giao an nghe excel 105 tiet

36
Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 1 Giáo án số 1- Số tiết 1-Tổng số bài đã giảng Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ BẢNG TÍNH EXCEL Thực hiện ngày tháng năm 2008 A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM Giới thiệu về Excel . Cách khởi động và thoát khỏi excel Các khái niệm cơ bản , thao tác trên bảng tính I.Ổn định lớp: Sĩ số học sinh Vắng II. Bài mới: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo án, Tài liệu tham khảo TT PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNG Gv.Bảng tính gồm nhiều ô tạo thành t nhiều dòng và cột Sử dụng để giải quyết công việc tính toán từ đơn giản đến phức tạp . Gv. Vẽ và giới thiệu màn hình Excel . 8’ 7’ 7’ I. Giới Thiệu về Excel Là một thành phần trong bộ Microsoft office chuyên dùng để xử lý bảng tính. II. Khởi Đông Và Thoát Khỏi Excel 1/ Khởi động - Nhấn liên tiếp nút trái chuột 2 lần vào biểu tượng Microsoft Excel trên màn hình . - Nhấn nút trái 1 lần tại tại biểu tượng Microsoft Excel trên thanh office - Nhấn nút phải chuột tại biểu tượng Microsoft Excel chọn Open - Từ Start\Program\ Microsoft Excel 2/ Thoát khòi excel - Vào File\exit GV: Phan Thị Nga Thanh tiêu đề Thanh Menu Thanh công cụ

Upload: tung-le-thanh

Post on 02-Jan-2016

122 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 1 –

Giáo án số 1- Số tiết 1-Tổng số bài đã giảngBài 1: GIỚI THIỆU VỀ BẢNG TÍNH EXCEL

Thực hiện ngày tháng năm 2008A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM

Giới thiệu về Excel . Cách khởi động và thoát khỏi excel Các khái niệm cơ bản , thao tác trên bảng tính

I.Ổn định lớp: Sĩ số học sinh VắngII. Bài mới:

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo án, Tài liệu tham khảo

TT PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNGGv.Bảng tính gồm nhiều ô tạo thành t nhiều dòng và cột Sử dụng để giải quyết công việc tính toán từ đơn giản đến phức tạp .

Gv. Vẽ và giới thiệu màn hình Excel .

8’

7’

7’

10’

I. Giới Thiệu về ExcelLà một thành phần trong bộ Microsoft office chuyên dùng để xử lý bảng tính.

II. Khởi Đông Và Thoát Khỏi Excel1/ Khởi động

- Nhấn liên tiếp nút trái chuột 2

lần vào biểu tượng Microsoft Excel trên màn hình .

- Nhấn nút trái 1 lần tại tại biểu tượng Microsoft Excel trên thanh office

- Nhấn nút phải chuột tại biểu

tượng Microsoft Excel chọn Open

- Từ Start\Program\ Microsoft Excel 2/ Thoát khòi excel

- Vào File\exit- Nhấn Alt+F4

- Nhấn chuột tại nút ở góc trên bên phải

Trứơc khi thoát khỏi Excel cần phải lưu chương trình lạiIII.Màn Hình Excel

Ô ( Cells) Dòng (Rows) Cột ( Colums) Trang ( workSheet)

GV: Phan Thị Nga

Thanh tiêu đề Thanh MenuThanh công

cụ

Thanh Công ThứcTên cột

Tên Dòng

Thanh cuốn ngang

Thanh cuốn dọc

Thanh chọn bảng tính

Thanh trạng thái

Vị trí con trỏMàn hình soạn thảo

Page 2: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 2 –

Hs. Xác định vị trí theo hướng dẫn .Gv. Giới thiệu về địa chỉ một cách trực quan

A B C D1 C12 $B$3

Mỗi ô trong bảng tính có một địa chỉ riêng . Khi chúng ta muống truy cập dữ liệu chung ta dựa trên địa chỉ để thực hiện .

8’ * Địa chỉ ôĐịa chỉ tương đối : Địa chỉ có thể thay đổi < Tên cột><Tên dòng>

Địa chỉ tuyệt đối : Địa chỉ không thay đổi trong bất kỳ tình huống nào .$< Tên cột>$<Tên dòng>

Địa chỉ hổn hợp: Là địa chỉ cố định cột hoặc dòng.$< Tên cột><Tên dòng>< Tên cột>$<Tên dòng>

Di chuyển ô Nhấn chuột vào ô muốn đến hoặc sử dụng các phím mũi tên . .

III. Củng cố : Hướng dẫn Hs nắm lại cấu trúc bài học bằng cách quan sát hình ảnhIV . Dặn dò : Xem trước bài thao tác trên bảng tính trong giáo tình.

Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN Ngày Tháng Năm 2008(Ký duyệt) Chữ ký giáo viên

GV: Phan Thị Nga

Page 3: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 3 –

Giáo án số 2- Số tiết 2-Tổng số bài đã giảng 1Bài 2: THAO TÁC TRÊN BẢNG TÍNH

Thực hiện ngày tháng năm 2008

A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM Nắm được các khái niệm cơ bản, thao tác trên bảng tínhB. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo án, tài liệu tham khảo

I.Ổn định lớp: Sĩ số học sinh VắngII. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Hãy tình bày cách khởi động và thoát khỏi ExcelHS2: Hãy kẽ một số ô bảng tính, xác định địa chỉ tương đối, tuyệt đối, hỗn hợp

III. Bài mới:

TT PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNGGv Hộp thoại Open xuất hiện trong chương trình Excel

Hộp thoại Save xuất hiện trong chương trình Excel

1. Thao tác trên tập tin Tạo tập tin mới Vào File\New () hoặc Ctrl +N Mở Tập tinVào File\Open ( Ctrl +O)Hộp thoại Xuất hiện :Chọn tập tin cần mở -Open .

Lưu tập tinVào File \ save ( Ctrl+S) hộp thoại xuất hiện tại mục File name gõ tên tập tin vào và chọn Save .Khi tập tin đã có tên nếu muốn lưu thêm một tên khác thì vào File\Save asTại File name nhập vào tên khác Save

GV: Phan Thị Nga

Chọn tập tin cần mở

File name

Page 4: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 4 –

Vẽ hình mô tả

Menu edit

Các nút lệnh trên thanh công cụ Standar

2. Chọn Vùng Cho Bảng Tính Chọn cả bảng tính Nhấn tại ô giao điểm giữa thanh tiêu đề ( dòng , cột ) hoặc CTRL+A

Chọn 1 dòng hoặc 1 cột Nhấn tại thanh tiêu đề ( dòng , cột ) Chọn nhiều dòng , nhiều cột Nhấn và di chuyễn chuột tại thanh tiêu đề dòng(cột) Chọn những ô đứng liền nhau Nhấn và di chuyển chuột trên khối muốn chọn hoặc nhấn giữ Shift + các phím mũi tên để chọn . Chọn các ô không đứng liền nhau Nhấn giữ phím Ctrl và thao tác chuột.3. Sao chép, di chuyển , xoá dữ liệu sao chép

- Chọn vùng dữ liệu cần sao chép

- Nhấn phải chuột \ Copy- Đưa con trỏ đến vị trí mới - Nhấn phải chuột \ Paste

xoá - Chọn vùng dữ liệu cần xoá - Nhấn phải chuột \ Delete

Di chuyển - Chọn vùng dữ liệu cần di

chuyển - Nhấn phải chuột \ cut- Đưa con trỏ đến vị trí mới

Nhấn phải chuột \ Paste4. Định dạng bảng tính Thay đổi độ rộng cột ( Columns

width)

GV: Phan Thị Nga

Page 5: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 5 –

Nối và tách ô

- Chọn cột cần thay đổi độ rộng

- Vào Format \ Columns \width hộp thoại xuất hiện ,

- tại Column width nhập vào độ rộng cần thay đổi . OK.

* Ngoài ra có thể thay đổi trực tiếp bằng cách nhấn đúp chuột tại cạnh bên phải của têu đề cột hoặc nhấn giữ chuột và di chuyển.

Thay đổi chiểu cao dòng ( rows height)

Chọn cột cần thay đổi độ rộng : Vào Format \ rows \height hộp thoại xuất hiện , tại rows height nhập vào chiều cao cần thay đổi . OK

Nối và tách ô - Nối : Chọn những ô cần nối vào format\Cell\Aligenment \Merge cells

Hoặc chọn nút merge cells trên thanh công cụ .- Tách : chỉ tách ô đã nối

Chọn ô cần tách vào format\Cell\Aligenment \ bỏ dấu chọn tại Merge cells

Chèn , xoá dòng(cột) Xoá dòng(cột) - Chọn dòng (cột) cần xoá - Nhấn nút phải chuột chọn

Delete Chèn dòng(cột) - Chọn vị trí cần chèn

dưới(dòng cần chèn ),bên phải (cột cần chèn)

- Nhấn nút phải chuột chọn Insert

GV: Phan Thị Nga

Page 6: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 6 –

VI. Củng cố : Hs nhắc lại một số thao tác và cách thực hiện (lưu, mở, đóng, thoát, một số thao tác chọn khối, di chuyển, sao chép và xóa dữ liệu, thao tác định dạng dòng, cột, ô)V . Dặn dò : Học kỹ các thao tác.

Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN Ngày Tháng Năm 2008

(Ký duyệt) Chữ ký giáo viên

Giáo án số 3- Số tiết 2-Tổng số bài đã giảng 3Bài 3: NHẬP và ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU CHO BẢNG TÍNH

Thực hiện ngày tháng năm 2008B. YÊU CẦU TRỌNG TÂM

Biết được cách hiển thị của các kiểu dữ liệuBiết nhập và chỉnh sửa dữ liệu

I.Ổn định lớp: Sĩ số học sinh VắngII. Bài mới:

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo án, Tài liệu tham khảo

TT PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNG

A B C D1 Con mèo2 123456 22/12/20043 22314 1234564 =A2+A3

15’I/ Kiểu dữ liệuTrong 1 ô chỉ có thể chứa 1 kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu phụ thuộc vào kí tự đầu trong ô a/ Kiểu số Hiển thị ở bên phải ô

- Số nguyên, số thực ( Number)- Tiền tệ( Currency)- Thời gian ( Time)- Ngày tháng ( Date)

Kiểu ngày tháng : Dấu ngăn cách là (-) hoặc dấu (/) , Hiển thị bên phải ô

GV: Phan Thị Nga

Ô công thức

Page 7: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 7 –

GV Trong khi nhập liệu thường xảy ra các trường hợp sau đây

A B C D12 ##########

#3 Xin chào quí vị4

Do độ dài của dữ liệu nhiều hơn độ rộng của ô .

Cần thay đổi độ rộng của cột cho phù hợp.

Hộp thoại Format cell

5’

5

b/ Kiểu chuỗi Hiễn thị bên trái ôChú ý : * Khi nhập số nếu mốn Excel hiểu là chuỗi chúng ta nhập vào dấu (‘) ở trước .* Qui định kiểu dữ liệu số trong hệ thốngVào Start/setting/control panel/regional and language option HTXH chọn customze HTXH chọn kiểu dữ liệu cần thay đổi ( Number, Currency, Date, Time) Apply-Okc/ Kiểu công thức : Dữ liệu là các phép toán hay các hàm . Muốn nhập dữ liệu kiểu công thức phải nhập dấu (=).II/ cách nhập và chỉnh sửa dữ liệu1/ Cách nhập dữ liệuĐưa con trỏ vào ô cần nhập bằng cách nhấn chuột hoặc phím mũi tên

2/ Chỉnh sửaChọn ô cần chỉnh sửa , chọn thanh công thức hoặc nhấn F2 hoặc nhấn đúp chuột tại ô đó ,III/ Định dạng font

- Chọn vùng cần định dạng- Vào Format\Cells hộp thoại

xuất hiện :Ý nghĩa các yếu tố trong Format Cells:Thẻ Number: Định dạng các kiểu dữ liệu chuẩn: số, ngày, tháng, tiền tệ, phần trăm, phân số..Thẻ Alignement: Cho phép căn chỉnh vị trí , hướng viết trong một ô, theo chiều ngang hay chiều đứng. thậm chí chéo góc với góc nghiêng tuỳ ý.Thẻ Font: Cho phép định dạng các xâu kí tự, hoàn toàn giống như trong bộ soạn thảo Winword. Thẻ Border: Cho phép ấn định các kiểu kẻ khung cho một ô, một vùng ô.

GV: Phan Thị Nga

Page 8: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 8 –

Thẻ kẻ khung ( Border)

Thẻ tô nền ( Parttem)

Thẻ Number

Thẻ Pattern: Cho phép tô màu nền các ôThẻ Protection: Cho phép bảo vệ dữ liệu trong một ô, một vùng ô bằng cách ẩn đi hoặc khoá không cho thâm nhập. Font : Font style : Size : Color : Underline : Đường gạch dưới Effects: gạch bỏ ( strikethrough)Chỉ số trên (superscript), Chỉ số dưới ( subscript)Chọn chức năng định dạng . OKVI/ Kẽ khung tô nền - Chọn vùng cần định dạng- Vào Format\Cells hộp thoại xuất

hiện .- Chọn thẻ Border kẽ khung .Chọn đười kẻ, chọn màu cho đườngkẻ OK- Chọn thẻ Parttem tô nềnChọn màu nền Chọn OK .

V/ Định dạng số -Chọn vùng cần định dạng-Vào Format\Cells hộp thoại xuất

hiện .-Chọn thẻ number .-Chọn Kiểu số ( Number,

currentcy,time,date ) cần định dạng .

-Chọn OK .-Nếu cần một thay đổi khác thì chọn

Custom Chọn kiểu định dạng Ok

III. Củng cố : Hướng dẫn Hs nắm lại cấu trúc bài học bằng cách quan sát hình ảnh, nhắc lại một số thao tác lệnh khi thực hiện định dạng dữ liệu.IV . Dặn dò : Xem trước bài định dạng bảng tính.

GV: Phan Thị Nga

Page 9: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 9 –

Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN Ngày Tháng Năm 2008(Ký duyệt) Chữ ký giáo viên

Giáo án số 4- Số tiết 1-Tổng số bài đã giảng 5Bài 4: CÁNH LẬP CÔNG THỨC

Thực hiện ngày tháng năm 2008

A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM Nắm được các thao tác định dạng cột, dòng, ô trên bảng tínhB. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo án, tài liệu tham khảo

I.Ổn định lớp: Sĩ số học sinh VắngII. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Hãy tình bày cách định dạng font chữ, kiểu chữ, cở chữ,. . .HS2: Hãy nêu cách chỉnh sửa dữ liệu khi nhập sai.

III. Bài mới:

TT PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNGCông thức là sự kết hợp giữa các hàm, các phép toán .

A B C D12 4 7 8 =A2+B2+C23 5 8 94

I. Công thức Bắt đầu bằng dấu (=)

Dữ liệu nhập vào là các con số , địa chỉ ô , vùng hoặc ngày tháng , nếu dạng chuỗi thì phải đặt trong dấu nháy đôi “”II. Cách lập công thứcCó thể gõ địa chỉ ô vào công thức Hay dùng con trỏ chuột nháp chọn ô , vùng sẽ tự động nhập địa chỉ .* Sao chép công thức : Đưa con trỏ đến góc dưới bên phải ô công thức khi con trỏ xuất hiện + Doubl click

GV: Phan Thị Nga

Ô CÔNG THỨC

Page 10: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 10 –

-Trong chương trình có phép tóan chia cho 0-Các con số không hợp lí -Có tham chiếu đến những ô không tồn tại hoặc đã bị xóa-Trong chương trình dùng sai kiểu dữ liệu-Sử dụng tên ô , vùng không hợp lí

III. Một số lỗi thường gặp khi lập công thức

#Div /0! #Num!#Ref! #Value!

#Name!

VI. Củng cố Baét ñaàu cho vieäc tinh toaùn trong Excel la vieäc thöïc hieän laäp coâng thöùc . oâ coâng thöùc ñöôïc baét ñaàu baèng daáu =V . Dặn dò : Hoïc baøi laøm baøi taäp

Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN Ngày Tháng Năm 2008

(Ký duyệt) Chữ ký giáo viên

Giáo án số 5- Số tiết 3-Tổng số bài đã giảng 6Bài 5: MỘT SỐ HÀM ĐƠN GIẢN

Thực hiện ngày tháng năm 2008

A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM

- Cách nhập hàm vào bảng tính- Một số hàm thường sử dụng :- Nhóm hàm thời gian- Nhóm hàm xử lí kí tự- Nhóm hàm toán học- Nhóm hàm thống kê

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo án, tài liệu tham khảo, máy thực hành .C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I.Ổn định lớp: Sĩ số học sinh VắngII. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Hãy tình bày cách lập công thức.III. Bài mới:

GV: Phan Thị Nga

Page 11: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 11 –

TT PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNG

Chọn nhóm hàm

Nhập vào các tham biến (các đối số)

=round(345.677,1) cho ra 345.68=Round(345.678,-2) cho ra 300Đếm xem có bao nhiêu người namTính tổng các giá trị của những người nữ trên cột D

A B C D E

1 23 45 3 17 Nam

2 19 12 5 19 nu

I. Nhập hàm cho bảng tính

Cách 1: Nhập hàm từ bàn phím

=Tên ham(danh sách các đối số)

Cách 2:

1. Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần nhập hàm.

2. Nhấn vào nút biểu tượng của các hàm fx , hoặc dùng bảng chọn Insert / Function.

3. Trong hộp thoại Paste Function, tiến hành xây dựng hàm như sau:

Chọn nhóm hàm cần thực hiện trên khung Funtion Category

Chọn tên hàm cần thực hiện trên khung Funtion Name, nhấn OK

Một hộp đối thoại sẽ hiển thị để hướng dẫn nhập các đối số tuỳ thuộc vào chức năng của hàm. Nhập các đối số cần thiết, chọn nút OK để kết thúc. 1. Nhóm hàm thời gian=Date(yyyy,mm,dd) : Cho ra ngày

tháng năm .=Day(dd/mm/yyyy): Cho ra ngày

trong tháng=Month(dd/mm/yyyy):=Year(dd/mm/yyyy):=Weekday(dd/mm/yyyy): cho ra thứ

trong tuần (1:CN,. . . . , 7:thứ 7)=Time(hh,mm,ss): Cho thời gian2. Nhóm hàm toán học=Round(x,n): làm tròn x đến n chữ

số=Int(x): lấp phần nguyên không vượt quá x=Mod(số bị chia, số chia) : Chia lấy dư.=Sumif(vùng, điều kiện, vùng tính tổng): Tính tổng trên vùng dữ liệu thỏa điều kiện.

GV: Phan Thị Nga

Page 12: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 12 –

3 21 14 5 46 nam

4 22 36 6 6 nam

5 27 17 24 4 nu

=Dcounta(E1:E5,”Nam”)=Sumif(E1:E5,”nu”,D1:D5)

=Countif(vùng, điều kiện): đếm các ô giá trị trên vùng dữ liệu thỏa điều kiện.3. Nhóm hàm thống kê=Sum(gt1, gt2, gt3,. . .)=Max(gt1, gt2, gt3,. . .)=Min(gt1, gt2, gt3,. . .)=Average(gt1, gt2, gt3,. . .)=Count(vùng dữ liệu): Đốm những ô

trên vùng dữ liệu là số.=Counta(Vùng dữ liệu): Đếm những

ô trên vùng dữ liệu kể cả chuỗi và kí tự trắng.=Rank(giá trị, danh sách): Thống kê

vị thứ các giá trị trong danh sách.4. Nhóm hàm xử lý chuỗi= Left(chuỗi, số kí tự)= Right(chuỗi, số kí tự)=Mid(chuỗi, vị trí, số kí tự)=Upper(chuỗi)=Lower(chuỗi)=Propper(chuỗi)=Trim(chuỗi)=Value(chuỗi số): chuyển chuỗi số

sang số.=Len(chuỗi)

Hàm IF:Nếu biểu thức điều kiện đúng

thì hàm nhận giá trị khi đúng, nếu không sẽ nhận giá trị khi sai.Cú pháp: =IF(Biểu thức điều kiện, gía trị khi đúng, gía trị khi sai).Biểu thức điều kiện là biểu thức logic bất kì, nhận giá trị đúng hoặc sai. Ví dụ: =IF(E4>=4.75, “trocap”,”khong”). Với bậc lương lớn hơn hoặc bằng 4,75 thì được hưởng phụ cấp, còn ngược lại không được hưởng chế độ phụ cấpHàm AND:

Trả về TRUE nếu tất cả các biểu thức logic trong danh sách các đối số của hàm đều là TRUE; trả về FALSE nếu có ít nhất một đối số là FALSE.

GV: Phan Thị Nga

Page 13: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 13 –

Cú pháp: AND(logical 1,logical 2, ...)Logical1, logical2, ...   là 1 tới 30 điều kiện logic. * Ghi chúCác đối số phải có giá trị logic hoặc phải là các mảng hay tham chiếu chứa giá trị logic Nếu một đối số là mảng hay tham chiếu chứa văn bản hoặc các ô rỗng thì những giá trị này bị bỏ qua. Nếu vùng được chỉ định không chứa giá trị logic nào thì hàm trả về lỗi #VALUE!.Ví dụ: AND(2*3=6,3*3=9,6+9=15) b?ng TRUE

AND(2*3=5,3*3=9,6+9=15) b?ng FALSENếu vùng A1:C3 có chứa những giá trị TRUE thì AND(A1:C3) bằng TRUENếu vùng A1:C3 có chứa một giá trị FALSE, các giá trị khác là TRUE thì AND(A1:C3) bằng FALSEHàm OR:Hàm sẽ trả về kết quả là TRUE nếu có ít nhất một biểu thức Logic trong danh sách các đối số của hàm đều có giá trị là TRUE.Hàm sẽ trả về kết quả là FALSE nếu mọi biểu thức Logic trong danh sách các đối số của hàm có giá trị là FALSE.Cú pháp: OR(Logical 1, Logical 2,. . .)* Ghi chú:Các đối số phải là giá trị logic hoặc một mảng hoặc một tham chiếu có chứa các giá trị logic.Nếu một đối số là một mảng hoặc một tham chiếu có chứa một chuỗi kí tự, số hoặc kà ô rỗng, các giá trị đó được bỏ qua.

GV: Phan Thị Nga

Page 14: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 14 –

Cần dùng công thức = VLOOKUP(D4,$C$17:$D$20,2).Giá trị để tra tìm là chức vụ, sẽ chứa trong các ô của cột chức vụ - cột D. Vùng bảng đối chiếu là $C$17:$D$20, với địa chỉ tuyệt đối. Cột tìm kết quả trong bảng đối chiếu là cột Phụ cấp. Nó là cột thứ hai trong bảng đối chiếu ( Bảng đối chiếu có thể nhiều hơn 2 cột). Ta điền công thức trên vào ô đầu tiên D4, sau đó tiến hành sao chép xuống các ô dưới. Trong công thức, phải sử dụng địa chỉ tuyệt đối để vùng bảng đối chiếu không thay đổi. Excel sẽ thực hiện tra tìm trên cột chỉ mục (quy định là cột đầu tiên) của bảng đối chiếu và trả về kết quả tìm thấy tương ứng trong cột kết quả.

Nếu khoảng cách được chỉ định không có giá trị logic nào, hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!Ta có thể sử dụng một công thức mảng OK để kiểm tra một giá trị nằm trong một mảng. Để nhập một coong thức OR như là một mảng, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift.Ví dụ:

OR(2*3=6,3*3=9,6+9=15) bằng TRUE

OR(2*3=5,3*3=9,6+9=15) bằng FALSENếu vùng A1:C3 có chứa một giá trị FALSE, các giá trị khác là TRUE thì OR(A1:C3) bằng TRUE.Hàm VLOOKUP:V = Vertical. Tra tìm trên bảng đối chiếu và điền số liệu tự động. Bảng đối chiếu tổ chức theo cột. Cú pháp: =VLOOKUP(giá trị tra tìm, vùng bảng đối chiếu, cột tìm kết quả, cách tìm)Để cho dễ hiểu ta xét ví dụ sau: trong bảng phụ cấp đã quy định mức phụ cấp cho từng chức vụ, ta phải đối chiếu điền vào bảng lương chính một cách tự động:Như vậy, trong hàm VLOOKUP các đối số là:Giá trị tra tìm: Có thể là một xâu kí tự, một giá trị số, địa chỉ ô chứa giá trị cần tra tìm. Vùng bảng đối chiếu: gồm hai phần:1. Cột chỉ mục: Bắt buộc phải là cột đầu tiên trong vùng và đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần (từ trên xuống dưới). Những dữ liệu trong cột chỉ mục dùng để đối chiếu với giá trị tìm kiếmNhững cột khai thác là những cột chứa dữ liệu kết quả tương ứng ở bên phải của cột chỉ mục.2. Cột tìm kết quả: Số thứ tự của

GV: Phan Thị Nga

Page 15: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 15 –

cột chứa dữ liệu tham khảo trong bảng đối chiếu. Thứ tự được tính từ trái sang phải và bắt đầu từ số 1 (cột chỉ mục).Hàm HLOOKUP:H = Horizontal. Tra tìm trên bảng đối chiếu và điền số liệu tự động. Bảng đối chiếu tổ chức theo dòng. Cú pháp: =HLOOKUP(giá trị tìm kiếm, vùng bảng đối chiếu, dòng tìm kết quả, cách tìm).Cách sử dụng hoàn toàn tương tự như hàm VLOOKUP. Bảng đối chiếu gồm 2 phần:

VI. Củng cố: Chức năng thực hiện các hàm cơ bản.V . Dặn dò : Hoïc baøi laøm baøi taäp

Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN Ngày Tháng Năm 2008

(Ký duyệt) Chữ ký giáo viên

Giáo án số 6- Số tiết 1-Tổng số bài đã giảng 8Bài 6: QUẢN TRỊ DỮ LIỆU

Thực hiện ngày tháng năm 2008

A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM Nắm được các thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu và một số thống kê cơ sở dữ liệu.B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo án, tài liệu tham khảo

I.Ổn định lớp: Sĩ số học sinh VắngII. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Hãy tình bày một số hàm trong nhóm hàm xử lý chuỗi.

GV: Phan Thị Nga

Page 16: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 16 –

HS2: Hãy trình bày một số hàm toán họcIII. Bài mới:

TT PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNG

Hộp thoại Sort.

Lọc dữ liệu tự động

1/ Sắp xếp dữ liệu- Chọn vùng dữ liệu cần sắp

xếp - Vào Data\Sort . Hộp thoại

xuất hiện

Sort by : Cột ưu tiên nhất trong khóa sắp xếpThen by : Cột ưu tiên thứ 2 , thứ 3 trong khóa sắp xếp.Ascending : Sắp xếp tăng dầnDescending : Sắp xếp giảm dần My List Has : header row ( hoặc no header row ) miền dữ liệu có hoặc không có dòng tiêu đềOK .

2/ Lọc dữ liệu Lọc tự động ( Autofilter)

- Chọn miền dữ liệu cần lọc ( kể cả dòng tiêu đề )

- Vào Data\ Filter\ Autofilter tự động các mũi tên được chèn vào bên phải các tên trường

- Chọn mũi tên tại cột chứa dữ liệu cần làm tiêu chuẩn để lọc

- Chọn một trong các mục tại menu :

All : Hiện toàn bộ bản ghi Blank : Chỉ hiện bản ghi trốngNonblank : Chỉ hiện các bản ghi không trốngCustom. . : Dùng các toán tử so sánh 3/ Các hàm cơ sở dữ liệuDùng để trả lại một giá trị từ CSDL theo một điều kiện nào đó Dsum (Cơ sở dữ liệu,Chọn cột, điều kiện ) Daverage (Cơ sở dữ liệu ,Chọn cột , điều kiện )

GV: Phan Thị Nga

Page 17: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 17 –

DMax (Cơ sở dữ liệu,Chọn cột, điều kiện) DMin (Cơ sở dữ liệu,Chọn cột, điều kiện ) DCount(Cơ sở dữ liệu ,Chọn cột ,điều kiện ) Dcounta(Cơ sở dữ liệu ,Chọn cột ,điều kiện)

VI. Củng cố : Thực hiện các thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu, về cấu trúc hàm giống nhau nên chỉ cần nhớ được chức năng của các hàm.V . Dặn dò : Hoïc baøi laøm baøi taäp

Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN Ngày Tháng Năm 2008

(Ký duyệt) Chữ ký giáo viên

Giáo án số 7- Số tiết 1-Tổng số bài đã giảng 9Bài 7: BIỂU ĐỒ TRONG EXCEL

Thực hiện ngày tháng năm 2008

A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM Nắm được các thao tác vẽ biểu đồ.B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo án, tài liệu tham khảo

I.Ổn định lớp: Sĩ số học sinh VắngII. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Hãy tình bày một số hàm trong nhóm hàm xử lý chuỗi.HS2: Hãy trình bày một số hàm toán học

III. Bài mới:

TT PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNGTự động vẽ biểu đồ là một chức năng được ưa thích nhất của bảng tính 1. Các bước tạo biểu đồ, đồ thị

GV: Phan Thị Nga

Page 18: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 18 –

Excel.Các biểu đồ, đồ thị là những hình ảnh minh hoạ rất trực quan, đầy tính thuyết phục. Người xem rút ra ngay được những kết luận cần thiết từ các biểu đồ,* Các đồ thị, biểu đồ hình cột cho phép minh hoạ diễn biến theo dòng thời gian. Các biểu đồ hình quạt tròn cho phép diễn tả tỷ lệ phần trăm..

Xác định lại vùng dữ liệu

Các bước thực hiện: Lựa chọn phạm vi vùng dữ

liệu (tiêu đề, số liệu) cần minh hoạ.

Mở bảng chọn lệnh Insert, chọn Chart

Xuất hiện các hộp thoại Chart-Wizard, hướng dẫn ta thao tác từng bước xây dựng biểu đồ. Có 4 bước cần phải tuần tự thực hiện. Bước 1: Chọn kiểu biểu đồ, đồ thị. Bước 2: Xác định vùng dữ liệu.Bước 3: Thêm các tiêu đề, chú giải và nhiều lựa chọn khác.Bước này có nhiều lựa chọn cho phép trình bày các chi tiết trên biểu đồ.Thẻ Title sẽ cho phép:

Điền tiêu đề của biểu đồ vào trường Chart Title.

Chú thích ý nghĩa của trục X vào trường Category (X) axis.

Chú thích ý nghĩa của trục Y vào trường Value (Y) axis.

Thẻ Axes cho phép: ghi chú cho các trục.Thẻ Gridline cho phép chọn hiển thị các đường kẻ ô lưới để dễ so sánh cao độ của các giá trị.Thẻ Legend cho phép bố trí nơi đặt các chú giảiThẻ Data label cho phép lựa chọn có ghi kèm các con số giá trị cụ thể cạnh đồ thị hay không.Thẻ Data table cho phép lựa chọn hiển thị vùng dữ liệu cơ sở kèm bên cạnh biểu đồ.Bước 4 : chọn nơi đặt biểu đồ.

Nếu chọn As new sheet thì Excel sẽ tạo biểu đồ hay đồ thị trên một trang mới. Trường hợp muốn dán biểu đồ ngay trên bảng tính đang xét hãy chọn As object In.

GV: Phan Thị Nga

Page 19: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 19 –

Ví dụ: Từ bảng tổng kết lương theo phòng ban ta có thể vẽ biểu đồ để thấy rõ hơn phân bố lương như hình bên dưới.

Chọn Finish để kết thúc.

2. Các thao tác khácĐịnh lại kích thước, di chuyển:

Biểu đồ là một đối tượng riêng biệt trong trang bảng tính. Sau khi đã tạo ra bạn có thể di chuyển, co giãn kích thước. Trước hết cần chọn biểu đồ bằng cách nhấn chuột vào nó, một khung hình chữ nhật với các mốc định vị đối tượng sẽ hiện ra.Để thay đổi kích thước, thực hiện thao tác nhấn và kéo thả chuột tại các mốc định vị ở bốn góc hoặc giữa các cạnh.Để di chuyển, nhấn vào vùng trong khung hình chữ nhật và kéo thả sang nơi mới.Để xoá, nhấn phím Delete.

3.In ấnCó thể chọn in riêng biểu đồ

hoặc in kèm với trang dữ liệu cơ sở của nó. Khi in riêng trên một trang biểu đồ sẽ giãn để vừa với cả trang.

VI. Củng cố : Thực hiện các thao tác vẽ biểu đồ tự động.V . Dặn dò : Hoïc baøi laøm baøi taäp

GV: Phan Thị Nga

Page 20: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 20 –

Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN Ngày Tháng Năm 2008

(Ký duyệt) Chữ ký giáo viên

Giáo án số 8- Số tiết 1-Tổng số bài đã giảng 10Bài 8: ĐỊNH DẠNG TRANG IN

Thực hiện ngày tháng năm 2008

B. YÊU CẦU TRỌNG TÂM Nắm được các thao tác in ấn bảng tínhB. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo án, tài liệu tham khảo

I.Ổn định lớp: Sĩ số học sinh VắngII. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Hãy trình bày một thao tác vẽ biểu đồIII. Bài mới:

TT PHƯƠNG PHÁP TG NỘI DUNG Hộp thoại in .

1. Thiết lập công việc inViệc in ấn từ bảng tính Excel

cũng tương tự như in từ bộ soạn thảo văn bản Word: Chọn lệnh File / Print hoặc gõ phím tắt Ctrl+P, xuất hiện hộp thoại để thiết lập công việc in.

Ý nghĩa của các lựa chọn như sau:Print range:

All: In ấn tất cả các trang.Page From to: In từ trang..

đến trang..Number of copies: Số bản cần

in.Print what:

Selection: In vùng ô, đối

GV: Phan Thị Nga

Page 21: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 21 –

tượng ...đã được đánh dấu chọn trong bảng tính hiện hành.

Selected Sheet: Lựa chọn một số bảng tính cần in trong sổ bảng tính Workbook.

Entire Workbook: In toàn bộ bảng tính dữ kiện trong sổ này WorkbookChọn OK để tiến hành in.Chọn Preview khi muốn xem hiển thị trước khi in.Chọn Properties để thiết lập lại một số tham số phục vụ máy in. Một hộp thoại sẽ xuất hiện để chọn các tham số:

Ý nghĩa của các tham số lựa chọn của máy in như sau:

Paper Size: Kích cỡ của khổ giấy cần chọn: A3, A4, letter ..

Paper Source: Lựa chọn khay giấy.

Copy Count: Số bản in.Portrait: in theo chiều thẳng

đứng thông thường của tờ giấy (mặc định).

Landscape: in theo chiều ngang của tờ giấy.Chọn OK để xác nhận các thay đổi.Bài trí trang in:

Mở bảng chọn File, chọn Page setup. Một hộp thoại sẽ xuất hiện để thiết lập cách bài trí trang in. Thẻ Page.

Orientation: Thay đổi chiều in.

Portrait: In theo chiều dài của trang giấy.

Landscape: In theo chiều ngang của trang giấy.

Scalling: Thay đổi tỷ lệ, kích cỡ dữ kiện trong trang in.

Paper size: Thay đổi kích cỡ trang in.

GV: Phan Thị Nga

Page 22: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 22 –

Print Quality: Thay đổi chất lượng (số chấm điểm trên một inch).

First Page Number: ấn định số trang tin bắt đầu.Thẻ Margins:

Top/Bottom/left/Right: Để thay đổi khoảng cách lề của trang in.

Header: Khoảng cách vùng với đầu trang.

Footer: Khoảng cách vùng so với chân trang.

Center on Page: Canh lề dữ liệu theo...

Horizontally: Chiều ngang trang in.

Veritically: Chiều dọc trang in.

Thẻ Header/Footer:Đặt tiêu đề đầu và cuối trang in: Có thể điền các nội dung của đầu và chân trang, có thể chọn Custom Header để thiết lập lại kiểu chữ, điền thêm số trang, ngày giờ, tên tệp ...

Thẻ Sheet:Print Area: Lựa chọn khối in

trên bảng tính hiện thời (Nhập toạ độ khung, lựa chọn trên phạm vi vùng dữ kiện)

Print Titles: Chỉ định cột/ dòng dữ kiện dùng làm tiêu để cho các cột /dòng trên bảng tính

Gridlines: Bật/tắt các đường kẻ phân cách ô trong trang in

Black & White: Bật/tắt chế độ in đen/ trắng (không in các mầu nền)

Page Order: Thực hiện in bảng tính từ:

Down, then over: Từ trên xuống dưới và qua phải

GV: Phan Thị Nga

Page 23: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 23 –

Over, then down: Từ trái sang phải và xuống dưới

Sau khi thay đổi phương thức các thẻ trong hộp thoại, chọn nút OK để thay đổi và đóng hộp thoại lại, nếu chọn Cancel, sẽ huỷ bỏ chức năng của hộp thoại.

2. Xem trướcKhi làm việc trang in ta có thể phóng to, thu nhỏ tỷ lệ hiển thị trang in, điều chỉnh kích thước các lề đối với trang in, thay đổi độ rộng của các cột.Chọn lệnh Print Preview

trên Standard Toolbar, hoặc chọn lệnh File/Print Preview.

Các nút lệnh màn hình xem trước trang in:

Next Hiển thị những trang kế tiếp nếu có

Previous Hiển thị trang in trước đó nếu có

Zoom Phóng to thu nhỏ, tỷ lệ màn hình trang in

Print Thực hiện lệnh in, chuyển vào hộp đối thoại Print

Setup Chuyển vào hộp thoại Page setup

Margins Điều chỉnh các lề và độ rộng của cột

Close Đóng màn hình trang in và trở về màn hình bảng tính

Help Xem giúp đỡ các nút lệnh trong màn hình và trang in.

VI. Củng cố : Thực hiện các thao tác in ấn.V . Dặn dò : Hoïc baøi laøm baøi taäp

Đánh giá , nhận xét rút kinh nghiệm của giáo viên....................................................................

GV: Phan Thị Nga

Page 24: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 24 –

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN Ngày Tháng Năm 2008

(Ký duyệt) Chữ ký giáo viên

GV: Phan Thị Nga

Page 25: Giao an Nghe Excel 105 Tiet

Giáo án lý thuyết tin học văn phòng phần Excel - 25 –

GV: Phan Thị Nga