phÒng gd&Đt.tp cao lÃnh cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa...
TRANSCRIPT
1
PHÒNG GD&ĐT.TP CAO LÃNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TÚ Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Số: /KH-THCS.NT Mỹ Trà, ngày 20 tháng 08 năm 2018
KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019
Căn cứ công văn hướng dẫn số: /HD-PGDĐT, ngày tháng năm của Phòng
Giáo Dục và Đào tạo Thành phố Cao Lãnh về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời
gian năm học năm học 2018 – 2019;
Căn cứ hướng dẫn số: 465/PGDĐT-THCS, ngày 21 tháng 08 năm 2018 của Phòng
Giáo Dục và Đào tạo Thành phố Cao Lãnh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm
học năm học 2018–2019;
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017–2018 và phương hướng
nhiệm vụ năm học 2018-2019 của nhà trường THCS Nguyễn Tú;
Căn cứ điều kiện thực tế về cơ sở vật chất, về đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên,
nhân viên, học sinh nhà trường,
Nay Hiệu trưởng trường THCS Nguyễn Tú xây dựng kế hoach năm học 2018-2019
cụ thể như sau:
A. Đặc điểm nhà trường:
I. Học sinh:
1. Tình hình học sinh huy động đầu năm:
Khối
Năm học
2017-2018
Số học sinh phải huy
động
Năm học 2018 - 2019
Ghi chú (Số học
sinh được tuyển
vào lớp 6)
Chuyển đến
Chuyển đi
Số lớp
Ra lớp
Tỷ lệ
Chưa ra lớp
Tỷ lệ
Tổ
ng
số
Nữ
Lư
u b
an
Tổ
ng
số
Nữ
6 193 238 14 7 6 238 12 100%
219
7 197 202 4 5 5 199 11 98.51%
8 152 191 0 1 6 191 7 100%
9 186 205 4 0 6 205 100%
Tổng 728 836 22 13 23 833 364 15 99.64%
2. Cơ cấu tổ chức lớp học:
- Tổng số lớp: 23 = 832 học sinh trong đó:
+ Khối 6: 238 HS .
+ Khối 7: 202 HS.
+ Khối 8: 191 HS (02 lớp = 49 học thí điểm theo chương trình trường học mới)
+ Khối 9: 205 HS (02 lớp = 60 học thí điểm theo chương trình trường học mới)
2
II. CBQL, giáo viên và nhân viên: Tổng số: 54, trong đó:
1. CBQL: 02 người, 01 nữ.
2. Nhân viên: 04 người.
+ Kế toán: 01 người.
+ Y tế học đường: 01 người.
+ Văn thư: 01 người.
+ Bảo vệ: 01 người (HĐ 68).
+ Tạp vụ: 01 người (HĐ 68).
3. Giáo viên:
Cơ cấu giáo viên:
3.1. Giáo viên kiêm nhiệm: 03
- Tổng phụ trách đội: 01
- Phòng TB: 01
- Thư viện: 01
3.2. Giáo viên trực tiếp dạy lớp: 45 Tỉ lệ giáo viên/lớp: 2,1
Môn
Toán Lý Hóa Sinh Tin TD Văn Sử Địa TA Nhạc MT GDCD KT
NN
KT
CN
Có 9 3 2 3 1 3 7 2 2 5 1 2 2 1 1 Thừa 1 1 1 Thiếu
- Năm học: 2018-2019 trường nhận mới 021 GV Ngữ văn.
III. Cơ sở vật chất:
Số
Phòng học
Số phòng chức năng
Vật lý Hóa học Sinh học Tin học Thư viện Âm nhạc
Hiện có 0 0 0 01 01 01
Thiếu 01 01 01
VI. Phân tích môi trường giáo dục:
1. Môi trường bên trong:
a. Điểm mạnh:
- Học sinh: Ngoan, hiền, ham thích học tập, năng động trong học tập.
- Đội ngũ: Trên chuẩn trên 78,26%, đạt chuẩn 21,74%. Độ tuổi trung bình 35
tuổi có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, có tư tưởng đổi mới, thích nghi với sự thay
đổi của ngành giáo dục.
- CSVC: Có 12 phòng học cho 832 học sinh
- Tài chính được giao quyền tự chủ.
- Đội ngũ GV có ý thức đổi mới PPDH. Tích cực làm ĐDDH lên lớp. Dạy đúng
đủ chương trình, biết sử dung CNTT.
- Khuôn viên trường: Rộng, thoáng, đẹp, trồng cây xanh che mát cho học sinh.
b. Điểm yếu:
- Học sinh: Một số HS chưa có ý thức cao trong học tập, có biểu hiện chưa
ngoan. Một số học sinh có kết quả học tập chưa tốt, ham chơi.
- Đội ngũ giáo viên-nhân viên: Một số GV còn chậm đổi mới thích an phận, tinh
thần trách nhiệm chưa cao.
- CSVC – Tài chính: Thiếu các phòng chức năng theo quy định.
3
- Chất lượng dạy học: Một số các tiết dạy trên lớp chất lượng chưa cao, chưa
khai thác tính tích cực hoạt động, phát triển kỷ năng của học sinh, ĐDDH dạy học tự làm
(có nhiều sản phẩm còn sơ sài) vận dụng chưa có hiệu quả trên lớp. Ý thức tự học của
học sinh chưa cao;
- Khuôn viên trường: Phần lớn diện tích sân là cát, khó trồng cây xanh.
- Năm học 2018-2019 trường có 04 lớp học theo chương trình trường học mới
một số giáo viên chưa thích ứng với phương pháp học theo mô hình mới.
2. Môi trường bên ngoài
a. Thời cơ:
- Được sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa phương
- Được sự đồng thuận từ nhân dân, cha mẹ học sinh hỗ trợ tốt.
- Năm học 2018-2019 giáo viên có cơ hội tiếp xúc với mô hình trường học mới.
c. Thách thức:
- Học sinh được tuyển đầu vào có chất lượng thấp.
- Sự vươn lên quá nhanh của trường bạn.
- Học sinh chưa cố gắng tự học tập ở nhà.
- Môi trường xã hội nhiều tệ nạn.
- Một số gia đình khó khăn về kinh tế, gia đình li hôn phó thác con em cho nhà
trường.
- Công tác xã hội hoá gặp nhiều khó khăn do điều kiện khách quan của địa
phương đa số phụ huynh kinh tế khó khăn.
B. Nội dung kế hoạch:
I. Mục tiêu chung:
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động giáo dục.
- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, an toàn.
- Tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh, giúp học sinh trở thành con ngoan
trò giỏi.
- Hoàn thành các tiêu chí trường chuẩn quốc gia, tiến tới xây dựng trường chuẩn
quốc gia.
II. Các chỉ tiêu phấn đấu:
1. Học sinh:
a. Huy động và duy trì sĩ số
- Huy động học sinh vào lớp đầu năm phấn đấu trên 99,8% so với chỉ tiêu kế
hoạch phòng GD (Khối 6 tỉ lệ 100%).
- Tỉ lệ học sinh bỏ học phấn đấu giảm dưới 1%
b. Chất lượng giáo dục: (so sánh năm học 2017 – 2018 và chỉ tiêu năm học 2018-
2019)
- Xếp loại học lực:
Năm học 2017-2018 Chỉ tiêu năm học 2018-2019 So sánh TB
trở lên % Giỏi
%
Khá
%
TB
%
Yếu-
Kém% Giỏi
%
Khá
%
TB
%
Yếu
%
Kém
%
19.41 30.35 40.06 10.17 25.5 40.5 33 2 8.18
4
Loại Khá, Giỏi 66%, Xếp loại TB trở lên 98% loại Yếu 2%.
- Xếp loại hạnh kiểm:
Năm học 2017-2018 Chỉ tiêu năm học 2018-2019
So sánh % Tốt
%
Khá
%
TB
%
Yếu-
Kém% Tốt% Khá
%
TB
%
Yếu
%
Kém
%
90.29 9.24 3 95 5 - Tăng Tốt 4.71%
- Giảm khá 2%
Loại Tốt trên 95%, Khá dưới 5 %.
- Tỉ lệ công nhận tốt nghiệp: Trên 100%.
- Học sinh giỏi các môn văn hoá, các hội thi:
+ Các môn văn hóa:
Cấp Thành phố: 10
Cấp tỉnh: 05
+ Các hội thi khác: phấn đấu ít nhất 01 giải/ hội thi.
2. Xây dựng đội ngũ:
a. Xếp loại viên chức cuối năm:
- Chuẩn nghề nghiệp:
+ Loại Xuất sắc: Số lượng 100 tỉ lệ 100 %.
+ Loại Khá: Số lượng 00 tỉ lệ 00 %.
+ Loại Trung bình: Không.
+ Loại Yếu: Không.
- Xếp loại viên chức:
+ Loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tỉ lệ 100%.
+ Loại hoàn thành Tốt nhiệm vụ: Số lượng 00 tỉ lệ 00 %.
Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: Không.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ : Không.
b. Danh hiệu thi đua cuối năm:
- Cá nhân:
+ Đạt LĐTT: Số lượng: , đạt tỉ lệ %
+ Đạt CSTĐ cấp cơ sở: Số lượng: , đạt tỉ lệ %
+ Bằng khen UBND tỉnh: Số lượng: , đạt tỉ lệ %
+ Đạt CSTĐ cấp tỉnh: Số lượng: , tỉ lệ đạt %
- Tập thể:
+ Tổ LĐTT:
+ Trường đạt: Tập thể Lao động xuất sắc.
- Khen thưởng:
+ Bằng khen:
3. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực:
Tiếp tục thực hiện kế hoạch “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giai
đoạn 2015–2020, phấn đấu năm học 2018-2019 trường duy trì các tiêu chí chuẩn trường
học thân thiên học sinh tích cực.
4. Xây dựng trường chuẩn quốc gia:
- Hiện đã đạt được 3/5 tiêu chuẩn, cụ thể như sau:
5
TC1. Tổ chức nhà trường: Đạt.
TC5. Công tác xã hội hoá giáo dục: Đạt.
TC3. Chất lượng giáo dục: Đạt.
- Có 2/5 tiêu chẩn chưa đạt:
* TC2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: Chưa đạt (Chưa có NV thiết
bị, Thư viện).
* TC4. Tiêu chuẩn thứ 4 về cơ sở vật chất và thiết bị: Chưa đạt.
- Nguyên nhân:
CSVC thiếu các phòng chức năng, phòng hiệu bộ khu hành chánh, hội trường,
nhà xe giáo viên.
* Giải pháp xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:
- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
- Xây dựng kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia (chú ý những tiêu chí đã đạt
duy trì và phát triển, các tiêu chí chưa đạt có giải pháp thực hiện để sớm đạt)
- Tiếp tục duy trì và phát huy các tiêu chí đã đạt theo trường chuẩn quốc gia (Tiêu
chí 1,2,3,5)
- Đối với tiêu chí 4 Ban giám hiệu tăng cường tham mưu các cấp hữu quan đẩy
mạnh việc đầu tư cơ sở vật chất để sớm đạt tiêu chí thứ 4.
III. Các nhiệm vụ trọng tâm:
1. Tiếp tục triển khai sáng tạo, có hiệu quả cuộc vận động:
- "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Mỗi
thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây
dựng trường học thân thiện, HS tích cực". Phát huy kết quả thực hiện cuộc vận động "Hai
không", đưa hoạt động này trở thành hoạt động thường xuyên trong nhà trường.
- Tăng cường các biện pháp để tiếp tục giảm tỷ lệ học sinh (HS) yếu kém và HS bỏ
học, tăng tỷ lệ HS khá, giỏi.
2. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục:
2.1. Thực hiện PPCT nhằm điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm, phù
hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Tiếp tục đổi mới phương thức giáo dục đạo
đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp theo tinh thần lồng ghép và tích
hợp; chú trọng giáo dục giá trị, giáo dục kỹ năng sống cho HS.
2.2. Tập trung chỉ đạo nâng cao hiệu quả thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy
đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của
Chương trình giáo dục phổ thông.
2.3.Tiếp tục tạo sự chuyển biến cơ bản về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
phát huy tính tích cực, phát triển năng lực của học sinh, đổi mới kiểm tra đánh giá, nâng
cao chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện “Mô hình nhà trường đổi mới phương pháp
dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá tích cực và hiệu quả”. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện chủ
trương “Mỗi giáo viên (GV), cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong
phương pháp dạy học và quản lý. Nhà trường có kế hoạch cụ thể về đổi mới phương pháp
dạy học, thực hiện tốt mô hình thí điểm trường học mới (04 lớp 02 khối 8,9).
3. Triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho GV THCS:
Nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng GV về chuyên môn và nghiệp vụ; tăng cường
hiệu quả hoạt động của hội đồng bộ môn, tổ bộ môn; nâng cao vai trò của GV chủ nhiệm
lớp trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho HS.
6
4. Đẩy mạnh thực hiện tổ chức lớp chất lượng cao:
Tổ chức lớp chọn trong trường THCS (Mỗi Khối 01 lớp bắt đầu ở khối 7) để sớm
phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu, tạo nguồn cho việc thi học sinh giỏi các cấp.
IV. Các nhiệm vụ cụ thể:
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua
của ngành giáo dục:
1.1. Triển khai các cuộc vận động:
a. Mục tiêu:
Tất cả cán bộ giáo viên hiểu và vận động đồng nghiệp tham gia nghiêm túc, có hiệu
quả các cuộc vận động.
b. Chỉ tiêu:
- 100 % giáo viên tham gia tích cực, có hiệu quả các cuộc vận động trong năm.
- 100% cán bộ giáo viên không vi phạm luật giao thông đường bộ.
c. Giải pháp:
- Thường xuyên học tập chỉ thị 40-CT-TW, ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Ban Bí
thư TW Đảng về “Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý”.
- Thông qua các buổi học tập chính trị do ngành tổ chức, nhắc nhở thường xuyên
trong các buổi họp hội đồng hàng tháng.
- Quán triệt tốt các chuyên đề tư tưởng Hồ Chí Minh, trong đó cần nhấn mạnh về
chuyên đề “Chăm lo bồi dưỡng cho thế hệ tương lai”
- CLB nhà trường xây kế hoạch tuyên truyền các văn bản luật mới ban hành, Pháp
lệnh CBCC, Nghị định 71/NĐ-CP của Chính phủ …
- Vận động giáo viên thường xuyên đọc sách, báo, nghe đài,… để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
- Bổ sung tủ sách pháp luật của nhà trường, tăng cường sử dụng Internet khai thác
thông tin phục vụ soạn giảng.
- Hưởng ứng và thực hiện nghiêm các cuộc vận động, phong trào xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực.
1.2. Xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa:
a. Mục tiêu:
- Mỗi CBGV-NV tuân thủ và gương mẫu thực hiện đúng chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, không ngừng học tập, tu dưỡng và rèn luyện
để nâng cao năng lực, phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, ứng xử có văn hóa và
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện nghiêm chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, giáo viên, nhân viên, bao gồm
những việc phải làm và không được làm theo quy định, Pháp lệnh cán bộ công chức, Luật
giáo dục, Điều lệ trường THCS, THPT, trung học có nhiều cấp học và các văn bản pháp
luật khác có liên quan.
- Xây dựng môi trường văn hóa, thân thiện, tích cực.
b. Chỉ tiêu:
- 100% thành viên nhà trường có thái độ thân thiện, hòa nhã với nhau, ứng xử có văn
hóa trọng mọi tình huống và mọi lúc mọi nơi.
- 100 % cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm những điều không được làm
và những điều cần làm theo quy định.
- 100% CBGV không sử dụng điện thoại di động khi đang tham giảng dạy.
7
- 100% cán bộ giáo viên nói không với tệ nạn.
c. Giải pháp:
- Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, động viên nhau ứng xử văn hóa học đường,
như: Tiếp phụ huynh học sinh đúng mức, đúng mực kể cả lúc giao tiếp qua điện thoại;
sẵn lòng lắng nghe trao đổi thông tin ngắn gọn, chính xác trong quyền hạn của mình; tôn
trọng học sinh, đồng nghiệp
- Tổ chức các chuyên đề đối tượng tham dự không chỉ là thành viên của đơn vị đồng
thời mở rộng đối tượng: Cha mẹ học sinh, các ban ngành đoàn thể…
- Xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm, nhân rộng những biểu hiện văn hóa
ứng xử đẹp trong học sinh và giáo viên, nhân viên.
- Tổ chức các buổi, dã ngoại, tham quan, du lịch để đồng nghiệp và các ban ngành
đoàn gắn bó hơn.
1.3. Tổ chức phong trào thi đua “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”:
a. Mục tiêu:
- Tăng cường các hoạt động giáo dục trong nhà trường với thái độ tự giác, chủ động
và sáng tạo.
- Phát huy sự chủ động, sáng tạo của CBGV trong việc tham gia các hoạt động giáo
dục, trong việc đổi mới phương pháp giáo dục học sinh.
- Phấn đấu trong năm học 2015 - 2016 thực hiện hiệu quả 5 nội dung trường học
thân thiện, đồng thời giữ vững Công sở văn hóa đơn vị đã đạt trong nhiều năm liền; làm
tốt công tác vệ sinh môi trường, trang trí cây xanh trong và ngoài phòng học góp phần
giúp nhà trường đạt chuẩn “Xanh – Sạch – Đẹp”, tăng cường và quyên góp thêm cơ số
sách duy trì Thư viện chuẩn năm học 2018-2019 và những năm tiếp theo.
b. Chỉ tiêu:
- Phấn đấu cuối năm trường được đánh giá đạt chuẩn trường học thân thiện học sinh
tích cực.
c. Giải pháp:
- Triển khai và phát động phong trào xây dựng trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn.
- Tiếp tục phát động phong trào tham mưu của giáo viên về ý tưởng, sáng tạo các trò
chơi dân gian, các hoạt động tổ chức giờ chơi tích cực; tuyên truyền và quán triệt sâu
rộng trong chi bộ, đội ngũ giáo viên: Đây là hoạt động cần phải huy động toàn bộ hệ
thống chính trị của toàn trường chứ không phải là nhiệm vụ của riêng ai.
- Chỉ đạo cho Tổng phụ trách đội phối hợp đồng bộ với, giáo viên chủ nhiệm, giáo
viên các bộ môn (đặc biệt là giáo viên bộ môn: Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục) cùng chung
sức xây dựng kế hoạch hoạt động phong trào gây sự hứng thú cho học sinh.
- Tăng cường vận động mọi thành viên nhà trường bổ sung cơ số hoa ở các bồn hoa,
chăm sóc, tưới tắm, cắt tỉa hàng ngày.
- Lồng ghép ba nội dung trên vào bảng điểm thi đua các đợt để đánh giá xét, xếp loại
giáo viên sau mỗi đợt thi đua.
1.4. Thực hiện chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một
mô hình đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý”:
a. Mục tiêu:
- Nhằm thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục.
- Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm áp lực công việc làm hồ sơ sổ sách, dành thời
gian cho đội ngũ CB-GV-NV tập trung chuyên môn.
8
b. Chỉ tiêu:
- Mỗi giáo viên có ít nhất một cải tiến trong năm học được đồng nghiệp công nhận.
- 100% giáo viên đổi mới phương pháp, chấm dứt dạy học chủ yếu “Đọc – chép”
- 100% giáo viên các môn Ngữ văn, GDCD, Lịch sử, Địa lý, Âm Nhạc, Mỹ thuật,
Thể dục, Công nghệ tích hợp giáo dục địa phương vào giảng dạy.
- Mỗi nhân viên phải thể hiện ít nhất một mô hình sáng tạo hiệu quả trong công tác
(có minh chứng) hoặc nghiên cứu khoa học SP ứng dụng, hoặc sáng kiến kinh nghiệm.
- Mỗi tổ chuyên môn có quy chế hoạt động khả thi, giám sát chặt chẽ tổ viên.
- Cán bộ quản lý cải tiến thu thập thông tin, nhanh, chính xác.
c. Giải pháp:
- Đẩy mạnh việc sử dụng công nghệ thông tin vào công tác soạn giảng, quản lý.
- Biểu mẫu hóa sổ sách giảm áp lực cho giáo viên,
- Cải tiến sinh hoạt tổ chuyên môn: Xây dựng quy chế hoạt động dựa trên quy chế
làm việc của trường, phân công phân nhiệm cụ thể từng thành viên.
- Tăng cường khâu giám sát, tự kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh lệch lạc ảnh hưởng
đến chất lượng giáo dục.
- Cán bộ quản lý xây dựng hệ thống thu thập thông tin tin cậy, chịu lắng nghe, tin
đồng nghiệp, ghi nhận sự đóng góp của giáo nhiên, nhân viên tâm huyết, đánh giá được
tình hình đơn vị hằng ngày hàng tuần để có quyết định đúng.
- Phát huy sức mạnh của quy chế dân chủ cơ sở trong nhà trường, tạo động lực phát
triển đơn vị.
- Thực hiện giáo dục địa phương các môn Ngữ văn, GDCD, Lịch sử, Địa lý, Âm
Nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Công nghệ.
1.5. Thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo”:
a. Mục tiêu:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, dạy thực chất, học thực chất, phát huy ý
thức trau dồi đạo đức, tác phong sư phạm chuẩn mực, uy tín nhà giáo.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của giáo viên trong việc thực hiện chuyên môn,
đổi mới phương pháp giảng dạy, chống tiêu cực, bài trừ tệ nạn xã hội, góp phần xây dựng
một môi trường sư phạm trong sạch;
b. Chỉ tiêu:
- Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% giáo viên có ý thức tự học, tự nâng cao tay nghề.
c. Giải pháp:
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến các đoàn thể, tổ chuyên môn, tổng phụ trách
Đội, giáo viên chủ nhiệm, toàn thể học sinh và các bậc cha mẹ học sinh về cuộc vận
động.
- Duy trì hình thức kiểm tra 3 chung, kiểm tra nghiêm túc, chất lượng. Khắc phục
những tiêu cực trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh, đánh giá kết quả học tập, đạo đức học
sinh.
- Phát động phong tào thi đua Dạy tốt – Học tốt và phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức ký cam kết thực hiện giữa cán bộ và
giáo viên. Biểu dương những cá nhân điển hình trong đơn vị có thành tích nổi bật ở năm
học trước
9
- Tiếp tục thực hiện dân chủ hóa trong trường học gắn với nội dung xây dựng “Kỷ
cương - Tình thương - Trách nhiệm’’; tạo điều kiện tốt nhất cho giáo viên có cơ hội cống
hiến và truyền đạt hết kiến thức cho học sinh; chú trọng công tác giáo dục đạo đức với
công tác dạy nghề, hướng nghiệp cho các em, tranh thủ mọi nguồn lực để đẩy mạnh công
tác xã hội hoá giáo dục...
- Thường xuyên nhắc nhở giáo viên bộ môn phải luôn phát huy ý thức nâng cao chất
phẩm chất đạo đức nhà giáo. Thực hiện nghiêm một số quy định cụ thể, như: không hút
thuốc trong trường học, không sử dụng ĐTDĐ trong giờ lên lớp và khi coi thi, chú ý
trang phục hợp lý (trang phục công sở, không mặc quần jean, áo thun không bâu…), cách
nói năng xưng hô đúng mực, không dùng nhục hình để giáo dục học sinh…; có trách
nhiệm phải tham gia bù đắp kiến thức còn thiếu hụt nơi học sinh yếu, kém đồng thời với
việc thực hiện chương trình năm học.
2. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục:
2.1. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục
2.1.1. Thực hiện chương trình:
a. Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng dạy học, nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về công tác
chuyên môn do Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thực hiện tốt việc giảng dạy 02 lớp 6thi1 điểm theo mô hình trường học mới
(VIEM)
b. Chỉ tiêu:
- Không có tiết dạy xếp loại yếu, hạn chế các tiết dạy không xếp loại.
- Có 85% giáo viên giỏi cấp trường
- Có ít nhất 4 giáo viên giỏi vòng trường chuẩn bị dự hội giáo viên dạy giỏi cấp
Thành phố, dự thi giáo viên giỏi cấp tỉnh.
- 100% giáo viên soạn giáo án theo phương pháp bốn cột, sử dụng giáo án cũ phải
có phần bổ sung, giáo án phải thể hiện rõ phần tích hợp giáo dục và vận dụng, chấm dứt
tình trạng giáo viên lên lớp không có đồ dùng giảng dạy.
- 100% giáo viên nhà trường chấm dứt việc dạy theo kiểu đọc chép.
- 10 giáo viên được xét tặng giáo viên chủ nhiệm giỏi cuối năm học.
c. Giải pháp:
- Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chuyên môn
- Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra, dự giờ rút kinh nghiệm (tổ kiểm tra hồ sơ sổ sách 1
lần/1 tháng vào các ngày 25, 26 đối với tổ Ngữ văn, Sử-Địa-MT, Tiếng Anh-AN, ngày
27, 28 đối với tổ Toán-Lý, Sinh-Hoá-TD. BGH kiểm hồ sơ sổ sách tổ trưởng chuyên
môn 1lần/1tháng, vào cuối tháng.
- Tiếp tục tăng cường CSVC trang thiết bị dạy học, sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy
học hiện có, phát động phong trào thi đua tự làm đồ dùng dạy học.
- Lấy chất lượng giảng dạy làm tiêu chuẩn để xét thi đua khen thưởng cuối năm.
- Tổ chức giao lưu học tập kinh nghiệm các trường bạn.
2.1.2. Thực hiện các hoạt động giáo dục:
* Về hạnh kiểm :
a. Chính trị :
a.1. Mục tiêu :
10
- Giáo dục cho học sinh có thói quen và hành vi đạo đức đúng đắn, biết kính trọng
thầy, cô, những người lớn tuổi, thương yêu giúp đỡ bạn bè.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- Hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng bạo lực trong nhà trường.
b.2. Chỉ tiêu :
- Thực hiện 100% các cuộc vận động lớn trong năm.
- 100% học sinh thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
- 100% chấp hành tốt ATGT, phòng chống ma túy, dịch bệnh…
- Phấn đấu không có học sinh vi phạm pháp luật.
c. Giải pháp :
- Giao cho GVCN thường xuyên theo dõi, nắm bắt diễn biến đạo đức học sinh lớp
mình để có biện pháp uốn nắn giúp đỡ kịp thời, giáo dục học sinh cá biệt thích hợp.
- Tổ chức lực lượng theo dõi để nắm thông tin kịp thời xử lý và phản ứng nhanh
trước các tình huống có vấn đề, hạn chế tối đa hậu quả đáng tiếc.
- Giáo dục học sinh thông qua các hoạt động đoàn đội, GD HĐNGLL, các buổi sinh
hoạt dưới cờ.
- Giáo dục học sinh thông qua việc nêu gương người tốt, việc tốt.
- Tăng cường công tác quản lý học sinh của GVCN, thành lập đội tự quản để kịp
thời phát hiện giải quyết.
- Thường xuyên phối hợp với công an địa phương để ngăn chặn, giải quyết
- Giáo dục tình cảm yêu quê hương đất nước, yêu tổ quốc Việt Nam để từ đó có thái
độ và hành động đúng đắn.
b. Tư tưởng :
b.1.Mục tiêu :
Giáo dục cho học sinh có những nhận thức đúng đắn về mục đích ý nghĩa của việc học,
từ đó không ngừng ra sức phấn đấu rèn luyện.
b.2. Chỉ tiêu :
+ 100 % học sinh có mục đích động cơ học tập đúng đắn.
+ 100% học sinh trong tuổi Đội viên được kết nạp vào Đội.
b.3. Giải pháp :
+ Tăng cường công tác giáo dục đạo đức thông qua bộ môn GDCD và các môn học
có liên quan.
+ Tăng cường chất lượng các buổi sinh hoạt NGLL, sinh hoạt chủ điểm của các tổ
chức Đoàn, Đội GVCN gần gũi giáo dục cho học sinh.
c. Nề nếp :
c.1. Mục tiêu :
+ Xây dựng nền nếp cho học sinh trong học tập, lao động và sinh hoạt. Giáo dục ý
thức chấp hành nội quy nhà trường, thực hiện tốt giờ giấc.
c.2. Chỉ tiêu :
+ 100 % học sinh thực hiện tốt trang phục theo quy định.
+ 100 % học sinh có góc học tập ở nhà.
+ 100 % học sinh chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
+ 100% đội viên mang khăn quàng, đeo phù hiệu.
c.3. Giải pháp:
11
+ Giao cho GVCN thường xuyên tuyên truyền giáo dục học sinh nội quy học sinh
trung học được quy định tại điều lệ trường THCS, THPT. THPT có nhiều cấp học.
+ TPT tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ và kiểm tra việc thực hiện góc học tập ở nhà.
+ GVCN, GV bộ môn hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, phương pháp học bộ
môn mình phụ trách sao cho phù hợp với việc đổi mới phương pháp dạy.
d. Các chỉ tiêu về xếp loại hạnh kiểm:
- Loại Tốt : 95 %.
- Loại Khá : 5 %.
- Loại TB : Không
- Không có loại học sinh xếp loại hạnh kiểm loại Yếu:
* Về học lực:
a. Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng học tập toàn diện của học sinh trong tất cả các môn. Học sinh
tham gia thi tuyển lớp 10 với kết quả mỗi môn đạt điểm từ 3,0 trở lên, đồng thời có kế
hoạch giáo dục mũi nhọn lâu dài, liên tục các khối lớp.
b. Chỉ tiêu: Cho cả lớp học và cho giáo viên từng bộ môn
+ Thực hiện 100 % các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp 100 % học sinh tham gia với chất lượng khá.
+ Phấn đấu có 03 HS đạt giải cấp Thành phố Văn hay- chữ tốt, 01 HS đạt giải cấp
tỉnh.
+ TDTT Tổ chức hội khoẻ phù đổng cấp trường.
+ Có 12 học sinh đạt giải vòng thành phố học sinh giỏi các môn văn hóa, 06 giải
vòng tỉnh.
c. Giải pháp :
+ Giáo viên bộ môn không ngừng tự học tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
+ Nghiêm túc chấp hành đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới cách kiểm tra
đánh giá học sinh, sử dụng triệt để ĐDDH khi lên lớp.
+ Lấy hiệu quả công tác giảng dạy làm tiêu chuẩn cao nhất để xét thi đua khen
thưởng.
+ Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chuyên môn, tăng cường kiểm tra dự
giờ, rút kinh nghiệm.
+ GVBM có kế hoạch cụ thể bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém
+ Khuyến khích dạy thêm,học thêm theo đúng hướng dẫn của Bộ và Sở.
+ Ngay từ đầu năm học trường xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ
để bổ trợ giáo dục chính khóa.
+ Đẩy mạnh các hoạt động văn nghệ, báo chí, BHTN, BHYT cho học sinh.
+ Tăng cường công tác tự kiểm tra…
* Về giáo dục lao động, hướng nghiệp, dạy nghề:
a. Mục tiêu:
+ Thông qua các môn học chính khóa và các hoạt động ngoại khoá giáo dục cho học
sinh tinh thần yêu lao động, biết định hướng nghề nghiệp sau này nếu không đủ điều kiện
học tiếp bậc THPT.
+ Thông qua môn học giúp học sinh nắm được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn
nghề có cơ sở khoa học.Từ đó không ngừng phấn đấu về mọi mặt.
12
+ Triển khai công tác phân luồng học sinh cuối cấp.
b. Chỉ tiêu:
+ Học sinh tham gia các buổi lao động do trường,địa phương tổ chức 100 %.
+ Thực hiện các buổi lao động vệ sinh trường, lớp hàng tuần 100 %.
+ 100% học sinh khối 9 tham gia hoạt động hướng nghiệp, tư vấn phân luồng.
c. Giải pháp:
+ Thông qua hoạt động giáo dục hướng nghiệp hàng tháng.
+ Giáo dục ý thức lao động qua các buổi sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt chủ nhiệm.
+ Qua các buổi lao động, qua việc phân công giao việc thực tế.
+ Liên kết với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nhà trường.
* Về giáo dục thể chất:
a. Mục tiêu
+ Thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh, tăng cường sức khỏe, tạo sự phấn khởi
để học tập tốt.
b. Chỉ tiêu :
+ Trường có một đội bóng đá, bóng chuyền thường xuyên tập luyện.
+ Thành lập một đội văn nghệ.
+ Phấn đấu 100% tham gia bảo hiểm y tế, quyết tâm duy trì trên 90% học sinh tham
gia bảo hiểm tai nạn.
c. Giải pháp:
+ Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường tổ chức các hoạt
động TDTT, văn nghệ.
+ Nâng cao chất lượng bộ môn TDTT chính khóa.
* Về giáo dục thẩm mỹ:
a. Mục tiêu:
Giáo dục cho học sinh có những kiến thức ban đầu về thẩm mỹ, biết yêu cái đẹp, biết
xa lánh những cái xấu, thấp hèn, từ đó có những hành động đúng phù hợp với quan niệm
thẩm mỹ tích cực.
b. Chỉ tiêu:
+ 100 % học sinh nói điều hay làm việc tốt.
+ 100 % học sinh mạnh dạn đấu tranh với những biểu hiện không đẹp của bạn, biết
động viên giúp nhau làm việc tốt.
c. Giải pháp:
+ Thông qua các bộ môn khoa học xã hội chính khóa.
+ Qua việc theo dõi giúp đỡ giáo dục của GVCN và mọi thành viên trong nhà
trường.
+ Qua tác phong sinh hoạt, đạo đức lối sống, ý thức trách nhiệm của từng giáo viên-
những tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
* Về giáo dục mũi nhọn:
a. Học sinh giỏi:
a.1. Mục tiêu:
Phấn đấu có học sinh giỏi văn hoá và các hội thi phong trào các cấp.
a.2. Chỉ tiêu:
+ Phấn đấu có 16 hs đạt giải vòng thành phố các môn, mỗi môn có ít nhất 02 hs cấp
đạt giải cấp thành phố.
13
+ Phấn đấu 08 hs đạt giải vòng tỉnh các môn, mỗi môn có ít nhất 01 hs đạt giải cấp
tỉnh.
a.3. Giải pháp:
+ Tổ chức thi học sinh giỏi vòng trường tất cả các môn dự thi để tuyển chọn đội học
sinh giỏi cấp trường, phải có kế hoạch bồi dưỡng liên tục.
+ Phối hợp với BĐD CMHS xã hội hóa công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
b. Các hội thi của học sinh:
b.1. Mục tiêu:
+ Nhằm thực hiện tốt việc giáo dục toàn diện cho học sinh trong nhà trường phổ
thông giúp các em phát triển đức, trí, thể, mỹ.
+ Thực hiện tốt hội thi sáng tạo khoa học kỹ thuật trong học sinh.
b.2. Chỉ tiêu:
Tham gia các hội thi của ngành 100%.
b.3. Giải pháp:
+ Chú trọng đúng mức đến các bộ môn định tính, tổ chức tốt các hội thi vòng trường.
+ Tổ chức bồi dưỡng các kiến thức liên quan từng hội thi.
+ Giáo viên chủ nhiệm quan tâm giúp đỡ học sinh tham gia các hội thi đặc biệt là hội
thi khoa học kỹ thuật.
2.1.3. Thực hiện giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống:
a. Mục tiêu:
Giáo dục cho học sinh khả năng thích nghi với mọi điều kiện xã hội để tồn tại.Thế
giới hiện đại tiềm ẩn nhiều nguy cơ học sinh cần học để cùng chung sống thân thiện, hòa
bình để phát triển đúng tiềm năng bản thân.
b. Chỉ tiêu:
+ 100% học sinh toàn trường được tiếp cận chương trình giáo dục kỹ năng sống theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Tuyên truyền vận động 100% giáo viên bộ môn dạy lồng ghép kỹ năng giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh.
+ Tổ chức một học kỳ tổ chức 02 chuyên đề rèn kỹ năng sống dưới cờ cho học sinh.
c. Giải pháp:
+ Tuyên truyền vận động giáo viên bộ môn dạy lồng ghép kỹ năng giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh.
+ Mỗi giáo viên bộ môn phải có kế hoạch cụ thể cho công tác lồng ghép, ban giám
hiệu lên kế hoạch kiểm tra tính khả thi của công tác này qua các buổi dự giờ thăm lớp.
+ Đầu năm mỗi tổ chuyên môn phải xây dựng kế hoạch tổ chức chuyên đề giáo dục
kỹ năng sống, dự toán kinh phí thực hiện trình Hiệu trưởng phê duyệt, triển khai tổ viên
cùng phối hợp thực hiện, sau thực hiện có đánh giá rút kinh nghiệm.
2.2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:
2.2.1. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:
a. Mục tiêu:
+ Chuyển cơ chế dạy thụ động sang hẳn tích cực, lấy học sinh làm trung tâm.
+ Phối hợp nhuần nhuyễn các phương pháp dạy học trong một bài giảng.
+ Tránh kiểu dạy chủ yếu đọc chép hay nhìn chép.
b. Chỉ tiêu:
+ 100% giáo viên lên lớp có sử dụng ĐDDH sẵn có và tự làm.
14
+ 100% giáo viên lấy học sinh làm trung tâm, kích thức tính tích cực tự học của học
sinh.
+ 100% giáo viên từ bỏ lối dạy chủ yếu là “Đọc – chép”
c. Giải pháp:
+ Tuyên truyền vận động.
+ Tăng cường hoạt động của tổ chuyên môn.
+ Tăng cường các tiết thao giảng, hội giảng, dự giờ đồng nghiệp để rút kinh nghiệm.
+ Ban giám hiệu tăng cường kiểm tra, dự giờ thăm lớp.
2.2.2. Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá:
a. Mục tiêu:
+ Đánh giá sự ghi nhận thực trạng hoạt động thu thập tất cả những sản phẩm do học
sinh làm ra trong quá trình học.
+ Từ đó tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên, nhà trường, các cấp
quản lý giáo dục và cho bản thân học sinh để các em học tập ngày càng tiến bộ hơn.
b. Chỉ tiêu:
+ 100% giáo viên nhận thức rõ mục đích của hoạt động đánh giá là mở ra chứ không
phải kết thúc biết cách xử lý kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học bộ môn
của mình.
+ 100% giáo viên bộ môn có kỹ năng làm đề kiểm tra dưới nhiều dạng thức đánh giá
được quá trình học tập của học sinh.
+ 100% giáo viên có ý thức xây dựng ngân hàng đề kiểm tra cho cá nhân
c. Giải pháp:
+ Xây dựng đề kiểm tra phải có ma trận, khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét
để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
+ Nhà trường tổ chức hội thảo cấp trường về việc kiểm tra đánh giá, giúp giáo viên
nhân thức tốt mục đích và ý nghĩa của kiểm tra đánh giá.
+ Tổ chuyên môn tổ chức hội thảo để thống nhất cách ra đề, tạo điều kiện thuận lợi cho
học sinh tự học ở nhà, nêu khó khăn và giải pháp khắc phục khó khăn thường gặp phải
trong quá trình hoạt động.
+ Thảo luận cách xử lý kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học
2.3. Sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có và làm ĐDDH:
a. Mục tiêu:
+ Phối hợp với các ban ngành hữu quan để giúp đỡ học sinh, không để học sinh nghỉ
học do lũ, do thiếu tập, sách…
+ Tiếp tục sử dụng có hiệu quả ĐDDH hiện có, tăng cường công tác tự làm ĐDDH,
sắp xếp lại phòng học bộ môn Lý – Công nghệ, Hóa – Sinh
b. Chỉ tiêu:
+ 100% các lớp ký cam kết đầu năm với hiệu trưởng về việc bảo quản cơ sở vật chất,
100% giáo viên, học sinh có tinh thần trách nhiệm bảo quản CSVC: bàn, ghế, bảng và
các vật dụng khác có trong phòng học…
+ 100% phòng học có trang trí khẩu hiệu, cây xanh, đồng hồ… theo quy định.
+ 100% các lớp được phân công, nhặt và đổ rác kịp thời, đúng nơi quy định.
+ 100% giáo viên toàn trường tham gia đầy đủ các lễ hội, hoạt động của nhà trường
(vắng phải có lý do chính đáng và phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng mới được nghỉ).
+ Mỗi tiết dạy phải có đồ dùng, mẫu vật.
15
+ 100 % tiết dạy phải sử dụng đồ dùng trường hiện có
+ Mỗi giáo viên trong một năm học phải tự làm ít nhất 01 đồ dùng dạy học có chất
lượng (nộp vào phòng TB dùng chung vào ngày 15/4/2015 có xác nhận của tổ chuyên
môn, có thể thay thế bằng mô hình mới có hiệu quả).
+ Mỗi tổ chuyên môn dự thi ít nhất 2 đồ dùng dạy học đạt chất lượng cao, dự thi cấp
huyện, tỉnh
c. Giải pháp:
+ Giáo dục ý thức bảo quản của công trong học sinh, giáo viên thông qua các buổi sinh
hoạt dưới cờ, lồng ghép vào chương trình giảng dạy các bộ môn chính khoá.
+ Đầu năm giáo viên và học sinh các lớp ký biên bản cam kết bảo vệ của công và vệ
sinh môi trường với hiệu trưởng và thường xuyên chịu trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn, hư
hỏng mất mát sẽ phải bồi thường ngay trong tuần đó, không để qua tuần sau.
+ Sửa chữa ngay những hư hỏng nhỏ. Cân đối, lập dự toán thu chi ngân sách, từ nguồn
quỹ học phí trích lại cho trường, hỗ trợ đội xây dựng tủ sách nhà trường;
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch góp một cuốn sách để được đọc nhiều cuốn sách.
+ Giao trách nhiệm cụ thể cho GVCN, TPT đội tổ chức, đôn đốc kiểm tra trang trí cây
xanh trong phòng học vừa cải tạo chất lượng không khí trong phòng trở nên thân thiện
đồng thời phải đạt các tiêu chuẩn thẩm mỹ và không để việc này ảnh hưởng đến việc kia
(như dùng các bình nước trong việc trang trí cây xanh trong phòng học mà để điều kiện
cho lăng quăng có điều kiện tồn tại, hoặc giăng mắc chúng không chắc chắn, dễ rơi,
không an toàn, ảnh hưởng đến học sinh và hư hỏng tài sản khác bên dưới…)
+ Giao cho tổ trưởng chuyên môn động viên giáo viên thực hiện, trong dự giờ lẫn nhau
cần chú trọng việc sử dụng ĐDDH.
+ Xem công việc tự làm ĐDDH, sử dụng có hiệu quả ĐDDH là một trong những tiêu
chí để xét thi đua khen thưởng trong từng đợt thi đua.
2.4. Đầu tư xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
a. Mục tiêu:
Phấn đấu chậm nhất vào cuối năm 2015 nhà trường đạt chuẩn Quốc gia về mọi
mặt, góp phần giúp xã nhà đạt tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2015-2020.
b. Chỉ tiêu:
- Tiếp tục giữ vững 4 tiêu chí đã đạt. (1. Tổ chức nhà trường; 2. Cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên; 3. Chất lượng giáo dục; 5. Công tác xã hội hoá giáo dục).
- Tham mưu các cấp hữu quan đẩy mạnh việc đầu tư cơ sở vật chất để sớm đạt tiêu
chí thứ 4 (4. Cơ sở vật chất và thiết bị). Đặt biệt chú ý đẩy mạnh hơn nữa tiêu chí duy trì
học sinh chính quy chống bỏ học và chất lượng học sinh thi tuyển lớp 10.
c. Giải pháp:
- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn QG.
- Xây dựng kế hoạch xây dựng trường chuẩn QG giai đoạn 2015-2020.
- Tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ CBGVNV tiếp tục giữ vững 4 tiêu chí đã
đạt. (1. Tổ chức nhà trường; 2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; 3. Chất lượng
giáo dục; 5. Công tác xã hội hoá giáo dục) tiếp tục duy trì.
- Tăng cường tham mưu các cấp hữu quan đẩy mạnh việc đầu tư cơ sở vật chất để
sớm đạt tiêu chí thứ 4 (4. Cơ sở vật chất và thiết bị)
- Nâng cao chất lượng đội ngũ GV và cán bộ quản lý nhà trường:
16
2.5. Triển khai việc đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng,
chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
a. Mục tiêu:
- Phấn đấu để mỗi thầy cô giáo xứng đáng là tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo.
b. Chỉ tiêu:
- 100% cán bộ, giáo viên có ý thức phấn đấu theo chuẩn quy định
- 100% cán bộ, giáo viên được xếp loại từ khá trở lên theo chuẩn đánh giá của BGD
c. Giải pháp:
- Triển khai chuẩn đánh giá hiệu trưởng, giáo viên THCS đến từng giáo viên.
- Tăng cường các biện pháp giám sát để kịp thời chấn chỉnh những thiếu sót lệch lạc
ở đội ngũ giáo viên.
- Tiến hành xét theo đúng quy trình được quy định.
2.6. Bố trí, sắp xếp đội ngũ để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu
giáo viên, nhân viên:
a. Mục tiêu:
- Tạo điều kiện tốt nhất để cán bộ, giáo viên, nhân viên phát huy tốt đa năng lực của
mình, khẳng định tài năng và bản lĩnh nghề nghiệp.
b. Chỉ tiêu:
- Phân công phù hợp với năng lực, tình hình gia đình và sức khỏe bản thân.
- Đảm bảo dạy đúng đủ các môn theo quy định của BGD.
c. Giải pháp:
- Tăng cường các biện pháp quản lý.
- Thu thập và xử lý tốt các thông tin về đội ngũ.
2.7. Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh các yếu kém để có đội ngũ giáo viên đáp ứng
yêu cầu dạy học và giáo dục học sinh:
a. Mục tiêu:
- Nhằm giữ vững 4 tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia đã đạt
- Thực hiện thành công các nhiệm vụ năm học được giao.
b. Chỉ tiêu:
- Có kế hoạch kiểm tra giáo viên và toàn bộ hoạt động của các bộ phận.
- Có biện pháp, giải pháp khả thi để chấn chỉnh giúp đỡ giáo viên hoàn thành nhiệm
vụ.
- 100% giáo viên hoàn thành nhiệm vụ được giao.
c. Giải pháp:
- Tăng cường các biện pháp quản lý, kiểm tra, giám sát.
- Thu thập và xử lý tốt các thông tin về đội ngũ.
2.8. Thực hiện phổ cập giáo dục:
2.8.1. Kiện toàn, củng cố Ban chỉ đạo PCGD, đội ngũ giáo viên chuyên trách, hồ
sơ PCGD:
a. Mục tiêu:
- Tiếp tục duy trì chuẩn Quốc gia về PC GD THCS đã đạt được.
b. Chỉ tiêu:
- Phấn đấu đến năm 2015 nâng độ tuổi thanh thiếu niên từ 15 (18 tuổi có bằng tốt
nghiệp THCS lên trên 90 %)
17
- Duy trì sĩ số chính quy, tỉ lệ bỏ học dưới 1%
c. Giải pháp:
- Tổ chức theo dõi và điều tra thường xuyên PCGD THCS duy trì tốt các tiêu chuẩn
PCGD THCS.
- Tập trung các nguồn lực sẵn có của nhà trường và địa phương xây dựng cải tạo cơ
sở vật chất và nâng cao chất lượng giáo dục và chất lượng đội ngũ giáo viên.
2.8.2. Huy động các đối tượng phổ cập ra lớp:
a. Mục tiêu :
- Duy trì chuẩn PC THCS xã Mỹ Trà trong năm 2015 và có kế hoạch chống rớt
chuẩn ở những năm tiếp theo.
b. Chỉ tiêu :
- Độ tuổi phổ cập từ 15-18 tuổi xã Mỹ Trà đạt 90% năm 2015
c. Giải pháp :
- Tiếp tục làm tham mưu tốt cho cấp uỷ, chính quyền địa phương trong việc cử cán bộ
hỗ trợ công tác vận động học sinh ở từng ấp thường xuyên trong năm học.
- Giáo viên chuyên trách cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, cùng với giáo viên và cán
bộ được phân công trực tiếp xuống ấp để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- CB chuyên trách thường xuyên phản ánh tình hình với BCĐ và tranh thủ sự hỗ trợ
của Đảng ủy, PGD&ĐT thành phố.
2.8.3. Biện pháp chống bỏ học:
a. Mục tiêu:
- Hạn chế tối đa tình trạng học sinh bỏ học, bỏ tiết…
- Góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu hoàn thành PC THCS trong thời gian sớm
nhất.
b. Chỉ tiêu:
- Tỉ lệ bỏ học dưới 1.0 %.
c. Giải pháp :
- Đổi mới phương pháp giảng dạy, hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tự phát
hiện, tự giải quyết và tự chiếm lĩnh tri thức,tạo sự hứng thú trong học tập.
- Chỉ đạo, kiểm tra công tác trực nhật của giáo viên chủ nhiệm, để thống kê kịp thời
học sinh có nguy cơ bỏ học (nghỉ không phép 3 ngày) để tham mưu, phối hợp vận động
ngay.
- Tổ chức nhiều chuyên để tư vấn giáo dục mục đích, động cơ học tập đúng đắn.
- Kịp thời phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém, hạn chế tình
trạng học sinh bỏ học vì học kém.
- Bản thân GVCN tăng cường công tác quản lý học sinh kịp thời phát hiện những học
sinh có nguy cơ bỏ học để có biện pháp giúp đỡ kịp thời.
- Tiếp tục thực hiện sự phối hợp giữa 3 môi trường giáo dục như phát huy hơn nữa vai
trò của đoàn, đội. Đặc biệt là vai trò của ĐD CMHS trong công tác duy trì sĩ số, làm công
tác phổ cập.
- Rà soát nắm địa chỉ cụ thể từng học sinh phân công giáo viên vận động, đặc biệt là
giáo viên chủ nhiệm phải đến thăm nhà học sinh của mình ít nhất hai lần trong năm, giáo
viên phụ trách PC THCS tham mưu, vận động các đoàn thể trong xã cùng hỗ trợ thường
xuyên công tác này.
- Phân công giáo viên quản lý học sinh theo địa bàn tổ dân phòng khuyến học.
18
- Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, tranh thủ các tổ chức, hội khuyến học hỗ
trợ dụng cụ học tập.
- Thực hiện đúng chế độ miễn giảm theo quy định.
2.9. Đổi mới quản lý nhà trường:
2.9.1. Quản lý việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:
Về công tác kế hoạch hoá (năm, tháng, tuần):
a. Mục tiêu :
- Từng bộ phận trong tổ văn phòng, tổ chuyên môn và giáo viên bộ môn phải xây
dựng kế hoạch hoạt động của mình.
- Mỗi CBGVNV phải đăng ký 01 mô hình đổi mới cá nhân hoặc NCKHSPUD hoặc
SKKN nhằm nâng cao chất lượng công việc.
b. Chỉ tiêu: 100% đăng ký và thực hiện tốt.
c. Biện pháp:
- Học tập kinh nghiệm các trường bạn về công tác lập kế hoạch
- Tăng cường kiểm tra, giúp đỡ.
2.10. Về công tác kiểm tra:
a. Yêu cầu:
- Đảm bảo đánh giá đúng thực chất công tác của từng giáo viên, từng tổ chức nhằm
phát huy các mặt mạnh, khắc phục các mặt yếu kém từng bước nâng dần chất lượng dạy
học, làm cơ sở cho việc đánh giá xếp loại Cán bộ công chức, xét thi đua.
b. Chỉ tiêu:
- Mỗi giáo viên đều được tổ kiểm tra hồ sơ sổ sách 1 lần/ tháng.
- Mỗi giáo viên đều được kiểm tra toàn diện ít nhất 1 lần/ Năm
- Mỗi giáo viên dự giờ lẫn nhau 2 tiết/ tháng (chỉ tính những tiết dự đúng chuyên
môn)
- Thao giảng ở tổ chuyên môn 2 lần/tổ/năm, do các tổ thảo luận đăng ký.
- Hội giảng toàn trường 1lần/tổ/năm giúp giáo viên trao đổi học tập kinh nghiệm.
c. Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra: thường xuyên, đột xuất, định kỳ.
- Kiểm tra toàn diện có kế hoạch thông báo biết trước 1 Tuần.
- Thực hiện đúng quy trình kiểm tra giáo viên.
2.11. Về hành chánh, văn phòng:
a. Yêu cầu:
Thực hiện đúng chức năng tham mưu, tổng hợp
b. Chỉ tiêu: 100% nhân viên (Kế toán, thủ quỹ, thư viện, thiết bị, bảo vệ) thực hiện
đúng các loại hồ sơ sổ sách theo đúng quy định.
c. Biện pháp thực hiện:
- Phân công trách nhiệm rõ ràng từng thành viên.
- Thường xuyên kiểm tra nhắc nhở.
- Tạo điều kiện về CSVC phục vụ trong nhiệm vụ công việc.
2.12. Về tài chánh:
a. Yêu cầu: Thực hiện đúng văn bản chỉ đạo của ngành về việc thu chi các loại quỹ và
ngân sách.
b. Chỉ tiêu: Thu quỹ học phí: 100%, Bảo hiểm Y tế: trên 85% học sinh tham gia.
c. Biện pháp:
19
- Thu dần theo hàng tháng (đến 15/5/2015 dứt diểm)
- Tuyên truyền giáo dục thuyết phục là chính.
- Chi theo chế độ tài chính hiện hành.
- Công khai tài chính cuối hang tháng.
- Đề ra chế độ khuyến khích: giáo viên nào thu đạt 100% quỹ học phí (kể cả miễn
giảm hợp lệ) sẽ được nhà trường trích thưởng 2% trên tổng số tiền thu được.
2.13. Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục:
a. Mục tiêu: Huy động nguồn tài trợ các mạnh thường quân, phụ huynh học sinh, cơ
quan tổ chức làm công tác giáo dục.
b. Chỉ tiêu:
- Học bổng học sinh nghèo.
- Chính quyền địa phương: 06 suất /300.000 đ/01 suất.
- Nhà trường: 3 suất /300.000 đ/01 suất.
- Đội: 01 suất – 300.000 đ
c. Biện pháp :
- Phối hợp hội khuyến học.
- Tổ chức văn nghệ gây quỹ vận động từ các nhà tài trợ.
- Vận động giáo viên đóng góp hàng tháng từ quỹ lương.
- Vận động học sinh thông qua phong trào nuôi heo đất, tiết kiệm, gom giấy vụn.
2.14. Thi đua đạt các danh hiệu trong năm:
a. Mục tiêu:
Tạo điều kiện tốt nhất để cán bộ, giáo viên, nhân viên phát huy tốt đa năng lực của
mình, khẳng định tài năng và bản lĩnh nghề nghiệp.
b. Chỉ tiêu: Các danh hiệu thi đua:
* Cá nhân:
+ Đạt danh hiệu Lao động tiên tiến: 30 CB - GV.
+ Đạt danh hiệu Chiến sĩ TĐCS: 10 CB – GV, bằng khen UBND tỉnh: 05.
* Tập thể:
+ Danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc, bằng khen UBND tỉnh.
+ Có 05 tổ chuyên môn đạt danh hiệu Tổ tiên tiến.
c. Giải pháp:
- Tăng cường các biện pháp quản lý, như phân công phù hợp với năng lực, tình hình
gia đình và sức khỏe bản thân tạo điều kiện tốt nhất để anh em cống hiến, thu thập và xử
lý tốt các thông tin về đội ngũ kịp thời giúp đỡ, điều chỉnh.
- Xây dựng bảng điểm thi đua từ sự thảo luận, đóng góp của chính giáo viên.
20
D. KẾ HOẠCH THỜI GIAN:
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
8
- Tu sửa
nhỏ CSVC
chuẩn bị
khai giảng
năm học
mới.
- Tham gia
học tập
chính trị hè.
- Thực hiện
công tác
PC. THCS.
- Bầu Ban
Đại diện cha
mẹ học sinh
toàn trường.
- Tổ chức
Hội nghị
CB- CC.
- Chuẩn bị
khai giảng
năm học
(Duyệt danh
sách, phân
công giáo
viên, sắp
xếp thời
khóa biểu...)
Bổ sung
- Tu sửa nhỏ CSVC phòng học, bàn ghế
GV, HS, các phương tiện dạy học chuẩn bị
khai giảng năm học mới . Dạy học tuần 1,
2 ( tuần hoạt động đầu năm, 1 tuần chuyên
môn)
CB phụ
trách
CSVC
TB- CĐ
HT
- Xây dựng biên chế số lớp; số học sinh; số
giáo viên năm học .
Tổ CM
P.HT
HT
- Dự kiến phân công giáo viên năm học
mới 2018 - 2019 P.HT Tổ CM HT
- Tham gia học tập các lớp bồi dưỡng chính
trị hè năm 2018 và các lớp tập huấn về CM
- NV.
GV
PHT
HT
- Duyệt biên chế năm học: 2018 - 2019. HT
P.HT
HT
- Duyệt danh sách các lớp năm học . GVCN
VP
PHT
- Tiếp nhận giáo viên mới ra trường, giáo
viên thuyên chuyển.
- Phân công giáo viên sắp xếp thời khóa
biểu năm học .
HT
VP
HT
- Bổ nhiệm các chức danh theo điều lệ,
thành lập tổ chuyên môn HT VP HT
- Triển khai các hội thi: giải toán, Vật lý,
Tiếng Anh qua Internet, sáng tạo KHKT
khối 8,9, thi sáng tạo Thanh thiếu niên…
GVBM
VP PHT
- Tựu trường 20/8/2018. Thực học
27/8/2018. Chuẩn bị khai giảng năm học
mới.
HT-CĐ
HT- CĐ
HT
- Tổng hợp các số liệu, thống kê, báo cáo
đầu năm học năm học .
Văn thư
VP
HT
- Lao động tổng vệ sinh trường lớp, học
tập nội qui nhà trường .
HS các
lớp GVCN PHT
- Tổng hợp các thông tin, số liệu để dự thảo
kế hoạch năm học 2018-2019.
Văn thư
VP HT
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
………………………..................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
.....................................................................
21
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
9
- Thực hiện
tốt Ngày
"Toàn dân
đưa trẻ đến
trường".
- Huy động
học sinh ra
lớp.
- Ổn định
công tác dạy
và học.
- Thực hiện
giáo dục
ATGT từ
tháng
9/2018.
- Bầu mới
Ban Đại
diện cha mẹ
HS.
- Phát động
phong trào
thi đua
"Dạy tốt,
học tốt chào
mừng ngày
Nhà giáo
Việt Nam
20/11".
Bổ sung
- Hoàn thành, nghiệm thu việc tu sửa nhỏ
CSVC, phòng học. Thầy Sơn
Thầy
Sơn,
Lượng,
Thuận
HT
- Tổ chức khai giảng năm học .
(05/09/2015).
GV+HS
HT+ CĐ
HT
- Chuyên môn, giảng dạy tuần: 2, 3, 4, 5. GVBM
HT+ tổ
CM
HT
- Tổ chức Hội nghị CB - CC đầu năm HT
HT- CĐ
HT
- Tổng hợp số liệu thống kê báo cáo tình
hình đầu năm. (số lớp; số học sinh; giáo
viên; cơ sở vật chất).
Văn thư
VP
HT
- Thi vẽ tranh cổ động ATGT. cấp TP.
- Thi KHKT khối 8,9 cấp trường.
PHT
GVBM
được
phân
công
HT
- Củng cố việc thực hiện kế hoạch chuyên
môn. Tổ CM
GV
HT
- Tiến hành họp Ban Đại diện cha mẹ học
sinh từng lớp. Tiến tới họp Ban Đại diện
cha mẹ học sinh toàn trường.
GVCN
GVCN HT
- Duyệt dự thảo kế hoạch hoạt động chuyên
môn các tổ chuyên môn, các bộ phận Đoàn
thể.
PHT
GV
+TTCM
HT
- Đăng ký tiết dạy học theo phương pháp
STEM (Mỗi tổ 01 bài hoặc 01 chủ đề).
- Tổ CM đăng ký chuyên đề, hội giảng.
GVBM TTCM PHT
- Tiếp tục huy động học sinh chưa ra lớp GVCN
GVCN
HT
- Ổn định công tác dạy và học (Bảng phân
công – T K biểu). GV PHT HT
Hoàn thành hồ sơ PC. THCS để được KT
công nhận duy trì
Thầy
Phước Văn thư HT
- Đại hội CMHS năm học mới
- Hoàn thiện bảng điểm thi đua giữa các
lớp.
BĐD
CMHS
TPT
HT+BCH
CĐ
GVCN-
TPT
HT+CĐ
HT
- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,
Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT
HT-PHT-
KT HT
- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - VT HT
- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết
bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT
- Kiểm tra dạy và học theo PPCT xây dựng
…………………………………
……………………………………………
PHT Tổ CM HT
22
…………………………………………......
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
10
- Thi học
sinh giỏi cấp
trường lần 1
- Tham mưu
HĐND xã,
PGD quy
hoạch phát
triển giáo dục
của xã trong
giai đoạn
2014 - 2020.
- Đại hội
Liên đội
Tổ chức các
chuyên đề
theo kế
hoạch
chuyên môn
Bổ sung
- CM: Giảng dạy tuần 6, 7, 8, 9. GV
GV
P. HT
- Tổ chức dự giờ, thao giảng các khối lớp. GV
Tổ CM
HT
- Thi tuyển học sinh giỏi khối 9 cấp trường. P. HT GVBM HT
- Nghiên cứu chương trình và rút kinh
nghiệm qua dự giờ, thao giảng các bộ môn
các lớp để có hướng điều chỉnh về chuyên
môn trong việc xây dựng nội dung và
PPGD thống nhất.
GV+ Tổ
CM
HT + Tổ
CM
HT
- Thi vẽ tranh cổ động ATGT.
- Thi KHKT TP vòng 1,2
- Thi hùng biện Tiếng Anh cấp trường.
PHT
GVBM +
Tổ CM
HT
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi khối lớp
9 GVBM TTCM PHT
- Tổ chức các chuyên đề theo kế hoạch tổ
chuyên môn. Tổ CM P.HT HT
- Thực hiện chuyên đề Tổ Toán-Lý, Tiếng
Anh, Ngữ văn.
- Hội giảng Tổ Sinh-Hóa-TD, Sử-Địa-MT.
GVBM TTCM
- Kiểm tra toàn diện 10 giáo viên (mỗi tổ
02 giáo viên)
TỔ CM
GV
P. HT
- Tiếp tục theo dõi kiểm tra theo dõi quá
trình trồng cây gây bóng mát, vệ sinh môi
trường.
GVCN TT HT
- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,
Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT
HT-PHT-
KT HT
- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - VT HT
- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết
bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT
- Kiểm tra dạy và học theo PPCT
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
…………………………………………..
PHT Tổ CM HT
23
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
11
- Tổ chức
họp mặt
ngày Nhà
giáo Việt
Nam 20/11.
- Đẩy mạnh
công tác
thanh tra,
kiểm tra nội
bộ.
- Nâng cao
chất lượng
dạy và học
- CM: Dạy tuần: 10,11, 12, 13, 14. TTCM GV P. HT
- Tiếp tục nghiên cứu chương trình và rút
kinh nghiệm qua dự giờ, thao giảng các bộ
môn để có hướng điều chỉnh về chuyên
môn trong việc xây dựng nội dung và
phương pháp giảng dạy thống nhất.
Tổ CM
P. HT
GVBM
Tổ CM
GVBM
HT
P. HT
- Thi Văn hay chữ tốt cấp khu vực.
- Thi vẽ tranh cổ động ATGT cấp Tỉnh.
- Thi KHKT cấp TP vòng chung khảo.
PHT
GVBM +
Tổ CM
HT
- Tổ chức họp mặt kỷ niệm ngày Nhà giáo
Việt Nam 20 /11 và rà soát công tác phổ
cập
CĐ - GV
CĐ - GV
HT
- Cập nhật, bổ sung các số liệu báo cáo
thống kê về tình hình học sinh, ổn định và
xem xét bổ sung việc thực hiện kế hoạch
chuyên của các tổ chuyên môn, nâng cao
chất lượng dạy và học.
Tổ CM
GVCN
P. HT
HT
- Kiểm tra ĐDDH, kiểm tra toàn diện 15
GV. (Mỗi tổ 03 GV).
HT. CĐ
HT.CĐ
HT.CĐ
- Tiếp tục bồi dưỡng các môn văn hoá thi
vòng thành phố. GVBM GVBM PHT
- Đẩy mạnh công tác sinh hoạt Đội hàng
tuần đảm bảo mỗi lớp sinh hoạt Đội 01 lần/
tháng.
TPT
GVCN
HT
- Tăng cường công tác giáo dục đạo đức
học sinh ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm
nhập vào nhà trường thông qua các buổi
sinh hoạt Đội và HĐNGLL.
TPT GVCN HT
- Thực hiện chuyên đề Tổ Sinh-Hóa-TD,
Sử-Địa-MT
- Hội giảng Tổ Toán-Lý, Tiếng Anh, Ngữ
văn
GVBM TTCM HT
- Kiểm tra các chỉ tiêu giáo dục qua tháng
điểm. TT P. HT HT
- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,
Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT VP HT
- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - VT HT
- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết
bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT
- Kiểm tra dạy và học theo PPCT
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
PHT Tổ CM HT
24
……………………………………………
…
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
12
Lên lịch thi,
phân công
coi thi và
duyệt đề; thi
học kỳ I, các
môn trường
ra đề.
Bổ sung
- CM: Giảng dạy tuần: 15, 16, 17,18 GV
GV
P. HT
- Tham gia thi học sinh giỏi vòng Thành
phố, chuẩn bị thi HKI
HS
GV
P. HT
- Tổ chức thi hái hoa dân chủ (Chào mừng
ngày 22/12) ôn tập trước ngày thi HK. HS GVCN P. HT
- Thi HKI các môn do trường ra đề
(TD,TH,MT,CN,Nhạc) từ ngày
10/12/2018-22/12/2018
GV PHT HT
- Thi HKI từ ngày 22/12/2018-02/01/2018
đề do Sở và PGD ra GV PHT HT
- Kiểm tra rà soát việc thực hiện chương
trình để chuẩn bị ôn tập và thi học kỳ I.
HS - GV
GV
P. HT
- Thi GV dạy giỏi cấp trường.
- Thi HS giỏi các môn văn hoá cấp TP. PHT
GVBM +
Tổ CM
HT
- Triển khai việc thực hiện
các chuyên hiệu Hoạt động Đội
TPT - HS
TPT
HT
- Kiểm kê tài sản cuối năm KT VP- KT HT -
TTND
- Điều chỉnh dự toán năm cũ, lập dự toán
tài chính năm mới. Duyệt dự toán tài chính
năm 2019.
KT KT HT
- Tăng cường kiểm tra phong trào tự làm
ĐDDH của giáo viên.
TTCM
GV
P.HT
- Lên lịch thi và phân công giáo viên coi thi
học kỳ I.
P.HT
Tổ CM
HT
- Duyệt các đề thi học kỳ I của các khối lớp
do trường ra đề. Nhận đề. P.HT
Tổ CM
HT
- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,
Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT VP HT
- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - VT HT
- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết
bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT
- Kiểm tra dạy và học theo PPCT
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
PHT TT CM HT
25
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
1
- Hoàn
thành các hồ
sơ báo cáo.
- Tham gia
HKPĐ cấp
huyện.
- Sơ kết học
kỳ I.
- Nghỉ tết
AL thông
báo sau
- Triển khai
kế hoạch
học kỳ II.
Bổ sung
- CM tuần: 19, 20, 21, 22
GV được
chọn Tổ CM HT
- Thi hùng biện Tiếng Anh cấp Tỉnh. PHT GVBM HT
- Chuẩn bị tập hợp các số liệu báo cáo sơ
kết học kỳ I.
P.HT
Tổ CM
HT
- Hoàn chỉnh các báo cáo học kỳ I theo qui
định của PGD và nộp đúng thời gian qui
định.
VT-
GVCN
TT CM
HT
- Phân công giáo viên trực Tết âm lịch. GV
VP
HT
- Duỵêt kê khai thừa giờ học kỳ I (nếu có). PHT
Tổ CM
HT
- Khóa sổ kế toán và quyết toán tài chính
năm cũ KT TQ- KT HT
- Sơ kết học kỳ I. Tổng kết thi đua đợt 1.
Phát động thi đua đợt 2
GV
CĐ
Tổ CM
HT-
CTCĐ
HT
- Triển khai công tác học kỳ II và kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ tháng 02/2019.
GV
Tổ CM
HT
- CM giảng dạy tuần 20, 21. GV GV Tổ CM
- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,
Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT
HT-PHT-
KT HT
- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT
- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết
bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT
- Kiểm tra dạy và học theo PPCT
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
PHT Tổ CM HT
26
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
2
- Đẩy mạnh
công tác
PC. THCS
- CM giảng dạy tuần 23, 24, 25 (2 tuần
nghỉ tết AL)
GV GV Tổ CM
- Bồi dưỡng học sinh Giỏi dự thi vòng tỉnh.
GV
GV
HT
- Hội thi giải toán, Tiến Anh qua Internet
vòng trường PHT GVBM HT
- Phát động thi đua trong học sinh lập
thành tích chào mừng 26/ 3.
CĐ
HT- CĐ
HT- CĐ
- Rút kinh nghiệm về nội dung và PPGD ở
HKI để nâng cao chất lượng ở HKII
Tổ CM
HT
HT
- KT toàn diện 10 GV (02 GV/ tổ) TTCM GV HT
- Tiếp tục
bồi dưỡng
học sinh
giỏi thi
vòng tỉnh.
- Kiểm tra
toàn diện
giáo viên.
- Chuẩn bị
các điều
kiện của
ngôi trường
đạt chuẩn
Xanh –
Sạch – Đẹp
Bổ sung
- Đẩy mạnh công tác PC- THCS Thầy
Phước
Thầy
Phước-
VP
HT
- Rà soát kiểm tra hồ sơ học sinh lớp 9
(Học bạ khai sinh, bằng TN TH ...) để công
nhận TN THCS.
GT-
GVCN.
GT
HT
- Tăng cường công tác dự giờ, thao giảng
của các tổ CM.
GV
TT CM
HT
- Mở lớp đối tượng Đoàn cho học sinh khối
8 & 9
TPT GVCN
và TPT
xã
Đoàn
- Lên kế hoạch chi tiết, phân công giao
việc cho công tác chuẩn bị đón đoàn kiểm
tra công nhận Xanh Sạch Đẹp của Phòng,
Sở
GV - HS TPT HT
- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,
Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT VP-VT HT
- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT
- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết
bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT
- Kiểm tra dạy và học theo PPCT
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
PHT TT CM HT
27
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
3
- Tổ chức
sinh hoạt
truyền
thống ngày
8/3; 26/3.
-Bồi dưỡng
học sinh lớp
9 các môn
dự thi TN.
THCS.
- CM giảng dạy tuần 26, 27, 28, 29 GV
GV
Tổ CM
- Tổ chức sinh hoạt truyền thống ngày
QTPN 8/3.
Nữ công
CĐ
CĐ
- Tổ chức sinh hoạt truyền thống kỷ niệm
ngày thành lập Đoàn TN. CS. HCM 26/3.
Tổ chức Hội chợ chia sẻ đồ dùng, đồ chơi,
sách truyện cho học sinh phổ thông
GVCN -
HS
TPT -
GVCN
HT
- Tổ chức đêm văn nghệ gây quỹ xây dựng
trường học thân thiện, quỹ giúp học sinh
nghèo hiếu học
TPT –
GV - HS
TPT -
GV
HT
- Thực hiện chuyên đề Tổ Toán-Lý, Tiếng
Anh, Ngữ văn.
- Hội giảng Tổ Sinh-Hóa-TD, Sử-Địa-MT.
- Kiểm tra toàn diện 10 giáo viên (mỗi tổ
02 GV).
TTCM
GV
HT
- Thi KHKT khu vực 12-15/3
- Hội thi giải toán, Vật lý, Tiếng Anh qua
Internet vòng TP và Tỉnh.
- Thi HS giỏi các môn văn hoá cấp Tỉnh.
- Thi tổng phụ trách giỏi.
- Thi tin học trẻ
PHT GVBM HT
- Lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh lớp 9
thi HKII và các môn xét hoàn thành bậc
THCS.
Tổ CM
P.HT
HT
- Kiểm tra toàn bộ hồ sơ xét hoàn thành
bậc THCS của HS lớp 9.
PHT
VP
HT
- Mở lớp đối tượng Đoàn và xét kết nạp
Đoàn cho hs khối 9.
BT CĐ
BT CĐ
xã
Đoàn
- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các hoạt
động NGLL ở các lớp 6, 7, 8, 9.
HT
CĐ
HT
- Kiểm tra công tác duy trì sĩ số (chú ý các
lớp có tỉ lệ HS bỏ học, tìm hiểu nguyên
nhân và biện pháp khắc phục).
GVCN
PC.THCS
P.HT
PC.THCS
P. HT
HT
- Thực hiện chuyên đề Tổ Sinh-Hóa-TD,
Sử-Địa-MT
- Hội giảng Tổ Toán-Lý, Tiếng Anh, Ngữ
văn
GVBM TTCM HT
- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,
Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT
HT-PHT-
KT HT
- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT
- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết
bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT
- Kiểm tra dạy và học theo PPCT
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
PHT Tổ CM HT
28
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
4
- Sinh hoạt
truyền
thống "30/4
và 01/5".
- Kiểm tra
việc thực
hiện chương
trình, qui
chế chuyên
môn, đánh
giá cho
điểm của tất
cả giáo
viên.
- Kiểm tra
hồ sơ xét
hoàn thành
bậc THCS
học sinh lớp
9.
- Duyệt đề
thi học kỳ II
các môn do
trường ra đề
- CM: Giảng dạy tuần 30, 31, 32, 33 GV
GV
P.HT
- Tham gia dự thi ĐDDH cấp thành phố. GV -
Tổ CM
Tổ CM
P.HT
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình, qui
chế chuyên môn, đánh giá cho điểm của tất
cả giáo viên bộ môn ở tất cả các khối lớp.
GV Tổ CM
HT
- Duyệt đề thi học kỳ II khối lớp 6, 7, 8, 9
các môn do trường ra đề.
P.HT
Tổ CM
HT
- Thực hiện chuyên đề Tổ Sinh-Hóa-TD,
Sử-Địa-MT
- Hội giảng Tổ Toán-Lý, Tiếng Anh, Ngữ
văn
GVBM TTCM HT
- Tiếp tục huy động mạnh học sinh trong
độ tuổi phổ cập ra lớp của xã Mỹ Trà.
PC.THC
S
CĐ
HT
- Thi thiết kế bài giảng điện tử Tỉnh.
- Thi KHKT khu vực 12-15/3
- Hội thi giải toán, Tiến Anh qua Internet
vòng QG.
PHT GVBM HT
- Kiểm tra hồ sơ học sinh lớp 9. VP - KT CĐ P.HT
- Tăng cường công tác vệ sinh môi trường,
giữ gìn cảnh quan và môi trường Sư phạm
trong nhà trường.
GT-
GVCN
TPT- CĐ
CĐ HT-CĐ
- Tổ chức sinh hoạt truyền thống ngày
"30/4 , 01/5".
GT-
GVCN
TPT- CĐ
P.HT -
TPT +
Cđ
HT-CĐ
- Tổ chức thi Đố Em ở học sinh lớp lồng
ghép với HĐNGLL
- GVCN
- TPTĐ P.HT HT
- Công khai tài chính quý 1 KT HT-KT TTrND
- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,
Đảng ủy, Phòng GD&ĐT VT
HT-PHT-
KT HT
- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT
- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết
bị, hoạt động thư viện. PHT TV- TB HT
Bổ sung
- Kiểm tra dạy và học theo PPCT
……………………………………
…………………………………..................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
PHT Tổ CM HT
29
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
5
- Kỷ niệm
ngày
"19/5"- Tổ
chức tốt thi
học kỳ II
khối lớp 6,
7, 8, 9.
- Hoàn
chỉnh các
báo cáo học
kỳ năm học.
- Tổng kết
năm học .
- CM: 34, 35, 36, 37 Thi HKII GV Tổ CM P.HT
- Thi HKII các môn đề trường cho
(TD,TH,AN,MT,CN,GDCD) từ ngày
01/05/2019-11/05/2019
GV PHT HT
- Tổ chức thi học kỳ II các khối lớp 6, 7, 8,
9 (từ ngày 6/05/2019 – 14/05/2019) đề Sở,
PGD cho.
GV
Tổ CM
P.HT
- Xét công nhận TNTHCS cho học sinh lớp
9 ngày 23,24/05/2019 P.HT
GV-TKHĐ
P.HT
TKHĐ
HT
- Tổng hợp các số liệu thống kê báo cáo
học kỳ II và cuối năm.
Tổ CM
P.HT HT
- Xét thi đua học kỳ II và cả năm năm học . HT + ĐT
CĐ
HT-CĐ
- Xét đánh giá công chức năm học HT Tổ CM HT-CĐ
- Thi ĐDDH cấp tỉnh.
GV GVBM
HT
- Tổ chức giáo viên học tập qui chế coi thi,
chấm thi THCS.
Tất cả
GV GV
HT
- Duyệt kết quả cả năm (công nhận lên
lớp, lưu ban, thi lại, rèn luyện trong hè). VT - HT PHT HT
- Tổng kết và phát thưởng năm học . Tất cả
GV
HT- CĐ
HT -
BCHCĐ
- Bàn giao học sinh về địa phương sinh
hoạt hè. TPT VT-TPT
Xã
Đoàn
- Phân công
kiểm tra
chéo thực
hiện đánh
giá xếp loại
theo thông
tư 58.
- Vào điểm học bạ, ký, đóng dấu, rà soát
sai sót, điều chỉnh. GVCN PHT HT
- Rà soát và lọc học sinh yếu, kém chuẩn bị
mở lớp bồi dưỡng trong hè. GVCN PHT HT
- Lên lịch trực hè 2016. HT PHT HT
- Tổng hợp báo cáo tháng cho UBND,
Đảng ủy, Phòng GD&ĐT
VT HT-PHT-
KT
HT
- Rà soát việc nâng lương của GV VT KT - HT HT
30
- Kiểm tra việc sử dụng CSVC, trang thiết
bị, hoạt động thư viện.
PHT TV- TB HT
- Kiểm tra dạy và học theo PPCT
PHT Tổ CM HT
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
6
- Bồi
dưỡng, ôn
tập học sinh
yếu, kém
rèn luyện
thêm trong
hè để chuẩn
bị thi lại.
Bổ sung
- Duyệt kê khai thừa HKII (Nếu có). GV
P. HT
HT
- Tiếp tục bổ sung các hồ sơ báo cáo
cuối năm học .
- Thi tin học trẻ cấp Tỉnh
GT -
TKHĐ
GVBM
TỔ CM
P. HT
- Lên kế hoạch hướng dẫn BD - Ôn tập học
sinh yếu, kém rèn luyện thêm trong hè để
chuẩn bị thi lại.
P. HT
P. HT
HT
- Thống kê số học sinh lớp 5 Tốt nghiệp
Tiểu học địa bàn tuyển sinh để lập kế
hoạch tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2019-
2020.
Văn thư P. HT
HT
- Tiến hành kiểm kê cơ sở vật chất và hồ sơ
sổ sách đón đoàn thanh tra cuối năm.
PHT+GV
+GT
PHT+GV
+GT
HT
- Tham mưu các cấp trang bị cơ sở vật chất
chuẩn bị năm học 2019-2020.
HT
GT - TK
HT
HT
+CĐ
- Lập hồ sơ xét vào lớp 10.
- Phân công và trực hè 2019 .
………………………………….
…………………………………...
…………………………………..
PHT
GV
PHT+GT
HT
HT
7
Huy động
học sinh
trong độ
tuổi PC.
THCS.
- Tiếp tục
bồi dưỡng
học sinh yếu
kém trong
hè.
- Kiểm tra bảo quản CSVC trong thời gian
nghỉ hè.
TB - CĐ
CĐ HT
- Thực hiện công tác tuyển sinh lớp 6 và
lớp 10 năm học 2019-2020.
VP
VP
HT
- Tham mưu BCĐ PC. THCS xã Mỹ Trà
huy động học sinh trong độ tuổi PC. THCS
ra lớp, hoàn chỉnh các hồ sơ cần thiết.
PC.THC
S
PC.THC
S
BCĐ -
PC.TH
CS
- Chuẩn bị điều kiện tổ chức thi lại, kiểm
tra học sinh yếu, kém rèn luyện thêm trong
hè để xét lên lớp.
P.HT
VP
HT
31
- Tham gia học chính trị hè 2019
……………………………………….
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
CBGV HT-PHT HT
THÁNG TRỌNG
TÂM CÁC CÔNG VIỆC CHÍNH
BỘ PHẬN
THỰC
HIỆN
BỘ PHẬN
CHUẨN
BỊ ĐIÊU
KIỆN
BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
8
- Tu sửa
nhỏ CSVC
chuẩn bị
khai giảng
năm học
mới
2019-2020.
- Tham gia
học tập
chính trị hè.
- Thực hiện
công tác
PC. THCS.
- Chuẩn bị
khai giảng
năm học
2019–2020
(Duyệt danh
sách, phân
công giáo
viên, sắp
xếp thời
khóa biểu...)
Bổ sung
- Tu sửa nhỏ CSVC phòng học, bàn ghế
GV, HS, các phương tiện dạy học chuẩn bị
khai giảng năm học mới 2019-2020.
HT
TB- CĐ
HT
- Xây dựng biên chế số lớp; số học sinh; số
giáo viên năm học 2019-2020.
Tổ CM
P.HT
HT
- Dự kiến phân công giáo viên năm học
mới 2019-2020. P.HT Tổ CM HT
- Tham gia học tập các lớp bồi dưỡng về
CM - NV. GV
HT
HT
- Duyệt biên chế năm học: 2019-2020. HT
P.HT
HT
- Duyệt danh sách các lớp năm học 2019-
2020.
VP - HT
VP - HT
HT
- Tiếp nhận giáo viên mới ra trường, giáo
viên thuyên chuyển.
- Phân công giáo viên sắp xếp thời khóa
biểu năm học 2019-2020.
HT-CĐ
CĐ
HT
- Tựu trường năm học 2019-2020. Chuẩn
bị khai giảng năm học mới.
HT-CĐ
HT- CĐ
HT +
CĐ
- Tổng hợp các số liệu, thống kê, báo cáo
đầu năm học năm học 2019-2020.
HT
CĐ
HT
- Kiểm kê thư viện thiết bị, ĐDDH. GT-
TKHĐ
CT TB
TV HT
- Lao động tổng vệ sinh trường lớp, học
tập nội qui nhà trường .
TB-TV
GT PHT
- Tổng hợp các thông tin, số liệu để dự thảo
kế hoạch năm học 2019-2020.
GVCN-
HS
GV - GT
-CĐ HT
C. Tổ chức thực hiện kế hoạch:
Căn cứ vào nội dung kế hoạch trên, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn, giáo viên và
các thành viên còn lại trong nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác
được phân công trong năm học 2019-2020. Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- PGD&ĐT;