phÁp luẬt vỀ kinh doanh bẤt ĐỘng sẢn

141
1 PHÁP LUẬT VỀ KINH PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TS. Phạm Văn Võ TS. Phạm Văn Võ P.Trưởng khoa Luật Thương mại- P.Trưởng khoa Luật Thương mại- Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh Minh

Upload: genera

Post on 21-Mar-2016

128 views

Category:

Documents


14 download

DESCRIPTION

PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN. TS. Phạm Văn Võ P.Trưởng khoa Luật Thương mại-Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. 1. LUẬT KINH DOANH BĐS 2006. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT. Luật Kinh doanh bất động sản 2006 - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

11

PHÁP LUẬT VỀ KINH PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢNDOANH BẤT ĐỘNG SẢN

TS. Phạm Văn VõTS. Phạm Văn VõP.Trưởng khoa Luật Thương mại-P.Trưởng khoa Luật Thương mại-Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí MinhTrường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh

Page 2: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

1. LUÂT KINH DOANH BĐS 1. LUÂT KINH DOANH BĐS 20062006

Page 3: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUÂTVĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUÂT Luật Kinh doanh bất động sản 2006Luật Kinh doanh bất động sản 2006 Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sảndoanh bất động sản

Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bất động sảndoanh bất động sản

Thông tư 13/2008/TT-BXD Hướng dẫn thi Thông tư 13/2008/TT-BXD Hướng dẫn thi hành một số nội dung của NĐ hành một số nội dung của NĐ 153/2007/NĐ-CP153/2007/NĐ-CP

Page 4: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

PHẠM VI ĐIÊU CHINHPHẠM VI ĐIÊU CHINH

Điều chinh hoạt động kinh doanh Điều chinh hoạt động kinh doanh BĐSBĐS

Điều chinh hoạt động kinh doanh Điều chinh hoạt động kinh doanh dịch vu BĐSdịch vu BĐS

Page 5: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

KINH DOANH BÂT KINH DOANH BÂT ĐÔNG SẢNĐÔNG SẢN

Page 6: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

KHÁI NIÊM KINH DOANH BÂT ĐÔNG KHÁI NIÊM KINH DOANH BÂT ĐÔNG SẢN (KHOẢN 2, ĐIÊU 4, LUÂT SẢN (KHOẢN 2, ĐIÊU 4, LUÂT

KDBĐS)KDBĐS)

Kinh doanh bất động sản là việc Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm muc đích sinh lợi. muc đích sinh lợi.

Page 7: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Cac hinh thưc kinh doanh bât đông san Cac hinh thưc kinh doanh bât đông san (khoan 1, Điều 9, Luật KDBĐS)(khoan 1, Điều 9, Luật KDBĐS)

• Kinh doanh nhà, công trình xây dựng:Kinh doanh nhà, công trình xây dựng: Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê,

cho thuê mua cho thuê mua (Thuê mua nhà, công trình xây dựng là hình thức kinh (Thuê mua nhà, công trình xây dựng là hình thức kinh doanh bất động sản, theo đó bên thuê mua trở thành chủ sở hữu nhà, doanh bất động sản, theo đó bên thuê mua trở thành chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng đang thuê mua sau khi trả hết tiền thuê mua theo công trình xây dựng đang thuê mua sau khi trả hết tiền thuê mua theo hợp đồng thuê mua);hợp đồng thuê mua);

Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;mua;

Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; • Kinh doanh quyền sử dung đấtKinh doanh quyền sử dung đất

Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng;đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng;

Nhận chuyển nhượng quyền sử dung đất, đầu tư công Nhận chuyển nhượng quyền sử dung đất, đầu tư công trình hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê; thuê quyền sử trình hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê; thuê quyền sử dung đất đã có hạ tầng để cho thuê lại.dung đất đã có hạ tầng để cho thuê lại.

Page 8: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Chủ thể hoạt động kinh Chủ thể hoạt động kinh doanh bất động sảndoanh bất động sản

Cá nhân, tổ chưc trong nước (được Cá nhân, tổ chưc trong nước (được kinh doanh đủ 5 hình thưc);kinh doanh đủ 5 hình thưc);

Tổ chưc, cá nhân nước ngoài và Tổ chưc, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước ngoài chi được kinh doanh dưới 2 ngoài chi được kinh doanh dưới 2 hình thưc:hình thưc:

Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;để bán, cho thuê, cho thuê mua;

Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng;đất đã có hạ tầng;

Page 9: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

ĐIÊU KIÊN ĐÔI VƠI TÔ CHƯC, CÁ ĐIÊU KIÊN ĐÔI VƠI TÔ CHƯC, CÁ NHÂN KINH DOANH BĐSNHÂN KINH DOANH BĐS

- Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh bất - Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, phải có vốn pháp định hoặc hợp tác xã, phải có vốn pháp định và đăng ký kinh doanh bất động sản và đăng ký kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật theo quy định của pháp luật (khoản 1, (khoản 1, Điều 8, Luật KDBĐS).Điều 8, Luật KDBĐS).- Điều kiện để thực hiện dự án đầu tư - Điều kiện để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh bất động sản:kinh doanh bất động sản:

- - Phù hợp quy hoạchPhù hợp quy hoạch- Điều kiện về tài chính (Điều 5 NĐ - Điều kiện về tài chính (Điều 5 NĐ

153/2007)153/2007)

Page 10: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Cac loai bât đông san đươc đưa vao Cac loai bât đông san đươc đưa vao kinh doanh (Điều 6 của LKDBĐS)kinh doanh (Điều 6 của LKDBĐS)

Các loại nhà, công trình xây dựng theo quy định Các loại nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựngcủa pháp luật về xây dựngCông trình xây dựng là sản phâm được tạo thành bởi sức lao Công trình xây dựng là sản phâm được tạo thành bởi sức lao động của con ngươi, vật liệu xây dựng, thiết bi lăp đăt vào động của con ngươi, vật liệu xây dựng, thiết bi lăp đăt vào công trình, được liên kết đinh vi vơi đất, có thê bao gồm công trình, được liên kết đinh vi vơi đất, có thê bao gồm phân dươi măt đất, phân trên măt đất, phân dươi măt nươc phân dươi măt đất, phân trên măt đất, phân dươi măt nươc và phân trên măt nươc, được xây dựng theo thiết kế. Công và phân trên măt nươc, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuy lợi, năng nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuy lợi, năng lượng và cac công trình khaclượng và cac công trình khac

Quyền sử dung đất được tham gia thị trường bất Quyền sử dung đất được tham gia thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai;động sản theo quy định của pháp luật về đất đai;

Các loại bất động sản khác theo quy định của Các loại bất động sản khác theo quy định của pháp luật.pháp luật.

Page 11: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

ĐIÊU KIÊN ĐÊ BĐS ĐƯƠC ĐƯA ĐIÊU KIÊN ĐÊ BĐS ĐƯƠC ĐƯA VAO KINH DOANHVAO KINH DOANH

Page 12: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

ĐÔI VƠI NHA, CÔNG TRINH XÂY DƯNG (KHOẢN 1, ĐÔI VƠI NHA, CÔNG TRINH XÂY DƯNG (KHOẢN 1, ĐIÊU 7, LUÂT KDBĐS, ĐIÊU 9 CỦA NĐ 71/2010)ĐIÊU 7, LUÂT KDBĐS, ĐIÊU 9 CỦA NĐ 71/2010)

a) a) Thuộc đối tượng được phép kinh doanh;Thuộc đối tượng được phép kinh doanh; b) Đảm bảo về chất lượng theo quy định của pháp luật;b) Đảm bảo về chất lượng theo quy định của pháp luật; d) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết d) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết

định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đ) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của đ) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của

pháp luật về xây dựng;pháp luật về xây dựng; e) Có hồ sơ bao gồm:e) Có hồ sơ bao gồm:

• Đối vơi nhà, công trình xây dựng đã có sẵn:Đối vơi nhà, công trình xây dựng đã có sẵn: giấy chứng nhận quyền giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng và quyền sử dụng đất hoăc giấy tơ sở hữu nhà, công trình xây dựng và quyền sử dụng đất hoăc giấy tơ hợp phap chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy đinh hợp phap chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy đinh của phap luật;của phap luật;

Riêng đối vơi nhà, công trình xây dựng thuộc dự an khu đô thi Riêng đối vơi nhà, công trình xây dựng thuộc dự an khu đô thi mơi, dự an khu nhà ở, dự an hạ tâng kỹ thuật khu công nghiệp chưa mơi, dự an khu nhà ở, dự an hạ tâng kỹ thuật khu công nghiệp chưa có giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng:có giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng: thiết kế bản vẽ thi thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ hoàn công và biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử công, hồ sơ hoàn công và biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;dụng;

• Đối vơi nhà, công trình đang xây dựng:Đối vơi nhà, công trình đang xây dựng: giấy phép xây dựng hoăc hồ giấy phép xây dựng hoăc hồ sơ dự an và thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt; sơ dự an và thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt;

• Đối vơi nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai:Đối vơi nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai: hồ sơ dự hồ sơ dự an, thiết kế bản vẽ thi công và tiến độ xây dựng nhà, công trình xây an, thiết kế bản vẽ thi công và tiến độ xây dựng nhà, công trình xây dựng đã được phê duyệt.dựng đã được phê duyệt.

Page 13: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

ĐÔI VƠI QUYÊN SƯ DUNG ĐÂT (KHOẢN 2, ĐÔI VƠI QUYÊN SƯ DUNG ĐÂT (KHOẢN 2, ĐIÊU 7,LUÂT KDBĐS)ĐIÊU 7,LUÂT KDBĐS)

a) Thuộc đối tượng được phép kinh doanh;a) Thuộc đối tượng được phép kinh doanh; b) Có giấy tờ hợp pháp chưng minh quyền sử dung đất b) Có giấy tờ hợp pháp chưng minh quyền sử dung đất

theo quy định của pháp luật;theo quy định của pháp luật; c) Không có tranh chấp;c) Không có tranh chấp; d) Trong thời hạn sử dung đất;d) Trong thời hạn sử dung đất; đ) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành đ) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành

quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;quyền;

e) Trường hợp chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dung e) Trường hợp chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dung đất thuộc dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án đất thuộc dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp thì phải có các công hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp thì phải có các công trình hạ tầng tương ưng với nội dung và tiến độ của dự trình hạ tầng tương ưng với nội dung và tiến độ của dự án đã được phê duyệt.án đã được phê duyệt.

Page 14: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

CÔNG KHAI THÔNG TIN BĐS ĐƯA VAO KINH DOANH CÔNG KHAI THÔNG TIN BĐS ĐƯA VAO KINH DOANH (ĐIÊU 11 CỦA LUÂT KDBĐS)(ĐIÊU 11 CỦA LUÂT KDBĐS)

a) Loại bất động sản;a) Loại bất động sản; b) Vị trí bất động sản;b) Vị trí bất động sản; c) Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản;c) Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản; d) Quy mô, diện tích của bất động sản;d) Quy mô, diện tích của bất động sản; đ) Đặc điểm, tính chất, công năng sử dung, chất lượng của đ) Đặc điểm, tính chất, công năng sử dung, chất lượng của

bất động sản;bất động sản; e) Thực trạng các công trình hạ tầng, các dịch vu về kỹ thuật e) Thực trạng các công trình hạ tầng, các dịch vu về kỹ thuật

và xã hội có liên quan đến bất động sản;và xã hội có liên quan đến bất động sản; g) Tình trạng pháp lý của bất động sản bao gồm hồ sơ, giấy g) Tình trạng pháp lý của bất động sản bao gồm hồ sơ, giấy

tờ về quyền sở hữu, quyền sử dung bất động sản và giấy tờ tờ về quyền sở hữu, quyền sử dung bất động sản và giấy tờ có liên quan đến việc tạo lập bất động sản; lịch sử về sở hữu, có liên quan đến việc tạo lập bất động sản; lịch sử về sở hữu, sử dung bất động sản;sử dung bất động sản;

h) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dung bất động h) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dung bất động sản (nếu có);sản (nếu có);

i) Giá bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản;i) Giá bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản; k) Quyền và lợi ích của người thư ba có liên quan;k) Quyền và lợi ích của người thư ba có liên quan; l) Các thông tin khác.l) Các thông tin khác.

Page 15: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Hinh thưc giao dich nha, công trinh Hinh thưc giao dich nha, công trinh xây dưng (khoan 4, Điều 3 của xây dưng (khoan 4, Điều 3 của

Luật kinh doanh BĐS)Luật kinh doanh BĐS)

Mua bán nhà, công trình xây dựngMua bán nhà, công trình xây dựng Cho thuê nhà, công trình xây dựngCho thuê nhà, công trình xây dựng Thuê mua nhà, công trình xây dựngThuê mua nhà, công trình xây dựng

Page 16: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nguyên tắc mua ban nha, công trinh xây dưng Nguyên tắc mua ban nha, công trinh xây dưng

(Điều 22 của Luật KDBĐS, Điều 9 của NĐ 71/2010)(Điều 22 của Luật KDBĐS, Điều 9 của NĐ 71/2010) 1. Nhà, công trình xây dựng được mua bán bao gồm 1. Nhà, công trình xây dựng được mua bán bao gồm

nhà, công trình xây dựng đã có sẵn, đang xây dựng nhà, công trình xây dựng đã có sẵn, đang xây dựng hoặc được hình thành trong tương lai theo dự án, thiết hoặc được hình thành trong tương lai theo dự án, thiết kế và tiến độ đã được phê duyệt.kế và tiến độ đã được phê duyệt.

2. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản phải bán 2. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản phải bán nhà, công trình xây dựng thông qua sàn giao dịch bất nhà, công trình xây dựng thông qua sàn giao dịch bất động sản.động sản.

3. Việc bán nhà, công trình xây dựng phải kèm theo 3. Việc bán nhà, công trình xây dựng phải kèm theo chuyển quyền sử dung đất; chuyển quyền sử dung đất;

4. Bán nhà, công trình xây dựng phải kèm theo hồ sơ 4. Bán nhà, công trình xây dựng phải kèm theo hồ sơ về nhà, công trình xây dựng; hồ sơ về nhà, công trình về nhà, công trình xây dựng; hồ sơ về nhà, công trình xây dựng bao gồm các loại giấy tờ về việc tạo lập, về xây dựng bao gồm các loại giấy tờ về việc tạo lập, về quyền sở hữu, quá trình thay đổi và tình trạng pháp lý quyền sở hữu, quá trình thay đổi và tình trạng pháp lý của nhà, công trình xây dựng.của nhà, công trình xây dựng.

5. Việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải được 5. Việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải được lập thành hợp đồng theo quy định của Luật KDBĐS và lập thành hợp đồng theo quy định của Luật KDBĐS và các quy định khác của pháp luật có liên quan. các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Page 17: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nguyên tắc thuê nha, công trinh xây dưng Nguyên tắc thuê nha, công trinh xây dưng (Điều 28 của Luật KDBĐS)(Điều 28 của Luật KDBĐS)

1. Nhà, công trình xây dựng cho thuê phải là nhà, công 1. Nhà, công trình xây dựng cho thuê phải là nhà, công trình xây dựng đã có sẵn.trình xây dựng đã có sẵn.

2. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản cho thuê 2. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản cho thuê nhà, công trình xây dựng phải thực hiện thông qua sàn nhà, công trình xây dựng phải thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản.giao dịch bất động sản.

3. Nhà, công trình xây dựng cho thuê phải bảo đảm 3. Nhà, công trình xây dựng cho thuê phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vu chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vu cần thiết khác để nhà, công trình xây dựng được vận cần thiết khác để nhà, công trình xây dựng được vận hành, sử dung bình thường theo công năng, thiết kế và hành, sử dung bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.các thỏa thuận trong hợp đồng.

4. Việc cho thuê nhà, công trình xây dựng phải được lập 4. Việc cho thuê nhà, công trình xây dựng phải được lập thành hợp đồng theo quy định của Luật KDBS và pháp thành hợp đồng theo quy định của Luật KDBS và pháp luật có liên quan.luật có liên quan.

Page 18: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nguyên tắc thuê mua nha, công trinh Nguyên tắc thuê mua nha, công trinh xây dưngxây dưng (Điều 33 của Luật KDBĐS) (Điều 33 của Luật KDBĐS)

1. Nhà, công trình xây dựng được thuê mua phải là nhà, công trình 1. Nhà, công trình xây dựng được thuê mua phải là nhà, công trình xây dựng đã có sẵn.xây dựng đã có sẵn.

2. Nhà, công trình xây dựng được thuê mua phải bảo đảm chất 2. Nhà, công trình xây dựng được thuê mua phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vu cần thiết khác để lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vu cần thiết khác để nhà, công trình xây dựng được vận hành, sử dung bình thường nhà, công trình xây dựng được vận hành, sử dung bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.

3. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản cho thuê mua nhà, 3. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải thực hiện thông qua sàn giao dịch bất công trình xây dựng phải thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản.động sản.

4. Việc thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành 4. Việc thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành hợp đồng theo quy định của Luật KDBĐS và các quy định khác của hợp đồng theo quy định của Luật KDBĐS và các quy định khác của pháp luật có liên quan.pháp luật có liên quan.

5. Việc thuê mua nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử 5. Việc thuê mua nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dung đất và kèm theo hồ sơ về nhà, công trình xây dựng.dung đất và kèm theo hồ sơ về nhà, công trình xây dựng.

6. Các bên trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có 6. Các bên trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có thể thỏa thuận rút ngắn thời hạn chuyển quyền sở hữu nhà, công thể thỏa thuận rút ngắn thời hạn chuyển quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng cho bên thuê mua trước khi hết hạn thuê mua.trình xây dựng cho bên thuê mua trước khi hết hạn thuê mua.

Page 19: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Đầu tư tao lập quỹ đât có ha tầng để Đầu tư tao lập quỹ đât có ha tầng để chuyển nhương, cho thuêchuyển nhương, cho thuê

(Điều 38 của Luật KDBĐS) (Điều 38 của Luật KDBĐS) 1. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản được đầu 1. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản được đầu

tư tạo lập quỹ đất có hạ tầng để chuyển nhượng, cho tư tạo lập quỹ đất có hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê bằng các hình thưc sau đây:thuê bằng các hình thưc sau đây:• a) Đầu tư cải tạo đất và xây dựng các công trình hạ tầng để a) Đầu tư cải tạo đất và xây dựng các công trình hạ tầng để

chuyển nhượng, cho thuê đất đã có hạ tầng;chuyển nhượng, cho thuê đất đã có hạ tầng;• b) Đầu tư các công trình hạ tầng trên đất nhận chuyển nhượng b) Đầu tư các công trình hạ tầng trên đất nhận chuyển nhượng

để chuyển nhượng, cho thuê đất có hạ tầng;để chuyển nhượng, cho thuê đất có hạ tầng;• c) Đầu tư hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng.c) Đầu tư hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng.

2. Việc đầu tư tạo lập quỹ đất đã có hạ tầng để chuyển 2. Việc đầu tư tạo lập quỹ đất đã có hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch nhượng, cho thuê phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dung đất, quy hoạch xây dựng và pháp luật có liên sử dung đất, quy hoạch xây dựng và pháp luật có liên quan.quan.

Page 20: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Chuyển nhương, cho thuê quyền sử Chuyển nhương, cho thuê quyền sử dụng đâtdụng đât

(Điều 39 của Luật KDBĐS) (Điều 39 của Luật KDBĐS) 1. Quyền sử dung đất chi được chuyển 1. Quyền sử dung đất chi được chuyển

nhượng, cho thuê khi đáp ưng các điều kiện nhượng, cho thuê khi đáp ưng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật KDBĐS.quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật KDBĐS.

2. Việc chuyển nhượng, cho thuê quyền sử 2. Việc chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dung đất được thực hiện bằng các hình thưc dung đất được thực hiện bằng các hình thưc sau đây:sau đây:• a) Thỏa thuận giữa các bên;a) Thỏa thuận giữa các bên;• b) Đấu giá quyền sử dung đất.b) Đấu giá quyền sử dung đất.

3. Việc chuyển nhượng, cho thuê quyền sử 3. Việc chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dung đất phải được lập thành hợp đồng theo dung đất phải được lập thành hợp đồng theo quy định của Luật KDBĐS và các quy định quy định của Luật KDBĐS và các quy định khác của pháp luật có liên quan. khác của pháp luật có liên quan.

Page 21: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

KINH DOANH DỊCH KINH DOANH DỊCH VU BÂT ĐÔNG SẢNVU BÂT ĐÔNG SẢN

Page 22: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Khai niệm (khoan 3, Điều 4 của Khai niệm (khoan 3, Điều 4 của LKDBĐS)LKDBĐS)

Kinh doanh dịch vu bất động sản Kinh doanh dịch vu bất động sản là các hoạt động hỗ trợ kinh doanh là các hoạt động hỗ trợ kinh doanh bất động sản và thị trường bất động bất động sản và thị trường bất động sản, bao gồm các dịch vu môi giới sản, bao gồm các dịch vu môi giới bất động sản, định giá bất động sản, bất động sản, định giá bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, đấu giá bất động sản, bất động sản, đấu giá bất động sản, quảng cáo bất động sản, quản lý bất quảng cáo bất động sản, quản lý bất động sản.động sản.

Page 23: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Các hình thưc kinh doanh dịch vu Các hình thưc kinh doanh dịch vu bất động sản (Khoản 3, Điều 4 bất động sản (Khoản 3, Điều 4

của Luật KDBĐS)của Luật KDBĐS)

• Dịch vu môi giới bất động sản;Dịch vu môi giới bất động sản;• Dịch vu định giá bất động sản;Dịch vu định giá bất động sản;• Dịch vu sàn giao dịch bất động sản;Dịch vu sàn giao dịch bất động sản;• Dịch vu tư vấn bất động sản;Dịch vu tư vấn bất động sản;• Dịch vu đấu giá bất động sản;Dịch vu đấu giá bất động sản;• Dịch vu quảng cáo bất động sản;Dịch vu quảng cáo bất động sản;• Dịch vu quản lý bất động sảnDịch vu quản lý bất động sản

Page 24: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Chủ thể hoạt động kinh doanh Chủ thể hoạt động kinh doanh dịch vu bất động sản (Điều 9, dịch vu bất động sản (Điều 9,

Điều 10 của Luật KDBĐS)Điều 10 của Luật KDBĐS)

Cá nhân, tổ chưc trong nước;Cá nhân, tổ chưc trong nước; Tổ chưc, cá nhân nước ngoài và Tổ chưc, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước ngoài.ngoài.

Page 25: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

ĐIÊU KIÊN ĐÔI VƠI TÔ CHƯC, CÁ NHÂN KINH ĐIÊU KIÊN ĐÔI VƠI TÔ CHƯC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VU BĐS (khoan 2, khoan 3, Điều 8 DOANH DỊCH VU BĐS (khoan 2, khoan 3, Điều 8

của Luật KDBĐS)của Luật KDBĐS)

Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu bất động sản phải Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, đăng ký kinh doanh dịch thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, đăng ký kinh doanh dịch vu bất động sản theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp cá vu bất động sản theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp cá nhân hoạt động môi giới BĐSnhân hoạt động môi giới BĐS• Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu môi giới bất động sản Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu môi giới bất động sản

phải có ít nhất một người có chưng chi môi giới bất động sản; phải có ít nhất một người có chưng chi môi giới bất động sản; khi kinh doanh dịch vu định giá bất động sản phải có ít nhất khi kinh doanh dịch vu định giá bất động sản phải có ít nhất hai người có chưng chi định giá bất động sản; khi kinh doanh hai người có chưng chi định giá bất động sản; khi kinh doanh dịch vu sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất hai người có dịch vu sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất hai người có chưng chi môi giới bất động sản, nếu có dịch vu định giá bất chưng chi môi giới bất động sản, nếu có dịch vu định giá bất động sản thì phải có ít nhất hai người có chưng chi định giá bất động sản thì phải có ít nhất hai người có chưng chi định giá bất động sản.động sản.

• Cá nhân kinh doanh dịch vu môi giới bất động sản độc lập phải Cá nhân kinh doanh dịch vu môi giới bất động sản độc lập phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và có chưng đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và có chưng chi môi giới bất động sản.chi môi giới bất động sản.

Page 26: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nguyên tắc hoat đông môi giới bât đông Nguyên tắc hoat đông môi giới bât đông san (Điều 44 của Luật KDBĐS)san (Điều 44 của Luật KDBĐS)

1. Tổ chưc, cá nhân có đủ điều kiện quy định tại khoản 1. Tổ chưc, cá nhân có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 của Luật KDBĐS được kinh doanh 2 và khoản 3 Điều 8 của Luật KDBĐS được kinh doanh dịch vu môi giới bất động sản (sau đây gọi là tổ chưc, dịch vu môi giới bất động sản (sau đây gọi là tổ chưc, cá nhân môi giới bất động sản), làm trung gian trong cá nhân môi giới bất động sản), làm trung gian trong việc đàm phán, ký hợp đồng kinh doanh bất động sản việc đàm phán, ký hợp đồng kinh doanh bất động sản và được hưởng thù lao, hoa hồng theo hợp đồng môi và được hưởng thù lao, hoa hồng theo hợp đồng môi giới bất động sản.giới bất động sản.

2. Hoạt động môi giới bất động sản phải công khai, 2. Hoạt động môi giới bất động sản phải công khai, trung thực và tuân thủ pháp luật.trung thực và tuân thủ pháp luật.

3. Tổ chưc, cá nhân môi giới bất động sản không được 3. Tổ chưc, cá nhân môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

Page 27: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nguyên tắc hoat đông đinh gia bât Nguyên tắc hoat đông đinh gia bât đông san (Điều 51 của Luật KDBĐS)đông san (Điều 51 của Luật KDBĐS)

1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu định 1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu định giá bất động sản phải có các điều kiện quy định giá bất động sản phải có các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật KDBĐS (sau đây gọi tại khoản 2 Điều 8 của Luật KDBĐS (sau đây gọi là tổ chưc, cá nhân định giá bất động sản). là tổ chưc, cá nhân định giá bất động sản).

2. Việc định giá bất động sản phải dựa trên các 2. Việc định giá bất động sản phải dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật, tính chất, vị trí, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tính chất, vị trí, quy mô, thực trạng của bất động sản và giá thị trường thực trạng của bất động sản và giá thị trường tại thời điểm định giá. tại thời điểm định giá.

3. Việc định giá bất động sản phải độc lập, 3. Việc định giá bất động sản phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân thủ pháp luật.khách quan, trung thực và tuân thủ pháp luật.

Page 28: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nguyên tắc tổ chưc va hoat đông của Nguyên tắc tổ chưc va hoat đông của san giao dich bât đông san (Điều 56 san giao dich bât đông san (Điều 56

của Luật KDBĐS)của Luật KDBĐS) 1. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản, tổ chưc, cá 1. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh bất động sản, tổ chưc, cá

nhân kinh doanh dịch vu bất động sản được thành lập sàn nhân kinh doanh dịch vu bất động sản được thành lập sàn giao dịch bất động sản hoặc thuê sàn giao dịch bất động giao dịch bất động sản hoặc thuê sàn giao dịch bất động sản của tổ chưc, cá nhân khác để phuc vu cho hoạt động sản của tổ chưc, cá nhân khác để phuc vu cho hoạt động kinh doanh bất động sản.kinh doanh bất động sản.

2. Sàn giao dịch bất động sản phải là pháp nhân;2. Sàn giao dịch bất động sản phải là pháp nhân; 3. Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản phải công 3. Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản phải công

khai, minh bạch và tuân thủ pháp luật.khai, minh bạch và tuân thủ pháp luật. 4. Sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp, hợp tác xã 4. Sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp, hợp tác xã

kinh doanh bất động sản thành lập sàn giao dịch bất động kinh doanh bất động sản thành lập sàn giao dịch bất động sản phải chịu trách nhiệm về hoạt động của sàn giao dịch sản phải chịu trách nhiệm về hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.bất động sản.

5. Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, địa chi, biển hiệu 5. Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, địa chi, biển hiệu và phải thông báo về việc thành lập trên phương tiện thông và phải thông báo về việc thành lập trên phương tiện thông tin đại chúng; trước khi hoạt động phải thông báo với cơ tin đại chúng; trước khi hoạt động phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phươngquan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương

Page 29: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Tư vân bât đông san (Điều 63 của Luật Tư vân bât đông san (Điều 63 của Luật KDBĐS)KDBĐS)

1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu tư vấn bất động sản 1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu tư vấn bất động sản phải có các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật KDBĐS. phải có các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật KDBĐS.

2. Nội dung kinh doanh dịch vu tư vấn bất động sản bao gồm:2. Nội dung kinh doanh dịch vu tư vấn bất động sản bao gồm:• a) Tư vấn pháp lý về bất động sản;a) Tư vấn pháp lý về bất động sản;• b) Tư vấn về đầu tư tạo lập, kinh doanh bất động sản;b) Tư vấn về đầu tư tạo lập, kinh doanh bất động sản;• c) Tư vấn về tài chính bất động sản;c) Tư vấn về tài chính bất động sản;• d) Tư vấn về giá bất động sản;d) Tư vấn về giá bất động sản;• đ) Tư vấn về hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê đ) Tư vấn về hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê

mua bất động sản;mua bất động sản;• e) Tư vấn về các nội dung khác liên quan đến bất động sản.e) Tư vấn về các nội dung khác liên quan đến bất động sản.

3. Nội dung, phạm vi tư vấn, quyền và nghĩa vu của các bên, giá 3. Nội dung, phạm vi tư vấn, quyền và nghĩa vu của các bên, giá dịch vu tư vấn bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp dịch vu tư vấn bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.đồng.

4. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu tư vấn bất động sản phải 4. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu tư vấn bất động sản phải chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn do mình cung cấp và bồi chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn do mình cung cấp và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Page 30: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Đâu gia bât đông san (Điều 64 của Đâu gia bât đông san (Điều 64 của Luật KDBĐS)Luật KDBĐS)

1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu đấu giá bất động sản phải có 1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu đấu giá bất động sản phải có các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật KDBĐS.các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật KDBĐS.

2. Đấu giá bất động sản phải được thực hiện theo nguyên tắc công khai, 2. Đấu giá bất động sản phải được thực hiện theo nguyên tắc công khai, trung thực, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.trung thực, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.

3. Hình thưc đấu giá bất động sản bao gồm:3. Hình thưc đấu giá bất động sản bao gồm:• a) Trực tiếp bằng lời nói;a) Trực tiếp bằng lời nói;• b) Bỏ phiếu;b) Bỏ phiếu;• c) Hình thưc khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.c) Hình thưc khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.

4. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu đấu giá bất động sản phải công bố 4. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu đấu giá bất động sản phải công bố công khai, đầy đủ, chính xác thông tin về bất động sản trong bản niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác thông tin về bất động sản trong bản niêm yết đấu giá do tổ chưc, cá nhân bán, chuyển nhượng bất động sản cung cấp.đấu giá do tổ chưc, cá nhân bán, chuyển nhượng bất động sản cung cấp.

5. Hình thưc, nội dung đấu giá bất động sản, quyền và nghĩa vu của các 5. Hình thưc, nội dung đấu giá bất động sản, quyền và nghĩa vu của các bên, giá dịch vu đấu giá bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp bên, giá dịch vu đấu giá bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. đồng.

6. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu đấu giá bất động sản chịu trách 6. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu đấu giá bất động sản chịu trách nhiệm thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của nhiệm thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.mình gây ra.

7. Việc đấu giá bất động sản phải theo quy định của Luật KDBĐS và pháp 7. Việc đấu giá bất động sản phải theo quy định của Luật KDBĐS và pháp luật về đấu giá.luật về đấu giá.

Page 31: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Quang cao bât đông san (Điều 65 của Luật Quang cao bât đông san (Điều 65 của Luật KDBĐS)KDBĐS)

1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu quảng cáo bất động 1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu quảng cáo bất động sản phải có các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật sản phải có các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật KDBĐS. KDBĐS.

2. Quảng cáo bất động sản được thực hiện thông qua sàn giao 2. Quảng cáo bất động sản được thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản, trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc các dịch bất động sản, trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc các phương tiện khác.phương tiện khác.

3. Hình thưc, nội dung quảng cáo, quyền và nghĩa vu của các bên 3. Hình thưc, nội dung quảng cáo, quyền và nghĩa vu của các bên và giá dịch vu quảng cáo bất động sản do các bên thỏa thuận và giá dịch vu quảng cáo bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.trong hợp đồng.

4. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu quảng cáo bất động sản 4. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu quảng cáo bất động sản chịu trách nhiệm thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường chịu trách nhiệm thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

5. Việc quảng cáo bất động sản phải theo quy định của Luật 5. Việc quảng cáo bất động sản phải theo quy định của Luật KDBĐS và pháp luật về quảng cáo.KDBĐS và pháp luật về quảng cáo.

Page 32: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Quan lý bât đông san (Điều 66 của Luật Quan lý bât đông san (Điều 66 của Luật KDBĐSKDBĐS))

1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu quản lý bất động sản 1. Tổ chưc, cá nhân khi kinh doanh dịch vu quản lý bất động sản phải có các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật KDBĐSphải có các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật KDBĐS

2. Nội dung kinh doanh dịch vu quản lý bất động sản bao gồm:2. Nội dung kinh doanh dịch vu quản lý bất động sản bao gồm:• a) Bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản theo uỷ quyền a) Bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản theo uỷ quyền

của chủ sở hữu, chủ sử dung bất động sản;của chủ sở hữu, chủ sử dung bất động sản;• b) Cung cấp các dịch vu bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của b) Cung cấp các dịch vu bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của

bất động sản;bất động sản;• c) Thực hiện bảo trì, sửa chữa bất động sản;c) Thực hiện bảo trì, sửa chữa bất động sản;• d) Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dung bất động sản của khách d) Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dung bất động sản của khách

hàng theo đúng công năng, thiết kế và hợp đồng;hàng theo đúng công năng, thiết kế và hợp đồng;• đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vu đối với khách hàng, với Nhà nước đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vu đối với khách hàng, với Nhà nước

theo uỷ quyền của chủ sở hữu, chủ sử dung bất động sản.theo uỷ quyền của chủ sở hữu, chủ sử dung bất động sản. 3. Nội dung, phạm vi quản lý bất động sản, quyền và nghĩa vu của 3. Nội dung, phạm vi quản lý bất động sản, quyền và nghĩa vu của

các bên và giá dịch vu quản lý bất động sản do các bên thỏa thuận các bên và giá dịch vu quản lý bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.trong hợp đồng.

4. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu quản lý bất động sản chịu 4. Tổ chưc, cá nhân kinh doanh dịch vu quản lý bất động sản chịu trách nhiệm quản lý bất động sản theo hợp đồng và bồi thường trách nhiệm quản lý bất động sản theo hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Page 33: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

2. LUẬT ĐẤT ĐAI 20032. LUẬT ĐẤT ĐAI 2003

Page 34: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

VĂN BẢN PHÁP LUÂTVĂN BẢN PHÁP LUÂT Luật Đất đai 2003Luật Đất đai 2003 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 121 của Luật Đất đai và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 121 của Luật Đất đai và

Điều 126 của Luật Nhà ở (2009)Điều 126 của Luật Nhà ở (2009) Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các luật liên Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các luật liên

quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (2009)quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (2009) NĐ 181/2004/NĐ-CPNĐ 181/2004/NĐ-CP NĐ 188/2004/NĐ-CPNĐ 188/2004/NĐ-CP NĐ 197/2004/NĐ-CPNĐ 197/2004/NĐ-CP NĐ 198/2004/NĐ-CPNĐ 198/2004/NĐ-CP NĐ 142/2005/NĐ-CPNĐ 142/2005/NĐ-CP NĐ 17/2006/NĐ-CPNĐ 17/2006/NĐ-CP NĐ 84/2007/NĐ-CPNĐ 84/2007/NĐ-CP NĐ 123/2007/NĐ-CPNĐ 123/2007/NĐ-CP NĐ 69/2009/NĐ-CPNĐ 69/2009/NĐ-CP NĐ 88/2009/NĐ - CPNĐ 88/2009/NĐ - CP

Page 35: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Chế độ và hinh thưc sơ hưu đât đai Chế độ và hinh thưc sơ hưu đât đai ơ Viêt Namơ Viêt Nam

Chế độ sở hữu toàn dân và hình thưc sở Chế độ sở hữu toàn dân và hình thưc sở hữu nhà nước đối với đất đaihữu nhà nước đối với đất đai

Nội dung và cách thưc tổ chưc thực hiện Nội dung và cách thưc tổ chưc thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với đất đaiquyền sở hữu toàn dân đối với đất đai

Page 36: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Người sử dụng đât (Điều 9 Người sử dụng đât (Điều 9 của Luật Đât đai)của Luật Đât đai)

1. Tổ chưc trong nước; 1. Tổ chưc trong nước; 2. Hộ gia đình, cá nhân;2. Hộ gia đình, cá nhân; 3. Cộng đồng dân cư; 3. Cộng đồng dân cư; 4. Cơ sở tôn giáo ;4. Cơ sở tôn giáo ; 5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài ;5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài ; 6. Tổ chưc, cá nhân nước ngoài. 6. Tổ chưc, cá nhân nước ngoài.

Page 37: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Phân loai đât va chuyển mục đích Phân loai đât va chuyển mục đích sử dụng đâtsử dụng đât

Phân loại đất (Điều 13 của LĐĐ, NĐ Phân loại đất (Điều 13 của LĐĐ, NĐ 181/2004/NĐ-CP)181/2004/NĐ-CP)

• Đất nông nghiệpĐất nông nghiệp• Đất phi nông nghiệpĐất phi nông nghiệp• Đất chưa sử dụngĐất chưa sử dụng

Chuyển muc đích sử dung đất (Điều 36 của Chuyển muc đích sử dung đất (Điều 36 của Luật Đất đai)Luật Đất đai)

• Điều kiệnĐiều kiện• Thủ tucThủ tuc

Page 38: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Giá đâtGiá đât Định nghĩaĐịnh nghĩa Phân loại:Phân loại:

• Giá thị trườngGiá thị trường• Giá đất do Nhà nước quy địnhGiá đất do Nhà nước quy định

Áp dung giá đấtÁp dung giá đất

Page 39: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Áp dụng gia đât do Nha nước quy đinhÁp dụng gia đât do Nha nước quy đinh a) Tính thuế đối với việc sử dung đất và chuyển quyền sử dung đất

theo quy định của pháp luật; b) Tính tiền sử dung đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất

không thông qua đấu giá quyền sử dung đất hoặc đấu thầu dự án có sử dung đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dung đất khi giao đất không thu tiền sử dung đất cho các tổ chưc, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dung đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thưc giao đất có thu tiền sử dung đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dung đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dung đất theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dung đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dung vào muc đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Page 40: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Những trường hơp không ap dụng gia đât Những trường hơp không ap dụng gia đât do Nha nước quy đinhdo Nha nước quy đinh

Giao dịch quyền sử dung đấtGiao dịch quyền sử dung đất Đấu giá quyền sử dung đấtĐấu giá quyền sử dung đất Tính thuế thu nhập và lệ phí trước bạ nếu giá các bên thỏa Tính thuế thu nhập và lệ phí trước bạ nếu giá các bên thỏa

thuận trong hợp đồng cao hơn giá đất do Nhà nước quy địnhthuận trong hợp đồng cao hơn giá đất do Nhà nước quy định Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dung đất Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dung đất

không thông qua hình thưc đấu giá quyền sử dung đất hoặc đấu không thông qua hình thưc đấu giá quyền sử dung đất hoặc đấu thầu dự án có sử dung đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp thầu dự án có sử dung đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thưc giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tinh quy định thưc giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tinh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dung đất thực tế trên thị trường với giá chuyển nhượng quyền sử dung đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tinh căn cư trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tinh căn cư vào giá chuyển nhượng quyền sử dung đất thực tế trên thị vào giá chuyển nhượng quyền sử dung đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mưc giá cu thể cho phù hợp trường tại địa phương để quyết định mưc giá cu thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này."này."

Page 41: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Giao đât, cho thuê đâtGiao đât, cho thuê đât Khái niệmKhái niệm Căn cư giao đất, cho thuê đấtCăn cư giao đất, cho thuê đất Hình thưc và đối tượng giao đất cho Hình thưc và đối tượng giao đất cho thuê đấtthuê đất

• Giao đất không thu tiền sử dung đấtGiao đất không thu tiền sử dung đất• Giao đất có thu tiền sử dung đấtGiao đất có thu tiền sử dung đất• Thuê đất trả tiền thuê đất hàng nămThuê đất trả tiền thuê đất hàng năm• Thuê đất trả tiền thuê đất một lầnThuê đất trả tiền thuê đất một lần• Các trường hợp được lựa chọn hình thưc sử Các trường hợp được lựa chọn hình thưc sử

dung đấtdung đất Thẩm quyền giao đất, cho thuê đấtThẩm quyền giao đất, cho thuê đất Thủ tuc giao đất, cho thuê đấtThủ tuc giao đất, cho thuê đất

Page 42: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Câp giây chưng nhận quyền sử dụng đât, Câp giây chưng nhận quyền sử dụng đât, quyền sở hữu nha ở va tai san khac gắn quyền sở hữu nha ở va tai san khac gắn

liền với đât (Giây chưng nhận)liền với đât (Giây chưng nhận)

Khái niệm Khái niệm Các trường hợp được cấpCác trường hợp được cấp Thẩm quyền cấp giấy chưng Thẩm quyền cấp giấy chưng nhậnnhận

Thủ tuc cấp giấy chưng nhậnThủ tuc cấp giấy chưng nhận Chinh lý và thu hồi giấy chưng Chinh lý và thu hồi giấy chưng nhận nhận

Page 43: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Thời gian giải quyết thủ tục câp Giây chưng nhận

Thời gian thực hiện thủ tuc cấp Giấy chưng nhận kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:• 1. Không quá năm mươi (50) ngày làm việc đối với trường hợp

cấp Giấy chưng nhận lần đầu.• 2. Không quá ba mươi (30) ngày làm việc đối với trường hợp

cấp đổi Giấy chưng nhận quyền sử dung đất mà có nhu cầu bổ sung chưng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp lại Giấy chưng nhận bị mất.

• 3. Không quá hai mươi (20) ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi Giấy chưng nhận không có nhu cầu bổ sung chưng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp lại Giấy chưng nhận bị mất.

• 4. Thời gian nói trên không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian thực hiện nghĩa vu tài chính, thời gian trích đo địa chính thửa đất.

• 5. Ủy ban nhân dân cấp tinh quy định cu thể thời gian thực hiện các thủ tuc cấp Giấy chưng nhận

Page 44: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

THỜI HẠN SƯ DUNG ĐÂTTHỜI HẠN SƯ DUNG ĐÂT

Sử dung đất ổn định lâu dàiSử dung đất ổn định lâu dài Sử dung đất có thời hạnSử dung đất có thời hạn

Page 45: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Thu hồi đâtThu hồi đât Khái niệmKhái niệm Các trường hợp thu hồi đấtCác trường hợp thu hồi đất Thẩm quyền thu hồi đấtThẩm quyền thu hồi đất Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà

nước thu hồi đấtnước thu hồi đất Thủ tuc thu hồi đấtThủ tuc thu hồi đất

Page 46: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Quyền của người sử dụng đâtQuyền của người sử dụng đât Quyền chungQuyền chung Quyền lựa chọn hình thưc sử dung đấtQuyền lựa chọn hình thưc sử dung đất Quyền giao dịch quyền sử dung đất:Quyền giao dịch quyền sử dung đất:

• Chuyển đổi quyền sử dung đấtChuyển đổi quyền sử dung đất• Chuyển nhượng quyền sử dung đấtChuyển nhượng quyền sử dung đất• Tặng cho quyền sử dung đấtTặng cho quyền sử dung đất• Thừa kế quyền sử dung đấtThừa kế quyền sử dung đất• Góp vốn bằng quyền sử dung đấtGóp vốn bằng quyền sử dung đất• Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dung đấtCho thuê và cho thuê lại quyền sử dung đất• Thế chấp bằng quyền sử dung đấtThế chấp bằng quyền sử dung đất

Page 47: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nghĩa vụ của người sử dụng đâtNghĩa vụ của người sử dụng đât Nghĩa vu chungNghĩa vu chung 1. Sử dung đất đúng muc đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng 1. Sử dung đất đúng muc đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng

quy định về sử dung chiều cao trên không lòng đất và chiều cao quy định về sử dung chiều cao trên không lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật;tuân theo các quy định khác của pháp luật;

2. Đăng ký quyền sử dung đất, làm đầy đủ thủ tuc khi chuyển 2. Đăng ký quyền sử dung đất, làm đầy đủ thủ tuc khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dung đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử quyền sử dung đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dung đất theo quy định của pháp luật;dung đất theo quy định của pháp luật;

3. Thực hiện nghĩa vu tài chính theo quy định của pháp luật;3. Thực hiện nghĩa vu tài chính theo quy định của pháp luật; 4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất;4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất; 5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn 5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn

hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dung đất có liên quan;hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dung đất có liên quan; 6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật 6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật

trong lòng đất;trong lòng đất; 7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hoặc khi 7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hoặc khi

hết thời hạn sử dung đất.hết thời hạn sử dung đất.

Page 48: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nghĩa vụ tài chínhNghĩa vụ tài chính

•Nghĩa vu nộp tiền sử dung đấtNghĩa vu nộp tiền sử dung đất•Nghĩa vu nộp thuế sử dung đấtNghĩa vu nộp thuế sử dung đất•Nghĩa vu nộp tiền thuê đấtNghĩa vu nộp tiền thuê đất•Nghĩa vu nộp thuế thu nhập khi Nghĩa vu nộp thuế thu nhập khi

chuyển quyền sử dung đấtchuyển quyền sử dung đất•Nghĩa vu nộp lệ phí trước bạNghĩa vu nộp lệ phí trước bạ•Nghĩa vu nộp lệ phí địa chínhNghĩa vu nộp lệ phí địa chính

Page 49: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

3. LUÂT NHA Ơ 20053. LUÂT NHA Ơ 2005

Page 50: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

VĂN BẢN PHÁP LUÂTVĂN BẢN PHÁP LUÂT

Luật Nhà ởLuật Nhà ở Luật sửa đổi, bổ sung Điều 121 của Luật Đất đai và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 121 của Luật Đất đai và

Điều 126 của Luật Nhà ở (2009)Điều 126 của Luật Nhà ở (2009) Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các luật liên Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các luật liên

quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (2009)quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (2009) Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành

Luật Nhà ởLuật Nhà ở Nghị quyết 19/2008 về thí điểm cho tổ chưc, cá nhân Nghị quyết 19/2008 về thí điểm cho tổ chưc, cá nhân

nước ngoài mua nhà ở tại Việt Namnước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam Thông tư 01/2009/TT-BXD quy định một số nội dung về Thông tư 01/2009/TT-BXD quy định một số nội dung về

cấp GCNQSH nhà ở và hướng dân mẫu hợp đồng mua cấp GCNQSH nhà ở và hướng dân mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư.bán căn hộ nhà chung cư.

Quyết định 08/2008/QĐ-BXD về ban hành quy chế Quyết định 08/2008/QĐ-BXD về ban hành quy chế quản lý sử dung nhà chung cưquản lý sử dung nhà chung cư

Page 51: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

PHẠM VI ĐIÊU CHINHPHẠM VI ĐIÊU CHINH

Quy định về sở hữu nhà ở, phát Quy định về sở hữu nhà ở, phát triển, quản lý việc sử dung, giao dịch triển, quản lý việc sử dung, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở.ở.

Page 52: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Chủ sơ hưu nhà ơ và đối tượng Chủ sơ hưu nhà ơ và đối tượng được sơ hưu nhà ơđược sơ hưu nhà ơ

1. Chủ sở hữu nhà ở là tổ chưc, cá nhân tạo lập hợp 1. Chủ sở hữu nhà ở là tổ chưc, cá nhân tạo lập hợp pháp nhà ở; trường hợp chủ sở hữu nhà ở có yêu cầu pháp nhà ở; trường hợp chủ sở hữu nhà ở có yêu cầu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chưng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chưng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho họ.nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho họ.

2. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:2. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:• a) Tổ chức, ca nhân trong nươc không phụ thuộc vào nơi đăng a) Tổ chức, ca nhân trong nươc không phụ thuộc vào nơi đăng

ký kinh doanh, nơi đăng ký hộ khâu thương trú;ký kinh doanh, nơi đăng ký hộ khâu thương trú;• b) Ngươi Việt Nam đinh cư ở nươc ngoài quy đinh tại Điều 126 b) Ngươi Việt Nam đinh cư ở nươc ngoài quy đinh tại Điều 126

của Luật Nhà ở;của Luật Nhà ở;• c) Tổ chức, ca nhân nươc ngoài quy đinh tại khoản 1 Điều 125 c) Tổ chức, ca nhân nươc ngoài quy đinh tại khoản 1 Điều 125

của Luật Nhà ở và Nghi quyết 19/2008của Luật Nhà ở và Nghi quyết 19/2008

Page 53: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Phương thưc phat triển nha ởPhương thưc phat triển nha ở

1. Nhà ở do tổ chưc, cá nhân đầu tư phát triển để bán, 1. Nhà ở do tổ chưc, cá nhân đầu tư phát triển để bán, cho thuê theo nhu cầu và cơ chế thị trường (sau đây cho thuê theo nhu cầu và cơ chế thị trường (sau đây gọi là nhà ở thương mại);gọi là nhà ở thương mại);

2. Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân xây dựng (sau đây 2. Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân xây dựng (sau đây gọi là nhà ở riêng lẻ);gọi là nhà ở riêng lẻ);

3. Nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chưc, cá nhân đầu tư 3. Nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chưc, cá nhân đầu tư xây dựng để cho các đối tượng quy định tại Điều 53 và xây dựng để cho các đối tượng quy định tại Điều 53 và Điều 54 của Luật Nhà ở thuê hoặc thuê mua (sau đây Điều 54 của Luật Nhà ở thuê hoặc thuê mua (sau đây gọi là nhà ở xã hội);gọi là nhà ở xã hội);

4. Nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng để phuc vu điều 4. Nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng để phuc vu điều động, luân chuyển cán bộ, công chưc theo yêu cầu động, luân chuyển cán bộ, công chưc theo yêu cầu công tác (sau đây gọi là nhà ở công vu). công tác (sau đây gọi là nhà ở công vu).

Page 54: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ơHuy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ơ • Ký hợp đồng vay vốn của các tổ chưc tín dung, các quỹ đầu tư hoặc Ký hợp đồng vay vốn của các tổ chưc tín dung, các quỹ đầu tư hoặc

phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật để huy động số vốn phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật để huy động số vốn còn thiếu cho đầu tư xây dựng nhà ở; còn thiếu cho đầu tư xây dựng nhà ở;

• b) Ký hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư với chủ đầu tư b) Ký hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư với chủ đầu tư cấp II nhằm muc đích chuyển nhượng quyền sử dung đất có hạ tầng cấp II nhằm muc đích chuyển nhượng quyền sử dung đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II (áp dung đối với chủ đầu tư cấp I);kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II (áp dung đối với chủ đầu tư cấp I);

• Ký hợp đồng, văn bản góp vốn hoặc hợp đồng, văn bản hợp tác đầu Ký hợp đồng, văn bản góp vốn hoặc hợp đồng, văn bản hợp tác đầu tư với tổ chưc, cá nhân để đầu tư xây dựng nhà ở và bên tham gia tư với tổ chưc, cá nhân để đầu tư xây dựng nhà ở và bên tham gia góp vốn hoặc bên tham gia hợp tác đầu tư chi được phân chia lợi góp vốn hoặc bên tham gia hợp tác đầu tư chi được phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) hoặc được phân chia sản phẩm là nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) hoặc được phân chia sản phẩm là nhà ở trên cơ sở tỷ lệ vốn góp theo thỏa thuận; nhà ở trên cơ sở tỷ lệ vốn góp theo thỏa thuận;

• Ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp có chưc năng kinh Ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp có chưc năng kinh doanh bất động sản để đầu tư xây dựng nhà ở và bên tham gia hợp doanh bất động sản để đầu tư xây dựng nhà ở và bên tham gia hợp tác kinh doanh chi được phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ tác kinh doanh chi được phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) hoặc được phân chia sản phẩm là nhà ở theo thỏa thuận; phiếu) hoặc được phân chia sản phẩm là nhà ở theo thỏa thuận;

• Huy động vốn từ tiền mua nhà ưng trước của các đối tượng được Huy động vốn từ tiền mua nhà ưng trước của các đối tượng được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở thông quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở thông qua hình thưc ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương qua hình thưc ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.lai.

Page 55: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Phần sở hữu riêng va phần sở hữu chung trong nha Phần sở hữu riêng va phần sở hữu chung trong nha chung cư chung cư

1. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:1. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:• a) Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn a) Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn

liền với căn hộ đó; liền với căn hộ đó; • b) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư (chủ đầu tư giữ lại, không b) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư (chủ đầu tư giữ lại, không

bán)bán)• c) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dung riêng gắn liền với căn hộ, phần diện c) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dung riêng gắn liền với căn hộ, phần diện

tích thuộc sở hữu riêng.tích thuộc sở hữu riêng. 2. Phần sở hữu chung trong nhà chung cư bao gồm:2. Phần sở hữu chung trong nhà chung cư bao gồm:

• a) Phần diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư bao a) Phần diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư bao gồm: không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thượng, khung, gồm: không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thượng, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung và các phần đường thoát hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư;khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư;

• b) Phần diện tích khác không phải là phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các b) Phần diện tích khác không phải là phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư quy định;chủ sở hữu nhà chung cư quy định;

• c) Nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh) được xây dựng c) Nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại tầng một hoặc theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại tầng một hoặc tại phần diện tích khác trong hoặc ngoài nhà chung cư. Đối với khu vực để xe ô tại phần diện tích khác trong hoặc ngoài nhà chung cư. Đối với khu vực để xe ô tô thì phải xây dựng theo quy chuẩn xây dựng nhưng do chủ đầu tư quyết định tô thì phải xây dựng theo quy chuẩn xây dựng nhưng do chủ đầu tư quyết định thuộc quyền sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư hoặc thuộc sở hữu thuộc quyền sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư hoặc thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư riêng của chủ sở hữu nhà chung cư

Page 56: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Tổ chưc quan lý việc sử dụng nha chung cưTổ chưc quan lý việc sử dụng nha chung cư 1. Nhà chung cư phải có Ban quản trị. Ban quản trị nhà 1. Nhà chung cư phải có Ban quản trị. Ban quản trị nhà

chung cư là người đại diện để bảo vệ quyền và lợi ích chung cư là người đại diện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu và những người sử dung hợp pháp của các chủ sở hữu và những người sử dung trong quá trình sử dung nhà chung cư. trong quá trình sử dung nhà chung cư. • Trong thơi hạn không qua mươi hai thang, kê từ ngày nhà Trong thơi hạn không qua mươi hai thang, kê từ ngày nhà

chung cư được đưa vào khai thac, sử dụng, chủ đâu tư có trach chung cư được đưa vào khai thac, sử dụng, chủ đâu tư có trach nhiệm chủ trì tổ chức Hội nghi nhà chung cư đê bâu Ban quản nhiệm chủ trì tổ chức Hội nghi nhà chung cư đê bâu Ban quản tri. Chủ đâu tư có trach nhiệm chuân bi cac nội dung liên quan tri. Chủ đâu tư có trach nhiệm chuân bi cac nội dung liên quan đê thông qua Hội nghi nhà chung cư xem xét, quyết đinh.đê thông qua Hội nghi nhà chung cư xem xét, quyết đinh.

• Khi chưa thành lập được Ban quản tri thì chủ đâu tư có trach Khi chưa thành lập được Ban quản tri thì chủ đâu tư có trach nhiệm thực hiện cac công việc của Ban quản tri.nhiệm thực hiện cac công việc của Ban quản tri.

2. Ban quản trị nhà chung cư gồm đại diện các chủ sở 2. Ban quản trị nhà chung cư gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dung nhà chung cư đó. hữu, người sử dung nhà chung cư đó.

3. Số lượng thành viên Ban quản trị do Hội nghị nhà 3. Số lượng thành viên Ban quản trị do Hội nghị nhà chung cư quyết định. Nhiệm kỳ của Ban quản trị nhà chung cư quyết định. Nhiệm kỳ của Ban quản trị nhà chung cư tối đa là ba năm. Ban quản trị hoạt động chung cư tối đa là ba năm. Ban quản trị hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.

Page 57: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Quyền va trach nhiệm của Ban quan triQuyền va trach nhiệm của Ban quan tri 1. Xây dựng nội quy sử dung nhà chung cư để trình Hội nghị nhà 1. Xây dựng nội quy sử dung nhà chung cư để trình Hội nghị nhà

chung cư xem xét, thông qua;chung cư xem xét, thông qua; 2. Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành 2. Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành

nhà chung cư; nhà chung cư; 3. Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dung liên 3. Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dung liên

quan tới việc quản lý, sử dung và cung cấp các dịch vu nhà quan tới việc quản lý, sử dung và cung cấp các dịch vu nhà chung cư để phối hợp với các cơ quan chưc năng, với tổ chưc, cá chung cư để phối hợp với các cơ quan chưc năng, với tổ chưc, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;nhân có liên quan xem xét giải quyết;

4. Kiểm tra, theo dõi giám sát việc sử dung, bảo hành, bảo trì 4. Kiểm tra, theo dõi giám sát việc sử dung, bảo hành, bảo trì nhà chung cư theo quy định;nhà chung cư theo quy định;

5. Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc 5. Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;nhà chung cư được giao quản lý;

6. Thu các khoản tiền phải nộp của các chủ sở hữu nhà ở, người 6. Thu các khoản tiền phải nộp của các chủ sở hữu nhà ở, người sử dung và kinh phí từ việc sử dung các phần diện tích thuộc sở sử dung và kinh phí từ việc sử dung các phần diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư (nếu có);hữu chung của nhà chung cư (nếu có);

7. Thanh toán kinh phí cho doanh nghiệp quản lý vận hành nhà 7. Thanh toán kinh phí cho doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư theo hợp đồng đã ký và trả khoản tiền phu cấp trách chung cư theo hợp đồng đã ký và trả khoản tiền phu cấp trách nhiệm cho các thành viên trong Ban quản trị;nhiệm cho các thành viên trong Ban quản trị;

8. Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao.8. Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao.

Page 58: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Bao hanh nha ởBao hanh nha ở

1. Nhà ở được bảo hành sau khi hoàn thành việc xây dựng đưa vào sử 1. Nhà ở được bảo hành sau khi hoàn thành việc xây dựng đưa vào sử dung. dung.

2. Tổ chưc, cá nhân thi công xây dựng nhà ở có trách nhiệm bảo hành 2. Tổ chưc, cá nhân thi công xây dựng nhà ở có trách nhiệm bảo hành nhà ở; tổ chưc, cá nhân cung ưng thiết bị nhà ở có trách nhiệm bảo hành nhà ở; tổ chưc, cá nhân cung ưng thiết bị nhà ở có trách nhiệm bảo hành thiết bị do mình cung ưng.thiết bị do mình cung ưng.

Trong trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán thì bên bán nhà ở có Trong trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán thì bên bán nhà ở có trách nhiệm bảo hành trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này. Bên trách nhiệm bảo hành trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này. Bên bán nhà ở có quyền yêu cầu tổ chưc, cá nhân thi công xây dựng, cung bán nhà ở có quyền yêu cầu tổ chưc, cá nhân thi công xây dựng, cung ưng thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành nhà ở đó.ưng thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành nhà ở đó.

3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm khắc phuc, sửa chữa, thay thế kết 3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm khắc phuc, sửa chữa, thay thế kết cấu nhà ở, thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành, sử dung cấu nhà ở, thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành, sử dung không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dung nhà ở gây ra. không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dung nhà ở gây ra.

4. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày chủ đầu tư ký biên bản 4. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày chủ đầu tư ký biên bản nghiệm thu nhà ở để đưa vào sử dung và được quy định như sau:nghiệm thu nhà ở để đưa vào sử dung và được quy định như sau:• a) Không ít hơn sau mươi thang đối vơi nhà chung cư từ chín tâng trở a) Không ít hơn sau mươi thang đối vơi nhà chung cư từ chín tâng trở

lên và cac loại nhà ở khac được đâu tư xây dựng bằng ngân sach nhà lên và cac loại nhà ở khac được đâu tư xây dựng bằng ngân sach nhà nươc;nươc;

• b) Không ít hơn ba mươi sau thang đối vơi nhà chung cư từ bốn đến b) Không ít hơn ba mươi sau thang đối vơi nhà chung cư từ bốn đến tam tâng; tam tâng;

• c) Không ít hơn hai mươi bốn thang đối vơi nhà ở không thuộc diện c) Không ít hơn hai mươi bốn thang đối vơi nhà ở không thuộc diện quy đinh tại điêm a và điêm b khoản này. quy đinh tại điêm a và điêm b khoản này.

Page 59: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Bao tri nha ởBao tri nha ở 1. Bảo trì nhà ở là việc duy tu, bảo 1. Bảo trì nhà ở là việc duy tu, bảo

dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có các hư hỏng nhằm duy trì chữa khi có các hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà ởchất lượng nhà ở

2. Chủ sở hữu nhà ở có trách nhiệm 2. Chủ sở hữu nhà ở có trách nhiệm bảo trì nhà ở của mình theo quy định bảo trì nhà ở của mình theo quy định của Luật này và các quy định của của Luật này và các quy định của pháp luật về xây dựng. pháp luật về xây dựng.

Page 60: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Cai tao nha ởCai tao nha ở 1. Cải tạo nhà ở là việc nâng cấp hoặc 1. Cải tạo nhà ở là việc nâng cấp hoặc

mở rộng diện tích nhà ở hiện cómở rộng diện tích nhà ở hiện có 2. Chủ sở hữu nhà ở được cải tạo nhà ở 2. Chủ sở hữu nhà ở được cải tạo nhà ở

của mình; người không phải là chủ sở của mình; người không phải là chủ sở hữu nhà ở chi được phép cải tạo nhà ở hữu nhà ở chi được phép cải tạo nhà ở trong trường hợp được chủ sở hữu nhà trong trường hợp được chủ sở hữu nhà ở đồng ý bằng văn bản. ở đồng ý bằng văn bản.

Page 61: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

4. BÔ LUÂT DÂN SƯ 20054. BÔ LUÂT DÂN SƯ 2005

Page 62: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

PHẠM VI ĐIÊU CHINHPHẠM VI ĐIÊU CHINH

Bộ luật dân sự quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ưng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa vu của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).

Page 63: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

CHỦ THÊ CỦA QUAN HÊ PHÁP LUÂT CHỦ THÊ CỦA QUAN HÊ PHÁP LUÂT DÂN SƯDÂN SƯ

Cá nhân (Từ Điều 14 đến Điều 83 của Bộ luật Cá nhân (Từ Điều 14 đến Điều 83 của Bộ luật Dân sự);Dân sự);

Pháp nhân (Từ Điều 84 đến Điều 105 của Bộ Pháp nhân (Từ Điều 84 đến Điều 105 của Bộ luật Dân sự):luật Dân sự):• 1. Được thành lập hợp phap;• 2. Có cơ cấu tổ chức chăt chẽ;• 3. Có tài sản độc lập vơi ca nhân, tổ chức khac và tự

chiu trach nhiệm bằng tài sản đó;• 4. Nhân danh mình tham gia cac quan hệ phap luật

một cach độc lập Hộ gia đình;Hộ gia đình; Tổ hợp tác.Tổ hợp tác.

Page 64: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

NGƯỜI ĐẠI DIÊNNGƯỜI ĐẠI DIÊN

1. Đại diện là việc một người (sau đây gọi là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của người khác (sau đây gọi là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.

2. Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.

3. Quan hệ đại diện được xác lập theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền.

4. Người được đại diện có quyền, nghĩa vu phát sinh từ giao dịch dân sự do người đại diện xác lập.

5. Người đại diện phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 143 của Bộ luật Dân sự.

Page 65: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

ĐẠI DIÊN THEO PHÁP LUÂTĐẠI DIÊN THEO PHÁP LUÂT

1. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên; 2. Người giám hộ đối với người được giám hộ; 3. Người được Toà án chi định đối với người bị

hạn chế năng lực hành vi dân sự; 4. Người đưng đầu pháp nhân theo quy định

của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

5. Chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình; 6. Tổ trưởng tổ hợp tác đối với tổ hợp tác; 7. Những người khác theo quy định của pháp

luật.

Page 66: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

ĐẠI DIÊN THEO UY QUYÊNĐẠI DIÊN THEO UY QUYÊN

1. Đại diện theo uỷ quyền là đại diện được xác lập theo sự uỷ quyền giữa người đại diện và người được đại diện.

2. Hình thưc uỷ quyền do các bên thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật quy định việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản.

Page 67: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

QUYÊN DÂN SƯQUYÊN DÂN SƯ

Quyền nhân thânQuyền nhân thân Quyền tài sảnQuyền tài sản

Page 68: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nghĩa vụ dân sưNghĩa vụ dân sư

Nghĩa vu dân sự là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vu) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc khác hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền)

Page 69: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

GIAO DỊCH DÂN SƯGIAO DỊCH DÂN SƯ

Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dưt quyền, nghĩa vu dân sự.

Page 70: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

HƠP ĐÔNG DÂN SƯHƠP ĐÔNG DÂN SƯ

Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dưt quyền, nghĩa vu dân sự.

Page 71: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

NGUYÊN TĂC GIAO KÊT HƠP ĐÔNG NGUYÊN TĂC GIAO KÊT HƠP ĐÔNG DÂN SƯDÂN SƯ

1. Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đưc xã hội;

2. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.

Page 72: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

HINH THƯC CỦA HƠP ĐÔNG DÂN SƯHINH THƯC CỦA HƠP ĐÔNG DÂN SƯ

1. Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cu thể, khi pháp luật không quy định loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng một hình thưc nhất định.

2. Trong trường hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản có công chưng hoặc chưng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy định đó.

Hợp đồng không bị vô hiệu trong trường hợp có vi phạm về hình thưc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Page 73: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

NÔI DUNG CỦA HƠP ĐÔNG DÂN SƯNÔI DUNG CỦA HƠP ĐÔNG DÂN SƯ

Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thoả thuận về những nội dung sau đây:• 1. Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công

việc phải làm hoăc không được làm;• 2. Số lượng, chất lượng;• 3. Gia, phương thức thanh toan;• 4. Thơi hạn, đia điêm, phương thức thực hiện hợp

đồng;• 5. Quyền, nghĩa vụ của cac bên;• 6. Trach nhiệm do vi phạm hợp đồng;• 7. Phạt vi phạm hợp đồng;• 8. Cac nội dung khac.

Page 74: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

HIÊU LƯC CỦA HƠP ĐÔNG DÂN SƯHIÊU LƯC CỦA HƠP ĐÔNG DÂN SƯ

Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Page 75: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

CHÂM DƯT HƠP ĐÔNG DÂN SƯCHÂM DƯT HƠP ĐÔNG DÂN SƯ

Hợp đồng chấm dưt trong các trường hợp sau đây:• 1. Hợp đồng đã được hoàn thành;• 2. Theo thoả thuận của các bên;• 3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ

thể khác chấm dưt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện;

• 4. Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dưt thực hiện;

• 5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn và các bên có thể thoả thuận thay thế đối tượng khác hoặc bồi thường thiệt hại;

• 6. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

Page 76: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

THƯA KÊTHƯA KÊ

Thừa kế theo di chúcThừa kế theo di chúc Thừa kế theo pháp luậtThừa kế theo pháp luật

Page 77: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

5. LUÂT ĐÂU TƯ 20055. LUÂT ĐÂU TƯ 2005

Page 78: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

PHẠM VI ĐIÊU CHINHPHẠM VI ĐIÊU CHINH

Quy định về hoạt động đầu tư Quy định về hoạt động đầu tư nhằm muc đích kinh doanh; quyền và nhằm muc đích kinh doanh; quyền và nghĩa vu của nhà đầu tư; bảo đảm nghĩa vu của nhà đầu tư; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư; khuyến khích và ưu đãi đầu tư; tư; khuyến khích và ưu đãi đầu tư; quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.ngoài.

Page 79: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

NHA ĐÂU TƯNHA ĐÂU TƯ

Nhà đâu tưNhà đâu tư là tổ chưc, cá nhân thực hiện là tổ chưc, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:Việt Nam, bao gồm:• a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập

theo Luật doanh nghiệp;theo Luật doanh nghiệp;• b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật

hợp tác xã;hợp tác xã;• c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành

lập trước khi Luật này có hiệu lực;lập trước khi Luật này có hiệu lực;• d) Hộ kinh doanh, cá nhân;d) Hộ kinh doanh, cá nhân;• đ) Tổ chưc, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư đ) Tổ chưc, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư

ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;• e) Các tổ chưc khác theo quy định của pháp luật Việt e) Các tổ chưc khác theo quy định của pháp luật Việt

Nam. Nam.

Page 80: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

QUYÊN VA NGHĨA VU CỦA NHA QUYÊN VA NGHĨA VU CỦA NHA ĐÂU TƯĐÂU TƯ

Page 81: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

QUYÊNQUYÊN Quyền tự chủ đầu tư, kinh doanhQuyền tự chủ đầu tư, kinh doanh (Điều 13 (Điều 13

LĐT)LĐT) Quyền tiếp cận, sử dụng nguồn lực đầu tưQuyền tiếp cận, sử dụng nguồn lực đầu tư

(Điều 14 LĐT)(Điều 14 LĐT) Quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, Quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo,

tiếp thị, gia công và gia công lại liên quan tiếp thị, gia công và gia công lại liên quan đến hoạt động đầu tư đến hoạt động đầu tư (Điều 15 LĐT)(Điều 15 LĐT)

Quyền mua ngoại tệ Quyền mua ngoại tệ (Điều 16 LĐT)(Điều 16 LĐT) Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc

dự án đầu tư dự án đầu tư (Điều 17 LĐT)(Điều 17 LĐT) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn

liền với đấtliền với đất (Điều 18 LĐT) (Điều 18 LĐT) Các quyền khác của nhà đầu tư Các quyền khác của nhà đầu tư (Điều 19 LĐT)(Điều 19 LĐT)

Page 82: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

NGHĨA VUNGHĨA VU (Điều 20 LĐT)(Điều 20 LĐT)

1. Tuân thủ quy định của pháp luật về thủ tuc đầu tư; thực hiện 1. Tuân thủ quy định của pháp luật về thủ tuc đầu tư; thực hiện hoạt động đầu tư theo đúng nội dung đăng ký đầu tư, nội dung hoạt động đầu tư theo đúng nội dung đăng ký đầu tư, nội dung quy định tại Giấy chưng nhận đầu tư. quy định tại Giấy chưng nhận đầu tư.

Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký đầu tư, hồ sơ dự án đầu tư và tính hợp của nội dung đăng ký đầu tư, hồ sơ dự án đầu tư và tính hợp pháp của các văn bản xác nhận. pháp của các văn bản xác nhận.

2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vu tài chính theo quy định của pháp 2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vu tài chính theo quy định của pháp luật.luật.

3. Thực hiện quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán và 3. Thực hiện quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán và thống kê.thống kê.

4. Thực hiện nghĩa vu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm, 4. Thực hiện nghĩa vu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm, lao động; tôn trọng danh dự, nhân phẩm, bảo đảm quyền lợi hợp lao động; tôn trọng danh dự, nhân phẩm, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động.pháp của người lao động.

5. Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành 5. Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập, tham gia tổ chưc chính trị, tổ chưc chính trị - xã hội.lập, tham gia tổ chưc chính trị, tổ chưc chính trị - xã hội.

6. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.6. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 7. Thực hiện các nghĩa vu khác theo quy định của pháp luật. 7. Thực hiện các nghĩa vu khác theo quy định của pháp luật.

Page 83: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

THỦ TUC ĐÂU TƯTHỦ TUC ĐÂU TƯ

Page 84: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

DƯ ÁN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KY ĐÂU TƯDƯ ÁN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KY ĐÂU TƯ

Dự án đầu tư trong nước có quy Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh muc Việt Nam và không thuộc Danh muc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tuc đăng đầu tư không phải làm thủ tuc đăng ký đầu tư.ký đầu tư.

Page 85: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

NHƯNG DƯ ÁN PHẢI ÁP DUNG THỦ NHƯNG DƯ ÁN PHẢI ÁP DUNG THỦ TUC ĐĂNG KY ĐÂU TƯTUC ĐĂNG KY ĐÂU TƯ

Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm tỷ mười lăm tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh muc lĩnh vực đồng Việt Nam và không thuộc Danh muc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tuc đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tuc đăng ký đầu tư theo mẫu tại cơ quan nhà nước đăng ký đầu tư theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tinh.quản lý đầu tư cấp tinh.

Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh muc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì thuộc Danh muc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tuc đăng ký đầu tư tại cơ nhà đầu tư làm thủ tuc đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tinh để được quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tinh để được cấp Giấy chưng nhận đầu tư. cấp Giấy chưng nhận đầu tư.

Page 86: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

NHƯNG DƯ ÁN PHẢI ÁP DUNG THỦ NHƯNG DƯ ÁN PHẢI ÁP DUNG THỦ TUC THÂM TRATUC THÂM TRA

Dự án đầu tư trong nước, dự án Dự án đầu tư trong nước, dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư từ ba trăm tỷ đồng Việt vốn đầu tư từ ba trăm tỷ đồng Việt Nam trở lên và dự án thuộc Danh Nam trở lên và dự án thuộc Danh muc dự án đầu tư có điều kiện thì muc dự án đầu tư có điều kiện thì phải thực hiện thủ tuc thẩm tra để phải thực hiện thủ tuc thẩm tra để được cấp Giấy chưng nhận đầu tư. được cấp Giấy chưng nhận đầu tư.

Page 87: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Thủ tục đầu tư gắn với thanh lập tổ Thủ tục đầu tư gắn với thanh lập tổ chưc kinh tếchưc kinh tế

1. Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự 1. Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư và làm thủ tuc đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại án đầu tư và làm thủ tuc đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để được cấp Giấy chưng nhận cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để được cấp Giấy chưng nhận đầu tư. Giấy chưng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chưng nhận đầu tư. Giấy chưng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh.đăng ký kinh doanh.

2. Tổ chưc kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt 2. Tổ chưc kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tuc thực hiện dự Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tuc thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chưc kinh tế án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chưc kinh tế mới.mới.

3. Nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư gắn với việc thành lập 3. Nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chưc kinh tế thì thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định tổ chưc kinh tế thì thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và thực hiện thủ của Luật doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và thực hiện thủ tuc đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.tuc đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.

Page 88: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Điều chỉnh dư an đầu tưĐiều chỉnh dư an đầu tư

1. Khi có nhu cầu điều chinh dự án đầu tư liên quan đến muc tiêu, 1. Khi có nhu cầu điều chinh dự án đầu tư liên quan đến muc tiêu, quy mô, địa điểm, hình thưc, vốn, thời hạn dự án thì nhà đầu tư quy mô, địa điểm, hình thưc, vốn, thời hạn dự án thì nhà đầu tư thực hiện thủ tuc sau đây:thực hiện thủ tuc sau đây:• a) Đối với dự án đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tự quyết định và đăng ký a) Đối với dự án đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tự quyết định và đăng ký

nội dung điều chinh cho cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tinh nội dung điều chinh cho cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tinh trong thời hạn mười ngày kể từ ngày quyết định điều chinh;trong thời hạn mười ngày kể từ ngày quyết định điều chinh;

• b) Đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản b) Đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chinh dự án đầu tư cho cơ quan nhà nước quản lý đầu tư đề nghị điều chinh dự án đầu tư cho cơ quan nhà nước quản lý đầu tư theo thẩm quyền để xem xét điều chinh.theo thẩm quyền để xem xét điều chinh.

• Văn bản đề nghị điều chinh dự án đầu tư bao gồm các nội dung về Văn bản đề nghị điều chinh dự án đầu tư bao gồm các nội dung về tình hình thực hiện dự án, lý do điều chinh, những thay đổi so với nội tình hình thực hiện dự án, lý do điều chinh, những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra.dung đã thẩm tra.

2. Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư thông báo cho nhà đầu tư 2. Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư thông báo cho nhà đầu tư việc điều chinh chưng nhận đầu tư trong thời hạn mười lăm ngày việc điều chinh chưng nhận đầu tư trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Việc điều chinh dự án đầu tư được thực hiện dưới hình thưc 3. Việc điều chinh dự án đầu tư được thực hiện dưới hình thưc điều chinh, bổ sung nội dung vào Giấy chưng nhận đầu tư.điều chinh, bổ sung nội dung vào Giấy chưng nhận đầu tư.

Page 89: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

TRIÊN KHAI THƯC HIÊN DƯ ÁN TRIÊN KHAI THƯC HIÊN DƯ ÁN ĐÂU TƯĐÂU TƯ

Thuê, giao nhận đất thực hiện dự án Thuê, giao nhận đất thực hiện dự án Chuẩn bị mặt bằng xây dựng (Điều Chuẩn bị mặt bằng xây dựng (Điều

55 LĐT, Luật đất đai)55 LĐT, Luật đất đai) Thực hiện dự án đầu tư có xây dựng Thực hiện dự án đầu tư có xây dựng

(Điều 58 LĐT, Luật xây dựng) (Điều 58 LĐT, Luật xây dựng) Tiêu thu sản phẩm tại thị trường Việt Tiêu thu sản phẩm tại thị trường Việt

Nam (Điều 60 LĐT)Nam (Điều 60 LĐT) Thuê tổ chưc quản lý (Điều 63 LĐT)Thuê tổ chưc quản lý (Điều 63 LĐT)

Page 90: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Tam ngừng dư an, thu hồi Giây Tam ngừng dư an, thu hồi Giây chưng nhận đầu tưchưng nhận đầu tư

1. Nhà đầu tư khi tạm ngừng dự án đầu tư 1. Nhà đầu tư khi tạm ngừng dự án đầu tư phải thông báo với cơ quan nhà nước quản phải thông báo với cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để được xác nhận làm cơ sở cho lý đầu tư để được xác nhận làm cơ sở cho việc xem xét miễn, giảm tiền thuê đất việc xem xét miễn, giảm tiền thuê đất trong thời hạn tạm ngừng dự án.trong thời hạn tạm ngừng dự án.

2. Dự án được cấp Giấy chưng nhận đầu tư 2. Dự án được cấp Giấy chưng nhận đầu tư sau mười hai tháng mà nhà đầu tư không sau mười hai tháng mà nhà đầu tư không triển khai hoặc không có khả năng thực triển khai hoặc không có khả năng thực hiện theo tiến độ đã cam kết và không có hiện theo tiến độ đã cam kết và không có lý do chính đáng thì bị thu hồi Giấy chưng lý do chính đáng thì bị thu hồi Giấy chưng nhận đầu tư. nhận đầu tư.

Page 91: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Châm dưt hoat đông của dư an Châm dưt hoat đông của dư an đầu tưđầu tư

Việc chấm dưt hoạt động của dự án đầu tư Việc chấm dưt hoạt động của dự án đầu tư được thực hiện theo một trong những trường được thực hiện theo một trong những trường hợp sau đây:hợp sau đây:• 1. Hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy chưng nhận 1. Hết thời hạn hoạt động ghi trong Giấy chưng nhận

đầu tư;đầu tư;• 2. Theo các điều kiện chấm dưt hoạt động được quy 2. Theo các điều kiện chấm dưt hoạt động được quy

định trong hợp đồng, Điều lệ doanh nghiệp hoặc thỏa định trong hợp đồng, Điều lệ doanh nghiệp hoặc thỏa thuận, cam kết của các nhà đầu tư về tiến độ thực thuận, cam kết của các nhà đầu tư về tiến độ thực hiện dự án;hiện dự án;

• 3. Nhà đầu tư quyết định chấm dưt hoạt động của dự 3. Nhà đầu tư quyết định chấm dưt hoạt động của dự án;án;

• 4. Chấm dưt hoạt động theo quyết định của cơ quan 4. Chấm dưt hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước quản lý đầu tư hoặc theo bản án, quyết nhà nước quản lý đầu tư hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài do vi phạm pháp luật. định của Tòa án, Trọng tài do vi phạm pháp luật.

Page 92: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

6. LUẬT XÂY DỰNG 20036. LUẬT XÂY DỰNG 2003

Page 93: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUÂTVĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUÂT Luật Xây dựng 2003Luật Xây dựng 2003 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các luật liên Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các luật liên

quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (2009)quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (2009) NĐ 08/2005 về quy hoạch xây dựngNĐ 08/2005 về quy hoạch xây dựng NĐ 29/2007 về quản lý kiến trúc đô thiNĐ 29/2007 về quản lý kiến trúc đô thi NĐ 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựngNĐ 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng NĐ 111/2006 hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa NĐ 111/2006 hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa

chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng. Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư

xây dựng công trìnhxây dựng công trình Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm

2008 của BXD về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật 2008 của BXD về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựngquốc gia về quy hoạch xây dựng

Page 94: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

PHẠM VI ĐIÊU CHINHPHẠM VI ĐIÊU CHINH

Quy định về hoạt động xây Quy định về hoạt động xây dựng; quyền và nghĩa vu của tổ chưc, dựng; quyền và nghĩa vu của tổ chưc, cá nhân đầu tư xây dựng công trình cá nhân đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựngvà hoạt động xây dựng

Page 95: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Quy hoach xây dựngQuy hoach xây dựng

Quy hoạch xây dựng vùng.Quy hoạch xây dựng vùng. Quy hoạch xây dựng đô thị.Quy hoạch xây dựng đô thị. Quy hoạch xây dựng điểm dân cư Quy hoạch xây dựng điểm dân cư

nông thônnông thôn Quy chuẩn quy hoạch xây dựngQuy chuẩn quy hoạch xây dựng

Page 96: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Xây dựng công trinhXây dựng công trinh(NĐ 12/2009/NĐ-CP(NĐ 12/2009/NĐ-CP))

Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trìnhLập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình Lập Dự án đầu tư xây dựng công trìnhLập Dự án đầu tư xây dựng công trình Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trìnhThẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình Quyết định đầu tư xây dựng công trìnhQuyết định đầu tư xây dựng công trình Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trìnhThực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình

• Thiết kế xây dựngThiết kế xây dựng• Giấy phép xây dựngGiấy phép xây dựng

Quản lý thi công xây dựngQuản lý thi công xây dựng Nghiệm thu, bàn giao xây dựng công trìnhNghiệm thu, bàn giao xây dựng công trình Bảo hành công trình xây dựngBảo hành công trình xây dựng

Page 97: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Lập bao cao đầu tư (Bao cao Lập bao cao đầu tư (Bao cao nghiên cưu tiền kha thi)nghiên cưu tiền kha thi)

Đối với dự án quan trọng quốc gia, Đối với dự án quan trọng quốc gia, chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư trình Quốc hội xem xét quyết định về trình Quốc hội xem xét quyết định về chủ trương đầu tư.chủ trương đầu tư.

Đối với các dự án khác, chủ đầu tư Đối với các dự án khác, chủ đầu tư không phải lập Báo cáo đầu tưkhông phải lập Báo cáo đầu tư

Page 98: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Lập Dư an đầu tư xây dưng công Lập Dư an đầu tư xây dưng công trinh (Bao cao nghiên cưu kha thi)trinh (Bao cao nghiên cưu kha thi)

Áp dung cho các dự án đầu tư xây Áp dung cho các dự án đầu tư xây dựng công trình trừ các trường hợp sau:dựng công trình trừ các trường hợp sau:• Công trình chi yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - Công trình chi yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -

kỹ thuật xây dựng (công trình quy định tại kỹ thuật xây dựng (công trình quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 12/2009)khoản 1 Điều 13 Nghị định 12/2009)

• Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân quy định tại khoản 5 Điều 35 của Luật dân quy định tại khoản 5 Điều 35 của Luật Xây dựng.Xây dựng.

Page 99: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Điều kiện năng lưc của tổ chưc tư Điều kiện năng lưc của tổ chưc tư vân khi lập dư anvân khi lập dư an

1. Năng lực của tổ chưc tư vấn lập dự án đư ợc phân 1. Năng lực của tổ chưc tư vấn lập dự án đư ợc phân thành 2 hạng theo loại dự án như sau:thành 2 hạng theo loại dự án như sau:• a) Hạng 1: có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh a) Hạng 1: có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh

tế phù hợp với yêu cầu của dự án; trong đó có người có đủ điều tế phù hợp với yêu cầu của dự án; trong đó có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 1 công trình cùng loại;hạng 1 công trình cùng loại;

• b) Hạng 2: có ít nhất 10 người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh b) Hạng 2: có ít nhất 10 người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án; trong đó có người đủ điều tế phù hợp với yêu cầu của dự án; trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 2 công trình cùng loại. hạng 2 công trình cùng loại.

2. Phạm vi hoạt động:2. Phạm vi hoạt động:• a) Hạng 1: được lập dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, a) Hạng 1: được lập dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A,

B, C cùng loại;B, C cùng loại;• b) Hạng 2: được lập dự án nhóm B, C cùng loại;b) Hạng 2: được lập dự án nhóm B, C cùng loại;• c) Đối với tổ chưc chưa đủ điều kiện để xếp hạng chi được lập c) Đối với tổ chưc chưa đủ điều kiện để xếp hạng chi được lập

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của công trình cùng loại.Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của công trình cùng loại.

Page 100: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Hồ sơ trinh thẩm đinh Dư an đầu Hồ sơ trinh thẩm đinh Dư an đầu tư xây dưng công trinhtư xây dưng công trinh

1. Tờ trình thẩm định dự án.1. Tờ trình thẩm định dự án. 2. Dự án bao gồm phần thuyết minh 2. Dự án bao gồm phần thuyết minh

và thiết kế cơ sở. và thiết kế cơ sở. 3. Các văn bản pháp lý có liên quan.3. Các văn bản pháp lý có liên quan.

Page 101: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Thẩm quyền thẩm đinh Dư an đầu Thẩm quyền thẩm đinh Dư an đầu tư xây dưng công trinh (Điều 10 tư xây dưng công trinh (Điều 10

của NĐ 12/2009)của NĐ 12/2009)

Đối với dự án sử dung vốn ngân sách Đối với dự án sử dung vốn ngân sách Nhà nước Nhà nước

Đối với các dự án khácĐối với các dự án khác

Page 102: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Thẩm quyền quyết đinh đầu tưThẩm quyền quyết đinh đầu tư 1. Đối với các dự án sử dung vốn ngân sách nhà nước:1. Đối với các dự án sử dung vốn ngân sách nhà nước:

• a) Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án quan trọng quốc a) Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết của Quốc hội và các dự án quan trọng khác;gia theo Nghị quyết của Quốc hội và các dự án quan trọng khác;

• b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư các dự án b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ được uỷ quyền nhóm A, B, C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ hoặc phân cấp quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;quan cấp dưới trực tiếp;

• c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư các dự án c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa nhóm A, B, C trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp. Chủ tịch Ủy phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tinh, cấp huyện được uỷ quyền hoặc phân cấp ban nhân dân cấp tinh, cấp huyện được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;trực tiếp;

• d) Tùy theo điều kiện cu thể của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban d) Tùy theo điều kiện cu thể của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tinh quy định cu thể cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp nhân dân cấp tinh quy định cu thể cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được quyết định đầu tư các dự án có sử dung nguồn huyện, cấp xã được quyết định đầu tư các dự án có sử dung nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên. vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên.

2. Các dự án sử dung vốn khác, vốn hỗn hợp chủ đầu tư tự quyết 2. Các dự án sử dung vốn khác, vốn hỗn hợp chủ đầu tư tự quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm.định đầu tư và chịu trách nhiệm.

Page 103: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Thiết kế xây dưng công trinhThiết kế xây dưng công trinh

Thiết kế cơ sởThiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở phương án thiết kế án đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dung, là căn yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dung, là căn cư để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.cư để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.

Thiết kế kỹ thuậtThiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở thiết kế là thiết kế được thực hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt, cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt, bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật và vật liệu bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật và vật liệu sử dung phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dung, là sử dung phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dung, là căn cư để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công;căn cư để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công;

Thiết kế bản vẽ thi côngThiết kế bản vẽ thi công là thiết kế bảo đảm thể hiện được là thiết kế bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dung và chi tiết cấu tạo đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dung và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dung, đảm bảo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dung, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình. đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.

Page 104: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Cac bước thiết kế xây dưng công trinhCac bước thiết kế xây dưng công trinhTùy theo quy mô, tính chất của công trình cu thể, việc Tùy theo quy mô, tính chất của công trình cu thể, việc thiết kế xây dựng công trình được thực hiện một bước, thiết kế xây dựng công trình được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước như sau:hai bước hoặc ba bước như sau:• a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dung a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dung

đối với công trình chi lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng đối với công trình chi lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Trường hợp này, bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ công trình. Trường hợp này, bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và gọi là thiết kế bản vẽ thi công (Đối với trường hợp thiết kế và gọi là thiết kế bản vẽ thi công (Đối với trường hợp thiết kế một bước, có thể sử dung thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ một bước, có thể sử dung thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để triển khai thiết kế quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để triển khai thiết kế bản vẽ thi công);bản vẽ thi công);

• b) Thiết kế hai bước, trường hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và b) Thiết kế hai bước, trường hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và gọi là bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và gọi là bước thiết kế bản vẽ thi công;bước thiết kế bản vẽ thi công;

• c) Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế c) Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dung đối với kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dung đối với công trình quy định phải lập dự án. Tuỳ theo mưc độ phưc tạp công trình quy định phải lập dự án. Tuỳ theo mưc độ phưc tạp của công trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do người quyết của công trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do người quyết định đầu tư quyết định.định đầu tư quyết định.

Page 105: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Điều kiện năng lưc của tổ chưc tư vân khi Điều kiện năng lưc của tổ chưc tư vân khi thiết kế xây dưng công trinhthiết kế xây dưng công trinh

a) Hạng 1:a) Hạng 1:• Có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên Có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên

ngành phù hợp trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm ngành phù hợp trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình hạng 1; thiết kế xây dựng công trình hạng 1;

• Có đủ chủ trì thiết kế hạng 1 về các bộ môn thuộc công trình Có đủ chủ trì thiết kế hạng 1 về các bộ môn thuộc công trình cùng loại;cùng loại;

• Đã thiết kế ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 Đã thiết kế ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.công trình cấp II cùng loại.

b) Hạng 2:b) Hạng 2:• Có ít nhất 10 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên Có ít nhất 10 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên

ngành phù hợp trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm ngành phù hợp trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình hạng 2;thiết kế xây dựng công trình hạng 2;

• Có đủ chủ trì thiết kế hạng 2 về các bộ môn thuộc công trình Có đủ chủ trì thiết kế hạng 2 về các bộ môn thuộc công trình cùng loại;cùng loại;

• Đã thiết kế ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III Đã thiết kế ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại.cùng loại.

Page 106: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Điều kiện năng lưc của tổ chưc tư vân khi Điều kiện năng lưc của tổ chưc tư vân khi thiết kế xây dưng công trinh (tt)thiết kế xây dưng công trinh (tt)

2. Phạm vi hoạt động:2. Phạm vi hoạt động:• a) Hạng 1: được thiết kế công trình cấp đặc biệt, cấp I , a) Hạng 1: được thiết kế công trình cấp đặc biệt, cấp I ,

cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; lập dự án quan trọng cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; lập dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C cùng loại;quốc gia, dự án nhóm A, B, C cùng loại;

• b) Hạng 2: được thiết kế công trình cấp II, cấp III và cấp b) Hạng 2: được thiết kế công trình cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; lập dự án nhóm B, C cùng loại;IV cùng loại; lập dự án nhóm B, C cùng loại;

• c) Đối với tổ chưc chưa đủ điều kiện để xếp hạng thì c) Đối với tổ chưc chưa đủ điều kiện để xếp hạng thì được thiết kế công trình cấp IV cùng loại, lập Báo cáo được thiết kế công trình cấp IV cùng loại, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình của công trình kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình của công trình cùng loại.cùng loại.

3. Đối với tổ chưc tư vấn thiết kế chưa đủ điều 3. Đối với tổ chưc tư vấn thiết kế chưa đủ điều kiện để xếp hạng, nếu đã thiết kế ít nhất 5 công kiện để xếp hạng, nếu đã thiết kế ít nhất 5 công trình cấp IV thì được thiết kế công trình cấp III trình cấp IV thì được thiết kế công trình cấp III cùng loại.cùng loại.

Page 107: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

GIẤY PHÉP XÂY DỰNGGIẤY PHÉP XÂY DỰNGTrước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có

giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:• a) Công trình thuộc bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh a) Công trình thuộc bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh

khẩn cấp, công trình tạm phuc vu xây dựng công trình chính;khẩn cấp, công trình tạm phuc vu xây dựng công trình chính;• b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù

hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, công trình thuộc dự án hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;duyệt;

• c) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, c) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; duyệt;

• d) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không d) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;

• đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;vùng xa;

• e) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không e) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.

Page 108: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Hồ sơ xin câp Giây phép xây dưng công Hồ sơ xin câp Giây phép xây dưng công trinh va nha ở đô thitrinh va nha ở đô thi

1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng. Trường hợp xin cấp 1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng. Trường hợp xin cấp Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ cấp Giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng. công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.

2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dung 2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dung đất theo quy định của pháp luật.đất theo quy định của pháp luật.

3. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt 3. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đưng chính; mặt bằng móng của công cắt, các mặt đưng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chup hiện trạng công trình.ảnh chup hiện trạng công trình.

Page 109: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Hồ sơ xin câp Giây phép xây dưng Hồ sơ xin câp Giây phép xây dưng nha ở nông thônnha ở nông thôn

1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng.1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng. 2. Bản sao một trong những giấy tờ 2. Bản sao một trong những giấy tờ

về quyền sử dung đất theo quy định về quyền sử dung đất theo quy định của pháp luật.của pháp luật.

3. Sơ đồ mặt bằng xây dựng công 3. Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.

Page 110: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Thẩm quyền câp Giây phép xây Thẩm quyền câp Giây phép xây dưngdưng

1. Ủy ban nhân dân cấp tinh tổ chưc cấp Giấy phép xây 1. Ủy ban nhân dân cấp tinh tổ chưc cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I; dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng thuộc công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, truc đường phố chính trong đô thị; công trình các tuyến, truc đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tinh quy định.cấp tinh quy định.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng các 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.hành chính do mình quản lý.

3. Ủy ban nhân dân xã cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng 3. Ủy ban nhân dân xã cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.lý.

Page 111: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

7. LUÂT THƯƠNG MẠI 20057. LUÂT THƯƠNG MẠI 2005

Page 112: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

PHẠM VI ĐIÊU CHINHPHẠM VI ĐIÊU CHINH

1. Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước 1. Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ 2. Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp các bên thoả thuận chọn áp dung Luật này hoặc hợp các bên thoả thuận chọn áp dung Luật này hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dung chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dung Luật này.Luật này.

3. Hoạt động không nhằm muc đích sinh lợi của một 3. Hoạt động không nhằm muc đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm muc đích sinh lợi đó chọn áp dung Luật này.muc đích sinh lợi đó chọn áp dung Luật này.

Page 113: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

KHÁI NIÊM HOẠT ĐÔNG THƯƠNG MẠIKHÁI NIÊM HOẠT ĐÔNG THƯƠNG MẠI

Hoạt động thương mại là hoạt động Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm muc đích sinh lợi, bao gồm mua nhằm muc đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ưng dịch vu, đầu tư, bán hàng hoá, cung ưng dịch vu, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm muc đích sinh lợi khác.nhằm muc đích sinh lợi khác.

Page 114: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

CÁC HOẠT ĐÔNG THƯƠNG MẠICÁC HOẠT ĐÔNG THƯƠNG MẠI

Mua bán hàng hoáMua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vu giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên có nghĩa vu giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vu thanh toán cho mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vu thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.

Cung ứng dịch vụCung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ưng dịch vu) có nghĩa vu thực hiện dịch (sau đây gọi là bên cung ưng dịch vu) có nghĩa vu thực hiện dịch vu cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dung dịch vu vu cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dung dịch vu (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vu thanh toán cho bên cung (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vu thanh toán cho bên cung ưng dịch vu và sử dung dịch vu theo thỏa thuận.ưng dịch vu và sử dung dịch vu theo thỏa thuận.

Xúc tiến thương mạiXúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ưng dịch vu, bao gồm hoạt động mua bán hàng hoá và cung ưng dịch vu, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vu và hội chợ, triển lãm thương mại.hoá, dịch vu và hội chợ, triển lãm thương mại.

Các hoạt động trung gian thương mạiCác hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá và đại lý thương mại.và đại lý thương mại.

Page 115: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

ĐÔI TƯƠNG ÁP DUNGĐÔI TƯƠNG ÁP DUNG

1. Thương nhân hoạt động thương mại 1. Thương nhân hoạt động thương mại theo quy định tại Điều 1 của Luật TM.theo quy định tại Điều 1 của Luật TM.

2. Tổ chưc, cá nhân khác hoạt động có liên 2. Tổ chưc, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại.quan đến thương mại.

3. Căn cư vào những nguyên tắc của Luật 3. Căn cư vào những nguyên tắc của Luật TM, Chính phủ quy định cu thể việc áp TM, Chính phủ quy định cu thể việc áp dung Luật này đối với cá nhân hoạt động dung Luật này đối với cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh xuyên không phải đăng ký kinh doanh

Page 116: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

8. LUÂT DOANH NGHIÊP 8. LUÂT DOANH NGHIÊP 20052005

Page 117: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

KHÁI NIÊM DOANH NGHIÊPKHÁI NIÊM DOANH NGHIÊP

Doanh nghiệpDoanh nghiệp là tổ chưc kinh tế là tổ chưc kinh tế có tên riêng, có tài sản, có tru sở có tên riêng, có tài sản, có tru sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật doanh theo quy định của pháp luật nhằm muc đích thực hiện các hoạt nhằm muc đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.động kinh doanh.

Page 118: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

QUYÊN CỦA DOANH NGHIÊPQUYÊN CỦA DOANH NGHIÊP

1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn 1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thưc kinh ngành, nghề, địa bàn, hình thưc kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ưng sản thuận lợi tham gia sản xuất, cung ưng sản phẩm, dịch vu công ích.phẩm, dịch vu công ích.

2. Lựa chọn hình thưc, phương thưc huy 2. Lựa chọn hình thưc, phương thưc huy động, phân bổ và sử dung vốn.động, phân bổ và sử dung vốn.

3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách 3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.hàng và ký kết hợp đồng.

4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

Page 119: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

5. Tuyển dung, thuê và sử dung lao động theo yêu cầu kinh 5. Tuyển dung, thuê và sử dung lao động theo yêu cầu kinh doanh.doanh.

6. Chủ động ưng dung khoa học công nghệ hiện đại để 6. Chủ động ưng dung khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.

7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ 7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.nội bộ.

8. Chiếm hữu, sử dung, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.8. Chiếm hữu, sử dung, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. 9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được 9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được

pháp luật quy định.pháp luật quy định. 10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu 10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu

nại, tố cáo.nại, tố cáo. 11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền 11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền

tham gia tố tung theo quy định của pháp luật.tham gia tố tung theo quy định của pháp luật. 12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Page 120: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

NGHĨA VU CỦA DOANH NGHĨA VU CỦA DOANH NGHIÊPNGHIÊP

1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, 1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chưng nhận đăng ký nghề đã ghi trong Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

2. Tổ chưc công tác kế toán, lập và nộp báo 2. Tổ chưc công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.toán.

3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp 3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vu tài chính thuế và thực hiện các nghĩa vu tài chính khác theo quy định của pháp luật.khác theo quy định của pháp luật.

Page 121: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định 4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, 5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vu theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.dịch vu theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.

6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật 6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, 7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.

8. Các nghĩa vu khác theo quy định của pháp luật.8. Các nghĩa vu khác theo quy định của pháp luật.

Page 122: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

THANH LÂP DOANH NGHIÊP VA THANH LÂP DOANH NGHIÊP VA ĐĂNG KY KINH DOANHĐĂNG KY KINH DOANH

Page 123: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Quyền thanh lập, góp vốn, Quyền thanh lập, góp vốn, mua cổ phần va quan lý mua cổ phần va quan lý

doanh nghiệpdoanh nghiệp

Page 124: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Tổ chưc, cá nhân Việt Nam, tổ chưc, cá nhân nước Tổ chưc, cá nhân Việt Nam, tổ chưc, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật DN trừ những trường Việt Nam theo quy định của Luật DN trừ những trường hợp sau:hợp sau:• a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt

Nam sử dung tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh Nam sử dung tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

• b) Cán bộ, công chưc theo quy định của pháp luật về cán bộ, b) Cán bộ, công chưc theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chưc;công chưc;

• c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

• d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vu trong các doanh nghiệp d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vu trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;doanh nghiệp khác;

• đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

• e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;cấm hành nghề kinh doanh;

• g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.sản.

Page 125: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Tổ chưc, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty Tổ chưc, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau:trường hợp sau:

• a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dung tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để Nam sử dung tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

• b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chưc.quy định của pháp luật về cán bộ, công chưc.

Page 126: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Trinh tư đăng ký kinh doanhTrinh tư đăng ký kinh doanh 1. Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh 1. Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh

theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng chối cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.

4. Thời hạn cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự 4. Thời hạn cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cu thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.án đầu tư cu thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Page 127: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhândoanh nghiệp tư nhân

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu 1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.thẩm quyền quy định.

2. Bản sao Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu 2. Bản sao Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác.hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác.

3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, 3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chưc có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh tổ chưc có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.luật phải có vốn pháp định.

4. Chưng chi hành nghề của Giám đốc và cá nhân 4. Chưng chi hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chưng chi hành nghề. chưng chi hành nghề.

Page 128: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hơp danhhơp danh

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống 1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.2. Dự thảo Điều lệ công ty. 3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chưng minh 3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chưng minh

nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.khác của mỗi thành viên.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chưc có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh chưc có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.phải có vốn pháp định.

5. Chưng chi hành nghề của thành viên hợp danh và cá 5. Chưng chi hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chưng chi nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chưng chi hành nghề.hành nghề.

Page 129: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trach Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trach

nhiệm hữu hannhiệm hữu han 1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan 1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan

đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định. 2. Dự thảo Điều lệ công ty.2. Dự thảo Điều lệ công ty. 3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây: a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chưng minh nhân dân, a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chưng minh nhân dân,

Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác;Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác; b) Đối với thành viên là tổ chưc: bản sao quyết định thành lập, Giấy b) Đối với thành viên là tổ chưc: bản sao quyết định thành lập, Giấy

chưng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chưng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chưc; văn bản uỷ quyền, Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưc; văn bản uỷ quyền, Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.chưng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên là tổ chưc nước ngoài thì bản sao Giấy chưng nhận Đối với thành viên là tổ chưc nước ngoài thì bản sao Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh phải có chưng thực của cơ quan nơi tổ chưc đó đã đăng ký kinh doanh phải có chưng thực của cơ quan nơi tổ chưc đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chưc có thẩm 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chưc có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chưng chi hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân 5. Chưng chi hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chưng chi hành nghề pháp luật phải có chưng chi hành nghề

Page 130: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phầncông ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan 1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.2. Dự thảo Điều lệ công ty. 3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây: a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chưng minh nhân dân, Hộ a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chưng minh nhân dân, Hộ

chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác;chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác; b) Đối với cổ đông là tổ chưc: bản sao quyết định thành lập, Giấy chưng b) Đối với cổ đông là tổ chưc: bản sao quyết định thành lập, Giấy chưng

nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chưc; nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chưc; văn bản uỷ quyền, Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực văn bản uỷ quyền, Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với cổ đông là tổ chưc nước ngoài thì bản sao Giấy chưng nhận đăng Đối với cổ đông là tổ chưc nước ngoài thì bản sao Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh phải có chưng thực của cơ quan nơi tổ chưc đó đã đăng ký ký kinh doanh phải có chưng thực của cơ quan nơi tổ chưc đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chưc có thẩm quyền 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chưc có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. phải có vốn pháp định.

5. Chưng chi hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân 5. Chưng chi hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chưng chi hành nghề.luật phải có chưng chi hành nghề.

Page 131: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nôi dung giây đề nghi đăng ký kinh doanhNôi dung giây đề nghi đăng ký kinh doanh 1. Tên doanh nghiệp.1. Tên doanh nghiệp. 2. Địa chi tru sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, địa 2. Địa chi tru sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, địa

chi giao dịch thư điện tử (nếu có).chi giao dịch thư điện tử (nếu có). 3. Ngành, nghề kinh doanh.3. Ngành, nghề kinh doanh. 4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư ban đầu của chủ doanh 4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư ban đầu của chủ doanh

nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân. 5. Phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm 5. Phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm

hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần.chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần.

6. Họ, tên, chữ ký, địa chi thường trú, quốc tịch, số Giấy chưng 6. Họ, tên, chữ ký, địa chi thường trú, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của chủ sở của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của chủ sở hữu công ty hoặc người đại diện theo uỷ quyền của chủ sở hữu hữu công ty hoặc người đại diện theo uỷ quyền của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền của thành viên đối thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của cổ với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; của thành viên hợp danh đối với sáng lập đối với công ty cổ phần; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh. công ty hợp danh.

Page 132: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nôi dung Điều lệ công tyNôi dung Điều lệ công ty 1. Tên, địa chi tru sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.1. Tên, địa chi tru sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện. 2. Ngành, nghề kinh doanh.2. Ngành, nghề kinh doanh. 3. Vốn điều lệ; cách thưc tăng và giảm vốn điều lệ.3. Vốn điều lệ; cách thưc tăng và giảm vốn điều lệ. 4. Họ, tên, địa chi, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các 4. Họ, tên, địa chi, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các

thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

5. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công 5. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần. được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần.

6. Quyền và nghĩa vu của thành viên đối với công ty trách nhiệm 6. Quyền và nghĩa vu của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần.hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần.

7. Cơ cấu tổ chưc quản lý.7. Cơ cấu tổ chưc quản lý. 8. Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu 8. Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu

hạn, công ty cổ phần.hạn, công ty cổ phần.

Page 133: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

9. Thể thưc thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải 9. Thể thưc thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.quyết tranh chấp nội bộ.

10. Căn cư và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng 10. Căn cư và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát cho người quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên. viên.

11. Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại 11. Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần.đối với công ty cổ phần.

12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong 12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.kinh doanh.

13. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tuc thanh lý 13. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tuc thanh lý tài sản công ty.tài sản công ty.

14. Thể thưc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.14. Thể thưc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. 15. Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty 15. Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty

hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với ty, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của người đại diện theo pháp luật, công ty trách nhiệm hữu hạn; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo uỷ quyền của cổ của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

16. Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng 16. Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật.không được trái với quy định của pháp luật.

Page 134: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Danh sach thanh viên công ty trach nhiệm hữu Danh sach thanh viên công ty trach nhiệm hữu han, công ty hơp danh, danh sach cổ đông sang han, công ty hơp danh, danh sach cổ đông sang

lập công ty cổ phầnlập công ty cổ phần

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần được lập theo danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần được lập theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh quy định và phải mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh quy định và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:có các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Họ, tên, địa chi, quốc tịch, địa chi thường trú và các đặc điểm cơ 1. Họ, tên, địa chi, quốc tịch, địa chi thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và bản khác của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

2. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của 2. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập đối từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.với công ty cổ phần.

3. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành 3. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, cổ đông sáng lập hoặc của đại diện theo uỷ quyền của họ đối viên, cổ đông sáng lập hoặc của đại diện theo uỷ quyền của họ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của thành với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh. viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Page 135: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Điều kiện câp Giây chưng nhận đăng Điều kiện câp Giây chưng nhận đăng ký kinh doanhký kinh doanh

Doanh nghiệp được cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh Doanh nghiệp được cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực 1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;cấm kinh doanh;

2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại 2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Luật này;các điều 31, 32, 33 và 34 của Luật này;

3. Có tru sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của 3. Có tru sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;Luật này;

4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của 4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;pháp luật;

5. Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của 5. Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. pháp luật.

Lệ phí đăng ký kinh doanh được xác định căn cư vào số Lệ phí đăng ký kinh doanh được xác định căn cư vào số lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh; mưc lệ phí cu thể lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh; mưc lệ phí cu thể do Chính phủ quy định.do Chính phủ quy định.

Page 136: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nôi dung Giây chưng nhận đăng ký kinh Nôi dung Giây chưng nhận đăng ký kinh

doanhdoanh 1. Tên, địa chi tru sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn 1. Tên, địa chi tru sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn

phòng đại diện.phòng đại diện. 2. Họ, tên, địa chi thường trú, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân 2. Họ, tên, địa chi thường trú, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân

dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của người dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

3. Họ, tên, địa chi thường trú, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân 3. Họ, tên, địa chi thường trú, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của thành dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; số quyết định thành lập viên hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu công ty, của thành hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu công ty, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chưc đối với công ty trách nhiệm viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chưc đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; họ, tên, địa chi thường trú, quốc tịch, hữu hạn và công ty cổ phần; họ, tên, địa chi thường trú, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; họ, tên, địa chi thường trú, số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ họ, tên, địa chi thường trú, số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân. công ty là cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.

4. Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp 4. Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối quyền chào bán đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định.kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định.

5. Ngành, nghề kinh doanh.5. Ngành, nghề kinh doanh.

Page 137: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Thay đổi nôi dung đăng ký kinh doanhThay đổi nôi dung đăng ký kinh doanh

1. Khi thay đổi tên, địa chi tru sở chính, chi nhánh, văn 1. Khi thay đổi tên, địa chi tru sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, muc tiêu và ngành, nghề kinh doanh, vốn phòng đại diện, muc tiêu và ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ hoặc số cổ phần được quyền chào bán, vốn đầu tư điều lệ hoặc số cổ phần được quyền chào bán, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp, thay đổi người đại diện theo pháp của chủ doanh nghiệp, thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và các vấn đề khác trong nội dung luật của doanh nghiệp và các vấn đề khác trong nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải đăng ký hồ sơ đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi.làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi.

2. Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chưng nhận 2. Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chưng đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh.nhận đăng ký kinh doanh.

3. Trường hợp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh bị mất, 3. Trường hợp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thưc khác, doanh bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thưc khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp được cấp lại Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh và phải trả phí. và phải trả phí.

Page 138: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Công bố nôi dung đăng ký kinh doanhCông bố nôi dung đăng ký kinh doanh 1. Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp Giấy chưng nhận đăng 1. Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp Giấy chưng nhận đăng

ký kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp ký kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp về các nội dung chủ yếu sau đây:báo điện tử trong ba số liên tiếp về các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;a) Tên doanh nghiệp; b) Địa chi tru sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện;b) Địa chi tru sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện; c) Ngành, nghề kinh doanh;c) Ngành, nghề kinh doanh; d) Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số d) Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số

cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền phát hành cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền phát hành đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định;có vốn pháp định;

đ) Họ, tên, địa chi, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc đ) Họ, tên, địa chi, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc số đăng chưng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập;ký kinh doanh của chủ sở hữu, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập;

e) Họ, tên, địa chi thường trú, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ e) Họ, tên, địa chi thường trú, quốc tịch, số Giấy chưng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo chiếu hoặc chưng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;pháp luật của doanh nghiệp;

g) Nơi đăng ký kinh doanh.g) Nơi đăng ký kinh doanh. 2. Trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp 2. Trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp

phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thưc như trên.thưc như trên.

Page 139: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Trụ sở chính của doanh nghiệpTrụ sở chính của doanh nghiệp

1. Tru sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên 1. Tru sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chi được xác định gồm số thổ Việt Nam, có địa chi được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh, trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh, tinh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện tinh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

2. Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa 2. Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại tru sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh tại tru sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh.cấp Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh.

Page 140: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Con dâu của doanh nghiệpCon dâu của doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp có con dấu riêng. Con dấu của 1. Doanh nghiệp có con dấu riêng. Con dấu của

doanh nghiệp phải được lưu giữ và bảo quản tại doanh nghiệp phải được lưu giữ và bảo quản tại tru sở chính của doanh nghiệp. Hình thưc và nội tru sở chính của doanh nghiệp. Hình thưc và nội dung của con dấu, điều kiện làm con dấu và chế dung của con dấu, điều kiện làm con dấu và chế độ sử dung con dấu thực hiện theo quy định của độ sử dung con dấu thực hiện theo quy định của Chính phủ.Chính phủ.

2. Con dấu là tài sản của doanh nghiệp. Người đại 2. Con dấu là tài sản của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm quản lý sử dung con dấu theo quy trách nhiệm quản lý sử dung con dấu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, được sự đồng ý của cơ quan cấp dấu, doanh được sự đồng ý của cơ quan cấp dấu, doanh nghiệp có thể có con dấu thư hai.nghiệp có thể có con dấu thư hai.

Page 141: PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Văn phòng đai diện, chi nhanh va đia điểm kinh Văn phòng đai diện, chi nhanh va đia điểm kinh doanh của doanh nghiệpdoanh của doanh nghiệp

1. Văn phòng đại diện là đơn vị phu thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm 1. Văn phòng đại diện là đơn vị phu thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vu đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi vu đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chưc và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của ích đó. Tổ chưc và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.pháp luật.

2. Chi nhánh là đơn vị phu thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vu thực 2. Chi nhánh là đơn vị phu thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vu thực hiện toàn bộ hoặc một phần chưc năng của doanh nghiệp kể cả chưc hiện toàn bộ hoặc một phần chưc năng của doanh nghiệp kể cả chưc năng đại diện theo uỷ quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh năng đại diện theo uỷ quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động kinh doanh cu thể của doanh 3. Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động kinh doanh cu thể của doanh nghiệp được tổ chưc thực hiện. Địa điểm kinh doanh có thể ở ngoài địa nghiệp được tổ chưc thực hiện. Địa điểm kinh doanh có thể ở ngoài địa chi đăng ký tru sở chính.chi đăng ký tru sở chính.

4. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh phải mang tên 4. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh phải mang tên của doanh nghiệp, kèm theo phần bổ sung tương ưng xác định chi của doanh nghiệp, kèm theo phần bổ sung tương ưng xác định chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh đó.nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh đó.

5. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong 5. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện, chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính. Trình tự đại diện, chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính. Trình tự và thủ tuc lập chi nhánh, văn phòng đại diện do Chính phủ quy định.và thủ tuc lập chi nhánh, văn phòng đại diện do Chính phủ quy định.