trƯỜng tiỂu hỌc vẠn phÚc h và tên h p 5….. hƯỚ Ẫn hỌc sinh...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC
Họ và tên học sinh : ………………………………..………………. Lớp 5…..
HƯỚNG DẪN HỌC SINH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG, TỰ HỌC
VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 5 – ĐỢT 3
(Từ 17/02/2020 đến hết 23/02/2020)
A. Tổng hợp kiến thức, kĩ năng tuần 18, 19, 20
I. Kiến thức cần nhớ môn Toán:
1. Diện tích hình tam giác
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn
vị đo) rồi chia cho 2.
S = a x h
2
( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)
2. Diện tích hình thang
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo)
rồi chia cho 2.
S = (a+b) x h
2
Trongđó:
• S là diện tích hình thang.
• a và b là độ dài 2 cạnh đáy.
• h là chiều cao
3. Chu vi hình tròn
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
C = d x 3,14
( C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
( C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)
4. Diện tích hình tròn
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với
số 3,14
S = r x r x 3,14
( S là diện tích hình tròn; r là bán kính hình tròn)
5. Biểu đồ hình quạt:
II. Kiến thức cần nhớ môn TiếngViệt:
+ Từ nhiều nghĩa.
+ Quan hệ từ, danh từ, động từ, tính từ. + Câu ghép, đặc điểm câu ghép, phân biệt câu ghép với câu đơn, các cách nối các vế
câu trong câu ghép. Ý nghĩa câu ghép.
+ Đọc hiểu hiểu một đoạn thơ, văn ngắn.
+ Luyện đọc và viết một đoạn văn bản.
+ Vận dụng các kiến thức đã học nhất là về văn miêu tả kiểu bài tả người (tả hoạt động)
để miêu tả tốt bài văn: Tả một nhân vật trong một câu chuyện em thích theo trí tưởng
tượng của em, Tả một người bạn thân thiết của em.
B. Nội dung côngviệc trong tuần
1. Đánh giá kết quả thực hiện những việc làm rèn luyện các kĩ năng và ôn tập bài
học của con trong thời gian nghỉ tuần trước (Từ 10/02 đến 16/02/2020):
• Học sinh tự đánh giá: (ghi tên nội dung công việc vào chỗ chấm)
+ Hoàn thành tốt:
………………………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………..……………………………………………………………………………
+ Hoàn thành chưa tốt:
……………………………………………………………………………………….……………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
+ Chưa làm:…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………...
• Nhận xét của CMHS:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 tuần này, các con làm những việc sau:
- Sưu tầm và tập kể 1 câu chuyện về Bác Hồ để tham gia: Đại hội cháu ngoan Bác
Hồ sắp tới.
- Vận động theo nhạc bài Happy đã được tập ở trường.
- Ôn tập các kiến thức đã học theo hướng dẫn dưới đây (1 ngày làm 1 đề: Toán,
Tiếng Việt, Tiếng Anh) và tiếp tục thực hiện các công việc hàng ngày như: sắp xếp
góc học tập, tủ quần áo, cùng giúp đỡ bố mẹ việc nhà, thực hành phòng chống dịch
Covid-19…
- Xây dựng thời gian biểu hợp lí và quyết tâm thực hiện.
3. Rất mong CMHS nhắc nhở con tích cực thực hiện các biện pháp phòng chống
dịch Covid-19, kết hợp rèn luyện kĩ năng và hoàn thành nội dung phiếu ôn tập.
CMHS kiểm tra vào cuối mỗi ngày. CMHS có thể lưu lại những việc con làm được
trong tuần bằng hình ảnh hoặc quay video làm bộ sưu tập nhật kí đợt nghỉ dịch.
Hãy chung tay hành động đẩy lùi dịch Covid-19
vì sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng!
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TOÁN
ĐỀ SỐ 6
Bài 1:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình vẽ bên có mấy hình thang vuông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 2: Tính diện tích hình thang, có:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 6,7m và 5,4m ; chiều cao là 4,8m.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 7dm và 5dm ; chiều cao là 35cm.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Bài 3:
Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm, AH = 3,2dm, DH = 1,5dm (xem hình vẽ bên).
Tính diện tích hình thang ABCH.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Bài 4
Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 35,6m, đáy lớn hơn đáy bé 9,7m, chiều cao
bằng 2/3 tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TOÁN
ĐỀ SỐ 7
Bài 1: Tính diện tích hình thang có:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 3/4 dm và 0,6dm; chiều cao là 0,4dm.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 7/4 m và 4/3 m; chiều cao là 12/5 m.
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Bài 2: Hình thang ABCD có đáy lớn DC = 16cm, đáy bé AB = 9cm. Biết DM =7cm,
diện tích hình tam giác BMC bằng 37,8 cm2 (xem hình vẽ bên). Tính diện tích hình
thang ABCD.
Bài giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn
chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu
hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 30m, đáy bé bằng 80% đáy lớn và hơn
chiều cao 4m.Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó
người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5 …
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TOÁN
ĐỀ SỐ 8
Bài 1: Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 8,3 dm. Chiều cao là 7,8 dm. Tính
diện tích hình thang đó.
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Bài 2:Một đội công nhân sửa 1 đoạn đường trong 3 ngày, ngày thứ nhất sửa được 40%
quãng được, ngày thứ hai sửa được 35% quãng đường, ngày thứ ba sửa được 375m.
Hỏi: a. Ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu phần trăm quãng đường?
b. Quãng được mà đội công nhân đó phải sửa dài bao nhiêu ki – lô – mét?
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Bài 3:. Cho hình tròn có đường kính 50 cm. Bên trong hình tròn có hình chữ nhật có
diện tích bằng 18% diện tích hình tròn. Tính diện tích phần còn lại?
Bài giải
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Bài 4: : Cho hình vẽ bên :
a. Hãy tính diện tích hình tròn biết diện tích hình vuông ABCD bằng 20 cm2.
b. Tính diện tích phần gạch chéo.
Bài giải
............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5 …
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TOÁN
ĐỀ SỐ 9
Bài 1: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một
trang trại:
Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện
trên biểu đồ?
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Bài 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết kết quả học tập của 800 học sinh ở một trường tiểu học.
Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực: giỏi, khá, trung bình?
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Bài 3: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Bài 4: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5 …
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TOÁN
ĐỀ SỐ 10
Bài 1:
Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia học tự chọn các môn Toán,
Tiếng Việt, Tiếng Anh của khối lớp 5 ở một trường tiểu học. Biết rằng số học sinh tham gia
học tự chọn môn Toán là 90 bạn. Tính số học sinh tham gia học tự chọn môn Tiếng Việt, môn
Tiếng Anh.
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Bài 2:
Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh ở một trường tiểu học
được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Em hãy cho biết có bao nhiêu học sinh:
a. Thích màu xanh
b. Thích màu đỏ
c. Thích màu vàng
d. Thích màu tím
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Bài 3: Biểu đồ dưới đây thống kê các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học:
- Em hãy cho biết, biểu đồ thống kế những loại sách nào?
- Tỉ số phần trăm truyện thiếu nhi là bao nhiêu? Tỉ số phần trăm sách giáo khoa là bao
nhiêu?
- Trong thư viện có bao nhiêu phần trăm các loại sách khác?
- Cho biết trong thư viện có tất cả 50 000 quyển sách. Hãy tính số sách giáo khoa trong
thư viện?
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.
Bài 4:
Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 12,6km, biết rằng 1/2 chiều dài bằng 2/3 chiều
rộng. Tính diện tích của khu rừng đó theo đơn vị ki-lô-mét vuông, héc-ta.
Bài giải .....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5 ................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ SỐ 6
Khoang tròn vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a) Khẩu trang và nước sát khuẩn đang bán rất chạy.
b) Trường tôi đang tổ chức cuộc thi chạy.
c) Nhà nghèo, bác ý phải chạy ăn từng bữa.
d) Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Bài 2: Đọc hai câu thơ sau:
“ Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên”
Nghĩa của từ “ xuân” là:
a) Mùa xuân ( mùa đầu tiên trong bốn mùa)
b) Tuổi tác
c) Trẻ trung, đầy sức sống.
d) Ngày
Bài 3: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm, nêu rõ quan hệ từ đó biểu
thị mối quan hệ gì?
a)…….. trời mưa…….chúng em sẽ nghỉ lao động.
.....................................................................................................................................................................
b)……..cha mẹ quan tâm dạy dỗ……em bé này rất ngoan.
............................................................................................................................................................
c)……..nó ốm……nó vẫn đi học.
............................................................................................................................................................
d)………….Nam hát hay……..…Nam vẽ cũng giỏi.
............................................................................................................................................................
Bài 4: Tìm và gạch chân dưới các cặp quan hệ từ trong những câu sau, viết lại
những câu sau, sử dụng quan hệ từ khác cho thích hợp.
a) Nếu Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh. ............................................................................................................................................................
Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không đuổi kịp Rùa.
............................................................................................................................................................
Vì Thỏ chủ quan, coi thường người khác nhưng Thỏ đã thua Rùa.
............................................................................................................................................................
b) Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn, thú vị nên nó còn có ý nghĩa giáo dục rất sâu
sắc.
............................................................................................................................................................
.Bài 5: Trong bài Chiếc xe lu, nhà thơ Trần Nguyên Đào có viết:
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù
Con đường nào mới đắp
Tớ san bằng tăm tắp
Con đường nào rải nhựa
Tớ là phẳng như lụa
Trời nóng như lửa thiêu
Tớ vẫn lăn đều đều
Trời lạnh như ướp đá
Tớ càng lăn vội vã.
Giải thích: Xe lu: Còn gọi là máy lu để đầm nén đất trước khi làm đường.
Theo em, qua hình ảnh chiếc xe lu, tác giả muốn ca ngợi ai? Ca ngợi những phẩm
chất gì đáng quý?
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5 ................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ SỐ 7
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính chăm chỉ, cần cù:
a. Chín bỏ làm mười.
b. Dầm mưa dãi nắng.
c. Thức khuya dậy sớm.
d. Đứng mũi chịu sào.
Bài 2: Đọc đoạn văn sau
(1) Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc. (2) Bây giờ, mùa lạc đang vào củ. (3) Hà đã giảng
giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc. (4) Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang
chơi đùa trên đê.
Tìm trong đoạn văn và viết lại :
a.1 câu kể kiểu Ai làm gì?
............................................................................................................................................................
b.1 câu kể kiểu Ai thế nào?
............................................................................................................................................................
Bài 3: Cho câu văn sau:
Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên
những bông hoa tím.
Chủ ngữ trong câu là:
a. Trên nền cát trắng tinh
b. Nơi ngực cô Mai tì xuống
c. Nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc
d. Những bông hoa tím.
Bài 4: Gạch hai gạch chéo (//) giữa các vế câu, xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (CN)
trong các câu ghép sau:
a. Ai làm, người đó chịu.
............................................................................................................................................................
b. Ông tôi đã già, nên chân chậm chạp hơn, mắt kém hơn.
............................................................................................................................................................
c. Chẳng những chim sẻ là bạn của bà con nông dân, mà chim sẻ còn là bạn của những
em nhỏ.
............................................................................................................................................................
d. Mưa rào rào trên sân gạch; mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá
chuối.
............................................................................................................................................................
Bài 5: Trong Thư gửi các học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt
Nam độc lập ( Năm 1945), Bác Hồ đã viết:
Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước
đến đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là
nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.”
Lời dạy của Bác Hồ kính yêu đã giúp em hiểu được trách nhiệm của người học
sinh đối với việc học tập như thế nào? Em hãy viết một vài câu để nói về suy nghĩ của
mình.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5 ................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TIẾNG VIỆT - ĐỀ SỐ 8
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm.” Có ý khuyên ta điều gì?
a. Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ, vệ sinh.
b. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch và giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
c. Dù nghèo đói cũng không được làm việc xấu.
d. Tuy nghèo đói nhưng lúc nào cũng phải sạch sẽ, thơm tho.
Bài2: Trong hai câu thơ:
“ Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”
a. Có....Danh từ đó là:
……………………………………………………….……..……………………………
b. Có ….Động từ, đó là:
……………………………………………………….………….………………………
c. Có ….Tính từ, đó là:
……………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp điền vào chỗ trống để nối các
vế của các câu ghép sau:
a. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm……hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng
lẽ.
(Ma Văn Kháng)
b. Chuột là con vật tham lam……nó đã ăn nhiều nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột
phình to ra.
(Lép Tôn- xtôi)
c. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ……..nó không sao lách qua khe hở được.
(Lép Tôn- xtôi)
d. Mùa nắng, đất nẻ chân chim…….nền nhà cũng rạn nứt.
(Mai Văn Tạo)
Bài 4: Gạch hai gạch chéo (//) giữa các vế câu, xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (CN)
trong các câu ghép sau:
a. Đêm đã rất khuya nhưng mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.
............................................................................................................................................................
b. Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo.
............................................................................................................................................................
c. Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái, và chim chóc hót vang trên những cành cây
to.
............................................................................................................................................................
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm
lại.
............................................................................................................................................................
Bài 5: Tả cảnh đẹp Sa Pa, nhà văn Nguyễn Phan Hách có viết:
“ Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long
lanh một cơm mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng
nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.”
Con thích chi tiết nào nhất trong đoạn văn trên? Vì sao? ............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5 ................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ SỐ 9
1. Chính tả (Viết vào vở Soạn bài).
Rừng phương nam
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương
ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục,
sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh...
Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy
hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái liền quét chiếc
đuôi dài chạy tứ tán, con núp dưới gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên
tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.
(Theo Đoàn Giỏi)
2. Tập làm văn ( Làm ra giấy kiểm tra)
Đề bài: Tả một nhân vật trong một câu chuyện mà em yêu thích theo trí tưởng
tượng của em.
Họ và tên : .........................................................................................Lớp : 5 ................
PHIẾU ÔN TẬP KHỐI 5 - MÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ SỐ 10
1. Chính tả (Viết vào vở Soạn bài).
Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thẳm đang từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh
vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên
tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa đến đó. Trăng
lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá
ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu
vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy
ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu
ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
(Theo Phan Sĩ Châu)
2. Tập làm văn (Làm ra giấy kiểm tra)
Đề bài: Tả một người bạn mà em yêu quý.