phát huy tính tích cỰc hỌc tẬp cỦa hỌc sinh · pdf...

37
Trang 1 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG TIẾT LUYỆN TẬP Người viết : VÕ THỊ THÁI THỦY Giảng dạy môn : HÓA HỌC Tp. PhanRang – Tháp chàm, tháng 4 năm 2011

Upload: vandung

Post on 01-Feb-2018

226 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 1

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài

PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC

HỌC TẬP CỦA HỌC SINH

TRONG TIẾT LUYỆN TẬP

Người viết : VÕ THỊ THÁI THỦY

Giảng dạy môn : HÓA HỌC

Tp. PhanRang – Tháp chàm, tháng 4 năm 2011

Page 2: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 2

MỤC LỤC Trang

ĐẶT VẤN ĐẾ 1

PHẦN NỘI DUNG 2

A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1. Luyện tập trong quá trình dạy học ở trường phổ thông……………....... 2

1.1. Khái niện hoàn thiện kiến thức, ôn tập và luyện tập……………...... 2

1.2. Nhận xét về việc dạy học bài luyện tập trong dạy học hóa học ở

trường THPT………………………………………………………...

2

1.3. Những nhiệm vụ trí, đức dục của bài luyện tập trong dạy học hóa

học ở trường phổ thông……………………………………………...

3

2. Phương pháp dạy học tích cực ……………………………………........ 4

2.1. Tính tích cực trong học tập ……………………………………....... 4

2.2. Vai trò của tính tích cực trong học tập …………………………….. 4

2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực ……………………………...... 5

2.4. Những biểu hiện của tính tích cực ………………………………… 5

3. Các nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập 6

3.1. Các nguyên tắc thiết kế bài luyện tập …………………………....... 6

3.2. Các phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ……….. 7

4. Qui trình thiết kế bài luyện tập ………………………………………… 8

B. THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI LUYỆN TẬP CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÓA

HỌC 10 NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HS

1. Bài 8: Luyện tập Chương I …………………………………………….. 8

2. Bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa – khử ………………………......... 16

3. Bài 46: Luyện tập Chương VI ……………………………………......... 21

C. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

1. Mục đích thực nghiệm ……………………………………………........ 29

2. Đối tượng thực nghiệm ………………………………………………... 29

3. Nhiệm vụ thực nghiệm ………………………………………………… 29

4. Tiến hành thực nghiệm ……………………………………………........ 29

5. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ………………………………. 33

PHẦN KẾT LUẬN 34

Page 3: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 3

ĐẶT VẤN ĐỀ

Giáo dục thế kỉ XXI đang đứng trước những cơ hội và thách thức lớn. Sự phát

triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền

thông, đang đưa nhân loại bước đầu quá độ sang nền kinh tế tri thức. Xu thế hội

nhập, toàn cầu hóa, dân chủ hóa, đại chúng hóa… mạnh mẽ đang diễn ra trên thế

giới, tác động đến sự phát triển giáo dục của nước ta.

Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế xã hội, toàn ngành giáo dục

đang nỗ lực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát huy tối đa khả

năng tự học của học sinh; từng bước rèn luyện tư duy độc lập nhằm tạo ra những

lớp người mới năng động sáng tạo, giàu tính nhân văn,...đáp ứng được những yêu cầu của

thời đại.

Ngày 20/4/1999, Bộ trưởng Bộ GD – ĐT có chỉ thị 15/1999/CT cho các

trường Sư phạm, trong đó nêu rõ: “ Đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập

trong trường Sư phạm nhằm tích cực hóa hoạt động học tập, phát huy tính chủ

động, sáng tạo và năng lực tự học, tự nghiên cứu của học sinh...”.

Phương pháp giảng dạy của giáo viên có ảnh hưởng không nhỏ đến phương

pháp học tập của học sinh, do đó sự chuyển biến trong việc đổi mới phương pháp

giảng dạy của giáo viên là hết sức cần thiết. Việc đổi mới phương pháp giảng dạy

còn thể hiện ở khâu thiết kế bài dạy, khâu mà giáo viên chúng ta ít quan tâm, đặt

biệt là các bài luyện tập, vì luyện tập là một giai đoạn quan trọng trong quá trình

dạy học. Xuất phát từ lí do trên tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “PHÁT HUY TÍNH

TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG TIẾT LUYỆN TẬP”với

mong muốn đề tài của mình sẽ góp phần thiết thực vào việc đổi mới phương pháp

dạy học hiện nay.

Page 4: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 4

PHẦN NỘI DUNG

A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1. Luyện tập trong quá trình dạy học hóa học ở trường phổ thông

1.1. Khái niệm hoàn thiện kiến thức, ôn tập và luyện tập

• Khái niệm luyện tập

- Theo Đại từ điển tiếng Việt trang 1067: “luyện tập: làm đi làm lại nhiều lần, duy

trì thường xuyên để thông thạo, nâng cao kỹ năng”.

- Trong dạy học, luyện tập là vừa củng cố, hệ thống hóa kiến thức vừa rèn luyện

khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề, các bài toán được đặt ra sao

cho khả năng giải quyết vấn đề được sử dụng một cách thuần thục nhất.

• Khái niệm ôn tập

- Theo Đại từ điển tiếng Việt trang 1305: “ôn tập: học lại để nhớ, để nắm chắc”.

- Trong dạy học, ôn tập là làm chính xác, củng cố và hệ thống hóa kiến thức.

• Khái niệm hoàn thiện kiến thức:

- Hoàn thiện kiến thức là làm sáng tỏ thêm các biểu tượng về vật thể và hiện

tượng nghiên cứu bằng cách phân biệt, so sánh, đối chiếu chúng, làm chính xác sâu

sắc thêm các khái niệm bằng cách tách riêng những dấu hiệu bản chất, thiết lập mối

liên hệ giữa các khái niệm và khái quát hóa hơn nữa các kiến thức đã thu được.

- Khi hoàn thiện kiến thức, kiến thức được ôn tập, lặp lại nhưng hướng tập trung

hơn vào việc làm chính xác hóa, đào sâu, củng cố và vận dụng. Vì thế có thể nói

vắn tắt, hoàn thiện kiến thức là ôn tập, củng cố và vận dụng kiến thức.

1.2. Nhận xét về việc dạy học bài luyện tập trong dạy học hóa học ở trường THPT

Trong thực tế dạy học, nhiều giáo viên đã không phân biệt rõ mục đích yêu

cầu của kiểu bài ôn tập và luyện tập.

- Bài ôn tập: củng cố và hệ thống hóa một lượng khá lớn kiến thức lý thuyết thuần

túy như ôn tập cuối một chương, ôn tập cuối một học kỳ, ôn tập cuối năm, …Không

chú trọng nhiều đến việc rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề của học sinh.

- Bài luyện tập: vừa củng cố, hệ thống hóa kiến thức vừa rèn luyện khả năng vận

dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề một cách thuần thục. Luyện tập phải được

tiến hành thường xuyên.

Page 5: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 5

Như vậy, yêu cầu của bài luyện tập về phạm vi kiến thức sẽ không rộng bằng

bài ôn tập nhưng yêu cầu rèn luyện kỹ năng lại được xem trọng hơn.

Ngoài ra một số giáo viên đã không bảo đảm thời gian dành cho việc luyện tập

hoặc làm việc đó một cách hình thức. Ví dụ như giáo viên chỉ nhắc lại, thuật lại một

cách tóm tắt những điều đã giảng, không biết dùng nhiều phương pháp khác nhau

để giúp học sinh tự củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Cá biệt có một số giáo

viên còn nhầm lẫn giữa một tiết luyện tập và một tiết sửa bài tập.

1.3. Những nhiệm vụ trí, đức dục của bài luyện tập trong dạy học hóa học ở

trường phổ thông

1.3.1. Nhiệm vụ trí dục

- Về kiến thức: Trang bị cho học sinh những cơ sở khoa học của hóa học ở mức

độ cần thiết, cung cấp một hệ thống kiến thức hóa học phổ thông, cơ bản, hiện đại,

thiết thực.

- Về kĩ năng: Phát triển các kĩ năng bộ môn hóa học, kĩ năng giải quyết vấn đề để

phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động cho học sinh như:

+ Biết quan sát thí nghiệm, phân tích, dự đoán, kết luận và kiểm tra kết quả…

+ Biết làm việc với tài liệu giáo khoa và các tài liệu tham khảo: Tóm tắt nội

dung chính, phân tích và kết luận.

+ Biết thực hiện một số thí nghiệm hóa học độc lập và theo nhóm.

+ Biết cách làm việc hợp tác với các học sinh khác trong nhóm nhỏ để hoàn

thành một nhiệm vụ tìm tòi nghiên cứu.

+ Biết vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản của cuộc sống hàng ngày

có liên quan đến hóa học.

+ Biết lập kế hoạch để giải một bài tập hóa học, thực hiện một vấn đề thực tế,

một thí nghiệm, một đề tài nhỏ có liên quan đến hóa học….

1.3.2. Nhiệm vụ đức dục

- Hình thành thế giới quan duy vật biện chứng thông qua việc làm sáng tỏ một số

khái niệm quan trọng của thế giới quan duy vật khoa học.

- Giáo dục đạo đức, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân: lòng nhân ái, lòng

yêu nước, yêu lao động, tinh thần quốc tế, sự tuân thủ pháp luật, sự tôn trọng và bảo

vệ thiên nhiên.

- Tiếp tục hình thành và phát triển ở học sinh thái độ tích cực như:

Page 6: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 6

+ Hứng thú học tập bộ môn hóa học.

+ Có ý thức trách nhiệm đối với một vấn đề của cá nhân, tập thể, cộng đồng có

liên quan đến hóa học.

+ Nhìn nhận và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở

phân tích khoa học.

+ Có ý thức vận dụng những điều đã biết về hóa học vào cuộc sống và vận động

người khác cùng thực hiện.

2. Phương pháp dạy học tích cực

2.1. Khái niệm tính tích cực

Tính tích cực là một thuộc tính của nhân cách, nó có liên quan và phụ thuộc

vào các thuộc tính khác đặc biệt là thái độ, nhu cầu, hứng thú và động cơ của chủ

thể. Tính tích cực nằm trong hoạt động, biểu hiện qua hành động và ảnh hưởng rất

lớn đến kết quả hoạt động. Nó làm cho quá trình học tập, tìm tòi, sáng tạo có tính

định hướng cao hơn, từ đó con người dễ làm chủ và điều khiển hoạt động của mình.

Tính tích cực trong học tập được hiểu là: “sự phản ánh vai trò tích cực của cá

nhân học sinh trong quá trình học, nhấn mạnh rằng, học sinh là chủ thể của quá

trình học chứ không phải là đối tượng thụ động. Tính tích cực của học sinh không

chỉ tập trung vào việc ghi chép, ghi nhớ đơn giản hay thể hiện sự chú ý mà còn

hướng học sinh tự lĩnh hội các tri thức mới, tự nghiên cứu các sự kiện, tự rút ra kết

luận và tự khái quát sao cho dễ hiểu, tự cụ thể kiến thức mới nhằm tiếp thu kiến

thức mới”.

2.2. Vai trò của tính tích cực trong học tập

Tính tích cực là một trong những điều kiện rất quan trọng để học sinh đạt được

kết quả cao trong học tập. Tính tích cực giúp học sinh tiếp thu kiến thức nhanh hơn,

ghi nhớ tốt hơn. Và các em sẽ vận dụng linh hoạt, sáng tạo kiến thức vững chắc thu

được qua quá trình học tập tích cực vào thực tiễn cuộc sống.

Tính tích cực của học sinh là một động lực của quá trình dạy học. Học sinh

năng động, tích cực tham gia các hoạt động của giáo viên thiết kế sẽ giúp quá trình

dạy-học đạt được mục tiêu quan trọng nhất là đào tạo những con người năng động

sáng tạo cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực

Page 7: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 7

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực học tập ở học sinh như thái độ,

nhu cầu, hứng thú, động cơ, ý chí, sức khoẻ, môi trường,…Trong đó yếu tố nhu cầu,

động cơ và hứng thú có ảnh hưởng rất sớm đến tính tích cực của học sinh.

Theo tâm lý học, sự phản ánh thế giới khách quan dưới lăng kính chủ quan của

chủ thể phụ thuộc vào các thuộc tính của nhân cách, trước hết là về mặt tình cảm.

Đối với những sự vật hiện tượng có liên quan đến nhu cầu, sở thích, chủ thể sẽ hình

thành niềm tin, ý chí hành động. Đây là nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con

người có hành động tích cực, giúp họ vượt qua tất cả khó khăn trở ngại để đạt được

mục đích đề ra.

Khi niềm tin, ý chí chi phối được hành động thì cũng là lúc chủ thể xác định

được động cơ thúc đẩy hoạt động. Tính tích cực trong học tập của học sinh đòi hỏi

phải có động cơ từ bên trong. Động cơ bên ngoài không bền vững bằng động cơ bên

trong và các động cơ bên ngoài dạng tiêu cực nếu không được kiểm soát sẽ dễ tạo ra

sự căng thẳng, mệt mỏi, ảnh hưởng không tốt đến sự hình thành nhân cách.

Động cơ và hứng thú học tập là một điều kiện rất quan trọng ảnh hưởng đến

tính tích cực của học sinh. Việc học tập nhất định phải có động cơ đúng đắn nhưng

nếu không có hứng thú học tập thì động cơ đó sẽ dễ dàng bị dập tắt. Hứng thú học

tập là một yếu tố quan trọng kích thích được sự tích cực học tập của học sinh. Khi

hứng thú chuyển động cơ bên ngoài thành động cơ bên trong thì con đường nhận

thức sẽ thuận lợi và có hiệu quả hơn. Hứng thú làm nảy sinh khát vọng hành động,

làm tăng sự tập trung chú ý, sự say mê học tập, hình thành cho học sinh ý chí và

quyết tâm khắc phục khó khăn và vươn lên.

2.4. Những biểu hiện của tính tích cực

* Sự chuyên cần

Tính tích cực học tập, trước hết thể hiện ở sự huy động ở mức độ cao các chức

năng tâm lý nhằm giải quyết vấn đề nhận thức. Đối với học sinh phổ thông, tính tích

cực trong học tập thể hiện qua sự chuyên cần của các em. Các em chịu khó học bài,

làm thêm bài tập, đọc thêm tư liệu có liên quan đến bài giảng.

* Sự hăng hái

Bên cạnh sự chuyên cần trong học tập thì tính tích cực của học sinh còn thể

hiện qua sự hăng hái, nhiệt tình tham gia các hoạt động học tập mà giáo viên thiết

kế trong quá trình dạy-học. Sự hăng hái của học sinh thể hiện không những qua hoạt

Page 8: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 8

động tích cực tìm kiếm, xử lý thông tin, vận dụng các kiến thức thu được để giải

quyết nhiệm vụ học tập, thực tiễn cuộc sống mà sự hăng hái còn được thể hiện qua

sự tìm tòi khám phá vấn đề mới, óc quan sát, tính phê phán trong tư duy, tính tò mò

trong khoa học,…

* Sự tự giác

Sự tự giác là dấu hiệu cơ bản nhất thể hiện tính tích cực. Học sinh tự giác học

bài, làm bài tập, đọc thêm tư liệu hỗ trợ kiến thức cho bản thân một cách tự nguyện

không chờ đợi sự nhắc nhở của gia đình và thầy cô.

* Sự chú ý trong học tập

Học sinh chú ý nghe giảng, học bài và làm bài đầy đủ, quan tâm các vấn đề

thầy cô truyền đạt cũng là những biểu hiện dễ phát hiện của tính tích cực. Tính tích

cực trong học tập sẽ giúp học sinh kéo dài sự chú ý trong quá

trình lĩnh hội kiến thức.

* Sự quyết tâm trong học tập

Tính tích cực trong học tập còn được thể hiện qua hành động kiên trì, nỗ lực,

quyết tâm vượt qua các khó khăn. Để xác định mức độ tính quyết tâm của học sinh

người ta có thể dựa vào thời gian tích cực trong hoạt động, cường độ hoạt động tích

cực,…

* Kết quả học tập

Kết quả học tập thể hiện rõ ràng nhất, có tính thuyết phục nhất về tính tích cực

trong học tập của học sinh. Học sinh nắm vững các tri thức, hoàn thành tốt những

bài tập được giao, vận dụng tốt các kiến thức lĩnh hội được vào thực tế là nhờ quá

trình học tập năng động, tự giác, sáng tạo.

3. Các nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện

tập

3.1. Các nguyên tắc thiết kế bài luyện tập

Mục tiêu các bài luyện tập là củng cố, hệ thống hóa lại những kiến thức học sinh

đã học, đồng thời rèn một số kĩ năng để giải một số bài tập hóa học nên khi thiết kế

kiểu bài này sao cho tránh rơi vào cách học như một tiết sửa bài tập GV phải thiết

kế sao cho linh hoạt, nhẹ nhàng, lôi cuốn học sinh vào các hoạt động, có thể áp

dụng nhiều hình thức dạy học khác nhau nhằm phát huy tối đa tính tích cực học tập

của học sinh.

Page 9: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 9

Khi thiết kế các bài luyện tập cần đảm bảo các nguyên tắc sau:

1. Xác định đúng mục tiêu của bài luyện tập.

2. Lựa chọn nội dung phù hợp với mục tiêu đã đề ra.

3. Đảm bảo tính chính xác khoa học.

4. Phù hợp với trình độ học sinh đảm bảo tính phân hóa theo các loại đối tượng.

5. Lựa chọn phương pháp dạy học thích hợp nhằm phát huy tính tích cực học tập

của học sinh.

6. Sử dụng phối hợp và linh hoạt các phương pháp dạy học đã xác định để hoạt

động hóa người học.

7. Tăng cường sử dụng các phương tiện và đồ dùng dạy học một cách hợp lí.

8. Đảm bảo tính sư phạm.

3.2. Các phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập

Khi thiết kế bài luyện tập, ngoài việc xác định mục tiêu bài học, lựa chọn nội

dung phù hợp thì việc chọn phương pháp dạy học cũng quan trọng không kém, vì

phương pháp dạy học, những hình thức và cách thức hoạt động của giáo viên và học

sinh trong môi trường dạy học sẽ góp phần phát triển các năng lực của cá nhân và

đạt được mục tiêu dạy học.

Các phương pháp dạy học chính thường sử dụng khi dạy kiểu bài luyện tập là:

- Phương pháp đàm thoại gợi mở: Đây là phương pháp hiệu quả nhất khi giáo

viên khơi gợi cho học sinh nhớ lại kiến thức cũ, hay nêu một vấn đề mới cho học

sinh giải quyết vấn đề.

- Phương pháp hoạt động nhóm: Đây là phương pháp rất hiệu quả khi giáo viên

giao công việc cho học sinh chuẩn bị trước, cả giáo viên và học sinh chủ động về

mặt thời gian trong tiết học. Ngoài ra sử dụng phương pháp này còn tập cho học

sinh có kĩ năng sinh hoạt nhóm, kĩ năng trình bày trước đám đông, bước đầu tập

nghiên cứu khoa học.

- Phương pháp dạy học bằng hoạt động: Đây là phương đòi hỏi giáo viên phải

chú ý khai thác đặc thù của bộ môn hóa học thiết kế các hoạt động đa dạng, phong

phú giúp học sinh chủ động, tự mình củng cố và hệ thống hóa được các kiến thức đã

học.

Page 10: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 10

- Phương pháp trò chơi: Đây là phương pháp giúp học sinh học mà chơi, chơi

mà học, làm cho tiết học sôi nổi, học sinh hứng thú trong học tập và yêu thích bộ

môn.

- Phương pháp Grap dạy học: Đây là phương pháp giúp học sinh hệ thống hóa

kiến thức giống kiểu sơ đồ tư duy, phương pháp thường sử dụng trong các bài phải

hệ thống hóa một lượng kiến thức tương đối nhiều, ví dụ như bài luyện tập chương.

- Sử dụng bài tập: Đây là phương pháp giúp giáo viên kiểm tra mức độ tiếp thu

bài giảng và vận dụng kiến thức như thế nào tùy thuộc từng đối tượng học sinh,

đồng thời rèn cho học sinh kĩ năng giải bài tập hóa học, khuyến khích các cách giải

sáng tạo ở học sinh.

Khi dạy bài luyện tập giáo viên cần sử dụng phối hợp các phương pháp trên để

bài giảng có kết quả cao.

4. Qui trình thiết kế bài luyện tập

Khi thiết kế giáo án các bài luyện tập chúng tôi thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Nghiên cứu mục tiêu của chương.

- Bước 2: Tìm hiểu điều kiện vật chất của nhà trường và trình độ học sinh.

- Bước 3: Thiết kế hệ thống các câu hỏi (chú ý kiến thức trọng tâm và phù hợp

với trình độ của học sinh). Câu hỏi có thể xây dựng dưới hình thức trắc nghiệm

khách quan hoặc tự luận. Câu hỏi có thể do giáo viên thiết kế hoặc giáo viên gợi ý

cho học sinh thiết kế.

- Bước 4: Thiết kế luật chơi (nếu sử dụng phương pháp trò chơi); thiết kế các thí

nghiệm ở dạng lượng nhỏ (nếu sử dụng thí nghiệm). Các thí nghiệm này giúp học

sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải thích hiện tượng quan sát được.

- Bước 5: Tham khảo ý kiến đồng nghiệp để chỉnh sửa.

- Bước 6: Hoàn thiện bài giảng sau thực nghiệm.

B. THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI LUYỆN TẬP CỦA CHƯƠNG TRÌNH

HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA

HỌC SINH

1. Bài 8: Luyện tập CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

Page 11: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 11

Củng cố các kiến thức về:

- Thành phần cấu tạo nguyên tử.

- Những đặc trưng của nguyên tử.

- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.

- Sự phân bố electron trên các phân lớp theo thứ tự lớp.

- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.

2. Về kĩ năng

- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu

tạo nên nguyên tử để làm bài tập về thành phần cấu tạo nguyên tử.

- Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử của các

nguyên tố.

- Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố kim loại,

phi kim hoặc khí hiếm.

II. CHUẨN BỊ

1. Tổ chức lớp học

- GV chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm. Chuẩn bị các yêu cầu cho các nhóm

học sinh trong 2 tiết học.

- Công việc của các nhóm chuẩn bị trong tiết 1.

+ Nhóm 1: Chuẩn bị bảng tóm tắt các kiến thức về

Thành phần cấu tạo của nguyên tử

Khối lượng và điện tích của các loại hạt cấu thành nên nguyên tử.

Kích thước và khối lượng nguyên tử.

Thiết kế bảng tóm tắt dưới dạng sơ đồ trên khổ giấy A3 và cử đại diện trình

bày.

+ Nhóm 2: Chuẩn bị bảng tóm tắt các kiến thức về

Nguyên tố hóa học. Mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton,

số electron.

Số khối (A).

Đồng vị. Nguyên tử khối trung bình.

Thiết kế bảng tóm tắt dưới dạng sơ đồ trên khổ giấy A3 và cử đại diện trình

bày.

Page 12: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 12

+ Nhóm 3: Chuẩn bị bảng tóm tắt các kiến thức về:

Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử.

Lớp và phân lớp electron. Cách kí hiệu lớp và phân lớp electron.

Số lượng obitan trong một phân lớp và trong một lớp.

Thiết kế bảng tóm tắt dưới dạng sơ đồ trên khổ giấy A3 và cử đại diện trình

bày.

+ Nhóm 4: Chuẩn bị bảng tóm tắt các kiến thức về

Sự phân bố electron trong nguyên tử (các nguyên lí và qui tắc)

Cấu hình electron nguyên tử và đặc điểm lớp electron ngoài cùng.

Thiết kế bảng tóm tắt dưới dạng sơ đồ trên khổ giấy A3 và cử đại diện trình

bày.

2. Đồ dùng dạy học

- Grap theo từng phần của bài luyện tập chương 1 (các nhóm HS đã chuẩn bị

theo yêu cầu của GV)

Page 13: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 13

Kích thước, khối lượng nguyên tử

Điện tích: 1+

Khối lượng: 1u

Điện tích: 0

Khối lượng : 1u

Điện tích: 1 –

Khối lượng: 5,5.10-4u

Obitan nguyên tử

Gồm các e có năng lượng gần bằng nhau

Lớp electron Kí hiệu: n = 1 2 3 4 5 6 7

K L M N O P Q

Số obitan: n2

Gồm các electron có năng lượng bằng nhau

Kí hiệu: s p d f

Số obitan: 1 3 5 7

Nguyên lí Pau-li

Nguyên lí vững bền

Qui tắc Hund

Trật tự các mức năng lượng:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p

Cấu hình electron nguyên tử

Đặc điểm lớp electron ngoài cùng

Điện tích hạt nhân (Z+): Z = số p = số e

Số khối (A): A = Z + N

Đồng vị

Nguyên tử khối trung bình: 100

aA bBA

- GV xây dựng các phiếu học tập về các dạng bài tập tự luận.

- GV xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm bằng powerpoint..

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Tiết 1: Dạy học bằng hoạt động nhóm nhỏ, phương pháp nghiên cứu, đàm thoại

gợi mở, phương pháp Grap dạy học.

Proton

Nơtron

Electron

Hạt nhân nguyên tử

Vỏ nguyên tử

Nguyên tử

Phân lớp electron

Sự phân bố electron

Cấu trúc vỏ

nguyên tử

Nguyên tố hóa học

Page 14: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 14

- Tiết 2: Dạy học bằng hoạt động nhóm nhỏ, phương pháp trò chơi.

IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

Tiết 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học ở chương 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống hóa và củng cố các kiến thức về thành phần cấu tạo của

nguyên tử. - Vào bài: Các kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, về nguyên tố hóa học, cấu trúc vỏ nguyên tử chúng ta đã học ở các bài học trước, hôm nay chúng ta cùng hệ thống hóa lại những kiến thức đã học ở chương 1.

- GV mời HS nhóm 1 trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 1 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 1 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 1 trả lời.

Hoạt động 2: Hệ thống hóa và củng cố các kiến thức liên quan đến nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.

- GV mời HS nhóm 2 trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 2 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 2 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 2 trả lời.

Hoạt động 3: Hệ thống hóa và củng cố các kiến thức về obitan nguyên tử, lớp và phân lớp electron, số obitan trong một lớp, trong một phân lớp.

- GV mời HS nhóm 3 trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 3 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 3 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 3 trả lời.

Hoạt động 4: Hệ thống hóa và củng cố các kiến thức về sự phân bố electron trong nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử, đặc điểm lớp electron ngoài cùng.

- GV mời HS nhóm 4 trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 4 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 4 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 4 trả lời.

Hoạt động 5: GV tổng kết và giao công việc cho các nhóm ở tiết 2.

Tiết 2: Hệ thống các bài tập vận dụng được tổ chức dưới dạng trò chơi.

Page 15: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 15

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- GV chia HS ngồi theo 4 nhóm đã phân từ tiết trước. - Bầu ban thư kí, phát bảng tên và ngôi sao hi vọng cho các nhóm. - Sau mỗi câu hỏi, GV sẽ chấm điểm cho mỗi đội, ban thư kí ghi lại điểm số.

Page 16: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 16

- Kết thúc vòng 1: ban thư kí thông báo số điểm của mỗi đội.

Page 17: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 17

- Kết thúc vòng 2: ban thư kí thông báo số điểm của mỗi đội. 2 đội có số điểm cao nhất sẽ được chơi tiếp ở vòng 3

Page 18: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 18

- GV tổng kết điểm, trao phần thưởng cho các đội và dăn dò HS học kĩ bài chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.

- Kết thúc vòng 3: ban thư kí thông báo số điểm của mỗi đội.

2. Bài 19: Luyện tập PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

- Nắm vững khái niệm: Sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa và phản ứng

oxi hóa – khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn, liên

kết hóa học và số oxi hóa.

- Nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa –

khử, phân loại phản ứng hóa học.

2. Về kĩ năng

- Rèn kĩ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố, cân bằng phương trình

phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

- Giải được các bài toán hóa học đơn giản về phản ứng oxi hóa – khử.

II. CHUẨN BỊ

1. Tổ chức lớp học

Page 19: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 19

- GV yêu cầu tất cả HS đều ôn tập các kiến thức đã học về phản ứng oxi hóa -

khử, phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ, làm các bài tập trong sách giáo khoa

và sách bài tập hóa học 10.

- Chia HS thành 4 đội, thành lập ban thư kí.

2. Đồ dùng dạy học

- Giáo án điện tử dưới hình thức một trò chơi.

- Bảng tên của các đội.

- Phần thưởng.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Dạy học bằng hoạt động, dạy học bằng trò chơi, đàm thoại gợi mở.

IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

Bài dạy được chia thành 2 tiết:

Tiết 1:

* Hệ thống hóa toàn bộ những kiến thức HS cần nắm vững như

- Sự oxi hóa là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hóa. Sự khử là sự thu

electron, là sự giảm số oxi hóa. Người ta còn gọi sự oxi hóa là quá trình oxi hóa, sự

khử là quá trình khử.

- Sự oxi hóa và sự khử là hai quá trình có bản chất trái ngược nhau nhưn xảy ra

đồng thời trong một phản ứng. Đó là phản ứng oxi hóa – khử.

- Chất khử là chất nhường electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng

sau phản ứng. Chất oxi hóa là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố có số oxi

hóa giảm sau phản ứng. Trong phản ứng oxi hóa – khử bao giờ cũng có chất khử và

chất oxi hóa tham gia. Chất khử còn gọi là chất bị oxi hóa và chất oxi hóa còn gọi là

chất bị khử.

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron

giữa các chất phản ứng. Nếu dựa vào sự thay đổi số oxi hóa thì phản ứng oxi hóa –

khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

- Dựa vào số oxi hóa người ta chia các phản ứng thành 2 loại, đó là phản ứng oxi

hóa – khử (số oxi hóa thay đổi) và phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa –

khử (số oxi hóa không thay đổi).

* Tổ chức cho HS sửa một số bài tập 8, 9, 12/ trang 90-Sách giáo khoa.

Tiết 2: Tổ chức luyện tập dưới hình thức trò chơi

Page 20: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 20

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- GV giới thiệu luật chơi của phần 1.

Phần 1: KHỞI ĐỘNG * Phần khởi động của nhóm 1 Trả lời đúng (Đ) hoặc sai (S) các câu sau 1. Sự oxi hóa của một nguyên tố là quá

trình lấy bớt electron của nguyên tố đó, làm cho số oxi hóa của nó tăng lên.

2. Phản ứng phân hủy luôn là phản ứng oxi hóa – khử.

3. Chất khử là chất nhường electron. 4. Phản ứng NH4NO3 N2O + 2H2O

không phải là phản ứng oxi hóa – khử. 5. Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi

hóa – khử là sản phẩm phải có kết tủa. 6. Trong phản ứng: Cu + 2AgNO3 2Ag + Cu(NO3)2 Cu là chất bị oxi hóa.

7. Quá trình 3

Fe

+ 3e 0

Fe là quá trình oxi hóa.

8. Sự đun nấu là quá trình oxi hóa – khử. 9. Số oxi hóa của Mn của K2MnO4 là +7 10. Cho phản ứng M2Ox + HNO3 M(NO3)3 + ....

Nếu x = 3 thì phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử.

* Phần khởi động của nhóm 2 1. Chất oxi hóa là chất thu electron, cũng

là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.

2. Phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa – khử.

3. Quá trình khử là quá trình nhường electron.

4. Phản ứng: Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O

Tiết 32

Bài 19

Page 21: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 21

Cl2 là chất oxi hóa, NaOH là chất khử. 5. Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi

hóa – khử là sản phẩm phải có khí tạo thành.

6. Trong phản ứng: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 H2O là chất bị khử.

7. Quá trình 3

N

2

N

+ 5e là quá trình oxi hóa.

8. Sự dập tắt các đám cháy là quá trình oxi hóa – khử.

9. Số oxi hóa của Crom trong K2Cr2O7 là +6.

10. Cho phản ứng: M2Ox + HNO3 M(NO3)3 + ....

Nếu x = 2 thì phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử.

* Phần khởi động của nhóm 3 1. Cho phản ứng: M2Ox + HNO3 M(NO3)3 + ....

Nếu x = 2 thì phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử.

2. Trong mọi phản ứng Cl2 chỉ luôn đóng vai trò là chất oxi hóa.

3. Phản ứng xảy ra trong pin điện là phản ứng oxi hóa – khử.

4. 2

S

chuyển thành 6

S

bằng cách nhận thêm 8 electron.

5. Một phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa các nguyên tố chắc chắn là phản ứng oxi hóa – khử.

6. Khi tác dụng với CuO, H2 đóng vai trò là chất bị oxi hóa.

7. Chất oxi hóa là chất thu electron. 8. Phản ứng trao đổi luôn là phản ứng

oxi hóa – khử. 9. Số oxi hóa của clo trong CaOCl2 là +1 10. Sự khử của một nguyên tố là sự thu

electron của nguyên tố đó, làm cho số oxi hóa của nó giảm xuống.

* Phần khởi động của nhóm 4 1. Phản ứng: 8HCl+Fe3O4 2FeCl3+ FeCl2+4H2O là phản ứng oxi hóa khử. 2. Trong phản ứng: Cl2 + 2HBr Br2 + 2HCl

- Kết thúc phần 1: GV tổng kết và thông báo điểm số của mỗi đội.

Page 22: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 22

HBr là chất bị khử. 3. Phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng

oxi hóa – khử.

4. FeS2 3

Fe

+ 26

S

+ 9e 5. Một phản ứng có sự thay đổi màu sắc

các chất là phản ứng oxi hóa khử. 6. Nhỏ FeSO4 vào dung dịch KMnO4 có

H2SO4 dung dịch mất màu tím. 7. Clo là chất oxi hóa mạnh nhất. 8. Phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng

oxi hóa khử hoặc không. 9. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong FeS2

là – 2. 10. Chất khử là chất thu electron và cũng

là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.

- GV giới thiệu luật chơi của phần 2. - Kết thúc phần 2: GV tổng kết và thông báo điểm số của mỗi đội.

Phần 2: TĂNG TỐC - Có 5 phản ứng oxi hóa - khử. - Mỗi đội cử ra 5 đại diện cân bằng 5 phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron (ghi đầy đủ các quá trình oxi hóa, quá trình khử). Mỗi thành viên chỉ cân bằng 1 phản ứng, thành viên thứ nhất làm xong chạy về chỗ, đưa phấn cho thành viên tiếp theo lên bảng làm,...tiếp tục cho đến khi thành viên thứ năm hoàn thành bài tập. - Vòng thi dừng lại khi có một đội đã cân bằng xong 5 phản ứng. - Kết thúc vòng 3: ban thư kí thông báo số điểm của mỗi đội.

- GV giới thiệu luật chơi của phần 3. - Đội thấp điểm nhất được ưu tiên chọn câu hỏi trước. - Sau khi chọn câu hỏi, trong vòng 30 giây đội nào không trả lời được thì sẽ bị trừ đi 10 điểm và nhường quyền trả lời cho đội khác. Đội trả lời đúng sẽ được cộng thêm 10 điểm. - Trong quá trình trả lời các câu hỏi hàng ngang, các đội có thể dự đoán ô chữ hàng dọc, nếu trả lời đúng được cộng thêm 40 điểm, nêu trả lời sai thì ngừng cuộc chơi.

Phần 3: VỀ ĐÍCH Phần này gồm 8 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. - Ô chữ hàng dọc là tên của một chất. - 8 ô chữ hàng ngang ứng với 8 câu hỏi sau: 1. Trong phản ứng cháy của than

C + O2 0t CO2

Cacbon đóng vai trò gì? 2. Tên của một loại hạt cấu tạo nên vỏ

nguyên tử? 3. Chất khí cần cho sự cháy và sự hô

hấp? 4. Tên nguyên tố có tính oxi hóa mạnh

nhất?

Page 23: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 23

3. Bài 46: Luyện tập CHƯƠNG VI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức

- Tính chất hóa học (đặc biệt là tính oxi hóa) của các đơn chất: O2, O3, S.

- Tính chất hóa học của một số hợp chất: H2O2, H2S, SO2, SO3, H2SO4.

- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị và bản chất của liên kết cộng hóa trị.

- Sự lai hóa các obitan nguyên tử.

2. Về kĩ năng

- So sánh tính chất hóa học giữa O2 và S dựa vào cấu tạo nguyên tử, độ âm điện

của chúng.

- Dùng số oxi hóa để giải thích tính oxi hóa của oxi, tính oxi hóa, tính khử của

lưu huỳnh.

- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính chất của đơn chất và hợp chất

của oxi, lưu huỳnh.

II. CHUẨN BỊ

1. Tổ chức lớp học

- GV yêu cầu tất cả HS đều ôn tập các kiến thức đã học về nhóm oxi theo bảng

câu hỏi GV đã chuẩn bị, làm các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập hóa

học 10.

- Chia HS thành 8 nhóm, phân công công việc của từng nhóm

+ Nhóm 1: tóm tắt các kiến thức về tính chất của oxi.

- Kết thúc phần 3: GV tổng kết và thông báo điểm số của mỗi đội. - GV nhận xét tiết học và trao phần thưởng.

5. Bản chất chung của phản ứng oxi hóa – khử là sự ……electron giữa các chất tham gia phản ứng.

6. Phản ứng oxi hóa – khử trong các động cơ đốt trong là phản ứng giữa oxi với ……..

7. Quá trình từ Zn Zn2+ + 2e gọi là gì?

8. Tên của một loại phản ứng mà từ một chất tham gia tạo ra nhiều chất?

Page 24: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 24

+ Nhóm 2: tóm tắt các kiến thức về tính chất của ozon. So sánh tính chất của

oxi với ozon.

+ Nhóm 3: tóm tắt các kiến thức về hidropeoxit.

+ Nhóm 4: tóm tắt các kiến thức về lưu huỳnh.

+ Nhóm 5: tóm tắt các kiến thức về H2S.

+ Nhóm 6: tóm tắt các kiến thức về các oxit của lưu huỳnh

+ Nhóm 7: tóm tắt các kiến thức về axit sunfuric loãng, nhận biết ion 24SO .

+ Nhóm 8: tóm tắt các kiến thức về axit sunfuric đặc.

Thiết kế bảng tóm tắt dưới dạng sơ đồ trên khổ giấy A3 (nội dung ngắn gọn:

trình bày cấu tạo phân tử và tính chất hóa học), cử đại diện trình bày.

2. Đồ dùng dạy học

- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi đưa trước cho HS chuẩn bị.

- Grap của bài luyện tập nhóm oxi theo từng phần đã chia cho các nhóm HS.

- Dụng cụ, hóa chất: Các hóa chất: Cu, MgO, dung dịch NaOH, CaCO3, Fe,

đường kính, dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc , quì tím và dụng cụ thí nghiệm

gồm: ống nghiệm nhỏ, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, khay nhựa, chén sứ, giá để ống

nghiệm, cốc thủy tinh.

- Xây dựng các phiếu học tập về các nội dung kiến thức cần nắm vững. Nội

dung các phiếu học tập đã xây dựng.

NHÓM OXI

OXI LƯU HUỲNH

SO2, SO3 H2SO4 H2S O3 H2O2

Page 25: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 25

PHIẾU HỌC TẬP 1

Câu 1: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Điện phân nước. C. Điện phân dung dịch NaOH. D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

Câu 2: Khi nhiệt phân cùng một khối lượng KMnO4, KClO3,KNO3, CaOCl2 với hiệu suất đều là 100% muối nào tạo nhiều oxi nhất? A. KMnO4. B. KClO3. C. KNO3. D. CaOCl2.

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng? Oxi không có hóa trị 4 và 6 giống lưu huỳnh vì A.Oxi không có obitan d ở lớp ngoài cùng. B. Oxi có độ âm điện lớn hơn lưu huỳnh. C. Oxi có ít electron hóa trị hơn lưu huỳnh. D. Oxi không có tính khử.

Câu 4: Oxi có số oxi hoá dương trong hợp chất nào sau đây? A. K2O. B. OF2. C. H2O2. D. (NH4)2SO4.

PHIẾU HỌC TẬP 2

Câu 1: Cho biết phương trình hóa học: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O Số phân tử chất oxi hóa và số phân tử chất khử trong phản ứng trên là

A. 5 và 2. B. 5 và 3. C. 3 và 2. D. 2 và 5. Câu 2: Cho biết phản ứng: H2O2 + KI I2 + KOH

Vai trò của từng chất tham gia phản ứng này: A. KI là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử. B. KI là chất khử, H2O2 là chất oxi hóa. C. H2O2 là chất bị oxi hóa, KI là chất bị khử. D. H2O2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 3: Trong phản ứng hóa học: Ag2O + H2O2 Ag + H2O + O2 Vai trò của các chất tham gia phản ứng: A. H2O2 là chất oxi hóa, Ag2O là chất khử. B. H2O2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. C. Ag2O là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử. D. Ag2O vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 4: Dung dịch hidro peoxit có nồng độ 3,00% theo thể tích, khối lượng riêng là 1,44 g/cm3. Dung dịch hidro peoxit bị phân hủy theo phản ứng sau:

2H2O2 xt 2H2O + O2

Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi có 1 lít dung dịch hidro peoxit bị phân hủy là A. 14,23 lít. B. 474,35 lít. C. 0,014 lít. D. 22,4 lít.

Page 26: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 26

PHIẾU HỌC TẬP 3

Câu 1: Viết các phương trình hóa học để chứng minh rằng: a) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. b) Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh. c) Lưu huỳnh thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.

Câu 2: 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng hóa học đã xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu.

PHIẾU HỌC TẬP 4

Câu 1: Có sơ đồ biến đổi hóa học sau: (3) S (4) SO2

S (1) ZnS (2) H2S (5) H2SO4

(6) SO2

Viết phương trình hóa học biểu diễn cho mỗi biến đổi. Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để loại khí H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2. Viết phương trình hóa học minh họa. Câu 3: Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2.

Khi cho dung dịch Na2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng tạo kết tủa? Viết phương trình hóa học minh họa.

PHIẾU HỌC TẬP 5

Câu 1: Chất nào sau đây không oxi hóa được SO2? A. H2S. B. dung dịch KMnO4. C. Nước brom. D. dung dịch K2Cr2O7.

Câu 2: Cho chuỗi phản ứng: X Y BaSO4. X là chất nào trong số các chất sau? A. SO2. B. SO3. C. H2S. D. A, B, C đúng.

Câu 3: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với A. H2S, O2, nước brom. B. Dung dịch KOH, CaO, nước brom. C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. D. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.

Câu 4: Cho 0,08 mol SO2 hấp thụ hết vào 280 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được là A. 8,82 gam. B. 9,64 gam. C. 8,93 gam. D. 8,32 gam.

Page 27: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 27

PHIẾU HỌC TẬP 6

Câu 1: Câu nào sau đây không diễn tả đúng tính chất của các chất? A. O2 và O3 cùng có tính oxi hóa, nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn. B. H2O và H2O2 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2O có tính oxi hóa yếu hơn. C. H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh

hơn. D. H2S và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2S có tính oxi hóa yếu hơn.

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm để pha loãng axit H2SO4 đặc, ta thực hiện theo cách nào sau đây? A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều. B. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều. C. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều. D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.

Câu 3: Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch một hóa chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên? A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. BaCl2. D. A và C đều đúng.

Câu 4: Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là 43,3 gam. V có giá trị là A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít.

Câu 5: Khi cho 56 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (đktc) tạo ra là A. 18,6 lít. B. 33,6 lít. C. 42,8 lít. D. 36,2 lít.

PHIẾU HỌC TẬP 7

Câu 1: Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu và thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia các phản ứng.

Câu 2: Cho 32,05 gam hợp kim Zn và kim loại M (đứng sau H) tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thấy sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Đun nóng bã rắn còn lại trong H2SO4 đặc cho đến khi tan hết, thu được 6,72 lít (đktc) khí có mùi hắc. Xác định tên M, biết M có hóa trị II.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Dạy học bằng hoạt động, dạy học bằng hoạt động nhóm nhỏ, phương pháp

nghiên cứu, đàm thoại gợi mở.

IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

Tiết 1: Luyện tập về tính chất oxi, ozon, hidro peoxit, lưu huỳnh và hidro sunfua.

Page 28: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 28

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (10 phút) Luyện tập về tính chất của oxi - Vào bài: Các kiến thức cơ bản về oxi, lưu huỳnh và một số hợp chất của chúng đã được chúng ta nghiên cứu đầy đủ ở các bài trước. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau hệ thống hóa lại để nắm vững những kiến thức đã học. - GV chia nhóm HS kiểm tra vở bài tập của nhau, sau đó mời HS nhóm 1 trình bày phần chuẩn bị của mình - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 1 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 1 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 1 trả lời.

- GV phát phiếu học tập 1, yêu cầu HS các nhóm chọn đáp án và giải thích.

- HS các nhóm thảo luận, cùng đưa ra đáp án. - Đáp án: 1D, 2B, 3A, 4B.

Hoạt động 2: (8 phút) Luyện tập về tính chất của ozon - GV mời HS nhóm 2 trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 1 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 2 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 2 trả lời.

- GV gọi một HS lên bảng giải bài tập 8/trang 191-Sách giáo khoa. - GV cùng HS nhận xét và bổ sung.

Bài 8: a) Các pthh: 3O2

h 2O3 (1) O3 + 2KI + H2O2KOH + I2 + O2 (2) 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O (3) - Nhận xét: số mol khí thu được chính là số mol oxi còn dư và số mol oxi sinh ra ở phương trình (2), số mol khí là

2,2848

0,10222, 4

(mol)

- Số mol H2SO4 = 0,08.0,15=0,012 (mol) -Theo phương trình (3), có:

2 42 2.0,012 0,024KOH H SOn n (mol)

- Theo phương trình (2), có:

30,5 0,012O KOHn n (mol)

2 3(2) 0,012O On n (mol)

- Theo phương trình (2), có:

2 31,5 1,5.0,012 0,018O On n (mol)

- Số mol oxi ban đầu là 0,018 + 0,102 – 0,012 = 0,108 (mol) - Hiệu suất phản ứng là

Page 29: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 29

0,018

.100% 16,667%0,108

H

b) 12 1

2

0,1080,944

0,102

pp p

p

Hoạt động 3: ( 8 phút) Luyện tập về tính chất của hidro peoxit - GV mời HS nhóm 3 trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 3 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 3 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 3 trả lời.

- GV phát phiếu học tập 2, yêu cầu HS các nhóm chọn đáp án và giải thích.

- HS các nhóm thảo luận, cùng đưa ra đáp án. - Đáp án: 1D, 2B, 3C, 4A.

Hoạt động 4: (8 phút) Luyện tập về tính chất của lưu huỳnh - GV mời HS nhóm 4 trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 4 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 4 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 4 trả lời.

- GV phát phiếu học tập 3, yêu cầu HS các nhóm thảo luận và đưa ra lời giải. - GV chọn 2 HS trình bày. - GV lắng nghe và tổng kết.

- HS các nhóm thảo luận. - 2 HS lên bảng trình bày. - Các HS khác quan sát và bổ sung.

Hoạt động 5: (10 phút) Luyện tập về tính chất của hidro sunfua - GV mời HS nhóm 5 trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 5 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 5 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 5 trả lời.

- GV phát phiếu học tập 4, yêu cầu HS các nhóm thảo luận và đưa ra lời giải. - GV chọn 3 HS trình bày. - GV lắng nghe và tổng kết.

- HS các nhóm thảo luận. - 3 HS lên bảng trình bày. - Các HS khác quan sát và bổ sung.

Hoạt động 6: (1 phút) GV tổng kết và dặn dò nội dung cần luyện tập trong tiết sau.

Tiết 2: Luyện tập về tính chất các oxit của lưu huỳnh và axit H2SO4.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (10 phút) Luyện tập về tính chất của các oxit của lưu huỳnh. - GV mời HS nhóm 6 trình bày phần chuẩn bị của mình. - GV lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc gợi ý để nhóm 6 trả lời câu hỏi của các HS nhóm khác.

- HS nhóm 6 trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho các bạn nhóm 6 trả lời.

Page 30: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 30

- GV phát phiếu học tập 5, yêu cầu HS các nhóm chọn đáp án và giải thích. - GV cho HS làm bài tập 5/trang 191-Sách giáo khoa.

- HS các nhóm thảo luận, cùng đưa ra đáp án. - Đáp án: 1A, 2D, 3D, 4B. Bài 5: A là MgO, B là S và C là SO2 - Các phương trình hóa học:

2Mg + O2 0t 2MgO

2Mg + SO2 0t 2MgO + S

S + O2 0t SO2

Hoạt động 2: (15 phút) Luyện tập về tính chất hóa học của axit sufuric - GV chuẩn bị 2 khay chứa các hóa chất sau: Cu, MgO, dung dịch NaOH, CaCO3, Fe, đường kính, dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và các dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, thìa, cốc nước, giá ống nghiệm, chén sứ. Yêu cầu lập kế hoạch làm thí nghiệm để chứng minh dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất chung của một axit (nhóm 7), H2SO4 đặc có những tính chất hóa học đặc trưng nào? (nhóm 8). - GV lắng nghe phần trình bày của HS và đưa ra nhận xét.

- Lần lượt đại diện HS của 2 nhóm trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình, sau đó làm các thí nghiệm chứng minh. - Các HS của nhóm khác lắng nghe, có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn trả lời.

- GV phát phiếu học tập 6, yêu cầu HS các nhóm chọn đáp án và giải thích. - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3/Trang 190-Sách giáo khoa.

- HS các nhóm thảo luận, cùng đưa ra đáp án. - Đáp án: 1D, 2C, 3D, 4A, 5B. Bài 3: H2SO4 + 8HI 4I2 + H2S + 4H2O H2SO4 + 2HBr Br2 + SO2 + 2H2O 6H2SO4+2FeFe2(SO4)3+3SO2 + 6H2O 2H2SO4 + Zn ZnSO4 + SO2 + 2H2O 4H2SO4 + 3Zn 3ZnSO4 + S + 4H2O 5H2SO4 + 4Zn 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

Hoạt động 3: (10 phút) Luyện tập cách nhận biết ion sunfat - GV chia HS thành 4 nhóm, chuẩn bị 4 khay gồm dụng cụ cần thiết và hóa chất gồm các dung dịch HCl, NaCl, H2SO4, Na2SO4, đựng trong các lọ không dán nhãn và dung dịch có dán nhãn là: AgNO3, HCl, BaCl2, H2SO4, giấy quì tím. Yêu cầu các nhóm HS lập kế hoạch để xác định tên của các dung dịch chưa dán nhãn. - GV quan sát các nhóm làm việc và nhắc nhở khi cần thiết.

- HS nhóm các nhóm thảo luận để lập kế hoạch, cử đại diện trình bày các bước tiến hành, sau đó tiến hành làm các thí nghiệm để dán nhãn các lọ hóa chất chưa dán nhãn.

Page 31: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 31

Hoạt động 4: (10 phút) Rèn kĩ năng giải bài toán hóa học - GV phát phiếu học tập 7, yêu cầu HS các nhóm thảo luận, sau đó chọn 2 HS trình bày. - GV quan sát và gợi ý cho các HS khác bổ sung. - GV dặn dò HS chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

- HS các nhóm thảo luận. - 2 HS lên bảng trình bày. - Các HS khác quan sát và bổ sung.

C. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

1. Mục đích thực nghiệm

Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của các giáo án đã thiết kế trên. Khẳng định

hướng đi đúng đắn và cần thiết của đề tài trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã đề ra.

2. Đối tượng thực nghiệm

Học sinh các lớp 10 Toán, 10 Hóa và 10 Sinh trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

3. Nhiệm vụ thực nghiệm

- Soạn các bài giảng thực nghiệm, trao đổi và hướng dẫn giáo viên giảng dạy về

phương pháp và cách tổ chức các tiết thực nghiệm.

- Thiết kế đề kiểm tra để đánh giá kiến thức học sinh có được sau mỗi giờ học.

4. Tiến hành thực nghiệm

4.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp

Trước khi tiến hành thực nghiệm, tôi đã trao đổi với GV tham gia dạy học

các vấn đề sau:

- Thống nhất nội dung kiến thức trong mỗi bài luyện tập và bài kiểm tra.

- Phương pháp dạy học tiến hành theo hướng phát huy tính tích cực của HS.

- Cung cấp các giáo án thực nghiệm đã thiết kế, phiếu học tập, các bài kiểm

tra,…. cho GV.

4.2. Tiến hành giảng dạy

Trên cơ sở thống nhất về nội dung và phương pháp dạy học, chuẩn bị đầy đủ

phương tiện, đồ dùng dạy học, chúng tôi đã tiến hành dạy các bài ở lớp đã chọn

trong từng thời điểm suốt năm học 2010 – 2011.

4.3. Tổ chức kiểm tra

4.3.1. Kiểm tra 15 phút (sau tiết luyện tập Phản ứng oxi hóa – khử)

Câu 1: Trong các hợp chất: HCl, Cl2, Cl2O7, MnCl2, HClO, KClO3. Số oxi hóa của

clo lần lượt là:

Page 32: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 32

A. -1, 0, +7, +1, -1 và +5. B. -1, 0, +7, -1, +1 và +3.

C. -1, 0, +7, -1, +1 và +5. D. -1, 0, +3, -1, +1 và +7.

Câu 2: Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử?

A. Na2O + H2O 2NaOH

B. NaOH + HCl NaCl + H2O

C. CaCO3 CaO + CO2

D. 2KClO3 2KCl + 3O2

Câu 3: Phản ứng nào sau đây, NH3 không đóng vai trò chất khử?

A. 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O.

B. 2NH3 + CuCl2 + 2H2O Cu(OH)2 + 2NH4Cl.

C. 4N3 + 5O2 4NO + 6H2O.

D. 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl.

Câu 4: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa –khử là

A. tạo ra chất kết tủa.

B. có sự thay đổi màu sắc của các chất.

C. tạo ra chất khí.

D. có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Câu 5: Điều gì xảy ra trong quá trình phản ứng?

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O

A. Mangan bị khử vì số oxi hóa của nó giảm từ +4 đến +2.

B. Mangan bị oxi hóa vì số oxi hóa của nó tăng từ +2 đến +4.

C. Mangan bị oxi hóa vì số oxi hóa của nó giảm từ +4 đến +2.

D. Mangan bị khử vì số oxi hóa của nó tăng từ +2 đến +4.

Câu 6: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

B. 2HCl + Fe FeCl2 + H2.

C. 4HCl + 2Cu + O2 2CuCl2 + 2H2O.

D. 16HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl.

Câu 7: Mệnh đề nào sau đây luôn đúng?

A. Phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa-khử.

B. Tất cả các phản ứng hóa học đều có sự cho và nhận electron.

C. Các phản ứng hóa hợp đều là phản ứng oxi hóa-khử.

Page 33: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 33

D. Một số phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa-khử.

Câu 8: Cho phương trình hóa học: X + HNO3 Fe(NO3)3 + H2O .

X là chất nào trong các chất sau?

A. FeO. B. Fe3O4.

C. Fe2O3. D. Fe.

Câu 9: Cho phản ứng hóa học sau:

Fe + H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Số mol khí SO2 thu được khi hòa tan hết 11,2 gam Fe là

A. 0,20 mol. B. 0,30 mol.

C. 0,40 mol. D. 0.60 mol.

Câu 10: Cho phản ứng hóa học sau: NH3 + O2 0/xt t NO + H2O.

Cần bao nhiêu mol O2 phản ứng vừa đủ với 1 mol NH3 để tạo thành 2 sản

phẩm là NO và H2O?

A. 1,25 mol. B. 1 mol.

C. 2,5 mol. D. 5 mol.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D B D A B A C B A

4.3.2. Kiểm tra 1 tiết sau tiết luyện tập Chương I

Câu 1: (3 điểm) Cho các nguyên tử sau:

- Nguyên tử R có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 54, và có số khối là 36.

- Nguyên tử X có số electron ở phân lớp 3d chỉ bằng phân nữa ở phân lớp 4s.

- Nguyên tử Y có tổng số electron p bằng 11.

a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử đã cho.

b) Cho biết R, X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?

Câu 2: (3 điểm) Trong tự nhiên nitơ có 2 đồng vị bền: 147 N và 15

7 N . Nguyên tử khối

trung bình của nitơ là 14,007.

a) Hãy tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị?

b) Oxi có 3 đồng vị: 168O , 17

8O , 188O . Có thể có bao nhiêu loại phân tử N2O khác

nhau tạo nên từ các đồng vị của hai nguyên tố này? Tính phân tử khối của

mỗi loại phân tử?

Page 34: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 34

Câu 3: (4 điểm) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố

kim loại M bằng 34.

a) Xác định tên M?

b) Viết cấu hình electron của M. Nếu nguyên tử M bị mất một electron thì cấu

hình electron tương ứng sẽ như thế nào?

c) Cho 46 gam M vào cốc chứa 206 gam nước, sau phản ứng thu được dung

dịch B. Tính C% của dung dịch B?

(Cho Li = 7, Na = 23, Mg = 24, Al = 25, K = 39, Ca = 40, H = 1, O = 16)

4.3.3. Kiểm tra 1 tiết sau tiết luyện tập Chương VI

Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ sau (ghi

đầy đủ điều kiện phản ứng):

H2SO4 (1)

(2)

SO2 (3) S (4) ZnS (5) H2S (6) NaHS (7)

Na2S (8) PbS

Câu 2: (2 điểm) Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng

a) Ozon là chất oxi hóa mạnh hơn oxi. Cho 1 ví dụ minh họa.

b) Hidro peoxit vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Cho 2 ví dụ

minh họa.

c) Hidro sunfua là chất khử mạnh. Cho 1 ví dụ minh họa.

Câu 3: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn chứa các

dung dịch: K2S, MgSO4, BaCl2 và NaNO3

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 4: (4 điểm) Nung nóng 19,2 gam hỗn hợp gồm Mg và S trong bình kín không

có không khí, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan A trong

dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí B.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm theo

khối lượng của Mg và S có trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với H2.

(Cho Mg = 24, S = 32, H = 1, Ck = 35,5)

Page 35: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 35

5. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm

5.1. Bài kiểm tra 15 phút

10 Toán 10 Hóa 10 Sinh

Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %

Giỏi ( 8 ) 18 58.06 18 51.43 07 33.33

Khá (từ 6.5 đến 7.9) 11 35.48 13 37.14 12 57.14

TB (từ 5.0 đến 6.4) 02 6.46 04 11.43 02 9.53

Dưới TB ( 4.9) 0 0.00 0 0.00 0 0.00

5.2. Bài kiểm tra 1 tiết chương I

10 Toán 10 Hóa 10 Sinh

Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %

Giỏi ( 8 ) 20 64.52 22 62.86 09 42.86

Khá (từ 6.5 đến 7.9) 10 32.26 10 28.57 09 42.86

TB (từ 5.0 đến 6.4) 01 3.22 03 8.39 03 14.28

Dưới TB ( 4.9) 0 0.00 0 0.00 0 0.00

5.3. Bài kiểm tra 1 tiết chương VI

10 Toán 10 Hóa 10 Sinh

Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ %

Giỏi ( 8 ) 25 80.65 22 64.71 09 42.86

Khá (từ 6.5 đến 7.9) 06 19.35 12 35.29 11 52.38

TB (từ 5.0 đến 6.4) 0 0.00 0 0.00 01 4.76

Dưới TB ( 4.9) 0 0.00 0 0.00 0 0.00

ĐIỂM KIỂM TRA

ĐIỂM KIỂM TRA

ĐIỂM KIỂM TRA

Page 36: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 36

PHẦN KẾT LUẬN

Qua sự quan sát các giờ học, chúng tôi nhận thấy trong giờ học HS hứng thú và làm

việc tích cực hơn. Đặc biệt với các tiết luyện tập được thiết kế dưới dạng trò chơi, hay

tiết luyện tập có sử dụng bài tập thực nghiệm thì tiết học vô cùng sôi nổi, HS hứng thú

với môn học. Trong các tiết học này HS bộc lộ được kĩ năng làm việc nhóm, biết lập kế

hoạch để giải các bài tập hóa học, biết tự mình hệ thống hóa cũng như củng cố các kiến

thức đã học. Sau giờ học, khi trò chuyện cùng HS các em luôn bày tỏ ý muốn được học

nhiều bài dưới hình thức trò chơi, hay các bài học có thí nghiệm hóa học, theo các em,

vừa học vừa chơi luôn tạo được hứng thú nhưng qua đó các em cũng ghi nhớ kiến thức

tốt hơn, nhất là với những kiến thức liên quan đến những câu hỏi mà trong khi chơi các

em không trả lời được.

Đối với GV tham gia thực nghiệm thì theo cô Thanh Thị Cẩm Vân khi dạy các

bài luyện tập theo các giáo án được thiết kế thì các tiết học đã thật sự gây hứng thú

không chỉ cho HS mà ngay cả GV cũng cảm thấy rất thích thú. Với các bài luyện

tập, khi dạy bằng các giáo án thiết kế theo phương pháp dạy học tích cực nêu trên,

HS làm việc chủ động, tích cực hơn, nhất là các em biết tự mình hệ thống hóa, diễn

đạt thành lời các kiến thức đã học, nghĩa là các em đã chuyển các kiến thức từ sách

vở thành kiến thức của riêng mình. Các thí nghiệm dùng để giải các bài tập thực

nghiệm thực sự làm HS say mê giúp các em mô tả giải thích đúng các hiện tượng

hóa học, HS từng bước một làm quen với việc nghiên cứu khoa học.

Trên đây là một kinh nghiệm nhỏ của tôi được rút ra từ thực tế giảng dạy, có thể

còn những khiếm khuyết, tôi mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn

bè đồng nghiệp.

NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN PhanRang, ngày 28 tháng 04 năm 2011

................................................................... Người viết

...................................................................

...................................................................

................................................................... Võ Thị Thái Thuỷ

...................................................................

...................................................................

Page 37: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH · PDF fileCác nguyên tắc và phương pháp dạy học chính khi thiết kế bài luyện tập ... tinh thần quốc

Trang 37

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................