hien trang thach thuc qlctrsh-vn (1)
TRANSCRIPT
HCMC DEPARTMENT OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT--ooo--
HIỆN TRẠNG VÀ THÁCH THỨCHỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8/2012Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8/2012
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Nguồn phát sinh
Phân loại và lưu trữ tại nguồn
Thu gom
Trung chuyển -Vận chuyển
Thu hồi, tái sử dụng, tái chế và xử lý
Bãi chôn lấp vệ sinh
Sơ đồ hệ thống QLCTRSH
Sơ đồ hệ thống QLCTRSH
346 KVTM218 Chơ
128 TTTM, Siêu thị
2.591Khu vực công sở
KhuDân cư
70-80% KL
521Khu
Công cộng
354.661Khách sạnNhà hàng
53.600Sản xuất
công nghiệp
2.139Khu vựcGiáo dụcĐào tạo
Nghiên cứu
Nguồn phát sinh
Thành phần
Tại hộ gia đình
Tại bãi chôn lấp
• 50-65%: chất thải hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học• 25%: chất thải có thể tái chế
Lực lương “ve chai” phân loại và thu gom các thành phần có giá trị
90 - 95%: chất thải hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học
THU GOM
(2012) khoảng 7.200 – 7.400 tấn/ngày với tốc độ tăng khoảng 6 – 8% năm
PHÁT SINH
Khoảng 0,7 – 1,0 kg CTR/người – ngày, một số khu vực lên đến 1,2 – 1,4 kg/người – ngày
Khối lương
Thu gom tại nguồn
Các cty DVCI thành phố và
quận huyện
Các tổ thu gom chất thải rắn
dân lập
Các hơp tác xã
Nhân công: 5.300
– 5.500 người
Phương tiện:
(1)xe đẩy tay 660L;
(2)xe ba gác, xe lam;
(3)xe tải nhỏ (500 kg)
Lực lương thu gom tại nguồn Lực lương thu gom tại nguồn
Trung chuyển – Vận chuyển
Điểm hẹnĐiểm hẹn Vận chuyểnVận chuyển Trạm TCTrạm TC
- Có khoảng 250 – 300 điểm hẹn.
- Vị tri các điểm hẹn thường xuyên bị di dời do chất lương vệ sinh môi trường con thấp.
- Có khoảng 250 – 300 điểm hẹn.
- Vị tri các điểm hẹn thường xuyên bị di dời do chất lương vệ sinh môi trường con thấp.
- 3 đơn vị thực hiện: Cty MTĐT (53%), công ty DVCI một số quận huyện (30%), và HTX Công Nông (17%).
- Phương tiện vận chuyển: 261 xe.
- 3 đơn vị thực hiện: Cty MTĐT (53%), công ty DVCI một số quận huyện (30%), và HTX Công Nông (17%).
- Phương tiện vận chuyển: 261 xe.
- Số lương: 45 trạm- Công suất: từ hơn 10 – 20 tấn/ngày đến 1.000 – 1.500 tấn/ngày
Xử lý và chôn lấp
- Tây Bắc Củ Chi 687 ha và Đa Phước 370 ha - Công suất tiếp nhận thiết kế: 2.000 – 3.000
tấn/ngày - Khả năng tiếp nhận 20.000 – 30.000 tấn chất thải
rắn/ngày - Công nghệ xử lý:chôn lấp vệ sinh (90% khối
lương) và sản xuất compost (10% khối lương).
- Tây Bắc Củ Chi 687 ha và Đa Phước 370 ha - Công suất tiếp nhận thiết kế: 2.000 – 3.000
tấn/ngày - Khả năng tiếp nhận 20.000 – 30.000 tấn chất thải
rắn/ngày - Công nghệ xử lý:chôn lấp vệ sinh (90% khối
lương) và sản xuất compost (10% khối lương).
Khu liên hơp xử lý chất thải rắn
Lực lương “ve chai”
Bao gồm: (1) lực lương thu gom chất thải rắn tại các nguồn thải (5.300 – 5.500 người); (2) lực lương làm việc trong các cơ sở thu mua và tái chế (6.000 – 7.000 người); (3) lực lương phân loại – thu gom và thu mua ở các quận huyện (500 – 1.000 người).
Tái chế
1. Cơ sở thu mua, phân loại, tái chế: trên 1.200
2. Nhân lực: gần 16,0003. Vật liệu có thể tái chế: 12-18 loại4. Công nghệ đơn giản, đầu tư thấp
1. Cơ sở thu mua, phân loại, tái chế: trên 1.200
2. Nhân lực: gần 16,0003. Vật liệu có thể tái chế: 12-18 loại4. Công nghệ đơn giản, đầu tư thấp
THÁCH THỨCTHÁCH THỨC
Khó khăn
Khó khăn cho việc sản xuất compost với chất lương cao, đặc biệt khi trong CTRSH ngày càng xuất hiện nhiều CTNH
Triển khai
• Chương trình thi điểm năm 2000 và 2008
• Vẫn chưa thực hiện đươc chương trình PLCTR tại nguồn vì nhiều lý do
Phân loại CTR tại nguồn
Thu gom tại nguồn
30-40% do 22 công ty TNHH
MTV DVCI, HTX thực hiện
60-70% KL CTR do các tổ thu
gom CTR tư nhân thực hiện
Hệ thống thu gom
manh mún
Gây khó khăn cho
- Chương trình PLCTR tại nguồn
- Hiện đại hóa và nâng cao hiệu quả của hệ thống thu gom, trung chuyển và vận chuyển
Thu gom tại nguồn Thu gom tại nguồn
Trung chuyển – Vận chuyển
Thực trạng
Khó khăn
• Công tác vận chuyển do 22 công ty TNHH MTV dịch vụ công ich, công ty TNHH MTV Môi trường đô thị và Hơp tác xã Công Nông thực hiện
• Thiếu qui hoạch hệ thống các trạm trung chuyển và tuyến vận chuyển tối ưu
Khó đồng bộ, khó hiện đại hóa và khó nâng cao hiệu quả hoạt động.
Tái chế
- Nhà máy tái chế: Quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu
- Chưa có chinh sách cụ thể hỗ trơ hoạt động tái chế
- Chưa qui hoạch khu vực dành riêng cho các cơ sở tái chế
- Nhà máy tái chế: Quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu
- Chưa có chinh sách cụ thể hỗ trơ hoạt động tái chế
- Chưa qui hoạch khu vực dành riêng cho các cơ sở tái chế
Khó khăn
Xử lýThực trạng
Vấn
đề
90% KL CTRSH đang đươc xử lý bằng phương pháp chôn lấp vệ sinh
Tìm kiếm công nghệ hiện đại, có khả năng tái chế cao, vốn đầu tư và chi phi thich hơp
Ưu tiênÁp dụng “hệ thống bãi chôn lấp tuần hoàn” kết hơp thu khi phát điện và sản xuất compost, tái chế các loại chất thải có giá trị thành nguồn nguyên liệu
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực cho lĩnh vực QLCTR
• Là vấn đề quan trọng nhất để có thể hoàn thiện hệ thống QLCTR của TPHCM• Thực trạng: Đội ngũ cán bộ tham gia công tác quản lý chất thải của thành phố vừa thiếu lại vừa yếu, chưa đáp ứng đươc đoi hỏi của thực tế
• Là vấn đề quan trọng nhất để có thể hoàn thiện hệ thống QLCTR của TPHCM• Thực trạng: Đội ngũ cán bộ tham gia công tác quản lý chất thải của thành phố vừa thiếu lại vừa yếu, chưa đáp ứng đươc đoi hỏi của thực tế
Kết luậnĐịnh hướng tương lai của TPHCM
Nếu thực hiện chương trình PLCTR tại nguồn và giảm thiểu chất thải (3R), áp dụng công nghệ tái chế và xử lý hiện đại có thể quản lý an toàn chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2050 và xa hơn nữa
Nếu thực hiện chương trình PLCTR tại nguồn và giảm thiểu chất thải (3R), áp dụng công nghệ tái chế và xử lý hiện đại có thể quản lý an toàn chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2050 và xa hơn nữa
Đã xây dựng và ngày càng hoàn thiện hệ thống kỹ thuật theo hướng tăng cường tái chế, phát thải carbon thấp và phát triển bền vững có thể quản lý an toàn chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2020
Đã xây dựng và ngày càng hoàn thiện hệ thống kỹ thuật theo hướng tăng cường tái chế, phát thải carbon thấp và phát triển bền vững có thể quản lý an toàn chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2020
Sở Tài nguyên và Môi trường, 2004, 2006, 2010. Báo cáo quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Hồ Chí Minh.Việt N. T., 2012. Đề án “Nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực môi trường, theo hướng phát triển bền vững, tăng trưởng xanh phát thải carbon thấp”Tchobanoglous G., Theisen H. & S. A. Vigil, 1993. Integrated Solid Waste Management. Engineering Principles and Management Issues. McGraw-Hill, Inc.
Sở Tài nguyên và Môi trường, 2004, 2006, 2010. Báo cáo quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Hồ Chí Minh.Việt N. T., 2012. Đề án “Nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực môi trường, theo hướng phát triển bền vững, tăng trưởng xanh phát thải carbon thấp”Tchobanoglous G., Theisen H. & S. A. Vigil, 1993. Integrated Solid Waste Management. Engineering Principles and Management Issues. McGraw-Hill, Inc.
Tài liệu tham khảo