luẬt mÔi trƯỜng - topica
TRANSCRIPT
v1.0014112224
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
LUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hằng
v1.0014112224
BÀI 6
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hằng
2
v1.0014112224
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được khái niệm vi phạm pháp luật môi
trường và nắm được các loại trách nhiệm pháp lý áp
dụng đối với vi phạm;
• Trình bày khái niệm tranh chấp môi trường và các
phương thức giải quyết tranh chấp môi trường.
3
v1.0014112224
HƯỚNG DẪN HỌC
4
• Chuẩn bị tài liệu đầy đủ cho môn học bao gồm: giáo
trình, văn bản pháp luật liên quan môn học;
• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của bài;
• Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề;
• Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu
từng bài.
• Tham khảo thêm các Bộ luật sau:
➢ Bộ Luật Dân sự 2005;
➢ Bộ Luật Tố tụng dân sự 2004, SĐ-BS 2011;
➢ Nghị định 113/2010 ngày 3/12/2010 quy định xác định thiệt hại đối với môi
trường.
➢ Nghị định 179/2013 ngày 14/11/2013 về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
môi trường.
➢ Luận án tiến sĩ luật học “Xây dựng và hoàn thiện cơ chế giải quyết tranh chấp
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại Việt Nam”. Vũ Thu Hạnh.
v1.0014112224
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Giải quyết tranh chấp môi trường6.2.
Xử lý vi phạm pháp luật môi trường6.1.
5
v1.0014112224
VĂN BẢN PHÁP LUẬT – TÀI LIỆU THAM KHẢO
6
1. Bộ luật Dân sự 2005.
2. Bộ luật Tố tụng dân sự 2001, SĐ-BS 2011.
3. Nghị định 113/2010 ngày 3/12/2010 quy định xác định thiệt hại đối với
môi trường.
4. Nghị định 179/2013 ngày 14/11/2013 về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
môi trường.
5. Luận án tiến sỹ luật học “Xây dựng và hoàn thiện cơ chế giải quyết tranh chấp
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại Việt Nam”. Vũ Thu Hạnh.
v1.0014112224
6.1. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG
6.1.1. Khái niệm vi
phạm pháp luật
môi trường
6.1.2. Xử lý vi phạm
pháp luật mội trường
7
v1.0014112224
• Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật do chủ thể có năng lực hành vi thực
hiện, có lỗi một cách cố ý, hoặc vô ý, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật
bảo vệ và phải chịu chế tài thích hợp.
• Từ đó có thể hiểu, vi phạm pháp luật môi trường là hành vi cố ý hoặc vô ý của tổ
chức, cá nhân không tuân thủ các quy định về pháp luật môi trường.
6.1.1. KHÁI NIỆM VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG
8
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG
9
Căn cứ xử lý phụ thuộc vào:
• Tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi;
• Yếu tố lỗi;
• Hậu quả xảy ra;
• Nhân thân người thực hiện hành vi.
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
10
Người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật môi trường có thể gánh chịu một hoặc một
số loại trách nhiệm sau đây:
Trách nhiệm hành chính: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là
những hành vi vi phạm các quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội
phạm và theo quy định tại Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 về xử lí vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
11
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
Các hành vi vi phạm:
• Các hành vi vi phạm các quy định về lập, thực hiện cam kết bảo vệ môi trường,
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
• Các hành vi gây ô nhiễm môi trường;
• Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;
• Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoạt động du lịch, bảo
tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên;
• Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô
nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường và các hành vi vi phạm các quy định khác về
bảo vệ môi trường.
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
12
Các hình thức
xử phạt chính
Cảnh cáo Phạt tiền
Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệmôi trường là 1 tỷ đồng đối với cá nhân, 2 tỷ đồng đối với tổ chức.
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
13
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
Hình thức
xử phạt
bổ sung
Tước quyền sử dụng đối với Giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn môi trường; Giấy phép hành nghề
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
14
• Thẩm quyền xử phạt
➢ Thẩm quyền xử phạt từ Điều 50 đến Điều 54;
➢ Ủy ban nhân dân các cấp: Điều 50;
➢ Công an các cấp: Điều 51;
➢ Thanh tra chuyên ngành: Điều 52;
➢ Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Kiểm lâm, Quản lý thị trường,
Thuế, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa có quyền xử phạt theo
thẩm quyền quy định tại các Điều 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 47 Luật xử lý vi
phạm hành chính.
• Thời hiệu xử phạt: Hai năm kể từ ngày có hành vi vi phạm.
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
15
Có hành vi vi phạm
Có thiệt hại xảy ra
Có lỗi hoặc không có lỗi
Có mối quan hệ giữa thiệt hại và hành vi
Căn
cứ
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
Trách nhiệm dân sự
Tổ chức, cá nhân có hành vi gây tổn hại môi trường, gây ảnh hưởng tới tính mạng, sức
khỏe, tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm dân sự. Xác định theo quy định
tại các Điều 4, Điều 127, Điều 131 Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và Điều 263, Điều
624 Bộ luật Dân sự 2005.
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
16
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
Trách nhiệm dân sự
• Có lỗi hoặc không có lỗi;
• Điều 623 Bộ luật Dân sự quy định: Bồi thường thiệt hại cả trường hợp không có lỗi
trừ hai trường hợp:
➢ Hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại;
➢ Do sự kiện bất khả kháng, tình thế cấp thiết: lũ lụt, sét đánh...
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
17
Trách nhiệm hình sự
Trách nhiệm
hình sự
Các loại
tội phạm
về môi
trường
Hình phạt
chính
Hình phạt
bổ sung
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
18
Hình phạt
Phạt tiền Phạt tù
Bổ sung:
cấm đảm
nhiệm
chức vụ,
cấm làm
các công
việc liên
quan
Trách nhiệm hình sự
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
19
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường.
Trách nhiệm hình sự
Một số tội phạm môi trường
• Điều 182. Tội gây ô nhiễm môi trường.
• Điều 182a. Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại.
• Điều 182b. Tội vi phạm quy định về phòng ngừa sự cố môi trường.
• Điều 185. Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam.
• Điều 190. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ.
• Điều 191. Tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên.
• Điều 191a. Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại.
v1.0014112224
6.1.2. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
20
Trách nhiệm kỷ luật: Là loại trách nhiệm đặc thù
chỉ áp dụng với cán bộ công chức khi vi phạm.
b. Các loại trách nhiệm pháp lý đối với vi phạm pháp luật môi trường
v1.0014112224
6.2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
6.2.1. Khái niệm
tranh chấp môi
trường
6.2.2. Các dấu hiệu
đặc trưng của tranh
chấp môi trường
6.2.3. Các yêu cầu
của giải quyết tranh
chấp môi trường
21
v1.0014112224
6.2.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
a. Khái niệm
“Tranh chấp môi trường là những xung đột giữa các tổ chức, cá nhân, các
cộng đồng dân cư về quyền và lợi ích liên quan đến việc phòng ngừa, khắc
phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường; về việc khai thác, sử dụng hợp
lí các nguồn tài nguyên và môi trường; về quyền được sống trong môi
trường trong lành và quyền được bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản do
làm ô nhiễm môi trường gây nên.”
22
v1.0014112224
6.2.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
23
b. Nhận diện qua đặc điểm
Đặc
điểm
Về chủ thể: Các bên tham gia tranh chấp khi họ cho rằng
quyền và lợi ích hợp pháp của họ bị xâm phạm hoặc đe
doạ xâm phạm, bao gồm quốc gia, tổ chức, cá nhân và
cộng đồng dân cư.
Về nội dung: Là những đòi hỏi cụ thể về quyền và lợi ích
hợp pháp trong lĩnh vực môi trường là các bên cho rằng
cần phải bảo vệ, phục hồi.
Về đối tượng: Quyền và lợi ích hợp pháp về môi trường bị
xâm hại hoặc bị đe dọa xâm hại.
v1.0014112224
6.2.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
24
c. Các dạng tranh chấp môi trường chủ yếu
Tranh chấp giữa các tổ chức, cá nhân, các nhà đầu tư,
nhà sản xuất trong việc khai thác, sử dụng chung các
nguồn tài nguyên và các yếu tố môi trường.
Tranh chấp giữa các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư
với các tổ chức, cá nhân khác về bồi thường thiệt hại do ô
nhiễm môi trường gây nên.
Tranh chấp nảy sinh trong quá trình thực hiện các dự án
phát triển gây ảnh hưởng đến các yếu tố môi trường
thuộc quyền quản lí, sử dụng hợp pháp của chủ thể khác.
Các dạng
tranh
chấp môi
trường
chủ yếu
v1.0014112224
6.2.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
25
d. Phân loại tranh chấp môi trường
Căn cứ vào địa
vị pháp lý giữa
các chủ thể trong
quan hê tranh
chấp
Tranh chấp phát sinh trong quản lý Nhà nước
Tranh chấp phát sinh giữa các tổ chức, cá nhân
v1.0014112224
6.2.1. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
26
d. Phân loại tranh chấp môi trường
Căn cứ vào
lợi ích mà các
bên chủ thể
hướng tới
Tranh chấp liên quan đến lợi ích tư
Tranh chấp liên quan đến lợi ích công cộng
v1.0014112224
6.2.2. CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
Dấu hiệu đặc trưng của tranh chấp môi trường
Dấu hiệu đặc
trưng của tranh
chấp môi
trường
Thường diễn ra với quy mô lớn,liên quan đến nhiều tổ chức,
cá nhân, cộng đồng dân cư, thậm chí đến nhiều quốc gia.
Vừa là xung đột giữa lợi ích công và lợi ích tư
Giá trị thiệt hại của những tranh chấp môi trường
thường rất lớn và khó xác định
Vị thế của các bên thường không cân bằng
Có thể nảy sinh ngay từ khi chưa có sự xâm hại thực tế đến
các quyền và lợi ích hợp pháp về môi trường.
27
v1.0014112224
6.2.2. CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
28
a. Vừa là xung đột giữa lợi ích công và lợi ích tư
• Môi trường là điều kiện sống, không gian sống, đảm bảo chất lượng và sức khỏe
cho mọi người, trong đó có từng cá nhân nên những mâu thuẫn, bất hòa nảy sinh
trong lĩnh vực môi trường không chỉ gắn liền với lợi ích của cá nhân mà còn ảnh
hưởng đến cả cộng đồng, cả xã hội.
• Theo Điều 130 Luật Bảo vệ môi trường 2005 thì thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi
trường bao gồm:
➢ Suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường.
➢ Thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp của
tổ chức, cá nhân do hậu quả của việc suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi
trường gây ra.
➢ Sự suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường là sự biến đổi theo chiều
hướng xấu của môi trường mà những biến đổi này làm giảm đi những tính năng
vốn có của môi trường. Đó là những thiệt hại mà cả cộng đồng phải gánh chịu.
➢ Các lợi ích cá nhân bị xâm hại cũng biểu hiện khá đa dạng như: thiệt hại về tài
sản; thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ: các khoản chi trả chi phí cứu chữa, bồi
dưỡng, chăm sóc, phục hồi chức năng bị mất và các khoản thu nhập thực tế bị
mất, bị giảm sút.
v1.0014112224
6.2.2. CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
29
b. Thiệt hại rất khó xác định
Thiệt hại
khó xác
định, biểu
hiện đa
dạng
Thiệt hại trước mắt
Thiệt hại trực tiếp
Thiệt hại gián tiếp
Thiệt hại lâu dài
Thiệt hại về tài sản
Tính mạng, sức khỏe
v1.0014112224
6.2.2. CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
30
c. Quy mô lớn, liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân
Bởi môi trường là một thể thống nhất không tách rời, không bị giới hạn bởi không gian,
thời gian nên các tác động xấu đến thành phần môi trường này sẽ ảnh hưởng đến môi
trường khác.
Ví dụ: Vụ công ty Vedan gây thiệt hại cho bà con 2 bên dòng sông Thị Vải, liên quan tới
1255 hộ nông dân ở: Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh.
v1.0014112224
6.2.2. CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
31
c. Quy mô lớn, liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân
Tranh
chấp có
thể xảy ra
trong
phạm viTrong khu vực
Khu dân cư
Tại một địa phương
Quốc tế
v1.0014112224
6.2.2. CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
32
d. Vị thế các bên không cân bằng
• Phần lớn tranh chấp môi trường có một bên tham gia là chủ các dự án
phát triển hoặc các cơ quan quản lý, trong khi phía bên kia chỉ là những
thường dân.
• Trong những trường hợp như vậy, ưu thế thường thuộc về bên gây thiệt
hại có tiềm lực lớn về kinh tế.
v1.0014112224
6.2.2. CÁC DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
33
e. Tranh chấp có thể nảy sinh ngay cả khi chưa có hậu quả thực tế xảy ra
• Khả năng xâm hại đến môi trường mà con người có thể dự báo thường liên
quan đến các dự án đầu tư, thậm chí ngay từ khi dự án chưa đi vào hoạt động;
• Mặc dù vào lúc này các thiệt hại thực tế là chưa xảy ra nhưng các bên xung đột
cho rằng nguy cơ nội tại sẽ xảy ra thiệt hại.
v1.0014112224
6.2.3. CÁC YÊU CẦU CỦA GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
34
Các yêu
cầu của
giải quyết
tranh chấp
môi trường
Ngăn chặn sớm nhất sự xâm hại đối với môi trường.
Ưu tiên bảo vệ các quyền và lợi ích chung về môi trường
của cộng đồng, của xã hội
Đảm bảo duy trì mối quan hệ bảo vệ môi trường giữa các
bên để hướng đến mục tiêu phát triển bền vững
Đảm bảo xác định một cách chính xác có căn cứ giá trị
thiệt hại về môi trường.
Giải quyết tranh chấp một cách nhanh chóng, kịp thời
các tranh chấp nảy sinh
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
Định nghĩa giải quyết tranh chấp môi trường
Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp môi trường
Các phương thức giải quyết tranh chấp môi trường
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp môi trường
35
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
a. Định nghĩa về giải quyết tranh chấp:
Giải quyết tranh chấp là các hoạt động khắc phục, loại trừ tranh chấp đã phát sinh
bằng một phương pháp nào đó, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên
tranh chấp, bảo vệ trật tự kỷ cương xã hội.
36
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
37
Nguyên tắc giải quyết
tranh chấp
Nguyên tắc tham vấn
chuyên gia
Nguyên tắc người gây ô
nhiễm phải trả giá
Nguyên tắc phối hợp,
hợp tác
Nguyên tắc phòng ngừa
Nguyên tắc công quyền
can thiệp
b. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp môi trường
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
38
b. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp môi trường
• Nguyên tắc công quyền can thiệp:
➢ Sự can thiệp của công quyền vào trong giải quyết tranh chấp là trách nhiệm,
nghĩa vụ với tư cách quản lí xã hội và đảm bảo phúc lợi xã hội.
➢ Trong công tác giải quyết tranh chấp cần tránh tuyệt đối hóa mà cần sử dụng
linh hoạt các công cụ kinh tế.
• Nguyên tắc phòng ngừa: Để thực hiện đầy đủ nguyên tắc phòng ngừa trong giai
đoạn giải quyết tranh chấp, cần thiết phải tuân thủ quy định về đánh giá tác động
môi trường.
• Nguyên tắc phối hợp, hợp tác:
➢ Phải liên kết tất cả các bên tham gia.
➢ Bằng các cách: đối thoại trực tiếp với nhau, thông tin đầy đủ cho nhau và cùng
nhau xây dựng những cam kết, xác định trách nhiệm, chia sẻ quyền lợi và tìm
tiếng nói chung để ngăn chặn nguy cơ hủy hoại môi trường.
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
39
Các phương
thức giải
quyết tranh
chấp môi
trường
Thương lượng
Hòa giải
Giải quyết tại cơ quan nhà nước
Giải quyết thông qua cơ quan tư pháp
c. Các phương thức giải quyết tranh chấp môi trường
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
40
c. Các phương thức giải quyết tranh chấp môi trường
Thương lượng
• Khái niệm: Là phương thức giải quyết thông qua việc các bên cùng nhau bàn bạc, tự
dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng để loại bỏ tranh chấp mà không cần có sự trợ giúp
hay phán quyết của bất kì bên thứ ba nào.
• Đặc điểm:
➢ Được thực hiện bằng cơ chế tự giải quyết.
➢ Quá trình thỏa thuận không chịu sự ràng buộc của bất kì nguyên tắc pháp lý hay
những quy định mang tính khuôn mẫu nào của pháp luật về thủ tục giải quyết
tranh chấp.
➢ Việc thực thi kết quả thương lượng hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của
các bên mà không có cơ chế pháp lí đảm bảo nào.
➢ Do số lượng chủ thể đông nên trong quá trình thương lượng thường theo cơ chế
đại diện.
➢ Đại diện cho lợi ích công cộng, lợi ích xã hội bị xâm hại.
➢ Đại diện cho các nhóm đồng lợi ích.
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
41
Ưu điểm của
thương
lượng
Thuận tiện
Đơn giản
Nhanh chóng
Tính linh hoạt
Hiệu quả và ít tốn kém
c. Các phương thức giải quyết tranh chấp môi trường
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
42
Trung gian
hoà giải có
thể là
Đại diện chính quyền địa phương
Các cơ quan quản lý nhà nước về tài
nguyên môi trường
Các tổ chức dịch vụ công cộng, đại diện
cộng đồng dân cư
Các tổ chức phi chính phủ, các luật gia
Hoà giải: Là phương thức giải quyết tranh chấp với sự tham gia của bên thứ ba làm
trung gian hòa giải để hỗ trợ, thuyết phục các bên tranh chấp tìm kiếm các giải pháp
nhằm loài trừ tranh chấp đã phát sinh.
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
43
Đặc điểm của hoà giải:
• Có sự hiện diện của bên thứ ba làm trung gian để trợ giúp các bên tìm kiếm giải
pháp tối ưu nhằm loại trừ tranh chấp.
• Quá trình giải quyết không chịu sự chi phối của các quy định có tính khuôn mẫu, bắt
buộc của pháp luật.
• Kết quả hòa giải thành được thực thi cũng hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện
của các bên tranh chấp mà không có cơ chế đảm bảo thi hành.
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
44
Giải quyết bằng toà án
• Thẩm quyền giải quyết tranh chấp được xác định theo đối tượng tranh chấp sẽ là:
➢ Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử sơ thẩm các vụ án có đương sự hoặc tài sản
ở nước ngoài cần phải uỷ thác tư pháp cho Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở
nước ngoài.
➢ Tòa án nhân dân cấp huyện xét xử sơ thẩm những trường hợp còn lại.
• Thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo phạm vi lãnh thổ:
➢ Toà án nơi bị đơn cư trú, làm việc (nếu bị đơn là cá nhân) hoặc nơi bị đơn có
trụ sở (nếu bị đơn là tổ chức).
➢ Các đương sự cũng có thể thoả thuận toà án nơi cư trú của nguyên đơn để
giải quyết.
v1.0014112224
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
45
Làm đơn kiện
Gửi các chứng cứ, tài liệu chứng minh: kếtluận giám định; biên bản vi phạm; các tài liệu
chứng minh thiệt hại …
Quy trình thực hiện khởi kiện
v1.0014112224
Hướng dẫn
bên bị thiệt
hại thu thập
các chứng
cứ về thiệt hại
và xác định
yêu cầu đòi
bồi thường
thiệt hại.
Kiểm tra xác
minh những
nội dung được
phản ánh
trong các đơn
thư khiếu kiện.
Tham gia giải
quyết tranh
chấp, góp
phần điều
hòa lợi ích
xung đột giữa
các bên.
6.2.4. NỘI DUNG PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
Bước 1 Bước 2 Bước 3
46
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp môi trường
v1.0014112224
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản sau:
• Khái niệm vi phạm pháp luật môi trường;
• Pháp luật về xử lý vi phạm pháp luật môi trường;
• Khái niệm tranh chấp môi trường;
• Các phương thức giải quyết tranh chấp môi trường.
47