tự chọn

thay thế

khóa luận

tốt

nghiệp)

- Kiểm tra thường xuyên: 0.3, trong đó:

+ Thảo luận: 0.3

+ Chuyên cần: 0.2

+ Kiểm tra định kỳ: 0.5

- Kiểm tra giữa học phần: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5; Hình

thức thi: Viết

8

4. Kinh tế y tế 1

Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng của kinh tế học vào

lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa

bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ và sự sống

chết của con người. Do đó, vấn đề được nêu lên đầu tiên là giá trị

kinh tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc

điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc điểm đầu tiên là con

người sản xuất ra sức khoẻ cho mình. Học phần cũng mô tả các hình

thức cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc và của bệnh

viện. Quyết định chữa bệnh phụ thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và

chi phí cho khám chữa bệnh.

3 Học

kỳ 6

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Viết

Page 52: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Học phần tự

chọn thay thế khóa

luận

8

5.

Chiến lược phát

triển KTXH

Chiến lược phát triển kinh tế xã hội là bản kế hoạch phát triển

dài hạn kinh tế xã hội cho đất nước. Chiến lược sẽ định hướng cho sự

phát triển kinh tế xã hội của quốc gia phù hợp với trạng thái trình độ

phát triển của nền kinh tế, điều kiện nguồn lực, xu thế của thế giới

cùng với cách thức để thực hiện thành công nó trong thời kỳ chiến

lược.

3 Học

kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Kết thúc học phần: 50% - Hình thức thi

viết tự luận

8

6.

Phân vùng kinh tế

- Cung cấp kiến thức về đặc điểm của từng vùng kinh tế từ đó có

những chiến lược và hoạch định chính sách nhằm phát triển kinh tế

của từng vùng

3

Học

kỳ 7

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% - hình thức thi

viết tự luận.

8

7.

Kinh tế thương

mại và dịch vụ

Người học sẽ hiểu được thương mại là gì, những đặc điểm và vai

trò của ngành thương mại dịch vụ ở VN và quan điểm, định hướng

của nhà nước ta đối với việc phát triển thương mại. Người học sẽ hiểu

được những chính sách và công cụ mà nhà nước ta khuyến khích kinh

doanh và quản lý hoạt động thương mại. Hiểu được bản chất, vai trò

của các loại hình kinh doanh và đối tượng kinh doanh trong cơ chế thị

trường. Hiểu được các kỹ năng ứng xử trong hoạt động kinh doanh

TMDV cho hiệu quả kinh tế cao. Người học chủ động thực hiện các

2 Học

kỳ 8

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối kỳ:

Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%; CK: 50%

Page 53: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

hoạt động kinh doanh TMDV nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực

hoạt động kinh doanh TMDV

8

8. Bảo hiểm xã hội 1

Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm

xã hội, được thiết kế gồm 6 chương giới thiệu những nội dung cơ bản

về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao gồm: khái niệm, đặc điểm và mục

tiêu của BHXH; hệ thống tổ chức BHXH; các chế độ BHXH; phí

BHXH và việc hoạch định chính sách cũng như tổ chức thực thi chính

sách BHXH

2 Học

kỳ 7

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình thức

thi: Viết

Chuyên ngành Kinh tế y tế

STT Tên môn học Mục đích môn học Số

tín chỉ

Lịch trình

giảng dạy Phương pháp đánh giá sinh viên

III. Kiến thức cơ sở của ngành chính

Bắt buộc

89. Kinh tế vi mô 2

Học phần cung cấp các kiến

thức hiện đại và chuyên sâu về

kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên

hiểu được lý thuyết cầu và lý

thuyết về hãng trong thời kỳ dài

hạn, quyết định sản xuất tối ưu

của doanh nghiệp trong các thị

trường khác nhau. Người học

cũng hiểu được các thất bại của thị

03

Học kỳ 3

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.

Page 54: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

trường và giải pháp can thiệp của

Chính phủ.

90. Kinh tế môi trường

- Trang bị cho người học

những kiến thức cơ bản, nền tảng

về kinh tế tài nguyên và môi

trường tự nhiên.

- Kinh tế môi trường nghiên

cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá

thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi

trườngvà phân tích khía cạnh kinh

tế của các công cụ chính sách quản

lý môi trường.

- Kinh tế môi trường cung cấp

phương pháp khai thác và sử dụng

hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

03 Học kỳ 5

- Thảo luận, bài tập: 15%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 5%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi: Vấn đáp

91. Kinh tế vĩ mô 2

Người học hiểu được những

kiến thức cơ bản và nâng cao của

kinh tế học vĩ mô như: các lý

thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng

trưởng kinh tế, lý thuyết tổng

cung ngắn hạn; một số mô hình

kinh tế vĩ mô phân tích như mô

hình IS-LM, mô hình Mundell –

Fleming…

3 Học kỳ 4

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Trắc nghiệm trên máy.

Page 55: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

92. Kinh tế phát triển

Cung cấp các kiến thức lý

luận về tăng trưởng và phát triển

kinh tế, hiểu rõ và vận dụng được

các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng

và phát triển kinh tế, nắm rõ được

các nguồn lực và vai trò của các

nguồn lực đối với tăng trưởng và

phát triển kinh tế và vận dụng được

vào thực tiễn

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% - Hình

thức thi viết tự luận

93. Kinh tế công cộng

Môn học trang bị cho sinh

viên tổng quan về vai trò của

Chính phủ trong nền kinh tế thị

trường với vai trò phân bổ nguồn

lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh

tế; Chính phủ với vai trò phân phối

lại thu nhập và đảm bảo công bằng

xã hội; Chính phủ với vai trò ổn

định kinh tế vĩ mô trong điều kiện

toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng ,

các công cụ, chính sách can thiệp

chủ yếu của chính phủ trong nền

kinh tế thị trường; Phân tích chính

sách chi tiêu công cộng; thuế và tác

động của thuế.

02 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

94. Thống kê kinh tế

Môn học cung cấp cho sinh

viên những nội dung chính của hệ 2 Học kỳ 4 - Điểm thường xuyên: 30%

Page 56: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thống tài khoản quốc gia; phương

pháp tính toán và phân tích các chỉ

tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như:

dân số; kết quả và hiệu quả sản

xuất xã hội

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

95. Lập và phân tích dự án đầu tư

- Liệt kê và giải thích những

vấn đề lý luận chung về đầu tư phát

triển và dự án đầu tư;

- Phân tích trình tự, nội dung

nghiên cứu và công tác tổ chức

soạn thảo dự án;

- Giải thích rõ cơ sở khoa học

và nội dung phương pháp phân

tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh

khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ

thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và

nhân sự, tài chính, kinh tế - xã hội

của dự án đầu tư.

- Ứng dụng các vấn đề lý luận

và phương pháp luận về lập dự án

đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt

Nam.

03 Học kỳ 6

- Thảo luận, bài tập: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 20%

- Điểm thi kết thúc học phần: 50%;

Hình thức thi vấn đáp.

Tự chọn

96. Môi trường và phát triển bền vững

Cung cấp kiến thức tổng quan

các vấn đề môi trường, các vấn đề

về phát triển bền vững; phân tích

02 - Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

Page 57: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

định hướng bảo vệ môi trường và

phát triển bền vững ở Việt Nam

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi: vấn đáp

IV Kiến thức chuyên ngành

Bắt buộc

97. Kinh tế bảo hiểm

Học phần trang bị cho người

học những kiến thức về đối tượng

nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần

thiết; các loại hình bảo hiểm như:

bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;

bảo hiểm hàng hóa vận chuyển;

bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm

con người

2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

98. Dịch tễ học cơ bản

Môn học này sẽ giúp sinh

viên hiểu về thực trạng, các yếu tố

quyết định và các nguyên lý xây

dựng và vận hành hệ thống giám

sát các bệnh không truyền nhiễm ;

những nội dung liên quan tới bệnh

truyền nhiễm quan trọng trên thế

giới và ở Việt Nam; có được các kỹ

năng phân tích số liệu nâng cao.

2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

99. Kinh tế y tế 1 Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả

sự ứng dụng của kinh tế học vào

3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

Page 58: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch

vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa

bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt

liên quan đến sức khoẻ và sự sống

chết của con người. Do đó, vấn đề

được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh

tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó,

học phần này nêu lên đặc điểm của

hàng hoá liên quan đến sức khoẻ.

Đặc điểm đầu tiên là con người sản

xuất ra sức khoẻ cho mình. Học

phần cũng mô tả các hình thức

cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò

của thầy thuốc và của bệnh viện.

Quyết định chữa bệnh phụ thuộc

vào thầy thuốc và bệnh viện và chi

phí cho khám chữa bệnh.

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

100. Sức khỏe môi trường và nghề nghiệp

Lao động tạo ra của cải vật

chất song cũng sinh ra nhiều yếu tố

độc hại gây ảnh hưởng xấu đến sức

khỏe con người. Hàng chục vạn

yếu tố độc hại sinh ra đồng thời

cũng có hàng chục vạn bệnh nghề

nghiệp khác nhau có thể hình

thành. Học phần này cung cấp kiến

thức cơ bản về nghiên cứu bệnh

học nghề nghiệp và một số bệnh

nghề nghiệp hay gặp ở nước ta.

Nội dung gồm những kiến thức cơ

bản về sức khỏe và an toàn nghề

2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

Page 59: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

nghiệp; phân loại các yếu tố tác hại

nghề nghiệp; nguyên nhân cơ bản

gây bệnh và tai nạn thương tích

nghề nghiệp, ứng dụng quản lý và

chăm sóc sức khỏe người lao động

trong hoàn cảnh cụ thể.

Học phần này cũng bao gồm

các nội dung về mối quan hệ giữa

sức khoẻ, môi trường và bệnh tật.

Các yếu tố nguy cơ của môi trường

ảnh hưởng đến sức khoẻ và các

biện pháp phòng chống.

101. Quản lý tài chính y tế

Quản lý tài chính Y tế là một

trong những bộ môn khoa học

chính của chuyên ngành kinh tế y

tế. Học phần này vận dụng lý

thuyết kinh tế học, tài chính học và

kinh tế y tế vào quản lý tài chính

ngành y tế, giúp các nhà quản lý y

tế nâng cao chất lượng hoạch định

chính sách tài chính, ra quyết định

và lập kế hoạch cho chương trình,

đơn vị và hệ thống y tế. Đồng thời,

nó cũng nghiên cứu cách sử dụng

và phân bổ nguồn lực tài chính một

cách tối ưu và hiệu quả nhất để

nâng cao các dịch vụ chăm sóc sức

khỏe cộng đồng.

2 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

Page 60: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

102. Kinh tế y tế 2

Học phần Kinh tế Y tế 2 mô tả

sự ứng dụng của các phương pháp

phân tích kinh tế y tế vào lĩnh vực

Y tế như phân tích chi phí lợi ích,

chi phí hiệu quả, chi phí thỏa dụng,

QALY, DALY... Từ đó, học phần

này đưa ra các sự lựa chọn cho nhà

quản lý khi nghiên cứu các đánh

giá liên quan đến sức khoẻ dưới

góc nhìn kinh tế. Học phần cũng

đưa ra các phương pháp dự báo

liên quan đến kinh tế y tế, các chi

phí nghèo hóa do y tế, chi phí thảm

họa... khi đau ốm xảy ra, các chính

sách y tế để giải quyết tình trạng

này.

3 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

103.

Tổ chức, quản lý và chính sách Y tế Tổ chức, quản lý và chính

sách y tế tập trung giới thiệu về

khoa học tổ chức, hệ thống tổ chức

y tế Việt Nam, quản lý y tế, kế

hoạch và lập kế hoạch dự phòng,

xây dựng, thực hiện, phân tích và

đánh giá chính sách y tế.

2 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

104. Thống kê y tế

Thống kê y tế là một bộ phận

của thống kê học, là công cụ phục

vụ đắc lực cho công tác quản lý.

Thống kê y tế tập trung nghiên cứu

các phân phối tần số, phép đo vị trí

độ biến thiên, xác suất và luật phân

2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

Page 61: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

phối xác suất, các phép kiểm định

cơ bản trong y tế. Ngoài ra, thống

kê y tế nghiên cứu phương pháp

suy luận thống kê và phân tích

nhận định kết quả; phương pháp

nghiên cứu trong dịch tễ học; thống

kê tình hình mắc bệnh của nhân

dân; nghiên cứu các chỉ số thống

kê y tế cơ bản như các chỉ số đầu

vào; chỉ số hoạt độngl chỉ số hiệu

quả và tác động

thức thi: Viết

105. Quản lý dự án y tế

- Trang bị cho người học

những kiến thức cơ bản, nền tảng

về quản lý dự án y tế. Nghiên cứu

những vấn đề về đối tượng và nội

dung quản lý, xem xét các công cụ

và phương pháp được sử dụng

trong quản lý các dự án y tế.

02 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi viết tự luận.

Tự chọn

106. Bảo hiểm xã hội 1

Học phần thuộc khối kiến thức

chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm xã

hội, được thiết kế gồm 6 chương

giới thiệu những nội dung cơ bản

về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao

gồm: khái niệm, đặc điểm và mục

tiêu của BHXH; hệ thống tổ chức

BHXH; các chế độ BHXH; phí

2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

Page 62: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

BHXH và việc hoạch định chính

sách cũng như tổ chức thực thi

chính sách BHXH

107. Nghiên cứu định tính trong y tế

Nội dung gồm những kiến

thức cơ bản về phương pháp

nghiên cứu định tính, kiến thức, kỹ

năng cần thiết để thực hiện nghiên

cứu định tính một cách độc lập

hoặc liên kết với các nhóm ngành;

thiết kế các chương trình y tế phù

hợp với văn hóa và bối cảnh địa

phương, định hướng cho các

nghiên cứu chuyên biệt, hoặc thực

hiện đánh giá định tính các chương

trình y tế.

2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

108. Nghiên cứu dự báo kinh tế

Môn học giúp người học ứng

dụng những phương pháp dự báo

tiên tiến đang được ứng dụng ở

trong và ngoài nước.

2 Học kỳ 7

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

109. Kinh tế và tài chính công

Người học nắm được những

kiến thức tổng quan về tài chính

công và chi tiêu công, các công cụ

để đánh giá chi tiêu công cộng, các

nguồn thu ngân sách của Nhà nước

3 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ( hình

Page 63: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

và hệ thống thuế hiện nay ở Việt

Nam. Người học vận dụng được

các lý thuyết kinh tế và tài chính

công trong việc ra quyết định quản

lý kinh tế và thực hiện các kế

hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

thức thi viết tự luận)

110. Phát triển nông thôn

Môn học phát triển nông thôn

nhằm trang bị cho sinh viên có

được cái nhìn toàn cảnh về phát

triển nông thôn, gồm những nội

dung: Tổng quan về phát triển

nông thôn, mối quan hệ phát triển

nông thôn với tăng trưởng, dân số,

nghèo đói và cơ sở hạ tầng nông

thôn, phát triển nông thôn với phát

triển các ngành nghề ở nông thôn.

Một số chính sách kinh tế- xã hội

và môi trường nông thôn.

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối

kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%;

CK: 50%

111. Kinh tế nông thôn

Môn học Kinh tế nông thôn là

môn cơ sở sở của chuyên ngành

Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn. Môn học này cung cấp

những kiến thức cơ bản về kinh tế

nông thôn như khái niệm kinh tế

nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch

cơ cấu kinh tế nông thôn, các

ngành nông nghiệp, công nghiệp,

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối

kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%;

CK: 50%

Page 64: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

dịch vụ nông thôn và vấn đề quản

lý ngân sách nông thôn

112. Dự báo phát triển KTXH

Dự báo phát triển kinh tế - xã

hội là một môn khoa học xã hội

cung cấp các phương pháp dự báo,

tiên đoán có tính khoa học, mang

tính chất xác xuất về mức độ, nội

dung, các mối quan hệ, trạng thái,

xu hướng phát triển của các vấn đề

kinh tế - xã hội hoặc về cách thức

và thời hạn đạt được các mục tiêu

kinh tế - xã hội đã đề ra trong

tương lai. Học phần này cung cấp

cho người học, các nhà kinh tế, các

nhà hoạch định chính sách và các

nhà quản lý những phương pháp dự

báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra

quyết định quản lý.

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Kết thúc học phần: 50% - Hình thức

thi viết tự luận

113. Đầu tư công

- Cung cấp những vấn đề cơ

bản về đầu tư công, quản lý đầu tư

công, các chủ thể tham gia đầu tư

03 Học kỳ 8 – (Học

phần tự chọn thay thế

- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,

trong đó:

+ Thảo luận: 0.3

Page 65: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

công;

- Đánh giá kết quả và hiệu

quả của đầu tư công, tìm ra các giải

pháp khắc phục những hạn chế,

đồng thời người học bước đầu hình

thành những kiến thức trong việc

thẩm định các dự án công.

khóa luận tốt nghiệp) + Chuyên cần: 0.2

+ Kiểm tra định kỳ: 0.5

- Kiểm tra giữa học phần: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5;

Hình thức thi: Viết

114. Kế hoạch hóa phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên

những vấn đề lý luận về lựa chọn

đường lối kế hoạch hóa phát triển

kinh tế đang đặt ra cho các nước

đang phát triển. Qua đó, người học

sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế

để thấy được sự cần thiết phải lập

kế hoạch phát triển KT - XH.

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: tự luận.

Học phần tự chọn thay thế khóa luận

115. Bảo hiểm xã hội 2

Học phần thuộc khối kiến thức

chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm xã

hội, được thiết kế gồm 5 chương

giới thiệu những nội dung cơ bản

về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao

gồm: Những vấn đề cơ bản về quản

lý bảo hiểm xã hội; Quản lý đối

tượng BHXH; Quản lý thu bảo

hiểm xã hội và quản lý chi chế độ

BHXH; vấn đề thanh tra và kiểm

tra trong BHXH

2 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

Page 66: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

116. Bảo hiểm y tế

Học phần trang bị cho người

học những kiến thức về đối tượng

nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần

thiết; các loại hình bảo hiểm như:

bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;

bảo hiểm hàng hóa vận chuyển;

bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm

con người

3 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

117. Quản lý bện viện 1

Học phần Quản lý bệnh viện

là môn chuyên sâu dành cho sinh

viên chuyên ngành Kinh tế và quản

lý bệnh viện. Học phần giới thiệu

những nội dung cơ bản về quản lý

bệnh viện như: chính sách y tế

quốc gia, tài chính y tế, tài chính

bệnh viện, quản lý nguồn nhân lực,

quản lý trang thiết bị… Học phần

này là cơ sở và có sự liên kết chặt

chẽ với các học phần khác như

tổng quan quản lý, quản lý nhân

lực, quản lý tài chính, quản lý trang

thiết bị và quản lý chất lượng

3 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

118. Quản lý rủi ro trong đầu tư

Cung cấp kiến thức tổng quan

về rủi ro và quản lý rủi ro trong các

hoạt động đầu tư; vận dụng trong

phân tích và lựa chọn các phương

án đầu tư và ra quyết định trong

điều kiện rủi ro; quản lý rủi ro đối

với các dự án đầu tư; các phương

03

Học kỳ 8 – (Học

phần tự chọn thay thế

khóa luận tốt nghiệp)

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

Page 67: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

pháp nhằm phòng ngừa và kiểm

soát rủi ro

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi: vấn đáp

C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành

A. Khối kiến thức đại cương, cơ sở của khối ngành, cơ sở ngành

STT Tên môn học Mục đích môn học

Số

tín

chỉ

Lịch

trình

giảng dạy

Phương pháp đánh giá sinh

viên

I Phần kiến thức đại cương

1. Những NLCB của CN Mác- Lênin 1

Trên cơ sở nắm vững những quan điểm khoa

học, xây dựng thế giới quan, phương pháp luận

khoa học và nhân sinh quan cách mạng, xây dựng

niềm tin và lý tưởng cách mạng cho sinh viên.

Vận dụng sáng tạo những quan điểm khoa học,

thế giới quan, phương pháp luận, nhân sinh quan

cách mạng đó vào các hoạt động nhận thức và các

hoạt động thực tiễn, trong rèn luyện và tu dưỡng

đạo đức, đáp ứng yêu cầu của con người Việt

Nam trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và xây dựng

thành công chủ nghĩa xã hội.

2 Học kỳ 1

Đánh giá Thông qua kiểm tra định

kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi

kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)

2. Những NLCB của CN Mác- Lênin 2

Hiểu được luật vận động, phát triển và con

đường suy vong tất yếu của phương thức sản xuất

tư bản chủ nghĩa; quy luật về sự ra đời của hình

thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa trong tương lai.

Từ đó xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho

sinh viên, giúp sinh viên vận dụng những kiến

thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong

3 Học kỳ 1

Đánh giá Thông qua kiểm tra định

kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi

kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)

Page 68: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội,

văn hóa theo đường lối, chính sách, pháp luật của

Đảng Cộng sản Việt Nam và của Nhà nước xã hội

chủ nghĩa Việt Nam.

3. Tư tưởng Hồ Chí Minh

Cung cấp những hiểu biết có tính hệ thống về

tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hoá Hồ Chí Minh.

Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người

mới. Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho

sinh viên. Từ đó giúp sinh viên vận dụng những

kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực

trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị,

xã hội, văn hóa theo đường lối, chính sách, pháp

luật của Đảng Cộng sản Việt Nam và của Nhà

nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2 Học kỳ 2

Đánh giá Thông qua kiểm tra định

kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi

kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)

4. Đường lối cách mạng Việt Nam

Làm rõ sự ra đười tất yếu của Đảng cộng sản

Việt Nam – chủ thể hoạch định đường lối cách

mạng Việt Nam. Nắm được nội dung cơ bản

đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam trong

cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng xã

hội chủ nghĩa, đặc biệt là đường lối của Đảng

trong thời kỳ đổi mới. Có kỹ năng tư duy, phân

tích và ra quyết định đối với các vấn đề chính trị -

xã hội, từ đó biết lý giải những vấn đề thực tiễn và

vận dụng được quan điểm của Đảng vào cuộc

sống. Từ đó có đóng góp ý kiến cho Đảng về

đường lối, chính sách, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ

của cách mạng nước ta.

3 Học kỳ 3

Đánh giá Thông qua kiểm tra định

kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi

kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)

Page 69: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

5. Pháp luật đại cương

6. Xã hội học đại cương

Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản của

khoa học xã hội, từ đó có thể vận dụng trong việc

nghiên cứu, học tập các môn khoa học xã hội,

trong đó có các môn khoa học về kinh tế, cũng

như các hoạt động thực tế của sinh viên. Từng

bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và

phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các

khoa học chuyên ngành được đào tạo.

2 Học kỳ 2

Đánh giá Thông qua kiểm tra định

kì, thảo luận nhóm và các hình thức thi

kết thúc học phần (thi viết,vấn đáp)

7. Tiếng Anh 1

Về kiến thức:

- Nắm được một số lượng từ vựng tương đối

thuộc các chủ điểm về nghề nghiệp, các con số,

các hoạt động vui chơi giải trí...;

- Nắm vững một số quy tắc ngôn ngữ và quy tắc

văn phạm cơ bản trong việc diễn đạt các câu nói

đơn giản;

- Hiểu được một các cuộc hội thoại, các bài thuyết

trình hay các cuộc nói chuyện điện thoại ngắn

gọn.

Về kỹ năng:

- Hội thoại trực tiếp được bằng tiếng Anh trong

các tình huống giao tiếp thông thường;

- Nghe hiểu được các cuộc nói chuyện ngắn gọn

trực tiếp hoặc qua điện thoại;

- Đọc hiểu được những đoạn văn có số lượng từ

vừa phải;

- Có thể tự giới thiệu về bản thân, có thể lên kế

hoạch hay sắp xếp các cuộc hẹn hoặc thuyết trình

3 Học kỳ 1

Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;

Kiểm tra giữa kỳ;

Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Vấn đáp

Page 70: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

giới thiệu về sản phẩm nào đó.

Về thái độ:

- Hình thành được thái độ tích cực để duy trì động

cơ, động lực học tập nghiêm túc.

8. Tiếng Anh 2

Về kiến thức:- Nắm được những kiến thức

ngôn ngữ cơ bản về phạm trù từ vựng, ngữ pháp

liên quan đến các chủ đề giao tiếp được giới thiệu

trong các bài học;- Hiểu và vận dụng được các

quy tắc ngôn ngữ, văn phạm trong giao tiếp

thương mại thông thường bằng tiếng Anh ở trình

độ sơ trung.Về kỹ năng: - Hội thoại trực tiếp

được bằng tiếng Anh trong các tình huống giao

tiếp thông thường hoặc các tình huống giao tiếp

thương mại cơ bản;- Nghe hiểu được các giao tiếp

đơn giản bằng tiếng Anh trực tiếp hoặc qua các

thiết bị thu phát;- Đọc được những bài báo, báo

cáo, thư tín thương mại, các văn bản ngắn đơn

giản;- Viết được những đoạn viết, những văn bản

ngắn trong giao tiếp thông thường và giao tiếp

thương mại.Về thái độ:- Hiểu được tầm quan

trọng của môn học, từ đó hình thành được thái độ

tích cực để duy trì động cơ, động lực học tập

nghiêm túc.

2 Học kỳ2

Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;

Kiểm tra giữa kỳ;

Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Vấn đáp

9. Tiếng Anh 3

Về kiến thức:

- Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử

dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao

tiếp cơ bản;

- Nắm được một số lượng từ vựng tương đối trong

các chủ điểm về con người, công việc, công ty,

2 Học kỳ1

Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;

Kiểm tra giữa kỳ;

Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Viết

Page 71: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

văn hóa và thị trường;

- Hiểu được các cuộc hội thoại, các bài thuyết

trình hay các cuộc nói chuyện điện thoại ngắn

gọn, cuộc thảo luận trong giao tiếp kinh doanh.

Về kỹ năng:

- Hội thoại trực tiếp được bằng tiếng Anh trong

các tình huống giao tiếp thông thường;

- Nghe hiểu được các cuộc nói chuyện ngắn gọn

trực tiếp hoặc qua điện thoại;

- Đọc hiểu được những đoạn văn có số lượng từ

vừa phải về các chủ đề trong kinh doanh, thương

mại được giới thiệu trong học phần.

Về thái độ:

- Hình thành được thái độ tích cực để duy trì động

cơ, động lực học tập nghiêm túc.

10. Tiếng Anh 4

Về kiến thức:

- Có thể tích lũy được vốn từ vựng trong giao tiếp

thông dụng và một phần trong môi trường làm

việc khoảng 1500 từ;

- Có khả năng đọc hiểu những ý chính trong các

bức thư thương mại, bản ghi nhớ với độ dài

khoảng 200 từ;

- Có thể miêu tả các sự kiện, các trải nghiệm, giấc

mơ, ước ao hay tham vọng của mình và đưa ra

những nguyên nhân, giải thích cho các ý kiến và

dự định đó.

Về kỹ năng:

- Hội thoại trực tiếp được bằng tiếng Anh trong

các cuộc đàm thoại;

- Nghe hiểu được các bài giảng, bài thuyết trình

2 Học kỳ 2

Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;

Kiểm tra giữa kỳ;

Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Viết

Page 72: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

bằng tiếng Anh trong môi trường làm việc;

- Viết được e-mails xin việc thư giới thiệu, báo

cáo, những văn bản ngắn, lập kế hoạch;

- Có thể thuyết trình báo cáo về các hoạt động

kinh doanh của công ty và thảo luận được bằng

tiếng Anh về một số vấn đề cơ bản và phổ biến

trong công việc.

Về thái độ:

- Hình thành được thái độ tích cực để duy trì động

cơ, động lực học tập nghiêm túc.

11. Tiếng Anh 5

Về kiến thức:

- Nắm được những kiến thức ngôn ngữ cơ bản về

phạm trù từ vựng, ngữ pháp liên quan đến các chủ

đề giao tiếp được giới thiệu trong các bài học;

- Hiểu được các quy tắc ngôn ngữ, văn phạm

trong giao tiếp thương mại thông thường bằng

tiếng Anh ở trình độ trung cấp theo định hướng

TOEIC500

Về kỹ năng:

- Hội thoại trực tiếp được bằng tiếng Anh trong

các tình huống giao tiếp thông thường hoặc các

tình huống giao tiếp thương mại theo các chủ đề;

- Có thể thuyết trình và thảo luận được bằng tiếng

Anh về một số chủ đề;

- Viết được những đoạn viết, những văn bản ngắn

trong giao tiếp thông thường và giao tiếp thương

mại..

Về thái độ:

- Hình thành được thái độ tích cực để duy trì động

2 Học kỳ 1

Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;

Kiểm tra giữa kỳ;

Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Viết

Page 73: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

cơ, động lực học tập nghiêm túc.

12. Tiếng Anh 6

Về kiến thức:

- Nắm được những kiến thức ngôn ngữ cơ bản về

phạm trù từ vựng, ngữ pháp liên quan đến các chủ

đề giao tiếp được giới thiệu trong các bài học;

- Tích luỹ được một lượng từ vựng tiếng Anh

khoảng 2000- 2500 từ thường gặp trong giao tiếp

thông thường ở trình độ trung cấp;

- Nắm được dạng thức và các yêu cầu đối với bài

thi PET, tích lũy một lượng kiến thức từ vựng,

ngữ pháp thường gặp trong bài thi.

Về kĩ năng:

- Có thể giao tiếp trực tiếp bằng tiếng Anh trong

các tình huống thông thường;

- Có thể thuyết trình và thảo luận bằng tiếng Anh

về một số vấn đề đơn giản;

- Có thể đọc, hiểu và nắm bắt nội dung các bài

báo, văn bản đơn giản;

- Có thể viết những đoạn viết ngắn như tin nhắn,

e-mail, thư cám ơn, giải thích, xin lỗi, gợi ý và

những văn bản ngắn trong giao tiếp thông thường;

- Nắm được kĩ năng cần thiết để làm làm bài thi

PET.

Về thái độ:

- Hiểu được tầm quan trọng của môn học, từ đó

hình thành thái độ tích cực để duy trì động cơ,

động lực học tập nghiêm túc và tự giác, đặc biệt

đối với hoạt động tự học;

- Hình thành thói quen liên hệ, vận dụng kiến

2 Học kỳ 2

Kiểm tra, đánh giá thường xuyên;

Kiểm tra giữa kỳ;

Thi cuối kỳ. Hình thức thi: Viết

Page 74: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thức, kĩ năng đã học vào thực tế.

13. Toán cao cấp

14. Lý thuyết xác suất và thống kê toán

Mục tiêu về kiến thức: Nắm vững kiến thức

cơ bản về biến cố, xác suất của biến cố. Biến ngẫu

nhiên, các quy luật phân phối xác suất của biến

ngẫu nhiên, các tham số đặc trưng của biến ngẫu

nhiên. Luật số lớn và các định lý giới hạn. Ước

lượng các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên,

kiểm định giả thuyết thống kê, lý thuyết tương

quan và hồi quy.

- Mục tiêu về kỹ năng: Vận dụng được

những kiến thức cơ bản để giải thành thạo các bài

toán về xác suất và thống kê, sử dụng được một số

phần mềm thống kê để giải quyết một số bài toán

cơ bản như ước lượng, kiểm định và phân tương

tương quan, phân tích hồi quy

- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích

cực, chủ động, ham học hỏi.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Góp

phần phát triển khả năng tự định hướng, thích

nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự

học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng

cao trình độ; có khả năng đưa ra được kết luận về

các vấn đề; có năng lực lập kế hoạch, điều phối,

phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và

cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô

3 Học kỳ 2

1. Đánh giá thường xuyên: Trọng

số 0,3

- Tham gia đầy đủ và tích cực các

hoạt động học tập trên lớp: giờ lý

thuyết, thảo luận. Làm đầy đủ các bài

tập nhóm, bài tập cá nhân theo yêu cầu

giảng viên.

- Dự lớ ổng số thời

lượng của học phần.

- Tham gia đầy đủ các bài kiểm

tra thường xuyên

Page 75: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

trung bình.

15. Tin học đại cương

Sau khi học xong học phần Tin học Đại

cương, người học hiểu được hoạt động của của

máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin, hiểu

được chức năng nhiệm vụ của phần cứng, phần

mềm, hiểu hoạt động Hệ điều hành, các chương

trình ứng dụng phổ biến như Soạn thảo văn bản,

Bảng tính điện tử, Trình chiếu báo cáo, Trình

duyệt web. Người học hiểu được hoạt động của

mạng máy tính, khai thác và sử dụng tốt mạng

Internet trong học tập, nghiên cứu và trong công

việc.

3 Học kỳ 2

Thi thực hành + vấn đáp trực tiếp

trên máy tính.

16. Giáo dục thể chất 1

GDTC I là học phần giúp sinh viên tiếp tục

rèn luyện thể chất, nhằm tăng cường sức khoẻ,

phát triển các tố chất thể lực, đảm bảo sự kế thừa

về nội dung học tập một cách hệ thống và liên tục

chặt chẽ với chương trình GDTC trong các trường

phổ thông. - Trang

bị cho sinh viên nhận thức về quan điểm, chủ

trương của Đảng và Nhà nước về thể dục thể thao

trong trường ; vị trí, vai trò của thể dục thể thao

đối với con người và xã hội. - Cung cấp cho

sinh viên những kiến thức cơ bản về giáo dục thể

chất, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập

luyện.

1 Học kỳ 1

Tiêu chí đánh giá các loại bài tập,

kiểm tra, đánh giá

1. Đánh giá chuyên cần:

- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt

động chuyên đề của khóa học

- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của

học phần.

2. Bài kiểm tra định kỳ:

- Thực hiện bài tay không liên hoàn.

3. Thi kết thúc học phần:

+ Phương pháp đánh giá: Thực hiện

bài tập liên hoàn với gậy Thể dục.

Cách tính điểm môn học:

Điểm HP = Điểm TX x 0,3 + điểm

GK X 0,2 + điểm thi KTHP x 0,5

Trong đó:

Page 76: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Điểm kiểm tra thường xuyên (TX):

trọng số 0,3

Điểm kiểm tra giữa kỳ (GK): trọng số

0,2

Điểm thi kết thúc học phần (thi

KTHP): trọng số 0,5

17. Giáo dục thể chất 2

Bóng chuyền là môn thể thao giúp sinh viên

tiếp tục rèn luyện thể chất trong môi trường đại

học, nhằm tăng cường sức khoẻ, phát triển các tố

chất thể lực.

- Trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ thuật

cơ bản nhất, kỹ năng đã học để tự tập luyện và thi

đấu, tạo điều kiện cho sinh viên từng bước hình

thành thói quen vận động thường xuyên.

1 Học kỳ 2

Tiêu chí đánh giá các loại bài

tập, kiểm tra, đánh giá

1. Đánh giá chuyên cần:

- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt

động chuyên đề của khóa học

- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của

học phần.

2. Bài kiểm tra định kỳ:

- Thực hiện Kỹ thuật phát bóng cao tay

đối với nam, thấp tay với nữ.

3. Thi kết thúc học phần:

- Luật và phương pháp tổ chức thi đấu.

- Chuyền bóng cao tay trước mặt.

- Đệm bóng.

+ Phương pháp đánh giá:

- Mỗi nội dung kiểm tra được phép

thực hiện 3 lần, lấy số lần cao nhất (tối

thiểu là 20 quả trở lên). Yêu cầu đúng

kỹ thuật và khoảng cách giữa 2 người

thực hiện từ 3m - 4m.

- Trên cơ sở căn cứ vào kết quả thực

hiện kỹ thuật từng động tác và hiệu

quả thực hiện để đánh giá cho điểm

từng nội dung. 3. Thi kết thúc học

Page 77: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

phần:

+ Phương pháp đánh giá: Thực hiện

bài tập liên hoàn với gậy Thể dục.

Cách tính điểm môn học:

Điểm HP = Điểm TX x 0,3 + điểm GK

X 0,2 + điểm thi KTHP x 0,5

Trong đó:

Điểm kiểm tra thường xuyên (TX):

trọng số 0,3

Điểm kiểm tra giữa kỳ (GK): trọng số

0,2

Điểm thi kết thúc học

phần (thi KTHP): trọng số 0,5

18. Giáo dục thể chất 3

Môn Bóng đá giúp sinh viên tiếp tục rèn

luyện thể chất trong môi trường đại học, nhằm

tăng cường sức khoẻ, phát triển các tố chất thể

lực.

- đề cương môn học Bóng đá nhằm Trang bị cho

sinh viên những kiến thức, kỹ thuật cơ bản để tự

tập luyện và thi đấu, tạo điều kiện cho sinh viên

từng bước hình thành thói quen vận động thường

xuyên.

1 Học kỳ 3

Tiêu chí đánh giá các loại bài tập,

kiểm tra, đánh giá

1. Đánh giá chuyên cần:

- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt

động chuyên đề của khóa học

- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của

học phần.

2. Bài kiểm tra định kỳ:

- Thực hiện Kỹ thuật Ném biên

3. Thi kết thúc học phần: - Luật và

phương pháp tổ chức thi đấu.

- Sút bóng vào cầu môn. - Tâng bóng

Cách tính điểm môn học: Điểm HP

= Điểm TX x 0,3 + điểm GK X 0,2 +

điểm thi KTHP x 0,5

Trong đó:

Page 78: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Điểm kiểm tra thường xuyên (TX):

trọng số 0,3

Điểm kiểm tra giữa kỳ (GK): trọng số

0,2

Điểm thi kết thúc học phần (thi

KTHP): trọng số 0,5

II. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

II.1 Kiến thức cơ sở khối ngành

1. Kinh tế vi mô 1

Học phần nghiên cứu cách thức ứng xử của

các thành viên trong nền kinh tế thị trường. Qua

đó, người học hiểu được lý thuyết cầu, cung,

trạng thái cân bằng và cơ chế hình thành giá cả

trên thị trường. Hiểu được được lý thuyết hành vi

người tiêu dùng và người sản xuất, quyết định

nhằm tối đa hóa lợi ích của các thành viên này.

Người học cũng có thể phân tích được những vai

trò cơ bản của Chính phủ trong nền kinh tế thị

trường.

03

Học kỳ 1

- Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy

2 Kinh tế vĩ mô 1

Học phần nghiên cứu và xem xét nền kinh tế

với tư cách là một tổng thể. Học phần cung cấp

các kiến thức cơ bản về: hạch toán thu nhập

quốc dân, các nhân tố quyết định sản lượng, lạm

phát và thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái,

những nguyên lý ban đầu về các chính sách kinh

tế vĩ mô của Chính phủ.

03

Học kỳ 2

- Điểm kiểm tra thường xuyên:

30%

+ Đi học đầy đủ; tinh thần học

tập tốt, chuẩn bị trước bài ở nhà: 10%

+ Hoàn thành bài tiểu luận: 5%

+ Kiểm tra định kỳ: 5%.

+ Tham gia các buổi thảo luận,

làm việc nhóm: 5%.

+ Làm đầy đủ bài tập bài tập

nhóm: 5%

Page 79: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%.

- Hình thức thi: Trắc nghiệm trên

giấy.

II.2 Kiến thức cơ sở ngành

Bắt buộc

3. Nguyên lý thống kê

Môn học giúp sinh viên nắm được các kiến

thức cơ bản về quá trình nghiên cứu thống kê

(điều tra, tổng hợp, phân tích và dự báo thống kê),

các phương pháp phân tích thống kê thường dùng

như PP thống kê mô tả, PP so sánh

3 Học kỳ 3

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

4. Kinh tế lượng

Cung cấp một số công cụ phân tích định

lượng và dự báo trong phân tích và quản lý kinh

tế. 4 Học kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

5. Lịch sử các học thuyết kinh tế

Cung cấp hệ thống quan điểm và học thuyết

kinh tế của các trường phái và đại diện tiêu biểu

trên thế giới gắn với điều kiện lịch sử xuất hiện

chúng. Từ đó, sinh viên có các kiến thức cơ bản

làm nền tảng cho việc nghiên cứu các môn học

chuyên ngành Kinh tế khác.

3 Học kỳ 4

- Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Vấn đáp.

Page 80: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Tự chọn

6. Môi trường và con người

- Cung cấp kiến thức cơ bản về STH và

KHMT.

- Trang bị cho sinh viên kỹ năng và khả năng

hành động cụ thể vì môi trường, góp phần cùng

với chiến lược BVMT & PTBV của nước ta.

02 Học kỳ I

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 10%

- Bài kiểm tra định kỳ: 10%

- Điểm thi kết thúc học phần:

50% ; Hình thức thi viết tự luận.

7. Phương pháp nghiên cứu khoa học

Môn học Phương pháp nghiên cứu khoa học

trang bị cho sinh viên cái nhìn tổng quan về khoa

học và nghiên cứu khoa học, từ đó xác định và

mô tả được vấn đề nghiên cứu. Trang bị cho sinh

viên phương pháp luận trong nghiên cứu khoa

học,

phương pháp thu thập, xử lý và phân tích

thông tin thu thập được. Từ đó trình bày

báo cáo nghiên cứu

khoa học

2 Học kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

8. Địa lý kinh tế Việt Nam

“Địa lý Kinh tế Việt Nam” là nền tảng kiến

thức cho sinh viên chuyên ngành kinh tế. Nhằm

đánh giá thực trạng, đưa ra định hướng phát triển

của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ của

Việt Nam. Công tác hoạch định chính sách và

chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế xã hội

theo lãnh thổ nhằm tạo ra những chuyển dịch cơ

cấu kinh tế lãnh thổ mạnh mẽ và hiệu quả.

2 Học kỳ 4

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

B. Khối kiến thức cơ sở của ngành chính và chuyên ngành

Page 81: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

STT Tên môn học Mục đích môn học

Số

tín

chỉ

Lịch

trình

giảng dạy

Phương pháp đánh giá sinh

viên

II.3 Kiến thức cơ sở của ngành chính

Bắt buộc

9. Kinh tế vi mô 2

Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và

chuyên sâu về kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên

hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về hãng

trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu

của doanh nghiệp trong các thị trường khác nhau.

Người học cũng hiểu được các thất bại của thị

trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.

03

Học kỳ 3

- Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.

10. Kinh tế môi trường

- Trang bị cho người học những kiến thức cơ

bản, nền tảng về kinh tế tài nguyên và môi trường

tự nhiên.

- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên

nhân kinh tế, đánh giá thiệt hại kinh tế của các

vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh tế

của các công cụ chính sách quản lý môi trường.

- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp

khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên

nhiên.

03 Học kỳ 5

- Thảo luận, bài tập: 15%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 5%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi: Vấn đáp

11. Kinh tế vĩ mô 2 Người học hiểu được những kiến thức cơ

bản và nâng cao của kinh tế học vĩ mô như: các

3 Học kỳ 4 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

Page 82: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng kinh tế,

lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình

kinh tế vĩ mô phân tích như mô hình IS-LM, mô

hình Mundell –Fleming…

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Trắc nghiệm trên máy.

12. Kinh tế phát triển

Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng

trưởng và phát triển kinh tế, hiểu rõ và vận dụng

được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và phát

triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai

trò của các nguồn lực đối với tăng trưởng và phát

triển kinh tế và vận dụng được vào thực tiễn

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% -

Hình thức thi viết tự luận

13. Kinh tế công cộng

Môn học trang bị cho sinh viên tổng quan về

vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường

với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu

quả kinh tế; Chính phủ với vai trò phân phối lại

thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội; Chính phủ

với vai trò ổn định kinh tế vĩ mô trong điều kiện

toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng , các công cụ,

chính sách can thiệp chủ yếu của chính phủ trong

nền kinh tế thị trường; Phân tích chính sách chi

tiêu công cộng; thuế và tác động của thuế.

02 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Viết

14. Thống kê kinh tế

Môn học cung cấp cho sinh viên những nội

dung chính của hệ thống tài khoản quốc gia;

phương pháp tính toán và phân tích các chỉ tiêu

thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và

hiệu quả sản xuất xã hội

2 Học kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

Page 83: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

15. Lập và phân tích dự án đầu tư

- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận

chung về đầu tư phát triển và dự án đầu tư;

- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và

công tác tổ chức soạn thảo dự án;

- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung

phương pháp phân tích, tính toán các chỉ tiêu phản

ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ thuật, khía

cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế

- xã hội của dự án đầu tư.

- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương

pháp luận về lập dự án đầu tư vào điều kiện cụ thể

tại Việt Nam.

03 Học kỳ 6

- Thảo luận, bài tập: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 20%

- Điểm thi kết thúc học phần:

50%; Hình thức thi vấn đáp.

Tự chọn

16. Môi trường và phát triển bền vững

Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề

môi trường, các vấn đề về phát triển bền vững;

phân tích định hướng bảo vệ môi trường và phát

triển bền vững ở Việt Nam

02

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi: vấn đáp

II.4 Kiến thức chuyên ngành

Bắt buộc

Page 84: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

17. Kinh tế đầu tư 1

- Cung cấp lý luận chung về đầu tư như khái

niệm, bản chất của đầu tư nói chung cũng như đầu

tư phát triển nói riêng; vai trò và đặc điểm của đầu

tư phát triển đối với nền kinh tế; các nguồn vốn và

các giải pháp để huy động các nguồn vốn đó cho

hoạt động đầu tư; nội dung chủ yếu của hoạt động

đầu tư phát triển trong phạm vi doanh nghiệp.

03 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra thường xuyên: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi vấn đáp.

18. Đầu tư quốc tế

- Cung cấp những vấn đề lý luận và thực tiễn

về đầu tư quốc tế; phân tích các lý thuyết đầu tư

quốc tế, các hình thức đầu tư quốc tế, các yếu tố

ảnh hưởng đến đầu tư quốc tế, các chính sách,

biện pháp thu hút và thúc đẩy đầu tư quốc tế; hoạt

động chuyển giá trong đầu tư quốc tế, mua lại và

sáp nhập trong đầu tư quốc tế.

03 Học kỳ 5

- Thảo luận: 10%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 10%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi: Vấn đáp

19. Kinh tế đầu tư 2

- Ứng dụng các kiến thức về kinh tế để hiểu

về nội dung về các hình thức đầu tư, các mô hình

kinh tế, quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư.

- Phân tích được các vấn đề về quản lý nhà

nước đối với các hoạt động đầu tư, nguyên tắc lập

kế hoạch đầu tư. Phân tích một số chính sách cơ

bản về quản lý hoạt động đầu tư.

03 Học kì 6

1. Bài kiểm tra trên lớp, thi giữa

học phần đánh giá năng lực học tập

của người học. Trọng số kiểm tra:

+ Chuyên cần: 30%:

- Tham gia đầy đủ và tích cực các

hoạt động chuyên đề của khóa học

(làm bài tập, viết đầy đủ các chuyên

đề).

- Dự lớp 80 % tổng số thời

Page 85: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

lượng của học phần.

+ Giữa học phần : 20%

2. Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi vấn đáp.

20. Thị trường vốn đầu tư

- Cung cấp kiến thức căn bản nhất về thị

trường vốn, nghiên cứu phương pháp phân tích cơ

bản và phân tích kĩ thuật. Đặc biệt, học phần còn

trang bị kiến thức về rủi ro, phòng ngừa rủi ro, từ

đó hỗ trợ ra quyết định đầu tư.

03 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 20%

- Thảo luận: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi viết tự luận.

21. Quản lý dự án đầu tư

- Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản

lý dự án; xem xét các phương pháp và công cụ

được sử dụng trong quản lý dự án của doanh

nghiệp cũng như trong các tổ chức độc lập khác.

03 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi viết tự luận.

22 Thẩm định dự án đầu tư

- Cung cấp kiến thức về thẩm định dự án đầu

tư dưới góc độ doanh nghiệp và quản lý nhà nước;

nắm rõ và vận dụng các phương pháp phân tích và

thẩm định dự án trên các phương diện.

03 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

Page 86: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi viết tự luận.

Tự chọn

23. Kinh tế bảo hiểm

Học phần trang bị cho người học những kiến

thức về đối tượng nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là

cần thiết; các loại hình bảo hiểm như: bảo hiểm xã

hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận

chuyển; bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con

người

2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Viết

24. Đấu thầu trong đầu tư

Biết vận dụng những kiến thức cơ bản của

đấu thầu để hiểu và tiếp nhận các thông tin liên

quan đến đấu thầu tại Việt Nam, có đủ kỹ năng

tham gia tổ chức và thực hiện đấu thầu tại Việt

Nam.

03 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận.

25. Phân tích lợi ích chi phí

- Học phần trang bị cho người học các vấn đề

về phân tích các khía cạnh lợi ích và chi phí kinh

tế trong quá trình xây dựng và thực hiện các dự án

đầu tư: nhận dạng lợi ích, chi phí; đánh giá sự

thay đổi của lợi ích, chi phí khi có thuế, trợ cấp và

hoạt động xuất nhập khẩu... nhằm giúp người học

có được những kiến thức và các phương pháp

phân tích các phương án, dự án phát triển kinh tế

xã hội khi ra quyết định lựa chọn các dự án đầu

tư.

03 Học kỳ 6

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi viết tự luận.

26. Thống kê đầu tư XDCB Người học hiểu, vận dụng tính toán và phân

tích được các chỉ tiêu trong thống kê đầu tư và 3 Học kỳ 5

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

Page 87: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

XDCB như thống kê kết quả đầu tư, thống kê lao

động, thống kê giá thành trong đơn vị xây lắp,

thống kê huy động và sử dụng vốn đầu tư. Biết

các phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả

đầu tư.

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

27. Phân tích chính sách phát triển

Cung cấp cho người học các khái niệm về

phân tích chính sách, khung phân tích chính sách.

Người học sẽ nắm được chức năng, vai trò và sự

cần thiết phân tích ở mỗi công đoạn của quá trình

chính sách; các cách tiếp cận, các mô hình và các

phương pháp phân tích thích hợp. Người học có

khả năng phân tích và hoạch định các chính sách

kinh tế.

3 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% (Hình

thức thi viết tự luận)

28. Nghiên cứu và dự báo kinh tế

Môn học giúp người học ứng dụng những

phương pháp dự báo tiên tiến đang được ứng dụng

ở trong và ngoài nước.

2 Học kỳ 7

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

29. Phát triển nông thôn

Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị

cho sinh viên có được cái nhìn toàn cảnh về phát

triển nông thôn, gồm những nội dung: Tổng quan

về phát triển nông thôn, mối

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

30. Kinh tế nông thôn

Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở

của chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn. Môn học này cung cấp những

kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái

niệm kinh tế nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ

cấu kinh tế nông thôn, các ngành nông nghiệp,

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

Page 88: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý

ngân sách nông thôn

31. Dự báo phát triển KTXH

Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn

khoa học xã hội cung cấp các phương pháp dự

báo, tiên đoán có tính khoa học, mang tính chất

xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ,

trạng thái, xu hướng phát triển của các vấn đề

kinh tế - xã hội hoặc về cách thức và thời hạn đạt

được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong

tương lai. Học phần này cung cấp cho người học,

các nhà kinh tế, các nhà hoạch định chính sách và

các nhà quản lý những phương pháp dự báo nhằm

hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Kết thúc học phần: 50% - Hình

thức thi viết tự luận

32. Kinh tế y tế 1

Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng

của kinh tế học vào lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và

dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa bệnh là

một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ

và sự sống chết của con người. Do đó, vấn đề

được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh tế của sự sống

và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc

điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc

điểm đầu tiên là con người sản xuất ra sức khoẻ

cho mình. Học phần cũng mô tả các hình thức

cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc

và của bệnh viện. Quyết định chữa bệnh phụ

thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và chi phí cho

khám chữa bệnh.

3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Viết

Page 89: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

33. Kế hoạch hóa phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề

lý luận về lựa chọn đường lối kế hoạch hóa phát

triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang phát

triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng

vào thực tế để thấy được sự cần thiết phải lập kế

hoạch phát triển KT - XH.

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: tự luận.

Học phần tự chọn thay thế khóa luận

34. Quản lý rủi ro trong đầu tư

Cung cấp kiến thức tổng quan về rủi ro và

quản lý rủi ro trong các hoạt động đầu tư; vận

dụng trong phân tích và lựa chọn các phương án

đầu tư và ra quyết định trong điều kiện rủi ro;

quản lý rủi ro đối với các dự án đầu tư; các

phương pháp nhằm phòng ngừa và kiểm soát rủi

ro

03

Học kỳ 8

– (Học phần tự

chọn thay thế

khóa luận tốt

nghiệp)

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi: vấn đáp

35. Đầu tư công

- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư

công, quản lý đầu tư công, các chủ thể tham gia

đầu tư công;

- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư

công, tìm ra các giải pháp khắc phục những hạn

chế, đồng thời người học bước đầu hình thành

những kiến thức trong việc thẩm định các dự án

công.

03

Học kỳ 8

– (Học phần tự

chọn thay thế

khóa luận tốt

nghiệp)

- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,

trong đó:

+ Thảo luận: 0.3

+ Chuyên cần: 0.2

+ Kiểm tra định kỳ: 0.5

- Kiểm tra giữa học phần: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần:

0.5; Hình thức thi: Viết

36. Đầu tư tài chính - Cung cấp cho người học những kiến thức

chung về đầu tư trên thị trường tài chính, hoạt

động đầu tư tài chính, phân tích các chỉ số tài

3 Học kỳ 8

– (Học phần tự

1. Bài kiểm tra trên lớp, thi giữa

học phần đánh giá năng lực học tập

Page 90: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

chính.

- Trang bị cho người hoc khả năng quản lý

danh mục đầu tư.

chọn thay thế

khóa luận tốt

nghiệp)

của người học. Trọng số kiểm tra:

+ Chuyên cần: 30%:

- Tham gia đầy đủ và tích cực các

hoạt động chuyên đề của khóa học

(làm bài tập, viết đầy đủ các chuyên

đề).

- Dự lớp 80 % tổng số thời

lượng của học phần.

+ Giữa học phần: 20%

2. Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi viết.

Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn

STT Tên môn học Mục đích môn học

Số

tín

chỉ

Lịch

trình

giảng dạy

Phương pháp đánh giá sinh

viên

II.3 Kiến thức cơ sở của ngành chính

37. Kinh tế vi mô 2

Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và

chuyên sâu về kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên

03 Học kỳ 3 - Kiểm tra, đánh giá thường

Page 91: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về hãng

trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu

của doanh nghiệp trong các thị trường khác nhau.

Người học cũng hiểu được các thất bại của thị

trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.

38. Kinh tế môi trường

- Trang bị cho người học những kiến thức cơ

bản, nền tảng về kinh tế tài nguyên và môi trường

tự nhiên.

- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên

nhân kinh tế, đánh giá thiệt hại kinh tế của các

vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh tế

của các công cụ chính sách quản lý môi trường.

- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp

khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên

nhiên.

03 Học kỳ 5

- Thảo luận, bài tập: 15%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 5%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi: Vấn đáp

39. Kinh tế vĩ mô 2

Người học hiểu được những kiến thức cơ

bản và nâng cao của kinh tế học vĩ mô như: các

lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng kinh tế,

lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình

kinh tế vĩ mô phân tích như mô hình IS-LM, mô

hình Mundell –Fleming…

3 Học kỳ 4

- Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Trắc nghiệm trên máy.

40. Kinh tế phát triển

Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng

trưởng và phát triển kinh tế, hiểu rõ và vận dụng

được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và phát

triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% -

Hình thức thi viết tự luận

Page 92: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

trò của các nguồn lực đối với tăng trưởng và phát

triển kinh tế và vận dụng được vào thực tiễn

41 Kinh tế công cộng

Môn học trang bị cho sinh viên tổng quan về

vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường

với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu

quả kinh tế; Chính phủ với vai trò phân phối lại

thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội; Chính phủ

với vai trò ổn định kinh tế vĩ mô trong điều kiện

toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng , các công cụ,

chính sách can thiệp chủ yếu của chính phủ trong

nền kinh tế thị trường; Phân tích chính sách chi

tiêu công cộng; thuế và tác động của thuế.

02 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Viết

42. Thống kê kinh tế

Môn học cung cấp cho sinh viên những nội

dung chính của hệ thống tài khoản quốc gia;

phương pháp tính toán và phân tích các chỉ tiêu

thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và

hiệu quả sản xuất xã hội

2 Học kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

43. Lập và phân tích dự án đầu tư

- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận

chung về đầu tư phát triển và dự án đầu tư;

- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và

công tác tổ chức soạn thảo dự án;

- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung

phương pháp phân tích, tính toán các chỉ tiêu phản

ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ thuật, khía

cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế

03 Học kỳ 6

- Thảo luận, bài tập: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 20%

- Điểm thi kết thúc học phần:

50%; Hình thức thi vấn đáp.

Page 93: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

- xã hội của dự án đầu tư.

- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương

pháp luận về lập dự án đầu tư vào điều kiện cụ thể

tại Việt Nam.

Tự chọn

44. Môi trường và phát triển bền vững

Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề

môi trường, các vấn đề về phát triển bền vững;

phân tích định hướng bảo vệ môi trường và phát

triển bền vững ở Việt Nam

02

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi: vấn đáp

II.4 Kiến thức chuyên ngành

Bắt buộc

45. Kinh tế nông thôn

Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở

của chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn. Môn học này cung cấp những

kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái

niệm kinh tế nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ

cấu kinh tế nông thôn, các ngành nông nghiệp,

công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý

ngân sách nông thôn

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

46. Phát triển nông thôn Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị

cho sinh viên có được cái nhìn toàn cảnh về phát 2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

Page 94: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

triển nông thôn, gồm những nội dung: Tổng quan

về phát triển nông thôn, mối quan hệ phát triển

nông thôn với tăng trưởng, dân số, nghèo đói và

cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển nông thôn với

phát triển các ngành nghề ở nông thôn. Một số

chính sách kinh tế- xã hội và môi trường nông

thôn.

30%; CK: 50%

47. Hệ thống nông nghiệp

Môn học trên cơ sở khẳng định và làm rõ

những lý thuyết về hệ thống và ứng dụng của nó

trong sản xuất nông nghiệp. Từ lý thuyết hệ thống

đó áp dụng vào nông nghiệp và đưa ra được các

khái niệm, quan điểm về hệ thống nông nghiệp.

Môn học đã đưa và phân tích được các loại hệ

thống nông nghiệp, đã tồn tại và phát triển trong

lịch sử. Đặc biệt ở môn học này chỉ ra được vậy

để phát triển bền vững nêng nông nghiệp thì

hướng tốt nhất là phát triển theo quan điểm hệ

thống.

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

48. Phân tích chính sách nông nghiệp

Giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ

bản về chính sách nông nghiệp, phân tích chính

sách nông nghiệp. 2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

49. Kinh tế nông hộ và trang trại

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ

bản về kinh tế hộ và trang trại trên thế giới và Việt

Nam. 2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

50. Khuyến nông Trang bị cho sinh viên phương pháp và kiến 2 Học kỳ 6 Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

Page 95: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thức để nhằm giải đáp câu hỏi làm thế nào có thể

giúp nông dân chuyển đổi quan điểm, thái độ tăng

cường khả năng nhận thức vấn đề và tự đưa ra các

quyết định tốt nhất để giải quyết các khó khăn mà

họ gặp phải.

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

51. Quy hoạch nông thôn

Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ

có được những luận điểm, hiểu được

những đặc trưng cơ bản về nông nghiệp

và phát triển nông thôn, ý nghĩa và tầm

quan trọng của quy hoạch phát triển

nông thôn trong sự nghiệp công nghiệp

hóa, hiện đại hóa đất nước. Các phương

pháp và trình tự lập quy hoạch phát triển

nông thôn toàn diện

2 Học kỳ 6

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

52. Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp

Giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ

bản về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp và các

giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trong nông

nghiệp Việt Nam

2 Học kỳ 6

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

53. Phương pháp khuyến nông

Trang bị cho người học nắm được các khái

niệm, đặc điểm, chức năng, nguyên tắc và yêu cầu

của khuyến nông, hiểu được các phương pháp tiếp

cận khuyến nông, đặc biệt là khuyến noongcos sự

tham gia, nắm được cơ sở khoa học, nội dung,

điều kiện áp dụng từng phương pháp khuyến nông

và có khả năng vận dụng có hiệu quả các phương

pháp khuyến nông vào thực tiễn phát triển nông

2 Học kỳ 8

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

Page 96: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

nghiệp và nông thôn

Tự chọn

54. Kinh tế bảo hiểm

Học phần trang bị cho người học những kiến

thức về đối tượng nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là

cần thiết; các loại hình bảo hiểm như: bảo hiểm xã

hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận

chuyển; bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con

người

2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Viết

55. Xây dựng nông thôn mới

Giúp sinh viên hiểu được mục tiêu, ý nghĩa

của chương trình xây dựng nông thôn mới, và

những nội dung cơ bản của nó cũng như phương

hướng thực hiện.

2

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

56. Tổ chức công tác khuyến nông

Trang bị cho người học nắm được các kiến

thức và kỹ năng cơ bản để tiến hành tổ chức được

hệ thống khuyến nông, lập và triển khai kế hoạch

khuyến nông, tổ chức các nguồn lực cho các hoạt

động khuyến nông, đánh giá được hiệu quả hoạt

động khuyến nông trong hệ thống khuyến nông

hiện tại ở Việt Nam

2

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

57. Nghiên cứu và dự báo kinh tế

Môn học giúp người học ứng dụng những

phương pháp dự báo tiên tiến đang được ứng dụng

ở trong và ngoài nước.

2

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

Page 97: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

58. Quản lý dự án đầu tư

- Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản

lý dự án; xem xét các phương pháp và công cụ

được sử dụng trong quản lý dự án của doanh

nghiệp cũng như trong các tổ chức độc lập khác.

03

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi viết tự luận.

59. Kinh tế đầu tư 1

- Cung cấp lý luận chung về đầu tư như khái

niệm, bản chất của đầu tư nói chung cũng như đầu

tư phát triển nói riêng; vai trò và đặc điểm của đầu

tư phát triển đối với nền kinh tế; các nguồn vốn và

các giải pháp để huy động các nguồn vốn đó cho

hoạt động đầu tư; nội dung chủ yếu của hoạt động

đầu tư phát triển trong phạm vi doanh nghiệp.

03

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra thường xuyên: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi vấn đáp.

60. Dự báo phát triển KTXH

Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn

khoa học xã hội cung cấp các phương pháp dự

báo, tiên đoán có tính khoa học, mang tính chất

xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ,

trạng thái, xu hướng phát triển của các vấn đề

kinh tế - xã hội hoặc về cách thức và thời hạn đạt

được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong

3

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Kết thúc học phần: 50% - Hình

thức thi viết tự luận

Page 98: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

tương lai. Học phần này cung cấp cho người học,

các nhà kinh tế, các nhà hoạch định chính sách và

các nhà quản lý những phương pháp dự báo nhằm

hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.

61. Đầu tư công

- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư

công, quản lý đầu tư công, các chủ thể tham gia

đầu tư công;

- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư

công, tìm ra các giải pháp khắc phục những hạn

chế, đồng thời người học bước đầu hình thành

những kiến thức trong việc thẩm định các dự án

công.

03

- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,

trong đó:

+ Thảo luận: 0.3

+ Chuyên cần: 0.2

+ Kiểm tra định kỳ: 0.5

- Kiểm tra giữa học phần: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần:

0.5; Hình thức thi: Viết

62. Kinh tế y tế 1

Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng

của kinh tế học vào lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và

dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa bệnh là

một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ

và sự sống chết của con người. Do đó, vấn đề

được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh tế của sự sống

và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc

điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc

điểm đầu tiên là con người sản xuất ra sức khoẻ

cho mình. Học phần cũng mô tả các hình thức

cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc

và của bệnh viện. Quyết định chữa bệnh phụ

thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và chi phí cho

khám chữa bệnh.

3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Viết

63. Kế hoạch hóa phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề

lý luận về lựa chọn đường lối kế hoạch hóa phát

3 Học kỳ 5 - Chuyên cần: 15%

Page 99: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang phát

triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng

vào thực tế để thấy được sự cần thiết phải lập kế

hoạch phát triển KT - XH.

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: tự luận.

Tự chọn thay thế khóa luận

64. Kinh tế thương mại dịch vụ

Người học sẽ hiểu được thương mại là gì,

những đặc điểm và vai trò của ngành thương mại

dịch vụ ở VN và quan điểm, định hướng của nhà

nước ta đối với việc phát triển thương mại. Người

học sẽ hiểu được những chính sách và công cụ mà

nhà nước ta khuyến khích kinh doanh và quản lý

hoạt động thương mại. Hiểu được bản chất, vai trò

của các loại hình kinh doanh và đối tượng kinh

doanh trong cơ chế thị trường. Hiểu được các kỹ

năng ứng xử trong hoạt động kinh doanh TMDV

cho hiệu quả kinh tế cao. Người học chủ động

thực hiện các hoạt động kinh doanh TMDV nhằm

sử dụng hiệu quả các nguồn lực hoạt động kinh

doanh TMDV.

2 Học kỳ 8

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

- Chuyên ngành kinh tế phát triển

STT Tên môn học Mục đích môn học Số Lịch Phương pháp đánh giá sinh

Page 100: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

tín

chỉ

trình

giảng dạy

viên

II.3 Kiến thức cơ sở của ngành chính

Bắt buộc

65. Kinh tế vi mô 2

Học phần cung cấp các kiến thức hiện đại và

chuyên sâu về kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên

hiểu được lý thuyết cầu và lý thuyết về hãng

trong thời kỳ dài hạn, quyết định sản xuất tối ưu

của doanh nghiệp trong các thị trường khác nhau.

Người học cũng hiểu được các thất bại của thị

trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ.

03

Học kỳ 3

- Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.

66. Kinh tế môi trường

- Trang bị cho người học những kiến thức cơ

bản, nền tảng về kinh tế tài nguyên và môi trường

tự nhiên.

- Kinh tế môi trường nghiên cứu nguyên

nhân kinh tế, đánh giá thiệt hại kinh tế của các

vấn đề môi trườngvà phân tích khía cạnh kinh tế

của các công cụ chính sách quản lý môi trường.

- Kinh tế môi trường cung cấp phương pháp

khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên

nhiên.

03 Học kỳ 5

- Thảo luận, bài tập: 15%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 5%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi: Vấn đáp

67. Kinh tế vĩ mô 2

Người học hiểu được những kiến thức cơ

bản và nâng cao của kinh tế học vĩ mô như: các

lý thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng trưởng kinh tế,

lý thuyết tổng cung ngắn hạn; một số mô hình

3 Học kỳ 4

- Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Page 101: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

kinh tế vĩ mô phân tích như mô hình IS-LM, mô

hình Mundell –Fleming…

Hình thức thi: Trắc nghiệm trên máy.

68. Kinh tế phát triển

Cung cấp các kiến thức lý luận về tăng

trưởng và phát triển kinh tế, hiểu rõ và vận dụng

được các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và phát

triển kinh tế, nắm rõ được các nguồn lực và vai

trò của các nguồn lực đối với tăng trưởng và phát

triển kinh tế và vận dụng được vào thực tiễn

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- - Hình thức thi viết tự luận

69. Thống kê kinh tế

Môn học cung cấp cho sinh viên những nội

dung chính của hệ thống tài khoản quốc gia;

phương pháp tính toán và phân tích các chỉ tiêu

thống kê kinh tế chủ yếu như: dân số; kết quả và

hiệu quả sản xuất xã hội

2 Học kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

70. Lập và phân tích dự án đầu tư

- Liệt kê và giải thích những vấn đề lý luận

chung về đầu tư phát triển và dự án đầu tư;

- Phân tích trình tự, nội dung nghiên cứu và

công tác tổ chức soạn thảo dự án;

- Giải thích rõ cơ sở khoa học và nội dung

phương pháp phân tích, tính toán các chỉ tiêu phản

ánh khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ thuật, khía

cạnh tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế

- xã hội của dự án đầu tư.

- Ứng dụng các vấn đề lý luận và phương

03 Học kỳ 6

- Thảo luận, bài tập: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 20%

- Điểm thi kết thúc học phần:

50%; Hình thức thi vấn đáp.

Page 102: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

pháp luận về lập dự án đầu tư vào điều kiện cụ thể

tại Việt Nam.

Tự chọn

71. Môi trường và phát triển bền vững

Cung cấp kiến thức tổng quan các vấn đề

môi trường, các vấn đề về phát triển bền vững;

phân tích định hướng bảo vệ môi trường và phát

triển bền vững ở Việt Nam

02

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi: vấn đáp

I1.4 Kiến thức chuyên ngành

Bắt buộc

72. Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức

tổng hợp về quy hoạch phát triển kinh tế tổng

hợp cho một vùng, một địa phương (tỉnh,

huyện) trong một thời kỳ nhất định (10-15-20

năm). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã

hội tạo dựng một khung sườn vĩ mô cho các quy

hoạch chuyên ngành phát triển một cách đồng

bộ, hài hoà với việc tổ chức không gian lãnh thổ

vùng nghiên cứu. Giải quyết mối quan hệ mật

thiết việc khai thác sử dụng quỹ đất đai và các

3 Học kỳ 6

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: viết tự luận.

Page 103: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

nguồn tài nguyên khác để đạt được mục tiêu

phát triển toàn diện và bền vững.

73. Dân số và phát triển kinh tế

Người học hiểu được các biến động tự nhiên

dân số, các kiến thức về di dân và đô thị hóa; nắm

được kiến thức về dân số và các vấn đề kinh tế;

nhận thức được tầm quan trọng của dự báo dân số

và chính sách dân số. Từ đó, người học hiểu và

vận dụng được những kiến thức về dân số vào các

vấn đề xã hội (giáo dục, y tế, bình đẳng giới) và

các vấn đề về tài nguyên, môi trường.

3 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: tự luận.

74. Kinh tế phát triển 2

Cung cấp cho người học những kiến thức

chuyên sâu về chính sách huy động các nguồn lực

cho tăng trưởng và phát triển kinh tế; Nắm rõ và

vận dụng được các công cụ chính sách và giải

pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng và phát triển

kinh tế

3 Học kỳ 6

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% -

Hình thức thi viết tự luận

75. Dự báo phát triển KTXH

Dự báo phát triển kinh tế - xã hội là một môn

khoa học xã hội cung cấp các phương pháp dự

báo, tiên đoán có tính khoa học, mang tính chất

xác xuất về mức độ, nội dung, các mối quan hệ,

trạng thái, xu hướng phát triển của các vấn đề

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Kết thúc học phần: 50% - Hình

thức thi viết tự luận

Page 104: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

kinh tế - xã hội hoặc về cách thức và thời hạn đạt

được các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong

tương lai. Học phần này cung cấp cho người học,

các nhà kinh tế, các nhà hoạch định chính sách và

các nhà quản lý những phương pháp dự báo nhằm

hỗ trợ cho quá trình ra quyết định quản lý.

76. Phân tích chính sách phát triển

Cung cấp cho người học các khái niệm về

phân tích chính sách, khung phân tích chính sách.

Người học sẽ nắm được chức năng, vai trò và sự

cần thiết phân tích ở mỗi công đoạn của quá trình

chính sách; các cách tiếp cận, các mô hình và các

phương pháp phân tích thích hợp. Người học có

khả năng phân tích và hoạch định các chính sách

kinh tế.

3 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ( hình

thức thi viết tự luận)

77. Kinh tế và tài chính công

Người học nắm được những kiến thức tổng

quan về tài chính công và chi tiêu công, các công

cụ để đánh giá chi tiêu công cộng, các nguồn thu

ngân sách của Nhà nước và hệ thống thuế hiện

nay ở Việt Nam. Người học vận dụng được các lý

thuyết kinh tế và tài chính công trong việc ra

quyết định quản lý kinh tế và thực hiện các kế

3 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ( hình

thức thi viết tự luận)

Page 105: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

78. Chương trình và dự án phát triển KTXH

Cung cấp kiến thức về các vấn đề lý luận của

hệ thống kế hoạch hóa phát triển kinh tế xã hội và

vị trí của công cụ chương trình và dự án trong hệ

thống đó, phương pháp cụ thể để tiến hành xây

dựng, thẩm định và quản lý một chương trình và

dự án pháp triển kinh tế xã hội phù hợp với từng

vấn đề và điều kiện cụ thể

3 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% - Hình

thức thi viết tự luận.

79. Kế hoạch hóa phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên những vấn đề

lý luận về lựa chọn đường lối kế hoạch hóa phát

triển kinh tế đang đặt ra cho các nước đang phát

triển. Qua đó, người học sẽ liên hệ và vận dụng

vào thực tế để thấy được sự cần thiết phải lập kế

hoạch phát triển KT - XH.

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi: tự luận.

Tự chọn

80. Kinh tế bảo hiểm

Học phần trang bị cho người học những kiến

thức về đối tượng nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là

cần thiết; các loại hình bảo hiểm như: bảo hiểm xã

hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm hàng hóa vận

chuyển; bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm con

2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Page 106: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

người Hình thức thi: Viết

81. Phát triển nông thôn

Môn học phát triển nông thôn nhằm trang bị

cho sinh viên có được cái nhìn toàn cảnh về phát

triển nông thôn, gồm những nội dung: Tổng quan

về phát triển nông thôn, mối quan hệ phát triển

nông thôn với tăng trưởng, dân số, nghèo đói và

cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển nông thôn với

phát triển các ngành nghề ở nông thôn. Một số

chính sách kinh tế- xã hội và môi trường nông

thôn.

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

82. Kinh tế nông thôn

Môn học Kinh tế nông thôn là môn cơ sở sở

của chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn. Môn học này cung cấp những

kiến thức cơ bản về kinh tế nông thôn như khái

niệm kinh tế nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch cơ

cấu kinh tế nông thôn, các ngành nông nghiệp,

công nghiệp, dịch vụ nông thôn và vấn đề quản lý

ngân sách nông thôn

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

83. Đầu tư công

- Cung cấp những vấn đề cơ bản về đầu tư

công, quản lý đầu tư công, các chủ thể tham gia

đầu tư công;

- Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư

công, tìm ra các giải pháp khắc phục những hạn

chế, đồng thời người học bước đầu hình thành

những kiến thức trong việc thẩm định các dự án

công.

03

Học kỳ 8

– (Học phần tự

chọn thay thế

khóa luận tốt

nghiệp)

- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,

trong đó:

+ Thảo luận: 0.3

+ Chuyên cần: 0.2

+ Kiểm tra định kỳ: 0.5

- Kiểm tra giữa học phần: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần:

0.5; Hình thức thi: Viết

84. Kinh tế y tế 1

Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả sự ứng dụng

của kinh tế học vào lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và

dịch vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa bệnh là

3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

Page 107: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

một thứ hàng hoá đặc biệt liên quan đến sức khoẻ

và sự sống chết của con người. Do đó, vấn đề

được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh tế của sự sống

và sức khoẻ. Từ đó, học phần này nêu lên đặc

điểm của hàng hoá liên quan đến sức khoẻ. Đặc

điểm đầu tiên là con người sản xuất ra sức khoẻ

cho mình. Học phần cũng mô tả các hình thức

cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò của thầy thuốc

và của bệnh viện. Quyết định chữa bệnh phụ

thuộc vào thầy thuốc và bệnh viện và chi phí cho

khám chữa bệnh.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Viết

Học phần tự chọn thay thế khóa luận

85. Chiến lược phát triển KTXH

Chiến lược phát triển kinh tế xã hội là bản kế

hoạch phát triển dài hạn kinh tế xã hội cho đất

nước. Chiến lược sẽ định hướng cho sự phát triển

kinh tế xã hội của quốc gia phù hợp với trạng thái

trình độ phát triển của nền kinh tế, điều kiện

nguồn lực, xu thế của thế giới cùng với cách thức

để thực hiện thành công nó trong thời kỳ chiến

lược.

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Kết thúc học phần: 50% - Hình

thức thi viết tự luận

86. Phân vùng kinh tế

- Cung cấp kiến thức về đặc điểm của từng

vùng kinh tế từ đó có những chiến lược và hoạch

định chính sách nhằm phát triển kinh tế của từng

vùng

3

Học kỳ 7

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Page 108: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

- Kết thúc học phần: 50% - hình

thức thi viết tự luận.

87. Kinh tế thương mại và dịch vụ

Người học sẽ hiểu được thương mại là gì,

những đặc điểm và vai trò của ngành thương mại

dịch vụ ở VN và quan điểm, định hướng của nhà

nước ta đối với việc phát triển thương mại. Người

học sẽ hiểu được những chính sách và công cụ mà

nhà nước ta khuyến khích kinh doanh và quản lý

hoạt động thương mại. Hiểu được bản chất, vai trò

của các loại hình kinh doanh và đối tượng kinh

doanh trong cơ chế thị trường. Hiểu được các kỹ

năng ứng xử trong hoạt động kinh doanh TMDV

cho hiệu quả kinh tế cao. Người học chủ động

thực hiện các hoạt động kinh doanh TMDV nhằm

sử dụng hiệu quả các nguồn lực hoạt động kinh

doanh TMDV

2 Học kỳ 8

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi

cuối kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX:

30%; CK: 50%

88. Bảo hiểm xã hội 1

Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành

Kinh tế Bảo hiểm xã hội, được thiết kế gồm 6

chương giới thiệu những nội dung cơ bản về bảo

hiểm xã hội (BHXH), bao gồm: khái niệm, đặc

điểm và mục tiêu của BHXH; hệ thống tổ chức

BHXH; các chế độ BHXH; phí BHXH và việc

hoạch định chính sách cũng như tổ chức thực thi

chính sách BHXH

2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường

xuyên : 30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%.

Hình thức thi: Viết

Chuyên ngành Kinh tế y tế

Page 109: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

STT Tên môn học Mục đích môn học Số

tín chỉ

Lịch trình

giảng dạy Phương pháp đánh giá sinh viên

II.3 Kiến thức cơ sở của ngành chính

Bắt buộc

89. Kinh tế vi mô 2

Học phần cung cấp các kiến

thức hiện đại và chuyên sâu về

kinh tế vi mô. Từ đó, sinh viên

hiểu được lý thuyết cầu và lý

thuyết về hãng trong thời kỳ dài

hạn, quyết định sản xuất tối ưu

của doanh nghiệp trong các thị

trường khác nhau. Người học

cũng hiểu được các thất bại của thị

trường và giải pháp can thiệp của

Chính phủ.

03

Học kỳ 3

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Trắc nghiệm trên giấy.

90. Kinh tế môi trường

- Trang bị cho người học

những kiến thức cơ bản, nền tảng

về kinh tế tài nguyên và môi

trường tự nhiên.

- Kinh tế môi trường nghiên

cứu nguyên nhân kinh tế, đánh giá

thiệt hại kinh tế của các vấn đề môi

trườngvà phân tích khía cạnh kinh

tế của các công cụ chính sách quản

lý môi trường.

- Kinh tế môi trường cung cấp

phương pháp khai thác và sử dụng

03 Học kỳ 5

- Thảo luận, bài tập: 15%

- Chuyên cần: 10%

- Kiểm tra định kì: 5%

- Giữa học phần:20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi: Vấn đáp

Page 110: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

91. Kinh tế vĩ mô 2

Người học hiểu được những

kiến thức cơ bản và nâng cao của

kinh tế học vĩ mô như: các lý

thuyết tiêu dùng, đầu tư, tăng

trưởng kinh tế, lý thuyết tổng

cung ngắn hạn; một số mô hình

kinh tế vĩ mô phân tích như mô

hình IS-LM, mô hình Mundell –

Fleming…

3 Học kỳ 4

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Trắc nghiệm trên máy.

92. Kinh tế phát triển

Cung cấp các kiến thức lý

luận về tăng trưởng và phát triển

kinh tế, hiểu rõ và vận dụng được

các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng

và phát triển kinh tế, nắm rõ được

các nguồn lực và vai trò của các

nguồn lực đối với tăng trưởng và

phát triển kinh tế và vận dụng được

vào thực tiễn

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% - Hình

thức thi viết tự luận

93. Kinh tế công cộng

Môn học trang bị cho sinh

viên tổng quan về vai trò của

Chính phủ trong nền kinh tế thị

trường với vai trò phân bổ nguồn

02 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

Page 111: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh

tế; Chính phủ với vai trò phân phối

lại thu nhập và đảm bảo công bằng

xã hội; Chính phủ với vai trò ổn

định kinh tế vĩ mô trong điều kiện

toàn cầu hóa, lựa chọn công cộng ,

các công cụ, chính sách can thiệp

chủ yếu của chính phủ trong nền

kinh tế thị trường; Phân tích chính

sách chi tiêu công cộng; thuế và tác

động của thuế.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

94. Thống kê kinh tế

Môn học cung cấp cho sinh

viên những nội dung chính của hệ

thống tài khoản quốc gia; phương

pháp tính toán và phân tích các chỉ

tiêu thống kê kinh tế chủ yếu như:

dân số; kết quả và hiệu quả sản

xuất xã hội

2 Học kỳ 4

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi viết tự luận

95. Lập và phân tích dự án đầu tư

- Liệt kê và giải thích những

vấn đề lý luận chung về đầu tư phát

triển và dự án đầu tư;

- Phân tích trình tự, nội dung

nghiên cứu và công tác tổ chức

soạn thảo dự án;

- Giải thích rõ cơ sở khoa học

và nội dung phương pháp phân

tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh

03 Học kỳ 6

- Thảo luận, bài tập: 10%

- Kiểm tra giữa học phần: 20%

- Chuyên cần: 20%

- Điểm thi kết thúc học phần: 50%;

Hình thức thi vấn đáp.

Page 112: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

khía cạnh thị trường, khía cạnh kỹ

thuật, khía cạnh tổ chức quản lý và

nhân sự, tài chính, kinh tế - xã hội

của dự án đầu tư.

- Ứng dụng các vấn đề lý luận

và phương pháp luận về lập dự án

đầu tư vào điều kiện cụ thể tại Việt

Nam.

Tự chọn

96. Môi trường và phát triển bền vững

Cung cấp kiến thức tổng quan

các vấn đề môi trường, các vấn đề

về phát triển bền vững; phân tích

định hướng bảo vệ môi trường và

phát triển bền vững ở Việt Nam

02

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi: vấn đáp

II.4 Kiến thức chuyên ngành

Bắt buộc

97. Kinh tế bảo hiểm

Học phần trang bị cho người

học những kiến thức về đối tượng

nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần

thiết; các loại hình bảo hiểm như:

bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;

bảo hiểm hàng hóa vận chuyển;

bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm

2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

Page 113: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

con người

98. Dịch tễ học cơ bản

Môn học này sẽ giúp sinh

viên hiểu về thực trạng, các yếu tố

quyết định và các nguyên lý xây

dựng và vận hành hệ thống giám

sát các bệnh không truyền nhiễm ;

những nội dung liên quan tới bệnh

truyền nhiễm quan trọng trên thế

giới và ở Việt Nam; có được các kỹ

năng phân tích số liệu nâng cao.

2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

99. Kinh tế y tế 1

Học phần Kinh tế Y tế 1 mô tả

sự ứng dụng của kinh tế học vào

lĩnh vực Y tế coi sức khoẻ và dịch

vụ chăm sóc sức khoẻ khám chữa

bệnh là một thứ hàng hoá đặc biệt

liên quan đến sức khoẻ và sự sống

chết của con người. Do đó, vấn đề

được nêu lên đầu tiên là giá trị kinh

tế của sự sống và sức khoẻ. Từ đó,

học phần này nêu lên đặc điểm của

hàng hoá liên quan đến sức khoẻ.

Đặc điểm đầu tiên là con người sản

xuất ra sức khoẻ cho mình. Học

phần cũng mô tả các hình thức

cung ứng chăm sức khoẻ có vai trò

của thầy thuốc và của bệnh viện.

Quyết định chữa bệnh phụ thuộc

vào thầy thuốc và bệnh viện và chi

3 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

Page 114: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

phí cho khám chữa bệnh.

100. Sức khỏe môi trường và nghề nghiệp

Lao động tạo ra của cải vật

chất song cũng sinh ra nhiều yếu tố

độc hại gây ảnh hưởng xấu đến sức

khỏe con người. Hàng chục vạn

yếu tố độc hại sinh ra đồng thời

cũng có hàng chục vạn bệnh nghề

nghiệp khác nhau có thể hình

thành. Học phần này cung cấp kiến

thức cơ bản về nghiên cứu bệnh

học nghề nghiệp và một số bệnh

nghề nghiệp hay gặp ở nước ta.

Nội dung gồm những kiến thức cơ

bản về sức khỏe và an toàn nghề

nghiệp; phân loại các yếu tố tác hại

nghề nghiệp; nguyên nhân cơ bản

gây bệnh và tai nạn thương tích

nghề nghiệp, ứng dụng quản lý và

chăm sóc sức khỏe người lao động

trong hoàn cảnh cụ thể.

Học phần này cũng bao gồm

các nội dung về mối quan hệ giữa

sức khoẻ, môi trường và bệnh tật.

Các yếu tố nguy cơ của môi trường

ảnh hưởng đến sức khoẻ và các

biện pháp phòng chống.

2 Học kỳ 5 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

101. Quản lý tài chính y tế Quản lý tài chính Y tế là một

trong những bộ môn khoa học

2 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

Page 115: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

chính của chuyên ngành kinh tế y

tế. Học phần này vận dụng lý

thuyết kinh tế học, tài chính học và

kinh tế y tế vào quản lý tài chính

ngành y tế, giúp các nhà quản lý y

tế nâng cao chất lượng hoạch định

chính sách tài chính, ra quyết định

và lập kế hoạch cho chương trình,

đơn vị và hệ thống y tế. Đồng thời,

nó cũng nghiên cứu cách sử dụng

và phân bổ nguồn lực tài chính một

cách tối ưu và hiệu quả nhất để

nâng cao các dịch vụ chăm sóc sức

khỏe cộng đồng.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

102. Kinh tế y tế 2

Học phần Kinh tế Y tế 2 mô tả

sự ứng dụng của các phương pháp

phân tích kinh tế y tế vào lĩnh vực

Y tế như phân tích chi phí lợi ích,

chi phí hiệu quả, chi phí thỏa dụng,

QALY, DALY... Từ đó, học phần

này đưa ra các sự lựa chọn cho nhà

quản lý khi nghiên cứu các đánh

giá liên quan đến sức khoẻ dưới

góc nhìn kinh tế. Học phần cũng

đưa ra các phương pháp dự báo

liên quan đến kinh tế y tế, các chi

phí nghèo hóa do y tế, chi phí thảm

họa... khi đau ốm xảy ra, các chính

sách y tế để giải quyết tình trạng

3 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

Page 116: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

này.

103.

Tổ chức, quản lý và chính sách Y tế Tổ chức, quản lý và chính

sách y tế tập trung giới thiệu về

khoa học tổ chức, hệ thống tổ chức

y tế Việt Nam, quản lý y tế, kế

hoạch và lập kế hoạch dự phòng,

xây dựng, thực hiện, phân tích và

đánh giá chính sách y tế.

2 Học kỳ 6 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

104. Thống kê y tế

Thống kê y tế là một bộ phận

của thống kê học, là công cụ phục

vụ đắc lực cho công tác quản lý.

Thống kê y tế tập trung nghiên cứu

các phân phối tần số, phép đo vị trí

độ biến thiên, xác suất và luật phân

phối xác suất, các phép kiểm định

cơ bản trong y tế. Ngoài ra, thống

kê y tế nghiên cứu phương pháp

suy luận thống kê và phân tích

nhận định kết quả; phương pháp

nghiên cứu trong dịch tễ học; thống

kê tình hình mắc bệnh của nhân

dân; nghiên cứu các chỉ số thống

kê y tế cơ bản như các chỉ số đầu

vào; chỉ số hoạt độngl chỉ số hiệu

quả và tác động

2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

105. Quản lý dự án y tế

- Trang bị cho người học

những kiến thức cơ bản, nền tảng

về quản lý dự án y tế. Nghiên cứu

02 Học kỳ 7 - Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

Page 117: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

những vấn đề về đối tượng và nội

dung quản lý, xem xét các công cụ

và phương pháp được sử dụng

trong quản lý các dự án y tế.

- Bài tập: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%; Hình

thức thi viết tự luận.

Tự chọn

106. Bảo hiểm xã hội 1

Học phần thuộc khối kiến thức

chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm xã

hội, được thiết kế gồm 6 chương

giới thiệu những nội dung cơ bản

về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao

gồm: khái niệm, đặc điểm và mục

tiêu của BHXH; hệ thống tổ chức

BHXH; các chế độ BHXH; phí

BHXH và việc hoạch định chính

sách cũng như tổ chức thực thi

chính sách BHXH

2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

107. Nghiên cứu định tính trong y tế

Nội dung gồm những kiến

thức cơ bản về phương pháp

nghiên cứu định tính, kiến thức, kỹ

năng cần thiết để thực hiện nghiên

cứu định tính một cách độc lập

hoặc liên kết với các nhóm ngành;

thiết kế các chương trình y tế phù

hợp với văn hóa và bối cảnh địa

phương, định hướng cho các

nghiên cứu chuyên biệt, hoặc thực

hiện đánh giá định tính các chương

2 Học kỳ 7 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

Page 118: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

trình y tế.

108. Nghiên cứu dự báo kinh tế

Môn học giúp người học ứng

dụng những phương pháp dự báo

tiên tiến đang được ứng dụng ở

trong và ngoài nước.

2 Học kỳ 7

- Điểm thường xuyên: 30%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

- Hình thức thi vấn đáp

109. Kinh tế và tài chính công

Người học nắm được những

kiến thức tổng quan về tài chính

công và chi tiêu công, các công cụ

để đánh giá chi tiêu công cộng, các

nguồn thu ngân sách của Nhà nước

và hệ thống thuế hiện nay ở Việt

Nam. Người học vận dụng được

các lý thuyết kinh tế và tài chính

công trong việc ra quyết định quản

lý kinh tế và thực hiện các kế

hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

3 Học kỳ 7

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ( hình

thức thi viết tự luận)

110. Phát triển nông thôn

Môn học phát triển nông thôn

nhằm trang bị cho sinh viên có

được cái nhìn toàn cảnh về phát

triển nông thôn, gồm những nội

dung: Tổng quan về phát triển

nông thôn, mối quan hệ phát triển

nông thôn với tăng trưởng, dân số,

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối

kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%;

CK: 50%

Page 119: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

nghèo đói và cơ sở hạ tầng nông

thôn, phát triển nông thôn với phát

triển các ngành nghề ở nông thôn.

Một số chính sách kinh tế- xã hội

và môi trường nông thôn.

111. Kinh tế nông thôn

Môn học Kinh tế nông thôn là

môn cơ sở sở của chuyên ngành

Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn. Môn học này cung cấp

những kiến thức cơ bản về kinh tế

nông thôn như khái niệm kinh tế

nông thôn, cơ cấu và chuyển dịch

cơ cấu kinh tế nông thôn, các

ngành nông nghiệp, công nghiệp,

dịch vụ nông thôn và vấn đề quản

lý ngân sách nông thôn

2 Học kỳ 5

Thi giữa kỳ (Tuần 8): Viết;Thi cuối

kỳ: Viết ; Trọng số GK 20%; TX: 30%;

CK: 50%

112. Dự báo phát triển KTXH

Dự báo phát triển kinh tế - xã

hội là một môn khoa học xã hội

cung cấp các phương pháp dự báo,

tiên đoán có tính khoa học, mang

tính chất xác xuất về mức độ, nội

dung, các mối quan hệ, trạng thái,

xu hướng phát triển của các vấn đề

kinh tế - xã hội hoặc về cách thức

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 30%

- Giữa học phần: 20%

Kết thúc học phần: 50% - Hình thức

thi viết tự luận

Page 120: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

và thời hạn đạt được các mục tiêu

kinh tế - xã hội đã đề ra trong

tương lai. Học phần này cung cấp

cho người học, các nhà kinh tế, các

nhà hoạch định chính sách và các

nhà quản lý những phương pháp dự

báo nhằm hỗ trợ cho quá trình ra

quyết định quản lý.

113. Đầu tư công

- Cung cấp những vấn đề cơ

bản về đầu tư công, quản lý đầu tư

công, các chủ thể tham gia đầu tư

công;

- Đánh giá kết quả và hiệu

quả của đầu tư công, tìm ra các giải

pháp khắc phục những hạn chế,

đồng thời người học bước đầu hình

thành những kiến thức trong việc

thẩm định các dự án công.

03

Học kỳ 8 – (Học

phần tự chọn thay thế

khóa luận tốt nghiệp)

- Kiểm tra thường xuyên: 0.3,

trong đó:

+ Thảo luận: 0.3

+ Chuyên cần: 0.2

+ Kiểm tra định kỳ: 0.5

- Kiểm tra giữa học phần: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5;

Hình thức thi: Viết

114. Kế hoạch hóa phát triển KTXH

Môn học trang bị cho sinh viên

những vấn đề lý luận về lựa chọn

đường lối kế hoạch hóa phát triển

kinh tế đang đặt ra cho các nước

đang phát triển. Qua đó, người học

sẽ liên hệ và vận dụng vào thực tế

để thấy được sự cần thiết phải lập

3 Học kỳ 5

- Chuyên cần: 15%

- Thảo luận: 15%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50%

Page 121: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

kế hoạch phát triển KT - XH. - Hình thức thi: tự luận.

Học phần tự chọn thay thế khóa luận

115. Bảo hiểm xã hội 2

Học phần thuộc khối kiến thức

chuyên ngành Kinh tế Bảo hiểm xã

hội, được thiết kế gồm 5 chương

giới thiệu những nội dung cơ bản

về bảo hiểm xã hội (BHXH), bao

gồm: Những vấn đề cơ bản về quản

lý bảo hiểm xã hội; Quản lý đối

tượng BHXH; Quản lý thu bảo

hiểm xã hội và quản lý chi chế độ

BHXH; vấn đề thanh tra và kiểm

tra trong BHXH

2 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

116. Bảo hiểm y tế

Học phần trang bị cho người

học những kiến thức về đối tượng

nghiên cứu; tại sao bảo hiểm là cần

thiết; các loại hình bảo hiểm như:

bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;

bảo hiểm hàng hóa vận chuyển;

bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm

con người

3 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

thức thi: Viết

117. Quản lý bện viện 1

Học phần Quản lý bệnh viện

là môn chuyên sâu dành cho sinh

viên chuyên ngành Kinh tế và quản

lý bệnh viện. Học phần giới thiệu

những nội dung cơ bản về quản lý

bệnh viện như: chính sách y tế

3 Học kỳ 8 - Kiểm tra, đánh giá thường xuyên :

30%.

- Kiểm tra giữa học phần: 20%.

- Thi kết thúc học phần: 50%. Hình

Page 122: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

quốc gia, tài chính y tế, tài chính

bệnh viện, quản lý nguồn nhân lực,

quản lý trang thiết bị… Học phần

này là cơ sở và có sự liên kết chặt

chẽ với các học phần khác như

tổng quan quản lý, quản lý nhân

lực, quản lý tài chính, quản lý trang

thiết bị và quản lý chất lượng

thức thi: Viết

118. Quản lý rủi ro trong đầu tư

Cung cấp kiến thức tổng quan

về rủi ro và quản lý rủi ro trong các

hoạt động đầu tư; vận dụng trong

phân tích và lựa chọn các phương

án đầu tư và ra quyết định trong

điều kiện rủi ro; quản lý rủi ro đối

với các dự án đầu tư; các phương

pháp nhằm phòng ngừa và kiểm

soát rủi ro

03

Học kỳ 8 – (Học

phần tự chọn thay thế

khóa luận tốt nghiệp)

- Chuyên cần: 10%

- Thảo luận: 10%

- Kiểm tra định kỳ: 10%

- Giữa học phần: 20%

- Kết thúc học phần: 50% ; Hình

thức thi: vấn đáp

Khoa Quản trị kinh doanh

C. CÔNG KHAI CÁC MÔN HỌC CỦA TỪNG KHÓA HỌC, CHUYÊN NGÀNH

S

TT Tên môn học Mục đích môn học

S

ố tín

chỉ

Lịch

trình giảng

dạy

Phương pháp

đánh giá sinh viên

BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH TÔNG HỢP

Page 123: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

K13 – CN QTKDTH

1 Quản trị Kinh doanh tổng hợp

Học phần sẽ trang bị các kiến thức như: khái niệm về

doanh nghiệp, các hình thức pháp lý của doanh nghiệp

đang tồn tại trong nền kinh tế quốc dân của nước ta hiện

nay; khái niệm quản trị kinh doanh, các nguyên tắc và

phương pháp quản trị; đến những nội dung cần thiết của

quá trình tạo lập doanh nghiệp; Tổ chức và quản trị các

hoạt động kinh doanh (quản trị sản xuất, quản trị nhân sự,

quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị cung ứng,

quản trị tiêu thụ và quản trị tài chính); và đánh giá hiệu

quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

3

13/8/20

18-

25/11/2018

Vấn đáp

K13 – CN QTKD DL&KS

2 Quản trị nhân lực trong du lịch

và KS

Môn học sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về quá trình

quản trị nhân lực trong lĩnh vực du lịch và khách sạn như:

kế hoạch hoá nhân lực, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng,

kích thích, phát triển nguồn nhân lực cho ngành du lịch và

khách sạn. Nắm bắt được một số phương pháp và kỹ năng

trợ giúp cho quá trình quản trị nhân lực trong du lịch và

khách sạn.

2

13/8/20

18-

25/11/2018

Viết

K13 K. QTKD

3 Thương mại điện tử căn bản

2

13/8/20

18-

25/11/2018

Trắc nghiệm

trên máy

4 Quản trị nhân lực Môn học sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về quá trình

quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp như: kế hoạch

hoá nhân lực, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, kích thích,

3

24/12/2

018-

21/4/2019

Viết

Page 124: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

phát triển nguồn nhân lực,… Nắm bắt được một số phương

pháp và kỹ năng trợ giúp cho quá trình quản trị nhân lực

5 Quản trị hành chính văn phòng

Học phần sẽ giúp người học nắm được những nội dung

cơ bản sau: Những vấn đề chung về QTHCVP, Quản trị

Thời gian - Quản trị thông tin - quản trị hồ sơ, Hoạch định

và tổ chức các cuộc họp, các chuyến đi công tác, Những vấn

đề chung về văn bản, cách soạn thảo một số loại văn bản

hành chính thông thường, cách soạn thảo 1 số hợp đồng

kinh tế thương mại, cách soạn thảo 1 số hợp đồng dân sự,

Nghiệp vụ lễ tân và giao tiếp hành chính, Thư tín thương

mại.

3

24/12/2

018-

21/4/2019

Viết

K12 K.QTKD + K12 TCDN

6 Quản trị tài chính

Học phần quản trị tài chính cung cấp cho người học

các vấn đề cốt yếu về quản trị tài chính mà doanh nghiệp sẽ

thực hiện để hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị

trường như: định giá tài sản tài chính, chi phí huy động và

sử dụng vốn, quy trình đánh giá, các tiêu chuẩn lựa chọn

các dự án đầu tư dài hạn; xem xét cơ cấu tài chính, các

chính sách tài trợ để có cơ cấu vốn tối ưu, các hoạt động

quản trị vốn kinh doanh, cách xác định chi phí, doanh thu

và lợi nhuận cho doanh nghiệp, các vấn đề về phân tích và

hoạch định tài chính doanh nghiệp.

2

13/8/20

18-

25/11/2018

Viết

K12 K. QTKD

7 Quản trị hành chính văn phòng

Học phần sẽ giúp người học nắm được những nội dung

cơ bản sau: Những vấn đề chung về QTHCVP, Quản trị

Thời gian - Quản trị thông tin - quản trị hồ sơ, Hoạch định

và tổ chức các cuộc họp, các chuyến đi công tác, Những vấn

2

13/8/20

18-

25/11/2018

Viết

Page 125: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

đề chung về văn bản, cách soạn thảo một số loại văn bản

hành chính thông thường, cách soạn thảo 1 số hợp đồng

kinh tế thương mại, cách soạn thảo 1 số hợp đồng dân sự,

Nghiệp vụ lễ tân và giao tiếp hành chính, Thư tín thương

mại.

K12 + K13 - CNQTKDDL&KS

8 Quản trị tài chính trong du lịch

và KS

Học phần quản trị tài chính trong du lịch và khách sạn

cung cấp cho người học các vấn đề cốt yếu về quản trị tài

chính mà doanh nghiệp du lịch sẽ thực hiện để hoạt động

kinh doanh trong nền kinh tế thị trường như: định giá tài

sản tài chính, chi phí huy động và sử dụng vốn, quy trình

đánh giá, các tiêu chuẩn lựa chọn các dự án đầu tư dài hạn;

xem xét cơ cấu tài chính, các chính sách tài trợ để có cơ cấu

vốn tối ưu, các hoạt động quản trị vốn kinh doanh, cách xác

định chi phí, doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp, các

vấn đề về phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiệp.

2

13/8/20

18-

25/11/2018

Viết

K12 – CN

DL&KS,Marketing,QTKDTH,QTDN

9 Kinh doanh quốc tế

Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản

về kinh doanh quốc tế , như: tổng quan về kinh doanh

quốc tế , ảnh hưởng của môi trường văn hóa, thể chế chính

trị và pháp luật, đầu tư trực tiếp nước ngoài, liên kết kinh

tế khu vực, các hình thức thanh toán trong kinh doanh

quốc tế cũng như tổ chức và quản trị kinh doanh quốc tế.

Giúp sinh viên nắm được các cách thâm nhập vào môi

trường kinh doanh quốc tế.

2

13/8/20

18-

25/11/2018

Viết

Page 126: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

0 Quản trị rủi ro và sự thay đổi

Học phần quản trị sự thay đổi và rủi ro cung cấp cho

người học các vấn đề cốt yếu về nhận diện rủi ro, hoạch

định sự thay đổi cho một doanh hoạt động thực tiễn trong

nền kinh tế thị trường, các kế hoạch thay đổi này có thể là

các nội dung về: chiến lược sản phẩm, về tuyển dụng nhân

sự, về chính sách lương, thưởng, hoạt động marketing sản

phẩm, nhằm tối ưu hóa các nguồn lực có trong doanh

nghiệp, phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng doanh thu, lợi

nhuận của doanh nghiệp.

2

13/8/20

18-

25/11/2018

Viết

K12 – CNKTYT

1

1 Quản trị nhân lực

Môn học sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về quá trình

quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp như: kế hoạch

hoá nhân lực, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, kích thích,

phát triển nguồn nhân lực,… Nắm bắt được một số phương

pháp và kỹ năng trợ giúp cho quá trình quản trị nhân lực

2

13/8/20

18-

25/11/2018

Viết

K13 – CN QTM

1

2 Quản trị tài chính

Học phần quản trị tài chính cung cấp cho người học

các vấn đề cốt yếu về quản trị tài chính mà doanh nghiệp sẽ

thực hiện để hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị

trường như: định giá tài sản tài chính, chi phí huy động và

sử dụng vốn, quy trình đánh giá, các tiêu chuẩn lựa chọn

các dự án đầu tư dài hạn; xem xét cơ cấu tài chính, các

chính sách tài trợ để có cơ cấu vốn tối ưu, các hoạt động

quản trị vốn kinh doanh, cách xác định chi phí, doanh thu

và lợi nhuận cho doanh nghiệp, các vấn đề về phân tích và

hoạch định tài chính doanh nghiệp.

3

24/12/2

018-

21/4/2019

Viết

Page 127: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Đề án môn học chuyên ngành

QTDN

Vận dụng các kiến thức đã học của một số môn học

chuyên ngành để áp dụng nghiên cứu thực trạng và giải

quyết một (một số) vấn đề liên quan đến công việc cụ thể tại

một doanh nghiệp. Đề án môn học chuyên ngành là một

công trình nghiên cứu khoa học độc lập của nhóm sinh viên

dựa trên cơ sở thu thập dữ liệu thứ cấp để làm rõ hơn, sâu

hơn một (một số) vấn đề của môn học chuyên ngành

2

Đề án môn học chuyên ngành

QTKDTH 2

BỘ MÔN QTDNCN

K13 – K.QTKD

1 Lý thuyết ra quyết định

Học phần sẽ trang bị các kiến thức cơ bản về vấn

đề và quyết định trong quản trị từ đó làm cơ sở cho việc ra

quyết định một cách khoa học, chính xác trong hoạt động

quản trị kinh doanh. Giúp sinh viên nắm vững về những

vấn đề liên quan đến việc ra quyết định như ra quyết định

trong các điều kiện khác nhau, ra quyết định trong xây

dựng chiến lược kinh doanh. Vận dụng linh hoạt được các

kỹ năng ra quyết định trong các trường hợp cụ thể của

doanh nghiệp.

3

13/8/20

18-

3/11/2018

Viết

2 Quản trị chiến lược

Học phần này giúp người học có được tư duy về định

hướng của một doanh nghiệp trong quá trình phát triển,

đồng thời tạo cho người học biết trình tự cũng như cách

thức để xây dựng một chiến lược cho một doanh nghiệp

trong một giai đoạn cụ thể. Hiểu các khái niệm về chiến

lược và quản trị chiến lược. Nắm đuợc phương pháp, công

cụ sử dụng và các bước công việc trong hoạch định chiến

3

13/8/20

18-

3/11/2018

Vấn đáp

Page 128: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

lược cho doanh nghiệp. Nhận diện được các kiểu chiến lược

của doanh nghiệp. Nắm vững quy trình tổ chức thực hiện

và kiểm tra đánh giá, điều chỉnh chiến lược trong các tổ

chức. Vận dụng các kiến thức đã học để hoạch định chiến

lược cho một tổ chức.

K13 – CN (QTDN+KTDN)

2 Quản trị doanh nghiệp

Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản và tổng hợp về

Quản trị doanh nghiệp từ đó làm cơ sở cho việc nghiên cứu

một cách khoa học về Quản trị kinh doanh. Nắm vững các

lý thuyết quản trị, các chức năng và các lĩnh vực quản trị có

khả năng vận dụng vào thực tiễn quản trị doanh nghiệp. Có

khả năng tổ chức các hoạt động quản trị doanh nghiệp như:

Hoạch định mục tiêu, xây dựng chiến lược, lập kế hoạch và

tổ chức thực hiện. Có khả năng quản trị nhân sự, kỹ thuật

công nghệ, quản trị chi phí và kết quả, các chính sách tài

chính trong doanh nghiệp, kiểm tra kiểm soát trong doanh

nghiệp

3

13/8/20

18-

25/11/2018

Viết

K12 CN (QTDN+QTKDTH)

3 Quản lý công nghệ

Môn học phần cung cấp các kiến thức về đánh giá công

nghệ, lựa chọn công nghệ, phân tích quá trình đổi mới công

nghệ trong doanh nghiệp, xác định được năng lực công

nghệ và thực hiện chuyển giao một công nghệ cụ thể, trong

đó đi sâu vào tính toán và phân tích các chỉ tiêu về hàm

lượng chất xám của công nghệ, năng lực hoạt động của

2

13/8/20

18-

25/11/2018

Vấn đáp

Page 129: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

công nghệ, giá trị đóng góp của công nghệ, để từ đó lựa

chọn các phương án công nghệ và có phương pháp quản lý

hiệu quả nhất trong việc sử dụng công nghệ.

K13 – CN (QTDN + QTKDTH)

1

2 Quản trị sản xuất 1

Môn học quản trị sản xuất 1 sẽ hiểu được hoạt động

sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động như: dự

báo doanh số sản phẩm, thiết kế sản phẩm & quy trình,

công nghệ sản xuất, quản trị dự trữ, hoạch định nhu cầu

nguyên vật liệu, hoạch định tổng hợp, lựa chọn địa điểm

sản xuất và một số phương pháp quản trị sản xuất tiên tiến

để phân tích, thảo luận và bình luận những vấn đề phức tạp

liên quan đến hoạt động quản trị sản xuất. Nắm được mối

liên hệ môn học quản trị sản xuất với các ngành nghề khác

như tài chính, marketing, nhân sự… để hiểu và tiếp tục học

tập.

3

24/12/2

018-

21/4/2019

Trắc nghiệm

trên giấy

BỘ MÔN PHÂN TÍCH KINH DOANH

K13 – CN QTKD

1 Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Học phần Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương là một

môn học cung cấp các kiến thức cơ bản có liên quan đến

lĩnh vực kinh doanh quốc tế, các nghiệp vụ giao dịch và

thanh toán trên thị trường ngoại thương. Đó là các phương

3

13/8/20

18-

3/11/2018

Tự luận

Page 130: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thức hay được dung trong giao dịch ngoại thương. Các tập

quán thương mại quốc tế mà nó đã trở thành các điều kiện

thương mại quốc tế được áp dụng rộng rãi. Các nội dung

liên quan đến việc ký kết hợp đồng thương mại quốc tế

cũng như các công việc cần chuẩn bị cho một quá trình giao

dịch. Các nghiệp vụ, chứng từ thanh toán quốc tế và quá

trình giao dịch ngoại thương được diễn ra như thế nào.

Cùng với việc cung cấp cho người học các kiến thức kinh

doanh ngoại thương, các cách thức tiến hành một thương

vụ kinh doanh quốc tế thì môn học cũng góp phần giúp

người học hình thành những kỹ năng cần thiết để trở thành

một nhà quản lý các nghiệp vụ ngoại thương, quản lý các

giao dịch kinh doanh quốc tế.

K12 – CN QTKD, Kế toán, NHTC

2 Phân tích hoạt động kinh doanh

Học phần sẽ đưa ra những kiến thức tổng quan về mối

quan hệ nhân quả (nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả quá

trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp); Khi đi sâu

phân tích từng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh

nghiệp nó giúp người học có cái nhìn toàn diện về hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, biết được

những nguyên nhân ảnh hưởng tích cực, nguyên nhân hạn

chế năng lực sản xuất của doanh nghiệp, từ đó, giúp nhà

quản trị đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp.

3

13/8/20

18-

3/11/2018

Trắc nghiệm

trên giấy

K13 – CN QTKD

Page 131: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

3 Quản trị dự án

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ

bản, tổng quan về dự án và quản trị dự án như khái niệm,

đặc điểm, nội dung của một dự án, các nguồn vốn huy

động, chu kỳ và phân loại các dự án để phục vụ cho quản lý

dự án; Các nội dung cơ bản của công tác quản trị dự án;

Công tác lập kế hoạch hay quá trình hình thành và soạn

thảo một dự án đầu tư; Tìm hiểu sâu hơn về phân tích kỹ

thuật dự án, phân tích tài chính dự án, phân tích kinh tế dự

án thông qua việc tính toán một số chỉ tiêu phản ánh hiệu

quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội dự án; Cơ sở pháp

lý và phương pháp thẩm định dự án; Công tác tổ chức

quản trị dự án về thời gian, tiến độ, phân phối các nguồn

lực, kiểm soát và quản trị rủi ro dự án.

3

24/12/2

018-

21/4/2019

Trắc nghiệm

trên giấy

Khoa Quản lý – Luật kinh tế

C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành

S

TT

Tên

môn học Mục đích môn học

S

ố tín

chỉ

Lịch trình giảng

dạy Phương pháp đánh giá sinh viên

Page 132: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

NGÀNH LUẬT KINH TẾ - CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH DOANH - K12

5

Xây

dựng văn

bản pháp

luật

Sinh viên được cung cấp những kiến thức lý

thuyết cơ bản về VBPL và xây dựng VBPL. Từ đó

giúp SVcó kỹ năng soạn thảo một số văn bản thông

dụng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, các

tổ chức

2 Học kỳ 2 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

2

4

luận chung

NN và PL

1

Trang bị cho sinh viên có được tư duy khoa

học và phương pháp nhận thức khoa học về những

vấn đề của nhà nước và pháp luật và vận dụng

những kiến thức đã học để phân tích và giải thích

hiện tượng nhà nước và pháp luật trong thực tế

2 Học kỳ 1 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50%(Hình thức thi: Vấn đáp)

2

5

luận chung

NN và PL

2

Cung cấp cho sinh viên có được tư duy khoa

học và phương pháp nhận thức khoa học về những

vấn đề của các kiểu nhà nước và pháp luật đã có

trong lịch sử và vận dụng những kiến thức đã học để

phân tích so sánh và giải thích hiện tượng nhà nước

và pháp luật trong các thời kì lịch sử khác nhau.

Tìm hiểu một số vấn đề về nhà nước và pháp luật xã

hội chủ nghĩa việt nam; hệ thống pháp luật xã hội

chủ nghĩa Việt Nam.

2 Học kỳ 2 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

2

6

Lịch

sử NN và

PL Việt

Nam

Sinh viên sẽ có được những kiến thức cơ bản,

hệ thống về quá trình hình thành, phát triển của nhà

nước và pháp luật ở Việt Nam trong tiến trình lịch

sử.

2 Học kỳ 3 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 133: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

2

7

Lịch

sử NN và

PL thế giới

Trang bị cho SV những kiến thức về sự hình

thành và phát triển của các kiểu nhà nước và pháp

luật trên thế giới trong lịch sử nhân loại. Đồng thời

hướng đến việc giúp SV có nền tảng kiến thức về

lịch sử lập hiến, kỹ thuật lập pháp ở các quốc gia

trên thế giới qua từng giai đoạn lịch sử cụ thể.

2 Học kỳ 2 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

2

8

Luật

Hiến pháp

Việt Nam

Cung cấp những kiến thức cơ bản giúp SV hiểu

được về chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn

hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường;

các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ chế

bảo vệ các quyền và nghĩa vụ cơ bản, cơ cấu tổ

chức, hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà

nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

2

9

Luật

Hành chính

Việt Nam

Sinh viên sẽ nắm được những kiến thức cơ bản

về lý luận và thực tiễn quản lý hành chính nhà nước

và pháp luật về quản lý hành chính nhà nước. Đồng

thời hiểu được mối quan hệ giữa các cơ quan nhà

nước trong việc thực hiện hoạt động quản lý hành

chính nhà nước.

2 Học kỳ 5 KTGK: 20%, Điểm TX: 30%, Thi KTHP:

50%(Hình thức thi: Tự luận)

3

0

Luật

Dân sự

Việt Nam 1

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu được các vấn

đề chung của Luật Dân sự Việt Nam và một số chế

định cơ bản của Luật Dân sự như: Tài sản; quyền sở

hữu; quyền thừa kế. Từ đó, SV có khẳ năng vận

dụng những kiến thức đã học vào giải quyết tình

huống liên quan trên thực tế.

3 Học kỳ 3 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Vấn đáp)

Page 134: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

3

1

Luật

Dân sự

Việt Nam 2

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu được một số

chế định quan trọng của Luật Dân sự Việt Nam như:

nghĩa vụ dân sự; hợp đồng dân sự; hứa thưởng, thi

có giải; chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản

không có căn cứ pháp luậtbồi thường thiệt hại ngoài

hợp đồng. Từ đó, SV có khẳ năng vận dụng những

kiến thức đã học vào giải quyết tình huống liên quan

trên thực tế.

3 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

3

2

Luật

Hình sự

Việt Nam 1

Cung cấp thông tin và kiến thức pháp lý chung

về các vấn đề của Luật hình sự, giúp sinh viên có

thể xác định được các dấu hiệu của một tội phạm cụ

thể, các vấn đề pháp lý của cấu thành của tội phạm,

trách nhiệm pháp lý, miễn trách nhiệm pháp lý, hay

hệ thống hình phạt của Pháp luật hình sự ở Việt

Nam hiện nay.

2 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

3

3

Luật

Hình sự

Việt Nam 2

SV hiểu được các nhóm tội phạm được quy

định trong Pháp luật Hình sự Việt Nam hiện hành

như các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm

phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của

con người, các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ

của công dân, các tội xâm phạm sở hữu, các tội xâm

phạm chế độ hôn nhân và gia đình, các tội xâm

phạm trật tự quản lý kinh tế, các tội phạm về môi

trường, các tội phạm về ma túy,… Trên cơ sơ

những kiến thức được cung cấp sẽ giúp cho người

học nhận diện được các loại tội phạm cụ thể và có

khả năng áp dụng trong thực tiễn.

2 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 135: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

3

4

Luật

Tố tụng

hình sự

Trang bị các kiến thức giúp SV hiểu được trình

tự, thủ tục khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi

hành án hình sự; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến

hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của

những người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;

quyền và nghĩa vụ của những người tham gia tố

tụng, của các cơ quan, tổ chức và công dân; hợp tác

quốc tế trong TTHS.

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

3

5

Luật

Tố tụng

dân sự

Cung cấp cho SV những kiến thức pháp lí về

trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự, bảo vệ

quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan và

tổ chức tại toà án. Từ đó, giúp SV có khẳ năng vận

dụng những kiến thức pháp luật để giải quyết các vụ

việc trên thực tế

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

3

6

Luật

Thương

mại 1

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức giúp

SV hiểu được những vấn đề cơ bản về thương nhân,

hành vi thương mại, bản chất pháp lý của các loại

hình doanh nghiệp và thực thể kinh doanh khác theo

quy định của Luật doanh nghiệp 2014. Giúp cho

sinh viên có cách nhìn tổng quan về doanh nghiệp

và thực tế hoạt động của các chủ thể kinh doanh

khác trên thị trường.

3 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Vấn đáp)

Page 136: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

3

7

Luật

Thương

mại 2

Trang bị cho sinh viên có được sự hiểu biết về

các hoạt động thương mại như: Mua bán hàng hóa,

cung ứng dịch vụ, trung gian thương mại, hay xúc

tiến thương mại... Bên cạnh đó, học phần này còn

hướng đến việc cung cấp những kiến thức về giải

quyết tranh chấp thương mại, đặc biệt là giải quyết

tranh chấp thương mại ngoài toà án.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

3

8

Luật

Lao động

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu được các vấn

đề chung của Luật Lao động Việt Nam các các chế

định cơ bản của Luật Lao động như: cơ chế ba bên;

công đoàn; hợp đồng lao động; thời giờ làm việc,

thời giờ nghỉ ngơi; quản lý nhà nước về lao động;

kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất; tiền lương;

bảo hộ lao động; tranh chấp lao động và giải quyết

tranh chấp lao động; đình công và giải quyết đình

công. Từ đó, SV có khẳ năng vận dụng những kiến

thức đã học vào giải quyết tình huống liên quan trên

thực tế.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

3

9

Luật

tài chính

Môn học giúp SV hiểu rõ các các kiến thức cơ

bản của lĩnh vực tài chính công và pháp luật tài

chính công như NSNN và pháp luật NSNN; thuế và

pháp luật thuế. Từ đó giúp SV có khả năng vận

dụng những kiến thức về tài chính công trong công

việc như tham gia xây dựng, chấp hành, quyết toán

ngân sách, thực hiện việc quản lý thuế hoặc chấp

hành pháp luật thuế ...

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 137: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

4

0

Luật

Ngân hàng

Môn học giúp SV nắm được những kiến thức

cơ bản về địa vị pháp lí của các chủ thể tiến hành

hoạt động kinh doanh ngân hàng, nội dung pháp lí

chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng và quản lí nhà

nước trong lĩnh vực ngân hàng. Từ đó giúp SV có

khả năng vận dụng những kiến thức để giải quyết

các vấn đề quản lý nhà nước về ngân hàng hoặc

chấp hành pháp luật trong quá trình tiến hành kinh

doanh ngân hàng.

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

4

1

Luật

Đất đai

Trang bị cho SV những kiến thức cơ để SV

hiểu được những chủ trương, chính sách và pháp

luật của Nhà nước về quản lý đất đai và các quy

định trong Luật đất đai 2013, các văn bản hướng

dẫn thi hành Luật đất đai. Từ đó có khả năng vận

dụng pháp luật để giải quyết các vấn đề liên quan

đến đất đai trong thực tiễn

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

4

2

Công

pháp quốc

tế

Sinh viên nắm được những kiến thức về các

ngành, chế định và những vấn đề cụ thể của hệ

thống pháp luật quốc tế như luật điều ước quốc tế,

luật biển quốc tế, luật ngoại giao, lãnh sự, luật tổ

chức quốc tế, trách nhiệm pháp lí quốc tế.

3 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

4

3

pháp quốc

tế

Cung cấp những kiến thức pháp lý cơ bản và

hiện đại điều chỉnh các mối quan hệ pháp luật có

yếu tố nước ngoài thuộc các lĩnh vực dân sự-kinh

tế-thương mại, hôn nhân gia đình, lao động…

3 Học kỳ 6 KTGK: 20%, Điểm TX: 30%, Thi KTHP: 50%

(Hình thức thi: Tự luận )

Page 138: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

4

4

Luật

Thương

mại quốc tế

Môn học giúp SV hiểu rõ các quy định của luật

thương mại quốc tế, bao gồm các quy định điều

chỉnh quan hệ giữa các quốc gia và các quan hệ diễn

ra chủ yếu giữa các thương nhân. Trên cơ sở đó có

thể vận dụng các nội dung pháp lý để giải quyết các

tình huống thực tiễn trong lĩnh vực thương mại quốc

tế.

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

4

5

Luật

đầu tư

Trang bị những kiến thức cơ bản giúp SV nắm

được các hoạt động đầu tư kinh doanh bao gồm

hình thức đầu tư, trình tự thủ tục đầu tư, đảm bảo

khuyến khích đầu tư, quy chế pháp lí về đầu tư kinh

doanh trong nước, đầu tư ra nước ngoài và quy chế

pháp lý về đầu tư công.

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: TNTG), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP (Hình thức thi: TNTG )

4

6

Luật

cạnh tranh

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản

và chuyên sâu về pháp luật cạnh tranh, giúp sinh

viên hiểu được các khái niệm, đặc điểm và nội dung

cơ bản của pháp luật cạnh tranh; Nắm rõ và phân

biệt được nguyên tắc xử lý đối với hành vi hạn chế

cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh; Nắm

được thẩm quyền và trình tự giải quyết các vụ việc

cạnh tranh. Từ đó hình thành nhận thức về bảo vệ

cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 139: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

4

7

Pháp

luật về thị

trường

chứng

khoán

Sinh viên hiểu được những kiến thức pháp lý

cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán

như: địa vị pháp lí của các chủ thể tiến hành hoạt

động kinh doanh chứng khoán, chào bán chứng

khoán; Thị trường giao dịch chứng khoán; Các hoạt

động kinh doanh chứng khoán; công bố thông tin;

Thanh tra và xử lý vi phạm; Giải quyết tranh chấp

và quản lí nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán...

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

4

8

Pháp

luật về sở

hữu trí tuệ

Sinh viên hiểu được những kiến thức lý luận và

thực tiễn trong lĩnh vực quyền sở hữu trí tuệ. Cụ

thể, môn học cung cấp những kiến thức liên quan

đến quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác

giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống

cây trồng

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

4

9

Luật

kinh doanh

bảo hiểm

Sinh viên sẽ nắm được những nội dung cơ bản

của các văn bản pháp luật hiện hành về kinh doanh

bảo hiểm. Nhận diện được bản chất, đặc thù của các

quan hệ pháp luật trong kinh doanh bảo hiểm.

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

5

0

Pháp

luật về kinh

doanh bất

động sản

Cung cấp những kiến thức giúp SV hiểu được

những vấn cơ bản pháp luật kinh doanh bất động

sản; các loại hợp đồng trong kinh doanh bất động

sản; các loại hình kinh doanh dịch vụ bất động sản

v.v.. Từ đó vận dụng các quy định của pháp luật để

giải quyết các tình huống trên thực tế

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 140: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

5

2

Kỹ

năng tư vấn

pháp luật

Trang bị kiến thức giúp SV hiểu được những

kỹ năng cơ bản trong hoạt động TVPL như: Kỹ

năng tiếp xúc khách hàng; kỹ năng soạn thảo và ký

kết hợp đồng dịch vụ pháp lý; kỹ năng nghiên cứu

hồ sơ, thu thập và xử lý thông tin; kỹ năng soạn thảo

văn bản trong tư vấn và kỹ năng đại diện ngoài tố

tụng. Đồng thời, môn học sẽ tạo nền tảng cho việc

nghiên cứu các kỹ năng TVPL chuyên ngành, cũng

như là cơ sở để sinh viên có thể thựchiện hoạt động

tư vấn pháp luật sau khi tốt nghiệp.

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

5

3

Pháp

luật an sinh

xã hội

Cung cấp các kiến thức nhằm giúp SV hiểu

được các vấn đề lý luận chung về an sinh xã hội;

pháp luật an sinh xã hội và các quy định pháp luật

hiện hành về chế độ bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;

bảo hiểm thất nghiệp; ưu đãi xã hội; trợ giúp xã hội

và vấn đề giải quyết tranh chấp an sinh xã hội

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

5

4

Pháp

luật KD

của các

nước

ASEAN

Người học hiểu được các kiến thức cơ bản và

các kiến thức pháp lí chuyên ngành về Cộng đồng

kinh tế ASEAN và hoạt động kinh doanh giữa các

nước ASEAN, với các nội dung như: Khu vực

thương mại tự do ASEAN, Khu vực đầu tư

ASEAN, tự do hoá dịch vụ và lao động lành nghề;

hợp tác tài chính ASEAN, cơ chế giải quyết tranh

chấp kinh tế trong ASEAN...

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 141: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

5

5

Quan

hệ kinh tế

quốc tế

Trang bị những kiến thức giúp SV hiểu được

những vấn đề cơ bản về quan hệ kinh tế giữa các

quốc gia, thể hiện ở sự trao đổi quốc tế về hàng hoá,

dịch vụ, về vốn, về khoa học-công nghệ, về sức lao

động, sự chuyển đổi tiền tệ giữa các quốc gia, về

các thiết chế, chính sách điều chỉnh các quá trình

trao đổi quốc tế nói trên và hiểu được quan hệ kinh

tế song phương với một số đối tác quan trọng của

Việt Nam

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

5

8

Luật

Hôn nhân

& gia đình

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản

về hôn nhân và gia đình. Qua đó vận dụng các quy

định của pháp luật về HN&GĐ vào giả quyết các

mối quan hệ nhân thân và tài ản giữa vợ và chồng,

giữa cha mẹ và con

2 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

5

9

Luật

so sánh

Cung cấp cho người học những kiến thức cơ

bản về các dòng họ pháp luật chủ đạo trên thế giới

thông qua phương pháp tiếp cận so sánh luật

2 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

6

0

HĐT

M và kỹ

năng soạn

thảo, giao

kết HĐTM

SV hiểu được những kiến thức tổng quát về

hợp đồng thương mại và pháp luật về hợp đồng

thương mại; một số loại hợp đồng thương mại đặc

thù như: Hợp đồng mua bán hàng hoá, hợp đồng

thành lập công ty, hợp đồng hợp tác kinh doanh,...;

những kiến thức cơ bản về đàm phán và soạn thảo

hợp đồng thương mại. Trên cơ sở đó, sinh viên sẽ

được ứng dụng các tình huống cụ thể vào thực hành

kỹ năng đàm phán và soạn thảo hợp đồng thương

mại, tạo tiền đề cho việc áp dụng thực tiễn sau khi

tốt nghiệp.

2 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 142: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

6

1

Luật

Môi trường

Nắm được cơ sở hình thành, nội dung pháp lí

và bản chất của các quy định pháp luật về môi

trường; kiểm soát ô nhiễm môi trường; bảo tồn đa

dạng sinh học; đánh giá môi trường, giải quyết tranh

chấp về môi trường; thực thi các điều ước quốc tế

về môi trường mà Việt Nam tham gia.

2 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

NGÀNH LUẬT KINH TẾ - CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH DOANH - K13, K14

Xây

dựng văn

bản pháp

luật

Sinh viên được cung cấp những kiến

thức lý thuyết cơ bản về VBPL và xây

dựng VBPL. Từ đó giúp SVcó kỹ năng

soạn thảo một số văn bản thông dụng

trong hoạt động của các cơ quan nhà

nước, các tổ chức

2 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

luận chung

NN và PL

1

Trang bị cho sinh viên có được tư

duy khoa học và phương pháp nhận thức

khoa học về những vấn đề của nhà nước

và pháp luật và vận dụng những kiến thức

đã học để phân tích và giải thích hiện

tượng nhà nước và pháp luật trong thực tế

2 Học kỳ 1

KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Vấn

đáp)

luận chung

NN và PL

2

Cung cấp cho sinh viên có được tư

duy khoa học và phương pháp nhận thức

khoa học về những vấn đề của các kiểu

nhà nước và pháp luật đã có trong lịch sử

và vận dụng những kiến thức đã học để

phân tích so sánh và giải thích hiện tượng

nhà nước và pháp luật trong các thời kì

lịch sử khác nhau. Tìm hiểu một số vấn đề

về nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa

việt nam; hệ thống pháp luật xã hội chủ

nghĩa Việt Nam.

2 Học kỳ 1 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 143: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Lịch

sử NN và

PL Việt

Nam

Sinh viên sẽ có được những kiến thức

cơ bản, hệ thống về quá trình hình thành,

phát triển của nhà nước và pháp luật ở

Việt Nam trong tiến trình lịch sử.

2 Học kỳ 2 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Lịch

sử NN và

PL thế giới

Trang bị cho SV những kiến thức về

sự hình thành và phát triển của các kiểu

nhà nước và pháp luật trên thế giới trong

lịch sử nhân loại. Đồng thời hướng đến

việc giúp SV có nền tảng kiến thức về lịch

sử lập hiến, kỹ thuật lập pháp ở các quốc

gia trên thế giới qua từng giai đoạn lịch sử

cụ thể.

2 Học kỳ 1 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Hiến pháp

Việt Nam

Cung cấp những kiến thức cơ bản

giúp SV hiểu được về chế độ chính trị,

chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục,

khoa học, công nghệ và môi trường; các

quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân,

cơ chế bảo vệ các quyền và nghĩa vụ cơ

bản, cơ cấu tổ chức, hoạt động của các cơ

quan trong bộ máy nhà nước Cộng hoà

XHCN Việt Nam.

3 Học kỳ 2 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Hành chính

Việt Nam

Sinh viên sẽ nắm được những kiến

thức cơ bản về lý luận và thực tiễn quản lý

hành chính nhà nước và pháp luật về quản

lý hành chính nhà nước. Đồng thời hiểu

được mối quan hệ giữa các cơ quan nhà

nước trong việc thực hiện hoạt động quản

lý hành chính nhà nước.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 144: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Dân sự

Việt Nam 1

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu

được các vấn đề chung của Luật Dân sự

Việt Nam và một số chế định cơ bản của

Luật Dân sự như: Tài sản; quyền sở hữu;

quyền thừa kế. Từ đó, SV có khẳ năng

vận dụng những kiến thức đã học vào giải

quyết tình huống liên quan trên thực tế.

3 Học kỳ 3

KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Vấn

đáp)

Luật

Dân sự

Việt Nam 2

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu

được một số chế định quan trọng của Luật

Dân sự Việt Nam như: nghĩa vụ dân sự;

hợp đồng dân sự; hứa thưởng, thi có giải;

chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản

không có căn cứ pháp luật bồi thường

thiệt hại ngoài hợp đồng. Từ đó, SV có

khẳ năng vận dụng những kiến thức đã

học vào giải quyết tình huống liên quan

trên thực tế.

3 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Hình sự

Việt Nam 1

Cung cấp thông tin và kiến thức pháp

lý chung về các vấn đề của Luật hình sự,

giúp sinh viên có thể xác định được các

dấu hiệu của một tội phạm cụ thể, các vấn

đề pháp lý của cấu thành của tội phạm,

trách nhiệm pháp lý, miễn trách nhiệm

pháp lý, hay hệ thống hình phạt của Pháp

luật hình sự ở Việt Nam hiện nay.

2 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 145: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Hình sự

Việt Nam 2

SV hiểu được các nhóm tội phạm

được quy định trong Pháp luật Hình sự

Việt Nam hiện hành như các tội xâm

phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm

tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự

của con người, các tội xâm phạm quyền tự

do, dân chủ của công dân, các tội xâm

phạm sở hữu, các tội xâm phạm chế độ

hôn nhân và gia đình, các tội xâm phạm

trật tự quản lý kinh tế, các tội phạm về

môi trường, các tội phạm về ma túy,…

Trên cơ sơ những kiến thức được cung

cấp sẽ giúp cho người học nhận diện được

các loại tội phạm cụ thể và có khả năng áp

dụng trong thực tiễn.

2 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Tố tụng

hình sự

Trang bị các kiến thức giúp SV hiểu

được trình tự, thủ tục khởi tố, điều tra,

truy tố, xét xử và thi hành án hình sự;

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối

quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền

tiến hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn,

trách nhiệm của những người có thẩm

quyền tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa

vụ của những người tham gia tố tụng, của

các cơ quan, tổ chức và công dân; hợp tác

quốc tế trong TTHS.

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Tố tụng

dân sự

Cung cấp cho SV những kiến thức

pháp lí về trình tự, thủ tục giải quyết vụ

việc dân sự, bảo vệ quyền và lợi ích hợp

pháp của cá nhân, cơ quan và tổ chức tại

toà án. Từ đó, giúp SV có khẳ năng vận

dụng những kiến thức pháp luật để giải

quyết các vụ việc trên thực tế

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 146: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Hôn nhân

và gia đình

Cung cấp cho sinh viên những kiến

thức cơ bản về hôn nhân và gia đình. Qua

đó vận dụng các quy định của pháp luật về

HN&GĐ vào giả quyết các mối quan hệ

nhân thân và tài ản giữa vợ và chồng, giữa

cha mẹ và con 2

Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Thương

mại 1

Cung cấp cho sinh viên những kiến

thức giúp SV hiểu được những vấn đề cơ

bản về thương nhân, hành vi thương mại,

bản chất pháp lý của các loại hình doanh

nghiệp và thực thể kinh doanh khác theo

quy định của Luật doanh nghiệp 2014.

Giúp cho sinh viên có cách nhìn tổng

quan về doanh nghiệp và thực tế hoạt

động của các chủ thể kinh doanh khác trên

thị trường.

3 Học kỳ 4

KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Vấn

đáp)

Luật

Thương

mại 2

Trang bị cho sinh viên có được sự

hiểu biết về các hoạt động thương mại

như: Mua bán hàng hóa, cung ứng dịch

vụ, trung gian thương mại, hay xúc tiến

thương mại... Bên cạnh đó, học phần này

còn hướng đến việc cung cấp những kiến

thức về giải quyết tranh chấp thương mại,

đặc biệt là giải quyết tranh chấp thương

mại ngoài toà án.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 147: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Lao động

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu

được các vấn đề chung của Luật Lao động

Việt Nam các các chế định cơ bản của

Luật Lao động như: cơ chế ba bên; công

đoàn; hợp đồng lao động; thời giờ làm

việc, thời giờ nghỉ ngơi; quản lý nhà nước

về lao động; kỷ luật lao động, trách nhiệm

vật chất; tiền lương; bảo hộ lao động;

tranh chấp lao động và giải quyết tranh

chấp lao động; đình công và giải quyết

đình công. Từ đó, SV có khẳ năng vận

dụng những kiến thức đã học vào giải

quyết tình huống liên quan trên thực tế.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

tài chính

Môn học giúp SV hiểu rõ các các

kiến thức cơ bản của lĩnh vực tài chính

công và pháp luật tài chính công như

NSNN và pháp luật NSNN; thuế và pháp

luật thuế. Từ đó giúp SV có khả năng vận

dụng những kiến thức về tài chính công

trong công việc như tham gia xây dựng,

chấp hành, quyết toán ngân sách, thực

hiện việc quản lý thuế hoặc chấp hành

pháp luật thuế ...

3 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Ngân hàng

Môn học giúp SV nắm được những

kiến thức cơ bản về địa vị pháp lí của các

chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh

ngân hàng, nội dung pháp lí chủ yếu trong

kinh doanh ngân hàng và quản lí nhà nước

trong lĩnh vực ngân hàng. Từ đó giúp SV

có khả năng vận dụng những kiến thức để

giải quyết các vấn đề quản lý nhà nước về

ngân hàng hoặc chấp hành pháp luật trong

quá trình tiến hành kinh doanh ngân hàng.

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 148: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Đất đai

Trang bị cho SV những kiến thức cơ

để SV hiểu được những chủ trương, chính

sách và pháp luật của Nhà nước về quản

lý đất đai và các quy định trong Luật đất

đai 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành

Luật đất đai. Từ đó có khả năng vận dụng

pháp luật để giải quyết các vấn đề liên

quan đến đất đai trong thực tiễn

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Công

pháp quốc

tế

Sinh viên nắm được những kiến thức

về các ngành, chế định và những vấn đề

cụ thể của hệ thống pháp luật quốc tế như

luật điều ước quốc tế, luật biển quốc tế,

luật ngoại giao, lãnh sự, luật tổ chức quốc

tế, trách nhiệm pháp lí quốc tế.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

pháp quốc

tế

Cung cấp những kiến thức pháp lý cơ

bản và hiện đại điều chỉnh các mối quan

hệ pháp luật có yếu tố nước ngoài thuộc

các lĩnh vực dân sự-kinh tế-thương mại,

hôn nhân gia đình, lao động…

3 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Thương

mại quốc tế

Môn học giúp SV hiểu rõ các quy

định của luật thương mại quốc tế, bao

gồm các quy định điều chỉnh quan hệ giữa

các quốc gia và các quan hệ diễn ra chủ

yếu giữa các thương nhân. Trên cơ sở đó

có thể vận dụng các nội dung pháp lý để

giải quyết các tình huống thực tiễn trong

lĩnh vực thương mại quốc tế.

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 149: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Môi trường

Nắm được cơ sở hình thành, nội dung

pháp lí và bản chất của các quy định pháp

luật về môi trường; kiểm soát ô nhiễm

môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học;

đánh giá môi trường, giải quyết tranh chấp

về môi trường; thực thi các điều ước quốc

tế về môi trường mà Việt Nam tham gia.

2 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

đầu tư

Trang bị những kiến thức cơ bản giúp

SV nắm được các hoạt động đầu tư kinh

doanh bao gồm hình thức đầu tư, trình tự

thủ tục đầu tư, đảm bảo khuyến khích đầu

tư, quy chế pháp lí về đầu tư kinh doanh

trong nước, đầu tư ra nước ngoài và quy

chế pháp lý về đầu tư công.

2 Học kỳ 7

KTGK: 20% (Hình thức KT: TNTG), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Trắc

nghiệm trên giấy )

Luật

cạnh tranh

Trang bị cho sinh viên những kiến

thức cơ bản và chuyên sâu về pháp luật

cạnh tranh, giúp sinh viên hiểu được các

khái niệm, đặc điểm và nội dung cơ bản

của pháp luật cạnh tranh; Nắm rõ và phân

biệt được nguyên tắc xử lý đối với hành vi

hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không

lành mạnh; Nắm được thẩm quyền và

trình tự giải quyết các vụ việc cạnh tranh.

Từ đó hình thành nhận thức về bảo vệ

cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 150: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Pháp

luật về thị

trường

chứng

khoán

Sinh viên hiểu được những kiến thức

pháp lý cơ bản về chứng khoán và thị

trường chứng khoán như: địa vị pháp lí

của các chủ thể tiến hành hoạt động kinh

doanh chứng khoán, chào bán chứng

khoán; Thị trường giao dịch chứng khoán;

Các hoạt động kinh doanh chứng khoán;

công bố thông tin; Thanh tra và xử lý vi

phạm; Giải quyết tranh chấp và quản lí

nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán...

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Pháp

luật về sở

hữu trí tuệ

Cung cấp những kiến thức lý luận và

thực tiễn trong lĩnh vực quyền sở hữu trí

tuệ. Cụ thể, môn học cung cấp những kiến

thức liên quan đến quyền tác giả, quyền

liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu

công nghiệp, quyền đối với giống cây

trồng

2 Học kỳ 7 KTGK, Điểm TX, Thi KTHP (Hình thức thi:

Tự luận )

Luật

kinh doanh

bảo hiểm

Sinh viên sẽ nắm được những nội

dung cơ bản của các văn bản pháp luật

hiện hành về kinh doanh bảo hiểm. Nhận

diện được bản chất, đặc thù của các quan

hệ pháp luật trong kinh doanh bảo hiểm.

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Pháp

luật về kinh

doanh bất

động sản

Cung cấp những kiến thức giúp SV

hiểu được những vấn cơ bản pháp luật

kinh doanh bất động sản; các loại hợp

đồng trong kinh doanh bất động sản; các

loại hình kinh doanh dịch vụ bất động sản

v.v.. Từ đó vận dụng các quy định của

pháp luật để giải quyết các tình huống trên

thực tế

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 151: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Kỹ

năng tư vấn

pháp luật

Trang bị kiến thức giúp SV hiểu

được những kỹ năng cơ bản trong hoạt

động TVPL như: Kỹ năng tiếp xúc khách

hàng; kỹ năng soạn thảo và ký kết hợp

đồng dịch vụ pháp lý; kỹ năng nghiên cứu

hồ sơ, thu thập và xử lý thông tin; kỹ năng

soạn thảo văn bản trong tư vấn và kỹ năng

đại diện ngoài tố tụng. Đồng thời, môn

học sẽ tạo nền tảng cho việc nghiên cứu

các kỹ năng TVPL chuyên ngành, cũng

như là cơ sở để sinh viên có thể thựchiện

hoạt động tư vấn pháp luật sau khi tốt

nghiệp.

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Pháp

luật an sinh

xã hội

Cung cấp các kiến thức nhằm giúp

SV hiểu được các vấn đề lý luận chung về

an sinh xã hội; pháp luật an sinh xã hội và

các quy định pháp luật hiện hành về chế

độ bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo

hiểm thất nghiệp; ưu đãi xã hội; trợ giúp

xã hội và vấn đề giải quyết tranh chấp an

sinh xã hội

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Pháp

luật KD

của các

nước

ASEAN

Người học hiểu được các kiến thức

cơ bản và các kiến thức pháp lí chuyên

ngành về Cộng đồng kinh tế ASEAN và

hoạt động kinh doanh giữa các nước

ASEAN, với các nội dung như: Khu vực

thương mại tự do ASEAN, Khu vực đầu

tư ASEAN, tự do hoá dịch vụ và lao động

lành nghề; hợp tác tài chính ASEAN, cơ

chế giải quyết tranh chấp kinh tế trong

ASEAN...

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 152: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

PL về

nhượng

quyền

thương mại

Trang bị kiến thức giúp sinh viên

hiểu được những vấn đề lý luận cơ bản về

nhượng quyền thương mại: khái niệm, đặc

điểm, các chủ thể tham gia và hình thức

nhượng quyền thương mại; Hợp đồng

nhượng quyền thương mại và giải quyết

tranh chấp liên quan; mối quan hệ giữa

nhượng quyền thương mại với pháp luật

sở hữu trí tuệ và pháp luật hạn chế cạnh

tranh...

2 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

so sánh

Trang bị những kiến thức giúp cho

người học hiểu được những vấn đề cơ bản

về các dòng họ pháp luật chủ đạo trên thế

giới thông qua phương pháp tiếp cận so

sánh luật

2 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

HĐT

M và kỹ

năng soạn

thảo, giao

kết HĐTM

SV hiểu được những kiến thức tổng

quát về hợp đồng thương mại và pháp luật

về hợp đồng thương mại; một số loại hợp

đồng thương mại đặc thù như: Hợp đồng

mua bán hàng hoá, hợp đồng thành lập

công ty, hợp đồng hợp tác kinh doanh,...;

những kiến thức cơ bản về đàm phán và

soạn thảo hợp đồng thương mại. Trên cơ

sở đó, sinh viên sẽ được ứng dụng các tình

huống cụ thể vào thực hành kỹ năng đàm

phán và soạn thảo hợp đồng thương mại,

tạo tiền đề cho việc áp dụng thực tiễn sau

khi tốt nghiệp.

2 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 153: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Pháp

luật về hợp

đồng tín

dụng và

bảo đảm tín

dụng

Môn học giúp SV hiểu và nắm được

những kiến thức cơ bản về thực tiễn hoạt

động ngân hàng trong lĩnh vực giao kết và

thực hiện hợp đồng tín dụng cũng như các

biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng tín

dụng như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.

Đồng thời, người học sẽ có khả năng vận

dụng pháp luật hiện hành để giải quyết

các tranh chấp về hợp đồng tín dụng trên

thực tế.

2 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Pháp

luật về đấu

thầu

Cung cấp những kiến thức cơ bản về

các quy định quản lý nhà nước về đấu

thầu; trách nhiệm của các bên có liên quan

và các hoạt động đấu thầu cho sinh viên

nhằm hình thành tư duy và phương pháp

nhận thức khoa học đúng đắn về tất cả

những vấn đề của Luật Đấu thầu

2 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

NGÀNH LUẬT KINH TẾ - CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH DOANH - K15

Xây

dựng văn

bản pháp

luật

Sinh viên được cung cấp những kiến

thức lý thuyết cơ bản về VBPL và xây

dựng VBPL. Từ đó giúp SVcó kỹ năng

soạn thảo một số văn bản thông dụng

trong hoạt động của các cơ quan nhà

nước, các tổ chức

2 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 154: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

luận chung

Nhà nước

và PL

Cung cấp những kiến thức cơ bản về

nhà nước và pháp luật nhằm hình thành tư

duy và phương pháp nhận thức khoa học

đúng đắn về tất cả những vấn đề của nhà

nước và pháp luật, những kiến thức cơ

bản về nhà nước và pháp luật đã có trong

lịch sử, những kiến thức về pháp luật

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam nhằm hình thành tư duy và phương

pháp nhận thức khoa học đúng đắn về tất

cả những vấn đề của nhà nước và pháp

luật có vai trò nhiệm vụ trong việc hình

thành, bồi dưỡng cho sinh viên tư duy

pháp lí, năng lực phân tích tiếp cận các

hiện tượng, các vấn đề chính trị - pháp lí

sinh động và đa dạng trong thực tiễn.

3 Học kỳ 1 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Lịch

sử Nhà

nước và

Pháp luật

Trang bị cho SV những kiến thức

lịch sử cơ bản về sự hình thành và phát

triển của các kiểu nhà nước và pháp luật

trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Cụ

thể, qua học phần SV sẽ nắm được những

kiến thức về sự ra đời, tiêu vong, đặc

trưng cơ bản, tổ chức bộ máy của nhà

nước qua từng thời kỳ cũng như vai trò

của pháp luật đối với giai đoạn lịch sử đó.

3 Học kỳ 1 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Hiến pháp

Việt Nam

Cung cấp những kiến thức cơ bản

giúp SV hiểu được về chế độ chính trị,

chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục,

khoa học, công nghệ và môi trường; các

quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân,

cơ chế bảo vệ các quyền và nghĩa vụ cơ

bản, cơ cấu tổ chức, hoạt động của các cơ

quan trong bộ máy nhà nước Cộng hoà

XHCN Việt Nam.

3 Học kỳ 2 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 155: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Hành chính

Việt Nam

Sinh viên sẽ nắm được những kiến

thức cơ bản về lý luận và thực tiễn quản lý

hành chính nhà nước và pháp luật về quản

lý hành chính nhà nước. Đồng thời hiểu

được mối quan hệ giữa các cơ quan nhà

nước trong việc thực hiện hoạt động quản

lý hành chính nhà nước.

3 Học kỳ 3 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Dân sự

Việt Nam 1

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu

được các vấn đề chung của Luật Dân sự

Việt Nam và một số chế định cơ bản của

Luật Dân sự như: Tài sản; quyền sở hữu;

quyền thừa kế. Từ đó, SV có khẳ năng

vận dụng những kiến thức đã học vào giải

quyết tình huống liên quan trên thực tế.

3 Học kỳ 2

KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Vấn

đáp)

Luật

Dân sự

Việt Nam 2

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu

được một số chế định quan trọng của Luật

Dân sự Việt Nam như: nghĩa vụ dân sự;

hợp đồng dân sự; hứa thưởng, thi có giải;

chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản

không có căn cứ pháp luậtbồi thường thiệt

hại ngoài hợp đồng. Từ đó, SV có khẳ

năng vận dụng những kiến thức đã học

vào giải quyết tình huống liên quan trên

thực tế.

3 Học kỳ 3 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Hình sự

Việt Nam 1

Cung cấp thông tin và kiến thức pháp

lý chung về các vấn đề của Luật hình sự,

giúp sinh viên có thể xác định được các

dấu hiệu của một tội phạm cụ thể, các vấn

đề pháp lý của cấu thành của tội phạm,

trách nhiệm pháp lý, miễn trách nhiệm

pháp lý, hay hệ thống hình phạt của Pháp

luật hình sự ở Việt Nam hiện nay.

3 Học kỳ 3 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 156: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Hình sự

Việt Nam 2

SV hiểu được các nhóm tội phạm

được quy định trong Pháp luật Hình sự

Việt Nam hiện hành như các tội xâm

phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm

tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự

của con người, các tội xâm phạm quyền tự

do, dân chủ của công dân, các tội xâm

phạm sở hữu, các tội xâm phạm chế độ

hôn nhân và gia đình, các tội xâm phạm

trật tự quản lý kinh tế, các tội phạm về

môi trường, các tội phạm về ma túy,…

Trên cơ sơ những kiến thức được cung

cấp sẽ giúp cho người học nhận diện được

các loại tội phạm cụ thể và có khả năng áp

dụng trong thực tiễn.

3 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Tố tụng

hình sự

Trang bị các kiến thức giúp SV hiểu

được trình tự, thủ tục khởi tố, điều tra,

truy tố, xét xử và thi hành án hình sự;

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối

quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền

tiến hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn,

trách nhiệm của những người có thẩm

quyền tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa

vụ của những người tham gia tố tụng, của

các cơ quan, tổ chức và công dân; hợp tác

quốc tế trong TTHS.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Tố tụng

dân sự

Cung cấp cho SV những kiến thức

pháp lí về trình tự, thủ tục giải quyết vụ

việc dân sự, bảo vệ quyền và lợi ích hợp

pháp của cá nhân, cơ quan và tổ chức tại

toà án. Từ đó, giúp SV có khẳ năng vận

dụng những kiến thức pháp luật để giải

quyết các vụ việc trên thực tế

3 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 157: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Tố tụng

hành chính

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu

được những vấn đề cơ bản về trình tự thủ

tục tố tụng hành chính, vai trò, ý nghĩa

của việc khởi kiện vụ án hành chính đối

với các cá nhân, tổ chức 2

Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Thương

mại 1

Cung cấp cho sinh viên những kiến

thức giúp SV hiểu được những vấn đề cơ

bản về thương nhân, hành vi thương mại,

bản chất pháp lý của các loại hình doanh

nghiệp và thực thể kinh doanh khác theo

quy định của Luật doanh nghiệp 2014.

Giúp cho sinh viên có cách nhìn tổng

quan về doanh nghiệp và thực tế hoạt

động của các chủ thể kinh doanh khác trên

thị trường.

3 Học kỳ 4

KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Vấn

đáp)

Luật

Thương

mại 2

Trang bị cho sinh viên có được sự

hiểu biết về các hoạt động thương mại

như: Mua bán hàng hóa, cung ứng dịch

vụ, trung gian thương mại, hay xúc tiến

thương mại... Bên cạnh đó, học phần này

còn hướng đến việc cung cấp những kiến

thức về giải quyết tranh chấp thương mại,

đặc biệt là giải quyết tranh chấp thương

mại ngoài toà án.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 158: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Luật

Lao động

Cung cấp kiến thức giúp SV hiểu

được các vấn đề chung của Luật Lao động

Việt Nam các các chế định cơ bản của

Luật Lao động như: cơ chế ba bên; công

đoàn; hợp đồng lao động; thời giờ làm

việc, thời giờ nghỉ ngơi; quản lý nhà nước

về lao động; kỷ luật lao động, trách nhiệm

vật chất; tiền lương; bảo hộ lao động;

tranh chấp lao động và giải quyết tranh

chấp lao động; đình công và giải quyết

đình công. Từ đó, SV có khẳ năng vận

dụng những kiến thức đã học vào giải

quyết tình huống liên quan trên thực tế.

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

tài chính

Môn học giúp SV hiểu rõ các các

kiến thức cơ bản của lĩnh vực tài chính

công và pháp luật tài chính công như

NSNN và pháp luật NSNN; thuế và pháp

luật thuế. Từ đó giúp SV có khả năng vận

dụng những kiến thức về tài chính công

trong công việc như tham gia xây dựng,

chấp hành, quyết toán ngân sách, thực

hiện việc quản lý thuế hoặc chấp hành

pháp luật thuế ...

3 Học kỳ 4 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Đất đai

Trang bị cho SV những kiến thức cơ

để SV hiểu được những chủ trương, chính

sách và pháp luật của Nhà nước về quản

lý đất đai và các quy định trong Luật đất

đai 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành

Luật đất đai. Từ đó có khả năng vận dụng

pháp luật để giải quyết các vấn đề liên

quan đến đất đai trong thực tiễn

3 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 159: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Công

pháp quốc

tế

Sinh viên nắm được những kiến thức

về các ngành, chế định và những vấn đề

cụ thể của hệ thống pháp luật quốc tế như

luật điều ước quốc tế, luật biển quốc tế,

luật ngoại giao, lãnh sự, luật tổ chức quốc

tế, trách nhiệm pháp lí quốc tế.

3 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

pháp quốc

tế

Cung cấp những kiến thức pháp lý cơ

bản và hiện đại điều chỉnh các mối quan

hệ pháp luật có yếu tố nước ngoài thuộc

các lĩnh vực dân sự-kinh tế-thương mại,

hôn nhân gia đình, lao động…

3 Học kỳ 6 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

đầu tư

Trang bị những kiến thức cơ bản giúp

SV nắm được các hoạt động đầu tư kinh

doanh bao gồm hình thức đầu tư, trình tự

thủ tục đầu tư, đảm bảo khuyến khích đầu

tư, quy chế pháp lí về đầu tư kinh doanh

trong nước, đầu tư ra nước ngoài và quy

chế pháp lý về đầu tư công.

3 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

cạnh tranh

Trang bị cho sinh viên những kiến

thức cơ bản và chuyên sâu về pháp luật

cạnh tranh, giúp sinh viên hiểu được các

khái niệm, đặc điểm và nội dung cơ bản

của pháp luật cạnh tranh; Nắm rõ và phân

biệt được nguyên tắc xử lý đối với hành vi

hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không

lành mạnh; Nắm được thẩm quyền và

trình tự giải quyết các vụ việc cạnh tranh.

Từ đó hình thành nhận thức về bảo vệ

cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

3 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 160: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Pháp

luật về thị

trường tài

chính

Nắm được những kiến thức tổng quát

về thị trường tài chính, các chủ thể tham

gia thị trường cũng như các công cụ/hàng

hóa của thị trường. Cụ thể cung cấp những

kiến thức pháp lý cơ bản về chứng khoán

và thị trường chứng khoán; kinh doanh

bảo hiểm và pháp luật kinh doanh bảo

hiểm.

3 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Pháp

luật về sở

hữu trí tuệ

Cung cấp những kiến thức cơ bản về

nhà nước và pháp luật nhằm hình thành tư

duy và phương pháp nhận thức khoa học

đúng đắn về tất cả những vấn đề của nhà

nước và pháp luật, những kiến thức cơ

bản về nhà nước và pháp luật đã có trong

lịch sử, những kiến thức về pháp luật

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam nhằm hình thành tư duy và phương

pháp nhận thức khoa học đúng đắn về tất

cả những vấn đề của nhà nước và pháp

luật có vai trò nhiệm vụ trong việc hình

thành, bồi dưỡng cho sinh viên tư duy

pháp lí, năng lực phân tích tiếp cận các

hiện tượng, các vấn đề chính trị - pháp lí

sinh động và đa dạng trong thực tiễn.

3 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Thương

mại quốc tế

Môn học giúp SV hiểu rõ các quy

định của luật thương mại quốc tế, bao

gồm các quy định điều chỉnh quan hệ giữa

các quốc gia và các quan hệ diễn ra chủ

yếu giữa các thương nhân. Trên cơ sở đó

có thể vận dụng các nội dung pháp lý để

giải quyết các tình huống thực tiễn trong

lĩnh vực thương mại quốc tế.

2 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 161: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Pháp

luật Ngân

hàng

Môn học giúp SV nắm được những

kiến thức cơ bản về địa vị pháp lí của các

chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh

ngân hàng, nội dung pháp lí chủ yếu trong

kinh doanh ngân hàng và quản lí nhà nước

trong lĩnh vực ngân hàng. Từ đó giúp SV

có khả năng vận dụng những kiến thức để

giải quyết các vấn đề quản lý nhà nước về

ngân hàng hoặc chấp hành pháp luật trong

quá trình tiến hành kinh doanh ngân hàng.

2 Học kỳ 5 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Pháp

luật về kinh

doanh bất

động sản

Cung cấp những kiến thức giúp SV

hiểu được những vấn cơ bản pháp luật

kinh doanh bất động sản; các loại hợp

đồng trong kinh doanh bất động sản; các

loại hình kinh doanh dịch vụ bất động sản

v.v.. Từ đó vận dụng các quy định của

pháp luật để giải quyết các tình huống trên

thực tế

3 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Kỹ

năng tư vấn

pháp luật

Trang bị kiến thức giúp SV hiểu

được những kỹ năng cơ bản trong hoạt

động TVPL như: Kỹ năng tiếp xúc khách

hàng; kỹ năng soạn thảo và ký kết hợp

đồng dịch vụ pháp lý; kỹ năng nghiên cứu

hồ sơ, thu thập và xử lý thông tin; kỹ năng

soạn thảo văn bản trong tư vấn và kỹ năng

đại diện ngoài tố tụng. Đồng thời, môn

học sẽ tạo nền tảng cho việc nghiên cứu

các kỹ năng TVPL chuyên ngành, cũng

như là cơ sở để sinh viên có thể thựchiện

hoạt động tư vấn pháp luật sau khi tốt

nghiệp.

3 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 162: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Pháp

luật an sinh

xã hội

Cung cấp những kiến thức lý luận và

thực tiễn trong lĩnh vực quyền sở hữu trí

tuệ. Cụ thể, môn học cung cấp những kiến

thức liên quan đến quyền tác giả, quyền

liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu

công nghiệp, quyền đối với giống cây

trồng

3 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Môi trường

Nắm được cơ sở hình thành, nội dung

pháp lí và bản chất của các quy định pháp

luật về môi trường; kiểm soát ô nhiễm

môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học;

đánh giá môi trường, giải quyết tranh chấp

về môi trường; thực thi các điều ước quốc

tế về môi trường mà Việt Nam tham gia.

3 Học kỳ 7 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Đề án môn học

chuyên ngành LKD

Giúp SV có khả năng vận dụng

những kiến thức đã học áp dụng vào thực

tiễn; rèn luyện các kỹ năng như kỹ năng

giao tiếp; kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức

thực hiện kế hoạch; kỹ năng làm việc

nhóm; kỹ năng giải quyết vấn đề…

2 Học kỳ 7

Pháp

luật về đấu

thầu và

nhượng

quyền

thương mại

Cung cấp những kiến thức giúp SV

hiểu được những lý luận cơ bản về đấu

thầu và nhượng quyền thương mại như:

các quy định quản lý nhà nước về đấu

thầu; trách nhiệm của các bên có liên quan

và các hoạt động đấu thầu; khái niệm, đặc

điểm, các chủ thể tham gia và hình thức

nhượng quyền thương mại; Hợp đồng

nhượng quyền thương mại và giải quyết

tranh chấp liên quan...

3 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

so sánh

Cung cấp cho người học những kiến

thức cơ bản về các dòng họ pháp luật chủ

đạo trên thế giới thông qua phương pháp

tiếp cận so sánh luật

3 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Page 163: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Kỹ

năng soạn

thảo, giao

kết HĐTM

SV hiểu được những kiến thức tổng

quát về hợp đồng thương mại và pháp luật

về hợp đồng thương mại; một số loại hợp

đồng thương mại đặc thù như: Hợp đồng

mua bán hàng hoá, hợp đồng thành lập

công ty, hợp đồng hợp tác kinh doanh,...;

những kiến thức cơ bản về đàm phán và

soạn thảo hợp đồng thương mại. Trên cơ

sở đó, sinh viên sẽ được ứng dụng các tình

huống cụ thể vào thực hành kỹ năng đàm

phán và soạn thảo hợp đồng thương mại,

tạo tiền đề cho việc áp dụng thực tiễn sau

khi tốt nghiệp.

3 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Luật

Hôn nhân

và gia đình

Cung cấp cho sinh viên những kiến

thức cơ bản về hôn nhân và gia đình. Qua

đó vận dụng các quy định của pháp luật về

HN&GĐ vào giả quyết các mối quan hệ

nhân thân và tài ản giữa vợ và chồng, giữa

cha mẹ và con

3 Học kỳ 8 KTGK: 20% (Hình thức KT: Tự luận), Điểm

TX: 30%, Thi KTHP: 50% (Hình thức thi: Tự luận)

Sau Đại học

C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành

S

TT Tên môn học Mục đích môn học

Số tín

chỉ

Lịch trình

giảng dạy

Phương

pháp đánh

giá sinh viên

CH Khóa 13 - học kỳ 3-

CN QLKT

Page 164: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1 Phân tích chính sách kinh

tế

Trang bị cho người học kiến thức về chính

sach công, phân tích chính sách công, giúp người

học có phương pháp, kỹ năng phân tích, tổng hợp,

ưu nhược điểm của chính sách kinh tế

3

Từ tháng

8/2017 đến

tháng 12/2017

Kiểm tra

và thi

2 Quản lý dự án

Trang bị kiến thức cho học viên hiểu và áp

dụng các lý thuyết cơ bản và hiện đại về dự án và

quản lý dự án, lập kế hoạch và tiến độ dự án…

2

3 Quản lý công

Giúp người học xác định khu vực công là gì?

Sự cần thiết quản lý khu vực công và nắm bắt xu

thế quản lý khu vực công ở Việt Nam

3

4 Quản ý tài chính công

Nắm được nội dung nền tảng của hệ thống

ngân sách nhà nước và nội dung phân cấp quản lý

ngân sách nhà nước

2

5 Quản trị nguồn nhân lực

Giúp học viên cao học biết vận dụng các kiến

thức lý thuyết và thực tiễn áp dụng kỹ năng thực

hiện quản lý nguồn nhân lực

2

6 Quản trị rủi ro và thay đổi

Cung cấp cho người học kiến thức quản trị rủi

ro và thay đổi, kỹ năng nhận biết, ứng phó với rủi

ro trong cuộc sống và kinh doanh

2

Page 165: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7 Quản lý khoa học công

nghệ

Cung cấp cho học viên những kiến thức tổng

quát về công nghệ và

quá trình quản lý công nghệ có hiệu quả, từ đó có

thể đưa ra những biện pháp tác động phù hợp

trong quản lý doanh nghiệp, nâng cao khả năng

tiếp thu và đổi mới công nghệ.

2

8 Kế toán

Trang bị và củng cố cho học viên những kiến

thức chuyên sâu về kế toán để học viên có khả

năng độc lập nghiên cứu vận dụng vào thực tế

2

9 Tâm lý học quản lý kinh

tế

Giúp người học nắm được kiến thức cơ bản,

nắm bắt yếu tố tâm lý con người nhằm nâng cao

hiệu quả sản xuất kinh doanh

2

10 Phân tích thông tin kinh tế Trang bị kiến thức cơ bản về thông tin, cách

thức thu thập và quản lý thông tin… 2

CH Khóa 13 - học kỳ 3-

CN QTKD

1 Quản trị chi phí kinh

doanh

Giúp người học tư duy về quản trị chi phí của

một doanh nghiệp trong kinh doanh 2

Từ tháng

8/2017 đến

tháng 12/2017

Kiểm tra

và thi

2 Hệ thống thông tin quản

trị

Trang bị kiến thức cơ bản về thông tin, cách

thức thu thập và quản lý thông tin… 2

Page 166: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

3 Kỹ năng quản trị

Giúp học viên có khả năng ứng dụng và thực

hành nghiệp vụ trong quản trị, điều hành doanh

nghiệp

2

4 Đàm phán trong kinh

doanh

Giúp học viên trang bị những kiến thức cơ bản

về đàm phán, đặc biệt là đàm phán trong kinh

doanh; sinh viên nhận thức đúng về tầm quan

trọng, vai trò của đàm phán trong kinh doanh; rèn

luyện kỹ năng của đàm phán như các bước tiến

hành của đàm phán, kỹ năng thỏa hiệp, kỹ năng

hợp tác...

2

5 Quản trị truyền thông

Cung cấp cho học viên những vấn đề lý thuyết

truyền thông cơ bản: những kiến thức cơ bản về lý

thuyết truyền thông và phương thức nghiên cứu

truyền thông; khoa học hoạch định chiến dịch

truyền thông; những kiến thức cơ bản về lý luận

truyền thông thế giới và Việt Nam, những vấn đề

truyền thông đương đại…

những tri thức về kinh doanh truyền thông

2

6 Quản trị dự án

Giúp học viên hiểu những kiến thức nâng cao

về dự án đầu tư, quản trị dự án đầu tư, quá trình

hình thành soạn thảo dự án….

2

Page 167: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7 Quản trị sản xuất

Học viên được trang bị kiến thức nâng cao về

dự báo, quản trị dự trữ, các kiến thức liên quan đến

xu hướng phát triển của quản trị sản xuất

2

8 Quản trị chất lượng

Giúp học viên hiểu và vận dụng các lý thuyết

cơ bản và hiện đại về chất lượng và quản trị chất

lượng sản phẩm, dịch vụ trong doanh nghiệp và tổ

chức

2

9 Văn hóa tổ chức

Cung cấp hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp

trong doanh nghiệp và tầm

quan trọng của văn hóa doanh nghiệp trong quá

trình hình thành và phát triển doanh nghiệp.

2

CH Khóa 13 - học kỳ 3-

CN KTNN

1 Phân tích chính sách nông

nghiệp

Giúp người học hiểu nội dung cơ bản của môn

học, cuộc cách mạng nông nghiệp hiện đại trên thế

giới, cơ chế phát triển và phân hóa

3

Từ tháng

8/2017 đến

tháng 12/2017

Kiểm tra

và thi

2 Hệ thống thông tin quản

trị

Trang bị kiến thức về thông tin , cách thức thu

thập và quản lý thông tin, hình thức biểu diễn và

thể hiện của các thông tin nghiên cứu

2

Page 168: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

3 Kinh tế nông hộ và trang

trại

Thông qua hệ thống lý thuyết, kỹ năng phân

tích, kỹ năng nghề nghiệp, giúp người học biết ứng

xử và chủ động trong các hoạt động phát triển kinh

tế nông hộ và trang trại

2

4 Lập và phân tích dự án

nông nghiệp

Giúp học viên hiểu cách tính chi phí, lập dòng

tiền liên quan đến lập và phân tích dự án nông

nghiệp, các phương pháp đánh giá và lựa chọn dự

án

2

5 Xây dựng nông thôn mới

Cung cấp cho học viên kiến thức về nông

nghiệp, nông thôn và nông dân, nội dung của công

cuộc xây dựng nông thôn mới, thực trạng và giải

pháp

2

6 Kinh tế và chính sách

phát triển vùng

Giúp học viên nắm vững một cách có hệ thống

lý luận về kinh tế và chính sách phát triển vùng,

hiểu được kinh nghiệm phát triển vùng ở một số

quốc gia và vùng lãnh thổ

2

CH Khóa 14 - học kỳ 1 -

CN QLKT

1 Triết học

Bước đầu hình thành nhân sinh quan, thế giới

quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác –

Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng vào học

tập, rèn luyện và công tác sau này;

4

Từ tháng

8/2017 đến

tháng 12/2017

Kiểm tra

và thi

Page 169: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

2 Kinh tế vi mô nâng cao

Giúp học viên nắm được những nguyên lý

kinh tế vi mô nâng cao, từ đó làm nền tảng cho các

phân tích kinh tế và hoạch định chính sách

2

3 Kinh tế vĩ mô nâng cao Kết nối và giới thiệu các nội dung mang tính

cập nhật và thực tế cho học viên 2

4 Kinh tế lượng nâng cao

Cung cấp kiến thức nâng cao và minh họa

những ứng dụng các mô hình kinh tế lượng phổ

biến trong thực tế

2

5 Quản trị học nâng cao Giúp người học làm chủ kiến thức nâng cao

về quản trị tổ chức 2

6 Quản lý nhà nước về kinh

tế

Người học hiểu được các công cụ quản lý nhà

nước và đội ngũ quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt

Nam

2

7 Phương pháp nghiên cứu

khoa học

Giúp học viên nắm được cách thức tiến hành

nghiên cứu đề tài thạc sĩ hay viết bài báo khoa

học…

2

CH Khóa 14 - học kỳ 1 -

CN QTKD

1 Triết học

Bước đầu hình thành nhân sinh quan, thế giới

quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác –

Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng vào học

tập, rèn luyện và công tác sau này;

4

Từ tháng

8/2017 đến

tháng 12/2017

Kiểm tra

và thi

Page 170: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

2 Kinh tế học quản lý

Giúp người học vận dụng lý thuyết kinh tế và

các công cụ phân tích của khoa học ra quyết định

để xem xét cách thức một doanh nghiệp có thể đạt

được mục tiêu

3

3 Quản trị chiến lược

Mục tiêu của học phần là cung cấp những kiến

thức cơ bản và có hệ thống về Quản trị chiến lược,

giúp cho người học có thể phân tích, đánh giá và

đưa ra những giải pháp cho các vấn đề chiến lược

trong doanh nghiệp, giúp nâng cao hiệu quả kinh

doanh của doanh nghiệp.

3

4 Quản trị nguồn nhân lực

Giúp học viên cao học biết vận dụng các kiến

thức lý thuyết và thực tiễn áp dụng kỹ năng thực

hiện quản lý nguồn nhân lực

2

5 Quản trị tài chính doanh

nghiệp

Người học nắm được nội dung cơ bản của tài

chính doanh nghiệp dưới góc độ dòng tiền, giúp

người học tự nghiên cứu vấn đề mới trong lĩnh vực

tài chính doanh nghiệp

2

6 Phân tích định lượng

trong kinh doanh

Giúp người học có khả năng xây dựng và ứng

dụng các mô hình lý thuyết vào nghiên cứu thực

nghiệm qua sử dụng phần mềm phân tích định

lượng

3

Page 171: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7 Lý thuyết ra quyết định

trong kinh doanh

Giúp người học trang bị kiến thức về phương

pháp luận và kỹ năng, cách thức, tư duy và phương

pháp ra quyết định trong tình huống cụ thể

2

CH Khóa 14 - học kỳ 2 -

CN QLKT

1 Khoa học quản lý Trang bị cho người học kiến thức chuyên sâu

về quản lý tổ chức 2

Từ tháng

01/2018đến

tháng 06/208

Kiểm tra

và thi

2 Luật kinh tế Nắm được kiến thức về pháp lý nói chung và

các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh tế 2

3 Kinh tế phát triển nâng

cao

Giúp người học có kiến thức cơ bản về tăng

trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và các chỉ tiêu đo

lường, có khả năng tham gia vào hoạch định và tổ

chức thực hiện chính sách phát triển kinh tế

2

4 Kinh tế môi trường

Cung cấp cho học viên kiến thức chuyên sâu

về vấn đề khai thác tài nguyên môi trường dưới

góc độ kinh tế

2

5 Tài chính ngân hàng

Cung cấp cho học viên kiến thức chung về đặc

điểm, thành phần và phương pháp đánh giá tài sản

có, nợ, nguồn vốn về kết quả kinh doanh tài chính

ngân hàng

2

Page 172: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

6 Quản lý kinh tế

Nắm được nội dung về phân tích môi trường

tác động đến kinh tế, làm chủ được kỹ thuật ra

quyết định, lập kế hoạch, thiết kế cơ cấu, giám sát

của đơn vị

3

7 Quản lý công

Giúp người học xác định khu vực công là gì?

Sự cần thiết quản lý khu vực công và nắm bắt xu

thế quản lý khu vực công ở Việt Nam

3

8 Phân tích chính sách kinh

tế

Trang bị cho người học kiến thức về chính

sach công, phân tích chính sách công, giúp người

học có phương pháp, kỹ năng phân tích, tổng hợp,

ưu nhược điểm của chính sách kinh tế

3

9 Quản lý tài chính công

Nắm được nội dung nền tảng của hệ thống

ngân sách nhà nước và nội dung phân cấp quản lý

ngân sách nhà nước

2

10 Kinh tế quốc tế

Giúp học viên vận dụng kiến thức đưa ra

quyết định lựa chọn chiến lược, chính sách và các

hình thức kinh doanh phù hợp trên thị trường toàn

cầu

2

11 Marketing Giúp học viên hiểu và biết vận dụng kiến thức

về marketing một cách linh hoạt vào các hoạt động

marketing thực tế của doanh nghiệp trong quá trình

kinh doanh

Page 173: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

CH Khóa 14 - học kỳ 2 -

CN QTKD

1 Luật kinh doanh Nắm được kiến thức về pháp lý nói chung và

các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh tế 2

Từ tháng

01/2018đến

tháng 06/208

Kiểm tra

và thi

2 Quản trị marketing

Nắm rõ quá trình quản trị marketing trong

doanh nghiệp bao gồm các giai đoạn chính như

phân tích - xây dựng chiến lược – hoạch định -

Thực hiện - Kiểm tra các chiến lược và hoạt động

marketing.

2

3 Thị trường và các định

chế tài chính

Giúp học viên hiểu dòng luân chuyển vốn

trong nền kinh tế, giải thích sự vận hành của định

chế tài chính và thị trường tài chính

2

4 Quản trị chuỗi cung ứng Môn học hướng đến các vấn đề có tính ứng

dụng trong thực tế 3

5 Quản trị rủi ro và thay đổi

Cung cấp cho người học kiến thức quản trị rủi

ro và thay đổi, kỹ năng nhận biết, ứng phó với rủi

ro trong cuộc sống và kinh doanh

3

6 Quản trị dự án

Giúp người học hiểu được những kiến thức

nâng cao về dự án đầu tư, quản trị dự án đầu tư,

quá trình hình thành và soạn thảo một dự án

2

Page 174: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7 Văn hóa tổ chức

Cung cấp hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp

trong doanh nghiệp và tầm

quan trọng của văn hóa doanh nghiệp trong quá

trình hình thành và phát triển doanh nghiệp.

2

8 Đàm phán trong kinh

doanh

Giúp học viên trang bị những kiến thức cơ bản

về đàm phán, đặc biệt là đàm phán trong kinh

doanh; sinh viên nhận thức đúng về tầm quan

trọng, vai trò của đàm phán trong kinh doanh; rèn

luyện kỹ năng của đàm phán như các bước tiến

hành của đàm phán, kỹ năng thỏa hiệp, kỹ năng

hợp tác...

2

9 Kế toán quản trị

Giúp học viên hiểu rõ hơn về kế toán quản trị

trên các khía cạnh kế toán chi phí sản xuất, tính giá

thành sản phẩm, định giá...

2

Khoa Kế toán

C. CÔNG KHAI CÁC MÔN HỌC CỦA TỪNG KHÓA HỌC, CHUYÊN NGÀNH

S

TT Tên môn học Mục đích môn học

S

ố tín

chỉ

Lịch

trình giảng

dạy

Phương pháp đánh

giá sinh viên

Page 175: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1 Môn học Kế toán tài

chính 1

Môn học nhằm mục tiêu chủ yếu là cung cấp cho sinh

viên chuyên ngành kế toán những kiến thức nghiệp vụ kế

toán tài chính trong doanh nghiệp các phần hành kế toán:

hạch toán các yếu tố sản xuất như nguyên liệu, vật liệu

công cụ dụng cụ, TSCĐ, lao động tiền lương; hạch toán

quá trình sản xuất; hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm

và xác định kết quả

3

TC

+ Số tuần

lý thuyết: 10

tuần (36 tiết),

số tuần thảo

luận, bài tập:

6 tuần (18

tiết) (trong đó

có 1 tuần

kiểm tra GHP,

thực dạy 15

tuần)

+ Học

kỳ 5

Điểm đánh giá bộ

phận theo thang điểm

10 với trọng số như sau:

- Điểm Thường xuyên:

30%

- Điểm kiểm tra GHP:

20%

- Điểm thi kết thúc HP

(hình thức thi vấn đáp):

50%

Page 176: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

2 Môn học Kế toán tài

chính 2

Môn học nhằm mục tiêu chủ yếu là cung cấp cho sinh

viên những kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về kế toán tài

chính doanh nghiệp thuộc các phần hành kế toán vốn bằng

tiền, nợ phải thu, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kế toán các

hoạt động đầu tư tài chính, các hoạt động khác và các báo

cáo tài chính doanh nghiệp.

2

TC

+ Số tuần

lý thuyết: 10

tuần (24 tiết),

số tuần thảo

luận, bài tập:

6 tuần (12

tiết) (trong đó

có 1 tuần

kiểm tra GHP,

thực dạy 15

tuần)

'+

Học kỳ 6

Điểm đánh giá bộ

phận theo thang điểm

10 với trọng số như sau:

- Điểm Thường xuyên:

30%

- Điểm kiểm tra GHP:

20%

- Điểm thi kết thúc HP

(hình thức thi vấn đáp):

50%

3 Môn học Kế toán tài

chính 3

Môn học nhằm mục tiêu chủ yếu là cung cấp cho sinh

viên những hiểu biết cơ bản về khoa học và nghề nghiệp

kế toán như : khái niệm, đặc điểm kế toán tài chính trong

doanh nghiệp khác doanh nghiệp sản xuất như doanh

nghiệp kinh doanh thương mại nội địa, doanh nghiệp kinh

doanh hàng hoá xuất, nhập khẩu, doanh nghiệp kinh doanh

xây lắp, doanh nghiệp kinh doanh du lịch và dịch vụ.

2

TC

+ Số tuần

lý thuyết: 10

tuần (24 tiết),

số tuần thảo

luận, bài tập:

6 tuần (12

tiết) (trong đó

có 1 tuần

kiểm tra GHP,

thực dạy 15

tuần)

'+ Học kỳ 7

Điểm đánh giá bộ

phận theo thang điểm

10 với trọng số như sau:

- Điểm Thường xuyên:

30%

- Điểm kiểm tra GHP:

20%

- Điểm thi kết thúc HP

(hình thức thi trắc

nghiệm trên máy tính):

50%

Page 177: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

4 Môn học Kế toán

XDCB

Môn học nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên

những kiến thức cơ bản về hạch toán kế toán trong các

doanh nghiệp xây lắp cũng như doanh nghiệp chủ đẩu tư,

giúp cho sinh viên có khả năng quản lý vốn đầu tư tốt, có

hiệu quả, đồng thời khắc phục được tình trạng lãng phí các

yếu tố đầu vào, hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm bảo

chất lượng cũng như tiến độ thi công công trình khi hoạt

động trong lĩnh vực xây lắp.

2

TC

+ Số tuần

lý thuyết: 10

tuần (24 tiết),

số tuần thảo

luận, bài tập:

6 tuần (12

tiết) (trong đó

có 1 tuần

kiểm tra GHP,

thực dạy 15

tuần)

'+ Học kỳ 6

Điểm đánh giá bộ

phận theo thang điểm

10 với trọng số như sau:

- Điểm Thường xuyên:

30%

- Điểm kiểm tra GHP:

20%

- Điểm thi kết thúc HP

(hình thức thi Viết):

50%

5 Môn học Kế toán

DNNVV

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến

thức chuyên môn nghiệp vụ về kế toán tài chính trong các

doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC

ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính, thuộc các

phần hành kế toán cơ bản bao gồm: kế toán các yếu tố đầu

vào, kế toán quá trình sản xuất, quá trình tiêu thụ và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính

của doanh nghiệp Nhỏ và vừa.

2

TC

+ Số tuần

lý thuyết: 10

tuần (24 tiết),

số tuần thảo

luận, bài tập:

6 tuần (12

tiết) (trong đó

có 1 tuần

kiểm tra GHP,

thực dạy 15

tuần)

Tuần 1, 2, 3,:

Chương 1

Tuần 2, 3 :

Chương 2

Tuần 4, 5:

Chương 3

Tuần 5, 6:

Chương 4

Tuần 7, 9, 10:

Chương 5

Tuần 8: Kiểm

Điểm đánh giá bộ

phận theo thang điểm

10 với trọng số như sau:

- Điểm Thường xuyên:

30%

- Điểm kiểm tra GHP:

20%

- Điểm thi kết thúc HP

(hình thức thi trắc

nghiệm trên máy tính):

50%

Page 178: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

tra GHP

Tuần 11, 12

Chương 6

Tuần 13, 14,

15: Chương 7

'+ Học kỳ:

Môn học tự

chọn

6 Môn học Kế toán

công ty

Môn học nhằm mục tiêu chủ yếu là cung cấp những

kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về hạch toán và chế độ

pháp lý liên quan đến việc thành lập công ty, biến động

vốn góp trong công ty, phân phối lợi nhuận trong công ty,

giải thể và tổ chức lại công ty.

2

TC

+ Số tuần

lý thuyết: 10

tuần (24 tiết),

số tuần thảo

luận, bài tập:

6 tuần (12

tiết) (trong đó

có 1 tuần

kiểm tra GHP,

thực dạy 15

tuần)

'+ Học kỳ:

Môn học tự

chọn (học kỳ

7)

Điểm đánh giá bộ

phận theo thang điểm

10 với trọng số như sau:

- Điểm Thường xuyên:

30%

- Điểm kiểm tra GHP:

20%

- Điểm thi kết thúc HP

(hình thức thi trắc

nghiệm trên máy tính):

50%

Page 179: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7 Môn học Tổ chức

công tác kế toán

Môn học nhằm mục tiêu cung cấp cho sinh viên

những kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về tổ chức công

tác kế toán bao gồm tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ

chức hệ thống sổ kế toán, tổ chức hệ thống tài khoản kế

toán, tổ chức hệ thống báo cáo kế toán, tổ chức bộ máy kế

toán trong các loại hình đơn vị sản xuất kinh doanh, hành

chính sự nghiệp,…

2

TC

+ Số tuần

lý thuyết: 10

tuần (24 tiết),

số tuần thảo

luận, bài tập:

6 tuần (12

tiết) (trong đó

có 1 tuần

kiểm tra GHP,

thực dạy 15

tuần)

'+

Học kỳ: 6

Điểm đánh giá bộ

phận theo thang điểm

10 với trọng số như sau:

- Điểm Thường xuyên:

30%

- Điểm kiểm tra GHP:

20%

- Điểm thi kết thúc HP

(hình thức thi vấn đáp):

50%

Page 180: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

8 Môn học Kế toán

doanh nghiệp

Môn học nhằm mục tiêu chủ yếu là cung cấp cho sinh

viên chuyên ngoài chuyên ngành kế toán với những kiến

thức nghiệp vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp sản

xuất với các phần hành kế toán: hạch toán các yếu tố sản

xuất như nguyên liệu, vật liệu công cụ dụng cụ, TSCĐ, lao

động tiền lương; hạch toán quá trình sản xuất; hạch toán

quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh

và hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp sản xuất.

2

TC

+ Số tuần

lý thuyết: 10

tuần (24 tiết),

số tuần thảo

luận, bài tập:

6 tuần (12

tiết) (trong đó

có 1 tuần

kiểm tra GHP,

thực dạy 15

tuần)

'+ Học kỳ:

Môn học tự

chọn (Học kỳ

5)

Điểm đánh giá bộ

phận theo thang điểm

10 với trọng số như sau:

- Điểm Thường xuyên:

30%

- Điểm kiểm tra GHP:

20%

- Điểm thi kết thúc HP

(hình thức thi vấn đáp):

50%

Page 181: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

9 Nguyên lý kế toán

- Về kiến thức: Học phần nhằm cung cấp các kiến

thức cơ bản về kế toán. Đây là nền tảng khoa học của khoa

học kế toán nói riêng và khoa học kinh tế nói chung.

Những quy định mang tính nguyên tắc chung về kế toán,

đối tượng nghiên cứu và phương pháp kế toán sử dụng để

thực hiện vai trò là một trong các công cụ quản lý kinh tế

đối với nhà quản lý.

- Về kỹ năng: Người học có được các kỹ năng cơ bản của

một người làm công tác kế toán, tập hợp, hệ thống hoá và

xử lý các dữ liệu kế toán một cách cơ bản. Ngoài ra, học

phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức khoa học

giúp người học tiếp tục nghiên cứu kế toán chuyên ngành,

nghiên cứu sâu trong lĩnh vực kế toán tài chính dưới các

hoạt động nghiên cứu khoa học; sử dụng kế toán làm công

cụ quản lý có hiệu quả các hoạt động kinh tế tài chính, thúc

đẩy sự phát triển của các đơn vị và nền kinh tế.

- Thái độ: Nhận thức được vai trò của học phần trong hệ

thống các môn học phục vụ chung cho chuyên ngành, để

xác định đúng ý thức học tập. Chủ động tìm tòi cập nhật

các kiến thức có liên quan đặc biệt những thay đổi về chế

độ, chính sách kế toán. Có khả năng phát hiện và xử lý các

vấn đề liên quan đến công tác kế toán. Có khả năng tự học

để giải quyết các vấn đề thay đổi về chế độ kế toán phát

sinh trong thực tế công tác sau khi tốt nghiệp.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc thu

thập, tìm hiểu, nghiên cứu Luật kế toán, các chuẩn mực kế

toán và văn bản có liên quan.

3

TC

Kỳ I -

Năm 2

- 30% chuyên cần

- 20% thường xuyên

- 50% cuối kỳ

Page 182: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

0

Luật và chuẩn mực

kế toán

- Về kiến thức: Học phần nhằm cung cấp các kiến

thức cơ bản về luật kế toán, giới thiệu về các chuẩn mực cơ

bản trong kế toán. Đây là nền tảng khoa học có tính chất

pháp lý, hướng dẫn về chế độ hạch toán kế toán trong đơn

vị HCSN và trong doanh nghiệp.

- Về kỹ năng: Người học có được các kiến thức cơ bản về

hệ thống pháp luật kế toán cũng như các chuẩn mực kế

toán hướng dẫn về chế độ hạch toán kế toán HCSN và kế

toán doanh nghiệp. Ngoài ra, học phần cung cấp cho người

học những kiến thức khoa học giúp người học tiếp tục

nghiên cứu kế toán chuyên ngành, nghiên cứu sâu trong

lĩnh vực kế toán tài chính, kế toán HCSN,...dưới các hoạt

động nghiên cứu khoa học; sử dụng kế toán làm công cụ

quản lý có hiệu quả các hoạt động kinh tế tài chính, thúc

đẩy sự phát triển của các đơn vị và nền kinh tế

- Thái độ: Nhận thức được vai trò của môn học trong hệ

thống các môn học phục vụ chung cho chuyên ngành, để

xác định đúng ý thức học tập.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc thu

thập, tìm hiểu, nghiên cứu các chuẩn kế toán và văn bản

luật có liên quan.

2

TC

Kỳ I -

Năm 3

- 30% chuyên cần

- 20% thường xuyên

- 50% cuối kỳ

Page 183: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

1

Kế toán

hành chính sự nghiệp

- Về kiến thức: Học phần nhằm mục đích cung cấp

cho người học khả năng phát hiện và xử lý các vấn đề có

liên quan đến công tác kế toán trong các đơn vị HCSN theo

đúng quy định hiện hành của chế độ kế toán nói chung

cũng như chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị HCSN nói

riêng; đồng thời, cung cấp cho sinh viên khả năng tự học

để giải quyết các vấn đề thay đổi về chính sách, chế độ có

liên quan phát sinh trong thực tế sau khi tốt nghiệp.

- Về kỹ năng: Người học có thể vận dụng các kiến thức

này trong nghiên cứu các chính sách chế độ kế toán tổng

thể nói chung và các quy định mang tính pháp luật có liên

quan đến đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng trong lĩnh

vực kế toán và áp dụng thực tế công tác kế toán tại các đơn

vị này.

- Thái độ: Nhận thức được vai trò của học phần trong hệ

thống các học phần phục vụ chung cho chuyên ngành, để

xác định đúng ý thức học tập.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc thu

thập, tìm hiểu, nghiên cứu các chế độ toán và văn bản luật

có liên quan.

2

TC

Kỳ II

- Năm 3

- 30% chuyên cần

- 20% thường xuyên

- 50% cuối kỳ

Page 184: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

2 Kế toán thuế

- Về kiến thức: Học phần nhằm cung cấp các kiến

thức cơ bản về các loại hình thuế phải nộp và phương pháp

hạch toán kế toán. Kết thúc học phần, người học sẽ có một

hệ thống các kiến thức chuyên ngành về các phần hành kế

toán có liên quan đến thuế trong doanh nghiệp, biết cách

hạch toán và lập hệ thống các báo cáo kế toán thuế theo

yêu cầu.

- Về kỹ năng: Giúp người học có kỹ năng vận dụng các

quy định, chế độ về kế toán thuế trong các doanh nghiệp;

vận dụng lý thuyết vào thực tế một cách linh hoạt trên cơ

sở sử dụng một cách có hiệu quả công cụ quản lý này. Mặt

khác, nghiên cứu những văn bản, chế độ kế toán về thuế và

từ thực tiễn hoạt động tại doanh nghiệp, để lựa chọn hướng

nghiên cứu phục vụ công tác nghiên cứu khoa học của bản

thân và của tập thể xã hội.

- Về thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của môn học

trong nghiên cứu cũng như trong thực tiễn công tác quản lý

để từ đó xây dựng ý thức trong nghiên cứu.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc

thu thập, tìm hiểu, nghiên cứu Luật thuế, các chuẩn mực kế

toán và văn bản có liên quan.

2

TC

Kỳ I

- Năm 3

- 30% chuyên cần

- 20% thường xuyên

- 50% cuối kỳ

Page 185: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

3 Kế toán ngân hàng

- Về kiến thức: Học phần nhằm cung cấp các kiến

thức cơ bản về công tác kế toán trong các ngân hàng

thương mại, bao gồm hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách

và báo cáo kế toán... để từ đó người học có cách nhìn bao

quát hơn về công tác kế toán ngân hàng trong tổng thể của

tổ chức quản lý.

- Về kỹ năng: Giúp người học có kỹ năng vận dụng các

kiến thức này trong nghiên cứu các chính sách chế độ kế

toán tổng thể nói chung và các quy định mang tính pháp

luật có liên quan đến hệ thống ngân hàng của Việt Nam nói

riêng trong lĩnh vực kế toán và áp dụng thực tế công tác kế

toán tại các ngân hàng.

Mặt khác, nghiên cứu những văn bản, chế độ kế toán về

ngân hàng và từ thực tiễn hoạt động tại đơn vị, để lựa chọn

hướng nghiên cứu phục vụ công tác nghiên cứu khoa học

của bản thân và của tập thể xã hội.

- Về thái độ: Nhận thức được vai trò của môn học trong hệ

thống các học phần phục vụ chung cho chuyên ngành, để

xác định đúng ý thức học tập.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc thu

thập, tìm hiểu, nghiên cứu các chế độ toán và văn bản luật

có liên quan.

3

TC

Kỳ I

- Năm 3

- 30% chuyên cần

- 20% thường xuyên

- 50% cuối kỳ

Page 186: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

4 Kế toán ngân sách

- Về kiến thức: Học phần nhằm cung cấp các kiến

thức cơ bản về ngân sách tại đơn vị cấp phát - Kho bạc, tại

đơn vị thụ hưởng - xã (phường) và phương pháp hạch toán

kế toán. Kết thúc học phần, người học sẽ có một hệ thống

các kiến thức chuyên ngành về các phần hành kế toán có

liên quan đến ngân sách, biết cách hạch toán và lập hệ

thống các báo cáo quyết toán ngân sách theo yêu cầu.

- Về kỹ năng: Giúp người học có kỹ năng vận dụng các

quỹ định, chế độ về kế toán ngân sách tại Kho bạc, xã

(phường); vận dụng lý thuyết vào thực tế một cách linh

hoạt trên cơ sở sử dụng một cách có hiệu quả công cụ quản

lý này. Mặt khác, nghiên cứu những văn bản, chế độ kế

toán về ngân sách và từ thực tiễn hoạt động tại đơn vị, để

lựa chọn hướng nghiên cứu phục vụ công tác nghiên cứu

khoa học của bản thân và của tập thể xã hội.

- Về thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của học phần

trong nghiên cứu cũng như trong thực tiễn công tác quản lý

để từ đó xây dựng ý thức trong nghiên cứu.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc

thu thập, tìm hiểu, nghiên cứu các chuẩn kế toán và văn

bản luật có liên quan.

3

TC

Kỳ II

- Năm 3

- 30% chuyên cần

- 20% thường xuyên

- 50% cuối kỳ

Page 187: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

5 Kiểm toán căn bản

Học phần này giúp sinh viên đạt được sự hiểu biết cơ

bản về khoa học và nghề nghiệp kiểm toán. Hiểu được mối

quan hệ chặt chẽ giữa khoa học và nghề nghiệp kiểm toán

với các khoa học và nghề nghiệp khác như phân tích hoạt

động kinh doanh, tài chính, thống kê và đặc biệt là kế toán.

Nhận biết được những thay đổi trong hệ thống các văn bản

pháp quy, trong đời sống kinh tế -xã hội có ảnh hưởng đến

khoa học và thực tiễn nghề nghiệp kiểm toán.

2

TC

Học kỳ 5,

năm 3

Kiểm tra, đánh giá

thường xuyên trọng số:

0,3.

Kiểm tra, đánh giá định

(giữa) kỳ trọng số 0,2.

Thi, đánh giá cuối kỳ

trọng số 0,5; Hình thức

thi: Vấn đáp

1

6 Kế toán quốc tế

Học phần này nhằm cung cấp kiến thức bổ trợ giúp

cho sinh viên có thêm kiến thức cơ bản về lịch sử phát

triển kế toán quốc tế, các chuẩn mực kế toán quốc tế, nội

dung cơ bản về kế toán tài chính của Hệ thống Kế toán

Mỹ. Đồng thời giúp cho sinh viên hiểu biết về thuật ngữ

tiếng anh chuyên ngành kế toán được sử dụng trong hệ

thống kế toán Mỹ. So sánh được sự khác nhau giữa kế toán

Mỹ và kế toán Việt Nam

2

TC

Học kỳ 5,

năm 3

Kiểm tra, đánh giá

thường xuyên trọng số:

0,3.

Kiểm tra, đánh giá định

(giữa) kỳ trọng số 0,2.

Thi, đánh giá cuối kỳ

trọng số 0,5; Hình thức

thi: Tự luận

Page 188: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

7

Kiểm toán báo cáo

tài chính

Học phần này cung cấp cho sinh viên các vấn đề tổng

quan của kiểm toán báo cáo tài chính như bản chất, đối

tượng, mục tiêu, nội dung, quy trình kiểm toán ... và các

chương trình kiểm toán đối với các phần hành chủ yếu

trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính (như chu trình vốn

bằng tiền, chu trình bán hàng – thu tiền, chu trình mua

hàng – thanh toán, hàng tồn kho, tiền lương và các khoản

trích theo lương, tài sản cố định và các khoản đầu tư dài

hạn, tiếp nhận và hoàn trả vốn, và kiểm toán các chỉ tiêu tài

chính khác) với nội dung cơ bản là cách đánh giá hệ thống

kiểm soát nội bộ và các thử nghiệm chi tiết với nghiệp vụ

và số dư các tài khoản.

3

TC

Học kỳ 7,

năm 4

Kiểm tra, đánh giá

thường xuyên trọng số:

0,3.

Kiểm tra, đánh giá định

(giữa) kỳ trọng số 0,2.

Thi, đánh giá cuối kỳ

trọng số 0,5; Hình thức

thi: Tự luận

Page 189: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

8 Kiểm toán ngân sách

Học phần này cung cấp những nội dung cơ bản về

Kiểm toán ngân sách như xây dựng kế hoạch kiểm toán,

lập báo cáo kiểm toán, phương pháp thu thập bằng chứng

kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán. Các nội dung

chuyên sâu như kiểm toán báo cáo tài chính đơn vị hành

chính sự nghiệp trong đó đi sâu nghiên cứu kiểm toán

nguồn kinh phí và vốn, quỹ, trình tự kiểm toán một số

nghiệp vụ tài chính, kiểm toán báo cáo quyết toán ngân

sách gồm kiểm toán thu ngân sách nhà nước, kiểm toán chi

ngân sách nhà nước. Kiểm toán tính tuân thủ của báo cáo

quyết toán ngân sách cũng được đi sâu nghiên cứu trong

môn học

2

TC

Học kỳ 7,

năm 4

Kiểm tra, đánh giá

thường xuyên trọng số:

0,3.

Kiểm tra, đánh giá định

(giữa) kỳ trọng số 0,2.

Thi, đánh giá cuối kỳ

trọng số 0,5; Hình thức

thi: Tự luận

Page 190: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

9 Kế toán bảo hiểm

Học phần cung cấp những kiến thức và kỹ năng

nghiệp vụ về công tác kế toán trong doanh nghiệp bảo

hiểm với các hoạt động kinh doanh đặc thù như bảo hiểm,

môi giới bảo hiểm, tái bảo hiểm với các vấn đề thuộc về

nguyên tắc, phương pháp kế toán cũng như các báo cáo tài

chính áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm.

Học phần này thuộc khối kiến thức chuyên ngành, cùng

với các học phần kế toán chuyên sâu khác cung cấp một

khối kiến thức đa dạng, hệ thống về công tác kế toán trong

các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Điều đó giúp người

học tăng khả năng vận dụng vào thực tế đa dạng của các

loại hình doanh nghiệp từ đó tăng cơ hội nghề nghiệp sau

khi tốt nghiệp.

2

TC

Học kỳ 7,

năm 4

Kiểm tra, đánh giá

thường xuyên trọng số:

0,3.

Kiểm tra, đánh giá định

(giữa) kỳ trọng số 0,2.

Thi, đánh giá cuối kỳ

trọng số 0,5; Hình thức

thi: Vấn đáp

Page 191: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

2

0 Kiểm toán nội bộ

Học phần này cung cấp những nội dung cơ bản về

Kiểm toán nội bộ như xây dựng kế hoạch kiểm toán, lập

báo cáo kiểm toán, phương pháp thu thập bằng chứng kiểm

toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán và xử lý các vấn đề

phát sinh sau kiểm toán. Các nội dung chuyên sâu như

đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, đi vào tìm hiểu một số

chuyên đề kiểm toán của kiểm toán nội bộ như kiểm toán

hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo tài chính.

2

TC

Học kỳ 8,

năm 4

Kiểm tra, đánh giá

thường xuyên trọng số:

0,3.

Kiểm tra, đánh giá định

(giữa) kỳ trọng số 0,2.

Thi, đánh giá cuối kỳ

trọng số 0,5; Hình thức

thi: Tự luận mở

2

1

Luật và chuẩn mực

kiểm toán

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về thống

luật và chuẩn mực cơ bản trong kiểm toán trên thế giới và

ở Việt Nam. Trình bày các vấn đề tác động, điều chỉnh của

hệ thống luật tới nội dung công tác kiểm toán, các hoạt

động quản lý nhà nước về kiểm toán, các hành vi vi phạm

pháp luật về kiểm toán và các hình thức xử lý theo quy

định hiện hành trong hoạt động kiểm toán.

2

TC

Học kỳ 8,

năm 4

Kiểm tra, đánh giá

thường xuyên trọng số:

0,3.

Kiểm tra, đánh giá định

(giữa) kỳ trọng số 0,2.

Thi, đánh giá cuối kỳ

trọng số 0,5; Hình thức

thi: Tự luận mở

2

2

Hệ thống thông tin

kế toán

Học phần này giúp người học nắm được nội dung của

hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp dưới góc độ

của cả hệ thống, vận dụng có hiệu quả các biện pháp kiểm

soát nội bộ trong HTTTK. Nắm được nội dung cơ bản các

chu trình kế toán trong doanh nghiệp. Đồng thời hiểu và

2

TC

Học kỳ 4

- Năm học 2

- Kiểm tra, đánh

giá thường xuyên trọng

số: 0,3.

Page 192: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

nhận thức được những rủi ro của dữ liệu và có biện pháp

xử lý để đảm bảo sự an toàn dữ liệu trong doanh nghiệp.

- Kiểm tra, đánh

giá định (giữa) kỳ trọng

số 0,2.

- Thi, đánh giá cuối

kỳ trọng số 0,5; Hình

thức thi: Tự luận

2

3 Kế toán quản trị

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về KTQT

về bản chất, chức năng và phương pháp của kế toán quản

trị;Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận;

lập dự toán; đánh giá trách nhiệm quản1ý; định giá bán sản

phẩm; phân bổ chi phí cho các bộ phận phục vụ; thông tin

thích hợp và thông tin không thích hợp cho việc ra quyết

định. Trên cơ sở vận dụng các kiến thức đó, sinh viên sẽ có

kỹ năng thực tiễn và nghề nghiệp liên quan đến công tác kế

toán quản trị của doanh nghiệp như: Hoạch định, kiểm

soát, phân tích, ra quyết định. Ứng dụng và lập các báo cáo

kế toán quản trị, phục vụ cho nhà quản trị và giúp nhà quản

trị lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu nhất.

3

TC

Học kỳ 5

- Năm học 3

Page 193: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

- Kiểm tra, đánh

giá thường xuyên trọng

số: 0,3.

- Kiểm tra, đánh

giá định (giữa) kỳ trọng

số 0,2.

- Thi, đánh giá cuối

kỳ trọng số 0,5; Hình

thức thi: Vấn đáp

2

4 Kế toán chứng khoán

- Nắm được các kiến thức cốt lõi về công tác kế toán

trong các công ty chứng khoán theo từng quy trình kế toán

cụ thể và cung cấp thông tin kinh tế tài chính trên các báo

cáo tài chính phù hợp với Luật Kế toán Việt Nam và các

Chuẩn mực kế toán Việt Nam,

2

TC

Học kỳ 7

- Năm học 7

- Kiểm tra, đánh

giá thường xuyên trọng

số: 0,3.

- Đảm bảo cung cấp cho người học nguyên tắc, đạo

đức và nội dung cơ bản của kế toán trong các công ty

chứng khoán hiện nay. Đồng thời bước đầu giúp cho người

học có thể vận dụng để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề

được chế độ hóa trong chế độ Kế toán công ty chứng

khoán, tạo điều kiện thuận lợi hơn khi sinh viên tiếp cận

tình huống thực tế tại đơn vị thực tập, tiến tới làm nghề kế

toán và hành nghề kế toán.

- Kiểm tra, đánh

giá định (giữa) kỳ trọng

số 0,2.

- Thi, đánh giá cuối

kỳ trọng số 0,5; Hình

Page 194: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thức thi: Tự luận

2

5

Lập và phân tích

BCTC

Học phần này giúp người học nắm được những nội

dung cơ bản về kỹ thuật lập, đọc, kiểm tra và phân tích Báo

cáo tài chính doanh nghiệp.

2

TC

Học kỳ 7

- Năm học 4

Trên cơ sở số liệu của báo cáo tài chính, nhà quản lý

tiến hành phân tích, đánh giá tình hình tài chính, thấy rõ

mặt mạnh và những tồn tại; tìm nguyên nhân và đưa ra các

quyết định hợp lý trong kinh doanh.

- Kiểm tra, đánh

giá thường xuyên trọng

số: 0,3.

- Kiểm tra, đánh

giá định (giữa) kỳ trọng

số 0,2.

- Thi, đánh giá cuối

kỳ trọng số 0,5; Hình

thức thi: Trắc nghiệm

trên giấy

Page 195: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

2

6 Kế toán máy

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về kế

toán máy và quy trình áp dụng kế toán máy trong doanh

nghiệp, từ việc xây dựng danh mục từ điển, cập nhật số dư

đầu kỳ các tài khoản đến việc xử lý chứng từ và tổ chức

các phần hành kế toán chủ yếu trong doanh nghiệp trên

phần mềm kế toán và cuối cùng là việc sao lưu và phục hồi

dữ liệu kế toán. Từ đó giúp người học nắm vững hơn về

nội dung tổ chức công tác kế toán và khả năng ứng dụng

tin học vào công tác kế toán đáp ứng được yêu cầu phát

triển của nền kinh tế, yêu cầu quản lý kiểm soát của mỗi

doanh nghiệp và các yêu cầu của đối tượng sử dụng thông

tin kế toán...

3

TC

Học kỳ 6

- Năm thứ 3

Kiểm tra, đánh giá

thường xuyên trọng số:

0,3

Kiểm tra, đánh giá

định (giữa) kỳ trọng

số:0,2

Thi, đánh giá cuối

kỳ trọng số: 0,5; Hình

thức thi: vấn đáp

2

7 Kiểm soát nội bộ

Học phần này giúp cho học viên nắm được những

kiến thức cơ bản về hệ thống KSNB; các gian lận và biện

pháp phòng ngừa gian lận; khuôn mẫu hệ thống KSNB;

kiểm soát các chu trình cụ thể như: chu trình mua hàng, lưu

trữ và trả tiền, chu trình bán hàng và thu tiền, chu trình tiền

lương, tài sản cố định...Từ đó giúp nhà quản lý xây dựng,

vận dụng một HTKSNB hữu hiệu trong doanh nghiệp.

2

TC

Học kỳ 8

- Năm thứ 4

Kiểm tra, đánh giá

thường xuyên trọng số:

0,3.

Kiểm tra, đánh giá

định (giữa) kỳ trọng số

0,2.

Thi, đánh giá cuối

kỳ trọng số 0,5; Hình

thức thi: Tự luận

Page 196: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa
Page 197: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Biểu 18 - D

TT Tên giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử) Năm xuất bảnKế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo

(kể cả giáo trình điện tử)

1 Tài chính doanh nghiệp 2008 Kinh tế vĩ mô nâng cao (dùng cho học viên cao

2 Kinh tế nông nghiệp 2009 Phân tích định lượng trong kinh doanh

3 Kiểm toán căn bản 2010 Thẩm định dự án đầu tư

4 Phân tích hoạt động kinh doanh 2010 Kế toán tài chính 1

5 Nguyên lý kế toán 2010 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

6 Tài chính tiền tệ 2010 Kinh tế lượng

7 Kế toán hành chính sự nghiệp Bóng đá

8 Phân tích số liệu thống kê 2010 Tài chính công

9 Tin học ứng dụng 2010 Quản lý tài chính công

10 Xã hội học đại cương 2010 Phân tích chính sách phát triển

11 Kinh tế môi trường 2010 Kinh doanh quốc tế

12 Hành vi người tiêu dùng 2010 Kiểm toán hoạt động

13

Resettling Farm Households in Northwestern Vietnam Livelihood

Change and Adaptation 2012 Quản trị thương hiệu

14 Marketing (cho cao học Quản lý kinh tế) 2012 Kiểm toán ngân sách

15 Trade and Development in Contemporary Vietnam 2012 Kế toán Hành chính sự nghiệp

16Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới chuyển dịch cơ cấu

kinh tế của tỉnh Thái Nguyên2012 Nguyên lý kế toán

17Tăng cường mối quan hệ hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ chè ở

vùng chè trọng điểm tỉnh Thái Nguyên2012

18Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chè tại tỉnh Thái

Nguyên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế2012

19 Kinh tế quốc tế 2013

20 Nguyên lý thống kê kinh tế 2013

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QTKD

PHÒNG KHCN&HTQT

CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU THAM KHẢO DO CƠ SỞ GIÁO DỤC TỔ CHỨC BIÊN SOẠN

Page 198: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

21 Tài chính quốc tế 2013

22 Nguyên lý thống kê 2013

23Viet Nam – South Korea economic co-operation: Economic

theories & practice2013

24 Thống kê doanh nghiệp 2013

25Multiple Period goal linear programming application to solve

problem of…2013

26 Hoạt động logistics & thương mại doanh nghiệp 2013

27 Kế toán quốc tế 2014

28 Tổ chức công tác kế toán 2014

29Giải quyết việc làm cho lao động trong quá trính phát triển Kinh tế -

xã hội tỉnh Thái Nguyên2014

30 Kế toán quản trị 2015

31 Đại cương Kinh tế y tế 2015

32 Cầu và nhu cầu chăm sóc sức khỏe 2015

33 Thị trường cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe 2015

34 Đánh giá và dự báo y tế 2015

35Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nông Lâm nghiệp theo hướng sản xuất

hàng hóa phục vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa2015

36 Kinh tế phát triển 2016

37 Quản trị tài chính doanh nghiệp 2016

38 Quản trị dự án 2016

39 Kế toán Ngân sách 2016

40Vai trò của văn hóa kinh doanh với sự phát triển bền vững ở Việt

Nam2016

41 Tái cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của vùng Đông bắc Việt Nam 2016

42 Tài chính tiền tệ 2016

43 Kế toán tài chính 3 2016

44 Kiểm toán nội bộ 2016

45 Kiểm toán Báo cáo tài chính 2016

46 Thị trường chứng khoán 2016

47 Giáo dục thể chất

Page 199: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

48 Toán cao cấp 2016

49

Structural Change in Agriculture and its Impact on Rural Household

Income Case Study In Ha Tay, Vietnam 2016

50Phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ lý

luận đến thực tiễn2016

51 Bài tập toán cao cấp 2017

52 Xác xuất thống kê 2017

53 Giáo trình: Toán kinh tế 2017

54 Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài với quá trình công nghiệp

hóa tại tỉnh Thái Nguyên2017

55 Marketing trong thương mại điện tứ 2017

56 Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm từ cây quế tại huyên Văn

Yên, tỉnh Yên Bái2017

57Phát triển bền vững kinh tế tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm

nhìn 20302017

58

Đổi mới và phát triển các mô hình sản xuất kinh doanh của hộ nông

dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc

Kạn

2017

59 Outward Foreign Direct Investment in ASEAN 2017

60Phát triển kinh tế hộ nông dân gắn với giảm nghèo bền vững ở tỉnh

Bắc Kạn2017

61 Vai trò của Logistics với phát triển kinh tế đất nước 2017

62 Kế toán ngân hàng 2017

63 Hướng dẫn giải một số bài tập môn Kế toán quản trị 2017

64 Câu hỏi và bài tập môn KTDN nhỏ và vừa 2018

65 Xây dựng nông thôn mới TL điện tử

66 Thương mại Quốc tế TL điện tử

67 Luật và chuẩn mực kế toán TL điện tử

68 Kế toán tài chính 2 TL điện tử

69 Địa lý kinh tế Việt Nam TL điện tử

Page 200: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa
Page 201: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

BIỂU 18 E

Khoa Kinh tế

E. Công khai thông tin về đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp

STT Trình độ đào tạo Tên đề tài Họ và tên người thực hiện Họ và tên người hướng dẫn

Nội dung tóm tắt

1 Kinh tế đầu tư

Giải pháp tăng cường đầu tư

phát triển tại công ty TNHH

Đầu tư phát triển và Môi trường

Nguyễn Ngọc Anh TS. Nguyễn Tiến Long

Phân tích thực trạng đầu tư phát triển tại

Công ty sau đó đưa ra những nhận xét về

những kết quả đạt được cũng như những

hạn chế bất cập còn tồn tại và nguyên

nhân gây ra những hạn chế từ đó đưa ra

giải pháp và định hướng phát triển công ty

trong thời gian tới

2 Kinh tế đầu tư

Đầu tư phát triển tại Nhà máy

cán thép Lưu Xá- CTCP Gang

Thép Thái Nguyên

Nguyễn Thị Quỳnh Anh ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển Nhà

máy máy cán thép Lưu Xá. Kết quả đạt

được, hạn chế tồn tại, nguyên nhân những

hạn chế từ đó đưa ra một số giải pháp

nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát

triển tại Nhà máy

3 Kinh tế đầu tư

Thực trạng đầu tư phát triển tại

công ty TNHH MTV kim loại

màu Bắc Kạn

Đào Duy Bằng TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Tổng quan về tình hình đầu tư phát triển

trong doanh nghiệp, đặc điểm địa bàn và

phương pháp nghiên cứu từ đó đưa ra

thực trạng và giải pháp nhằm tăng cường

đầu tư phát triển tại Công ty

Page 202: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

4 Kinh tế đầu tư

Đầu tư phát triển ngành công

nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái

Nguyên

Nguyễn Trung Đức TS. Dương Thị Tình

Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao

hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển

ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái

Nguyên

5 Kinh tế đầu tư Hoạt động đầu tư phát triển tại

công ty TNHH MS VINA Đào Thị Hà ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu hoạt động đầu tư phát triển tại

công ty TNHH MS VINA để đưa ra các

giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát

triển tại Công ty

6 Kinh tế đầu tư

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

đầu tư tại công ty TNHH sản

xuất cơ khí chính xác Thiên

Bình

Ngô Thị Hà TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại

Công ty TNHH sản xuất cơ khí chính xác

Thiên Bình, chỉ ra những bất cập, tồn tại

cần giải quyết trong vấn đề vốn và hiệu

quả sử dụng vốn của Công ty. Đưa ra một

số giải pháp đề xuất nhằm cải thiện những

hạn chế tồn tại trong hoạt động sử dụng

vốn của Công ty trong thời gian tới

7 Kinh tế đầu tư

Nâng cao hiệu quả hoạt động

cho vay tại ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank) - Chi nhánh Thái

Nguyên

Nguyễn Hồng Hà ThS. Đinh Thị Vững

Nghiên cứu tình hình hoạt động cho vay

tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank) - Chi nhánh Thái Nguyên,

từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngan hàng

8 Kinh tế đầu tư

Đánh giá tình hình đầu tư phát

triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên

địa bàn huyện Đồng Văn - Tỉnh

Hà Giang

Lục Thị Hiền ThS. Hoàng Thị Thu Hằng

Nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển cơ

sở hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện

Đồng Văn - Tỉnh Hà Giang từ đó đưa ra

giải pháp nhằm phát triển cơ sở hạ tầng

trên địa bàn

Page 203: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

9 Kinh tế đầu tư

Đánh giá công tác thẩm định Dự

án đầu tư tại ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank)- Chi nhánh Thái

Nguyên

Dương Thị Hoa ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định

Dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP Sài

Gòn Thương Tín (Sacombank)- Chi

nhánh Thái Nguyên từ đó nêu định hướng

phát triển của ngân hàng và đề xuất một

số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công

tác thẩm định dự án tại ngân hàng

10 Kinh tế đầu tư Tăng cường đầu tư xây dựng cơ

bản ở thành phố Thái Nguyên Trần Thu Hoa TS. Nguyễn Tiến Long

Phân tích tình hình đầu tư XDCB ở

TPTN, nêu lên quy mô, nguồn vốn đâu tơ

XDCB theo từng ngành, lĩnh vực. Chỉ ra

những mặt đạt được, hạn chế cũng như

nguyên nhân về tình hình đầu tư XDCB ở

TPTN. Từ đó đưa ra những giải pháp,

định hướng phát triển về đầu tư XDCB

trong những năm tới

11 Kinh tế đầu tư

Thực trạng và giải pháp nâng

cao hiệu quả hoạt động đầu tư

phát triển tại Công ty cổ phần

Xây lắp và Thương mại Nhật

Huy

Trần Thu Hồng ThS. Phạm Lê Vân

Nghiên cứu tình hình hoạt động đầu tư

phát triển tại Công ty cổ phần Xây lắp và

Thương mại Nhật Huy để đưa ra giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư

phát triển tại Công ty

12 Kinh tế đầu tư

Đánh giá công tác thẩm định dự

án đầu tư tại Ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn

Agribanhk chi nhánh huyện

Trấn Yên,tỉnh Yên Bái

Nguyễn Thu Hương ThS. Nguyễn Thị Lương

Anh

Nghiên cứu thực trạng và một số giải

pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác

thẩm định dự án đầu tư tại ngân hành

NN&PTNN Agribank chi nhánh huyện

Trấn Yên, tỉnh Yến Bái

Page 204: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

13 Kinh tế đầu tư

Đánh giá tình hình huy động và

sử dụng vốn tại Công ty TNHH

đầu tư và phát triển đô thị

Nguyễn Thị Hường ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Nghiên cứu tình hình huy động và sử

dụng vốn tại Công ty TNHH Đầu tư Xây

dựng và phát triển đô thị, từ đó đưa ra giải

pháp về huy động và sử dụng vốn tại

Công ty

14 Kinh tế đầu tư

Thực trạng đầu tư phát triển của

công ty TNHH 1 thành viên

Vietpan Pacific world

Đào Thị Kim Khánh TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển

của công ty TNHH 1 thành viên Vietpan

Pacific world từ đó đưa ra giải pháp

15 Kinh tế đầu tư Tình hình đầu tư phát triển tại

Tổng Công ty may Đáp Cầu Trần Thùy Linh ThS. Nguyễn Thị Ngân

Nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển tại

Tổng Công ty may Đáp Cầu từ đó đưa ra

các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu

tư phát triển tại Tổng Công ty

16 Kinh tế đầu tư

Tình hình đầu tư xây dựng cơ

bản trên địa bàn huyện Yên Thế,

tỉnh Bắc Giang

Hà Thị Thảo Ly ThS. Đặng Kim Oanh

Phân tích tình hình đầu tư XDCB trên địa

bàn huyện Yên thế tỉnh Bắc Giang, nêu

quy mô, nguồn vốn đầu tư XDCB theo

từng ngành, từng lĩnh vực. Chỉ ra những

mặt đạt được, hạn chế cũng như nguyên

nhân để từ đó đưa ra những giải pháp,

định hướng phát triển về đầu tư XDCB

trong thời gian tới

17 Kinh tế đầu tư

Đánh giá tình hình huy động và

sử dụng vốn tại Ngân hàng

Thương mại cổ phần Sài gòn

Thương tín - Chi nhánh Thái

Nguyên

Nguyễn Thị Hoa Mai ThS. Hoàng Thị Thu Hằng

Phân tích, đánh giá tình hình huy động và

sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại

cổ phần Sài gòn Thương tín - Chi nhánh

Thái Nguyên để đưa ra giair pháp phù hợp

nhằm nâng cao chất lượng công tác huy

động và sử dụng vốn của ngân hàng

Page 205: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

18 Kinh tế đầu tư

Tình hình hoạt động cho vay đối

với hộ sản xuất tại ngân hàng

nông nghiệp &PTNT chi nhánh

Sông Cầu Thái Nguyên

Nguyễn Trà My ThS. Đinh Thị Vững

Nghiên cứu và đánh giá thực trạng cho

vay hộ sản xuất tại ngân hàng NN&PTNT

chi nhánh Sông Cầu Thái Nguyên để thấy

được những ưu nhược điểm của chi nhánh

để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục

nhằm nâng cao hiệu quả cho vay

19 Kinh tế đầu tư Hiệu quả sử dụng vốn tại Công

ty Cổ phần Sông Đà 4 Nguyễn Lệ Ngọc ThS. Nguyễn Thị Ngân

Chỉ ra những tồn tại trong hoạt động sử

dụng vốn của doanh nghiệp, trên cơ sở đó

nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị góp

phần nâng cao hơn nữa về hiệu quả sử

dụng vốn tại Công ty Sông Đà 4 nói riêng

và những công ty khác nói chung

20 Kinh tế đầu tư

Phân tích tình hình tài chính tại

ngân hàng TMCP Sài Gòn

ThươngTín chi nhánh Thái

Nguyên

Trần Thảo Nguyên ThS. Hoàng Thị Thu Hằng

Phân tích tình hình tài chính của ngân

hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, nêu lên

thực trạng tình hình tài chính của ngân

hàng và các giải pháp khắc phục

21 Kinh tế đầu tư thực trạng đầu tư phát triển tại

công ty tnhh Tân Nam Phong Trần Thị Nhung TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Phân tích thực trạng đầu tư phát triển tại

công ty sau đó đưa ra những nhận xét về

những kết quả đạt được cũng như những

hạn chế bất cập còn tồn tại và nguyên

nhân gây ra những hạn chế từ đó đưa ra

kết luận và kiến nghị

Page 206: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

22 Kinh tế đầu tư

Huy động nguồn lực xây dựng

nông thôn mới trên địa bàn

huyện Định Hóa, Tỉnh Thái

nguyên

Phạm Văn Niên ThS. Nguyễn Thị Tâm

Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ

bản về nội dung của chương trình như

thực trạng huy động nguồn lực xây dựng

nông thôn mới tại huyện Định Hóa, chỉ ra

những hạn chế còn tòn tại mà chương

trình này cần xem xét, khắc phục từ đó

đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả thực hiện huy động nguồn lực

xây dựng nông thôn mới tại huyện Định

Hóa, tỉnh Thái Nguyên

23 Kinh tế đầu tư

Hoạt động đầu tư phát triển trên

địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh

Yên Bái

Hoàng Thị Nụ ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển

trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

từ đó đưa ra các giải pháp cho đầu tư phát

triển trên địa bàn huyện

24 Kinh tế đầu tư Đầu tư xây dựng cơ bản tại công

ty cổ phần Prime Phổ Yên Trần Thị Tú Oanh

ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Đánh giá thực trạng về đầu tư xây dựng

cơ bản của Công ty Cổ phần Prime Phổ

Yên từ đó đưa ra một số giải pháp nâng

cao hiệu quả đầu tư XDCB tại Công ty

25 Kinh tế đầu tư

Giải pháp huy động và sử dụng

vốn tại công ty cổ phần đầu tư

Sơn Hà

Nguyễn Đức Phong TS. Nguyễn Tiến Long

Phân tích về tình hình huy động và sử

dụng vốn cố định, vốn lưu động và một số

chỉ tiêu phản ánh thực trạng huy động và

sử dụng vốn của Công ty cổ phần đầu tư

Sơn Hà trong giai đoạn 2015-2017

26 Kinh tế đầu tư

Đánh giá hiệu quả đầu tư phát

triển tại công ty Than Núi Hồng

- VVMI

Lương Thu Quỳnh ThS. Đinh Trọng Ân

Nghiên cứu tình hình hoạt động đầu tư

phát triển tại công ty Than Núi Hồng -

VVMI để đưa ra một số giải pháp nâng

cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty

Page 207: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

27 Kinh tế đầu tư

Hoạt động đầu tư phát triển tại

công ty TNHH sản xuất cơ khí

chính xác Thiên Bình

Trần Thị Thanh TS. Dương Thị Tình

Nghiên cứu thực trạng về hoạt động đầu

tư phát triển tại Công ty TNHH sản xuất

cơ khí chính xác Thiên Bình, đánh giá và

đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt

động đầu tư phát triển tại Công ty

28 Kinh tế đầu tư

Thực trạng đầu tư phát triển tại

Công ty cổ phần giấy Hoàng

Văn Thụ

Nguyễn Thị Phương Thảo ThS. Nguyễn Thị Tâm

Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư phát

triển tại Công ty cổ phần giấy Hoàng Văn

Thụ để đóng góp những giải pháp cho

Công ty nâng cao hiệu quả đầu tư phát

triển

29 Kinh tế đầu tư

Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng (Sacombank) - Chi nhánh

Thái Nguyên

Lê Thị Thủy TS. Dương Thị Tình

Khái quát về Ngân hành Sacombank chi

nhánh Thái Nguyên và phương pháp

nghiên cứu từ đó đưa ra thực trạng và giải

pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

30 Kinh tế đầu tư

Thực trạng sử dụng vốn đầu tư

xây dựng cơ bản tại công ty

nhiệt điện cao ngạn - TKV

Nguyễn Thị Phương Thúy TS. Dương Thị Tình

Nghiên cứu đặc điểm về Công ty Nhiệt

điện Cao Ngạn-TKV và phương pháp

nghien cứu từ đó đưa ra giải pháp sử dụng

vốn đầu tư XDCB tại Công ty Nhiệt điện

Cao Ngạn-TKV

31 Kinh tế đầu tư

Tình hình sử dụng vốn đầu tư tại

Công ty TNHH 1 thành viên

Viet Pan Pacific Word

Nông Thị Toàn TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp tình

hình sử dụng vốn đầu tư tại Công ty

TNHH 1 thành viên Viet Pan Pacific

Word từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm

đề xuất cải thiện những hạn chế còn tồn

tại trong hoạt động sử dụng vốn của công

ty trong thời gian tới

Page 208: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

32 Kinh tế đầu tư

Giải pháp tăng cường đầu tư

phát triển kết cấu hạ tầng ở

huyện SiMaCai, Lào Cai

Giàng Seo Toản TS. Nguyễn Tiến Long

Tìm hiểu được thực trạng và đề xuất giải

pháp nhằm đầu tư phát triển kết cấu hạ

tầng trên địa bàn từ đó đưa ra những định

hướng, giải pháp để tăng cường đầu tư

phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn trên

địa bàn huyện SI Ma Cai trong thời gian

tới

33 Kinh tế đầu tư

Thực trạng huy động và sử dụng

vốn của Công ty TNHH Thương

mại và xây dựng Hoàng Long

Vũ Ngọc Tú ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Nghiên cứu thực trạng huy động và sử

dụng vốn của Công ty TNHH Thương mại

và xây dựng Hoàng Long đưa ra giải pháp

nhằm huy động và sử dụng vốn có hiệu

quả tại Công ty

34 Kinh tế đầu tư

Tình hình huy động vốn tại ngân

hàng Việt Nam Thịnh Vượng –

PGD Tây Hà Nội

Lâm Thị Vanh ThS. Đinh Thị Vững

Đánh giá được thực trạng huy động vốn

tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng –

PGD Tây Hà Nội để thấy được ưu điểm,

những hạn chế cũng như thuận lợi và khó

khăn trong công tác huy động vốn tại

Ngân hàng nhằm đề xuất một số giải pháp

nhằm hoàn thiện và nâng cao khả năng

thu hút vốn cho PGD

35 Kinh tế đầu tư

Thực trạng thẩm định dự án đầu

tư vay vốn tại Ngân hàng Nông

nghiệp và PTNT chi nhánh

huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên

Quang

Lộc Thị Vân ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự

án tại ngân hành NN&PTNT chi nhánh

huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang. Tứ

đó nêu định hướng phát triển của ngân

hàng và đề xuất một số giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự

án đầu tư tại Ngân hành

Page 209: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

36 Kinh tế y tế

Hoàn thiện quản lý tài chính tại

Bệnh viện đa khoa huyện Đồng

Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Triệu Thị Thùy Linh ThS. Vũ Thị Trà Mi

Nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính

tại Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ,

tỉnh Thái Nguyên để đưa ra các giải pháp

tốt nhất nhằm hoàn thiện quản lý tài chính

tại bệnh viện

37 KTNN&PTNT

Thực trạng và một số giải pháp

xóa đói, giảm nghèo cho người

dân xã Đại Sảo, huyện Chợ Đồn,

tỉnh Bắc Kạn

Hoàng Thị Thu Diệu PGS.TS. Đỗ Quang Quý

Nghiên cứu thực trạng và một số giải

pháp xóa đói, giảm nghèo cho người dân

xã Đại Sảo, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

để thấy nguyên nhân dẫn đến đói nghèo

để đưa ra các giải pháp giúp người dân

xóa đói, giảm nghèo bền vững

38 KTNN&PTNT

Thực trạng và giải pháp phát

triển kinh tế nông hộ tại thị trấn

Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, tỉnh

Bắc Kạn

Nguyễn Thị Duyên ThS. Nguyễn Thị Tâm

Trên cơ sở phân tích, điều tra thực tế các

hộ nông dân, đánh giá được thực trạng

cũng như những thuận lợi, khó khăn trong

phát triển kinh tế nông hộ, từ đó đưa ra

các giải pháp nhằm cải thiện những hạn

chế để kinh tế nông hộ phát triển hơn, góp

phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần

cho người dân

39 KTNN&PTNT

Nghiên cứu các nhân tố ảnh

hưởng đến phát triển kinh tế hộ

trên địa bàn xã Xuân Lạc, huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kan

Hoàng Thị Huyền ThS. Vũ Thị Trà Mi

Tìm hiểu về địa bàn nghiên cứu, các nhân

tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ, tập

hợp xử lý thông tin về các yếu tố ảnh

hưởng đến phát triển kinh tế của một số

nông hộ trên địa bàn huyện từ đó đề ra

một số giải pháp cụ thể để nâng cao thu

nhập, phát triển kinh tế hộ

Page 210: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

40 KTNN&PTNT

Đánh giá thực trạng xây dựng

nông thôn mới tại huyện Pác

Nặm, tỉnh Bắc Kạn

Nguyễn Thị Huyền ThS. Dương Huyền

Thương

Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn

mới tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn để

đưa ra những giải pháp để có thể tiến hành

nông thôn mới nhanh hơn, hiệu quả hơn

và thành công hơn nữa

41 KTNN&PTNT

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín

dụng đối với hộ sản xuất tại

ngân hàng nông nghiệp và phát

triển nông thôn huyện Mường

Khương, tỉnh Lào Cai

Hoàng Giang Nam ThS. Vũ Thị Thu Huyền

Đề tài liệt kê được các thành tựu đã đat

được, các mặt hạn chế của ngân hàng

nông nghiệp và PTNT huyện Mường

Khương để đề ra các giải pháp, kiến nghị

nhằm nâng cao chất lượng quản lý tín

dụng góp phần tích cực hơn vào cuộc

sống xóa đói, giảm nghèo

42 KTNN&PTNT

Xây dựng nông thôn mới trên

địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh

Hòa Bình

Khà A Nếnh ThS. Nguyễn Thị Tâm

Đề tài nhằm tìm ra đườn lối, phương

châm lãnh đạo về xây dựng nông thôn

mới, đưa ra những giải pháp phù hợp để

góp phần thay đổi bộ mặt nông tôn và

phát triển hơn, giúp người dân nâng cao

được đời sống

43 KTNN&PTNT

Đánh giá kết quả xây dựng nông

thôn mới tại xã Phúc Hà, TP

Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Lý Thị Sánh TS. Dương Thị Tình

Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới

tại xã Phúc Hà, TP Thái Nguyên, tỉnh

Thái Nguyên và đưa ra thành công, hạn

chế trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng nông

tôn mới tại xá Phúc Hà TPTN

Page 211: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

44 KTNN&PTNT

Phát triển sản xuất chè shan

tuyết tại xã Bằng Phúc, huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Hạ Sỹ Tâm TS. Nguyễn Văn Công

Nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất

chè shan tuyết tại xã Bằng Phúc, huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn từ đó đề xuất một

số giải pháp nhằm phát triển sản xuất chè

tại địa phương trong thời gian tới

45 KTNN&PTNT

Vấn đề giảm nghèo tại xã Thắng

Lợi huyện Hạ Lang, tỉnh Cao

Bằng

Hoàng Thị Thảo TS. Nguyễn Văn Công

Nghiên cứu vấn đề giảm nghèo tại xã

Thắng Lợi huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

nhằm khắc phục được những hạn chế còn

tồn tại một cách cụ thể

46 KTNN&PTNT

Phát triển nuôi trồng thủy sản tại

thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng

Ninh

Dương Thị Hoài Thu TS. Nguyễn Văn Công

Phân tích thực trạng của thị xã Quảng

Yên, tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất một

số định hướng và giải pháp nâng cao hiệu

quả nuôi trồng thủy sản tại địa bàn

47 KTNN&PTNT

Thực trạng và giải pháp giảm

nghèo đa chiều cho hộ nông dân

trên địa bàn xã Minh Tiến- Đại

Từ- Thái Nguyên

Trần Huyền Trang ThS. Dương Huyền

Thương

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp giảm

nghèo đa chiều cho hộ nông dân trên địa

bàn xã Minh Tiến- Đại Từ- Thái Nguyên

nhằm khắc phục được những mặt hạn chế

còn tồn tại trên địa bàn xã từ đó không

ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật

chất, tình thần cho người dân

48 KTNN&PTNT

Thực trạng phát triển kinh tế hộ

nông dân tại Chu Hương- Ba

Bể- Bắc Kạn

Hoàng Thị Yến ThS. Nguyễn Thị Tâm

Đề tài nghiên cứu nhằm thấy rõ được

những thuận lợi, cũng như khó khăn trong

phát triển kinh tế hộ nông dân để từ đó

đưa ra những biện pháp cần thiết để kinh

tế nông hộ ngày càng phát triển hơn

Page 212: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

STT Trình độ đào tạo

Đại học Tên đề tài Họ và tên người thực hiện Họ và tên người hướng dẫn

Nội dung tóm tắt

1 Kinh tế đầu tư

Giải pháp tăng cường đầu tư

phát triển tại công ty TNHH

Đầu tư phát triển và Môi trường

Nguyễn Ngọc Anh TS. Nguyễn Tiến Long

Phân tích thực trạng đầu tư phát triển tại

Công ty sau đó đưa ra những nhận xét về

những kết quả đạt được cũng như những

hạn chế bất cập còn tồn tại và nguyên

nhân gây ra những hạn chế từ đó đưa ra

giải pháp và định hướng phát triển công ty

trong thời gian tới

2 Kinh tế đầu tư

Đầu tư phát triển tại Nhà máy

cán thép Lưu Xá- CTCP Gang

Thép Thái Nguyên

Nguyễn Thị Quỳnh Anh ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển Nhà

máy máy cán thép Lưu Xá. Kết quả đạt

được, hạn chế tồn tại, nguyên nhân những

hạn chế từ đó đưa ra một số giải pháp

nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát

triển tại Nhà máy

3 Kinh tế đầu tư

Thực trạng đầu tư phát triển tại

công ty TNHH MTV kim loại

màu Bắc Kạn

Đào Duy Bằng TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Tổng quan về tình hình đầu tư phát triển

trong doanh nghiệp, đặc điểm địa bàn và

phương pháp nghiên cứu từ đó đưa ra

thực trạng và giải pháp nhằm tăng cường

đầu tư phát triển tại Công ty

4 Kinh tế đầu tư

Đầu tư phát triển ngành công

nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái

Nguyên

Nguyễn Trung Đức TS. Dương Thị Tình

Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao

hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển

ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái

Nguyên

Page 213: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

5 Kinh tế đầu tư Hoạt động đầu tư phát triển tại

công ty TNHH MS VINA Đào Thị Hà ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu hoạt động đầu tư phát triển tại

công ty TNHH MS VINA để đưa ra các

giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát

triển tại Công ty

6 Kinh tế đầu tư

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

đầu tư tại công ty TNHH sản

xuất cơ khí chính xác Thiên

Bình

Ngô Thị Hà TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại

Công ty TNHH sản xuất cơ khí chính xác

Thiên Bình, chỉ ra những bất cập, tồn tại

cần giải quyết trong vấn đề vốn và hiệu

quả sử dụng vốn của Công ty. Đưa ra một

số giải pháp đề xuất nhằm cải thiện những

hạn chế tồn tại trong hoạt động sử dụng

vốn của Công ty trong thời gian tới

7 Kinh tế đầu tư

Nâng cao hiệu quả hoạt động

cho vay tại ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank) - Chi nhánh Thái

Nguyên

Nguyễn Hồng Hà ThS. Đinh Thị Vững

Nghiên cứu tình hình hoạt động cho vay

tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank) - Chi nhánh Thái Nguyên,

từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngan hàng

8 Kinh tế đầu tư

Đánh giá tình hình đầu tư phát

triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên

địa bàn huyện Đồng Văn - Tỉnh

Hà Giang

Lục Thị Hiền ThS. Hoàng Thị Thu Hằng

Nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển cơ

sở hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện

Đồng Văn - Tỉnh Hà Giang từ đó đưa ra

giải pháp nhằm phát triển cơ sở hạ tầng

trên địa bàn

Page 214: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

9 Kinh tế đầu tư

Đánh giá công tác thẩm định Dự

án đầu tư tại ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank)- Chi nhánh Thái

Nguyên

Dương Thị Hoa ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định

Dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP Sài

Gòn Thương Tín (Sacombank)- Chi

nhánh Thái Nguyên từ đó nêu định hướng

phát triển của ngân hàng và đề xuất một

số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công

tác thẩm định dự án tại ngân hàng

10 Kinh tế đầu tư Tăng cường đầu tư xây dựng cơ

bản ở thành phố Thái Nguyên Trần Thu Hoa TS. Nguyễn Tiến Long

Phân tích tình hình đầu tư XDCB ở

TPTN, nêu lên quy mô, nguồn vốn đâu tơ

XDCB theo từng ngành, lĩnh vực. Chỉ ra

những mặt đạt được, hạn chế cũng như

nguyên nhân về tình hình đầu tư XDCB ở

TPTN. Từ đó đưa ra những giải pháp,

định hướng phát triển về đầu tư XDCB

trong những năm tới

11 Kinh tế đầu tư

Thực trạng và giải pháp nâng

cao hiệu quả hoạt động đầu tư

phát triển tại Công ty cổ phần

Xây lắp và Thương mại Nhật

Huy

Trần Thu Hồng ThS. Phạm Lê Vân

Nghiên cứu tình hình hoạt động đầu tư

phát triển tại Công ty cổ phần Xây lắp và

Thương mại Nhật Huy để đưa ra giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư

phát triển tại Công ty

12 Kinh tế đầu tư

Đánh giá công tác thẩm định dự

án đầu tư tại Ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn

Agribanhk chi nhánh huyện

Trấn Yên,tỉnh Yên Bái

Nguyễn Thu Hương ThS. Nguyễn Thị Lương

Anh

Nghiên cứu thực trạng và một số giải

pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác

thẩm định dự án đầu tư tại ngân hành

NN&PTNN Agribank chi nhánh huyện

Trấn Yên, tỉnh Yến Bái

Page 215: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

13 Kinh tế đầu tư

Đánh giá tình hình huy động và

sử dụng vốn tại Công ty TNHH

đầu tư và phát triển đô thị

Nguyễn Thị Hường ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Nghiên cứu tình hình huy động và sử

dụng vốn tại Công ty TNHH Đầu tư Xây

dựng và phát triển đô thị, từ đó đưa ra giải

pháp về huy động và sử dụng vốn tại

Công ty

14 Kinh tế đầu tư

Thực trạng đầu tư phát triển của

công ty TNHH 1 thành viên

Vietpan Pacific world

Đào Thị Kim Khánh TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển

của công ty TNHH 1 thành viên Vietpan

Pacific world từ đó đưa ra giải pháp

15 Kinh tế đầu tư Tình hình đầu tư phát triển tại

Tổng Công ty may Đáp Cầu Trần Thùy Linh ThS. Nguyễn Thị Ngân

Nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển tại

Tổng Công ty may Đáp Cầu từ đó đưa ra

các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu

tư phát triển tại Tổng Công ty

16 Kinh tế đầu tư

Tình hình đầu tư xây dựng cơ

bản trên địa bàn huyện Yên Thế,

tỉnh Bắc Giang

Hà Thị Thảo Ly ThS. Đặng Kim Oanh

Phân tích tình hình đầu tư XDCB trên địa

bàn huyện Yên thế tỉnh Bắc Giang, nêu

quy mô, nguồn vốn đầu tư XDCB theo

từng ngành, từng lĩnh vực. Chỉ ra những

mặt đạt được, hạn chế cũng như nguyên

nhân để từ đó đưa ra những giải pháp,

định hướng phát triển về đầu tư XDCB

trong thời gian tới

17 Kinh tế đầu tư

Đánh giá tình hình huy động và

sử dụng vốn tại Ngân hàng

Thương mại cổ phần Sài gòn

Thương tín - Chi nhánh Thái

Nguyên

Nguyễn Thị Hoa Mai ThS. Hoàng Thị Thu Hằng

Phân tích, đánh giá tình hình huy động và

sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại

cổ phần Sài gòn Thương tín - Chi nhánh

Thái Nguyên để đưa ra giair pháp phù hợp

nhằm nâng cao chất lượng công tác huy

động và sử dụng vốn của ngân hàng

Page 216: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

18 Kinh tế đầu tư

Tình hình hoạt động cho vay đối

với hộ sản xuất tại ngân hàng

nông nghiệp &PTNT chi nhánh

Sông Cầu Thái Nguyên

Nguyễn Trà My ThS. Đinh Thị Vững

Nghiên cứu và đánh giá thực trạng cho

vay hộ sản xuất tại ngân hàng NN&PTNT

chi nhánh Sông Cầu Thái Nguyên để thấy

được những ưu nhược điểm của chi nhánh

để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục

nhằm nâng cao hiệu quả cho vay

19 Kinh tế đầu tư Hiệu quả sử dụng vốn tại Công

ty Cổ phần Sông Đà 4 Nguyễn Lệ Ngọc ThS. Nguyễn Thị Ngân

Chỉ ra những tồn tại trong hoạt động sử

dụng vốn của doanh nghiệp, trên cơ sở đó

nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị góp

phần nâng cao hơn nữa về hiệu quả sử

dụng vốn tại Công ty Sông Đà 4 nói riêng

và những công ty khác nói chung

20 Kinh tế đầu tư

Phân tích tình hình tài chính tại

ngân hàng TMCP Sài Gòn

ThươngTín chi nhánh Thái

Nguyên

Trần Thảo Nguyên ThS. Hoàng Thị Thu Hằng

Phân tích tình hình tài chính của ngân

hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, nêu lên

thực trạng tình hình tài chính của ngân

hàng và các giải pháp khắc phục

21 Kinh tế đầu tư thực trạng đầu tư phát triển tại

công ty tnhh Tân Nam Phong Trần Thị Nhung TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Phân tích thực trạng đầu tư phát triển tại

công ty sau đó đưa ra những nhận xét về

những kết quả đạt được cũng như những

hạn chế bất cập còn tồn tại và nguyên

nhân gây ra những hạn chế từ đó đưa ra

kết luận và kiến nghị

Page 217: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

22 Kinh tế đầu tư

Huy động nguồn lực xây dựng

nông thôn mới trên địa bàn

huyện Định Hóa, Tỉnh Thái

nguyên

Phạm Văn Niên ThS. Nguyễn Thị Tâm

Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ

bản về nội dung của chương trình như

thực trạng huy động nguồn lực xây dựng

nông thôn mới tại huyện Định Hóa, chỉ ra

những hạn chế còn tòn tại mà chương

trình này cần xem xét, khắc phục từ đó

đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả thực hiện huy động nguồn lực

xây dựng nông thôn mới tại huyện Định

Hóa, tỉnh Thái Nguyên

23 Kinh tế đầu tư

Hoạt động đầu tư phát triển trên

địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh

Yên Bái

Hoàng Thị Nụ ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển

trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

từ đó đưa ra các giải pháp cho đầu tư phát

triển trên địa bàn huyện

24 Kinh tế đầu tư Đầu tư xây dựng cơ bản tại công

ty cổ phần Prime Phổ Yên Trần Thị Tú Oanh

ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Đánh giá thực trạng về đầu tư xây dựng

cơ bản của Công ty Cổ phần Prime Phổ

Yên từ đó đưa ra một số giải pháp nâng

cao hiệu quả đầu tư XDCB tại Công ty

25 Kinh tế đầu tư

Giải pháp huy động và sử dụng

vốn tại công ty cổ phần đầu tư

Sơn Hà

Nguyễn Đức Phong TS. Nguyễn Tiến Long

Phân tích về tình hình huy động và sử

dụng vốn cố định, vốn lưu động và một số

chỉ tiêu phản ánh thực trạng huy động và

sử dụng vốn của Công ty cổ phần đầu tư

Sơn Hà trong giai đoạn 2015-2017

26 Kinh tế đầu tư

Đánh giá hiệu quả đầu tư phát

triển tại công ty Than Núi Hồng

- VVMI

Lương Thu Quỳnh ThS. Đinh Trọng Ân

Nghiên cứu tình hình hoạt động đầu tư

phát triển tại công ty Than Núi Hồng -

VVMI để đưa ra một số giải pháp nâng

cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty

Page 218: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

27 Kinh tế đầu tư

Hoạt động đầu tư phát triển tại

công ty TNHH sản xuất cơ khí

chính xác Thiên Bình

Trần Thị Thanh TS. Dương Thị Tình

Nghiên cứu thực trạng về hoạt động đầu

tư phát triển tại Công ty TNHH sản xuất

cơ khí chính xác Thiên Bình, đánh giá và

đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt

động đầu tư phát triển tại Công ty

28 Kinh tế đầu tư

Thực trạng đầu tư phát triển tại

Công ty cổ phần giấy Hoàng

Văn Thụ

Nguyễn Thị Phương Thảo ThS. Nguyễn Thị Tâm

Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư phát

triển tại Công ty cổ phần giấy Hoàng Văn

Thụ để đóng góp những giải pháp cho

Công ty nâng cao hiệu quả đầu tư phát

triển

29 Kinh tế đầu tư

Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng (Sacombank) - Chi nhánh

Thái Nguyên

Lê Thị Thủy TS. Dương Thị Tình

Khái quát về Ngân hành Sacombank chi

nhánh Thái Nguyên và phương pháp

nghiên cứu từ đó đưa ra thực trạng và giải

pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

30 Kinh tế đầu tư

Thực trạng sử dụng vốn đầu tư

xây dựng cơ bản tại công ty

nhiệt điện cao ngạn - TKV

Nguyễn Thị Phương Thúy TS. Dương Thị Tình

Nghiên cứu đặc điểm về Công ty Nhiệt

điện Cao Ngạn-TKV và phương pháp

nghien cứu từ đó đưa ra giải pháp sử dụng

vốn đầu tư XDCB tại Công ty Nhiệt điện

Cao Ngạn-TKV

31 Kinh tế đầu tư

Tình hình sử dụng vốn đầu tư tại

Công ty TNHH 1 thành viên

Viet Pan Pacific Word

Nông Thị Toàn TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp tình

hình sử dụng vốn đầu tư tại Công ty

TNHH 1 thành viên Viet Pan Pacific

Word từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm

đề xuất cải thiện những hạn chế còn tồn

tại trong hoạt động sử dụng vốn của công

ty trong thời gian tới

Page 219: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

32 Kinh tế đầu tư

Giải pháp tăng cường đầu tư

phát triển kết cấu hạ tầng ở

huyện SiMaCai, Lào Cai

Giàng Seo Toản TS. Nguyễn Tiến Long

Tìm hiểu được thực trạng và đề xuất giải

pháp nhằm đầu tư phát triển kết cấu hạ

tầng trên địa bàn từ đó đưa ra những định

hướng, giải pháp để tăng cường đầu tư

phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn trên

địa bàn huyện SI Ma Cai trong thời gian

tới

33 Kinh tế đầu tư

Thực trạng huy động và sử dụng

vốn của Công ty TNHH Thương

mại và xây dựng Hoàng Long

Vũ Ngọc Tú ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Nghiên cứu thực trạng huy động và sử

dụng vốn của Công ty TNHH Thương mại

và xây dựng Hoàng Long đưa ra giải pháp

nhằm huy động và sử dụng vốn có hiệu

quả tại Công ty

34 Kinh tế đầu tư

Tình hình huy động vốn tại ngân

hàng Việt Nam Thịnh Vượng –

PGD Tây Hà Nội

Lâm Thị Vanh ThS. Đinh Thị Vững

Đánh giá được thực trạng huy động vốn

tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng –

PGD Tây Hà Nội để thấy được ưu điểm,

những hạn chế cũng như thuận lợi và khó

khăn trong công tác huy động vốn tại

Ngân hàng nhằm đề xuất một số giải pháp

nhằm hoàn thiện và nâng cao khả năng

thu hút vốn cho PGD

35 Kinh tế đầu tư

Thực trạng thẩm định dự án đầu

tư vay vốn tại Ngân hàng Nông

nghiệp và PTNT chi nhánh

huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên

Quang

Lộc Thị Vân ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự

án tại ngân hành NN&PTNT chi nhánh

huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang. Tứ

đó nêu định hướng phát triển của ngân

hàng và đề xuất một số giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự

án đầu tư tại Ngân hành

Page 220: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

36 Kinh tế y tế

Hoàn thiện quản lý tài chính tại

Bệnh viện đa khoa huyện Đồng

Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Triệu Thị Thùy Linh ThS. Vũ Thị Trà Mi

Nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính

tại Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ,

tỉnh Thái Nguyên để đưa ra các giải pháp

tốt nhất nhằm hoàn thiện quản lý tài chính

tại bệnh viện

37 KTNN&PTNT

Thực trạng và một số giải pháp

xóa đói, giảm nghèo cho người

dân xã Đại Sảo, huyện Chợ Đồn,

tỉnh Bắc Kạn

Hoàng Thị Thu Diệu PGS.TS. Đỗ Quang Quý

Nghiên cứu thực trạng và một số giải

pháp xóa đói, giảm nghèo cho người dân

xã Đại Sảo, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

để thấy nguyên nhân dẫn đến đói nghèo

để đưa ra các giải pháp giúp người dân

xóa đói, giảm nghèo bền vững

38 KTNN&PTNT

Thực trạng và giải pháp phát

triển kinh tế nông hộ tại thị trấn

Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, tỉnh

Bắc Kạn

Nguyễn Thị Duyên ThS. Nguyễn Thị Tâm

Trên cơ sở phân tích, điều tra thực tế các

hộ nông dân, đánh giá được thực trạng

cũng như những thuận lợi, khó khăn trong

phát triển kinh tế nông hộ, từ đó đưa ra

các giải pháp nhằm cải thiện những hạn

chế để kinh tế nông hộ phát triển hơn, góp

phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần

cho người dân

39 KTNN&PTNT

Nghiên cứu các nhân tố ảnh

hưởng đến phát triển kinh tế hộ

trên địa bàn xã Xuân Lạc, huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kan

Hoàng Thị Huyền ThS. Vũ Thị Trà Mi

Tìm hiểu về địa bàn nghiên cứu, các nhân

tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ, tập

hợp xử lý thông tin về các yếu tố ảnh

hưởng đến phát triển kinh tế của một số

nông hộ trên địa bàn huyện từ đó đề ra

một số giải pháp cụ thể để nâng cao thu

nhập, phát triển kinh tế hộ

Page 221: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

40 KTNN&PTNT

Đánh giá thực trạng xây dựng

nông thôn mới tại huyện Pác

Nặm, tỉnh Bắc Kạn

Nguyễn Thị Huyền ThS. Dương Huyền

Thương

Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn

mới tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn để

đưa ra những giải pháp để có thể tiến hành

nông thôn mới nhanh hơn, hiệu quả hơn

và thành công hơn nữa

41 KTNN&PTNT

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín

dụng đối với hộ sản xuất tại

ngân hàng nông nghiệp và phát

triển nông thôn huyện Mường

Khương, tỉnh Lào Cai

Hoàng Giang Nam ThS. Vũ Thị Thu Huyền

Đề tài liệt kê được các thành tựu đã đat

được, các mặt hạn chế của ngân hàng

nông nghiệp và PTNT huyện Mường

Khương để đề ra các giải pháp, kiến nghị

nhằm nâng cao chất lượng quản lý tín

dụng góp phần tích cực hơn vào cuộc

sống xóa đói, giảm nghèo

42 KTNN&PTNT

Xây dựng nông thôn mới trên

địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh

Hòa Bình

Khà A Nếnh ThS. Nguyễn Thị Tâm

Đề tài nhằm tìm ra đườn lối, phương

châm lãnh đạo về xây dựng nông thôn

mới, đưa ra những giải pháp phù hợp để

góp phần thay đổi bộ mặt nông tôn và

phát triển hơn, giúp người dân nâng cao

được đời sống

43 KTNN&PTNT

Đánh giá kết quả xây dựng nông

thôn mới tại xã Phúc Hà, TP

Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Lý Thị Sánh TS. Dương Thị Tình

Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới

tại xã Phúc Hà, TP Thái Nguyên, tỉnh

Thái Nguyên và đưa ra thành công, hạn

chế trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng nông

tôn mới tại xá Phúc Hà TPTN

Page 222: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

44 KTNN&PTNT

Phát triển sản xuất chè shan

tuyết tại xã Bằng Phúc, huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Hạ Sỹ Tâm TS. Nguyễn Văn Công

Nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất

chè shan tuyết tại xã Bằng Phúc, huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn từ đó đề xuất một

số giải pháp nhằm phát triển sản xuất chè

tại địa phương trong thời gian tới

45 KTNN&PTNT

Vấn đề giảm nghèo tại xã Thắng

Lợi huyện Hạ Lang, tỉnh Cao

Bằng

Hoàng Thị Thảo TS. Nguyễn Văn Công

Nghiên cứu vấn đề giảm nghèo tại xã

Thắng Lợi huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

nhằm khắc phục được những hạn chế còn

tồn tại một cách cụ thể

46 KTNN&PTNT

Phát triển nuôi trồng thủy sản tại

thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng

Ninh

Dương Thị Hoài Thu TS. Nguyễn Văn Công

Phân tích thực trạng của thị xã Quảng

Yên, tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất một

số định hướng và giải pháp nâng cao hiệu

quả nuôi trồng thủy sản tại địa bàn

47 KTNN&PTNT

Thực trạng và giải pháp giảm

nghèo đa chiều cho hộ nông dân

trên địa bàn xã Minh Tiến- Đại

Từ- Thái Nguyên

Trần Huyền Trang ThS. Dương Huyền

Thương

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp giảm

nghèo đa chiều cho hộ nông dân trên địa

bàn xã Minh Tiến- Đại Từ- Thái Nguyên

nhằm khắc phục được những mặt hạn chế

còn tồn tại trên địa bàn xã từ đó không

ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật

chất, tình thần cho người dân

48 KTNN&PTNT

Thực trạng phát triển kinh tế hộ

nông dân tại Chu Hương- Ba

Bể- Bắc Kạn

Hoàng Thị Yến ThS. Nguyễn Thị Tâm

Đề tài nghiên cứu nhằm thấy rõ được

những thuận lợi, cũng như khó khăn trong

phát triển kinh tế hộ nông dân để từ đó

đưa ra những biện pháp cần thiết để kinh

tế nông hộ ngày càng phát triển hơn

Page 223: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

STT Trình độ đào tạo Tên đề tài Họ và tên người thực hiện Họ và tên người hướng dẫn

Nội dung tóm tắt

1 Kinh tế đầu tư

Giải pháp tăng cường đầu tư

phát triển tại công ty TNHH

Đầu tư phát triển và Môi trường

Nguyễn Ngọc Anh TS. Nguyễn Tiến Long

Phân tích thực trạng đầu tư phát triển tại

Công ty sau đó đưa ra những nhận xét về

những kết quả đạt được cũng như những

hạn chế bất cập còn tồn tại và nguyên

nhân gây ra những hạn chế từ đó đưa ra

giải pháp và định hướng phát triển công ty

trong thời gian tới

2 Kinh tế đầu tư

Đầu tư phát triển tại Nhà máy

cán thép Lưu Xá- CTCP Gang

Thép Thái Nguyên

Nguyễn Thị Quỳnh Anh ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển Nhà

máy máy cán thép Lưu Xá. Kết quả đạt

được, hạn chế tồn tại, nguyên nhân những

hạn chế từ đó đưa ra một số giải pháp

nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát

triển tại Nhà máy

3 Kinh tế đầu tư

Thực trạng đầu tư phát triển tại

công ty TNHH MTV kim loại

màu Bắc Kạn

Đào Duy Bằng TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Tổng quan về tình hình đầu tư phát triển

trong doanh nghiệp, đặc điểm địa bàn và

phương pháp nghiên cứu từ đó đưa ra

thực trạng và giải pháp nhằm tăng cường

đầu tư phát triển tại Công ty

4 Kinh tế đầu tư

Đầu tư phát triển ngành công

nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái

Nguyên

Nguyễn Trung Đức TS. Dương Thị Tình

Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao

hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển

ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái

Nguyên

Page 224: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

5 Kinh tế đầu tư Hoạt động đầu tư phát triển tại

công ty TNHH MS VINA Đào Thị Hà ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu hoạt động đầu tư phát triển tại

công ty TNHH MS VINA để đưa ra các

giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát

triển tại Công ty

6 Kinh tế đầu tư

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

đầu tư tại công ty TNHH sản

xuất cơ khí chính xác Thiên

Bình

Ngô Thị Hà TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại

Công ty TNHH sản xuất cơ khí chính xác

Thiên Bình, chỉ ra những bất cập, tồn tại

cần giải quyết trong vấn đề vốn và hiệu

quả sử dụng vốn của Công ty. Đưa ra một

số giải pháp đề xuất nhằm cải thiện những

hạn chế tồn tại trong hoạt động sử dụng

vốn của Công ty trong thời gian tới

7 Kinh tế đầu tư

Nâng cao hiệu quả hoạt động

cho vay tại ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank) - Chi nhánh Thái

Nguyên

Nguyễn Hồng Hà ThS. Đinh Thị Vững

Nghiên cứu tình hình hoạt động cho vay

tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank) - Chi nhánh Thái Nguyên,

từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngan hàng

8 Kinh tế đầu tư

Đánh giá tình hình đầu tư phát

triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên

địa bàn huyện Đồng Văn - Tỉnh

Hà Giang

Lục Thị Hiền ThS. Hoàng Thị Thu Hằng

Nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển cơ

sở hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện

Đồng Văn - Tỉnh Hà Giang từ đó đưa ra

giải pháp nhằm phát triển cơ sở hạ tầng

trên địa bàn

Page 225: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

9 Kinh tế đầu tư

Đánh giá công tác thẩm định Dự

án đầu tư tại ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank)- Chi nhánh Thái

Nguyên

Dương Thị Hoa ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định

Dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP Sài

Gòn Thương Tín (Sacombank)- Chi

nhánh Thái Nguyên từ đó nêu định hướng

phát triển của ngân hàng và đề xuất một

số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công

tác thẩm định dự án tại ngân hàng

10 Kinh tế đầu tư Tăng cường đầu tư xây dựng cơ

bản ở thành phố Thái Nguyên Trần Thu Hoa TS. Nguyễn Tiến Long

Phân tích tình hình đầu tư XDCB ở

TPTN, nêu lên quy mô, nguồn vốn đâu tơ

XDCB theo từng ngành, lĩnh vực. Chỉ ra

những mặt đạt được, hạn chế cũng như

nguyên nhân về tình hình đầu tư XDCB ở

TPTN. Từ đó đưa ra những giải pháp,

định hướng phát triển về đầu tư XDCB

trong những năm tới

11 Kinh tế đầu tư

Thực trạng và giải pháp nâng

cao hiệu quả hoạt động đầu tư

phát triển tại Công ty cổ phần

Xây lắp và Thương mại Nhật

Huy

Trần Thu Hồng ThS. Phạm Lê Vân

Nghiên cứu tình hình hoạt động đầu tư

phát triển tại Công ty cổ phần Xây lắp và

Thương mại Nhật Huy để đưa ra giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư

phát triển tại Công ty

12 Kinh tế đầu tư

Đánh giá công tác thẩm định dự

án đầu tư tại Ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn

Agribanhk chi nhánh huyện

Trấn Yên,tỉnh Yên Bái

Nguyễn Thu Hương ThS. Nguyễn Thị Lương

Anh

Nghiên cứu thực trạng và một số giải

pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác

thẩm định dự án đầu tư tại ngân hành

NN&PTNN Agribank chi nhánh huyện

Trấn Yên, tỉnh Yến Bái

Page 226: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

13 Kinh tế đầu tư

Đánh giá tình hình huy động và

sử dụng vốn tại Công ty TNHH

đầu tư và phát triển đô thị

Nguyễn Thị Hường ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Nghiên cứu tình hình huy động và sử

dụng vốn tại Công ty TNHH Đầu tư Xây

dựng và phát triển đô thị, từ đó đưa ra giải

pháp về huy động và sử dụng vốn tại

Công ty

14 Kinh tế đầu tư

Thực trạng đầu tư phát triển của

công ty TNHH 1 thành viên

Vietpan Pacific world

Đào Thị Kim Khánh TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển

của công ty TNHH 1 thành viên Vietpan

Pacific world từ đó đưa ra giải pháp

15 Kinh tế đầu tư Tình hình đầu tư phát triển tại

Tổng Công ty may Đáp Cầu Trần Thùy Linh ThS. Nguyễn Thị Ngân

Nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển tại

Tổng Công ty may Đáp Cầu từ đó đưa ra

các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu

tư phát triển tại Tổng Công ty

16 Kinh tế đầu tư

Tình hình đầu tư xây dựng cơ

bản trên địa bàn huyện Yên Thế,

tỉnh Bắc Giang

Hà Thị Thảo Ly ThS. Đặng Kim Oanh

Phân tích tình hình đầu tư XDCB trên địa

bàn huyện Yên thế tỉnh Bắc Giang, nêu

quy mô, nguồn vốn đầu tư XDCB theo

từng ngành, từng lĩnh vực. Chỉ ra những

mặt đạt được, hạn chế cũng như nguyên

nhân để từ đó đưa ra những giải pháp,

định hướng phát triển về đầu tư XDCB

trong thời gian tới

17 Kinh tế đầu tư

Đánh giá tình hình huy động và

sử dụng vốn tại Ngân hàng

Thương mại cổ phần Sài gòn

Thương tín - Chi nhánh Thái

Nguyên

Nguyễn Thị Hoa Mai ThS. Hoàng Thị Thu Hằng

Phân tích, đánh giá tình hình huy động và

sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại

cổ phần Sài gòn Thương tín - Chi nhánh

Thái Nguyên để đưa ra giair pháp phù hợp

nhằm nâng cao chất lượng công tác huy

động và sử dụng vốn của ngân hàng

Page 227: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

18 Kinh tế đầu tư

Tình hình hoạt động cho vay đối

với hộ sản xuất tại ngân hàng

nông nghiệp &PTNT chi nhánh

Sông Cầu Thái Nguyên

Nguyễn Trà My ThS. Đinh Thị Vững

Nghiên cứu và đánh giá thực trạng cho

vay hộ sản xuất tại ngân hàng NN&PTNT

chi nhánh Sông Cầu Thái Nguyên để thấy

được những ưu nhược điểm của chi nhánh

để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục

nhằm nâng cao hiệu quả cho vay

19 Kinh tế đầu tư Hiệu quả sử dụng vốn tại Công

ty Cổ phần Sông Đà 4 Nguyễn Lệ Ngọc ThS. Nguyễn Thị Ngân

Chỉ ra những tồn tại trong hoạt động sử

dụng vốn của doanh nghiệp, trên cơ sở đó

nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị góp

phần nâng cao hơn nữa về hiệu quả sử

dụng vốn tại Công ty Sông Đà 4 nói riêng

và những công ty khác nói chung

20 Kinh tế đầu tư

Phân tích tình hình tài chính tại

ngân hàng TMCP Sài Gòn

ThươngTín chi nhánh Thái

Nguyên

Trần Thảo Nguyên ThS. Hoàng Thị Thu Hằng

Phân tích tình hình tài chính của ngân

hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, nêu lên

thực trạng tình hình tài chính của ngân

hàng và các giải pháp khắc phục

21 Kinh tế đầu tư thực trạng đầu tư phát triển tại

công ty tnhh Tân Nam Phong Trần Thị Nhung TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Phân tích thực trạng đầu tư phát triển tại

công ty sau đó đưa ra những nhận xét về

những kết quả đạt được cũng như những

hạn chế bất cập còn tồn tại và nguyên

nhân gây ra những hạn chế từ đó đưa ra

kết luận và kiến nghị

Page 228: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

22 Kinh tế đầu tư

Huy động nguồn lực xây dựng

nông thôn mới trên địa bàn

huyện Định Hóa, Tỉnh Thái

nguyên

Phạm Văn Niên ThS. Nguyễn Thị Tâm

Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ

bản về nội dung của chương trình như

thực trạng huy động nguồn lực xây dựng

nông thôn mới tại huyện Định Hóa, chỉ ra

những hạn chế còn tòn tại mà chương

trình này cần xem xét, khắc phục từ đó

đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả thực hiện huy động nguồn lực

xây dựng nông thôn mới tại huyện Định

Hóa, tỉnh Thái Nguyên

23 Kinh tế đầu tư

Hoạt động đầu tư phát triển trên

địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh

Yên Bái

Hoàng Thị Nụ ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu thực trạng đầu tư phát triển

trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

từ đó đưa ra các giải pháp cho đầu tư phát

triển trên địa bàn huyện

24 Kinh tế đầu tư Đầu tư xây dựng cơ bản tại công

ty cổ phần Prime Phổ Yên Trần Thị Tú Oanh

ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Đánh giá thực trạng về đầu tư xây dựng

cơ bản của Công ty Cổ phần Prime Phổ

Yên từ đó đưa ra một số giải pháp nâng

cao hiệu quả đầu tư XDCB tại Công ty

25 Kinh tế đầu tư

Giải pháp huy động và sử dụng

vốn tại công ty cổ phần đầu tư

Sơn Hà

Nguyễn Đức Phong TS. Nguyễn Tiến Long

Phân tích về tình hình huy động và sử

dụng vốn cố định, vốn lưu động và một số

chỉ tiêu phản ánh thực trạng huy động và

sử dụng vốn của Công ty cổ phần đầu tư

Sơn Hà trong giai đoạn 2015-2017

26 Kinh tế đầu tư

Đánh giá hiệu quả đầu tư phát

triển tại công ty Than Núi Hồng

- VVMI

Lương Thu Quỳnh ThS. Đinh Trọng Ân

Nghiên cứu tình hình hoạt động đầu tư

phát triển tại công ty Than Núi Hồng -

VVMI để đưa ra một số giải pháp nâng

cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty

Page 229: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

27 Kinh tế đầu tư

Hoạt động đầu tư phát triển tại

công ty TNHH sản xuất cơ khí

chính xác Thiên Bình

Trần Thị Thanh TS. Dương Thị Tình

Nghiên cứu thực trạng về hoạt động đầu

tư phát triển tại Công ty TNHH sản xuất

cơ khí chính xác Thiên Bình, đánh giá và

đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt

động đầu tư phát triển tại Công ty

28 Kinh tế đầu tư

Thực trạng đầu tư phát triển tại

Công ty cổ phần giấy Hoàng

Văn Thụ

Nguyễn Thị Phương Thảo ThS. Nguyễn Thị Tâm

Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư phát

triển tại Công ty cổ phần giấy Hoàng Văn

Thụ để đóng góp những giải pháp cho

Công ty nâng cao hiệu quả đầu tư phát

triển

29 Kinh tế đầu tư

Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng (Sacombank) - Chi nhánh

Thái Nguyên

Lê Thị Thủy TS. Dương Thị Tình

Khái quát về Ngân hành Sacombank chi

nhánh Thái Nguyên và phương pháp

nghiên cứu từ đó đưa ra thực trạng và giải

pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

30 Kinh tế đầu tư

Thực trạng sử dụng vốn đầu tư

xây dựng cơ bản tại công ty

nhiệt điện cao ngạn - TKV

Nguyễn Thị Phương Thúy TS. Dương Thị Tình

Nghiên cứu đặc điểm về Công ty Nhiệt

điện Cao Ngạn-TKV và phương pháp

nghien cứu từ đó đưa ra giải pháp sử dụng

vốn đầu tư XDCB tại Công ty Nhiệt điện

Cao Ngạn-TKV

31 Kinh tế đầu tư

Tình hình sử dụng vốn đầu tư tại

Công ty TNHH 1 thành viên

Viet Pan Pacific Word

Nông Thị Toàn TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp tình

hình sử dụng vốn đầu tư tại Công ty

TNHH 1 thành viên Viet Pan Pacific

Word từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm

đề xuất cải thiện những hạn chế còn tồn

tại trong hoạt động sử dụng vốn của công

ty trong thời gian tới

Page 230: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

32 Kinh tế đầu tư

Giải pháp tăng cường đầu tư

phát triển kết cấu hạ tầng ở

huyện SiMaCai, Lào Cai

Giàng Seo Toản TS. Nguyễn Tiến Long

Tìm hiểu được thực trạng và đề xuất giải

pháp nhằm đầu tư phát triển kết cấu hạ

tầng trên địa bàn từ đó đưa ra những định

hướng, giải pháp để tăng cường đầu tư

phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn trên

địa bàn huyện SI Ma Cai trong thời gian

tới

33 Kinh tế đầu tư

Thực trạng huy động và sử dụng

vốn của Công ty TNHH Thương

mại và xây dựng Hoàng Long

Vũ Ngọc Tú ThS. Nguyễn Thị Thùy

Dung

Nghiên cứu thực trạng huy động và sử

dụng vốn của Công ty TNHH Thương mại

và xây dựng Hoàng Long đưa ra giải pháp

nhằm huy động và sử dụng vốn có hiệu

quả tại Công ty

34 Kinh tế đầu tư

Tình hình huy động vốn tại ngân

hàng Việt Nam Thịnh Vượng –

PGD Tây Hà Nội

Lâm Thị Vanh ThS. Đinh Thị Vững

Đánh giá được thực trạng huy động vốn

tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng –

PGD Tây Hà Nội để thấy được ưu điểm,

những hạn chế cũng như thuận lợi và khó

khăn trong công tác huy động vốn tại

Ngân hàng nhằm đề xuất một số giải pháp

nhằm hoàn thiện và nâng cao khả năng

thu hút vốn cho PGD

35 Kinh tế đầu tư

Thực trạng thẩm định dự án đầu

tư vay vốn tại Ngân hàng Nông

nghiệp và PTNT chi nhánh

huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên

Quang

Lộc Thị Vân ThS. Đặng Kim Oanh

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự

án tại ngân hành NN&PTNT chi nhánh

huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang. Tứ

đó nêu định hướng phát triển của ngân

hàng và đề xuất một số giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự

án đầu tư tại Ngân hành

Page 231: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

36 Kinh tế y tế

Hoàn thiện quản lý tài chính tại

Bệnh viện đa khoa huyện Đồng

Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Triệu Thị Thùy Linh ThS. Vũ Thị Trà Mi

Nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính

tại Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ,

tỉnh Thái Nguyên để đưa ra các giải pháp

tốt nhất nhằm hoàn thiện quản lý tài chính

tại bệnh viện

37 KTNN&PTNT

Thực trạng và một số giải pháp

xóa đói, giảm nghèo cho người

dân xã Đại Sảo, huyện Chợ Đồn,

tỉnh Bắc Kạn

Hoàng Thị Thu Diệu PGS.TS. Đỗ Quang Quý

Nghiên cứu thực trạng và một số giải

pháp xóa đói, giảm nghèo cho người dân

xã Đại Sảo, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

để thấy nguyên nhân dẫn đến đói nghèo

để đưa ra các giải pháp giúp người dân

xóa đói, giảm nghèo bền vững

38 KTNN&PTNT

Thực trạng và giải pháp phát

triển kinh tế nông hộ tại thị trấn

Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, tỉnh

Bắc Kạn

Nguyễn Thị Duyên ThS. Nguyễn Thị Tâm

Trên cơ sở phân tích, điều tra thực tế các

hộ nông dân, đánh giá được thực trạng

cũng như những thuận lợi, khó khăn trong

phát triển kinh tế nông hộ, từ đó đưa ra

các giải pháp nhằm cải thiện những hạn

chế để kinh tế nông hộ phát triển hơn, góp

phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần

cho người dân

39 KTNN&PTNT

Nghiên cứu các nhân tố ảnh

hưởng đến phát triển kinh tế hộ

trên địa bàn xã Xuân Lạc, huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kan

Hoàng Thị Huyền ThS. Vũ Thị Trà Mi

Tìm hiểu về địa bàn nghiên cứu, các nhân

tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ, tập

hợp xử lý thông tin về các yếu tố ảnh

hưởng đến phát triển kinh tế của một số

nông hộ trên địa bàn huyện từ đó đề ra

một số giải pháp cụ thể để nâng cao thu

nhập, phát triển kinh tế hộ

Page 232: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

40 KTNN&PTNT

Đánh giá thực trạng xây dựng

nông thôn mới tại huyện Pác

Nặm, tỉnh Bắc Kạn

Nguyễn Thị Huyền ThS. Dương Huyền

Thương

Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn

mới tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn để

đưa ra những giải pháp để có thể tiến hành

nông thôn mới nhanh hơn, hiệu quả hơn

và thành công hơn nữa

41 KTNN&PTNT

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín

dụng đối với hộ sản xuất tại

ngân hàng nông nghiệp và phát

triển nông thôn huyện Mường

Khương, tỉnh Lào Cai

Hoàng Giang Nam ThS. Vũ Thị Thu Huyền

Đề tài liệt kê được các thành tựu đã đat

được, các mặt hạn chế của ngân hàng

nông nghiệp và PTNT huyện Mường

Khương để đề ra các giải pháp, kiến nghị

nhằm nâng cao chất lượng quản lý tín

dụng góp phần tích cực hơn vào cuộc

sống xóa đói, giảm nghèo

42 KTNN&PTNT

Xây dựng nông thôn mới trên

địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh

Hòa Bình

Khà A Nếnh ThS. Nguyễn Thị Tâm

Đề tài nhằm tìm ra đườn lối, phương

châm lãnh đạo về xây dựng nông thôn

mới, đưa ra những giải pháp phù hợp để

góp phần thay đổi bộ mặt nông tôn và

phát triển hơn, giúp người dân nâng cao

được đời sống

43 KTNN&PTNT

Đánh giá kết quả xây dựng nông

thôn mới tại xã Phúc Hà, TP

Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Lý Thị Sánh TS. Dương Thị Tình

Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới

tại xã Phúc Hà, TP Thái Nguyên, tỉnh

Thái Nguyên và đưa ra thành công, hạn

chế trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng nông

tôn mới tại xá Phúc Hà TPTN

Page 233: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

44 KTNN&PTNT

Phát triển sản xuất chè shan

tuyết tại xã Bằng Phúc, huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Hạ Sỹ Tâm TS. Nguyễn Văn Công

Nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất

chè shan tuyết tại xã Bằng Phúc, huyện

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn từ đó đề xuất một

số giải pháp nhằm phát triển sản xuất chè

tại địa phương trong thời gian tới

45 KTNN&PTNT

Vấn đề giảm nghèo tại xã Thắng

Lợi huyện Hạ Lang, tỉnh Cao

Bằng

Hoàng Thị Thảo TS. Nguyễn Văn Công

Nghiên cứu vấn đề giảm nghèo tại xã

Thắng Lợi huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

nhằm khắc phục được những hạn chế còn

tồn tại một cách cụ thể

46 KTNN&PTNT

Phát triển nuôi trồng thủy sản tại

thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng

Ninh

Dương Thị Hoài Thu TS. Nguyễn Văn Công

Phân tích thực trạng của thị xã Quảng

Yên, tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất một

số định hướng và giải pháp nâng cao hiệu

quả nuôi trồng thủy sản tại địa bàn

47 KTNN&PTNT

Thực trạng và giải pháp giảm

nghèo đa chiều cho hộ nông dân

trên địa bàn xã Minh Tiến- Đại

Từ- Thái Nguyên

Trần Huyền Trang ThS. Dương Huyền

Thương

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp giảm

nghèo đa chiều cho hộ nông dân trên địa

bàn xã Minh Tiến- Đại Từ- Thái Nguyên

nhằm khắc phục được những mặt hạn chế

còn tồn tại trên địa bàn xã từ đó không

ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật

chất, tình thần cho người dân

48 KTNN&PTNT

Thực trạng phát triển kinh tế hộ

nông dân tại Chu Hương- Ba

Bể- Bắc Kạn

Hoàng Thị Yến ThS. Nguyễn Thị Tâm

Đề tài nghiên cứu nhằm thấy rõ được

những thuận lợi, cũng như khó khăn trong

phát triển kinh tế hộ nông dân để từ đó

đưa ra những biện pháp cần thiết để kinh

tế nông hộ ngày càng phát triển hơn

Page 234: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Khoa Ngân Hàng Tài Chính ST

T

Trình độ

đào tạo Tên đề tài Họ và tên người thực hiện Họ và tên người hướng dẫn

1 Đại học

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH

thương mại và dịch vụ Minh Dương Vũ Thị Quỳnh Anh Ths. Phạm Thanh Hà

2 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Doanh

nghiệp tư nhân Việt Cường Vũ Xuân Bắc Ths. Nguyễn Thị Linh Trang

3 Đại học

Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Đông Á - Chi nhánh Thái Nguyên Ngô Thị Ngọc Bích Ths. Nguyễn Thúy Linh

4 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại ngân hàng

chính xã hội chi nhánh Thái Nguyên, phòng giao dịch Võ

Nhai Triệu Thị Duyên Ths. Nguyễn Thị Kim Nhung

5 Đại học

Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân Hàng

Thương Mại Cổ Phần An Bình – chi nhánh Thái Nguyên Nguyễn Thị Hải Hà Ths. Hoàng Thị Tâm

6 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công

ty Cổ phần Ông Già Ika Lê Thị Hòa Ths. Phạm Thị Thu Hiền

7 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Võ Nhai -

Thái Nguyên Hà Thị Hoài Ths. Phùng Thị Thu Hà

8 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công

ty TNHH Thương mại và xây dựng Hậu Thủy Nguyễn Thu Hoài Ths. Nguyễn Hà Thương

9 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại chi

nhánh vật tư nông nghiệp Đồng Hỷ Nguyễn Huy Hoàng Ths. Bùi Thị Ngân

10 Đại học

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với người nghèo tại

Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Quảng - tỉnh Cao

Bằng Dương Thị Hồng Ths. Phùng Thị Thu Hà

11 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty

TNHH Xây dựng và thương mại Trung Anh Thái Nguyên Lương Trường Hùng Ths. Lã Thị Kim Anh

12 Đại học

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP Dinh

dưỡng quốc tế Biogold Nguyễn Thị Khánh Huyền Ths. Nguyễn Thị Thành Vinh

13 Đại học

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP

Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Bắc Giang Vũ Thanh Huyền Ths. Nguyễn Ngọc Lý

14 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công

ty TNHH An Phát Thái Nguyễn Ngọc Quỳnh Hương Ths. Kiều Thị Khánh

15 Đại học Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Nguyễn Thị Hương Ths. Đỗ Kim Dư

Page 235: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Sài Gòn Thương Tín – CN Thái Nguyên

16 Đại học

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp

và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa Trần Mai Hương Ths. Nguyễn Ngọc Lý

17 Đại học

Nâng cao hiệu quả cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và

phát triển nông thôn Việt Nam-chi nhánh huyện Chợ Đồn,

Bắc Cạn. Triệu Thu Hương Ths. Hà Thị Thanh Nga

18 Đại học

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại

cổ phần Đông Á-chi nhánh Thái Nguyên. Bùi Thị Hường Ths. Hà Thị Thanh Nga

19 Đại học

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên Phùng Thị Hường PGS.TS. Hoàng Thị Thu

20 Đại học

Tăng cường công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mường

Tè Trần Thị Phượng Kiều Ths. Hoàng Hà

21 Đại học

Nâng cao khả năng thanh toán tại Công ty TNHH giấy và gỗ

Bình Trung Ma Thị Liễu Ths. Nguyễn Thị Thúy Linh

22 Đại học

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu

động tại Công ty xây dựng giao thông số 1 Thái Nguyên Giang Nhật Linh Ths. Hoàng Hà

23 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTMCP Á Châu

chi nhánh Thái Nguyên Nguyễn Hoài Linh Ths. Phạm Thanh Hà

24 Đại học Quản trị vốn lưu động tại CTCP kết cấu thép số 5 Doãn Thị Loan TS. Vũ Thị Hậu

25 Đại học

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán tại

NHTMCP BIDV VN chi nhánh Thái Nguyên Lý Tiểu An Ly Ths. Nguyễn Thị Kim Nhung

26 Đại học

Nâng cao hiệu quả cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn Nông Thị Ngọc Mai Ths. Hoàng Thị Tâm

27 Đại học

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ

phần Viglacera Từ Sơn, Bắc Ninh. Phùng Thị Mừng Ths. Mai Thanh Giang

28 Đại học

Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng

Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh

Sông Cầu, Thái Nguyên Phạm Hải My Ths.Nguyễn Thị Thành Vinh

29 Đại học

Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp

tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Thái

Nguyên Tô Nữ Thảo Ngân PGS.TS. Hoàng Thị Thu

30 Đại học

Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietinbank

Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 Đỗ Thị Minh Ngọc Ths. Chu Thị Thức

31 Đại học Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần phát triển Phạm Minh Nhật Ths. Hà Thị Thanh Nga

Page 236: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

và thương mại Thái Nguyên.

32 Đại học

Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty than Khánh Hòa

Thái Nguyên - VVMI- Chi nhánh tổng công ty công nghiệp

mỏ Việt Bắc TKV- CTCP Lê Việt Phương Ths. Lê Thu Hoài

33 Đại học

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay

tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi

nhánh Thái Nguyên Nguyễn Thị Phương TS. Nguyễn Thu Nga

34 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP

Vật tư nông nghiệp Thái Nguyên, chi nhánh Phú Bình Nguyễn Thị Quỳnh Ths. Nguyễn Hà Thương

35 Đại học

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH

Tuấn Anh Linh Thúy Sinh Ths. Hà Mạnh Tuấn

36 Đại học

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay trung và dài hạn tại

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

VPBank Chi nhánh Hà Tây Nguyễn Thị Tài Thanh Ths. Hoàng Hà

37 Đại học

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ

phần tư vấn xây dựng Tân Việt. Hoàng Thị Thảo TS. Nguyễn Việt Dũng

38 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công

ty cổ phần Hồng Lam Nguyễn Thị Hồng Thắm Ths. Nguyễn Thị Thúy Linh

39 Đại học

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Sông Công Dương Thị Phương Thu TS. Nguyễn Thu Nga

40 Đại học

Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Trách nhiệm hữu

hạn Sơn Hải Nguyễn Thu Thủy Ths. Vũ Bích Vân

41 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh

nghiệp tư nhân Phong Thành Đông Hoàng Thủy Tiên Ths. Phạm Thanh Hà

42 Đại học

Nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng TNHH MTV

Shinhan Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên Đặng Thị Kiều Trang PGS.TS. Hoàng Thị Thu

43 Đại học

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ

phần Minh Trâm. Lê Thùy Trang Ths. Nguyễn Thị Thanh Mai

44 Đại học

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại chi

nhánh vật tư nông nghiệp Đồng Hỷ Lưu Huyền Trang Ths. Bùi Thị Ngân

45 Đại học

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH

Kiên Thành Nguyễn Linh Trang Ths. Nguyễn Thị Phương Thảo

46 Đại học

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH

Daerim Tech Vina Nguyễn Thu Trang Ths. Nguyễn Thị Thành Vinh

47 Đại học Quản trị vốn lưu động tại CTCP Môi trường và Công trình đô Đặng Thị Vân TS. Vũ Thị Hậu

Page 237: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

thị Bắc Kạn

48 Đại học

Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng

TMCP Công Thương CN huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên Hoàng Thị Yến Ths. Đỗ Kim Dư

49

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CP Cơ khí Mỏ

Việt Bắc Tạ Hoàng Yến TS. Nguyễn Thu Nga

Page 238: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Khoa Quản lý Luật – Kinh tế

STT Tên đề tài Họ và tên

người thực hiện

Họ và tên

người hướng dẫn Nội dung tóm tắt

3 Quản lý công tác tiền lương tại

Công ty TNHH 1 TV HBA Đỗ Thị Hà TS. Đỗ Đình Long

Khóa luận nghiên cứu về công tác quản lý tiền lương

tại công ty TNHHN MTV HBA về các nội dung

như: Đánh giá công việc, xây dựng thang lương bảng

lương, Đánh giá kết quả thực hiện công việc, công

tác trả lương, Công tác thi đua khen thưởng từ đó, đề

xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý

tiền lương tại công ty TNHH MTV HBA bao gồm:

Hoàn thiện công tác trả lương, khen thưởng, lấy ý

kiến của người lao động về chế độ tiền lương, nâng

cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác tiền

lương, hoàn thiện công tác đánh giá công việc và xây

dựng thang lương, bảng lương.

Thực trạng quản lý nguồn nhân

lực tại công ty TNHH Tân Mỹ

Hà Nội

Nguyễn Thị Hiền TS. Đàm Thanh Thủy

Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý nguồn nhân lực

tại công ty TNHH Tân Mỹ Hà Nội trong giai đoạn

2015 - 2017, từ đó đề xuất các giải pháp mang tính

khả thi nhằm tăng cường quản lý nguồn nhân lực tại

công ty TNHH Tân Mỹ Hà Nội đạt được mục tiêu đề

ra

Thực trạng công tác quản lý thuế

tại chi cục thuế TP BG Hoàng Thị Huyền TS. Phạm Thị Ngọc Vân

Nâng cao hiệu quả công tác giảm

nghèo tại huyện Trùng khánh -

CB

Lương Thúy Kiều ThS. Nguyễn T Thu Trang

Đánh giá và đề xuất một số giải

pháp nâng cao hiệu quả xóa đói

giảm nghèo ở huyện Pác Nặm -

BK

Đặng Mùi Man ThS. Trần T Bích Thủy

Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của

công tác Xóa đói giảm nghèo ở huyện Pác Nặm -

tỉnh Bắc Kạn, từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp

cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong

công tác Xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện.

Hoàn thiện công tác quản lý thu

chi NSNN tại huyện Sơn Dương,

TQ

Nguyễn Thị Mến ThS. Mai Việt Anh

Đề tài phân tích thực trạng công tác quản lý thu, chi

NSNN tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, đưa

ra được các nhân tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất quan

điểm và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi

Page 239: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

NSNN tại huyện Sơn Dương đến năm 2020, góp

phần vào hoàn thiện công tác quản lý thu, chi NSNN

chung của tỉnh Tuyên Quang.

Thực trạng chế độ tiền lương và

chính sách khuyến khích bàng

thu nhập tại CTCP XI măng

Quán triều - TN

Hoàng Thị Ngân ThS. Nguyễn T.P Thảo

Nâng cao hiệu quả quản lý chi

NSNN tại thị xã Phổ Yên - Tỉnh

TN

Đoàn Thị Hồng Ngọc ThS. Nguyễn T Thu Trang

Phân tích thực trạng công tác quản lý chi ngân sách

Nhà nước tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 – 2016

từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả

công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước tại Thị xã

Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.

Thực trạng chế độ tiền lương và

một số giải pháp tạo động lực

cho người lao động tại CT

CPMT&CT đô thị TN

Trần Phương Quỳnh ThS. Đặng Tất Thắng

Quản lý nguồn nhân lực tại ngân

hàng Seabank chi nhánh TN Ngô Hoài Thanh TS. Nguyễn Quang Hợp

Thực trạng công tác hoạch định

nguồn nhân lực Công ty TNHH

XD thái bình nguyên

Nông Văn Thành ThS. Ngô Thị Nhung

Bài khóa luận gồm 3 chương, Chương 1 là cơ sở lý

luận về công tác hoạch định nguồn nhân lực trong

doanh nghiệp với các khải niệm nguồn nhân lực và

hoạch định nguồn nhân lực, vai trò và nội dung của

công tác hoạch định nguồn nhân lực. Chương 2 khái

quát chung về Công ty TNHH xây dựng Thái Bình

Nguyên đã giới thiệu, chức năng cơ cấu tổ chức và

kết quả kinh doanh từ năm 2014 đến 2016. Chương 3

thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác hoạch

định nguồn nhân lực tại Công ty TNHH xây dựng

Thái Bình Nguyên.

Tăng cường quản lý đối tượng

hưởng trợ cấp thất nghiệp và

công tác tư vấn định hướng việc

làm cho người lao động của TT

Dịch vụ việc làm tại Tỉnh TN

Cao Thị Phương Thảo ThS. Lưu T Phương Thảo

Đề tài phân tích thực trạng công tác quản lý đối

tượng trợ cấp thất nghiệp và định hướng việc làm

cho người lao động tại TT dịch vụ việc làm tỉnh TN.

Cụ thể: khóa luận giới thiệu về bộ máy quản lý của

TT dịch vụ việc làm tỉnh TN, phân tích các đối tượng

hưởng trợ cấp thất nghiệp, thực trạng công tác quản

Page 240: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

lý các đối tượng hưởng trợ cấp thất nghiệp và thực

trạng công tác tư vấn định hướng việc làm cho người

lao động tại TT, từ đó đưa ra giải pháp nhằm tăng

cường quản lý đối tượng hưởng trợ cấp thất nghiệp

và tư vấn việc làm cho người lao động tại Thái

Nguyên.

Thực trạng và giải pháp sắp xếp -

sử dụng nhân lực tại Công ty

XDTM &VT Bắc Á

Đỗ Thị Minh Thu ThS. Đặng Phi Trường

Hoàn thiện công tác quản lý tiền

luong tại công ty CP ĐT&PT

TDT

Dương Thị Trang ThS. Lê Ngọc Nương

Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập ngày càng sâu

như hiện nay thì nguồn nhân lực là yếu tố cạnh tranh

chủ yếu trên thị trường, đóng vai trò quyết định đến

sự thành bại của một doanh nghiệp và để có thể thu

hút, duy trì, gìn giữ và phát triển các nguồn lực của

mình đặc biệt là nguồn nhân lực thì doanh nghiệp

phải có các chính sách phù hợp trong đó quan trọng

nhất là chính sách về tiền lương. Tiền lương vừa là

một yếu tố chi phí đầu vào vừa là công cụ hữu hiệu

của hoạt động quản trị nhân sự, giúp doanh nghiệp

đạt được mục tiêu của mình. Nghiên cứu công tác

quản lý tiền lương của Công ty cổ phần đầu tư &

phát triển TDT để thấy được những ưu điểm, hạn chế

cũng như những thuận lợi khó khăn trong công tác

quản lý tiền lương của công ty, từ đó đưa ra được các

giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý

tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư & phát triển

TDT.

GP tạo động lực cho cán bộ, viên

chức tại UBND huyện Chợ Mới,

BK

Hà Thị Việt Trinh ThS. Bùi T Thu Hương

Phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực cho

cán bộ, viên chức tại UBND huyện Chợ Mới, Bắc

Kạn. Từ đó, chỉ ra những thành công cũng như hạn

chế, nguyên nhân của hạn chế trong công tác tạo

động lực cho cán bộ, viên chức tại UBND huyện

Chợ Mới, Bắc Kạn. Đề xuất một số giải pháp tạo

động lực cho cán bộ, viên chức tại UBND huyện

Chợ Mới, Bắc Kạn

Page 241: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

GP nâng cao công tác quản lý

nguồn nhân lực tại Công ty

TNHH Minh Trí

Đinh Thị Tuyên ThS. Nguyễn Hải Khanh

Nhận thức được tầm quan trọng của quản lý nhân lực

nên nhiều doanh nghiệp hiện nay đã không ngừng

chú trọng đến công tác này. Để có thế đứng vững

trong môi trường cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các

doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một đội ngũ

cán bộ riêng, có năng lực phẩm chất, khả năng lãnh

đạo công ty và đào tạo nhân viên chuyên nghiệp, có

năng lực để theo kịp với các biến đổi của môi trường

kinh tế. Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác quản

lý nguồn nhân lực tại công ty TNHH Minh Trí, tìm

ra những điểm còn hạn chế đồng thời đề xuất một số

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý

nguồn nhân lực tại công ty

Quản lý thu chi NSNN tại xã Vĩ

Thượng - Quang Bình - HG Nguyễn Thị Hải Yến ThS. Dương Kim Loan

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang ngày càng

phát triển và hội nhập. Việc tạo điều kiện cho các địa

phương phát triển đồng đều, theo đúng định hướng

và phù hợp với nguồn lực mà địa phương có luôn

được các cấp chú trọng triển khai. Để thực hiện được

nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội thì đòi hỏi phải

có nguồn tài chính đảm bảo, đáp ứng nhu cầu chi

hợp lý. Từ đó, việc phân tích tài chính được chú

trọng hơn, phải có các chính sách tài chính phù hợp,

trong đó NSNN được sử dụng như một công cụ quan

trọng nhất. Để thấy rõ hơn việc sử dụng NSNN tại

địa phương ta sẽ tìm hiểu về tình hình thu – chi

NSNN tại xã Vĩ Thượng – huyện Quang Bình – tỉnh

Hà Giang. Thông qua việc tìm hiểu công tác quản lý

thu – chi NSNN; Cơ cấu thu – chi NSNN; Lập dự

toán thu – chi NSNN; Phân cấp nguồn thu và nhiệm

vụ chi NSNN tại địa phương. Từ đó, đưa ra kết quả

thực hiện thu – chi NSNN và tìm hiểu các nhân tố

ảnh hưởng đến quản lý thu – chi NSNN trên địa bàn.

Quản lý NSNN tại xã Tân

Quang, SC, TN Đỗ Thị Kiều Anh TS. Đỗ Đình Long

Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thu, chi ngân

sách tại huyện Tân Quang, thành phố Sông Công,

tỉnh Thái Nguyên với các nội dung bao gồm: Lập kế

Page 242: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

hoạch ngân sách, quản lý thu ngân sách, quản lý chi

ngân sách, Quyết toán và công tác kiểm tra thực

hiện, đề tài cũng phân tích về các yếu tố ảnh hưởng

đến quản lý thu, chi ngân sách. Từ đó đề xuất một số

giải pháp tăng cường công tác quản lý thu, chi ngân

sách bao gồm: (i) Tăng cường công tác quản lý thu

thuế, (ii) Tăng cường quản lý các khoản thu ngoài

thuế, (iii) Tăng cường quản lý chi ngân sách (nâng

cao hiệu quả quản lý chi đầu tư phát triển, nâng cao

hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý tài chính.

Hoàn thiện công tác quản lý

nguồn nhân lực tại NH

Techcombank chi nhánh Mê

Linh

Trần Thị Vân Anh ThS. Bùi Đức Linh

Hoàn thiện công tác quản lý và

sử dụng vốn ODA tại Tỉnh TN

giai đoạn 2012 - 2016

Nguyễn Thị Chinh ThS. Cao T Thanh Phượng

Những năm qua, nguồn vốn ODA đã đóng một vai

trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã

hội Việt Nam nói chung và kinh tế - xã hội tỉnh Thái

Nguyên nói riêng. Qua việc nghiên cứu đề tài “Hoàn

thiện công tác Quản lý và sử dụng vốn ODA tại tỉnh

Thái Nguyên giai đoạn 2012-2016” ta có cái nhìn

tổng quát hơn về vai trò quan trọng của nguồn vốn

ODA.. Từ những phân tích trong bài viết chúng ta có

cái nhìn bao quát hơn về thực trạng quản lý và sử

dụng vốn ODA. Đồng thời cũng chỉ ra được những

thành tựu, kết quả đạt được cũng như những tồn tại

hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng. Trên cơ

sở đó chỉ ra những nguyên nhân gây hạn chế và

những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý

và sử dụng hiệu quả vốn ODA tại tỉnh Thái Nguyên.

Thực trạng quản lý thu chi

NSNN trên địa bàn thị trấn Tam

Đường, Tam Đường, Lai Châu

Lò Thị Thùy Dương ThS. Trần T Bích Thủy

Trên cơ sở làm rõ những lý luận cơ bản, đánh giá

đúng thực trạng tình hình quản lý ngân sách thị trấn

Tam Đường từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn

thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước tại thị trấn

Tam Đường, góp phần phát triển kinh tế xã hội của

tỉnh Lai Châu.

Page 243: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Thực trạng quản lý nguồn nhân

lực tại Công ty TNHH Hoàng

mấm

Nguyễn Thị Giang TS. Đàm Thanh Thủy

Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý nguồn nhân lực

tại công ty TNHH Hoàng Mấm Thái Nguyên trong

giai đoạn 2015 - 2017, từ đó đề xuất các giải pháp

mang tính khả thi nhằm tăng cường quản lý nguồn

nhân lực tại công ty TNHH Hoàng Mấm đạt được

mục tiêu đề ra

Thực trạng công tác quản lý tiền

lương tại Công ty TNHH 1 TV

điện cơ hóa chất 15

Trần Châu Giang ThS. Nguyễn T Thu Trang

Tìm hiểu thực trạng quản lý tiền lương tại Công ty

TNHH Một thành viên – Điện cơ hóa chất 15 nhằm

đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác quản lý

tiền lương của công ty. Từ đó, đưa ra một số giải

pháp để nâng cao hiệu quả quản lý tiền lương để sản

xuất kinh doanh ngày càng phát triển.

GP tăng cường quản lý quỹ hỗ

trợ nông dân tỉnh QN Nguyễn Thu Hà TS. Đỗ Đình Long

Khóa luận đánh giá thực trạng hoạt động quản lý của

Quỹ HTND tỉnh Quảng Ninh thời gian qua và đề

xuất giải pháp tăng cường quản lý Quỹ HTND nhằm

tăng cường hỗ trợ nông dân trong tỉnh phát triển sản

xuất, tăng thu nhập, nâng cao đời sống, giảm nghèo

bền vững, thực hiện tốt tiêu chí “kinh tế, tổ chức sản

xuất” trong xây dựng nông thôn mới.

Hoàn thiện công tác tuyển dụng

tại NH Sacombank - CN TN Dương Ngọc Hiếu ThS. Dương Kim Loan

Tuyển dụng giúp doanh nghiệp có thể nâng cao cả về

mặt số lượng và chất lượng đội ngũ nhân viên trong

chi nhánh, đồng thời cũng tạo điều kiện để có thể thu

hút và gìn giữ được lao động tới Ngân hàng làm việc

và cống hiến. Hoạt động tuyển dụng tốt thì doanh

nghiệp sẽ có một đội ngũ nhân viên có trình độ, kinh

nghiệm giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển tốt,

có tính cạnh tranh cao. Ngược lại hoạt động tuyển

dụng không tốt có thể dẫn đến suy yếu nguồn nhân

lực, hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, lãng phí

nguồn lực và có thể đi tới phá sản. Vì vậy, để nâng

cao chất lượng trong công tác quản lí nguồn nhân

lực, hoạt động tuyển dụng phải được đặt lên hàng

đầu.

Quản lý nguồn nhân lực tại Công

ty CP XNK chè ĐT, TN Phạm Thị Mai Linh TS. Phạm Thị Ngọc Vân

Page 244: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Thực trạng công tác xóa đói

giảm nghèo tại xã hoàng thanh,

hiệp hòa, bg

Trần Thị Thu Ngà ThS. Nguyễn T Phương Thảo

Phân tích công tác quản lý nguồn

nhân lực tại công ty TNHH Thái

việt giai đoạn 2014-2016

Đặng Tuyết Nhung TS. Đỗ Thùy Ninh

Thực trạng quản lý thu chi

NSNN tại UBND phường Trung

thành - TN

Nguyễn Thị Thắm ThS. Ngô Thị Nhung

Đề tài “Thực trạng quản lý thu – chi ngân sách nhà

nước tại UBND phường Trung Thành, thành phố

Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2014 –

2016 chỉ rõ thực trạng công tác quản lý ngân sách tại

phường Trung Thành trong giai đoạn này; những yếu

tố ảnh hưởng tới hiệu quả công tác quản lý ngân sách

tại phường; những hạn chế, yếu kém đều có nguyên

nhân khách quan, song nguyên nhân chủ quan là chủ

yếu và thuộc trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, người

đứng đầu các ngành, các cấp; từ đó đưa ra những giải

pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý

ngân sách tại phường Trung thành.

thực trạng XD nông thôn mới tại

xã Tân Quang - Sông công - TN Dương Thị Thơm ThS. Đặng Phi Trường

hoàn thiện công tac quản lý

nguồn nhân lực tai công ty

TNHH một thành viên TM

Phương Hà

Nguyễn Thị Thủy ThS. Lê Ngọc Nương

Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, vấn

đề nhân lực và quản lý nguồn nhân lực một cách có

hiệu quả để có chất lượng cao là mối quan tâm hàng

đầu của nhà nước và xã hội. Con người là nguồn lực

đóng vai trò to lớn, là nguồn tài nguyên, là yếu tố

quyết định thành công của doanh nghiệp. Quản lý

nguồn nhân lực vừa là nghệ thuật, vừa là khoa học

không chỉ làm cho những mong muốn của doanh

nghiệp được đáp ứng mà còn thỏa mãn những mong

muốn của nhân viên, làm cho những mong muốn ấy

tương hợp với nhau và cùng đạt đến mục tiêu. Quản

lý nguồn nhân lực là một công tác không thể thiếu

đối với mọi doanh nghiệp trong quá trình hình thành

và phát triển. Đề tài với mục tiêu nghiên cứu thực

trạng công tác quản lý nhân lực tại Công ty TNHH

Page 245: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

một thành viên thương mại Phương Hà, tỉnh Bắc

Giang, từ đó có đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

thiện quản lý nhân lực tại Công ty TNHH một thành

viên thương mại Phương Hà.

thực trạng công tác xóa đói giảm

nghèo tại Việt Lâm, Vị xuyên,

HG

Nguyễn Thị Thúy ThS. Hà Thị Hoa

GP nâng cao công tác đào tạo

nguồn nhân lực tại công ty CP

SANWa việt

Nguyễn Thị Thương ThS. Bùi T Thu Hương

Phân tích thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực

tại công ty CP SANWA Việt. Đánh giá những kết

quả, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong công

tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty CP SANWA

Việt. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công

tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty CP SANWA

Việt

Giải pháp hoàn thiện công tác

đào tạo nguồn nhân lực tại công

ty CP tư vấn XD và TM Nam

Thái

Nguyễn Văn Tiến ThS. Bùi T Thu Hương

Phân tích thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực

tại công ty CP tư vấn XD và TM Nam Thái. Đánh

giá những kết quả, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế

trong công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty CP

tư vấn XD và TM Nam Thái. Từ đó, đề xuất giải

pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân

lực tại công ty CP tư vấn XD và TM Nam Thái.

Tạo động lực cho người lao động

tại NH Sacombank - TN Lương Văn Toàn ThS. Nguyễn Hải Khanh

Muốn khai thác và sử dụng nguồn nhân lực hợp lý và

có hiệu quả thì cần thỏa mãn các nhu cầu lợi ích về

vật chất, lợi ích tinh thần cho người lao động. Hay

nói cách khác, cần phải có biện pháp tạo động lực

cho người lao động nhằm kích thích về mặt vật chất,

tinh thần cho người lao động có thể phát huy được

hết nội lực của bản thân mình trong lao động và đem

lại lợi nhuận cao nhất. Đề tài phân tích thực trạng sử

dụng các công cụ tạo động lực làm việc cho người

lao động tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh

Thái Nguyên để qua đó tìm ra giải pháp hoàn thiện

các công cụ này là một việc làm có ý nghĩa, nhằm

thúc đẩy nhân viên làm việc tích cực hơn, mang lại

hiệu quả cao cho nhân viên cũng như hoạt động của

Page 246: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Ngân hàng, đồng thời nâng cao lòng trung thành của

nhân viên đối với Ngân hàng.

Nâng cao hiệu quả quản lý sử

dụng vốn kinh doanh tại công ty

TNHH Cây xanh Khanh Phương

Nguyễn Thị Hà Trang ThS. Cao T Thanh Phượng

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn không chỉ là vấn đề đặt ra

cho riêng một doanh nghiệp nào. Nó là yêu cầu đòi

hỏi cấp thiết và mang ý nghĩa vô cùng quan trọng đối

với hoạt động sản xuất kinh doanh của tất cả các

doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có

hiệu quả mới có thể đem lại kết quả sản xuất kinh

doanh tốt. Khóa luận "Nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn kinh doanh tại Công ty TNHH cây xanh Khánh

Phương" tập trung vào việc phân tích các yếu tố về

nguồn vốn kinh doanh của Công ty TNHH cây xanh

Khánh Phương, cụ thể như: nguồn hình thành, tỷ

trọng cơ cấu nguồn vốn của Công ty, thực trạng sử

dụng nguồn vốn, hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Từ đó

đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử

dụng nguồn vốn cho Công ty.

Tăng cường ql hoạt động SXKD

tại DN kim khí Kim khí lê huy Nông Thị Lệ Trang TS. Tạ T Thanh Huyền

Đánh giá quá trình tuyển dụng và

quản lý nguồn nhân lực tại chi

nhánh CTCP gốm XD Hiệp hòa

Nguyễn Ánh Tuyết ThS. Hà Thị Hoa

Nghiên cứu công tác tuyển dụng và quản lý nguồn

nhân lực tại chi nhánh CTCP gốm xây dựng Hiệp

Hoà – Nhà máy gạch Tuynel Hiệp Hòa nhằm hoàn

thiện và nâng cao nguồn nhân lực, dự báo nguồn

nhân lực chính xác, duy trì được số lượng và chất

lượng lao động phù hợp.- Khái quát chung về quá

trình hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP

gốm xây dựng Hiệp Hoà - Nhà máy gạch Tuynel

Hiệp Hòa; Đánh giá quy trình tuyển dụng nguồn

nhân lực của chi nhánh CTCP gốm xây dựng Hiệp

Hoà – Nhà máy gạch Tuynel Hiệp Hòa qua 3 năm

2014-2016; Đánh giá thực trạng công tác quản lý

nguồn nhân lực tại chi nhánh CTCP gốm xây dựng

Hiệp Hoà – Nhà máy gạch Tuynel Hiệp Hòa qua 3

năm 2014-2016; Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị

Page 247: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

nhằm nâng cao hiệu quả quy trình tuyển dụng và

quản lý nguồn nhân lực tại chi nhánh CTCP gốm xây

dựng Hiệp Hoà – Nhà máy gạch Tuynel Hiệp Hòa.

Thực trạng công tác xóa đói

giảm nghèo tại Xã Việt Hùng,

QV, BN

Nông Thị Tươi ThS. Lưu T Phương Thảo

Khóa luận giới thiệu khái quát về những điều kiện tự

nhiên, KTXH của xã Việt Hùng, đánh giá thực trạng

thực hiện các công tác xóa đói giảm nghèo tại xã,

đưa ra các kết luận, nhận xét, làm rõ những hạn chế

và nguyên nhân. Từ đó đưa ra một số giải pháp nâng

cao hiệu quả thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo

tại xã.

3

Pháp luật về tự vệ trong thương

mại ở Việt Nam hiện nay Dương Kim Chi ThS. Trần Thùy Linh

Khóa luận nghiên cứu những vấn đề cụ thể của chế

định các biện pháp tự vệ trong thương mại quốc tế

theo quy định của pháp luật Việt Nam trên cơ sở so

sánh với các quy định của WTO và tmột số nước.

Khóa luận đã chỉ ra những ưu điểm,hạn chế trong

các quy định của pháp luật Việt Nam về tự vệ thương

mại; làm rõ thực tiễn áp dụng của Việt Nam trong

thời gian qua và những nguyên nhân của thực trạng

đó. Từ đó, đưa ra những kiến nghị, giải pháp để hoàn

thiện pháp luật về tự vệ thương mại của Việt Nam

nhằm nâng cao hiệu quả của việc áp dụng các biện

pháp tự vệ thương mại trong thời kỳ mở cửa, hội

nhập.

Chế độ hưu trí theo pháp luật

Việt Nam - Thực trạng và hướng

hoàn thiện

Hoàng Thị Hương Giang ThS. Âu T Diệu Linh

Đề tài khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về

BHXH nói chung và chế độ hưu trí nói riêng và thực

trạng áp dụng tại Việt Nam trong thời gian qua, phân

tích những ưu điểm cũng như hạn chế của chế độ

hưu trí, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm

hoàn thiện chế độ hưu trí ở Việt Nam.

Pháp luật thuế giá trị gia tăng –

một số vấn đề lý luận và thực

tiễn

Ngô Thị Thu Hà ThS. Nguyễn T Thùy Trang

Thuế giá trị gia tăng đã có tác động tích cực đến

nhiều mặt của nền kinh tế, tuy nhiên cũng bộc lộ

nhiều nhược điểm và chưa thật sự phù hợp với nền

kinh tế - xã hội hiện nay.Khóa luận tập trung tìm

hiểu cơ sở lý luận thuế giá trị gia tăng cũng như thực

trạng pháp luật thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam.

Page 248: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra các giải pháp hoàn thiện

pháp luật và nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật

thuế giá trị gia tăng.

Dương Ngọc Hiền ThS. Trần Thùy Linh

Pháp luật về trợ giúp xã hội -

Thực trạng và giải pháp Lý Thị Thanh Hiếu ThS. Nguyễn T Phương Thúy

Khóa luận làm rõ các vấn đề lý luận về trợ giúp xã

hội và pháp luật về trợ giúp xã hội; thực trạng pháp

luật về trợ giúp xã hội ở Việt Nam hiện nay; phân

tích làm rõ những ưu điểm, hạn chế của thực trạng

thực thi pháp luật về trợ giúp xã hội. Từ đó làm rõ sự

cần thiết và những yêu cầu cơ bản của việc hoàn

thiện pháp luật về trợ giúp xã hội và đề xuất một số

kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về trợ giúp xã

hội và nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp xã hội

trên thực tế.

Pháp luật về bảo hiểm xã hội tự

nguyện - Thực tiễn thực hiện tại

thành phố Thái Nguyên

Phạm Thị Hòa ThS. Nguyễn T Phương Thúy

Khóa luận làm rõ các vấn đề lý luận về bảo hiểm xã

hội tự nguyện, pháp luật về bảo hiểm xã hội tự

nguyện; thực trạng pháp luật về bảo hiểm xã hội tự

nguyện ở Việt Nam hiện nay; phân tích làm rõ những

ưu điểm, hạn chế trong các quy định pháp luật và

thực tế thực thi pháp luật về bảo hiểm xã hội tự

nguyện trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Từ đó,

đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật

về bảo hiểm xã hội tự nguyện và nâng cao hiệu quả

thực thi trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

Một số vấn đề lý luận về giải

quyết khiếu nại-tố cáo trong lĩnh

vực quản lý và sử dụng đất đai

Hoàng Thị Minh Huyền ThS. Hoàng Lệ Mỹ

Khóa luận tập trung tìm hiểu cơ sở lý luận về giải

quyết khiếu nại - tố cáo trong lĩnh vực quản lý và sử

dụng đất đai. Từ đó, tập trung phân tích thực trạng

quy định pháp luật và thực trạng thực thi pháp luật

về giải quyết khiếu nại - tố cáo trong lĩnh vực quản

lý và sử dụng đất đai. Trên cơ sở những hạn chế, bất

cập từ thực tiễn, khóa luận đề xuất một số giải pháp

và kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả

công tác giải quyết khiếu nại - tố cáo trong lĩnh vực

quản lý và sử dụng đất đai.

Pháp luật về giải quyết tranh Nguyễn Thị Ngọc Huyền ThS. Nguyễn T Thùy Trang Cho vay là hoạt động quan trọng và phổ biến của các

Page 249: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

chấp phát sinh từ hợp đồng tín

dụng tại các ngân hàng thương

mại

ngân hàng thương mại. Vì vậy, các tranh chấp về

hợp đồng tín dụng có tác động không nhỏ đến

NHTM cũng như khách hàng vay vốn. Khóa luận

phân tích các quy định pháp luật trong hoạt động giải

quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng.

Đồng thời, tác giả nghiên cứu thực trạng các dạng

tranh chấp hợp đồng tín dụng xảy ra thực tiễn ở các

ngân hàng thương mại, từ đó đưa ra một số các giải

pháp nâng cao việc áp dụng pháp luật giải quyết các

tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng tại các

NHTM.

Thực hiện pháp luật về bảo vệ

môi trường đối với khu công

nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái

Nguyên - một số vấn đề lý luận

và thực tiễn

Vũ Thị Thanh Hương ThS. Nguyễn Quang Huy

Đề tài nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá tình hình

thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường tại khu

công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ đó đề

xuất những phương hướng, giải pháp nhằm đảm bảo

thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường tại khu

công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Pháp luật phòng chống gian lận

trong bảo hiểm thương mại -

Những vấn đề lý luận và thực

tiễn

Lê Huy Lăng ThS. Hoàng Lệ Mỹ

Khóa luận hướng đến mục tiêu nhận diện các hành vi

gian lận trong bảo hiểm thương mại trong thực tiễn,

đồng thời làm sáng tỏ các quy định pháp luật hiện

hành về phòng chống gian lận trong bảo hiểm

thương mại. Từ đó, chỉ ra những bất cập của pháp

luật hiện hành, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

cao hiệu quả phòng chống gian lận trong bảo hiểm

thương mại.

Bảo hộ quyền tác giả tác phẩm

văn học nghệ thuật ở Việt Nam -

Thực trạng và giải pháp.

Đỗ Quỳnh Phương ThS Hoàng Nghiệp Quỳnh

Tác phẩm văn học nghệ thuật là một bộ phận lớn của

nền văn học VN. Những giá trị về tinh thần cũng như

kinh tế của việc bảo hộ mang lại cho các tác giả, chủ

sở hữu quyền tác giả của các tác phẩm văn học nghệ

thuật hết sức quan trọng. Đề tài tập trung nghiên cứu

làm sáng tỏ các lý luận về quyền tác giả đối với tác

phẩm văn học nghệ thuật qua đó đánh giá thực trạng

bảo hộ quyền tác giả tác phẩm văn học nghệ thuật ở

VN hiện nay. Trên cơ sở đó xây dựng và kiến nghị

Page 250: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật bảo hộ

quyền tác giả đối với tác phẩm văn học nghệ thuật.

Pháp luật về giải quyết tranh

chấp đất đai tại Tòa án nhân dân Nguyễn Quỳnh Phương ThS Hoàng Nghiệp Quỳnh

Sự phát triển đa dạng của nền kinh tế thị trường đã

thúc đẩy nền kinh tế nước ta phát triển mạnh mẽ, đất

đai từ đó trở thành tài sản có giá trị cao.Bên cạnh đó

tình hình dân số ngày càng gia tăng, nên nhu cầu sử

dụng đất theo đó cũng ngày càng tăng lên. Vì vậy

không thể tránh khỏi tình trạng tranh chấp đất đai

xảy ra ở nhiều địa phương trên cả nước. Đề tài đánh

giá về thực trạng pháp luật hiện hành trong công tác

giải quyết tranh chấp đất đai và thực trạng thực thi

pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai của ngành

tòa án thời gian qua. Qua đó, đề xuất một số giải

pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải quyết

tranh chấp đất đai tại Tòa án.

Pháp luật về kiểm sát xét xử vụ

án kinh tế - Thực trạng tại Viện

kiểm sát nhân dân tỉnh Thái

Nguyên

Nguyễn Thị Phương Thảo ThS. Nguyễn T Phương Thúy

Khóa luận làm rõ các vấn đề lý luận chung về kiểm

sát xét xử vụ án kinh tế; quá trình hình thành và phát

triển những quy định pháp luật về kiểm sát xét xử vụ

án kinh tế của Viện kiểm sát nhân dân; thực trạng

pháp luật về kiểm sát xét xử của Viện kiểm sát nhân

dân và thực tiễn thực hiện tại Việt kiểm sát nhân dân

tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất một số kiến nghị

nhằm hoàn thiện pháp luật về kiểm sát xét xử vụ án

kinh tế và nâng cao chất lượng kiểm sát xét xử vụ án

kinh tế tại Việ kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Nguyên

Hoàn thiện pháp luật về đưa

người lao động Việt Nam đi làm

việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Nguyễn Thị Thư ThS. Nguyễn T Phương Thúy

Khóa luận làm rõ các vấn đề khái quát chung về đưa

người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

và sự điều chỉnh của pháp luật; phân tích thực trạng

quy định pháp luật Việt Nam hiện hành về đưa người

lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; đánh

giá những ưu điểm và hạn chế của pháp luật đưa

người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

và những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại

của hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm

việc ở nước ngoài. Từ đó, đề xuất một số giải pháp

Page 251: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về đưa

người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Pháp luật giải quyết tranh chấp

kinh doanh thương mại bằng

trọng tài thương mại tại Việt

Nam hiện nay

Tẩn Thị Quý Thương ThS. Âu T Diệu Linh

Đề tài làm sáng tỏ các quy định của pháp luật hiện

hành về phương thức giải quyết tranh chấp kinh

doanh thương mại bằng trọng tài, trình bày thực

trạng pháp luật và thực tiễn giải quyết tranh chấp

kinh doanh thương mại bằng trọng tài, từ đó đưa ra

một số giải pháp để hoàn thiện hơn pháp luật giải

quyết tranh chấp kinh doanh thương mại bằng trọng

tài.

Một số vấn đề lý luận về ưu đãi

xã hội - Thực trạng và giải pháp Nguyễn Thị Tình ThS. Hoàng Lệ Mỹ

Chế độ ưu đãi người có công mang ý nghĩa kinh tế,

chính trị - xã hội và nhân văn sâu sắc, đồng thời là

nền tảng thực hiện mục tiêu công bằng xã hội. Khóa

luận tìm hiểu một số vấn đề lý luận về ưu đãi xã hội

như nguyên tắc, ý nghĩa, lịch sử phát triển của pháp

luật ưu đãi xã hội. Trên cơ sở đó, tập trung phân tích

thực trạng quy định pháp luật và thực trạng thực thi

pháp luật về chính sách ưu đãi xã hội, cơ chế đảm

bảo việc hưởng quyền cho người có công. Từ đó, đề

xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện

pháp luật về ưu đãi xã hội ở Việt Nam.

Chế độ pháp lý về vốn của công

ty cổ phần theo pháp luật Việt

Nam

Bùi Đức Toàn ThS Hoàng Nghiệp Quỳnh

Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần

(CTCP) gắn liền với sự hình thành của thị trường

vốn và thị trường tiền tệ. Đối với CTCP, vốn là cơ sở

cho hoạt động kinh doanh đồng thời là một trong

những tiêu chí để xác định vị thế, phạm vi, quy mô

cũng như năng lực cạnh tranh của CTCP trên thị

trường . Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý

luận chế độ pháp lý về vốn của CTCP, đánh giá thực

trạng pháp luật, chế độ pháp lý về vốn của CTCP

theo pháp luật Việt Nam. Qua đó đề xuất, giải pháp

hoàn thiện chế độ pháp lý về vốn của CTCP.

Các biện pháp xử phạt vi phạm

hành chính trong lĩnh vực bảo vệ

môi trường - Thực trạng và giải

Ma Thị Huyền Trang ThS. Hoàng Lệ Mỹ

Khóa luận tập trung tìm hiểu cơ sở lý luận về các

biện pháp xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực

bảo vệ môi trường như khái niệm, đặc điểm, nguyên

Page 252: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

pháp tắc xây dựng các biện pháp đó. Từ đó, tập trung phân

tích thực trạng pháp luật và thực tiễn áp dụng các

biện pháp xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực

bảo vệ môi trường. Trên cơ sở những hạn chế, bất

cập từ thực tiễn, khóa luận đề xuất một số kiến nghị

cụ thể nhằm hoàn thiện quy định pháp luật về các

biện pháp xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực

bảo vệ môi trường.

Pháp luật về hợp đồng mua bán

hàng hóa - Một số vấn đề lý luận

và thực tiễn

Lê Thị Ngọc Tú ThS. Hoàng Lệ Mỹ

Khóa luận tập trung phân tích những quy định của

pháp luật về việc giao kết và thực hiện hợp đồng

mua bán hàng hóa. Từ đó, tìm hiểu và đánh giá thực

trạng thực thi pháp luật Việt Nam về giao kết và thực

hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Trên cơ sở những

kết quả cũng như nguyên nhân dẫn đến tranh chấp

trong thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa, tác giả

đưa ra một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện pháp

luật nhằm nâng cao hiệu quả trong việc ký kết và

thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa để thống nhất

trong luật pháp quốc gia và phù hợp với thông lệ

quốc tế.

STT Tên đề tài Họ và tên

người thực hiện

Họ và tên

người hướng

dẫn

Nội dung tóm tắt

3 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh

doanh tại công ty TNHH Lê Việt Linh Ngô Khánh Linh Đỗ Đình Long

Báo cáo phân tích thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm

tại công ty Trách nhiệm hữu hạn(TNHH) Lê Việt Linh

hiện nay bao gồm: (i) Hoạt động nghiên cứu thị trường,

chính sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách xúc

tiến hỗn hợp, phân phối, từ đó đề xuất các giải pháp

tăng cường hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty

TNHH Lê Việt Linh bao gồm: (i) Tăng cường công tác

điều tra và tiêu thụ sản phẩm, (ii) Nâng cao chất lượng

đào tạo lao đọng; (iii) Nâng cao hiệu quả sử dụng

nguyên vật liệu; (iv) Giải pháp về tài chính; (v) Đẩy

Page 253: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

mạnh công tác quảng cáo và các hoạt động xúc tiến

bán; (vi) Tăng cường dịch vụ khách hàng; (vii) Xây

dựng và hoàn thiện hệ thống cửa hàng giới thiệu sản

phẩm và mạng lưới bán hàng, kênh phân phối.

Giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực tại

bưu điện tỉnh TN Phạm Thị Tuyết Ngô Thị Nhung

Khóa luận gồm 3 chương. Chương 1, tác giả nêu ra các

khái niệm về nguồn nhân lực và tổ chức sử dụng có

hiệu quả nguồn nhân lực cũng như các yếu tố ảnh

hưởng đến nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Chương

2, tác giả nêu khái quát về Bưu điện tỉnh Thái Nguyên,

các phương pháp nghiên cứu và hệ thống các chỉ tiêu

nghiên cứu về tổ chức sử dụng có hiệu quả nguồn nhân

lực tại Bưu điện tỉnh Thái Nguyên. Tại Chương 3, tác

giả trình bày thực trạng hoạt động sử dụng nhân lực,

đánh giá hoạt động sử dụng nhân lực và các nhân tố ảnh

hưởng đến tổ chức sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và

các giải pháp hoàn thiện công tác sử dụng hiệu quả

nguồn nhân lực.

Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty Khổng Thị Vân Đặng Phi Trường

Công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn

nhân lực tại công ty nhiệt điện Cao Ngạn Nguyễn Thu Trà Lê Ngọc Nương

Nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp gồm ba phần:

(i) Cơ sở khoa học về phát triển nguồn nhân lực; (ii)

Thực trạng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn – TKV;

(iii)Thực trạng và một số giải pháp phát triển nguồn

nhân lực tại Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn. Mục tiêu

nghiên cứu là phân tích thực trạng phát triển nguồn lực

tại công ty, từ đó xây dựng các giải pháp nhằm phát

triển nguồn nhân lực tại công ty nhằm đáp ứng yêu cầu

sản xuất chuyên môn hóa và hội nhập quốc tế. Dựa trên

những cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực và

những bài học kinh nghiệm được rút ra từ những doanh

nghiệp khác. Nội dung nghiên cứu trọng tâm về quá

trình tuyển dụng, các chính sách khuyến khích lao động

nhằm phát triển nguồn nhân lực. Phương pháp nghiên

cứu chủ đạo là thu thập thông tin và phương pháp phân

tích số liệu. Từ đó đưa ra một số giải pháp như: Nâng

cao nhận thức về vai trò của nguồn nhân lực đối với

Page 254: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

phát triển Công ty; Bố trí sắp xếp nhân lực của Công ty

một cách hợp lý, hiệu quả; Nâng cao chất lượng tuyển

dụng nhân lực cho Công ty; Thực hiện hiệu quả công

tác đào tạo và bồi dưỡng phát triển cho nguồn nhân lực

của Công ty để hoàn thiện hơn công tác phát triển

nguồn nhân lực tại Công ty nhiệt điện Cao Ngạn.

Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý

nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quốc tế Đông

á Tada7

Phạm Thị Thu Hằng Bùi Thị Thu

Hương

Đánh giá khát quát chung về công ty TNHH Quốc tế

Đông á Tada7. Phân tích thực trạng công tác quản lý

nguồn nhân lực tại công ty TNHH Quốc tế Đông á

Tada7. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty

TNHH Quốc tế Đông á Tada7

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý

nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây lắp và

thương mại Nhật Huy

Nguyễn Thị Minh Trang

Đánh giá khát quát chung về công ty Cổ phần Xây lắp

và Thương mại Nhật Huy. Phân tích thực trạng công tác

quản lý nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Xây lắp và

Thương mại Nhật Huy giai đoạn 2015-2017. Qua đó

đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và

nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nguồn nhân lực

của Công ty. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện

công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần

Xây lắp và Thương mại Nhật Huy

Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân

lực tại công ty TNHH thiết bị Đại Phát Ngải Chà Sáng

Nguyễn Hải

Khanh

Khi doanh nghiệp gặp phải những vấn đề như: thiếu

nguồn lao động giỏi, …thì công tác đào tạo và phát

triển trở nên vô cùng quan trọng. đề tài: “ Thực trạng

công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công

ty TNHH thiết bị Đại Phát”nhằm nhận diện, đánh giá

một cách đầy đủ, khoa học về thực trạng nguồn nhân

lực, thực trạng các biện pháp đào tạo và phát triển

nguồn nhân lực đã và đang áp dụng, trên cơ sở đó đề

xuất giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, góp

phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguồn nhân

lực và sử dựng nguồn nhân lực đúng mực đích nói

riêng, nâng cao chất lượng hoạt động của Công ty

TNHH thiết bị Đại Phát, Phú Lương

Thực trạng và giải pháp giải quyết việc làm tại xã Vũ Hoài Thanh Cao Thị Thanh thấy rõ được vai trò của việc giải quyết việc làm cho

Page 255: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Bình Thuận - H Đại Từ Phượng người trong độ tuổi lao động với mong muốn được làm

việc tác động quan trọng đến sự phát triển kinh tế của

một huyện cũng như những biện pháp để nâng cao chất

lượng đào tạo của người lao động, tạo việc làm đáp ứng

nhu cầu của người lao động. Qua đó, quá trình chuyển

dịch lao động trong nhóm ngành kinh tế, thành phần

kinh tế cũng như quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế

hợp lý và đang đi đúng với xu thế. Góp phần nâng cao

cuộc sống của người dân trong tỉnh, đặc biệt là người

dân ở khu vực miền núi tự tạo việc làm, nâng cao mức

thu nhập, giảm thời gian nhàn rỗi, cải thiện đời sống

của chính bản thân người lao động.

Đánh giá thực trạng sử dụng và quản lý nguồn

nhân lực tại Công ty Cổ Phần giấy Hoàng Văn

Thụ

Vũ Thị Kiều Trang Hà Thị Hoa

Hoạt động quản lý nhân lực có mặt ở tất cả các doanh

nghiệp. Nghiên cứu thực trạng quản lý nguồn nhân lực

tại CTCP giấy Hoàng Văn Thụ Thái Nguyên nhằm đưa

ra những nhận xét, đánh giá về công tác quản lý nguồn

nhân lực của công ty. Từ đó đưa ra một số giải pháp để

nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực. Tìm hiểu

khái quát, Nghiên cứu thực trạng sử dụng và quản lý

nguồn nhân lực tại Công ty giai đoạn 2015 - 2017. Tổng

kết thành tựu, hạn chế, bất cập trong công tác quản lý

nhân lực tại Công ty, tìm ra nguyên nhân của những hạn

chế đó và đề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng hiệu

quả nhân lực tại CTCP giấy Hoàng Văn Thụ Thái

Nguyên.

Thực trạng và giải pháp thu bảo hiểm xã hội tại

Bảo hiểm xã hội huyện Đồng Hỷ Đào Diệu Anh

Huyện Đồng Hỷ là một huyện đang có sự chuyển dịch

mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện

đại hoá. Trong những năm qua, chính sách BHXH nói

chung, công tác thu BHXH tại huyện Đồng Hỷ tỉnh

Thái Nguyên nói riêng đã đạt được những thành tích

đáng khích lệ. Tuy nhiên, quá trình tổ chức thu BHXH

ở huyện Đồng Hỷ vẫn còn một số hạn chế đang đặt ra

vấn đề quan tâm cần giải quyết.Hệ thống hoá cơ sở lý

luận và thực tiễn về nợ đọng và trốn đóng BHXH.Phân

tích, đánh giá thực trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở

Page 256: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

huyện Đồng Hỷ. Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế tình

trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở huyện Đồng Hỷ.

Thực trạng quản lý nhân lực tại công ty cổ phần

tổ hợp kim sắt gang thép Thái Nguyên Ma Trường Giang Đàm Thanh Thủy

Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại

Công ty Cổ phần Hợp kim Sắt gang thép Thái Nguyên

trong giai đoạn 2016 - 2018, từ đó đề xuất các giải pháp

mang tính khả thi nhằm tăng cường quản lý nguồn nhân

lực tại công ty Cổ phần Hợp kim Sắt gang thép Thái

Nguyên đạt được mục tiêu đề ra

Vai trò của DN trong phát triển nông nghiệp tỉnh

Bắc Kạn Nguyễn Hương Ly

Nguyễn Quang

Hợp

Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

nghiệp huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn Bế Thị Huyền

Nguyễn Thành

Công

Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu và đánh giá thực trạng

công tác quản lý chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

nghiệp tại huyện Văn Quan, từ đó đề xuất một số giải

pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chuyển

dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Văn Quan

trong thời gian tới. Cụ thể: Tìm hiểu về đặc điểm điều

kiện kinh tế xã hội huyện Văn Quan.Thực trạng công

tác quản lý chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông

nghiệp tại huyện Văn Quan.Nhận xét đánh giá vấn đề

chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Văn

Quan. Đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả

công tác quản lý chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

nghiệp tại huyện Văn Quan trong thời gian tới.

Thực trạng quản lý tiền lương tại Công ty khai

thác thủy lợi Thái Nguyên Nguyễn Mạnh Dũng

Lưu Thị Phương

Thảo

Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu và đánh giá thực trạng

công tác quản lý tiền lương tại công ty TNHH MTV

khai thác Thủy lợi Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số

giải pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý tiền

lương tại Công ty trong thời gian tới. Cụ thể: tìm hiểu

về quá trình hình thành, phát triển của Công ty. Thực

trạng công tác quản lý tiền lương tại công ty TNHH

MTV khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Nhận xét đánh

giá về công tác trả lương tại công ty. Đưa ra một số giải

pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tiền lương

tại Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Thái

Nguyên trong thời gian tới.

Page 257: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực của

công ty tư vấn đầu tư và xây dựng Hồng Hà, Thái

Nguyên

Nguyễn Thị Phương

Nguyễn Thị Thu

Trang

Đề tài đã nghiên cứu, phân tích thực trạng quản lý

nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và

Xây dựng Hồng Hà trong giai đoạn 2015 – 2017, từ đó

đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công

tác quản lý nguồn nhân lực của công ty trong thời gian

tới.

Thực trạng và giải pháp tạo việc làm cho lao động

trên địa bàn huyện Lục Nam - Bắc Giang Nguyễn Thị Hiền

Đánh giá được thực trạng lao động, việc làm và thu

nhập của lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục

Nam, tỉnh Bắc Giang. Từ đó đưa ra những giải pháp

nhằm giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập, mức

sống cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện, góp

phần ổn định xã hội nông thôn.

Thực trạng công tác quản lý và sử dụng lao động

tại Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại miền

Bắc

Lê Bật Hưng Nguyễn

T.Phương Thảo

Hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại CTCP

đầu tư phát triển Quang Minh Nguyễn Thanh Huyền Dương Kim Loan

Tuyển dụng chính là hoạt động đóng vai trò quyết định

để mang về cho công ty những ứng cử viên tuyệt vời

nhất. Tuyển dụng có thể nâng cao cả về chất lượng và

số lượng đội ngũ nhân viên làm việc trong doanh

nghiệp đồng thời cũng tạo điều kiện để có thể thu hút và

giữ được lao động tới làm việc và công hiến tại tổ chức.

Hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực được làm tốt thì

doanh nghiệp sẽ có một cơ cấu tổ chức hợp lý, đủ sức

tồn tại và phát triển. Ngược lại, hoạt động tuyển dụng

nguồn nhân lực không tốt có thể dẫn đến suy yếu nguồn

nhân lực, hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, lãng phí

nguồn lực.

Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn

nhân lực tại công ty TNHH HM VINA Nguyễn T.Như Quỳnh

Trong thời gian qua Công ty TNHH HM VINA đã

có những cố gắng trong công tác nâng cao chất lượng

nguồn nhân lực để nâng cao tính ổn định và năng động

của doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả

đã đạt được thì Công ty vẫn còn những hạn chế, những

vấn đề cần giải quyết trong công tác đào tạo và phát

triển nguồn nhân lực.... Chất lượng nguồn lao động còn

kém, năng suất chưa tăng, việc sử dụng máy móc hiện

Page 258: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

đại và áp dụng khoa học công nghệ vào công việc chưa

tốt... Với chiến lược kinh doanh xem nhân lực là yếu tố

hàng đầu, cùng với sự mở rộng sản xuất, đầu tư thêm

trang thiết bị hiện đại thì công tác đào tạo nguồn nhân

lực của Công ty TNHH HM VINA đặc biệt quan trọng.

Thực trạng công tác quản lý thu chi ngân sách

Nhà nước tại địa phương Lê Hoàng Phú

Thực tế qua gần 10 năm thực hiện Luật NSNN, cân đối

ngân sách huyện Yên Thế ngày càng vững chắc, nguồn

thu ngày càng tăng, không những đảm bảo được các

yêu cầu chi thiết yếu của bộ máy QLNN, sự nghiệp

kinh tế, văn hoá huyện hội, an ninh quốc phòng, mà còn

dành đáng kể cho chi đầu tư phát triển. Tuy nhiên, thực

trạng công tác quản lý thu, chi ngân sách của huyện

hiện nay vẫn còn nhiều khiếm khuyết, hạn chế. Thu

NSNN vẫn chưa bao quát được hết các nguồn thu của

huyện, tình trạng thất thu, nợ đọng vẫn xảy ra, nguồn

thu ngân sách còn hạn chế...

STT Trình độ đào

tạo Tên đề tài Họ và tên người thực hiện

Họ và tên người hướng dẫn

Nội dung tóm tắt

I. TIẾN SĨ

1 Tiến sĩ Phát triển kinh tế trang trại theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Bùi Thị Thanh Tâm TS. Bùi Đình Hòa /TS. Lê

Quang Dực

2 Tiến sĩ Giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Đồng Văn Tuấn PGS.TS. Trần Chí Thiện /PGS.TS. Bùi Minh Vũ

3 Tiến sĩ Các yếu tố tác động đến thương mại nội ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và APEC

Võ Thy Trang PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh

4 Tiến sĩ Huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên

Lý Văn Toàn TS. Ngô Xuân Hoàng /TS. Phí Văn Kỷ

Page 259: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

5 Tiến sĩ Sinh kế của các hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên

Nguyễn Duy Hà PGS.TS. Đỗ Anh Tài /TS. Trần Văn Tý

6 Tiến sĩ Các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU

Đỗ Thị Hòa Nhã PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh

7 Tiến sĩ Kinh tế hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp tại các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên

Hồ Lương Xinh TS. Bùi Đình Hòa /TS. Lê Quang Dực

8 Tiến sĩ Phát triển làng nghề chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo hướng bền vững

Vũ Quỳnh Nam PGS.TS. Trần Chí Thiện

II. THẠC SĨ

1 Thạc sĩ Giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn ngân

sách nhà nước trong phát triển nông nghiệp huyện Ba Chẽ, tỉnh QN

Nịnh Quốc Hoàn GS.TS.Bùi Minh Vũ

2 Thạc sĩ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông

nghiệp trên địa bàn tỉnh BK Trần Thị Thu Hương TS. Đỗ T.Hồng Hạnh

3 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện

Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Ngô Thái Hà TS. Phí Văn Kỷ

4 Thạc sĩ Nâng cao vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh

tế hộ ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ Trần Thị Phương Anh TS. Trần Văn Quyết

5 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục thống

kê tỉnh Phú Thọ Nguyễn Thị Lan Anh PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

Page 260: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

6 Thạc sĩ Tăng cường quản lý kê khai thuế trên địa bàn

huyện Tam Đảo- tỉnh Vĩnh Phúc Nguyễn Hồng Anh GS.TS. Mai Ngọc Cường

7 Thạc sĩ Quản lý chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ

bản cho giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh TN

Lưu Kiều Anh TS. Nguyễn Duy Lợi

8 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trường

Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc Nguyễn Thị Vân Anh PGS.TS. Vũ Thanh Sơn

9 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư tại tỉnh Bắc

Kạn giai đoạn 2016-2020 Mạc Thị Bưởi TS. Nguyễn Thị Yến

10 Thạc sĩ Kiểm soát chi các dự án đầu tư xây dựng cơ bản

qua Kho bạc Nhà nước TPTN Nguyễn Thị Chinh TS. Vũ Thị Hậu

11 Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè trên địa

bàn huyện Tân Sơn, tỉnh PT Nguyễn Chí Công PGS.TS. Chu Đức Dũng

12 Thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công thương

VN chi nhánh TXPT Cù Cảnh Cường PGS.TS. Phạm Thái Quốc

13 Thạc sĩ Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp

tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên Phạm Tiến Dinh PGS.TS. Trần Đình Thiên

14 Thạc sĩ Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc

Nhà nước Bắc Kạn Dương Công Định TS. Chu Tiến Quang

15 Thạc sĩ Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý đối với đội

ngũ cán bộ cấp xã tại tỉnh QN Nguyễn Anh Đức

PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh

Page 261: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

16 Thạc sĩ Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước qua Kho bạc NN thị

xã Phổ Yên, tỉnh TN Nguyễn Văn Dũng TS. Nguyễn T.Lan Anh

17 Thạc sĩ Huy động vốn từ khách hàng cá nhân của NHTM: Nghiên cứu trường hợp NHTMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam, chi nhánh PT Đỗ Văn Dũng PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

18 Thạc sĩ Tăng cường công tác quản lý thuế sử dụng đất Phi

Nông nghiệp trên địa bàn huyện Tam Đảo - tỉnh VP

Nguyễn Văn Dũng PGS.TS Bùi Quang Tuấn

19 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thi công công trình XD tại Ban quản lý dự án thoát nước và xử lý

nước thải thành phố TN Đào Ngọc Dương PGS.TS Mai Ngọc Anh

20 Thạc sĩ Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng công nghệ cao

của VN Vũ Ngọc Dương PGS.TS Trần Nhuận Kiên

21 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại thành

phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Vũ Thùy Dương

PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh

22 Thạc sĩ Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào

các khu công nghiệp tại thị xã Phổ Yên, tỉnh TN Nguyễn Thị Huyền Giang PGS.TS. Hoàng T.Thu

23 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ y tế cơ sở

thành phố Sông Công Nguyễn Thị Hà TS. Phạm T.Ngọc Vân

Page 262: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

24 Thạc sĩ Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh

Phú Thọ Vũ Mai Hà TS. Vũ Thanh Liêm

25 Thạc sĩ Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân trên

địa bàn huyện Tam Dương - tỉnh VP Trần Thị Thu Hà PGS.TS. Thịnh Văn Vinh

26 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên

ngân sách NN tại Kho bạc NN thị xã Phúc Yên, tỉnh VP

Vũ Thị Việt Hà PGS.TS Nguyễn Cúc

27 Thạc sĩ Hoàn thiện quản lý đánh giá thực hiện công việc của người lao động tại công ty cổ phần Viglacera

HL Mai Thị Thu Hà TS. Nguyễn Thanh Minh

28 Thạc sĩ Kiểm soát chi các chương trình mục tiêu Quốc gia

qua Kho bạc Nhà nước Đại Từ, TN Đỗ Thái Hà TS. Vũ Thị Hậu

29 Thạc sĩ Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước bằng dự toán qua Kho bạc Nhà nước Vĩnh Phúc

Nguyễn Ngọc Hà PGS.TS Nguyễn Trọng

Xuân

30 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện

Đa khoa huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Đỗ Thị Hà TS. Nguyễn T.Lan Anh

31 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng công chức trong cơ quan hành chính trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh

Lục Thanh Hà TS. Nguyễn Hồng Liên

32 Thạc sĩ Giải pháp phát triển chuỗi cung ứng lợn thịt trên

địa bàn tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Văn Hải

TS. Nguyễn T. Phương Hảo

Page 263: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

33 Thạc sĩ Nâng cao quản lý hoạt động tín dụng tại chi nhánh

Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Bùi Thị Thu Hằng GS.TS.Vũ Văn Hóa

34 Thạc sĩ Tăng cường công tác quản lý ngân sách Nhà nước

huyện Thanh Ba tỉnh PT Nguyễn Thu Hằng TS. Trần Thị Nhung

35 Thạc sĩ Tăng cường quản lý ngân sách Nhà nước trên địa

bàn huyện Tam Nông - tỉnh PT Nguyễn Thu Hằng PGS.TS Đỗ Anh Tài

36 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường

Đại học Kinh tế và QTKD thuộc Đại học TN Vương Thúy Hằng TS. Đỗ Thùy Ninh

37 Thạc sĩ Quản lý hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng

thương mại trên địa bàn tỉnh VP Phạm Thị Bích Hằng PGS.TS Đỗ Anh Tài

38 Thạc sĩ Quản lý thu BHXH, BHYT bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn

huyện Phú Bình, tỉnh TN Trần Lệ Hằng TS. Tạ Thị Thanh Huyền

39 Thạc sĩ Tăng cường sử dụng lao động nữ trong nông

nghiệp tại xã Đồng Bẩm, thành phố TN, tỉnh TN Lê Thị Thúy Hằng PGS.TSTrần Đình Tuấn

40 Thạc sĩ Hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách nhà nước cho các

đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh VP Nguyễn Thị Bích Hạnh GS.TSKH. Vũ Huy Từ

41 Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn

đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Minh Hiền TS. Nguyễn Tiến Long

Page 264: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

42 Thạc sĩ Hiệu quả sản xuất nghề mây tre đan tại làng nghề

Tiên Phong, thị xã Phổ Yên Vũ Thu Hiền

PGS.TS Nguyễn Xuân Dũng

43 Thạc sĩ Quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước

trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh VP Nguyễn Thị Hồ

PGS.TS Vũ Thị Bạch Tuyết

44 Thạc sĩ Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh PT Đỗ Thị Ngọc Hoa PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn

45 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng CBCC cấp Xã trên địa bàn

huyện Bình Xuyên tỉnh VP Nguyễn Thị Hòa TS Dương Thị Tình

46 Thạc sĩ Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại đoạn

quản lý đường thuỷ nội địa số 4 Nguyễn Việt Hoàng PGS.TS Đinh Trọng Hanh

47 Thạc sĩ Quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước

tại tỉnh Vĩnh Phúc Cao Thị Bích Hồng GS.TSKH. Vũ Huy Từ

48 Thạc sĩ Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của NHCS xã hội

Việt Nam, chi nhánh tỉnh TN Dương Mạnh Hùng PGS.TS Đỗ Thị Bắc

49 Thạc sĩ Tăng cường kiểm tra thuế đối với các DN ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Sông Lô, tỉnh

VP Nguyễn Phú Hùng PGS.TS Đỗ Quang Quý

50 Thạc sĩ Hoạt động cho vay tín chấp tại NHTMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam, chi nhánh QN Giáp Quảng Hùng TS. Ngô Văn Vũ

Page 265: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

51 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm nước

sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh TN Vương Tuấn Hùng TS. Nguyễn Cao Thịnh

52 Thạc sĩ Quản lý thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội

thành phố Việt Trì tỉnh PT Trần Doãn Hùng

PGS.TS Đỗ T. Thúy Phương

53 Thạc sĩ Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản

xuất hàng hóa ở huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ Nguyễn Quốc Hùng TS. Phạm Văn Hạnh

54 Thạc sĩ Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra tại Kho bạc

Nhà nước Thái Nguyên Đỗ Thái Hưng TS. Tạ Thị Thanh Huyền

55 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại NHTMCP Đầu

tư & Phát triển Việt Nam - chi nhánh PT Bùi Thị Thu Hương

PGS.TS Đỗ Thị Thúy Phương

56 Thạc sĩ Quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía

Bắc NHTMCP Hàng Hải VN Phùng Mai Hương PGS.TS Vũ T. Bạch Tuyết

57 Thạc sĩ Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại

NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh PT

Đỗ Thị Thu Hường PGS. TS Nguyễn Duy

Dũng

58 Thạc sĩ Đầu tư trực tiếp của Hàn Quốc vào Việt Nam-Thực

trạng và giải pháp Đỗ Đình Hữu TS. Nguyễn Duy Lợi

Page 266: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

59 Thạc sĩ Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước

tại Kho bạc NN huyện Bình Liêu, tỉnh QN Trần Việt Huy

PGS.TS Nguyễn Xuân Dũng

60 Thạc sĩ Kiểm tra thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Ngô Thị Huyền GS.TS.Vũ Văn Hóa

61 Thạc sĩ Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

vào lĩnh vực công nghiệp tại Hà Tĩnh Phan Thanh Huyền PGS.TS.Trần Nhuận Kiên

62 Thạc sĩ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của

NHTMCP Sacombank - chi nhánh TN Trần Duy Khánh TS. Phạm Quốc Chính

63 Thạc sĩ Giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên

địa bàn tỉnh Phú Thọ Dương Văn Khoa PGS.TS Chu Đức Dũng

64 Thạc sĩ Quản lý hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHCS xã

hội tỉnh TN Phạm Thế Khoái TS. Ngô Văn Vượng

65 Thạc sĩ Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn

vốn NSNN tại Kho bạc NN huyện Thanh Ba tỉnh PT Lê Chu Khôi TS. Đỗ Thị Phương

66 Thạc sĩ Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc

Nhà nước Tam Dương, tỉnh VP Vũ Thành Kiên PGS.TS Nguyễn Cúc

67 Thạc sĩ Phát triển công nghiệp thành phố Việt Trì Nguyễn Huy Linh PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

Page 267: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

68 Thạc sĩ Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền

mặt tại NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh PT

Võ Thị Hồng Linh PGS.TS. Đỗ T.Thúy

Phương

69 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách Xã trên địa

bàn huyện Định Hóa, tỉnh TN Nguyễn Thùy Linh TS. Nguyễn Quốc Tiến

70 Thạc sĩ Tăng cường kiểm soát chi thường xuyên NSNN

qua Kho Bạc nhà nước Thanh Ba, tỉnh PT Đào Thị Thu Lĩnh TS. Đỗ Thị Phương

71 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng tài sản tại

Kho bạc Nhà nước Vĩnh Phúc Nguyễn Thị Loan

PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân

72 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại huyện Hải

Hà, tỉnh QN Hà Ngọc Luân TS. Phạm T.Ngọc Vân

73 Thạc sĩ Giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại NHTMCP Quân

Đội - Chi nhánh QN Lê Hoàng Mai TS. Nguyễn Thanh Minh

74 Thạc sĩ Quản lý vốn đầu tư từ NSNN trên địa bàn thành

phố Thái Nguyên, tỉnh TN Lưu Trà Mi

PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân

75 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng cán bộ công đoàn tại Liên

đoàn lao động tỉnh Phú Thọ Cù Xuân Minh PGS.TS Nguyễn Hữu Đạt

76 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN tại Chi cục thuế huyện Tân Sơn, tỉnh PT

Đỗ Trọng Nam TS. Phạm Văn Hạnh

Page 268: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

77 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại

huyện Đoan Hùng, tỉnh PT Trần Thị Thanh Nga PGS.TS. Đỗ Quang Quý

78 Thạc sĩ Tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện

Đoan Hùng tỉnh PT Trần Thị Ngân TS. Phí Văn Kỷ

79 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực quản lý Nhà nước

huyện Bình Liêu, tỉnh QN Hoàng Thị Nghị TS. Trần T.Minh Ngọc

80 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng DV tại các NHTM trên địa bàn

tỉnh PT: Nghiên cứu trường hợp NHTMCP Công thương VN, CNPT

Nguyễn Đức Nghĩa PGS.TS Nguyễn Thị Gấm

81 Thạc sĩ Tăng cường huy động vốn khách hàng cá nhân tại

NHNN&PTNTVN - chi nhánh tỉnh PT Dương Thị Nghĩa PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn

82 Thạc sĩ Quản lý NN về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang

Thiều Trung Nghĩa PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

83 Thạc sĩ Quản lý nguồn vốn của NH Thế giới trong lĩnh vực

nước sạch và vệ sinh môi trường NT tỉnh TN Nông Trọng Nghĩa PGS.TS. Trần Nhuận Kiên

84 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công

nghiệp hóa - Hiện đại hóa ở TP VT tỉnh PT Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Phạm Thái Quốc

85 Thạc sĩ Quản lý nhà nước đối với ngân sách Nhà nước ở

tỉnh TN Phạm Thị Ngọc TS. Nguyễn Tiến Long

Page 269: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

86 Thạc sĩ Phát triển du lịch ở huyện Thanh Thủy tỉnh Phú

Thọ Nguyễn Thị Hồng Nhung PGS.TS. Phạm Thái Quốc

87 Thạc sĩ Quản lý tài chính tại Trường Đại học Sư phạm -

Đại học TN Đào Thị Hồng Nhung TS. Đàm Thanh Thủy

88 Thạc sĩ Quản lý Ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Đồng

Hỷ tỉnh Thái Nguyên Diệp Hồng Nhung PGS. TS. Lưu Ngọc Trịnh

89 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng

Thương mại TNHH một thành viên Dầu khí toàn cầu, chi nhánh Quảng Ninh

Đặng Hồng Nhung PGS.TS Nguyễn Thị Gấm

90 Thạc sĩ Tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách

Nhà nước tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Thái Ninh TS. Lê Quang Dực

91 Thạc sĩ Giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng tại

NHTMCP Công thương VN, chi nhánh Tiên Sơn Nguyễn Thị Ngọc Oanh TS. Đoàn Văn Thắng

92 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng đội ngũ Giảng viên tại trường

ĐHKT & QTKD-ĐHTN Nguyễn Hải Quân TS. Nguyễn Quang Hợp

93 Thạc sĩ Tăng cường kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc NN trên địa bàn huyện Lập Thạch -

Tỉnh VP Nguyễn Trần Quân TS. Dương Thị Tình

94 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Đầu tư

và Phát triển VN-Chi nhánh TN Phạm Hồng Quân

PGS.TSHoàng T.Thanh Nhàn

95 Thạc sĩ Tăng cường đầu tư phát triển nhằm chuyển dịch

cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Thái Nguyên Lê Ngọc Quyến

TS. Nguyễn T. Phương Hảo

Page 270: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

96 Thạc sĩ Tự chủ tài chính trong các bệnh viện công trên địa bàn tỉnh PT: Nghiên cứu trường hợp BV Đa khoa

tỉnh PT Nguyễn Phương Quỳnh PGS.TS. Phạm Bảo Dương

97 Thạc sĩ Quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn

huyện Võ Nhai, tỉnh TN Phùng Thị Như Quỳnh TS. Nguyễn Quang Dũng

98 Thạc sĩ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh BK

Văn Thị Sen PGS.TS. Trần Chí Thiện

99 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế

tỉnh Quảng Ninh Phạm Ngọc Sơn TS. Trần Quang Huy

100 Thạc sĩ Đấu tranh phòng chống hàng giả tại chi cục Quản

lý thị trường tỉnh VP Trịnh Thành Sơn TS. Dương Thị Tình

101 Thạc sĩ Quản lý thu ngân sách Nhà nước tại thị xã Phổ Yên,

tỉnh TN Nguyễn Minh Tân TS. Đàm Thanh Thủy

102 Thạc sĩ Quản lý phí và lệ phí tại Khu di tích lịch sử Đền

Hùng tỉnh PT Thiều Nhật Tân TS. Trần Văn Đức

103 Thạc sĩ Tăng cường quản lý tài chính tại CTTNHH một

thành viên khai thác Thủy lợi TN Vũ Tiến Thái

PGS.TSNguyễn Khánh Doanh

104 Thạc sĩ Hoàn thiện quản lý NSNN trên địa bàn phường

Thọ Sơn - thành phố Việt Trì tỉnh PT Nguyễn Xuân Thành PGS.TS. Phạm Thái Quốc

105 Thạc sĩ Quản lý chi ngân sách Nhà nước của huyện Thanh

Sơn, tỉnh PT Trần Quang Thành PGS.TS. Trần Nhuận Kiên

Page 271: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

106 Thạc sĩ Tăng cường quản lý thuế đối với DNNVV tại Chi

cục Thuế TP Vĩnh Yên-tỉnh VP Nguyễn Văn Thành PGS.TS. Thịnh Văn Vinh

107 Thạc sĩ Phát triển doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn

thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Nguyễn Đình Thành PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm

108 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xd tại

Trung tâm Pt quỹ đất thành phố Cẩm Phả, tỉnh QN Nguyễn Công Thọ PGS.TS Nguyễn Thị Gấm

109 Thạc sĩ Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước huyện Võ

Nhai, tỉnh Thái Nguyên Trịnh Minh Thu PGS.TS. Trần Đình Tuấn

110 Thạc sĩ Quản lý quan hệ khách hàng tại các chi nhánh NHTMCP Bưu điện Liên Việt khu vực các tỉnh

Đông BB Phan Thị Ngọc Thuần TS. Đỗ Đình Long

111 Thạc sĩ Vai trò của phụ nữ dân tộc H'Mông trong phát

triền KT hộ gia đình trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh TN

Ngô Thị Thúy PGS.TS. Lê Trung Thành

112 Thạc sĩ Tăng cường quản lý của NHNN đối với hoạt động

của NHTM trên địa bàn tỉnh TN Mông Thị Thùy

TS. Nguyễn Thị Thu Thương

113 Thạc sĩ Quản lý giảm nghèo cho hộ nông dân trên địa bàn

huyện Lập Thạch, tỉnh VP Bùi Thị Thủy PGS.TS. Đỗ Anh Tài

114 Thạc sĩ Tăng cường kiểm tra thuế GTGT đối với DNNVV

trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh VP Trần Văn Thủy GS.TS. Mai Ngọc Cường

Page 272: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

115 Thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành dịch vụ tại Khu kinh tế

cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Lê Trọng Thủy PGS.TS. Đỗ Quang Quý

116 Thạc sĩ Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp tư

nhân tại chi cục thuế huyện Thanh Ba, tỉnh PT Nguyễn Trung Tình TS. Trần Thị Nhung

117 Thạc sĩ Quản lý nguồn nhân lực tại Đài phát thanh truyền

hình tỉnh PT Đặng Xuân Toản TS. Vũ Thanh Liêm

118 Thạc sĩ Quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo trên

địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Phạm Văn Tới TS. Tạ Thị Thanh Huyền

119 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý dự án ĐTXDCB tại

huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh Nguyễn Thị Thùy Trang TS. Nguyễn Thị Lan Anh

120 Thạc sĩ Quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA tại

thành phố Hạ Long tỉnh QN Nguyễn Thị Quỳnh Trang TS. Đỗ Đình Long

121 Thạc sĩ Quản lý công tác thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội

tỉnh QN Bùi Minh Trang TS. Đỗ Đình Long

122 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý các dự án ĐTXD tại TP

Thái Nguyên, tỉnh TN Phạm Thị Mai Trang PGS.TS Nguyễn Hữu Tri

123 Thạc sĩ Tăng cường quản lý hoạt động tín dụng tại

NHTMCP Sài Gòn - HN Lê Quỳnh Trang PGS.TS. Đinh Trọng Hanh

124 Thạc sĩ Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua

Kho bạc Nhà nước Vĩnh Tường - tỉnh VP Phạm Thị Thu Trang PGS.TS. Bùi Huy Nhượng

Page 273: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

125 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ

thuế tại Chi cục Thuế huyện VT Phạm Hồng Trường PGS.TS. Trần Đình Thiên

126 Thạc sĩ Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư phát triển

từ NSNN tại thành phố Hạ Long tỉnh QN Nguyễn Tá Trường TS.Đỗ Thùy Ninh

127 Thạc sĩ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động

ở tỉnh TN Bùi Sỹ Tú PGS.TS. Trần Chí Thiện

128 Thạc sĩ Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc

tế Việt Nam - chi nhánh TN Phạm Ngọc Tuấn TS. Đàm Thanh Thủy

129 Thạc sĩ Giải pháp tăng cường công tác quản lý NS cấp xã

trên địa bàn huyện Thanh Ba, tỉnh PT Nguyễn Minh Tuấn PGS.TS Nguyễn Hữu Đạt

130 Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại NHCS

huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Quản Thanh Tùng PGS.TS. Bùi Đức Thọ

131 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý đăng ký kinh doanh

tại Sở KH&ĐT tỉnh QN Phạm Thanh Tùng TS. Bùi T. Minh Hằng

132 Thạc sĩ Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa

tỉnh TN Đinh Thị Tươi TS. Phạm T. Ngọc Vân

133 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý thu BH phi nhân thọ

tại Công ty bảo hiểm Pijico QN Trịnh Minh Vinh TS.Đỗ Thùy Ninh

134 Thạc sĩ Nâng cao công tác quản lý chất lượng dịch vụ

chăm sóc khách hàng tại Viễn thông Quảng Ninh Lê Văn Vĩnh TS. Nguyễn Thanh Minh

135 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty

TNHH Khách sạn Hạ Long Dream Ngô Thị Hải Yến

PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương

Page 274: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

136 Thạc sĩ Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm đối với thịt lợn

trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Trần Thị Hải Yến PGS.TS. Trần Đình Thao

137 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC của cơ quan

UBND huyện Đồng Hỷ, tỉnh TN Lê Thị Yến PGS.TS. Trần Nhuận Kiên

138 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo

hiểm Bảo việt Thái Nguyên Nguyễn Ngọc Anh TS. Nguyễn Hồng Liên

139 Thạc sĩ Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty

Cổ phần ống thép Việt Đức (PIPE) Trần Ba PGSTSNgô T.Tuyết Mai

140 Thạc sĩ Phát triển hoạt động KD bán lẻ của NHTMCP Đầu

tư và PTVN, chi nhánh BK Phùng Thị Bích TS. Trần Quang Huy

141 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nhân lực tại Công ty cổ phần

vận tải xe khách Hải Hưng Hoàng Văn Chất

PGS.TS. Đỗ T. Thúy Phương

142 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Nhiệt điện

Cao Ngạn - TKV Nguyễn Văn Định TS. Nguyễn Cao Thịnh

143 Thạc sĩ Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại NHTMCP Hàng

Hải VN chi nhánh TN Phùng Văn Đức TS. Đàm Thanh Thủy

144 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại chi cục

quản lý thị trường tỉnh TN Trần Minh Dũng PGS.TS. Vũ Hùng Cường

145 Thạc sĩ Nâng cao năng lực tài chính tại Công ty cổ phần

Tập đoàn Vật liệu chịu lửa TN Nguyễn Bình Dương PGS.TS. Thái Bá Cẩn

Page 275: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

146 Thạc sĩ Tăng cường hoạt động Marketing tại phòng giao

dịch huyện Đại Từ - chi nhánh NHTMCP Công thương tỉnh TN

Hoàng Thanh Hà PGS.TS. Ngô Đức Cát

147 Thạc sĩ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công

ty cổ phần Xuất nhập khẩu Chè Đại Từ - TN Triệu Minh Hòa PGS.TS. Thái Bá Cẩn

148 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty

Cổ phần Thương mại TH Triệu Quang Hưng PGS.TS. Lê Quốc Hội

149 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng công tác kê khai qua mạng, nộp thuế điện tử của các DN trên địa bàn tỉnh TN

Nguyễn Thị Thu Hương PGS.TS. Lê Trung Thành

150 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNNVV tại Sở

KHĐTtỉnh TN Phạm Thị Mai Hương PGS.TS. Lê Trung Thành

151 Thạc sĩ Đánh giá sự hài lòng của sinh viên quốc tế đối với

chất lượng dịch vụ đào tạo tại Đại học TN Nguyễn Thị Xuân Hương TS. Đinh Hồng Linh

152 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tại Bệnh viện Đa

khoa An Phú Nguyễn Quang Huy PGS.TS. Ngô T. Tuyết Mai

153 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng

TMCP Đông Nam Á - CNTN Bùi Thị Huyền PGS.TS Nguyễn Duy Dũng

154 Thạc sĩ Phát triển thương hiệu chè TN Nguyễn Thị Huyền PGS.TS. Ngô Đức Cát

Page 276: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

155 Thạc sĩ Phát triển sản phẩm phái sinh tiền tệ tại Ngân

hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, CNTN Nguyễn Tư Khoa

PGS.TS Nguyễn T.Hồng Nhung

156 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC của trường Đại

học Kỹ thuật Công nghiệp thuộc ĐHTN Nguyễn Thị Khuyên TS. Nguyễn Tiến Long

157 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại

nhtmcp Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CNTN Nguyễn Thị Thùy Linh GS.TS. Nguyễn Văn Công

158 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng cán bộ công chức cấp xã tại

huyện Định Hóa, tỉnh TN Hoàng Thị Hương Ly PGS.TS. Lê Hữu Ảnh

159 Thạc sĩ Các yếu tố ảnh hưởng tới tạo động lực làm việc cho cbcc tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh TN

Nguyễn Xuân Mạnh PGS.TS Nguyễn Thị Gấm

160 Thạc sĩ Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại NHTMCP

Công thương VN-Chi nhánh TN Nguyễn Hồng Nga TS. Nguyễn Huy Hoàng

161 Thạc sĩ Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại

NHTMCP Ngoại thương VN - CNTN Nguyễn Trần Quỳnh Như GS.TS. Vũ Văn Hóa

162 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Đầu tư

và PTVN - chi nhánh BK Đặng Hồng Nhung

PGS.TSNguyễn Trọng Xuân

163 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ thẻ tại NHNN&PTNT Việt Nam -

chi nhánh TPTN Lưu Thị Phương

TS. Nguyễn T. Phương Hảo

Page 277: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

164 Thạc sĩ Tăng cường thẩm định năng lực tài chính của

khách hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển TN Nguyễn Đức Quang

PGS.TS Nguyễn Thanh Đức

165 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần

thương mại Thái Hưng Hà Trọng Quyết TS. Bùi Nữ Hoàng Anh

166 Thạc sĩ Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch về chất

lượng dịch vụ lưu trú của các khách sạn trên địa bàn thành phố TN

Trần Quyết Thắng TS. Đinh Hồng Linh

167 Thạc sĩ Nâng cao sự hài lòng của người học đối với chất

lượng dịch vụ đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề số 1 - Bộ QP

Đoàn Thị Thanh Thủy TS. Đoàn Quang Thiệu

168 Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại

Công ty Cổ phần Gang thép TN Bùi Trọng Tuấn PGS.TS. Thái Bá Cẩn

169 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH một

thành viên Xi măng QS Nguyễn Đức Tùng

TS. Nguyễn T.Thu Thương

170 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ NH điện tử tại NHTMCP Công

thương VN-CNTN Hoàng Thị Tuyết TS. Nguyễn Huy Hoàng

171 Thạc sĩ Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng

trong công việc của giảng viên Trường CĐKTTC- TN

Nguyễn Thị Vân PGS.TS. Ngô T.Tuyết Mai

172 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ thẻ tại NHTMCP Đầu tư và phát

triển VN - chi nhánh TN Đoàn Thị Hải Yến GS.TS. Nguyễn Văn Công

Page 278: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

173 Thạc sĩ Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng

dịch vụ 3G của tập doàn Viễn thông Quân đội (Viettel) tại TN

Nguyễn Thị Thu Yến TS.Đinh Hồng Linh

174 Thạc sĩ Thu hút vốn để phát triển sản xuất Nông nghiệp

hàng hóa ở Huyện Đại từ Tỉnh Thái Nguyên Lương Thị Phương Nga TS. Phí Văn Kỷ

175 Thạc sĩ Vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế gia đình ở thành phố Sông công tỉnh Thái Nguyên

Đồng Thị Vân Anh PGS.TS. Trần Đình Tuấn

176 Thạc sĩ Phát triển hoạt động bán lẻ tại các NH thương mại

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Thị Phương Anh PGS.TS. Đỗ Anh Tài

177 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXHBB trên địa

bàn tỉnh phú thọ Nguyễn Tiến Dũng

PGS.TS. Nguyễn Thế Phán

178 Thạc sĩ Quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Thanh

Thủy tỉnh Phú Thọ Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Thái Quốc

179 Thạc sĩ Quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại- nghiên cứu trường hợp ngân

hàng TMCP VN thịnh vượng chi nhánh QN Trương Long Phi PGS.TS. Đỗ Quang Quý

180 Thạc sĩ Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở địa bàn

huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Việt Cường TS. Phan Văn Hùng

181 Thạc sĩ Đánh giá nghèo đa chiều trong nông thôn tại

huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Thanh Hiếu TS. Bùi Nữ Hoàng Anh

Page 279: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

182 Thạc sĩ Thu hút đầu tư vào nông nghiệp tại thành phố TN Nguyễn Trung Hiếu TS. Đoàn Quang Thiệu

183 Thạc sĩ Hoàn thiện quản lý quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Bắc

Kạn Nguyễn Thanh Hường GS.TS. Đỗ Đức Bình

184 Thạc sĩ Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất

chè ở thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên Nguyễn Thị Lan TS. Phan Văn Hùng

185 Thạc sĩ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn

huyện Chợ Mới, tỉnh BK Hoàng Thị Mây TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh

186 Thạc sĩ Phát triển tổ hợp tác và hợp tác xã trong sản xuất

chè của huyện Đồng Hỷ, tỉnh TN Nguyễn Hoàng Nam PGS.TS. Trần Chí Thiện

187 Thạc sĩ Phát triển sản xuất cây dược liệu trên địa bàn

huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Phó Thị Trang Quỳnh TS. Đàm Thanh Thủy

188 Thạc sĩ Quản lý thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho

bạc Nhà nước tỉnh TN Hoàng Thị Thanh An TS. Nguyễn Thị Hồng Yến

189 Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân

hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Việt Nam - chi nhánh tỉnh TN

Trần Tú Anh PGS.TS. Bùi Quang Tuấn

190 Thạc sĩ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Trà Lĩnh, tỉnh CB

Nguyễn Văn Bảo TS. Nguyễn Quang Hợp

191 Thạc sĩ Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh TN Hoàng Văn Bình PGS.TS. Bùi Quang Tuấn

Page 280: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

192 Thạc sĩ Kiểm soát chi nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới qua Kho bạc

NNTN Nguyễn Đức Cảnh TS. Tạ Thị Thanh Huyền

193 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng lao động xuất khẩu tỉnh Thái

Nguyên-Nghiên cứu trường hợp lao động xuất khẩu sang Hàn Quốc

Nguyễn Thị Quỳnh Chi TS. Đinh Hồng Linh

194 Thạc sĩ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn

tỉnh YB Lê Thị Nhật Chinh PGS.TS. Trần Đình Tuấn

195 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam-Chi nhánh TN

Vũ Đức Công TS. Lưu Thái Bình

196 Thạc sĩ Giải quyết việc làm cho lao động dân tộc thiểu số ở xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn

Nguyễn Phương Đại TS. Trần Văn Quyết

197 Thạc sĩ Tăng cường công tác thanh tra tại chỗ của Ngân

hàng Nhà nước tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng TM

Nguyễn Thị Ánh Đào GS.TS. Mai Ngọc Cường

198 Thạc sĩ Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

Nhà nước ở huyện Lục Yên, tỉnh YB Nông Thụy Điển PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm

199 Thạc sĩ Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước

qua Kho bạc Nhà nước Phú Lương Lương Văn Điệp TS. Ngô Xuân Hoàng

200 Thạc sĩ Quản lý đầu tư vốn ngân sách nhà nước cho phát

triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên Trần Minh Đức PGS.TS. Chu Đức Dũng

Page 281: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

201 Thạc sĩ Quản lý thu thuế xuất, nhập khẩu tại Chi cục hải

quan Yên Bái Cù Huy Đức TS. Tạ Thị Thanh Huyền

202 Thạc sĩ Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp

Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên Lục Thùy Dung PGS.TS. Đỗ Anh Tài

203 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện

Định Hóa, tỉnh TN Khương Thùy Dương PGS.TS. Trần Đình Thao

204 Thạc sĩ Tăng cường quản lý dự án đầu tư tại Công ty Trách

nhiệm hữu hạn Một thành viên Điện cơ hóa chất 15

Nguyễn Thái Dương TS. Ngô Xuân Hoàng

205 Thạc sĩ Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Sư

phạm Thái Nguyên Phạm Kim Duyên TS. Đỗ Đình Long

206 Thạc sĩ Quản lý huy động vốn tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh

Vượng Trần Lô Giang PGS.TS. Bùi Huy Nhượng

207 Thạc sĩ Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã qua Kho

bạc Nhà nước TN Đào Hương Giang TS. Nguyễn Thị Hồng Yến

208 Thạc sĩ Quản lý giảm nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn

huyện Võ Nhai, tỉnh TN Lê Thị Thanh Giang GS.TS. Mai Ngọc Cường

209 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy

TN Đặng Hương Giang PGS.TS. Lê Quốc Hội

Page 282: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

210 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư xây

dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh YB

Đinh Thị Châu Giang PGS.TS. Đỗ Quang Quý

211 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có

thu nhập từ tiền công tiền lương trên địa bàn tỉnh YB

Phạm Thị Giao PGS.TS. Nguyễn Khánh

Doanh

212 Thạc sĩ Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước qua

Kho bạc huyện Phú Lương, tỉnh TN Bùi Thanh Hà

PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết

213 Thạc sĩ Chính sách phát triển dịch vụ của Agribank - chi nhánh huyện Phú Lương đối với doanh nghiệp

NVV Hoàng Thị Việt Hà TS. Nguyễn Thị Tố Quyên

214 Thạc sĩ Quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân

trên địa bàn thành phố YB Phạm Thanh Hải PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm

215 Thạc sĩ Quản lý tài sản công tại các cơ quan thuộc Ủy ban

nhân dân huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên Dương Thị Thúy Hằng TS. Ngô Thị Hương Giang

216 Thạc sĩ Quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ

bằng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Hoàng Thị Anh Hiên TS. Nguyễn Thị Thu

Thương

217 Thạc sĩ Tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh TN

Cao Vũ Hiệp TS. Phạm Quốc Chính

Page 283: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

218 Thạc sĩ Hoạt động kiểm toán thu ngân sách địa phương

của Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII Đỗ Quang Hiệp TS. Bùi Thị Minh Hằng

219 Thạc sĩ Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh TN

Phan Thị Tuyết Hồng PGS.TS. Bùi Quang Tuấn

220 Thạc sĩ Quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn Thành

phố Vĩnh Yên Lại Tuấn Hùng PGS.TS. Bùi Quang Tuấn

221 Thạc sĩ Tín dụng phát triển nông nghiệp nông thôn trên

địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh PT Phạm Quốc Hưng PGS.TS. Đinh Trọng Hanh

222 Thạc sĩ Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc

Nhà nước Cao Lộc - LS Đinh Trọng Hưng PGS.TS. Đỗ Thị Kim Hảo

223 Thạc sĩ Tổ chức kiểm toán chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại Kiểm toán Nhà nước Khu

vực VII Trần Thế Hưng TS. Phạm Thị Ngọc Vân

224 Thạc sĩ Quản lý Nhà nước về các khoản thu từ đất trên địa

bàn tỉnh Thái Nguyên Hoàng Thị Hương TS. Vũ Văn Tùng

225 Thạc sĩ Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước huyện

Lục Yên, tỉnh Yên Bái Phạm Thị Mai Hương PGS.TS. Trần Đình Tuấn

226 Thạc sĩ Tăng cường tự chủ tài chính tại trường Cao đẳng

Kinh tế - Tài chính TN Phạm Thị Mai Hương TS. Nguyễn Hồng Liên

Page 284: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

227 Thạc sĩ Tăng cường quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên

Lương Thị Thu Hường TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh

228 Thạc sĩ Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho xây dựng nông thôn mới tại Sở Tài

chính tỉnh Yên Bái Đỗ Tiến Hữu PGS.TS. Trần Chí Thiện

229 Thạc sĩ Quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ ngân

hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Trần Thanh Huyền PGS.TS. Đỗ Anh Tài

230 Thạc sĩ Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp đầu tư trực

tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Dương Thị Thu Huyền TS. Nguyễn Tiến Long

231 Thạc sĩ Hoàn thiện quản lý chi ngân sách trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố

Sông Công, tỉnh TN Nguyễn Thu Huyền PGS.TS. Lê Quốc Hội

232 Thạc sĩ

Khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại - Nghiên cứu trường hợp Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hùng

Vương

Nguyễn Đức Lễ TS. Nguyễn Thị Yến

233 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ công tại Ban Quản lý

các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên Dương Mai Liên TS. Nguyễn Quang Hợp

Page 285: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

234 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý thu phí và lệ phí tại

thành phố Thái Nguyên tỉnh TN Đinh Thị Phương Loan PGS.TS. Nguyễn Hữu Tri

235 Thạc sĩ Quản lý ngân sách phường Đồng Quang, thành phố

Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Đào Thị Hồng Lụa PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

236 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại tỉnh Yên Bái

Hoàng Văn Luận PGS.TS. Nguyễn Khánh

Doanh

237 Thạc sĩ Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế thu nhập cá

nhân tại huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên tỉnh TN Nguyễn Thị Hương Trà

Mi PGS.TS. Nguyễn Hữu Tri

238 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty

Điện lực Thái Nguyên Đinh Kiều Nga PGS.TS. Trần Nhuận Kiên

239 Thạc sĩ Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh

nghiệp xây dựng trên địa bàn thành phố TN Đỗ Thị Ngân TS. Đỗ Đình Long

240 Thạc sĩ Tăng cường quản lý nguồn kinh phí hỗ trợ giảm

nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo tỉnh LC

Bùi Đăng Nghĩa TS. Trần Quang Huy

241 Thạc sĩ Giải pháp tạo việc làm cho thanh niên huyện Chợ

Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay Giá Trần Nghiệp PGS.TS. Nguyễn An Hà

Page 286: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

242 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác phối hợp thu thuế xuất nhập khẩu giữa Kho bạc Nhà nước, Hải quan và Ngân

hàng thương mại trên địa bàn tỉnh TN Triệu Hồng Nhung

PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương

243 Thạc sĩ Quản lý nguồn lực tài chính tại Bưu điện tỉnh Yên

Bái Nguyễn Thị Hồng Nhung PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm

244 Thạc sĩ Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cho

giáo dục và đào tạo của tỉnh YB Lê Thị Hồng Nhung PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm

245 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng công chức tại Ủy ban Nhân

dân huyện Chợ Đồn, tỉnh BK Lê Bá Phong PGS.TS. Đỗ Thị Kim Hảo

246 Thạc sĩ Quản lý thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội

thành phố Sông Công, tỉnh TN Phạm Thị Thu Phương TS. Phạm Thị Lý

247 Thạc sĩ Tăng cường quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại

Cục Hải quan tỉnh Lào Cai Lê Phương

PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương

248 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại các ngân hàng

thương mại trên địa bàn tỉnh TN Lê Thị Lan Phương TS. Phạm T.Ngọc Vân

249 Thạc sĩ Tăng cường tự chủ tài chính tại các cơ sở khám

chữa bệnh công lập - Nghiên cứu trường hợp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái

Lương Thúy Phương PGS.TS. Đỗ T.Thúy

Phương

250 Thạc sĩ Quản ý đào tạo nghề gắn với chuyển dịch cơ cấu

kinh tế trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh TN Bùi Thị Hồng Phượng PGS.TS. Bùi Quang Tuấn

Page 287: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

251 Thạc sĩ Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng huyện Đại Từ, tỉnh TN

Nguyễn Văn Sang PGS.TS. Nguyễn Khánh

Doanh

252 Thạc sĩ Giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại

UBND thành phố TN Đỗ Đình Sơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt

253 Thạc sĩ Quản lý đào tạo nghề tại thị xã Phổ Yên, tỉnh TN Ngô Ngọc Tâm TS. Đàm Thanh Thủy

254 Thạc sĩ Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước tại

thành phố Yên Bái Hoàng Minh Thắng TS. Nguyễn Thị Yến

255 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư công qua

Kho bạc Nhà nước TN Lê Thị Hồng Thanh TS. Nguyễn Hồng Liên

256 Thạc sĩ Quản lý nguồn nhân lực khu vực phía Bắc của tổng

Công ty Bảo hiểm BIDV Lê Khánh Thành

PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

257 Thạc sĩ Kiểm toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Phạm Tiến Thành TS. Bùi T.Minh Hằng

258 Thạc sĩ Tăng cường quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Giao thông vận tải TN

Nguyễn Phương Thảo PGS.TS. Đỗ Anh Tài

259 Thạc sĩ Quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ

phần Công thương Việt Nam, chi nhánh TN Phạm Thị Thảo PGS.TS. Lê Quốc Hội

Page 288: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

260 Thạc sĩ Quản lý huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái

Nguyên Bùi Thị Phương Thảo PGS.TS. Đỗ Anh Tài

261 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình

Gia, tỉnh Lạng Sơn Hứa Lịch Thiệp TS. Trần Văn Đức

262 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

thương mại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Phạm Lê Thọ PGS.TS. Trần Nhuận Kiên

263 Thạc sĩ Quản lý chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã

Phổ Yên, tỉnh TN Chu Thị Diệu Thu TS. Đàm Thanh Thủy

264 Thạc sĩ Hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với các

cơ sở giáo dục phổ thông công lập tỉnh Thái Nguyên

Dương Thị Phương Thúy PGS.TS. Đỗ T.Thúy

Phương

265 Thạc sĩ Quản lý Nhà nước về giá đất trên địa bàn tỉnh TN Tạ Thị Thúy TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh

266 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành

phố Yên Bái Trần Xuân Thủy TS. Trần Văn Quyết

267 Thạc sĩ Quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh

YB Đào Trung Thủy

PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh

268 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo nghề trên

địa bàn tỉnh Yên Bái Đinh Hùng Tiến PGS.TS. Trần Nhuận Kiên

269 Thạc sĩ Tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè

ở huyện Đại Từ tỉnh TN Nguyễn Thu Trang PGS.TS. Vũ Hoàng Ngân

Page 289: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

270 Thạc sĩ Quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Tỉnh

TN Phạm Thị Thùy Trang TS. Vũ Thị Hậu

271 Thạc sĩ

Tăng cường quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đại Từ,

tỉnh TN

Đặng Thị Huyền Trang PGS.TS. Trần Đình Tuấn

272 Thạc sĩ Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng đối với Doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam-chi nhánh TN

Đặng Văn Trọng PGS.TS. Hoàng T.Thanh

Nhàn

273 Thạc sĩ Hoàn thiện quản lý đất đai trên địa bàn huyện Văn

Yên, tỉnh Yên Bái Phạm Kiên Trung TS. Nguyễn Thị Yến

274 Thạc sĩ Quản lý đại lý tại Công ty Bảo hiểm BIDV TN Bế Hùng Trường TS. Phạm Công Toàn

275 Thạc sĩ Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Chi cục

thuế Yên Bình, tỉnh YB Nguyễn Xuân Trường

PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh

276 Thạc sĩ Phân tích mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu

kinh tế và tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái

Nguyễn Thanh Tú TS. Trần Văn Quyết

277 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn trên địa bàn thành

phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Nguyễn Trung Tuấn PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm

Page 290: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

278 Thạc sĩ Phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn

tỉnh Yên Bái Phạm Văn Tuấn TS. Phạm T.Ngọc Vân

279 Thạc sĩ Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh

N Trần Thị Tuyết PGS.TS. Trần Nhuận Kiên

280 Thạc sĩ Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước thành

phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Nguyễn Quốc Việt PGS.TS. Trần Đình Tuấn

281 Thạc sĩ Cơ chế tự chủ về tài chính tại các bệnh viện công

lập thuộc Sở Y tế Bắc Kạn Dương Thị Xoan TS. Nguyễn Quang Hợp

282 Thạc sĩ Đổi mới quản lý tài chính cho hoạt động khoa học

và công nghệ tỉnh Yên Bái Dương Thị Xuân PGS.TS. Đỗ Anh Tài

283 Thạc sĩ Tăng cường xuất khẩu hàng nông sản trên địa bàn

tỉnh Yên Bái Nguyễn Hải Yến TS. Dương Thị Tình

284 Thạc sĩ Phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi

nhánh Thái Nguyên Dương Thị Ngọc Anh PGS.TS. Hoàng Thị Thu

285 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các hộ sản xuất của Agribank chi nhánh Đồng Hỷ, TN

Phạm Tuấn Anh TS. Ngô T.Hương Giang

286 Thạc sĩ Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Định Hóa, tỉnh TN

Ma Tiến Đạo PGS.TS. Chu Đức Dũng

Page 291: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

287 Thạc sĩ Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Sông Công

Nguyễn Văn Đông TS. Nguyễn Đình Hợi

288 Thạc sĩ Xây dựng bản sắc văn hóa kinh doanh cho các

doanh nghiệp vận tải taxi trên địa bàn Thành phố TN

Dương Thị Mạnh Ân Đức TS. Phạm Thị Mai Yến

289 Thạc sĩ Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự

nguyện trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh TN Nguyễn Công Dũng PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

290 Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Kim loại màu Bắc

Kạn-TMC Hoàng Thị Duyên GS.TS. Đỗ Đức Bình

291 Thạc sĩ Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh thành phố TN

Đào Huyền Hà PGS.TS. Chu Đức Dũng

292 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp

taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Phạm Thị Hải Hà TS. Đinh Hồng Linh

293 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam- chi nhánh TN Nguyễn Thị Thu Hiền

PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng

294 Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

Cao Xuân Hòa TS. Vũ Thị Hậu

Page 292: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

295 Thạc sĩ Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh TN Nguyễn Thị Huệ PGS.TS. Hoàng Thị Thu

296 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh BK

Nguyễn Mạnh Hùng TS. Phạm Văn Hạnh

297 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi

nhánh huyện Phú Lương Hoàng Mai Hương TS. Dương Thị Tình

298 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần

Hồng Hà Mạc Quang Huy

PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng

299 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

Long Khánh Huy PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

300 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ

phần Than Hà Lầm-Vinacomin Vũ Thị Thanh Mai TS. Nguyễn Văn Dũng

301 Thạc sĩ Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Nhà máy

gạch TUYNEL TAHAKA, huyện Yên Phong, tỉnh BN Nguyễn Đức Minh PGS.TS. Lê Quốc Hội

Page 293: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

302 Thạc sĩ Hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

Đặng Thị Nga TS. Vũ Thị Hậu

303 Thạc sĩ Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm chè của Công ty cổ phần chè Tân Cương - Hoàng Bình

Vũ Thị Thu Ngà TS. Phạm Thị Mai Yến

304 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Ngân

hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên

Phạm Thị Nhung PGS.TS. Đỗ Quang Quý

305 Thạc sĩ Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Hồng

Hà Đào Đức Quang

PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng

306 Thạc sĩ Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Xây

dựng và sản xuất vật liệu TN Dương Thị Xuân Quỳnh TS. Ma Thị Hường

307 Thạc sĩ Tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức

huyện Phú Lương, tỉnh TN Lê Anh Thắng PGS.TS. Trần Đình Tuấn

308 Thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần

Đầu tư và Thương mại TNGTN Phan Doãn Thắng PGS.TS. Thái Bá Cẩn

309 Thạc sĩ Đào tạo và phát triển đội ngũ giảng viên tại

Trường Cao đẳng Thống kê Nguyễn Đăng Thanh

PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân

310 Thạc sĩ Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi

nhánh tỉnh TN Lã Thị Kim Thoa

PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương

Page 294: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

311 Thạc sĩ Quản trị rủi ro bảo hiểm phi nhân thọ tại Công ty

Bảo Minh Thái Nguyên Đỗ Thị Thúy PGS.TS. Ngô Đức Cát

312 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nhân sự của Agribank chi

nhánh huyện Đồng Hỷ, TN Trần Thị Cẩm Thúy TS. Ngô Thị Hương Giang

313 Thạc sĩ Tạo động lực cho người lao động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,

chi nhánh tỉnh Thái Nguyên Dương Thành Trung PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

314 Thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh

Trịnh Đăng Tùng PGS.TS. Nguyễn Xuân

Dũng

315 Thạc sĩ Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhành Bắc

Kạn Nguyễn Văn Tuyên TS. Nguyễn Thanh Minh

316 Thạc sĩ Tăng cường hoạt động marketing huy động vốn tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Bắc Kạn

Nguyễn Văn Tuyển TS. Nguyễn Thanh Minh

317 Thạc sĩ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ

phần đầu tư và phát triển TDT Hoàng Thị Cẩm Vân TS. Nguyễn Văn Dũng

318 Thạc sĩ Hiệu quả kinh tế - xã hội của các tổ hợp tác và hợp

tác xã chè ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh TN Phạm Thị Kiều Lan PGS.TS. Trần Chí Thiện

Page 295: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

319 Thạc sĩ Tăng cường sử dụng sản phẩm phái sinh hàng hóa

để phòng ngừa rủi ro tại các doanh nghiệp xuất khẩu chè tỉnh Lào Cai

Hà Thị Thùy Dung TS. Dương Thị Tình

320 Thạc sĩ Quản lý ngân sách xã trên địa bàn xã Thịnh Đức,

thành phố Thái Nguyên, tỉnh TN Bùi Văn Quý PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

321 Thạc sĩ Quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền

lương tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên Đỗ Thị Thủy TS. Vũ Văn Tùng

322 Thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh BK

Hà Mạnh Dương TS. Vũ Thị Hậu

Page 296: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Khoa Quản trị kinh doanh

ST

T

Trình độ đào

tạo Tên đề tài Họ và tên người thực hiện

Họ và tên người hướng

dẫn Nội dung tóm tắt

1 QTKDTH A

Một số giải pháp hoàn thiện công tác

đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại

Công ty TNHH Sản Xuất và Thương

Mại Trường Thủy

Hoàng Thị Hải Anh ThS. Hà Thị Thanh Hoa

- Chứng tỏ được vai trò quan trọng,

ý nghĩa của công tác đào tạo và phát

triển nguồn nhân lực đối với tổ chức

- Phân tích thực trạng công tác đào

tạo và phát triển nguồn nhân lực tại

Công ty TNHH Sản Xuất và Thương

Mại Trường Thủy để thấy rõ được

tình hình thực tế của công tác này tại

Công ty, nhận ra những điểm mạnh,

điểm hạn chế.

- Đưa ra một số giải pháp nhằm

hoàn thiện công tác đào tạo và phát

triển nguồn nhân lực tại Công ty

TNHH Sản Xuất và Thương Mại

Trường Thủy

2 QTKDTH A Nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công

ty Cổ phần thương mại Hà Chung Trần Thị Thùy Dương TS. Phạm Thị Thanh Mai

Hệ thống những vấn đề lý luận về

thị trường và năng lực cạnh tranh.

Phân tích thực trạng năng lực cạnh

tranh của Công ty CPTM Hà

Chung. giải pháp nâng cao năng lực

cạnh tranh cho Công ty

3 QTKDTH A

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Kết cấu cốp pha thép Việt Trung

Nguyễn Thị Thu Hiền ThS. Nông Thị Minh Ngọc

Đề tài phân tích thực trạng về hiệu

quả sản xuất kinh doanh của Công ty

Cổ phần Kết cấu cốp pha thép Việt

Trung và đề ra giải pháp nhằm nâng

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại

Công ty.

4 QTKDTH A

Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công

ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG

– Chi nhánh Phú Bình 4

Nguyễn Thị Hoài ThS. Hoàng Thị Huệ

Nhằm đưa ra những lý luận chung về

sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản

xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

Làm rõ được ý nghĩa và mục tiêu

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

Page 297: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

doanh của các doanh nghiệp. Thấy

được những yếu tố quyết định cũng

như ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp nói

chung.

5 QTKDTH A

Hoàn thiện công tác phân tích tình hình

tài chính tại Công ty TNHH Lê Việt

Linh

Tô Thị Lan Hương TS. Phạm Thị Thanh Mai

. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận

cơ bản về công tác phân tích tình

hình tài chính trong các doanh

nghiệp.

- Khảo sát, đánh giá thực trạng công

tác phân tích tình hình tài chính tại

Công ty TNHH Lê Việt Linh

- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị

nhằm hoàn thiện công tác phân tích

tình hình tài chính tại Công ty

TNHH Lê Việt Linh

6 QTKDTH A

Một số giải pháp nâng cao chất lượng

dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô

tuyến cố định tại Công ty cổ phần vận

tải Thái Nguyên

Vũ Thị Hương ThS. Đồng Văn Đạt

Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải

hành khách bằng ô tô tuyến cố định

của Công ty cổ phần vận tải Thái

Nguyên. Từ đó đưa ra một số giải

pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch

vụ vận tải hành khách bằng ô tô của

Công ty, nhằm chiếm lĩnh thị trường

vận tải hành khách tại khu vực Thái

Nguyên và các khu vục phí Trung,

Nam.

7 QTKDTH A Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty

TNHH Khánh Thuận Thái Nguyên Hoàng Thị Lam ThS. Ngô Thị Minh Ngọc

Phân tích thực trạng và đưa ra biện

pháp hoàn thiện phát triển nguồn

nhân lực của công ty TNHH Khánh

Thuận Thái Nguyên để góp phần

thúc đẩy sự phát triển không ngừng

lớn mạnh của công ty.

8 QTKDTH A Một số giải pháp nhằm nâng cao chất

lượng sản phẩm tại Công ty TNHH SR

Nguyễn Thị

Hương Lan ThS. Nguyễn Đắc Dũng

Phân tích, đánh giá thực trạng công

tác quản trị chất lượng sản phẩm tại

Page 298: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TECH Công ty TNHH SR - TECH, từ đó

đề xuất các phương án, các giải pháp

nhằm hoàn thiện công tác quản lý

chất lượng sản phẩm tại Công ty.

9 QTKDTH A Hoàn thiện công tác quản trị nguyên vật

liệu tại Công ty TNHH Tân Thịnh Phạm Khánh Linh ThS. Hà Thị Thanh Hoa

Tìm hiểu chung về thực trạng quản

trị nguyên vật liệu của Công ty

TNHH Tân Thịnh từ đó tạo cơ sở để

đề ra các biện pháp hoàn thiện công

tác quản trị nguyên vật liệu tại công

ty.

10 QTKDTH A

Hoàn thiện công tác đào tạo và phát

triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng

Sacombank – CN Thái Nguyên

Ngô Thị Hồng Mai ThS. Đỗ Thị Hoàng Yến

Về lý thuyết, hệ thống hoá kiến thức

đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,

đánh giá được hiệu quả nguồn nhân

lực qua công tác đào tạo. Về thực

tiễn, áp dụng lý thuyết vào công tác

đào tạo, so sánh đánh giá thực hiện

của NH, tìm ra những tồn tại và đưa

ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện

hơn công tác đào tạo trong NH.

11 QTKDTH A

Giải pháp phát triển thị trường tại Công

ty TNHH Thương Mại Dương Gia

Thịnh

Nguyễn Sao Mai TS. Dương Thanh Hà

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về

phát triển thị trường tiêu thụ sản

phẩm của doanh nghiệp

12 QTKDTH A

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu

quả hoạt động xuất khẩu của Công ty

Cổ phần Đầu tư và Phát triển TDT

Dương Thị Nhung ThS. Nông Thị Dung

- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về

xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh

xuất khẩu.

13 QTKDTH A Thực trạng của công tác quản trị chất

lượng của Công ty TNHH SR TECH Trần Thị Oanh ThS. An Thị Xuân Vân

Phân tích và đánh giá thực trạng

công tác quản trị chất lượng sản

phẩm tại Công ty TNHH SR Tech,

từ đó đưa ra các giải pháp nhằm

hoàn thiện công tác quản lý chất

lượng sản phẩm tại Công ty

14 QTKDTH A

Quản trị bán hàng tại Chi nhánh Bita’s

Miền Bắc – Công ty TNHH SX HTD

Bình Tân

Phạm Thị Bích Phương ThS. Trần Thị Kim Oanh

Nghiên cứu hoạt động quản trị bán

hàng của chi nhánh giai đoạn 2015-

2017. Các số liệu giao dịch trong

khoảng thời gian 2015 đến 6 tháng

Page 299: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

đầu năm 2017.

15 QTKDTH A Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng

lao động tại công ty TNHH SR TECH Trần Thị Bích Phượng

ThS. Dương Thị Thúy

Hương

Đề tài tập chung phân tích tình hình

sử dụng lao động tại công ty TNHH

SR TECH trong năm 2017, trên cơ

sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả sử dụng lao động

tại công ty.

16 QTKDTH A

Phân tích năng lực tài chính tại Công ty

trách nhiệm hữu hạn Xây Dựng và

Thương mại Kiều Anh

Hoàng Nhật Quang ThS. Nông Thị Dung

Hệ thống cơ sở lý luận về phân tích

tài chính. Đánh giá thực trạng năng

lực tài chính tại Công ty trách nhiệm

hữu hạn xây dựng và thương mại

Kiều Anh. Định hướng và giải pháp

nhằm hoàn thiện và nâng cao năng

lực tài chính tại Công ty trách nhiệm

hữu hạn xây dựng và thương mại

Kiều Anh

17 QTKDTH A

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công

tác quản trị nhân lực tại công ty TNHH

SR TECH

Trịnh Thị Quyên ThS. Nguyễn Thị Thủy

Hệ thống hoá những lý luận cơ bản

về quản trị nhân lực của công ty

TNHH Sr-Tech. lực của công ty

TNHH Sr-Tech những năm qua:

đánh giá những kết quả, những tồn

tại và tìm nguyên nhân của những

tồn tại đó. Đề xuất một số giải pháp

nhằm góp phần nhằm hoàn thiện

công tác quản trị nhân lực của công

ty trong thời gian tới

18 QTKDTH A

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác

quản lý và sử dụng vốn tại Công ty Cổ

phần Thương mại vật liệu xây dựng

HAMICO

Nguyễn Thị Quỳnh ThS. Nguyễn Đức Thu

Xuất phát từ tình hình thực tế của

nền kinh tế Việt Nam và sau một

thời gian thực tập tại Công ty Cổ

phần Thương mại vật liệu xây dựng

HAMICO với mong muốn được tìm

hiểu, tổng hợp và vận dụng các kiến

thức đã học để phân tích thực trạng

tình hình công tác quản lý và sử

dụng vốn kinh doanh tại Công ty. Từ

Page 300: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

đó, phát hiện ra các nguyên nhân

làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn

kinh doanh của Công ty để đề xuất

một số giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả công tác quản lý, huy động

và sử dụng vốn kinh doanh tại Công

ty.

19 QTKDTH A

Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm

của Công ty Cổ phần giấy Hoàng Văn

Thụ

Nguyễn Thị Thu Thùy ThS. Nguyễn Vân Anh

Trên cơ sở phân tích thực trạng và

các nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ

sản phẩm của công ty cổ phần giấy

Hoàng Văn Thụ, đề xuất các giải

pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản

phẩm của công ty trong thời gian tới.

20 QTKDTH A

Hoàn thiện công tác đào tạo và phát

triển nhân sự tại Công ty Cổ phần than

Núi Béo – Vinacomin

Đỗ Thị Hương Trang TS. Ngô Thị Hương Giang

Công tác đào tạo và phát triển nhân

sự tại Công ty Cổ phần than Núi

béo, từ đó đưa ra một số biện pháp

cho công tác đào tạo và phát triển

nhân sự của công ty như đề xuất mô

hình đánh giá hiệu quả đào tạo, bảng

đánh giá công việc, giải pháp để

hoàn thiện quy trình đào tạo và sử

dụng nhân sự trong công ty.

21 QTKDTH A

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh tại CTCP giấy Hoàng

Văn Thụ

Nguyễn Thị Uyên ThS. Nguyễn Đắc Dũng

Mục tiêu tổng quát của đề tài là

thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên

cứu về CTCP giấy Hoàng Văn Thụ

sau đó phân tích các chỉ tiêu cụ thể

về hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử

dụng chi phí, các chỉ tiêu tài

chính…đánh giá được hiệu quả sản

xuất kinh doanh của Công ty trong

giai đoạn 2015 – 2017. Từ kết quả

phân tích để xác định điểm mạnh,

điểm yếu của công ty, những khó

khăn còn tồn tại, các cơ hội và thách

thức trong tương lai từ đó đưa ra

Page 301: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

được những biện pháp thích hợp

giúp công ty có thể cải thiện, nâng

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

của mình.

22 QTKDTH A

Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

cung ứng dịch vụ chợ tại Doanh nghiệp

tư nhân trung tâm dạy nghề giới thiệu

việc làm Việt Bắc

Hà Thị Hương Loan ThS. La Quí Dương

Đánh giá thực trạng về chất lượng

dịch vụ quản lý chợ tại Doanh

nghiệp tư nhân trung tâm dạy nghề

giới thiệu việc làm Việt Bắc từ đó

đưa ra các giải pháp nâng cao chất

lượng cung ứng dịch vụ chợ góp

phần phát huy thế mạnh của chợ

truyền nâng cao đời sống xã hội, đáp

ứng nhu cầu của nhân dân.

23 QTKDTM

Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ

sản phẩm của công ty cổ phần phát triển

vật liệu chịu lửa Novaref

Nguyễn Thị

Huyền TS. Dương Thanh Hà

Nghiên cứu thực trạng hoạt động mở

rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại

công ty cổ phần phát triển vật liệu

chịu lửa Novaref để đề xuất những

giải pháp nhằm mở rộng thị trường

tiêu thụ của công ty.

24 QTKDTM

Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo

nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần

Thương mại Tín Nghĩa

Hà Thị Hạnh Ths. Ngô Thị Minh Ngọc

Phân tích thực trạng công tác đào tạo

nguồn nhân lực của Công ty Cổ

Phần Thương mại Tín Nghĩa. Từ đó,

đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả

công tác này tại Công ty trong thời

gian tới.

25 QTDN Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại

công ty TNHH Sản Xuất Nhựa Việt

Nhật”

Hoàng Thị Ngọc Châm ThS. La Qúi Dương

Đánh giá tác động của hoạt động đãi

ngộ nhân sự của công ty TNHH sản

xuất nhựa Việt Nhật nhằm đưa ra

các giải pháp thúc đẩy động lực làm

việc của nhân viên trong công ty

26 QTDN

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả

kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát

Triển Thương Mái Thái Nguyên

Dương Thị Lệ TS Nguyễn Thành Vũ

Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực

trạng hoạt động của Công ty Cổ

phần Phát Triển Thương Mại Thái

Nguyên ở một số lĩnh vực, khâu

quan trọng như quản lý tài sản, công

Page 302: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

tác tổ chức quản lý, hiệu quả kinh

doanh, nhằm chỉ ra những tồn tại,

hạn chế trong hoạt động của doanh

nghiệp này

27 QTKDTH B

Giải pháp thu hút và tạo động lực cho

người lao động tại Công ty TNHH SR

TECH

Lê Hải Anh ThS. Hà Thị Thanh Hoa

Hệ thống các lý luận cơ bản về thu

hút và tạo động lực cho người lao

động.

- Nghiên cứu kinh nghiệm từ các

nghiên cứu liên quan và kinh nghiệm

về hoạt động thu hút, tạo động lực

cho người lao động tại một số doanh

nghiệp hiện nay.

- Phân tích, đánh giá được thực trạng

các hoạt động thu hút và tạo động

lực cho người lao động tại công ty

TNHH SR TECH.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn

thiện hoạt động thu hút và tạo động

lực cho người lao động tại công ty

TNHH SR TECH.

28 QTKDTH B Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán

tại Công ty TNHH SR Tech Lê Quỳnh Anh ThS. Nguyễn Đắc Dũng

Đề tài tập trung nghiên cứu khả năng

thanh toán của doanh nghiệp để thấy

rõ thực trạng, tình hình thanh toán

của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất

một số giải pháp và kiến nghị giúp

doanh nghiệp nâng cao khả năng

thanh toán và hoạt động hiệu quả

hơn trên cơ sở nghiên cứu lý luận và

thực tiễn.

29 QTKDTH B

Một số biện pháp mở rộng thị trường

tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần

dược phẩm Nhật Linh

Đinh Thị Việt Chinh ThS. Đỗ Thị Hoàng Yến

Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường

cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến

thị trường tiêu thụ ngành dược

phẩm. Bên cạnh đó, tìm hiểu và

nghiên cứu về tình hình hoạt động

của công tác bán hàng, nghiên cứu

Page 303: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

và phát triển thị trường hiện nay của

công ty cổ phần dược phẩm Nhật

Linh. Để từ đó, chúng ta có thể khái

quát nhất về thị trường của ngành

dược phẩm cũng như những triển

vọng, thuận lợi và khó khăn của các

công ty sản xuất và phân phối dược

phẩm nói chung và công ty cổ phần

dược phẩm Nhật Linh nói riêng.

30 QTKDTH B Nâng cao khả năng tài chính của công

ty cổ phần - tổng công ty may bắc giang Nguyễn Đắc Duy TS. Ngô Thị Hương Giang

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao

khả năng tài chính của Công ty Cổ

phần – Tổng công ty may Bắc Giang

31 QTKDTH B

Giải pháp hoàn thiện các hoạt động

Marketing tại Công ty TNHH Hanaro

TNS Việt Nam

Phạm Cao Kỳ Duyên ThS. Trần Công Nghiệp

Khái quát thực trạng hoạt động

Marketing tại Công ty TNHH

Hanaro TNS Việt Nam, trên cơ sở

đó nhận ra những mặt thuận lợi và

khó khăn còn tồn tại trong hoạt động

Marketing của Công ty.

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

thiện và khắc phục những hạn chế

còn tồn tại của hoạt động Marketing

tại Công ty TNHH Hanaro TNS Việt

Nam

32 QTKDTH B HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN

TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG

TY TNHH SR TECH

Ma Văn Hai Ths. Vũ Thị Quỳnh Anh

• Nghiên cứu thực trạng công tác

quản trị nguồn nhân lực tại công ty

TNHH SR TECH từ đó đề xuất một

số giải pháp nhằm hoàn thiện công

tác quản trị NNL tại công ty

33 QTKDTH B

Nâng cao hiệu quả công tác huy động

vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh

Thái Nguyên

Mẫn Thị Hảo TS. Trần Quang Huy

Hoàn thiện công tác huy động vốn

góp phần nâng cao hiệu quả kinh

doanh của ngân hàng Sacombank -

Chi nhánh Thái Nguyên.

34 QTKDTH B Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương

của công ty Cổ Phần Hồng Hà

Nông Thị Hương TS. Ngô Thị Hương Giang

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

thiện công tác tiền lương của công ty

Cổ phần Hồng Hà

Page 304: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

35 QTKDTH B Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng

các sản phẩm thép cán tại Mỏ Sắt và

Cán Thép Tuyên Quang

Trần Thị Phương Lan TS. Ngô Thị Hương Giang

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

thiện công tác quản lý chất lượng

các sản phẩm thép cán tại Mỏ Sắt và

Cán Thép Tuyên Quang trên địa bàn

Thành Phố Tuyên Quang – tỉnh

Tuyên Quang

36 QTKDTH B

Hoàn thiện hoạt động Marketing-mix

nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của

Công ty TNHH Ngọc Phát Quang

Hà Thị Quỳnh Mai Ths. Nguyễn Vân Anh

Phân tích về thực trạng Marketing-

mix tại Công ty TNHH Ngọc Phát

Quang, từ đó đưa ra những giải pháp

nhằm hoàn thiện Marketing-mix của

Công ty để hấp dẫn, thu hút được

nhiều khách hàng và đẩy mạnh tiêu

thụ sản phẩm của Công ty.

37 QTKDTH B

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công

tác quản trị nhân sự tại Công ty CPĐT

và TM TNG – Chi nhánh thời trang

Vũ Thị Tuyết Mai Th.S Dương Thị Thúy

Hương

Mục tiêu chung: Tìm hiểu chung về

thực trạng công tác quản trị nhân sự

của Công ty CPĐT và TM TNG -

Chi nhánh thời trang, từ đó tạo cơ sở

để đề ra các biện pháp nâng cao hiệu

quả công tác quản trị nhân lực tại

công ty.

38 QTKDTH B

Một số giải pháp hoàn thiện công tác

tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH

SR TECH

Tạ Thị Minh TS. Phạm Văn Hạnh

Hiểu rõ những lý luận về công tác

tuyển dụng nhân lực trong các doanh

nghiêp, công ty.

Vân dụng những lý thuyết nghiên

cứu để đánh giá các vấn đề về thực

trạng công tác tuyển dụng nhân lực

tại công ty TNHH SR TECH.

Rút ra những hạn chế còn tồn tại

trong công tác tuyển dụng tại công

ty TNHH SR TECH.

Trên cơ sở đó, đưa ra những giải

pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện

hơn công tác tuyển dụng nhân sự tại

công ty TNHH SR TECH.

39 QTKDTH B Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng Nguyễn Thị Nga ThS. Hà Thị Thanh Hoa 1.- Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt

Page 305: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

tại Phòng giao dịch Tây Hà Nội – Chi

nhánh Thăng Long – Ngân hàng VP

Bank

động cho vay tiêu dùng và chất

lượng cho vay tiêu dùng của ngân

hàng thương mại.

2.- Phân tích, đánh giá thực trạng

cho vay tiêu dùng và chất lượng cho

vay tiêu dùng của PGD Tây Hà Nội

– Chi nhánh Thăng Long – Ngân

hàng VP Bank, từ đó rút ra những

hạn chế và những nguyên nhân của

hạn chế trong cho vay tiêu dùng của

đơn vị.

3.- Từ những hạn chế và nguyên

nhân đó sẽ đưa ra một số giải pháp

nhằm nâng cao chất lượng cho vay

tiêu dùng tại PGD Tây Hà Nội – chi

nhánh Thăng Long – Ngân hàng VP

Bank.

40 QTKDTH B Giải pháp tạo động lực cho người lao

động tại công ty TNHH SR Tech Hoàng Thị Ngoan

Ths An Thị Xuân Vân

Giải pháp tạo động lực cho người

lao động tại công ty TNHH SR Tech

41 QTKDTH B Phân tích tình hình tài chính của Công

ty Cổ phần Hoàng Tiến Hoàng Thị Phượng

TS. Nguyễn Thanh Minh

Phân tích tình hình tài chính của

Công ty Cổ phần Hoàng Tiến” là để

đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu

quả hoạt động kinh doanh và những

hạn chế còn tồn tại của công ty đề

xuất một số giải pháp nhằm tăng

cường quản lý tài chính góp phần

phát triển Công ty

42 QTKDTH B

Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo

và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty

TNHH MCG Việt Nam

Hoàng Thị Thúy TS. Phạm Văn Hạnh

Về lý thuyết: hệ thống hoá kiến

thức đào tạo và phát triển nguồn

nhân lực, đánh giá được hiệu quả

nguồn nhân lực qua công tác đào

tạo.

- Về thực tiễn: áp dụng lý thuyết vào

công tác đào tạo, so sánh đánh giá

thực hiện của Công ty, tìm ra những

Page 306: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

tồn tại và đưa ra một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

quản trị nhân lực của công ty

43 QTKDTH B Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ

phần Nam Việt Nguyễn Thị Thêm ThS. Đồng Văn Đạt

Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực

trạng quản lý nguồn nhân lực tại

Công ty Cổ phần Nam Việt trong

giai đoạn 2014 – 2016, từ đó đưa ra

một số giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả công tác quản lý nguồn

nhân lực của Công ty trong thời gian

tới.

44 QTKDTH B Phân tích tình hình tài chính tại Công ty

Cổ phần tập đoàn Đức Hạnh Marphavet

Nguyễn Thị

Huyền Trang Th.S Vũ Thị Quỳnh Anh

Phân tích tình hình tài chính của

Công ty CP tập đoàn Đức Hạnh

Marphavet giai đoạn 2015- 2017 để

làm rõ thực trạng tài chính của công

ty, chỉ ra những thế mạnh và bất ổn

trong tài chính, từ đó đề xuất một số

giải pháp để công ty tiếp tục phát

huy những mặt mạnh và hạn chế mặt

còn yếu kém, đẩy mạnh khả năng

thanh toán, nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn cũng như lợi nhuận của

công ty.

45 QTKDTH B

Nâng cao chất lượng quản trị nguồn

nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư và

Thương mại TNG - Chi nhánh may Phú

Bình 4

Bùi Thị Thu Trang ThS. Nông Thị Minh Ngọc

Quá trình nghiên cứu thực tế nhằm

tìm hiểu về thực trạng sử dụng lao

động tại Chi nhánh đồng thời dựa

trên cơ sở đánh giá thực trạng công

tác sử dụng nguồn nhân lực tại Chi

nhánh nhằm đưa ra đề xuất, giải

pháp để nâng cao chất lượng quản trị

nguồn nhân lực giúp nguồn nhân lực

ngày càng phát huy được sức mạnh

của mình, để doanh nghiệp ngày

càng phát triển tốt hơn

Page 307: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Kh

oa

Kế

toá

n

ST

T

Trình độ đào

tạo Tên đề tài Họ và tên người thực hiện

Họ và tên người hướng

dẫn Nội dung tóm tắt

1 QTKDTH A

Một số giải pháp hoàn thiện công tác

đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại

Công ty TNHH Sản Xuất và Thương

Mại Trường Thủy

Hoàng Thị Hải Anh ThS. Hà Thị Thanh Hoa

- Chứng tỏ được vai trò quan trọng,

ý nghĩa của công tác đào tạo và phát

triển nguồn nhân lực đối với tổ chức

- Phân tích thực trạng công tác đào

tạo và phát triển nguồn nhân lực tại

Công ty TNHH Sản Xuất và Thương

Mại Trường Thủy để thấy rõ được

tình hình thực tế của công tác này tại

Công ty, nhận ra những điểm mạnh,

điểm hạn chế.

- Đưa ra một số giải pháp nhằm

hoàn thiện công tác đào tạo và phát

triển nguồn nhân lực tại Công ty

TNHH Sản Xuất và Thương Mại

Trường Thủy

2 QTKDTH A Nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công

ty Cổ phần thương mại Hà Chung Trần Thị Thùy Dương TS. Phạm Thị Thanh Mai

Hệ thống những vấn đề lý luận về

thị trường và năng lực cạnh tranh.

Phân tích thực trạng năng lực cạnh

tranh của Công ty CPTM Hà

Chung. giải pháp nâng cao năng lực

cạnh tranh cho Công ty

3 QTKDTH A

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Kết cấu cốp pha thép Việt Trung

Nguyễn Thị Thu Hiền ThS. Nông Thị Minh Ngọc

Đề tài phân tích thực trạng về hiệu

quả sản xuất kinh doanh của Công ty

Cổ phần Kết cấu cốp pha thép Việt

Page 308: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Trung và đề ra giải pháp nhằm nâng

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại

Công ty.

4 QTKDTH A

Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công

ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG

– Chi nhánh Phú Bình 4

Nguyễn Thị Hoài ThS. Hoàng Thị Huệ

Nhằm đưa ra những lý luận chung về

sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản

xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

Làm rõ được ý nghĩa và mục tiêu

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

doanh của các doanh nghiệp. Thấy

được những yếu tố quyết định cũng

như ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp nói

chung.

5 QTKDTH A

Hoàn thiện công tác phân tích tình hình

tài chính tại Công ty TNHH Lê Việt

Linh

Tô Thị Lan Hương TS. Phạm Thị Thanh Mai

. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận

cơ bản về công tác phân tích tình

hình tài chính trong các doanh

nghiệp.

- Khảo sát, đánh giá thực trạng công

tác phân tích tình hình tài chính tại

Công ty TNHH Lê Việt Linh

- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị

nhằm hoàn thiện công tác phân tích

tình hình tài chính tại Công ty

TNHH Lê Việt Linh

6 QTKDTH A

Một số giải pháp nâng cao chất lượng

dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô

tuyến cố định tại Công ty cổ phần vận

tải Thái Nguyên

Vũ Thị Hương ThS. Đồng Văn Đạt

Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải

hành khách bằng ô tô tuyến cố định

của Công ty cổ phần vận tải Thái

Nguyên. Từ đó đưa ra một số giải

pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch

vụ vận tải hành khách bằng ô tô của

Công ty, nhằm chiếm lĩnh thị trường

vận tải hành khách tại khu vực Thái

Nguyên và các khu vục phí Trung,

Nam.

Page 309: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

7 QTKDTH A Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty

TNHH Khánh Thuận Thái Nguyên Hoàng Thị Lam ThS. Ngô Thị Minh Ngọc

Phân tích thực trạng và đưa ra biện

pháp hoàn thiện phát triển nguồn

nhân lực của công ty TNHH Khánh

Thuận Thái Nguyên để góp phần

thúc đẩy sự phát triển không ngừng

lớn mạnh của công ty.

8 QTKDTH A

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất

lượng sản phẩm tại Công ty TNHH SR

TECH

Nguyễn Thị

Hương Lan ThS. Nguyễn Đắc Dũng

Phân tích, đánh giá thực trạng công

tác quản trị chất lượng sản phẩm tại

Công ty TNHH SR - TECH, từ đó

đề xuất các phương án, các giải pháp

nhằm hoàn thiện công tác quản lý

chất lượng sản phẩm tại Công ty.

9 QTKDTH A Hoàn thiện công tác quản trị nguyên vật

liệu tại Công ty TNHH Tân Thịnh Phạm Khánh Linh ThS. Hà Thị Thanh Hoa

Tìm hiểu chung về thực trạng quản

trị nguyên vật liệu của Công ty

TNHH Tân Thịnh từ đó tạo cơ sở để

đề ra các biện pháp hoàn thiện công

tác quản trị nguyên vật liệu tại công

ty.

10 QTKDTH A

Hoàn thiện công tác đào tạo và phát

triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng

Sacombank – CN Thái Nguyên

Ngô Thị Hồng Mai ThS. Đỗ Thị Hoàng Yến

Về lý thuyết, hệ thống hoá kiến thức

đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,

đánh giá được hiệu quả nguồn nhân

lực qua công tác đào tạo. Về thực

tiễn, áp dụng lý thuyết vào công tác

đào tạo, so sánh đánh giá thực hiện

của NH, tìm ra những tồn tại và đưa

ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện

hơn công tác đào tạo trong NH.

11 QTKDTH A

Giải pháp phát triển thị trường tại Công

ty TNHH Thương Mại Dương Gia

Thịnh

Nguyễn Sao Mai TS. Dương Thanh Hà

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về

phát triển thị trường tiêu thụ sản

phẩm của doanh nghiệp

12 QTKDTH A

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu

quả hoạt động xuất khẩu của Công ty

Cổ phần Đầu tư và Phát triển TDT

Dương Thị Nhung ThS. Nông Thị Dung

- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về

xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh

xuất khẩu.

13 QTKDTH A Thực trạng của công tác quản trị chất

lượng của Công ty TNHH SR TECH Trần Thị Oanh ThS. An Thị Xuân Vân

Phân tích và đánh giá thực trạng

công tác quản trị chất lượng sản

Page 310: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

phẩm tại Công ty TNHH SR Tech,

từ đó đưa ra các giải pháp nhằm

hoàn thiện công tác quản lý chất

lượng sản phẩm tại Công ty

14 QTKDTH A

Quản trị bán hàng tại Chi nhánh Bita’s

Miền Bắc – Công ty TNHH SX HTD

Bình Tân

Phạm Thị Bích Phương ThS. Trần Thị Kim Oanh

Nghiên cứu hoạt động quản trị bán

hàng của chi nhánh giai đoạn 2015-

2017. Các số liệu giao dịch trong

khoảng thời gian 2015 đến 6 tháng

đầu năm 2017.

15 QTKDTH A Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng

lao động tại công ty TNHH SR TECH Trần Thị Bích Phượng

ThS. Dương Thị Thúy

Hương

Đề tài tập chung phân tích tình hình

sử dụng lao động tại công ty TNHH

SR TECH trong năm 2017, trên cơ

sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả sử dụng lao động

tại công ty.

16 QTKDTH A

Phân tích năng lực tài chính tại Công ty

trách nhiệm hữu hạn Xây Dựng và

Thương mại Kiều Anh

Hoàng Nhật Quang ThS. Nông Thị Dung

Hệ thống cơ sở lý luận về phân tích

tài chính. Đánh giá thực trạng năng

lực tài chính tại Công ty trách nhiệm

hữu hạn xây dựng và thương mại

Kiều Anh. Định hướng và giải pháp

nhằm hoàn thiện và nâng cao năng

lực tài chính tại Công ty trách nhiệm

hữu hạn xây dựng và thương mại

Kiều Anh

17 QTKDTH A

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công

tác quản trị nhân lực tại công ty TNHH

SR TECH

Trịnh Thị Quyên ThS. Nguyễn Thị Thủy

Hệ thống hoá những lý luận cơ bản

về quản trị nhân lực của công ty

TNHH Sr-Tech. lực của công ty

TNHH Sr-Tech những năm qua:

đánh giá những kết quả, những tồn

tại và tìm nguyên nhân của những

tồn tại đó. Đề xuất một số giải pháp

nhằm góp phần nhằm hoàn thiện

công tác quản trị nhân lực của công

ty trong thời gian tới

18 QTKDTH A Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Nguyễn Thị Quỳnh ThS. Nguyễn Đức Thu Xuất phát từ tình hình thực tế của

Page 311: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

quản lý và sử dụng vốn tại Công ty Cổ

phần Thương mại vật liệu xây dựng

HAMICO

nền kinh tế Việt Nam và sau một

thời gian thực tập tại Công ty Cổ

phần Thương mại vật liệu xây dựng

HAMICO với mong muốn được tìm

hiểu, tổng hợp và vận dụng các kiến

thức đã học để phân tích thực trạng

tình hình công tác quản lý và sử

dụng vốn kinh doanh tại Công ty. Từ

đó, phát hiện ra các nguyên nhân

làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn

kinh doanh của Công ty để đề xuất

một số giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả công tác quản lý, huy động

và sử dụng vốn kinh doanh tại Công

ty.

19 QTKDTH A

Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm

của Công ty Cổ phần giấy Hoàng Văn

Thụ

Nguyễn Thị Thu Thùy ThS. Nguyễn Vân Anh

Trên cơ sở phân tích thực trạng và

các nhân tố ảnh hưởng tới tiêu thụ

sản phẩm của công ty cổ phần giấy

Hoàng Văn Thụ, đề xuất các giải

pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản

phẩm của công ty trong thời gian tới.

20 QTKDTH A

Hoàn thiện công tác đào tạo và phát

triển nhân sự tại Công ty Cổ phần than

Núi Béo – Vinacomin

Đỗ Thị Hương Trang TS. Ngô Thị Hương Giang

Công tác đào tạo và phát triển nhân

sự tại Công ty Cổ phần than Núi

béo, từ đó đưa ra một số biện pháp

cho công tác đào tạo và phát triển

nhân sự của công ty như đề xuất mô

hình đánh giá hiệu quả đào tạo, bảng

đánh giá công việc, giải pháp để

hoàn thiện quy trình đào tạo và sử

dụng nhân sự trong công ty.

21 QTKDTH A

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh tại CTCP giấy Hoàng

Văn Thụ

Nguyễn Thị Uyên ThS. Nguyễn Đắc Dũng

Mục tiêu tổng quát của đề tài là

thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên

cứu về CTCP giấy Hoàng Văn Thụ

sau đó phân tích các chỉ tiêu cụ thể

về hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử

Page 312: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

dụng chi phí, các chỉ tiêu tài

chính…đánh giá được hiệu quả sản

xuất kinh doanh của Công ty trong

giai đoạn 2015 – 2017. Từ kết quả

phân tích để xác định điểm mạnh,

điểm yếu của công ty, những khó

khăn còn tồn tại, các cơ hội và thách

thức trong tương lai từ đó đưa ra

được những biện pháp thích hợp

giúp công ty có thể cải thiện, nâng

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

của mình.

22 QTKDTH A

Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

cung ứng dịch vụ chợ tại Doanh nghiệp

tư nhân trung tâm dạy nghề giới thiệu

việc làm Việt Bắc

Hà Thị Hương Loan ThS. La Quí Dương

Đánh giá thực trạng về chất lượng

dịch vụ quản lý chợ tại Doanh

nghiệp tư nhân trung tâm dạy nghề

giới thiệu việc làm Việt Bắc từ đó

đưa ra các giải pháp nâng cao chất

lượng cung ứng dịch vụ chợ góp

phần phát huy thế mạnh của chợ

truyền nâng cao đời sống xã hội, đáp

ứng nhu cầu của nhân dân.

23 QTKDTM

Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ

sản phẩm của công ty cổ phần phát triển

vật liệu chịu lửa Novaref

Nguyễn Thị

Huyền TS. Dương Thanh Hà

Nghiên cứu thực trạng hoạt động mở

rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại

công ty cổ phần phát triển vật liệu

chịu lửa Novaref để đề xuất những

giải pháp nhằm mở rộng thị trường

tiêu thụ của công ty.

24 QTKDTM

Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo

nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần

Thương mại Tín Nghĩa

Hà Thị Hạnh Ths. Ngô Thị Minh Ngọc

Phân tích thực trạng công tác đào tạo

nguồn nhân lực của Công ty Cổ

Phần Thương mại Tín Nghĩa. Từ đó,

đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả

công tác này tại Công ty trong thời

gian tới.

25 QTDN Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại

công ty TNHH Sản Xuất Nhựa Việt Hoàng Thị Ngọc Châm ThS. La Qúi Dương

Đánh giá tác động của hoạt động đãi

ngộ nhân sự của công ty TNHH sản

Page 313: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Nhật” xuất nhựa Việt Nhật nhằm đưa ra

các giải pháp thúc đẩy động lực làm

việc của nhân viên trong công ty

26 QTDN

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả

kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát

Triển Thương Mái Thái Nguyên

Dương Thị Lệ TS Nguyễn Thành Vũ

Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực

trạng hoạt động của Công ty Cổ

phần Phát Triển Thương Mại Thái

Nguyên ở một số lĩnh vực, khâu

quan trọng như quản lý tài sản, công

tác tổ chức quản lý, hiệu quả kinh

doanh, nhằm chỉ ra những tồn tại,

hạn chế trong hoạt động của doanh

nghiệp này

27 QTKDTH B

Giải pháp thu hút và tạo động lực cho

người lao động tại Công ty TNHH SR

TECH

Lê Hải Anh ThS. Hà Thị Thanh Hoa

Hệ thống các lý luận cơ bản về thu

hút và tạo động lực cho người lao

động.

- Nghiên cứu kinh nghiệm từ các

nghiên cứu liên quan và kinh nghiệm

về hoạt động thu hút, tạo động lực

cho người lao động tại một số doanh

nghiệp hiện nay.

- Phân tích, đánh giá được thực trạng

các hoạt động thu hút và tạo động

lực cho người lao động tại công ty

TNHH SR TECH.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn

thiện hoạt động thu hút và tạo động

lực cho người lao động tại công ty

TNHH SR TECH.

28 QTKDTH B Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán

tại Công ty TNHH SR Tech Lê Quỳnh Anh ThS. Nguyễn Đắc Dũng

Đề tài tập trung nghiên cứu khả năng

thanh toán của doanh nghiệp để thấy

rõ thực trạng, tình hình thanh toán

của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất

một số giải pháp và kiến nghị giúp

doanh nghiệp nâng cao khả năng

thanh toán và hoạt động hiệu quả

Page 314: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

hơn trên cơ sở nghiên cứu lý luận và

thực tiễn.

29 QTKDTH B

Một số biện pháp mở rộng thị trường

tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần

dược phẩm Nhật Linh

Đinh Thị Việt Chinh ThS. Đỗ Thị Hoàng Yến

Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường

cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến

thị trường tiêu thụ ngành dược

phẩm. Bên cạnh đó, tìm hiểu và

nghiên cứu về tình hình hoạt động

của công tác bán hàng, nghiên cứu

và phát triển thị trường hiện nay của

công ty cổ phần dược phẩm Nhật

Linh. Để từ đó, chúng ta có thể khái

quát nhất về thị trường của ngành

dược phẩm cũng như những triển

vọng, thuận lợi và khó khăn của các

công ty sản xuất và phân phối dược

phẩm nói chung và công ty cổ phần

dược phẩm Nhật Linh nói riêng.

30 QTKDTH B Nâng cao khả năng tài chính của công

ty cổ phần - tổng công ty may bắc giang Nguyễn Đắc Duy TS. Ngô Thị Hương Giang

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao

khả năng tài chính của Công ty Cổ

phần – Tổng công ty may Bắc Giang

31 QTKDTH B

Giải pháp hoàn thiện các hoạt động

Marketing tại Công ty TNHH Hanaro

TNS Việt Nam

Phạm Cao Kỳ Duyên ThS. Trần Công Nghiệp

Khái quát thực trạng hoạt động

Marketing tại Công ty TNHH

Hanaro TNS Việt Nam, trên cơ sở

đó nhận ra những mặt thuận lợi và

khó khăn còn tồn tại trong hoạt động

Marketing của Công ty.

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

thiện và khắc phục những hạn chế

còn tồn tại của hoạt động Marketing

tại Công ty TNHH Hanaro TNS Việt

Nam

32 QTKDTH B HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN

TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG

TY TNHH SR TECH

Ma Văn Hai Ths. Vũ Thị Quỳnh Anh

• Nghiên cứu thực trạng công tác

quản trị nguồn nhân lực tại công ty

TNHH SR TECH từ đó đề xuất một

số giải pháp nhằm hoàn thiện công

Page 315: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

tác quản trị NNL tại công ty

33 QTKDTH B

Nâng cao hiệu quả công tác huy động

vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh

Thái Nguyên

Mẫn Thị Hảo TS. Trần Quang Huy

Hoàn thiện công tác huy động vốn

góp phần nâng cao hiệu quả kinh

doanh của ngân hàng Sacombank -

Chi nhánh Thái Nguyên.

34 QTKDTH B Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương

của công ty Cổ Phần Hồng Hà

Nông Thị Hương TS. Ngô Thị Hương Giang

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

thiện công tác tiền lương của công ty

Cổ phần Hồng Hà

35 QTKDTH B Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng

các sản phẩm thép cán tại Mỏ Sắt và

Cán Thép Tuyên Quang

Trần Thị Phương Lan TS. Ngô Thị Hương Giang

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

thiện công tác quản lý chất lượng

các sản phẩm thép cán tại Mỏ Sắt và

Cán Thép Tuyên Quang trên địa bàn

Thành Phố Tuyên Quang – tỉnh

Tuyên Quang

36 QTKDTH B

Hoàn thiện hoạt động Marketing-mix

nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của

Công ty TNHH Ngọc Phát Quang

Hà Thị Quỳnh Mai Ths. Nguyễn Vân Anh

Phân tích về thực trạng Marketing-

mix tại Công ty TNHH Ngọc Phát

Quang, từ đó đưa ra những giải pháp

nhằm hoàn thiện Marketing-mix của

Công ty để hấp dẫn, thu hút được

nhiều khách hàng và đẩy mạnh tiêu

thụ sản phẩm của Công ty.

37 QTKDTH B

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công

tác quản trị nhân sự tại Công ty CPĐT

và TM TNG – Chi nhánh thời trang

Vũ Thị Tuyết Mai Th.S Dương Thị Thúy

Hương

Mục tiêu chung: Tìm hiểu chung về

thực trạng công tác quản trị nhân sự

của Công ty CPĐT và TM TNG -

Chi nhánh thời trang, từ đó tạo cơ sở

để đề ra các biện pháp nâng cao hiệu

quả công tác quản trị nhân lực tại

công ty.

38 QTKDTH B

Một số giải pháp hoàn thiện công tác

tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH

SR TECH

Tạ Thị Minh TS. Phạm Văn Hạnh

Hiểu rõ những lý luận về công tác

tuyển dụng nhân lực trong các doanh

nghiêp, công ty.

Vân dụng những lý thuyết nghiên

cứu để đánh giá các vấn đề về thực

trạng công tác tuyển dụng nhân lực

tại công ty TNHH SR TECH.

Page 316: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Rút ra những hạn chế còn tồn tại

trong công tác tuyển dụng tại công

ty TNHH SR TECH.

Trên cơ sở đó, đưa ra những giải

pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện

hơn công tác tuyển dụng nhân sự tại

công ty TNHH SR TECH.

39 QTKDTH B

Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng

tại Phòng giao dịch Tây Hà Nội – Chi

nhánh Thăng Long – Ngân hàng VP

Bank

Nguyễn Thị Nga ThS. Hà Thị Thanh Hoa

1.- Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt

động cho vay tiêu dùng và chất

lượng cho vay tiêu dùng của ngân

hàng thương mại.

2.- Phân tích, đánh giá thực trạng

cho vay tiêu dùng và chất lượng cho

vay tiêu dùng của PGD Tây Hà Nội

– Chi nhánh Thăng Long – Ngân

hàng VP Bank, từ đó rút ra những

hạn chế và những nguyên nhân của

hạn chế trong cho vay tiêu dùng của

đơn vị.

3.- Từ những hạn chế và nguyên

nhân đó sẽ đưa ra một số giải pháp

nhằm nâng cao chất lượng cho vay

tiêu dùng tại PGD Tây Hà Nội – chi

nhánh Thăng Long – Ngân hàng VP

Bank.

40 QTKDTH B Giải pháp tạo động lực cho người lao

động tại công ty TNHH SR Tech Hoàng Thị Ngoan

Ths An Thị Xuân Vân

Giải pháp tạo động lực cho người

lao động tại công ty TNHH SR Tech

41 QTKDTH B Phân tích tình hình tài chính của Công

ty Cổ phần Hoàng Tiến Hoàng Thị Phượng

TS. Nguyễn Thanh Minh

Phân tích tình hình tài chính của

Công ty Cổ phần Hoàng Tiến” là để

đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu

quả hoạt động kinh doanh và những

hạn chế còn tồn tại của công ty đề

xuất một số giải pháp nhằm tăng

cường quản lý tài chính góp phần

phát triển Công ty

Page 317: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

42 QTKDTH B

Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo

và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty

TNHH MCG Việt Nam

Hoàng Thị Thúy TS. Phạm Văn Hạnh

Về lý thuyết: hệ thống hoá kiến

thức đào tạo và phát triển nguồn

nhân lực, đánh giá được hiệu quả

nguồn nhân lực qua công tác đào

tạo.

- Về thực tiễn: áp dụng lý thuyết vào

công tác đào tạo, so sánh đánh giá

thực hiện của Công ty, tìm ra những

tồn tại và đưa ra một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

quản trị nhân lực của công ty

43 QTKDTH B Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ

phần Nam Việt Nguyễn Thị Thêm ThS. Đồng Văn Đạt

Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực

trạng quản lý nguồn nhân lực tại

Công ty Cổ phần Nam Việt trong

giai đoạn 2014 – 2016, từ đó đưa ra

một số giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả công tác quản lý nguồn

nhân lực của Công ty trong thời gian

tới.

44 QTKDTH B Phân tích tình hình tài chính tại Công ty

Cổ phần tập đoàn Đức Hạnh Marphavet

Nguyễn Thị

Huyền Trang Th.S Vũ Thị Quỳnh Anh

Phân tích tình hình tài chính của

Công ty CP tập đoàn Đức Hạnh

Marphavet giai đoạn 2015- 2017 để

làm rõ thực trạng tài chính của công

ty, chỉ ra những thế mạnh và bất ổn

trong tài chính, từ đó đề xuất một số

giải pháp để công ty tiếp tục phát

huy những mặt mạnh và hạn chế mặt

còn yếu kém, đẩy mạnh khả năng

thanh toán, nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn cũng như lợi nhuận của

công ty.

45 QTKDTH B

Nâng cao chất lượng quản trị nguồn

nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư và

Thương mại TNG - Chi nhánh may Phú

Bình 4

Bùi Thị Thu Trang ThS. Nông Thị Minh Ngọc

Quá trình nghiên cứu thực tế nhằm

tìm hiểu về thực trạng sử dụng lao

động tại Chi nhánh đồng thời dựa

trên cơ sở đánh giá thực trạng công

Page 318: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

tác sử dụng nguồn nhân lực tại Chi

nhánh nhằm đưa ra đề xuất, giải

pháp để nâng cao chất lượng quản trị

nguồn nhân lực giúp nguồn nhân lực

ngày càng phát huy được sức mạnh

của mình, để doanh nghiệp ngày

càng phát triển tốt hơn

Page 319: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD Biểu 18 -G

STT Tên đơn vị đặt hàng đào tạo Số lượngTrình độ

đào tạo

Chuyên ngành

đào tạoKết quả đào tạo

1

2

CÔNG KHAI THÔNG TIN ĐÀO TẠO THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC, ĐỊA

PHƯƠNG VÀ DOANH NGHIỆP

TRƯỞNG ĐƠN VỊ

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Page 320: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Biểu 18 - H

STT Tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học Thời gian tổ chức Địa điểm tổ chức

Số lượng

đại biểu

tham dự

1

Hội thảo kết quả các nghiên cứu về chính sách dân tộc ở khu vực

miền núi phía Bắc từ năm 1986 đến nay, những khoảng trống, lỗ

hổng cần nghiên cứu trong thời gian tới

6/27/2017Địa điểm Phòng họp A

60

2 Hội nghị tập huấn sở hữu trí tuệ năm 2017 10/23/2017Địa điểm Phòng họp A

87

3Hội nghị tập huấn PP nghiên cứu khoa học trong kinh tế, kinh

doanh và quản lý10/27/2017

Địa điểm Phòng 101 - GK150

4 Hội nghị tập huấn chuyên môn về chế độ Kế toán mới 2017 Địa điểm Phòng 101 - GK1 70

5Hội nghị tập huấn PP nghiên cứu khoa học cho giảng viên và sinh

viên2017 Địa điểm Phòng 101 - GK1 60

Hội nghị tổng kết Khoa học Công nghệ năm 2017 1/17/2018 Phòng họp A 60

6 Hội thảo: Quản trị thuế 4/8/2018 Phòng 101 GK1 109

7 Hội thảo Cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên Ngành Luật kinh tế 4/21/2018Địa điểm Phòng 101 - GK2

65

8Tập huấn chế độ Kế toán Hành chính sự nghiệp theo Thông tư

107/2017/TT-BTC4/14/2018

Địa điểm Phòng 101 - GK170

9Tập huấn kỹ năng lập kế hoạch, giao lưu với Doanh nghiệp và

giới thiệu cơ hội việc làm cho SV Khoa QTKD4/13/2018

Địa điểm Phòng 101 - GK280

10Hội nghị đổi mới phương pháp giảng dạy Khoa Ngân hàng - Tài

chính5/10/2018

Địa điểm Phòng 101 - GK160

11 Hội nghị Nhận diện và đánh giá rủi ro trong kiểm toán 5/22/2018 Phòng 101 GK1 100

12Hội nghị tập huấn một số phương pháp nghiên cứu khoa học kinh

tế năm 2017.Tháng 10/2017

Phòng 101 GK1, Trường

ĐH Kinh tế & QTKD100 người

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD

CÔNG KHAI HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC

DO CƠ SỞ GIÁO DỤC TỔ CHỨC

Page 321: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

13

Hội nghị tập huấn phương pháp nghiên cứu khoa học năm 2018:

Phân tích nhân tố khám phá EFC và Phân tích nhân tố khẳng định

CFA.

Tháng 8/2018Phòng 101 GK1, Trường

ĐH Kinh tế & QTKD

Dự kiến 100

người

14Hội thảo chuyên ngành Kinh tế đầu tư với chủ đề: “Đầu tư nước

ngoài trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” 17/05/2018

Phòng họp B, trường ĐH

Kinh tế & QTKD30

14,6 Hội nghị đổi mới phương pháp giảng dạy khoa Kinh tế 5/18/2018 GĐ 101, GK 1 80

Page 322: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Biểu 18 - I

STTTên dự án, nhiệm vụ khoa học

công nghệ

Người chủ trì và

các thành viên

Đối tác trong

nước và quốc tế

Thời gian

thực hiện

Kinh phí

thực hiện

Tóm tắt sản phẩm, ứng

dụng thực tiễn

I ĐỀ TÀI KH&CN CẤP BỘ

1

Đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu hành vi

của nhà đầu tư khi ra quyết định

đầu tư vào 6 tỉnh biên giới phía Bắc

B2016-TNA-23

PGS.TS. Trần

Văn Quyết (chủ

nhiệm), Phạm

Công Toàn, Phạm

Minh Hương, Vũ

Việt Linh,

Nguyễn Thị

Phương Hảo,

Trần Xuân Kiên,

Nguyễn Văn

Hùng, Nguyễn

6 tỉnh biên giới

miền núi phía

Bắc Việt Nam

2016-2017 150.000.000

1. Sản phẩm khoa học: 01

cuốn sổ tay hướng dẫn các

nhà đầu tư, 01 bản kiến

nghị chính sách, 01 bài báo

đăng trên tạp chí trong

nước, 01 bài báo đăng trên

tạp chí quốc tế;

2. Sản phẩm đào tạo: 01

luận văn thạc sĩ

2

Ứng phó với biến đổi khí hậu ở

vùng núi Đông Bắc Việt Nam

B2016-TNA-22

TS. Bùi Thị Minh

Hằng (chủ nhiệm)2016-2017 150.000.000

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD

CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ,

SẢN XUẤT THỬ VÀ TƯ VẤN

Page 323: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

3

Đề tài cấp Bộ: Tác động của xuất

khẩu hàng hóa tới tăng trưởng kinh

tế vùng Tây Bắc Việt Nam”

B2017-TNA-49

TS. Dương Thị

Tình (chủ nhiệm),

GS.TS. Đặng

Đình Đào,

PGS.TS. Nguyễn

Khánh Doanh,

TS. Lê Thùy

Hương, TS. Cao

Thị Thanh, TS.

Bùi Thị Minh

Hằng, TS. Phạm

Thị Ngọc Vân,

TS. Tạ Thị Thanh

Huyền, TS. Lê

Thu Hà, TS.

Nguyễn Thị Thúy

Vụ Thương mại

miền núi – Bộ

Công thương

2017-2018 350.000.000

1. Sản phẩm khoa học: 01

bài báo quốc tế, 02 bài báo

trong nước;

2. Sản phẩm đào tạo:

hướng dẫn 01 học viên cao

học bảo vệ thành công theo

hướng nghiên cứu của đề tài

II ĐỀ TÀI KH&CN CẤP ĐH

Chủ trì: Đỗ Đình

Long

Thành viên: Đinh

Hồng Linh;

Nguyễn Hải

Khanh, Hà Thị

Hoa, Trần Nhuận

Kiên

Hướng dẫn 1 nhóm sinh

viên làm đề tài nghiên cứu

khoa học; Hướng dẫn 1 học

viên cao học làm luận văn

2

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

đến thu hút vốn đầu tư của doanh

nghiệp vào các khu công nghiệp

Chủ trì: Đặng Phi

Trường

Thành viên:

Sở Kế hoạch

Đầu tư tỉnh

Thái Nguyên

2016-2017 100.000.000 04 bài báo trong nước;

04 bài đăng trên Kỷ yếu;

01 bài báo quốc tế;

1

Tác động của hiệp định đối tác

xuyên Thái Bình Dương đến kinh

tế Việt Nam

ĐHTN 2017-2018 100.000.000

Page 324: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Chủ trì: Bùi Thị

Thu Hương

Thành viên: Trần

Quang Huy, Đỗ

Đình Long, Lê

Ngọc Nương, Bùi

Thị Hồng Hạnh

4

Giải pháp cung ứng lao động cho

các doanh nghiệp FDI trên địa bàn

tỉnh Thái Nguyên

Chủ trì: Đàm

Thanh Thủy

Thành viên:

Nguyễn Quang

Hợp, Đỗ Thùy

Ninh, Trần Thị

Bích Thủy;

Nguyễn Phương

Thảo;; Đỗ Văn

Duy

Sở Kế hoạch

Đầu tư tỉnh

Thái Nguyên

2016-2017

100.000.000

02 bài báo khoa học; 01

học viên cao học; Đề xuất

chính sách

Chủ trì: Trần

Thùy Linh

Thành viên:

Nguyễn T.

Phương Thúy;

Nguyễn Quang

Huy; Đỗ Hoàng

Yến; Hoàng T. Lệ

Mỹ; Âu T. Diệu

Linh

Chủ trì: Lê Ngọc

Nương

Sản phẩm khoa học: 3 bài

báo

- Sản phẩm đào tạo: hướng

dẫn 1 nhóm sv NCKH và

thực hiện 1 phần nghiên

cứu sinh có liên quan đến

đề tài

- Sản phẩm ứng dụng: 1

3

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới

sự hài lòng của người lao động về

việc thực hiện trách nhiệm xã hội

của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ

và vừa tỉnh Thái Nguyên

ĐHTN 2016-2017 100.000.000

Bài đăng tạp chí trong

nước: 02; Luận văn thạc sĩ

của học viên cao học 01;

Hướng dẫn 1 nhóm sinh

viên làm đề tài nghiên cứu

khoa học

5

Kiểm soát hành vi lạm dụng mang

tính trục lợi của Doanh nghiệp có

vị trí thống lĩnh thị trường theo

Pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam

hiện nay

ĐHTN

2016-2017

100.000.000

Hướng dẫn 1 nhóm sinh

viên làm đề tài nghiên cứu

khoa học

6

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng

đến phát triển các doanh nghiệp

công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái

Nguyên

ĐHTN

2016-2017

100.000.000

Page 325: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

Thành viên:

Nguyễn Thị Gấm,

Đỗ Đình Long,

Phạm Thị Ngọc

Vân, Đỗ Thái

7

Ảnh hưởng của vốn đầu tư trực

tiếp nước ngoài tới bất bình đẳng

thu nhập nông thôn- thành thị tại

Việt Nam

Nguyễn Ngọc

Hoa (chủ nhiệm),

Trần Nhuận Kiên,

Nguyễn Thị

Phương Hảo,

Trần Văn Dũng

Sở Kế hoạch

Đầu tư tỉnh

Thái Nguyên

2016-2017

100.000.000

1. Sản phẩm đào tạo: 1

phần của đề tài NCS;

2. Sản phẩm khoa học: 02

bài báo

8

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

đến chất lượng dịch vụ khám chữa

bệnh bằng bảo hiểm y tế trên địa

bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái

Nguyên

Nguyễn Thị Thu

(chủ nhiệm),

Nguyễn Thị Lan

Anh, Nguyễn

Khánh Doanh

Bệnh viện Đa

khoa Phổ Yên,

Bảo hiểm xã

hội thị xã Phổ

Yên

2016-2017 100.000.000

1. Sản phẩm khoa học: 02

bài báo đăng trên tạp chí

trong nước;

2. Sản phẩm đào tạo: 01 đề

tài NCKH của sinh viên;

3. Sản phẩm ứng dụng: Báo

9

Các yếu tố tác động đến xuất khẩu

hàng nông sản Việt Nam vào thị

trường EU- Cách tiếp cận từ mô

hình trọng lực

Đỗ Thị Hòa Nhã

(chủ nhiệm),

Nguyễn Khánh

Doanh, Cao

Phương Nga,

Nguyễn Thị

Oanh, Nguyễn

Thị Thu Hà,

Nguyễn Thị

Phương Hảo,

Cơ quan quản

lý nhà nước,

doanh nghiệp

nông nghiệp,

doanh nghiệp

xuất khẩu, hộ

nông dân

2017-2018 100.000.000

1. Sản phẩm đào tạo: Đề tài

NCKH của sinh viên đang

được thực hiện đúng tiến

độ;

2. Báo cáo phân tích: Một

phần nội dung của báo cáo

phân tích

Bài đăng tạp chí trong

nước: 02; Luận văn thạc sĩ

của học viên cao học 01;

Hướng dẫn 1 nhóm sinh

viên làm đề tài nghiên cứu

khoa học

6

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng

đến phát triển các doanh nghiệp

công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái

Nguyên

ĐHTN

2016-2017

100.000.000

Page 326: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

10

Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp

nước ngoài tới quá trình công

nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái

Nguyên

Nguyễn Thị Thúy

Vân (chủ nhiệm),

Hoàng Thị Thu,

Đỗ Quang Quý,

Nguyễn T.

Phương Hảo,

Nguyễn Ngọc

Hoa, Đặng Kim

Oanh, Nguyễn

Xuân Vinh, Đinh

Trọng Ân

Trường Đại học

Kinh tế và

QTKD - thuộc

Đại học Thái

Nguyên, Cục

thống kê tỉnh

Thái Nguyên,

Sở Kế hoạch và

Đầu tư tỉnh

Thái Nguyên

2017-2018 105.000.000

Sản phẩm đào tạo: 01 luận

án tiến sĩ, 01 luận văn thạc

sĩ, 01 khóa luận tốt nghiệp

11

Tăng cường liên kết trong sản xuất,

tiêu thụ chè giữa các hộ nông dân

trồng chè ở tỉnh Thái Nguyên

PGS.TS. Trần

Chí Thiện (chủ

nhiệm), TS. Bùi

Nữ Hoàng Anh,

TS. Vũ Quỳnh

Nam, PGS.TS.

Trần Quang Huy,

PGS.TS. Trần

Nhuận Kiên, ThS.

Bế Hùng Trường,

PGS.TS. Đỗ Thúy

Phương, TS.

Nguyễn Quang

Hợp

Liên minh hợp

tác xã tỉnh Thái

Nguyên, Sở

Nông nghiệp và

PTNT tỉnh Thái

Nguyên

2017-2018 105.000.000

1. Sản phẩm khoa học: 02

bài báo đăng trên tạp chí

trong nước hoặc quốc tế, 1

báo khoa học đăng trên kỷ

yếu hội thảo trong nước;

2. Sản phẩm đào tạo: 01

luận án tiến sĩ, 01 luận văn

thạc sĩ, 01 nhóm sinh viên

NCKH;

3. Báo cáo tổng hợp, báo

cáo tóm tắt đề tài, báo cáo

kiến nghị

12

Nghiên cứu tác động của tiêu dùng

các dạng năng lượng vào tăng

trưởng kinh tế và phát thải khí CO2

tại Việt Nam

Đinh Hồng Linh

(chủ nhiệm); Trần

Viết Khanh,

Nguyễn Văn

Thông; Vũ Việt

Linh

ĐHTN;

Tổng cục

Thống kê

Cục Thống kê

tỉnh Thái

Nguyên

2017-2018 100.000.000

1. Sản phẩm khoa học: 01

bài báo đăng trên tạp chí

trong nước và 01 bài báo

quốc tế,

2. Sản phẩm đào tạo: 01

luận văn thạc sĩ,

3. Báo cáo tổng hợp, báo

Page 327: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

13

Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính

sách đặc thù thu hút và sử dụng có

hiệu quả nguồn vốn đầu tư vào tỉnh

Lai Châu

Mã số: ĐH2017-TN08-04

TS. Nguyễn

Thanh Minh (chủ

nhiệm); Trần

Xuân Kiên; La

Quý Dương;

Nguyễn Văn

Thông; Nguyễn

Thị Như Trang;

Sở KH&ĐT

tỉnh Lai Châu2017-2018 100.000.000

1. Sản phẩm khoa học: 03

bài báo đăng trên tạp chí

trong nước hoặc quốc tế,

2. Sản phẩm đào tạo: 01

luận văn thạc sĩ,

3. Báo cáo tổng hợp, báo

cáo tóm tắt đề tài, báo cáo

kiến nghị

14

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

đến hiệu quả kinh doanh của các

ngân hàng thương mại cổ phần

Việt Nam

Nguyễn Thu Nga 2017-2018 100.000.000

15

Phân tích tiềm năng xuất khẩu

hàng nông sản của Việt Nam sang

thị trường liên minh châu Âu (EU)

Mã số: ĐH2017-TN08-07

Ths. Phạm Hoàng

Linh (chủ nhiệm);

Nguyễn Khánh

Doanh; Trần Thị

Phương Thảo

2017-2018 120.000.000

16

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong

các doanh nghiệp ngành Lâm

nghiệp vùng Trung du miền núi

phía Bắc Việt Nam

Mã số: ĐH2017-TN08-08

Ths.NCS.

Nguyễn Thị Kim

Anh

2017-2018 100.000.000

17

Nghiên cứu mô hình Kế toán quản

trị chi phí trong các doanh nghiệp

sản xuất cơ khí tỉnh Thái Nguyên

Mã số: ĐH2017-TN08-09

TS. Ma Thị

Hường2017-2018 100.000.000

18

Tăng cường chức năng kiểm toán

nội bộ tại Tổng công ty Thép Việt

Nam

Mã số: ĐH2017-TN08-10

Ths. Nguyễn Thị

Tuân2017-2018 100.000.000

Page 328: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

19

Cơ chế phối hợp giữa Nhà nước và

Doanh nghiệp trong phát triển

nông nghiệp nông thôn hiện nay

Mã số: ĐH2017-TN08-13

Nguyễn Quang

Hợp2017-2018 100.000.000

20

Vai trò của phụ nữ dân tộc Tày

trong phát triển kinh tế hộ gia đình

theo hướng bền vững ở vùng núi

Việt Bắc Việt Nam

Mã số: ĐH2017-TN08-14

TS. Phạm Công

Toàn2017-2018 100.000.000

21

Kế toán quản trị môi trường tại các

doanh nghiệp sản xuất thép trên địa

bàn tỉnh Thái Nguyên

ĐH2016-TN08-01

NCS. Nguyễn Thị

Nga

2016-2017 100.000.000

22

Vận dụng phương pháp kế toán chi

phí theo mức độ hoạt động trong

các doanh nghiệp sản xuất thức ăn

chăn nuôi ở miền Bắc Việt Nam

ĐH2016-TN08-04

NCS. Đàm

Phương Lan

2016-2017 100.000.000

23

Hoàn thiện hệ thống thông tin kế

toán quản trị tại các doanh nghiệp

sản xuất và chế biến chè trên địa

bàn tình Thái Nguyên

ĐH2016-TN08-06

NCS. Trần Thị

Nhung

2016-2017 100.000.000

III ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TỈNH

Page 329: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

1

Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ

sản phẩm từ cây quế tại huyện Văn

Yên tỉnh Yên Bái

Trần Văn Quyết

(chủ nhiệm),

Nguyễn Tiến

Long, Nguyến

Ngọc Lý, Dương

Thanh Tình, Đỗ

Xuân Luận,

Nguyễn Thị Yến,

Nguyễn Việt

Dũng, Trần Phạm

Văn Cương, Trần

Quang Huy

Sở KH&CN

Yên Bái2016 365.000.000

1) Cơ sở dữ liệu về hiện

trạng chuỗi liên kết tiêu thụ

sản phẩm từ cây Quế giai

đoạn 2011-2015. 2) Sơ đồ

chuỗi liên kết tiêu thụ sản

phẩm từ cây Quế. 3) Báo

cáo mô tả mô hình chuỗi

liên kết tiêu thụ sản phẩm

từ cây Quế đến năm

2020.4) Đề xuất hệ thống

các giải pháp, chính sách

phù hợp để xây dựng mô

hình liên kết tiêu thụ sản

phẩm từ cây Quế, góp phần

thúc đẩy hoạt động sản

xuất và tiêu thụ sản phẩm

Quế trên địa bàn huyện

trong thời gian tới. 5) Đề

tài xây dựng chuỗi liên kết

Page 330: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

2

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất

các giải pháp chủ yếu chuyển dịch

cơ cấu kinh tế tại vùng hồ Thác Bà,

huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, góp

phần phát triển kinh tế xã hội ở địa

phương

Chủ nhiệm:

PGS.TS.Trần

Đình Tuấn; Tham

gia:

PGS.TS. Đỗ Thị

Thúy Phương;

ThS. Nguyễn Hữu

Thu; CN. Nguyễn

Thị Mai Hoa; TS.

Đỗ Thị Hồng

Hạnh; TS. Đỗ

Đình Long; ThS.

Dương Công

Hiệp; ThS. Lê

Lâm Bằng; ThS.

Đỗ Đức Quang;

ThS. Nguyễn Thu

Cấp Tỉnh yên Bái 2016-2017 370

Đánh giá giá thực trạng

chuyển dịch cơ cấu kinh tế

tại vùng hồ Thác Bà, huyện

Yên Bình, tỉnh Yên Bái

giai đoạn từ năm 2010 đến

năm 2016; Phân tích các

yếu tố ảnh hưởng đến quá

trình chuyển dịch cơ cấu

kinh tế tại vùng hồ Thác

Bà, huyện Yên Bình, tỉnh

Yên Bái. Nghiên cứu một

số mô hình phát triển kinh

tế có hiệu quả tại vùng hồ

Thác Bà, huyện Yên Bình,

tỉnh Yên Bái. Đề xuất các

giải pháp chủ yếu chuyển

dịch cơ cấu kinh tế tại vùng

hồ Thác Bà, huyện Yên

Bình, tỉnh Yên Bái, góp

phần phát triển kinh tế xã

hội ở địa phương. Sản

phẩm: Báo cáo tổng hợp

Page 331: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

3

Hoàn thiện và phát triển chuỗi giá

trị ngành hàng chè tỉnh Thái

Nguyên

TS. Nguyễn Thị

Lan Anh (chủ

nhiệm)

Th. Đào Thị

Hương (thư ký)

TS. Đỗ Thùy Ninh

TS. Đỗ Xuân

Luận

TS. Nguyễn Thị

Yến

ThS Nguyễn Văn

Thông

ThS. Nguyễn Thị

Hương

ThS. Nguyễn Văn

Chí

ThS Lê Đức Thọ

ThS. Lê Tiến

Thành

CN.Mã Linh Vân

Sở KH&CN

Thái Nguyên2016 145.559.500

* Sản phẩm:

01 Báo cáo tổng kết;

01 báo cáo tóm tắt;

01 bài báo đăng tạp chí

chuyên ngành trong nước

01 bài báo đăng tạp chí

nước ngoài;

01 sách tham khảo (sản

phẩm vượt trội của đề tài)

* Khả năng ứng dụng: ứng

dụng kết quả nghiên cứu

trong xây dựng chuỗi giá trị

ngành hàng chè tỉnh Thái

Nguyên và ảnh hưởng lan

tỏa kết quả nghiên cứu tới

vùng chè chuyên canh,

vùng chè đặc sản của cả

nước (Yên Bái, Phú Thọ,

Lâm Đồng...);

* Phạm vi ứng dụng: Hoàn

thiện chuỗi giá trị ngành

hàng được sử dụng trong

tất cả ngành đặc biệt là

ngành nông nghiệp (trồng

trọt và chăn nuôi) nhằm

xác định vị thế các tác nhân

Page 332: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

4

Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử

dụng vốn đầu tư cho phát triển

nông nghiệp, góp phần xây dựng

thành công nông thôn mới trên địa

bàn tỉnh Bắc Ninh

Trần Văn Quyết

(chủ nhiệm),

Dương Thanh

Tình, Nguyễn

Ngọc Lý, Nguyễn

Việt Dũng,

Nguyễn Văn

Hưởng

Sở KH&CN

Bắc Ninh2017 700.000.000

Sản phẩm khoa học: Báo

cáo đánh giá thực trạng và

đề xuất giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn đầu tư cho phát triển

nông nghiệp. Xác định các

chính sách phát triển của

tỉnh cho ngành nông

nghiệp và chỉ đạo xây dựng

5

Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát

triển chuỗi giá sản phẩm măng tre

bát độ tỉnh Yên Bái

PGS.TS. Đỗ Thị

Thúy Phương

Sở KH&CN

Yên Bái2017 410.000.000

6

Nghiên cứu một số chính sách hỗ

trợ phát triển sản xuất kinh doanh

cho các hộ nông dân tỉnh Thái

Nguyên

TS. Trần Quang

Huy

Sở KH&CN

Thái Nguyên2017 304.621.000

Nghiên cứu hoàn thiện

chính sách về hỗ trợ phát

triển sản xuất kinh doanh

cho các hộ nông dân, giải

phóng sức lao động từ đó

nhân rộng các mô hình sản

xuất kinh doanh hiệu quả

góp phần phát triển kinh tế

xã hội tỉnh Thái Nguyên;

02 Bài báo đăng trên tạp

chí chuyên ngành;

05 Báo cáo chuyên môn;

01 Báo cáo khoa học;

Một số kiến nghị về chính

sách hỗ trợ phát triển sản

7

Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên

kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

bưởi Đại Minh đạt tiêu chuẩn

VietGap trên địa bàn huyện Yên

Bình, tỉnh Yên Bái

TS. Đỗ Thị Hồng

Hạnh

Sở KH&CN

Yên Bái2018

Xây dựng thành công chuỗi

liên kết giữa sản xuất và

tiêu thụ sản phẩm Bưởi Đại

Minh đã đạt tiêu chuẩn

Vietgap trên địa bàn của

Page 333: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

8

Nghiên cứu phát triển các sản

phẩm tiêu biểu, đặc sản góp phần

phục vụ Chương trình "Mỗi xã,

phường một sản phẩm tỉnh Bắc

PGS.TS. Đỗ Anh

Tài

Sở KH&CN

Bắc Ninh2018

IVĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ VÀ ĐỀ

TÀI NCKH SINH VIÊN

NĂM 2017

1

Quản lý rủi ro thanh khoản tại ngân

hàng thương mại cổ phần Á Châu -

chi nhánh Thái Nguyên

ThS. Nguyễn Thu

Thủy

Tham gia: ThS.

Trần Thị Vân Anh

SV. Phạm Trâm

Anh

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

2

Phân tích tình hình xuất khẩu hàng

hóa của Việt Nam với các nước

ASEAN

TS. Ngô Thị Mỹ

Tham gia:

ThS.Nguyễn Thị

Nhung

ThS. Phạm Thị

Hồng

SV. Nguyễn Thị

Thu Uyên

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

3

Tác động của khu công nghiệp Yên

Bình – Thái Nguyên đến chất lượng

cuộc sống của cộng đồng dân cư địa

phương.

TS. Nguyễn Thị

Thu Thương

Tham gia:

ThS. Phùng Trần

Mỹ Hạnh

ThS. Ma Thị

Huyền Nga

SV. Trần Thu Hoa

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

Page 334: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

4

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm

nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa

tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

ThS. Nguyễn Thị

Lương Anh

Tham gia:

ThS. Thăng Thị

Hồng Nhung

SV. Nguyễn Thị

Vân Anh

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

5

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham

gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện của

người lao động tại xã Tân Cương,

thành phố Thái Nguyên

ThS. Dương Huyền

Thương

Tham gia:

TS. Ngô Thị Mỹ

ThS. Nguyễn Thị

Thùy Dung

SV. Lương Thu

Quỳnh

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

6Đầu tư cho y tế dự phòng trên địa bàn

tỉnh Thái Nguyên

ThS. Dương Thị

Huyền Trang

Tham gia:

ThS. Trịnh Thị Thu

Trang

SV. Nông Thị Hoài

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

7

Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm

xã hội của doanh nghiệp nhỏ và vừa

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên CS2017

– EC – 07

ThS. Đặng Kim

Oanh

Tham gia:

ThS. Nguyễn Thị

Thúy Vân

ThS. Nguyễn Văn

Thông SV. Đặng

Thu Hương

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

Page 335: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

8

Tăng cường quản lý quỹ bảo hiểm y tế

trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái

Nguyên

SV. Triệu Thị Thùy

Linh

SV. Nguyễn Thị

Duyên

NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

9

Một số yếu tố ảnh hưởng tới quyết

định chọn trường của sinh viên K13 –

ĐH Kinh tế &QTKD Thái Nguyên

SV. Trần Thu Hoa NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

Page 336: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

10

Kế toán huy động vốn tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Công thương

Việt Nam – Chi nhánh Lưu Xá

Chủ nhiệm:

Khương Kiều TrangCấp cơ sở 01/2017-12/2017 10

- Tóm tắt sản phẩm:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận

và làm sáng tỏ những nội

dung về kế toán huy động vốn

trong Ngân hàng thương mại

+ Phản ánh và nghiên cứu

thực tế kế toán huy động vốn

tại Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam - Chi nhánh

Lưu Xá nhằm đánh giá thực

trạng, phân tích ưu, nhược

điểm về tình hình kế toán huy

động vốn mà Chi nhánh đang

thực hiện.

+ Trên cơ sở lý luận và đánh

giá thực trạng, đề xuất một số

giải pháp nhằm nâng cao hiệu

quả kế toán huy động vốn tại

Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam – Chi

nhánh Lưu Xá.

- Ứng dụng thực tiễn:

Trong quá trình nghiên cứu

thực trạng kế toán huy động

vốn tại Ngân hàng TMCP

Công thương Việt Nam – Chi

nhánh Lưu Xá, đề tài đã chỉ

ra những kết quả đạt được và

những hạn chế mà Chi nhánh

Page 337: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

11

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của

Công ty cổ phần thương mại Thái

Hưng

Chủ nhiệm: Ths

Dương Thu Minh;

Tham gia: Ths

Bạch Thị Huyên;

SV Dương Phương

Anh

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10

Đề tài đã khái quát cơ sở lý

luận về hiệu quả kinh doanh

của doanh nghiệp. Đồng thời

nghiên cứu thực tiễn tại Công

ty cổ phần thương mại Thái

Hưng, từ đó đề xuất các giải

pháp nâng cao hiệu quả hiệu

quả kinh doanh tại doanh

nghiệp. Đề tài được ứng dụng

tại DN và làm tài liệu tham

khảo cho sinh viên và giáo

Page 338: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

12Xây dựng bộ tài liệu thực hành kế

toán quốc tế

Nguyễn Thu Hà

(chủ nhiệm); Tham

gia: An Thị Thư;

Nguyên Thu Hằng

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10

Sản phẩm đề tài gồm có:

- 01 Bài giảng điện tử hướng

dẫn thực hành Kế toán quốc tế

- 01 Bộ dữ liệu thực hành trên

phần mềm Excel.

Ngoài ra trong quá trình thực

hiện đề tài, tìm hiểu nghiên

cứu về kế toán quốc tế, nhóm

nghiên cứu đã viết bài báo:

“Phát triển chuẩn mực kế toán

Việt Nam theo hướng chuẩn

mực kế toán quốc tế” đăng

trên Tạp chí Khoa học &

Công nghệ - Đại học Thái

Nguyên, Tập 172, số 12/2,

trong đó đã đề cập đến giải

pháp tăng cường vai trò của

các cơ sở đào tạo góp phần

rút ngắn khoảng cách giữa kế

toán Việt Nam và kế toán

quốc tế, tăng tính hội nhập

cho nền kinh tế đất nước. Sản

phẩm của đề tài có thể sử

dụng cho việc giảng dạy môn

Kế toán quốc tế của Bộ môn

Kiểm toán – Khoa Kế toán và

việc học tập, nghiên cứu của

Page 339: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

13

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí

và kết quả kinh doanh tại Viễn Thông

(VNPT) Thái Nguyên”

Chủ nhiệm: Vũ Thị

Quỳnh ChiCấp cơ sở 01/2017-12/2017 10

Đề tài cấp cơ sở tiến hành

nghiên cứu và phân tích lý

luận chung về kế toán doanh

thu, chi phí và kết quả kinh

doanh. Thông qua kết quả

khảo sát, điều tra thực tế tại

VNPT Thái Nguyên tác giả

đã phân tích thực trạng kế

toán doanh thu, chi phí và kết

quả kinh doanh tại đơn vị, từ

đó có đánh giá mặt đã đạt

được và chỉ ra những hạn chế

cần hoàn thiện trong phạm vi

nghiên cứu của đề tài. Đề tài

nghiên cứu khoa học đề xuất

một số giải pháp kiến nghi

trong việc hạch toán kế toán

doanh thu, chi phi và kết quả

kinh doanh tại VNPT Thái

Nguyên trong thời gian tới

nhằm đáp ứng yêu cầu của kế

toán doanh nghiệp, đảm bảo

tuân thủ các quy định đặc thù

của ngànhvà của chuẩn mực

kế toán quốc tế (IAS) và

chuẩn mực kế toán Việt Nam

(VAS). Trên cơ sở đó đề xuất

một số giải pháp nhằm hoàn

thiện kế toán doanh thu, chi

14Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình

mua hàng và thanh toán tại Nhà máy

Xi măng Núi Voi

SV Đồng Thị Ngọc

AnhNCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 báo cáo tổng kết

Page 340: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

15Kế toán quản trị chi phí môi trường tại

Nhà máy luyện thép Lưu Xá – Công

ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên

SV Bùi Minh Huệ

SV. Lâm Thị Thu

HàNCKH sinh viên 01/2017-12/2018 3 2 báo cáo tổng kết

16

Đánh giá mức độ thỏa mãn trong công

việc của người lao động tại Công ty

Cổ phần Quản lý và Xây dựng Giao

thông Thái Nguyên

Chủ nhiệm:

Nguyễn Hải Khanh

Tham

gia: Lê Ngọc

Nương, Thái Thị

Mai Ngọc

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

17Chế độ bảo hiểm thai sản theo quy

định của Luật BHXH năm 2014

Chủ nhiệm: Trần

Thị Kim Anh;

Tham gia: Nguyễn

Thị Thùy Trang

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

18

Chính sách việc làm cho thanh niên

nông thôn vùng thu hồi đất của Thái

Nguyên

Nguyễn Thị

Phương Thảo;

Tham gia: Dương

Kim Loan

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

19Pháp luật về kỷ luật lao động ở Việt

Nam hiện nay

Chủ nhiệm:

Nguyễn Thị

Phương Thúy;

Tham gia Nguyễn

Quang Huy, Hoàng

Thị Lệ Mỹ, Đỗ Văn

Dương

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 1002 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

20Pháp luật về hợp đồng nhượng quyền

thương mại ở Việt Nam

Đồng Đức Duy;

Trần Thùy Linh,

Đỗ Hoàng Yến

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

Page 341: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

21

Giải pháp thu hút nhân lực chất lượng

cao trong các cơ quan hành chính Nhà

nước tại tỉnh Thái Nguyên

ThS. Cao Thị

Thanh Phượng

ThS Ngô Thị Nhung

SV: Nguyễn Thị

Phương Thảo

22

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến

động lực làm việc của cán bộ công

chức xã phường trên địa bàn thành

phố Thái Nguyên

ThS. Trần Thị Bích

Thủy

ThS. Nguyễn Thị

Thu Trang

SV: Nguyễn Hương

Ly

23Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà

nước tại tỉnh Thái Nguyên

TS. Tạ Thị Thanh

Huyền

TS. Phạm Thị Ngọc

Vân

ThS. Lưu Thị

Phương Thảo

SV: Đỗ Thái Hưng

24

Các công cụ phòng vệ thương mại của

Việt Nam - Lý luận và thực tiễn

ThS. Trần Thị Bình

An

ThS. Trần Thùy

Linh

SV: Lê Thị Thu

Hoài

Page 342: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

25

Pháp luật cạnh tranh về hành vi lạm

dụng vị trí thống lĩnh thị trường ở Việt

Nam hiện nay

SV. Phạm Đức Bình

SV. Nông Thị

Thương

SV. Lê Thị Thu

Hoài

NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

26

Ảnh hưởng của phát triển các khu

công nghiệp đến sinh kế của người

dân tại tỉnh Thái Nguyên

SV. Mai Phương NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

27

Thực trạng và giải pháp phát triển

doanh nghiệp công nghiệp ở huyện

Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

SV. Ngô Khánh Linh NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

28

Tăng cường năng lực tài chính của các

doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia vào

chuỗi cung ứng nông sản tỉnh Thái

Nguyên

ThS. Nông Thị

Dung

TS Ngô Thị Hương

Giang

Th.S An Thị Xuân

Vân

SV. Đồng Thị

Hồng Nhung

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

29

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

nhượng quyền kinh doanh tại Thái

Nguyên

Th.S Đỗ Thị Hoàng

Yến

Th.S Hà Thị Thanh

Hoa

Th.S Nguyễn Đắc

Dũng

SV. Hoàng Thị Anh

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

30

Xây dựng và Phát triển thương hiệu

sản phẩm chè cho các hộ kinh doanh

cá thể trên địa bàn thành phố Thái

Nguyên

Th.S La Qúi Dương

SV. Phan Thị Ngọc

Anh

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

Page 343: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

31

Phát triển bền vững doanh nghiệp nhỏ

và vừa trong lĩnh vực sản xuất vật liệu

xâu dựng trên địa bàn tỉnh Thái

Nguyên đến năm 2022

Th.S Nguyễn Vân

Anh

Th.S Nguyễn Đức

Thu

SV. Nguyễn Thị

Trang

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

32

Yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược tích

tụ ruộng đất của nông hộ Việt Nam

trong giai đoạn 2006-2016

TS Nguyễn Thành

Th.S La Quí Dương

SV. Trần Thị Bích

Phượng

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

33Ảnh hưởng của cảm xúc tới quyết

định lựa chọn hàng kinh doanh trực

tuyến của khách hàng trên địa bàn tỉnh

Thái Nguyên

SV. Nguyễn Thị

Hương Lan

SV. Nguyễn Thị

Thu Hiền

SV. Lê Quỳnh Anh

NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

34

Áp dụng phương pháp DEA trong

đánh giá hiệu quả kinh tế của việc

chăn nuôi nhím ở huyện Đại Từ tỉnh

Thái Nguyên

SV. Trần Thị Bích

Phượng

SV. Nguyễn Thị

Hường

NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

35

Đánh giá tác động của các chỉ số kinh

tế vĩ mô đến dự báo khó khăn tài

chính của các công ty niêm yết trên thị

trường chứng khoán Việt Nam

TS. Vũ Thị Hậu

ThS. Nguyễn Thị

Phương Thảo

ThS. Vũ Thị Loan

SV. Đặng Thanh

Ngân

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

Page 344: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

36

Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II

tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam

ThS. Ngô Thị Thu

Mai

ThS. Vũ Bích Vân

SV. Hoàng Phương

Dung

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

37

Đánh giá hiệu quả kinh doanh của các

ngân hàng TMCP VIệt Nam theo cách

tiếp cận truyền thống và hiện đại

CN. Trần Thanh

Hải

ThS. Nguyễn Thị

Thu Nga

ThS. Bùi Thị Ngân

SV. Đỗ Xuân

Hương

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

38

Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng

TMCP Á Châu- Chi nhánh Thái

Nguyên

ThS. Nguyễn T

Kim Nhung

ThS. Chu Thị Thức

SV. Nguyễn Thị

Ngọc Bích

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

39Quản trị vốn chủ sở hữu tại ngân hàng

TMCP Ngoại thương Việt Nam

SV. Đặng Thị Kiều

Trang

SV. Tô Nữ Thảo

Ngân

SV. Phùng Thị

Hường

NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

40

Mối quan hệ giữa rủi ro tài chính và

kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

ngành xi măng niêm yết tại Việt Nam

SV. Bùi Thị Hường

SV. Ngô Thị Ngọc

BíchNCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

Page 345: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

41

Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến

quyết định của khách hàng khi sử

dụng thẻ tín dụng của BIDV – TN

SV. Nguyễn Thị

Quỳnh

SV. Nguyễn Anh

Bảo Ngọc

NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

42

Phân tích các nhân tố tác động đến

năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp

ngành thép niêm yết trên thị trường

chứng khoán Việt Nam

SV. Dương Thị

Phương Thu

SV. Nguyễn Thu

Hoài

SV. Nguyễn Thị

Quỳnh

NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

43

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử

tại ngân hàng TMCP Công thương

Việt Nam – Chi nhánh Sông Công

SV. Trần Mai

Hương

SV. Vũ Thanh

Huyền

SV. Trần T Phượng

Kiều

NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

44

Ứng dụng mô hình toán kinh tế dự báo

nhu cầu sử dụng lao động của các

doanh nghiệp – ngành công nghiệp

tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020

ThS. Nguyễn Thị

Thu Hằng

ThS. Bùi Thị Hồng

Hạnh

ThS. Trần Thị Mai

TS. Phạm Hồng

Trường

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

Page 346: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

45

Bài toán ước lượng khoảng của biến

ngẫu nhiên và các ứng dụng trong

thực tiễn

ThS. Nguyễn Thị

Thu Hường

ThS. Đỗ Thanh

Phúc

ThS. Ngô Thị Kim

Quy

ThS. Đồng Thị

Hồng Ngọc

ThS. Đỗ Thanh

Phúc

ThS. Ngô Thị Kim

Quy

ThS. Đồng Thị

Hồng Ngọc

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

46

Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống

phương tiện chuyên môn nhằm nâng

cao kết quả học tập môn Bóng chuyền

cho sinh viên trường Đại học Kinh tế

& Quản trị kinh doanh, Đại học Thái

Nguyên

ThS. Nguyễn Ngọc

Bính

ThS. Dương Tố

Quỳnh

ThS. Nguyễn Văn

Thanh

SV. Dương Phương

Linh

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

47Về mã constaccyclic nghiệm lặp trên

một số lớp vành chuỗi hữu hạn

TS. Nguyễn Trọng

Bắc

TS. Phạm Hồng

Trường

ThS. Nguyễn

Quỳnh Hoa

ThS. Phạm Thị Linh

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

Page 347: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

48

Phát huy vai trò của phụ nữ trong phát

triển kinh tế ở Thái Nguyên hiện nay

theo tư tưởng Hồ Chí Minh

ThS. Dương Thị

Hương

ThS. Phạm Thị

Hồng Nhung

ThS. Nguyễn Thị

Thu Phương

SV. Nguyễn Hải

Nam

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

49

Sử dụng hình thức đọc hiểu có tính

thời gian để tăng tốc độ đọc và khả

năng đọc hiểu tiếng Anh cho sinh viên

năm thứ hai trường Đại học Kinh tế và

Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái

Nguyên

ThS. Lèng Thị Thu

Trang

ThS. Nguyễn Vân

Thịnh

ThS. Tạ Thị Mai

Hương

SV. Phan Thị

Phương Thảo

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

50

Chính sách tạo việc làm cho lao động

thông qua đào tạo ở tỉnh Thái Nguyên

hiện nay

ThS. Nguyễn Thị

Thu Phương

ThS. Đào Thị Tân

ThS. Phạm Thị

Hồng Nhung

SV. Nguyễn Trà Mi

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

51

Hiệu quả của việc sử dụng hoạt động

trải nghiệm sáng tạo trong phát triển

kỹ năng nói tiếng Anh cho sinh viên

trường Đại học Kinh tế và Quản trị

kinh doanh, Đại học Thái Nguyên

ThS. Dương Thị

Hương Lan

ThS. Nguyễn Vũ

Phong Vân

ThS. Nguyễn Hiền

Lương

SV. Chu Thị Dinh

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

Page 348: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

52

Ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết

định lựa chọn cửa hàng thức ăn nhanh

của người tiêu dùng thành phố Thái

Nguyên

ThS. Nguyễn Minh

Huệ

ThS.Ngô Huyền

Trang

ThS. Nguyễn Thị

Bắc Hải

SV Nguyễn Thị

Ngọc

Cấp cơ sở 01/2017-12/2017 10 02 bài báo khoa học

01 Báo cáo tổng kết

53

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng

đến văn hóa đọc sách của sinh viên

trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh

doanh Thái Nguyên

SV. Nguyễn Thùy

Dương

SV. Bùi Thu Trang

SV. Đỗ Thị Vân

NCKH sinh viên 01/2017-12/2017 3 01 Báo cáo tổng kết

NĂM 2018

1

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự

tham gia hợp tác xã của các hộ trồng

chè ở tỉnh Thái Nguyên

SV. Nguyễn Anh

Nhật Linh

SV. Tạ Thị Lan

SV. Vũ Thị Tâm

SV. Phạm Thị

Khánh Ninh

SV. Ngô Thị Ánh

NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

2

Phân tích tình hình xuất khẩu các

nhóm hàng hóa của Việt Nam sang thị

trường EU

SV. Ngô Hoài Thu

SV. Nguyễn Bích

HồngNCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

3Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại

Công ty cổ phần Đức Hạnh Marphavet

TS. Trần Tuấn Anh

TS. Đỗ Thị Thu

Hằng

Nguyễn Thị Thanh

Nhàn

Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10

Page 349: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

4

Ứng dụng mô hình Servqual trong

đánh giá chất lượng dịch vụ tại ngân

hàng thương mại cổ phần Đầu tư và

Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hà

Giang

TS. Nguyễn Thị

Hồng Yến

ThS. Nguyễn Thu

SV. Vũ Hoàng Hải

Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10

5

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm

định giá tài sản bảo đảm tiền vay tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát

triển Việt Nam, chi nhánh Hà Giang

SV. Ngô Tiến Sỹ

SV. Vũ Hoàng Hải NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

6

Tăng cường quản trị rủi ro tác nghiệp

tại ngân hàng thương mại cổ phần

công thương Việt Nam – Chi nhánh

Hà Giang

SV. Vũ Hoàng Hải

SV. Ngô Tiến Sỹ

NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

7

Kế toán quản trị trong việc ra quyết

định ngắn hạn tại công ty cổ phần chè

Hà Thái

SV. Nguyễn Thị

Thắm

SV.Nguyễn Diệp

Chi

SV.Ngô Thị Chín

NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

8

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình

bán hàng và thu tiền tại công ty cổ

phần thương mại Thái Hưng

SV. Lê Thanh Hằng NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

9

Tăng cường vai trò kiểm toán nội bộ

tại Công ty Cổ phần Gang thép Thái

Nguyên

SV. Nguyễn Thị

Dung

SV.Nguyễn Thị An

NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

10

Phân tích các nguyên nhân dẫn tới

thoát nghèo và tái nghèo của hộ nông

dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái

Nguyên

ThS. Đồng Văn Đạt

ThS. Vũ Thị

Quỳnh AnhCấp cơ sở 04/2018-4/2019 13,56

Page 350: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

11Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chè

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

SV. Trần Lệ Kim

SV.Ngô Thị Hường

SV.Lý Thị Vinh

SV.Đỗ Thị Tố Lan

NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

12

Nghiên cứu dự án sản xuất và kinh

doanh đồ handmade từ nguyên vật liệu

tái chế trên địa bàn Thái Nguyên

SV. Hà Kiều Trang

SV.Hà Thị Huệ

SV.Đặng Hồng

Thơm

SV.Trần Thị Thoa

NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

13

Nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn

đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên

địa bàn tỉnh Thái Nguyên

ThS. Hà Thị Thanh

Nga

Lê Thu Hoài

Ngô Thùy Dương

Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10

14

Giải pháp khắc phục hạn chế trong

hoạt động mua lại và sáp nhập tại Việt

Nam

SV. Ma Văn Giang

Đặng Thị Ngọc

Châm

Trần Thị Thu Hiền

NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

15

Nâng cao hiệu quả hoạt động các Câu

lạc bộ Thể dục thể thao tại Trường

ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh –

Đại học Thái Nguyên

ThS. Nguyễn Ngọc

Bính

ThS. Nguyễn Văn

Thanh

ThS. Nguyễn Nam

ThS. Trần Thị Tiệp

Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 5

Page 351: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

16

Giải pháp nâng cao kỹ năng mềm cho

sinh viên trường Đại học Kinh tế và

Quản trị Kinh doanh

ThS. Phạm Thị Linh

ThS. Nguyễn

Quỳnh Hoa

ThS. Nguyễn Thị

Lan Anh

ThS. Hoàng Thanh

Hải

Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10

17

Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước

ngoài (FDI) với mục tiêu phát triển

kinh tế tỉnh Thái Nguyên

TS. Phạm Thị Nga

ThS. Nguyễn Thị

Thủy

ThS. Nguyễn Thị

Như Quỳnh

ThS. Đạm Thị Hạnh

Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10

18

Nâng cao kỹ năng viết bằng tiến Anh

cho sinh viên lớp Chất lượng cao của

Trường ĐHKinh tế và Quản trị Kinh

doanh – Đại học Thái Nguyên

ThS. Đặng Thị

Ngọc AnhCấp cơ sở 04/2018-4/2019 10

19

Nghiên cứu một số vấn đề tối thiểu

hóa việc thực hiện quy trình sản xuất

hàng hóa trong các nhà máy chỉ có

một dây chuyền sản xuất

TS. Phạm Hồng

Trường

ThS. Trần Thị Mai

ThS. Trần Thị Mai

Linh

ThS. Nguyễn Ngọc

Bính

Cấp cơ sở 04/2018-4/2019 10

20

Tác động của hiệp định đối tác xuyên

Thái Bình Dương đến ngành công

nghiệp ở Việt Nam: Tiếp cận theo mô

hình GTAP

SV. Trần Nhật Quang NCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

21

Nghiên cứu sự ảnh hưởng của vận tải

đối với xuất khẩu nông sản của Việt

Nam

SV. Nguyễn Thị DuyênNCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

Page 352: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

22

Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu

hàng nông sản của Việt Nam sang thị

trường Liên minh châu Âu (EU)

SV. Bùi Thị Thanh HảiNCKH sinh viên 04/2018-4/2019 3

Page 353: tueba.edu.vntueba.edu.vn/Content/KHAOTHI/Files/BIEU 18 - MOI.pdf · A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại Chính quy Vừa làm vừa học Chính quy Vừa

K. Công khai thông tin kiểm định cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục

Ngày cấp Giá trị đến

1

Trường Đại học

Kinh tế & QTKD

05/2017 12/2017

Số 07/NQ-HĐKĐCLGD ngày 23/10/2017 của Trung tâm KĐ

CLGD - Hiệp hội các trường ĐHCĐ VN

Đạt (85,25%)12/12/20

1712/12/2022

Giấy chứng nhận/Công

nhân

PHÒNG KHẢO THÍ & ĐBCLGD

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD

STT

Tên cơ sở đào tạo

hoặc các

chương

trình đào

Thời điểm

đánh giá ngoài

Kết quả đánh giá/Công

nhậnNghị quyết của Hội đồng KĐCLGD

Công nhận đạt/không đạt chất

lượng giáo dục