marketing quoc te
TRANSCRIPT
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
MARKETING QUỐC TẾ
Giảng viên: TS Nguyễn Huyền Minh
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Tầng 2 nhà B, Đại học Ngoại thương
91 phố Chùa Láng – quận Đống Đa – Hà Nội
Email: [email protected] ĐT: 01 226 376 787
http://twitter.com/huyenminh
TC28E – KTĐN
Yêu cầu sinh viên nghiêm túc thực hiện các
nội quy, quy chế của nhà trƣờng, đặc biệt là
vấn đề đeo thẻ sinh viên.
Sinh viên bắt buộc phải đeo thẻ bằng dây đeo
của nhà trƣờng khi vào trƣờng, vào giảng
đƣờng, trong suốt buổi học cũng nhƣ khi đi lại
trong khuôn viên nhà trƣờng.
KHÔNG ĐEO THẺ = KHÔNG VÀO HỘI TRƢỜNG,
KHÔNG ĐƢỢC ĐIỂM DANH, KHÔNG ĐƢỢC
NHẬN ĐỀ KIỂM TRA, KHÔNG ĐƢỢC DỰ THI.
TC28E – KTĐN
Cần giữ gìn vệ sinh phòng học cũng nhƣ trong
khuôn viên nhà trƣờng và trên đƣờng phố,
tạo nếp sống văn hóa và văn minh học đƣờng.
Rèn luyện ý thức kỷ luật, tác phong nhanh
nhẹn; nghiêm túc, trung thực; đi học đúng
giờ, giữ trật tự; đọc tài liệu, phản biện bài
giảng để học tập có hiệu quả.
Giáo trình Marketing lý thuyết (Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng), PGS.TS. Lê Đình Tường (chủ biên), NXB Giáo dục, 2000.
Giáo trình Marketing căn bản, GS. TS. Trần Minh Đạo, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, 2009.
Giáo trình Marketing quốc tế (Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng), PGS.TS. Nguyễn Trung Vãn (chủ biên), NXB Lao động - Xã hội, 2008.
TC28E – KTĐN Giáo trình:
Marketing Management, Kotler P., Keller K. L., Prentice Hall, 14th edition, 2011.
International Marketing, Philip R. Cateora, Mary C. Gilly, John L. Graham, McGraw-Hill/Irwin, 15th edition, 2011.
TC28E – KTĐN Tài liệu tham khảo chủ yếu:
• Chƣơng 1. Khái quát chung về Marketing và Marketing quốc tế
• Chƣơng 2. Môi trƣờng Marketing quốc tế
• Chƣơng 3. Nghiên cứu thị trƣờng thế giới
• Chƣơng 4. Kế hoạch hóa chiến lƣợc Marketing quốc tế
• Chƣơng 5. Chiến lƣợc sản phẩm quốc tế
• Chƣơng 6. Chiến lƣợc giá quốc tế
• Chƣơng 7. Chiến lƣợc phân phối quốc tế
• Chƣơng 8. Chiến lƣợc xúc tiến quốc tế
TC28E KTĐN – Chƣơng trìnhmôn học Marketing quốc tế
TC28E KTĐN – Tiến độ môn học
Thứ hai 1/4: Giới thiệu môn học + Chƣơng 1 (1)
Thứ tƣ 3/4: Chƣơng 1 (2) Thứ sáu 12/4: Chƣơng 4
Thứ sáu 5/4: Chƣơng 2 Thứ hai 15/4: Chƣơng 5
Thứ hai 8/4: Chƣơng 3 (1) Thứ tƣ 17/4: Chƣơng 6
Thứ tƣ 10/4: Chƣơng 3 (2) Thứ hai 22/4: Chƣơng 7
Thứ tƣ 24/4: Chƣơng 8 + Công bố tƣ cách dự thi
Thứ sáu 26/4: THI HẾT MÔN (A501, A503)
• Điểm học phần là điểm thi viết cuối kỳ (trắcnghiệm kết hợp tự luận, không sử dụng tài liệu).
• Điều kiện dự thi: có mặt trên lớp ít nhất 3/5 số buổiđiểm danh ngẫu nhiên. Không chấp nhận bất cứtrường hợp ngoại lệ nào. Nếu có gian lận sẽ bị hủytƣ cách dự thi và chịu kỷ luật theo quy định hiệnhành.
• Kiểm tra giữa kỳ (câu hỏi đúng/sai, giải thích ngắngọn, đƣợc sử dụng tài liệu): tính điểm thƣởng.
• Tham gia tích cực (điểm danh, phát biểu ý kiến xâydựng bài, trả lời câu hỏi, phản biện bài giảng): tínhđiểm thƣởng.
TC28E KTĐN – Marketing QT
Cách tính điểm học phần niên chế
• Thông tin phản hồi về giảng viên và môn học:
- Trực tiếp cho giảng viên (ĐT 01 226 376 787).
- Khoa Đào tạo tại chức (tầng 2 nhà A, giáo viên chủnhiệm: TS Nguyễn Bích Lan).
- Bộ môn Marketing quốc tế (Trƣởng Bộ môn: PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình).
- Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế (Trƣởng Khoa: PGS. TS. Bùi Thị Lý, tầng 2 nhà B, ĐT: 04 3835 6800/01, máy lẻ 515, 518).
- Ban Giám hiệu (Hiệu trƣởng: GS. TS. Hoàng Văn Châu, tầng 8 nhà A, ĐT: 04 3834 4403, máy lẻ 168).
- Hệ thống hộp thƣ lấy ý kiến đặt trong khuôn viêntrƣờng hoặc tại địa chỉ http://cqa.ftu.edu.vn do Trung tâmđảm bảo chất lƣợng (tầng 10 nhà A) quản lý.
TC28E KTĐN – Marketing QT
• Lƣu ý về việc liên lạc với giảng viên:
- Vui lòng tránh liên lạc qua điện thoại (gọi điện hay nhắntin) trƣớc 8h hoặc sau 21h, trừ trƣờng hợp khẩn cấp.
- Ƣu tiên liên lạc qua email, vui lòng ghi rõ trên tiêu đề(subject): TC28E - Nội dung hỏi. Ví dụ:
TC28E – Bài giảng chƣơng II
TC28E – Bài tập chƣơng Giá
TC28E – Thắc mắc về kết quả điểm danh
- Xin vui lòng KHÔNG đƣa giảng viên vào danh sách bạnbè trên các mạng xã hội (Facebook, LinkedIn…) hoặc đàmthoại trực tuyến (Yahoo!Messenger…).
- Giảng viên KHÔNG tiếp sinh viên tại nhà riêng với bất kỳlý do gì.
- NGHIÊM CẤM tặng quà dƣới bất kỳ hình thức nào.
TC28E KTĐN – Marketing QT
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MARKETING VÀMARKETING QUỐC TẾ
1. Khái quát chung về Marketing
2. Khái niệm Marketing quốc tế
3. Tổ chức công ty kinh doanh quốc tế
CHƢƠNG 1
1. Khái quát chung về Marketing(Giáo trình MKT LT, tr.5 – 29 và tr. 33 – 37)
1.1. Một số định nghĩa:
- NAMT (1935):
« Marketing là việc tiến hành các hoạt
động kinh doanh nhằm hướng các
luồng hàng hóa và dịch vụ từ người
sản xuất về phía người tiêu dùng».
CHƢƠNG 1
1. Khái quát chung về Marketing
1.1. Một số định nghĩa:
- AMA (1985):
« Marketing là quá trình lên kế hoạch
và triển khai thực hiện việc tạo ra sản
phẩm, định giá, xúc tiến và truyền bá ý
tưởng, phân phối hàng hóa, cung ứng
dịch vụ hướng tới trao đổi nhằm thỏa
mãn mục tiêu của các cá nhân và các
tổ chức».
CHƢƠNG 1
1. Khái quát chung về Marketing
1.1. Một số định nghĩa:
- AMA (2007, tạm dịch):
« Marketing là một hoạt động, hay các
tổ chức, hoặc những quy trình nhằm
tạo ra, quảng bá, chuyển giao và trao
đổi những gì có giá trị đối với người
tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã
hội nói chung».
CHƢƠNG 1
1. Khái quát chung về Marketing
1.1. Một số định nghĩa:
- Philip Kotler (1976):
« Marketing là một hoạt động của
con người nhằm thỏa mãn nhu
cầu và mong muốn thông qua
trao đổi».
CHƢƠNG 1
1. Khái quát chung về Marketing
1.2. Bản chất của Marketing:
- Là một hệ thống các hoạt động
và giải pháp của doanh nghiệp,
xuất phát từ thị trƣờng và nhằm
thỏa mãn nhu cầu của thị trƣờng,
qua đó đạt mục tiêu kinh doanh
CHƢƠNG 1
1. Khái quát chung về Marketing
1.2. Bản chất của Marketing:
- Là sự tác động tƣơng hỗ giữa hai mặt của một quá trình thống nhất. Một mặt, nghiên cứu thận trọng, toàn diện thị trƣờng nhằm tìm hiểu và nắm bắt nhu cầu, thị hiếu, thói quen, sở thích của NTD, định hƣớng sản xuất theo thị trƣờng. Mặt khác, chủ động tác động tích cực đến thị trƣờng, nghiên cứu nhu cầu tiềm tàng, gợi mở và đón đầu những xu hƣớng tiêu dùng trong tƣơng lai.
CHƢƠNG 1
1. Khái quát chung về Marketing
1.3. Chức năng của Marketing:
- Nghiên cứu tổng hợp về thị trƣờng
- Hoạch định các chính sách kinh doanh (sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến)
- Tổ chức triển khai thực hiện các chính sách trên một cách hiệu quả và đồng bộ
- Tiến hành kiểm tra để có những điều chỉnh thích hợp với biến động của thị trƣờng.
CHƢƠNG 1
1. Khái quát chung về Marketing
1.4. Các mục tiêu của Marketing:
1.4.1. Lợi nhuận:
Marketing tìm kiếm lợi nhuận tối ƣu.
1.4.2. Thị phần/Lợi thế cạnh tranh:
Giành thị phần để tạo vị thế về lâu dài.
1.4.3. An toàn trong kinh doanh:
Nắm bắt cơ hội kinh doanh, nhƣng cân nhắc
rủi ro và có những biện pháp ứng phó kịp
thời với bất trắc có thể xảy ra.
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
7 khái niệm cơ bản:
- Nhu cầu
- Ƣớc muốn
- Số cầu, lƣợng cầu
- Sản phẩm
- Trao đổi
- Giao dịch
- Thị trƣờng
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.1. Nhu cầu:
- Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con
ngƣời cảm nhận đƣợc
- Nhu cầu có thể đã xuất hiện và đã đƣợc
đáp ứng, có thể đã xuất hiện nhƣng chƣa
đƣợc đáp ứng, cũng có thể chƣa xuất hiện
- Khi nhu cầu chƣa đƣợc đáp ứng thì ngƣời
ta thƣờng tìm kiếm đối tƣợng có khả năng
thỏa mãn nhu cầu
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.1. Nhu cầu:
- Nếu quan tâm đến nhu cầu của NTD
theo quan điểm Marketing, DN cần
đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ để
giành điểm trƣớc đối thủ và đƣợc NTD
tin tƣởng, lựa chọn
- Thỏa mãn nhu cầu là ý tƣởng cội
nguồn của Marketing.
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.1. Nhu cầu: Thứ bậc nhu cầu theo Maslow
Nhu cầu tự khẳng định
Nhu cầu tâm sinh lý
Nhu cầu về an toàn
Nhu cầu giao tiếp xã hội
Nhu cầu đƣợc tôn trọng
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.2. Ƣớc muốn:
- Là sự hƣớng tới nhu cầu cụ thể. Đóchính là việc ngƣời ta làm gì đó để
thỏa mãn nhu cầu của mình
- Theo Philip Kotler, khi một cá nhân
gắn nhu cầu với một vật cụ thể thì đã
cho thấy là mình có một ƣớc muốn
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.2. Ƣớc muốn:
- Ƣớc muốn cũng rất đa dạng, phong
phú. Đó chính là nhu cầu có dạng
đặc thù, tƣơng ứng với trình độ văn
hóa, lối sống, thói quen và nhân
cách của cá thể.
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.2. Ƣớc muốn:
- Khi phát sinh nhu cầu, ƣớc muốn sẽ xuất hiện và chính ƣớc muốn sẽ kéo theo động cơ làm một việc gì đó để thỏa mãn nhu cầu. Nhƣ vậy, bất cứ ai, khi làm bất cứ việc gì cũng đều có động cơ của mình. Trong Marketing, chủ yếu nghiên cứu động cơ mua hàng của khách hàng là cá nhân hay tổ chức.
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.3. Số cầu, lƣợng cầu:
- Ƣớc muốn của con ngƣời hầu nhƣ
vô hạn nhƣng khả năng thanh toán
lại có hạn. Khi ƣớc muốn bị giới hạn
bởi khả năng thanh toán thì đó là số
cầu, hay lƣợng cầu.
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.3. Số cầu, lƣợng cầu:
- Nhƣ vậy, số cầu là sức mua cụ thể của
hàng hóa, dịch vụ, là biểu hiện cụ thể của
việc thỏa mãn nhu cầu thông qua việc
tiêu thụ sản phẩm đó
- Khác với nhu cầu chỉ mang tính chất tâm
sinh lý tự nhiên, cầu là khái niệm kinh tế
và có thể lƣợng hóa đƣợc.
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.4. Sản phẩm:
- Sản phẩm là tất cả những gì có thể thỏa mãn đƣợc nhu cầu hay ƣớc muốn của con ngƣời.
- Khi xuất hiện nhu cầu, con ngƣời sẽ tìm cách thỏa mãn nhu cầu ấy thông qua các sản phẩm. Tuy nhiên, không phải tất cả các sản phẩm trên thị trƣờng đều có khả năng
đáp ứng hoàn toàn nhu cầu.
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.5. Trao đổi:
- Là hành vi nhận đƣợc một vật gì đó cùng
với việc cung cấp một vật khác để thay thế
- Marketing tồn tại trong trƣờng hợp mà con
ngƣời quyết định việc đáp ứng nhu cầu vàƣớc muốn thông qua trao đổi
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.5. Trao đổi:
- Trên thực tế, trao đổi chỉ là 1 trong 4
phƣơng thức theo đó các cá nhân riêng
biệt có thể nhận đƣợc những vật mà mình
mong muốn (tự bảo đảm, chiếm đoạt, cầu
xin, trao đổi), nhƣng lại là phƣơng thức cónhiều ƣu điểm nhất nên đƣợc sử dụng phổ
biến nhất
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.5. Trao đổi:
- 5 điều kiện để tiến hành trao đổi tự nguyện
(xem GT tr.10,11). Vận dụng trong kinh
doanh: sản phẩm chào bán phải đáp ứng
nhu cầu của NTD, việc cung ứng phải luôn
sẵn sàng, ngƣời mua đƣợc tự do lựa chọn,
quyết định và DN cần tạo ra và phải giữ
đƣợc niềm tin của khách hàng.
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.6. Giao dịch:
- Giao dịch là cuộc trao đổi những vật có giátrị giữa các bên liên quan.
- Nếu trao đổi là khái niệm cơ bản của Marketing thì giao dịch là đơn vị đo lƣờng cơ bản và cụ thể của trao đổi.
- Nhìn chung, một giao dịch bao hàm sự thỏa thuận về các chủ thể, đối tƣợng, các điều kiện, thời gian và địa điểm giao dịch.
CHƢƠNG 1
1.5. Các khái niệm cơ bản
1.5.7. Thị trƣờng:
- Là tập hợp khách hàng, bao gồm những ngƣời mua hiện tại và những ngƣời mua tiềm tàng đối với 1 sản phẩm, tức là hội đủ 3 yếu tố: có ƣớc muốn, có khả năng và cómong muốn trao đổi
- Ngƣời làm Marketing nên hiểu đơn giản thị trƣờng là nơi có những nhu cầu cần đƣợc đáp ứng
N
E
E
D
S
D E M A N D S
P R O D U C T S
TRANSACTION
Core Marketing Concepts
Promotion
Pricing
W
A
N
T
S
Capabilities to pay
R
&
D
V
A
L
U
E
Distribution
EXCHANGE
MARKETING ENVIRONMENTMARKET
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
7 khái niệm cơ bản:
- Nhu cầu
- Ƣớc muốn
- Số cầu, lƣợng cầu
- Sản phẩm
- Trao đổi
- Giao dịch
- Thị trƣờng
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.1. Nhu cầu:
- Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con
ngƣời cảm nhận đƣợc
- Nhu cầu có thể đã xuất hiện và đã đƣợc đáp
ứng, có thể đã xuất hiện nhƣng chƣa đƣợc
đáp ứng, cũng có thể chƣa xuất hiện
- Khi nhu cầu chƣa đƣợc đáp ứng thì ngƣời
ta thƣờng tìm kiếm đối tƣợng có khả năng
thỏa mãn nhu cầu
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.1. Nhu cầu:
- Nếu quan tâm đến nhu cầu của NTD
theo quan điểm Marketing, DN cần đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của họ để giành
điểm trƣớc đối thủ và đƣợc NTD tin
tƣởng, lựa chọn
- Thỏa mãn nhu cầu là ý tƣởng cội nguồn
của Marketing.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.2. Ƣớc muốn:
- Là sự hƣớng tới nhu cầu cụ thể. Đó
chính là việc ngƣời ta làm gì đó để
thỏa mãn nhu cầu của mình
- Theo Philip Kotler, khi một cá nhân gắn
nhu cầu với một vật cụ thể thì đã cho
thấy là mình có một ƣớc muốn
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.2. Ƣớc muốn:
- Ƣớc muốn cũng rất đa dạng, phong
phú. Đó chính là nhu cầu có dạng đặc
thù, tƣơng ứng với trình độ văn hóa, lối
sống, thói quen và nhân cách của cá
thể.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.2. Ƣớc muốn:
- Khi phát sinh nhu cầu, ƣớc muốn sẽ xuất hiện và chính ƣớc muốn sẽ kéo theo động cơ làm một việc gì đó để thỏa mãn nhu cầu. Nhƣ vậy, bất cứ ai, khi làm bất cứ việc gì cũng đều có động cơ của mình. Trong Marketing, chủ yếu nghiên cứu động cơ mua hàng của khách hàng là cá nhân hay tổ chức.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.3. Số cầu, lƣợng cầu:
- Ƣớc muốn của con ngƣời hầu nhƣ vô
hạn nhƣng khả năng thanh toán lại có
hạn. Khi ƣớc muốn bị giới hạn bởi khả
năng thanh toán thì đó là số cầu, hay
lƣợng cầu.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.3. Số cầu, lƣợng cầu:
- Nhƣ vậy, số cầu là sức mua cụ thể của
hàng hóa, dịch vụ, là biểu hiện cụ thể
của việc thỏa mãn nhu cầu thông qua
việc tiêu thụ sản phẩm đó
- Khác với nhu cầu chỉ mang tính chất
tâm sinh lý tự nhiên, cầu là khái niệm
kinh tế và có thể lƣợng hóa đƣợc.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.4. Sản phẩm:
- Sản phẩm là tất cả những gì có thể thỏa mãn đƣợc nhu cầu hay ƣớc muốn của con ngƣời.
- Khi xuất hiện nhu cầu, con ngƣời sẽ tìm cách thỏa mãn nhu cầu ấy thông qua các sản phẩm. Tuy nhiên, không phải tất cả các sản phẩm trên thị trƣờng đều có khả năng đáp ứng hoàn toàn nhu cầu.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.5. Trao đổi:
- Là hành vi nhận đƣợc một vật gì đó
cùng với việc cung cấp một vật khác để
thay thế
- Marketing tồn tại trong trƣờng hợp mà
con ngƣời quyết định việc đáp ứng nhu
cầu và ƣớc muốn thông qua trao đổi
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.5. Trao đổi:
- Trên thực tế, trao đổi chỉ là 1 trong 4
phƣơng thức theo đó các cá nhân riêng
biệt có thể nhận đƣợc những vật mà
mình mong muốn (tự bảo đảm, chiếm
đoạt, cầu xin, trao đổi), nhƣng lại là
phƣơng thức có nhiều ƣu điểm nhất nên
đƣợc sử dụng phổ biến nhất
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.5. Trao đổi:
- 5 điều kiện để tiến hành trao đổi tự nguyện
(xem GT tr.10,11). Vận dụng trong kinh
doanh: sản phẩm chào bán phải đáp ứng
nhu cầu của NTD, việc cung ứng phải luôn
sẵn sàng, ngƣời mua đƣợc tự do lựa chọn,
quyết định và DN cần tạo ra và phải giữ
đƣợc niềm tin của khách hàng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.6. Giao dịch:
- Giao dịch là cuộc trao đổi những vật có giá trị giữa các bên liên quan.
- Nếu trao đổi là khái niệm cơ bản của Marketing thì giao dịch là đơn vị đo lƣờng cơ bản và cụ thể của trao đổi.
- Nhìn chung, một giao dịch bao hàm sự thỏa thuận về các chủ thể, đối tƣợng, các điều kiện, thời gian và địa điểm giao dịch.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.4. Các khái niệm cơ bản
1.4.7. Thị trƣờng:
- Là tập hợp khách hàng, bao gồm những ngƣời mua hiện tại và những ngƣời mua tiềm tàng đối với 1 sản phẩm, tức là hội đủ 3 yếu tố: có ƣớc muốn, có khả năng và có mong muốn trao đổi
- Ngƣời làm Marketing nên hiểu đơn giản thị trƣờng là nơi có những nhu cầu cần đƣợc đáp ứng
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Các thành phần cơ bản (1):
- Sản phẩm: đặc tính, chất lƣợng,
chủng loại, mẫu mã, kiểu dáng, kích
cỡ, bao bì, nhãn mác, thƣơng hiệu,
bảo hành, dịch vụ sau bán hàng…
- Giá: bảng giá, giá niêm yết, giảm giá,
chiết khấu, điều kiện thanh toán, điều
kiện tín dụng…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Các thành phần cơ bản (2):
- Phân phối: Kênh phân phối, lựa chọn
điểm bán, đào tạo nhân viên, trƣng bày
hàng hóa, quản lý kho bãi, vận chuyển,
logistics…
- Xúc tiến: Quảng cáo, PR, hội chợ triển
lãm, Marketing trực tiếp, xúc tiến bán,
văn minh thƣơng mại…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Marketing hỗn hợp:
- Marketing-Mix (4Ps) là sự vận dụng
nhuần nhuyễn và kết hợp hài hòa cả 4
thành phần cơ bản (sản phẩm, giá,
phân phối, xúc tiến) để đạt hiệu ứng tốt
nhất lên thị trƣờng mục tiêu của doanh
nghiệp.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
The Marketing-Mix
with 4Ps & 4Cs
PRODUCT
PRICE
PLACE
PROMOTION
C’ NEEDS & WANTS
COMMUNICATION
CONVENIENCE
COST(S)
P
R
O
D
U
C
E
R
C
U
S
T
O
M
E
R
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
The Marketing-Mix
with 4Ps, 4Cs & 4As
PRODUCT
PRICE
PLACE
PROMOTION
C’ NEEDS & WANTS
COMMUNICATION
CONVENIENCE
COST(S)
P
R
O
D
U
C
E
R
C
U
S
T
O
M
E
R
Acceptability
Affordability
Availability
Awareness
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1. Khái quát chung về Marketing
Các mục tiêu của Marketing:
Lợi nhuận:
Marketing tìm kiếm lợi nhuận tối ƣu.
Thị phần/Lợi thế cạnh tranh:
Giành thị phần để tạo vị thế về lâu dài.
An toàn trong kinh doanh:
Nắm bắt cơ hội kinh doanh, nhƣng cân nhắc rủi
ro và có những biện pháp ứng phó kịp thời với
bất trắc có thể xảy ra.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.5. Các quan điểm kinh doanh
1.5.1. Quan điểm hoàn thiện sản xuất:
- Theo quan điểm này, NTD sẽ có thiện
cảm hơn đối với những mặt hàng đƣợc
bán rộng rãi với giá cả phải chăng
- Các DN cần tập trung vào việc nâng
cao hiệu quả sản xuất (high production
efficiency) và mở rộng hệ thống phân
phối (wide distribution coverage).
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.5. Các quan điểm kinh doanh
1.5.2. Quan điểm hoàn thiện sản phẩm:
- Theo quan điểm này, NTD sẽ ƣa thích
những sản phẩm có chất lƣợng tốt
nhất, có tính năng sử dụng cao nhất
- Các DN cần tập trung vào việc hoàn
thiện (making superior products) và
không ngừng đổi mới (improving them
over time) sản phẩm của mình.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.5. Các quan điểm kinh doanh
1.5.3. Quan điểm tăng cƣờng nỗ lực TM:
- Theo quan điểm này (còn gọi là quan điểm
bán hàng), NTD thƣờng có sức ỳ và nếu
không đƣợc giới thiệu hay thuyết phục thì
tự họ sẽ không mua, hoặc ít mua SP
- Các DN cần tập trung vào việc tăng cƣờng
những nỗ lực nhằm tiêu thụ và kích thích
tiêu thụ (aggressive selling and promotion
effort)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.5. Các quan điểm kinh doanh
1.5.4. Quan điểm Marketing:
- Theo quan điểm này, yếu tố cơ bản
đảm bảo cho việc thực hiện các mục
tiêu của DN là xác định đƣợc nhu cầu
và mong muốn của thị trƣờng mục tiêu
và tạo sự hài lòng, thỏa mãn một cách
mạnh mẽ và hiệu quả hơn các đối thủ
cạnh tranh.
So sánh quan điểm bán hàng
với quan điểm Marketing
• Bán cái mình có (Sell what we make)
Xuất phát Đối tƣợng quan Phƣơng tiện Mục tiêu
điểm tâm chủ yếu đạt mục tiêu
• Bán cái khách hàng cần (Make what we can sell)
Sản
phẩm
Doanh
nghiệp
Nỗ lực bán
hàng & XT
Lợi nhuận
nhờ khối
lượng bán
Thị
trường
mục tiêu
Nhu cầu
KH
Nỗ lực tổng
hợp của
Marketing
Lợi nhuận
nhờ sự hài
lòng của KH
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.5. Các quan điểm kinh doanh
1.5.5. Quan điểm Marketing đạo đức XH:
- Theo quan điểm này, nhiệm vụ của DN
là xác định nhu cầu, ƣớc muốn, mối
quan tâm của thị trƣờng mục tiêu nhằm
tạo sự hài lòng, thỏa mãn một cách
mạnh mẽ và hiệu quả hơn các đối thủ
cạnh tranh mà vẫn giữ nguyên hay
củng cố lợi ích của NTD và cho toàn XH
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.5. Các quan điểm kinh doanh
1.5.5. Quan điểm Marketing đạo đức XH:
- Nói cách khác, quan điểm Marketing
đạo đức xã hội (Societal Marketing
Concept) đòi hỏi doanh nghiệp trong
quá trình hoạt động của mình luôn phải
tìm cách cân bằng cả 3 yếu tố: lợi
nhuận của công ty, quyền lợi của NTD
và lợi ích chung của toàn xã hội.
DNNTD
XH
Áp lực
Áp lực
Nhận thức,
tương tác
Marketing vì lợi ích xã hội/Marketing đạo đức xã hội(Societal Marketing Concept)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.6. Khái niệm về Marketing quốc tế
Đọc giáo trình Marketing quốc tế:
- Khái niệm, bản chất, chức năng, vai trò,
bối cảnh ra đời của Marketing quốc tế:
tr. 35 – 54.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.6. Khái niệm về Marketing quốc tế
Một số định nghĩa:
International Marketing is the performance of business activities designed to plan, price, promote and direct the flow of a company’s goods and services to consumers or users in more than one nation for a profit.
(Philip R. Cateora, Mary C. Gilly & John L. Graham, International Marketing, 14th
edition, Irwin/McGraw-Hill, 2009).
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.6. Khái niệm về Marketing quốc tế
Một số định nghĩa:
International Marketing is the performance
of business activities that designed to plan,
price, promote and direct the flow of a
company’s goods and services from
producers to consumers or users in more
than one nation for a profit. (Cateora, Gilly
&Graham, International Marketing, 14th
edition, McGraw-Hill, 2009).(NAMT
Marketing definition, 1935)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.6. Khái niệm về Marketing quốc tế
Một số định nghĩa:
International Marketing is the multinational
process of planning and executing the
conception, pricing, promotion and
distribution of ideas, goods and services to
create exchanges that satisfy individual and
organizational objectives.
(Sak Onkvisit, John J. Shaw, International
Marketing: Analysis and Strategy, 4th
edition, Routledge, 2004)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.6. Khái niệm về Marketing quốc tế
Một số định nghĩa:
International Marketing is the multinational
process of planning and executing the
conception, pricing, promotion and
distribution of ideas, goods and services to
create exchanges that satisfy individual and
organizational objectives.(Sak Onkvisit, John
J. Shaw, International Marketing: Analysis
and Strategy, 4th edition, Routledge, 2007)
(AMA definition of Marketing, 1985)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.6. Khái niệm về Marketing quốc tế
Một số định nghĩa:An organization that engages in global marketingfocuses its resources on global market opportunities and threats.
(Warren J. Keegan, Mark C. Green (2004), Global Marketing,Prentice Hall, 4th Ed.)
International marketing is the application of marketing orientation and marketing capabilities to international business. (Muhlbacher, H., Helmuth, L. and Dahringer, L. (2006), International Marketing - A Global Perspective, Thomson, 3rd Ed.)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
1.6. Khái niệm về Marketing quốc tế
Một số định nghĩa (GT tr. 37-39):
- Warren J. Keegan: cơ hội và thách thức trên thị trƣờng
toàn cầu
- Philip R. Cateora: ngƣời tiêu dùng/ngƣời sử dụng ở trên
hơn một quốc gia
- H. Igor Ansoff: lấy thị trƣờng nƣớc ngoài làm định hƣớng
- Michael R. Czinkota: giao dịch thƣơng mại qua biên giới
quốc gia
- Vern Terpstra: hoạt động kinh doanh trên phạm vi toàn cầu
nhằm thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng toàn cầu
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Bản chất và những vấn đề cốt lõi
Bản chất:
- Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng nƣớc ngoài
- Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con
đƣờng xuất khẩu theo nghĩa đầy đủ
- Môi trƣờng hoạt động mở rộng và phức
tạp trên những cấp độ khác nhau
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Bản chất và những vấn đề cốt lõi
Bản chất:
- Doanh nghiệp đóng vai trò là nhà XK, nhà
kinh doanh QT, nhà đầu tƣ QT, công ty
quốc tế, công ty toàn cầu…
- Cạnh tranh quốc tế và giành giật lợi thế
cạnh tranh trở nên phức tạp và khốc liệt
hơn nhiều về cả quy mô, hình thức lẫn
chiến lƣợc, công cụ.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Bản chất và những vấn đề cốt lõi
Những vấn đề cốt lõi :
- Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu, mong muốn của khách hàng toàn cầu
- Đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu khách hàng trên phạm vi thế giới
- Thực hiện tốt hơn các đối thủ
- Phối hợp tốt tƣ duy và hành động Marketing
- Nhận thức đƣợc các trở ngại của môi trƣờng kinh doanh quốc tế
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Đặc trƣng của Marketing quốc tế
Những khác biệt so với MKT quốc gia:
- Về chủ thể (các bên tham gia)
- Về khách thể: có sự di chuyển qua biên giới quốc gia
- Về tiền tệ: là ngoại tệ đối với ít nhất 1 trong các bên
- Về hành trình phân phối (thời gian, không gian, chi phí, rủi ro…)
- Về chiến lƣợc và phối hợp các hoạt động Marketing
- Về vòng đời sản phẩm
DOANH
NGHIỆP
THỊ
TRƢỜNG
(1): THÔNG TIN
(2): TRUYỀN THÔNG
(3): SẢN PHẨM
(4): TÀI CHÍNH
BIÊN GIỚI
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Đặc trƣng của Marketing quốc tế
Những nét đặc thù:
- Về mục đích chung: có sự chuyển dịch
chiến lƣợc/chính sách kinh doanh ra thị
trƣờng nƣớc ngoài
- Về phân đoạn thị trƣờng, DN phải
hƣớng vào phân đoạn phù hợp và mang
lại hiệu quả nhất
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Đặc trƣng của Marketing quốc tế
Những nét đặc thù:
- Về chiến lƣợc SP: thích ứng với thị trƣờng
nƣớc ngoài
- Về giá và phân phối: là nội dung phức tạp
điển hình (lựa chọn kênh phân phối và ấn định
mức giá bán ra/tại nƣớc ngoài)
- Về xúc tiến: tôn tạo hình ảnh, xây dựng
thƣơng hiệu mạnh ra thị trƣờng nƣớc ngoài
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Mục tiêu và các chức năng
Mục tiêu:
- Giữ vững địa vị trên thị trƣờng nƣớc ngoài
- Mở rộng thị trƣờng hiện tại
- Khai thác thị trƣờng mới
- Phát triển mạnh mẽ ra thị trƣờng toàn cầu
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Mục tiêu và các chức năng
Các chức năng:
- Nghiên cứu môi trƣờng và thị trƣờng
nƣớc ngoài
- Xác định những thị trƣờng tiềm năng,
các phân đoạn phù hợp và các thị
trƣờng ngách có tính khả thi nhất
- Nắm bắt các yếu tố tâm lý – xã hội của
khách hàng nƣớc ngoài, xác định chiến
lƣợc sản phẩm phù hợp
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Mục tiêu và các chức năng
Các chức năng:
- Quyết định chiến lƣợc về thị trƣờng và
phƣơng pháp thâm nhập cụ thể trên cơ
sở phân tích các yếu tố cạnh tranh
- Ấn định các mục tiêu kinh doanh cho
từng thị trƣờng, từng phân đoạn, từng
danh mục sản phẩm
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Mục tiêu và các chức năng
Các chức năng:
- Xác định ngân sách bán hàng cho từng
thị trƣờng, từng phân đoạn, từng sản
phẩm, thực hiện các hoạt động hỗ trợ
kinh doanh trong quá trình xuất khẩu
- Đƣa ra những công cụ và giải pháp cần
thiết, lập chƣơng trình hành động để
kịp thời ứng phó với những biến động
của thị trƣờng nƣớc ngoài
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Bối cảnh ra đời và phát triển của
Marketing quốc tế
- Thƣơng mại quốc tế có quy mô và tốc
độ tăng trƣởng nhanh
- Xu hƣớng toàn cầu hóa và tự do hóa
trong hoạt động thƣơng mại
- Vai trò của các công ty đa quốc gia
(MNCs) và xuyên quốc gia (TNCs) ngày
càng gia tăng (GT tr. 59-64)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 1
Bối cảnh ra đời và phát triển của
Marketing quốc tế
- Vai trò và tiếng nói của các nƣớc đang
phát triển ngày càng nổi bật
- Khoa học công nghệ ngày càng phát
triển mạnh mẽ làm thay đổi về cơ cấu
trao đổi và cách thức tiến hành hoạt
động kinh doanh quốc tế
- Thƣơng mại quốc tế diễn ra trong
những mâu thuẫn và cạnh tranh gay gắt
Phân biệt:
• Domestic vs. International Marketing
• Local vs. Global Marketing
Phân biệt:
• Domestic vs. International Marketing
(theo phạm vi địa lý)
• Local vs. Global Marketing
(theo nhu cầu thị trường, tư duy và hành
động)
Phân biệt:
• Domestic Marketing
• Export Marketing
• International Marketing
• Multinational Marketing
• Global Marketing
Mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế (GT tr. 46-50)
• Mở cửa nhỏ lẻ và phân tán (5-10%)
• Kinh doanh quốc tế (25-30%)
• Quốc tế hóa/Đa quốc gia hóa (50%)
• Toàn cầu hóa (80%)
Phân biệt:
• Domestic Marketing
• Export Marketing
• International Marketing
• Multinational Marketing
• Global Marketing
Phân biệt:
• Local Marketing
=
Marketing địa phương???
Phân biệt:
Local Marketing
Marketing khu vực/cục bộ
(mang tính địa phương)
≠
Marketing [cho] địa phương
Place Marketing
CHƢƠNG 1
3. Tổ chức công ty kinh doanh quốc tế
Đọc giáo trình Marketing quốc tế:
- Mô hình tổ chức công ty kinh doanh
quốc tế: tr. 65 – 71 và tr. 245 – 251.
Mô hình tổ chức công ty kinh doanh quốc tế
• Theo phạm vi quốc tế (tr. 67–68)
• Theo sản phẩm (tr. 69–70)
• Theo chức năng (tr. 71)
• Theo ma trận sản phẩm-vùng (tr. 71)
Mô hình tổ chức Sony Corp. (2010)
Mô hình tổ chức P&G (2010)
Global Business Units (GBU)
Philosophy:Think Globally
Products & Branding Decisions
Market Development Organizations (MDO)
Philosophy: Act Locally
Understanding regional markets & local customers
Global Business Services (GBS)
Philosophy: Enabling P&G to win with Customers and Consumers
Provide services & solutions, cooperate with business partners, and employees
Corporate Functions (CF) (F&A, HR, Legal, Information Technology…)
Philosophy: Be the Smartest and the Best
Mô hình tổ chức Metro AG (2010)
The maxim of Shape 2012: as decentrally as possible, as centrally as necessary.
Tìm hiểu về quy chế thƣơng nhân và hình thức pháp lý của các doanh nghiệp ở Việt Nam và trên thế giới
• Nƣớc ngoài:
- Mỹ: Corp, Inc, LLC, LLP, SP
- Anh: LLP, Ltd, Plc, SP
- Australia: Inc, NL, Ltd, Pty, Pty Ltd
- Pháp: EI, SNC, SCS, SCA, EURL, SARL, SA, SAS
- Đức: AG, GmbH, KG, KGaA, OHG
- Ý: SNC, SAS, SAPA, SRL, SPA
- Nhật: KK, GK, GSK, GMK
- Singapore: LLP, Ltd, Pte Ltd
• Việt Nam: Luật TM 2005, Luật DN 2005
CHƢƠNG 2
MÔI TRƢỜNG MARKETING QT
1. Khái quát chung
2. Môi trƣờng bên trong
3. Môi trƣờng bên ngoài
4. Mối quan hệ giữa các yếu tố
môi trƣờng Marketing
CHƢƠNG 2
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm:
- Môi trƣờng Marketing là tập hợp
các yếu tố có thể gây ảnh hƣởng
đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trên thị trƣờng.
CHƢƠNG 2
1. Khái quát chung
1.2. Phân loại:
- Căn cứ vào phạm vi tác động: môi
trƣờng vi mô, môi trƣờng vĩ mô;
môi trƣờng quốc gia, môi trƣờng
quốc tế.
- Căn cứ vào khả năng kiểm soát
của DN: môi trƣờng bên trong,
môi trƣờng bên ngoài.
CHƢƠNG 2
2. Môi trƣờng bên trong
2.1. Khái niệm:
- Là các yếu tố chủ quan, nội tại màdoanh nghiệp có thể kiểm soát
đƣợc.
- Bao gồm 4 yếu tố cơ bản: môi
trƣờng tài chính, môi trƣờng công
nghệ, môi trƣờng nhân sự và văn
hóa doanh nghiệp.
CHƢƠNG 2
2. Môi trƣờng bên trong
2.2. Môi trƣờng tài chính:
- Tình hình tài chính
- Vốn tự có, vốn đi vay
- Kết quả kinh doanh (lỗ, lãi)
- Các tỷ suất liên quan đến vốn, lợi
nhuận, đầu tƣ…
CHƢƠNG 2
2. Môi trƣờng bên trong
2.3. Môi trƣờng công nghệ:
- Hiện trạng máy móc thiết bị
- Trình độ công nghệ sản xuất
- Chiến lƣợc R&D…
CHƢƠNG 2
2. Môi trƣờng bên trong
2.4. Môi trƣờng nhân sự:
- Trình độ quản lý, nghiên cứu
- Tay nghề công nhân
- Chiến lƣợc tuyển dụng, đào tạo,
sử dụng và phát triển nguồn nhân
lực…
CHƢƠNG 2
2. Môi trƣờng bên trong
2.5. Môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp:
- Hệ thống các chuẩn mực và giá trị về
vật chất và tinh thần quy định mối
quan hệ, thái độ và hành vi ứng xử
của tất cả các thành viên trong doanh
nghiệp, cũng nhƣ giữa doanh nghiệp
với bên ngoài, tạo nét riêng độc đáo vàlà sức mạnh lâu bền của doanh nghiệp
trên thƣơng trƣờng.
CHƢƠNG 2
2. Môi trƣờng bên trong
2.5. Môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp:
- Quan điểm định hƣớng phát triển, triết lý
kinh doanh
- Hệ thống ký hiệu, biểu trƣng
- Tập tục, thái độ, hành vi ứng xử
- Kỷ luật lao động, tổ chức, tài chính
- Truyền thống và các tập tục bất thành
văn khác
CHƢƠNG 2
3. Môi trƣờng bên ngoài
3.1. Khái niệm:
- Là các yếu tố khách quan, chi phối
hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp không những không
thể kiểm soát đƣợc, mà còn phải
theo dõi, nắm bắt và tự điều chỉnh
cho phù hợp với những yếu tố ấy.
CHƢƠNG 2
3. Môi trƣờng bên ngoài
3.2. Môi trƣờng kinh tế:
- Tình hình và triển vọng kinh tế
- Mức thu nhập, phân bổ thu nhập,
mức độ chi cho tiêu dùng trong thu
nhập
- Chỉ số giá cả, mức tăng giá trung
bình theo các nhóm mặt hàng
- Tỷ giá hối đoái, lãi suất tiết kiệm…
CHƢƠNG 2
3. Môi trƣờng bên ngoài
3.3. Môi trƣờng chính trị-pháp luật:
- Hệ thống chính trị
- Các cơ quan quản lý
- Các luật và văn bản dƣới luật
- Chính sách đầu tƣ, thuế khóa…
CHƢƠNG 2
3. Môi trƣờng bên ngoài
3.4. Môi trƣờng cạnh tranh:
- Tình hình cạnh tranh
- Quy mô, tính chất cạnh tranh…
- Nghiên cứu mô hình các lực lƣợng
(áp lực) cạnh tranh theo Michael
Porter (GT Marketing lý thuyết tr.
171)
Các áp lực cạnh tranh theo mô hình của Michael Porter
CHƢƠNG 2
3. Môi trƣờng bên ngoài
3.5. Môi trƣờng khoa học công nghệ:
- Mặt bằng và trình độ công nghệ
- Chính sách đầu tƣ, nghiên cứu vàphát triển công nghệ quốc gia…
CHƢƠNG 2
3. Môi trƣờng bên ngoài
3.6. Môi trƣờng văn hóa-xã hội vànhân khẩu học:
- Quy mô dân số, mật độ, cơ cấu vàphân bố dân cƣ, hình thức tổ chức
và quy mô gia đình…
- Thói quen, tập quán, tín ngƣỡng,
thái độ, phong cách sống, lối
sống…
CHƢƠNG 2
3. Môi trƣờng bên ngoài
3.7. Môi trƣờng tự nhiên:
- Các yếu tố địa lý khí hậu, tài
nguyên, đất đai…
- Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng (không
khí, nguồn nƣớc…) và nhận thức,
thái độ của công chúng.
CHƢƠNG 2
4. Mối quan hệ giữa
các yếu tố môi trƣờng
- DN khi hoạt động thì chịu sự tác
động của cả hai loại môi trƣờng,
trong đó MTBN – bao gồm các yếu
tố DN không thể kiểm soát đƣợc –giữ vai trò quan trọng nhất và cóảnh hƣởng rất lớn đến thành công
hay thất bại của DN.
CHƢƠNG 2
4. Mối quan hệ giữa
các yếu tố môi trƣờng
- Có thể coi MTBN là điều kiện khách
quan, còn MTBT là khả năng chủ
quan, hay các phƣơng tiện để DN
thực hiện mục tiêu của mình. Yêu cầu
đối với DN là phải thích nghi và điều
tiết các yếu tố MTBT cho phù hợp với
những đặc điểm và biến động của
MTBT.
CHƢƠNG 2
4. Mối quan hệ giữa
các yếu tố môi trƣờng
- Giữa các yếu tố MTBT có sự tác
động qua lại
- Giữa các yếu tố MTBN có sự tác
động qua lại
- MTBT và MTBN cũng có sự tác
động và gây ảnh hƣởng lẫn nhau
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
NHẬN DIỆN RỦI RO TOÀN CẦU (theo Diễn đàn Kinh tế Thế giới 2013)
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
NHẬN DIỆN RỦI RO TOÀN CẦU (theo Diễn đàn Kinh tế Thế giới 2013)
Từ lệch pha
trong tiêu dùng
đến “thế giới
phẳng”…
Bất ngờ của… thành công
… và thất bại
Thất bại của
ngƣời số 1
và
thành
công
của
gã
tí
hon
Xu hƣớng vừa
hợp tác vừa đấu
tranh ngày càng
trở nên phổ biến
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
Khác biệt hóa hay là chết?
Các áp lực cạnh tranh theo mô hình của Michael Porter
MÔI TRƢỜNG VI MÔ
MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ
• Luật Cạnh tranh 2004
• Luật Thƣơng mại 2005
• Luật Đầu tƣ 2005
• Luật Doanh nghiệp 2005
• Luật Sở hữu trí tuệ 2005
• Luật chất lƣợng SP, HH 2007
• Luật bảo vệ quyền lợi NTD 2010
• Pháp lệnh Quảng cáo 2001
• …
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING
La Cène selon Marithé + François Girbaud
En 2005, une affiche publicitaire pour les stylistes Marithé + François Girbaud provoque une polémique dans le milieu catholique. La photo, qui reproduit la Cène de Léonard De Vinci, met en scène 12 femmes et un homme aux places de Jésus et de ses apôtres. Un parallèle qui ne fut pas du goût des croyants... L'association Croyance et liberté a attaqué les créateurs en justice et a gagné son procès avant d'être finalement déboutée en novembre 2006.
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 131, 3/2012
Response hierarchy Models(Marketing Management, Kotler&Keller, Prentice Hall, 14th edition, 2011)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
Lấy mẫu (sampling):
- Ngẫu nhiên (Simple random ~)
- Mẫu chùm (Stratified ~)
- Mẫu phân lớp (Multi-stage ~)
- Mẫu hạn ngạch (Quota ~)
- Mẫu hệ thống (Systematic ~)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng:
Nhóm yếu tố văn hóa
Nhóm yếu tố xã hội
Nhóm yếu tố cá nhân
Nhóm yếu tố tâm lý
Nhóm yếu tố hoàn cảnh (tình huống)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng:
Nhóm yếu tố văn hóa (cultural factors):
+ nền văn hóa (culture)
+ nhánh văn hóa (subculture)
+ tầng lớp xã hội (social class)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng:
Nhóm yếu tố xã hội (social factors):
+ các nhóm ảnh hƣởng (groups)
+ gia đình (family)
+ vai trò (roles) và địa vị (status)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
Nhóm yếu tố cá nhân (personal factors):
+ tuổi (age) và giai đoạn phát triển (life-cycle
stage)
+ nghề nghiệp (occupation)
+ hoàn cảnh kinh tế (economic situation)
+ phong cách sống (lifestyle)
+ tính cách (personality) và ý niệm về bản thân
(self-concept): « we are what we have »
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng:
Nhóm yếu tố tâm lý (psychological factors):
+ động cơ (motivation)
+ nhận thức (perception): selective attention,
selective distortion, selective retention
+ quá trình tiếp thu (learning)
+ niềm tin (beliefs) và thái độ (attitudes)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
Nhóm yếu tố hoàn cảnh/tình huống
(situational factors)
+ không gian vật chất (physical surroundings)
+ không gian giao tiếp (social surroundings)
+ viễn cảnh thời gian (time perspective)
+ xác định mục tiêu (task definition)
+ tình trạng trƣớc đó (antecedent state)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
Đan xen giữa lý trí và cảm tính(theo các mô hình Response Hierarchy Models)
Cognitive stage (Nhận thức, lý trí)
▼
Affective stage (Thái độ, tình cảm)
▼
Behavioral stage (Hành vi, hành động)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
Về nghiên cứu hành vi ngƣời tiêu dùng,
tham khảo thêm mô hình tổng hợp của
Engel J., Blackwell R., Miniard P. (EKB
model) cùng các mô hình chuyên sâu khác
nhƣ Theory of reasoned action (Fishbein,
Ajzen), Theory of planned behavior
(Ajzen)…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
- Yêu cầu đối với phân đoạn thị trƣờng:
Các phân đoạn phải đồng nhất,
riêng biệt và xác định đƣợc một
cách rõ ràng (Homogeneous,
Differentiable/Distinctive,
Tangible/Measurable)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
- Yêu cầu đối với phân đoạn thị trƣờng:
Phân đoạn phải mang tính khả thi
để DN có thể tiếp cận và đạt mục
tiêu của mình (Substantial,
Accessible, Defendable)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
- Yêu cầu đối với phân đoạn thị trƣờng:
Thích hợp với việc sử dụng các
biện pháp Marketing của DN
(Actionable)
5 phƣơng án lựa chọn thị trƣờng mục tiêu (Nguồn: “Marketing Management”, Philip Kotler, Kevin L. Keller, 13th edition, Pearson/Prentice Hall, 2009).
Local Marketing
=
Marketing địa phương???
Local Marketing
Marketing khu vực/cục bộ
(mang tính địa phương)
≠
Marketing [cho] địa phương
Place Marketing
Undifferentiated (Mass) Marketing
Differentiated (Segmented) Marketing
Concentrated (Niche) Marketing
Micromarketing (Local/Individual)
MARKETING KHÔNG PHÂN BIỆT
MARKETING CHUYÊN BIỆT
MARKETING TẬP TRUNG
MARKETING PHÂN BIỆT
MARKETING PLAN – OUTLINE
• Executive Summary
• Current/Market Situation Analysis
• SWOT Analysis
• Marketing Objectives
• Marketing Strategy
• Action Plan(s)
• Projected profit-and-loss statement/Budgets
• Control Procedures
I P A C
THE SWOT/TOWS MATRIX
The Starbucks case:
- Market penetration, first: making more sales to
current customers without changing its products.
- Market development, second: review new
demographic and geographical markets.
- Product development, third: offering modified
or new products to current markets (new reduced-
calories options, or chocolate beverage for non-
coffee drinkers).
- Diversification: new Starbucks entertainment
division, casual clothing…
MÔ HÌNH GENERAL ELECTRIC(MULTIFACTOR PORTFOLIO MATRIX)
MÔ HÌNH GENERAL ELECTRIC(MULTIFACTOR PORTFOLIO MATRIX)
MA TRẬN TĂNG TRƯỞNG-THỊ PHẦN(BCG 1 / GROWTH-SHARE MATRIX)
(ĐVT: triệu USD) 2008 2009 2010 2011 (e)
I. Xuất khẩu 7.006 5.766 7.463 8.879
1. Dịch vụ du lịch 3.930 3.050 4.450 5.620
2. Dịch vụ vận tải 2.356 2.062 2.306 2.505
3. Dịch vụ BC-VT 80 124 137 N/A
4. Dịch vụ tài chính 230 175 192 N/A
5. Dịch vụ bảo hiểm 60 65 70 N/A
6. Dịch vụ Chính phủ 50 100 108 N/A
7. Dịch vụ khác 300 190 200 N/A
II. Nhập khẩu 7.956 6.900 8.361 11.859
1. Dịch vụ du lịch 1.300 1.100 1.470 1.710
2. Dịch vụ vận tải 4.974 4.273 5.048 8.226
3. Dịch vụ BC-VT 54 59 79 N/A
4. Dịch vụ tài chính 230 153 195 N/A
5. Dịch vụ bảo hiểm 473 354 469 N/A
6. Dịch vụ Chính phủ 75 141 150 N/A
7. Dịch vụ khác 850 820 950 N/A
III. Nhập siêu 950 1.134 901 2.980
Tỷ lệ so với XK (%) 13,6% 19,7% 11,5% 33,6%
Đơn vị tính: triệu USD 2008 2009 2010 2011 (e)
I. Xuất khẩu 62.685 + 7.006
57.096 + 5.766
71.629 + 7.463
96.906 + 8.879
1. Dệt may 9.123 9.100 11.210 14.043
2. Giày dép 4.768 4.100 5.122 6.549
3. Thủy sản 4.509 4.300 5.017 6.112
4. Dịch vụ du lịch 3.930 3.050 4.450 5.620
5. Điện tử, máy tính 2.640 2.763 3.590 4.670
6. Máy móc, thiết bị... 1.859 2.028 3.057 4.160
7. Gỗ và sản phẩm gỗ 2.767 2.598 3.435 3.955
8. Đá quý, kim loại quý... 794 2.723 2.824 2.665
9. Dịch vụ vận tải 2.356 2.062 2.306 2.505
II. Nhập khẩu 80.714 + 7.956
69.949 + 6.900
84.004 + 8.361
106.750 + 11.859
1. Phân bón 13.103 12.369 13.493 15.342
2. Dịch vụ vận tải 4.974 4.273 5.048 8.226
3. Dầu mỡ động thực vật 3.714 3.954 5.270 7.248
4. Thức ăn gia súc... 4.458 4.226 5.362 6.730
5. Ôtô, xe máy 2.581 3.290 5.021 6.243
6. Chất dẻo 3.035 4.306 3.530 4.255
Nhập siêu hàng hóa 18.029 12.853 12.264 9.844
Marketing dịch vụ
TỶ TRỌNG YẾU TỐ
HỮU HÌNH/VÔ HÌNH
TRONG SẢN PHẨM
Marketing dịch vụ
Ví dụ:
- Dịch vụ thẻ ATM
- Dịch vụ du lịch
- Dịch vụ giáo dục
SỰ KHÁC BIỆT TRONG CÁCH TIẾP CẬN,
CẢM NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG
Marketing dịch vụ
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA DỊCH VỤ:
- Tính vô hình (intangibility)
- Tính đồng thời (simultaneity),
hay tính không thể phân chia (inseparability)
- Tính khả biến (variability), hay
tính không đồng nhất (heterogeneity)
- Tính không thể lƣu kho, dự trữ
(perishability)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
- CHƢƠNG 5 -
2. Vòng đời sản phẩm quốc tế
2.1. Khái niệm về vòng đời sản phẩm (PLC):
Các bƣớc phát triển sản phẩm mới:
- Hình thành ý tƣởng Idea generation
- Tuyển chọn ý tƣởng Idea screening & Concept
testing
- Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật Business Analysis
- Thiết kế và tuyển chọn mẫu Product development
- Sản xuất thử Production testing
- Bán thử Test marketing
- Sản xuất hàng hoạt và thƣơng mại hóa
Commercialization
Giới công nghệ đang rỉ tai nhau về smartphone Facebook do HTC sảnxuất, dự kiến ra mắt 4/4/2013. Liệu đây chỉ là trò đùa Cá Tháng Tƣ hay sẽ là mối đe dọa với các nhà sản xuất smartphone hàng đầu thế giới?
Bao bì sản phẩm (1):
- Vai trò và chức năng (7P): Bảo vệ, Duy
trì, Mang vác, Cân đối, Giới thiệu, Thúc
đẩy, Sẵn sàng.
- Phân loại: Bao bì thƣơng phẩm (bao bìchứa đựng, bao bì ngoài) đƣợc gắn trực
tiếp và đƣợc bán cùng; bao bì không cótính chất thƣơng phẩm.
Bao bì sản phẩm (2):
- Mã vạch sản phẩm:
+ Khái niệm: Là việc mã hóa (đánh mã
số) cho sản phẩm theo một quy tắc chung
nhằm đảm bảo sự thuận tiện từ sản xuất
đến vận chuyển, phân phối và tiêu dùng
trên phạm vi quốc gia và quốc tế.
Bao bì sản phẩm (2):
- Mã vạch sản phẩm:
+ Các hệ thống:
UPC: Universal Product Code (Bắc Mỹ) và
EAN: European Article Number (EU, Nhật)
+ Phân tích mã vạch:
Mã QG-Mã DN-Mã MH-Chữ số kiểm tra
Bao bì sản phẩm (2):
Mã QG:
VN: 893 Đức: 40-43, 440
Pháp: 30-37 TQ: 690-695
Nhật: 45 và 49 Thụy Sỹ: 760-769
Nga: 46 USA: 00, 01, 03, 06-13
Anh: 50 …
The Product and the Product Mix
– The Bar Code: UPC or EAN?
Link Facebook Khoa KT&KDQT: http://www.facebook.com/ktkdqt
Nhãn hiệu sản phẩm:
- Brand vs Trademark (theo AMA, theo
WIPO, theo thực tiễn kinh doanh)
- Nhãn hiệu vs thương hiệu trong tiếng Việt
- Nhãn hiệu theo Bộ Luật Dân sự cũ (đ. 785)
- Nhãn hiệu theo Luật SHTT (đ. 4.16 và đ.
72)
- Các thành phần của nhãn hiệu
- Các nội dung liên quan
Nhãn hiệu sản phẩm:
- Brand : Name, term, sign, symbol, design or a
combination of them.
- Trademark: A distinctive sign which identifies
certains goods or services as those produced or
provided by a specific person or
enterprise.(WIPO)
- Trademark: Any word, name, symbol or device,
slogan, package design or combination of these
that serves to identify and distinguishes a specific
product from others in the market place or in
trade.(ITA)
Nhãn hiệu sản phẩm:
- Brand : Name, term, design, symbol,
or any other feature that identifies one
seller’s good or service as distinct from
those of other sellers.[…]
(AMA, Dictionary of Marketing Terms, 2009)
Nhãn hiệu sản phẩm:
- Trademark :[…] The legal term for
brand is trademark.
(AMA, Dictionary of Marketing Terms, 2009)
Nhãn hiệu sản phẩm:
(Theo Luật SHTT, 2005)
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
[...]
16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
17. Nhãn hiệu tập thể [...]
18. Nhãn hiệu chứng nhận [...]
19. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tƣơng tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
20. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu đƣợc ngƣời tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
[...]
Nhãn hiệu sản phẩm:
(Theo Luật SHTT, 2005)
Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu đƣợc bảo hộ
Nhãn hiệu đƣợc bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy đƣợc dƣới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, đƣợc thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
“THE AQUA WAR”
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
3.3. Giá trị thƣơng hiệu
• Khái niệm giá trị thƣơng hiệu
• Các phƣơng pháp xác định giá trị thƣơng hiệu
• Ý nghĩa của giá trị thƣơng hiệu
• Nội dung khảo sát, điều tra về thƣơng hiệu
NHÃN HIỆU VÀ THƢƠNG HIỆU:Đánh giá về các thƣơng hiệu nổi tiếng toàn cầu
(Brand Value Ranking, Interbrand, 2008 - 2011)
2008
BRAND
EQUITY
=
BRAND
CONTRIBUTION
X
BRAND
MOMENTUM
(BrandZ method)
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU(theo bảng xếp hạng của Interbrand
công bố ngày 1.10.2012)
Giá trị tài sản thƣơng hiệu
(Brand Value/Brand Equity)
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
VÍ DỤ: PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỦA INTERBRAND
CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI(cam kết, sự bảo hộ,
khả năng phản ứng,…)
+
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI(hiểu biết của ngƣời
dùng, tính độc đáo, tínhkhác biệt, mức độ hiện
diện…)
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
2012 Ranking
1. Coca-Cola
2. Apple
3. IBM
4. Google
5. Microsoft
6. GE
7. McDonald’s
8. Intel
9. Samsung
10.Toyota
THE MARKETING-MIX& PRODUCTS Brand = Brand name + Brand mark
Types of brands:
-Manufacturer brands-Distributor/Store/Private brands-Licensed brands-Co-branding
Hệ thống nhận diện thƣơng hiệu:
-Các yếu tố cốt lõi (biểu trưng, khẩu hiệu, thiết
kế đặc trưng)
-Các yếu tố gắn liền với sản phẩm (bao bì, bao
gói, bố cục, kiểu dáng, khối hình, tem, nhãn SP)
-Các yếu tố gắn liền với hoạt động sản xuất-kinh
doanh (bài trí, thiết kế công ty, hệ thống biển
hiệu, quầy kệ, đồng phục, thẻ nhân viên,
phương tiện chuyên chở, tài liệu, hóa đơn, giấy
tờ, thư từ giao dịch…)
-Các yếu tố gắn với hoạt động truyền thông
thƣơng hiệu (ấn phẩm, vật phẩm, sự kiện…)
Giá trị thƣơng hiệu
=
Chất lƣợng sản phẩm
(cam kết, uy tín)
+
Giá trị hình ảnh
(bản sắc, niềm tin)
THE MARKETING-MIX& PRODUCTS
Brand equity: the marketplace value of a brand based on reputation and goodwill.
4 levels of a brand value:(4 cấp độ của giá trị thƣơng hiệu)
-Brand awareness (nhận biết)-Brand acceptability (chấp nhận)-Brand preference (ƣa thích)-Brand loyalty (trung thành)
4 cấp độ của giá trị thƣơng hiệu:
- Hai cấp độ đầu tiên thiên về hữu hình
- Hai cấp độ tiếp theo thiên về vô hình
- Cấp độ cuối cùng là cấp độ có tính bền
vững cao nhất, gắn kết khách hàng, bảo
vệ uy tín thƣơng hiệu
6 cấp độ của ý nghĩa thƣơng hiệu:
- Thuộc tính sản phẩm: tính năng mới
- Lợi ích ngƣời dùng: thoải mái, tiện lợi
- Giá trị truyền tải: năng động, đẳng cấp
- Phong cách, văn hóa: sôi nổi, trẻ trung
- Cá tính đặc trƣng: cởi mở, quyết đoán
- Bản thân ngƣời dùng: sành điệu, thành
đạt
Thƣơng hiệu:
Tập hợp các dấu hiệu nhận biết và các giá
trị mà khách hàng cảm nhận đƣợc nhằm
phân biệt sản phẩm, chất lƣợng và uy tín
của nhà sản xuất này với sản phẩm, chất
lƣợng và uy tín của nhà sản xuất khác.
Các cấp độ xây dựng và phát triển
thƣơng hiệu:
Trƣờng hợp 1: Unilever (Trà Lipton, mỹ phẩm
Pond’s, bột giặt Omo, dầu gội Sunsilk, kem
đánh răng P/S, nƣớc rửa bát Sunlight, bột
nêm Knorr, xà bông Lifebouy...)
Trƣờng hợp 2: Tân Hiệp Phát (Nƣớc tăng lực
Number 1, Trà xanh 0°, Trà thảo mộc
Dr.Thanh, Bia Bến Thành…)
Hệ thống nhận diện thƣơng hiệu
• Tầm nhìn và sứ mệnh
• Các yếu tố cốt lõi
• Các yếu tố gắn liền với sản phẩm
• Các yếu tố gắn liền với hoạt động sản xuất-kinh doanh
• Các yếu tố gắn liền với truyền thông thƣơng hiệu
Hệ thống nhận diện thƣơng hiệu
Các yếu tố cốt lõi
• Biểu tƣợng (Logo)
• Khẩu hiệu (Slogan)
• Thiết kế đặc trƣng (màu sắc, kiểu chữ)
Hệ thống nhận diện thƣơng hiệu
Các yếu tố gắn liền với sản phẩm
• Bao bì, bao gói
• Bố cục, kiểu dáng, khối hình
• Tem, nhãn sản phẩm
Hệ thống nhận diện thƣơng hiệu
Các yếu tố gắn liền với hoạt động sx-kd
• Bài trí, thiết kế công ty (trụ sở, chi nhánh, kho bãi…)
• Hệ thống biển hiệu, quầy kệ
• Đồng phục, thẻ nhân viên
• Phƣơng tiện chuyên chở ngƣời và hàng hóa
• Tài liệu, hóa đơn, giấy tờ, thƣ từ giao dịch
Hệ thống nhận diện thƣơng hiệu
Các yếu tố gắn với hoạt động truyền thông thƣơng hiệu:
• Các ấn phẩm
• Vật phẩm quảng cáo
• Các sự kiện (khai trƣơng, ngày hội…)
• Hội chợ triển lãm
Bình luận mang tính châmbiếm của cộng đồng mạng vềbộ nhận diện thƣơng hiệu mớicủa Vietcombank (4/2013)
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THƢƠNG HIỆU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
• 4.1. Các cấp độ xây dựng và phát triển thƣơng hiệu
• 4.2. Các công cụ truyền thông và quảng bá thƣơng hiệu
• 4.3. Các quy định pháp luật có liên quan
• 4.4. Vấn đề xây dựng và quảng bá thƣơng hiệu trực tuyến
Giá trị thƣơng hiệu
• Giá trị thƣơng hiệu:
=
• Chất lƣợng sản phẩm
(cam kết, uy tín)
+
• Giá trị hình ảnh
(bản sắc, niềm tin)
Giá trị thƣơng hiệu
4 cấp độ của giá trị thƣơng hiệu:
- Nhận biết (brand awareness)
- Chấp nhận (brand acceptability)
- Ƣa thích (brand preference)
- Trung thành (brand loyalty)
Giá trị thƣơng hiệu
4 cấp độ của giá trị thƣơng hiệu:
- Hai cấp độ đầu tiên thiên về hữu hình
- Hai cấp độ tiếp theo thiên về vô hình
- Cấp độ cuối cùng là cấp độ có tính bền vững cao nhất, gắn kết khách hàng, bảo vệ uy tín thƣơng hiệu
Các cấp độ xây dựng và phát triển thƣơng hiệu
• Cấp độ sản phẩm
• Cấp độ doanh nghiệp
• Cấp độ ngành nghề và/hoặc vùng địa lý
• Cấp độ quốc gia
Các cấp độ xây dựng và phát triển thƣơng hiệu
Cấp độ 1: SẢN PHẨM
- Nhấn mạnh đến các thuộc tính, kết cấu vật chất của sản phẩm, bao bì, chất lƣợng của sản phẩm, mức độ đáp ứng nhu cầu…
Các cấp độ xây dựng và phát triển thƣơng hiệu
Cấp độ 2 : DOANH NGHIỆP
- Nhấn mạnh đến vấn đề chiến lƣợc, bộ nhận diện thƣơng hiệu, truyền thông thƣơng hiệu, quan hệ với khách hàng…
Các cấp độ xây dựng và phát triển thƣơng hiệu
Cấp độ 3: NGÀNH NGHỀ
- Mức độ liên kết các doanh nghiệp trong cùng một ngànhđể tạo tiếng nói, sức mạnh và lợi thế cạnh tranh tại thị trƣờng nội địa và xuất khẩu
Các cấp độ xây dựng và phát triển thƣơng hiệu
Cấp độ 3: VÙNG ĐỊA LÝ
- Mức độ liên kết các doanh nghiệp trong cùng một địa phương để tạo tiếng nói, sức mạnh và lợi thế cạnh tranh tại thị trƣờng nội địa và xuất khẩu.
Các cấp độ xây dựng và phát triển thƣơng hiệu
Cấp độ 4: QUỐC GIA
- Chiến lƣợc xây dựng giá trị và thƣơng hiệu quốc gia bắt đầu từ việc các doanh nghiệp xây dựng thƣơng hiệu của mình để tạo uy tín và hình ảnh cho quốc gia. Ngƣợc lại, về sau này, mỗi sản phẩm cũng sẽ đƣợc hƣởng lợi từ giá trị thƣơng hiệu quốc gia.
Nội dung xây dựng và phát triển thƣơng hiệu qua các giai đoạn (1)
• Giai đoạn định vị và xây dựng thƣơng hiệu: chú trọng đến sản phẩm và bộ nhận diện thƣơng hiệu
Nội dung xây dựng và phát triển thƣơng hiệu qua các giai đoạn (2)
• Giai đoạn duy trì và bảo vệ thƣơng hiệu: nhấn mạnh đến yếu tố pháp luật và cạnh tranh liên quan đến sản phẩm và các yếu tố kinh doanh khác
Nội dung xây dựng và phát triển thƣơng hiệu qua các giai đoạn (3)
• Giai đoạn phát triển và mở rộng thƣơng hiệu: đặc biệt lƣu ý đến các cam kết xã hội, lợi ích cộng đồng dựa trên nền tảng vững chắc là niềm tin của ngƣời tiêu dùng
TỔNG KẾT
Thƣơng hiệu:
- Tập hợp các dấu hiệu và các giá trị mà khách hàng cảm nhận đƣợc nhằm phân biệt sản phẩm, chất lƣợng và uy tín của nhà sản xuất này với sản phẩm, chất lƣợng và uy tín của nhà sản xuất khác.
Lƣu ý:
• Các thƣơng hiệu lớn đều bắt đầu gây dựng từ con số 0, khi bản thân họ chƣa từng đƣợc ai biết đến. Thông qua một quá trình lâu dài, với những nỗ lực không ngừng nghỉ, luôn trân trọng và hƣớng tới khách hàng, thƣơng hiệu của họ đã có chỗ đứng vững chắc trong lòng ngƣời tiêu dùng.
Lƣu ý:
• Tuy nhiên, kể cả đối với những doanh nghiệp lớn, nếu không liên tục chú trọng đến việc bồi đắp giá trị, duy trì uy tín thƣơng hiệu thông qua chữ tín trong kinh doanh, thì ắt sẽ có những va vấp làm giảm sút lòng tin của khách hàng vào sản phẩm, lời nói và hành động của doanh nghiệp.
Lƣu ý:
• Thƣơng hiệu mạnh không chỉ là bộ nhận diện thƣơng hiệu đẹp và sản phẩm tốt mà cần là sự trân trọng từng khách hàng thông qua khâu sản xuất, phân phối, bán hàng để niềm tin của họ bồi đắp uy tín của doanh nghiệp một cách bền vững và lâu dài
Vấn đề xây dựng, phát triển và
bảo vệ thƣơng hiệu:
- Doanh nghiệp chỉ có thể đăng ký nhãn hiệu để
đƣợc bảo hộ. Thƣơng hiệu – bao gồm cả các
yếu tố vô hình – không thể đƣợc đăng ký.
- Doanh nghiệp cần có ý thức xây dựng và tự
bảo vệ thƣơng hiệu của mình, vì thƣơng hiệu làtài sản vô hình và là chỗ đứng lâu dài trong
tiềm thức và trái tim của khách hàng.
CHƢƠNG 6
CHIẾN LƢỢC GIÁ QUỐC TẾ
1. Khái niệm và các mục tiêu
2. Các căn cứ xác định giá QT
3. Các loại giá quốc tế
4. Các chiến lƣợc về giá QT
5. Quy trình xác định giá QT
Giáo trình Marketing lý thuyết, tr. 100 – 122
Giáo trình Marketing quốc tế, tr. 328 - 376
- CHƢƠNG 6 -
1. Khái niệm và các mục tiêu
1.1. Khái niệm:
- Giá: khoản tiền, lƣợng hàng hóa hay những dịch
vụ mà ngƣời mua cần bỏ ra để đổi lấy những hàng
hóa hay dịch vụ từ ngƣời bán.
- Giá quốc tế: hình thái tiền tệ quốc tế của giá trị
sản phẩm, đƣợc hình thành thông qua cạnh tranh
và quan hệ cung cầu trên phạm vi thế giới.
► Giá quốc tế là mức giá đại diện cho một loại hàng
hóa trên thị trƣờng quốc tế.
- CHƢƠNG 6 -
1. Khái niệm và các mục tiêu
1.1. Khái niệm:
- 3 điều kiện:
+ là giá của các hợp đồng thƣơng mại
thông thƣờng, giao dịch với khối lƣợng lớn
+ đƣợc ký kết bằng đồng tiền tự do chuyển
đổi ($, €, £, ¥…)
+ là giá ở những trung tâm quan trọng nhất
trong mậu dịch quốc tế về mặt hàng đó.
- CHƢƠNG 6 -
1. Khái niệm và các mục tiêu
1.1. Khái niệm:
- Cách tham khảo:
+ tại các Sở, Trung tâm giao dịch truyền thống
+ Giá của nƣớc xuất/nhập khẩu chủ yếu
+ Giá của nƣớc sản xuất/cung cấp chủ yếu
- CHƢƠNG 6 -
1. Khái niệm và các mục tiêu
1.2. Các mục tiêu (tổng thể/cục bộ):
1.2.1. Mục tiêu lợi nhuận:
- Lợi nhuận tuyệt đối : = TR – TC
- Lợi nhuận tƣơng đối: /I (%)
- Lợi nhuận trƣớc thuế/sau thuế
- Các chỉ số khác (ROR/ROI…)
1.2.2. Mục tiêu doanh số:
TR = P Q
- CHƢƠNG 6 -
1. Các mục tiêu của chính sách giá
1.2.3. Mục tiêu thị phần:
- Thị phần, hay thị phần tuyệt đối (MS) là tỷ
lệ phần trăm giữa doanh thu hay lƣợng bán
của DN so với tổng doanh thu hay lƣợng bán
tƣơng ứng trên toàn bộ khu vực thị trƣờng.
- Thị phần tương đối (RMS) là tỷ lệ giữa
doanh thu hay lƣợng bán của DN so với
doanh thu hay lƣợng bán của đối thủ cạnh
tranh mạnh nhất (sử dụng cho mô hình BCG).
- CHƢƠNG 6 -
1. Các mục tiêu của chính sách giá
1.2.4. Các mục tiêu khác:
- Thâm nhập thị trƣờng
- Tung sản phẩm mới ra thị trƣờng
- Chọn lọc thị trƣờng
- Mở rộng thị trƣờng
- Bảo vệ và chiếm lĩnh thị trƣờng
► Đây là các mục tiêu tình thế, phù hợp với từng thời kỳ cũng nhƣ chiến lƣợc phát
triển của doanh nghiệp.
- CHƢƠNG 6 -
2. Các căn cứ xác định giá QT
2.1. Phân tích chi phí và giá thành:
- Các loại giá thành và chi phí tƣơng ứng
- Giá bán = Giá thành + %LN dự kiến
- VD: Ngƣời sản xuất căn cứ vào giáthành công xƣởng, ngƣời bán lẻ căn cứ
vào giá thành bán lẻ để định giá bán sau
khi đã cộng tỷ lệ % lãi dự kiến. Đặc biệt
lƣu ý các loại thuế, phí XNK trong
GDTMQT.
- CHƢƠNG 6 -
2. Các căn cứ định giá
2.2. Căn cứ vào điểm hòa vốn (BEP):
- Sản lƣợng hòa vốn:
BEV = FC / (P – VC)
- Khối lƣợng bán đạt lợi nhuận mục tiêu:
TRV = (TR + FC) / (P – VC)
- Miền giảm giá tối ƣu: v < M < P
- Điểm hòa vốn dƣới/điểm hòa vốn trên
Ví dụ: Tính SLHV cho bánh bông lan Solite (Kinh Đô)(loại 240g/chiếc, đơn vị 1000 thùng = 12000 hộp)
- CHƢƠNG 6 -
2. Các căn cứ định giá
2.3. Căn cứ vào hệ số co giãn cầu – giá (1):
- Hệ số co giãn cầu giá (PED) là tỷ lệ so
sánh giữa % thay đổi của cầu tƣơng ứng
với % thay đổi của giá
- Công thức tính:
eD = (Q/Q0) / (P/P0)
- CHƢƠNG 6 -
2. Các căn cứ định giá
2.3. Căn cứ vào hệ số co giãn cầu – giá (2):
- Nếu eD < 1 : cầu co giãn theo giá
eD = 1 : cầu co giãn đơn vị
(giá giảm bao nhiêu% thì cầu tăng bấy nhiêu %)
1 < eD < 0 : cầu ít co giãn (ko đáng kể)
eD = 0 : cầu không co giãn
eD > 0 : cầu co giãn ngƣợc (đặc biệt)
- Hệ số co giãn chéo (CPED) giữa 2 mặt hàng
- CHƢƠNG 6 -
2. Các căn cứ định giá
2.4. Các căn cứ định giá khác:
- Theo mức giá thị trƣờng
- Theo các giai đoạn của vòng đời sản phẩm
- Định giá theo cảm nhận và tâm lý khách
hàng
(Phƣơng pháp định giá Gabor-Granger qua
khảo sát, điều tra khách hàng tiềm năng)
►Một số loại (chiến lƣợc) giá điển hình
- CHƢƠNG 6 -
3. Các loại giá quốc tế
- Theo phƣơng thức giao dịch:
+ Giá ký kết thực tế
+ Giá đấu giá quốc tế
+ Giá đấu thầu quốc tế
+ Giá yết bảng Sở giao dịch quốc tế
+ Giá tham khảo
- CHƢƠNG 6 -
3. Các loại giá quốc tế
- Theo phƣơng pháp tính giá:
+ Giá cố định (fixed price)
+ Giá linh hoạt (flexible price)
+ Giá kết hợp
+ Giá di động, giá trƣợt (sliding scale price):
P1 = P0 (a + b x M1/M0 + c x S1/S0)
- CHƢƠNG 6 -
4. Các chiến lƣợc giá quốc tế
- Trong giai đoạn thâm nhập
+ Skimming pricing
+ Penetration pricing
- Trong giai đoạn tăng trƣởng và chín muồi:
+ Differentiation pricing >>>
- CHƢƠNG 6 -
4. Các chiến lƣợc giá quốc tếGiá phân biệt:
- Theo nhóm khách hàng
- Theo khu vực địa lý
- Theo tính chất hàng hóa
- Theo hình ảnh của sản phẩm
- Theo mùa vụ
- Theo các điều kiện cơ sở giao hàng (bộ 13 điều kiệnIncoterms 2000, 11 điều kiện TMQT Incoterms 2010)
EXW FCA FAS FOB CPT CIP CFR CIF
DAF DES DEQ DDU DDP
EXW FCA CPT CIP DAT DAP DDP
FAS FOB CFR CIF
- Giá leo thang (Price Escalation): tính đến các chi phílàm hàng XK, thuế và lệ phí, lạm phát, tỷ giá hối đoái, chi phí giao dịch, vận tải và bảo hiểm…
• Một số loại giá điển hình khác (giá theo
tâm lý khách hàng, theo cảm nhận của
người mua, theo xuất xứ hàng hóa, giátheo danh mục hàng hóa, giá từng
phần/giá trọn gói, mua bán đối lưu
(countertrade), chuyển giá (transfer
pricing), giá khống chế (administered
pricing)…)
- CHƢƠNG 6 -
4. Các chiến lƣợc giá quốc tế
- CHƢƠNG 6 -
5. Các bƣớc quyết định giá QT
- Xác định mục tiêu & phƣơng pháp tính giá
- Xác định chi phí (giá thành SX, chi phí lƣu
thông, thuế, phí XNK…)
- Dự báo tổng cầu và lƣợng bán
- Xác định giá cạnh tranh
- Thông báo giá, đàm phán, điều chỉnh
- Quyết định mức giá bán tối ƣu (khung giá,
biểu giá, các mức giảm giá và chiết khấu,
phƣơng án dự phòng)
Luật Thƣơng mại2005
• ĐiÒu 52. X¸c ®Þnh gi¸
Trêng hîp kh«ng cã tho¶ thuËn vÒ gi¸ hµng ho¸, kh«ng cã tho¶ thuËn vÒ ph¬ng ph¸p x¸c ®Þnh gi¸ vµ còng kh«ng cã bÊt kú chØ dÉn nµo kh¸c vÒ gi¸ th× gi¸ cña hµng ho¸ ®îc x¸c ®Þnh theo gi¸ cña lo¹i hµng ho¸ ®ã trong c¸c ®iÒu kiÖn t¬ng tù vÒ ph¬ng thøc giao hµng, thêi ®iÓm mua b¸n hµng ho¸, thÞ trêng ®Þa lý, ph¬ng thøc thanh to¸n vµ c¸c ®iÒu kiÖn kh¸c cã ¶nh hëng ®Õn gi¸.
• ĐiÒu 53. X¸c ®Þnh gi¸ theo träng lîng
Trõ trêng hîp cã tho¶ thuËn kh¸c, nÕu gi¸ ®îc x¸c ®Þnh theo träng lîng cña hµng ho¸ th× träng lîng ®ã lµ träng lîng tÞnh.
• ĐiÒu 86. Gi¸ dÞch vô
Trêng hîp kh«ng cã tho¶ thuËn vÒ gi¸ dÞch vô, kh«ng cã tho¶ thuËn vÒ ph¬ng ph¸p x¸c ®Þnh gi¸ dÞch vô vµ còng kh«ng cã bÊt kú chØ dÉn nµo kh¸c vÒ gi¸ dÞch vô th× gi¸ dÞch vô ®îc x¸c ®Þnh theo gi¸ cña lo¹i dÞch vô ®ã trong c¸c ®iÒu kiÖn t¬ng tù vÒ ph¬ng thøc cung øng, thêi ®iÓm cung øng, thÞ trêng ®Þa lý, ph¬ng thøc thanh to¸n vµ c¸c ®iÒu kiÖn kh¸c cã ¶nh hëng ®Õn gi¸ dÞch vô.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
CHIẾN LƢỢC PHÂN PHỐI QT
1. Khái quát chung
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
3. Các trung gian phân phối
4. Các chiến lƣợc phân phối điển hình
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm:
- Phân phối (distribution) là các hoạt
động nhằm đƣa hàng hóa tới địa
điểm và vào thời gian mà KH mong
muốn mua chúng. Nói cách khác,
phân phối bao gồm toàn bộ hoạt
động để đƣa sản phẩm từ NSX đến
NTD hoặc ngƣời sử dụng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
1. Khái quát chung
1.1. Khái niệm:
- Các hoạt động Marketing liên quan
đến quá trình phân phối bao gồm:
thu thập thông tin, cung cấp tài
chính, chia sẻ rủi ro, lựa chọn và
trƣng bày sản phẩm, xúc tiến, định
giá, phân phối vật chất và dịch vụ
khách hàng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
1. Khái quát chung
1.2. Mục đích:
- Đƣa SP từ NSX đến NTD một cách nhanh
chóng và hiệu quả
- Chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa
- Thu doanh số
- Cung cấp và thu nhận thông tin về thị trƣờng
- Thỏa mãn nhu cầu và xây dựng mối quan hệ
với khách hàng
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
1. Khái quát chung
1.3. Yêu cầu (4R):
- Đúng hàng Right product
- Đúng địa điểm Right place
- Đúng thời gian Right time
- Đúng chi phí Right cost
(Chi phí tối thiểu) (Minimum cost)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
1. Khái quát chung
1.4. Chức năng:
- Cắt giảm và kiểm soát chi phí một
cách tối ƣu
- Tạo ra các giá trị/tiện ích/lợi ích
(utilities): về không gian, về thời
gian, về thông tin&xúc tiến và về
giao dịch.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.1. Khái niệm:
- Phương thức phân phối là cách thức
mà hàng hóa đƣợc lƣu chuyển từ nhà
sản xuất đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng
- Kênh phân phối là là tập hợp những cá
nhân hay tổ chức tham gia lƣu chuyển
luồng hàng hóa từ nhà sản xuất đến
ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.2. Các phƣơng thức phân phối:
2.2.1. Phƣơng thức phân phối trực tiếp:
- Hàng hóa đƣợc phân phối trực tiếp từ
NSX đến NTD không thông qua hệ
thống các trung gian. VD: Bán tại cửa
hàng giới thiệu SP của công ty, máy
bán hàng tự động, website của NSX…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.2. Các phƣơng thức phân phối:
2.2.1. Phƣơng thức phân phối trực tiếp:
- Ƣu điểm: Kiểm soát đƣợc toàn bộ
quá trình phân phối, tiếp xúc với KH là
NTD cuối cùng, không phải chia sẻ lợi
nhuận.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.2. Các phƣơng thức phân phối:
2.2.1. Phƣơng thức phân phối trực tiếp:
- Nhƣợc điểm: Đòi hỏi cao về nguồn
lực tài chính, nhân sự cũng nhƣ về
kinh nghiệm và quản lý.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.2. Các phƣơng thức phân phối:
2.2.2. Phƣơng thức phân phối gián tiếp:
- Hàng hóa đƣợc lƣu chuyển từ NSX
đến NTD thông qua hệ thống các trung
gian. VD: hàng bán qua cửa hàng tạp
hóa, các đại lý, hệ thống các siêu thị,
trên website của nhà phân phối…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.2. Các phƣơng thức phân phối:
2.2.2. Phƣơng thức phân phối gián tiếp:
- Ƣu điểm: Giúp DN tập trung các
nguồn lực cho SX, giảm bớt số lƣợng
các mối quan hệ giao dịch và tăng
hiệu quả của chúng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.2. Các phƣơng thức phân phối:
2.2.2. Phƣơng thức phân phối gián tiếp:
- Nhƣợc điểm: Không kiểm soát đƣợc
toàn bộ quá trình phân phối, kém
nhạy bén trƣớc những biến động của
thị trƣờng, DN phải phát triển cân đối
và hài hòa quan hệ đối tác với các
trung gian phân phối.
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
ĐH Ngoại thƣơng, Lớp nghiệp vụ kinh doanh XNK 137, 3/2013
Thị
trường
mục
tiêu
Nhà sản xuất
Nhà phân phối
Giá
Giá
Sản phẩm
Sản phẩm
Phân phối
Phân phối
Xúc tiến
Xúc tiến
Hợp tác
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.3. Các kênh phân phối:
2.3.1. Đối với hàng tiêu dùng:
- Kênh 0: NSX ► NTD
- K. cấp 1: NSX ► NBL ► NTD
- K. cấp 2: NSX ► NBB ► NBL ► NTD
- K. cấp 3: NSX ► Đại lý/Môi giới ►
► NBB ► NBL ► NTD
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.3. Các kênh phân phối:
2.3.2. Đối với hàng công nghiệp:
- Kênh 0: NSX ► Doanh nghiệp mua
- K. cấp 1: NSX ► Đại diện hoặc Nhà
phân phối CN ► DNM
- K. cấp 2: NSX ► Đại diện ► Nhà
phân phối CN ► DNM
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.3. Các kênh phân phối:
- Kênh 0 còn gọi là kênh phân phối trực
tiếp. Các kênh còn lại là kênh phân
phối gián tiếp.
- Kênh cấp 1 là kênh phân phối ngắn (chỉ
sử dụng 1 trung gian), từ cấp 2 trở lên
là kênh phân phối dài (qua nhiều trung
gian).
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
2. Phƣơng thức và kênh phân phối
2.4. Các căn cứ lựa chọn phƣơng thức và
kênh phân phối:
- Đặc điểm của khách hàng
- Đặc điểm của sản phẩm
- Đặc điểm của hệ thống phân phối
- Đặc điểm của môi trƣờng kinh doanh
- Mục tiêu và khả năng của nhà sản xuất
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
3. Các trung gian phân phối
3.1. Đại lý (Agent):
- Có thể đại diện cho bên mua hay bênbán (mua hộ hay bán hộ), là đại lý bánbuôn hay đại lý bán lẻ.
- Hoạt động dƣới tên của ngƣời mà họđại diện, không có quyền sở hữu đốivới hàng hóa, thu lợi nhuận qua tiềnhoa hồng đƣợc quy định trong hợpđồng đại lý.
Luật Thƣơng mại2005
Môc 4
ĐẠI LÝ THƢƠNG MẠI
• ĐiÒu 166. Đ¹i lý th¬ng m¹i
Đ¹i lý th¬ng m¹i lµ ho¹t ®éng th¬ng m¹i, theo ®ã bªn giao ®¹i lý vµ bªn ®¹i lý tho¶ thuËn viÖc bªn ®¹i lý nh©n danh chÝnh m×nh mua, b¸n hµng ho¸ cho bªn giao ®¹i lý hoÆc cung øng dÞch vô cña bªn giao ®¹i lý cho kh¸ch hµng ®Ó hëng thï lao.
• ĐiÒu 167. Bªn giao ®¹i lý, bªn ®¹i lý
1. Bªn giao ®¹i lý lµ th¬ng nh©n giao hµng ho¸ cho ®¹i lý b¸n hoÆc giao tiÒn mua hµng cho ®¹i lý mua hoÆc lµ th¬ng nh©n uû quyÒn thùc hiÖn dÞch vô cho ®¹i lý cung øng dÞch vô.
2. Bªn ®¹i lý lµ th¬ng nh©n nhËn hµng ho¸ ®Ó lµm ®¹i lý b¸n, nhËn tiÒn mua hµng ®Ó lµm ®¹i lý mua hoÆc lµ bªn nhËn uû quyÒn cung øng dÞch vô.
• ĐiÒu 168. Hîp ®ång ®¹i lý
Hîp ®ång ®¹i lý ph¶i ®îc lËp thµnh v¨n b¶n hoÆc b»ng h×nh thøc kh¸c cã gi¸ trÞ ph¸p lý t¬ng ®¬ng.
Luật Thƣơng mại2005
• ĐiÒu 169. C¸c h×nh thøc ®¹i lý
1. Đ¹i lý bao tiªu lµ h×nh thøc ®¹i lý mµ bªn ®¹i lý thùc hiÖn viÖc mua, b¸n trän vÑn mét khèi lîng hµng ho¸ hoÆc cung øng ®Çy ®ñ mét dÞch vô cho bªn giao ®¹i lý.
2. Đ¹i lý ®éc quyÒn lµ h×nh thøc ®¹i lý mµ t¹i mét khu vùc ®Þa lý nhÊt ®Þnh bªn giao ®¹i lý chØ giao cho mét ®¹i lý mua, b¸n mét hoÆc mét sè mÆt hµng hoÆc cung øng mét hoÆc mét sè lo¹i dÞch vô nhÊt ®Þnh.
3. Tæng ®¹i lý mua b¸n hµng ho¸, cung øng dÞch vô lµ h×nh thøc ®¹i lý mµ bªn ®¹i lý tæ chøc mét hÖ thèng ®¹i lý trùc thuéc ®Ó thùc hiÖn viÖc mua b¸n hµng ho¸, cung øng dÞch vô cho bªn giao ®¹i lý.
Tæng ®¹i lý ®¹i diÖn cho hÖ thèng ®¹i lý trùc thuéc. C¸c ®¹i lý trùc thuéc ho¹t ®éng díi sù qu¶n lý cña tæng ®¹i lý vµ víi danh nghÜa cña tæng ®¹i lý.
4. C¸c h×nh thøc ®¹i lý kh¸c mµ c¸c bªn tháa thuËn.
• ĐiÒu 170. QuyÒn së h÷u trong ®¹i lý th¬ng m¹i
Bªn giao ®¹i lý lµ chñ së h÷u ®èi víi hµng ho¸ hoÆc tiÒn giao cho bªn ®¹i lý.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
3. Các trung gian phân phối
3.2. Môi giới (Broker):
- Xúc tiến việc mua bán hàng hóa, làm cho
cung cầu trên thị trƣờng gặp nhau, kết nối
giữa bên mua với bên bán.
- Không trực tiếp tham gia vào việc mua
bán, vì vậy càng không có quyền sở hữu
đối với hàng hóa.
- Thu hoa hồng từ cả bên bán và bên mua.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
3. Các trung gian phân phối
3.3. Ngƣời bán buôn (Wholesaler):
- Là ngƣời cung ứng hàng hóa, dịch vụ
cho ngƣời mua để bán lại hoặc sử
dụng vào mục đích kinh doanh.
- Ví dụ: Chi nhánh/VPĐD bán hàng, đầu
mối bán buôn tổng hợp, đầu mối bán
buôn chuyên doanh, trung tâm bán
buôn cash-and-carry…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
3. Các trung gian phân phối
3.4. Ngƣời bán lẻ (Retailer):
- Là ngƣời cung ứng hàng hóa, dịch vụcho ngƣời mua nhằm mục đích tiêudùng cá nhân hoặc phi thƣơng mại.
- Ví dụ: Cửa hàng bách hóa, cửa hàngchuyên doanh, siêu thị, đại siêu thị, trung tâm mua sắm, cửa hàng tiện lợi, hiệu tạp hóa, các hình thức bán khôngqua cửa hàng…
Các loại hình phân phối
phổ biến hiện nay
• Bán buôn (Wholesaler):
Ngƣời cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho
ngƣời mua để bán lại hoặc sử dụng vào
mục đích kinh doanh.
• Bán lẻ (Retailer):
Ngƣời cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho
ngƣời mua nhằm mục đích tiêu dùng cá
nhân hoặc phi thƣơng mại.
Các loại hình phân phối
phổ biến hiện nay
• Bán buôn:
- Chi nhánh/VPĐD bán hàng
- Đầu mối bán buôn tổng hợp
(McLane Company)
- Đầu mối bán buôn chuyên doanh
(Alpine Lace)
- Trung tâm bán buôn Cash-n-Carry
(Metro AG)
Các loại hình phân phối
phổ biến hiện nay
• Bán lẻ:
- Cửa hàng bách hóa (Harrods, Macy...)
- Cửa hàng chuyên doanh (C&A, Fnac...)
- Siêu thị, đại siêu thị (Sainsbury, Tesco...)
- Trung tâm mua sắm (Wal.Mart, Target...)
- Cửa hàng tiện dụng (7-Eleven, 8 à Huit...)
- Bán không qua cửa hàng
(máy bán hàng, Internet, thư tín...)
Các loại hình phân phối
phổ biến hiện nay
• 1852: Le Bon Marché (Department store)
• 1879: Woolworth (Variety store)
• 1916: Piggly Wiggly (Self-service store)
• 1930: King Kullen (Supermarket)
• 1948: Aldi (Discount store)
• 1963: Carrefour (Hypermarket)
• 1995: Amazon.com (E-tailer)
• Minimart Saigon Intershop (1993)
• Citimart Nguyễn Văn Cừ (1994)
• Maximark 3 Tháng 2 (1996)
• Co.op Mart Cống Quỳnh (1996)
• Fivimart Trần Quang Khải (1997)
• BigC Đồng Nai (1998)
• Metro Bình Phú (2002)
• Trung tâm thƣơng mại Tràng Tiền Plaza
• Trung tâm thƣơng mại Vincom
• Parkson Saigontourist Plaza (2005)...
Các siêu thị và trung tâm
thƣơng mại ở Việt Nam
• Minimart ITC (1993, 101 NKKN, Q1)
• Citimart Nguyễn Văn Cừ (1994, 235 NVC, Q5)
• Maximark 3 Tháng 2 (1996, 3-3C 3/2, Q10)
• Co.op Mart Cống Quỳnh (1996, 189C CQ, Q1)
• Fivimart (1997, 210 TQK, Q HK, HN)
• BigC Đồng Nai (1998)
• Metro Bình Phú (2002)
• Trung tâm thƣơng mại Tràng Tiền Plaza
• Trung tâm thƣơng mại Vincom
• Parkson Saigontourist Plaza (2005)...
Các siêu thị và trung tâm
thƣơng mại ở Việt Nam
METRO BIGC• Thăng Long Thăng Long
• Hoàng Mai The Garden
• Hồng Bàng Ngã Năm (Hải Phòng)
• Đà Nẵng Đà Nẵng
• Hƣng Lợi (Cần Thơ) Phong Phú (Huế)
• Biên Hòa Đồng Nai
• Bình Phú Miền Đông
• An Phú An Lạc
• Hiệp Phú Gò Vấp
• Hoàng Văn Thụ
• Phú Thạnh (Tân Phú)
• Long Xuyên (An Giang) Vinh
• Quy Nhơn (Bình Định) Vĩnh Phúc
• Bình Dƣơng Nam Định
• Vũng Tàu
14.10.2010
16.11.2010
25.11.2010
28.12.2010
02.09.2010
18.11. 2010
23.12.2010
BigC Hải Dƣơng, 16 Dec 2012
Quy chế về siêu thị và trung tâm thương mại
(Bộ Công thương, 2004):
- Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóa phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lƣợng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phƣơng thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.
Các siêu thị và trung tâm
thƣơng mại ở Việt Nam
Quy chế về siêu thị và trung tâm thương mại
(Bộ Công thương, 2004):
- Trung tâm thương mại là loại hình tổ chức kinh doanh thƣơng mại hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động, dịch vụ, hội trƣờng, phòng họp, văn phòng cho thuê...đƣợc bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề [...] đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của thƣơng nhân và thỏa mãn nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của khách hàng.
Các siêu thị và trung tâm
thƣơng mại ở Việt Nam
Quy chế về siêu thị và trung tâm thương mại
(Bộ Công thương, 2004):
- Phân hạng (I, II, III) theo:
+ tính chất kinh doanh,
+ diện tích kinh doanh,
+ số lƣợng mặt hàng.
Các siêu thị và trung tâm
thƣơng mại ở Việt Nam
Phân hạng siêu thị
tại Việt Nam
Siêu thị tổng hợp
Siêu thị chuyên doanh
Hạng I 5.000m2
20.000 mặt hàng
1.000m2
2.000 mặt hàng
Hạng II 2.000m2
10.000 mặt hàng
500m2
1.000 mặt hàng
Hạng III 500m2
4.000 mặt hàng
250m2
500 mặt hàng
Phân hạng Trung tâm thƣơng mại
tại Việt Nam
Trung tâm thƣơng mại
Hạng I 50.000 m2
Hạng II 30.000 m2
Hạng III 10.000 m2
Các siêu thị và trung tâm
thƣơng mại ở Việt Nam
• Đặc trưng của siêu thị:
- Là cửa hàng bán lẻ, theo phƣơng thức
khách hàng tự xem xét, lựa chọn,
- Cơ sở vật chất hiện đại, phong cách
chuyên nghiệp, phục vụ văn minh, thanh
toán thuận tiện,
- Chủng loại hàng hóa đa dạng, bày hàng
sáng tạo, khuyến mãi hấp dẫn.
Các siêu thị và trung tâm
thƣơng mại ở Việt Nam
• Đặc trưng của trung tâm thương mại:
- Là trung tâm mua sắm, vui chơi, giải trí đa chức năng,
- Cơ sở vật chất hiện đại, phong cách chuyên nghiệp, phục vụ văn minh, thanh toán thuận tiện,
- Tổ chức hoạt động phong phú, đa dạng, tạo không khí cuốn hút, sôi nổi, vui vẻ, thân thiện.
Tầm nhìn chiến lƣợc của nhà
phân phối
Vị trí của phân phối trong chuỗi cung ứng:
Nguyên
liệu
Cung
ứng
Sản
xuất
Bán
buôn
Bán
lẻ
Tiêu
dùng
Chuỗi cung ứng
(truyền thống)
Kênh Marketing
(truyền thống)
Chuỗi giá trị - Value Chain
(Quản trị chuỗi cung ứng tổng thể)
Thị
trường
mục
tiêu
Nhà sản xuất
Nhà phân phối
Giá
Giá
Sản phẩm
Sản phẩm
Phân phối
Phân phối
Xúc tiến
Xúc tiến
Hợp tác
CHƢƠNG 7
3. Các trung gian phân phối
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
4. Các chiến lƣợc phân phối
4.1. Khái niệm:
- Chiến lƣợc phân phối là tập hợp các
quyết định về cơ cấu, quy mô và tính
chất hệ thống phân phối mà nhà sản
xuất sử dụng để lƣu chuyển sản phẩm
của mình đến tay ngƣời tiêu dùng cuối
cùng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
4. Các chiến lƣợc phân phối
4.1. Khái niệm:
- Cũng có thể coi chiến lƣợc phân phối
là các quyết định về phƣơng thức và
kênh phân phối: trực tiếp hay gián
tiếp, một hay nhiều kênh, độ dài mỗi
kênh, số lƣợng điểm bán và loại
trung gian sử dụng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
4. Các chiến lƣợc phân phối
4.2. Các chiến lƣợc điển hình:
4.2.1. Chiến lƣợc phân phối độc quyền
(Exclusive distribution):
- Chỉ sử dụng 1 trung gian làm đại
lý/điểm bán/đối tác phân phối độc
quyền cho mỗi khu vực địa lý hay khu
vực dân cƣ xác định.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
4. Các chiến lƣợc phân phối
4.2. Các chiến lƣợc điển hình:
4.2.1. Chiến lƣợc phân phối độc quyền
(Exclusive distribution):
- Thƣờng sử dụng đối với máy móc thiết bị, ô
tô, đồ cao cấp, hàng xa xỉ phẩm…
- Doanh nghiệp kiểm soát đƣợc hoạt động
phân phối, nhƣng cũng bị phụ thuộc vào các
trung gian phân phối độc quyền trong quan
hệ kinh doanh.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
4. Các chiến lƣợc phân phối
4.2. Các chiến lƣợc điển hình:
4.2.2. Chiến lƣợc phân phối chọn lọc
(Selective distribution):
- Tại mỗi khu vực thị trƣờng chỉ lựa chọn
một số lƣợng hạn chế các trung gian
phân phối có năng lực và phù hợp nhất
để bán sản phẩm của mình.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
4. Các chiến lƣợc phân phối
4.2. Các chiến lƣợc điển hình:
4.2.2. Chiến lƣợc phân phối chọn lọc
(Selective distribution):
- Thƣờng sử dụng đối với hàng lâu bền
(quần áo, đồ điện gia dụng, một số mặt
hàng mỹ phẩm, thời trang, điện thoại di
động…).
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 7
4. Các chiến lƣợc phân phối
4.2. Các chiến lƣợc điển hình:
4.2.3. Chiến lƣợc phân phối mạnh
(Intensive distribution):
- Sử dụng số lƣợng tối đa các trung gian
phân phối để bán sản phẩm trên khắp
khu vực thị trƣờng.
- Thƣờng áp dụng đối với hàng tiêu dùng
thƣờng xuyên.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
CHIẾN LƢỢC XÚC TIẾN QT
1. Các mục tiêu
2. Các chiến lƣợc
3. Các công cụ chủ yếu
CHƢƠNG 8
1. Khái niệm và các mục tiêu
1.1. Cơ chế truyền thông Marketing
Message
MediaIntended
Message
Perceived
Message
Noise
Sender Receiver
E D
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
1. Khái niệm và các mục tiêu
1.2. Vai trò của truyền thông trong KD:
- Góp phần thực hiện các mục tiêu
tổng thể của doanh nghiệp
- Duy trì liên tục mối quan hệ giữa DN
với thị trƣờng
- Là vũ khí cạnh tranh trên thƣơng
trƣờng
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
1. Khái niệm và các mục tiêu
1.3. Các mục tiêu của XT&HTKD:
- Truyền đạt thông tin về sản phẩm và
doanh nghiệp tới thị trƣờng
- Đẩy mạnh việc bán hàng và phát triển
khách hàng
- Duy trì/bảo vệ hình ảnh và lợi thế cạnh
tranh của DN trên thị trƣờng
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
2. Các chiến lƣợc xúc tiến
2.1. Cơ chế tác động:
- Mô hình AIDA (Strong, 1925)
Attention – Interest – Desire – Action
- Tham khảo mô hình ELM (Elaboration
Likelihood Model, Cacioppo et al., 1985)
về đƣờng dẫn trung tâm (trục tác động
chính) và đƣờng dẫn ngoại vi (trục tác
động phụ) đến thái độ của NTD
Cơ chế tác độngcủa truyền thông
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
2. Các chiến lƣợc xúc tiến
2.2. Các chiến lƣợc:
2.2.1. Chiến lƣợc kéo (pull strategy):
- Nhằm thu hút, lôi kéo khách hàng bằng
cách tác động đến ngƣời tiêu dùng
cuối cùng
- Công cụ sử dụng: quảng cáo, khuyến
mãi (giảm giá), PR, hội chợ triển lãm…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
2. Các chiến lƣợc xúc tiến
2.2.2. Chiến lƣợc đẩy (push strategy):
- Nhằm đẩy sản phẩm ra thị trƣờng thông
qua tác động vào các trung gian
- Công cụ sử dụng: khuyến mại (chiết
khấu, thƣởng DS bán), chia sẻ chi phí,
phối hợp đào tạo đội ngũ nhân viên bán
hàng…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
Các công cụ chủ yếu:
- Quảng cáo
- Quan hệ công chúng
- Xúc tiến bán
- Hội chợ triển lãm
- Bán hàng cá nhân (GT, tr. 158, 159)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.1. Khái niệm (1):
- Là tất cả các hình thức giới thiệu và xúc
tiến mang tính chất phi cá nhân và có thu
phí đối với các ý tƣởng, hàng hóa hay
dịch vụ của 1 tổ chức nào đó (P. Kotler,
Marketing Management, 1996)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.1. Khái niệm:
- Tham khảo thêm định nghĩa của AMA,
trong đó phân biệt advertising (hoạt động
quảng cáo) và advertisement (nội
dung/thông điệp quảng cáo).
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.1. Khái niệm (2):
- Qu¶ng c¸o th¬ng m¹i lµ ho¹t ®éng xóc tiÕn
th¬ng m¹i cña th¬ng nh©n ®Ó giíi thiÖu víi
kh¸ch hµng vÒ ho¹t ®éng kinh doanh hµng ho¸,
dÞch vô cña m×nh.(Điều 102, Mục 2, Luật
Thương mại Việt Nam, 2005)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.1. Khái niệm:
- Là việc sử dụng các phƣơng tiện nhằm giới
thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ
không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân
kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đƣợc
giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội;
thông tin cá nhân. (Điều 2, khoản 1, Luật quảng
cáo, 2012)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.1. Khái niệm:
- Người quảng cáo: DN muốn giới thiệu
SP, dịch vụ của mình tới công chúng.
- Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo:
Các công ty, các hãng quảng cáo.
- Người phát hành quảng cáo: Cơ quan
truyền phát quảng cáo đến công chúng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.1. Khái niệm:
- Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo: ngƣời
trực tiếp đƣa các sản phẩm quảng cáo đến
công chúng hoặc thể hiện sản phẩm quảng cáo
trên ngƣời thông qua hình thức mặc, treo, gắn,
dán, vẽ hoặc các hình thức tƣơng tự.
- Người tiếp nhận quảng cáo:
ngƣời tiếp nhận thông tin từ sản phẩm quảng
cáo thông qua phƣơng tiện quảng cáo.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.1. Khái niệm:
- Sản phẩm quảng cáo: bao gồm nội dung
và hình thức quảng cáo đƣợc thể hiện
bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ
viết, biểu tƣợng, màu sắc, ánh sáng và
các hình thức tƣơng tự.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
LUẬT QUẢNG CÁO 2012
Điều 7. Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cấm quảng cáo
1. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Thuốc lá.
3. Rƣợu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lên.
4. Sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dƣới 24 tháng tuổi, sản phẩm dinh dƣỡng bổ sung dùng cho trẻ dƣới 6 tháng tuổi;bình bú và vú ngậm nhân tạo.
5. Thuốc kê đơn; thuốc không kê đơn nhƣng đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc.
6. Các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích dục.
7. Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao và các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích động bạo lực.
8. Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo khác do Chínhphủ quy định khi có phát sinh trên thực tế.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
LUẬT QUẢNG CÁO 2012
Điều 8. Hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo
1. Quảng cáo những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quy định tại điều 7 của Luật này.
2. Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nƣớc, phƣơng hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng.
3. Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
4. Quảng cáo làm ảnh hƣởng đến mỹ quan đô thị, trật tự giao thông, an toàn xã hội.
5. Quảng cáo gây ảnh hƣởng xấu đến sự tôn nghiêm đối với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Đảng kỳ, anh hùng dân tộc, lãnh tụ, lãnh đạo Đảng, Nhà nƣớc.
6. Quảng cáo có tính chất kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm phạm tự do tín ngƣỡng, tôn giáo, định kiến về giới, về ngƣời khuyết tật.
7. Quảng cáo xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của tổ chức, cá nhân.
8. Quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân khi chƣa đƣợc cá nhân đó đồng ý, trừ trƣờng hợp đƣợc pháp luật cho phép.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
9. Quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; về số lƣợng, chất lƣợng, giá, công dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, phƣơng thức phục vụ, thời hạn bảo hành của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã đăng ký hoặc đã đƣợc công bố.
10. Quảng cáo bằng việc sử dụng phƣơng pháp so sánh trực tiếp về giá cả, chất lƣợng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình với giá cả, chất lƣợng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại của tổ chức, cá nhân khác.
11. Quảng cáo có sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tƣơng tự mà không có tài liệu hợp pháp chứng minh theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12. Quảng cáo có nội dung cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
13. Quảng cáo vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
14. Quảng cáo tạo cho trẻ em có suy nghĩ, lời nói, hành động trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục; gây ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe, an toàn hoặc sự phát triển bình thƣờng của trẻ em.
15. Ép buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo hoặc tiếp nhận quảng cáo trái ý muốn.
16. Treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột điện, trụ điện, cột tín hiệu giao thông và cây xanh nơi công cộng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.2. Các phƣơng tiện quảng cáo:
- Nhóm phƣơng tiện nghe nhìn
- Nhóm phƣơng tiện in ấn
- Nhóm phƣơng tiện quảng cáo ngoài trời
- Nhóm phƣơng tiện quảng cáo di động
- Các phƣơng tiện quảng cáo khác
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.2. Các phƣơng tiện quảng cáo (điều 17 Luật Quảng cáo2012):
- Báo chí [báo in, báo nói, báo hình]
- Trang thông tin điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễnthông khác
- Các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị côngnghệ khác
- Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hìnhchuyên quảng cáo
- Phƣơng tiện giao thông
- Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chƣơngtrình văn hóa, thể thao
- Ngƣời chuyển tải sản phẩm quảng cáo; vật thể quảng cáo
- Các phƣơng tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật
3.1.3. Một số loại quảng cáo thƣờng gặp (1):
- Quảng cáo giới thiệu sản phẩm (Product ad)
- Quảng cáo giới thiệu nhãn hiệu/duy trì thƣơng
hiệu (Brand ad)
- Quảng cáo giới thiệu doanh nghiệp
(Corporate/Institutional ad)
- Quảng cáo so sánh (Comparative ad)
- Quảng cáo chung (Coop ad)
- Quảng cáo liên kết, liên kết nhãn hiệu (Co-
branding)
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
3.1.3. Một số loại quảng cáo thƣờng gặp (2):
- Quảng cáo giới thiệu thông tin
(informative advertising)
- Quảng cáo nhằm thuyết phục
(persuasive advertising)
- Quảng cáo nhắc nhở, duy trì
(reminder advertising)
- Quảng cáo thúc đẩy, tăng cƣờng, củng cố
(reinforcement advertising)
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.3. Quy trình thực hiện quảng cáo (1):
- Xác định mục tiêu
- Phân định trách nhiệm
- Ấn định ngân sách
- Lựa chọn phƣơng tiện
- Soạn thảo nội dung
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.3. Quy trình thực hiện quảng cáo (2):
- Lựa chọn hình thức thể hiện
- Quyết định không gian và thời gian
truyền phát
- Phối hợp các lực lƣợng
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả
3.1. Quảng cáo:
3.1.4. Thiết kế nội dung quảng cáo (1):
► Thông điệp quảng cáo
• Đối tƣợng cần thuyết phục là ai ?
• Thuyết phục nhằm mục tiêu cụ thể gì ?
• Các đối thủ cạnh tranh đã và đang làm gì ?
• Hứa hẹn điều gì, nhƣ thế nào, dƣới sắc thái
nào ?
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
3.1. Quảng cáo:
3.1.4. Thiết kế nội dung quảng cáo (2):
► Hình thức thể hiện
• Lựa chọn hình ảnh, nhân vật, phân cảnh
• Cách trang trí, bố cục quảng cáo
• Ngôn ngữ truyền tải
• Màu sắc, âm thanh đi kèm
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
Một số yêu cầu đối với quảng cáo :
▪ Nhất quán với các mục tiêu Marketing và mục tiêu
truyền thông
▪ Phù hợp với môi trƣờng văn hóa và thói quen, sở thích
của ngƣời tiêu dùng
▪ Độc đáo, mới lạ, gây ấn tƣợng tốt
▪ Dễ hiểu, dễ thuộc, dễ nhớ
▪ Đáng tin cậy và thuyết phục
▪ Có khả năng thay đổi, điều chỉnh linh hoạt cho phù hợp
3.1.5. Hiệu quả quảng cáo (1):
- Hệ số co giãn cầu-quảng cáo:
- Hệ số co giãn cầu-quảng cáo (ADeD) là tỷ
lệ so sánh giữa % thay đổi của cầu tƣơng
ứng với % thay đổi của chi phí quảng cáo.
- Công thức tính:
ADeD = (Q/Q0) / (AE/AE0)
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
3.1.5. Hiệu quả quảng cáo (2):
- Chi phí trên 1000 contacts (CPM):
CPM = (Cost of Ad x 1000)/NOC
- Tỷ lệ nhớ quảng cáo trên 1 phƣơng tiện:
MR = 1 – (1 – β)ⁿ
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
3.1.5. Hiệu quả quảng cáo (3):
Advertising Expenditure
Share of Voice
Share of Mind
Share of Heart
Market Share
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
3.1.5. Hiệu quả quảng cáo (4):
“I know that half the money I spend on
advertising is wasted, but I never can find
out which half”, John Wanamaker*
*Lord Leverhulme (Unilever), according to
“Confessions of an Advertising man” (David
Ogilvy). Source: AAAA
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
3.1.5. Above-The-Line vs Below-The-Line
ATL: mass media communication
Awareness or Attention focussed marketing
BTL: other communication forms
Interest and Desire focussed marketing
TTL: integrated marketing communication
Interaction focussed marketing
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
3.1.6. Standardization or Adaptation
CHƢƠNG 83. Các công cụ XT&HTKD
COM.
PRODUCT Standardization Adaptation
StandardizationTHINK & ACT
GLOBAL
THINK LOCAL
ACT GLOBAL
AdaptationTHINK GLOBAL
ACT LOCAL
THINK & ACT LOCAL
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
3.2.1. Khái niệm (về công chúng):
- Là bất cứ nhóm ngƣời/tổ chức nào có
mối quan tâm và/hoặc có thể gây ảnh
hƣởng vào thời điểm hiện tại hoặc trong
tƣơng lai đối với hoạt động của doanh
nghiệp cũng nhƣ khả năng đạt đƣợc các
mục tiêu của doanh nghiệp.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
3.2.1. Khái niệm (về PR):
- Là hình thức quản trị truyền thông, trong đó sử
dụng tuyên truyền và các hình thức xúc tiến và
thông tin không phải trả phí khác nhằm tác
động đến cảm nhận, chính kiến và niềm tin của
người mua, khách hàng tiềm năng, cổ đông và
các đối tượng khác về doanh nghiệp, sản phẩm
hay dịch vụ, giá trị của chúng cũng nhƣ về
chính các hoạt động của bản thân doanh
nghiệp. (Theo AMA)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2.2. Đối tƣợng (các nhóm công chúng):
Chính quyền
Giới truyền thông
Dƣ luận xã hội, tổ chức đoàn thể
Khách hàng (ngƣời mua, ngƣời tiêu dùng)
Giới đầu tƣ (cổ đông, ngân hàng…)
Đối tác (nhà cung ứng, nhà phân phối…)
Đối thủ cạnh tranh
Đội ngũ cán bộ, nhân viên trong DN
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
3.2.3. Vai trò của PR:
- Trợ giúp DN giới thiệu và tung ra SP mới
- Hỗ trợ cho định vị/tái định vị sản phẩm
- Gây ảnh hƣởng và tác động tích cực tới
một nhóm công chúng cụ thể
- Xây dựng và củng cố hình ảnh, đồng thời
bảo vệ sản phẩm/nhãn hàng/thƣơng
hiệu/doanh nghiệp khi có vấn đề phát sinh
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
3.2.4. Các hình thức triển khai (1):
- Quan hệ với giới truyền thông (Họp báo,
thông cáo báo chí…)
- Các ấn phẩm (Báo cáo tài chính, các
loại bản tin…)
- Hội nghị khách hàng và đối tác
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
3.2.4. Các hình thức triển khai (2):
- Tổ chức sự kiện
- Tài trợ cho giáo dục, văn hóa, thể thao
- Tham gia các hoạt động XH và cộng đồng
- Tổ chức ngày hội mở cửa, ngày hội việc
làm…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
3.2.5. Các bƣớc thực hiện (1):
- Xác định mục tiêu của hoạt động PR, đặc biệt là các đối tƣợng công chúng cầntiếp cận
- Lên kế hoạch, phân định trách nhiệm, ấnđịnh ngân sách
- Lựa chọn hình thức, kịch bản, thời điểmtiến hành
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
3.2.5. Các bƣớc thực hiện (2):
- Chuẩn bị kỹ lƣỡng về nội dung, về phốihợp, tập huấn đội ngũ, chuẩn bị kịch bảnvà phƣơng án dự phòng
- Tiến hành triển khai thực hiện đồng bộvới các công cụ xúc tiến khác
- Thăm dò phản ứng, đánh giá hiệu quả
- Truyền thông hậu PR
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
Những điều cần lƣu ý (1):
- Mặc dù PR đang phát triển mạnh mẽ, nhƣng
không hoàn toàn thay thế quảng cáo
- PR và quảng cáo cũng không thay thế cho
chất lƣợng sản phẩm
- Cần lựa chọn PR hay các công cụ truyền
thông phù hợp với đối tƣợng công chúng, với
mục tiêu và khả năng của DN
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
Những điều cần lƣu ý (2):
- Khâu chuẩn bị vẫn là khâu đóng vai trò quyết
định cho hiệu ứng tốt nhất của hoạt động PR
- Internet và các công nghệ mới làm thay đổi
hoạt động PR cả về lƣợng lẫn về chất
- Yêu cầu của PR trong truyền thông khủng
hoảng: nhanh chóng, nhất quán, khéo léo, linh
hoạt xử lý vấn đề để giữ uy tín cho doanh
nghiệp và củng cố niềm tin nơi công chúng
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.2. Quan hệ công chúng:
Những điều cần lƣu ý (3):
- PR là công cụ hỗ trợ truyền thông tốt nhƣng
nếu sử dụng không đúng chỗ, không đúng
cách thì sẽ gây hiệu ứng ngƣợc
- PR không thể tạo ra tất cả: uy tín và danh
tiếng chỉ có thể đƣợc xây dựng qua một quá
trình lâu bền với những nỗ lực không ngừng
nhằm đáp ứng nhu cầu và kỳ vọng của công
chúng
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.1. Khái niệm:
- Khuyến mại là hoạt động XTTM của
thƣơng nhân nhằm xúc tiến việc mua
bán HH, cung ứng DV bằng cách dành
cho KH những lợi ích nhất định. (Điều
88 Luật Thƣơng mại VN, 2005)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.1. Khái niệm:
- Khuyến mại (Trade sales promotion và
Internal sales promotion)
≠ Khuyến mãi (Consumer sales
promotion và Retail sales promotion)
- Lƣu ý: Luật Thƣơng mại VN đều gọi
chung là khuyến mại
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.2. Các kỹ thuật thƣờng dùng:
- Các hình thức giảm giá
- Các loại phiếu ƣu đãi
- Các loại quà tặng
- Các hình thức khác
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.2.1. Các hình thức giảm giá (cents-off
offers):
- Giảm giá hoặc tăng lƣợng: 50¢ off;
contains 25% more; thêm 50% sảng
khoái, giá không đổi…
- Bán hàng theo lô (reduced-price pack):
two for the price of one; mua 3 trả tiền 2
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.2.1. Các hình thức giảm giá (cents-off
offers):
- Bán kèm (banded pack): bán gộp các
sản phẩm khác loại với nhau
19.000 + 8.000 25.000 đ
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.2.2. Các loại phiếu ƣu đãi (coupons,
couponing):
- Phiếu trên báo (media coupons)
- Phiếu gửi trực tiếp (direct-mail coupons)
- Phiếu kèm bao bì (package coupons):
in-pack/on-pack; instantly redeemable
coupon; cross-couponing...
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.2.2. Các loại phiếu ƣu đãi (coupons,
couponing):
- Phiếu chuyển qua kênh phân phối
(retailer-distributed coupons)
- Phiếu hoàn trả (cash-refund offers,
money-refunds, rebates)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.2.3. Các loại quà tặng (premiums/gifts):
- Hàng mẫu (free samples, sampling)
- Quà tặng trực tiếp (with-pack/on-pack/in-
pack/with-purchase premiums)
- Quà tặng sau (free-in-the-mail/mail-in
premiums)
- Quà tặng giảm giá (self-liquiditing premiums)
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.2.4. Các hình thức khác (1):
- Trò chơi có thƣởng (games,
sweepstakes)
- Thi lấy thƣởng (contest)
- Thƣởng điểm cho khách hàng thƣờng
xuyên, thẻ ƣu đãi, thẻ khách hàng thân
thiết…
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
3.3.2.4. Các hình thức khác (2):
- Phiếu đổi lấy sản phẩm mới
- Bao bì tốt hơn, bao bì đặc biệt
- Cam kết bồi hoàn
- Kêu gọi trách nhiệm xã hội
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.3. Xúc tiến bán:
Quy định cụ thể tại Việt Nam:
- Nghị định 37/2006/NĐ-CP ngày
4/4/2006 của Chính phủ
- Thông tƣ liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-
BTC (Thông tƣ 07) ngày 6/7/2007 của
liên Bộ Thƣơng mại-Tài chính
Luật cạnh tranh 2004
ĐiÒu 3. Giải thich từ ngữ
• 4. Hµnh vi c¹nh tranh kh«ng lµnh m¹nhlµ hµnh vi c¹nh tranh cña doanh nghiÖptrong qu¸ trinh kinh doanh tr¸i víi c¸cchuÈn mùc th«ng thêng vÒ ®¹o ®øc kinhdoanh, g©y thiÖt h¹i hoÆc cã thÓ g©y thiÖth¹i ®Õn lîi Ých cña Nhµ níc, quyÒn vµlîi Ých hîp ph¸p cña doanh nghiÖp kh¸choÆc ngêi tiªu dïng.
Luật cạnh tranh 2004
ĐiÒu 39. Hµnh vi c¹nh tranh kh«ng lµnh m¹nh
• Hµnh vi c¹nh tranh kh«ng lµnh m¹nh trong LuËt nµy bao gåm:
• 1. ChØ dÉn g©y nhÇm lÉn;
• 2. X©m ph¹m bÝ mËt kinh doanh;
• 3. Ðp buéc trong kinh doanh;
• 4. GiÌm pha doanh nghiÖp kh¸c;
• 5. G©y rèi ho¹t ®éng kinh doanh cña doanh nghiÖp kh¸c;
• 6. Qu¶ng c¸o nh»m c¹nh tranh kh«ng lµnh m¹nh;
• 7. KhuyÕn m¹i nh»m c¹nh tranh kh«ng lµnh m¹nh;
• 8. Ph©n biÖt ®èi xö cña hiÖp héi;
• 9. B¸n hµng ®a cÊp bÊt chÝnh;
• 10. C¸c hµnh vi c¹nh tranh kh«ng lµnh m¹nh kh¸c theo tiªu chÝ x¸c ®Þnh t¹i kho¶n 4 điÒu 3 cña LuËt nµy do ChÝnh phñ quy ®Þnh.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.4. Hội chợ triển lãm:
3.4.1. Khái niệm (điều 129, Luật TM):
- Là hoạt động XTTM đƣợc thực hiện
tập trung trong 1 thời gian và tại 1 địa
điểm nhất định để thƣơng nhân trƣng
bày, giới thiệu HH, DV nhằm mục đích
thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp
đồng mua bán HH, hợp đồng DV
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
CHƢƠNG 8
3. Các công cụ XT&HTKD
3.4. Hội chợ triển lãm:
3.4.2.Đặc điểm:
- Quy tụ đƣợc một lƣợng khách hàng lớn
- Thăm dò nhanh phản ứng của ngƣời tiêu
dùng và đánh giá đối thủ cạnh tranh
- Trƣng bày, giới thiệu sản phẩm, ký kết
hợp đồng, mở rộng kết nối giao thƣơng
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
Marketing quốc tế
Lƣu ý (GT Marketing LT tr.180-182):
Tình hình biến động của môi trƣờng
ảnh hƣởng đến tất cả các bƣớc KHH
Marketing với những mức độ khác
nhau đối với từng doanh nghiệp.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
Marketing quốc tế
Lƣu ý (GT Marketing LT tr.180-182):
Không tồn tại mẫu kế hoạch
Marketing hoàn hảo mà khi xây dựng
KH Marketing, các DN đều phải căn
cứ vào tính khả thi và mức độ phù
hợp với môi trƣờng và thị trƣờng.
Nguyễn Huyền Minh (FTU)
Marketing quốc tế
Lƣu ý (GT Marketing LT tr.180-182):
Thích nghi với môi trƣờng và thực sự
hƣớng tới khách hàng – những ngƣời
trực tiếp quyết định sự thành bại của
DN, và là những giám khảo công bằng
nhất chấm điểm “bài thi” Marketing của
các DN – chính là chìa khóa đƣa DN
tới thành công trong kinh doanh.