hội thảo sốt rét dân di bi ến động hà nội · pdf file2004,...
TRANSCRIPT
Hà Nội, 8/2016
Hội thảo sốt rét dân di biến động Hà Nội
SỐT RÉT VÀ DÂN DI BIẾN ĐỘNG TRÊN THẾ GIỚI
Những năm 1990-2010 SR gia tăng 1 số vùng (đặc biệt Châu Phi)
do sự di dân đến những vùng đất khác vì kinh tế, xung đột...(Pim
Martens-2000)
Nguyên nhân TV cao ở đối tượng di dân (Thái, Sudan, Somali,
Rwanda, Congo)
SR gây nguy cơ mắc và TV cao nhất ở cộng đồng dân di cư của
Cambodia đến Thái lan , Mozambic đến Malawi, Ethiopia đến West
Sudan (HN Nam Phi-2003, Marcia Caldas de Castro)
SỐT RÉT Ở DÂN DI BIẾN ĐỘNG TẠI TÂY NGUYÊN
Việt Nam: Sốt rét giảm ở nhiều khu vực
Tuy nhiên sự gia tăng dân DCTD vào Tây Nguyên từ những năm
1990, dân đi rừng ngủ rẫy, giao lưu biên giới khó khăn trong quản
lý chính quyền và tiếp cận về y tế.
Nguy cơ lan truyền và tử vong cao ở các nhóm đối tượng này.
DI BIẾN ĐỘNG DÂN
Di cư trong nước ở Việt Nam bao gồm di cư lâu dài, di cư ngắn hạn (di cư tạm thời) hay di cư mùa vụ.
Số liệu cấp quốc gia và các dữ liệu có quy mô lớn về di cư trong nước ở Việt Nam chưa thống kê được đầy đủ về hai xu thế di cư tự do, di cư ngắn hạn và di cư mùa vụ.
DI BIẾN ĐỘNG DÂN
Dân di cư tự do: Dân di chuyển từ vùng này sang vùng khác để làm
ăn sinh sống không có sự cho phép của chính quyền địa phương
Phần lớn những người di cư trong nước vì lý do kinh tế không nằm
trong chương trình di cư của Chính phủ gọi là “người di cư tự do”
TT Giai đoạn 1994-1999 2004-2009
1 Di cư trong huyện 1.343.000 1.618.000
2 Di cư giữa các huyện 1.138.000 1.709.000
3 Di cư giữa các tỉnh 2.001.000 3.398.000
Di dân trong nước 1999-2009
Nguồn: -Ban chỉ đạo Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Trung ương. Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam, năm 2009. Các kết quả chủ yếu. Hà Nội, 6-2010.
- Ban chỉ đạo Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Trung ương. Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam, năm 1999. Các kết quả mẫu. NXB Thế giới . Hà Nôi, 2000.
TT Giai đoạn Số hộ Số dân DCTD bình quân Nguồn
1 1991-1995 160.000 Gia Lai online
2 1996-2000 90.000
3 2001-2002 20.000
4 2003-2004 4.000 CT*
5 2005-2008 9.551 40.782
* 12-11-2004, Thủ tướng CP Chỉ thị số 39/2004/CT-TTg “Về một số chủ trương giải pháp tiếp tục giải quyết tình trạng dân di cư tự do”
Dân di cư tự do vào Tây nguyên 1991-2008
DI BIẾN ĐỘNG DÂN
Ngũ rẫy: ngêi d©n lµm rÉy vµ ngñ l¹i t¹i nhµ rÉy qua ®ªm hoÆc nhiÒu ®ªm
vµo c¸c th¸ng mïa vô ®Ó tr«ng coi vµ b¶o vÖ hoa mµu.
Phân tích TVSR 2003-2012 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Tổng số TV SR 39 20 13 25 13 14 16 8 6 7
Đi rừng, ngủ rẫy 12 10 6 15 10 10 6 6 3 5
DCTD 9 1 1 2 2 1 3 2 2 0 TVSR ở dân di biến động 21 11 7 18 12 11 9 8 5 5
Tỷ lệ TV Dân di biến động
53.85 55.00 53.85
68.00
92.31
78.57
56.25
100.00
83.3371.43
0.00
25.00
50.00
75.00
100.00
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Khó khăn trong PCSR cho dân di cư tự do
Về chính quyền:
Mặc dù đã có một số biện pháp can thiệp nhưng số dân DCTD vẫn tiếp tục ồ ạt
vào các tỉnh Tây Nguyên
Về y tế:
Tiếp cận hệ thống y tế rất khó khăn vì:
Không được sự cho phép của chính quyền nên y tế rất khó thực hiện các biện
pháp.
Sống trong rừng sâu, giao thông khó khăn, chủ yếu đi bộ xa y tế vì vậy nếu được
phép họ cũng khó có điều kiện tiếp cận.
Kinh tế còn khó khăn.
Khó khăn trong PCSR cho dân đi rừng ngủ rẫy
Tường vách nhà rẫy sơ sài khó đạt hiệu quả khi phun
Phun tồn lưu hoá chất tại nhà, nhưng họ không ở nhà mà đi ngủ
trong rẫy và trong rừng.
Thói quen không ngủ màn tại nhà rẫy .
Tỷ lệ nhận thuốc tự điều trị thấp, Sử dụng thuốc tự điều điều trị
không đủ liều
Khi bị SRAT vận chuyển, cấp cứu rất khó khăn, tử vong cao.
PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT CHO DÂN DI CƯ TỰ DO
1. Điều tra thực trạng khu vực người dân di cư tự do định cư
Lập bản đồ các khu vực có dân di cư tự do
Thông kê dân di cư tự do
Khảo sát một số đặc điểm dân di cư tự do
Một số đặc điểm dân DCTD TÂY NGUYÊN
1. Dân tộc : Cao Lan, Dao, Mông, Mường, Nùng, Tày, Thái. H’Mông chiếm tỷ
lệ cao nhất.
2. Tôn giáo, phần lớn là Tin lành, một ít Công giáo. (Đak Lak, đến năm 2006
có 17.232 người Mông DCTD, có 13.957 người (81%) theo đạo Tin lành.
3. Địa bàn xuất cư: Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc
Giang, Lai Châu, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lào Cai, Thanh Hóa, Quảng Ninh.
Hoạt động di cư tự do 4. Trên thực tế cuộc di cư được thực hiện một cách khá chặt chẽ theo một quy
trình nhất định với những bước đi cụ thể.
Căn cứ thông tin từ người khác hoặc từ sự phong phú tài nguyên của Tây
Nguyên, là địa bàn nhập cư chủ lực.
Thực tế sau xây dựng KTM 1975-1998, tài nguyên đất, rừng đã được khai thác,
dân số tăng >4,5 triệu.
Sức chứa Tây Nguyên có hạn, khả năng thu nhận người DCTD trong hoạt động
nông-lâm nghiệp không còn nữa.
Là trở ngại lớn cho dân DCTD trong việc ổn định và phát triển
Cư trú và hoạt động kinh tế 5. Địa bàn cư trú : giữa rừng già, vùng sâu, vùng xa, lý do chính là có rừng
già để lấy gỗ, làm nương rẫy, có thú rừng và để tránh sự kiểm soát của
chính quyền.
6. Hoạt động kinh tế : phá rừng để làm nương rẫy, lấy gỗ để bán, săn bắn thú
rừng để lấy thịt (Vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, Luật Bảo vệ Môi
trường, Luật Bảo vệ và Phát triển động vật hoang dã), nhưng lại diễn ra
hàng ngày và càng tăng, khó kiểm soát, khi tinh vi, khi táo bạo.
CÁC HUYỆN CÓ DÂN NHẬP CƯ TỰ DO
DAK LAK, DAK NÔNG 2001 - 2003
XÃ DAK R MANG 2. 257 DÂN DCTD
Đặc điểm hành chính và y tế tại các cộng đồng dân DCTD T YÕu tè Céng ®ång d©n Quảng Sơn Céng ®ång d©n Dak R Mang
1 Giao th«ng Đường ®Êt nhá trong nói rõng, cã thÓ ®i bé, xe m¸y nhng khã khăn
Đường ®Êt nhá trong nói rõng, cã thÓ ®i bé, xe m¸y nhng khã khăn
2 Côm d©n c R·i r¸c, xa nhau, mçi côm khoảng 85-110 d©n tËp trung thµnh 17-20 hé
C¸c côm d©n xa nhau mçi côm 80-120 d©n, 16-20 hé
3 Nhµ ë Nhµ t¹m, v¸ch tre, gç rÊt s¬ sµi. Nhà tạm bợ vách gỗ, hoặc tre sơ sài.
4 Sinh cả nh Rừng, tre nứa, có suối nhỏ Rừng, tre nứa, suối nhỏ.
5 Tiếp cận y tế
Khó tiếp cận được, giao thông khó khăn, xa cơ sở y tế đến 30 km
Khó tiếp cận được, giao thông khó khăn, xa cơ sở y tế đến 25 km
6 Y tế Không có nhân viên y tế. Mỗi cụm dân cư thường có 1 lang y.
Không có nhân viên y tế. Mỗi cụm dân cư thường có 1 lang y.
7 Chính quyền
Cụm trưưởng do dân bầu tự bầu. Có 1 cụm trưởng dân tự bầu.
Kiến thức về sốt rét và ngủ màn của dân DCTD
Chỉ số điều tra Quảng Sơn,
(n=78 hộ) Dakrmang
(n=81) Tổng
% % % Nguyên nhân gây bệnh sốt rét Không biết 71,79 75,31 73,58
Nguyên nhân lây truyền bệnh sốt rét
Muỗi đốt 53,85 59,26 56,60
Nằm ngủ trong màn 54,68 51,56 53,10
2, Áp dụng các biện pháp PCSR cho dân di cư tự do
Về phòng chống vector
Cấp màn cho người dân
Phun tồn lưu ở nhà dân khi có điều kiện
Về quản lý bệnh nhân
Nhân viên y tế cụm dân cư : Đào tạo cho người tại chỗ
Tập trung quản lý của E 720: tham gia hoạt động sản xuất
Về Truyền thông
Truyền thông giáo dục sức khỏe: chủ yếu truyền thông trực tiếp
PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT CHO DÂN NGỦ RẪY
1. Quản lý và theo dõi người đi rừng ngủ rẫy
ĐIỂM SỐT RÉT (MALARIA POST)
Trạm y tế xã Dak Ngo
ĐIỂM SỐT RÉT - MALARIA POST
Thôn Phi La Te
Thử máu phát hiện mắc bệnh sốt rét
Truyền thông giáo dục sức khoẻ phòng chống sốt rét
Theo dõi bệnh nhân sốt rét tại cộng đồng
Điểm sốt rét - Malaria post
Huyện Krong Pa-Gia Lai
Huyện Tuy Đức-Đak Nông
NHẬN XÉT VAI TRÒ ĐIỂM SỐT RÉT 1. Theo dõi tình hình dân di biến động:
Thu thập danh sách hộ gia đình, số người đi rừng, ngủ rẫy.
Theo dõi địa điểm ngủ rẫy và đi rừng của người dân
Theo dõi màn có trong dân
2. Truyền thông giáo dục sức khỏe:
Chủ yếu tại hộ gia đình
Vận động người dân ngủ trong màn
3. Thử máu phát hiện mắc sốt rét:
Bước đầu phát hiện được một số BNSR tại cộng đồng
4. Theo dõi BNSR tại cộng đồng
Theo sự hướng dẫn của Trạm y tế xã
2. Cấp thuốc tự điều trị
Mục đích : Hạ tỷ lệ SRAT và tử vong do sốt rét
Tuyến xã cấp thuốc tự điều trị
Có hướng dẫn và theo dõi người nhận thuốc tự điều trị
28 28
Nhận Arterakin
Sử dụng
76%
50%
2. Phòng chống muỗi sốt rét cho người dân ngủ rẫy
Cấp võng có bọc võng
Sử dụng kem xua
Phun tồn lưu ở nhà dân khi có gia tăng và điều kiện
Huyện Krong Pa-Gia Lai
3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG PANO TRUYỀN THÔNG
GIÁO DỤC PCSR CHO NGƯỜI NGỦ RẪY
GIẢM TỬ VONG SỐT RÉT ĐẾN 2015
1823
2153
1604
566420459
633762
514508626668
949
1645
1334
1777
1314
519
332231
133 13376714161343 3976118
14314411920
13 25
0
500
1000
1500
2000
2500
76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
32
Không còn sốt rét ở Việt Nam vào năm 2030