decuongvadutoandvctt3-giai đoạn 2 - final

35
ỦY BAN NHÂN DÂN TNH ĐNG NAI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT Triển khai mở rộng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai năm 2016

Upload: phungkhuong

Post on 28-Jan-2017

224 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

ỦY BAN NHÂN DÂN TINH ĐÔNG NAISỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT

Triển khai mở rộng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai năm 2016

Đồng Nai, tháng 6 năm 2016

Page 2: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

MỤC LỤC

I/. THÔNG TIN CHUNG.....................................................................................11/. Căn cứ pháp lý..................................................................................................12/. Mục tiêu, yêu cầu, nhu cầu đầu tư..................................................................12.1 Mục tiêu.............................................................................................................12.2 Yêu cầu:.............................................................................................................22.3 Nhu cầu đầu tư.................................................................................................23/. Tên hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin...............................................24/. Đơn vị sử dụng ngân sách................................................................................25/. Địa điểm thực hiện...........................................................................................26/. Tổ chức lập đề cương và dự toán chi tiết.......................................................37/. Nguồn vốn: .......................................................................................................38/. Dự kiến hiệu quả đạt được..............................................................................3II/. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ...............................................................................11/. Khảo sát, phân tich, đánh giá hiện trạng và dự ước nhu cầu triển khai năm 2016 ............................................................................................................................12/. Đánh giá và đề xuất:.........................................................................................23/. Sự cần thiết phải đầu tư...................................................................................3III/. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ........................31/. Mô hình hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung: tiếp tục triển khai như Đề cương và dự toán chi tiết....................................................................................31.2 Mô hình triển khai hệ thống:...........................................................................61.2.1 Mô hình khuyến nghị:......................................................................................62/. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật phải áp dụng........................................63/. Phương thức thiết lập và triển khai dịch vụ công mức 3:............................74/. Bảo hành............................................................................................................85/. Hướng dẫn sử dụng..........................................................................................8IV/. DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ NĂM 2016.............................................101/. Cơ sở lập dự toán............................................................................................102/. Tổng dự toán...................................................................................................113/. Dự toán chi tiết...............................................................................................13V/. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016............................21VI/. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐƯA VÀO VẬN HÀNH KHAI THÁC............22

Page 3: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

1/. Phương án triển khai.....................................................................................222/. Duyệt với đơn vị..............................................................................................233/. Hướng dẫn sử dụng........................................................................................234/. Vận hành thử nghiệm.....................................................................................235/. Nghiệm thu và đưa vào sử dụng trực tiếp....................................................236/. Phương án tổ chức vận hành.........................................................................23VII/. CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ..........................................................................25

Page 4: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

I/. THÔNG TIN CHUNG

1/. Căn cứ pháp lýNghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng

CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính Phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Thông tư 21/2010/BTTTT ngày 08/09/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;

Thông tư 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 Quy định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 về việc Ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

Thông tư số 20/2014/TT-BTTTT ngày 05/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về các sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước.

Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Văn bản số 1276/BTTTT-ƯDCNTT ngày 06/5/2013 hướng dẫn về các yêu cầu phi chức năng chung cho các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công.

Căn cứ Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai đến năm 2020,

Căn cứ văn bản số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ về ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016.

2/. Mục tiêu, yêu cầu, nhu cầu đầu tư2.1 Mục tiêu2.1.1 Mục tiêu chung:

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nâng cao chỉ số cạnh tranh của tỉnh thông qua việc nâng cao hiệu quả chất lượng dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp tiến đến chính quyền điện tử tại tỉnh Đồng Nai.

2.1.2 Mục tiêu cụ thể:

- Tạo phương tiện, công cụ giúp cho lãnh đạo, cán bộ công chức và người dân có thể kiểm tra, giám sát tình trạng giải quyết các thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, góp phần công khai hóa minh bạch, hạn chế quan liêu, tham nhũng và nâng cao niềm tin của người dân khi giao tiếp với cơ quan công quyền.

1

Page 5: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

- Giúp cho người dân và doanh nghiệp khai thác các dịch vụ hành chính công được thuận tiện, dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí đi lại, giảm phiền hà cho người dân và doanh nghiệp góp phần tăng cường củng cố lòng tin của công dân đối với các cơ quan hành chính.

- Phấn đấu đến hết năm 2016, 100% cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc UBND tỉnh cung cấp tất cả dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức 3, 4. Trong đó, xây dựng và cung cấp thêm 1.205 dịch vụ công trực tuyến mức 3.

2.2 Yêu cầu: Xây dựng và cung cấp thêm 1.205 dịch vụ công trực tuyến mức 3 trên phần

mềm đã triển khai theo mô hình tập trung cho các cơ quan nhà nước cùng kết nối khai thác sử dụng; trao đổi dữ liệu được với các đơn vị đã có phần mềm một cửa và phần mềm dịch vụ công mức 3, 4.

Xây dựng và cung cấp thêm 1.205 dịch vụ công trực tuyến mức 3 phải được liên kết tích hợp vào hệ thống dịch vụ công tập trung tỉnh Đồng Nai đồng thời phải được liên kết, tích hợp giao diện vào cổng thông tin điện tử của tỉnh Đồng Nai để người dân, doanh nghiệp thuận tiện truy cập, khai thác sử dụng.

Việc xây dựng phải đảm bảo đúng tiến độ thời gian đề ra.

2.3 Nhu cầu đầu tư- Xây dựng mới 152 dịch vụ công trực tuyến cho 14 cơ quan hành chính trên địa

bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Y tế; Sở Giao thông vận tải; Sơ Tư pháp; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Ngoại vụ; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp.

- Nhân rộng 41 dịch vụ công mức độ 3 đã triển khai cho UBND huyện Trảng Bom và UBND huyện Nhơn Trạch trong giai đoạn 1 bao gồm 9 huyện, thị, thành: Tp.Biên Hòa, Thị xã Long Khánh, các huyện: Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Tân Phú, Định Quán, Long Thành, Vĩnh Cửu, Thống Nhất.

- Xây dựng mới 4 dịch vụ công mức 3 cho 1 xã và nhân rộng cho 170 xã, phường còn lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Hướng dẫn sử dụng cho các đơn vị.

3/. Tên hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin

Triển khai mở rộng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai năm 2016.

4/. Đơn vị sử dụng ngân sáchSở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai.

5/. Địa điểm thực hiện

Các đơn vị sở, ban, ngành gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Y tế; Sở Giao thông vận tải; Sở Tư pháp; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Ngoại vụ; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp..

2

Page 6: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

- 09 huyện, thị xã, thành phố và 171 xã, phường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

6/. Tổ chức lập đề cương và dự toán chi tiếtTrung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (trực thuộc Sở Thông tin và

Truyền thông tỉnh Bình Dương)

7/. Nguồn vốn: trích từ Nguồn kinh phí được giao theo Quyết định số 513/QĐ-STC ngày 14/12/2015 của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai.

8/. Dự kiến hiệu quả đạt đượcCung cấp hầu hết các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên tổng số thủ tục hành

chính phục vụ cho người dân và doanh nghiệp tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp tra cứu, đăng ký làm thủ tục trực tuyến thông qua môi trường mạng góp phần hình thành, thúc đẩy và phát triển một nền hành chính hiện đại, từng bước đảm bảo sự hài lòng dành cho người dân và doanh nghiệp.

3

Page 7: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

II/. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

1/. Khảo sát, phân tich, đánh giá hiện trạng và dự ước nhu cầu triển khai năm 2016

Bảng thống kê chi tiết số lượng dịch vụ công trực tuyến đến giữa năm 2016:

STT Đơn vị Số TTHC

Số DVC trực tuyến mức 3, 4 các đơn vị đã có và tich hợp

vào trang DVC tập trung

DVC trực tuyến mức độ 3 (xây mới theo Đề cương và dự toán chi tiết

Triển khai hệ thống DVC trực tuyến tập trung của tỉnh Đồng Nai năm 2015)

Dự kiến xây

dựng năm 2016

Mức độ 3

Mức độ 4

Mức độ 3

Mức độ 4

Mức độ 3

I Cấp sở ban ngành

1 Sở Công thương 104 68

2 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

96 2 10

3 Sở Thông tin và Truyền thông

32 32

4 Sở Xây dựng 31 7 5

5 Sở Nội vụ 92 4 10

6 Sở Tư pháp 93 20

7 Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

81 40 9

8 Sở Lao động Thương binh và Xã hội

47 4 10

9 Sở Y tế 44 6 30

10 Sở Kế hoạch và Đầu tư

34 14 2 2

11 Sở Ngoại vụ 7 3 1

12 Sở Khoa học và Công 26 26

1

Page 8: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

nghệ

13 Ban Quản lý các khu công nghiệp

59 1 20

14 Sở Tài nguyên và Môi trường

77 8 1 5

15 Sở Giao thông Vận tải 67 1 9 10

16 Sở Giáo dục và Đào tạo

38 10

17 Sở Tài chính 14 3 10

18 Thanh tra tỉnh 4

19 Ban Dân tộc 5

II Cấp huyện 268 82 369

III Cấp xã 119 684

IV Tổng cộng 1338 92 41 178 2 1.205

Ghi chú: 82 DVCTT mức độ 3 của cấp huyện chỉ mới triển khai cho UBND huyện Nhơn Trạch và Trảng Bom, chưa nhân rộng cho 9 huyện, thị xã, thành phố còn lại.

- Tính đến thời điểm hiện tại ngoài việc còn đơn vị đã tự triển khai trước đó bao gồm Sở Công thương 68 dịch vụ công mức độ 3, Sở Xây dựng 7 dịch vụ công mức độ 3, Sở Lao động Thương binh và Xã hội 4 dịch vụ công mức độ 3, Sở Ngoại vụ 3 dịch vụ công mức độ 3, Ban Quản lý Khu công nghiệp 1 dịch vụ công mức độ 3, Sở Tài nguyên và môi trường 8 dịch vụ công mức độ 3 và 01 dịch vụ công mức độ 4, Sở Giao thông vận tải 1 dịch vụ công mức độ 3, Sở Kế hoạch và Đầu tư 14 dịch vụ công mức độ 4, Sở Khoa học và Công nghệ 26 dịch vụ công mức độ 4, thì trong giai đoạn 1 của việc triển khai Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung của tỉnh Đồng Nai năm 2015 đã đưa 865 dịch vụ công cấp 1, 2 vào Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung. Triển khai mới 96 dịch vụ công mức độ 3, và 2 dịch vụ công mức độ 4 cho 8 Sở. Triển khai cho mỗi UBND huyện Nhơn Trạch và Trảng Bom 41 dịch vụ công mức độ 3.

2/. Đánh giá và đề xuất:Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các cơ quan nhà nước là lộ

trình bắt buộc phải thực hiện, việc triển khai riêng lẻ không những gây tốn kém mà còn thiếu sự thống nhất và đồng bộ về giải pháp và dữ liệu, gây khó khăn trong công tác quản lý.

Đối với các đơn vị chưa triển khai dịch vụ công mức độ 3 cần thực hiện các công việc sau:

- Khảo sát hiện trạng các thủ tục hành chính tại đơn vị;

2

Page 9: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

- Thiết lập, cấu hình dịch vụ công mức 3 theo kết quả khảo sát nhu cầu đưa dịch vụ công lên trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung của đơn vị;

- Thiết lập dữ liệu ban đầu;- Gắn trang dịch vụ công thành phần của đơn vị thụ hưởng trên Hệ thống dịch

vụ công trực tuyến tập trung hiển thị tại chuyên mục dịch vụ công tại website của đơn vị thụ hưởng.

- Thực hiện liên thông dữ liệu giữa Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung với phần mềm một cửa tại đơn vị.

- Hướng dẫn sử dụng cho các phòng ban, cán bộ liên quan.

3/. Sự cần thiết phải đầu tưVới các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 các giao dịch trong quá trình xử lý hồ

sơ và cung cấp dịch vụ se được thực hiện qua môi trường mạng (mạng LAN, mạng Internet) giúp đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi trên nhiều phương tiện khác nhau.

Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho công dân, doanh nghiệp là mục tiêu quan trọng trong chương trình xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh.

Tạo được môi trường giao dịch cấp các giấy phép trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp qua mạng, góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.

Với dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 công dân và doanh nghiệp có thể thực hiện giao nộp các hồ sơ hành chính qua mạng cho cơ quan tỉnh. Qua đó có thể theo dõi tiến độ xử lý và nhận thông báo trả kết quả xử lý thông qua cổng thông tin điện tử của tỉnh.

Hệ thống ứng dụng này hỗ trợ tích cực cho các đơn vị hành chính nhà nước dễ dàng quản lý các thủ tục hành chính và giám sát kết quả hoạt động các vị trí công việc bên trong quy trình.

Triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có nghĩa là công dân, doanh nghiệp có thể giao tiếp với chính quyền 24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần. Nó đòi hỏi các cơ quan của tỉnh phải thay đổi quy trình làm việc, phải phối hợp chặt che với nhau để cung cấp dịch vụ công có hiệu quả và qua đó làm tăng sự hài lòng của công dân, doanh nghiệp đối với cơ quan nhà nước.

III/. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ

1/. Tận dụng mô hình hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung: tiếp tục triển khai như Đề cương và dự toán chi tiết Triển khai khai Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung của tỉnh Đồng Nai năm 2015.

3

Page 10: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

Mô hình Dịch vụ công trực tuyến:

- (1): Người dân tương tác với Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung của Tỉnh Đồng Nai để tìm kiếm lựa chọn dịch vụ công đang cần. Sau đó người dân tiến hành soạn hồ sơ theo mẫu cung cấp sẵn và gửi trực tuyến. Nếu người dân chọn dịch vụ công mức độ 4 – thanh toán trực tuyến hệ thống se thực hiện kết nối và thực hiện giao dịch với ngân hàng trực tuyến.- (2): Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung của Tỉnh Đồng Nai thực hiện đóng gói dữ liệu hồ sơ và gửi lên trục liên thông.- (3): Hệ thống liên thông làm nhiệm vụ trung chuyển dữ liệu tới đúng phần mềm Một cửa điện tử của đơn vị nhận.

4

Page 11: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

- (4): Bộ phận một cửa và các phòng ban tham gia xử lý se sử dụng phần mềm Một cửa điện tử của đơn vị mình để tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy định. Bên cạnh đó, cũng se liên hệ với người dân để yêu cầu nộp hồ sơ gốc: + (4.1): Thông báo nộp hồ sơ gốc qua điện thoại/ Email/ SMS.+ (4.2): Người dân cung cấp hồ sơ gốc cho bộ phận một cửa.- (5): Sau khi xử lý xong, hệ thống Một cửa se tự động cập nhật kết quả xử lý lên hệ thống liên thông. (Trong quá trình thụ lý hồ sơ, phần mềm Một cửa điện tử của đơn vị cũng se cập nhật các trạng thái hồ sơ về cho Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung của Tỉnh Đồng Nai. Thông tin được biết bao gồm: hồ sơ đang nằm ở đâu, ngày hẹn trả,…).- (6): Hệ thống liên thông chuyển kết quả xử lý đã nhận về cho Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung của tỉnh.

5

Page 12: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

1.2 Mô hình triển khai hệ thống:1.2.1 Mô hình khuyến nghị: trên cơ sở Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung của tỉnh Đồng Nai năm 2015, tiếp tục mở rộng cấu hình bổ sung các dịch vụ công mức độ 3 năm 2016.

Mô hình triển khai khuyến nghị của ứng dụng

2/. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật phải áp dụng- Văn bản số 282/BTTTT-ƯDCNTT ngày 07/02/2012 của Bộ Thông tin và

Truyền thông, về việc hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống quản lý thông tin tổng thể;

- Thông tư số 24/TT-BTTTT ngày 20/09/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên trang thông tin điện tử

6

Page 13: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

- Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 về việc Công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;

3/. Phương thức thiết lập và triển khai dịch vụ công mức 3:

- Phương thức thiết lập:

+ Cập nhật hiện trạng dịch vụ công: thống kê và cập nhật lại số lượng dịch vụ công bao gồm tên thủ tục, quy trình thực hiện, tổng hợp các biễu mẫu đi kèm, lựa chọn dịch vụ công để thiết lập.

+ Kiểm tra, thu thập ý kiến các DVC với từng phòng ban có liên quan và bộ phận một cửa cửa đơn vị thụ hưởng xem trong quá trình thực hiện thì quy trình dịch vụ công đó có thực hiện theo đúng như các bước trong quy trình đã đưa ra hay không, có cần hiệu chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị hay không.

+ Số hóa (trung bình 50 trang/dịch vụ công): sau khi đã thu thập, cập nhật hiện trạng dịch vụ công và thu nhận ý kiến của đơn vị thụ hưởng, cán bộ thi công tiến hành số hóa quy trình thủ tục của dịch vụ công để đưa lên Hệ thống.

+ Cấu hình DVC mức 3: cấu hình từ dịch vụ công mức 2 lên dịch vụ công mức 3, từ form đăng ký đã thực hiện năm 2015 (01 form dành cho doanh nghiệp và 01 form dành cho cá nhân) đối với từng huyện hay từng xã phải cấu hình lại dữ liệu mẫu trong từng dịch vụ công mức 3 từ mã số lĩnh vực, thủ tục, tên đơn vị, địa chỉ, chức danh lãnh đạo và phòng ban thực hiện.

+ Cấu hình và thiết lập liên thông với hệ thống Một cửa điện tử: thiết lập và cấu hình cho hồ sơ chuyển xuống bộ phận một cửa để bộ phận một cửa tiếp nhận và thực hiện các bước theo trong quy trình xử lý hồ sơ dựa vào mã số lĩnh vực, thủ tục và địa chỉ đã được doanh nghiệp hoặc cá nhân điền trong form mẫu.

+ Kiểm tra hoạt động của dịch vụ công xem đã phù hợp với quy trình thực tế của đơn vị, nếu có sai sót se tiến hành hiệu chỉnh.

+ Tiến hành hỗ trợ vận hành tại đơn vị, ghi nhận ý kiến góp ý và đánh giá và hiệu chỉnh, sửa chữa phần mềm theo yêu cầu của người dùng.

- Hình thức triển khai:

+ Các dịch vụ công triển khai tập trung trên cơ sở hạ tầng dùng chung sử dụng công nghệ ảo hóa đám mây và đặt tại trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, tránh đầu tư dàn trải tại từng cơ quan.

+ Nhóm người dùng sử dụng là người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, cán bộ tại các cơ quan xử lý hồ sơ. Dữ liệu của ứng dụng phải được lưu trữ tập trung và được liên kết chặt che với nhau, việc trao đổi dữ liệu phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật của bộ thông tin và truyền thông như dịch vụ web (Web Services, WSRP 1.0/WSRP 2.0,..), đảm bảo có thể trao đổi dữ liệu được với các đơn vị đã có phần mềm một cửa và phần mềm dịch vụ công mức 3, 4.

+ Các dịch vụ công trực tuyến phải có khả năng mở rộng, phát triển và tích hợp với các phần mềm Một cửa của các cơ quan, đơn vị.

+ Đảm bảo liên kết, tích hợp thông tin với cổng thông tin điện tử Đồng Nai, giúp tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm, dễ dàng thuận tiện truy cập và khai thác mọi thông

7

Page 14: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

tin thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các Sở, Ban, Ngành trên dịch vụ công trực tuyến.

4/. Bảo hànhThời hạn bảo hành: Đơn vị triển khai phải cam kết bảo hành tối thiểu 12 tháng

tính từ khi sản phẩm được bàn giao, nghiệm thu.

5/. Hướng dẫn sử dụnga) Đơn vị thi công phải có kế hoạch hướng dẫn sử dụng cụ thể cho các đơn vị thụ

hưởng, trong đó chủ yếu hướng dẫn tại chỗ, chuyển giao công nghệ và hướng dẫn sử dụng tại chỗ trong quá trình vận hành hệ thống tại các đơn vị, phòng ban. Các nội dung công việc như sau:

- Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phù hợp với từng đối tượng tham gia quản trị, vận hành trang dịch vụ công trực tuyến.

- Hỗ trợ vận hành và khắc phục các lỗi phát sinh tại các bộ phận liên quan.

- Hiệu chỉnh phù hợp thực tế (nếu có). Hỗ trợ vận hành chính thức cho các bộ phận có liên quan.

- Giới thiệu tổng quát các chức năng của phần mềm dịch vụ công trực tuyến.

- Hướng dẫn cài đặt, cấu hình.

- Hướng dẫn vận hành các nghiệp vụ liên quan.

- Hướng dẫn xử lý các lỗi thường gặp.

Các lớp hướng dẫn:

- Hướng dẫn cho nhân viên quản trị tại các đơn vị thụ hưởng bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Ngoại vụ; Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và 9 huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Y tế; Sở Giao thông vận tải; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ, Sở Tài chính (đã hướng dẫn trong giai đoạn 1)

Số lượng: 1 lớp

Số người: 25 người (mỗi huyện, thị xã, thành phố 2 người, 7 sở ban ngành 1 người)

Thời gian: 1 ngày

Nội dung: hướng dẫn quản trị phần mềm dịch vụ công.

- Hướng dẫn cho bộ phận một cửa 7 Sở, ban ngành và huyện, thị xã, thành phố:

Số lượng: 1 lớp

Số người: 7 người (mỗi Sở 1 người)

Thời gian: 1 ngày

Nội dung: hướng dẫn sử dụng chức năng phần mềm dịch vụ công.

- Hướng dẫn cho bộ phận một cửa 9 huyện:

Số lượng: 9 lớp 8

Page 15: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

Số người: 10 người/Huyện

Thời gian: 1 ngày

Nội dung: hướng dẫn sử dụng chức năng phần mềm dịch vụ công

- Hướng dẫn cho bộ phận một cửa của 171 xã:

Số lượng: 11 lớp

Số người: 2 người/xã (tổng cộng 342 người)

Thời gian: 1 ngày

Nội dung: hướng dẫn sử dụng chức năng phần mềm dịch vụ công

IV/. DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ NĂM 2016

1/. Cơ sở lập dự toánNghị định số 102/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản

lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Quyết định 993/QĐ-BTTTT ngày 01/07/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 24/08/2011 về việc Hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;

Thông tư 06/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 28/02/2011 Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;

Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.

9

Page 16: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

2/. Tổng dự toán

STT Khoản mục chi phi Ký hiệu

Cách tinh Căn cứ Giá trị trước

thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế

[1] [2] [3] [4]   [5] [6] [7]A Chi phi thiết bị Gtb     1.669.550.201 - 1.669.550.201

1 Chi phí thiết lập 152 dịch vụ công cho cấp Sở    

theo bảng tính 214.000.280 0 214.000.280

2 Chi phí nhân rộng 41 DVC cho 9 huyện còn lại (trừ Nhơn Trạch và Trảng Bom)     419.473.404   419.473.404

3 Chi phí thiết lập 4 dịch vụ công cho cấp xã       6.900.007   6.900.007

4 Chi phí nhân rộng 4 DVC cho 170 xã       935.740.010 0 935.740.010 5 Chi phí hướng dẫn       93.436.500 0 93.436.500

B Chi phi quản lý dự án   2,13 QĐ 993/QĐ-BTTTT 35.561.419 3.556.142 39.117.561

C Chi phi tư vấn đầu tư       101.625.521 10.162.552 111.788.073

1 Chi phí khảo sát   chủ đầu tư tự thực hiện      

2 Chi phí lập đề cương và dự toán chi tiết

Gtb

2,99QĐ 993/QĐ-

BTTTT

49.919.551 4.991.955 54.911.506

3 Chi phí thẩm tra dự toán 0,153 2.554.412 255.441 2.809.853 4 Chi phí thẩm tra đề cương 0,158 2.637.889 263.789 2.901.678 5 Chi phí thẩm định giá 0,533 Theo Cty TĐG 8.898.703 889.870 9.788.573

6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu 0,2 Nghị định

63/2014/NĐ-CP 3.339.100 333.910 3.673.010

7 Chi phí giám sát 2,053 QĐ 993/QĐ-BTTTT 34.275.866 3.427.587 37.703.452

D Chi phi khác       7.536.542 246.928 7.783.469 1 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự

án hoàn thành (tạm tính) TMĐ

T 70*0,3

8TT19/2011/TT-

BTC 5.067.266 0 5.067.266

10

Page 17: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

2 Lệ phí thẩm định đề cương và dự toán chi tiết 0,019 TT176/2011/

TT-BTC 469.275 46.928 516.203

3 Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu   0,1 2.000.000 200.000 2.200.000

E Chi phi dự phòng   3%*(A+B+C+D) 90.713.684 698.281 91.411.965

Tổng mức đầu tư   A+B+C+D+E 1.904.987.367 14.663.903 1.919.651.270

Tổng cộng (làm tròn): 1.919.651.000 đồng(Bằng chữ: Một tỷ chín trăm mười chín triệu sáu trăm năm mươi mốt ngàn đồng)./.

11

Page 18: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

3/.Dự toán chi tiết3.1 Chi phí thiết lập 152 dịch vụ công cho cấp Sở

STT Nội dung công việc Đơn vị tinh Số

lượng Đơn giá Thành tiền

I. Phân tich, thiết kế       581.

523 1 Cập nhật hiện trạng dịch vụ công Ngày công 0,5 232.609 116.305

2Kiểm tra, thu thập ý kiến các DVC với từng phòng ban có liên quan và bộ phận một cửa cửa đơn vị thụ hưởng.

Ngày công 1 232.609 232.609

3 Số hóa (trung bình 50 trang/dịch vụ công) Ngày công 1 232.609 232.609II Cấu hình DVC 232.609 697.8271 Cấu hình DVC mức 3 Ngày công 0,5 232.609 116.305

2 Thiết lập liên thông với hệ thống Một cửa điện tử Ngày công 0,5 232.609 116.305

3 Kiểm tra hoạt động của dịch vụ công Ngày công 2 232.609 465.218III Cộng kinh phi thiết lập cho 1 DVC 1.279.350IV Tổng kinh phi để thiết lập 152 DVC 152 1.279.350 194.461.124V Hỗ trợ vận hành tại đơn vị 1 đơn vị 1.395.654

1 Hỗ trợ vận hành tại đơn vị, ghi nhận ý kiến góp ý và đánh giá Ngày công 5 232.609 1.163.045

2 Hiệu chỉnh, sửa chữa phần mềm theo yêu cầu của người dùng Ngày công 1 232.609 232.609

VI Hỗ trợ vận hành tại đơn vị 14 đơn vị 19.539.156

VII Tổng kinh phi để thiết lập và hỗ trợ vận hành 152 DVC cho 14 Sở      

214.000.280

3.3 Chi phí nhân rộng 41 DVC cho 9 huyện còn lại (trừ Nhơn Trạch và Trảng Bom)

STT Nội dung công việc Đơn vị tinh Số

lượng Đơn giá Thành tiền

I. Chỉnh sửa tài liệu đã số hóa       343.14

6

1Kiểm tra, thu thập ý kiến các DVC với từng phòng ban có liên quan và bộ phận một cửa cửa đơn vị thụ hưởng. Ngày công 1

232.609

232.609

2 Chỉnh sửa tài liệu đã số hóa Ngày công 0,5 221.074

110.537

II Hiệu chỉnh các chức năng     232.609

697.827

1Cấu hình lại từng DVC mức 3 cho phù hợp với đơn vị Ngày công 0,5

232.609

116.305

2Thiết lập liên thông với hệ thống Một cửa điện tử Ngày công 0,5

232.609

116.305

3 Kiểm tra hoạt động của dịch vụ công Ngày công 2 232.609

465.218

IVCộng kinh phi nhân rộng 1 DVC cho 1 huyện      

1.040.973

VCộng kinh phi nhân rộng 41 DVC cho 1 huyện   41  

42.679.893

VI Tổng kinh phi để nhân rộng 41 DVC   9 42.679.893 384.119.03

12

Page 19: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

cho 9 huyện 7

VII Hỗ trợ vận hành tại đơn vị       2.728.26

3

1Hỗ trợ vận hành tại đơn vị, ghi nhận ý kiến góp ý và đánh giá Ngày công 5

232.609

1.163.045

2Chi phí tiền ăn cho 5 ngày (1 người *100.000 đồng/người/ngày = 100.000 đồng/người/ngày)

Ngày 5 100.000

500.000

3Chi phí tiền ở cho 4 ngày (1 người/phòng *150.000 phòng/ngày = 150.000 đồng/người/ngày)

Ngày 4 150.000

600.000

2Hiệu chỉnh, sửa chữa phần mềm theo yêu cầu của người dùng Ngày công 2

232.609

465.218

VIII Hỗ trợ vận hành tại đơn vị 9 đơn vị Đơn vị 9

2.728.263

24.554.367

IXChi phi tổ chức nghiệm thu cho 9 huyện Lượt xe 9

1.200.000

10.800.000

XTổng kinh phi để triển khai nhân rộng 41 DVC cho 9 huyện      

419.473.404

3.4 Chi phí thiết lập 4 dịch vụ công cho cấp xã STT Nội dung công việc Đơn vị tinh Số

lượng Đơn giá Thành tiền

I. Phân tich, thiết kế       465.218

1 Cập nhật hiện trạng dịch vụ công Ngày công 1 232.609

232.609

2 Số hóa (trung bình 50 trang/dịch vụ công) Ngày công 1 232.609

232.609

II Cấu hình DVC     232.609 697.827

1 Cấu hình DVC mức 3 Ngày công 0,5 232.609

116.305

2Thiết lập liên thông với hệ thống Một cửa điện tử Ngày công 0,5

232.609

116.305

3 Kiểm tra hoạt động của dịch vụ công Ngày công 2 232.609

465.218

III Cộng kinh phi thiết lập cho 1 DVC       1.163.045

IV Tổng kinh phi để tthiết lập 4 DVC   4 1.163.045 4.652.180

V Hỗ trợ vận hành tại đơn vị       1.047.827

1Hỗ trợ vận hành tại đơn vị, ghi nhận ý kiến góp ý và đánh giá Ngày công 2

232.609

465.218

2Chi phí tiền ăn cho 2 ngày (1 người *100.000 đồng/người/ngày = 100.000 đồng/người/ngày)

Ngày 2 100.000

200.000

3Chi phí tiền ở cho 1 ngày (1 người/phòng *150.000 phòng/ngày = 150.000 đồng/người/ngày)

Ngày 1 150.000

150.000

2Hiệu chỉnh, sửa chữa phần mềm theo yêu cầu của người dùng Ngày công 1

232.609

232.609

VI Chi phi tổ chức nghiệm thu cho 1 xã Lượt xe 1 1.200.000 1.200.000

13

Page 20: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

VIITổng kinh phi để thiết lập 4 DVC cho 1 xã       6.900.007

3.5 Chi phí nhân rộng 4 DVC cho 170 xãSTT Nội dung công việc Đơn vị

tinhSố

lượng Đơn giá Thành tiền

I. Chỉnh sửa tài liệu đã số hóa       348.

914

1Kiểm tra, thu thập ý kiến các DVC với từng phòng ban có liên quan và bộ phận một cửa cửa đơn vị thụ hưởng

Ngày công 1

232.609

232.609

2 Chỉnh sửa tài liệu đã số hóaNgày công 0,5

232.609

116.305

II Hiệu chỉnh các chức năng   232.609

465.218

1Cấu hình lại từng DVC mức 3 cho phù hợp với đơn vị

Ngày công 0,5

232.609

116.305

2Thiết lập liên thông với hệ thống Một cửa điện tử

Ngày công 0,5

232.609

116.305

3 Kiểm tra hoạt động của dịch vụ côngNgày công 1

232.609

232.609

IIICộng kinh phi nhân rộng 1 DVC cho 1 huyện    

814.132

IVCộng kinh phi nhân rộng 4 DVC cho 1 huyện 4  

3.256.526

VTổng kinh phi để nhân rộng 4 DVC cho 170 xã 170

3.256.526

553.609.420

VI Hỗ trợ vận hành tại đơn vị     1.047.

827

1Hỗ trợ vận hành tại đơn vị, ghi nhận ý kiến góp ý và đánh giá

Ngày công 2

232.609

465.218

2Chi phí tiền ăn cho 2 ngày (1 người *100.000 đồng/người/ngày = 100.000 đồng/người/ngày)

Ngày 2 100.000

200.000

3Chi phí tiền ở cho 1 ngày (1 người/phòng *150.000 phòng/ngày = 150.000 đồng/người/ngày)

Ngày 1 150.000

150.000

2Hiệu chỉnh, sửa chữa phần mềm theo yêu cầu của người dùng

Ngày công 1

232.609

232.609

VII Hỗ trợ vận hành tại 170 xã 170 1.047.827

178.130.590

VIII Chi phi tổ chức nghiệm thu cho 170 xã Lượt xe 170

1.200.000

204.000.000

IXTổng kinh phi để triển khai nhân rộng 4 DVC cho 170 xã    

935.740.010

3.6 Chi phí hướng dẫn

STT Khoản mục chi phi Đơn vị tinh Số lượng

Số ngày Đơn Giá Thành

tiềnI Kinh phi hướng dẫn nhân         5.421.000

14

Page 21: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

viên IT1 Cơ sở vật chất          

1.1 Chi phí thuê máy tính Máy/ngày 26 1 110.000 2.860.000

1.2 Chi phí thuê máy chiếu + màn chiếu, hạ tầng mạng Máy/ngày 1 1 500.000 500.000

2 Giảng viên          2.1 Thù lao cho giảng viên Người/Ngày 1 1 500.000 500.0002.2 Chi phí trợ giảng Người/Ngày 1 1 200.000 200.000

2.3 Chi tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng Người/Ngày 2 1 120.000 240.000

2.4 Chi phí đi lại cho giảng viên, trợ giảng Người/Ngày 2 1 100.000 200.000

3 Giáo trình          3.1 Biên soạn giáo trình trang 25   20.000 500.000

3.2 Photo bộ tài liệu phát học viên Bộ 25   7.000 175.000

4 Tổ chức quản lý lớp học          

4.1Chi phí nước uống (học viên, giảng viên và trợ giảng)

Suất/ngày 28 1 7.000 196.000

4.2 Chi phí quản lý lớp học Lớp/ngày 1 1 50.000 50.000

II Kinh phi hướng dẫn bộ phận 1 cửa Sở         2.825.500

1 Cơ sở vật chất          1.1 Chi phí thuê máy tính Máy/ngày 8 1 110.000 880.000

1.2 Chi phí thuê máy chiếu + màn chiếu, hạ tầng mạng Máy/ngày 1 1 500.000 500.000

2 Giảng viên          2.1 Thù lao cho giảng viên Người/Ngày 1 1 500.000 500.0002.2 Chi phí trợ giảng Người/Ngày 1 1 200.000 200.000

2.3 Chi tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng Người/Ngày 2 1 120.000 240.000

2.4 Chi phí đi lại cho giảng viên, trợ giảng Người/Ngày 2 1 100.000 200.000

3 Giáo trình          3.1 Biên soạn giáo trình trang 7   20.000 140.000

3.2 Photo bộ tài liệu phát học viên Bộ 7   6.500 45.500

4 Tổ chức quản lý lớp học          

4.1Chi phí nước uống (học viên, giảng viên và trợ giảng)

Suất/ngày 10 1 7.000 70.000

4.2 Chi phí quản lý lớp học Lớp/ngày 1 1 50.000 50.000

III Kinh phi hướng dẫn bộ phận 1 cửa huyện         2.846.000

1 Cơ sở vật chất          1.1 Chi phí thuê máy tính Máy/ngày 10 1 110.000 1.100.000

15

Page 22: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

1.2 Chi phí thuê máy chiếu + màn chiếu, hạ tầng mạng Máy/ngày 1 1 500.000 500.000

2 Giảng viên          2.1 Thù lao cho giảng viên Người/Ngày 1 1 400.000 400.0002.2 Chi phí trợ giảng Người/Ngày 1 1 200.000 200.000

2.3 Chi tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng Người/Ngày 2 1 120.000 240.000

2.4 Chi phí đi lại cho giảng viên, trợ giảng Người/Ngày 2 1 100.000 200.000

3 Giáo trình          

3.1 Photo bộ tài liệu phát học viên Bộ 10   6.500 65.000

4 Tổ chức quản lý lớp học          

4.1Chi phí nước uống (học viên, giảng viên và trợ giảng)

Suất/ngày 13 1 7.000 91.000

4.2 Chi phí quản lý lớp học Lớp/ngày 1 1 50.000 50.000

 Cộng chi phí hướng dẫn cho 9 huyện lớp 9   2.846.000 25.614.000

IV Kinh phi hướng dẫn bộ phận 1 cửa xã         5.416.000

1 Cơ sở vật chất          1.1 Chi phí thuê máy tính Máy/ngày 30 1 110.000 3.300.000

1.2 Chi phí thuê máy chiếu + màn chiếu, hạ tầng mạng Máy/ngày 1 1 500.000 500.000

2 Giảng viên          2.1 Thù lao cho giảng viên Người/Ngày 1 1 500.000 500.0002.2 Chi phí trợ giảng Người/Ngày 1 1 200.000 200.000

2.3 Chi tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng Người/Ngày 2 1 120.000 240.000

2.4 Chi phí đi lại cho giảng viên, trợ giảng Người/Ngày 2 1 100.000 200.000

3 Giáo trình          

3.1 Photo bộ tài liệu phát học viên Bộ 30   6.500 195.000

4 Tổ chức quản lý lớp học          

4.1Chi phí nước uống (học viên, giảng viên và trợ giảng)

Suất/ngày 33 1 7.000 231.000

4.2 Chi phí quản lý lớp học Lớp/ngày 1 1 50.000 50.000

4.3Cộng chi phí hướng dẫn cho 171 xã lớp 11   5.416.000 59.576.000

V Tổng cộng chi phi hướng dẫn (I+II+III+IV)        

93.436.500

16

Page 23: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

STT Bậc Hệ số Lương tối thiểu Lương cơ bản Lương phụ CPKG

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

Tổng CP 1 ngày công CP 1 giờ công

1 1 2,34 1.210.000 2.831.400 339.768 113.256 761.

080 4.045.

504 18

3.887 22.986

2 2 2,65 1.210.000 3.206.500 384.780 128.260 861.

907 4.581.

447 20

8.248 26.031

3 3 2,96 1.210.000 3.581.600 429.792 143.264 962.

734 5.117.

390 23

2.609 29.076

4 4 3,27 1.210.000 3.956.700 474.804 158.268 1.063.

561 5.653.

333 25

6.970 32.121

5 5 3,58 1.210.000 4.331.800 519.816 173.272 1.164.

388 6.189.

276 28

1.331 35.166

6 6 3,89 1.210.000 4.706.900 564.828 188.276 1.265.

215 6.725.

219 30

5.692 38.211

7 7 4,2 1.210.000 5.082.000 609.840 203.280 1.366.

042 7.261.

162 33

0.053 41.257

8 8 4,51 1.210.000 5.457.100 654.852 218.284 1.466.

868 7.797.

104 35

4.414 44.302

Trung bình 5.921.304

269.150 33.644

BẢNG TÍNH TOÁN MỨC LƯƠNG TRUNG BÌNH

Đơn vị tính: VNĐ

STT Nhân viên

Mức lương (ngày/người)

Mức lương (giờ/người) Ghi chú

1 NV1 183.887 22.986 Lương kỹ sư bậc 1

Page 24: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

2 NV2 208.248 26.031 Lương kỹ sư bậc 23 NV3 232.609 29.076 Lương kỹ sư bậc 34 NV4 256.970 32.121 Lương kỹ sư bậc 4

 

Mức lương trung bình

220.428 27.554  

Page 25: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

V/. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016

STT Nội dung  5 6 7 8 9 10 11 12

1 Lập đề cương và dự toán  X          

2 Trình, thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết    X  X      

3Lập, trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu

       X  X  

4Triển khai thi công các nội dung công việc của năm 2016

           X X

5 Nghiệm thu thanh lýX

VI/. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐƯA VÀO VẬN HÀNH KHAI THÁC1/. Phương án triển khai

- Đảm bảo liên kết, tích hợp thông tin với Cổng thông tin điện tử Đồng Nai, giúp tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm, dễ dàng thuận tiện truy cập và khai thác mọi thông tin giải quyết các thủ tục hành chính Nhà nước, đảm bảo an toàn thông tin khi vận hành các dịch vụ công trực tuyến.

- Giải pháp kỹ thuật bắt buộc đáp ứng được kỹ thuật giúp người quản trị hệ thống tự định nghĩa được quy trình thủ tục để đảm bảo linh hoạt triển khai và kinh phí thực hiện xây dựng chương trình ứng dụng (do các quy trình thủ tục hành chính Nhà nước thường xuyên được điều chỉnh, bổ sung).

- Tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi đến người dân và doanh nghiệp thông qua các phương tiện đại chúng và các trang thông tin điện tử của các cơ quan Nhà nước, nhằm hướng dẫn cho các tổ chức cá nhân khai thác các dịch vụ công mức độ 3, 4.

+ Đối với cấp Sở Ban Ngành: thiết lập mới 152 DVC mức độ 3 cho 14 Sở ban ngành.

+ Đối với cấp Huyện: nhân rộng 41 DVC mức độ 3 cho Tp. Biên Hòa, Thị xã Long Khánh, huyện Long Thành, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Thống Nhất, Tân Phú, Định Quán .

+ Đối với cấp xã: xây dựng mới 4 dịch vụ công mức 3 cho 1 xã và nhân rộng cho 170 xã, phường còn lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2/. Duyệt với đơn vịĐơn vị thi công se tiến hành làm việc với các các bộ phận có liên quan của đơn

vị thụ hưởng để xác nhận tính chính xác của chương trình và dữ liệu.

Page 26: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

3/. Hướng dẫn sử dụng:Đơn vị triển khai se tiến hành hướng dẫn sử dụng cho 2 đối tượng:

IT của đơn vị: hướng dẫn kiến thức về quản trị Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung trực tuyến thành phần.

Bộ phận một cửa của đơn vị thụ hưởng: hướng dẫn cách tiếp nhận phản hồi với các bộ thủ tục từ dịch vụ công trực tuyến.

4/. Nghiệm thu và đưa vào sử dụng trực tiếpĐơn vị triển khai se tiến hành nghiệm thu dự án và tiến hành giai đoạn bảo hành

cho hệ thống. Đơn vị thụ hưởng se ban hành quy chế vận hành Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tập trung trực tuyết của đơn vị.

5/. Phương án tổ chức vận hành- Các đơn vị thụ hưởng

+ Tổng hợp đối với danh mục các thủ tục hành chính, quy trình thực hiện và các biểu mẫu đang thực hiện tại cơ quan, đơn vị của mình công bố để xây dựng các dịch vụ công trực tuyến.

+ Tổ chức nhân lực tiếp nhận sau khi ứng dụng được xây dựng và đưa vào vận hành.

+ Cử cán bộ để tham gia hỗ trợ, phối hợp trong quá trình xây dựng các ứng dụng.

+ Xây dựng các quy chế, quy định nội bộ về khai thác, quản trị và vận hành dịch vụ công trực tuyến nội bộ nhằm đảm bảo xác định trách nhiệm cụ thể của từng cán bộ, công chức viên chức tham gia vào khai thác.

- Sở Nội vụ hỗ trợ và thông báo, tuyên truyền cho các doanh nghiệp, người dân để khai thác sử dụng sau khi ứng dụng triển khai. Trong quá trình vận hành, Sở Nội vụ là đơn vị chủ trì theo dõi, giám sát các đơn vị thực hiện.

- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông se đảm nhiệm việc vận hành kỹ thuật toàn bộ hệ thống phần mềm. Trung tâm là đơn vị chuyên ngành đang được giao các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh, Trung tâm tích hợp dữ liệu và Cổng thông tin điện tử của tỉnh nên việc giao cho Trung tâm vận hành là phù hợp với định hướng chung của tỉnh.

VII/. CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ- Về thể chế, hành chính: Xây dựng các quy định thực hiện và vận hành khai thác

sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và nội bộ đối với từng cơ quan nhà nước.

- Về kỹ thuật công nghệ:

+ Chỉ đạo thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu trên trang thông tin điện tử.

+ Liên kết, tích hợp các dịch vụ công lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

- Về nhân lực

+ Mỗi cơ quan bố trí ít nhất 01 cán bộ thuộc bộ phận một cửa để thường xuyên theo dõi, tiếp nhận và trả kết quả xử lý các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến của đơn vị.

Page 27: DecuongvadutoanDVCTT3-giai đoạn 2 - Final

+ Thường xuyên tổ chức các lớp hướng dẫn, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ, khai thác vận hành dịch vụ công trực tuyến.

+ Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách CNTT, nhận thức của cán bộ, công chức viên chức tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đạt hiệu quả.

- Về tổ chức, triển khai

+ Tăng cường sự chỉ đạo, sự quyết tâm của các cấp lãnh đạo trong việc ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch ứng dụng CNTT trong các hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến.

+ Lồng ghép thực hiện lộ trình trong hoạt động của các ngành, các cấp và trong các chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh để đảm bảo huy động các nguồn lực triển khai.

+ Gắn nội dung phát triển dịch vụ công trực tuyến với các hoạt động về đẩy mạnh cải cách hành chính như: Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, các cuộc thi tác nghiệp ứng dụng CNTT, phong trào thi đua khen thưởng của tỉnh, của từng ngành, từng cấp.

- Thực hiện triển khai theo từng giai đoạn, từng bước hoàn thành mục tiêu đến năm 2020 se có 100% đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

- Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị liên quan thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo đúng kế hoạch đề ra; đồng thời có sự đánh giá kết quả thực hiện hàng năm để kịp thời tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình thực hiện.

- Nâng cao ý thức, thu hút người sử dụng.

- Tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của dịch vụ công trực tuyến đến những đối tượng sử dụng chính. Tổ chức các chương trình đào tạo trên truyền hình cho người dân.