trƯỜng ĐẠi hỌc an giang khoa nÔng nghiỆp vÀ tntn

68
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN GVHD: HỒ THỊ NGÂN HÀ THÀNH VIÊN NHÓM 6 Nguyễn Hoàng Phương Nhi Nguyễn Thị Thùy Vinh Nguyễn Trung Tín Kim Tử Bảo Đỗ Hoài Ân

Upload: alana-ochoa

Post on 30-Dec-2015

123 views

Category:

Documents


6 download

DESCRIPTION

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN. NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN. THÀNH VIÊN NHÓM 6 Nguyễn Hoàng Phương Nhi Nguyễn Thị Thùy Vinh Nguyễn Trung Tín Kim Tử Bảo Đỗ Hoài Ân. GVHD: HỒ THỊ NGÂN HÀ. NỘI DUNG. I. CẤU TRÚC THỊT CÁ. n. II.THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG. III. THÀNH PHẦN HÓA HỌC. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANGKHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN

GVHD: HỒ THỊ NGÂN HÀTHÀNH VIÊN NHÓM 6 Nguyễn Hoàng Phương Nhi Nguyễn Thị Thùy Vinh Nguyễn Trung Tín Kim Tử Bảo Đỗ Hoài Ân

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

NỘI DUNG

n

IV. BIẾN ĐỔI SAU KHI CHÊT

III. THÀNH PHẦN HÓA HỌC

II.THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG

I. CẤU TRÚC THỊT CÁ

V. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

VI. MỘT SỐ LOÀI HẢI SẢN ĐỘC HẠI

VII. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

I. CẤU TRÚC CỦA THỊT CÁ

Thịt cá là một hệ keo đặc, được tạo nên từ màng ngăn, các sợi cơ và nội mạc

Các màng ngăn chia sợi cơ của cá thành những phần ngang và gồm chủ yếu là collagen và eslatin.

Chúng tạo nên màng ngăn một mạng lưới có cấu trúc nhỏ, chứa đầy dung dịch muối protit, chất nhờn

Khái niệm

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

CTTC

Mô cơ

Cơ xương

Cơ trơn

Cơ timMô mỡ

Mô xương

Các mô cơ bảnPhần cấu tạo cơ thịt có giá trị thực phẩm cao

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Mỗi sợi cơ được bao bọc bởi một màng rất mỏng bên trong ( màng bên trong sợi cơ) và bên ngoài có một màng hơi dày ( mảng ngoài sợi cơ). Do protein hình thành sợi cấu thành: collagen, alastin. Reticilin, mucin, mucoid.

Tơ cơ Tương cơTương cơ Màng cơMàng cơ

- Là do keo đặc (chuỗi protein), cấu trúc như hình lưới. - Thành phần chủ yếu: Miozin, ngoài ra còn có actin, actomiozin ( actin + miozin ), tropomiozin , protein hòa tan trong nước.

Cơ xương

sợi cơ màng sợi màng ngăn

là dung dịch nhớt chứa các protein như: mioalbumin, miogen, globulin, mioglobulin và các muối vô cơ còn có 2% lipit, 1% gluxit ( glycogen).

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Sơ đồ cấu tạo thịt cá

1. Nội mạc cơ2. Kết cấu hình lưới của sợi

cơ3. Sợi cơ4. Tơ cơ5. Màng trong của sợi cơ6. Vách ngăn7. Kết cấu hình lưới của

màng ngăn.

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Các mô cơ bản

Mô mỡ

• Mô mỡ là loại mô liên kết biến dạng, chứa nhiều tế bào mỡ. Mô liên kết có thể chuyển thành mô mỡ ờ các bộ phận khác nhau của thịt. Mô mở bao bọc các cơ quan bên trong để bảo vệ.

Mô xương

• Mô xương gồm các sợi keo có thấm các muối cacxi, lớp ngoài đặc, trong xốp và có nhiều mỡ. Ở giữa các chất xốp có nhiều chất béo gọi là tỷ.

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

II. THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG

Thành phần khối lượng hay thành phần

trọng lượng của nguyên liệu là tỷ lệ phần trăm

về khối lượng của các phần trong cơ thể so với

toàn bộ cơ thể.

Sự phân chia đó dựa vào hình thái học của

nguyên liệu cũng như tỷ lệ lợi dụng chúng trong

công nghệ chế biến thủy sản.

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Thành phần khối lượng của cá và các động vật thủy sản

khác thường được phân ra: cơ thịt, đầu, vây, vẩy, da,

xương, gan, bong bóng, tuyến sinh dục và các tuyến nội

tạng khác.

II. THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Thành phần khối lượng của cá đôi khi chỉ phân thành hai

phần: phần ăn được và phần không ăn được, cá càng lớn thì tỷ lệ

phần ăn được càng cao.

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

.

Thành phần khối lượng biến đổi theo

giống loài

tuổi tác

đực cái

thời tiết

khu vực sinh sống

mức độ trưởng thành về sinh dục

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Cá thu chấm

83%

17%

≥ 1kg

Ăn được Không ăn được

78%

22%

<800g

Ăn được Không ăn được

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Cá chim trắng

75%

25%

≥ 600g

Ăn được

Không ăn được

70%

30%

≤ 300g

Ăn được

Không ăn được

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Tên cá

 

Fillet

(%)

Đầu

(%)

Xương

(%)

Vây, vảy

(%)

Nội tạng

(%)

Cá thu chấm

Cá ngừ

Cá thu vạch

Cá mòi

Cá nục sồ

Cá bạc má

Cá tai tượng

75,10

59,00

65,50

51,59

55,80

52,00

44,70

11,20

19,10

16,30

7,30

22,90

26,00

20,80

7,19

7,76

8,70

13,50

11,08

12,20

19,3

1,92

0,81

160

4,10

3,82

3,20

4,61

3,50

11,40

6,90

10,50

5,60

4,70

8,80

Thành phần khối lượng của một số loài cá kinh tế

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

III. THÀNH PHẦN HÓA HỌC

TPHH

nước

protein

lipidkhoán

g

glucid

muối vô cơ

men, hoormo

nCác thành phần này khác nhau rất nhiều, thay đổi phụ thuộc vào giống, loài, giới tính, điều kiện sinh sống, thành phần thức ăn, môi trường sống, kích cỡ cá và các đặc tính di truyền.

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁ

Thành phần Trị số tối thiểu Trị số tối đa

Nước 40,8 85,1

Protit 10,3 24,4

Lipit 0,1 54,0

Muối vô cơ 0,5 5,6

Gluxit (glycogen) 0,1 0,5

Chất ngấm ra ~ 2 ~ 3

Vitamin Lượng nhỏ Lượng nhỏ

Men, hoocmon Lương nhỏ Lượng nhỏ

Loài Thành phần hóa học (g/100g)

Nước Protein Lipit Khoáng

Cá trích 69 17,3 11,3 2,1

Cá thu 67,2 19 12,2 1,6

Cá tuyết 81,2 17,6 0,3 1,2

Cá đuối 88,7 21,5 0,7 1,2

Cá hồi 63,6 22,5 13,4 1,4

Cua 78,5 17,3 1,9 1,8

Tôm hùm 78,5 16,9 1,9 1,8

Mực 80,2 16,4 0,9 1,0

Hầu 84,6 8,4 1,8 1,8

Vẹm 78,6 14,4 2,2 1,5

Điệp 79,8 13,3 0,2 1,4

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Nước

Trong cơ thể ĐVTS, hàm lượng nước là cao nhất, thường chiếm trên 60 - 80%. Hàm lượng nước thay đổi tùy theo loài và giai đoạn phát triển. 

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Protein

Protein là thành phần hóa học chủ yếu trong thịt động vật thủy sản, chiếm khoảng 60- 75 % (trọng lượng khô).Acid amin Hàm lượng Acid amin Hàm lượng

Ala

Arg

Asp

Glu

Gly

His

Iso

6.9

6.0

10.9

16.6

3.70

2.20

5.10

Leu

Lis

Met

Phe

Pro

Tre

Tri

9.20

11.6

3.30

5.10

3.10

5.0

5.90

Hàm lượng một số acid amin trong cơ thể cá chép (% Protein).

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

3 nhóm3 nhóm

Hòa tan trong nước (17 ÷ 21%).

Hòa tan trong dịch muối (78 ÷ 80%).

Hòa tan trong nước và trong dịch muối (3%)

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Chất trích ly chứa nitơ

NH3

TMAO

Acid amin

ure

NucleotidCreatin &

Creatinin

Các chất trích ly chứa nitơ là những chất chứa nitơ phi protein có khả năng hòa tan trong nước và có khối lượng phân tử nhỏ.

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Hình sự phân bố nitơ phi protein trong cơ thịt cá

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Các chất trích ly có trong nguyên liệu với lượng khác nhau tùy theo loài.Nitơ phi protein chiếm khoảng 9 -18% tổng lượng nitơ trong các loài cá xương và khoảng 33 – 38% trong các loài cá sụn.

Những chất trích ly chứa nitơ quan trọng đối với các nhà chế biến thủy sản bởi vì: Chúng ảnh hưởng đến mọi tính chất thực phẩm như màu sắc, mùi vị, trạng thái cấu trúc dinh dưỡng. Chúng góp phần vào sự hư hỏng của sản phẩm thủy sản.

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Vitamin

Vi tamin tan trong nước

B1

B2

B6 B12, C…

Vitamin tan trong dầu

ADE K

vitamin

Page 24: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Cá là nguồn cung cấp chính vitamin nhóm B (thiamin, riboflavin và B12 ), vitanin A và D có chủ yếu trong các loài cá béo.

Vitamin A và D tích lũy chủ yếu trong gan, vitamin nhóm B có chủ yếu trong cơ thịt cá.

Vitamin rất nhạy cảm với oxy, ánh sáng, nhiệt độ. Ngoài ra, trong quá trình chế biến (sản xuất đồ hộp, tan giá, ướp muối, ...) ảnh hưởng lớn đến thành phần vitamin. Vì vậy, cần phải chú ý tránh để tổn thất vitamin trong quá trình chế biến.

Vitamin

Page 25: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Hàm lượng vitamin trong phần ăn được của cá

Vitamin Đơn vị Hàm lượng

trung bình

Phạm vi biến

động

Vitamin tan

trong dầu

A µg% 25 10 - 1000

D µg% 15 6 – 30

E µg% 12 4 – 35

Vitamin tan

trong nước

B1 µg% 50 10 – 100

B2 µg% 12 40 – 700

Axit nicotinic µg% 3 0,5 – 12

B12 µg% 1 0,1 – 15

Axit pantothenic µg% 0,5 0,1 – 1

B6 µg% 500 50 – 100

Biotin µg% 5 0,001 – 8

Axit folic µg% 80 71 – 87

C µg% 3 1 – 20

Page 26: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

lipid

Cá sử dụng chất béo như là nguồn năng lượng dư trữ để duy trì sự sống trong những tháng mùa đông, khi nguồn thức ăn khan hiếm.

Hàm lư ợng lipid trong cá dao động nhiều (0,1-30%).

Page 27: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

cá mập

Cá đư ợc phân loại theo hàm l ượng chất béo như sau

Cá gầy (< 1% chất béo)

Cá Tuyết

Cá béo vừa (<10% chất béo)

Cá béo (>10% chất béo)

cá bơn lư ỡi ngựa

cá nhồng

cá hồicá thu

Page 28: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Hàm lượng chất béo trong cơ thịt của các loài cá khác nhau

Loại cá Hàm lượng chất béo (%)

Cá tuyết 0,1 – 0,9

Cá bơn 0,5 – 9,6

Cá sao 1,1 – 3,6

Cá herring 0,4 – 30

Cá thu 1 – 35

Page 29: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Sự phân bố chất béo trong cá

Cá béo thường tập trung trong mô bụng. Mô mỡ còn tập trung ở mô liên kết, nằm giữa các sợi cơ.

Cá gầy dự trữ chủ yếu trong gan.

Page 30: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Sự phân bố lipid tổng số ở các phần khác nhau của cơ thể cá thu (hình trên) và cá ốt vẩy lông có nguồn gốc từ Nauy (hình

dưới)

Sự phân bố chất béo trong cá

Page 31: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Chất khoáng Chất khoáng của cá phân bố chủ yếu trong mô

xương, đặc biệt trong xương sống. Canxi và phospho là 2 nguyên tố chiếm nhiều nhất

trong xương cá. Thịt cá là nguồn giàu sắt, đồng, lưu huỳnh và íôt.

Ngoài ra còn có niken, coban, chì, asen, kẽm.

Page 32: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Một nguồn lợi đặc  biệt trong khoáng của động vật thủy sản là Iod

Đông vật thủy sản > động vật trên cạn hàng chục hoặc hàng trăm lầnSắt

Thịt cá > động vật trên cạn

Cá biển > cá nước ngọt

Thịt cá màu sẫm> thịt cá màu trắng

Chất khoáng

Page 33: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Giá trị trung bình của chất khoáng trong phần ăn được của cá mg%

Chất khoángHàm lượng

(mg%)Chất khoáng

Hàm lượng

(mg%)

K 300 Fe 1,5

Cl 200 Mn 1

P 200 Zn 1

S 200 F 0,5

Na 65 As 0,5

Mg 25 Cu 0,1

Ca 15 I 0,1

Page 34: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Enzym

Trong nguyên liệu có nhiều enzym khác nhau. Các nhóm enzym chính ảnh hưởng đến chất l ượng nguyên liệu là:

- Enzym thuỷ phân

- Enzym oxy hoá khử

Enzym có nhiều trong ruột cáCác enzym quan trọng như: Esterase, Protease,

Carbohydrase.

Page 35: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

THÀNH PHẦN HÓA HỌC MỘT SỐ SẢN PHẨM PHỤ CỦA CÁ

Trứng cá1

Gan cá2

Da cá3

Vây cá4

Bong bóng cá5

Xương cá6

Page 36: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Trứng cá

Nước 60 ÷ 80%, protid 20 ÷ 30%, lipid 1 ÷ 11%, muối vô cơ 1 ÷ 2%. Trứng cá còn có các vitamin A, C, D, B… một ít acid tự do, glycogen và glucose.

Trứng cá hồi

Page 37: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Gan cá

Nước 40 ÷ 75%, protid thô 8 ÷19%, mỡ thô 3 ÷ 50%, chất vô cơ 0,5 ÷1,5%. Lượng vitamin A và D trong dầu gan cá tương đối cao, trog cá biển chủ yếu là A1 còn cá nước ngọt là A2. Ngoài ra gan cá còn có vitamin B2, B12.

Dầu gan cá tuyết

Page 38: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Da cá

Nước 60 ÷ 70%, một ít chất vô cơ chủ yếu là protid và chất béo. Protid của da cá chủ yếu là collagen, elastin, keratin, rutin, globulin, albulmin. Công dụng của da cá chủ yếu là nấu keo, loại da dày như cá voi, cá nhám dùng trong công nghiệp thuộc da.

Page 39: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Vây cáProtid trong vây cá chủ yếu là chondromucoid,

collagen, chondroalbumin, đối với vay cá sau khi chế biến các chất tan phân ly thành arginin, histidin và lysin chiếm 1/3 tổng lượng acid amin.

Page 40: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Bong bóng cáChủ yếu là collagen nên dùng để nấu keo hoặc phơi

khô làm thực phẩm.

Page 41: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Xương cá

Xương sụn

Thành phần chủ yếu là protid phức tạp, keo và albumin; chất vô cơ nhiều nhất là Na, Ca, K, Mg, Fe…

lượng chất hữu cơ và vô cơ tương đương, muối vô cơ chủ yếu là Ca3(PO4)2 ngoài ra còn có CaCO3, Ca(OH)2…

Xương Cứng

Page 42: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Xương cáSo với xương động vật trên cạn thì trong xương cá có

nhiều phosphatcalci và ít cacbonatcalci còn xương động vật tren cạn thì ngược lại, do đó xương cá là nguồn phân bón rất tốt.

Công dụng của xương cá: xương sụn có thể dùng để ăn, xương cá dùng làm phân bón và một phần trộn với thức ăn gia súc, gia cầm. Xương cá dùng để nấu keo, để chế tạo các loại hàng trong mỹ nghệ và công nghiệp.

Page 43: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

IV. BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN SAU KHI CHẾT

Tiết chất nhờn

Tê cứng Thối rửaTự phân giải

Page 44: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Động vật thủy sản sau khi chết vẫn tiết chất nhớt một thời gian.

Động vật thủy sản thôi tiết chất nhớt trước khi chuyển qua giai đoạn cứng cơ.

Sự tiết chất nhớt

IV. BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN SAU KHI CHẾT

Chất nhớt là glucoprotein

Page 45: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Sự tê cứng Khi động vật thủy sản chết các tổ chức cơ thịt cứng dần, độ bền cơ học tăng, khó cắt, chặt.Trạng thái này thường kéo dài trong một thời gian sau đó hiện tượng tê cứng kết thúc và bắt đầu trở nên mềm mại.

BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN SAU KHI CHẾT

Page 46: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Thời gian của quá trình tê cứng và quá trình mềm hoá sau tê cứng thường khác nhau tuỳ theo loài và chịu ảnh hưởng của các yếu tố như nhiệt độ, phương pháp xử lý, kích cỡ và điều kiện vật lý.

Page 47: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Sự tự phân giải

3.1. Sự phân giải glycogen (quá trình glycosis)

Glycogen bị phân giải dưới tác dụng của men glycolysis trong điều kiện không có oxy bằng con đường Embden – Meyerhof, dẫn đến sự tích lũy acid lactic làm giảm pH của cơ thịt cá.

Khi pH giảm, điện tích bề mặt của protein sợi cơ giảm đi, làm cho các protein đó bị biến tính cục bộ và làm giảm khả năng giữ nước của chúng.

BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN SAU KHI CHẾT

Page 48: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

3.2. Sự phân hủy ATP

Sau khi chết, ATP bị phân hủy nhanh tạo thành inosine monophotphate (IMP) bởi enzym nội bào (sự tự phân).

ATP bị phân hủy xảy ra theo bởi các phản ứng tự phân:

ATP như là chất chỉ thị hóa học về độ tươi: Để nhận biết mức độ tươi của cá một cách chính xác người ta đưa ra trị số K. Trị số K càng thấp, cá càng tươi.

Page 49: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

3.3. Sự phân giải protein

Enzym quan trọng nhất là cathepsin D tham gia vào quá trình thủy phân protein nội tại của tế bào tạo thành peptide ở pH = 2-7. Sau đó peptide tiếp tục bị phân hủy dưới tác của men cathepsin A, B và C. Enzym cathepsin bị ức chế hoạt động ở nồng độ muối 5%.

Các enzym calpain tham gia vào quá trình làm gãy và tiêu hũy protein trong sợi cơ.

Các enzym collagenaseEnzym collagenase giúp làm mềm tế bào mô liên kết.

BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN SAU KHI CHẾT

Page 50: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

3.4. Sự phân cắt TMAO

Trong cơ thịt của một số loài tồn tại enzym có khả năng phân hủy TMAO thành dimethylamin (DMA) và formaldehyde (FA). Enzym xúc tác quá trình hình thành formaldehyt được gọi là TMAO-ase hoặc TMAO demethylase.

Sự có mặt của trimetylamin trong thủy sản ươn hỏng là do sự khử TMAO dưới tác dụng của vi khuẩn, tạo mùi khó chịu đặc trưng cho mùi thuỷ sản ươn hỏng.

BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN SAU KHI CHẾT

Page 51: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

4. Quá trình thối rữa

Những nét đặc trưng có thể nhận biết bằng cảm quan là:

+ Da và mang mất màu, dịch nhớt mờ đục.+ Mắt lõm, giác mạc trắng đục, đồng tử xám.+ Bụng bị vỡ+ Thịt cá mủn nát+ Mùi hôi thối

Quá trình thối rữa diễn ra nhanh hay chậm còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ (tốc độ thối rữa nhanh là 25 – 35oC), ảnh hưởng của nồng độ pH và số lượng vi khuẩn.

BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN SAU KHI CHẾT

Page 52: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Thịt thủy sản dễ ươn hơn thịt động vật trên cạn do:+ Hàm lượng nước cao+ Hàm lượng glycogen thấp+ Kết cấu tổ chức thịt cá lỏng lẻo+ Vi khuẩn sống trên thân cá rất nhiều+ Có nhiều enzuym và hoạt tính enzuym mạnh+ Ít chất miễn dịch tự nhiên

BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN SAU KHI CHẾT

Page 53: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

1. Kiểu ươn hỏng đặc trưng của cá

Có thể phát hiện và chia các kiểu ươn hỏng đặc trưng của cá theo 4 giai đoạn sau: Giai đoạn 1: Cá rất tươi và có vị ngon, ngọt như rong biển. Vị tanh nhẹ của kim loại. Giai đoạn 2: Mất mùi và vị đặc trưng. pH của thịt cá trở nên trung tính nhưng không có mùi lạ. Kết cấu cơ thịt vẫn còn tốt.

Giai đoạn 3: Có dấu hiệu ươn hỏng và tùy theo loài cá cũng như kiểu ươn hỏng (hiếm khí, kị khí) mà sẽ tạo ra một loạt các dễ chất bay hơi và mùi khó chịu. Giai đoạn 4: Đặc trưng của cá có thể là sự ươn hỏng và phân hủy (thối rửa).

CÁC BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG

Page 54: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

2. Phương pháp kiểm tra

Có 3 phương pháp:+ Phương pháp cảm quan + Phương pháp hóa học + Phương pháp vi sinh vật

CÁC BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG

Page 55: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

CÁC BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG

2.1. Phương pháp cảm quan Cá :Cá tươi: màu tươi sáng, vẩy nguyên vẹn, chất nhớt trong suốt, mùi tanh tự nhiên. Mồm và mang khép chặt đỏ tươi. Kết cấu tổ chức cơ thịt chặt chẽ, chính xác về chất lượng, trong đó mùi, mamg, mắt và bụng thể hiện tương đối rõ rệt và đúng đắn.Cá ươn: màu sắc sẫm tối, da bị khô dần và kết thành màng, vẫy bị bong tróc, chất nhớt đục dần và mùi thối xuất hiện.

Page 56: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

2.1. Phương pháp cảm quan

Tôm:Tôm tươi: có vỏ cứng, sáng, trong và xanh, trơn láng, cứng và dai, thân có độ cong nhất định, thịt săn chắc, không bị rời đầu. Tôm ươn: vỏ không bóng, ngã sang màu đỏ, có mùi hôi tanh, thân không giữ được độ công, thịt mềm nhão, đầu dễ rời, chân càng dễ rụng.

Mực:Mực tươi: mực tươi thân mềm mại, độ đàn hồi tốt, màu mực phải trắng, màng mực bao kín thân mực, không có mùi lạ, râu mực phải dính vào thân mực.Mực ươn: màu mực hơi đục, có mùi hôi.

CÁC BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG

Page 57: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

2.2. Phương pháp hóa học Kiểm tra amoniac

Cá nước ngọtTươi: NH3 < 15 mg%Tương đối: NH3 < 20 mg%Thối rữa: NH3 > 40 mg%

Cá biểnTươi: NH3 < 12 mg%Tương đối: NH3 < 20 mg%Thối rữa: NH3 > 35 mg%

Kiểm tra pH

Tươi: pH 6,2 – 6,8Bắt đấu thối (còn ăn được): pH 6,8 – 7,5Đã thối rữa biến chất: pH > 7,5

CÁC BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG

Page 58: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

2.3. Phương pháp vi sinh vật

Nguyên tắc: mức độ thối rữa gần bằng số lượng vi sinh vật có trong nguyên liệu.Cần kiểm tra:

- Tổng số vi sinh vật:+ Còn tươi: < 105/1g

+ Bắt đầu thối: 105 – 106/1g+ Thối rữa: > 15.106/1g

- Loại gây độc- Loại gây bệnh

CÁC BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG

Page 59: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

MỘT SỐ LOÀI HẢI SẢN ĐỘC

Cá nóc Cua độc Rắn biển Ốc độc Mực độc

VI. MỘT SỐ LOÀI HẢI SẢN ĐỘC

Page 60: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

1. Cá nóc

Cá nóc chuột vằn mang (Aronthron immaculatus)

Cá nóc chấm xanh (cá nóc beo)

Page 61: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Cá nóc đốm đen (Arothron nigropunctatus)

Cá nóc mắt đỏ (cá nóc mít)

1. Cá nóc

Page 62: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

2. Cua độc

Cua mặt quỷ (Zosymus aeneus) Cua hạt (Plantypodia granulosa)

Page 63: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

3. Rắn biểnCó 11 loài rắn biển độc

Rắn Lamberti

Rắn đuôi sọc

Rắn Melanocephalus

Rắn lục

Rắn khoanh đầu vàng

Rắn cạp nong

Rắn gai

Rắn khoanh đuôi đen

Rắn Acaliptophis

Rắn mõn nhọn

Rắn rầm ri hạt

Page 64: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

4. Ốc độc

Ốc cối địa lý (Conus geographus)

Page 65: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

5. Mực độc

Mực tuột đốm xanh(Hapalochlaena lunnulata)

Page 66: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

VII. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN MỘT SỐ SẢN PHẨM TỪ THỦY SẢN

Cắt hầu – ngâm rửa 1

Tiếp nhận nguyên liệu

fillet

Rửa 2

Lạng da

Chỉnh hình

Kiểm tra sơ bộ

Pha – xử lý phụ gia

Soi ký sinh trùng

Rửa 3

Phân màu – phân cỡ

Cân

Page 67: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN

Xếp khuôn

Cấp đông

Tách khuôn

Chờ đông

Dò kim loại

Cấp đông – Mạ băng – Tái băng

Chờ đông

Cân

Bao gói

Bảo quản

VII. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN MỘT SỐ SẢN PHẨM TỪ THỦY SẢN

Page 68: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ TNTN