t pallidum oct2014
TRANSCRIPT
1
Treponema pallidum
- Tinh hoàn thỏ
2
Treponema pallidum
Hình thể:
dài 7-8 m; 8-12 sóng lượn (x 0,6 m).
Cấu trúc:
Trục bào tương xoắn
Phức hợp màng- peptidoglycan.
3-4 nội tiên mao, dài hơn nửa chiều dài vi khuẩn.
Màng ngoài đàn hồi, chứa phospholipid. Giúp vi
khuẩn né tránh đáp ứng miễn dịch của ký chủ.
Sức đề kháng
Dễ chết khi ra khỏi ký chủ.
Tính chất nuôi cấy
Không mọc trên môi trường nhân tạo
Cấu tạo kháng nguyên
# 15 kháng nguyên chính, đa số là lipoprotein
5
Bệnh giang mai
• mạn tính
• diễn tiến chậm
Bệnh giang mai: thời kỳ I
Săng (chancre): tổn thương loét đầu tiên
Tích tụ thanh dịch
Tự lành trong vòng 1-5 tuần.
Hạch bẹn: hơi sưng, nhưng hiếm khi mềm.
Kháng thể: xuất hiện 1-4 tuần sau săng.
Săng
Bệnh giang mai: thời kỳ II
Toàn thân: giống cảm cúm
Chủ yếu ở da:
Hồng ban
U lồi giang mai (condylomata lata).
Tự lành trong # 2-6 tuần, tái hồi trong năm đầu tiên.
Phức hợp miễn dịch tuần hoàn gồm IgG và C3.
Hồng ban/Đào ban
U lồi giang mai
Bệnh giang mai: thời kỳ III
10-20 năm sau lần nhiễm đầu tiên.
Gôm (16%): da, niêm, xương, nội tạng, cơ, mắt
Tổn thương tim mạch (10%):
viêm nội mạc động mạch chủ
hình thành mảng xơ vữa.
Tổn thương thần kinh (6,5%): nhiều dạng.
Gôm
Bệnh giang mai: thời kỳ tiềm ẩn sớm
Tiến triển sang tình trạng mạn tính
Kéo dài ngắn hơn một năm
Được coi là không lây
Có thể tái xuất hiện đợt nặng của giang mai kỳ II
Mẹ truyền sang thai nhi (4 năm sau lần nhiễm đầu)
nếu không điều trị
Bệnh giang mai bẩm sinh
3 tuần đến 6 tháng sau khi trẻ chào đời
Phì đại gan lách
Tổn thương da
Viêm sụn-xương, biến dạng răng và xương
Điếc, mù, thiểu năng trí tuệ.
Đến 50% trẻ khi sinh không có triệu chứng.
Dát lòng bàn chân
Răng Hutchinson
Xương hình đao
Mũi yên ngựa
CHẨN ĐOÁN VI SINH
Kỹ thuật hiển vi :
- soi tươi dưới kính hiển vi nền đen.
- nhuộm huỳnh quang trực tiếp.
CHẨN ĐOÁN VI SINH
Kỹ thuật hiển vi :
- soi tươi dưới kính hiển vi nền đen.
- nhuộm huỳnh quang trực tiếp.
HUYẾT THANH HỌC
Không chuyên biệt :
Kháng nguyên : cardiolipin
Kỹ thuật : VDRL, RPR, ELISA.
Chuyên biệt :
Kháng nguyên vk hay thành phần vk
Kỹ thuật : TPI, FTA-ABS, TPHA
Thấm miễn dịch
ELISA đặc hiệu
Phát hiện sớm và điều trị triệt để (Pen, Tet)
Phản ứng Jarisch-Herxheimer
Theo dõi bằng phản ứng huyết thanh định
lượng mỗi 3 tháng cho đến ít nhất một năm
Chưa có vaccin
Giáo dục về tình dục an tòan