quản trị tài chính(14 e)

25
ĐỀ TÀI : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV

Upload: xuan-td

Post on 27-Jan-2017

38 views

Category:

Economy & Finance


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Quản trị tài chính(14 e)

ĐỀ TÀI:GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

BIDV

Page 2: Quản trị tài chính(14 e)

GVHD: NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN LÊ ĐĂNG KHOA BÙI ĐỨC VŨ

Page 3: Quản trị tài chính(14 e)

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU

TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VỀ NGÂN HÀNG

Page 4: Quản trị tài chính(14 e)

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV

• BIDV là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, phi ngân hàng theo quy định của pháp luật.

• Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao qúy: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba

Page 5: Quản trị tài chính(14 e)

1.1 Thời kỳ Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (1957 – 1981)

1.2 Thời kỳ Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (1981 – 1990)

1.3 Thời kỳ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (1990 - Nay)

Page 6: Quản trị tài chính(14 e)

1.1 Thời kỳ Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (1957 – 1981)

26/4/1957

thành lập trực thuộc Bộ Tài Chính

8 chi nhánh và 200 cán bộ

Page 7: Quản trị tài chính(14 e)

1.2 Thời kỳ Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (1981 – 1990)

26/4/1981

Trong khoảng từ 1981- 1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam đã từng bước vượt qua khó khăn, hoàn thiện các cơ chế nghiệp vụ. Đây cũng là thời kỳ ngân hàng đã có bước chuyển mình theo định hướng của sự nghiệp đổi mới của cả nước nói chung và ngành ngân hàng nói riêng, từng bước trở thành một trong các ngân hàng chuyên doanh hàng đầu trong nền kinh tế. Những đóng góp của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam thời kỳ này lớn hơn trước gấp bội cả về tổng nguồn vốn cấp phát, tổng nguồn vốn cho vay và tổng số tài sản cố định đã hình thành trong nền kinh tế .

Page 8: Quản trị tài chính(14 e)

1.3 Thời kỳ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (1990 - Nay)

M ười năm thực hiện đư ờng lối đổi mới (1990 - 2000)

Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 401-CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.

Giai đoạn hội nhập

(2000 đến 2012)

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã đạt được những kết quả quan trọng

Page 9: Quản trị tài chính(14 e)

Truyền thống 55 năm là sức mạnh, là hành trang để BIDV vững bước vào tương lai với những mục tiêu, kế hoạch mới nhằm đưa BIDV trở thành Ngân hàng TMCP hàng đầu trong khu vực.

Page 10: Quản trị tài chính(14 e)

Cơ cấu tổ chức của ngân hàng

Page 11: Quản trị tài chính(14 e)

BIDV có 103 chi nhánh khắp 64 tỉnh/

thành phố, 228 phòng giao

dịch,162 điểm giao dịch

Gồm các Công tyChứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả nước…

1000 máy ATM,thẻ POS phát triển được 425 điểm tại 24 tỉnh/ thành phố

Liên doanh với Lào, Campuchia, Myanmar, Nga,

Séc...

MẠNG LƯỚI

Page 12: Quản trị tài chính(14 e)

Công nghệ và cam kết của ngân hàng

Luôn đổi mới và ứng dụng công

nghệ

+ Thời gian hoạt động

+ Phạm vi hoạt động

+ Thời gian hoạt động

+ Phạm vi hoạt động

Cam kết của ngân

hàng

Page 13: Quản trị tài chính(14 e)

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VỀ NGÂN HÀNG

1.LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2. PHƯƠNG CHÂM VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA BIDV

3.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH

• Hoạt động tín dụng• Hoạt động đầu tư:

• Ngân hàng• Bảo hiểm• Chứng khoán• Đầu tư tài chính• Chất lượng• Tăng trưởng bền vững• Hiệu quả• An toàn

• Điểm mạnh của BIDV • Điểm yếu của BIDV

Page 14: Quản trị tài chính(14 e)

*Hoạt động tín dụng

*Hoạt động đầu tư

*Đầu tư tài chính

1.LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Page 15: Quản trị tài chính(14 e)

*Ngân hàng

*Bảo hiểm

* Chứng khoán

Page 16: Quản trị tài chính(14 e)

2. PHƯƠNG CHÂM VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA BIDV

Hiệu quả Tăng

trưởng bền vững

Chất lượng

An toàn

Page 17: Quản trị tài chính(14 e)

3.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Điểm mạnh

Điểm yếu

- lịch sử hơn 50 năm- Duy trì được cơ cấu tài sản hợp lý và hệ thống khách hàng lớn - Nhân lực ổn định và được chú trọng đào tạo - BIDV đã xây dựng được uy tín trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam. - Sở hữu một nền tảng công nghệ hiện đại. - Hệ thống kênh phân phối hoạt động có hiệu quả. - Chất lượng hoạt động tốt được duy trì qua hàng năm. - Sản phẩm dịch vụ phong phú. - Vốn điều lệ còn thấp, thấp hơn nhiều so với các ngân hàng trong khu vực. - Hiệu quả marketing chưa cao. - Nguồn nhân lực thiếu về số lượng, chất lượng. - Hiệu quả nghiên cứu phát triển thấp. - Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưa cao và phạm vi ứng dụng sản phẩm dịch vụ mới còn hạn chế.

Page 18: Quản trị tài chính(14 e)

4.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BIDV NĂM 2014

Tổng tài sản • 655 tỷ, tăng 18%• Là một trong những ngân hàng có quy mô lớn nhất thị

trườngTổng dư nợ tín dụng• 460 tỷ, tăng 18,9%• Tỉ lệ nợ xấu có xu hướng giảm từ 2,9% (2012) xuống dưới

2% (2014)• tỷ lệ dư nợ bán lẻ trên tổng dư nợ tăng, đạt 17%.

Vốn huy động• 502 tỷ, tăng trưởng 20%

Page 19: Quản trị tài chính(14 e)

Thu dịch vụ ròng • Đạt 2.835 tỷ, tăng 18.4% so với năm 2013

Hiệu quả kinh doanh• Lợi nhuận trước thuế đạt 6.065 tỷ, tăng 20%• ROE đạt 14,4%• ROA đạt 0.8%• Đảm bảo các chỉ tiêu an toàn thanh khoản• Đảm bảo tỷ lệ chi trả cổ tức không thấp hơn 9%

Định hạng tín nhiệm quốc tế• kết quả cho thấy hoạt động của BIDV công khai, minh

bạch, an toàn và hướng theo thông lệ, Standard & Poor’s duy trì định hạng tín nhiệm của BIDV như năm 2013

• Moody’s nâng mức xếp hạng lên 1 bậc so với năm trước.

Page 20: Quản trị tài chính(14 e)

Một số nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch 2015

       Đại hội đồng cổ đông 2014 đã xác định nhiệm vụ chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2015, cụ thể:Nguồn vốn huy động: Tăng trưởng 16,5%;          Dư nợ tín dụng: Tăng trưởng 16%;Lợi nhuận trước thuế: 7.500 tỷ Đồng;Tỷ lệ nợ xấu: <3%, phấn đấu ≤2,5%;Tỷ lệ thu nhập ròng trên tổng tài sản (ROA): 0,85%;Tỷ lệ thu nhập ròng trên tổng nguồn vốn chủ sở hữu (ROE): 14%-15%;Tỷ lệ chi trả cổ tức: >9%.

Page 21: Quản trị tài chính(14 e)

Giải thưởng thương hiệu

quốc gia

• BIDV cũng vinh dự lần thứ 4 liên tiếp được công nhận Thương hiệu quốc gia

• Do Bộ Công thương triển khai.

Giải thưởng trong lĩnh vực kinh

doanh tiền tệ

• “Ngân hàng thương mại tốt nhất Việt Nam”.

• “Ngân hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt nam”

• “Ngân hàng cung cấp nghiên cứu về thị trường ngoại hối tốt nhất Việt Nam”

• -Giải thưởng “House of the Year, Vietnam - Ngân hàng Việt nam xuất sắc của năm”.

• -Lần đầu tiên đạt giải thưởng “Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt nam” Giải thưởng

về dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking)

• “Ngân hàng Điện tử tiêu biểu 2014”

• -Giải thưởng “Ngân hàng Điện tử hàng đầu Việt nam”

• -Giải thưởng Ngân hàng điện tử được quan tâm nhất – MyEbank 2014 

Page 22: Quản trị tài chính(14 e)

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ VỀ NGÂN HÀNG BIDV

1.ĐÁNH GIÁHãng định mức tín nhiệm Standard & Poor’s (S&P)

Đánh giá

Vốn

Lợi nhuận

Tỷ lệ nợ

Huy Động vốn

Page 23: Quản trị tài chính(14 e)

THƯƠNG HIỆU

-Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế

-Một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.- Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng

Page 24: Quản trị tài chính(14 e)

3.VỊ THẾ

Điểm sáng nhà băng

Mở rộng hợp tác quốc tế, khẳng

định vị thế trong khu vực

Dấu ấn nội lực

Page 25: Quản trị tài chính(14 e)