phÂn tÍch Đo ĐiỆn thẾ
TRANSCRIPT
PHÂN TÍCH ĐIỆN HÓA
KHOA DƯỢC BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH
HỌC PHẦN HÓA PHÂN TÍCH DỤNG CỤGV. ThS. Lê Hải Đường
PP
PHÂN
TÍCH
ĐIỆN
HÓA
Dựa vào dòng chuyển động
của các phần tử mang điện
tích ( e, ion +, ion -) trong
DD hay trong p.ứng HH
Nêu ng.tắc và cáchXĐ điểm t.đươngPP ĐO THẾ
Giải thích đặcđiểm của 2 loạiđiện cực trongchuẩn độ đo thế
Trình bày đượcý nghĩa của PTNernst và cáchx. định thế đ.cực
Trình bày mạchđiện hóa
Trình bày được ứngdụng của phân tíchđo điện thế
MỤC
TIÊU
PHÂN TÍCH ĐO ĐIỆN THẾ
1. ĐIỆN CỰC – PIN ĐIỆN HÓA
CthodAnod
Cấu tạo Điện cực:
- Pin đầu tiên là Pin Galvanie (do Galvanie sáng chế): dựa
trên hai ĐC độc lập được tạo bởi hai thanh kim loại khác
nhau được nhúng vào trong hai bình chứa dung dịch muối
của chính hai kim loại đó,
- Sau đó, Lơ-Clăng-sê (Le Clenser) đã tạo ra chiếc Pin đơn
giản hơn: hai ĐC đặt trong một bình DD, ngày nay vẫn được
sử dụng rất phổ biến…
Thanh kim loại nhúng vào DD muối của nó
(Điện cực là hệ điện hóa gồm chất dẫn điện
loại 1 tiếp xúc với chất dẫn điện loại 2)
Cấu tạo Pin điện hóa:Pin là một thiết bị dùng để lưu trữ, cung cấp điện năng
(Pin điện hóa chuyển Hóa năng thành Điện năng)
Phản ứng ở anode tạo ra các e, và p.
ứng ở cathode sẽ hấp thụ e đó. Các
pin sẽ sản xuất điện liên tục cho đến
khi một hoặc cả hai ĐC bị ăn mòn hết
Nguyên lý hoạt động pin:
Vai trò của cầu muối
Để tránh sai số do thế khuếch tán, thường
dùng cầu muối. Có hình chữ U trong DD keo
aga, thường dùng muối KCl, KNO3, NH4Cl
Quá trình khử Catod:
Cu+2 + 2e ↔ Cu (r)
2H+ + 2e ↔ H 2 (k)
Quá trình Oxy hóa Anod:
Zn (r) ↔ Zn2+ + 2e
2Cl ↔ Cl2 (k) + 2e
Ví dụ:
Phản ứng ĐC:
(- ): KL1 – ne = KLn+
(+): DD2 + ne = KL2+ion-
Tổng quát: KL1 + DD2 = KL2 + DD1
1. ĐIỆN CỰC – PIN ĐIỆN HÓA
2 LOẠI ĐIỆN CỰC
ĐC so sánh
(E không đổi)
ĐC
Bạc clorid
ĐC Tiêu chuẩn
Hydro
ĐC chỉ thị
(E ϵ C của DD)
ĐCCT Màng
…
ĐCCT Kim loại ĐCCT MàngĐC
calomel
Điện cực được gọi là trơ khi
không tham gia phản ứng mà
chỉ có chức năng trao đổi e
3 LOẠI ĐIỆN CỰC SO SÁNH
ĐC Ag/AgCl
phổ biến nhất
ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ MÀNG
Điện cực màng gồm một màng
mỏng phân cách giữa 2 d. dịch:
- DD X cần xác định nồng độ
- Dung dịch chuẩn Y, nằm bên
trong màng, chứa cùng ion
dung dịch X.
Điện thế điện cực xuất hiện do
sự trao đổi không đồng đều
giữa ion chứa trong màng (dd
Y) và ion cần xác định (dd X)
ĐCSS Ag/AgCl nhúng vàoDD HCl trong bầu thủy tinh
ĐC CHỈ THỊ MÀNG THUỶ TINH ĐO pH
Đặc điểm:
- Chỉ có sự trao đổi H+ ở hai pha DD và thủy
tinh trên hai bề mặt của màng, mặt trong
với DD chuẩn, mặt ngoài với DD khảo sát;
- Do khả năng trao đổi H+ khác nhau - > sự
chênh lệch nồng độ ion H+ giữa 2 lớp màng
sẽ làm xuất hiện một bước nhảy thế phụ
thuộc vào nồng độ H+
Có E = E0tt + 0,059 pH
Được dùng làm ĐC chỉ thị đo pH
2. THẾ ĐIỆN CỰC – PHƯƠNG TRÌNH NERNST
2. THẾ ĐIỆN CỰC – CÁCH XÁC ĐỊNH
Ký hiệu điện cực hydro
Pt, H2 (p atm)[ H+ (xM)
- Đo sđ.động của pin Ganvanic tạo
thành từ ĐC chuẩn và ĐC khảo
sát;
(ĐC Hydro được chọn làm ĐC
chuẩn và có E = 0)
- Theo quy ước của IUPAC dấu của
ĐC KL hoạt động mạnh hơn Hydro
có thế âm và ngược lại.Sơ đồ pin Ganvanic đo thế điện cực Zn
Zn I Zm2+ (1,00M) II H+ (1,00M) I H2(P=1,00atm),Pt
3. MẠCH ĐIỆN HÓA – CẤU TẠO
Q.trình khử (+)
Ag+ + e ↔ Ag (r)
Fe3+ + e ↔ Fe2+
2H+ + 2e ↔ H 2 (k)
Q.trình Oxy hóa (-)
Zn (r) ↔ Zn2+ + 2e
2Cl ↔ Cl2 (k) + 2e
Khi nối hai cực của pin bằng một dây dẫn, sẽ
hình thành hai dòng điện tổng hợp nhau:
- Ở mạch ngoài thông qua dây thì dòng điện
sẽ đi từ Cực (-) đến Cực (+) do các e tạo ra;
- Ở bên trong Pin thì dòng điện lại được tạo
bởi các ion dương cũng đi từ (-) đến (+) để
hợp với e mạch ngoài đi vào tạo thành ng.tử
Zn tự do
Ví dụ pin điện hóa Zn – Cu
Ở Anod: Zn (r) ↔ Zn2+ + 2e
Ở Catod: Cu2+ + 2e ↔ Cu(r)
Mạch Ganvanic
(tự tạo ra dòng điện)Mạch Điện phân
(dùng nguồn điện khác tác động vào mạch)
Hai loại mạch điện hóa này
có thể chuyển đổi cho nhau
Ở Anod: Zn (r) ↔ Zn2+ + 2e
Ở Catod: Cu2+ + 2e ↔ Cu(r)
3. MẠCH ĐIỆN HÓA – CẤU TẠO
Ví dụ: Zn(s) |ZnCl2(aq,0.0167 M) || Cu(NO3)2(aq,0.100 M) |Cu(s)
Ký hiệu : (-) KL1 I DD1 II DD2 I KL2 (+)
Trong đó:– Anod viết bên trái; Catod viết bên phải;– Dấu “||” biểu diễn cho cầu muối;– Dấu “|” cho vị trí tiếp xúc giữa hai pha nơi hình thành thế
Ở T0 x. định Thế h. học (µ) của Cation trên Kim loại là xác định, còn µ Ion
trong DD ϵ C:
Nếu +kl > +
dd thì : ion KL tách khỏi bề mặt KL đi vào DD để lại điện tử
trên KL. ĐC tích điện âm hút điện dương làm cho DD sát bề mặt ĐC tích
điện + tạo Lớp điện tích kép và Xuất hiện bước nhảy thế.-
3. MẠCH ĐIỆN HÓA – SƠ ĐỒ
4. PP ĐO THẾ - NGUYÊN TẮC
NGUYÊN TẮC CHUNG: Dựa trên việc đo sự biến thiên của thế ĐC được
nhúng vào DD phân tích. Từ mối quan hệ phụ thuộc định lượng giữa thế ĐC
E vào hoạt độ các cấu tử của một bán phản ứng Oxy hóa khử thể hiện qua
PT Nernst.
ĐO SO SÁNH (Trực tiếp): SS thế của ĐCCT trong DD thử với thế của nó
trong một hay một số DD chuẩn của chất phân tích. Áp dụng phương trình
Nersnt sẽ tính được hoạt độ của chất cần phân tích.
CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ (gián tếp): Dựa trên việc đo thế thay đổi của ĐCCT theo
C DD phân tích mà nó nhúng vào. Điểm t. đương được x. định bằng bước
nhảy thế đột ngột trên đường cong chuẩn độ (lập bảng biến thiên tương quan
giữa pH hoặc E theo V DD chuẩn đã dùng). Nồng độ được tính dựa vào ĐL
đương lượng.
Chuẩn độ điện thếkhông dòng (i = 0): hệ
nhanh
Chuẩn độ điện thế códòng (i 0): hệ chậm.
XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ K
XÁC ĐỊNH BẰNG THÊM CHUẨN
ĐO pH VỚI ĐC THỦY TINH
ĐO
SO SÁNH
(Trực tiếp)
CHUẨN ĐỘ
ĐO THẾ
(gián tếp)
4. PP ĐO THẾ - PHÂN LOẠI
Đưa DD phân tích vào mạch thay
cho DD chuẩn
Đo E của DD cần trước và sau khi
thêm một V xđ của DD chuẩn
Dùng cặp ĐC Calomel – thủy tinh
nhúng vào DD cần đo
Đo sđđ của mạch Ganvanic ko
có dòng đi qua (I=0)
Cho d.điện vài µA tức là làm
phân cực ĐC
ĐO SS
Ưu điểm:
Nhanh, đơn giản, kiểm soát được pM
Nhược điểm:
Cần biết hs hoạt độ (khó)
Độ tin cậy ko cao; khó kiểmsoát thế khuếch tán Ej
CHUẨN ĐỘ
Ưu điểm:
* Đo được dd có màu, đục, ko có c.thị th hợp
• Độ nhạy cao, <10-5M
• Chuẩn độ được H.hợp nhiều th. phần
• Tránh sai số chủ quan vàdễ tự động hóa
ĐK pứ chuẩn độ:
• Có tốc độ đủ lớn và ko có pứ phụ
• Pứ theo 1 chiều
• Có ĐCCT thích hợp
ĐÁNH GIÁ 2 PP
PP CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ
XÁC ĐỊNH ĐIỂM
TƯƠNG ĐƯƠNG Phương pháp
đồ thị
Phương pháp đạo
hàm bậc 1
Các yếu tố ảnh hưởng đến E
a) Ảnh hưởng của nồng độ H+ (pH môi trường)
Ví dụ xét phản ứng: Cr2O72- +14H+ +6e 2Cr3+ + 7H2O (E0 = 1,33 V)
Theo PT Nernst ta có: 𝐄 = E0 +0,0592
6lg
[Cr2O72−][H+]14
[Cr3+]2
Giả sử [Cr2O72-] = [Cr3+] = 1
Khi pH = 2 có E = 1,054 V
Khi pH = 3 có E = 0,916 V
Khi [H+] giảm (pH tăng) E giảm
Ví dụ xét phản ứng: Cu2+ + e Cu+ (E0 = 0,158 V)
Khi có mặt I-, sẽ có phản ứng: Cu+ + I- (dư) ↔ CuI (TCuI = 5,1.10-12)
Cu2++ e + I- ↔ CuI
Giả sử: [Cu2+].[I-] = 1
Tức là E = 0,879 > 0,158
Theo PT Nernst ta có: 𝐄 = E0 +0,0592
1lg
[Cu +2]
[Cu+]
𝐄 = E0 +0,0592
1lg
[Cu +2] . [I−]
TCuI
Khi đó PT Nernst viết:
Tính oxi hóa của Cu2+ đã tăng lên đáng kể
b) Ảnh hưởng của phản ứng tạo kết tủa
lg[Cu+2]
[Cu+]=
𝟏
𝐓
Ví dụ xét phản ứng: Fe2+ - e Fe3+ (1) E Fe3+= 0,77V
Khi có mặt ion F- có phản ứng: Fe3+ + 6F- [FeF6]3- = 1016 (2)
Lúc này thế oxi hóa tiêu chuẩn E = E0’ khi:𝐄 = E0 +0,0592
1lg
[FeF6]−3
[Fe+3]. [F−]6
(3)
3
6
2 6
[ ]1
[ ].[ ]
FeF
Fe F
Cộng (1) với (2): Fe2+ + 6F- - e [FeF6]
3-
3166
3 6
[ ]10
[ ].[ ]
FeF
Fe F
(2’)
(3’)
Chia (3’) cho (2’)
ta có: 3
2 16
[ ] 1
[ ] 10
Fe
Fe
𝐄 = E0
Fe3+/ Fe2+ +0,0591
1lg
[Fe3+]
[Fe+2]= 0,77 + lg
1
16= −0,17
Khi có dư F- khả năng oxi hóa của Fe3+
giảm, khả năng khử của Fe2+ tăng.
c) Ảnh hưởng của phản ứng tạo phức
5. ỨNG DỤNG - PP ĐO THẾ TRỰC TIẾP
* Đo pH bằng điện cực thủy tinh → nghiên cứu, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, bán thành phẩm …
• Định lượng các ion
• Nông độ các ion KL nặng trong nước sinh hoạt, nước thải công
nghiệp … hoặc các ion KL có trong nước khoáng thiên nhiên
• Hàm lượng F trong kem đánh rang, nước biển
• Độ cứng của nước sinh hoạt (nồng độ ion Ca2+, Mg2+), …
• Nồng độ ion Ca2+, Mg2+, Cl-, Na+ … trong các dung dịch sinh lý
ĐC
chuẩn
ĐC chỉ
thị
- +
V G
R
Sơ đồ mạch của HT máy đo và DD phân tíchÁp dụng cho cả PƯ Acid-Base;
Tạo tủa; Tạo phức và Oxy hóa khử
- Đo thế, lập bảng, vẽ đồ thị
- Tìm V tương đương
- Tính nồng độ dựa vào
định luật đương lượng:
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PP CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ
ĐỌC THÊM
Pin được hoạt động dựa trên Nguyên lý ăn mòn Điện – Hóa giữa các
điện cực. Hầu hết các kim loại khi được nhúng trong dung dịch Điện
ly (acid, base hoặc muối) thì nó sẽ bị ăn mòn Điện – Hóa và tạo ra các
i-on dương (từ các Nguyên tử của các Kim loại). Các Electron (Điện
tử) tự do càng nhiều tạo ra độ âm điện càng mạnh và trở thành Điện
cực âm … Kim loại nào ít bị ăn mòn hơn sẽ tạo ra độ âm điện ít hơn
và cũng có nghĩa là sẽ tạo điện thế ít âm hơn mà vì thế sẽ trở thành
Cực dương (bị ăn mòn mạnh hơn).
Pin
Điện
cực
chỉ thị
• Phải tạo ra được mạch Galvanic
• Phải đáp ứng nhanh và lặp lại khi thay đổi nồng độ của chất cần phân tích
• Đảm bảo độ bền h. học, không t.dụng với cấu tử khác trong DD nghiên cứuĐiều kiện
Phản ứngtrung hoà:
Chuẩn độ môi trường H2O/khan
H+ + OH- H2O
điện cực kép thủy tinh – calomen hoặc thủy tinh –AgCl.
pKa chất chuẩn độ càng nhỏ bước nhảy thế càng lớn (E càng lớn).
Phản ứngoxh- khử:
theo dõi sự biến thiên nồng độ chất oxh-khử thông qua thế cân bằng. Chỉ
chính xác với các hệ oxh-khử nhanh, thuận nghịch.
Gồm điện cực chỉ thị Pt và điện cực so sánh calomen.
Eo càng lớn bước nhảy thế càng lớn.
Phản ứngkết tủa:
Chuẩn độ các ion tạo muối ít tan (muối bạc)
Ag+ + X- AgX TST = [Ag+].[X-]
ĐC chỉ thị: ĐC Ag, màng rắn AgCl, Ag2S; ĐC so sánh calomen, HgSO4. TST
càng bé thì E càng lớn, bước nhảy thế càng rõ.
Phản ứngtạo phức:
Chuẩn độ kim loại Mn bằng EDTA.
H2Y2- + M+2 MY-2 + 2H+
Điện cực chỉ thị: điện cực kim loại M, điện cực so sánh calomen. Phức bền
hệ số k bước nhảy thế càng , độ chính xác càng .
Đo sđ.động
của mạch
GALVANIC
ko có dòng
đi qua (I=0).
Với các p.ứ
có bản chất
h.học khác
nhau thì cần
ĐCCT t.hợp
khác nhau
CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ Ko DÒNG (I = 0)
Phản ứng trung hoà:Đường chuẩn độ là đường cong thực nghiệm
pH = f(v)
hay E = f (v)
Ví dụ:
Chuẩn độ môi trường khan với acid axetic làm dung môi,
Sự phân ly xảy ra như sau:
HClO4 + CH3COOH ↔ CH3COOH2+ + ClO4-
CH3COOH2+ ↔ CH3COOH + H+
B + HClO4 ↔ BH+ClO4-
Trong m.trường acid acetic tính base của B tăng lên dễdàng p.ứng với HClO4 tạo h.chất bền. BH
+ClO4- là một
cặp ion tan trong acid acetic và không thể phân lythành các ion riêng biệt vì có h. số điện môi khá nhỏ.
Chuẩn độ
Tạo tủa
Chuẩn độ Oxy hóa khử