niên khóa: 2019viethanit.edu.vn/wp-content/uploads/dataimages/sotay_hssv-khoa13.pdf · nghị...

131
Trường Cao đẳng Công nghthông tin hu nghVit - Hàn VIETHANIT - Một điểm ta! Stay sinh viên Trang 1 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT HÀN Niên khóa: 2019-2022

Upload: others

Post on 31-Dec-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 1

    BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

    HỮU NGHỊ VIỆT HÀN

    Niên khóa: 2019-2022

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 2

    LỜI GIỚI THIỆU

    Kính chào Quý vị và các bạn sinh viên!

    Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn

    xin gửi lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh

    phúc đến các bậc phụ huynh, các em sinh viên và các đối tác!

    Kính thưa Quý vị!

    Ngày 03/05/2007, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký

    quyết định thành lập Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu

    nghị Việt – Hàn, cơ sở đào tạo công lập trình độ cao đẳng trực

    thuộc Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền

    thông) đánh dấu việc hiện thực hóa món quà tặng trị giá 10 triệu

    USD của Tổng thống Hàn Quốc đối với Thủ tướng Chính phủ Việt

    Nam.

    Là trường đào tạo chuyên về Công nghệ thông tin và truyền

    thông, ban đầu chỉ có 04 ngành với 06 chuyên ngành, đến nay nhà

    trường đã mở rộng thành 09 ngành với 12 chuyên ngành. Sinh viên

    của trường sau khi tốt nghiệp được các cơ quan, doanh nghiệp

    tuyển dụng đánh giá cao cả về kiến thức chuyên môn và kỹ năng

    thực hành.

    Việt Nam đang bước vào giai đoạn phát triển kinh tế mới

    mang đến nhiều cơ hội cùng những thách thức mới về nhu cầu

    nguồn nhân lực chất lượng cao. Trường Cao đẳng Công nghệ thông

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 3

    tin Hữu nghị Việt – Hàn luôn chú trọng vào đào tạo thực hành

    nhằm giúp các bạn sinh viên khi tốt nghiệp ra trường trở thành

    những cử nhân vững kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp

    tốt, bản lĩnh, tự tin và có tư duy sáng tạo trong xử lý, điều hành

    công việc. Chúng tôi cam kết nỗ lực hết mình để đem đến cho các

    bạn môi trường học tập tốt nhất với hệ thống cơ sở vật chất hiện

    đại, đồng bộ, đội ngũ giảng viên được đào tạo bài bản, giỏi về kiến

    thức chuyên môn và tràn đầy nhiệt huyết; chương trình đào tạo

    được tham khảo và vận dụng từ các trường đại học danh tiếng tại

    Hàn Quốc có tính thực tiễn cao với phương pháp đào tạo linh hoạt

    dựa trên nền tảng thực hành; người học có cơ hội thực tập và làm

    việc tại các doanh nghiệp, tập đoàn lớn của Việt Nam và Hàn Quốc,

    Nhật Bản; sinh viên sau khi tốt nghiệp cơ hội được tiếp tục học liên

    thông lên đại học tại Hàn Quốc …

    Hãy đến với Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu

    nghị Việt-Hàn, chúng tôi sẽ là “VIỆT HÀN IT - MỘT ĐIỂM

    TỰA” vững chắc giúp các bạn thực hiện ước mơ xây dựng tương

    lai của mình.

    Trân trọng!

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 4

    HỆ THỐNG TỔ CHỨC

    BAN GIÁM HIỆU - Công đoàn - Đoàn Thanh niên

    Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động

    Phòng Đào tạo

    Phòng Kế hoạch - Tài chính

    Phòng Hợp tác quốc tế & KHCN

    & NCKH

    P. Chính trị & Công tác sinh viên

    Trung tâm Công nghệ thông tin

    Khoa Cơ bản

    Phòng Hành chính – Quản trị

    Khoa Công nghệ thông tin

    Khoa Công nghệ điện tử - Viễn

    thông

    ĐẢNG ỦY

    Khoa Thương mại điện tử & Truyền thông

    Trung tâm Đào tạo quốc tế

    TT Tư vấn việc làm & QHDN

    Trung tâm Thông tin tư liệu

    TT Khảo thí & Đảm bảo chất lượng

    Trạm Y tế

    Ban Giám hiệu:

    1. Tiến sĩ Hoàng Bảo Hùng Hiệu trưởng

    2. Tiến sĩ Trần Thế Sơn Phó Hiệu trưởng

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 5

    PHẦN MỘT CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN

    A. QUYỀN VÀ NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN

    (Trích Quy chế công tác học sinh, sinh viên Trường Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt - Hàn ban hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ-CĐVH ngày 28/12/2018 của Hiệu trưởng)

    I. Quyền của học sinh, sinh viên (Điều 4)

    1. Được nhập học theo đúng ngành, nghề đã đăng ký dự

    tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Lao

    động - Thương binh và Xã hội và của Nhà trường. Được xét, tiếp

    nhận vào ở ký túc xá theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế

    của Nhà trường.

    2. Được nghe phổ biến về chế độ, chính sách của Nhà nước

    đối với HSSV trong quá trình tham gia các chương trình giáo dục

    nghề nghiệp.

    3. Được học hai chương trình đồng thời, chuyển trường,

    đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài, học lên trình độ đào tạo cao

    hơn theo quy định của pháp luật; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ

    theo quy định.

    4. Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt

    Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên

    Việt Nam và các tổ chức tự quản của HSSV, các hoạt động xã hội

    có liên quan đến HSSV trong và ngoài Nhà trường theo quy định

    của pháp luật.

    5. Tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia kỳ thi tay nghề

    các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao và các cuộc

    thi tài năng, sáng tạo khoa học, kỹ thuật khác phù hợp với mục

    tiêu đào tạo của Nhà trường.

    6. Được tham gia lao động, làm việc theo quy định của pháp

    luật khi đi thực tập tại doanh nghiệp trong khuôn khổ quy định của

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 6

    chương trình đào tạo và các thỏa thuận của Nhà trường và doanh

    nghiệp.

    7. Được tham gia góp ý kiến các hoạt động đào tạo và các

    điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong Nhà

    trường; được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình

    kiến nghị các giải pháp nhằm góp phần xây dựng và phát triển

    Nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu

    trưởng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích

    hợp pháp của HSSV.

    8. Được cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện

    và các giấy tờ khác liên quan; được giải quyết các thủ tục hành

    chính khi đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.

    9. Được chăm sóc sức khỏe trong quá trình học tập theo quy

    định.

    10. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật

    và Nhà trường.

    II. Nhiệm vụ của học sinh, sinh viên (Điều 3)

    1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,

    pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế và quy định của Nhà

    trường.

    2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của

    Nhà trường; chủ động, tích cực học tập, nghiên cứu, sáng tạo.

    3. Tích cực rèn luyện đạo đức và phong cách, lối sống; tôn

    trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên và các HSSV khác trong Nhà

    trường; đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện; thực

    hiện nếp sống văn hóa trong trường học.

    4. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt

    động xã hội vì cộng đồng, phù hợp với năng lực và sức khỏe theo

    yêu cầu của Nhà trường và các hoạt động khác của HSSV.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 7

    5. Tham gia phòng, chống tiêu cực, các biểu hiện và hành vi

    gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập;

    kịp thời báo cáo với khoa, phòng, bộ phận chức năng, Hiệu trưởng

    Nhà trường hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành

    vi tiêu cực, gian lận hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi

    phạm nội quy, quy chế của Nhà trường.

    6. Tham gia các hoạt động bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn

    giao thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong

    trường học, gia đình và cộng đồng.

    7. Có ý thức bảo vệ tài sản của Nhà trường.

    8. Đóng học phí và bảo hiểm y tế theo quy định.

    9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật

    và của Nhà trường.

    III. Những hành vi học sinh, sinh viên không được làm (Điều 5)

    1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, uy tín, xâm phạm thân thể

    đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và

    HSSV khác trong Nhà trường.

    2. Gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và làm giả hồ sơ để

    hưởng các chính sách đối với HSSV.

    3. Tự ý nghỉ học, nghỉ thực tập, thực hành khi chưa được sự

    đồng ý của Nhà trường.

    4. Say rượu bia khi đến lớp.

    5. Gây rối an ninh, trật tự trong Nhà trường và nơi công

    cộng.

    6. Cố ý vi phạm các quy định của pháp luật về an toàn giao

    thông.

    7. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 8

    8. Sản xuất, mua bán, vận chuyển, phát tán, sử dụng, tàng trữ

    hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất

    độc, ma túy, chất gây nghiện và các loại chất cấm khác, các tài

    liệu, ấn phẩm có nội dung chứa thông tin phản động, đồi trụy đi

    ngược với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và các tài liệu

    cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia hoạt

    động, truyền bá mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm khác trong

    Nhà trường.

    9. Đăng tải, bình luận, chia sẻ các bài viết, hình ảnh có nội

    dung dung tục, đồi trụy, bạo lực, phản động, xâm phạm an ninh

    quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc

    phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên

    mạng Intenet.

    10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái pháp luật khác.

    B. NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ

    (Chương III Quy chế Công tác HSSV)

    1. Tổ chức hoạt động giáo dục, tuyên truyền

    a) Giáo dục chính trị tư tưởng: Giáo dục, tuyên truyền để

    HSSV nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của

    Đảng; có lý tưởng, tri thức pháp luật và bản lĩnh chính trị vững

    vàng;

    b) Giáo dục đạo đức, lối sống: Giáo dục, tuyên truyền cho

    HSSV về những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc

    Việt Nam, chuẩn mực đạo đức chung của xã hội, đạo đức nghề

    nghiệp; lối sống lành mạnh, văn minh phù hợp với bản sắc văn

    hóa dân tộc; ý thức trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể, cộng

    đồng;

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 9

    c) Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật: Nâng cao nhận

    thức và ý thức tuân thủ pháp luật; sống, học tập và rèn luyện theo

    pháp luật;

    d) Tạo điều kiện, giúp đỡ HSSV phấn đấu, rèn luyện để được

    đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng sản Việt Nam và tham gia

    các tổ chức đoàn thể trong Nhà trường;

    e) Giáo dục thể chất: Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt

    động thể thao, văn hóa, văn nghệ và bồi dưỡng các kỹ năng chăm

    sóc sức khỏe gia đình và cộng đồng.

    2. Công tác quản lý HSSV

    a) Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy

    định;

    b) Thống kê, tổng hợp dữ liệu; quản lý, lưu trữ hồ sơ và giải

    quyết các công việc hành chính liên quan đến HSSV;

    c) Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, kết quả rèn luyện của

    HSSV; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, tạo điều kiện

    cho HSSV tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học; tham dự kỳ

    thi tay nghề các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao;

    giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định của HSSV; thường

    trực công tác khen thưởng và kỷ luật HSSV;

    d) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực

    hiện các quy định về công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã

    hội, phòng chống tội phạm và các hoạt động chống phá Đảng, Nhà

    nước, tệ nạn xã hội trong HSSV; phối hợp với công an và chính

    quyền địa phương để thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh,

    trật tự, giải quyết các vụ việc liên quan đến HSSV trong và ngoài

    Nhà trường;

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 10

    e) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, tổng

    hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan

    đến HSSV;

    g) Quản lý HSSV nội trú, ngoại trú: Xét, tiếp nhận, ban hành

    và tổ chức thực hiện quy chế quản lý HSSV ở nội trú; phối hợp

    với cơ quan công an và chính quyền địa phương trong việc quản lý

    HSSV ở ngoại trú.

    3. Tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khóa, đầu năm học và

    cuối khóa cho HSSV. Định kỳ hằng năm tổ chức đối thoại giữa

    HSSV và Ban Giám hiệu Nhà trường.

    4. Công tác hỗ trợ và dịch vụ đối với HSSV

    a) Tư vấn cho HSSV xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện

    phù hợp với mục tiêu, năng lực, sức khỏe;

    b) Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong Nhà trường; tạo

    điều kiện giúp đỡ HSSV là người khuyết tật, người thuộc diện

    chính sách, HSSV có hoàn cảnh khó khăn và HSSV thuộc nhóm

    đối tượng cần sự hỗ trợ;

    c) Giáo dục kỹ năng mềm, kiến thức khởi nghiệp; bồi dưỡng

    kiến thức về sức khỏe sinh sản và các kiến thức, kỹ năng bổ trợ

    cần thiết khác cho HSSV;

    d) Thông tin, tư vấn, giới thiệu việc làm cho HSSV;

    đ) Tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Nhà trường và

    doanh nghiệp, các tổ chức sử dụng người lao động nhằm tăng

    cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV phù hợp với yêu

    cầu thực tiễn;

    e) Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học theo quy định.

    5. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về HSSV.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 11

    6. Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về HSSV, thực trạng

    việc làm của HSSV sau khi tốt nghiệp định kỳ và đột xuất theo

    yêu cầu của cơ quan quản lý.

    Điều 7. Tổ chức, quản lý công tác HSSV

    Căn cứ Điều lệ trường cao đẳng, Điều lệ trường trung cấp,

    Hiệu trưởng Nhà trường quyết định thành lập hệ thống tổ chức,

    quản lý và quy định cụ thể trách nhiệm của đơn vị, cá nhân để đảm

    bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ công tác HSSV theo quy định.

    Cụ thể:

    7.1. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của nhà

    trường gồm: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được ủy quyền,

    phòng Chính trị & Công tác sinh viên, khoa, Cố vấn học tập (sau

    đây gọi tắt là CVHT) và lớp HSSV.

    7.2. Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được ủy quyền

    thực hiện:

    7.2.1. Chỉ đạo, tổ chức quản lý công tác HSSV. Bố trí các

    nguồn lực nhằm bảo đảm thực hiện tốt các nội dung của công tác

    HSSV.

    7.2.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chủ

    trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,

    các quy định của Bộ, ngành và địa phương trong công tác HSSV;

    tạo điều kiện cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nhiệm vụ của

    mình.

    7.2.3. Chỉ đạo tổ chức “Tuần Sinh hoạt công dân - HSSV”

    đầu khóa, đầu năm và cuối khóa học theo hướng dẫn của Bộ; hằng

    năm, tổ chức đối thoại với HSSV để cung cấp thông tin cần thiết

    cho HSSV, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và giải quyết kịp thời

    những thắc mắc, nhu cầu chính đáng của HSSV.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 12

    7.2.4. Đảm bảo các điều kiện để phát huy hiệu quả vai trò

    của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam

    trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính

    trị, đạo đức, lối sống cho HSSV.

    7.2.5 Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại

    diện cho Trường khi có sự huy động của địa phương, các cấp, các

    ngành hoặc các tổ chức khác.

    7.3. Phòng Chính trị & Công tác sinh viên, có nhiệm vụ:

    7.3.1. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế

    hoạch công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống và

    phổ biến đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà

    nước cho HSSV.

    7.3.2. Nắm bắt kịp thời tình hình diễn biến tư tưởng của

    HSSV và đề xuất chủ trương, biện pháp và kế hoạch giáo dục.

    7.3.3. Chủ trì và tổ chức tuần Sinh hoạt công dân – HSSV

    đầu khóa, giữa khóa và cuối khóa.

    7.3.4. Chù trì tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện HSSV, phối

    hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi sự rèn luyện, tu dưỡng

    của HSSV và phối hợp với Giáo viên chủ nhiệm thực hiện công

    tác tư vấn cho HSSV.

    7.3.5. Tham mưu, đề xuất chế độ, chính sách của trường đối

    với công tác HSSV. Phối hợp với các đơn vị có liên quan giải

    quyết kịp thời các chế độ, chính sách của HSSV: Thi đua khen

    thưởng, học bổng, miễn giảm học phí, trợ cấp.

    7.3.6. Thực hiện cấp giấy xác nhận, cấp thẻ HSSV, giấy giới

    thiệu HSSV.

    7.3.7. Phối hợp với các khoa, Đoàn thanh niên, các phòng

    ban tổ chức cho HSSV tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học,

    thi HSSV giỏi, Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ, các

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 13

    hoạt động văn hóa văn nghệ thể thao, hoạt động xã hội và các hoạt

    động khuyến khích học tập khác.

    7.3.8. Quản lý khu nội trú, bố trí chỗ ở cho SV, tổ chức sinh

    hoạt và học tập ngoài giờ cho HSSV trong ký túc xá, bảo vệ tài

    sản, giữ gìn trật tự an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội trong ký

    túc xá. Phối hợp với địa phương, tổ chức đăng ký tạm trú, tạm

    vắng cho HSSV theo đúng quy định.

    7.4. Khoa đào tạo được tổ chức và có nhiệm vụ sau:

    7.4.1. Tổ chức hệ thống quản lý công tác HSSV tại khoa

    gồm: Lãnh đạo khoa - Giáo vụ - CVHT – Lớp HSSV.

    7.4.2. Tổ chức thực hiện sinh hoạt lớp định kỳ, đánh giá và

    tổng hợp kết quả rèn luyện HSSV.

    7.4.3. Phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên tổ chức

    các phong trào học tập rèn luyện của HSSV trong khoa: nghiên

    cứu khoa học, câu lạc bộ học thuật, văn nghệ, thể thao…

    7.4.4. Tổ chức xem xét và kiến nghị với trường các hình thức

    khen thưởng, kỷ luật và khiếu nại của HSSV.

    7.4.5. Định kỳ tổ chức họp CVHT lớp toàn Khoa ít nhất 1

    lần/học kỳ để tổng hợp tình hình HSSV của Khoa. Tiếp nhận trực

    tiếp, xem xét, có ý kiến tư vấn và chuyển đến các đơn vị liên quan

    giải quyết các khiếu nại, phản hồi của HSSV về học tập, sinh hoạt

    và hoạt động đào tạo của nhà trường.

    7.5. Cố vấn học tập có nhiệm vụ:

    7.5.1. Phổ biến, quán triệt quy chế, quy điṇh của nhà trường

    đến từng HSSV.

    7.5.2. Xây dưṇg chương trình, kế hoac̣h hoaṭ động chi tiết

    từng buổi sinh hoaṭ theo hoc̣ kỳ.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 14

    7.5.3. Kiểm soát quá trình hoc̣ tập và rèn luyện của HSSV;

    giúp HSSV xây dưṇg kế hoac̣h hoc̣ tập cá nhân và điṇh hướng

    nghề nghiệp.

    7.5.4. Tư vấn HSSV trong hoc̣ tập, nghiên cứu khoa hoc̣;

    giúp đỡ những HSSV có sức hoc̣ yếu xây dựng kế hoac̣h hoc̣ tập

    và trả nơ ̣hoc̣ phần hơp̣ lý.

    7.5.5. Nắm rõ tình hình lên lớp, vắng hoc̣, kết quả hoc̣ tập và

    rèn luyện của HSSV xuyên suốt cả quá trình hoc̣ tập taị trường để

    cảnh báo/nhắc nhở HSSV.

    7.5.6. Nắm rõ quá trình sinh hoaṭ ký túc xá và hoaṭ động

    phong trào của lớp.

    7.5.7. Khi kết thúc khóa hoc̣/nhiệm kỳ, CVHT bàn giao Sổ

    chủ nhiệm của lớp có ghi chép tình hình HSSV, đặc biệt là các

    HSSV cá biệt; có bàn giao số HSSV chưa tốt nghiệp còn laị cho

    Khoa.

    Tất cả các hoạt động nghiệp vụ của CVHT đều phải được

    phản ánh vào Sổ Chủ nhiệm của lớp.

    7.6. Lớp HSSV

    7.6.1. Lớp HSSV bao gồm những HSSV cùng ngành, nghề,

    cùng khóa học. Lớp HSSV được duy trì ổn định trong cả khóa

    học, là nơi để Trường tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ

    học tập, rèn luyện, các hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội,

    thi đua, khen thưởng, kỷ luật.

    7.6.2. Ban cán sự lớp HSSV gồm: Lớp trưởng và các lớp phó

    do tập thể HSSV trong lớp bầu, được Hiệu trưởng công nhận.

    Nhiệm kỳ ban cán sự Lớp HSSV theo năm học.

    7.6.3. Nhiệm vụ của ban cán sự lớp HSSV:

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 15

    - Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các

    hoạt động sinh hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội theo kế

    hoạch của trường, khoa, phòng, trung tâm;

    - Đôn đốc HSSV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy,

    quy chế về học tập, rèn luyện. Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp;

    - Tổ chức, động viên giúp đỡ những HSSV gặp khó khăn

    trong học tập, rèn luyện. Thay mặt cho HSSV của lớp liên hệ với

    CVHT và các giảng viên bộ môn; đề nghị các khoa, phòng Chính

    trị & Công tác sinh viên và Ban giám hiệu nhà trường giải quyết

    những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ và quyền của HSSV

    trong lớp;

    - Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với tổ chức Đoàn

    TNCS Hồ Chí Minh, và Hội Sinh viên Việt Nam trong hoạt động

    của lớp;

    - Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo

    học kỳ, năm học và những việc đột xuất của lớp với khoa hoặc

    phong Chính trị & Công tác sinh viên;

    7.6.4. Quyền lợi của ban cán sự lớp HSSV: Được ưu tiên

    cộng điểm rèn luyện và các chế độ khác theo quy định của trường.

    7.7. Lớp học phần

    7.7.1. Lớp học phần bao gồm những HSSV đăng ký cùng

    học một học phần. Lớp học phần được tổ chức theo thời gian học

    một học phần, là nơi để nhà trường theo dõi, quản lý về học tập và

    ý thức kỷ luật của HSSV trong giờ học.

    7.7.2. Lớp trưởng lớp học phần do Giảng viên chỉ định và có

    nhiệm kỳ theo thời gian học của học phần. Lớp trưởng lớp học học

    phần có trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy chế của

    HSSV trong lớp với khoa, phòng Chính trị & Công tác sinh viên.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 16

    Lớp trưởng lớp học phần được ưu tiên cộng điểm rèn luyện và các

    chế độ khác theo quy định của Trường.

    7.8. Các đơn vị khác

    Căn cứ theo quy định của Hiệu trưởng về chức năng nhiệm

    vụ của đơn vị, lãnh đạo đơn vị phải ban hành các quy định và tổ

    chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến công tác HSSV

    được quy định trong quy chế này một cách đầy đủ, hiệu quả.

    C. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH

    VIÊN

    I. HỌC BỔNG

    1. Học bổng khuyến khích học nghề (Căn cứ Quyết định Số: 70/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Lao động thương binh –

    Xã hội)

    1.1. Phạm vi và đối tượng

    Học bổng khuyến khích học nghề được áp dụng cho học sinh,

    sinh viên học nghề tại các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề

    (sau đây gọi tắt là học bổng khuyến khích học nghề).

    Đối tượng được xét cấp học bổng khuyến khích học nghề là

    những học sinh, sinh viên học nghề ở các trình độ cao đẳng nghề,

    trung cấp nghề hệ chính quy tại các trường cao đẳng nghề, trường

    trung cấp nghề công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài.

    1.2. Tiêu chuẩn xét cấp học bổng khuyến khích học nghề

    1. Học sinh, sinh viên học nghề có kết quả học tập đạt loại khá,

    loại giỏi, loại xuất sắc và kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên

    theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-CĐVH ngày 20/10/2017

    của Hiệu trưởng Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn về việc

    ban hành Quy chế kiểm tra, thi và Thông tư số 17/2017/TT-

    BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động thương

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 17

    binh – Xã hội về việc ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh

    viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng trong học kỳ xét học

    bổng thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học nghề trong phạm

    vi quỹ học bổng khuyến khích học nghề của trường.

    2. Những học sinh, sinh viên tham gia các kỳ thi tay nghề cấp

    Bộ, tỉnh, cấp quốc gia, cấp khu vực ASEAN hoặc quốc tế nếu đạt

    giải (từ khuyến khích trở lên) và có kết quả rèn luyện đạo đức đạt

    từ loại khá trở lên thì được xét cấp học bổng khuyến khích học

    nghề của năm học đó (cho cả hai kỳ), xếp loại như sau:

    a) Những học sinh, sinh viên học nghề đạt giải trong các kỳ thi

    tay nghề cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của năm

    học đó, xếp tương đương loại khá.

    b) Những học sinh, sinh viên học nghề đạt giải trong các kỳ thi

    tay nghề cấp quốc gia của năm học đó, xếp tương đương loại giỏi.

    c) Những học sinh, sinh viên học nghề đạt giải trong các kỳ thi

    tay nghề cấp khu vực ASEAN hoặc quốc tế của năm học đó, xếp

    tương đương loại xuất sắc.

    Phân loại học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn cấp phát học

    bổng:

    1.3. Mức và thủ tục xét cấp học bổng khuyến khích học nghề

    1. Mức học bổng khuyến khích học nghề:

    Rèn

    luyện

    Học tập

    Xuất sắc

    Tốt

    Khá

    Xuất sắc Xuất sắc Giỏi Khá

    Giỏi Giỏi Giỏi Khá

    Khá Khá Khá Khá

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 18

    Học bổng được cấp đủ theo số tháng thực học trong một năm

    (không quá 10 tháng trong một năm học) và được cấp theo từng học

    kỳ. Mức học bổng được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

    a) Mức học bổng khuyến khích học nghề cho học sinh, sinh viên

    xếp loại khá tối thiểu bằng mức trần học phí hiện hành của nghề mà

    học sinh, sinh viên đó phải đóng tại trường cao đẳng nghề, trung

    cấp nghề quy định.

    b) Mức học bổng khuyến khích học nghề cho học sinh, sinh viên

    xếp loại giỏi cao hơn học sinh, sinh viên xếp loại khá.

    c) Mức học bổng khuyến khích học nghề cho học sinh, sinh viên

    xếp loại xuất sắc cao hơn học sinh, sinh viên xếp loại giỏi.

    Các mức học bổng cụ thể cho từng trường hợp quy định tại các

    điểm a, b và c, Khoản 1 Điều này do Hiệu trưởng quy định.

    2. Thủ tục xét, cấp học bổng khuyến khích học nghề

    a) Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào quỹ học bổng khuyến

    khích học nghề của trường xác định số lượng suất học bổng khuyến

    khích học nghề cho từng học kỳ, nghề học.

    b) Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học

    sinh, sinh viên để tiến hành xét, cấp học bổng theo thứ tự ưu tiên từ

    loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã được xác định.

    1.4. Quỹ học bổng khuyến khích học nghề

    Quỹ học bổng khuyến khích học nghề được huy động từ nguồn

    ngân sách Nhà nước (đối với các trường công lập), nguồn thu của

    trường, hỗ trợ của các doanh nghiệp và nguồn tài trợ hợp pháp

    khác.

    Đối với các trường công lập: Quỹ học bổng khuyến khích học

    nghề được bố trí tối thiểu bằng 15% nguồn thu học phí hệ dạy nghề

    chính quy.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 19

    2. Học bổng do các tổ chức, cá nhân ngoài trường tài trợ

    Học bổng này sẽ được nhà trường thông báo rộng rãi đến học

    sinh, sinh viên và tổ chức xét duyệt theo các tiêu chí của nhà tài trợ,

    mức học bổng do đơn vị tài trợ quyết định.

    II. MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

    Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm

    2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với

    cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách

    miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016

    đến năm học 2020 - 2021.

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-

    BLĐTBXH ngày 30/3/2016 hướng dẫn thực hiện một số điều của

    Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của

    Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở

    giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,

    giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến

    năm học 2020 - 2021.

    1. Lộ trình học phí và mức học phí tín chỉ:

    a. Mức trần học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các

    cơ sở giáo dục công lập:

    * Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình

    độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo

    đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

    Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

    NHÓM NGÀNH,

    NGHỀ

    Năm học

    2016-2017

    Năm học

    2017-

    2018

    Năm học

    2018-

    2019

    Năm học

    2019-

    2020

    Năm

    học

    2020-

    2021

    TC CĐ TC CĐ TC CĐ TC CĐ TC CĐ

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 20

    1. Khoa học xã hội,

    kinh tế, luật; nông,

    lâm, thủy sản

    470 540 520 590 570 650 620 710 690 780

    2. Khoa học tự nhiên;

    kỹ thuật, công nghệ;

    thể dục thể thao, nghệ

    thuật; khách sạn, du

    lịch

    550 630 610 700 670 770 740 850 820 940

    * Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình

    độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm

    kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

    Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

    NHÓM NGÀNH,

    NGHỀ

    Từ năm học

    2015-2016 đến

    năm học 2017-

    2018

    Từ năm học

    2018-2019 đến

    năm học 2019-

    2020

    Năm học

    2020-2021

    TC CĐ TC CĐ TC CĐ

    1. Khoa học xã hội,

    kinh tế, luật; nông, lâm,

    thủy sản

    1.225 1.400 1.295 1.480 1.435 1.640

    2. Khoa học tự nhiên;

    kỹ thuật, công nghệ;

    thể dục thể thao, nghệ

    thuật; khách sạn, du

    lịch

    1.435 1.640 1.540 1.760 1.680 1.920

    b. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun: Mức thu học phí

    của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 21

    của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín

    chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

    Học phí tín chỉ,

    mô-đun =

    Tổng học phí toàn khóa

    Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa

    Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh

    viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.

    2. Đối tượng miễn học phí 100%:

    a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công

    với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

    được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7

    năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:

    - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người

    hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời

    kỳ kháng chiến (nếu có);

    - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01

    năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01

    tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu

    có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh

    hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của

    thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh;

    con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm

    chất độc hóa học.

    b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết

    tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ

    tướng Chính phủ;

    c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn

    nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số

    136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy

    định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ

    thể:

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 22

    - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

    - Mồ côi cả cha và mẹ;

    - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định

    của pháp luật;

    - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm

    sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

    - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp

    hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý

    vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,

    cơ sở cai nghiện bắt buộc;

    - Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

    - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ

    sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

    - Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại

    giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại

    trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt

    buộc;

    - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn

    lại hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà

    xã hội;

    - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn

    lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc

    đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường

    giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

    - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ

    sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian

    chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định

    xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt

    buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 23

    d) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc

    diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

    đ) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ

    quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng

    vũ trang nhân dân: theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên

    tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ

    Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số

    88/2011/NĐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ về chế độ, chính

    sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;

    e) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học

    nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên);

    f) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại

    học, khoa dự bị đại học;

    g) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và

    giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận

    nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

    h) Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ

    Chí Minh;

    i) Học sinh, sinh viên, học viên học một trong các chuyên ngành

    Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải

    phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập, theo chỉ tiêu

    đào tạo của Nhà nước;

    k) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng

    có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Cụ

    thể:

    - Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà

    Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La,

    Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;

    - Vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó

    khăn được xác định theo các văn bản quy định tại phụ lục I kèm

    theo Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 24

    l) Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh

    học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

    m) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung

    cấp (bao gồm cả học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên

    trình độ trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp);

    n) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các

    ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh

    Mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề

    nghiệp ở trung ương quy định;

    o) Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu

    cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định

    của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành chuyên môn đặc thù do

    cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

    3. Đối tượng được giảm học phí:

    a) Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:

    - Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và

    đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài

    công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống

    Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật

    biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn

    nhạc cụ truyền thống;

    - Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình,

    chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc

    hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh Mục các nghề

    học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh

    và Xã hội quy định;

    - Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc

    thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có Điều

    kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan

    có thẩm quyền. Cụ thể:

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 25

    + Người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít

    người theo quy định tại Điểm k Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch

    này);

    + Vùng có Điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: được quy

    định tại phụ lục I kèm theo Thông tư liên tịch này (trừ các vùng có

    Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn).

    b) Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:

    - Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công

    nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh

    nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

    - Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ

    cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    4. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập:

    a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn

    mẹ;

    b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông bị tàn tật, khuyết

    tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính

    phủ;

    c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc

    diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    III. TRỢ CẤP XÃ HỘI (Theo Thông tư liên tịch số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH và Thông

    tư liên tịch Số:18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 03 tháng 8 năm 2009)

    1. Đối tượng

    Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội là học sinh, sinh viên đang

    học tại các trường đào tạo công lập hệ chính quy tập trung - dài hạn

    trong nước thuộc các diện sau đây:

    a) Học sinh, sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao. Căn

    cứ để xác định người dân tộc ít người là giấy khai sinh bản sao (có

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 26

    công chứng) trong đó có ghi bố hoặc mẹ là người dân tộc ít người.

    Người dân tộc ít người ở vùng cao là người dân tộc ít người liên tục

    sống ở vùng cao hoặc có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3

    năm trở lên (tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo).

    b) Học sinh, sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi

    nương tựa. Đây là những người không có người đỡ đầu chính thức,

    không có nguồn chu cấp thường xuyên (Học sinh, sinh viên phải

    xuất trình giấy xác nhận của cơ quan thương binh xã hội cấp quận,

    huyện, thị xã trên cơ sở đề nghị của phường, xã nơi học sinh, sinh

    viên cư trú).

    c) Học sinh, sinh viên là người tàn tật theo quy định của Nhà

    nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người gặp

    khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên

    do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định. Học

    sinh, sinh viên thuộc diện này phải xuất trình biên bản giám định y

    khoa và xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường về hoàn cảnh

    kinh tế khó khăn.

    d) Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế,

    vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ

    nghèo phải xuất trình giấy chứng nhận là học sinh, sinh viên thuộc

    hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận).

    2. Thủ tục

    Học sinh, sinh viên thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội phải

    làm đơn xin hưởng trợ cấp xã hội theo mẫu của Nhà trường ban

    hành và phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định mới được

    xét cho hưởng trợ cấp xã hội.

    Ghi chú: Học sinh, sinh viên đồng thời thuộc nhiều diện miễn,

    giảm học phí và trợ cấp xã hội hoặc đồng thời học một lúc nhiều

    trường, nhiều khoa thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi ở mức cao

    nhất tại một trường.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 27

    IV. TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN (Trích Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg, Quyết định

    số 1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009, quy định về tín dụng đối với học sinh, sinh viên của

    Thủ tướng Chính phủ)

    1. Đối tượng:

    + HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ

    nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

    + HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối

    tượng:

    - Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.

    - Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng

    150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo

    theo quy định của pháp luật.

    + HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh

    tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, trong thời gian theo học có xác

    nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

    + Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ

    Quốc phòng và các cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống giáo dục

    quốc dân theo quy định tại Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg của

    Thủ tướng Chính phủ.

    + Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học

    vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, học nghề trong các

    trường: cao đẳng, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường đại

    học, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị -

    xã hội, các cơ sở đào tạo nghề khác theo quy định tại Quyết định số

    1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009 của Thủ tướng Chính phủ.

    - Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhưng không

    được vay vốn:

    + Học sinh, sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên

    về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp hoặc có những hành vi

    vi phạm pháp luật.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 28

    + Học sinh, sinh viên đang bị các trường học kỷ luật từ hình thức

    cảnh cáo trở lên.

    2. Phương thức cho vay

    Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với học sinh,

    sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được thực hiện theo phương thức

    cho vay thông qua Hộ gia đình của học sinh, sinh viên. Hộ gia đình

    là người đại diện cho học sinh, sinh viên trực tiếp vay vốn, trả nợ

    Ngân hàng Chính sách xã hội và có trách nhiệm, quyền lợi theo quy

    định của pháp luật. Trường hợp học sinh, sinh viên mồ côi cả cha

    lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có

    khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính

    sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.

    3. Mức vốn cho vay

    Mức vốn cho vay đối với học sinh, sinh viên tối đa là 1.250.000

    đồng/tháng/học sinh, sinh viên.

    4. Thời hạn cho vay

    - Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối

    tượng được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ

    (gốc và lãi) được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho

    vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.

    - Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối

    tượng được vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh,

    sinh viên kết thúc khoá học, kể cả thời gian học sinh, sinh viên

    được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết

    quả học tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ

    hạn phát tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.

    - Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng

    được vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi).

    Thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ

    được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách xã hội

    quy định.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 29

    Thời hạn cho vay tối đa = thời hạn phát tiền vay + 12 tháng +

    thời hạn trả nợ.

    12 tháng là thời gian chờ có việc làm và bắt đầu trả nợ lần đầu

    tiên.

    Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo đến một

    năm, thời gian trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay. Đối

    với các chương trình đào tạo trên một năm, thời gian trả nợ tối đa

    bằng thời hạn phát tiền vay.

    Ngoài ra, đến kỳ trả nợ cuối cùng, người vay gặp khó khăn chưa

    trả được nợ thì có thể đề nghị NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ.

    Tùy từng trường hợp cụ thể, ngân hàng có thể gia hạn nợ một hoặc

    nhiều lần cho một khoản vay, nhưng thời gian gia hạn nợ tối đa

    bằng 1/2 thời hạn trả nợ.

    5. Lãi suất cho vay

    - Lãi suất cho vay được áp dụng là 0,55%/tháng.

    - Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.

    6. Thủ tục

    - Học sinh, sinh viên thuộc các đối tượng nói trên có nhu cầu

    vay vốn thì làm giấy xác nhận theo mẫu do Nhà trường ban hành.

    - Học sinh, sinh viên được vay vốn phải hoàn tất đầy đủ hồ sơ

    xin vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội như đối

    với cho hộ nghèo vay vốn.

    V. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HSSV

    (Trích Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ

    và Thông tư liên tịch số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao

    động – Thương binh và Xã hội)

    I. Đối tượng được hưởng chính sách nội trú

    Đối tượng được hưởng chính sách nội trú khi tham gia chương

    trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp tại các cơ sở giáo

    dục nghề nghiệp gồm:

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 30

    1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người

    khuyết tật;

    2. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;

    3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là

    người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh

    tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải

    đảo.

    II. Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác

    1. Mức học bổng chính sách

    a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên

    người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật;

    b) 80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên

    tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên

    người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại

    vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc

    thiểu số, biên giới, hải đảo.

    c) 60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên

    người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu

    thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,

    vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

    2. Các khoản hỗ trợ khác

    a) hỗ trợ một lần số tiền 1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ

    dùng cá nhân như: chăn cá nhân, áo ấm (nếu cần), màn cá nhân,

    chiếu cá nhân, áo đi mưa và quần áo bảo hộ lao động theo nghề đào

    tạo;

    b) Hỗ trợ 150.000 đồng đối với học sinh, sinh viên ở lại trường

    trong dịp tết nguyên đán;

    c) Mỗi học sinh, sinh viên được hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi

    lại từ nơi học về gia đình và ngược lại:

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 31

    - Mức 300.000 đồng/năm đối với học sinh, sinh viên ở các vùng

    có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

    - Mức 200.000 đồng/năm đối với các đối tượng còn lại.

    Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này được miễn,

    giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; lệ phí tuyển sinh; cấp sổ khám

    sức khoẻ, khám sức khoẻ hàng năm; cấp Thẻ bảo hiểm y tế; cấp

    học bổng khuyến khích học tập theo quy định hiện hành.

    III. Nguyên tắc thực hiện chính sách

    1. Mỗi học sinh, sinh viên chỉ được hỗ trợ 01 lần khi tham gia

    chương trình đào tạo trình độ cao đẳng hoặc trình độ trung cấp theo

    chính sách quy định tại Quyết định này.

    2. Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng

    nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ được hưởng một chính sách cao

    nhất hoặc học đồng thời ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì chỉ

    được hưởng chính sách ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

    3. Trong một năm học, học bổng chính sách được cấp đủ 12

    tháng. Đối với các chương trình đào tạo có thời gian dưới 01 năm

    hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng

    chính sách được cấp theo số tháng thực học của năm học đó. Đối

    với các chương trình đào tạo theo tín chỉ thì học bổng chính sách

    được cấp theo thời gian đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời

    gian đào tạo của ngành, nghề học và trình độ đào tạo tương đương

    theo hình thức niên chế.

    4. Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác quy định

    tại Quyết định này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với biến động

    của giá cả sinh hoạt.

    5. học sinh, sinh viên không được hưởng học bổng chính sách và

    các khoản hỗ trợ khác trong các trường hợp sau:

    a) Bị kỷ luật buộc thôi học hoặc nghỉ học do ốm đau, tai nạn

    không thể tiếp tục theo học. Thời gian không được hưởng chính

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 32

    sách nội trú tính từ ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết định

    nghỉ học có hiệu lực.

    b) Trong thời gian bị đình chỉ học tập (có thời hạn), trừ trường

    hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc dừng học vì lý do

    khách quan được nhà trường xác nhận.

    c) Trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ.

    IV. Hồ sơ cấp chính sách nội trú, 01 bộ bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú:

    Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp

    công lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

    Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư

    thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

    b) Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ

    nghèo, hộ cận nghèo, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm

    b Khoản này phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

    do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản

    chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);

    c) Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người

    khuyết tật, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản

    này phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp

    xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ

    cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường

    hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã

    cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang

    bản chính để đối chiếu);

    d) Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ

    cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có Điều kiện kinh tế - xã

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 33

    hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo

    ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải bổ

    sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân

    cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có

    mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng

    thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);

    đ) Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có

    hộ khẩu thường trú tại vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt

    khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài các giấy

    tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải bổ sung giấy xác

    nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định

    của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với

    người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy

    xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được

    chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối

    chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc

    bản sao có mang bản chính để đối chiếu);

    e) Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân

    tộc nội trú, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản

    này phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp

    tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có

    mang bản chính để đối chiếu);

    g) Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên

    đán, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này và

    giấy tờ quy định tại một trong các Điểm c, d, đ, e, g của Khoản này

    phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán

    theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này đối với

    học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

    hoặc theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này đối

    với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục

    hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 34

    V. Nộp hồ sơ và thẩm định hồ sơ:

    a) Nộp hồ sơ

    Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng chính sách nội trú nộp hồ

    sơ 01 lần vào đầu khóa học. Riêng giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ

    cận nghèo (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có

    mang bản chính để đối chiếu), giấy xác nhận ở lại trường trong dịp

    Tết Nguyên đán phải nộp hàng năm.

    Trường hợp trong quá trình học, học sinh, sinh viên thuộc đối

    tượng được hưởng chính sách không nộp hoặc nộp chậm hồ sơ đề

    nghị hưởng chính sách nội trú theo quy định thì không được hưởng

    chính sách nội trú. Việc chi trả chính sách nội trú cho học sinh, sinh

    viên tính từ ngày Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, phòng Lao

    động, - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận được hồ sơ đến khi

    kết thúc khóa học và không được giải quyết truy lĩnh học bổng

    chính sách, các Khoản hỗ trợ trong dịp Tết Nguyên đán và hỗ trợ đi

    lại đối với thời gian đã học từ trước thời Điểm học sinh, sinh viên

    gửi hồ sơ đề nghị hưởng chính sách nội trú theo quy định.

    Đối với học sinh, sinh viên chưa thuộc đối tượng được hưởng

    chính sách nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư

    này, nếu trong thời gian tham gia khóa học, do các hoàn cảnh khách

    quan, chủ quan mà học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng

    chính sách nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư

    này thì nộp hồ sơ bổ sung đối tượng hưởng chính sách làm căn cứ

    chi trả chính sách nội trú trong kỳ tiếp theo quy định tại Khoản 2

    Điều này. Thời gian được hưởng theo hiệu lực của các giấy tờ xác

    nhận đối tượng. Trường hợp các giấy tờ xác nhận có hiệu lực khác

    nhau thì thời Điểm hưởng theo giấy tờ xác nhận có hiệu lực sau

    cùng.

    b) Thẩm định hồ sơ cấp chính sách nội trú

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 35

    Đối với học sinh, sinh viên tham gia khóa học tại cơ sở giáo dục

    nghề nghiệp công lập: Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

    công lập, căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Khoản 1 và Khoản 2

    Điều này của Thông tư này tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu

    trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ; tổng hợp, lập danh sách

    đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,

    cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho

    người học được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận

    được hồ sơ;

    Đối với học sinh, sinh viên tham gia khóa học tại cơ sở giáo dục

    nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư

    nước ngoài: Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ

    sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm

    xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh

    viên theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trong

    thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị và

    hướng dẫn học sinh, sinh viên nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1,

    Khoản 2 Điều này về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

    huyện (nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú) để đối chiếu,

    thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách.

    Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phòng Lao động - Thương binh và

    Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho người học được

    biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.

    Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục

    nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chịu trách nhiệm về tính

    chính xác của nội dung đã xác nhận trên đơn đề nghị cấp chính sách

    nội trú của học sinh, sinh viên.

    VI. Phương thức chi trả học bổng chính sách và các Khoản

    hỗ trợ khác

    1. Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp

    công lập: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh

    viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 36

    trả học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng

    tiền mặt cho học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp

    công lập đó.

    2. Đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề

    nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước

    ngoài: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi học

    sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú chịu trách nhiệm quản lý, tổ

    chức thực hiện chi trả học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ

    khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên học tại cơ sở

    giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có

    vốn đầu tư nước ngoài.

    3. Thời gian cấp học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác

    được thực hiện 2 lần trong năm học: Lần 01 cấp cho 06 tháng vào

    tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào

    tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau. Trường hợp học sinh, sinh viên chưa

    được nhận học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác theo thời

    hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.

    VII. Quy định về dừng cấp học bổng chính sách và các

    Khoản hỗ trợ khác

    1. Trong thời gian tham gia khóa học, nếu học sinh, sinh viên

    không còn thuộc đối tượng được hưởng chính sách nội trú theo quy

    định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư này thì học sinh, sinh viên sẽ

    không được hưởng chính sách nội trú tính từ thời Điểm có hiệu lực

    của các giấy tờ xác nhận không còn thuộc đối tượng được hưởng

    chính sách nội trú hoặc tính từ thời Điểm hết hiệu lực của các giấy

    tờ cũ xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách đã nộp cho

    cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoặc phòng Lao động -

    Thương binh và Xã hội cấp huyện.

    2. Học sinh, sinh viên bị kỷ luật buộc thôi học hoặc nghỉ học do

    ốm đau, tai nạn hoặc các lý do khách quan khác không thể tiếp tục

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 37

    theo học. Thời gian không được hưởng chính sách nội trú tính từ

    ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết định nghỉ học có hiệu

    lực. Trường hợp học sinh, sinh viên đã nhận học bổng chính sách

    và các Khoản hỗ trợ khác thì Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập,

    phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện dừng thực

    hiện chi trả học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác vào kỳ

    học tiếp theo.

    3. Học sinh, sinh viên trong thời gian bị đình chỉ học tập (có thời

    hạn), trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc

    dừng học vì lý do khách quan được nhà trường xác nhận. Trường

    hợp học sinh, sinh viên đã nhận học bổng chính sách và các Khoản

    hỗ trợ khác thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, phòng Lao

    động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện khấu trừ số tiền

    học bổng chính sách (không khấu trừ tiền hỗ trợ khác) tương ứng

    với số tháng bị đình chỉ học tập vào kỳ học tiếp theo sau khi học

    sinh, sinh viên nhập học lại.

    4. Học sinh, sinh viên trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ theo

    quyết định của cơ quan có thẩm quyền

    a) Nếu được tuyên bố là không có tội và tiếp tục tham gia khóa

    học thì sẽ được tiếp tục hưởng học bổng chính sách và các Khoản

    hỗ trợ khác theo quy định. Việc thực hiện cấp chính sách nội trú

    thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này;

    b) Nếu được tuyên bố là không có tội và không tiếp tục tham gia

    khóa học thì sẽ bị dừng cấp chính sách nội trú từ thời Điểm quyết

    định nghỉ học đối với học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục nghề

    nghiệp có hiệu lực. Trường hợp học sinh, sinh viên đã nhận học

    bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác thì việc dừng cấp chính

    sách nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều này;

    c) Nếu bị kết luận là có tội thì học sinh, sinh viên sẽ bị dừng cấp

    chính sách nội trú từ thời Điểm quyết định của cơ quan có thẩm

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 38

    quyền có hiệu lực. Trường hợp học sinh, sinh viên đã nhận học

    bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác thì việc dừng cấp chính

    sách nội trú theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

    5. Trong trường hợp học sinh, sinh viên nghỉ học theo quy định

    tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này sẽ không được hưởng

    chính sách nội trú khi tham gia các chương trình đào tạo trình độ

    cao đẳng, trung cấp khác.

    6. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục

    nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm gửi các quyết

    định đình chỉ học tập, quyết định buộc thôi học, quyết định nghỉ

    học của học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chính sách

    nội trú mà nhà trường đã xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách

    nội trú đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi

    học sinh, sinh viên bị đình chỉ học tập, kỷ luật buộc thôi học, nghỉ

    học có hộ khẩu thường trú.

    D. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN HỌC SINH,

    SINH VIÊN

    (Chương IV - Quy chế Công tác HSSV)

    Điều 8. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV

    1. Đảm bảo khách quan, công khai, chính xác.

    2. Đảm bảo quyền bình đẳng, dân chủ của HSSV.

    3. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các nội dung, tiêu chí và quy

    trình thực hiện.

    4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, bộ phận

    liên quan trong nhà trường.

    Điều 9. Nội dung và thang điểm đánh giá

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 39

    Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV là đánh giá về ý thức,

    thái độ và kết quả học tập của HSSV. Điểm đánh giá tính theo

    thang điểm 100. Cụ thể nội dung đánh giá và khung điểm như sau:

    1. Ý thức, thái độ và kết quả học tập: Tối đa 30 điểm.

    2. Ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của nhà

    trường: Tối đa 25 điểm.

    3. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa,

    văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội: Tối đa 25

    điểm.

    4. Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác

    đoàn thể, các tổ chức khác của Nhà trường hoặc có thành tích xuất

    sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen

    thưởng: Tối đa 20 điểm.

    Điều 10. Tiêu chí trong các nội dung đánh giá

    1. Tiêu chí về ý thức, thái độ và kết quả học tập

    a) Ý thức và thái độ trong học tập;

    b) Ý thức và thái độ tham gia các hoạt động học tập, hoạt

    động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học;

    c) Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;

    d) Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;

    đ) Kết quả học tập.

    2. Tiêu chí đánh giá về ý thức chấp hành pháp luật và nội

    quy, quy chế của Nhà trường

    a) Ý thức chấp hành các quy định của pháp luật đối với công

    dân, các văn bản chỉ đạo của Bộ, ngành, của cơ quan quản lý thực

    hiện trong Nhà trường;

  • Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn VIETHANIT - Một điểm tựa!

    Sổ tay sinh viên Trang 40

    b) Ý thức chấp hành các