quy trÌnh commissioning thi t b viba siae 1. Đăng nh p vào thi t b idu
TRANSCRIPT
QUY TRÌNH COMMISSIONING
THIẾT BỊ VIBA SIAE
1. Đăng nhập vào thiết bị IDU
- Kết nối dây cáp console từ máy tính laptop vào cổng LCT của IDU.
- Chạy phần mềm SCT (Subnetwork Craff Terminal). Chú ý: hiện tại phần mềm này
chỉ cài đặt được trên các bản Window 32 bit.
- Kết nối vào thiết bị
- Đăng nhập vào IDU sử dụng User name : SYSTEM và Password : Siaemicr
- Sau khi Login (Đăng nhập) thành công: màn hinh bên dưới sẽ xuất hiện
Kích chuột 2 lần vào dòng có chữ System (Local) để truy cập vào IDU đầu gần (tại trạm).
Nếu kích chuột 2 lần mà không vào được thiết bị thì gõ địa chỉ trên cùng sau khi đăng nhập vào trình duyệt Internet Explore.
Nhập vào User name : SYSTEM và Password : Siaemicr tương tự như khi đăng nhập SCT.
Kích chuột vào Click Here để vào IDU.
- Màn hình đăng nhập vào IDU qua trình duyệt IDU thành công sẽ như bên dưới.
2. Cấu hình thông số tuyến
2.1 C u hình băng thông và đi u chấ ề ế
- Kích vào Equipment Menu Mod.Cap/Link ID
- Lựa chọn Băng thông và điều chế
Tùy thuộc vào trung tâm mà lựa chọn:
Trung tâm VMS 1: 28MHz – 128QAM
Trung tâm VMS 3 và 5: 28MHz – 256QAM
2.2 Đi u ch nh t n s và công su tề ỉ ầ ố ấ
2.2. 1 Đi u ch nh t n sề ỉ ầ ố
- Kích vào Equipment Menu Radio Branch 1A
- Thực hiện điều chỉnh Tần số theo đúng thiết kế High - Low
2.2.2 Đi u ch nh công su tề ỉ ấ
- Kích vào tab Powers để thực hiện điều chỉnh công suất
- Thực hiện điều chỉnh Công suất theo đúng thiết kế High – Low
3. Điều chỉnh tuyến
Điều chỉnh tuyến sau khi cấu hình Thông số tuyến chính là việc điều chỉnh hướng
trống (Anten) để đạt mức thu tốt nhất ở cầu 2 đầu của tuyến.
Kiểm tra tần số: kiểm tra xem có hay không trạm được khai báo tần số phát Tx và
thu Rx chính xác chưa. Nếu UNAVAIL nghĩa là dây feeder chưa được kết nối vào
IDU (cần kiểm tra lại kết nối IDU với dây feeder). Nếu UNSET nghĩa là trạm chưa
được khai báo tần số, tham khảo lại mục 2.2.1 “Điều chỉnh tần số”.
Kiểm tra công suất thu Rx: kiểm tra xem công suất thu Rx là bao nhiêu? Có đạt so
với thiết kế hay không? Một tuyến đạt yêu cầu thì công suất thu cho phép ± 3 dBm so
với thiết kế.
4. Thực hiện mở cổng E1 và LAN
4.1 Th c hi n m c ng E1ự ệ ở ổ
- Kích vào Equipment Menu (bên trái) Base Band TDM Tributaries E1
Mỗi IDU của SIAE bao gồm 16 luồng E1 chính Trib. 1-8 và Trib. 9-16. Ngoài ra còn có 2 luồng E1 dự phòng là Trib A và Trib.B ( giao diện RJ45).
Việc đóng mở luồng E1 được thực hiện bằng cách kích chuột vào cầu chì của mỗi luồng E1 để thay đổi trạng thái đóng – mở. Sau khi thực hiện đóng – mở từng luồng E1 phải chọn Apply để thay đổi.
- Yêu cầu: thực hiện loop cứng tất cả 16 luồng E1 trên phiến DDF để kiểm tra việc ra dây cho các luồng E1 đã chính xác chưa. Các luồng loop cứng đã đạt yêu cầu thì trạng thái hiển thị sẽ thay đổi từ mầu da cam sang xanh.
Chú ý: không cần thực hiện mở 2 luồng E1 dự phòng Trib. A và Trib. B
4.2 Th c hi n m c ng LANự ệ ở ổ
Thiết bị viba SIAE có tất cả 4 cổng LAN 1-4 (giao diện điện) và 2 cổng LAN giao diện quang. Trong đó, 2 cổng LAN giao diện quang cũng được đánh số LAN 3 và LAN 4. Điều này có nghĩa là thiết bị viba SIAE chỉ cung cấp tối đa 4 cổng LAN trong đó LAN 1 và LAN 2 luôn là giao điện, LAN 3 và LAN 4 có thể khai báo để sử dụng cổng giao điện điện hoặc quang (tùy chọn).
- Mở cổng Port A (bắt buộc)Port A là cổng vô tuyến giữa 2 đầu của một tuyến. Cần phải thực hiện mở Port A để cho phép lưu lượng các cổng LAN được phép truyền qua giao diện vô tuyến.
Equipment Menu Base Band Port A
- Thực hiện mở các cổng LAN 1 và LAN 2.
Equipment Menu Base Band LAN 1 (hoặc 2)
Chú ý: không cần thực hiện mở các cổng LAN 3 và LAN 4.
5. Khai báo địa chỉ IP giám sát
Sử dụng file thiết kế IP để thực hiện việc khai báo IP giám sát cho các port của IDU. Trong file thiết kế IP, mỗi tỉnh sẽ được chia thành một sheet. Trong các sheet, mỗi tuyến gồm 2 IDU được chia thành 2 site 1 & 2. Cần nhập đúng thông tin vào IDU tương ứng dựa vào Tên trạm.
5.1 Khai báo đ a ch cho các portị ỉ
- Kích vào Go to Main Port Configuration & ACL
- Trường hợp 2: trong file thiết kế IP, cột IP route trống và cột Default Gateway có thông tin.
6. Khai báo Agent
- Kích vào Go to Main Equipment Properties
Đợi thiết bị khởi động lại, sau đó tiếp tục thực hiện Mục 7.
Chú ý: khi nhập vào tên tuyến (Equipment ID) thì nhập tên tram đầu gần trước sau đó tới trên trạm đầu xa. Ví dụ đối với tuyến TH_THA_THANH_HOA-TH_THA_HAM_RONG
Tại trạm TH_THA_THANH_HOA nhập: TH_THA_THANH_HOA - TH_THA_HAM_RONG.
Tại trạm TH_THA_HAM_RONG nhập: TH_THA_HAM_RONG - TH_THA_THANH_HOA.
- Xóa các địa chỉ tạo mặc định 172.20.1.2/9 và 172.20.3.4/2 (nếu có)
- Kích vào Go to Main Equipment Properties. Sau đó Restart lại thiết bị lần nữa.
- Một tuyến khai báo IP thành công nếu từ một đầu có thể giám sát được đầu kia của tuyến.
8. Lấy báo cáo kết quả CommissioningĐăng nhập vào thiết bị chọn:
Go to Main REPORTS & LOGGERS MAINTENANCE
Đợi cho tới khi hiện đầy đủ nội dung báo cáo, nhấn Ctrl – S để lưu nội dung thành file.
Yêu cầu: mỗi tuyến gồm 2 IDU nên yêu cầu sau khi commissioning phải thực hiện lấy file report trên cả IDU và gửi cho Mobifone Global kèm vào báo cáo commissioning hàng ngày.
9. Kết nối cáp giữa cáp IDU tại trạm
Một số trạm có nhiều tuyến viba kết nối tới, khi đó phải kết nối các IDU tại trạm đó với nhau để tất cả các tuyến đều thông tới các node truyền dẫn của Mobifone.
Việc nối giữa các IDU tại một trạm được thực hiện bằng cách nối giữa các cổng giám sát MGMT 1 & 2 và các cổng lưu lượng LAN 1 & 2 với nhau theo nguyên tắc như hình vẽ bên dưới.
Dây nối sử dụng là các dây cáp mạng RJ45 bấm thẳng.
Tuy nhiên, yêu cầu nhà thầu lắp đặt không tự ý kết nối các IDU với nhau tại trạm. Việc tự ý kết nối IDU tại một trạm có thể dẫn tới với looping trên mạng truyền dẫn Mobifone (rất rất nghiêm trọng). Do vậy, đề nghị nhà thầu liên hệ với Mobifone Global để biết chi tiết cách đấu nối giữa các IDU tại trạm.
10. Luật mầu dây E1
Theo yêu cầu của Mobifone Global, tại các trạm cần phải thực hiện loop cứng tất cả 16 luồng E1 trên phiến DDF và kiểm tra.
Bên dưới là bảng luật mầu quy ước từ hãng SIAE và cũng được được test bởi một nhà thầu trong quá trình triển khai.
Pin SignalTributary
No. ColorTX 1 White TrắngTx Blue DươngRx 1 White TrắngRx Orange CamTx 2 White TrắngTx Green LụcRx 2 White TrắngRx Brown NâuTx 3 White TrắngTx Grey XámRx 3 Red ĐỏRx Blue DươngTx 4 Red ĐỏTx Orange CamRx 4 Red DĐỏRx Green LụcTx 5 Red ĐỏTx Brown NâuRx 5 Red ĐỏRx Grey XámTx 6 Black ĐenTx Blue DươngRx 6 Black ĐenRx Orange CamTx 7 Black ĐenTx Green LụcRx 7 Black ĐenRx Brown NâuTx 8 Black ĐenTx Grey XámRx 8 Yellow VàngRx Blue Dương