phát triển nguồn nhân lực du lịch quảng ninh giai đoạn...

33
1 Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2012 Vũ Thị Hạnh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn; Khoa Du lịch học Chuyên ngành: Du lịch ; Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Văn Siêu Năm bảo vệ: 2011 Abstract. Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển nguồn nhân lực du lịch. Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2007 - 2010. Đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015. Keywords. Du lịch; Quảng Ninh; Phát triển nguồn nhân lực Content. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong Văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011- 2020: “Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển nhanh, bền vững, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để thực hiện được tư tưởng chỉ đạo đó, Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 đã đề ra 5 quan điểm phát triển, trong đó quan điểm thứ 3 là: “Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu là mục tiêu của sự phát triển” [1,30]. Đảng ta cũng xác định một trong ba khâu đột phá quan trọng: “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ” [1, 32]. Đối với du lịch, một ngành kinh tế tổng hợp, mang tính văn hóa, liên vùng và liên ngành sâu sắc. Hoạt động kinh doanh phụ thuộc vào tài nguyên du lịch, chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, cơ chế, chính sách của Nhà

Upload: others

Post on 04-Sep-2019

11 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

1

Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng

Ninh giai đoạn 2011 - 2012

Vũ Thị Hạnh

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn; Khoa Du lịch học

Chuyên ngành: Du lịch ; Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Văn Siêu

Năm bảo vệ: 2011

Abstract. Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển nguồn

nhân lực du lịch. Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng

Ninh giai đoạn 2007 - 2010. Đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực

du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015.

Keywords. Du lịch; Quảng Ninh; Phát triển nguồn nhân lực

Content.

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong Văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã xác

định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011- 2020: “Tiếp tục đẩy mạnh công

nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển nhanh, bền vững, phát huy sức mạnh toàn

dân tộc, xây dựng nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo định hướng xã

hội chủ nghĩa. Để thực hiện được tư tưởng chỉ đạo đó, Chiến lược Phát triển kinh

tế - xã hội 2011-2020 đã đề ra 5 quan điểm phát triển, trong đó quan điểm thứ 3 là:

“Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể,

nguồn lực chủ yếu là mục tiêu của sự phát triển” [1,30].

Đảng ta cũng xác định một trong ba khâu đột phá quan trọng: “Phát triển

nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới

căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn

nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ” [1, 32].

Đối với du lịch, một ngành kinh tế tổng hợp, mang tính văn hóa, liên vùng

và liên ngành sâu sắc. Hoạt động kinh doanh phụ thuộc vào tài nguyên du lịch,

chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, cơ chế, chính sách của Nhà

Page 2: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

2

nước, tình hình an ninh, chính trị,...Đặc biệt, du lịch là một ngành kinh doanh dịch

vụ, luôn có nhu cầu đổi mới phát triển một cách năng động, sáng tạo, nên yếu tố

con người có vai trò quyết định sự thành công. Chính vì vậy, nhiệm vụ quan trọng

của ngành du lịch là công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực có

chất lượng cao.

Trong những năm qua, du lịch Việt Nam đã quan tâm, đầu tư công tác đào

tạo phát triển nguồn nhân lực, nhưng kết quả chưa được như mong muốn. Chuyên

môn, nghiệp vụ của đội ngũ lao động du lịch hạn chế, đã ảnh hưởng trực tiếp đến

hình ảnh, thương hiệu của ngành và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Du lịch

Quảng Ninh cũng ở tình trạng chung đó.

Quảng Ninh là một tỉnh nằm ở phía đông bắc Việt Nam, có diện tích

khoảng 12.000km2, dân số trên 1 triệu người. Quảng Ninh được xem như hình

ảnh của nước Việt Nam thu nhỏ bởi sự đa dạng về cảnh quan, địa hình và văn hóa,

đó là những tiềm năng to lớn để phát triển du lịch. Những năm qua, du lịch Quảng

Ninh có những bước tiến quan trọng, cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư, nâng

cấp. Nhiều sản phẩm du lịch chất lượng cao ở các loại hình như cơ sở lưu trú, tàu

thuyền vận chuyển khách thăm Vịnh, dịch vụ vui chơi giải trí,…được đưa vào

khai thác, góp phần tạo nên diện mạo mới cho du lịch Quảng Ninh. Ngoài 832 cơ

sở lưu trú, 473 tàu du lịch trên vịnh Hạ Long được xếp hạng Quảng Ninh còn có

gần 30 doanh nghiệp lữ hành và 20 nhà hàng, điểm mua sắm được cấp biển hiệu

đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, thu hút trên 50 ngàn lao động trực tiếp và

gián tiếp.

Theo báo cáo của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh, năm 2010

ngành du lịch đón trên 5 triệu lượt khách, trong đó trên 2 triệu lượt khách quốc tế.

Tốc độ tăng trưởng những năm qua khá cao, bình quân 14% một năm. Tuy nhiên,

để du lịch Quảng Ninh phát triển bền vững, xứng đáng là một trung tâm du lịch

mang tầm cỡ quốc tế, công tác phát triển nguồn nhân lực là một trong những

nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của ngành du lịch.

Mặc dù, đã được các bộ, ngành liên quan và các cấp chính quyền địa

phương quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ nhưng công tác phát triển nguồn nhân lực du lịch

Quảng Ninh chưa đáp ứng yêu cầu thực tế. Các Trung tâm du lịch đang phát triển,

đa số người dân chưa có kiến thức về du lịch. Phần lớn, các doanh nghiệp vừa và

nhỏ, nhân viên phục vụ được tuyển dụng từ các vùng quê, chưa được đào tạo

Page 3: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

3

chuyên môn, nghiệp vụ du lịch, hoặc đã được đào tạo nhưng ở mức thấp cả số

lượng và chất lượng. Nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao còn thiếu và yếu. Do

vậy, việc phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh là rất cần thiết. Ngoài việc

xây dựng hình ảnh, thương hiệu du lịch Quảng Ninh phát triển bền vững, còn tạo

công ăn việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, giúp họ có ý

thức bảo vệ, gìn giữ nguồn tài nguyên vô giá. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc

lần thứ XI đã chỉ đạo: “Năm năm 2011 - 2015 là bước quan trọng trong việc thực

hiện Chiến lược kinh tế xã hội 2011- 2020” [1, 32].

Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển nguồn nhân lực

Du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015” cho Luận văn thạc sĩ của mình với

mong muốn đóng góp một phần vào sự nghiệp phát triển du lịch Quảng Ninh nói

riêng, du lịch Việt Nam nói chung.

2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích chính của đề tài là thông qua đề xuất một số giải pháp phát triển

nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015 góp phần tìm giải pháp

phát triển chất lượng du lịch Quảng Ninh.

3. Nhiệm vụ của đề tài

- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển nguồn nhân

lực du lịch.

- Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh giai

đoạn 2007 – 2010.

- Đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh

giai đoạn 2011 – 2015.

4. Đối tƣợng nghiên cứu

Tập trung nghiên cứu hoạt động phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng

Ninh, xác định nhu cầu, hoạch định chiến lược đào tạo nguồn nhân lực.

5. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu về nhân lực và phát triển nguồn nhân

lực trong ngành du lịch Quảng Ninh dưới góc độ cơ quan quản lý Nhà nước về du

lịch.

- Về không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Ninh (tập trung 4 trung tâm du lịch

của Tỉnh: Đông Triều - Uông Bí - Yên Hưng; Hạ Long; Vân Đồn; Móng Cái).

Page 4: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

4

- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh

từ năm 2007 – 2010, đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực du lịch

Quảng Ninh giai đoạn 2011- 2015.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu, số liệu.

- Phương pháp điều tra xã hội học.

- Phương pháp phân tích hệ thống.

- Phương pháp chuyên gia.

- Phương pháp thực địa.

7. Cấu trúc của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu tham

khảo, đề tài có kết cấu gồm 3 chương.

Chương 1: Cơ sở Lý luận và thực tiễn của phát triển nguồn nhân lực du

lịch.

Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh giai

đoạn 2007-2010.

Chương 3: Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh

giai đoạn 2011-2015.

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT

TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH

1.1 Cơ sở lý luận

1.1.1 Khái niệm

1.1.1.1 Nguồn nhân lực

Có nhiều quan niệm hoặc nhiều cách tiếp cận khác nhau về nguồn nhân

lực. Ở dạng khái quát nhất có thể hiểu nguồn nhân lực là “Nguồn lực của từng con

người hoặc mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ, là một bộ phận của các nguồn lực tài

chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực con người…có khả năng huy động, quản lý

để tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Với tư cách là một yếu tố của

sự phát triển kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực được hiểu là nguồn lao động của

Page 5: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

5

một bộ phận dân số bao gồm những người trong độ tuổi lao động, đóng góp cho

xã hội” [5,4].

1.1.1.2 Nguồn nhân lực du lịch

Xuất phát từ khái niệm của nguồn nhân lực, luận văn đưa ra khái niệm nguồn

nhân lực du lịch như sau: “Nguồn nhân lực du lịch là một bộ phận nằm trong dân số

của một vùng, địa phương, quốc gia,… gồm những người trong và ngoài độ tuổi lao

động, đang và sẽ tham gia hoạt động du lịch”.

Như vậy, nguồn nhân lực du lịch bao gồm đội ngũ lao động trực tiếp và lao

động gián tiếp, lao động hiện có và lao động tiềm năng. Lao động trực tiếp là những

người lao động trong cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch, đơn vị sự nghiệp du lịch

(đào tạo, nghiên cứu khoa học) và các đơn vị kinh doanh du lịch. Lao động gián tiếp

là những người làm việc ở các ngành liên quan đến hoạt động du lịch như: Giao

thông, Công an, Bưu chính Viễn thông, Thương mại Y tế, Thuế,…Lao động hiện có

là đội ngũ lao động trực tiếp và gián tiếp tham gia hoạt động du lịch. Lao động tiềm

năng là những người có nhu cầu tham gia hoạt động du lịch như: sinh viên, học sinh,

lao động của ngành khác,…

1.1.2 Đặc điểm đội ngũ lao động trong du lịch

Đội ngũ lao động trực tiếp trong ngành du lịch được chia làm ba nhóm có

chức năng cơ bản như sau:

1.1.2.1 Đội ngũ lao động chức năng quản lý Nhà nước

1.1.2.2 Đội ngũ lao động chức năng kinh doanh du lịch

Lực lượng lao động chức năng kinh doanh du lịch được phân thành 4 nhóm,

có đặc điểm cơ bản như sau:

-Đội ngũ lao động chức năng quản lý chung trong các doanh nghiệp du lịch

-Đội ngũ lao động chức năng quản lý theo các nghiệp vụ kinh tế trong doanh

nghiệp du lịch

-Đội ngũ lao động trực tiếp cung cấp dịch vụ trong cơ sở lưu trú du lịch, cơ

sở được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch và điểm du lịch, khu

vui chơi giải trí

- Đội ngũ lao động chức năng kinh doanh lữ hành

Page 6: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

6

- Đội ngũ lao động vận chuyển khách du lịch (lái xe, lái tàu)

1.1.3 Lao động có chức năng sự nghiệp ngành du lịch

Nhóm lao động này bao gồm những người lao động trong các cơ sở đào tạo

như: cán bộ giảng dạy, nghiên cứu tại các trường Đại học, Cao Đẳng, trung tâm

dạy nghề du lịch và cán bộ nghiên cứu khoa học tại các Vụ, Viện,... Đặc điểm cơ

bản của nhóm lao động này là cần phải có trình độ chuyên môn, học vấn cao, kiến

thức am hiểu sâu, toàn diện, có kỹ năng sư phạm và khả năng độc lập nghiên cứu.

Đội ngũ lao động này có ảnh hưởng lớn đến phát triển nguồn nhân lực du lịch.

Chính vì vậy cần có chính sách đãi ngộ và được đào tạo cơ bản, lâu dài.

1.1.4 Bản chất của phát triển nguồn nhân lực du lịch

Bản chất cơ bản của phát triển nguồn nhân lực, là nâng cao số lượng và chất

lượng nguồn nhân lực. Phát triển nguồn nhân lực về mặt số lượng, thể hiện ở quy

mô dân số, chính sách đầu tư phát triển nguồn nhân lực của quốc gia, tạo thành

đội ngũ lao động lớn mạnh. Phát triển nguồn nhân lực về mặt chất lượng chính là

phát triển trí lực, thể lực, nhân cách và thẩm mỹ của người lao động. Phát triển trí

lực là phát triển năng lực trí tuệ, trình độ dân trí, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,

sức sáng tạo, kỹ năng, kỹ xảo của người lao động trong hoạt động thực tiễn, đáp

ứng sự phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.

1.1.5 Nội dung phát triển nguồn nhân lực

1.1.5.1 Về số lượng

1.1.5.2 Về chất lượng,

1.1.5.3 Cơ cấu nguồn nhân lực:

1.1.5.3 Xây dựng và ban hành chính sách về tuyển dụng lao động du lịch

1.1.5.4 Công tác đào tạo, bồi dưỡng lao động cho du lịch

1.1.6 Ban hành, hướng dẫn các chính sách đãi ngộ

Con người với tư cách là chủ thể quản lý hay là đối tượng quản lý vẫn luôn

là chủ thể của hành động, chủ thể của nhận thức và tác động vào thế giới khách

quan nhằm xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của đất nước [4,150].

Page 7: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

7

Du lịch là một ngành được coi là sử dụng chiều sâu nhân tố con người. Đặc

tính của lao động là thường xuyên tiếp xúc với những thiết bị hiện đại tại nơi làm

việc (hệ thống công nghệ thông tin quản lý giữ liệu, phần mềm phục vụ công tác

giảng dạy, các thiết bị trong khách sạn nhà hàng, khu vui chơi giải trí,…). Hoặc tài

sản của khách du lịch,…Vì vậy, cần phải có chính sách và biện pháp phù hợp để

đảm bảo điều kiện vật chất, tinh thần cho người lao động, nhằm khơi dậy tính tích

cực và niềm tự hào dân tộc. Nếu không có chính sách và biện pháp đãi ngộ phù

hợp thì rất có thể làm cho người lao động có những hành vi tiêu cực. Từ đó ảnh

hưởng đến chất lượng phục vụ của ngành và thứ mất lớn nhất là xóa đi ấn tượng

tốt đẹp của khách du lịch về con người và dân tộc Việt Nam. Chính vì vậy, việc

ban hành và hướng dẫn đãi ngộ về vật chất và tinh thần cho người lao động như:

tiền lương, khen thưởng,…có ý nghĩa rất quan trọng. Dưới góc độ quản lý vĩ mô

đối với lao động trong du lịch phải kết hợp hài hòa, linh hoạt giữa chính sách đãi

ngộ về vật chất và yếu tố động viên tinh thần. Đặc biệt, ngành du lịch sử dụng

nhiều lao động nữ, chịu nhiều ảnh hưởng của môi trường làm việc phức tạp, một

số bộ phận đòi hỏi lao động phải ở độ tuổi nhất định. Do đó, cần phải có chính

sách thỏa đáng về qui định độ tuổi, giới tính, cũng như chính sách riêng đảm bảo

quyền lợi cho phụ nữ,…

Du lịch là một ngành hoạt động có ý nghĩa quan trọng về nhiều mặt, tạo ra

nhiều công ăn việc làm cho xã hội và là ngành sử dụng nhiều lao động nhất. Trong

đó mỗi bộ phận lao động có những đặc điểm riêng biệt, đòi hỏi có kỹ thuật chuyên

môn cao và tỉ mỉ. Cho nên, việc ban hành và hướng dẫn chính sách đãi ngộ vật

chất và động viên tinh thần cho lao động trong lĩnh vực du lịch là một yêu cầu

không thể thiếu.

1.1.7 Vai trò của việc phát triển nguồn nhân lực đối với hoạt động du lịch

Một trong ba khâu đột phá của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai

đoạn 2011-2020 là: “Phát triển nhanh nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất

lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân,

gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng công nghệ”

[3,32].

Chất lượng sản phẩm du lịch và chất lượng nguồn nhân lực có mối quan hệ

chặt chẽ với nhau. Những khu du lịch tiêu chuẩn quốc tế, khách sạn cao cấp, tiện

Page 8: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

8

nghi sang trọng…sẽ không thể xứng tầm giá trị và chất lượng dịch vụ nếu không

có một đội ngũ nhân lực du lịch chuyên nghiệp, có chất lượng tương xứng. Vì vậy,

phát triển nguồn nhân lực du lịch, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch là

vấn đề có ý nghĩa quyết định chất lượng sản phẩm du lịch, nâng cao năng lực cạnh

tranh của ngành du lịch trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, đồng thời đảm bảo

định hướng phát triển bền vững.

1.2 Cơ sở thực tiễn

1.2.1 Xu hướng phát triển nguồn nhân lực du lịch

Tiểu kết chương 1: Chương 1 đã giới thiệu hệ thống cơ sở lý luận, các khái

niệm cơ bản: Nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực du lịch. Đặc điểm nguồn

nhân lực du lịch, đặc điểm của từng nhóm lao động: Quản lý Nhà nước về du lịch,

Kinh doanh du lịch, cơ sở đào tạo du lịch. Nội dung cơ bản của công tác phát triển

nguồn nhân lực du lịch. Vai trò của công tác phát triển nguồn nhân lực đối với sự

phát triển du lịch. Xu hướng phát triển nguồn nhân lực du lịch. Kinh nghiệm phát

triển nguồn nhân lực của một số quốc gia và địa phương, từ đó rút ra bài học kinh

nghiệm trong việc phát triển nguồn nhân lịch du lịch Quảng Ninh. Những vấn đề

được đề cập trên chính là cơ sở, nền tảng cho việc phân tích, đánh giá thực trạng

và đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch Quảng Ninh ở

những chương sau.

1.2.2 Kinh nghiệm của một số quốc gia và địa phương trong phát triển nguồn

nhân lực du lịch

1.2.2.1 Kinh nghiệm của một số quốc gia

Thứ nhất là, Thái Lan

Thứ hai là, Nhật Bản

1.2.2.2 Kinh nghiệm của một số địa phương.

Thứ nhất là, Thành phố Đà Nẵng

Thứ hai là, Tỉnh Khánh Hòa

Page 9: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

9

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN

LỰC DU LỊCH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2007 - 2011

1.3 Khái quát về du lịch Quảng Ninh

1.3.1 Điều kiện phát triển

1.3.1.1 Điều kiện tự nhiên

1.3.1.2 Điều kiện kinh tế-xã hội

Ngành Công nghiệp, xây dựng

Ngành thương mại - Dịch vụ

Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Dân số và lao động,

Văn hóa - Xã hội, 2 năm so với chỉ đạo của Chính phủ...[2,70].

1.3.2 Tình hình phát triển du lịch Quảng Ninh từ năm 2007 đến năm 2010

Khách du lịch,

Doanh thu du lịch

1.3.3 Về số lượng nguồn nhân lực du lịch

1419114011

43 137

14720 14541

43136

15320 15129

43148

1607415883

43 148

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

16000

18000

2007 2008 2009 2010

Tổng

DN

QLNN

CSĐT

Biểu đồ 2.3. Tổng số lao động trực tiếp du lịch Quảng Ninh

2.2.1.1. Cơ quan quản lý Nhà nước

Đơn vị tính: người

Page 10: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

10

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

2007 2008 2009 2010

43 43 43 43

2827 27

26

1516

1617

Tổng

Sở VHTTDL

Các địa phương

Biểu đồ 2.4. Lao động làm việc trong cơ quan quản lý nhà nƣớc

1.3.3.1 Lao động trong doanh nghiệp du lịch

1.3.4 Lao động tại các cở sở đào tạo du lịch

Đơn vị tính: Người

148148

136137

130

135

140

145

150

2007

2008

2009

2010

2007

2008

2009

2010

Biểu đồ 2.6. Lao động tại các cơ sở đào tạo du lịch

Page 11: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

11

1.3.5 Về chất lượng và cơ cấu lao động

2.2.2.1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

.

Đơn vị tính: Người

700

292

91140

177

725

377

108166

74

772

442

92151

87

782

459

88135

100

0

100

200

300

400

500

600

700

800

2007 2008 2009 2010

Tổng

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

CC nghề

Biểu đồ 2.7. Đội ngũ lao động du lịch Quảng Ninh

Đơn vị tính: Người

14191

10279

3912

14720

10122

4598

15230

9454

5776

16074

9344

6730

0

5000

10000

15000

20000

2007 2008 2009 2010

Tổng

Chuyên môn khác

Chuyên ngành du lịch

Biểu đồ2.8. Đội ngũ lao động đã đƣợc đào tạo chuyên ngành du lịch

Bảng 2.9 (phụ lục) và biểu đồ dưới đây sẽ cho chúng một bức tranh chi tiết

hơn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động.

Thứ nhất là, Cơ quan quản lý Nhà nước

Đơn vị tính: người

Page 12: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

12

43

32

82 1

43

31

9

2 1

43

33

10

0 0

43

32

11

0 00

10

20

30

40

50

2007 2008 2009 2010

Tổng

Đại học

ĐH du lịch

Cao đẳng

CĐ du lịch

Biểu đồ 2.9. Chất lƣợng lao động trong cơ quan quản lý nhà nƣớc

Thứ hai, Doanh nghiệp du lịch

Thứ ba là, Các cơ sở đào tạo

Đơn vị tính: Người

137

88

49

136

85

51

148

90

58

148

89

59

0

50

100

150

2007 2008 2009 2010

Tổng

Chuyên ngành khác

Chuyên ngành du lịch

Biểu đồ 2.10. Chất lƣợng lao động trong cơ sở đào tạo du lịch Quảng Ninh

1.3.5.1 Cơ cấu giới tính

Đơn vị tính: Người

38%

62%

0%0%0

Nam

Nữ

Biểu đồ 2.11 Cơ cấu về giới tính trong ngành du lịch Quảng Ninh

Page 13: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

13

Đơn vị tính: người

437 13472

235 317

582

0

200

400

600

Cơ sở lưu trú Lữ hành Tàu thăm vịnh

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Biểu đồ 2.12. Cơ cấu giới tính một số ngành nghề du lịch Quảng Ninh

Đơn vị tính: %

18%

61%

16%5%

<24

25-40

41-50

>51

Biểu đồ 2.13. Cơ cấu về lao động du lịch Quảng Ninh theo nhóm tuổi

1.3.5.2 Lao động phân theo lĩnh vực nghiệp vụ phục vụ

2.2.2.5. Lao động phân theo vùng miền, địa phương

1.4 Thực trạng công tác phát triển nguồn nhân lực

1.4.1 Công tác đào tạo.

Danh sách các cơ sở đào tạo du lịch ở Quảng Ninh

Page 14: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

14

S

TT

Tên cơ sở

1 Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long

2 Trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức Tỉnh

3 Trung tâm giới thiệu việc làm Quảng Ninh

4 Trung tâm giới thiệu việc làm Liên đoàn lao động tỉnh

5 Trung tâm giới thiệu việc làm Thanh niên quảng Ninh

6 Trung tâm dạy nghề Tiên Long thuộc công ty cổ phần du lịch Hạ Long

7 Trung tâm dạy nghề thuộc công ty cổ phần du lịch Quảng Ninh

8 Trung tâm dạy nghề Hội liên hiệp phụ nữ Quảng Ninh

9 Trung tâm dạy nghề Lạc Việt

Nguồn:- Sở Lao động Thương binh và Xã hội

- Cục Thống kê Quảng Ninh

1.4.1.1 Đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên

1.4.2 Công tác quản lý Nhà nước

2.3.2.1. Hệ thống tổ chức quản lý đào tạo du lịch

1.4.2.1 Hệ thống chính sách về phát triển nguồn nhân lực du lịch.

1.5 Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh

2.4.1. Điểm mạnh, nguyên nhân

Page 15: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

15

1.5.1.1 Điểm mạnh

1.5.1.2 Nguyên nhân

1.5.1.3 Điểm yếu

1.5.1.4 Nguyên nhân

2 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH QUẢNG NINH GIAI

ĐOẠN 2011 - 2015

2.1 Quan điểm, phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển du lịch Quảng

Ninh

2.1.1 Quan điểm phát triển

2.1.2 Phương hướng và mục tiêu phát triển.

2.1.2.1 Mục tiêu tổng quát

2.1.2.2 Mục tiêu và phương hướng cụ thể

2.1.2.3 Dự báo Phát triển du lịch đến năm 2015

2.2 Đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lịch du lịch

2.2.1 Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân

lực du lịch

Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực du lịch là quá trình đánh

giá, hoạch định và sử dụng một cách có hiệu quả các hình thức, phương pháp,

chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,

đáp ứng yêu cầu về nhân lực cho sự phát triển của ngành trong từng giai đoạn. Để

thực hiện được quá trình trên, cần phải tiến hành thực hiện các bước sau:

Page 16: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

16

2.2.1.1 Công tác thống kê, điều tra

2.2.1.2 Xây dựng, hoàn thiện cơ chế phát tiển nguồn nhân lực du lịch

2.2.1.3 Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực du lịch

2.2.2 Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực

Nghị quyết số 08 của Ban thường vụ tỉnh ủy Quảng Ninh về đổi mới và

phát triển du lịch đã xác định Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là vấn

đề có ý nghĩa quyết định đối với năng lực cạnh tranh, cần coi đây là giải pháp

mang tính “đột phá”. Do đó việc phát triển đầu tư, nâng cấp các cơ sở đào tạo du

lịch là rất cần thiết nhằm đào tạo bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực cho ngành.

Cần tập trung đầu tư cho một số nội dung sau: Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ

thuật cho các cơ sở đào tạo; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng

viên, đào tạo viên; Quản lý chất lượng đào tạo; đẩy mạnh liên kết, hợp tác trong

đào tạo. Trong đó ưu tiên thỏa đáng cho trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và

Du lịch Hạ Long.

Page 17: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

17

2.2.2.1 Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở đào tạo

2.2.2.2 Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, giảng viên

2.2.2.3 Quản lý chất lượng đào tạo

2.2.2.4 Đẩy mạnh liên kết, hợp tác trong đào tạo

2.2.3 Một số giải pháp hỗ trợ

2.2.3.1 Huy động nguồn lực đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực

2.2.3.2 Tăng cường sự liên kết và tính chủ động của các bên có liên quan

2.2.3.3 Cập nhật, ứng dụng công nghệ mới

2.2.3.4 Xã hội hóa giáo dục

2.3 Một số kiến nghị

2.3.1 Đối với các bộ chức năng

2.3.1.1 Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.3.1.2 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

2.3.1.3 Bộ Văn Hóa, Thể thao và Du lịch

2.3.2 Đối với Ủy ban Nhân dân Tỉnh

2.3.3 Đối với các Sở chức năng tỉnh Quảng Ninh (Sở Lao động - Thương

binh và xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du

lịch)

3 KẾT LUẬN

Những năm vừa qua, du lịch Quảng Ninh có tốc độ tăng trưởng khá nhưng

chưa cân đối giữa số lượng và chất lượng (tốc độ tăng bình quân về số lượng

khách là 12%, tốc độ tăng bình quân về doanh thu là 3%). Điều đó cho thấy chất

lượng sản phẩm du lịch còn hạn chế, không lưu giữ được khách. Đó là bất cập lớn

của du lịch Quảng Ninh thời gian qua. Yếu tố quyết định đến chất lượng sản phẩm

chính là chất lượng nhân lực vì bản chất của du lịch là ngành kinh tế dịch vụ, quá

trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm diễn ra đồng thời nên chất lượng của sản phẩm

và dịch vụ du lịch phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng nguồn nhân lực. Nhận thức

Page 18: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

18

được điều đó nên đề tài “ Phát triển nguồn nhân lực du lịch Quảng Ninh giai đoạn

2011 – 2015” được chọn để nghiên cứu.

Sau thời gian nghiên cứu các tài liệu, khảo sát thực tế, thu thập số liệu từ các

nguồn có liên quan, tổng hợp xử lý số liệu, phân tích, đánh giá hiện trạng. Luận

văn tập trung giải quyết và đề xuất những vấn đề sau:

Một là, Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nguồn nhân lực và phát triển

nguồn nhân lực nói chung, nguồn nhân lực du lịch nói riêng. Nêu lên những yêu

cầu cần có và phân tích các đặc điểm của nguồn nhân lực ngành du lịch. Nội dung

cơ bản phát triển nguồn nhân lực. Vai trò phát triển nguồn nhân lực đối với hoạt

động du lịch. Xu hướng phát triển nguồn nhân lực. Bài học kinh nghiệm từ một

số nước và một số tỉnh có ngành du lịch phát triển.

Hai là, Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế, xã hội của

tỉnh và ngành du lịch. Thực trạng phát triển về số lượng và chất lượng nguồn nhân

lực du lịch, hệ thống cở sở đào tạo du lịch, trên cơ sở tài liệu điều tra điển hình và

số liệu thống kê hàng năm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đưa ra bức tranh

về nguồn nhân lực với những đánh giá khách quan, chủ quan, điểm mạnh, điểm

yếu và nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực du lịch.

Ba là, Trên cơ sở thực trạng nguồn nhân lực và những quan điểm chỉ đạo,

mục tiêu về phát triển du lịch, nguồn nhân lực du lịch của tỉnh. Để phát triển

nguồn nhân lực phù hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nói chung,

phát triển du lịch nói riêng, luận văn đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn

nhân lực du lịch Quảng Ninh giai đoạn 2011- 2015. Đó là:

Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực

du lịch (Đánh giá hiện trạng, xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực du lịch).

Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực (đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ

sở đào tạo. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, giảng viên. Quản lý chất lượng

đào tạo. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác trong đào tạo).

Một số giải pháp hỗ trợ (huy động nguồn lực đầu tư cho phát triển nguồn

nhân lực. Tăng cường sự liên kết và tính chủ động của các bên có liên quan. Cập

nhật, ứng dụng công nghệ mới. Xã hội hóa giáo dục).

Bốn là, Đề xuất một số kiến nghị với các Bộ, Ngành Trung ương, Ủy ban

Nhân dân tỉnh Quảng Ninh và các ngành liên quan đến quản lý, đào tạo, bồi

dưỡng phát triển nguồn nhân lực, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch

Quảng Ninh triển khai các giải pháp trên, góp phần phát triển nguồn nhân lực đáp

ứng yêu cầu phát triển theo tinh thần các nghị quyết về phát triển du lịch của tỉnh.

Page 19: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

19

Luận văn được hoàn thành với sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tác giả

xin gửi lời cám ơn chân thành tới Tiến sỹ Hà Văn Siêu, người đã trực tiếp hướng

dẫn, giúp đỡ rất lớn đối với tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Xin cám

ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện rất thuận lợi của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Quảng Ninh đã cho phép tác giả được khai thác các nguồn tài liệu của ngành và

được trực tiếp tham gia điều tra điển hình về nguồn nhân lực. Xin cám ơn Sở Lao

động - Thương bình và Xã hội, Cục Thống kê Quảng Ninh, các doanh nghiệp và

cá nhân trong ngành du lịch đã tham gia trả lời phiếu điều tra. Xin cám ơn Tổng

cục Du lịch Việt Nam, các thầy cô giáo khoa Du lịch trường Đại học Khoa học Xã

hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội và đồng nghiệp đã đóng góp những ý

kiến rất có ích cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.

Tác giả mong muốn được đóng góp một phần công sức nhỏ bé và sự đam mê

của mình đối với sự nghiệp phát triển du lịch Quảng Ninh nói riêng, sự nghiệp

phát triển du lịch Việt Nam nói chung. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng và dành

tâm huyết của mình, nhưng luận văn cũng còn những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy

tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân tình của các thầy cô giáo,

đồng nghiệp và những người quan tâm.

Xin trân trọng cám ơn!

Page 20: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

20

References.

4 TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS. TS Trần Xuân Cầu, PGS.TS Mai Quốc Chánh, 2009, Giáo trình

Kinh tế nguồn nhân lực.

2. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh, 2010, Niên giám thống kê tỉnh Quảng

Ninh.

3. Đảng cộng sản Việt Nam, 2011, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần

thứ XI.

4. GS.TS Nguyễn Văn Đính, PGS.TS. Trần Thị Minh Hòa, 2008, Giáo trình

Kinh tế du lịch.

5. Nguyễn Thị Mai Linh, 2007, Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng

Ninh.

6. Sở Du lịch Quảng Ninh Quy hoạch phát triển du lịch Quảng Ninh giai

đoạn 2001 - 2010, định hướng đến 2015.

7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Du Quảng Ninh, 2007, báo cáo tổng kết

ngành.

8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Du Quảng Ninh, 2008, báo cáo tổng kết

ngành.

9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Du Quảng Ninh, 2009, báo cáo tổng kết

ngành.

10. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Du Quảng Ninh, 2010, báo cáo tổng kết

ngành.

11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh, 2007, Báo cáo công tác Đào

tạo nguồn nhân lực.

12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh, 2008, Báo cáo công tác Đào

tạo nguồn nhân lực.

13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh, 2009, Báo cáo công tác Đào

tạo nguồn nhân lực.

14. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh, năm 2010, Báo cáo công tác

Đào tạo nguồn nhân lực.

15. Sở Nội vụ Quảng Ninh, năm 2011, báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện

Quyết định số 40/2006/QĐ-TTg.

Page 21: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

21

16. Tỉnh ủy Quảng Ninh, 2005, Nghị quyết số 21-NQ/TU về đẩy mạnh phát

triển các ngành dịch vụ đến năm 2010 và định hướng đến 2015.

17. Tỉnh ủy Quảng Ninh, 2011, Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu tỉnh Đảng

bộ Quảng Ninh lần thứ XIII.

18. Tỉnh ủy tỉnh Quảng Ninh, 2001,Nghị quyết số 08-NQ/TU của Quảng Ninh

về đổi mới và phát triển du lịch.

19. Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh, 2007, Báo cáo tình hình Kinh tế-

Chính trị - Xã hội 2008.

20. Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh, 2008, Báo cáo tình hình Kinh tế- Chính

trị - Xã hội.

21. Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh, 2009, Báo cáo tình hình Kinh tế -

Chính trị - Xã hội 2009.

22. Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh, 2010, Báo cáo tình hình Kinh tế -

Chính trị - Xã hội 2010.

Page 22: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

22

5 PHỤ LỤC

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu hoạt động du lịch 2007- 2010

Chỉ

tiêu

Đơn

vị

2007 2008 2009 2010 Tăng

Bình

quân

%

So

với

2006

(%)

Số

lượng

So

với

2007

(%)

Số

lượng

So

với

2008

(%)

Số

lượng

So với

2009

(%)

Tổng

khách

du

lịch

Triệu

lượt

3.6 116 4.373 122 4.8 110 5.4 112,5 115,13

Khách

quốc

tế

Triệu

lượt

1.437 124 2.309 158 2.009 87 2.2 109,5 119,63

Doanh

thu

Tỷ

đồng

2.298 128,5 2.645 115,1 2.801 105,9 3.200 114,2 115,93

Lao

động

Người 14.011 102 14.541 103,8 15.129 104 15.883 104,98 103,7

Nguồn: Niên giám thống kê Quảng Ninh 2010

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lich Quảng Ninh

Bảng 2.2. Kinh doanh lữ hành

Chỉ

tiêu

ĐVT

2007 2008 2009 2010 Tăng

BQ

2007-

2010

(%)

Số lượng So

với

c/kỳ

(%)

số lượng So

với

c/kỳ

(%)

Số lượng So

với

c/kỳ

(%)

Số lượng So

với

c/kỳ

(%)

Doanh

nghiệp,

chi

nhánh

DN 27 100 30 111 36 120 36 100 108

Khách lượt 405.510 108 341.150 84,1 186.138 54,6 322.000 173 105

Page 23: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

23

quốc tế

qua

cửa

khẩu

khách

Khách

nước

ngoài

nt 275.709 98 223.760 81,2 154.600 69,1 309.000 200 112

Lao

động

người 700 100 725 103 772 106 783 101 102

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh

Bảng 2.3. Kinh doanh cơ sở lưu trú trên bờ

Chỉ tiêu

2007 2008 2009 2010 Tăng BQ

2007-2010

(%)

Số

lượng

So

với

2006

(%)

Số

lượng

So

với

2007

(%)

Số

lượng

So

với

2008

(%)

Số

lượng

So

với

2009

(%)

Cơ sở

lưu trú

866 100 846 97,7 827 97,7 820 99,1 98,6

Số

phòng

12.249 100 12.369 100,1 12.327 99,7 12.280 99,6 99,85

Khách

sạn từ

1–5 sao

74 100 76

102,7

80 105,2 86 107,5 103,8

Số

phòng

4.435 100 4.529 102,1 4.731 104,5 4.971 105,1 103

Khách

lưu trú

(triệu

lượt)

2.295 138 2.323 101,2 2.041 87,9 2.000 98 106,3

Khách

quốc tế

989 129 1.141 115,4 895 78,44 1.050 117,3 110

Page 24: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

24

(triệu

lượt)

Tổng số

lao động

(người)

8.019 100 8.088 100,1 7.315 90,44 7.350 100,5 97,76

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh

Bảng 2.4. Kinh doanh vận chuyển khách thăm vịnh Hạ Long

Chỉ

tiêu

ĐVT

2007 2008 2009 2010 Tăng

BQ

2007-

2010

(%)

S.lượng So với

2006

(%)

số lượng So với

2007

(%)

Số

lượng

So với

2008

(%)

số lượng So với

2009

(%)

Tổng số

tàu

tàu 373 112 413 110,7 438 106 478 109 109,4

Tàu lưu trú

93

112

125

134

132

105,6

153

116

117

Số phòng phòng 923 118 1.104 119,6 1.300 117,7 1.397 107,5 115,7

Số khách

Quốc tế

triệu

lượt

1,793

117

2,622

146

2.353

90

2,747

116,7

117,4

triệu

lượt

1.051 128,5 1,694 161 0,964 57 1,347 140 121,5

Tổng số

lao động

người 1.398 107,9 1.614 115,5 2.196 129,5 2.696 122,8 118,9

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh

Bảng 2.5. Số lượng lao động cơ quan quản lý nhà nước

ĐVT: người

200

7

200

8

20

09

2010

Page 25: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

25

Tổng số 43 43 43 43

Cấp tỉnh 28 27 27 26

Cấp Huyện 15 16 16 17

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh

Bảng 2.6. Lao động làm việc tại các doanh nghiệp du lịch

Đơn vị tính: người

Loại hình

kinh doanh

2007 2008 2009 2010 Tăng

BQ

2007-

2010

(%)

số

lượng

So

với

2006

(%)

số

lượng

So

với

2007

(%)

số

lượng

So

với

2008

(%)

Số

lượng

So

với

2009

(%)

Cơ sở lưu

trú

8.019 100 8.088 100,1 7.315 90,44 7.350 100,5 97,76

Lữ hành 700 100 725 103 772 106 783 101 102

Tàu du lịch 1.398 107,9 1.614 115,5 2.196 129,5 2.696 122,8 118,9

Cơ sở đạt

chuẩn

- - 52 - 450 865,4 510 113,3 113,3

Bãi tắm

DL

72 100 72 100 76 105,5 76 100 101,3

Điểm du

lịch

2.900 100 2.970 102,4 2.970 100 2.978 100,3 100,7

Ôtô du lịch 472 100 520 110,2 790 151,9 860 108,8 117,7

Phương

tiện khác

450 100 500 111,1 560 112 630 112,5 109

Tổng số 14.011 100 14.541 103,8 15.129 104 15.883 105 103,2

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh

Bảng 2.7. Lao động đào tạo du lịch tại các cơ sở đào tạo

Đơn vị tính: Người

Đơn vị

2007 2008 2009 2010 Tăn

g

BQ

Số

lượn

So

với

Số

lượn

So

với

Số

lượn

So

với

Số

lượn

So

với

Page 26: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

26

g 200

6

(%)

g 200

7

(%)

g 200

8

(%)

g 200

9

(%)

2007

-

2010

(%)

TrườngCĐVHNT&

DL Hạ Long

49 100 49 100 54 110,

2

54 100 102,

5

Trung tâm ĐTBD

Tỉnh

15 100 15 100 17 113.

3

17 100 103,

3

Trung tâm GTVL

tỉnh

19 100 19 100 20 105,

2

20 100 101,

3

Trung tâm GTVL

Liên đoàn LĐ tỉnh

15 100 15 100 15 100 15 100 100

Trung tâm GTVL

Thanh niên

13 100 13 100 15 115,

4

15 100 103,

8

Trung tâm dạy nghề

Tiên Long

5 100 5 100 6 120 6 100 105

TTDN du lịch QN 7 100 5 71,4 6 120 6 100 97,8

5

TTDN Lạc việt 4 100 5 125 5 100 5 100 106

TTDN Phụ nữ 10 100 10 100 10 100 10 100 100

Tổng cộng 137 100 136 99,3 148 108,

8

148 100 102

Nguồn: - Sở Lao động Thương binh và Xã hội Quảng Ninh

- Cục Thống kê Quảng Ninh

Page 27: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

27

Bảng 2.8. Tổng hợp lao động phân theo trình độ chuyên môn

Đơn vị tính: Người

Chỉ tiêu

2007 2008 2009 2010

Tổng số %/Tổng

số

Tổng số %/Tổng

số

Tổng số %/Tổng

số

Tổng số %/Tổng

số

Tổng số lao

động

14.191 14.720 15.320 16.074

Tiến sỹ 5 0,04 5 0,03 6 0,04 6 0,4

Tiến sĩ du lịch 2 0,01 2 0,01 2 0,01 2 0,1

Thạc sỹ 33 0,23 33 0,22 38 0,25 38 0,24

Thạc sĩ du lịch 12 0,08 12 0,08 15 0,1 16 0,1

Đại học 1.805 12,72 2.026 13,76 1.983 12,94 2.033 13

Đại học du lịch 620 4,3 683 4,6 935 6,1 1051 6,5

Cao đẳng 333 2,35 387 2,63 458 3,0 479 3,0

Cao đẳng du

lịch

222 1,5 155 1 201 1,3 235 3

Trung cấp 2.775 19,55 2.806 19,06 2.849 18,6 3.003 18,68

Trung cấp du

lịch

964 8 1062 7 1364 9 1253 8

Chứng chỉ

nghề

4.823 34 5.257 35,71 5.900 38,51 6.661 41,44

Chứng chỉ

nghề du lịch

2.042 14 2.504 17 3.059 20 4.408 27

Lao động phổ

thông

4.417 31 4.193 28,5 4.086 26,67 3.854 24

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Bảng 2.9. Lao động phân theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Page 28: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

28

Đơn vị tính: Người

STT

Chỉ tiêu

2007 2008 2009 2010

Tổng

số

% so

với

T.số

Tổng

số

% so

với

T.số

tổng

số

% so

với

T.số

tổng

số

% so với

T.số

1 Quản lý nhà

nƣớc

43 43 43 43

Đại học 40 93 40 93 43 100 43 100

Cao đẳng 3 7 3 7 - -

2 Cơ sở lƣu trú 8.019 8.088 7.315 7.350

Đại học 1.156 14,42 1.267 15,67 1.095 14,97 1.110 15,1

Cao đẳng 103 1,28 99 1,22 129 1,76 140 1,9

Trung cấp 1.484 18,51 1.366 16,89 1.331 18,2 1.380 18,78

NVDL chứng

chỉ nghề

2.324 28,98 2.468 32,74 2.178 29,77 2.220 30,2

LĐ phổ thông 2.952 36,81 2.888 35,71 2.582 35,3 2.500 34

3 Lữ hành 700 725 772 783

Đại học 292 41,71 377 52 442 57,25 459 58,62

Cao Đẳng 91 13,0 108 14,9 92 11,92 88 11,24

Trung cấp 140 20,0 166 22,9 151 19,56 135 17,24

NVDL/Chứng

chỉ nghề

177 25,29 74 6,48 87 11,27 100 12,77

Lao động phổ

thông

- - - 1 0,13

4 Tàu du lịch

thăm Vịnh

1.398 1.614 2.196 2.696

Đai học 97 6,94 105 6,51 120 5,46 139 5,16

Cao đẳng 50 3,58 55 3,41 62 2,82 56 2,08

Trung cấp 746 53,36 826 53,41 876 39,89 956 35,46

NVDL chứng

chỉ nghề

505 36,12 628 38,91 1.138 51,82 1.545 57,31

5 Điểm du lịch 2.900 2.970 2.970 2.978

Page 29: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

29

Đại học 144 4,97 158 5,32 157 5,29 154 5,17

Cao đẳng 59 2,03 88 2,96 87 2,93 99 3,32

Trung cấp 395 13,62 421 14,18 421 14,18 445 14,94

NVDL/ chứng

chỉ nghề

845 29,14 1.017 34,24 964 32,46 1.105 37,11

Lao động phổ

thông

1.457 50,24 1.286 43,3 1.341 45,15 1.175 39,46

6 Cơ sở đạt

chuẩn

- 52 450 510

Đại học - 3 5,77 47 10,44 49 9,61

Cao đẳng - 5 9,62 55 12,22 63 12,35

Trung cấp - 12 23,08 60 13,33 80 15,69

NVDL/chứng

chỉ nghề

- 21 40,38 135 30 150 29,41

Lao động phổ

thông

- 11 21,15 153 34 168 32,94

7 Bãi tắm 72 72 76 76

Đại học 4 5,56 4 5,56 5 6,58 5 6,58

Cao đẳng - - 3 4,17 3 3,95 3 3,95

Trung cấp 10 13,89 10 13,89 10 13,16 7 9,21

NVDL/chứng

chỉ nghề

50 69,44 47 65,28 48 63,16 51 67,11

Lao động phổ

thông

8 11,11 8 11,11 10 13,16 10 13,16

8 Ôtô 472 520 790 860

9 Phƣơng tiện

khác

450 500 560 630

10 Cơ sở đào tạo 137 136 148 148

Tiến sỹ 5 3,65 5 3,68 6 4,05 6 4,05

Thạc sỹ 33 24,09 33 24,26 38 25,68 38 25,68

Đại học 72 52,55 72 52,94 74 50,0 74 50,0

T. đó Chuyên

Page 30: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

30

ngành du lịch

Cao đẳng 27 19,71 26 19,12 30 20,27 30 20,27

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Bảng 2.10. Lao động phân theo giới tính

ĐVT: người; %

TT

Chỉ tiêu

Tổng số lao

động(người)

Trong đ ó

Nam Nữ

Tổng số % /T. số Tổng số % /T. số

1 Cơ sở lưu trú 378 235 32 437 68

2 Lữ hành 451 317 70,3 134 29,7

3 Tàu thăm Vịnh 654 582 89 72 11

Nguồn: điều tra tháng 10/2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịc

Bảng 2.10. Lao động phân theo nhóm tuổi

TT Chỉ tiêu Tổng số

lao động

(người)

Trong đó

24 tuổi trở

xuống

25 đến 40 tuổi 41 đến 50 tuổi 51 tuổi trở lên

T.số %/T.số T.Số %/T.số T.số %/T.số T.số %/T.số

1 Cơ sở lưu trú 738 95 13 442 60 148 20 53 7

2 Lữ hành 451 76 15 347 77 23 5 14 3

3 Tàu thăm Vịnh 654 163 25 327 50 130 20 34 5

Tổng cộng 1.843 325 17,6 1.116 60,5 301 16,3 101 5,6

Nguồn: điều tra tháng 10/2011 của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch

Bảng 2.11. Lao động phân theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ du lịch

Đơn vị tính: Người

ST

T

Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010

Tổng DL Tổng DL Tổng DL Tổng DL

1 Quản lý nhà 43 11 43 11 43 11 43 11

Page 31: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

31

nƣớc

Đại học 40 10 40 10 43 11 43 11

Cao đẳng 3 1 3 1 - 0 - 0

2 Cơ sở lƣu

trú

8.019 1.62

1

8.088 1.80

7

7.315 2.17

6

7.350 2.44

7

Đại học 1.156 320 1.267 422 1.095 430 1.110 320

Cao đẳng 103 32 99 35 129 55 140 55

Trung cấp 1.484 494 1.366 460 1.331 665 1.380 420

Chứng chỉ

nghề

2.324 775 2.468 890 2.178 1026 2.220 1652

LĐ phổ

thông

2.952 - 2.888 - 2.582 - 2.500

3 Lữ hành 700 457 725 528 772 585 783 594

Đại học 292 226 377 302 442 350 459 357

Cao Đẳng 91 40 108 53 92 62 88 62

Trung cấp 140 96 166 123 151 123 135 123

NVDL/Chứn

g chỉ nghề

177 95 74 50 87 50 100 52

Lao động

phổ thông

- - - - 1

4 Tàu du lịch

thăm Vịnh

1.398 902 1.614 1.02

4

2.196 1.61

2

2.696 2.15

3

Đai học 97 26 105 28 120 28 139 36

Cao đẳng 50 15 55 18 62 26 56 52

Trung cấp 746 356 826 350 876 420 956 520

NVDL/

chứng chỉ

nghề

505 505 628 628 1.138 1.13

8

1.545 1.54

5

5 Điểm du

lịch

2.900 854 2.970 1.14

8

2.970 1.19

9

2.978 1.26

3

Đại học 144 65 158 76 157 78 154 82

Cao đẳng 59 19 88 32 87 36 99 36

Page 32: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

32

Trung cấp 395 120 421 120 421 125 445 153

NVDL/

chứng chỉ

nghề

845 650 1.017 920 964 960 1.105 992

Lao động

phổ thông

1.457 - 1.286 - 1.341 - 1.175 -

6 Cơ sở đạt

chuẩn

- 52 20 450 104 510 163

Đại học - 3 1 47 12 49 16

Cao đẳng - 5 1 55 6 63 12

Trung cấp - 12 6 60 26 80 32

NVDL/chứn

g chỉ nghề

- 21 12 135 60 150 103

Lao động

phổ thông

- 11 - 153 - 168 -

7 Bãi tắm 72 8 72 10 76 17 76 20

Đại học 4 1 4 1 5 1 5 2

Cao đẳng - - 3 - 3 1 3 1

Trung cấp 10 2 10 3 10 5 7 5

NVDL/chứn

g chỉ nghề

50 5 47 6 48 10 51 12

Lao động

phổ thông

8 - 8 10 10

8 Ôtô 472 9 520 8 790 15 860 17

9 Phƣơng tiện

khác

450 0 500 0 560 0 630 0

10 Cơ sở đào

tạo

137 50 136 52 148 57 148 62

Tiến sỹ 5 2 5 2 6 2 6 2

Thạc sỹ 33 12 33 12 38 15 38 16

Đại học 72 22 72 23 74 25 74 27

Cao đẳng 27 16 26 15 30 15 30 17

Page 33: Phát triển nguồn nhân lực Du lịch Quảng Ninh giai đoạn ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/12177/1/02050000795.pdf · hiện Chiến lược kinh tế xã hội

33

11 Tổng 14.19

1

3.91

2

1472

0

4.59

8

15.32

0

5.77

6

16.07

4

6.73

0

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Bảng 2.12. Tổng hợp lao động phân theo trình độ nghiệp vụ du lịch

Đơn vị tính: Người

TT Danh mục 2007 2008 2009 2010

1 Tiến sỹ 2 2 2 2

2 Thạc sỹ 12 12 15 16

3 Đại học 670 863 935 1.051

4 Cao đẳng 222 155 201 235

5 Trung cấp DL 964 1.062 1.364 1.253

6 Chứng chỉ NVDL và Giấy

chứng nhận

2.042 2.504 3.059 4.408

7 Tổng 3.912 4.598 5.776 6.730

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quảng Ninh

Bảng 2.13. Lao động cơ sở lưu trú phân theo nghề phục vụ

ĐVT: người/%

Tổng số Lễ tân Buồng Bàn bar Nấu ăn Khác

738 102 183 126 80 247

Cơ cấu (%)

100

13,8 24,8 17,1 10,8 33,4

Nguồn: Điều tra tháng 10/2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch