hoc360.net tài liệu học tập miễn phí chuỖi ngỌc lam i. ii ... · kiến thức:-...
TRANSCRIPT
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TẬP ĐỌC
Tiết 27 : CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát bài văn.
- Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể
hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
- Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm
vui cho người khác
2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ.
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật .
3. Thái độ: - Biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Tranh phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
3-4’
33’
A. Kiểm
tra:
B. Bài
mới:
1. Giới
thiệu bài:
2. Luyện
đọc:
Hướng dẫn
học sinh
đọc đúng
văn bản.
3. Tìm
hiểu bài
và luyện
đọc diễn
cảm.
- Học sinh đọc từng đoạn của
bài học hôm trước
- Giáo viên nhận xét.
Các bài trong chủ điểm sẽ giúp
các em có hiểu biết về cuộc đấu
tranh chống đói nghèo, lạc hậu,
bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh
phúc của con người
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
- Chia bài này mấy đoạn ?
- Truyện gồm có mấy nhân vật
- Đọc tiếp sức từng đoạn.
- Giáo viên giúp học sinh giải
nghĩa thêm từ : lễ Nô-en
- Giáo viên đọc diễn cảm bài
Đoạn 1:(cuộc đối thoại giữa Pi-
e và cô bé)
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc
lam để tặng ai ?
* Câu 2 : Em có đủ tiền mua
chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào
cho biết điều đó ?
- GV hướng dẫn HS đọc thể
hiện đúng lời các nhân vật .
- GV ghi bảng ý 1
- 2 HS lên bảng
- Học sinh trả lời câu hỏi theo
từng đoạn.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học
sinh trả lời.
- Học sinh quan sát tranh thuộc
chủ điểm “Vì hạnh phúc con
người “.
- Vì hạnh phúc con người.
- Lần lượt học sinh đọc từng
đoạn.
- Chú Pi-e và cô bé .
- Nhận xét từ, âm, bạn phát âm
sai.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc
2-3 lượt
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1
.
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày
Nô-en. Đó là người chị đã thay
mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi
ngọc . Cô bé mở khăn tay, đổ lên
bàn một nắm xu và nói đó là số
tiền cô đã đập con lợn đất…
- 3 HS đọc theo sự phân vai
- Từng cặp HS đọc đoạn 2
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
C. Củng
cố. Dặn
dò:
* Đoạn 2 :(cuộc đối thoại giữa
Pi-e và chị cô bé )
- Giáo viên giúp học sinh giải
nghĩa thêm từ : giáo đường
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 3: Chị của cô bé tìm gặp
Pi-e làm gì ?
* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng
em bé đã trả giá rất cao để mua
chuỗi ngọc ?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật
trong câu chuyện này ?
- GV ghi bảng nội dung chính
bài
-Gv hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc.
- Thi đua theo bànđọcdiễncảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tập đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
- Nhận xét tiết học
Học sinh lần lượt đọc.
- Để hỏi có đúng cô bé mua
chuỗi ngọc ở đây không ? …
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc
bằng tất cả số tiền em dành dụm
được ….
- Các nhân vật trong truyện đều
là người tốt …
- Tổ chức học sinh đóng vai
nhân vật đọc đúng giọng bài văn.
- Ca ngợi những con người có
tấm lòng nhân hậu, thương yêu
người khác, biết đem lại niềm
hạnh phúc, niềm vui cho người
khác.
- HS luyện đọc diễn cảm
- Các nhóm thi đua đọc.
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 20...
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ.
- Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
3. Thái độ: - Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại.
+ HS: Bài soạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
3-4’
33’
A . Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới
thiệu bài:
- Luyện tập về quan hệ từ.
Thế nào là quan hệ từ?
- Tiết học này giúp các em hệ thống
hóa những điều đã học về danh từ,
đại từ, liên tục rèn luyện kỹ năng sử
- 2 HS lên bảng
- Giở sách vở
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
2. Các hoạt
động
❖ Hoạt
động 1:
Hướng dẫn
học sinh hệ
thống hóa
kiến thức đã
học về các
từ loại: danh
từ, đại từ.
* Hoạt
động 2: HD
học sinh
nâng cao kỹ
năng sử
dụng danh
từ, đại từ.
dụng các loại từ ấy.
GV ghi bảng đầu bài.
* Bài 1:
- Gv dán nội dung cần ghi nhớ :
Danh từ chung là tên của một loại
sự vật .
Danh từ riêng là tên riêng của một
sự vật. DTR luôn luôn được viết hoa
.
- Lưu ý bài này có nhiều danh từ
chung mỗi em tìm được 3 danh từ
chung , nếu nhiều hơn càng tốt
- Chú ý : các từ chị, chị gái in đậm
sau đây là DT, còn các từ chị, em
được in nghiêng là đại từ xưng hô
* Bài 2 :
- • Giáo viên nhận xét – chốt lại.
+ Tên người, tên địa lý → Viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng
nước ngoài → Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng
nước ngoài được phiên âm Hán Việt
→ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau:
Tiểu học Nguyễn Thượng Hiền. Nhà
giáo Ưu tú – Huân chương Lao động.
*Bài 3:
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
* Bài 4:
GV mời 4 em lên bảng.
→ GV nhận xét + chốt.
• Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
• Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:
a) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai làm gì ?”
b) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai thế nào ?”
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai là gì ?”
- Đặt câu có DT, đại từ làm chủ ngữ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- HS trình bày định nghĩa
DTC và DTR
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
để tìm DTC và DTR
- HS trình bày kết quả
_ Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài
2.
- Học sinh nhắc lại quy tắc
viết hoa DTR
- Học sinh nêu các danh từ
tìm được.
- Nêu lại quy tắc viết hoa
danh từ riêng.
- Học sinh lần lượt viết.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài – Cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài viết ra
danh từ – đại từ.
+ Nguyên (DT) quay sang
tôi nghẹn ngào
+ Tôi (đại từ ) nhìn em cười
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
C. Củng cố.
Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại (tt)”-
Nhận xét tiết
trong hai hàng nước mắt kéo
vệt trên má
- Một mâm xôi (cụm DT)
bắt đầu .
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị
gái của em nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là
chị của em mãi mãi .
- Thi đua theo tổ đặt câu.
TẬP ĐỌC
Tiết 28 : HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ca ngợi những người làm ra hạt gạo thời chống Mỹ – hạt gạo làm
nên từ vị phù sa – từ nước có hương sen thơm – từ mồ hôi công sức của cha mẹ – các
bạn thiếu nhi – hạt gạo – là tấm lòng của địa phương góp nên chiến thắng.
2. Kĩ năng: Rèn đọc cho HS- Đọc lưu loát bài thơ – Giọng nhẹ nhàng – Tình cảm
tha thiết
3. Thái độ: Giáo dục học sinh phải biết quí trong hạt gạo, đó là do công sức con
người vất vả làm ra.
- Học thuộc lòng khổ thơ yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
3-4’
33’
A .Kiểm tra
bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
bài:
2. Luyện đọc
- Luyện đọc
to rõ ràng
mạch lạc
đúng vần
điệu
3.Tìm hiểu
bài.
- Hiểu nội
“ Chuỗi ngọc lam “
- Giáo viên nhận xét đánh
giá.
- Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta hiểu rõ về giá trị của
hạt gạo thời kháng chiến
chống Mĩ qua bài Hạt gạo
làng ta.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp
từng khổ thơ.
•- Giáo viên đọc mẫu.
•- Giáo viên kết hợp ghi từ
khó.
- 2 Học sinh đọc đoạn và trả lời câu
hỏi theo đoạn.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh lần lượt đọc từng khổ
thơ.
- Nêu cách phát âm đúng: tr – s –
tiền tuyến.
- Đọc lại âm: tr – s. Đọc những tiếng
– câu – đoạn có âm sai.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh đọc khổ 1.
- vị phù sa – hương sen thơm – công
lao của cha mẹ – nỗi vất vả.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
dung bài và
TLCH chính
xác
4. Đọc diễn
cảm.
C. Củng cố
- Dặn dò:
+ Câu hỏi 1: Em hiểu hạt gạo
được làm nên từ những gì?
+ Câu hỏi 2: Những hình ảnh
nào nói lên nỗi vất vả của
người nông dân?
+ Câu hỏi 3 :Tuổi nhỏ đã góp
công sức như thế nào để làm
ra hạt gạo?
+ Câu hỏi 4 : Vì sao tác giả
gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm
- Giáo viên nhận xét, ghi
điểm.
- Học bài xong em có suy
nghĩ gì? (Quí hạt gạo)
- Học sinh hát bài Hạt gạo
làng ta.
- Học sinh thuộc lòng bài thơ
hoặc khổ thơ em yêu thích.
- Chuẩn bị: “Buôn Chư-lênh
đón cô giáo”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc khổ 2.
- Giọt mồ hôi sa.
… … …
Mẹ em xuống cấy.
- Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh
trái ngược nhau: cua ngoi lên bờ tìm
chỗ mát, còn mẹ lại bước chân
xuống ruộng để cấy.
- Đọc khổ 4:
- Các bạn thiếu niên thay cha anh ở
chiến trường gắng sức lao động – hạt
gạo – bát cơm.
- Hạt gạo được gọi là “hạt vàng” vì
hạt gạo rất quý, được làm nên nhờ
đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi,công sức
của bao người , góp phần chiến
thắng chung của dân tộc .
- Giọng đọc – nhẹ nhàng – tình cảm
tha thiết – ngắt nhịp theo ý câu thơ –
dòng 1 và dòng 2 ngắt nhịp bằng 1
dấu phẩy.
- Dòng 2 – 3 đọc liền mạch và
những dòng sau.
- 2 dòng có ý đối lập: cua ngoi lên
bờ, mẹ em xuống cấy.
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài
thơ.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp cùng hát
- HS thực hiện
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 20...
TẬP LÀM VĂN
Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung, tác dụng của biên bản.
2. Kĩ năng: Bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.
II. ĐỒ DÙNG :
Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
3-4’
33’
A . Kiểm tra
bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
bài:
2. Các hoạt
động
*Hoạt động1:
Hướng dẫn học
sinh hiểu được
thế nào là biên
bản cuộc họp,
nội dung tác
dụng của biên
bản.
❖ Hoạt động
“Luyện tập tả người “ (tả
ngoại hình)/ tiết 2
- Giáo viên kiểm tra vở.
* Bài 1:
- Gọi HS đọc bài
- Y/C thảo luận nhóm
• Giáo viên chốt lại.
a. Mục đích ghi biên
bản.
b. Tóm tắt những việc
ghi vào biên bản.
c. 2 chữ ký của người
viết và chủ tọa.
• Phân biệt cách viết biên
bản và viết đơn.
• Rút ra phần ghi nhớ.
• Luyện tập.
- Học sinh đọc dàn ý (bài tập 2).
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc phần lệnh và toàn
văn biên bản họp chi đội – Cả lớp
đọc thầm.
+ Học sinh trao đổi theo cặp với ba
câu hỏi (SGK).
- Để nhớ những sự việc chính đã
xảy ra – ý kiến của mỗi người về
từng vấn đề những điều đã thỏa
thuận – xem xét lại những điều chưa
thỏa thuận.
- Ghi thời gian – Địa điểm – Thành
phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề –
Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm
tắt) – Kết luận của cuộc họp (Phân
công công việc) – Chữ ký của chủ
tọa và thư ký.
- Mở đầu so với viết đơn:
- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời
gian, địa điểm, tên văn bản.
- Khác: có tên đơn vị, đoàn thể, tổ
chức.
- Kết thúc so với viết đơn.
- Giống: chữ ký người viết.
- Khác: có 2 chữ ký – không có lời
cảm ơn.
- HS lần lượt đọc ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lần lượt trình bày.
- Triển lãm các biên bản tốt.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
2: Hướng dẫn
học sinh bước
đầu làm được
biên bản cuộc
họp tổ, hoặc
họp lớp.
C . Củng cố
Dặn dò:
- Gọi HS đọc bài
- Y/C làm bài
- Goi trình bày
• Giáo viên nhận xét: bình
chọn bạn làm biên bản tốt.
- Học sinh nhắc lại nội dung
ghi nhớ.
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Luyện tập làm
biên bản cuộc họp”.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu lại kiênd thức bài
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Tiết 14 : CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Nghe và viết đúng chính tả, một đoạn văn trong bài tập Chuỗi ngọc lam
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch hoặc ao/au
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng đẹp
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Bảng phụ, từ điển.
+ HS: SGK, Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
3’
33’
A. Kiểm tra
bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
bài
2. Các hoạt
động
❖Hoạt
động 1:
Hướng dẫn
học sinh viết
chính tả.
- GV cho HS ghi lại các từ
còn sai ở tiết trước .
- Giáo viên nhận xét, đánh
giá.
- Giáo viên đọc một lượt bài
chính tả.
- Tìm hiểu đoạn viết
- Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số bài.
* Bài 2: Yêu cầu đọc bài
- Học sinh ghi: sướng quá, xương
xướng, sương mù, việc làm, Việt
Bắc, lần lượt, lũ lượt.
- Học sinh nghe.
- 1 học sinh nêu nội dung.
- HS nêu và lên bảng viết:
Ngạc nhiên, Nô en, Pi-e, Trầm
ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rang
rỡ
- Học sinh viết bài.
- Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2a.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
❖ Hoạt
động 2:
Hướng dẫn
học sinh làm
bài.
C . Củng
cố-
Dặn dò:
2a
- Phát giấy cho hoạt động
Nhóm
- Đại diện nhóm lên dán
phiếu
• Giáo viên nhận xét.
* Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh
nêu yêu cầu bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
- Thi đua tìm từ láy có âm
đầu ch/tr
- Giáo viên nhận xét.
- Chuẩn bị: Phân biệt âm
đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/
thanh ngã
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm
đầu tr – ch.
- Ghi vào giấy, đại diện dán lên
bảng – đọc kết quả của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh
mẫu tin.
- Học sinh sửa bài nhanh đúng.
- Đáp án: trọng, trước, trường, chỗ,
trả.
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
- Thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr.
KỂ CHUYỆN
Tiết 14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương
con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một
phát minh khoa học
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng kể chuyện lưu loát và tự tin ở HS
3. Thái độ: - Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi
ích của xã hội.
II. ĐỒ DÙNG :Bộ tranh phóng to trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
33’
A. Kiểm tra
bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Học sinh kể lại việc làm :
bảo vệ môi trường.
- Giáo viên nhận xét đánh
giá.
“Pa-xtơ và em bé”.
- Lần lượt học sinh kể lại việc làm
: bảo vệ môi trường.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
2. Các hoạt
động
❖Hoạt động
1: Giáo viên kể
toàn bộ câu
chuyện dựa
vào tranh
❖ Hoạt động
2: Giáo viên
hướng dẫn học
sinh kể từng
đoạn của câu
chuyện dựa
vào bộ tranh.
C . Củng cố.
Dặn dò:
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện
theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”.
•- Giáo viên kể chuyện lần 1.
•- Viết lên bảng tên riêng từ
mượn tiếng nước ngoài: Lu-i
Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép,
thuốc vắc-xin,…
• - Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Kể lại từng đoạn của câu
chuyện, chỉ dựa vào tranh.
•- Yêu cầu học sinh kể theo
nhóm.
- Học sinh thi kể nối tiếp
câu chuyện
- Học sinh thi kể lại toàn bộ
câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-
xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ,
em có cảm giác như thế nào
khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông
cứu sống em nghĩ gì về ông?
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại
câu chuyện em đã đọc, đã
nghe”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh lần lượt kể quan sát
từng tranh.
- Tổ chức nhóm.
- Lần lượt trong nhóm, nhóm
trưởng cho từng học sinh kể (Giỏi,
khá, trung bình, yếu).
- 2 nhóm mỗi nhóm 6 em kể nối
tiếp
- 2 Học sinh thi kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể
hay nhất biết diễn tả phối hợp với
tranh.
- Học sinh trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý
nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 20...
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Tiếp)
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến tức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ.
2. Kĩ năng: - Biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết.
II. ĐỒ DÙNG :
Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
3-4’
33’
A . Kiểm tra bài
cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động
❖Hoạtđộng 1:
Hướng dẫn học
sinh hệ thống hóa
kiến thức đã học
về các từ loại:
động từ, tính từ,
quan hệ từ.
❖Hoạt động2:
Hướng dẫn học
sinh biết thực hành
sử dụng những
kiến thức đã có để
viết một đoạn văn
ngắn.
- Học sinh lần lượt tìm danh
từ chung, danh từ riêng và
đại từ trong bài tập.
- Giáo viên nhận xét đánh
giá.
“Tổng kết về từ loại”. (tt)
Bài 1:
- Gọi đọc đề bài
- Cho thảo luận nhóm
Phân loại từ vào bảng phân
loại.
- Gọi Học sinh lần lượt đọc
kết quả từng cột
Bài 2:
- Gọi đọc đề bài
- Y/C HS tự làm
- Giáo viên chốt cách viết,
đoạn văn diễn đạt đúng ý
thơ – Dùng đúng quan hệ
- Học sinh sửa bài tập.
+ Bé Mai dẫn Tâm ra vườn
chim. Mai khoe: Tổ kia là chúng
làm nhé. Còn tổ kia là cháu làm
đấy.
- Học sinh lần lượt tìm danh từ
chung, danh từ riêng và đại từ
trong bài tập trên.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài. – Đọc kĩ
đoạn văn.
- Phân loại từ vào bảng phân
loại.
- Học sinh lần lượt đọc kết quả
từng cột.
- Cả lớp nhận xét.
+ Động từ: trả lời, nhịn, vịn,
hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
+ Quan hệ từ: qua, ở, với.
- Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo
làng ta”.
- Gạch dưới 1 động từ, 1 tính
từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ –
Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết
đoạn văn.
- Học sinh lần lượt đọc đoạn
văn.
- Cả lớp nhận xét đoạn văn hay.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
C . Củng cố Dặn
dò:
từ, động từ, tính từ.
- Học sinh hoàn tất bài vào
vở.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn
từ: Hạnh phúc”.
- Nhận xét tiết học.
- Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp
(mỗi học sinh 1 câu) theo yêu
cầu có danh từ, động từ, tính từ
mà dãy kia nêu.
- HS thực hiện
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 20...
TẬP LÀM VĂN
Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên cuộc họp
2. Kĩ năng: Biết thực hành làm biên bản cuộc họp .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
+ HS: Bài soạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
3-4’
33’
A.Kiểm tra bài
cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
bài:
2. Các hoạt
động
❖Hoạtđộng 1:
Hướng dẫn học
sinh nắm lại thể
thức viết một
biên bản cuộc
họp .
- Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập
1 của học sinh.
- Giáo viên chấm vở.
- Yêu cầu học sinh nắm lại
+ Em chọn cuộc họp nào để
viết biên bản ? Cuộc họp bàn
về việc gì?
+ Thời gian vào lúc nào?
+ Có những ai tham dự
+ Ai điều hành cuộc họp?
+ Những ai nói trong cuộc
họp?nói những gì?
+ Kết luận cuộc họp thế nào?
- Giáo viên chốt lại.
- Học sinh lần lượt đọc thầm
diễn đạt bài tập 1.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu .
+ Cuộc họp tổ bàn về chuẩn bị
chào mừng 20 - 11
+ 16 giờ ngày…..
+ Các thành viên trong tổ
+ Bạn tổ trưởng
+ Các thành viên có ý kiến…
+ Thống nhất ý kiến đề ra.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
❖ Hoạt động 2:
Hướng dẫn học
sinh biết thực
hành biên bản
cuộc họp (nhiệm
vụ trọng tâm).
C .Củng cố.
Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu bài tập.
- GV gợi ý : có thể chọn bất
kì cuộc họp nào mà em đã
tham dự ( họp tổ, họp lớp,
họp chi đội )
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì
và diễn ra trong thời gian nào
?
- GV nhắc HS chú ý cách
trình bày biên bản theo đúng
thể thức của mộtbiên bản (
mẫu là Biên bản đại hội chi
đội )
- GV chấm chữa những biên
bản viết tốt ( đúng thể thức,
rõ ràng, mạch lac, đủ thông
tin, viết nhanh)
- Giáo viên nhận xét lưu ý.
- Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả
người hoạt động”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề bài và các gợi
ý 1, 2, 3 ( SGK
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Nêu những kinh nghiệm có
được sau khi làm bài.
TUẦN 14 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 20...
TOÁN
Tiết: 66: CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia thành thạo.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Hát
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
15’
14’
3.Giới thiệu bài
mới:
4. Phát triển các
hoạt động:
❖Hoạt động 1:
❖ Hoạt động 2:
Hướng dẫn học
sinh bước đầu thực
hiện phép chia
những số tự nhiên
cụ thể.
- Giáo viên nhận xét
đánh giá.
“Chia số tự nhiên cho số
tự nhiên mà thương tìm
được là số thập phân”.
Hướng dẫn học sinh
củng cố phép cộng, trừ,
nhân số thập phân.
Ví dụ 1
27 : 4 = ? m
- Giáo viên chốt lại.
Ví dụ 2
43 : 52
• Giáo viên chốt lại:
Theo ghi nhớ.
•
• Bài 1: Đặt tính rồi
tính :
a) 12 : 5 15 :
8
23 : 4 75 :
12
882 : 36 81 :
- Lớp nhận xét.
- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Lần lượt học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dư 3 m
0
20
6,7530
427
• Thêm 0 vào bên phải số dư,
đánh dấu phẩy bên phải số 6, 30
phần 10 m hay 30 dm.
• Chia 30 dm : 4 = 7 dm 7
phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng
phần 10 dư 2 dm.
• Thêm 0 vào bên phải số 2 được
20 (20 phần trăm mét hay 20 cm,
chia 20 cm cho 4 5 cm (tức 5
phần trăm mét). Viết 5 vào thương
hàng phần trăm.
• Thương là 6,75 m
• Thử lại: 6,75 4 = 27 m
- Học sinh thực hiện.
43, 0 52
1 4 0 0, 82
3 6
• Chuyển 43 thành 43,0
Đặt tính rồi tính như phép
chia
43, 0 : 52
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi
nhớ
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
25 bộ quần áo : 70 m
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
5. Tổng kết - dặn
dò:
4
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề.
• Bài 3:
Viết các phân số sau
dưới dạng số thập phân :
5
2 ;
4
3 ;
5
18
- Giáo viên nhấn mạnh
lấy tử số chia mẫu số.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
6 bộ quần áo : ? m
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh làm bài và sửa bài .
- Lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
TOÁN
Tiết 67: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
2. Kĩ năng: Củng cố rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên,
thương tìm được là một số thập phân, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở ô li, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài
mới:
4. Phát triển các
hoạt động:
❖ Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh
củng cố quy tắc và
thực hành thành thạo
phép chia một số tự
nhiên cho một số tự
nhiên, thương tìm
được là một số thập
phân.
- Học sinh sửa bài nhà (SGK).
- Giáo viên nhận xét đánh
giá.
Luyện tập.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
Bài 1:
a) 5,9 : 2 + 13,06
b) 35,04 : 4 – 6,87
c) 167 : 25 : 4
d) 8,76 x 4 : 8
- Giáo viên chốt lại: thứ tự
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài – Cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Nêu tính chất áp dụng :
Chia một STP cho một STN ;
cộng ( trừ) STP với STP
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
5’
1’
❖ Hoạt động 2:
Củng cố
5. Tổng kết - dặn
dò:
thực hiện các phép tính
Bài 2: HS kh¸ , giái
-GV giải thích : vì 10 : 25 =
0,4 và nêu tác dụng chuyển
phép nhân thành phép chia (
do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có
kết quả là 83 )
Bài 3 ;
- GV nêu câu hỏi :
+Muốn tính chu vi và diện
tích HCN ta cần phải biết gì ?
Bài 4:
Trong 3 giờ xe máy đi được
93 km . Trong 2 giờ ô tô đi
được 103 km . Hỏi mỗi giờ ô
tô đi nhiều hơn xe máy bao
nhiêu ki-lô-mét ?
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành.
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
- Làm bài nhà 2, 4/ 68 .
- Dặn học sinh chuẩn bị xem
trước bài ở nhà.
- Chuẩn bị: “Chia một số tự
nhiên cho một số thập phân”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nhận xét .
- 1 HS lên bảng tính
8,3 x 0,4 ( = 3,32)
- HS làm tương tự các bài
khác
- Học sinh đọc đề – Cả lớp
đọc thầm.
- Phân tích – Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Xác định
dạng (Tìm giá trị của phân
số).
- Học sinh đọc đề bài – Cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh tóm tắt.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài – Xác định
dạng “So sánh”
Giải
Một giờ xe máy đi được số
km là :
93 : 3 = 31 ( km )
Một giờ ô tô đi được số km là
:
103 : 2 = 51,5 ( km )
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe
máy số km là
51,5 – 31 = 20,5 ( km )
Đáp số : 20,5 km
- Lớp nhận xét.
- Thi đua giải bài tập.
3 : 4 : 0,75
TOÁN
Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập
phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: Sách vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
3’
1’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài
mới:
4. Phát triển các
hoạt động:
❖Hoạt động 1:
Hướng dẫn học
sinh hình thành
cách chia một số
tự nhiên cho một
số thập phân bằng
biến đổi để đưa về
phép chia các số
tự nhiên
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và đánh
giá.
Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh hình thành quy tắc 1.
Ví dụ: bài a
- Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1
(SGK) lên bảng.
- Giáo viên nêu ví dụ 1
57 : 9,5 = ? m
57 : 9,5 = (57 10) : ( 9,5
10)
57 : 9,5 = 570 : 95
• Thêm một chữ số 0 bằng
chữ số ở phần thập phân của
số chia rồi bỏ dấu phẩy ở số
chia và thực hiện chia như
chia số tự nhiên.
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh tính bảng con (mặt 1)
25 : 4
(25 5) : (4 5) (mặt 2)
- So sánh kết quả bằng nhau
4,2 : 7 vµ (4,2 10) : (7
10)
- So sánh kết quả bằng nhau
37,8 : 9 vµ (37,8 100) : (9
100)
- So sánh kết quả bằng nhau
- Học sinh nêu nhận xét qua ví
dụ.
❖ Số bị chia và số chia nhân
với cùng một số tự nhiên
thương không thay đổi.
- Học sinh thực hiện cách nhân
số bị chia và số chia cho cùng
một số tự nhiên.
57 : 9,5
570 9,5
0 6 ( m )
57 : 9,5 = 6 (m)
6 9,5 = 57 (m)
- Học sinh thực hiện cách nhân
số bị chia và số chia cho cùng
một số tự nhiên.
99 : 8,25
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
15’
4’
1’
❖ Hoạt động 2:
Luyện tập
❖ Hoạt động 3:
Củng cố
5. Tổng kết - dặn
dò:
- GV nêu ví dụ 2
99 : 8,25
Giáo viên chốt lại quy tắc –
ghi bảng.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 7 : 3,5 b) 702 :
7,2
c) 9 : 4,5 d) 2 : 12,5
- Bài 2: Tính nhẩm :
a) 32 : 0,1 b) 168 : 0,1
32 : 10 168 : 10
- Giáo viên chốt lại.
- Chia nhẩm một số thập phân
cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001
- Bài 3: Một thanh sắt dài 0,8
m , cân nặng 16 kg . Hỏi một
thanh sắt cùng loại dài 0,18 m
cân nỈng bao nhiêu kg
- Cho học sinh nêu lại cách
chia số tự nhiên cho số thập
phân.
- Làm bài nhà 2, 3/ 70
- Dăn học sinh chuẩn bị bài
trước ở nhà.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
000
121650
8,25990
- Học sinh nêu kết luận qua 2 ví
dụ.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- So sánh kết quả
32 : 0,1 và 32 : 10
• Rút ra nhận xét: Số thập phân
0,1 thêm một chữ số 0 vào
bên phải của số đó.
- Phân tích tóm tắt.
0,8 m : 16 kg
0,18 m : ? kg
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu
- Tính
135 : 1,35 0,01
TOÁN
Tiết 69: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào
cuộc sống..
II. ĐỒ DÙNG :
Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài
mới: Luyện tập.
4. Phát triển các
hoạt động:
❖ Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh
củng cố quy tắc và
thực hiện thành thạo
phép chia một số tự
nhiên cho một số
thập phân.
- Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân.
- Học sinh lần lượt sửa bài
nhà.
- Giáo viên nhận xét đánh
giá.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.
• Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại quy tắc chia?
• Giáo viên theo dõi cách
làm bài của học sinh , sửa
chữa uốn nắn.
* Bài 2:
• Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.
• Giáo viên cho học sinh nêu
lại quy tắc tìm thành phần
chưa biết?
• Giáo viên nhận xét – sửa
từng bài.
* Bài 3:
• Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.
• Giáo viên tổ chức cho học
sinh thi đua theo nhóm.
* Bài 4: HS kh¸ , giái
• Giáo viên nhận xét.
- Hát
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại chia số thập phân
cho số tự nhiên.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài (lần lượt 2
học sinh).
- Nêu ghi nhớ.
+ Tìm thừa số chưa biết.
+ Tìm số chia.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm
- Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Mỗi nhóm chuyền đề để
ghi nhanh kết quả vào bài,
nhóm nào nhanh, đúng →
thắng.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
4’
1’
❖ Hoạt động 2:
Củng cố.
5. Tổng kết - dặn
dò:
• •Lưu ý học sinh: cách đặt
lời giải thể hiện mối quan hệ
giữa diện tích hình vuông
bằng diện tích hình chữ nhật.
- Học sinh nêu kết quả của
bài 1, rút ra ghi nhớ: chia
một số thập phân cho 0,5 ;
0,2 ; 0,25.
- Làm bài nhà 1, 3/ 70 .
- Chuẩn bị: Chia số thập
phân, cho một số thập phân.
- Dặn học sinh xem trước
bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học
đọc thầm.
- Suy nghĩ phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.
Shv = Shcn - Phv = ? m
R = 12,5 m - Cạnh HV =
25 m
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà,
mẹ, chị, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương
người khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng em.
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ
trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG :
- HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà,
mẹ, chị, cô giáo,…)
- GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ
nữ Việt Nam nói riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
4’
1’
16’
7’
7’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài
mới:
4. Phát triển các
hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Xử
lí tình huống bài tập
4/ SGK.
❖ Hoạt động 2:
Học sinh làm bài tập
5, 6/ SGK.
❖ Hoạt động 3:
Học sinh hát, đọc thơ
(hoặc nghe băng) về
chủ đề ca ngợi người
phụ nữ
5. Tổng kết - dặn
dò:
- Đọc ghi nhớ.
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Yêu cầu học sinh liệt kê các
cách ứng xử có thể có trong tình
huống.
- Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì?
Vì sao?
- Kết luận: Các em nên đỡ hộ
đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe
và nhường chỗ ngồi. Đó là
những cử chỉ đẹp mà mỗi người
nên làm.
Phương pháp: Thuyết trình,
giảng giải.
- Nêu yêu cầu,
- Nhận xét và kết luận.
- Xung quanh em có rất nhiều
người phụ nữ đáng yêu và đáng
kính trọng. Cần đảm bảo sự
công bằng về giới trong việc
chăm sóc trẻ em nam và nữ để
đảm bảo sự phát triển của các
em như Quyền trẻ em đã ghi.
Phương pháp: Trò chơi.
- Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn
bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát
về chủ đề ca ngợi người phụ nữ.
Đội nào có nhiều bài thơ, hát
hơn sẽ thắng.
- Tuyên dương.
- Lập kế hoạch tổ chức ngày
Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình,
lớp),…)
- Chuẩn bị: “Hợp tác với những
người xung quanh.”
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lên giới thiệu về
ngày 8/ 3, về một người phụ
nữ mà em các kính trọng.
- Học sinh thực hiện trò
chơi.
- Chọn đội thắng.
LỊCH SỬ
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 14: THU - ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947.
2. Kĩ năng: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ sgk
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Sách vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài
mới:
4. Phát triển các
hoạt động:
1. Chiến dịch Việt
Bắc thu đông 1947.
❖ Hoạt động 1:
(làm việc cả lớp)
Thà hi sinh tất cả chứ nhất định
không chịu mất nước”.
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện
điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ
chôn giặc Pháp”.
Học sinh nắm được lí do địch mở
cuộc tấn công quy mô lên Việt
Bắc.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
- Tinh thần cảm tử của quân và
dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành
phần khác vào cuối năm 1946 đầu
năm 1947 đã gây ra cho địch
những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến
tranh, địch phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở
thành mục tiêu tấn công của địch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ
địa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ
đô kháng chiến của ta, nơi đây tập
trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy
của TW Đảng và Chủ tịch HCM.
- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu
tập trung lực lượng lớn với nhiều
vũ khí hiện đại để tấn công lên
Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan
đầu não của ta để nhanh chóng kết
- Hát
- Học sinh nêu.
- 1 Học sinh thảo luận
theo nhóm.
→ Đại diện 1 số nhóm
trả lời
→ Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
15’
5’
1’
2. Hình thành biểu
tượng về chiến dịch
Việt Bắc thu đông
1947.
❖ Hoạt động 2:
(làm việc cả lớp và
theo nhóm)
❖ Hoạt động 3:
Củng cố.
5. Tổng kết - dặn
dò:
thúc chiến tranh.
- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật
lại diễn biến của chiến dịch Việt
Bắc thu đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
- Lực lượng của địch khi bắt đầu
tấn công lên Việt Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn công lên
Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế
như thế nào?
- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta
đã thu được kết quả như thế nào?
- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì
đến cuộc kháng chiến của nhân
dân ta?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947?
- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt
Bắc mà em biết?
Giáo viên nhận xét tuyên
dương.
- Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên
Giới…”
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe
và ghi nhớ diễn biến
chính của chiến dịch.
- Các nhóm thảo luận
theo nhóm → trình bày
kết quả thảo luận →
Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua theo
dãy.
TOÁN
Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG : Bảng nhóm , phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài
mới: Chia 1 số
thập phân cho một
Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài
nhà.
- Giáo viên nhận xét đánh
giá.
- Hát
- Lớp nhận xét.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
15’
15’
4’
1’
số thập phân.
4. Phát triển các
hoạt động:
❖ Hoạt động 1:
Hướng dẫn học
sinh hiểu và nắm
được quy tắc chia
một số thập phân
cho một số thập
phân.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học
sinh thực hành
quy tắc chia một
số thập phân cho
một số thập phân.
❖Hoạt động 3:
Củng cố.
Phương pháp: Quan sát,
đàm thoại, động não, thực
hành.
Ví dụ 1:
23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển
phép chia 23,56 : 6,2 thành
phép chia số thập phân cho số
tự nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Ta
chuyển dấu phẩy của số bị
chia sang bên phải một chữ
số bằng số chữ số ở phần
thập phân của số chia.
• Giáo viên nêu ví dụ 2:
82,55 : 1,27
Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại quy tắc chia.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét sửa từng
bài.
*Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh ,
đọc đề, phân tích đề, tóm tắc
đề, giải.
* Bài 3: Học sinh làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh ,
đọc đề, tóm tắc đề, phân tích
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt –
Giải.
- Học sinh chia nhóm.
- Mỗi nhóm cử đại diện trình
bày.
+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và
thực hiện.
23,56:6,2=(23,56×10):(6,2:10).
= 235,6 : 62
+ Nhóm 2: thực hiện :
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện :
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại :
23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) :
(6,2 × 10)
235,6 :
62
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thực hiện vd 2.
- Học sinh trình bày – Thử lại.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt chốt ghi
nhớ.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh lần lượt đọc đề –
Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài
Tóm tắt.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Tóm tắt.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
5. Tổng kết - dặn
dò:
đề, giải.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành.
- Học sinh nêu lại cách chia?
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
- Giáo viên dặn học sinh
chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Nhận xét tiết học
(Thi đua giải nhanh)
- tìm x:
x × 2,5 + x × 3 = 45,45
KHOA HỌC
Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng
của chúng.
2. Kĩ năng: - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, đồ sứ. Làm thí nghiệm để
phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích say mê tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG :
+GV: Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước
+ HS: Sách vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
34’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu
bài mới:
4. Phát triển
các hoạt động:
❖ Hoạt động
1: Thảo luận.
Đá vôi.
- Giáo viên kiểm tra kiến thức đã học:
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước
ta mà em biết?
+ Kể tên một số loại đá vôi và công
dụng của nó.
+ Nêu tính chất của đá vôi.
- Giáo viên nhận xét.
Gốm xây dựng: gạch, ngói.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, trực quan, giảng giải.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để
thảo luận: sắp xép các thông tin và
tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ
gốm.
- Giáo viên hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở
điểm nào?
- Hát
- Học sinh trả lới cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá
nhân.
- Học sinh thảo luận
nhóm, trình bày vào
phiếu.
- Đại diện nhóm treo sản
phẩm và giải thích.
- Học sinh phát biểu cá
nhân.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
10’
10’
❖ Hoạt động
2: Quan sát.
❖ Hoạt động
3: Thực hành.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Ý 1: Các đồ vật làm bằng đất sét nung
không tráng men hoặc có tráng men
sành, men sứ đều được gọi là đồ gốm.
- Giáo viên chuyển ý.
Phương pháp: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia nhóm để thảo luận.
- Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát tranh
hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch
và công dụng của nó.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
- Giáo viên chuyển ý.
- Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi:
+ Trong 3 loại ngói này, loại nào được
dùng để lợp các mái nhà hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hỏi:
+ Trong khu nhà con ở, có mái nhà nào
được lợp bằng ngói không?
+ Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì?
+ Gạch, ngói được làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Ý 2: Gạch, ngói được làm bằng đất sét
có trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ với
nước, ép khuôn để khô và cho vào lò
nung ở nhiệt độ cao. Trong nhà máy
gạch ngói, nhiều việc được làm bằng
máy.
- Giáo viên chuyển ý.
Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên giao các vật dụng thí
nghiệm cho nhóm trưởng.
- Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm
thực hành.
+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói
em thấy như thế nào?
+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước
em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
• Giáo viên hỏi:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên
gạch hoặc ngói?
+ Gạch, ngói có tính chất gì?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Ý 3: Gạch, ngói có những lỗ nhỏ li ti
chứa không khí, dễ thấm nước và dễ
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát vật
thật gạch, ngói, đồ sành,
sứ.
- Vài học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận
nhóm ghi lại vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát vật
thật các loại ngói.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời tự do.
- Học sinh nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, cá
nhân.
- Học sinh quan sát thực
hành thí
nghiệm theo nhóm.
- Học sinh thảo luận
nhóm.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
- Vài học sinh nêu.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
4’
1’
❖ Hoạt động4:
Củng cố
5. Tổng kết -
dặn dò:
vỡ.
- Giáo viên chuyển ý.
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Chọn vật
liệu xây nhà”.
- Giáo viên phổ biến cách chơi.
- Giáo viên nhận xét và khen thưởng.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “ Xi măng.”
- Nhận xét tiết học .
Học sinh chia 2 dãy và cử
đại diện thực hiện trò
chơi.
KHOA HỌC
Tiết 28: XI MĂNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng của vữa xi măng
- Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng.
- Nêu được tính chất và công dụng của xi măng.
2. Kĩ năng: - Nêu được cách bảo quản xi măng.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 .
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài
mới: Xi măng.
4. Phát triển các
hoạt động:
❖ Hoạt động 1:
Quan sát.
❖ Hoạt động 2:
Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu,
chọn học sinh lên trả bài.
Giáo viên tổng kết, đánh
giá.
Phương pháp: Quan sát,
đàm thoại.
* Bước 1: Làm việc theo
cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
cạnh nhau cùng thảo luận các
câu hỏi Tr 59
-Xi măng thường được dùng
để làm gì ?
- Kể tên một số nhà máy xi
măng ở nướcta mà bạn biết ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận + chốt.
- Vữa xi măng được sử dụng
để làm gì?
Phương pháp: Thảo luận
- Hát
- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
Học sinh có số hiệu may mắn trả
lời.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Để trát tường, xây nhà, các
công trình xây dựng khác.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thảo luận các câu hỏi ở trang
59/ SGK.
- Tính chất: màu xám xanh
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
5’
1’
Làm việc với
SGK.
❖Hoạt động 3:
Củng cố.
5. Tổng kết - dặn
dò:
nhóm, giảng giải.
Bước 1: Làm việc theo
nhóm.
- Câu 1: Cách sản xuất, tính
chất, cách bảo quản xi măng?
- Câu 2: Tính chất của vữa xi
măng?
- Câu 3: Nêu các vật liệu tạo
thành xi măng? Các vật liệu
tạo thành bê tông cốt thép?
→ Giáo viên kết luận: Xi
măng dùng để sản xuất ra vữa
xi măng; bê tông và bê tông
cốt thép; …
- Nêu lại nội dung bài học?
- Thi đua: Nêu công dụng
của xi măng và vữa xi măng
(tiếp sức).
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
- Nhận xét tiết học.
(hoặc nâu đất, trắng). Xi măng
không tan khi bị trộn với một ít
nước mà trở nên dẻo quánh; khi
khô, kết thành tảng, cứng như đá
.
- Cách bảo quản: để nơi khô,
thoáng không để thấm nước.
- Các vật liệu tạo thành bê tông:
xi măng, cát, sỏi trộn đều với
nước. Bê tông chịu nén, dùng để
lát đường.
- Bê tông cốt thép: Trộn xi
măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ
vào khuôn có cốt thép. Bê tông
cốt thép chịu được các lực kéo,
nén và uốn, dùng để xây nhà cao
tầng, cầu đập nước…
- Học sinh nêu tiếp sức.
HƯỚNG DẪN HỌC
HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hoàn thiện kiến thức và bài tập học buổi sáng.
- Củng cố kiến thức và làm một số bài tập bồi dửỡng.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng học tập cho học sinh.
3. Thái độ : Có ý thức học tập và yêu thích học tập.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Sách, vở đồ dùng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
15'
1. Hoàn thành các
bài buổi sáng:
- GV giúp học sinh hoàn thành
- HS hoàn thành các bài
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
23'
2'
2. Ôn luyện và
củng cố kiến thức
Bài tập 1: Đặt tính
rồi tính:
Bài tập 2: Tính
bằng cách thuận
Bài tập 3: Tìm x:
4. Củng cố dặn dò.
nốt các bài tập buổi sáng còn
chưa xong.
- Nêu nhận xét đánh giá.
- Tranh thủ thời gian các hs hoàn
thành bài tập gvkiểm tra kiến
thức về chia STP
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận
xét.
a) 7,44 : 6 b) 0,1904 : 8
c) 6,48 : 18 d) 3,927 : 11
a)70,5 : 45 – 33,6 : 45
b)23,45 : 12,5 : 0,8
a) X x 5 = 9,5
b) 21 x X = 15,12
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
tập buổi sáng
- HS trình bày.
HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa
bài
Lời giải:
a) 1,24 b)
0,0213
c) 0,36 d)
0,357
Lời giải:
a) 70,5 : 45 – 33,6 : 45
= ( 70,5 – 33,6) : 45
= 36,9 : 45
= 0,82.
b) 23,45 : 12,5 : 0,8
= 23,45 : (12,5 x 0,8)
= 23,45 : 10
= 2,345
Lời giải:
a) X x 5 = 9,5
X = 9,5 : 5
X = 1,9
b) 21 x X = 15,12
X = 15,12 : 21
X = 0,72
HS lắng nghe và thực
hiện.
HƯỚNG DẪN HỌC
HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY
I. MỤC TIÊU:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1. Kiến thức : - Hoàn thiện kiến thức và bài tập học buổi sáng.
- Củng cố kiến thức và làm một số bài tập bồi dửỡng.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng học tập cho học sinh.
3. Thái độ : Có ý thức học tập và yêu thích học tập.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Sách, vở đồ dùng.
II. ĐỒ DÙNG :
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoàn thành
các bài buổi
sáng:
2. Củng cố
kiến thức
4. Củng cố
dặn dò.
- GV giúp học sinh hoàn thành
nốt các bài tập buổi sáng còn
chưa xong.
- Nêu nhận xét đánh giá.
- Tranh thủ thời gian các hs
hoàn thành bài tập gvkiểm tra
kiến thức về tu loaip
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận
xét.
Bài tập 1: Tìm DT, ĐT, TT
trong đoạn văn sau:
Nắng rạng trên nông trường.
Màu xanh mơn mởn của lúa
óng lên cạnh màu xanh đậm
như mực của những đám cói
cao. Đó đây, Những mái ngói
của nhà hội trường, nhà ăn, nhà
máy nghiền cói…nở nụ cười
tươi đỏ.
Bài tập 2: Đặt câu với các từ
đã cho:
a) Ngói
b) Làng
c) Mau.
- GV nhận xét giờ học và dặn
HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải: Đáp án C
Lời giải:
- Danh từ: Nắng, nông trường,
màu, lúa, màu, mực, cói, nhà
hội trường, nhà ăn, nhà máy,
cói, nụ cười.
- Động từ: Nghiền, nở.
- Tính từ: Xanh, mơn mởn,
óng, xanh, cao, tươi đỏ.
Ví dụ:
a Trường em mái ngói đỏ tươi.
b) Hôm nay, cả làng em ra
đồng bẻ ngô.
c) Trồng bắp cải không nên
trồng mau cây.
- HS lắng nghe và thực hiện.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
HƯỚNG DẪN HỌC
HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hoàn thiện kiến thức và bài tập học buổi sáng.
- Củng cố kiến thức và làm một số bài tập bồi dửỡng.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng học tập cho học sinh.
3. Thái độ : Có ý thức học tập và yêu thích học tập.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Sách, vở đồ dùng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
15'
23'
1. Hoàn thành các
bài buổi sáng:
2.Ôn luyện củng cố
kiến thức
Bài tập 1: Đặt tính
rồi tính:
Bài tập 2: Tìm x
Bài tập 3:Tính:
- Yêu cầu HS hoàn thành nốt
các bài buổi sáng.
Yêu cầu HS khác nêu quy tắc
chia:
- Muốn chia một số tự nhiên
cho một số thập phân, ta làm
thế nào?
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận
xét.
a) 8640 : 2,4 b) 550 :
2,5
c) 720 : 4,5 d) 150 :
1,2
a) X x 4,5 = 144
b) 15 : X = 0,85 + 0,35
a) 400 + 500 + 100
8
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa
bài
Kết quả:
a) 360 b) 22
c) 16 d) 12,5
Lời giải:
a) X x 4,5 = 144
X = 144 : 4,5
X = 32
b) 15 : X= 0,85 + 0,35
15 :X = 1,2
X = 15 : 1,2
X = 12,5
Lời giải:
a) 400 + 500 + 100
8
= 400 + 500 + 0,08
= 900 + 0,08
= 900,08
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
4. Củng cố dặn dò.
b) 55 + 10
9 +
100
6
- GV nhận xét giờ học và dặn
HS chuẩn bị bài sau.
b) 55 + 10
9 +
100
6
= 55 + 0,9 + 0,06
= 55,9 + 0,06
- HS lắng nghe và thực
hiện.
HƯỚNG DẪN HỌC
HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hoàn thiện kiến thức và bài tập học buổi sáng.
- Củng cố kiến thức và làm một số bài tập bồi dửỡng.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng học tập cho học sinh.
3. Thái độ : Có ý thức học tập và yêu thích học tập.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Sách, vở đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
10'
25'
1. Hoàn thành
các bài buổi
sáng:
3. Củng cố kiến
thức
Bài tập 1: Đặt
tính rồi tính:
- GV giúp học sinh hoàn thành
nốt các bài tập buổi sáng còn
chưa xong.
- Nêu nhận xét đánh giá.
- Tranh thủ thời gian các hs hoàn
thành bài tập gvkiểm tra kiến
thức về từ loại, đại từ
Muốn chia một số thập phân
cho một số thập phân, ta làm
thế nào?
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận
xét.
a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5
c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4
- HS tự hoàn thành những
bài tập chưa xong
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) 1,125 b) 11,4
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
4'
Bài tập 2: Tính
bằng 2 cách:
Bài tập 3: Tìm
x:
4. Củng cố dặn
dò.
a)2,448 : ( 0,6 x 1,7)
b)1,989 : 0,65 : 0,75
Một mảnh đất hình chữ nhật có
diện tích 161,5m2, chiều rộng là
9,5m. Tính chu vi của khu đất
đó?
- GV nhận xét giờ học và dặn
HS chuẩn bị bài sau.
c) 1,26 d) 11,25
Lời giải:
a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
= 2,448 : 1,02
= 2,4
Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
= 2,448 : 0,6 : 1,7
= 4,08 : 1,7
= 2,4
b) 1,989 : 0,65 : 0,75
= 3,06 : 0,75
= 4,08
Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75
= 1,989 : ( 0,65 x
0,75)
= 1,989 :
0,4875
= 4,08
Lời giải:
Chiều dài mảnh đất đó là:
161,5 : 9,5 = 17 (m)
Chu vi của khu đất đólà:
(17 + 9,5) x 2 = 53 (m)
Đáp số: 53 m.
- HS lắng nghe và thực
hiện.
SINH HOẠT LỚP
s¬ kÕt tuÇn 9
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những
biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp.
- GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên.
II. Các hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.
HĐ 2: Nhận xét của GV.
Ưu điểm:
- Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao.
- Một số học sinh còn hay đi muộn, cần có ý thức hơn
- Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo.
- Vệ sinh lớp học tốt, một số bạn vệ sinh cầu thang sạch sẽ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tuyên dương:
- Anh Đức, Hiệp, Hà Phương, Long Khánh
Tồn tại:
- Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức
tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng...
Nhắc nhở:
- Việt Quang, Việt, Tuấn Phong
HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích.
- GV cho HS đọc báo đội và kể chuyện báo đội.
ĐỊA LÍ
Tiết 14: GIAO THÔNG-VẬN TẢI I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm nổi bat về giao thông vận tải nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất
của đất nước.
2. Kĩ năng:Chỉ một số tuyến đường chính trên bản dồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ
1A. Sử dụng bản đồ
Sử dụng bản đồ, lược dồ, để nhận xét về sự phân bố của giao thông vạn tải.
II. ĐỒ DÙNG :
+ GV : Bản đồ Giao thông VN
+ HS: Sách giáo khoa...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
3’
32’
A . Bài cũ:
B. Bài mới
1. Giới thiệu
bài
2. Các hoạt
động:
❖Hoạt động1:
Các loại hình
giao thông
vận tải
- “Công nghiệp (tt)”
- Giáo viên cho điểm và nhận
xét
Giới thiệu mục tiêu “Giao thông
vận tải”
(làm việc cá nhân)
* Bước 1 :
+ Hãy kể tên các loại hình giao
thông vận tải trên đất nước ta mà
em biết ?
+ Loại hình vận tải nào có vai trò
quan trọng nhất trong việc
chuyên chở hàng hóa ?
* Bước 2 :
Kết luận : Nước ta có đủ các
- Học sinh lần lượt TLCH trong
SGK
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Hoạt động cá nhân.
- HS dựa vào SGK và TLCH
- HS trình bày kết quả
- Lắng nghe
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
❖Hoạt động2:
Phân bố một
số loại hình
giao thông
C. Củng cố -
Dặn dò:
loại hình GTVT : đường ô tô,
đường sắt, đường sông, đường
biển, đường hàng không . Đường
ô tô có vai trò quan trọng trong
việc chuyên chở hàng hóa và
hành khách
- GV cho HS xem tranh các
phương tiện giao thông
(làm việc nhóm 4)
* Bước 1 :
- GV gợi ý : Khi nhận xét sự
phân bố, cần xem mạng lưới giao
thông phân bố tỏa khắp đất nước
hay tập trung ở một số nơi .
+ Các tuyến đường chính chạy
theo chiều B-N hay theo chiều
Đông- Tây ?
* Bước 2 :
Kết luận :
+ Nước ta có mạng lưới giao
thông tỏa đi khắp đất nước
+ các tuyến giao thông chính
chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh
thổ dài theo chiều Bắc- Nam
+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc-
Nam là tuyến đường ô tô và
đường sắt dài nhất, chạy dọc theo
chiều dài đất nước
+ Các sân bay quốc tế : Nội bài,
Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng …
- Y/C HS trưng bày tranh, ảnh về
các loại
- Chuẩn bị: “Thương mại và du
lịch “
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên
bản
- Cả lớp nhận xét .
- HS làm BT ở mục 2 SGK
- HS trình bày kết quả
- Lắng nghe
- Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Nêu những kinh nghiệm có
được sau khi làm bài.
- HS trưng bày tranh, ảnh về
các loại
phương tiện giao thông
-Lắng nghe