dỰ Án giÁo dỤc ĐẠi hỌc ĐỊnh...
TRANSCRIPT
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP ỨNG DỤNG
Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2
SỔ TAY
PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP ỨNG DỤNG
Ngành: Sƣ phạm Toán học
Trƣờng Đại học Sƣ phạm – Đại học Thái Nguyên
Nhóm đối tác
hỗ trợ kỹ thuật
2
PHẦN I
KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá năng lực chung, trong đó có năng lực nghề nghiệp của sinh viên đã tốt
nghiệp ra trường là yêu cầu bắt buộc đối với bất kỳ cơ sở đào tạo nào, đặc biệt là các
cơ sở đào tạo giáo viên. Kết quả đánh giá năng lực nghề nghiệp của sinh viên đã tốt
nghiệp chính là nhằm đánh giá chất lượng đào tạo, đồng thời từ đó đề xuất các giải
pháp xây dựng và phát triển chương trình cho phù hợp với thị trường lao động.
Khoa Toán là một trong 5 khoa của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên được thụ hưởng Dự án “Giáo dục đại học theo định hướng nghề nghiệp ứng
dụng” do Chính phủ Hà Lan tài trợ, được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Để triển
khai dự án, một trong các nội dung công việc mà khoa đã triển khai trong thời gian
vừa qua là khảo sát thị trường lao động và xây dựng Hồ sơ nghề nghiệp của sinh viên tốt
nghiệp chương trình đào tạo ngành cử nhân SP Toán học theo định hướng nghề nghiệp ứng
dụng.
Mục đích khảo sát nhằm xây dựng hồ sơ năng lực nghề nghiệp của sinh viên tốt
nghiệp cử nhân SP Toán học, từ đó xây dựng chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo cử
nhân SP Toán học theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) và triển khai đào
tạo.
2. ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT VÀ NHIỆM VỤ KHẢO SÁT
- Địa điểm khảo sát: Khảo sát thị trường lao động tại các cơ sở giáo dục thuộc 06 tỉnh
miền núi phía Bắc là Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang và
Thái Nguyên (đây là các tỉnh có nhiều cựu sinh viên tốt nghiệp từ Trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên).
- Đối tượng khảo sát: Khảo sát trên 110 người, trong đó gồm 24 Cán bộ quản lý giáo
dục (có thể là cựu sinh viên khoa Toán hoặc các ngành khác); 82 giáo viên THPT (là
cựu sinh viên khoa Toán) và 04 cựu sinh viên khoa Toán nhưng hiện không công tác
trong ngành Giáo dục.
- Nhiệm vụ khảo sát:
3
+ Khảo sát các năng lực chung, năng lực nghề nghiệp cần có của giáo viên
Toán đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau 2015 và nhu cầu
di chuyển nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp.
+ Khảo sát thực trạng chương trình đào tạo cử nhân SP Toán hiện hành để có
những thông tin cần thiết nhằm đổi mới chương trình đào tạo.
- Khảo sát năng lực đạt được của cựu sinh viên ngành Toán nhằm xác định mức
độ phù hợp của chương trình và xác định hồ sơ năng lực của sinh viên tốt nghiệp
ngành Toán.
Trên cơ sở phân tích các số liệu thu được về các kết quả khảo sát, nhóm nghiên
cứu đề xuất các biện pháp phát triển chương trình đào tạo theo định hướng nghề
nghiệp ứng dụng (POHE).
3. PHƢƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC KHẢO SÁT
Khảo sát bằng phiếu hỏi với 4 đối tượng khảo sát đó là cựu sinh viên là giáo viên
Toán tại các trường THPT, cựu sinh viên làm việc ngoài ngành (các sở, ban ngành,
doang nghiệp) và các nhà sử dụng lao động (lãnh đạo các Sở GD&ĐT, lãnh đạo các
trường CĐSP và lãnh đạo các trường THPT).
Phiếu phỏng vấn sâu và ghi âm quá trình phỏng vấn nhằm bổ sung thêm thông tin
cho kết quả khảo sát bằng phiếu hỏi.
Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia được sử dụng để phân tích và xây dựng
hồ sơ năng lực sinh viên tốt nghiệp các ngành đào tạo POHE. Bên cạnh đó, các hội
thảo tọa đàm được tổ chức tại các địa phương với sự tham gia của lãnh đạo các Sở
GD&ĐT, cán bộ quản lý trường phổ thông và các cựu sinh viên nhằm thu thập thông
tin về chương trình đào tạo hiện hành, đánh giá về những năng lực cần thiết của giáo
viên mới làm cơ sở cho việc điều chỉnh chương trình đào tạo theo định hướng nghề
nghiệp ứng dụng.
Trường Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên phối hợp thống nhất với lãnh đạo
06 Sở GD&ĐT có số lượng cựu sinh viên tốt nghiệp và công tác chiếm tỷ lệ lớn nhất
để đảm bảo những thông tin thu được hoàn toàn khách quan, trung thực. Thể hiện tính
chính xác của thông tin, dữ liệu thu được nhằm đảm bảo tính khách quan của các báo
cáo đánh giá nhằm xây dựng hồ sơ năng lực của sinh viên tốt nghiệp làm cơ sở để thiết
kế chương trình đào tạo các ngành theo định hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp đáp
ứng yêu cầu của thị trường lao động.
4
Ngoài các phương pháp nêu trên, chúng tôi còn sử dụng phương pháp xin ý
kiến chuyên gia về quy trình phát triển chương trình đào tạo theo hướng phát triển
năng lực nghề nghiệp của sinh viên, khả năng thích ứng và di chuyển nghề nghiệp một
cách linh hoạt.
Các số liệu khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS nhằm đưa ra các kết quả
thống kê toán học và kiểm định các giả thuyết thống kê trong quá trình khảo sát thực
tiễn.
4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
4.1. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên toán về những năng lực mà GV
Toán cần có
4.1.1. Đánh giá của CBQL và giáo viên Toán thông qua phiếu hỏi
Dựa trên những nghiên cứu về năng lực; những văn bản pháp quy của nhà nước về
vai trò của người GV (chẳng hạn như Luật Giáo dục, chuẩn nghề nghiệp GV trung
học, điều lệ trường phổ thông) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành Toán
của trường ĐHSP – ĐH Thái Nguyên. Chúng tôi đã xây dựng danh mục các năng lực
cần có của người GV Toán (thể hiện trên các kĩ năng cụ thể) và đã tiến hành khảo sát ý
kiến đánh giá của 120 người, trong đó gồm 96 GV Toán và 24 cán bộ quản lý của các
trường THPT, các phòng phổ thông trực thuộc các sở Giáo dục các tỉnh: Quảng Ninh,
Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Tuyên Quang và Hà Giang.
Chúng tôi đã tiến hành lấy ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên Toán về mức độ
cần thiết của 4 nhóm năng lực (bao gồm … năng lực nhỏ) đối với công việc của người
GV Toán ở trường PT, đó là:
- Đánh giá của CBQL và GV Toán về mức độ cần thiết của các kĩ năng nghề
nghiệp và phẩm chất cá nhân đối với GV Toán ở trường phổ thông.
- Đánh giá của CBQL và GV Toán về mức độ cần thiết của các kĩ năng hoạt động
trong nhà trường và hoạt động xã hội của GV Toán;
- Đánh giá của CBQL và GV Toán về mức độ cần thiết của năng lực phát hiện, năng
lực thiết kế và hoàn thiện trong môi trường nhà trường và xã hội của GV Toán;
- Đánh giá chung về sinh viên tốt nghiệp ngành Toán của Trường ĐHSP – ĐH Thái
Nguyên;
Mỗi năng lực riêng biệt, trong các nhóm năng lực trên, chúng tôi đều yêu cầu người
được hỏi đánh giá theo một trong 4 mức độ sau:
5
Số 1: Tương ứng với đánh giá năng lực đó là không cần đối với GV Toán;
Số 2: Tương ứng với đánh giá năng lực đó ít cần đối với GV Toán;
Số 3: Tương ứng với năng lực đó cần đối với GV Toán;
Số 4: Tương ứng với năng lực đó rất cần đối với GV Toán;
Để tiện so sánh, với mỗi một vấn đề được hỏi, chúng tôi thống kê đánh giá của CBQL
và GV Toán trong cùng một bảng và trên biểu đồ. Kết quả đánh giá như sau:
Bảng 1.1. Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của các năng lực đặc thù đối với GV Toán
Bảng 1.2. Đánh giá của Gv toán về sự cần thiết của các năng lực đặc thù đối với GV
Toán
0 3 0 0 0 0 0 027
2 18
1 1 21
26
16
32
20
1 2
29
48 46 48
36
54
2232
60
8
4337
16 17
68
56
01020304050607080
Năng lực phân
tích, tổng hợp, khái
quát hóa, trừu
tượng hóa, cụ thể
hóa
Năng lực làm việc trên các cấu trúc (không
gian) toán học trừu tượng
Năng lực phát hiện
và giải quyết các
vấn đề trong nội bộ toán học và trong thực
tiễn
Năng lực xây dựng và phát
triển các lập luận toán
học
Năng lực vận dụng các kiến thức của toán cao cấp trong
dạy toán ở trường phổ
thông
Năng lực mô hình hóa các
tình huống thực tiễn
trong toán học
Năng lực giải các bài tập Toán
Tự học và nghiên cứu Toán học
Đánh giá của cựu SV về mức độ cần thiết của những năng lực đặc thù của giáo viên Toán
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Series5
0 0 01
0 01
01
01
3
0 01
5
1
46
5
1
7
1110
68
10
5
14
5
1110
57
15
02468
10121416
Năng lực phân tích, tổng
hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa, cụ thể hóa
Năng lực làm việc trên các
cấu trúc (không gian) toán học
trừu tượng
Năng lực phát hiện và giải
quyết các vấn đề trong nội bộ
toán học và trong thực tiễn
Năng lực xây dựng và phát triển các lập luận toán học
Năng lực vận dụng các kiến thức của toán cao cấp trong
dạy toán ở trường phổ
thông
Năng lực mô hình hóa các
tình huống thực tiễn trong toán
học
Năng lực giải các bài tập
Toán
Đánh giá mức độ cần thiết của những năng lực đặc thù của GV Toán
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
6
Như vậy, nhìn vào biểu đồ này ta thấy, hầu hết các năng lực đặc thù của GV
Toán đều được các CBQL và GV đánh giá là cần và rất cần (mức 3 và mức 4), trong
đó có những năng lực được đánh giá ở mức 4 rất cao, chẳng hạn như “năng lực giải bài
tập Toán”, “năng lực phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa”. Một số năng
lực mà chúng tôi cho rằng là những năng lực mới, chẳng hạn như “năng lực mô hình
hóa các tình huống thực tiễn trong toán học”, hay năng lực “tự học và tự nghiên cứu
toán học” cũng được CBQL và GV đánh giá cao.
*) Đánh giá về mức độ cần thiết của những kĩ năng nghề nghiệp của GV
Toán. Bên cạnh những năng lực đặc thù thì những kĩ năng nghề nghiệp tiên tiến cũng
được chúng tôi đánh giá là quan trọng. Những đánh giá của CBQL và bản thân GV
Toán về sự cần thiết của những năng lực đó đối với GV Toán được chúng tôi liệt kê
trong bảng 2.
Bảng 2.1. Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của các kĩ năng nghề nghiệp tiên tiến đối
với GV Toán
Đánh giá của CBQL vềmức độ cần thiết của những kỹ năng nghề nghiệp tiên
tiến sau đây đối với công việc của GV Toán
0 0 0 0 0 0 00 0 0 0 0 0 01 1
21
0
23
54
3
5
12
4
10
1617 17
16
10
16
9
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
Kỹ năng tìm hiểu
chương trình và
SGK
Kỹ năng lập kế
hoạch dạy học và
giáo dục
Kỹ năng thiết kế
giáo án dạy học
Kỹ năng tổ chức
các hoạt động
dạy học
Kỹ năng tổ chức
các hoạt động
giáo dục
Kỹ năng kiểm tra
đánh giá kết quả
học tập, rèn luyện
của học sinh
Kỹ năng phát triển
nghề nghiệp
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
7
Bảng 2.1. Đánh giá của GV về sự cần thiết của các kĩ năng nghề nghiệp tiên tiến đối với
GV Toán
Đánh giá mức độ cần thiết của những kỹ năng nghề nghiệp tiên tiến sau đây đối
với công việc của giáo viên Toán
0 0 0 1 1 0 02 2 3 2 2 2 25 6 4 5 82 5
26
43
26 29
50
21
44
59
41
59 55
31
67
41
01020304050607080
Kỹ năng
tìm hiểu
chương
trình và
SGK
Kỹ năng
lập kế
hoạch dạy
học và giáo
dục
Kỹ năng
thiết kế
giáo án dạy
học
Kỹ năng tổ
chức các
hoạt động
dạy học
Kỹ năng tổ
chức các
hoạt động
giáo dục
Kỹ năng
kiểm tra
đánh giá
kết quả học
tập, rèn
luyện của
học sinh
Kỹ năng
phát triển
nghề
nghiệp
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Nhìn vào các số liệu thống kê này ta thấy, tương tự như nhóm năng lực trên,
những kĩ năng nghề nghiệp tiên tiến của GV Toán cũng được các CBQL và GV Toán
đánh giá ở mức độ 3 và mức độ 4 rất cao. Những kĩ năng “Tìm hiểu chương trình,
SGK”, “kĩ năng thiết kế giáo án dạy học”, “kĩ năng tổ chức các hoạt động dạy học”
được hơn 64% GV Toán được hỏi cho là rất cần thiết và hơn 28% cho rằng là cần
thiết. Những kĩ năng này tương ứng được 72.7% CBQL được hỏi cho là rất cần và
22.7% cho là cần. Đặc biệt là kĩ năng đánh giá học sinh được 72.8% GV Toán cho là
rất cần và đây cũng là ý kiến của 72.7% CBQL được hỏi. Điểm đặc biệt nữa trong số
liệu thống kê này là mặc dù còn một số lượng nhỏ (2%) GV Toán cho rằng những
năng lực này là không cần thiết đối với GV Toán nhưng không có CBQL nào được hỏi
cho rằng những năng lực này là không cần thiết đối với GV Toán.
*) Đánh giá về mức độ cần thiết của những kĩ năng dạy học đối với GV
Toán: DH là năng lực đặc trưng của người GV, năng lực này là tổ hợp của nhiều kĩ
năng nhỏ. Những kĩ năng DH của GV và kết quả đánh giá của CBQL và GV Toán về
sự cần thiết của những kĩ năng đó được chúng tôi liệt kê trong bảng 3.
8
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của các kĩ năng DH đối với GV
Toán
Đánh giá mức độ cần thiết của những kỹ năng dạy học sau đây đối với công
việc của giáo viên Toán
0 0 0 0 0 0 0 00 0 0 01
01 1
21 1 1
5
2
8
23
9
5
11
14
6
8
11
17
12
16
10
2
14
5
8
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
Tạo môi
trường
học tập
cho học
sinh trong
quá trình
lên lớp
Trình bày
bảng và
sử dụng
đồ dùng
dạy học
Toán học
Đặt vấn
đề và giải
quyết vấn
đề trong
dạy học
Toán học
Tổ chức
hoạt động
cá nhân,
hoạt động
nhóm,
hoạt động
tập thể
cho học
sinh
Xây dựng
môi
trường
học tập
trực
tuyến cho
học sinh
Kỹ năng
giải bài
tập toán
học
Kỹ năng
thiết kế đồ
dùng DH
Toán
Kỹ năng
vận dụng
toán học
vào các
môn học
khác và
vào cuộc
sống
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của các kĩ năng DH đối với GV
Toán
Cũng giống như hai nhóm năng lực trên, những kĩ năng dạy học cũng được
CBQL và GV Toán đánh giá cao ở các mức độ 3 và 4. Trong số liệu thống kê này
chúng tôi thấy “kĩ năng giải bài tập Toán” vẫn được nhiều GV Toán (69.5%) và CBQL
Đánh giá mức độ cần thiết của những kỹ năng dạy học sau đây đối với công việc của giáo viên Toán
0 0 0 02 2
0 1
4 31 2 1 2
42
53 4
7
27
1
20
16
32
50
35
56
53
23
59
5151
36
52
27
9
64
9
22
0
10
20
30
40
50
60
70
Tạo môi
trường học
tập cho học
sinh trong quá
trình lên lớp
Trình bày
bảng và sử
dụng đồ dùng
dạy học Toán
học
Đặt vấn đề và
giải quyết vấn
đề trong dạy
học Toán học
Tổ chức hoạt
động cá nhân,
hoạt động
nhóm, hoạt
động tập thể
cho học sinh
Xây dựng môi
trường học
tập trực tuyến
cho học sinh
Kỹ năng giải
bài tập toán
học
Kỹ năng thiết
kế đồ dùng
DH Toán
Kỹ năng vận
dụng toán học
vào các môn
học khác và
vào cuộc sống
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
9
(63.6%) đánh giá ở mức độ rất cần thiết; những kĩ năng như “Tạo môi trường học tập
cho học sinh trong quá trình lên lớp”, “đặt vấn đề và giải quyết vấn đề trong dạy học
Toán”, “kĩ năng trình bày bảng và sử dụng đồ dùng dạy học toán” cũng là các kĩ năng
mà CBQL và GV Toán đánh giá là rất cần; kĩ năng “xây dựng môi trường học tập trực
tuyến cho học sinh” cũng là những kĩ năng mà 57.6% GV Toán và 63.6% CBQL cho
rằng là cần đối với GV Toán.
*) Đánh giá của CBQL về mức độ cần thiết của những phẩm chất cá nhân
của GV Toán: Bên cạnh những năng lực đặc thù của GV Toán, những kĩ năng nghề
nghiệp tiên tiến và những kĩ năng DH thì những phẩm chất cá nhân cũng là những yếu
tố chúng tôi cho là hết sức quan trọng. Đánh giá của CBQL về mức độ cần thiết của
những phẩm chất cá nhân của GV Toán được cho trong bảng sau:
Bảng 4.1. Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của các phẩm chất cá nhân đối với GV
Toán
Đánh giá mức độ cần thiết của những phẩm chất cá nhân sau đây đối
với giáo viên Toán
1 12
1 1 1 1 1
11
2 2 3 3 21
21
66
13
12
7
24
29
37
25
35 36
4239
34
54
41
46
63
4951
45 44
53
32
5
0
10
20
30
40
50
60
70
Phẩm chất
chính trị
Đạo đức nghề
nghiệp
Năng lực nhận
thức và tư duy
nghề nghiệp
Năng lực phát
hiện và giải
quyết vấn đề
t rong dạy học
Toán và giáo
dục học sinh
Khả năng
thuyết t rình
trước người
khác
Khả năng làm
chủ cảm xúc
trong các t ình
huống sư
phạm
Khả năng tự
học, tự nghiên
cứu Toán học
và giáo dục
Toán học
Khả năng ứng
dụng công
nghệ thông t in
trong nghiên
cứu, dạy học
Toán học và
giáo dục học
sinh
Khả năng sử
dụng Ngoại
ngữ t rong
công việc
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
10
Bảng 4.2. Đánh giá của GV Toán về sự cần thiết của các phẩm chất cá nhân đối với GV
Toán
Từ số liệu thống kê này chúng tôi nhận thấy những phẩm chất cá nhân của
GV Toán vẫn được bản thân họ cũng như CBQL hầu hết đánh giá ở mức 3 và 4,
trong đó các GV Toán cũng như CBQL đặc biệt đánh giá cao “đạo đức nghề
nghiệp” của người GV (68.4% GV Toán và 81.8% CBQL được hỏi đánh giá ở mức
4), bên cạnh đó “phẩm chất chính trị”, “khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề
trong dạy học Toán và trong giáo dục học sinh”, “năng lực thuyết trình trước đám
đông” cũng đều được các CBQL và GV Toán đánh giá là cần và rất cần. Đặc biệt là
“khả năng sử dụng ngoại ngữ trong công việc” đều không được CBQL và đặc biệt
là GV đánh giá là cần hay rất cần.
b) Đánh giá của CBQL và GV Toán về mức độ cần thiết của những kĩ năng hoạt
động trong nhà trƣờng và hoạt động xã hội của GV Toán
Trong nhóm kĩ năng này, chúng tôi hỏi ý kiến của CBQL và GV Toán về các
vấn đề sau:
*) Đánh giá về mức độ cần thiết của kĩ năng hoạt động trong môi trường nhà
trường đối với GV Toán: Nhiệm vụ của người GV ở trường phổ thông không chỉ là
nghiệm vụ giảng dạy mà còn là nhiệm vụ quản lý và giáo dục học sinh, vì vậy những
kĩ năng mềm sau đây chúng tôi cho rằng nó cũng rất quan trọng. Đánh giá của CBQL
Đánh giá mức độ cần thiết của những phẩm chất cá nhân sau đây đối với giáo viên
Toán
0 01
01
0 0 01
0 0 0 0 0 0 0 0 01 1 12
01
01
12
6
35
3
9
13
6
11
5
15
18
1517
12
8
16
10
4
02468
101214161820
Phẩm
chất
chính trị
Đạo đức
nghề
nghiệp
Năng lực
nhận
thức và
tư duy
nghề
nghiệp
Năng lực
phát hiện
và giải
quyết vấn
đề trong
dạy học
Toán và
giáo dục
học sinh
Khả
năng
thuyết
trình
trước
người
khác
Khả năng
làm chủ
cảm xúc
trong các
tình
huống sư
phạm
Khả năng
tự học, tự
nghiên
cứu Toán
học và
giáo dục
Toán học
Khả năng
ứng dụng
công
nghệ
thông tin
trong
nghiên
cứu, dạy
học Toán
học và
Khả năng
sử dụng
Ngoại
ngữ trong
công việc
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
11
và GV Toán về mức độ cần thiết của những kĩ năng này đối với GV Toán ở trường PT
được chúng tôi liệt kê trong bảng 5.
Bảng 5.1. Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của các kĩ năng hoạt động nghề
nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng đối với GV Toán
Bảng 5.2. Đánh giá của VG Toán về sự cần thiết của các kĩ năng hoạt động nghề
nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng đối với GV Toán
Đánh giá của CBQL về mức độ cần thiết của các kỹ năng hoạt động trong môi
trường nhà trường sau đây đối với giáo viên Toán
0 0 0 0 00 0 0 0 01 1
0
4
1
15
7
4
10
13
6
14
18
8 8
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Kỹ năng làm việc
theo nhóm
Kỹ năng ứng xử
với đồng nghiệp
Kỹ năng ứng xử
với học sinh
Kỹ năng quản lý Kỹ năng phối hợp
các tổ chức, cá
nhân trong
trường để giáo
dục học sinh
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Đánh giá của GV Toán về mức độ cần thiết của các kỹ năng
hoạt động trong môi trường nhà trường
1 1 1 1 13
1 23
2
11
7
4
12
5
55
40
27
53
48
22
43
58
23
36
0
10
20
30
40
50
60
70
Kỹ năng làm việc
theo nhóm
Kỹ năng ứng xử với
đồng nghiệp
Kỹ năng ứng xử với
học sinh
Kỹ năng quản lý Kỹ năng phối hợp
các tổ chức, cá
nhân trong trường
để giáo dục HS
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
12
Từ những số liệu thống kê này cho thấy, nhóm các năng lực hoạt động trong
môi trường nhà trường được các CBQL và GV Toán hầu hết đánh giá ở mức độ 3 và
4, trong đó “kĩ năng ứng xử với học sinh” được đánh giá cao nhất với 63.1% GV Toán
và có đến 81.8% CBQL được hỏi cho rằng rất cần thiết, tiếp theo là “kĩ năng ứng xử
với đồng nghiệp” và “kĩ năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong việc giáo dục
học sinh” cũng được nhiều GV Toán và CBQL đánh giá là rất cần đối với GV Toán.
*) Đánh giá của CBQL về mức độ cần thiết của kĩ năng hoạt động trong môi
trường xã hội đối với GV Toán: Đối với xã hội, người GV có những ảnh hưởng nhất
định, nhân cách và năng lực của người GV sẽ có ảnh hưởng lớn đối với xã hội, do vậy
chúng tôi cũng rất coi trọng năng lực này ở người GV. Đánh giá của CBQL về mức độ
cần thiết của kĩ năng hoạt động trong môi trường xã hội đối với GV Toán được thống
kê trong bảng 6.
Bảng 6.1. Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của các kĩ năng hoạt động nghề nghiệp
trong môi trƣờng xã hội đối với GV Toán
Đánh giá mức độ cần thiết của các kỹ năng hoạt động trong môi trường xã hội sau
đây đối với giáo viên Toán
0 0 0 00 0
1
0
1
4
3 3
8
14
13
16
13
4
5
3
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
Kỹ năng ứng xử với
cha mẹ học sinh
Kỹ năng ứng xử với
các tổ chức hành
chính
Kỹ năng phối hợp với
các tổ chức xã hội
Kỹ năng phối hợp với
các tổ chức, cá nhân
ngoài trường để giải
quyết công vụ
Ko họơp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
13
Bảng 6.2. Đánh giá của GV Toán về sự cần thiết của các kĩ năng hoạt động nghề nghiệp
trong môi trƣờng xã hội đối với GV Toán
Tương tự như các kĩ năng hoạt động trong môi trường nhà trường, trong nhóm
kĩ năng hoạt động trong môi trường xã hội thì kỹ năng “ứng xử với cha mẹ học sinh”
được 48.9% GV Toán và 59.1% CBQL đánh giá là rất cần thiết; các kĩ năng còn lại
trong nhóm kĩ năng này được phần đông các CBQL và GV Toán cho là cần thiết.
c) Đánh giá về năng lực phát hiện, năng lực thiết kế và hoàn thiện trong
môi trƣờng nhà trƣờng và xã hội
Người GV ngày càng được trao nhiều quyền tự do, quyền sáng tạo trong hoạt
động DH và giáo dục, người GV không bị trói buộc trong một kế hoạch cứng nhắc mà
họ có thể tự thiết kế kế hoạt động DH và giáo dục cho bản thân miễn sao đạt được
hiệu quả. Do vậy, chúng tôi cho rằng những năng lực phát hiện, thiết kế và năng lực
thực hiện là những năng lực quan trọng đối với người GV trong xã hội hiện đại. Để
biết được đánh giá về sự cần thiết của những năng lực này chúng tôi đã khảo sát trên
các khía cạnh sau:
*) Đánh giá của CBQL và GV Toán về sự cần thiết của năng lực phát hiện
đối với GV Toán: Để có thể sáng tạo và lập được các kế hoạch hoạt động khả thi và
hiệu quả thì người GV Toán cần có năng lực phát hiện những đặc điểm của môi trường
(môi trường xã hội và môi trường nhà trường) cũng như đặc điểm của đối tượng giáo
dục... Đánh giá của CBQL và bản thân GV về mức độ cần thiết của kĩ năng này đối
với GV Toán được chúng tôi thống kê trong bảng 7.
Đánh giá mức độ cần thiết của các kỹ năng hoạt động trong môi trường xã hội sau đây
đối với giáo viên Toán
1 2 2 13 3 2 1
912 10
17
34
5356
51
45
22 22 22
0
10
20
30
40
50
60
Kỹ năng ứng xử với
cha mẹ học sinh
Kỹ năng ứng xử với
các tổ chức hành
chính
Kỹ năng phối hợp với
các tổ chức xã hội
Kỹ năng phối hợp với
các tổ chức, cá nhân
ngoài trường để giải
quyết công vụ
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
14
Bảng 7.1. Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của các kĩ năng phát hiện đối với
GV Toán
Bảng 7.2. Đánh giá của GV Toán về sự cần thiết của các kĩ năng phát hiện đối với
GV Toán
Mặc dù nhóm năng lực này cũng được hầu hết các CBQL và GV Toán được hỏi
đánh giá ở mức độ 3 và 4, tuy nhiên từ số liệu thống kê chúng tôi thấy được quan điểm
của CBQL và GV về nhóm năng lực này là tương đối tương đồng với nhau, giữa các
kĩ năng không có phân biệt lớn và có đến 56.5% GV Toán và 54.4% CBQL cho rằng
những năng lực này là cần cho GV Toán và có đến gần 33% GV Toán và 40.9%
CBQL cho là rất cần thiết.
Đánh giá mức độ cần thiết của những năng lực phát hiện sau đây đối với giáo
viên Toán
0 0 0 00 0 01
32
0 0
10
1213
12
98
9 9
0
2
4
6
8
10
12
14
Phát hiện đặc điểm
đối tượng giáo dục
Phát hiện đặc điểm
môi trường giáo dục
Phát hiện các khả
năng ứng dụng của
Toán học trong các
môn học và trong
cuộc sống
Liên hệ thực tế nội
dung môn học trong
quá trình dạy học
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Đánh giá mức độ cần thiết của những năng lực phát hiện sau đây đối với giáo viên Toán
2 2 2 224
2 25
13 13
8
44
5250
48
39
21
25
32
0
10
20
30
40
50
60
Phát hiện đặc điểm đối tượng
giáo dục
Phát hiện đặc điểm môi
trường giáo dục
Phát hiện các khả năng ứng
dụng của Toán học trong các
môn học và trong cuộc sống
Liên hệ thực tế nội dung môn
học trong quá trình dạy học
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
15
*) Đánh giá về sự cần thiết của năng lực thiết kế đối với GV Toán: Thiết kế
các kế hoạch giảng dạy và giáo dục cũng như thiết kế các hoạt động giáo dục và giảng
dạy cụ thể theo chúng tôi là năng lực rất cần thiết đối với người GV, bảng 8 là đánh
giá của CBQL và GV Toán về sự cần thiết của những năng lực này đối với GV Toán.
Bảng 8.1. Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của các kĩ năng thiết kế đối với GV
Toán
Đánh giá mức độ cần thiết của những năng lực thiết kế sau đây đối với giáo viên
Toán
0 0 0 0 0 01 1
0 0 0 0 0 01
01
0 0
34
56
45
65
16
1315
1413
16 1617
35
20
4
02468
1012141618
Thiết kế
hệ thống
mục tiêu
dạy học
cụ thể, chi
tiết, khả
thi
Xây dựng
kế hoạch
dạy học
cho từng
bài học và
từng hoạt
động
Thiết kế
hệ thống
bài tập
theo các
chủ đề ở
các cấp
độ khác
nhau cho
Xây dựng
kế hoạch
các hoạt
động giáo
dục ngoài
giờ lên
lớp
Lập kế
hoạch và
tổ chức
các hoạt
động
ngoại
khóa môn
Toán học
Lập kế
hoạch và
tổ chức
các diễn
đàn toán
học
Thiết kế
và tổ chức
các khóa
học trực
tuyến môn
Toán
Thiết kế
các nguồn
học liệu
phong phú
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Bảng 8.2. Đánh giá của GV Toán về sự cần thiết của các kĩ năng thiết kế đối với
GV Toán
Đánh giá mức độ cần thiết của những năng lực thiết kế sau đây đối với giáo viên
Toán
2 2 2 2 2 2 3 52 3 2 1 1 2 2 25 72
3024 22
31 28
45
30 27
52 5562
5245
38
5059
7 104 4
12
0
10
20
30
40
50
60
70
Thiết kế
hệ thống
mục tiêu
dạy học
cụ thể, chi
tiết, khả
thi
Xây dựng
kế hoạch
dạy học
cho từng
bài học và
từng hoạt
động
Thiết kế
hệ thống
bài tập
theo các
chủ đề ở
các cấp
độ khác
nhau cho
Xây dựng
kế hoạch
các hoạt
động giáo
dục ngoài
giờ lên
lớp
Lập kế
hoạch và
tổ chức
các hoạt
động
ngoại
khóa môn
Toán học
Lập kế
hoạch và
tổ chức
các diễn
đàn toán
học
Thiết kế
và tổ
chức các
khóa học
trực tuyến
môn Toán
Thiết kế
các nguồn
học liệu
phong
phú
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 48
Trong bảng số liệu thống kê này chúng tôi thấy, nhóm năng lực thiết kế được
CBQL và GV Toán đánh giá rất cao ở mức độ 3 và 4. Nhìn vào số liệu thống kê ta
16
thấy, năng lực “thiết kế hệ thống bài tập theo chủ đề ở các cấp độ khác nhau cho học
sinh” mặc dù đều được nhiều GV Toán và CBQL cho rằng là rất cần thiết, tuy nhiên
nếu như chỉ có 64.3% GV Toán đồng ý với quan điểm này thì con số này ở CBQL lại
là 77.3%. Tương tự như vậy, nếu như năng lực “xây dựng và kế hoạch dạy học cho
từng bài và từng hoạt động” được 54.3% GV Toán được hỏi cho là rất cần thì có đến
72.7% CBQL được hỏi cho rằng rất cần. Chúng tôi cũng thấy được 2 năng lực mới của
người GV Toán đều được nhiều GV Toán và CBQL đánh giá là cần thiết đối với GV
Toán, đó là “kĩ năng lập kế hoạch và tổ chức các diễn đàn toán học” và kĩ năng “thiết
kế và tổ chức các khóa học trực tuyến môn Toán” (các con số ở đây tương ứng là
67.3% và 68.1%).
*) Đánh giá về sự cần thiết của các năng lực thực hiện kế hoạch dạy học của
GV Toán: Bên cạnh sự cần thiết của những năng lực thiết kế thì những năng lực thực
hiện các hoạt động giáo dục và DH của người GV theo chúng tôi còn quan trọng hơn.
Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của những năng lực này đối với GV Toán được
chúng tôi thống kê trong bảng 9.
Bảng 9.1. Đánh giá của CBQL và GV Toán về sự cần thiết của các kĩ năng thực
hiện kế hoạch DH đối với GV Toán
Đánh giá về sự cần thiết của những năng lực thực hiện kế hoạch dạy học sau đây đối
với giáo viên Toán
0 0 0 0 0 0 0 00 0 0 0 0 0 1 00 0 1
57
1
5
1
10
3 4
1113
9 9
5
12
1917
6
2
12
7
16
02468
101214161820
Tổ chức,
quản lý
lớp học
Tích cực
hóa hoạt
động học
tập của
học sinh
trên lớp
học
Hướng
dẫn học
sinh giải
bài tập
Toán học
Tổ chức
hoạt động
ngoại
khóa Toán
học
Hướng
dẫn các
dự án học
tập môn
Toán học
Dạy học
phân hóa
sát với
từng đối
tượng
Ứng dụng
những
thành tựu
mới của
Toán học
trong phát
triển nội
dung tri
Sử dụng
kết quả
kiểm tra
đánh giá
để điều
chỉnh hoạt
động dạy
và học
Ko hợp lệ
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
1
3. Kết luận: Từ những kết quả thu được qua thông qua nghiên cứu lý luận và điều
tra khảo sát đã cho phép chúng tôi bước đầu kết luận rằng:
- Năng lực của người GV nói chung và GV Toán nói riêng là tổ hợp các kĩ
năng mà người GV đó thực hiện tương ứng với mỗi nội dung giáo dục cụ thể sao
cho hoạt động giáo dục đó đạt được kết quả tốt nhất;
- Người GV Toán trong giai đoạn hiện nay, bên cạnh những kĩ năng cơ bản,
truyền thống như các kĩ năng tìm hiểu chương trình, sách giáo khoa; kĩ năng trình
bày bảng; kĩ năng giải bài tập toán học thì họ còn cần có nhiều những kĩ năng mới,
chẳng hạn: Kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quá trình
dạy học; kĩ năng hợp tác trong quá trình dạy học; kĩ năng lập kế hoạch và tổ chức
các diễn đàn toán học (hoặc tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo thông qua
môn toán); kĩ năng thiết kế và tổ chức dạy học trực tuyến.
1
PHẦN II
HỒ SƠ NĂNG LỰC SINH VIÊN NGÀNH TOÁN
HỒ SƠ NGHỀ NGHIỆP, CẤU TRÚC NĂNG LỰC VÀ MÔ – ĐUN KIẾN THỨC
I. HỒ SƠ NGHỀ NGHIỆP CỦA SV NGÀNH TOÁN
Hình 1: Các môi trƣờng làm việc và nghề nghiệp đặc trƣng
2
Giá
o v
iên
Toá
n c
ác
trƣ
ờn
g T
HC
S v
à T
HP
T
Giả
ng
v
iên
T
oá
n
các
trƣ
ờn
g
Tru
ng
cấp
ch
uy
ên
ng
hiệ
p, C
ao
đẳn
g, Đ
ại
họ
c
Ch
uy
ên v
iên
cá
c p
hò
ng
ba
n t
ron
g c
ác
ph
òn
g G
iáo
dụ
c, s
ở G
iáo
dụ
c, c
ác
trƣ
ờn
g T
CC
N,
Ca
o đ
ẳn
g,
Đại
họ
c
Ch
uy
ên v
iên
Việ
n n
gh
iên
cứ
u k
hoa
họ
c G
iáo
dụ
c
(ch
uy
ên n
gà
nh
Lý
lu
ận
và
PP
DH
Toá
n)
Ch
uy
ên v
iên
tro
ng
cá
c việ
n n
gh
iên
cứ
u T
oá
n h
ọc
Các trường THCS, THPT, TCCN, Cao đẳng, Đại học
Các phòng Giáo dục, sở Giáo dục
Nghề nghiệp đặc trƣng
Môi trƣờng làm việc
3
Cơ sở giáo dục khác (TTGDTX, TTGD cộng đồng)
Viện nghiên cứu
II. HỒ SƠ NĂNG LỰC
1. Các năng lực cốt lõi
Hình 2: Các năng lực cốt lõi của cử nhân ngành Toán
4
Năng lực cốt lõi
Giá
o v
iên
Toá
n c
ác
trƣ
ờn
g T
HC
S v
à T
HP
T
Giả
ng
viê
n T
oá
n c
ác
trƣ
ờn
g T
run
g c
ấp
ch
uy
ên n
gh
iệp
,
Cao
đẳ
ng
, Đ
ại
họ
c
Ch
uy
ên v
iên
cá
c p
hò
ng
ba
n t
ron
g c
ác
ph
òn
g G
iáo
dụ
c, s
ở
Giá
o d
ục,
cá
c tr
ƣờ
ng
TC
CN
, C
ao
đẳn
g, Đ
ạ
Ch
uy
ên v
iên
Việ
n n
gh
iên
cứ
u k
ho
a h
ọc
Giá
o d
ục
(ch
uyên
ng
àn
h L
ý l
uậ
n v
à P
PD
H T
oá
n)
Ch
uy
ên v
iên
tro
ng
cá
c việ
n n
gh
iên
cứ
u T
oá
n h
ọc
1. Giảng dạy môn Toán ở các trường THCS và THPT
2. Giảng dạy Toán học tại các trường TCCN, Cao đẳng, Đại học
3. Nghiên cứu khoa học Toán học và KHGD
Nghề nghiệp đặc trƣng
5
4. Nghiên cứu khoa học Giáo dục Tổ chức và quản lý giáo dục
5. Tổ chức và quản lý giáo dục
6. Phát triển chương trình giáo dục
7. Đánh giá kết quả giáo dục
Chú thích:
- Ô bôi đậm thể hiện đây là năng lực được xác định ở mức độ 3 của nghề nghiệp tương ứng.
- Ô bôi màu mờ hơn thể hiện sự liên quan ở mức độ 2
- Các ô để trắng thể hiện mức độ 1
6
PHẦN III
CẤU TRÚC NĂNG LỰC CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN SƢ PHẠM NGÀNH TOÁN DANH MỤC MÔ – ĐUN
CÁC KIẾN THỨC NGÀNH TOÁN HỌC
Nhóm
năng lực
Năng lực /kĩ
năng
Mô tả chi tiết Mô đun KT Môn học/học
phần
Số tiết
PHẨM
CHẤT
CHÍNH
TRỊ,
ĐẠO
ĐỨC
NGHỀ
NGHIỆP
Phẩm chất
chính trị
- Chấp hành nghiêm chỉnh chủ
trương, đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước;
không ngừng học tập, rèn luyện
nâng cao trình độ lí luận chính trị
để vận dụng vào hoạt động giảng
dạy, giáo dục sau này .
- Tham gia tích cực các hoạt động
chính trị - xã hội, các lớp học tập,
nghiên cứu các Nghị quyết của
Đảng do nhà trường, và các tổ
chức chính trị - xã hội tổ chức;
- Tham gia xây dựng và thực hiện
nghiêm chỉnh các điều lệ, nghị
quyết của các tổ chức chính trị - xã
- Triết học DVBC, Triết học
DVLS, Đường lối cách mạng của
Đảng.
- Tính quy định của xã hội đối
với giáo dục và chức năng xã hội
của giáo dục.
- Nhân cách người GV.
- Chiến lược phát triển Giáo dục
– Đào tạo, quan điểm chỉ đạo của
Đảng Nhà nước về Giáo dục và
Đào tạo.
Những nguyên
lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác
– Lênin
Đƣờng lối cách
mạng của Đảng
CSVN
Tƣ tƣởng Hồ
Chí Minh
Giáo dục pháp
luật
7
hội chủ chốt;
- Hoàn thành các nhiệm vụ do lớp,
trường và các tổ chức chính trị - xã
hội phân công.
- Tham gia các hoạt động xã hội,
xây dựng và bảo vệ quê hương đất
nước, giúp đỡ đồng bào gặp hoạn
nạn trong cuộc sống;
- Thể hiện hành vi, thái độ thận
trọng trước những sự kiện chính
trị, xã hội nhạy cảm.
- Quản lý hành chính nhà nước.
- Quản lý giáo dục –đào tạo.
- Luật Giáo dục.
- Điều lệ trường phổ thông.
Giáo dục học
Quản lý hành
chính Nhà nƣớc
và quản lý
ngành GD- ĐT
Văn hóa và
phát triển
Trách nhiệm
công dân
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy
định, quy chế của nhà trường;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công
dân do pháp luật quy định;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức
tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung;
- Luôn đưng vê le phai , bảo vệ cái
đúng, cái tiến bộ và phê phán cái
sai, cái bảo thủ , lạc hậu, đâu tranh
chông lai cac hiên tương tiêu cưc
trong nha trương , trong công đông
- Giáo dục pháp luật.
- Pháp lệnh cán bộ công chức,
viên chức.
- Đạo đức nhà giáo.
- Điều lệ trường phổ thông.
- Luật giáo dục.
Giáo dục pháp
luật
Quản lý hành
chính Nhà nƣớc
và quản lý
ngành GD-ĐT
8
đia phương va trong xa hôi;
- Thực hiện phê bình và tự phê
bình thường xuyên, nghiêm túc.
Đấu tranh với các hiện tượng tiêu
cực trong cuộc sống và trong học
tập.
- Nhân cách người GV nhân dân.
NHÓM
NĂNG
LỰC
GIAO
TIẾP
Năng lực
giao tiếp với
học sinh, với
đồng nghiệp
- Biết lựa chọn ngôn ngữ phù hợp
trong các tình huống giao tiếp với
HS và đồng nghiệp;
- Biết cách tạo bầu không khí tiếp
xúc thoải mái, tin tưởng ở HS và
đồng nghiệp thể hiện ở sự cởi mở,
quan tâm, thân thiện, và tôn trọng
các HS và đồng nghiệp.
- Biết lựa chọn và thể hiện các
phương tiện giao tiếp phù hợp với
tình huống giao tiếp trong giáo dục
HS.
- Biết cách lắng nghe, không thể hiện
thái độ trong giao tiếp với HS và
đồng nghiệp.
- Giao tiếp, vai trò của giao tiếp
với sự phát triển nghề nghiệp.
- Các nguyên tắc giao tiếp.
- Phong cách giao tiếp.
- Các kỹ năng giao tiếp (tìm hiểu
môi trường, đối tượng giao tiếp;
tạo ấn tượng ban đầu, lắng nghe
tích cực, xử lý tình huống, …).
- Thực hành giao tiếp.
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
tìm hiểu môi trường, đối tượng
giao tiếp.
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
tạo ấn tượng ban đầu khi giao
tiếp với HS và đồng nghiệp.
Kĩ năng giao
tiếp
Tích hợp trong
các môn học
(các hoạt động
sêminar, thảo
luận, dự án học
tập, thuyết
trình,…)
9
- Biết thuyết phục, cảm hóa học
sinh thay đổi niềm tin sai lệch và
những hành vi không mong đợi ở
HS và đồng nghiệp.
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
lắng nghe tích cực: Lắng nghe
HS, lắng nghe đồng nghiệp góp
ý;
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
thuyết phục: Thuyết phục HS,
thuyết phục đồng nghiệp
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
thuyết trình: Thuyết trình một
vấn đề trước HS, trước đồng
nghiệp.
- + Thực hành rèn luyện kỹ năng
xử lý tình huống giao tiếp: Với
HS, với đồng nghiệp.
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
điều phối.
Rèn luyện
NVSP 1, 2
Giáo dục bản
sắc văn hóa dân
tộc (tùy chọn
Năng lực
giao tiếp với
cha mẹ học
sinh
- Biết cách tạo bầu không khí tiếp
xúc thoải mái, tin tưởng ở cha mẹ
HS thể hiện ở sự cởi mở, quan
tâm, thân thiện, và tôn trọng HS và
cha mẹ HS;
- Biết lựa chọn và thể hiện các
- Thực hành giao tiếp.
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
tìm hiểu môi trường, đối tượng
giao tiếp.
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
tạo ấn tượng ban đầu khi giao
10
phương tiện giao tiếp phù hợp với
tình huống giao tiếp;
- Biết cách lắng nghe và làm chủ
được cảm xúc của bản thân trong
giao tiếp với cha mẹ HS;
- Biết thuyết phục, phối hợp để tìm
biện pháp giáo dục hoặc khuyến
khích HS .
tiếp thăm gia đình HS.
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
lắng nghe tích cực lắng nghe cha
mẹ HS phản hồi,…
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
thuyết phục: Thuyết phục HS,
thuyết phục đồng nghiệp, thuyết
phục cha mẹ HS, thuyết phục các
tổ chức, cá nhân khác,…
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
thuyết trình: Thuyết trình một
vấn đề trước HS, trước đồng
nghiệp, trước cha mẹ HS.
- + Thực hành rèn luyện kỹ năng
xử lý tình huống giao tiếp: Với
HS, với cha mẹ HS, với đồng
nghiệp.
+ Thực hành rèn luyện kỹ năng
điều phối.
Năng lực
giao tiếp với
- Biết lựa chọn ngôn ngữ phù hợp
trong các tình huống giao tiếp với
đối tượng giao tiếp thể hiện tính
11
các đối
tƣợng khác
văn hóa của nhà Giáo dục;
- Biết cách tạo bầu không khí tiếp
xúc thoải mái, tin tưởng ở đối
tượng giao tiếp thể hiện ở sự cởi
mở, quan tâm, thân thiện, và tôn
trọng đối tượng giao tiếp;
- Biết cách lắng nghe, không thể hiện
thái độ trong giao tiếp;
- Biết thuyết phục, cảm hóa học
sinh thay đổi niềm tin sai lệch và
những hành vi không mong đợi ở
đối tượng giao tiếp.
Năng lực tìm
hiểu cá nhân
ngƣời học
Biết cách lựa chọn các phương
pháp thu thập, xử lý thông tin
trong việc tìm hiểu cá nhân người
học (về thể chất, tâm lí, đạo đức,
quan hệ xã hội, khả năng học tập,
...).
- Biết xây dựng các công cụ
nghiên cứu để tìm hiểu HS: mẫu
phiếu quan sát, bảng hỏi, mẫu
phỏng vấn (PV)...
- Những vấn đề chung của Tâm
lý học.
- Các quá trình nhận thức.
- Tình cảm.
- Ý chí.
- Hoạt động dạy học, các lý
thuyết về phát triển trí tuệ của
HS.
- Cơ sở tâm lý học của công tác
Tâm lí học
Giáo dục học
TC
TC
12
NHÓM
NĂNG
LỰC
GIÁO
DỤC
- Biết xử lí, phân tích thông tin thu
thập được về HS và sử dụng kết
quả tìm hiểu người học để phân
loại và lập hồ sơ cá nhân người
học
giáo dục đạo đức.
- Thực hành phương pháp nghiên
cứu đặc điểm tâm lý HS.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới quá
trình phát triển nhân cách HS.
- Một số lý thuyết học tập:
Thuyết hành vi, thuyết phản xạ
của Páplốp, thuyết nhận thức,
thuyết kiến tạo.
Năng lực tìm
hiểu tập thể
lớp
- Biết lựa chọn các phương pháp
thu thập, xử lý thông tin trong việc
tìm hiểu nhóm và tập thể lớp.
- Biết xây dựng các công cụ
nghiên cứu để tìm hiểu nhóm và
tập thể lớp: Mẫu phiếu quan sát,
bảng hỏi, mẫu phỏng vấn,…
- Biết xử lý, phân tích thông tin thu
thập được về nhóm/tập thể lớp và
sử dụng kết quả thu thập đó để lập
hồ sơ/sổ theo dõi lớp của GV chủ
nhiệm.
- Vai trò, chức năng của GV chủ
nhiệm lớp.
- Các nội dung công tác của GV
chủ nhiệm lớp: Nghiên cứu đặc
điểm HS; Xây dựng tập thể HS
lớp chủ nhiệm; Các phương pháp
công tác của GV chủ nhiệm lớp
trong giáo dục HS và giáo dục
tập thể HS.
Tâm lí học
Giáo dục học
- Rèn luyện
NVSP
TC
TC
TC
13
Năng lực tìm
hiểu môi
trƣờng giáo
dục
Biết cách lựa chọn các phương
pháp thu thập, xử lý thông tin
trong việc tìm hiểu môi trường nhà
trường;
- Biết xây dựng các công cụ
nghiên cứu để tìm hiểu môi trường
nhà trường: mẫu phiếu quan sát,
bảng hỏi, mẫu PV...
- Biết xử lí, phân tích thông tin thu
thập được môi trường nhà trường
và sử dụng kết quả thu thập đó vào
quá trình dạy học, giáo dục.
Đặc điểm quá trình giáo dục diễn
ra với những tác động phức hợp:
- Tác động của nhà trường (nhà
trường và vai trò của nhà trường
trong giáo dục HS).
- Tác động của gia đình, vài trò
của gia đình trong giáo dục HS.
- Kết hợp giữa nhà trường, gia
đình trong giáo dục HS. Quy chế
hoạt động của Hội phụ huynh HS
ở trường phổ thông.
Giáo dục học
- Rèn luyện
NVSP
TC
TC
Năng lực tìm
hiểu môi
trƣờng xã
hội
- Biết lựa chọn các phương pháp
thu thập, xử lý thông tin trong việc
tìm hiểu môi trường xã hội.
- Biết xây dựng các công cụ
nghiên cứu để tìm hiểu môi trường
xã hội.
- Biết xử lý, phân tích thông tin thu
thập được về môi trường xã hội và
sử dụng kết quả thu thập đó vào
- Tính quy định của xã hội đối
với giáo dục.
- Mối quan hệ biện chứng giữa
giáo dục và xã hội
- Giáo dục học
- Quản lí hành
chính nà nƣớc
và quản lí giáo
dục
TC
TC
14
quá trình giáo dục HS.
- Có kĩ năng làm việc với các cơ
quan hành chính và cá nhân để thi
hành nhiệm vụ, công vụ được giao.
Năng lực tổ
chức và phát
triển tập thể
lớp chủ
nhiệm
- Biết xây dựng kế hoạch công tác
chủ nhiệm trong từng tháng và
tuần, kế hoạch giờ sinh hoạt lớp,…
- Biết tổ chức và bồi dưỡng bộ
máy tự quản lớp.
- Biết xây dựng các quan hệ trong
tập thể trở nên thân thiện hơn.
- Biết tạo ra dư luận tập thể lành
mạnh để giáo dục HS.
- Công tác chủ nhiệm lớp ở
trường phổ thông:
- Chức năng, nhiệm vụ của GV
chủ nhiệm lớp.
- Nội dung công tác của GV chủ
nhiệm lớp: Xây dựng tập thể HS
Giáo dục học
- Rèn luyện
NVSP
TC
TC
Năng lực tổ
chức các
hoạt động
trải nghiệm
sáng tạo
(giáo dục
thông qua
môn học và
- Biết xây dựng kế hoạch hoạt
động phù hợp với mục tiêu giáo
dục, với đặc điểm tập thể HS và
điều kiện thực hiện.
- Biết dự kiến các tình huống có
thể xảy ra.
- Biết tổ chức, quản lý thực hiện kế
hoạch hoạt động đã xây dựng dựa
* Quá trình giáo dục ở trường
phổ thông:
- Bản chất của quá trình giáo dục.
- Cấu trúc của quá trình giáo dục.
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở trường phổ thông.
* Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
của HS:
- Giáo dục học
- Rèn luyện
NVSP
TC
TC
15
NHÓM
NĂNG
LỰC
GIÁO
DỤC
các hoạt
động giáo
dục khác)
trên sự tự quản, sự tham gia và hợp
tác của mọi HS.
- Biết tổ chức đánh giá kết quả
hoạt động, quá trình thực hiện hoạt
động và rút kinh nghiệm dựa trên
sự tự quản, sự tham gia và hợp tác
của mọi HS.
- Vai trò của hoạt động trải
nghiệm sáng tạo đối với quá trình
hình thành phát triển nhân cách
HS.
- Các loại hình hoạt động trải
nghiệm sáng tạo của HS:
+ Hoạt động gắn với môn học:
Khám phá tri thức mới, vận dụng
tri thức trong thực tiễn; câu lạc
bộ môn học, nghiên cứu khoa
học…
+ Hoạt động gắn với chủ đề rèn
luyện đạo đức, lối sống, kĩ năng
sống;
+ Hoạt động xã hội;
+ Hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao;
- Quy trình tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo.
Năng lực - Biết nhận dạng được tình huống; * Kĩ năng giao tiếp:
16
giải quyết
các tình
huống giáo
dục
- Biết thu thập và xử lý thông tin
cần thiết để giải quyết tình huống;
- Biết lựa chọn và thực hiện
phương án giải quyết tình huống
phù hợp nhất;
- Biết đánh giá các giải quyết tình
huống và rút kinh nghiệm
- Giao tiếp, vai trò của giao tiếp
đối với sự phát triển nghề nghiệp.
- Phân loại giao tiếp, phương tiện
giao tiếp.
- Các nguyên tắc giao tiếp
- Các kĩ năng giao tiếp: Kĩ năng
lắng nghe và kĩ năng thấu hiểu;
Kĩ năng xử lý tình huống trong
giao tiếp.
* Các nguyên tắc giáo dục, dạy
học.
- Giáo dục học
- Rèn luyện
NVSP
- Kĩ năng giao
tiếp
TC
TC
TC
Năng lực
giáo dục HS
có hành vi
không mong
đợi
- Biết khơi dậy lòng tự trọng và tự
tôn giá trị để HS tự giáo dục và
hoàn thiện bản thân.
- Biết ứng xử phù hợp với những
dạng hành vi không mong đợi của
từng HS.
- Biết làm cho HS thay đổi cách
nghĩ, quan niệm, niềm tin sai lệch
- Đảm bảo nguyên tắc dạy học,
giáo dục.
- Nội dung công tác của GV chủ
nhiệm lớp: Tìm hiểu và giáo dục
HS lớp chủ nhiệm
- Giáo dục học
TC
17
dẫn đến hành vi tiêu cực.
- Biết đánh giá hiệu quả của các
tác động giáo dục và sự tiến bộ của
HS về nhận thức, thái độ, hành vi.
Năng lực
giáo dục hòa
nhập
- Biết lập kế hoạch dạy học hòa
nhập.
- Biết tổ chức hoạt động giáo dục
hòa nhập.
- Lựa chọn phương pháp, hình
thức tổ chức hoạt động giáo dục
hòa nhập.
Những vấn đề cơ bản về giáo dục
hòa nhập (khái niệm cơ bản, mục
đích, ý nghĩa của giáo dục hòa
nhập).
- Quy trình giáo dục hòa nhập.
- Kết hợp các lực lượng giáo dục
trong hỗ trợ giáo dục hòa nhập.
- Biện pháp tổ chức can thiệp
sớm và giáo dục hòa nhập.
- Quan sát hoạt động giáo dục
hòa nhập, phỏng vấn cán bộ, GV
làm nhiệm vụ giáo dục hòa nhập
từ đó nêu lên những yêu cầu cơ
bản đối với tổ chức hoạt động
giáo dục hòa nhập.
- Giáo dục học
18
- Thực hành phương pháp tác
động giáo dục hòa nhập.
Năng lực tƣ
vấn, tham
vấn cho HS
- Biết xây dựng quan hệ tin cậy với
HS.
- Biết đặt mình vào vị trí của HS
để hiểu vấn đề qua lăng kính của
các em.
- Biết làm cho HS tự ra quyết định
và giải quyết vấn đề một cách tích
cực và mang tính xây dựng.
- Đặc điểm tâm lý của HS.
- Đời sống tình cảm của HS.
- Các nguyên tắc giáo dục HS của
GV.
- Các phương pháp giáo dục của
GV.
- Tâm lí học
- Giáo dục học
Năng lực
phối hợp
giữa gia
đình, nhà
trƣờng và xã
hội trong
giáo dục HS
- Biết lập kế hoạch phối hợp với
cha mẹ HS, GV bộ môn, với Đoàn
thanh niên và các lực lượng GD có
liên quan khác để tổ chức các hoạt
động GD và xây dựng môi trường
GD lành mạnh, thống nhất;
- Biết tổ chức thực hiện kế hoạch
phối hợp các lực lượng trong giáo
dục HS;
- Biết cách phối hợp với GV môn
- Phối hợp các lực lượng giáo dục
nhà trường, gia đình và xã hội.
- Vai trò của nhà trường trong
giáo dục HS. Thống nhất các lực
lượng giáo dục trong nhà trường.
- Vai trò của gia đình trong giáo
dục HS.
- Vai trò của các tổ chức đoàn
thể, xã hội trong giáo dục HS.
- Giáo dục học
19
học, gia đình, các lực lượng xã hội
cùng giúp đỡ HS cá biệt thay đổi
thái độ và hành vi;
- Biết cách phối hợp với gia đình,
các lực lượng xã hội cùng cải thiện
môi trường GD.
- Kết hợp các lực lượng giáo dục
trong giáo dục HS.
Năng lực
xây dựng,
quản lý và
sử dụng hồ
sơ giáo dục
- Biết lập kế hoạch giáo dục cho
năm học, học kì, tháng, tuần;
- Lập kế hoạch hoạt động ngoài
giờ lên lớp để nhằm mục đích giáo
dục chính trị, tư tưởng và đạo đức
cho HS (mục đích, nội dung,
phương tiện, địa điểm…);
- Biết xây dựng và cập nhật các
thông tin cần thiết trong sổ chủ
nhiệm.
- Biết ghi sổ liên lạc.
- Biết sử dụng một số phần mềm
để lập, quản lý, sử dụng hồ sơ
giáo dục.
- Biết khai thác các thông tin
trong hồ sơ chủ nhiệm để quản lý
và giáo dục HS.
- Giáo dục học
- Rèn luyện
NVSP
Năng lực
đánh giá kết
quả giáo dục
- Biết đánh giá kết quả giáo dục
một cách khách quan.
- Biết sử dụng kết quả đánh giá để
hướng dẫn HS tự giáo dục; để GV
* Những vấn đề cơ bản về đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện của
HS:
- Các khái niệm cơ bản: Kiểm tra,
Đánh giá trong
giáo dục
20
điều chỉnh nội dung, phương pháp
giáo dục và phối hợp với phụ
huynh HS và các lực lượng giáo
dục khác.
- Biết lưu giữ kết quả đánh giá để
lập hồ sơ từng HS và lớp.
đánh giá, lượng giá.
- Các nguyên tắc đánh giá.
- Những yêu cầu sư phạm đối với
hoạt động đánh giá kết quả học
tập, rèn luyện của HS.
- Đánh giá kết quả học tập của
HS theo tiếp cận năng lực.
* Nội dung đánh giá; Quy trình
đánh giá (đo - lượng giá - đánh
giá); Phương pháp và hình thức
đánh giá.
NHÓM
NĂNG
LỰC
DẠY
Năng lực tìm
hiểu chƣơng
trình và
SGK
- Nắm được mục tiêu và cấu trúc
chương trình môn Toán ở trường
phổ thông;
- Hiểu được những kiến thức được
trình bày trong SGK môn Toán ở
trường phổ thông;
- Phân tích được vị trí, vai trò của
một bài học cụ thể trong SGK
Toán ở trường phổ thông;
- Những tư tưởng cơ bản trong
chương trình môn Toán ở trường
phổ thông;
- Những mạch kiến thức quan
trọng trong chương trình môn
Toán ở trường phổ thông;
- Kỹ thuật phân tích bài học;
- Lý luận DH
môn Toán;
- Rèn luyện
NVSP;
21
HỌC - Phân tích được những dụng ý sư
phạm của một bài học cụ thể trong
chương trình môn Toán ở trường
phổ thông.
Năng lực
xây dựng và
thực hiện kế
hoạch dạy
học
- Biết lập kế hoạch dạy học cho năm
học, học kỳ;
- Biết lập kế hoạch các loại bài học
khác nhau (bài học lý thuyết, bài học
luyện tập, bài học ôn tập) thể hiện
mối quan hệ mục tiêu, nội dung,
phương pháp, phương tiện dạy học;
thể hiện sự phù hợp với người học,
môi trường, cơ sở vật chất dạy học;
phân bổ thời gian hợp lí; dự kiến đư-
ợc các tình huống sư phạm có thể xảy
ra;
- Biết điều chỉnh linh hoạt các
phương án dạy học theo thiết kế ban
đầu phù hợp với các tình huống lớp
học.
- Biết sử dụng các phương pháp,
phương tiện và hình thức tổ chức
* Hình thức tổ chức dạy học ở
trường phổ thông:
- Các loại bài học và kế hoạch
dạy học.
- Lập kế hoạch dạy học dài hạn:
Kế hoạch năm học, kế hoạch học
kỳ.
- Lập kế hoạch dạy học ngắn hạn:
Soạn giáo án.
- Các bước xây dựng kế hoạch
dạy học.
- Hồ sơ dạy học của GV.
- Giáo dục học
- Lý luận DH
môn Toán
- Rèn luyện
NVSP
TC
TC
TC
22
dạy học phù hợp với thực tế lớp
học.
- Biết quan sát bao quát lớp học và
giao nhiệm vụ học tập cho HS tạo
không khí học tập tích cực trong
lớp.
- Biết soạn đề kiểm tra tự luận và
đề kiểm tra trắc nghiệm môn toán.
- Biết cách kiểm tra, thu nhận
thông tin ngược để điều chỉnh hoạt
động dạy học.
Năng lực
quản lý hồ
sơ dạy học
- Biết cách xây dựng và cập nhật
các thông tin cần thiết vào hồ sơ
dạy học;
- Biết sử dụng một số phần mềm
để lập, quản lý, sử dụng hồ sơ dạy
học;
- Biết cách khai thác các thông tin
trong hồ sơ vào quá trình dạy học.
- Hình thức tổ chức dạy học.
- Kế hoạch dạy học.
- Quản lý hồ sơ dạy học của GV.
- Giáo dục học
- Lý luận DH
môn Toán
- Rèn luyện
NVSP
TC
TC
TC
23
Năng lực
phối hợp sử
dụng các
phƣơng
pháp dạy
học
- Biết lựa chọn phương pháp,
phương tiện và hình thức tổ chức
phù hợp với mục tiêu, nội dung và
đối tượng HS.
- Biết phân tích, nhận xét về
phương pháp và hình thức tổ chức
dạy học được thể hiện trong giáo
án cụ thể.
- Biết soạn và thực hiện kế hoạch
bài học thể hiện các phương pháp,
phương tiện và hình thức tổ chức
dạy học phù hợp với mục tiêu và
nội dung.
- Khái niệm PPDH, các thành tố
cơ bản của PPDH; phân loại các
PPDH
- Các PPDH truyền thống và các
PPDH không truyền thống vận
dụng vào môn Toán
- Khái niệm về tổ chức DH và
các hình thức tổ chức DH;
- Thực hành soạn giáo án
- Giáo dục học
- Lý luận DH
môn Toán
- Rèn luyện
NVSP
TC
TC
TC
Năng lực
thiết kế và
sử dụng các
phƣơng tiện
DH
- Biết lựa chọn phương tiện phù
hợp với mục tiêu, nội dung và đối
tượng HS.
- Biết phân tích, nhận xét về tính
hợp lí của việc sử dụng phương
tiện dạy học được thể hiện trong
giáo án cụ thể.
- Biết soạn và thực hiện kế hoạch
bài học thể hiện các phương pháp,
- Phương tiện DH, các nguyên
tắc sử dụng phương tiện trong
DH; phân loại các phương tiện
DH; phương tiện DH trong DH
Toán.
- Thực hành thiết kế một số
phương tiện DH đơn giản như
hình chóp, tứ diện, hình hộp chữ
- Giáo dục học
- Lý luận DH
môn Toán
TC
TC
24
phương tiện và hình thức tổ chức
dạy học phù hợp với mục tiêu và
nội dung.
- Biết tự làm một số phương tiện
dạy học đơn giản : compa, mô hình
hình chóp, tứ diện, hình hộp chữ
nhật, hình lập phương, khối nón,
khối trụ, khối nón cụt;
- Biết sử dụng máy tính cầm tay
trong học tập và giảng dạy;
- Biết tìm kiếm và kết nối thông tin
trên Internet vào bài giảng.
nhật, hình lập phương, khối nón,
khối trụ, khối nón cụt;
- Rèn luyện
NVSP
TC
Năng lực
DH tích hợp
và phân hóa
- Biết vận dụng kiến thức về DH
phân hoá để nhận xét chương trình
môn toán phổ thông hiện hành;
- Biết sử dụng kết quả tìm hiểu HS
để lựa chọn hình thức, PPDH phù
hợp với từng đối tượng theo đặc
điểm nhận thức khác nhau;
- Biết lập và thực hiện kế hoạch
bài học có tính đến các đặc điểm
khác nhau về khả năng, thái độ
- Khái niệm DH phân hóa; Vai
trò của DH phân hóa; các hình
thức tổ chức DH phân hóa
- Khái niệm DH tích hợp; Vai trò
của DH tích hợp; các kiểu trong
DH tích hợp môn Toán ở trường
phổ thông.
- Thực hành thiết kế các chủ đề
DH phân hóa và DH tích hợp
- Giáo dục học
- Lý luận DH
môn Toán
TC
TC
25
nhận thức… của HS;
- Biết vận dụng kiến thức về DH
tích hợp để nhận xét các chương
trình môn toán phổ thông hiện
hành;
- Biết phân tích khả năng dạy học
tích hợp của một chủ đề, một phần,
một chương trong chương trình
môn toán ở trường THPT;
- Biết soạn và triển khai kế hoạch
dạy học tích hợp một chủ đề, một
bài…
- Biết lập ma trận thể hiện nội
dung tri thức tích hợp trong
chương trình môn toán ở trường
THPT.
trong môn Toán ở trường PT.
- Rèn luyện
NVSP
TC
Năng lực
kiểm tra,
đánh giá kết
quả học tập
của HS
- Biết lập bảng trọng số trên cơ sở
chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học
để thiết kế hệ thống công cụ đánh
giá.
- Biết xây dựng các tiêu chí đánh
giá chất lượng và kết quả học tập
- Khái niệm về đánh giá; Ý nghĩa
của đánh giá trong giáo dục;
- Chuẩn kiến thức kĩ năng môn
Toán ở trường phổ thông;
- Các hình thức đánh giá;
- Đánh giá
trong Giáo dục
TC
26
của HS về một chủ đề nội dung
môn học.
- Biết cách soạn đề thi dạng tự luận
môn toán.
- Biết cách soạn đề thi trắc nghiệm
môn toán.
- Biết cách chấm bài với các hình
thức thi tương ứng
- Nhận xét và cho điểm hàng ngày
cho HS.
- Trắc nghiệm khách quan; cách
soạn đề TNKQ và xử lí kết quả
trong TNKQ;
- Vai trò của đánh giá tự luân;
cách soạn đề thi tự luận;
- Quy trình đánh giá kết quả học
tập của HS:
+ Nghiên cứu chuẩn kiến thức, kĩ
năng, thái độ.
+ Xác định nội dung cần đánh
giá.
+ Xây dựng công cụ đo, lựa chọn
phương pháp sử dụng công cụ đo.
+ Tổ chức đo.
+ Phân tích kết quả và phản hồi
thông tin.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong đánh giá kết quả học
- Lý luận DH
môn Toán
TC
Năng lực
xây dựng
môi trƣờng
- Biết thiết lập được không gian
lớp học thân thiện, kích thích được
hứng thú học tập của HS;
- Khái niệm về môi trường học
tập; vai trò của môi trường học
tập trong quá trình nhận thức và
- Lý luận DH
môn Toán
5 TC
27
học tập - Biết thiết kế và tập hợp những tài
liệu học tập phong phú, đa dạng
hữu ích cho từng đối tượng HS;
- Biết tạo lập những phong trào
học tập cho HS.
quá trình phát triển nhân cách của
HS;
- Thiết kế kế hoạch trang trí lớp
học để thân thiện với HS từ các
nguyên liệu tái sử dụng.
- Thực hành
DH Toán 1
2 TC
Năng lực
phát triển
chƣơng
trình
- Phát biểu được định nghĩa khái
niệm chương trình theo các dấu
hiệu khách nhau tương ứng với các
tiếp cận khác nhau về phát triển
chương trình.
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của
phát triển chương trình dạy học
môn học trong quá trình dạy học.
- Phân tích các yếu tổ cấu thành
chương trình môn học: Mục tiêu,
nội dung, phương pháp, hình thức
dạy học,…; kiểm tra đánh giá chất
lượng dạy học,…; nêu mối quan
hệ giữa các yếu tố.
- Nêu được các loại chương trình
theo cấp học, bậc học, theo phạm
1. Những vấn đề cơ bản về
chương trình giáo dục và phát
triển chương trình giáo dục
- Khái niệm về chương trình và
phát triển chương trình
- Các cách tiếp cận phát triển
chương trình (tiếp cận mục tiêu;
tiếp cận nội dung; tiếp cận phát
triển; tiếp cận năng lực)
- Vai trò, ý nghĩa của phát triển
chương trình môn học trong quá
trình dạy học
2. Chương trình dạy học môn
Toán ở trường phổ thông
- Các yếu tố tạo thành chương
trình môn Toán ở trường phổ
- Phát triển
chƣơng trình
môn học;
2 TC
28
vi mục tiêu (chương trình giáo
dục, chương trình môn học,…).
thông
- Mối quan hệ giữa các thành tố
tạo thành chương trình môn học
ở trường phổ thông
3. Chương trình giáo dục nhà
trường
- Các loại trường trình giáo dục
nhà trường
- Phát triển chương trình giáo
dục.
NHỮNG NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
NHÓM
NĂNG
LỰC
HIỂU
BIẾT
VỀ
TOÁN
HỌC
Năng lực sử
dụng ngôn
ngữ Toán
học
- Đọc đúng và sử dụng đúng các kí
hiệu toán học;
- Biết chuyển ngôn ngữ thông
thường sang ngôn ngữ toán học và
ngược lại;
- Biết hướng dẫn người khác hiểu
và sử dụng đúng các kí hiệu toán
học.
- Vị từ và các phép toán trên vị từ
- Tập hợp và
lôgic;
-Tích hợp trong
các học phần
chuyên ngành.
3 TC
Năng lực
xây dựng và
- Biết vận dụng các kiến thức về
suy luận để chấp nhận hoặc bác bỏ
một luận đề;
- Mệnh đề; các phép toán trên các
mệnh đề toán học;
- Tập hợp và
lôgic;
3 TC
29
NHÓM
NĂNG
LỰC
HIỂU
BIẾT
VỀ
TOÁN
HỌC
phát triển
các lập luận
toán học
- Biết vận dụng các kiến thức về
suy luận để thiết lập các lập luận
cho một luận đề;
- Phát hiện và sửa chữa được
những sai lầm trong một lập luận
Toán học.
- Các quy luật và các quy tắc suy
luận;
- Các phép chứng minh toán hoc
(suy diễn và quy nạp).
- Phƣơng pháp
dạy học môn
Toán;
- Tích hợp
trong các học
phần chuyên
ngành.
4 TC
Năng lực
làm việc trên
các cấu trúc
(không gian)
toán học
trừu tƣợng
- Nắm được đối tượng, các phép
toán và hệ tiên đề của cấu trúc toán
học hiện đại;
- Hiểu được các suy luận trên các
cấu trúc toán học trừu tượng;
- Phát triển được các lập luận dựa
trên đối tượng, các phép toán, các
tiên đề của một cấu trúc toán học
và các quy tắc suy luận.
- Lý thuyết nhóm, vành, trường,
lý thuyết bất biến;
- Đơn thức, đa thức, vành đa
thức, các hàm đa thức trên trường
số thực, các phương trình đại số
trên các trường số;
- Các phép tính trên trường số
thực, hàm số, phương trình, đồ
thị các hàm số sơ cấp;
- Tính chất về số nói chung và số
nguyên nói riêng và những lớp
bài toán mở rộng;
- Đại số tuyến
tính và Hình
học Giải tích 1;
- Đại số tuyến
tính và hình học
giải tích 2;
- Hình học Afin
và hình học
Euclide;
- Không gian
metric và không
gian topo;
4 TC
4 TC
4 TC
30
NHÓM
NĂNG
LỰC
HIỂU
BIẾT
VỀ
TOÁN
HỌC
- Quan hệ chia hết trên vành số
nguyên, thuật toán Euclide, định
lí cơ bản của số học, các số hoàn
thiện, đồng dư…
- Số nguyên đại số và các khái
niệm khác;
- Không gian véc tơ, hệ phương
trìh tuyến tính và các phép biến
đổi tuyến tính giữa chúng;
- Các không gian Metric,Tôpô,
Không gian Banach, Hilbert và
ánh xạ giữa các không gian này.
Khái niệm và lí thuyết về: đại số,
-đại số, -đại số Borel, độ đo,
hàm số đo được; tích phân
Lebesgue.
-Khái niệm và lí thuyết về không
gian (định chuẩn, Banach, Hilber,
hữu hạn chiều và không gian tích,
- Giải tích hàm
1;
- Giải tích hàm
2;
- Đại số đại
cƣơng;
- Số học;
- Vành đa thức
và mô đun;
- Đại số giao
hoán;
- Không gian
Mêtric và
không gian
Topo;
- Hình học đại
số;
- Hình học của
nhóm các phép
3 TC
3 TC
2 TC
4 TC
3 TC
4 TC
2 TC
31
không gian thương); các khái
niệm cơ bản về Toán tử tuyến
tính, phép đồng phôi, tôpô yếu,
toán tử compact, phổ của toán tử;
Các nguyên lý cơ bản của giải
tích hàm.
-Khái niệm và lí thuyết về: đạo
hàm suy rộng, không gian
Sobolev, biến đổi Fourier; Định
lý về tồn tại và duy nhất nghiệm
của các phương trình: Phương
trình loại Elliptic, Hyperbolic và
Parabolic.
biến hình;
- Lý thuyết
Galois;
- Hình học vi
phân;
- Đa tạp khả vi
và đa tạp
Rieman;
- Lý thuyết độ
đo và tích phân.
3 TC
2 TC
2 TC
3 TC
3 TC
2 TC
2 TC
32
Năng lực
tính toán và
nghiên cứu
trên những
đại lƣợng vô
cùng lớn và
vô cùng nhỏ
- Nắm được đối tượng, các công cụ
và các quy luật để nghiên cứu trên
những đại lượng vô cùng lớn và
các đại lượng vô cùng nhỏ trên các
cấu trúc toán học khác nhau
(không gian thực, không gian…..);
- Hiểu và vận dụng được các phép
toán và các công cụ để nghiên cứu
các đại lượng vô cùng lớn và vô
cùng nhỏ vào các lĩnh vực khoa
học, kĩ thuật và kinh tế.
- Xây dựng trường số thực và các
phép toán trên trường số thực;
- Phép tính vi phân, tích phân của
hàm số một biến số: Giới hạn,
liên tục, đạo hàm, vi phân, tích
phân;
- Ứng dụng của giới hạn, đạo
hàm, tích phân;
- Khái niệm phương trình vi
phân, ý nghĩa của nó trong vật lí,
hoá học, kinh tế, kĩ thuật. Các
dạng phương trình vi phân và
cách giải.
- Phép tính vi phân, tích phân của
hàm số nhiều biến số: Giới hạn,
liên tục, đạo hàm, vi phân, tích
phân và ứng dụng;
- Mối quan hệ giữa một hàm và
đạo hàm của nó, các ứng dụng
- Giải tích 1;
- Giải tích 2;
- Giải tích 3;
- Phƣơng trình
vi phân;
- Phƣơng trình
đạo hàm riêng
1;
- Phƣơng trình
đạo hàm riêng
2;
- Giải tích
phức;
- Phƣơng trình
hàm.
3 TC
3 TC
3 TC
2 TC
2 TC
3 TC
33
của mối quan hệ giữa hàm và đạo
hàm của một hàm số trong vật lí,
kinh tế, kĩ thuật.
- Lý thuyết chuỗi và ứng dụng;
- Xây dựng trường số phức và
nghiên cứu các quan hệ trên
trường số phức; ứng dụng của số
phức trong các lĩnh vực khoa
học;
2 TC
Năng lực
phân tích,
tổng hợp,
khái quát
hóa, trừu
tƣợng hóa,
cụ thể hóa
trong Toán
học
- Biết phân tích để tìm lời giải một
bài toán hoặc phân tích để tìm ra
các đặc điểm một vấn đề toán học
hoặc thực tiễn;
- Biết trình bày lời giải một bài
toán dựa vào các lập luận lôgic,
tổng hợp một vấn đề toán học theo
một chủ đề nào đó;
- Biết nhìn phát triển một bài toán
hoặc một vấn đề toán học cụ thể
lên một bài toán khái quát hơn;
- Biết nhìn ra các bài toán cụ thể
- Khái niệm về phân tích, tổng
hợp, khái quát hóa, trừu tượng
hóa;
- Thực hành thao tác phân tích và
tổng hợp một bài toán (một vấn
đề);
- Thực hành sáng tạo toán học
bằng thao thác khái quát hóa và
đặc biệt hóa;
- Lý luận DH
môn Toán;
-Thực hành DH
Toán 1;
Thực hành DH
Toán 2;
- Tích hợp
trong các học
phần chuyên
ngành;
5 TC
2 TC
3 TC
34
khi tham chiếu bài toán trong
không gian tổng quát xuống không
gian cụ thể, hữu hạn .
Năng lực
tính toán
- Có thể tính nhẩm trên các số liệu
không quá cồng kềnh mà không
cần sự hỗ trợ của các phương tiện
khác;
- Có thể tính ước chừng, tính gần
đúng với độ chính xác cao
- Một số quy tắc tính nhẩm;
- Một số khái niệm về sai số; quy
tắc làm tròn số; quy tắc tính toán
sai số;
- Lý thuyết nội suy và ứng dụng
trong môn Toán.;
- Lý thuyết tổ hợp, các thuật toán
trên đồ thị và ứng dụng;
- Phƣơng pháp
tính và tối ƣu;
- Lý thuyết tổ
hợp và đồ thị;
- Tích hợp
trong các học
phần chuyên
ngành.
4 TC
3 TC
Năng lực
vận dụng
toán học vào
các môn học
khác và vào
cuộc sống
- Biết vận dụng các kiến thức Toán
học vào giải quyết các bài toán liên
môn hoặc các bài toán thực tiễn;
- Biết chuyển đổi ngôn ngữ cuộc
sống sang ngôn ngữ toán học và
ngược lại;
- Biết chuyển đổi các bài toán thực
tiễn đơn giản sang bài toán toán
học và ngược lại;
- Biết xác định nguồn gốc thực tiễn
- Khái niệm và Lý thuyết về Xác
suất; sự phân bố của xác suất; các
ứng dụng của xác suất trong một
số lĩnh vực khoa học.
- Ứng dụng của hình học trong
cuộc sống;
-Phương trình, bất phương trình
đại số, giải bài toán bằng cách lập
- Đại số sơ cấp;
- Hình học sơ
cấp;
- Phƣơng pháp
DH môn Toán;
- Xác suất thống
4 TC
4 TC
4 TC
35
của một số kiến thức toán học đơn
giản;
phương trình;
- Sai phân và các ứng dụng của
sai phân trong các lĩnh vực khoa
học, kĩ thuật và kinh tế;
- Các bài toán tối ưu và ứng
dụng.
kê;
- Cơ học lý
thuyết;
3 TC
2 TC
NHÓM
NĂNG
LỰC DH
TOÁN
Năng lực
giải các bài
tập Toán sơ
cấp ở trƣờng
phổ thông
- Giải được các bài toán trong sách
giáo khoa môn Toán ở trường phổ
thông;
- Phân loại được một số dạng toán
cơ bản và nâng cao trong chương
trình môn Toán ở trường phổ
thông;
- Thực hành giải các bài toán
trong SGK môn Toán ở trường
phổ thông;
- Thực hành phân loại các dạng
toán trong chương trình môn
Toán ở trường phổ thông;
- Thực hành sáng tạo các bài toán
mới từ một số bài toán cơ bản
trong môn Toán ở trường phổ
thông;
- Thực hành khái quát hóa tri
thức phương pháp trong giải một
số dạng toán trong chương trình
- Đại số sơ cấp;
- Hình học sơ
cấp;
- Đa thức và
ứng dụng;
- Thực hành
DH Toán 1;
- Thực hành
DH Toán 2.
4 TC
4 TC
2 TC
2 TC
3 TC
36
NHÓM
NĂNG
LỰC DH
TOÁN
mon Toán ở trường phổ thông;
Năng lực
vận dụng
các kiến
thức của
toán cao cấp
trong dạy
toán ở
trƣờng phổ
thông
- Chỉ ra được cơ sở Toán cao cấp
của một nội dung toán học cụ thể
trong trường phổ thông;
- Xây dựng được các bài toán sơ
cấp dựa trên bài toán cao cấp đã
biết;
- Phát triển được bài toán cao cấp
dựa vào bài toán sơ cấp đã biết;
- Xây dựng các trường số và các
phép toán trên các trường số;
- Đa thức và các khái niệm có
liên quan;
- Cơ sở của chương trình hình
học trong trường phổ thông;
- Đại số sơ cấp
- Hình học sơ
cấp;
- Số học;
- Phƣơng pháp
DH môn Toán
- Thực hành
DH Toán 1;
- Thực hành
DH Toán 2
4 TC
4 TC
3 TC
4 TC
2 TC
3 TC
Năng lực sử
dụng các
- Biết lựa chọn công cụ tính toán
phù hợp và tối ưu nhất với bài toán
- Hướng dẫn sử dụng một số loại
máy tính cầm tay;
- Ứng dụng
2 TC
37
NHÓM
NĂNG
LỰC DH
TOÁN
công cụ tính
toán và máy
tính cầm tay
trong giải
quyết các
bài toán
đặt ra;
- Giải được một số dạng toán cơ
bản (giải phương trình, tính tích
phân, giải tam giác, …) bằng máy
tính cầm tay;
- Hướng dẫn được người khác sử
dụng máy tính cầm tay để giải
quyết được một số bài toán đơn
giản trong các bài toán trên;
- Sử dụng máy tính cầm tay trong
giải toán sơ cấp;
- Sử dụng một số phần mềm
trong tính toán số.
CNTT trong
DH Toán;
- Phƣơng pháp
tính và tối ƣu;
- Thực hành
DH Toán 1;
- Thực hành
DH Toán 2
4 TC
2 TC
3 TC
Năng lực
vận dụng
các kiến
thức của lịch
sử toán học
và văn hóa
toán học
trong DH
- Biết được sơ lược tiểu sử của một
số nhà Toán học nổi tiếng và có
thể kể lại cho HS về tiểu sử của
các nhà Toán học nổi tiếng đó
trong quá trình DH;
- Biết được sơ lược lịch sử phát
minh của một số khái niệm và các
định lý Toán học nổi tiếng và có
thể vận dụng vào quá trình DH các
Các giai đoạn hình thành và phát
triển của Toán học
- Lịch sử phát minh của một số
khái niệm toán học quan trọng;
- Tiểu sử một số nhà Toán học
nổi tiếng ;
- Toán học trong tự nhiên;
- Lịch sử Toán;
- Lý luận DH
môn Toán;
- Phƣơng pháp
DH môn Toán
2 TC
4 TC
38
toán khái niệm và định lý đó;
- Biết sử dụng ngôn ngữ Toán học
giản dị, trong sáng, chính xác
trong quá trình DH Toán;
- Biết đặt các câu hỏi, các bài toán
ngắn gọn, chính xác với ngôn ngữ
trong sáng, giản dị;
- Biết viết và vẽ hình đẹp, trực
quan, cân đối và chính xác.
- Biết được một số quy luật toán
học thể hiện trong tự nhiên (tỉ lệ
vàng, phép đồng dạng, phép đối
xứng…);
- Biết được các kiến thức Toán học
được vận dụng trong hội họa, kiến
trúc (tỉ lệ vàng, phép đồng dạng,
phép đối xứng, phép quay…
- Thực hành
DH Toán 1;
- Thực hành
DH Toán 2;
- Tích hợp
trong các học
phần chuyên
ngành.
4 TC
2 TC
3 TC
Năng lực sử
dụng Ngoại
ngữ trong
công việc
- Có thể giao tiếp thông thường
bằng một trong các thứ tiếng Anh,
Nga, Pháp, Đức…
- Có thể sử dụng một trong các
ngoại ngữ trên trong đọc tài liệu
- Tiếng anh trong giao tiếp;
- Tiếng Anh trong chuyên ngành
Toán;
Tiếng Anh;
- Tích hợp
trong các học
phần chuyên
39
NHÓM
NĂNG
LỰC
PHÁT
TRIỂN
NGHỀ
NGHIỆP
chuyên môn; ngành;
Năng lực
thích ứng
với môi
trƣờng mới
- Biết được vai trò của môi trường
trong việc hình thành, phát triển và
hoàn thiện nhân cách của con
người;
- Giao tiếp được với mọi người
trong môi trường mới hoặc môi
trường đa văn hóa;
- Biết sử dụng tối thiểu ngôn ngữ
địa phương trong giao tiếp hàng
ngày;
- Biết được và thực hiện được
những phong tục, tập quán của địa
phương nơi làm việc mới.
- Vai trò của môi trường trong
việc hình thành và phát triển
nhân cách;
- Phong tục của một số nhóm dân
tộc thiểu số Việt Nam;
- Kỹ năng giao
tiếp;
- Cơ sở văn hóa
Việt Nam;
- Thực hành
DH Toán 1;
2 TC
Năng lực tự
đánh giá
- Biết đối chiếu các yêu cầu của
nghề nghiệp và yêu cầu của thực
tiễn giáo dục với phẩm chất, năng
lực của bản thân để rút ra những
mặt mạnh, mặt yếu.
- Biết rút ra những bài học kinh
nghiệm từ những thành công và thất
Yêu cầu về năng lực của người
GV trong phát triển nghề nghiệp;
- Tìm hiểu cơ cấu hoạt động tổ
chức của nhà trường.;
- Nghiên cứu hồ sơ dạy học môn
học;
- Dự giờ, đánh giá giờ giảng;
- Nghiên cứu bài học.
40
bại của bản thân và đồng nghiệp
trong hoạt động dạy học và giáo dục;
- Biết sử dụng kết quả đánh giá
vào việc bồi dưỡng, phát triển
năng lực nghề nghiệp của bản
thân.
Năng lực tự
học, tự
nghiên cứu
Toán học và
giáo dục
Toán học
- Biết xây dựng kế hoạch tự học,
tự bồi dưỡng phù hợp cho từng
giai đoạn;
- Biết tìm kiếm, khai thác, xử lý
khoa học, có hiệu quả các chương
trình và các nguồn tài nguyên học
tập (sách, báo, tạp chí, các trang
thiết bị) phục vụ cho việc học tập,
bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp.
- Biết sử dụng ngoại ngữ (tiếng
Anh, Nga hoặc tiếng Pháp) để
tham khảo tài liệu chuyên môn
phục vụ cho việc học tập, bồi
dưỡng và phát triển nghề nghiệp,
học tập;
- Biết sử dụng CNTT để khai thác,
- - Ứng dụng
CNTT trong
DH Toán;
- Tích hợp
trong các học
phần chuyên
ngành
41
tra cứu các nguồn tài liệu học tập.
Năng lực
nghiên cứu
khoa học
- Biết xác định vấn đề hay câu hỏi
nghiên cứu cần trả lời (chứa đựng
mâu thuẫn giữa lý thuyết hiện có và
thực tiễn); Diễn đạt vấn đề nghiên
cứu thành tên đề tài (phản ánh cô
đọng nội dung nghiên cứu); lập thư
mục tài liệu có liên quan; ...
- Biết vận dụng phương pháp NCKH
vào việc thực hiện có hiệu quả các đề
tài cụ thể thuộc lĩnh vực dạy học, giáo
dục: biết diễn đạt đối tượng, mục tiêu,
nhiệm vụ nghiên cứu và giả thuyết
khoa học; Lựa chọn cách tiếp cận giải
quyết vấn đề và các phương pháp thu
thập thông tin.
- Biết được các bước tiến hành đề tài
NCKH và trình bày kết quả nghiên cứu
của đề tài.
- Hoàn thành đề tài NCKH.
- Khái niệm khoa học;
- Sự phát triển của khoa học
- Khái niệm nghiên cứu khoa
học;
- Khái niệm về phương pháp
nghiên cứu khoa học; phân loại
các phương pháp nghiên cứu
khoa học;
- Quy trình nghiên cứu khoa học
- Lý luận và
phƣơng pháp
dạy học môn
Toán
5 TC
Năng lực
thiết kế và tổ
- Biết vận dụng các kiến thức về
Toán học và lý luận DH vào việc
- Khái niệm, ý nghĩa của hoạt
động trải nghiệm sáng tạo;
- Thực hành
DH Toán 1;
2 TC
42
chức hoạt
động trải
nghiệm sáng
tạo
xem xét, đánh giá một tình huống
thực tiễn;
- Biết vận dụng các kiến thức về
Toán học và lý luận DH vào thực
tiễn DH;
- Biết thiết kế và tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cho HS thông
qua môn Toán.
- Các loại hình trải nghiệm sáng
tạo;
- Cách thức thiết kế và tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong môn Toán;
- Thực hành
DH Toán 2;
- Phƣơng pháp
dạy học môn
Toán;
3 TC
4 TC
1
PHẦN IV
KHUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƢ PHẠM TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC K50
Tên chƣơng trình: Sƣ phạm Toán học
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Sƣ phạm Toán học
Loại hình đào tạo: Chính quy
(Ban hành theo Quyết định số: 3001/QĐ-ĐHSP, ngày 11 tháng 9 năm 2015
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm).
TT Mã số Môn học
Số
tín
ch
ỉ
Loại giờ tín chỉ
HP
tiê
n q
uyết
HP
học
trƣ
ớc
Học
kỳ d
ự k
iến
Lên lớp
Lý t
hu
yết
Bài
tập
Th
ực
hà
nh
Th
ảo
lu
ận
Th
ực
tế C
M
1. Kiến thức chung 24
1.1. Các học phần bắt buộc 22
1 MLP151N Những nguyên lý cơ bản của
Chủ nghĩa Mác – Lênin 5 60 10 10 10 2
2 HCM121N Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 15 10 10 10 4
3 VCP131N Đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam 3 22,5 15 15 15
HCM121N 6
4 EDL121N Pháp luật đại cương 2 20 5 5 10 MLP151N 5
5 ENG131N Tiếng Anh 1 3 15 15 30 15 1
6 ENG132N Tiếng Anh 2 3 15 15 30 15 ENG131N 2
7 ENG143N Tiếng Anh 3 4 20 20 40 20 ENG132N 3
1.2. Các học phần tự chọn (chọn 2 tín chỉ) 2
8 VCF121N Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 21 4 6 8 21 1
2
9 EDE121N Môi trường và phát triển 2 24 12 1
10 VIU121N Tiếng Việt thực hành 2 15 10 10 10 1
11 GIF121N Tin học đại cương 2 20 20 1
1.3 Giáo dục thể chất
12 PHE111N Giáo dục thể chất 1 1
13 PHE112N Giáo dục thể chất 2 PHE111N 2
14 PHE113N Giáo dục thể chất 3 PHE112N 3
1.4 Giáo dục quốc phòng
15 MIE131N Giáo dục quốc phòng 3 05 tuần tập trung 4
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 68
2.1 Kiến thức cơ sở 18
16 SLG231N Tập hợp và lôgíc Toán 3 35 10 10 1
17 LIA231M Đại số tuyến tính 1 3 30 20 10 1
18 LIA232M Đại số tuyến tính 2 3 30 20 10 LIA231N 2
19 ANA231N Giải tích 1 3 30 20 10 1
20 ANM232N Giải tích 2 3 30 20 10 ANA231N 2
21 ANM233N Giải tích 3 3 30 20 10 ANM232N 3
2.2 Kiến thức ngành 50
Các học phần bắt buộc 38
22 EFM333N Tiếng Anh chuyên ngành
Toán 3 30 10 20
ENG132N 4
23 MOA341M Đại số hiện đại 1 4 40 20 20 SLG231N 2
24 MOA332M Đại số hiện đại 2 3 30 20 10 MOA341N 3
25 NUM331M Lý thuyết số 3 30 20 10 SLG231N 4
26 LIG341M Hình học tuyến tính 4 40 20 20 LIA232N 3
27 DIG331M Hình học vi phân 1 3 30 20 10 LIG341N 5
28 COA331M Giải tích phức 1 3 30 20 10 ANM233N 5
29 MTS331N Không gian Mêtric và không
gianTô pô 3 30 20 10
COA 331N 4
3
30 MIT321N Lý thuyết độ đo và tích phân 2 20 10 10 MTS331N 6
31 DIF331N Phương trình vi phân 3 30 20 10 ANM233N 5
32 PRS331N Xác suất thống kê 3 30 20 10 ANA231N 7
33 CAL321N Phương pháp tính và tối ưu 4 45 20 10 ANA231N 6
Các học phần tự chọn (chọn tín chỉ) 12
Tự chọn 1
34 DIG 332M Hình học vi phân 2 3 30 20 10 DIG331N 6
35 FUA331N Giải tích hàm 1 3 30 20 10 MIT321N 7
36 GAT331M Lý thuyết Galois và ứng dụng 3 30 20 10 MOA341N 4
37 TCG331N Lý thuyết tổ hợp và đồ thị 3 30 20 10 5
38 PDE331M Phương trình đạo hàm riêng 1 3 30 20 10 DIF331N 7
39 THM321N Cơ học lý thuyết (Toán) 2 20 10 10 ANM233N 5
40 MOD321M Lý thuyết môđun 2 20 10 10 SLG231N 5
41 HOM321M Nhập môn Đại số đồng điều 2 20 10 10 MOD321N 5
Tự chọn 2
42 INE331M Bất đẳng thức 3 30 20 10 MOA341N 7
43 ANU331M Lý thuyết số nâng cao và áp
dụng 3 30 20 10
NUM331N 5
44 SSI331M Dãy và tổng vô hạn 3 30 20 10 ANM233N 6
45 PRG331N Hình học xạ ảnh 3 30 20 10 LIG341N 4
46 CTA321M Lý thuyết đồng dư và áp dụng 2 20 10 10 NUM331N 5
47 AOG321M Ứng dụng của lý thuyết nhóm 2 20 10 10 MOA341N 5
48 MOI321M Iđêan đơn thức 2 20 10 10 SLG231N 5
3. Kiến thức nghiệp vụ 36
Các học phần bắt buộc 34
49 EPS331N Tâm lý học giáo dục 3 30 15 15 1
50 PED341N Giáo dục học 4 42 8 12 16 GPS131N 3
51 GIA321N Giao tiếp sư phạm 2 15 26 4 7
4
52 DIM441N Lý luận dạy học môn toán 4 45 10 8 12 PED341N 4
53 TGO441M DH Hình học 4 40 20 8 12 LIG341N 7
54 TGA441M DH Đại số 4 40 20 8 12 MOA341N 6
55 TAS421M DH Giải tích & XS TK 2 20 10 10
ANM232N
PRS331N 7
56 DEM421N Phát triển chương trình môn
Toán ở phổ thông 2 15 10 20
DIM441N 5
57 PRA421M Thực hành sư phạm 1 2 15 30 DIM441N 6
58 PRA422M Thực hành sư phạm 2 2 15 30
TGO451N
TGA441N 7
59 TRA421N Thực tập sư phạm 1 2 03 tuần ở trường
phổ thông
PED341N 5
60 TRA432N Thực tập sư phạm 2 3 07 tuần ở trường
phổ thông
TRA 421N
TGO451N
TGA441N
TAN421N
8
Các học phần tự chọn (chọn 2 tín chỉ) 2
61 ITM421N Ứng dụng CNTT trong dạy
học toán 2 15 30
GIF121N 7
62 HIM421M Lịch sử Toán học 2 20 10 10 DIM441N 7
63 DTM421M Phát triển tư duy trong DH
Toán 2 20 10 10
DIM441N 7
64 MIR421M Toán học trong thực tiễn 2 20 10 10 DIM441N 7
4. Khóa luận tốt nghiệp 7
65 MAT971N Khoá luận tốt nghiệp (Toán) 7 8
Các học phần thay thế KLTN (chọn 7 TC) 7
Tự chọn 1
66 FUA932M Giải tích hàm 2 3 30 20 10 GAT331N 8
67 TLT921M Đại số tuyến tính nâng cao 2 20 10 10 DIG332N 8
68 IAG921M Nhập môn Hình học đại số 2 20 10 10 MOA332N 8
69 COA932M Giải tích phức 2 3 30 20 10 8
70 ICO921M Nhập môn Đại số giao hoán 2 20 10 10 MOA332N 8
5
71 NEV931N Chuyên đề nhập môn lý
thuyết phân bố giá trị 3 30 20 10
COA331N 8
72 PDE922M Phương trình đạo hàm riêng 2 2 30 20 10 PDE331N 8
73 CHS921M Chuyên đề Không gian phức
hyperbolic 2 20 10 10
COA331N 8
Tự chọn 2
74 FUE921M Phương trình hàm 2 20 10 10 ANA231N 8
75 POA921M Đa thức và ứng dụng 3 30 20 10 MOA332N 8
76 MIE921M Toán kinh tế 2 20 10 10 8
77 MRM921M PPNCKH toán học 2 20 10 10 DIM441N 8
78 FRC 931M Phân thức liên tục và các vấn
đề liên quan 3 30 20 10
ANA231N 8
79 GTG921N Hình học của nhóm các phép
biến hình 2 20 10 10
TGO451N
LIG341N 8
80 APM921N
Đánh giá kết quả học tập của
học sinh trong quá trình dạy
học môn toán
2 20 10 10
DIM441N 8
Tổng cộng 135
Ghi chú: Tổng số 135 tín chỉ (không bao gồm các học phần Giáo dục thể chất
và Giáo dục quốc phòng).
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
BAN CHỦ NHIỆM KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHÒNG ĐÀO TẠO
PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh
HIỆU TRƢỞNG
PGS.TS Phạm Hồng Quang
6
PHẦN V
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN
1. Phƣơng pháp dạy học: Để thực hiện chương trình trên chúng tôi kết hợp sử
dụng các PPDH sau:
a) Phương pháp thuyết trình: Phương pháp này được dùng trong tất cả các học
phần thuộc chương trình đào tạo. Mục tiêu của việc sử dụng PPDH này là nhằm
trang bị cho SV hệ thống kiến thức nền tảng quan trọng của học phần làm cơ sở cho
SV phát triển những kĩ năng liên quan đến học phần hoặc nghiên cứu sâu hơn về
học phần.
b) Học theo nhóm: Phương pháp này được dùng trong tất cả các học phần thuộc
chương trình đào tạo. Mục tiêu của việc sử dụng PPDH này là giúp cho SV hiểu rõ
hơn về các kiến thức đã được giảng viên trình bày, nghiên cứu sâu hơn về học phần
hoặc ứng dụng của học phần trong môn toán ở trường phổ thông, trong khoa học
toán học, trong các môn khoa học khác hoặc trong thực tiễn. Đồng thời nhằm phát
triển cho SV năng lực hợp tác, năng lực nghiên cứu . Việc học tập theo nhóm có thể
được sử dụng chủ yếu trong các giờ bài tập, thảo luận.
c) Thảo luận: Phương pháp này được dùng trong tất cả các học phần thuộc chương
trình đào tạo. Mục tiêu của việc sử dụng PPDH này là giúp cho SV nghiên cứu sâu
hơn về học phần hoặc ứng dụng của học phần trong môn toán ở trường phổ thông,
trong khoa học toán học, trong các môn khoa học khác hoặc trong thực tiễn. Đồng
thời nhằm phát triển cho SV năng lực diễn đạt, thuyết trình và phản hồi. Phương
pháp này được sử dụng chủ yếu trong các giờ thảo luận.
d) Nghiên cứu: Phương pháp này được dùng trong tất cả các học phần thuộc
chương trình đào tạo. Mục tiêu của việc sử dụng PPDH này là giúp cho SV nghiên
cứu sâu hơn về học phần hoặc ứng dụng của học phần trong môn toán ở trường phổ
thông, trong khoa học toán học, trong các môn khoa học khác hoặc trong thực tiễn.
Đồng thời nhằm phát triển cho SV năng lực nghiên cứu. Phương pháp này được sử
dụng thông qua việc giảng viên yêu cầu SV viết các bài tiểu luận.
e) Trải nghiệm thực tiễn: Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong các học
phần thuộc khối kiến thức nghiệp vụ. Trong các học phần thuộc khối kiến thức
7
nghiệp vụ, SV sẽ được xuống trường phổ thông để dự giờ của giáo viên, tham gia
các hoạt động chuyên môn liên quan đến môn học. Ngoài ra SV còn có 10 tuần học
hoàn toàn tại trường phổ thông (trong đó có 2 tuần của đợt TTSP 1 và 8 tuần của
đợt TTSP 2).
2. Phƣơng pháp đánh giá: Để có thể đánh giá được một cách chính xác năng lực
của SV, trong mỗi học phần GV cần sử dụng đa dạng các hình thức đánh giá. Các
hình thức đánh giá, mục đích của các hình thức đánh giá, tiêu chí cho điểm và trọng
số điểm của mỗi hình thức đánh giá trong điểm kết thúc học phần được chúng tôi
liệt kê trong bảng sau:
* Mục đích và trọng số kiểm tra
TT Hình thức Mục đích, phƣơng pháp kiêm tra, đanh gia Trọng số
1 Đánh giá chuyên
cân Đánh giá mức độ tích cực học tập , tham gia cac
hoạt động trong giờ học của sinh viên.
Phương pháp đánh giá thông qua quan sát, theo dõi
sự tiến bộ của sinh viên trong các giờ lên lớp, việc
chuẩn bị bài ở nhà của sinh viên.
5%
2 Bài tập cá nhân Đánh giá khả năng xác định và giải quyết vấn đề,
mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của sinh viên
do giảng viên đề ra.
Phương pháp đánh giá thông qua nghiên cứu sản
phẩm bài làm của sinh viên, hoặc việc trả bài, chữa
bài tập trên lớp của sinh viên.
5%
3 Bài tập nhóm Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của
nhóm, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp,
tương tác, chia sẻ, giữa sinh viên với sinh viên.
Phương pháp đánh giá thông qua nghiên cứu sản
phẩm chung của nhóm, qua quan sát hoạt động của
nhóm, trình diễn sản phẩm của nhóm.
5%
4
Tiểu luận Đánh giá kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống
hóa, kĩ năng giải quyết vấn đề bằng ngôn ngữ viết
của sinh viên.
Phương pháp đánh giá thông qua bài viết từ 7 đến
15 trang, đánh giá cách lập luận vấn đề, giải quyết
vấn đề của sinh viên.
15%
Đanh gia mưc đô thành thạo của các ky năng thực
hành, thí nghiệm của sinh viên, đánh giá kết quả của
8
thực hành, thí nghiệm.
Phương pháp đánh giá qua quan sát hoạt động thực
hành, thí nghiệm của sinh viên, đánh giá qua nghiên
cứu sản phẩm của thực hành, thí nghiệm do sinh
viên tạo ra.
5 Bài kiểm tra
định kì Đánh giá mức độ đạt được về trình độ tri thức, kĩ
năng, thái độ của sinh viên qua một giai đoạn học
tập của sinh viên, đánh giá kĩ năng tái hiện kiến
thức, kĩ năng vận dụng tri thức, kĩ năng giải quyết
vấn đề của sinh viên sau khi trải qua một quá trình
học tập.
Phương pháp đánh giá thông qua kiểm tra tự luận,
trắc nghiệm, vấn đáp, thực hành, thí nghiệm.
20%
6 Bài thi kêt thuc
học phần Đánh giá mức độ đạt được về tri thức, kĩ năng, thái
độ sau khi nghiên cứu môn học của sinh viên, mục
đích đánh giá tập trung đánh giá chủ yếu vào trình
độ vận dụng, giải quyết vấn đề của sinh viên.
Phương pháp đánh giá: Thi tự luận (vấn đáp, trắc
nghiệm…). Thời gian: … phút
50%
Tùy theo đặc điểm của từng học phần mà có thể có đầy đủ các hình thức
đanh gia trên , hoăc co thê thêm hay bơt cho phu hơp , bao gôm ca sư điêu chinh
trọng số. Tuy nhiên trong sô cua Bài thi kết thuc học phần tối thiểu là 50%
* Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, kiêm tra, đanh gia (môi hinh thưc đươc
đanh gia theo thang điêm 10)
1. Đánh giá chuyên cần:
- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động chuyên đề của khóa học (làm
bài tập, viết đầy đủ các chuyên đề)
- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của học phần
2. Bài tập cá nhân, bài tập nhóm, tiểu luận:
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, đúng hạn 1đ
- Có tham gia phản hồi, chia sẻ sản phẩm, ý kiến 2đ
- Nội dung sản phẩm đáp ứng yêu cầu 5đ
- Sử dụng công nghệ đáp ứng yêu cầu 1đ
- Có ý tưởng sáng tạo 1đ
3. Thí nghiệm thực hành
9
- Có ý thức tổ chưc ky luât trong giơ thưc hanh thi nghiêm 1đ
- Kỹ năng tiến hành thí nghiệm 3đ
- Kêt qua thi nghiêm đap ưng yêu câu 3đ
- Tích cực thảo luận kết quả thí nghiệm 1đ
- Hoàn thành báo cáo thực hành thí nghiệm 2đ
4. Bài kiểm tra định kỳ (đanh gia theo cac mưc đô )
- Bâc 1 (A): 3đ
- Bâc 2 (B) 4đ
- Bâc 3 (C) 3đ
(Tuy theo đăc điểm của từng học phần mà có thể thay đổi số điểm ở từng bậc
cho phu hơp, tuy nhiên sô điêm ơ bâc 1 không qua 40%).
7. Thi kêt thuc hoc phân (có tiêu chí đánh giá riêng)
Người tham gia đánh giá trước hết là giảng viên giảng dạy học phần, có thể
có sự đánh giá của giảng viên khác trong tổ bộ môn, trong khoa; là giáo viên từ
trường THPT và sinh viên (trong một số trường hợp). Sự tham gia của giáo viên
phổ thông vào quá trình đánh giá giúp cho nhà trường và sinh viên cập nhật và bổ
sung kiến thức, kinh nghiệm từ thực tiễn vào quá trình đào tạo nhằm lấp dần khoảng
trống giữa đào tạo với thị trường lao động. Hơn nữa, tham gia vào quá trình đánh
giá còn giúp tăng cường tính trách nhiệm của các trường phổ thông đối với đào tạo
nguồn nhân lực mà chính họ sẽ sử dụng trong tương lai.
Bên cạnh đó, giảng viên có thể yêu cầu đánh giá chéo giữa các sinh viên.
Việc đánh giá này được áp dụng trong các hoạt động học tập có tính tự quản cao
như: bài tập nhóm, báo cáo thực hành, thực tập nghề nghiệp để đánh giá sự đóng
góp của từng thành viên trong các hoạt động nhóm, giúp khuyến khích những sinh
viên tham gia và có trách nhiệm với các hoạt động nhóm.
10
PHẦN VI
MỐI QUAN HỆ VỚI THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
1. Mục tiêu hoạt động hợp tác giữa trƣờng Đại học Sƣ phạm với thế giới nghề nghiệp
- Mục tiêu chung: Tạo lập mối quan hệ giữa trường ĐHSP với thế giới việc làm
nhằm có thể phát triển chương trình đào tạo giáo viên đáp ứng yêu cầu của xã hội. Từ đó
có thể giúp cựu sinh viên sư phạm Toán có thể hội nhập sâu, rộng vào thế giới nghề nghiệp
rộng lớn đồng thời có thể cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu
cầu thực tế công việc. Giữ vững và tăng cường hơn nữa lòng tin của xã hội đối với chất
lượng đào tạo của trường, giữ vững và phát triển hơn nữa nguồn tuyển sinh của trường
trong tương lai; Tăng cường hơn nữa vị thế của nhà trường trong hệ thống giáo dục của
Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xây dựng được chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Toán cơ bản, thiết thực,
hiện đại và mềm dẻo;
+ Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường sự chủ động và sáng
tạo của sinh viên, tăng cường thực hành và thực tế của sinh viên ở các trường phổ
thông;
+ Tăng cường hơn nữa vai trò của giáo viên phổ thông trong quá trình đào tạo giáo
viên, giáo viên phổ thông không chỉ trực tiếp hướng dẫn, đánh giá sinh viên trong các học
phần TTSP mà có thể tham gia giảng dạy học phần: Thực hành giảng dạy trong chương
trình đào tạo;
+ Hàng năm mời 1 - 2 cực sinh viên ngành toán đã thành công trong các lĩnh
vực ngoài ngành giáo dục để nói về những kinh nghiệm, kiến thức và kĩ năng cần thiết
để cựu sinh viên ngành Toán có thể di chuyển sang các lĩnh vực nghề nghiệp khác;
2. Những lĩnh vực hợp tác trọng tâm giữa khoa Toán và trƣờng ĐHSP với thế giới
nghề nghiệp
- Về khoa Toán và trường ĐHSP với thế giới nghề nghiệp (đặc biệt là các sở giáo
dục và các cơ sở giáo dục khác):
+ Chuyển giao các kết quả nghiên cứu về khoa học giáo dục cho các sở giáo dục và
các cơ sở giáo dục khác;
+ Bồi dưỡng, đánh giá giáo viên theo nhu cầu của các cơ sở giáo dục; tư vấn
chuyên môn và các công tác giáo dục khác cho các cơ sở giáo dục;
11
+ Cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao cho các cơ sở giáo dục.
+ Đào tạo nâng chuẩn GV, bồi dưỡng cán bộ chuyên môn chủ chốt (Ths, TS) cho
các sở, ban, ngành.
- Thế giới nghề nghiệp đối với khoa và trường:
+ Tham gia xây dựng chương trình đào tạo cho khoa và trường;
+ Tham gia đào tạo một số nội dung trong chương trình đào tạo của khoa và trường
tại trường ĐHSP hoặc tại các cơ sở giáo dục;
+ Sử dụng và đánh giá chất lượng nguồn nhân lực do khoa Toán và trường ĐHSP
cung cấp, từ đó có tư vấn để khoa và trường điều chỉnh chương trình và phương pháp dạy
học cho phù hợp.
Hoạt động hợp tác với thế giới nghề nghiệp trong ngành Toán
(trong 2 năm học gần đây)
STT
Tên cơ
quan đối
tác
Các hoạt động hợp tác
đã triển khai
Ghi chú (kết quả nổi bật, kế hoạch
trong thời gian tới)
1 Trường
THPT Thái
Nguyên
(Trường
thực hành)
- Cử SV đi thực tập và
thực tế sư phạm
- Chuyển giao sản phẩm
đề tài trọng điểm cấp bộ
- Bồi dưỡng giáo viên tiếp
cận chương trình
CTGDPT tổng thể.
- 80 SV thực tế chuyên môn ; 30 SV
thực tập sư phạm 1; 15 SV thực tập sư
phạm 2
- 5 GV và học sinh được giảng dạy và
học tập theo các kết quả NCKH của
đề tài phát triển chương trình
2 Sở Giáo
dục và Đào
tạo tỉnh
Thái
Nguyên
- Mời chuyên viên và giáo
viên dạy giỏi bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm cho SV
- Đào tạo nâng chuẩn giáo
viên
-Tham gia đánh giá giáo
viên dạy giỏi.
- Cử SV đi thực tập và
- 1 chuyên viên và 1 GV dạy giỏi
tham gia bồi dưỡng NVSP cho SV
ngành Toán;
- 20 GV môn Toán được học nâng
chuẩn (trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ);
- Đánh giá 20 GVTHPT môn Toán
(đánh giá GV giỏi cấp Tỉnh)
- 330 SV thực tế chuyên môn và thực
12
thực tế sư phạm tập sư phạm 1 tại các trường THPT
- 103 SV thực tập sư phạm 2 tại các
trường THPT
3 Sở Giáo
dục và Đào
tạo tỉnh Bắc
Kạn
- Chuyển giao kết quả
nghiên cứu đề tài cấp Tỉnh
- Đào tạo nâng chuẩn giáo
viên
- Cử SV đi thực tập và
thực tế sư phạm;
- 2 Giảng viên đã có 2 đợt dạy mẫu theo
kết quả nghiên cứu tại Trường THPT
Bắc Kạn và trường THPT Chợ Mới
- 5 GV môn Toán được học nâng
chuẩn (trình độ Thạc sĩ)
- 5 SV thực tập sư phạm 2 tại các
trường THPT
4 Sở Giáo
dục và Đào
tạo tỉnh Hà
Giang
- Đào tạo nâng chuẩn giáo
viên
- Cử SV đi thực tập và
thực tế sư phạm
- 5 GV của tỉnh được đào tạo nâng
chuẩn (trình độ thạc sĩ);
- 15 SV thực tập sư phạm 2 tại các
trường THPT
5 Sở Giáo
dục và Đào
tạo tỉnh
Quảng
Ninh
- Đào tạo nâng chuẩn giáo
viên
- Cử SV đi thực tập và
thực tế sư phạm
- 5 giáo viên Toán của tỉnh được đào
tạo nâng chuẩn (trình độ thạc sĩ);
- 15 SV thực tập sư phạm 2 tại các
trường THPT của tỉnh;
6 Sở Giáo
dục và Đào
tạo tỉnh
Lạng Sơn
- Đào tạo nâng chuẩn giáo
viên
02 giáo viên Toán của tỉnh được đào
tạo nâng chuẩn (trình độ thạc sĩ);
01 giáo viên Toán của tỉnh được đào
tạo nâng chuẩn (trình độ tiến sĩ);
7 Sở Giáo
dục và Đào
tạo tỉnh
Hòa Bình
- Đào tạo nâng chuẩn giáo
viên
02 giáo viên Toán của tỉnh được đào
tạo nâng chuẩn (trình độ thạc sĩ);
8 Sở Giáo
dục và Đào
tạo tỉnh Cao
Bằng
- Đào tạo nâng chuẩn giáo
viên
- Cử SV đi thực tập và
thực tế sư phạm
35 giáo viên Toán của tỉnh được đào
tạo nâng chuẩn (trình độ cử nhân);
02 giáo viên Toán của tỉnh được đào
tạo nâng chuẩn (trình độ thạc sĩ);
13
10 SV thực tập sư phạm 2 tại các
trường THPT của tỉnh.
9 Sở Giáo
dục và Đào
tạo tỉnh Lào
Cai
- Đào tạo nâng chuẩn giáo
viên
175 giáo viên Toán của tỉnh được đào
tạo nâng chuẩn (trình độ cử nhân);
02 giáo viên Toán của tỉnh được đào
tạo nâng chuẩn (trình độ thạc sĩ);
10 Hệ thống
giáo dục
Vinschool
- Thông tin về các chương
trình đào tạo của ngành Sư
phạm Toán
- Cử GV tham dự hội thảo
quốc tế: “Chuyển đổi mô
hình đào tạo trong thế kỷ
21” .
- 2 GV và 20 sinh viên xuất sắc đến
thăm quan học tập tại các trường học
thuộc hệ thống giáo dục Vinschool;
- 20 sinh viên xuất sắc tham gia phỏng
vấn tuyển dụng theo tiêu chuẩn của
Vinschool.
- Phối hợp với trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên trong việc đề xuất, tổ chức
nghiên cứu, thực nghiệm sư phạm và
chuyển giao kết quả các đề tài nghiên
cứu khoa học các cấp về giáo dục.
14
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Xavier Rogiers, Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển các năng
lực ở nhà trường, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1996.
2. Lê Vân Anh, Chất lượng giáo dục- những vấn đề lý luận và thực tiễn.NXB GD,
Hà Nội, 2008.
3. Đào Thị Oanh, Giải pháp nâng cao năng lực nghiệp vụ sư phạm, nghiên cứu khoa
học giáo dục và quản lí đào tạo cho giảng viênđại học sư phạm (Đề tài NCKH cấp
Bộ), Hà Nội, 2014.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học, Hà Nội, 2009.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Điều lệ trường Trung học, Hà Nội, 2011.
15
8 trường đại học tham gia Dự án POHE 2 tại Việt Nam
1. Trường ĐH Nông Lâm thuộc ĐH Thái Nguyên
2. Trường ĐH Sư phạm thuộc ĐH Thái Nguyên
3. Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
4. Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
5. Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
6. Trường ĐH Vinh
7. Trường ĐH Nông Lâm thuộc ĐH Huế
8. Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Nhóm đối tác thực hiện Dự án phía Hà Lan do Đại học Khoa học
ứng dụng Saxion đứng đầu P.O. Box 70.000
7500 KB Enschede, the Netherlands
Email: [email protected]
Website: www.saxion.edu
Văn phòng Ban Quản lý Dự án POHE 2
Phòng 610, Tòa nhà 8C Tạ Quang Bửu, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
ĐT: +84 4 6323 1727
E-mail: [email protected]