luẬn Án tiẾn sĨ quẢn trỊ kinh doanh
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------***-----------
NGUYỄN THỊ KIM ÁNH
NGHIÊN CỨU SỰ GẮN KẾT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH LƯU TRÚ,
ĂN UỐNG VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUẾ, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------***-----------
NGUYỄN THỊ KIM ÁNH
NGHIÊN CỨU SỰ GẮN KẾT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH LƯU TRÚ,
ĂN UỐNG VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9 34 01 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
2. PGS.TS. ĐỖ NGỌC MỸ
HUẾ, NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận án Tiến sĩ “Nghiên cứu sự gắn kết của người lao động với doanh
nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung bộ” do nghiên cứu
sinh thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của các thầy cô hướng dẫn. Tôi xin cam
đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chính xác.
Các số liệu và thông tin trong luận án này chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào và các thông tin trích dẫn trong luận án đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thừa Thiên Huế, tháng 11 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Ánh
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám đốc Đại học Huế, Ban
Giám hiệu, các thầy cô giáo Bộ môn Marketing, Khoa Quản trị kinh doanh, Phòng
quản lý Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giảng dạy,
hướng dẫn, trang bị cho tôi kiến thức và kinh nghiệm trong toàn khoá học. Tôi xin
chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, PGS.TS. Đỗ Ngọc Mỹ đã
hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trần Văn Hòa - Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế; PGS. TS. Nguyễn Đăng Hào - Trưởng khoa Quản trị kinh
doanh; PGS.TS. Bùi Dũng Thể - Trưởng Phòng quản lý Đào tạo sau đại học cùng
các thầy cô giáo Đại học Huế và trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình
giúp đỡ, góp ý chân thành và chia sẻ những kinh nghiệm quý báu để tôi thực hiện
nghiên cứu. Xin cảm ơn TS. Trịnh Thị Thúy Hồng - Trưởng Khoa TC-NH&QTKD,
Trường Đại học Quy Nhơn đã tạo điều kiện, truyền đạt kinh nghiệm và động viên
tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin cảm ơn các nhà khoa học độc lập, các tổ
chức, cá nhân đã giúp đỡ tôi định hướng nghiên cứu. Xin cảm ơn Tổng cục Du lịch
Việt Nam, Tổng cục Thống kê Việt Nam, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu
trú, ăn uống các tỉnh thành Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Ninh Thuận, những
người lao động trong các doanh nghiệp, các cơ quan ban ngành liên quan…đã cung
cấp những tài liệu, thông tin rất bổ ích, tạo điều kiện thuận lợi để tôi thu thập dữ
liệu. Xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã luôn động viên,
khuyến khích và tạo mọi điều kiện để giúp tôi hoàn thành luận án.
Thừa Thiên Huế, tháng 11 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Ánh
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ Tiếng Anh Viết đầy đủ Tiếng Việt
AVE Average Value Explained Phương sai trích
CFA Confirmatory Factor
Analysis Phân tích nhân tố khẳng định
CFI Comparative fix index Chỉ số so sánh độ phù hợp của
các mô hình với một bộ dữ liệu
CN Công nhân
CR Composite Reliability Độ tin cậy tổng hợp
C.R Critical ratio Giá trị tới hạn
cs Cộng sự
df Degree of freedom Giá trị bậc tự do
DH Duyên hải
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
E Estimate Hệ số ước lượng
EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá
GFI Goodness of fix index Chỉ số đo lường quan hệ của
phương sai và hiệp phương sai
HC Hành chính
HSƯL Hệ số ước lượng
KD Kinh doanh
KMO Kaiser-Meyer-Olkin Hệ số đánh giá ước lượng
LĐ Lao động
MHBB Mô hình bất biến
MHKB Mô hình khả biến
NTB Nam Trung Bộ
p-value Probability value Giá trị xác xuất
QLTT Quản lý trực tiếp
RMSEA Root mean square errors of
approximation
SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn
SE Standard Error Sai số chuẩn
SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính
SRMR Standardized root mean square
residual
Sự khác biệt giữa phần dữ liệu
thực tế và phần mô hình dự
đoán.
TP Thành phố
TSCĐ Tài sản cố định
VKD Vốn kinh doanh
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................... iii
Mục lục ...................................................................................................................... iv
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục hình .......................................................................................................... xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án ................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 5
4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 6
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 6
6. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 6
PHẦN II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG VỚI DOANH NGHIỆP ...................................................................... 7
1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 7
2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước .................................................................. 14
3. Nhận diện nghiên cứu của luận án ....................................................................... 17
3.1. Nhận diện các thành phần sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ................................................... 17
3.2. Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh
nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .............................. 18
3.3. Nhận diện đối tượng, nội dung và phương pháp đo lường sự gắn kết và ảnh
hưởng của các nhân tố đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp ....................... 18
PHẦN III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 21
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH LƯU TRÚ, ĂN UỐNG ....................... 21
1.1. Sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp .................................................... 21
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................ 21
1.1.2. Các thành phần của sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp .................... 24
v
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp ......... 27
1.2. Doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống ........................................................ 32
1.2.1. Doanh nghiệp kinh doanh lưu trú ......................................................................... 32
1.2.2. Doanh nghiệp kinh doanh ăn uống ....................................................................... 34
1.2.3. Đặc điểm lao động trong lĩnh vực lưu trú, ăn uống ............................................. 34
1.3. Sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống 35
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 36
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 36
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp và lao động trong các doanh nghiệp vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ ................................................................................................................. 36
2.1.2. Khái quát doanh nghiệp và lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu
trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ...................................................................... 38
2.1.3. Những khó khăn trong sử dụng lao động ở các doanh nghiệp kinh doanh lưu
trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ...................................................................... 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 46
2.2.1. Quá trình nghiên cứu .............................................................................................. 46
2.2.2. Nghiên cứu định tính .............................................................................................. 48
2.2.3. Nghiên cứu định lượng .......................................................................................... 65
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SỰ GẮN KẾT NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH LƯU TRÚ, ĂN UỐNG VÙNG
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ........................................................................... 74
3.1. Mô tả mẫu .......................................................................................................... 74
3.2. Độ tin cậy của thang đo ...................................................................................... 77
3.2.1. Độ tin cậy của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động
với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ............ 77
3.2.2. Độ tin cậy của thang đo các thành phần của sự gắn kết người lao động với
doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .................. 78
3.3. Các thành phần của sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người
lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ ............................................................................................................................ 78
vi
3.3.1. Khám phá các thành phần sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết .
.......................................................................................................................................... 78
3.3.2. Khẳng định các thành phần sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn
kết .......................................................................................................................................... 86
3.4. Ảnh hưởng của các nhân tố đến các thành phần của sự gắn kết người lao động
với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ..... 90
3.4.1. Sự phù hợp của mô hình đo lường ........................................................................ 90
3.4.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến các thành phần của sự gắn kết ........... 91
3.4.3. Mô hình kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết ..................................... 93
3.5. Kiểm định sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng theo các đặc điểm nhân khẩu học
............................................................................................................................ 94
3.6. Kiểm định sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng theo yếu tố môi trường ngoài
công việc ................................................................................................................... 99
3.7. Mức độ gắn kết của người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú,
ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ................................................................ 104
3.7.1. Mức độ gắn kết chung và sự khác nhau về mức độ gắn kết theo nhóm lao động
........................................................................................................................................ 104
3.7.2. Mức độ gắn kết theo các đặc điểm nhân khẩu học ............................................ 105
3.7.3. Mức độ gắn kết giữa các nhóm lao động theo các yếu tố thuộc môi trường bên
ngoài công việc .................................................................................................................... 107
3.7.4. Mức độ gắn kết giữa các nhóm lao động theo một số yếu tố khác .................. 108
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý CHÍNH
SÁCH ...................................................................................................................... 111
4.1. Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 111
4.1.1. Bàn luận về các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết .......................................... 111
4.1.2. Bàn luận về các yếu tố tác động đến mức độ ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường công việc đến sự gắn kết ......................................................................................... 114
4.1.3. Bàn luận về mức độ gắn kết của người lao động với doanh nghiệp kinh doanh
lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ............................................................. 117
4.2. Hàm ý chính sách để nâng cao sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp lưu
trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .......................................................... 120
vii
PHẦN IV. KẾT LUẬN ......................................................................................... 125
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI CỦA LUẬN ÁN ..................................................... 130
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 132
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 143
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Các nhân tố ảnh hưởng sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
trong các nghiên cứu trên thế giới ......................................................... 9
Bảng 2. Nhận diện đối tượng và phương pháp đo lường sự gắn kết và ảnh
hưởng của các nhân tố đến sự gắn kết ................................................. 19
Bảng 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh
nghiệp .................................................................................................. 29
Bảng 2.1. Số lượng doanh nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
giai đoạn 2013-2016 ............................................................................ 36
Bảng 2.2. Số lượng lao động trong các doanh nghiệp vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ giai đoạn 2013-2016 ........................................................... 37
Bảng 2.3. Số lượng doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ giai đoạn 2013-2016 .................................................. 38
Bảng 2.4. Số lượng doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ năm 2016 theo quy mô lao động ................................ 39
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu về doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống các tỉnh
Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2016 .................................................. 40
Bảng 2.6. Số cơ sở lưu trú được xếp hạng ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
tính đến cuối năm 2018 ....................................................................... 40
Bảng 2.7. Số lượng lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2013-2016 ........................ 41
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu về sử dụng lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh
lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2016 ............... 42
Bảng 2.9. Tỷ suất xuất - nhập cư của các vùng lãnh thổ năm 2016 .................... 43
Bảng 2.10. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã
qua đào tạo phân theo địa phương ....................................................... 44
Bảng 2.11. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết, thang đo các thành
phần sự gắn kết và yếu tố tác động đến mối quan hệ trong mô hình
nghiên cứu ........................................................................................... 60
ix
Bảng 2.12. Số lượng lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn
uống năm 2016 ở các tỉnh thành khảo sát ........................................... 68
Bảng 2.13. Số lượng khảo sát thực hiện ở mỗi tỉnh thành được chọn ................... 68
Bảng 3.1. Cơ cấu mẫu theo đặc điểm nhân khẩu học .......................................... 74
Bảng 3.2. Cơ cấu mẫu theo các yếu tố ngoài công việc ...................................... 75
Bảng 3.3. Cơ cấu mẫu theo các yếu tố khác ........................................................ 76
Bảng 3.4. Độ tin cậy của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần
của sự gắn kết ...................................................................................... 77
Bảng 3.5. Độ tin cậy của thang đo các thành phần của sự gắn kết ...................... 78
Bảng 3.6. Hệ số tải của các quan sát lên các nhân tố ảnh hưởng đến các thành
phần sự gắn kết .................................................................................... 80
Bảng 3.7. Đặt tên và giải thích nhân tố................................................................ 82
Bảng 3.8. Kiểm định thang đo nhân tố “Môi trường làm việc” .......................... 85
Bảng 3.9. Giá trị phân biệt và độ hội tụ của thang đo trong mô hình CFA ......... 87
Bảng 3.10. Các hệ số đánh giá sự phù hợp của mô hình bằng phân tích CFA...... 89
Bảng 3.11. Sự phù hợp của mô hình bằng phân tích SEM .................................... 91
Bảng 3.12. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên các thành phần sự gắn kết ... 92
Bảng 3.13. Kiểm định sự khác biệt Chi bình phương của mô hình khả biến và bất
biến theo đặc điểm nhân khẩu học ...................................................... 95
Bảng 3.14. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo giới tính ....................................................................................... 96
Bảng 3.15. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo độ tuổi .......................................................................................... 97
Bảng 3.16. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo trình độ ........................................................................................ 98
Bảng 3.17. Kiểm định sự khác biệt Chi bình phương của mô hình khả biến và bất
biến theo các yếu tố môi trường ngoài công việc ............................... 99
Bảng 3.18. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo đánh giá về tình trạng ô nhiễm môi trường ............................... 101
Bảng 3.19. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo đánh giá về tình trạng tệ nạn xã hội .......................................... 102
x
Bảng 3.20. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo đánh giá về điều kiện di chuyển ................................................ 103
Bảng 3.21. Giá trị trung bình mức độ gắn kết ..................................................... 104
Bảng 3.22. Kiểm định sự khác nhau về mức độ gắn kết theo các nhóm lao động
........................................................................................................... 105
Bảng 3.23. Mức độ gắn kết trung bình theo các đặc điểm nhân khẩu học .......... 106
Bảng 3.24. Giá trị trung bình mức độ gắn kết theo các yếu tố môi trường ngoài
công việc............................................................................................ 108
Bảng 3.25. Giá trị trung bình mức độ gắn kết theo các yếu tố khác ................... 109
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Mô hình nghiên cứu của Macey W.H. và Schneider B. .......................... 10
Hình 2. Mô hình nghiên cứu của Berry M. L. ...................................................... 11
Hình 3. Mô hình nghiên cứu của Sundaray K. B. ................................................ 12
Hình 4. Mô hình nghiên cứu của The Aon Hewitt ............................................... 13
Hình 5. Mô hình nghiên cứu của Phong K. T. ...................................................... 14
Hình 6. Mô hình nghiên cứu của Anh T. P. và Đào T. H. N. ............................... 15
Hình 1.1. Mô hình thái độ và hành vi của McShane S. L. và Von Glinow M. A. .. 24
Hình 1.2. Mô hình thiết kế công việc tăng động lực của Hackman & Oldham ...... 27
Hình 2.1. Trình tự quá trình nghiên cứu .................................................................. 47
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 50
Hình 3.1. Mô hình kết quả phân tích nhân tố khẳng định ....................................... 86
Hình 3.2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn kết ............. 90
Hình 3.3. Mô hình kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết ......................... 94
1
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trong kỷ nguyên của sự đổi mới – kỷ
nguyên của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Đặc trưng của cách mạng công nghiệp
4.0 là sự hợp nhất các loại công nghệ làm xóa nhòa ranh giới giữa lĩnh vực vật lý, kỹ
thuật số và sinh học với trung tâm là phát triển trí tuệ nhân tạo, robot hóa, Internet
vạn vật, khoa học vật liệu, sinh học, công nghệ di động không dây liên ngành sâu
rộng cho tự động hóa sản xuất chế tạo. Tốc độ của những đột phá hiện chưa hề có
tiền lệ trong lịch sử và đang phá vỡ hầu hết mọi ngành công nghiệp ở mọi quốc gia cả
bề rộng lẫn chiều sâu. Những đột phá báo trước sự chuyển đổi toàn bộ hệ thống sản
xuất, quản lý và quản trị của xã hội loài người. Do đó, vị thế doanh nghiệp vẫn rất
quan trọng nhưng giờ đây không còn quan trọng như trước. Cạnh tranh ngày càng
gay gắt trước sự chọn lọc tự nhiên. Sự hội nhập kinh tế đã xóa dần thị trường bảo hộ,
theo đó việc dỡ bỏ điều tiết đã phá vỡ cơ chế độc quyền. Những khách hàng trở nên
kém trung thành hơn bao giờ hết. Những công cụ tìm kiếm trực tuyến đã tạo ra một
tầng khách hàng được cập nhật thông tin hoàn hảo hơn. Trong bối cảnh đó đòi hỏi các
doanh nghiệp phải liên tục cập nhật, đổi mới phương thức hoạt động và cách thức
quản lý, đặc biệt là quản lý nguồn nhân lực. Doanh nghiệp cần hơn những lao động
có năng lực tiếp cận và sử dụng công nghệ mới trong việc nhận diện cơ hội, định
hướng chiến lược và thực thi công việc. Những người lao động có năng lực thật sự
yêu mến và nhiệt tình trong công việc, tin tưởng vào sự phát triển của doanh nghiệp
và sẵn sàng nỗ lực hết mình dù doanh nghiệp đang hưng thịnh hay khó khăn là điều
hết sức quan trọng. Sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp (Employee
Engagement) được thể hiện ở cảm xúc tích cực với công việc, niềm tin vào sự phát
triển của doanh nghiệp và hành vi nỗ lực vì mục tiêu của doanh nghiệp.
Có nhiều nghiên cứu liên quan đến hành vi của người lao động trong tổ chức
đã được thực hiện như nghiên cứu về động lực làm việc (Maslow,1943; McClelland,
1965; Herzberg, 1968; Ryan & Deci, 2000; Kruse K., 2013), sự hài lòng của người
lao động với môi trường làm việc (Locke E. A., 1976); Kalleberg A. L., 1977;
Macdonald S. & Maclntyre P., 1997), hay mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công
việc, sự gắn kết và lòng trung thành của người lao động (Smith và cộng sự, 1969;
2
Harter và cs., 2002; Berry M. L., 2010), có những nghiên cứu liên quan đến sự gắn
kết của người lao động nhưng tập trung vào tìm hiểu mối quan hệ giữa sự gắn kết
và ý định rời bỏ tổ chức, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp (Perrin T., 2003;
Hewitt Associates, 2004; The Segal Group Inc., 2006d; Ellis C. M. & Sorensen A.,
2007; Koonmee K. & Virakul B., 2007; Kumar V. & Pansari A., 2015).
Những nghiên cứu điển hình về sự gắn kết của người lao động với tổ chức có
thể nói đến như Kahn (1990), Perrin T. (2003), Lookwood (2007), Macey W.H. và
Schneider B. (2008), Berry M. L. (2010) The Aon Hewitt (2016). Đánh giá chung
về các nghiên cứu này có thể nhận thấy có nhiều yếu tố tác động đến sự gắn kết
nhưng các nghiên cứu hầu hết tập trung vào nghiên cứu các yếu tố trong doanh
nghiệp như quản lý trực tiếp, bản chất công việc, điều kiện làm việc, …(Macey
W.H. và Schneider B., 2008; Berry M. L., 2010; The Aon Hewitt, 2016). Các
nghiên cứu đề cập đến các yếu tố ngoài công việc như môi trường ngoài công việc,
các yếu tố đặc điểm cá nhân và các yếu tố nhân khẩu học còn hạn chế. Ngoài ra,
nhiều nghiên cứu nước ngoài tập trung vào ba thành phần của sự gắn kết: gắn kết
cảm xúc, gắn kết nhận thức và gắn kết hành vi (Lockwood N. R., 2007; Macey
W.H. và Schneider B., 2008; Sundaray K. B., 2011; Soni Agrawal, 2016) nhưng rất
ít nghiên cứu trong nước đề cập đến tác động của các yếu tố đến 3 thành phần gắn
kết cảm xúc, gắn kết nhận thức và gắn kết hành vi (Thu và cộng sự, 2016; Hằng và
cộng sự, 2015; Phong, 2011). Hơn nữa, các nghiên cứu trong nước thường tập trung
xem xét ảnh hưởng của các yếu tố môi trường công việc nhưng chưa quan tâm
nhiều đến các nhân tố thuộc quan hệ xã hội trong môi trường làm việc (sự phân biệt
đối xử, hòa nhập xã hội, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp) như nghiên cứu của
Anh và cộng sự (2013), Hằng và cộng sự (2015), Thu và cộng sự (2016).
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng kinh tế lớn của miền Trung với nhiều lợi
thế về tài nguyên. Những năm gần đây, với định hướng phát triển du lịch là ngành
kinh tế mũi nhọn, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã thu hút một lượng lớn lao
động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống. Tính đến 31/12/2016, toàn
vùng có 62.853 lao động làm việc ở 2.814 doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
này (Tổng cục thống kê, 2017). Với đặc điểm của hàng hóa là dịch vụ, quá trình sản
xuất và quá trình tiêu thụ diễn ra đồng thời nên chất lượng dịch vụ phụ thuộc rất lớn
3
vào năng lực, thái độ và hành vi phục vụ của người lao động. Mặc dù đã có nhiều
nỗ lực trong việc đào tạo, đào tạo lại nhưng năng suất lao động vẫn chưa có chuyển
biến tích cực, thái độ làm việc của người lao động còn nhiều bất cập, tinh thần trách
nhiệm và tự chịu trách nhiệm còn rất hạn chế (Thế Vinh, 2017; Dân trí, 2018). Bên
cạnh đó, sự tăng trưởng với tốc độ nhanh về số lượng doanh nghiệp kinh doanh lưu
trú, ăn uống tạo ra một làn sóng cạnh tranh mạnh mẽ đối với lao động ở lĩnh vực
này (Bộ lao động - Thương binh và Xã hội, 2016; Cộng đồng nghề khách sạn,
2015). Như vậy, nhiều lao động có tay nghề cao được săn đón và sự gắn kết giữa họ
với doanh nghiệp dễ dàng bị phá bỏ dẫn đến một sự mất ổn định trong việc quản lý
và sử dụng lao động ở các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống. Đó cũng là
vấn đề khó khăn của các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ.
Làm sao để xây dựng được một đội ngũ nhân sự nòng cốt thật sự gắn kết với
doanh nghiệp: yêu mến công việc, có niềm tin và sẵn sàng nỗ lực làm việc vì các
mục tiêu của doanh nghiệp, đó luôn là vấn đề trăn trở của các nhà quản trị trong các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Các nhà quản trị thấy rõ những hệ lụy trực tiếp của sự thiếu gắn kết người lao động
với doanh nghiệp: nhân viên chán nản, năng suất lao động thấp, mất bí quyết công
nghệ, tiến độ công việc không đảm bảo, thông tin bị rò rỉ, mất khách hàng, doanh
thu sụt giảm. Vì vậy, nghiên cứu sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vấn đề hết
sức cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án
2.1. Ý nghĩa khoa học
Thứ nhất, luận án thực hiện nghiên cứu sự gắn kết người lao động với doanh
nghiệp, trong đó thang đo sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết được
kế thừa và phát triển cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu mới. Vì vậy, kết quả xây
dựng thang đo góp phần phát triển mô hình lý thuyết sự gắn kết và các nhân tố ảnh
hưởng đến sự gắn kết đã được đề xuất và kiểm định ở bối cảnh khác trong các
nghiên cứu trước.
4
Thứ hai, luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để nhận diện
thang đo về các thành phần sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp và các nhân
tố ảnh hưởng đến các thành phần của sự gắn kết, đồng thời dùng phương pháp định
lượng để: kiểm định thang đo và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc
môi trường công việc ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn kết, kiểm định có hay
không sự khác nhau về mức độ ảnh hưởng đó theo các nhóm lao động có đặc điểm
nhân khẩu học khác nhau và có cảm nhận về môi trường ngoài công việc khác nhau.
Đối với phương pháp định tính, có sự kết hợp giữa thảo luận nhóm, tham khảo ý
kiến chuyên gia và phỏng vấn thử nên thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến sự
gắn kết được thiết lập phản ánh khá toàn diện và khách quan đối với địa bàn nghiên
cứu, đồng thời khắc phục nhược điểm trong các thang đo mà các nghiên cứu đã chỉ
ra trước đó.
Thứ ba, sự gắn kết được xem xét đa hướng gồm các thành phần gắn kết nhận
thức, gắn kết cảm xúc và gắn kết hành vi. Luận án đã xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến các thành phần của sự gắn kết gồm các nhân tố môi trường công việc,
đồng thời kiểm chứng sự khác nhau về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc
môi trường công việc đến các thành phần sự gắn kết của những nhóm người lao
động khác nhau về đặc điểm nhân khẩu học và khác nhau về cảm nhận đối với môi
trường ngoài công việc.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Thứ nhất, sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp không phải là vấn đề
mới nhưng sự gắn kết được nhìn nhận đa hướng gồm gắn kết nhận thức, gắn kết
cảm xúc và gắn kết hành vi là cách tiếp cận mới đối với sự gắn kết người lao động
trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống ở Việt Nam. Ngoài ra, quá trình
thu thập tài liệu, tác giả chưa thấy có nghiên cứu nào về sự gắn kết của người lao
động với doanh nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Như vậy, nghiên cứu này
có ý nghĩa thực tiễn lớn đối với các nhà quản trị vì kết quả đã phản ánh khá toàn
diện và khách quan về mức độ gắn kết của người lao động với doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Thứ hai, nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến sự gắn kết trong bối cảnh
khác nhau với cách tiếp cận mô hình nghiên cứu khác nhau sẽ giúp cho các nhà quản
5
trị nhân lực có cái nhìn toàn diện hơn trong việc hoạch định chính sách về nhân lực.
Cụ thể, thông qua các giả thuyết được kiểm định trong mô hình nghiên cứu, các nhà
quản trị biết được tầm quan trọng của từng nhân tố cũng như mức độ tác động của
chúng đến các thành phần sự gắn kết người lao động. Từ đó đề xuất hàm ý cải thiện
môi trường làm việc, hỗ trợ giải quyết các khó khăn từ môi trường sống và yếu tố cá
nhân nhằm nâng cao sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp.
Thứ ba, từ kết quả nghiên cứu, các hàm ý quản trị nâng cao mức độ gắn kết
được đề xuất là tài liệu tham khảo không chỉ cho các cơ quan quản lý lao động và
doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống ở địa bàn nghiên cứu mà cho các địa
phương trong và ngoài nước đang cần nâng cao sự gắn kết của người lao động với
doanh nghiệp.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chung:
Nghiên cứu sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu
trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, trên cơ sở đó đề xuất các hàm ý chính
sách nhằm nâng cao sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận về sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết
của người lao động với doanh nghiệp.
- Xác định các thành phần của sự gắn kết, nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố môi trường công việc đến các thành phần sự gắn kết của
người lao động đối với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ.
- Tìm hiểu có hay không sự khác nhau về ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường công việc đến các thành phần sự gắn kết theo đặc điểm nhân khẩu học và
theo cảm nhận đối với môi trường ngoài công việc của người lao động đối với
doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tìm hiểu có hay không sự khác nhau về mức độ gắn kết theo đặc điểm nhân
khẩu học và theo cảm nhận đối với môi trường ngoài công việc của người lao động
đối với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đề xuất hàm ý chính sách nâng cao sự gắn kết người lao động đối với doanh
nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
6
4. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: sự gắn kết và những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn
kết của người lao động đối với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đối tượng khảo sát: Đối tượng khảo sát là những người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú (được xếp hạng 3 sao trở lên) và doanh
nghiệp kinh doanh ăn uống (nhà hàng) vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: nghiên cứu tiến hành khảo sát người lao động làm việc trong
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ ở Việt Nam.
- Thời gian: dữ liệu thứ cấp được thu thập để phân tích từ năm 2013 đến năm
2017. Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách thảo luận nhóm, hỏi ý kiến chuyên
gia và khảo sát người lao động được tiến hành trong năm 2018.
- Nội dung: nghiên cứu sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp và các
nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp thông qua
phân tích kết quả dữ liệu thu thập được bằng phiếu khảo sát ý kiến người lao động.
Để thuận lợi trong diễn đạt, một số điểm trong phần nội dung nghiên cứu của luận
án sử dụng cụm từ “sự gắn kết” thay thế cho “sự gắn kết người lao động với doanh
nghiệp”.
6. Kết cấu của luận án
Nội dung chính của luận án được kết cấu như sau:
Phần I. Mở đầu
Phần II. Tổng quan nghiên cứu về sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp
Phần III. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận về sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả nghiên cứu sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp
kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Chương 4. Bàn luận kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách
Phần IV. Kết luận
7
PHẦN II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG VỚI DOANH NGHIỆP
1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới
1.1. Quan điểm nghiên cứu về sự gắn kết
Sự gắn kết người lao động (Employee engagement) là một vấn đề quan trọng
trong lý thuyết và thực hành quản lý. Các nghiên cứu tiếp cận ở hướng khác nhau đưa
ra quan điểm khác nhau. Tổng quan các nghiên cứu trước đây cho thấy có 2 hướng
nghiên cứu về sự gắn kết của người lao động các nhà nghiên cứu tập trung đó là: (1)
sự gắn kết người lao động với tổ chức (Kahn, 1990; Lookwood, 2007, Macey W.H.
và Schneider B., 2008) và (2) sự gắn kết người lao động với công việc (Schmidt và
cs, 1993; Maslach và cs, 2001; Gubman E., 2004; Kanten S. and Sadullah O., 2012).
Nghiên cứu này hướng đến sự gắn kết người lao động với tổ chức, vì vậy tổng quan
sẽ tập trung vào những nghiên cứu liên quan đến sự gắn kết theo hướng này.
Theo Kahn W. A. (1990), sự gắn kết là trạng thái tâm lý mà người lao động
đưa toàn bộ nhận thức, thể chất và tình cảm vào công việc của mình. Quan điểm
này nói đến mối quan hệ tích cực với tổ chức khiến người lao động luôn sẵn sàng
đầu tư công sức để đóng góp cho sự thành công và phát triển của tổ chức. Do vậy,
sự gắn kết không chỉ xuất phát từ niềm tin và lời nói của nhân viên mà còn từ hành
động thiết thực trong công việc. Cùng quan điểm này, nghiên cứu của Lawler E.
E.(1992) cho rằng sự gắn kết là cảm xúc tích cực như sự hài lòng của người lao
động khiến họ có thái độ tích cực trong công việc và làm cho người lao động gắn
kết hơn với tổ chức.
Gần đây, các nghiên cứu quan niệm sự gắn kết là thái độ tích cực của người
lao động đối với công việc, giá trị và hoạt động của doanh nghiệp. Người lao động
nhận thức bối cảnh kinh doanh và làm việc với các đồng nghiệp để cải thiện hiệu
quả công việc vì lợi ích của doanh nghiệp. Ngược lại, các doanh nghiệp phải nuôi
dưỡng, duy trì và phát triển sự gắn kết người lao động vì sự gắn kết đòi hỏi một mối
quan hệ hai chiều giữa doanh nghiệp và người lao động (Lockwood N. R.,2007;
Macey W.H. và Schneider B., 2008; Sundaray K. B., 2011; Soni Agrawal, 2016).
1.2. Các hướng tiếp cận sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
Có hai hướng tiếp cận về sự gắn kết trong các nghiên cứu trên thế giới được
xác định: (1) sự gắn kết người lao động là một cấu trúc đơn hướng: gắn kết cảm xúc
8
hoặc gắn kết nhận thức hoặc gắn kết hành vi; và (2) sự gắn kết người lao động là một
cấu trúc đa hướng gồm cả ba thành phần: gắn kết nhận thức, gắn kết cảm xúc và gắn
kết hành vi.
Những nghiên cứu về thành phần của sự gắn kết là đơn hướng như Lee và
cộng sự (2015), Seema Mehta (2010), các nghiên cứu này cho rằng sự gắn kết đi
kèm với nhận thức về công việc và tổ chức. Nghĩa là người lao động luôn có quan
điểm tích cực về công việc và cuộc sống, họ ý thức rằng đối với công việc cần phải
chủ động, có tinh thần trách nhiệm và có đạo đức nghề nghiệp. Ở khía cạnh này,
lòng trung thành được xem là thước đo mức độ gắn kết và là gắn kết về mặt nhận
thức. Các nghiên cứu khác xác định gắn kết như một tình cảm gắn bó với doanh
nghiệp. Nghĩa là người lao động có cảm xúc tích cực với công việc ở doanh nghiệp,
họ yêu mến và hài lòng với công việc ở doanh nghiệp. Vì vậy, các nghiên cứu xem
xét ảnh hưởng của các yếu tố đến khía cạnh gắn kết cảm xúc của người lao động. Ở
khía cạnh này, sự hài lòng được xem là thước đo mức độ gắn kết và là gắn kết về
mặt cảm xúc (Gubman E., 2004; Eagly A. H. & Chaiken S. (1993); Harter và cộng
sự, 2002; Ellis C. M. & Sorensen A., 2007; Berry M. L., 2010). Bên cạnh đó,
nghiên cứu quan niệm gắn kết như là sự đồng nhất cá nhân với tổ chức, xem tổ chức
như là ngôi nhà thứ hai của mình. Điều này có nghĩa rằng người lao động ở lại làm
việc cho doanh nghiệp với tinh thần tự nguyện, nỗ lực hết mình, sẵn sàng phối hợp
và cống hiến vì mục tiêu của doanh nghiệp chứ không phải vì mức tiền lương hay
cơ hội thăng tiến. Vì vậy, các nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến
khía cạnh gắn kết hành vi của người lao động (Lawler E. E.,1992; Harter J. K.,
Schmidt F. L. & Hayes T. L. (2002)).
Ngoài những nghiên cứu về thành phần của sự gắn kết người lao động với
doanh nghiệp là đơn hướng thì sự gắn kết là một cấu trúc đa hướng gồm cả ba thành
phần: gắn kết cảm xúc, gắn kết nhận thức, gắn kết hành vi được sử dụng phổ biến
trong nhiều nghiên cứu (Hewitt Associates, 2004; Lockwood N. R., 2007; Macey
W. H. và Schneider B., 2008; Sundaray K. B., 2011; Soni Agrawal, 2016). Sự khác
biệt của hướng tiếp cận này so với hướng tiếp cận thứ nhất là nó đã tích hợp cả ba
quan điểm đại diện cho tư duy khác nhau đặc trưng cho mỗi chiều hướng của sự gắn
kết. Từ đó, các nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ giữa các thành phần của sự gắn kết
với doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả thực hiện công việc.
9
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động với tổ chức
trong các nghiên cứu trên thế giới
Thống kê ở Bảng 1 cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người
lao động trong các nghiên cứu được chia thành bốn nhóm nhân tố: (1) nhân tố thuộc
môi trường công việc, (2) nhân tố cá nhân, (3) nhân tố nhân khẩu học và (4) nhân tố
môi trường ngoài công việc. Nhóm nhân tố thuộc môi trường công việc là những
nhân tố bên trong tổ chức mà nhà quản trị có thể kiểm soát, điều chỉnh bao gồm các
nhân tố tổ chức và nhân tố công việc như: tiền lương, đánh giá thực hiện công việc,
điều kiện làm việc, đặc điểm công việc, …. Nhóm nhân tố cá nhân bao gồm các
nhân tố thuộc cá nhân người lao động như: văn hóa, tâm lý, tính cách,… của người
lao động. Nhóm nhân tố nhân khẩu học gồm các nhân tố thuộc đặc điểm nhân khẩu
học của người lao động như: giới tính, độ tuổi, trình độ, tình trạng hôn nhân, thu
nhập, …. Nhóm nhân tố thuộc môi trường ngoài công việc gồm các nhân tố thuộc
môi trường sống của người lao động như: tình trạng giao thông, ô nhiễm môi
trường, dịch vụ y tế, tệ nạn xã hội, ….
Bảng 1. Các nhân tố ảnh hưởng sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp trong
các nghiên cứu trên thế giới
STT Tác giả Các nhóm nhân tố ảnh hưởng
1 Kahn (1990, 1992)
Nhân tố môi trường công việc
Nhân tố cá nhân
Nhân tố môi trường ngoài công việc
2 Harter và cs. (2002) Nhân tố môi trường công việc
3 Hewitt Associates (2004) Nhân tố môi trường công việc
4 May và cs. (2004) Nhân tố môi trường công việc
Nhân tố cá nhân
5 Lockwood N. R. (2007) Nhân tố môi trường công việc
6 Ellis C. M. & Sorensen A. (2007); Nhân tố môi trường công việc
7 Macey W. H. & Schneider B. (2008) Nhân tố môi trường công việc
8 Berry M. L. (2010) Nhân tố môi trường công việc
Nhân tố nhân khẩu học
9 Sundaray K. B. (2011) Nhân tố môi trường công việc
10 The Aon Hewitt (2016) Nhân tố môi trường công việc
11 Soni Agrawal (2016) Nhân tố cá nhân
Nhân tố nhân khẩu học
(Nguồn: Tác giả tập hợp)
10
1.4. Một số mô hình nghiên cứu sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
Nghiên cứu sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp trong các nghiên cứu
trước thường tập trung vào ba nội dung: (1) các thành phần sự gắn kết; (2) các nhân
tố ảnh hưởng đến sự gắn kết và (3) ảnh hưởng của sự gắn kết đến các kết quả đầu ra
của doanh nghiệp. Tùy vào hướng tiếp cận và mục tiêu nghiên cứu mà các tác giả xây
dựng các mô hình nghiên cứu khác nhau. Dưới đây là một số mô hình nghiên cứu
được kế thừa trong nhiều nghiên cứu khác.
1.4.1. Mô hình nghiên cứu của Macey W.H. và Schneider B.
(Nguồn: Macey W.H. và Schneider B., 2008)
Hình 1. Mô hình nghiên cứu của Macey W.H. và Schneider B.
Mô hình nghiên cứu của Macey W.H. và Schneider B. (2008) (Hình 1) tiếp
cận theo hướng đa hướng với ba thành phần của sự gắn kết: gắn kết nhận thức, gắn
kết cảm xúc và gắn kết hành vi. Trong đó, gắn kết nhận thức thể hiện qua các dấu
hiệu của những người lao động có tính gắn kết cao bao gồm: quan điểm tích cực về
cuộc sống và công việc, chủ động trong công việc, có những tác động tích cực, có
khả năng kiểm soát tốt và đạo đức trong công việc. Gắn kết cảm xúc là những cảm
xúc tích cực về công việc biểu hiện qua các dấu hiệu: cảm giác tràn đầy năng lượng
khi làm việc, hài lòng với công việc, đồng nhất với tổ chức và sẵn sàng khi được
trao quyền. Gắn kết hành vi thể hiện ở sự nỗ lực tự nguyện vì các mục tiêu của tổ
Gắn kết nhận thức
Quan điểm tích cực
về cuộc sống và công
việc
Tính cách chủ động
Ảnh hưởng tích cực
Khả năng kiểm soát
Lương tâm
Gắn kết cảm xúc
(Cảm giác về năng
lượng, sự hấp thụ)
Sự hài lòng
Sự gắn bó
Sự đồng nhất
Trao quyền
Gắn kết hành vi
(Hành vi ngoài nhiệm
vụ)
Hành vi công dân tổ
chức (OCB)
Sáng kiến cá nhân
Mở rộng vai trò
Phối hợp với những
người khác (nhóm, lãnh
đạo)
Thuộc tính công việc
Đa dạng
Thử thách
Quyền tự chủ
Biến đổi
Lãnh đạo
Niềm tin
11
chức được biểu hiện ở sự luôn sẵn sàng vì mục tiêu của doanh nghiệp, chủ động đưa
ra các sáng kiến cải tiến công việc, thực hiện nhiều hơn những gì được mong đợi,
phối hợp và hỗ trợ hết mình với đồng nghiệp và những người khác vì doanh nghiệp.
1.4.2. Mô hình nghiên cứu của Berry M. L.
Mô hình nghiên cứu của Berry M. L. (2010) xem sự hài lòng của người lao
động như là một biến trung gian trong mối quan hệ giữa sự gắn kết người lao động
và ý định rời bỏ doanh nghiệp. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu lại cho thấy sự hài
lòng với công việc không thể giải quyết mối quan hệ giữa sự gắn kết của người lao
động và ý định rời bỏ doanh nghiệp. Nghiên cứu cũng cho thấy mười một trong
mười hai nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết mà tác giả đưa ra có hệ số tải đến sự
gắn kết có ý nghĩa thống kê là: sự mong đợi của doanh nghiệp đối với người lao
động, trang thiết bị để thực hiện công việc, cơ hội được cống hiến, sự ghi nhận, sự
quan tâm của cấp trên và đồng nghiệp, sự động viên, tôn trọng ý kiến cá nhân, tôn
trọng đóng góp của nhân viên vào thành công chung của doanh nghiệp, sự phối hợp
của đồng nghiệp, môi trường làm việc thân thiện, đánh giá thực hiện công việc đúng
đắn và thường xuyên, có cơ hội để học hỏi và phát triển. Kết quả nghiên cứu cũng
cho thấy mối liên hệ tỷ lệ nghịch giữa sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
và ý định rời bỏ doanh nghiệp.
(Nguồn: Berry M. L., 2010)
Hình 2. Mô hình nghiên cứu của Berry M. L.
1.4.3. Mô hình nghiên cứu của Sundaray K. B.
Theo Sundaray K. B. (2011), có mười hai nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết
người lao động với doanh nghiệp. Những nhân tố này được dùng chung cho tất cả
các doanh nghiệp, không phân biệt ngành nghề, tuy nhiên, mức độ tác động của mỗi
Sự gắn kết
người lao động
Lương thưởng
tương xứng
Sự hài lòng trong
công việc Ý định rời bỏ
doanh nghiệp
12
nhân tố là khác nhau tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp. Các nhân tố đó là: thiết kế
công việc, cơ hội phát triển sự nghiệp, khả năng lãnh đạo, trao quyền, đối xử bình
đẳng, đào tạo và phát triển, quản lý hiệu quả, trả công, sức khỏe và sự an toàn, mức
độ hài lòng với công việc, giao tiếp và thân thiện với gia đình người lao động.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy sự gắn kết của người lao động có ảnh
hưởng đến kết quả của cá nhân người lao động: động lực làm việc, sự thỏa mãn,
lòng trung thành, công việc đảm bảo, hiệu suất cao; và kết quả của tổ chức: năng
suất và lợi nhuận cao hơn, chất lượng được cải thiện, khách hàng hài lòng, giữ chân
nhân viên, tăng trưởng doanh thu.
(Nguồn: Sundaray K. B., 2011)
Hình 3. Mô hình nghiên cứu của Sundaray K. B.
1.4.4. Mô hình nghiên cứu của The Aon Hewitt
Aon Hewitt là một công ty chuyên tư vấn nguồn nhân lực và gia công phần
mềm của thế giới. Với các nguồn lực, chuyên môn và tiếp cận toàn cầu, Công ty là
một địa chỉ uy tín trong việc giải quyết những vấn đề cấp bách và thách thức phức
tạp liên quan tới nhân sự mà các tổ chức phải đối mặt ngày nay. Mô hình về sự gắn
kết này bao gồm những yếu tố mà tổ chức định hướng và kiểm soát tác động đến sự
gắn kết, kết quả của sự gắn kết đối với cá nhân người lao động và đối với kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thiết kế công việc
- Cơ hội phát triển sự
nghiệp
- Khả năng lãnh đạo
- Trao quyền
- Cơ hội bình đẳng và
công bằng
- Đào tạo và phát triển
- Quản lý hiệu quả
- Trả công
- Sức khỏe và sự an toàn
- Mức độ hài lòng với
công việc
- Giao tiếp
- Thân thiện với gia đình
Kết quả cá nhân
Động lực
Cam kết
Sự thỏa mãn
Trung thành
Công việc đảm bảo
Hiệu suất cao
Kết quả tổ chức
Năng suất và lợi
nhuận cao hơn
Cải thiện chất lượng
Khách hàng hài lòng
Giữ chân nhân viên
Tăng trưởng doanh
thu
Sự gắn kết
13
(Nguồn: The Aon Hewitt, 2016)
Hình 4. Mô hình nghiên cứu của The Aon Hewitt
Để đo lường mức độ gắn kết của người lao động, The Aon Hewitt (2016) sử
dụng cấu trúc gắn kết của Macey W. H. & Schneider B. (2008) bao gồm những
trạng thái cảm xúc, nhận thức và hành vi dẫn đến hiệu suất thực hiện công việc tốt
hơn của người lao động thông qua việc người lao động nói gì về doanh nghiệp (say
- người lao động nói một cách tích cực về tổ chức, về đồng nghiệp, về tiềm năng
nhân viên và về khách hàng); người lao động ở lại bao lâu với doanh nghiệp (stay -
một cảm xúc mãnh liệt mong muốn là một phần của doanh nghiệp); và người lao
động phấn đấu như thế nào để mang lại hiệu suất cao (striver - được thúc đẩy để nỗ
lực hướng đến thành công của công việc và mục tiêu của doanh nghiệp).
Như vậy, các nghiên cứu trên thế giới có hai quan điểm về sự gắn kết: (1) gắn
kết công việc và (2) gắn kết tổ chức. Đối với gắn kết tổ chức, các nghiên cứu tiếp
cận theo hai hướng khác nhau: (1) đơn hướng và (2) đa hướng. Gần đây, các nghiên
cứu tập trung nhiều hơn vào hướng đa hướng với việc xem xét sự gắn kết ở ba khía
cạnh: (1) gắn kết cảm xúc, (2) gắn kết nhận thức và (3) gắn kết hành vi. Các nghiên
- Thương hiệu (uy tín thương
hiệu, trách nhiệm công ty)
- Lãnh đạo (quản lý trực tiếp,
lãnh đạo cấp cao)
- Cơ hội nghề nghiệp (cơ hội
nghề nghiệp, đào tạo và phát
triển, tham gia quản lý, ghi
nhận sự đóng góp)
- Công việc (sự phối hợp, trao
quyền, tầm quan trọng của
công việc)
- Đãi ngộ (phúc lợi, môi
trường làm việc, an toàn,
đảm bảo công việc, cân bằng
cuộc sống- công việc)
- Mối quan hệ trong công việc
(giao tiếp, khách hàng mục
tiêu, hòa nhập, điều kiện làm
việc, coi trọng tài năng)
Say: Nhân
viên nói tốt
về doanh
nghiệp
Stay: Nhân
viên ở lại lâu
dài với doanh
nghiệp
Striver: Nhân
viên nỗ lực
làm việc hiệu
suất cao
- Giữ chân
nhân viên
- Chuyên cần
- Quan tâm đến
sức khỏe
- Năng suất
- An toàn
- Hài lòng
khách hàng
- Giữ chân
khách hàng
- Tăng doanh
thu
- Tăng lợi
nhuận
- Tăng vốn chủ
sở hữu
Các nhân tố ảnh hưởng Kết quả sự gắn kết Tác động của sự gắn kết
14
cứu tập trung xem xét mối quan hệ giữa sự gắn kết và kết quả đầu ra của doanh
nghiệp. Ngoài ra, các nghiên cứu cũng tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn
kết người lao động với doanh nghiệp. Trong bốn nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự
gắn kết ((1) nhân tố môi trường công việc, (2) nhân tố đặc điểm cá nhân, (3) nhân tố
đặc điểm nhân khẩu học, (4) nhân tố môi trường ngoài công việc) thì các nghiên
cứu tập trung nhiều hơn vào việc xác định và đo lường ảnh hưởng của các nhân tố
môi trường công việc đến sự gắn kết.
2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước
Tương tự như các nghiên cứu trên thế giới, các nghiên cứu về sự gắn kết người
lao động với tổ chức ở Việt Nam cũng có hai hướng tiếp cận. Một số nghiên cứu về
sự gắn kết được tiếp cận theo hướng đơn hướng như các nghiên cứu của Hằng và
cộng sự (2015), Thu và cộng sự (2016). Một số nghiên cứu khác tiếp cận theo hướng
đa hướng với sự gắn kết gồm 2 hoặc 3 thành phần gắn kết nhận thức, gắn kết cảm xúc
và gắn kết hành vi như nghiên cứu của Phong (2011), Anh và cộng sự (2013).
(Nguồn: Phong K. T., 2011)
Hình 5. Mô hình nghiên cứu của Phong K. T.
Các nghiên cứu trong nước tập trung vào việc xác định các nhân tố thuộc
môi trường công việc ảnh hưởng đến sự gắn kết và đo lường mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đó đến các thành phần của sự gắn kết. Các nghiên cứu không quan tâm
Lương thưởng công bằng
và tương xứng
Hòa nhập trong tổ chức
Quy tắc trong tổ chức
Cân bằng cuộc sống và CV
Liên quan xã hội của CV
Sự gắn kết tự
nguyện
Sự gắn kết
nhận thức
Điều kiện làm việc an toàn
Sử dụng năng lực cá nhân
Cơ hội phát triển
15
nhiều đến việc xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố nhân khẩu học và các nhân tố
thuộc môi trường ngoài công việc ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với
doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Phong K. T. (2011) dựa trên mô hình của Walton R. E. (1975)
khảo sát ảnh hưởng của các thành phần chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn
kết của người lao động trong doanh nghiệp. Tác giả đã phân tích và đo lường tác
động của 8 thành phần chất lượng cuộc sống công việc của Walton R. E. (1975) đến
các thành phần của sự gắn kết người lao động trong doanh nghiệp của Perrin T.
(2003). Nghiên cứu phân tích định lượng với mẫu khảo sát là 262 lao động đang làm
việc toàn thời gian tại các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi phân tích
nhân tố khám phá, nghiên cứu đã chạy mô hình hồi quy và kết quả các nhân tố của
chất lượng cuộc sống công việc gồm: liên hệ xã hội của công việc, cơ hội phát triển
nghề nghiệp, cân bằng cuộc sống công việc, sử dụng năng lực cá nhân và lương
thưởng tương xứng có tác động dương đến sự gắn kết tự nguyện. Các nhân tố: quan
hệ trong doanh nghiệp, liên hệ xã hội của công việc, cơ hội phát triển nghề nghiệp,
cân bằng cuộc sống công việc và sử dụng năng lực cá nhân có tác động dương đến
gắn kết nhận thức. Thống kê mô tả cũng cho thấy rằng mức độ gắn kết trung bình của
người lao động với doanh nghiệp không cao, tất cả đều dưới 5 với thang đo 7 mức độ.
(Nguồn: Anh và cs., 2013)
Hình 6. Mô hình nghiên cứu của Anh T. P. và Đào T. H. N.
Tuyển dụng
Đãi ngộ, lương thưởng
Hoạch định nghề nghiệp,
cơ hội thăng tiến
Thu hút nhân viên tham gia
các hoạt động
Sự
gắn
kết
Đào tạo
Phân tích công việc
Đánh giá nhân viên Tự hào
Lòng trung thành
Cố gắng
16
Nghiên cứu của Anh T. P. và Đào T. H. N. (2013) xây dựng và kiểm định mô
hình các nhân tố tác động đến sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp tại
Công ty Cổ phần Đông Á (Hình 6). Các thành phần sự gắn kết trong nghiên cứu này
gồm: lòng trung thành, sự tự hào và sự cố gắng làm việc của người lao động đối với
doanh nghiệp. Mô hình nghiên cứu gồm bảy nhân tố thuộc môi trường công việc
ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp bao gồm: tuyển dụng,
đào tạo, phân tích công việc, đánh giá nhân viên, đãi ngộ lương thưởng, hoạch định
nghề nghiệp – cơ hội thăng tiến và thu hút nhân viên tham gia các hoạt động. Mô
hình kế thừa có điều chỉnh thang đo của Singh (2004) và Mowday và cộng sự
(1979). Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha và phân tích
nhân tố khám phá EFA được sử dụng để sàng lọc và rút trích các nhân tố đạt yêu
cầu. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy cho thấy cơ hội phát triển nghề nghiệp, chế
độ đãi ngộ lương thưởng và hệ thống bản mô tả công việc là ba nhân tố quan trọng
tác động cùng chiều đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Khải và cộng sự (2015) đánh giá tác động các nhân tố đến
cảm nhận giá trị của nhân viên và sự gắn kết nhân viên với doanh nghiệp. Kết quả
khảo sát 319 nhân viên làm việc toàn thời gian tại các công ty kiểm toán trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh, kết quả các yếu tố ảnh hưởng đến cảm nhận giá trị bao
gồm: (1) đào tạo và phát triển sự nghiệp, (2) truyền thông nội bộ, (3) quan hệ trong
doanh nghiệp, (4) sự thỏa mãn trong công việc, (5) người quản lý trực tiếp, (6)
lương thưởng và phúc lợi, (7) cảm nhận của nhân viên về đánh giá hiệu quả công
việc. Các nhân tố được cảm nhận này có tác động đến sự gắn kết của nhân viên.
Nghiên cứu cũng chỉ ra sự khác nhau về mức độ gắn kết giữa các loại hình công ty,
cấp bậc nhân viên, thâm niên và thu nhập của nhân viên.
Như vậy, các nghiên cứu trong nước nghiên cứu sự gắn kết người lao động
với doanh nghiệp trong phạm vi một doanh nghiệp (Anh và cs., 2013), một địa
phương (Phong, 2011) hoặc một lĩnh vực kinh doanh (Khải và cs, 2015). Các
nghiên cứu tập trung xác định và đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến sự gắn
kết. Các nhân tố được đề cập chủ yếu trong các nghiên cứu trong nước là các nhân
tố môi trường công việc. Các tác giả đã sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố (EFA)
để xác định các nhân tố ảnh hưởng và dùng hàm hồi quy để đo lường mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến sự gắn kết.
17
3. Nhận diện nghiên cứu của luận án
3.1. Nhận diện các thành phần sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Quá trình tổng quan cho thấy các hướng nghiên cứu thường được sử dụng để
xác định các thành phần của sự gắn kết, các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết và đo
lường mức độ gắn kết của người lao động với doanh nghiệp.
Đối với sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp, các nghiên cứu xác
định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường công việc đến các khía
cạnh đơn hướng khác nhau của sự gắn kết. Đầu tiên, một số nghiên cứu cho rằng sự
gắn kết đi kèm với nhận thức về công việc và doanh nghiệp. Nghĩa là người lao
động luôn có quan điểm tích cực về công việc và cuộc sống, họ ý thức rằng đối với
công việc cần phải chủ động, có tinh thần trách nhiệm và có đạo đức nghề nghiệp.
Vì vậy các nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến khía cạnh gắn kết
nhận thức của người lao động. Thứ hai, các nghiên cứu xác định gắn kết như một
tình cảm gắn bó với doanh nghiệp. Nghĩa là người lao động có cảm xúc tích cực với
công việc ở doanh nghiệp, họ yêu mến và hài lòng với công việc ở doanh nghiệp. Vì
vậy các nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của các yếu tố đến khía cạnh gắn kết cảm
xúc của người lao động. Ở khía cạnh này, sự hài lòng được xem chính là thước đo
mức độ gắn kết và là gắn kết về mặt cảm xúc. Cuối cùng, các nghiên cứu quan niệm
gắn kết như là sự đồng nhất cá nhân với doanh nghiệp, xem doanh nghiệp như là
ngôi nhà thứ hai của mình. Điều này có nghĩa rằng người lao động ở lại làm việc
cho doanh nghiệp với tinh thần tự nguyện, nỗ lực hết mình, sẵn sàng phối hợp và
cống hiến vì mục tiêu của doanh nghiệp chứ không phải vì mức tiền lương hay cơ
hội thăng tiến. Vì vậy, các nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến khía
cạnh gắn kết hành vi của người lao động.
Sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp được tiếp cận theo hướng đa
hướng là hướng nghiên cứu phổ biến trong nhiều nghiên cứu. Sự khác biệt của
hướng nghiên cứu đa hướng so với hướng nghiên cứu đơn hướng là đã tích hợp cả
ba quan điểm đại diện cho tư duy khác nhau đặc trưng cho mỗi chiều hướng của sự
gắn kết: gắn kết cảm xúc, gắn kết nhận thức và gắn kết hành vi. Theo hướng đa
hướng, các nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của các yếu tố đến cả ba khía cạnh của
sự gắn kết: gắn kết cảm xúc, gắn kết nhận thức, gắn kết hành vi. Từ đó, nghiên cứu
18
mối quan hệ giữa các thành phần của sự gắn kết với doanh thu, lợi nhuận, ... của
doanh nghiệp và ý định ở lại doanh nghiệp làm việc của người lao động.
Như vậy, hướng nghiên cứu thứ hai (đa hướng) đã tích hợp được cả ba thành
phần của sự gắn kết, vì vậy sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp được xem
xét một cách toàn diện hơn. Do đó, nghiên cứu này sẽ tiếp cận sự gắn kết người lao
động với doanh nghiệp theo hướng đa hướng với ba thành phần: gắn kết nhận thức,
gắn kết cảm xúc và gắn kết hành vi.
3.2. Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh
nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Quá trình tổng quan tài liệu các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả nhận
thấy có nhiều điểm tương đồng về khung lý thuyết, phương pháp đo lường sự gắn
kết và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự gắn kết người lao động
với doanh nghiệp. Các nghiên cứu tập trung tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân tố
thuộc môi trường công việc: tiền lương, lãnh đạo, đồng nghiệp, ... và đặc điểm cá
nhân người lao động như tâm lý, tính cách, ... đến sự gắn kết của người lao động với
doanh nghiệp. Có thể nhận thấy chưa có nhiều nghiên cứu xem xét sự ảnh hưởng
của các nhân tố thuộc môi trường ngoài công việc nhưng gắn liền với cuộc sống và
công việc của người lao động như: tệ nạn xã hội, điều kiện giao thông, dịch vụ y tế,
môi trường sống tự nhiên và các nhân tố nhân khẩu học của người lao động.
Trên cơ sở kế thừa hệ thống lý thuyết và kết quả nghiên cứu trước, nghiên cứu
này xác định được phạm vi nghiên cứu: lĩnh vực kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ. Nghiên cứu xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố môi trường công việc (yếu tố doanh nghiệp và yếu tố công việc) đến sự
gắn kết. Đồng thời, nghiên cứu sẽ xem xét có hay không sự khác nhau về ảnh hưởng
của các nhân tố môi trường công việc đến các thành phần sự gắn kết theo yếu tố môi
trường ngoài công việc và theo đặc điểm nhân khẩu học của người lao động.
3.3. Nhận diện đối tượng, nội dung và phương pháp đo lường sự gắn kết và
ảnh hưởng của các nhân tố đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
Trên cơ sở kết quả các nghiên cứu trong và ngoài nước được tổng quan, kết
hợp với mục tiêu nghiên cứu của luận án, tác giả đã nhận diện được đối tượng, nội
dung và phương pháp đo lường mức độ gắn kết và ảnh hưởng của các nhân tố đến
sự gắn kết trong nghiên cứu này (Bảng 2).
19
Bảng 2. Nhận diện đối tượng và phương pháp đo lường sự gắn kết và ảnh hưởng
của các nhân tố đến sự gắn kết
Yếu tố Các nghiên cứu trước Trong nghiên cứu này
Phương pháp Định tính; định lượng Định tính; định lượng
Hình thức Phỏng vấn; thảo luận nhóm; khảo
sát; thử nghiệm; phân tích nội
dung; quan sát; dựa trên kết quả
thực hiện công việc
Phỏng vấn; thảo luận nhóm;
khảo sát; phân tích nội dung
Cách thức đo
lường
Thang đo; thống kê mô tả; hồi
quy đa biến; so sánh
Thang đo; thống kê mô tả; hồi
quy cấu trúc
Đối tượng
khảo sát
Người lao động; người quản lý;
lãnh đạo; chuyên gia
Người lao động
Quy mô Châu lục; quốc gia, vùng lãnh
thổ; lĩnh vực; doanh nghiệp, tổ
chức
Các doanh nghiệp kinh doanh
cùng lĩnh vực vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ
Cơ sở lý thuyết Lý thuyết hành vi; lý thuyết thái
độ; lý thuyết hành vi tổ chức; lý
thuyết hành vi – tâm lý xã hội
trong quản trị kinh doanh
Lý thuyết thái độ; lý thuyết
hành vi tổ chức
Đối tượng
nghiên cứu
Ảnh hưởng của các nhân tố đến
sự hài lòng; sự trung thành; sự
gắn bó; sự gắn kết
Mối quan hệ giữa sự hài lòng,
lòng trung thành với sự gắn kết.
Mối quan hệ giữa sự gắn kết với
kết quả, hiệu quả hoạt động của
tổ chức và hành vi của người lao
động
Sự gắn kết và các yếu tố ảnh
hưởng đến sự gắn kết của
người lao động với doanh
nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn
uống vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ
Hướng tiếp
cận
Đơn hướng
Đa hướng
Đa hướng (sự gắn kết gồm 3
thành phần)
Các nhân tố
ảnh hưởng đến
sự gắn kết
(1) Các nhân tố thuộc môi
trường công việc
(2) Các yếu tố đặc điểm nhân
khẩu học người lao động
(3) Các yếu tố đặc điểm cá nhân
người lao động
(1) Các nhân tố thuộc môi
trường công việc
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả, 2018)
20
Như vậy, trên cơ sở kế thừa hệ thống lý thuyết và các kết quả nghiên cứu
trước, nghiên cứu này xác định đối tượng nghiên cứu là sự gắn kết người lao động
với doanh nghiệp, trong đó xem xét sự gắn kết với 3 thành phần: gắn kết nhận thức,
gắn kết cảm xúc và gắn kết hành vi. Đồng thời, xác định và đo lường mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố môi trường công việc đến các thành phần sự gắn kết. Kết quả
nghiên cứu sẽ mang lại ý nghĩa thực tiễn cho các nhà quản trị trong việc xây dựng
và thực thi chính sách nhân sự cho doanh nghiệp và cho địa phương.
Để thực hiện các nội dung trên, nghiên cứu cần xây dựng hệ thống thang đo để
thu thập dữ liệu thứ cấp, trên cơ sở đó phân tích và đưa ra kết luận. Vì vậy cần kết
hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Duyên hải Nam Trung Bộ với lợi thế về du lịch biển, được Đảng và nhà nước
quan tâm đầu tư và xác định du lịch trở thành lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của vùng,
kéo theo đó là sự phát triển nhanh của các cơ sở kinh doanh lưu trú và ăn uống. Do
đó, các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực lưu trú, ăn uống đang gặp nhiều khó khăn
trong vấn đề nhân sự. Hơn nữa, chưa có các nghiên cứu trong nước về sự gắn kết và
các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với các doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống thực hiện ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vì vậy, nghiên
cứu này xác định phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực kinh
doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Kết quả nghiên cứu sẽ có ý
nghĩa thực tiễn cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này.
21
PHẦN III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH LƯU TRÚ, ĂN UỐNG
1.1. Sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Nghiên cứu sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp là nghiên cứu về
thái độ, hành vi của người lao động trong một doanh nghiệp và mối quan hệ giữa hành
vi, thái độ của người lao động với doanh nghiệp. Do đó, lý thuyết nền tảng để nghiên
cứu sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp là lý thuyết về hành vi tổ chức.
Hành vi tổ chức là hành vi của con người trong tổ chức (còn được gọi là
người lao động). Hành vi này được chi phối và quyết định bởi sự nhận thức, thái độ
và năng lực của bản thân người lao động. Con người với tư cách là thành viên của
tổ chức, chịu sự chi phối và tác động của nhân tố thuộc tổ chức như văn hóa, lãnh
đạo, quyền lực, cơ cấu tổ chức, các nhóm của tổ chức mà người lao động tham gia
là thành viên nhóm (Tuấn và cs, 2013).
Hành vi tổ chức bao gồm hành vi cá nhân, thái độ của cá nhân và tương tác
giữa hành vi và thái độ cá nhân với tổ chức. Hành vi tổ chức liên quan tới công
việc, do đó nó phải được diễn ra trong tổ chức. Tổ chức được hiểu là cơ cấu chính
thức của sự phối hợp có kế hoạch, đòi hỏi sự tham gia của từ hai người trở lên và
nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức đó (Tuấn và cs, 2013). Do vậy sự gắn kết
người lao động với doanh nghiệp là vấn đề thuộc phạm trù của hành vi tổ chức.
Có nhiều quan điểm khác nhau về sự gắn kết. Legge K. (1995) cho rằng sự
gắn kết của người lao động hoàn toàn khác biệt với hành vi phục tùng một cách
nhẫn nhục được xem là đặc trưng của quản trị nhân sự truyền thống. Sự phục tùng
được duy trì bởi hệ thống kiểm soát áp đặt dẫn tới sự phản ứng hơn là các hành vi
phản hồi tích cực và chủ động trong công việc. Ngược lại, sự gắn kết được xây
dựng trên niềm tin vào một môi trường làm việc tin cậy lẫn nhau.
Perrin T. (2003) định nghĩa sự gắn kết là sự sẵn lòng và có khả năng giúp doanh
nghiệp thành công ở mức độ cao bằng những nỗ lực tự nguyện trên một cơ sở bền
vững. Sự gắn kết này được tác động bởi các yếu tố tình cảm và nhận thức liên quan đến
công việc và những kinh nghiệm làm việc tổng thể. Theo Robinson D., Perryman S. &
22
Hayday S. (2004), sự gắn kết của người lao động là thái độ tích cực của nhân viên
hướng về doanh nghiệp và các giá trị của doanh nghiệp. Một nhân viên gắn kết nhận
thức được bối cảnh kinh doanh, làm việc với các đồng nghiệp để cải thiện hiệu quả
trong công việc vì lợi ích của doanh nghiệp. The Segal Group Inc. (2006d) định nghĩa
sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp là người lao động biết phải làm gì và
muốn làm công việc đó. The Segal Group Inc. (2006d) giải thích rằng biết phải làm gì
nghĩa là có mong muốn để làm việc, hiểu biết tầm nhìn của doanh nghiệp cũng như
hiểu biết về những kỳ vọng công việc. Còn muốn làm việc bao gồm sự hài lòng từ
công việc và được truyền cảm hứng để thực hiện công việc.
Theo Kahn W. A. (1990), gắn kết là trạng thái tâm lý mà người đó đưa toàn bộ
nhận thức, thể chất và tình cảm vào công việc của mình. Kahn W. A. (1990) chia
lao động trong doanh nghiệp làm hai loại là cá nhân gắn kết và cá nhân không gắn
kết. Cá nhân gắn kết trong doanh nghiệp luôn chủ động thể hiện vai trò của họ. Cá
nhân gắn kết làm việc và đưa thể lực, nhận thức và tình cảm vào quá trình thực hiện
vai trò công việc của mình. Khái niệm này nói đến mối quan hệ tích cực với doanh
nghiệp khiến người lao động luôn sẵn sàng đầu tư công sức để đóng góp cho sự
thành công và phát triển của doanh nghiệp. Do vậy, sự gắn kết không chỉ xuất phát
từ niềm tin và lời nói của nhân viên mà còn từ hành động thiết thực trong công việc.
Roberts D. R. & Davenport T. O. (2002) đưa ra một sự xem xét sâu sắc rằng
người lao động đã gắn kết thực hiện công việc của họ bằng các kỹ năng và năng lực
của họ, công việc là thách thức và hào hứng, công việc là mục tiêu cá nhân. Sự gắn
kết ở mức độ cao dẫn đến các kết quả quan trọng cho doanh nghiệp. Nhân viên gắn
kết ít rời bỏ doanh nghiệp và ít thuyên chuyển hơn.
Một khái niệm khác trong nghiên cứu hành vi tổ chức được nhiều nghiên cứu sử
dụng để thể hiện thái độ và hành vi của người lao động nơi làm việc là sự gắn bó.
Meyer J. P. & Allen N. J. (1991, 2001) cho rằng sự gắn bó với doanh nghiệp là một
trạng thái tâm lý biểu thị mối quan hệ của người lao động với doanh nghiệp liên hệ
mật thiết đến quyết định để duy trì là thành viên trong doanh nghiệp. Theo định
nghĩa này, sự gắn bó đề cập tới ba yếu tố có liên quan chặt chẽ đến nhau: gắn bó về
mặt cảm xúc, gắn bó thể hiện bằng sự cam kết duy trì với doanh nghiệp và gắn bó
thể hiện tuân thủ các quy định trong việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
23
Có nhiều quan điểm khác nhau về mối quan hệ giữa sự gắn bó và sự gắn kết
của người lao động với doanh nghiệp. Một số nhà nghiên cứu đồng nhất sự gắn kết
và sự gắn bó của người lao động với doanh nghiệp như nghiên cứu của Gubman E.
(2004), Lockwood N. R. (2007) và Macey W. H. & Schneider B. (2008). Nghiên
cứu khác lại cho rằng có sự khác nhau giữa hai khái niệm này (Berry M. L., 2010).
Trong khi đó Robinson D., Perryman S. & Hayday S. (2004) xem sự gắn kết người
lao động như là một bước tiến mới trong nghiên cứu về sự gắn bó của người lao
động với doanh nghiệp. Nghiên cứu khác lại không đề cập đến sự gắn bó khi nghiên
cứu sự gắn kết nhưng nội hàm khái niệm sự gắn kết sử dụng trong nghiên cứu tương
đồng với sự gắn bó như May D. R., Gilson R. L. & Harter L. M. (2004).
Với quan điểm cho rằng có sự khác nhau giữa sự gắn kết và sự gắn bó người
lao động với doanh nghiệp thì điều đó xuất phát từ động cơ làm việc. Sự gắn bó với
doanh nghiệp nhấn mạnh rằng những người lao động ở lại lâu dài với doanh nghiệp
vì những lợi ích mà họ nhận được từ doanh nghiệp, còn sự gắn kết người lao động
với doanh nghiệp lại nhấn mạnh rằng người lao động sẽ ở lại với doanh nghiệp
nhằm đóng góp những nỗ lực của mình vào sự thành công chung của doanh nghiệp,
mong muốn đó xuất phát từ nguồn cảm hứng để làm việc hiệu quả mà doanh nghiệp
truyền cho người lao động. Người lao động gắn kết không chỉ có lòng nhiệt tình,
niềm đam mê công việc vì mục tiêu cá nhân mà người lao động luôn hướng vào
tương lai phát triển, sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp. Người lao động sử
dụng năng lực và những nỗ lực tự nguyện của mình để đáp ứng các yêu cầu cho sự
phát triển bền vững của doanh nghiệp. Khi người lao động thực sự gắn kết với
doanh nghiệp thì họ sẽ ở lại vì những gì mà họ đóng góp cho doanh nghiệp (yêu
thích công việc và sẵn sàng cho sự đóng góp), còn những người lao động không thật
sự gắn kết với doanh nghiệp thì họ vẫn ở lại vì những gì mà họ nhận được từ công
việc (điều kiện làm việc tốt, lương thưởng như mong muốn,...). Như vậy, từ các
quan điểm về sự gắn kết người lao động và sự gắn bó người lao động với doanh
nghiệp mà các tác giả đã đưa ra trong nhiều nghiên cứu khác nhau cho thấy có sự
tương đồng giữa hai khái niệm này. Cả hai khái niệm đều nêu lên mối quan hệ giữa
người lao động với doanh nghiệp xuất phát từ trạng thái tâm lý của người lao động.
Nếu sự gắn bó với doanh nghiệp nhấn mạnh đến ý định gắn bó lâu dài với doanh
nghiệp thì sự gắn kết nhấn mạnh đến sự nỗ lực trong công việc vì mục tiêu của
doanh nghiệp.
24
Trên cơ sở phân tích khái niệm sự gắn kết các tác giả trên, quan điểm sự gắn
kết trong nghiên cứu này là thái độ tích cực của người lao động đối với công việc ở
doanh nghiệp. Thái độ tích cực đó được thể hiện qua cảm xúc tích cực trong môi
trường công việc; nhận thức tích cực về công việc và doanh nghiệp; sự tự hào, tin
tưởng và khao khát nỗ lực hết mình vì mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2. Các thành phần của sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
Trên cơ sở khái niệm về sự gắn kết được trình bày trên, nghiên cứu dựa vào
nền tảng mô hình lý thuyết về thái độ - hành vi của McShane S. L. và Von Glinow
M. A. (2003) để xác định các thành phần của sự gắn kết. Thái độ được nhìn nhận từ
các khía cạnh khác nhau có định nghĩa khác nhau. Thomas W. I. & Zaniecki F.
(1994) định nghĩa thái độ là một trạng thái tinh thần của cá nhân đối với một giá trị.
Allport G. W. (1929) thì cho rằng thái độ là trạng thái luôn sẵn sàng về mặt tinh
thần và thần kinh được tổ chức thông qua các kinh nghiệm. Thái độ có khả năng
điều chỉnh hoặc ảnh hưởng tích cực đối với phản ứng của cá nhân hướng đến các
khách thể và tình huống liên quan. Theo các khái niệm này thì thái độ chính là một
trạng thái tâm lý và thần kinh của hoạt động, chưa nói đến vai trò của môi trường xã
hội và của nhu cầu trong quá trình hình thành các thái độ.
(Nguồn: McShane S. L. & Von Glinow M. A., 2003)
Hình 1.1. Mô hình thái độ và hành vi của McShane S. L. và Von Glinow M. A.
Nhận thức về môi trường
Hành vi
Thái
độ
Niềm tin
Hành vi chủ ý
Cảm xúc
25
Trong mô hình thái độ và hành vi của McShane S. L. và Von Glinow M. A.
(2003) cho thấy ba thành phần của thái độ là: (1) niềm tin; (2) cảm xúc và (3) hành
vi chủ ý (ý định hành vi). Thành phần niềm tin là nhận thức thế giới chủ quan về
một đối tượng có thuộc tính cụ thể hoặc hành động sẽ dẫn đến một kết quả cụ thể.
Thành phần cảm xúc là cảm giác hoặc cảm xúc của chủ thể liên quan đến một đối
tượng được nhìn nhận. Các phản ứng cảm xúc ảnh hưởng đến thái độ theo một số
cách khác nhau. Thành phần hành vi của thái độ đề cập đến các hành vi hoặc kinh
nghiệm trong quá khứ về đối tượng mà thái độ hướng đến. Điều này hàm ý rằng
mọi người có thể phỏng đoán thái độ của một người từ những hành động trước đây
của người đó.
Xuất phát từ nền tảng mô hình nghiên cứu thái độ - hành vi người lao động
trong tổ chức của McShane S. L. và Von Glinow M. A. (2003) với ba thành phần
của thái độ là: (1) niềm tin; (2) cảm xúc và (3) hành vi chủ ý (ý định hành vi), các
nghiên cứu về sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp đã tiếp cận sự gắn kết
theo hướng đa hướng với ba thành phần tương ứng với thái độ của người lao động
trong doanh nghiệp là: gắn kết nhận thức, gắn kết cảm xúc, gắn kết hành vi. Trong
đó, thành phần gắn kết nhận thức phản ánh niềm tin của người lao động đối với
doanh nghiệp, thành phần gắn kết cảm xúc phản ánh cảm xúc tích cực của người lao
động khi làm việc ở doanh nghiệp và thành phần gắn kết hành vi phản ánh sự nỗ lực
làm việc một cách tự nguyện của người lao động vì mục tiêu của doanh nghiệp.
Điển hình nhất trong các nghiên cứu hướng này là nghiên cứu của Alewweld
T., & Bismarck W. B. (2003), Lockwood (2007) và Macey W.H. và Schneider B.
(2008). Alewweld T., & Bismarck W. B. (2003) đánh giá sự gắn kết của người lao
động theo ba đặc tính của hành vi: thứ nhất, người lao động nói với người khác về
những điều tốt đẹp của doanh nghiệp mình; thứ hai, người lao động có mong muốn
được ở lại doanh nghiệp; thứ ba, người lao động làm việc cho doanh nghiệp bằng sự
cố gắng và nỗ lực tự do của mình. Tương tự, nghiên cứu của Lockwood (2007) và
Macey W.H. và Schneider B. (2008) xem xét sự gắn kết dựa trên các thành phần
cảm xúc, nhận thức và hành vi. Thành phần cảm xúc phản ánh cảm nhận của người
lao động về doanh nghiệp, lãnh đạo và đồng nghiệp. Thành phần “Gắn kết nhận
thức” phản ánh niềm tin của người lao động đối với doanh nghiệp, những người
26
lãnh đạo và văn hóa nơi làm việc chứ không phải suy nghĩ đến khía cạnh chi phí khi
rời bỏ doanh nghiệp. Thành phần “Gắn kết hành vi” phản ánh những nỗ lực của
người lao động dành cho công việc chứ không phải nghĩa vụ đạo đức mà người lao
động phải ở lại làm việc cho doanh nghiệp. Nghĩa là người lao động, một khi đã
quyết định ở lại doanh nghiệp thì sẽ chịu trách nhiệm tới cùng với công việc, không
chỉ là nghĩa vụ phải hoàn thành công việc mà phải hoàn thành ở mức tốt nhất có thể,
nó thể hiện ở sự mạnh mẽ, hứng khởi với công việc. Người lao động cảm thấy cần
phải nỗ lực làm việc vì mục tiêu của doanh nghiệp. Với công việc họ luôn kiên trì
thực hiện đến cùng và kiên nhẫn mỗi khi gặp khó khăn.
Như vậy, sự gắn kết trong các nghiên cứu có ba thành phần: gắn kết nhận
thức, gắn kết cảm xúc và gắn kết hành vi. Ba thành phần này tương ứng với ba
thành phần của thái độ trong mô hình thái độ - hành vi của McShane và Von
Glinow (2003): niềm tin, cảm xúc và hành vi chủ ý. Nghiên cứu này kế thừa và tiếp
cận theo hướng gắn kết đa hướng với quan điểm ba thành phần sự gắn kết như sau:
Thành phần thứ nhất là gắn kết cảm xúc. Gắn kết cảm xúc là những cảm xúc
tích cực của người lao động đối với công việc của doanh nghiệp và những mục tiêu
của doanh nghiệp. Cảm xúc tích cực này thể hiện qua sự hài lòng và yêu mến công
việc mà họ đang thực hiện ở doanh nghiệp. Cảm xúc đó khiến người lao động luôn
quan tâm và hứng thú với công việc. Người lao động cảm thấy công việc mình làm
đóng vai trò quan trọng và mang lại nhiều ý nghĩa cho doanh nghiệp.
Thành phần thứ hai là gắn kết nhận thức. Gắn kết nhận thức thể hiện ở niềm
tin của người lao động đối với doanh nghiệp. Người lao động tin rằng doanh nghiệp
chính là nơi làm việc tốt nhất và phù hợp nhất. Họ cảm thấy tự hào khi mình là một
thành viên trong doanh nghiệp. Vì vậy, họ muốn gắn bó lâu dài với doanh nghiệp và
không bị lôi cuốn bởi các doanh nghiệp khác vì niềm tin này chứ không phải vì một
mức lương cao hay cơ hội thăng tiến.
Thành phần thứ ba là gắn kết hành vi. Gắn kết hành vi thể hiện ở sự nỗ lực làm
việc cho doanh nghiệp một cách tự nguyện của người lao động. Người lao động luôn
cố gắng thực hiện công việc một cách tốt nhất có thể chứ không chỉ là hoàn thành. Họ
sẵn sàng làm nhiều hơn những gì được yêu cầu và cố gắng giúp đỡ đồng nghiệp. Hành
động của họ luôn hướng về doanh nghiệp và vì mục tiêu của doanh nghiệp.
27
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp được
xây dựng trên nền tảng lý thuyết đặc điểm công việc của Hackman J. R. & Oldham
G. R. (1980) và mô hình thái độ và hành vi của McShane S. L. và Von Glinow M.
A. (2003).
Lý thuyết đặc điểm công việc của Hackman J. R. & Oldham G. R. (1980)
được phát triển từ ý tưởng về cách xác định trạng thái tâm lý để tạo động lực nội tại
cho người lao động. Các trạng thái tâm lý phụ thuộc vào các đặc tính của công việc
và khả năng kiểm soát công việc xuất phát từ mong muốn của bản thân người lao
động. Lý thuyết đặc điểm công việc cho thấy rằng người lao động có thể được thôi
thúc làm việc để khiến họ hài lòng với công việc tổng thể, có cơ hội phát triển cá
nhân và nâng cao chất lượng công việc. Mô hình thiết kế công việc làm tăng động
lực lao động của Hackman J. R. & Oldham G. R. (1980) xuất phát từ lý thuyết các
đặc điểm công việc có ba thành phần chính: giá trị cốt lõi của công việc, các trạng
thái tâm lý và kết quả làm việc. Mỗi thành phần tương tác với nhau và ảnh hưởng
đến động lực của lao động. Các mối quan hệ của ba thành phần chính và tác động
tương ứng để tạo động lực lao động được minh họa ở Hình 1.2.
(Nguồn: Hackman, J.R., & Oldham, G.R., 1980)
Hình 1.2. Mô hình thiết kế công việc tăng động lực của Hackman & Oldham
Giá trị lõi công việc
Nhiều kỹ năng
Bản chất nhiệm vụ
Ý nghĩa của nhiệm vụ
Thông tin phản hồi
Quyền tự chủ
Sức mạnh của nhu
cầu tăng
Thu lượm kiến
thức
Nhận thức trách
nhiệm công việc
Nhận thức ý
nghĩa công việc
Các trạng thái tâm lý
Sự vắng mặt và nghỉ
việc thấp
Sự thỏa mãn công
việc cao
Năng suất làm việc
cao
Động lực làm việc
cao
Kết quả làm việc
28
Giá trị cốt lõi công việc bao gồm: (1) nhiều kỹ năng, (2) bản chất nhiệm vụ,
(3) ý nghĩa nhiệm vụ, (4) quyền tự chủ trong công việc, (5) thông tin phản hồi về
công việc. Các trạng thái tâm lý bao gồm: (1) nhận thức ý nghĩa của công việc, (2)
nhận thức trách nhiệm công việc và (3) thu lượm kiến thức. Kết quả làm việc bao
gồm: (1) động lực làm việc, (2) năng suất lao động cao, (3) sự thỏa mãn công việc
cao, (4) sự vắng mặt và nghỉ việc thấp. Đó là kết quả đạt được thông qua xác định giá
trị cốt lõi công việc để tạo ra trạng thái tâm lý tốt cho người lao động trong công việc.
Theo mô hình thái độ và hành vi của McShane S. L. và Von Glinow M. A.
(2003), các thành phần của thái độ chịu sự chi phối bởi nhận thức về các yếu tố môi
trường. Các yếu tố môi trường quan trọng chi phối đến thái độ về một đối tượng mà
chủ thể hướng đến là: gia đình, xã hội và điều kiện kinh tế. Gia đình đóng một vai
trò quan trọng trong việc hình thành thái độ của các cá nhân. Một người phát triển
thái độ nhất định từ cha mẹ, anh em, chị em và người lớn tuổi trong gia đình. Mối
quan hệ giữa cha mẹ và con cái có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ của một người. Xã
hội đóng một vai trò quan trọng trong việc định dạng thái độ của một cá nhân. Văn
hóa, truyền thống, ngôn ngữ, …, ảnh hưởng đến thái độ của một người. Xã hội,
truyền thống và văn hóa dạy cho cá nhân cái gì được chấp nhận và cái gì không
được chấp nhận. Thái độ của một người cũng phụ thuộc vào các vấn đề như tiền
lương, địa vị, môi trường làm việc và công việc.
Khung hệ thống lý thuyết của Patton W. & McMahon M. (1999) về các yếu
tố ảnh hưởng đến quá trình làm việc và phát triển của người lao động được chia
làm ba nhóm: (1) đặc điểm nhân khẩu học: độ tuổi, giới tính, trình độ, thu nhập,
tình trạng hôn nhân, ...; (2) Các yếu tố môi trường công việc: lương thưởng, điều
kiện làm việc, cơ hội đào tạo, phát triển nghề nghiệp, hòa nhập xã hội, vai trò cá
nhân, ...; (3) Các yếu tố môi trường ngoài công việc: tình trạng ô nhiễm môi
trường, tình trạng tệ nạn xã hội, điều kiện đi lại, khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế
địa phương, ....
Trong nghiên cứu sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp, các tác giả
thường chỉ tập trung nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến
công việc và doanh nghiệp.
29
Bảng 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
T
T
Tên tác
giả Năm
Hướng nghiên
cứu Các nhân tố ảnh hưởng
1
Richard
Cheesema
n
2016
Các yếu tố thúc
đẩy sự gắn kết
của người lao
động với doanh
nghiệp
(1) Chiến lược phù hợp; (2) Mối quan
hệ với người quản lý trực tiếp; (3) Vai
trò cá nhân; (4) Hỗ trợ công việc; (5)
Cơ hội thăng tiến; (6) Sự ghi nhận;
(7) Kỳ vọng của doanh nghiệp
2
Arti
Chandani
và cs
2016
Sự gắn kết của
người lao động:
Tổng quan về
các yếu tố ảnh
hưởng đến sự
gắn kết
(1) Cơ hội phát triển; (2) Vai trò cá
nhân; (3) Quản lý; (4) Chiến lược rõ
ràng; (5) Tôn trọng nhân viên; (6)
Quy định về hành vi đạo đức; (7)
Trọng dụng người tài; (8) Công bằng;
(9) Đánh giá thực hiện công việc;
(10) Lương thưởng; (11) Sức khỏe và
an toàn; (12) Sự thỏa mãn; (13) Sự
thân thiện với gia đình; (14) Sự ghi
nhận; (15) Giao tiếp; (16) Bản chất
công việc; (17) Chính trị nội bộ; (18)
Các yếu tố cảm xúc; (19) Năng suất;
(20) Đặc điểm cá nhân
3 Soni
Agrawal 2016
Các nhân tố ảnh
hưởng đến sự
gắn kết
(1) Cơ hội phát triển; (2) Bản chất
công việc; (3) Lương thưởng; (4)
Công bằng; (5) Hành vi tổ chức
4 Fazna
Mansoor 2016
Các yếu tố ảnh
hưởng đến sự
gắn kết của
nhân viên:
Trường hợp
nghiên cứu về
nhà cung cấp
mạng viễn thông
ở Maldives
(1) Giao tiếp; (2) Đồng đội và hợp
tác; (3) Vai trò công việc; (4)
Quản lý; (5) Cơ hội phát triển
5 Aon
Hewitt's 2015
Xu hướng toàn
cầu về sự gắn
kết của người
lao động với
doanh nghiệp
(1) Được trao quyền; (2) Mối quan hệ
với người quản lý trực tiếp; (3) Hòa
nhập xã hội của tổ chức; (4) Vai trò
cá nhân; (5) Kỹ năng phát triển nghề
nghiệp; (6) Hỗ trợ công việc; (7) Bản
30
chất công việc; (8) Cơ hội phát triển;
(9) Sự ghi nhận; (10) Điều kiện làm
việc; (11) Cơ hội học hỏi; (12) Danh
tiếng công ty; (13) Lãnh đạo
6
Richard S.
Wellins
và cộng
sự
2015
Sự gắn kết
người lao động
với doanh
nghiệp: chìa
khóa để thực
hiện lợi thế
cạnh tranh
(1) Chiến lược phù hợp; (2) Được tin
tưởng và trao quyền; (3) Mối quan hệ
với người quản lý trực tiếp; (4) Hỗ trợ
công việc; (5) Cơ hội phát triển ; (6)
Sự ghi nhận
7 Mary L.
Berry 2010
Nghiên cứu mối
quan hệ giữa sự
gắn kết của
người lao động,
sự hài lòng
trong công việc,
tuổi tác và sự
ảnh hưởng của
chúng ý định
rời bỏ doanh
nghiệp
(1) Chiến lược phù hợp; (2) Mối quan
hệ với người quản lý trực tiếp; (3) Vai
trò cá nhân; (4) Hỗ trợ công việc; (5)
Bản chất công việc; (6) Cơ hội phát
triển; (7) Sự ghi nhận; (8) Kỳ vọng
của tổ chức; (9) Điều kiện làm việc;
(10) Đồng nghiệp thân thiết; (11) Cơ
hội học hỏi
8
Kim E.
Ruyle và
các cộng
sự
2009
Nâng cao sự
gắn kết của các
tài năng
(1) Chiến lược phù hợp; (2) Được trao
quyền; (3) Mối quan hệ với người
quản lý trực tiếp; (4) Hòa nhập xã hội
của tổ chức; (5) Vai trò cá nhân; (6)
Kỹ năng phát triển nghề nghiệp; (7)
Hỗ trợ công việc; (8) Bản chất công
việc; (9) Cơ hội phát triển; (10) Sự
ghi nhận; (11) Lương thưởng
9 Tower
Perrins 2003
Những định
hướng để nâng
cao sự gắn kết
của người lao
động với tổ
chức
(1) Được trao quyền; (2) Mối quan hệ
với người quản lý trực tiếp; (3) Kỹ
năng phát triển nghề nghiệp; (4) Hỗ
trợ công việc; (5) Bản chất công việc;
(6) Cơ hội phát triển; (7) Danh tiếng
công ty; (8) Mục tiêu quản lý đặt ra
10 Kerce và
Kewley 1993
Chất lượng
cuộc sống công
(1) Mối quan hệ với người quản lý
trực tiếp; (2) Hòa nhập xã hội của tổ
31
Thống kê ở Bảng 1.1 cho thấy một bức tranh tổng thể về các nhân tố ảnh
hưởng đến sự gắn kết của các nghiên cứu trước. Số lượng các nhân tố ảnh hưởng
đưa vào mô hình nghiên cứu cũng có nhiều khác biệt ở các nghiên cứu khác nhau.
Có nghiên cứu chỉ đưa vào ba nhân tố (Kahn, 1990) nhưng cũng có nghiên cứu đưa
mười ba nhân tố vào mô hình nghiên cứu để đo lường (Aon Hewitt’s, 2015). Trong
số mười hai nghiên cứu thống kê ở Bảng 1.1, các nhân tố được đưa vào mô hình
nghiên cứu nhiều nhất là: (1) Hòa nhập xã hội của tổ chức; (2) Vai trò cá nhân; (3)
Cơ hội thăng tiến; (3) Mối quan hệ với người quản lý trực tiếp; (4) Bản chất công
việc và (5) Điều kiện làm việc.
Các nhân tố nhân khẩu học của người lao động cũng được một vài tác giả
xem xét khi nghiên cứu sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp. Zaniboni và
cộng sự (2016) cho rằng tuổi tác có tác động đến sự gắn kết của người lao động và
người lớn tuổi có mức gắn kết cao hơn những người trẻ tuổi. Nghiên cứu của Soni
Agrawal (2016) cũng cho thấy có sự ảnh hưởng của yếu tố tuổi tác đến sự gắn kết
của người lao động. Ngoài ra, sự khác nhau về mức độ gắn kết theo giới tính và tình
trạng hôn nhân cũng được tìm thấy trong nghiên cứu của Rothbard (1999). Kết quả
việc và mục tiêu
về thành tích
đạt được của
giảng viên
trường đại học
ở Nigeria
chức; (3) Bản chất công việc; (4) Cơ
hội phát triển; (5) Lương thưởng; (6)
Điều kiện làm việc
11 Kahn 1990
Trạng thái tâm
lý của những cá
nhân gắn kết và
không gắn kết
với công việc
(1) Mối quan hệ với người quản lý
trực tiếp; (2) Hòa nhập xã hội của tổ
chức; (3) Điều kiện làm việc
12 Walton 1975
Tiêu chuẩn chất
lượng cuộc
sống công việc
(1) Hòa nhập xã hội của tổ chức; (2)
Vai trò cá nhân; (3) Cơ hội phát triển;
(4) Lương thưởng; (5) Điều kiện làm
việc; (5) Quy tắc trong tổ chức; (6)
Cân bằng cuộc sống công việc; (7)
Mối liên hệ xã hội của công việc
(Nguồn: tác giả tập hợp, 2018)
32
nghiên cứu cho thấy nam giới có mức gắn kết cao hơn nữ giới và những người đã
kết hôn có xu hướng gắn kết cao hơn những người đang độc thân.
Các nhân tố thuộc môi trường ngoài công việc có rất ít các nghiên cứu đề cập
đến. Môi trường ngoài công việc ở đây được hiểu là môi trường sống của người lao
động trong đó bao gồm môi trường tự nhiên và môi trường xã hội. Môi trường tự
nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý
muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con người. Môi trường
xã hội là sản phẩm được tạo thành từ tổng thể các mối quan hệ giữa con người với
con người trong cộng đồng xã hội. Vì thế, nó bao gồm nhiều lĩnh vực từ luật lệ, thể
chế, quy định và cam kết ở các cấp khác nhau trong xã hội, văn hoá, lịch sử, phong
tục, tập quán canh tác, tôn giáo, chính trị, kinh tế, giáo dục, trình độ hay năng lực
quản lý xã hội,… Vì vậy, môi trường xã hội được chia ra nhiều phân hệ như môi
trường văn hoá, môi trường kinh tế, môi trường giáo dục, môi trường luật pháp, môi
trường chính trị, môi trường đô thị, v.v… (Unesco, 1978).
Nghiên cứu của Kahn (1990) đã đề cập đến nhân tố môi trường ngoài công
việc gọi là cuộc sống bên ngoài (outside life). Kahn (1990) cho rằng các yếu tố của
cuộc sống bên ngoài công việc của mọi người có khả năng ảnh hưởng đến tâm lý
trong quá trình thực hiện công việc của họ. Khi người lao động quá bận tâm đến các
vấn đề trong cuộc sống sẽ khiến họ không tập trung trong công việc và không thể
đầu tư toàn lực cho công việc ở doanh nghiệp. Hall & Richter (1989) cũng đã chứng
thực sự mất tập trung này khi nghiên cứu về ranh giới giữa công việc và gia đình.
Trong phạm vi nghiên cứu này, các yếu tố môi trường ngoài công việc gồm các yếu
tố thuộc môi trường tự nhiên và môi trường xã hội ảnh hưởng đến cuộc sống của
người lao động được xem xét là: tình trạng ô nhiễm môi trường, tình trạng tệ nạn xã
hội, điều kiện đi lại và khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế địa phương.
1.2. Doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
1.2.1. Doanh nghiệp kinh doanh lưu trú
Kinh doanh lưu trú là hoạt động kinh doanh cung cấp các cơ sở lưu trú ngắn
hạn cho những người có nhu cầu (công tác, du lịch…). Ngoài ra, kinh doanh dịch vụ
lưu trú còn bao gồm cả các loại hình dài hạn dành cho sinh viên, công nhân. Trong
phạm vi nghiên cứu này, kinh doanh lưu trú được giới hạn trong phạm vi cung cấp
các cơ sở lưu trú ngắn hạn, còn gọi là cơ sở lưu trú du lịch.
33
Theo Điều 48 của Luật Du lịch 2017 có các loại cơ sở lưu trú du lịch như
sau: Khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch, Nhà nghỉ
du lịch, Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, Bãi cắm trại du lịch và các cơ sở
lưu trú du lịch khác.
Khách sạn (hotel) là cơ sở lưu trú du lịch, có quy mô từ 10 buồng ngủ trở
lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ
khách lưu trú và sử dụng dịch vụ. Hình thức khách sạn bao gồm các loại sau:
– Khách sạn thành phố (city hotel): là khách sạn được xây dựng tại các đô thị,
chủ yếu phục vụ khách thương gia, khách công vụ, khách tham quan du lịch với quy
mô dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sao từ 1 – 5 sao.
– Khách sạn nghỉ dưỡng (hotel resort): là khách sạn được xây dựng thành khối
hoặc thành quần thể các biệt thự, căn hộ, bungalow ở khu vực có cảnh quan thiên
nhiên đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan của khách du lịch.
– Khách sạn bên đường (motel) là khách sạn được xây dựng gần đường giao
thông, gắn với việc cung cấp nhiên liệu, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận
chuyển và cung cấp các dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch.
– Làng du lịch (tourist village) là cơ sở tập hợp các biệt thự hoặc căn hộ,
bungalow, bãi cắm trại thường nằm tại các vị trí có tài nguyên du lịch, cảnh quan
thiên nhiên đẹp. Trong làng du lịch, ngoài các cơ sở lưu trú thì còn có nhà hàng,
cửa hàng mua sắm, khu vui chơi giải trí và các dịch vụ tiện ích khác.
– Biệt thự du lịch (villa) là biệt thự có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du
lịch thuê, có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. Có từ ba biệt thự du lịch trở lên
được gọi là cụm biệt thự du lịch.
– Căn hộ du lịch (serviced apartment) là căn hộ có trang thiết bị, tiện nghi cho
khách du lịch thuê, có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. Có từ mười căn hộ du
lịch trở lên được gọi là khu căn hộ du lịch.
– Bãi cắm trại du lịch (tourist camping) là khu vực đất được quy hoạch ở nơi
có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có kết cấu hạ tầng, có cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch
và dịch vụ cần thiết phục vụ khách cắm trại.
– Nhà nghỉ du lịch (tourist guest house) là cơ sở lưu trú du lịch, có trang thiết
bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch như khách sạn nhưng không đạt tiêu
chuẩn xếp hạng khách sạn.
34
– Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (homestay) là nơi sinh sống của
người sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trong thời gian cho thuê lưu trú du lịch, có
trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê lưu trú, có thể có dịch vụ khác theo
khả năng đáp ứng của chủ nhà.
Trong phạm vi nghiên cứu này, chỉ khảo sát đối với lao động trong các cơ sở
lưu trú được xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
1.2.2. Doanh nghiệp kinh doanh ăn uống
Theo luật An toàn thực phẩm (2010): “Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là
cơ sở chế biến thức ăn bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực
phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập
thể”. Nội dung của hoạt động kinh doanh nhà hàng bao gồm các hoạt động chế biến
thức ăn, bán và phục vụ nhu cầu tiêu dùng các thức ăn đồ uống và cung cấp các dịch
vụ khác nhằm thỏa mãn các nhu cầu về ăn uống và giải trí của khách tại các nhà
hàng nhằm mục đích có lợi nhuận. Tùy theo loại hình và điều kiện cụ thể của nhà
hàng có thể có các loại sản phẩm khác nhau. Hoạt động kinh doanh ăn uống hết sức
đa dạng và phong phú tùy thuộc vào quy mô cấp hạng của doanh nghiệp. Trong
phạm vi nghiên cứu này, chỉ khảo sát đối với lao động trong các nhà hàng.
Nội dung của kinh doanh nhà hàng bao gồm 3 nhóm hoạt động sau:
- Hoạt động kinh doanh: Nhà hàng là một cơ sở kinh doanh các sản phẩm
(hàng hóa và dịch vụ) ăn uống, và các loại sản phẩm khác có liên quan (như dịch vụ
hội nghị, hội thảo, dịch vụ vui chơi giải trí…)
- Hoạt động chế biến các loại sản phẩm ăn uống: chế biến thức ăn cho khách,
bán sản phẩm chế biến của mình và hàng chuyển bán.
- Hoạt động tổ chức phục vụ: tạo điều kiện để khách hàng tiêu thụ thức ăn tại
chỗ và cung cấp điều kiện để nghỉ ngơi, thư giãn cho khách.
1.2.3. Đặc điểm lao động trong lĩnh vực lưu trú, ăn uống
Lao động trong ngành kinh doanh lưu trú, ăn uống có các đặc điểm sau:
- Lao động bao gồm lao động sản xuất vật chất và lao động sản xuất phi vật
chất, trong đó lao động sản xuất phi vật chất chiếm tỷ trọng lớn.
- Lao động có tính chuyên môn hoá cao. Mỗi bộ phận lao động thực hiện từng
khâu, công đoạn trong chu trình phục vụ khách. Kết quả hoạt động của một bộ phận
35
nào đó đều có ảnh hưởng dây chuyền đến các bộ phận khác trong toàn bộ hệ thống.
Vì vậy, các nhóm lao động trong ngành có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.
- Thời gian làm việc phụ thuộc vào thời gian, đặc điểm tiêu dùng của khách.
Khách thường đi sử dụng dịch vụ vào cuối tuần, ngày lễ và tiêu dùng các dịch vụ
vào bất kỳ lúc nào. Vì vậy, người lao động thường làm việc vào cuối tuần, vào ngày
lễ, tết và có thể làm đêm.
- Tỷ lệ lao động trẻ, lao động nữ, lao động thời vụ cao hơn các ngành công
nghiệp, nông nghiệp.
- Cường độ lao động ở một số bộ phận có thể không cao nhưng thường phải
chịu áp lực tâm lý lớn do thường xuyên phải tiếp xúc với nhiều loại đối tượng có
tuổi tác, giới tính, trình độ, nghề nghiệp, quốc tịch, thói quen tiêu dùng khác nhau,
bất đồng về ngôn ngữ.
- Lao động trong ngành cần nhiều lao động có kỹ năng cao về các nghiệp vụ
khác nhau, đồng thời tỷ lệ lao động không có kỹ năng cũng chiếm tỷ lệ đáng kể
(Hồng, 2014).
1.3. Sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
Sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
được hiểu là thái độ tích cực của người lao động đối với công việc ở doanh nghiệp
kinh doanh lưu trú, ăn uống. Thái độ tích cực được thể hiện qua cảm xúc tích cực,
nhận thức tích cực và hành vi nỗ lực hết mình vì mục tiêu của doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống mà người lao động làm việc. Sự gắn kết người lao động với
doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống được tiếp cận theo hướng đa hướng với
ba thành phần: gắn kết nhận thức, gắn kết cảm xúc và gắn kết hành vi sẽ giúp
nghiên cứu có cái nhìn toàn diện hơn về các khía cạnh gắn kết của người lao động.
Ngoài ra, lao động trong lĩnh vực lưu trú, ăn uống có một số đặc điểm riêng được
trình bày trên nên ngoài nhân tố môi trường công việc thường được xem xét trong
các nghiên cứu trước, khi nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự gắn kết người lao
động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống cần xem xét các yếu tố môi
trường ngoài công việc và các đặc điểm nhân khẩu học của người lao động.
36
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp và lao động trong các doanh nghiệp vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tính đến 31/12/2016, toàn vùng có 37.700 doanh nghiệp đang hoạt động
chiếm 7,46% tổng số doanh nghiệp của cả nước. Phần lớn các doanh nghiệp tập
trung ở các tỉnh: TP. Đà Nẵng – 13.285 doanh nghiệp, Khánh Hòa – 5.994 doanh
nghiệp và Quảng Nam – 4.536 doanh nghiệp. Theo thống kê Bảng 2.1, số doanh
nghiệp toàn vùng tăng dần qua các năm với mức tăng bình quân từ 2013 đến 2016
là 8,7% mỗi năm. Mặc dù sự phân bố các doanh nghiệp trên các tỉnh trong vùng là
không đồng đều nhưng nhìn chung số lượng doanh nghiệp ở các tỉnh thành trong
vùng đều tăng dần qua các năm.
Bảng 2.1. Số lượng doanh nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
giai đoạn 2013-2016
ĐVT: Doanh nghiệp
Tỉnh/TP Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
2016 so với 2013
± %
Đà Nẵng 9.456 9.962 11.514 13.285 3.829 40,49
Quảng Nam 2.969 3.224 3.714 4.536 1.567 52,78
Quảng Ngãi 2.391 2.605 2.620 3.222 831 34,76
Bình Định 3.771 3.867 4.081 4.383 612 16,23
Phú Yên 1.536 1.545 1.636 1.746 210 13,67
Khánh Hoà 4.245 4.471 5.085 5.994 1.749 41,20
Ninh Thuận 1.078 1.161 1.297 1.379 301 27,92
Bình Thuận 2.512 2.724 2.915 3.155 643 25,60
DH NTB 27.958 29.559 32.862 37.700 9.742 34,85
Cả nước 373.213 402.326 442.485 505.059 131.846 35,33
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017; Niên giám thống kê các tỉnh
Duyên hải Nam Trung Bộ , 2017)
37
Tương tự như số lượng doanh nghiệp, số lượng lao động trong các doanh
nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cũng có sự phân bố không đồng đều giữa
các tỉnh thành (Bảng 2.2). Tính đến 31/12/2016 toàn vùng có 958.110 lao động làm
việc trong các doanh nghiệp, chiếm 6,8% tổng số lao động trong các doanh nghiệp
của cả nước. Lao động tập trung đông nhất ở Đà Nẵng với 320.249 lao động, kế đến
là Khánh Hòa 168.898 lao động và Quảng Nam 124.357 lao động. Nhìn chung, số
lao động làm việc trong doanh nghiệp ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có xu
hướng tăng dần qua các năm, ngoại trừ Phú Yên và Ninh Thuận có xu hướng giảm
trong những năm gần đây mặc dù số lượng doanh nghiệp vẫn tăng lên.
Bảng 2.2. Số lượng lao động trong các doanh nghiệp vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ giai đoạn 2013-2016
ĐVT: Lao động
Tỉnh/TP Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2016 so với 2013
± %
Đà Nẵng 247.652 261.779 289.648 320.249 72.597 29,31
Quảng Nam 106.391 114.799 124.357 147.623 41.232 38,76
Quảng Ngãi 50.652 50.547 57.026 65.424 14.772 29,16
Bình Định 117.271 119.424 123.535 123.655 6.384 5,44
Phú Yên 37.949 35.312 34.946 35.990 -1.959 -5,16
Khánh Hoà 121.836 133.997 150.073 168.898 47.062 38,63
Ninh Thuận 21.654 24.015 23.955 24.219 2.565 11,85
Bình Thuận 57.676 63.099 70.368 72.052 14.376 24,93
DH NTB 761.081 802.972 873.908 958.110 197.029 25,89
Cả nước 11.565.900 12.135.000 12.856.900 14.012.276 2.446.376 21,15
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2017; Niên giám thống kê các tỉnh Duyên
hải Nam Trung Bộ, 2017)
Sự phân bố lao động trong các doanh nghiệp không đồng đều ở các tỉnh vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ. Riêng Đà Nẵng đã chiếm 33% tổng số lao động của cả
vùng. Trong khi đó, Ninh Thuận chỉ có 3% và Phú Yên là 4%.
38
2.1.2. Khái quát doanh nghiệp và lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh
lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
2.1.2.1. Khái quát doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung bộ là vùng kinh tế lớn của khu vực miền Trung. Tính
đến 31/12/2016, nơi đây có 2.814 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn
uống, chiếm 14,23% cả nước. Trong 8 tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tính
đến 31/12/2016 thì Đà Nẵng và Khánh Hòa có số doanh nghiệp kinh doanh lưu trú,
ăn uống đang hoạt động nhiều nhất với 961 và 802 doanh nghiệp, tương ứng chiếm
34,5% và 28,2% tổng số doanh nghiệp cùng lĩnh vực của vùng. Thấp nhất là Ninh
Thuận với 75 doanh nghiệp chiếm 2,7% (Niên giám thống kê Việt Nam, 2017).
Bảng 2.3. Số lượng doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ giai đoạn 2013-2016
ĐVT: Doanh nghiệp
Tỉnh/TP Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
2016 so với 2013
± %
Đà Nẵng 662 718 805 961 299 45,17
Quảng Nam 195 182 198 294 99 50,77
Quảng Ngãi 68 74 60 87 19 27,94
Bình Định 161 170 173 188 27 16,77
Phú Yên 61 63 64 63 2 3,28
Khánh Hoà 632 642 715 802 170 26,90
Ninh Thuận 53 60 67 75 22 41,51
Bình Thuận 287 299 332 344 57 19,86
Vùng DH NTB 2.119 2.208 2.414 2.814 695 32,80
Cả nước 13.616 15.010 16.457 18.717 5101 37,46
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2017; Niên giám thống kê các tỉnh Duyên
hải Nam Trung Bộ, 2017)
Nhìn chung, số lượng doanh nghiệp trong lĩnh vực lưu trú, ăn uống vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ tăng dần qua các năm (Bảng 2.3), trong đó năm 2016 có
mức tăng cao nhất 16,6%, cao hơn so với tốc độ tăng của cả nước (13,7%). Một số
tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi có tốc độ tăng cao, lần lượt là 19%, 45%,
48%. Ngược lại, một số tỉnh khác có tốc độ tăng rất thấp: Bình Định, Bình Thuận,
dưới 10%. Ngoài ra, tỉnh có số lượng doanh nghiệp trong lĩnh vực này ở năm 2016
giảm 2% so với năm trước là Phú Yên.
39
Bảng 2.4. Số lượng doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ năm 2016 theo quy mô lao động
ĐVT: Doanh nghiệp
Tỉnh/TP Dưới 10
người
Từ 10-49
người
Từ 50-199
người
Từ 200
người
Đà Nẵng 654 245 46 7
Quảng Nam 156 89 41 4
Quảng Ngãi 60 22 5 0
Bình Định 136 45 7 0
Phú Yên 46 22 4 0
Khánh Hoà 574 122 98 8
Ninh Thuận 50 20 4 1
Bình Thuận 195 95 50 4
DH NTB 1.871 660 255 24
Cả nước 13.150 4.506 842 219
Tỷ trọng so
cả nước (%) 14,23 14,65 30,29 10,96
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2017; Niên giám thống kê các tỉnh Duyên
hải Nam Trung Bộ, 2017)
Bảng 2.4 cho thấy trong 2.814 doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống có
1.871 doanh nghiệp có quy mô lao động dưới 10 người, chiếm 66,6% tổng số doanh
nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống của toàn vùng và chiếm 14,23% tổng số doanh
nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống có quy mô dưới 10 người của cả nước. Trong
khi đó, số doanh nghiệp có quy mô lao động trên 200 người rất thấp, chỉ chiếm
0,9% tổng số doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống của cả vùng.
Bảng 2.5 cho thấy trong số 2.814 doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
trong vùng có hơn 73% doanh nghiệp thuộc hai tỉnh là Đà Nẵng và Khánh Hòa.
Đây là hai tỉnh thành có hoạt động du lịch phát triển nhất trong vùng. Mức doanh
thu thuần năm 2016 của các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực này của vùng là
21.818 tỷ đồng, chiếm 19,36% trong tổng doanh thu thuần của doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống của cả nước. Tổng vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm
2016 trong các doanh nghiệp này là 55.764 tỷ đồng với giá trị TSCĐ là 42.407 tỷ
đồng. Như vậy, hơn 76% vốn kinh doanh là đầu tư vào TSCĐ của doanh nghiệp
trong khi tỷ lệ này của cả nước là 68,25%.
40
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu về doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống các tỉnh
Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2016
Tỉnh/TP
Số lượng
DN
(DN)
Vốn SXKD
(tỷ đồng)
Giá trị TSCĐ
(tỷ đồng)
Doanh thu
thuần
(tỷ đồng)
Cả nước 18.217 330.437 209.959 112.718
Vùng DH NTB 2.814 55.764 42.407 21.818
Đà Nẵng 961 25.568 17.903 7.129
Quảng Nam 294 5.632 4.084 2.801
Quảng Ngãi 87 979 481 248
Bình Định 188 1.217 928 543
Phú Yên 63 913 310 152
Khánh Hoà 802 19.713 13.575 8.868
Ninh Thuận 75 979 751 257
Bình Thuận 344 763 4.375 1.820
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2017; Niên giám thống kê các tỉnh Duyên
hải Nam Trung Bộ, 2017)
Bảng 2.6. Số cơ sở lưu trú được xếp hạng ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ tính
đến cuối năm 2018
ĐVT: cơ sở lưu trú
Tỉnh/TP 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao Tổng
Đà Nẵng 94 50 44 31 20 239
Quảng Nam 41 36 20 20 6 123
Quảng Ngãi - - 3 4 0 -
Bình Định 163 22 2 6 1 194
Phú Yên - - 1 2 2 -
Khánh Hoà 196 121 36 23 24 400
Ninh Thuận 11 9 1 1 1 23
Bình Thuận 24 19 17 27 3 90
Tổng 124 114 57
(Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam, 2018)
Ghi chú: “-”Chưa tìm thấy số liệu thống kê
Tính đến cuối năm 2018, tổng số cơ sở lưu trú vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ được xếp hạng 3 sao trở lên là 295 cơ sở, trong đó có 57 cơ sở được xếp hạng 5
41
sao, 114 cơ sở được xếp hạng 4 sao và 124 cơ sở được xếp hạng 3 sao. Thống kê
Bảng 2.6 cho thấy số cơ sở lưu trú được xếp hạng trong vùng cao nhất ở các tỉnh
Khánh Hòa và Đà nẵng. Tổng số cơ sở lưu trú được xếp hạng từ 3 sao trở lên của
hai tỉnh thành này chiếm 60,33% tổng số cơ sở lưu trú được xếp hạng 3 sao trở lên
của cả vùng. Đây là các tỉnh có chiến lược phát triển du lịch là ngành kinh tế mũi
nhọn từ nhiều năm trước. Nhìn chung, các cơ sở lưu trú này thường là các khách
sạn tập trung ở các khu đô thị trung tâm của tỉnh thành hoặc các khu nghỉ dưỡng
thuộc các vùng ven đô với không gian yên tĩnh, thoáng mát và cách xa trung tâm.
2.1.2.2. Khái quát lao động và sử dụng lao động trong các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Bảng 2.7. Số lượng lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2013-2016
Tỉnh/TP Năm
2013
Năm
2014 Năm 2015
Năm
2016
2016 so với
2013
± %
Đà Nẵng 13.132 14.108 15.175 19.766 5.658 40,10
Quảng Nam 5.872 6.127 6.238 9.062 2.935 47,90
Quảng Ngãi 1.355 1.264 1.035 1.080 -184 -14,56
Bình Định 1.876 1.999 1.856 2.123 124 6,20
Phú Yên 824 847 880 951 104 12,28
Khánh Hoà 13.002 13.394 14.647 18.523 5.129 38,29
Ninh Thuận 993 1.067 1.219 1.395 328 30,74
Bình Thuận 9.380 9.553 10.252 9.953 400 4,19
DH NTB 46.434 48.359 51.302 62.853 14.494 29,97
Cả nước 246.948 251.906 285.885 337.900 85.994 34,14
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2017)
Với sự gia tăng của số lượng doanh nghiệp hoạt động thì số lượng lao động
làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống cũng ngày một tăng
lên. Tổng số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn
uống ở vùng này tính đến ngày 31/12/2016 là 62.853 lao động, chiếm 18,6% lao
động trong các doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực này của cả nước.
42
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu về sử dụng lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu
trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2016
Tỉnh/TP
Số
lượng
lao động
(người)
Tỷ lệ
lao động
nữ (%)
Thu nhập bình quân
(nghìn đồng/người/tháng)
Trang bị TSCĐ
bình quân
(triệu đồng/lao
động)
DN KD lưu
trú, ăn uống
DN
Cả nước 337.900 54,41 5.316 7.514 393,7
DH NT bộ 62.853 54,84 4.709 5.221 343,3
Đà Nẵng 19.766 53,57 5.772 6.578 103
Quảng Nam 9.062 54,59 4.866 5.168 669
Quảng Ngãi 1.080 44,07 2.832 6.926 649
Bình Định 2.123 58,36 5.020 3.635 456
Phú Yên 951 57,83 3.783 4.764 399,4
Khánh Hòa 18.523 57,00 5.361 5.551 926,8
Ninh Thuận 1.395 51,97 5.230 5.207 634,4
Bình Thuận 9.953 54,11 4.808 4.606 597,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2017; Niên giám thống kê các tỉnh Duyên
hải Nam Trung Bộ, 2017)
Nhìn chung, tương tự như số lượng doanh nghiệp, số lao động làm việc trong
các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
tập trung ở Thành phố Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình Thuận và Quảng Nam. Đây là
các tỉnh phát triển mạnh về du lịch nên hàng năm thu hút một lượng lớn lao động
đến làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực này. Tỷ lệ lao động nữ
làm việc trong các doanh nghiệp này đều lớn hơn 50%. Mức thu nhập bình quân
mỗi tháng của lao động làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn
uống của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức bình quân của cả
nước và có sự chênh lệch lớn giữa các tỉnh. Cao nhất là Đà Nẵng: 5,772 triệu
đồng/người/tháng và thấp nhất là Quảng Ngãi: 2,832 triệu đồng/người/tháng. Mức
thu nhập này của cả nước là 5,316 triệu đồng/người/tháng. Bảng 2.8 cho thấy một
thực tế là thu nhập của lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn rất thấp và thấp hơn mức thu nhập trung bình
43
chung của cả nước. Ngoài ra, mức trang bị tài sản cố định bình quân cho mỗi lao
động trong doanh nghiệp thấp hơn so với cả nước nhưng cũng có sự chênh lệch rất
lớn giữa các tỉnh thành trong vùng.
Bảng 2.9. Tỷ suất xuất - nhập cư của các vùng lãnh thổ năm 2016
Vùng lãnh thổ Tỷ suất
nhập cư (‰)
Tỷ suất
xuất cư (‰)
Tỷ suất di cư
thuần (‰)
Đồng bằng sông Hồng 1,7 1,2 0,5
Trung du và miền núi phía Bắc 0,8 3,3 -2,5
Bắc Trung Bộ và DH miền Trung 1,9 3 -1,1
Tây nguyên 2 4,4 -2,4
Đông Nam bộ 10,8 2,4 8,4
Đồng bằng sông Cửu Long 1,1 5,7 -4,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2016, 2017)
Một trong những vấn đề về dân số tác động lớn đến đặc điểm lao động của
Duyên hải Nam Trung Bộ nói chung và lao động trong các doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống nói riêng là tình trạng di cư tự do. Hàng năm Duyên hải Nam
Trung Bộ đón một lượng lớn đồng bào các tỉnh phía Bắc (chủ yếu là Bắc Trung bộ)
di cư tự do đến đây. Thống kê từ Bảng 2.9 cho thấy tỷ suất nhập cư, xuất cư của
vùng là: cứ 1.000 dân thì có hơn 1,9 người mới nhập về và 3 người chuyển đi.
Ngoại trừ Đà Nẵng có tỷ suất di cư thuần dương, tất cả 7 tỉnh còn lại trong vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ đều có tỷ suất di cư thuần âm, nghĩa là số người rời đi
lớn hơn số người nhập về. Đó là chưa kể đến lượng lao động tự do từ các vùng khác
đến làm việc trong các doanh nghiệp và các cơ sở kinh tế cá thể hoạt động theo mùa
vụ. Hiện không có con số thống kê về lượng lao động này nhưng thực tế cho thấy sự
di chuyển của lực lượng lao động này là rất lớn. Chính điều kiện thực tế này đã ảnh
hưởng không ít đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống trong vùng.
Lao động Việt Nam được cho là cần cù, chịu khó nhưng để đáp ứng yêu cầu
công việc trong môi trường kinh doanh hiện nay thì trình độ, kỹ năng làm việc mới
là yếu tố quan trọng. Trình độ lao động trong các doanh nghiệp vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ nói chung còn rất nhiều hạn chế.
44
Bảng 2.10. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua
đào tạo phân theo địa phương
ĐVT: %
Vùng lãnh thổ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Cả nước 18,2 19,9 20,6
Đồng bằng sông Hồng 25,9 27,5 28,4
Trung du và miền núi phía Bắc 15,6 17 17,5
Tây nguyên 12,3 13,3 13,1
Đông Nam bộ 24,1 25,3 26,2
Đồng bằng sông Cửu Long 10,3 11,4 12
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 16,4 19,4 20
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2016, 2017)
Bảng 2.10 cho thấy tỷ lệ lao động qua đào tạo vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ nói riêng và cả nước nói chung còn rất thấp, 20%. Đặc biệt, một số tỉnh vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ tỷ lệ này còn thấp hơn nhiều, chẳng hạn như Bình Thuận
12,7%, Bình Định 15,5% và Ninh Thuận 15,4% (Niên giám thống kê Việt Nam,
2017). Điều đó có nghĩa là cứ 100 lao động làm việc trong nền kinh tế của vùng này
thì chỉ có 20 lao động là được qua đào tạo. Tỷ lệ này được cải thiện qua các năm
nhưng vẫn còn rất thấp. Đó là chưa kể đến số lao động đã qua đào tạo nhưng vẫn
không đáp ứng được yêu cầu công việc. Đây cũng là vấn đề mà các doanh nghiệp
đang gặp nhiều khó khăn để giải quyết.
2.1.3. Những khó khăn trong sử dụng lao động ở các doanh nghiệp kinh doanh
lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu công việc: mặc dù chưa có số
liệu thống kê chính thức về trình độ và kỹ năng lao động trong ngành ở vùng hiện
nay nhưng theo phản ánh của những nhà quản lý thì đây là một trong những khó
khăn lớn của các doanh nghiệp. Tại Đà Nẵng, trong thời gian qua, loại hình dịch vụ
lưu trú và kinh doanh ăn uống phát triển khá nhanh. Riêng trong lĩnh vực lưu trú,
tính đến cuối năm 2017, Thành phố có gần 800 cơ sở với gần 30.000 phòng. Sự
tăng nhanh nguồn du khách đã hình thành một nhu cầu lớn trên thị trường lao động
phục vụ du lịch, nhưng tình hình hiện nay là Đà Nẵng thiếu nguồn nhân lực, đặc
45
biệt là nhân lực cấp quản lý và những người lao động có đủ kỹ năng cần thiết để đáp
ứng yêu cầu của nhà cung cấp dịch vụ lưu trú và ăn uống. Theo bà Nguyễn Thị
Minh Tâm, Giám đốc nhân sự Khu nghỉ mát Furama Đà Nẵng, tiếng Anh chuyên
ngành gần như là điều xa lạ đối với phần lớn sinh viên mới ra trường. Cũng về vấn
đề này, Tiến sĩ Trương Sỹ Quý, Trưởng khoa Du lịch, Đại học Kinh tế Đà Nẵng,
cho rằng những hạn chế chủ yếu của nhân lực ngành khách sạn ở Đà Nẵng hiện nay
là trình độ ngoại ngữ, tính nhẫn nại và lòng yêu nghề (Nhân Tâm, 2018).
- Tỷ lệ nhảy việc cao: theo tiến sĩ Trương Sỹ Quý, Trưởng khoa Du lịch, Đại
học Kinh tế Đà Nẵng, khi các nhà hàng, khách sạn ngày càng tăng thì tình trạng
“nhảy việc” cũng gia tăng. Không ít người làm việc ở nơi này chưa được sáu tháng,
thậm chí chưa tới ba tháng đã nhảy sang nơi khác, tỷ lệ nghỉ việc tại các cơ sở dịch
vụ ngày càng cao. Với sự bất ổn định như vậy, doanh nghiệp rất khó lòng tính toán
kế hoạch nâng cao năng lực chuyên môn cho nguồn nhân lực của mình. Cùng nhận
định này, ông Trần Thanh Sang, Giám đốc khách sạn Hải Âu Quy Nhơn cho biết tỷ
lệ nhảy việc của lao động có chuyên môn trong những năm gần đây ngày càng cao,
nguyên nhân là do xuất hiện nhiều doanh nghiệp mới dẫn tới sự gia tăng tính cạnh
tranh trên thị trường lao động trong lĩnh vực này.
- Thiếu lao động ở các vị trí quản lý: theo bà Nguyễn Thanh Bình, Phó Vụ
trưởng Vụ Khách sạn, Tổng cục Du lịch cho rằng đội ngũ nhân lực ngành nhà hàng
khách sạn của Việt Nam hiện còn rất yếu về khả năng ngoại ngữ cũng như kỹ năng
mềm dẫn đến những hạn chế trong quá trình phục vụ khách hàng và khó có khả
năng vươn lên các vị trí cao. Bà Lê Phương Thảo, giám đốc nhân sự khách sạn JW.
Marriott cho rằng hiện nay nguồn nhân lực của Việt Nam còn chưa đáp ứng kịp nhu
cầu của các nhà hàng, khách sạn. Với các vị trí trung bình, nguồn nhân lực đáp ứng
gần đủ, tuy nhiên với các vị trí cao hơn từ trợ lý, quản lý trở lên, hiện mới chỉ đáp
ứng được khoảng 50-60% nhu cầu của thị trường lao động. Giáo sư Michael
Palmer, Đại học RMIT Việt Nam thì cho rằng "Ngành du lịch Việt Nam hiện chỉ có
khoảng 3 - 4% nhân lực được đào tạo bài bản và đang thiếu hụt một lượng lớn
nguồn nhân lực ở vị trí giám sát, quản lý cấp trung và cấp cao".
46
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Quá trình nghiên cứu
Nghiên cứu này tiến hành bằng cả phương pháp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu sơ bộ
thông qua quá trình thảo luận nhóm, hỏi ý kiến các chuyên gia về nhân lực, các
nhân viên và quản lý làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú,
ăn uống. Mục đích của phương pháp nghiên cứu định tính là để xây dựng mô hình
nghiên cứu, thiết lập bảng hỏi, điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát hình thành nên
thang đo về các nhân tố tác động đến sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp
kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Nghiên cứu định lượng thực hiện thông qua điều tra bảng câu hỏi thiết kế sẵn
với các câu hỏi nhằm thu thập thông tin số liệu sơ cấp, đánh giá các thang đo và kiểm
định mô hình lý thuyết với các giả thuyết được đưa ra. Khảo sát được thực hiện trên
phạm vi vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vào năm 2018.
Quá trình nghiên cứu thực hiện qua nhiều bước, nội dung công việc các bước
thực hiện theo Hình 2.1.
47
Hình 2.1. Trình tự quá trình nghiên cứu
Hệ thống hóa lý thuyết về sự
gắn kết của người lao động đối
với doanh nghiệp
Phân tích các tài liệu thứ cấp:
- Niên giám thống kê
- Các công trình nghiên cứu khác đã công bố
Thảo luận nhóm (n=10)
Phỏng vấn chuyên gia (n=6)
Xác định thành phần và các nhân
tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của
người lao động với tổ chức
Thiết kế bảng hỏi để phỏng vấn
Phát thảo thang đo
Thảo luận nhóm (n=10)
Thiết kế lại để hoàn chỉnh Lấy thông tin vào bảng hỏi (n=440)
Nhập số liệu và xử lý số liệu
Bàn luận và hàm ý chính sách
Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu
định tính
Nghiên
cứu
định
lượng
Nội dung xử lý số liệu:
-Thống kê mô tả
- Kiểm định thang đo.
- Phân tích nhân tố
- Phân tích SEM
- Phân tích đa nhóm
- Kiểm định sự khác biệt
(B1)
(B2)
(B3)
(B4)
(B5)
(B6)
(B7)
(B8)
(B9)
Sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp
Phỏng vấn thử (n=10)
48
2.2.2. Nghiên cứu định tính
2.2.2.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua tiếp cận các tài liệu liên quan
đến vấn đề nghiên cứu, tiếp cận các nghiên cứu trong và ngoài nước nhằm tìm ra các
câu hỏi nghiên cứu, tìm cách mô tả các nhân tố tác động đến sự gắn kết người lao
động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống, tìm ra các biến quan sát phù hợp
với tình hình thực trạng của khu vực nghiên cứu là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ,
điều này là hết sức quan trọng, đảm bảo cho kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao.
- Tổng hợp tài liệu: Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tiếp cận nhiều
tài liệu và nghiên cứu liên quan đến sự gắn kết người lao động. Quan điểm sự gắn
kết của người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống trong nghiên
cứu này là cảm xúc tích cực với công việc, nhận thức rõ về ý nghĩa của việc ở lại
làm việc trong doanh nghiệp và luôn nỗ lực hết mình vì công việc hướng đến mục
tiêu của doanh nghiệp, vì vậy, nghiên cứu sử dụng các thành phần gắn kết của
Macey W.H. và Schneider B. (2008) bao gồm gắn kết cảm xúc, gắn kết nhận thức
và gắn kết hành vi. Nhìn từ góc độ thực tế của lao động trong các doanh nghiệp
kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, phần lớn lao động ở
đây được đánh giá là trình độ chuyên môn và kỹ năng yếu, chưa đáp ứng được yêu
cầu công việc nếu không trải qua quá trình đào tạo của doanh nghiệp. Hơn nữa,
quan điểm quản trị nhân sự xem lao động như là yếu tố đầu vào chứ không phải là
vốn nhân lực của các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống khiến cho việc thay
đổi nhân sự thường xuyên diễn ra, vì vậy, thành phần gắn kết hành vi được hiểu là
làm việc cho doanh nghiệp bằng sự cố gắng và nỗ lực tự nguyện của người lao động
như trong quan điểm của Lookwood N. R. (2007). Ngoài ra, thành phần gắn kết
nhận thức được hiểu là người lao động nhận thức được rằng làm việc ở doanh
nghiệp là sự lựa chọn đúng đắn và tuyệt vời nhất vì niềm tin vào những giá trị cốt
lõi và mục tiêu mà doanh nghiệp hướng đến.
Đối với các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết, nghiên cứu dựa trên các nhân
tố được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu được thống kê ở Bảng 1.1, bao gồm:
(1) mối quan hệ với người quản lý trực tiếp; (2) cơ hội phát triển; (3) hỗ trợ trong
công việc; (4) bản chất công việc; (5) sự ghi nhận; (6) điều kiện làm việc; (7) vai trò
49
cá nhân; (8) hòa nhập xã hội. Tám nhân tố này phản ánh khá đầy đủ về môi trường
công việc.
- Thảo luận nhóm: Thảo luận nhóm được thực hiện với 10 lao động làm việc
trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống ở Bình Định. Tất cả các lao động
tham gia thảo luận đồng tình với 8 nhân tố trên trong tổng số 15 nhân tố thuộc môi
trường công việc được đưa ra (theo các nhân tố được thống kê ở Bảng 1.1). Ngoài ra,
10/10 lao động đề xuất bổ sung thêm nhân tố “Tiền lương”. Nhóm thảo luận cho rằng
thu nhập thực tế từ công việc của lao động trong ngành lưu trú, ăn uống là khá thấp
nhưng lại chịu áp lực công việc cao vì là ngành phục vụ trực tiếp. Vì vậy, để người
lao động toàn tâm toàn ý với công việc và gắn kết với doanh nghiệp thì tiền lương là
nhân tố quan trọng.
- Phỏng vấn người am hiểu: Trên cơ sở tổng hợp tài liệu và thảo luận nhóm,
nghiên cứu đã xác định 9 nhân tố ảnh hưởng đến 3 thành phần của sự gắn kết người
lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ. Nghiên cứu tiếp tục trao đổi với 5 nhà quản lý trong các doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống ở Bình Định và 1 chuyên gia nhân sự đang làm việc tại khu
du lịch nghỉ dưỡng FLC Nhơn Hội, Bình Định. Những người này đồng tình với 9
nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu
trú, ăn uống kể trên. Các quản lý và chuyên gia cho rằng bổ sung nhân tố “Tiền
lương” là hợp lý. Lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có mức thu nhập rất thấp, vì vậy, một mức tiền
lương cao được trả công bằng và hợp lý sẽ động viên họ tham gia tích cực trong
công việc hơn. Các nhà quản lý doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống ở Bình
Định đều có ý kiến rằng thực tế tiền lương là yếu tố tài chính quan trọng nhất để
kích thích sự phấn đấu, nỗ lực của người lao động. Các nhà quản lý cho rằng để tiền
lương trở thành một công cụ hữu hiệu cho việc tăng năng suất lao động hay chất
lượng dịch vụ thì chính sách tiền lương phải linh hoạt, đảm bảo công bằng và gắn
với kết quả thực hiện công việc của người lao động.
Ngoài ra, 4/6 quản lý và chuyên gia cho rằng cần bổ sung thêm yếu tố “Trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp” (gọi tắt là trách nhiệm xã hội). Các chuyên gia cho
rằng khi càng hội nhập sâu rộng về kinh tế thì trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
50
ngày càng được quan tâm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ còn
đóng khung trong giá cả và chất lượng sản phẩm, mà còn gắn liền với trách nhiệm
đối với con người và cộng đồng xã hội. Vì thế, tiêu chuẩn sử dụng lao động, quyền
lợi người lao động, môi trường làm việc, tuân thủ quy định pháp luật, ... không chỉ
được quan tâm bởi người sử dụng lao động mà chính bản thân mỗi người lao động
cũng ý thức hơn trong vấn đề này khi làm việc. Đối với lao động ngành lưu trú, ăn
uống, vấn đề này càng được coi trọng hơn bởi đây là ngành dịch vụ. Hình ảnh của
doanh nghiệp theo cảm nhận của người lao động (thông qua các quy định, chính
sách đối với việc tuân thủ pháp luật, môi trường, …) sẽ tác động đến mức độ gắn
kết người lao động với doanh nghiệp.
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu
- Tổng hợp và đề xuất mô hình nghiên cứu: Với nền tảng trên, nghiên cứu đưa
ra mô hình nghiên cứu đề xuất như Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất về sự gắn kết
người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống gồm ba thành phần:
gắn kết cảm xúc, gắn kết nhận thức, gắn kết hành vi. Ba thành phần này chịu sự tác
Mối quan hệ với
người QLTT
Hỗ trợ công việc
Cơ hội phát triển
Bản chất công việc
Sự ghi nhận
Điều kiện làm việc
Hòa nhập xã hội
Vai trò cá nhân
Trách nhiệm xã hội
Tiền lương
Gắn kết
hành vi
Gắn kết
cảm xúc
Gắn kết
nhận thức
51
động của 10 nhân tố thuộc môi trường công việc: (1) mối quan hệ với người quản lý
trực tiếp, (2) cơ hội phát triển, (3) hỗ trợ trong công việc, (4) bản chất công việc, (5)
sự ghi nhận, (6) điều kiện làm việc, (7) hòa nhập xã hội, (8) vai trò cá nhân, (9)
trách nhiệm xã hội và (10) tiền lương.
Các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn kết người lao động với
doanh nghiệp trong mô hình nghiên cứu đề xuất được hiểu như sau:
Mối quan hệ với người quản lý trực tiếp: Levinson E. (2007a) cho thấy các
nền tảng văn hoá tổ chức trong đó có phong cách lãnh đạo hợp tác (nghĩa là mọi
người đều là một bên liên quan và có thể tham gia tất cả các khía cạnh của doanh
nghiệp) thúc đẩy sự gắn kết. Macey W. H. & Schneider B. (2008a) gợi ý rằng nhà
quản lý trực tiếp có thể có tác động gián tiếp lên hành vi gắn kết của nhân viên,
thông qua việc xây dựng niềm tin vào nhân viên của họ. Trong mô hình nghiên cứu
này, mối quan hệ với người quản lý trực tiếp được hiểu là sự quan tâm và cách đối
xử của người quản lý đối với nhân viên: người quản lý lắng nghe nhân viên và cung
cấp thông tin phản hồi, khuyến khích và hỗ trợ nhân viên phát triển, giao tiếp cởi
mở, tôn trọng cá nhân và đối xử công bằng.
Người lao động thể hiện sự gắn kết hơn đối với doanh nghiệp khi được
những người quản lý trực tiếp khen ngợi, động viên nếu họ làm tốt công việc hoặc
những chỉ dẫn, cố vấn kịp thời với những thiếu sót trong công việc. Người quản lý
tôn trọng và lắng nghe nhân viên giúp cải thiện mức độ gắn kết của nhân viên. Các
giả thuyết về quan hệ giữa “mối quan hệ với người quản lý trực tiếp” và sự gắn kết
được đưa ra như sau:
Giả thuyết H11: có quan hệ thuận chiều giữa mối quan hệ với quản lý trực tiếp và
mức độ gắn kết cảm xúc.
Giả thuyết H21: có quan hệ thuận chiều giữa mối quan hệ với quản lý trực tiếp và
mức độ gắn kết nhận thức.
Giả thuyết H31: có quan hệ thuận chiều giữa mối quan hệ với quản lý trực tiếp và
mức độ gắn kết hành vi.
Cơ hội phát triển: công việc hiện tại giúp người lao động học hỏi và đúc rút
được nhiều kinh nghiệm, đáp ứng tốt yêu cầu công việc ngày càng cao. Người lao
52
động có điều kiện được đào tạo và cơ hội phát triển sự nghiệp của mình để có thể
đóng góp nhiều hơn cho doanh nghiệp. Để thực hiện tốt công việc, người lao động
cần phải có những kỹ năng phù hợp với công việc, biết nên làm thế nào và học hỏi
các kỹ năng mới để phát triển vai trò của mình. Sự phát triển này cần được khuyến
khích bởi các nhà quản lý và các chính sách của doanh nghiệp. Ngoài ra, người lao
động cần được uỷ quyền, tự tin trong việc đạt được mục tiêu công việc trong vai trò
của mình và có cơ hội để thực hiện tốt nhất.
Cơ hội phát triển được xem là phần thù lao phi vật chất mà doanh nghiệp
dành cho người lao động. Các doanh nghiệp quan tâm đến sự phát triển bền vững
thường tạo cho người lao động nhiều cơ hội để học hỏi các kỹ năng, phát triển khả
năng, tiếp thu kiến thức và đạt được tiềm năng của họ. Thực tiễn phát triển nghề
nghiệp giúp các doanh nghiệp giữ chân lao động tài năng và cũng cung cấp cơ hội
phát triển cá nhân cho mỗi người. Ngoài ra, việc tạo cơ hội phát triển thông qua học
tập, đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng, giúp phát triển nghề nghiệp làm cho nhân
viên gắn kết hơn với doanh nghiệp. Giả thuyết về mối quan hệ giữa “Cơ hội phát
triển” với các thành phần sự gắn kết đưa ra như sau:
Giả thuyết H12: có quan hệ thuận chiều giữa cơ hội phát triển và mức độ gắn kết
cảm xúc.
Giả thuyết H22: có quan hệ thuận chiều giữa cơ hội phát triển và mức độ gắn kết
nhận thức.
Giả thuyết H32: có quan hệ thuận chiều giữa cơ hội phát triển và mức độ gắn kết
hành vi.
Hỗ trợ trong công việc: thực hiện tốt công việc, nhanh chóng và kịp thời
không thể là kết quả nỗ lực của một cá nhân mà phải là sự phối hợp của nhiều người,
nhiều bộ phận trong doanh nghiệp. Sự sẵn lòng phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau là yếu tố
cần thiết để giải quyết những khó khăn trong công việc và là tiền đề của hiệu suất
công việc.
Người lao động sẽ cảm thấy hài lòng, nhiệt tình và hứng khởi với công việc
hơn khi có những đồng nghiệp phối hợp tốt và hỗ trợ kịp thời của cấp trên. Các giả
thuyết về mối quan hệ giữa “Hỗ trợ công việc” và các thành phần sự gắn kết được
đưa ra như sau:
53
Giả thuyết H13: có quan hệ thuận chiều giữa hỗ trợ công việc và mức độ gắn kết
cảm xúc.
Giả thuyết H23: có quan hệ thuận chiều giữa hỗ trợ công việc và mức độ gắn kết
nhận thức.
Giả thuyết H33: có quan hệ thuận chiều giữa hỗ trợ công việc và mức độ gắn kết
hành vi.
Bản chất công việc: một công việc đầy thú vị và thách thức thể hiện sự đa
dạng, sáng tạo, thúc đẩy cơ hội phát triển kĩ năng sẽ mang lại tâm lý thoải mái cho
nhân viên. Nếu thiết kế công việc hợp lý sẽ tạo được sự thỏa mãn bên trong nhân
viên và khuyến khích họ tự nâng cao hiệu quả công việc. Công việc tạo cơ hội cho
nhân viên có năng lực một số quyền chủ động nhất định, sử dụng được nhiều kĩ
năng khác nhau và có nhiều thú vị lẫn thách thức thì họ sẽ nỗ lực hết mình để chứng
tỏ khả năng bản thân với doanh nghiệp.
Một công việc thú vị và phù hợp với năng lực sẽ khiến người lao động hứng
khởi và tràn đầy năng lượng mỗi ngày đến nơi làm việc. Thiết kế công việc và phân
công việc phù hợp với từng cá nhân lao động là tiền đề để người lao động gắn kết
với doanh nghiệp. Các giả thuyết về mối quan hệ giữa “Bản chất công việc” và các
thành phần sự gắn kết được đưa ra như sau:
Giả thuyết H14: có quan hệ thuận chiều giữa bản chất công việc và mức độ gắn kết
cảm xúc.
Giả thuyết H24: có quan hệ thuận chiều giữa bản chất công việc và mức độ gắn kết
nhận thức.
Giả thuyết H34: có quan hệ thuận chiều giữa bản chất công việc và mức độ gắn kết
hành vi.
Sự ghi nhận: người lao động luôn muốn những đóng góp của mình được ghi
nhận, sự ghi nhận đảm bảo việc đánh giá công bằng và khuyến khích người lao
động có những đóng góp tích cực. Nhà quản lý cần thiết kế công việc sao cho nhân
viên của họ tự hào làm việc, phát huy hết khả năng của mình và quan trọng hơn hết
là kết quả của những nỗ lực đó được quan tâm và ghi nhận kịp thời.
54
Thành quả công việc của người lao động được quan tâm và ghi nhận sẽ là
động lực to lớn để tăng cường nỗ lực và phát huy hiệu quả. Trong nghiên cứu
Walker Information Halfway Out the Door (2000), sự ghi nhận được xem là một
trong những nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên đối
với doanh nghiệp. Các giả thuyết về mối quan hệ giữa “Sự ghi nhận” và các thành
phần sự gắn kết được đưa ra như sau:
Giả thuyết H15: có quan hệ thuận chiều giữa sự ghi nhận và mức độ gắn kết cảm xúc.
Giả thuyết H25: có quan hệ thuận chiều giữa sự ghi nhận và mức độ gắn kết nhận thức.
Giả thuyết H35: có quan hệ thuận chiều giữa sự ghi nhận và mức độ gắn kết hành vi.
Điều kiện làm việc: tổng thể các yếu tố tổ chức lao động bao gồm sự an toàn
của người lao động trong công việc, kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ công việc và
các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường nơi làm việc. Các quá trình lao động khác nhau
sẽ tạo nên môi trường lao động khác nhau, do đó mức độ tác động đến người lao
động cũng khác nhau. Tuy nhiên, cùng một quá trình lao động như nhau, nhưng do
được tổ chức hợp lý và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh xây
dựng, các tiêu chuẩn tổ chức nơi làm việc, hoặc thực hiện các giải pháp cải thiện có
thể hạn chế được rất nhiều những tác động có hại đến sức khoẻ của người lao động.
Môi trường làm việc được đảm bảo an toàn, đầy đủ phương tiện và công cụ hỗ
trợ giúp người lao động yên tâm công tác và phát huy hết khả năng để hướng đến
hiệu quả công việc. Vì vậy, việc áp dụng các hệ thống và phương pháp phù hợp giúp
thuận lợi trong thực hiện công việc đồng thời đảm bảo an toàn và sức khỏe cho người
lao động là tiền đề nâng cao sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp. Các giả
thuyết về mối quan hệ giữa “Điều kiện làm việc” và sự gắn kết được đưa ra như sau:
Giả thuyết H16: có quan hệ thuận chiều giữa điều kiện làm việc và mức độ gắn kết
cảm xúc.
Giả thuyết H26: có quan hệ thuận chiều giữa điều kiện làm việc và mức độ gắn kết
nhận thức.
Giả thuyết H36: có quan hệ thuận chiều giữa điều kiện làm việc và mức độ gắn kết
hành vi.
Hòa nhập xã hội: Mỗi người lao động là một thành viên của của doanh
nghiệp. Người lao động được tôn trọng, không có sự kỳ thị, không có sự phân biệt
55
đối xử, cởi mở và không có thành kiến cá nhân. Hòa nhập giúp phát triển sự tôn
trọng lẫn nhau và tin tưởng giữa các đồng nghiệp và các nhà quản lý.
Một môi trường làm việc tin tưởng, tôn trọng lẫn nhau và không có phân biệt
đối xử giúp người lao động thêm yêu mến công việc và tăng cường nỗ lực vì mục
tiêu của doanh nghiệp. Các giả thuyết về mối quan hệ giữa “Hòa nhập xã hội” và
các thành phần sự gắn kết được đưa ra như sau:
Giả thuyết H17: có quan hệ thuận chiều giữa hòa nhập xã hội và mức độ gắn kết
cảm xúc.
Giả thuyết H27: có quan hệ thuận chiều giữa hòa nhập xã hội và mức độ gắn kết
nhận thức.
Giả thuyết H37: có quan hệ thuận chiều giữa hòa nhập xã hội và mức độ gắn kết
hành vi.
Vai trò cá nhân: Công việc giúp người lao động có những cơ hội sử dụng
khả năng và kỹ năng của mình để hoàn thành công việc tốt hơn. Đề cao vai trò cá
nhân giúp người lao động thấy rõ được trách nhiệm và vai trò của mình trong công
việc, có thể tham gia đóng góp ý kiến và những sáng kiến của mình trong việc ra
quyết định của cấp trên.
Một môi trường làm việc đầy thách thức và đáng tin cậy khi người lao động
được bày tỏ quan điểm đối với các hoạt động và quyết định ảnh hưởng đến công
việc của bản thân để đổi mới và giúp doanh nghiệp phát triển. Việc khuyến khích và
tạo điều kiện để người lao động thể hiện hết vai trò của mình trong công việc sẽ
khiến họ yêu mến công việc, nhận thức tầm quan trọng công việc mình đảm nhận và
nỗ lực làm việc. Các giả thuyết về mối quan hệ giữa “Vai trò cá nhân” và các thành
phần sự gắn kết được đưa ra như sau:
Giả thuyết H18: có quan hệ thuận chiều giữa vai trò cá nhân và mức độ gắn kết cảm
xúc.
Giả thuyết H28: có quan hệ thuận chiều giữa vai trò cá nhân và mức độ gắn kết
nhận thức.
Giả thuyết H38: có quan hệ thuận chiều giữa vai trò cá nhân và mức độ gắn kết
hành vi.
56
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: là sự cam kết của doanh nghiệp đóng
góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua những việc làm nâng cao chất
lượng đời sống của người lao động, cho cộng đồng và toàn xã hội, theo cách có lợi
cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội. Các khía cạnh trách
nhiệm xã hội doanh nghiệp bao gồm: trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm pháp lý,
trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm nhân văn và trách nhiệm môi trường.
Trách nhiệm xã hội là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao
động với doanh nghiệp. Hình ảnh của doanh nghiệp theo cảm nhận của người lao
động phản ánh mức độ gắn kết của người lao động với doanh nghiệp. Các giả thuyết
về mối quan hệ giữa “Trách nhiệm xã hội” và các thành phần sự gắn kết được đưa
ra như sau:
Giả thuyết H19: có quan hệ thuận chiều giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
và mức độ gắn kết cảm xúc.
Giả thuyết H29: có quan hệ thuận chiều giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
và mức độ gắn kết nhận thức.
Giả thuyết H39: có quan hệ thuận chiều giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
và mức độ gắn kết hành vi.
Tiền lương: tiền lương là số tiền người sử dụng lao động có nghĩa vụ trả cho
người lao động khi họ cung ứng sức lao động, theo quy định của pháp luật hoặc
theo sự thỏa thuận hợp pháp của các bên trong hợp đồng lao động. Tiền lương làm
cho việc tiếp tục mối quan hệ lao động có giá trị vì có sự phụ thuộc lẫn nhau. Một
cơ cấu tiền lương hấp dẫn khi các thành phần của nó gồm lương cơ bản, thưởng,
phụ cấp và phúc lợi được chi trả một cách phù hợp, công bằng và tương xứng với
những nỗ lực và đóng góp của người lao động.
Một doanh nghiệp có hệ thống lương thích hợp sẽ thúc đẩy các nhân viên
làm việc tốt hơn, vì vậy người sử dụng lao động thường gắn tiền lương với công
việc, hiệu suất và vai trò cá nhân. Cấu trúc tiền lương tác động đến mức độ gắn kết
của người lao động với doanh nghiệp. Các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ
giữa “Tiền lương” với các thành phần của sự gắn kết được đưa ra như sau:
57
Giả thuyết H110: có quan hệ thuận chiều giữa tiền lương và mức độ gắn kết cảm
xúc.
Giả thuyết H210: có quan hệ thuận chiều giữa tiền lương và mức độ gắn kết nhận
thức.
Giả thuyết H310: có quan hệ thuận chiều giữa tiền lương và mức độ gắn kết hành
vi.
2.2.2.2. Xây dựng thang đo
Xây dựng thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn kết bao
gồm (1) thang đo của 10 nhân tố thuộc môi trường công việc và (2) thang đo của 3
thành phần sự gắn kết. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đề xuất các đặc điểm nhân khẩu
học và yếu tố môi trường ngoài công việc tác động đến mối quan hệ giữa các nhân
tố môi trường công việc với các thành phần sự gắn kết.
Nghiên cứu định tính trong thiết kế thang đo các nhân tố môi trường công
việc ảnh hưởng đến sự gắn kết cần có sự kết hợp giữa tổng hợp tài liệu với phương
pháp thảo luận nhóm và khảo sát thử. Trong đó thảo luận nhóm được vận dụng để
tìm ra những khía cạnh thiếu sót, cần điều chỉnh trong mỗi nhân tố. Trên cơ sở đó,
luận án vận dụng kết hợp các phương pháp trên để thiết lập thang đo các nhân tố
môi trường công việc gắn với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp lưu
trú và ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, thang đo các thành phần sự gắn kết,
các đặc điểm nhân khẩu học và các yếu tố môi trường ngoài công việc.
- Đối với 10 nhân tố thuộc môi trường công việc: Luận án tổng hợp các khía
cạnh đo lường của mỗi nhân tố môi trường công việc dựa vào nghiên cứu của Aon
Hewitt's (2015), Kim & cs. (2015), Melissa & cs. (2011), Macey & cs. (2008a),
Robinson D. và cộng sự (2004), Perrin T. (2003), Kahn (1990), Hackman &
Oldham (1980), đồng thời căn cứ vào đặc điểm địa bàn nghiên cứu (mục 2.1),
nghiên cứu bổ sung hoặc loại bỏ những khía cạnh được cho là phù hợp hoặc không
phù hợp với lao động lưu trú và ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Từ kết
quả tổng hợp đó, thảo luận nhóm được triển khai. Trên cơ sở thang đo được chuẩn
bị trước, nhóm thảo luận 10 chuyên gia gồm 8 quản lý có kinh nghiệm về vấn đề
nhân sự trong lĩnh vực lưu trú và ăn uống và 2 giảng viên là những người có kinh
58
nghiệm trong vấn đề nghiên cứu. Sau khi thảo luận nhóm, kết quả được thông qua
sự đồng ý hoặc không đồng ý và bổ sung ngay buổi thảo luận. Các khía cạnh đo
lường của 10 nhân tố môi trường công việc đề xuất ban đầu khá phù hợp và đầy đủ.
Các phát biểu được sắp xếp và điều chỉnh câu từ để tránh trùng lặp giữa các nhân tố.
Riêng nhân tố “Hòa nhập xã hội” cần thể hiện thêm sự phân biệt đối xử về mặt giới
tính và vấn đề quấy rối tình dục nơi làm việc.
- Đối với các đặc điểm nhân khẩu học: các nghiên cứu trước cho thấy có
sự khác biệt theo độ tuổi, giới tính và tình trạng hôn nhân về tác động của các nhân
tố môi trường công việc đến sự gắn kết (Zaniboni và cộng sự, 2016; Soni Agrawal,
2016; Rothbard, 1999). Hơn nữa, thực tế lao động trong lĩnh vực lưu trú, ăn uống
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn nhiều hạn chế trong đáp ứng yêu cầu công việc,
chênh lệch nhiều trong thu nhập và trình độ (mục 2.1), vì vậy nghiên cứu này sẽ
xem xét có hay không sự khác nhau trong các mối quan hệ của mô hình nghiên cứu
theo các yếu tố: giới tính, độ tuổi, trình độ, thu nhập và tình trạng hôn nhân. Nhóm
thảo luận đồng ý với đề xuất này.
- Đối với các yếu tố môi trường ngoài công việc: nghiên cứu của Kahn
(1990) đã đề cập đến nhân tố môi trường ngoài công việc gọi là cuộc sống bên
ngoài (outside life). Kahn (1990) cho rằng các yếu tố của cuộc sống bên ngoài công
việc của mọi người có khả năng ảnh hưởng đến tâm lý trong quá trình thực hiện
công việc của họ. Khi người lao động quá bận tâm đến các vấn đề trong cuộc sống
sẽ khiến họ không tập trung trong công việc và không thể đầu tư toàn lực cho công
việc ở doanh nghiệp. Hall & Richter (1989) cũng đã chứng thực sự mất tập trung
này khi nghiên cứu về ranh giới giữa công việc và gia đình. Ban đầu, các yếu tố môi
trường ngoài công việc gồm các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên và môi trường xã
hội ảnh hưởng đến cuộc sống của người lao động được nhóm thảo luận xem xét là:
hoàn cảnh gia đình, tình trạng ô nhiễm môi trường, tình trạng tệ nạn xã hội, tình
trạng giao thông và khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế địa phương. Tuy nhiên, qua
quá trình thảo luận, nhiều ý kiến cho rằng yếu tố “Hoàn cảnh gia đình” sẽ dễ bị
trùng lặp với các đặc điểm nhân khẩu của người lao động đã có như “Thu nhập” và
“Tình trạng hôn nhân”. Các nhà quản lý cũng cho rằng với các tỉnh Duyên hải Nam
59
Trung Bộ thì “Tình trạng giao thông” không phải là vấn đề gây khó khăn cho người
lao động mà chính là việc làm ở những khu nghỉ dưỡng xa trung tâm, quy hoạch
mới, cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ, nhiều nơi còn hoang vắng, vì vậy vấn đề là điều
kiện đi lại sẽ gặp nhiều khó khăn, nhất là khi người lao động phải làm việc theo ca.
Kết quả, nhóm thảo luận đồng ý với các yếu tố môi trường nên đưa vào nghiên cứu:
tình trạng ô nhiễm môi trường, tình trạng tệ nạn xã hội, điều kiện đi lại và khả năng
tiếp cận các dịch vụ y tế địa phương.
- Đối với thang đo các thành phần sự gắn kết: sự gắn kết được đo lường thông
qua thái độ đa chiều của người lao động gồm nhận thức, cảm xúc và hành vi đối với
doanh nghiệp nơi làm việc (Lookwood, 2007, Swanberg & cs., 2011; West &
Dawson, 2012). Trên cơ sở nghiên cứu tài liệu và dựa vào các nghiên cứu trước,
thang đo các các thành phần sự gắn kết đề xuất ban đầu gồm 3 thành phần gồm: gắn
kết cảm xúc, gắn kết nhận thức và gắn kết hành vi. Mỗi thành phần được thể hiện qua
4 phát biểu. Kết quả thảo luận nhóm, các chuyên gia đồng ý với thang đo đề xuất.
Sau khi điều chỉnh, thang đo được sử dụng để điều tra thử đối với 10 lao
động làm việc trong các doanh nghiệp lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ. Mục đích để kiểm tra câu từ, tính dễ hiểu của các thuộc tính đối với người trả
lời, từ đó điều chỉnh nhằm đảm bảo thu được thông tin chính xác, tin cậy và đầy đủ
nhất. Kết quả điều tra thử có 3 phát biểu cần điều chỉnh: (1) “Nhu cầu đào tạo của
nhân viên thường xuyên được thảo luận” được đổi thành “Chính sách hỗ trợ đào
tạo và phát triển nhân viên của doanh nghiệp rất tốt” vì người lao động khó trả lời,
việc đào tạo thường do các quản lý và lãnh đạo thảo luận, người lao động thường
biết và quan tâm về chính sách hỗ trợ đào tạo được doanh nghiệp xây dựng cụ thể
cho từng vị trí công việc; (2) Phát biểu “Nhân viên và quản lý làm việc với nhau để
giải quyết vấn đề” điều chỉnh thành “Anh/chị nhận được sự hỗ trợ rất tốt từ người
quản lý” vì người lao động cho rằng khi phát hiện vấn đề, có sự cố hoặc đề xuất cần
giúp đỡ thì người quản lý đưa ra phương án hoặc hướng dẫn và triển khai thực hiện
chứ không phải cùng làm với nhân viên; (3) Phát biểu “Nhà quản lý của anh/chị rất
quan tâm đến các vấn đề sức khỏe và an toàn” điều chỉnh thành “Doanh nghiệp rất
chú trọng đến vấn đề sức khỏe và an toàn cho người lao động” vì người lao động
60
cho rằng sự quan tâm, các chính sách về an toàn và đảm bảo an toàn trong thực thi
công việc, trang bị các vật dụng cần thiết để đảm bảo sức khỏe an toàn cho người
lao động là thuộc về doanh nghiệp chứ không phải thuộc về người quản lý (quy
định an toàn cháy nổ: cấm hút thuốc khu vực bếp, trang bị thiết bị phòng cháy chữa
cháy,…). Các phát biểu khác đều được hiểu một cách rõ ràng và đầy đủ. Thang đo
hoàn chỉnh được trình bày ở Bảng 2.11 sau.
Bảng 2.11. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết, thang đo các thành
phần sự gắn kết và yếu tố tác động đến mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu
Mã hóa Các phát biểu Căn cứ
CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC
QLTT Mối quan hệ với quản lý trực
tiếp
Aon Hewitt's (2015), Macey & cs.
(2008a), Perrin T. (2003)
QLTT1
Anh/chị rất tin tưởng vào
người quản lý trực tiếp của
mình
Kết quả nghiên cứu định tính
QLTT2 Quản lý của anh/chị biết lắng
nghe nhân viên Kết quả nghiên cứu định tính
QLTT3 Quản lý của anh/chị rất quan
tâm đến nhân viên
Kết quả nghiên cứu định tính
QLTT4 Anh/chị có mối quan hệ tốt
đẹp với quản lý của mình
Kết quả nghiên cứu định tính
QLTT5 Quản lý của anh/chị tôn trọng
nhân viên
Kết quả nghiên cứu định tính
CHPT Cơ hội phát triển
Berry M. L. (2010), Robinson D. & cs.
(2004), Perrin T.(2003), Phong K. T.
(2011)
CHPT1 Nhân viên được khuyến khích
để phát triển các kỹ năng mới
Kết quả nghiên cứu định tính
CHPT2
Doanh nghiệp quan tâm phát
triển nhân viên một cách
nghiêm túc
Kết quả nghiên cứu định tính
CHPT3 Nhân viên có nhiều cơ hội để
phát triển
Kết quả nghiên cứu định tính
CHPT4 Chính sách hỗ trợ đào tạo và
phát triển nhân viên của
Điều chỉnh theo ý kiến chuyên gia
61
doanh nghiệp rất tốt
HTCV Hỗ trợ công việc Mary L. Berry (2010), Robinson D. và
cộng sự (2004), Perrin T. (2003)
HTCV1 Anh/chị nhận được sự hỗ trợ
rất tốt từ người quản lý
Điều chỉnh theo ý kiến chuyên gia
HTCV2 Sự phối hợp giữa các bộ phận
là rất tốt
Kết quả nghiên cứu định tính
HTCV3
Sự hợp tác và giúp đỡ lẫn
nhau trong công việc giữa các
đồng nghiệp là rất tốt
Kết quả nghiên cứu định tính
HTCV4 Anh/chị cảm thấy mình là
một phần của đội/nhóm
Kết quả nghiên cứu định tính
BCCV Bản chất công việc
Perrin T. (2003), Robinson D. và cộng
sự (2004), Saks A. M. (2006), Kahn
(1990,1992), Hackman & Oldham
(1980), Tiên H. V. N. (2015)
BCCV1 Anh /chị cảm thấy công việc
mình làm có nhiều thách thức
Kết quả nghiên cứu định tính
BCCV2 Anh/chị hoàn toàn tự chủ
trong công việc
Kết quả nghiên cứu định tính
BCCV3 Công việc đòi hỏi phối hợp
nhiều kỹ năng
Kết quả nghiên cứu định tính
BCCV4 Anh/chị cảm thấy công việc
của mình rất thú vị
Kết quả nghiên cứu định tính
BCCV5 Anh/chị cảm thấy công việc
rất phù hợp với mình
Kết quả nghiên cứu định tính
SGN Sự ghi nhận Robinson D. & cs. (2004), Berry M. L.
(2010), Aon Hewitt's (2015), Perrin T.
(2003), Kim & cs. (2015)
SGN1 Những đóng góp của nhân
viên được ghi nhận kịp thời
Kết quả nghiên cứu định tính
SGN2
Nhân viên luôn được khuyến
khích và động viên những
đóng góp tích cực
Kết quả nghiên cứu định tính
SGN3 Chính sách khen thưởng của
doanh nghiệp rất rõ ràng
Kết quả nghiên cứu định tính
62
SGN4 Việc đánh giá được thực hiện
rất công bằng
Kết quả nghiên cứu định tính
DKLV Điều kiện làm việc Robinson D. và cộng sự (2004),
Rentsch J. R. & Steel R. P. (1992),
Berry M. L. (2010), Phong K. T. (2011),
Sojka L. (2014)
DKLV1 Nơi làm việc sạch đẹp và
thoáng mát
Kết quả nghiên cứu định tính
DKLV2 Anh/chị cảm thấy an toàn tại
nơi làm việc của mình
Kết quả nghiên cứu định tính
DKLV3
Doanh nghiệp rất chú trọng
đến vấn đề sức khỏe và an
toàn cho người lao động
Điều chỉnh theo ý kiến chuyên gia
DKLV4
Anh chị được cung cấp đầy
đủ trang thiết bị phục vụ cho
công việc
Kết quả nghiên cứu định tính
DKLV5 Nơi làm việc mang lại cho
anh chị cảm giác thoải mái
Kết quả nghiên cứu định tính
HNXN Hòa nhập xã hội của doanh
nghiệp
Robinson D. & cs. (2004), Ruyle & cs.
(2009), Phong K. T. (2011)
HNXH1 Anh/chị được đối xử tôn
trọng
Kết quả nghiên cứu định tính
HNXH2 Anh/chị có mối quan hệ làm
việc tốt với mọi người
Kết quả nghiên cứu định tính
HNXH3
Môi trường làm việc của
anh/chị không bị quấy rối tình
dục
Điều chỉnh theo ý kiến chuyên gia
HNXH4 Các trường hợp phân biệt đối
xử được xử lý nhanh chóng
Kết quả nghiên cứu định tính
HNXH5 Nam giới và phụ nữ đều được
đối xử công bằng
Điều chỉnh theo ý kiến chuyên gia
VTCN Vai trò cá nhân Robinson D. & cs. (2004), Berry M. L.
(2010), Phong K. T. (2011)
VTCN1 Anh/chị được quyền tự chủ
trong công việc
Kết quả nghiên cứu định tính
VTCN2 Anh/chị có thể tham gia vào Kết quả nghiên cứu định tính
63
những quyết định liên quan
đến công việc của anh/chị
VTCN3 Anh/chị được lấy ý kiến về
các quyết định quan trọng
Kết quả nghiên cứu định tính
VTCN4
Anh/chị có cơ hội để phát
triển những cách mới và tốt
hơn để thực hiện công việc
của mình
Kết quả nghiên cứu định tính
VTCN5 Anh/chị có thể nói lên ý
tưởng và ý kiến của mình
Kết quả nghiên cứu định tính
TNXH Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp
Chaisurivirat D. (2009), Melissa & cs.
(2011), Tính N. (2013), Ánh (2016)
TNXH1 Doanh nghiệp anh/chị thực thi
đầy đủ trách nhiệm kinh tế
Kết quả nghiên cứu định tính
TNXH2 Doanh nghiệp anh/chị thực thi
đầy đủ trách nhiệm pháp lý
Kết quả nghiên cứu định tính
TNXH3 Doanh nghiệp anh/chị thực thi
đầy đủ trách nhiệm đạo đức
Kết quả nghiên cứu định tính
TNXH4 Doanh nghiệp anh/chị thực thi
đầy đủ trách nhiệm nhân văn
Kết quả nghiên cứu định tính
TNXH5
Doanh nghiệp anh/chị thực thi
đầy đủ trách nhiệm môi
trường
Kết quả nghiên cứu định tính
TL Tiền lương Robinson D. & cs. (2003), Perrin T.
(2003), Saks (2006), Phong (2011),
Tiên (2015)
TL1 Mức lương tương xứng với
công việc của anh/chị
Kết quả nghiên cứu định tính
TL2 Anh/chị cảm thấy tiền lương
được trả công bằng
Kết quả nghiên cứu định tính
TL3
Tiền lương tương xứng với
kết quả anh/chị đóng góp cho
doanh nghiệp
Kết quả nghiên cứu định tính
TL4
Anh/chị nhận thấy doanh
nghiệp có chế độ lương phù
hợp
Kết quả nghiên cứu định tính
64
CÁC THÀNH PHẦN SỰ GẮN KẾT
GKCX Gắn kết cảm xúc Macdonald S. & cs. (1997), Perrin T.
(2003), Adams B. G. (2016), Martins H.
& cs. (2012), Lookwood (2007)
GKCX1 Anh/chị cảm thấy công việc
mình làm thật nhiều ý nghĩa
Kết quả nghiên cứu định tính
GKCX2 Anh/chị cảm thấy hài lòng về
công việc của mình
Kết quả nghiên cứu định tính
GKCX3 Anh/chị cảm thấy công việc
mình làm truyền cho mình
nhiều cảm hứng
Kết quả nghiên cứu định tính
GKCX4 Anh/chị yêu thích công việc
mà mình làm ở doanh nghiệp
Kết quả nghiên cứu định tính
GKNT Gắn kết nhận thức Thomas C. H. (2007), Adams B. G.
(2016), Sundaray K. B. (2011),
Lookwood (2007)
GKNT1 Anh/chị tự hào về doanh
nghiệp của mình
Kết quả nghiên cứu định tính
GKNT2
Anh/chị tin rằng đây là nơi
làm việc tốt nhất đối với
anh/chị
Kết quả nghiên cứu định tính
GKNT3 Anh/chị sẵn sàng nỗ lực cống
hiến lâu dài cho doanh nghiệp
Kết quả nghiên cứu định tính
GKNT4
Anh chị sẽ ở lại với doanh
nghiệp dù có những biến
động hoặc cơ hội tốt hơn
Kết quả nghiên cứu định tính
GKHV Gắn kết hành vi Thomas C. H. (2007), Perrin T. (2003),
Sundaray K. B. (2011), Lookwood
(2007)
GKHV1
Anh/chị luôn cố gắng hoàn
thành công việc ở mức tốt
nhất
Kết quả nghiên cứu định tính
GKHV2
Anh/chị cố gắng giúp đỡ
những người khác trong
doanh nghiệp này bất cứ khi
nào có thể
Kết quả nghiên cứu định tính
GKHV3 Anh/chị sẵn sàng làm những Kết quả nghiên cứu định tính
65
việc bên ngoài công việc của
mình, góp phần vào các mục
tiêu của doanh nghiệp
GKHV4
Vì doanh nghiệp, anh/chị sẵn
sàng làm nhiều hơn những gì
được yêu cầu
Kết quả nghiên cứu định tính
CÁC ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU
HỌC
Zaniboni & cs., 2016; Soni Agrawal,
2016; Rothbard, 1999
C1 Giới tính Kết quả nghiên cứu định tính
C2 Độ tuổi Kết quả nghiên cứu định tính
C3 Trình độ Kết quả nghiên cứu định tính
C4 Thu nhập Kết quả nghiên cứu định tính
C5 Tình trạng hôn nhân Kết quả nghiên cứu định tính
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
NGOÀI CÔNG VIỆC
Kahn (1990), Hall & Richter (1989)
C6 Tình trạng ô nhiễm môi
trường
Kết quả nghiên cứu định tính
C7 Tình trạng tệ nạn xã hội Kết quả nghiên cứu định tính
C8 Điều kiện đi lại Điều chỉnh theo ý kiến chuyên gia
C9 Khả năng tiếp cận các dịch vụ
y tế địa phương
Kết quả nghiên cứu định tính
(Nguồn: Tổng hợp kết quả xử lý dữ liệu, 2017)
Như vậy, sau khi điều chỉnh, thang đo các nhân tố môi trường công việc gồm
10 nhân tố với 46 quan sát, thang đo các thành phần sự gắn kết gồm 3 thành phần
với 12 quan sát. Ngoài ra, nghiên cứu cũng xem xét các yếu tố tác động đến các mối
quan hệ trong mô hình nhiên cứu gồm 5 đặc điểm nhân khẩu học của người lao
động và 4 yếu tố môi trường ngoài công việc.
2.2.3. Nghiên cứu định lượng
2.2.3.1.Thu nhập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn như: số
liệu thống kê của các doanh nghiệp qua các thời kì; niên giám thống kê; thư viện;
sách; tạp chí chuyên ngành; báo cáo của các công ty; số liệu các cuộc điều tra;
nguồn thông tin internet và các nguồn khác.
66
- Dữ liệu sơ cấp: dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu khảo sát người
lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ. Khảo sát được thực hiện vào năm 2018.
2.2.3.2. Phương pháp chọn mẫu
- Kích thước mẫu:
Phương pháp phân tích dữ liệu chủ yếu được sử dụng trong luận án là phương
pháp phân tích nhân tố, hồi quy, thống kê mô tả. Đối với những phân tích này đòi hỏi
phải có một cỡ mẫu đủ lớn. Theo Nguyễn Đình Thọ & cộng sự (2011) kích thước
mẫu tới hạn phải là 200. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì
những quy tắc kinh nghiệm khác trong xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố thông
thường thì số quan sát (kích thước mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong
phân tích nhân tố.
Đối với phân tích nhân tố khám phá (EFA): dựa theo nghiên cứu của Hair,
Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến, theo
đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù
hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố.
Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công
thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick và Fidell, 1996) với m là số
lượng nhân tố độc lập, chứ không phải là số câu hỏi độc lập. Do đó, khi lựa chọn số
lượng mẫu phải thỏa cả hai công thức trên, và nguyên tắc là thà dư còn hơn thiếu mẫu.
Đối với quần thể khá lớn và không xác định, sử dụng công thức tính cỡ mẫu
của Cochran W. G. (1977) như sau:
𝑛 =𝑧2(𝑝 ∗ 𝑞)
𝑒2
Trong đó, n là kích cỡ mẫu được tính; z là giá trị liên quan đến việc xác định mức độ
tin cậy (chọn mức độ tin cậy là 95%, thì giá trị z sẽ là 1,96); p là ước tính phần trăm
trong tập hợp, thường chọn p = 0,5; q = (1 – p); e là sai số, chiếm một nửa độ rộng của
khoảng tin cậy. Sai số càng nhỏ thì kích thước mẫu càng lớn, thường chọn e bằng 0,05.
Nghiên cứu này tiến hành khảo sát người lao động trong các doanh nghiệp
kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vào năm 2018 với cỡ
67
quần thể khá lớn. Sử dụng công thức tính kích thước mẫu của Cochran W. G.
(1977) sẽ thỏa mãn các điều kiện kích cỡ mẫu để sử dụng các phương pháp phân
tích trong nghiên cứu. Áp dụng công thức của Cochran W. G. (1977), kích thước
mẫu cần thiết là n phải lớn hơn 384. Để dự phòng cho những phiếu khảo sát không
đạt yêu cầu, nghiên cứu chọn kích thước mẫu là 440.
- Phương pháp chọn mẫu:
Trong số tám tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ thì cả tám tỉnh này có
đặc điểm chung là đều nằm ven biển nên định hướng phát triển du lịch gắn liền với
việc khai thác tiềm năng du lịch biển. Các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
cũng như lao động làm việc trong các doanh nghiệp này có nhiều điểm tương đồng.
Nghiên cứu này chọn bốn trong số tám tỉnh trong khu vực để tiến hành khảo sát. Để
mang tính đại diện cao, nghiên cứu chọn khảo sát lao động ở 1 thành phố có số lượng
doanh nghiệp và lao động kinh doanh lưu trú, ăn uống thuộc nhóm cao là Đà Nẵng và
1 tỉnh có số lượng doanh nghiệp và lao động kinh doanh lưu trú, ăn uống thuộc nhóm
thấp là Ninh Thuận. Ngoài ra, nghiên cứu chọn thêm 2 tỉnh có số doanh nghiệp và lao
động ở mức trung bình là Bình Định và Quảng Nam. Bình Định là tỉnh có mức thu
nhập bình quân mỗi lao động làm việc trong lĩnh vực kinh doanh lưu trú, ăn uống
thấp nhất trong vùng và thấp hơn rất nhiều so với mức thu nhập lao động bình quân
của cả nước. Quảng Nam là tỉnh có số lao động làm việc trong lĩnh vực kinh doanh
lưu trú, ăn uống ở mức trung bình so với cả vùng. Hơn nữa, Bình Định và Quảng
Nam là hai tỉnh có tỷ suất xuất cư cao. Với cách chọn này có thể đảm bảo tính bao
quát về mẫu nghiên cứu đại diện cho tổng thể.
Với kích thước mẫu là 440, ở mỗi tỉnh thành, nghiên cứu khảo sát 110 lao
động. Tiếp tục phân tầng theo một số tiêu thức đề ra ban đầu để đạt được mục tiêu
nghiên cứu, nghiên cứu căn cứ vào tỷ lệ lao động trong các doanh nghiệp lưu trú, ăn
uống so với tổng số và tỷ lệ lao động nam, nữ so với tổng số để phân phối số lượng
mẫu khảo sát ở các tỉnh thành.
68
Bảng 2.12. Số lượng lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống
năm 2016 ở các tỉnh thành khảo sát
Tỉnh/thành
Số lao động (người)
Tổng Lưu trú Ăn uống
Đà Nẵng 19.766 13.214 6.552
Quảng Nam 9.062 6.653 2.409
Bình Định 2.123 910 1.213
Ninh Thuận 1.395 1.011 384
Tổng 32.346 21.789 10.557
Tỷ lệ (%) 0,67 0,33
(Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh, 2018)
Thống kê ở Bảng 2.12 cho thấy số lượng lao động lưu trú chiếm 67% tổng số
lao động trong doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống của 4 tỉnh thành được chọn
khảo sát. Tỷ lệ lao động nữ trong các doanh nghiệp lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ (55%) cao hơn lao động nam (45%) (Bảng 2.8). Vì vậy, nghiên cứu
cũng sẽ phân phối các phần tử khảo sát theo các tỷ lệ này. Tổng hợp số lượng phân
phối cho mỗi tỉnh thành khảo sát như Bảng 2.13.
Bảng 2.13. Số lượng khảo sát thực hiện ở mỗi tỉnh thành được chọn
Lĩnh vực
Số DN
(DN)
Nam
(người)
Nữ
(người)
Tổng
(người)
1. Lao động lĩnh vực lưu trú 3 33 41 74
Lưu trú 3 sao 1 11 14 25
Lưu trú 4 sao 1 11 14 25
Lưu trú 5 sao 1 11 13 24
2. Lao động lĩnh vực ăn uống 2 14 22 36
Tổng 5 47 63 110
(Nguồn: Tác giả phân phối, 2018)
Để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể, nghiên cứu chỉ khảo sát các cơ sở kinh
doanh ăn uống là nhà hàng và các cơ sở kinh doanh lưu trú đã được xếp hạng 3 sao
trở lên. Hiện nay, mặc dù số lượng cơ sở lưu trú được xếp hạng từ 3 sao trở lên ở
69
các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ chiếm 27,3% tổng số cơ sở lưu trú được xếp
hạng trong vùng, tuy nhiên, nghiên cứu chọn khảo sát trong các cơ sở này vì các lý
do sau: thứ nhất, lao động trong các cơ sở này được đòi hỏi cao hơn về chuyên môn,
kỹ năng và thái độ phục vụ, vì vậy quy trình nghiệp vụ và các vấn đề nhân sự
thường được quan tâm nhiều hơn. Thứ hai, với quy định số phòng tối thiểu là 50
phòng trở lên (quyết định số 022001/QĐ-TCDL), các cơ sở lưu trú này thường có
số lao động làm việc đông đòi hỏi phải có cơ cấu tổ chức rõ ràng và chính sách
nhân sự cụ thể. Thứ ba, lực lượng lao động chất lượng cao trong lĩnh vực lưu trú, ăn
uống thường tập trung trong các cơ sở này. Vì vậy, để đảm bảo thực hiện được mục
tiêu nghiên cứu và kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn, khảo sát lao động ở cơ
sở lưu trú trong nghiên cứu này chỉ thực hiện đối với lao động làm việc ở khách sạn
được xếp hạng từ 3 sao trở lên. Ngoài ra, để tránh sự trùng lặp về việc một doanh
nghiệp được khảo sát ở nhiều nhóm lao động nhằm đảm bảo tính đại diện của mẫu,
nghiên cứu không khảo sát lao động phục vụ ăn uống trong các nhà hàng của cơ sở
lưu trú đã được khảo sát.
Như vậy, ở mỗi tỉnh thành, tổng số doanh nghiệp có lao động được khảo sát là
5, trong đó có 2 nhà hàng và 3 cơ sở lưu trú. Đối với nhà hàng, khảo sát 36 lao động,
trong đó có 14 lao động nam và 22 lao động nữ. Đối với cơ sở lưu trú, nghiên cứu
khảo sát 74 lao động gồm có 33 lao động nam và 41 lao động nữ, trong đó phân phối
đều cho mỗi cơ sở là 11 lao động nam và 13 hoặc 14 lao động nữ.
- Thiết kế phiếu khảo sát:
Phiếu khảo sát người lao động gồm 3 phần (Phụ lục):
+ Phần 1: Hướng dẫn trả lời
Với mục đích xác định các nhân tố môi trường làm việc ảnh hưởng đến các
thành phần sự gắn kết và mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố nên nghiên cứu sử
dụng thang đo 5 mức độ với thứ tự các giá trị từ 1 đến 5 trên mỗi biến quan sát
tương ứng mức độ đồng ý tăng dần. Ý nghĩa của các giá trị lựa chọn như sau: 1-
Rất không đồng ý; 2 – Không đồng ý; 3 – Tạm đồng ý; 4 – Đồng ý; 5 – Hoàn toàn
đồng ý.
70
+ Phần 2: Thông tin đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết gồm 46
quan sát được chia thành 10 nhóm tương ứng với 10 nhân tố ảnh hưởng thuộc môi
trường công việc. Thông tin đánh giá mức độ gắn kết gồm 12 quan sát được chia
thành 3 nhóm tương ứng với 3 thành phần của sự gắn kết.
+ Phần 3. Thông tin chung với các câu hỏi về đặc điểm nhân khẩu học của
người lao động như: giới tính, độ tuổi, trình độ, thu nhập và tình trạng hôn nhân. Câu
hỏi các thông tin cảm nhận về môi trường ngoài công việc: ô nhiễm môi trường, tệ
nạn xã hội, điều kiện đi lại, khả năng tiếp cận dịch vụ y tế địa phương. Ngoài ra, một
số câu hỏi khác như: tỉnh thành làm việc, bộ phận làm việc, … Người được khảo sát
sẽ trả lời theo hình thức trắc nghiệm. Thông tin phần 3 sử dụng để xem xét sự khác
biệt theo đặc điểm nhân khẩu học và môi trường ngoài công việc đối với các mối
quan hệ trong mô hình nghiên cứu.
2.2.3.3. Phương pháp phân tích
Nghiên cứu sử dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích dữ liệu để đạt
được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Phương pháp phân tích định lượng dùng phần
mềm SPSS 20.0 và Amos 20 thực hiện các phân tích sau:
- Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp
luận duy vật biện chứng được áp dụng khi phân tích thực trạng doanh nghiệp và lao
động trong các doanh nghiệp kinh doanh của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ. Các phương pháp này cũng được sử dụng để phân tích và trình bày kết quả
nghiên cứu về mức độ gắn kết nói chung và mức độ gắn kết của từng nhóm lao
động theo các đặc điểm nhân khẩu học và các yếu tố môi trường ngoài công việc
khác nhau.
- Đánh giá độ tin cậy thang đo: độ tin cậy thường sử dụng là tính nhất quán
nội tại của thang đo phản ánh mối quan hệ của các biến quan sát trong cùng một
thang đo. Độ tin cậy thang đo sử dụng trong nghiên cứu này là hệ số Cronbach’
Alpha. Dữ liệu sau khi thu thập được nhập vào máy tính qua phần mềm thống kê
SPSS 20.0. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu, tiến hành đánh giá độ tin cậy thang
đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha với hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là
chấp nhận được (Nunnally và cs., 1994).
71
- Phân tích nhân tố: mặc dù đã xây dựng thang đo nhưng đến hiện nay vẫn
chưa có khung lý thuyết hoàn chỉnh về sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến sự
gắn kết, do đó phân tích nhân tố về các thành phần của sự gắn kết và các nhân tố ảnh
hưởng đến sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp để khám phá, cung cấp
thông tin về việc cần có bao nhiêu nhân tố để đại diện tốt nhất cho dữ liệu và khẳng
định các thành phần sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn
kết người lao động với doanh nghiệp.
+ Phân tích nhân tố khám phá (EFA): tất cả các biến quan sát liên hệ với tất cả
các nhân tố bằng một hệ số tải nhân tố. Cấu trúc giản đơn đạt được khi mỗi biến quan
sát có hệ số tải cao chỉ ở một nhân tố và có hệ số tải thấp ở các nhân tố khác. Phân
tích nhân tố chỉ được sử dụng khi hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị từ
0,5 trở lên (Othman A. & Owen L., 2000). Các biến có hệ số tương quan biến tổng
nhỏ hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo. Điểm dừng Eigenvalue
(đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 và tổng
phương sai trích (Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings) lớn hơn
50% (Gerbing & Anderson, 1988). Các biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và
các nhân tố nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Để đạt được độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các
hệ số tải nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0,3 (Nunnally và cs., 1994). Phương pháp
trích “Principal Axis Factoring” với phép quay “Promax” được sử dụng trong phân
tích nhân tố thang đo các thành phần độc lập. Đặc điểm nổi bật của EFA là các nhân
tố được rút ra từ kết quả thống kê, không phải từ lý thuyết. Cấu trúc căn bản của dữ
liệu quyết định cấu trúc nhân tố. Như thế, EFA được tiến hành mà không biết có bao
nhiêu nhân tố và mỗi biến quan sát sẽ thuộc về nhân tố nào. Các nhân tố xuất hiện chỉ
được đặt tên sau khi tiến hành phân tích nhân tố.
+ Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) để xác định những nhân tố ảnh hưởng
thật sự đến các thành phần của sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp. Sau
khi phân tích EFA xác định số lượng nhân tố có được cho một tập hợp biến quan sát
và mỗi biến quan sát sẽ tải lên nhân tố nào trước khi tính toán kết quả, CFA dùng để
kiểm định mức độ một mô hình lý thuyết, có trước của các hệ số tải lên các nhân tố
cho trước (biến quan sát tải lên nhân tố cụ thể) đại diện cho dữ liệu thực tế. Như thế,
72
thay vì để cho phương pháp thống kê quyết định số lượng nhân tố và hệ số tải như
trong EFA, CFA cho chúng ta biết việc đưa ra các nhân tố về mặt lý thuyết phù hợp
với hiện thực (dữ liệu thực tế) đến mức nào. CFA là công cụ để chúng ta "khẳng
định" hay "bác bỏ" giả thuyết cho trước của mình. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả CFA
như sau:
(1) Đánh giá độ phù hợp của mô hình: mô hình được xem là phù hợp với dữ
liệu khảo sát nếu: CMIN/df bé hơn hoặc bằng 3 là rất tốt (một số trường hợp
CMIN/df bé hơn 5 là chấp nhận được), CFI lớn hơn 0,9, RMSEA bé hơn 0,08, GFI
lớn hơn 0,9 là tốt (GFI lớn hơn 0,8 là chấp nhận được). Sự khác biệt giữa phần data
thực tế và phần mô hình dự đoán (SRMR) dao động từ 0 đến1,càng nhỏ càng tốt,
SRMR bằng 0 thì mô hình dự đoán hoàn toàn trùng khớp với dữ liệu, nếu bé hơn 0,05
thì tốt. (Baumgartner & cs., 1996).
(2) Độ tin cậy thang đo: Độ tin cậy tổng hợp (Composite Reliability - CR) lớn
hơn 0,7.
(3) Độ giá trị hội tụ: thang đo đạt giá trị hội tụ khi phương sai trích (Average
Variance Extracted - AVE) lớn hơn 0,5 và có ý nghĩa thống kê (p-value bé hơn 0,05).
(4) Độ giá trị phân biệt: phương sai hệ số tương quan cao nhất (Maximum
Shared Variance - MSV) bé hơn phương sai trích (MSV <AVE); căn bậc hai của
AVE lớn hơn các tương quan giữa hai khái niệm. (Hair & cs. ,2010).
- Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu: sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) để kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu. SEM là sự mở rộng
của mô hình tuyến tính tổng quát, cho phép kiểm định một tập hợp phương trình hồi
quy cùng một lúc. SEM dùng để ước lượng các mô hình đo lường và mô hình cấu
trúc của bài toán lý thuyết đa biến. Mô hình đo lường chỉ rõ quan hệ giữa các biến
tiềm ẩn và các biến quan sát, cung cấp thông tin về thuộc tính đo lường của biến quan
sát. Sử dụng CFA, phân tích SEM cho phép linh động tìm kiếm mô hình phù hợp
nhất. Nghiên cứu này sử dụng mô hình SEM để xác định ảnh hưởng của các nhân tố
thuộc môi trường công việc và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc môi trường
công việc đến các thành phần của sự gắn kết. Các tiêu chuẩn đánh giá độ phù hợp
của mô hình SEM tương tự như trong phân tích CFA.
73
- Phân tích đa nhóm: nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích đa nhóm
để xem xét sự khác biệt theo đặc điểm nhân khẩu học và cảm nhận môi trường
ngoài công việc về các mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu. Phân tích đa nhóm
dựa trên mô hình khả biến (các tham số ước lượng trong mô hình của các nhóm
không bị ràng buộc) và mô hình bất biến (mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô
hình nghiên cứu bị ràng buộc như nhau cho các nhóm nhưng các thành phần đo
lường không bị ràng buộc). Sau đó, thực hiện kiểm định Chi bình phương để lựa
chọn mô hình phù hợp. Nếu giá trị p lớn hơn 0,05 chứng tỏ không có sự khác biệt
giữa hai mô hình, khi đó lựa chọn mô hình bất biến. Ngược lại, nếu giá trị p bé hơn
0,05 chứng tỏ hai mô hình có sự khác biệt và khi đó mô hình khả biến sẽ được lựa
chọn (Thọ & Trang, 2011). Trên cơ sở đó, nghiên cứu sẽ xem xét chi tiết hơn về
mức độ khác nhau trong ảnh hưởng của từng nhân tố.
- Phân tích phương sai một yếu tố (One way Anova): dùng để kiểm định có
hay không sự khác nhau về mức độ gắn kết của người lao động trong các doanh
nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo các đặc
điểm nhân khẩu học và theo các yếu tố môi trường ngoài công việc khi có nhiều
hơn 2 biểu hiện. Kiểm định Anova với giả thuyết Ho là trung bình bằng nhau. Nếu
Sig bé hơn hoặc bằng 0,05 thì bác bỏ Ho, nghĩa là đủ điều kiện để khẳng định có sự
khác biệt giữa các nhóm đối với biến phụ thuộc. Nếu Sig lớn hơn 0,05 thì chấp nhận
Ho, nghĩa là chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm đối với
biến phụ thuộc. (Trọng và cs., 2008).
- Phân tích Independent-samples T-test: dùng để kiểm định có hay không sự
khác nhau về mức độ gắn kết của người lao động trong các doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo các đặc điểm nhân
khẩu học và theo các yếu tố môi trường ngoài công việc khi có 2 biểu hiện. Nếu
Sig. của kiểm định t ≤ α (mức ý nghĩa thông thường là 0,05) có sự khác biệt có ý
nghĩa về trung bình của hai tổng thể. Nếu Sig. của kiểm định t > α không có sự khác
biệt có ý nghĩa về trung bình của hai tổng thể. (Trọng và cs., 2008).
74
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SỰ GẮN KẾT NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH LƯU TRÚ, ĂN UỐNG VÙNG
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
3.1. Mô tả mẫu
Tổng số phiếu khảo sát phát ra là 440 phiếu. Tổng số phiếu khảo sát thu về là
440 phiếu. Số phiếu có thể sử dụng là 427 phiếu. Có 13 phiếu không đầy đủ phần
thông tin bắt buộc. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu được trình bày ở Bảng 3.1.
Bảng 3.1. Cơ cấu mẫu theo đặc điểm nhân khẩu học
Tiêu chí Đặc điểm Tần
suất
Phần
trăm
%
hợp lệ
%
cộng dồn
Cơ cấu
về giới
tính
Nam 174 40,7 40,7 40,7
Nữ 253 59,3 59,3 100
Tổng 427 100 100
Cơ cấu
về tuổi
Dưới 25 192 45,0 45,0 45,0
Từ 25 đến 34 149 34,9 34,9 79,9
Từ 35 đến 44 41 9,6 9,6 89,5
Từ 45 trở lên 45 10,5 10,5 100
Tổng 427 100 100
Cơ cấu
về trình
độ
LĐ phổ thông 63 14,8 14,8 14,8
CN kỹ thuật 42 9,8 9,8 24,6
Trung cấp, cao đẳng 152 35,6 35,6 60,2
Đại học trở lên 170 39,8 39,8 100
Tổng 427 100 100
Cơ cấu
thu nhập
Dưới 3 trđ/tháng 71 16,6 16,6 16,6
Từ 3 - 6 trđ/tháng 172 40,3 40,3 56,9
Từ 6 - 9 trđ/tháng 109 25,5 25,5 82,4
Trên 9 trđ/tháng 75 17,6 17,6 100
Tổng 427 100 100
Tình
trạng
hôn
nhân
Kết hôn 88 20,6 20,6 20,6
Ly hôn 46 10,8 10,8 31,4
Độc thân 293 68,6 68,6 100
(Nguồn: Thống kê từ số liệu điều tra của tác giả, 2018)
75
Đặc điểm lao động trong doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ là trẻ, có tỷ lệ lao động nữ cao hơn lao động nam, vì vậy số
lao động được khảo sát trong nghiên cứu này chủ yếu có độ tuổi dưới 35, chiếm
79,9%, đồng thời có tỷ lệ nữ cao hơn, chiếm 57,6% trong tổng số. Xét về cơ cấu theo
trình độ, khảo sát được thực hiện với nhiều lao động ở các nhóm trình độ khác nhau,
trong đó tỷ lệ lao động có trình độ đại học trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất, 39,8%. Các
lao động này làm việc trong các bộ phận khác nhau: nhân viên hành chính, phục vụ
lưu trú, phục vụ ăn uống và lao động làm quản lý trong các đơn vị kinh doanh lưu trú,
ăn uống. Mức thu nhập phổ biến của các lao động được khảo sát trong nghiên cứu
này là từ 3 đến 6 triệu đồng/tháng (42,2%) và đa phần là còn độc thân (68,8%).
Như vậy, tỷ lệ lao động của mẫu khảo sát có một số đặc điểm khá tương
đồng so với tổng thể lao động trong lĩnh vực lưu trú ăn uống vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ. Tỷ lệ nữ trong mẫu khảo sát là 57,6%, trong khi đó tỷ lệ lao động nữ
trong lĩnh vực lưu trú ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 54,84%. Ngoài ra,
mức thu nhập phổ biến của các lao động được khảo sát trong nghiên cứu này là từ 3
đến 6 triệu đồng/tháng (chiếm 42,2%), trong khi đó mức thu nhập bình quân của lao
động trong lĩnh vực lưu trú ăn uống của vùng là 4.709.000 đồng.
Bảng 3.2. Cơ cấu mẫu theo các yếu tố ngoài công việc
Tiêu chí Mức độ cảm nhận Tần
suất
Phần
trăm
% hợp
lệ
% cộng
dồn
Ô nhiễm
môi trường
Trong lành 277 64,9 64,9 64,9
Ô nhiễm 150 35,1 35,1 100,0
Tệ nạn xã
hội
Nhiều tệ nạn 311 72,8 72,8 72,8
Lành mạnh 116 27,2 27,2 100,0
Điều kiện
đi lại
Thuận lợi 286 67,0 67,0 67,0
Khó khăn 141 33,0 33,0 100,0
Khả năng
tiếp cận
dịch vụ y tế
Thuận lợi 4. Khác 284 66,5 66,5 66,5
Khó khăn 143 33,5 33,5 100,0
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
Trong tổng số 427 khảo sát, có 64,9% số người được hỏi cho rằng họ đang
làm việc trong môi trường trong lành, 72,8% lao động cho rằng tình trạng tệ nạn xã
76
hội ở địa phương nơi họ làm việc ở mức độ lành mạnh, 67% lao động cho rằng điều
kiện giao thông rất thuận lợi và 66,5% lao động cho rằng khả năng tiếp cận các dịch
vụ y tế là dễ dàng (Bảng 3.2).
Ngoài ra nghiên cứu cũng bổ sung một số thông tin khác để làm cơ sở cho
việc phân tích kết quả nghiên cứu và được thống kê ở bảng sau:
Bảng 3.3. Cơ cấu mẫu theo các yếu tố khác
Tiêu chí Mức độ cảm nhận Tần
suất
Phần
trăm
% hợp
lệ
%
cộng
dồn
Loại hình
doanh
nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước 39 9,1 9,1 9,1
Doanh nghiệp tư nhân 193 45,2 45,2 54,3
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN 132 30,9 30,9 85,2
Loại hình doanh nghiệp khác 63 14,8 14,8 100,0
Lĩnh vực
kinh doanh
Dịch vụ ăn uống 142 33,3 33,3 33,3
Dịch vụ lưu trú 171 40,0 40,0 73,3
Cả hai 114 26,7 26,7 100,0
Tỉnh thành
làm việc
Đà Nẵng 107 24,7 25,1 25,1
Quảng Nam 110 25,3 25,8 50,8
Bình Định 105 24,2 24,6 75,4
Ninh Thuận 105 24,2 24,6 100,0
Khả năng
ngoại ngữ
Không biết 62 14,3 15,6 15,6
Giao tiếp cơ bản 156 35,9 39,3 54,9
Giao tiếp tốt 109 25,1 27,5 82,4
Lưu loát 70 16,1 17,6 100,0
Bộ phận
làm việc
Nhân viên hành chính 106 24,4 24,8 24,8
Phục vụ ăn uống 126 29,0 29,5 54,3
Phục vụ lưu trú 159 36,6 37,2 91,6
Quản lý 36 8,3 8,4 100,0
Cơ sở kinh
doanh
Lưu trú 3 sao 100 23,4 22,7 23,4
Lưu trú 4 sao 95 22,2 21,6 45,7
Lưu trú 5 sao 92 21,5 20,9 67,2
Nhà hàng 140 32,8 31,8 100,0
(Nguồn: Thống kê từ số liệu điều tra của tác giả, 2018)
Mẫu khảo sát được chia đều cho cả 4 tỉnh thành trong vùng khảo sát. Mẫu
khảo sát có số lao động làm việc trong các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp
77
có vốn đầu tư nước ngoài là chủ yếu, chiếm 85,2%. Trong đó, 33,3% lao động làm
việc trong doanh nghiệp kinh doanh ăn uống, 40% lao động làm việc trong doanh
nghiệp kinh doanh lưu trú và 23,9% lao động làm việc trong doanh nghiệp kinh
doanh cả hai lĩnh vực này. Trong 427 lao động được khảo sát có 29,5% lao động
trực tiếp phục vụ ăn uống, 37,2% lao động trực tiếp phục vụ lưu trú. Số lao động
còn lại làm các công việc quản lý và hành chính. Phần lớn lao động được khảo sát
có trình độ ngoại ngữ ở mức giao tiếp cơ bản (54,9%).
3.2. Độ tin cậy của thang đo
3.2.1. Độ tin cậy của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao
động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ
Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần của sự gắn kết được đánh
giá độ tin cậy thông qua: hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA. Hệ số
Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại các biến “rác”, các biến này có hệ số tương
quan biến tổng (Corrected item total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và thang đo
được chọn khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên (Nunnally và cộng sự, 1994).
Bảng 3.4. Độ tin cậy của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần của
sự gắn kết
STT Thang đo Số biến quan
sát
Cronbach’s Alpha
1 Mối quan hệ với người QLTT 5 0,905
2 Cơ hội phát triển 4 0,860
3 Hỗ trợ công việc 4 0,848
4 Bản chất công việc 5 0,848
5 Sự ghi nhận 4 0,831
6 Điều kiện làm việc 5 0,895
7 Hòa nhập xã hội 5 0,862
8 Vai trò cá nhân 5 0,856
9 TNXH của doanh nghiệp 5 0,872
10 Tiền lương 4 0,828
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
78
Bảng 3.4 thể hiện kết quả kiểm định thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự
gắn kết qua hệ số Cronbach's Alpha đều lớn hơn 0,6. Ngoài ra, các biến quan sát đều
có tương quan biến tổng lớn hơn 0,5. Vì vậy thang đo đã xây dựng đảm bảo được độ
tin cậy và có thể đưa vào phân tích nhân tố.
3.2.2. Độ tin cậy của thang đo các thành phần của sự gắn kết người lao động
với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Bảng 3.5. Độ tin cậy của thang đo các thành phần của sự gắn kết
STT Thang đo Số biến quan sát Cronbach’s Alpha
1 Gắn kết cảm xúc 4 0,930
2 Gắn kết nhận thức 4 0,889
3 Gắn kết hành vi 4 0,860
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
Thang đo của các thành phần sự gắn kết đã xây dựng được đưa vào kiểm
định thông qua hệ số Cronbach's Alpha. Kết quả các thang đo đều có hệ số
Cronbach's Alpha lớn hơn 0,6 và đều có tương quan biến tổng lớn hơn 0,5. Vì vậy
thang đo đảm bảo được độ tin cậy và có thể đưa vào phân tích nhân tố.
3.3. Các thành phần của sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người
lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ
3.3.1. Khám phá các thành phần sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến sự
gắn kết
Phân tích nhân tố khám phá
Trước khi xác định mô hình cấu trúc tuyến tính, nghiên cứu tiến hành phân
tích nhân tố khám phá để xác định và loại bỏ các quan sát không phù hợp trong các
thang đo. Sau khi đánh giá độ tin cậy của các thang đo, tất cả các quan sát của các
thành phần độc lập được đưa vào phân tích nhân tố. Quá trình phân tích nhân tố để
loại các biến trong nghiên cứu này được thực hiện qua 2 bước:
- Bước 1: 46 quan sát của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết và
12 quan sát của thang đo các thành phần của sự gắn kết được đưa vào phân tích
nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 11 nhân tố được rút trích. Tổng
79
phương sai trích bằng 68,264%, điều này cho biết 11 nhân tố này giải thích được
68,264% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO bằng 0,965, do đó đã đạt yêu cầu.
- Bước 2: Với phép quay Promax và sau khi lần lượt loại các biến có hệ số
truyền tải nhỏ hơn 0,5 hoặc khác biệt hệ số truyền tải giữa hai nhân tố nhỏ hơn 0,3
ta có kết quả 4 quan sát: “SGN1 - Những đóng góp của nhân viên được ghi nhận kịp
thời”, “SGN4 - Việc đánh giá được thực hiện rất công bằng”, “SGN3 - Chính sách
khen thưởng của doanh nghiệp rất rõ ràng” và “SGN2 - Nhân viên luôn được
khuyến khích và động viên những đóng góp tích cực” bị loại bỏ (Phụ lục). Thực tế
sự ghi nhận chưa được người sử dụng lao động quan tâm vì các doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú và ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô nhỏ (66,6%
doanh nghiệp có lao động dưới 10 người, 89,94% doanh nghiệp có quy mô lao động
nhỏ hơn 50 người) nên hệ thống đánh giá chưa được đầu tư và thực hiện một cách
đúng đắn và chuyên nghiệp. Ngoài ra, việc loại bỏ lần lượt các biến quan sát trong
thang đo của nhân tố “Sự ghi nhận” là hợp lý vì kết quả thống kê các hệ số tải lên
các nhân tố của các biến quan sát này luôn nhỏ hơn 0,5, các biến quan sát này cũng
không hội tụ về một nhóm riêng mà có khuynh hướng tải lên nhân tố “Cơ hội phát
triển” và “Điều kiện làm việc” nhưng với các hệ số tải thấp hơn 0,5 và khoảng cách
hệ số tải lên 2 nhân tố khác nhau nhỏ hơn 0,3. Đồng thời, việc loại bỏ lần lượt các
biến quan sát đó đã cho kết quả tỷ lệ phần trăm phương sai trích ngày càng tăng.
Sau khi lần lượt loại bỏ 4 quan sát (Phụ lục), còn 54 quan sát được tiếp tục
đưa vào phân tích vẫn theo điều kiện như trên. Kết quả có 11 nhân tố được rút trích.
Tổng phương sai trích bằng 69,59% cho biết 11 nhân tố này giải thích được 69,59%
biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO bằng 0,965 là đạt yêu cầu. Với phép quay
Promax cho thấy các hệ số tải của các quan sát lên các nhân tố đều đạt yêu cầu
(Bảng 3.6).
80
Bảng 3.6. Hệ số tải của các quan sát lên các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần
sự gắn kết
Biến
quan
sát
Nhân tố
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
DKLV1 0,895
DKLV2 0,856
DKLV4 0,818
DKLV5 0,788
HNXH2 0,707
HNXH5 0,697
HNXH3 0,641
DKLV3 0,626
HNXH1 0,588
HNXH4 0,556
QLTT5 0,963
QLTT1 0,885
QLTT4 0,841
QLTT3 0,738
QLTT2 0,681
BCCV3 0,846
BCCV2 0,773
BCCV1 0,765
BCCV4 0,743
BCCV5 0,651
TNXH2 0,886
TNXH3 0,786
TNXH5 0,786
TNXH1 0,717
TNXH4 0,624
GKHV2 0,777
GKHV4 0,710
GKHV3 0,707
GKHV1 0,691
GKNT4 0,881
GKNT2 0,876
GKNT3 0,804
81
Biến
quan
sát
Nhân tố
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
GKNT1 0,617
VTCN4 0,857
VTCN5 0,752
VTCN3 0,716
VTCN1 0,673
VTCN2 0,590
TL3 0,803
TL4 0,752
TL2 0,725
TL1 0,715
GKCX4 0,849
GKCX1 0,793
GKCX2 0,771
GKCX3 0,739
HTCV4 0,897
HTCV3 0,864
HTCV2 0,784
HTCV1 0,593
CHPT1 0,761
CHPT3 0,689
CHPT2 0,670
CHPT4 0,600
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
Như vậy với 58 biến quan sát ở 10 nhân tố và 3 thành phần đề xuất từ mô
hình nghiên cứu, sau khi phân tích EFA qua 2 bước, chỉ có 54 quan sát có hệ số
chuyển tải đạt yêu cầu (lớn hơn 0,5 và có khoảng cách hệ số chuyển tải lên 2 nhân
tố là lớn hơn 0,3) và hội tụ về 11 nhóm.
Đặt tên và giải thích nhân tố
Việc đặt tên các nhân tố được thực hiện trên cơ sở nhận ra các biến quan sát
có hệ số truyền tải (factor loading) lớn hơn 0,5 nằm trong cùng một nhân tố. Như
vậy nhân tố này có thể giải thích bằng các biến có hệ số chuyển tải lớn nằm trong
nó. Căn cứ ma trận nhân tố sau khi xoay có các nhân tố được đặt tên như sau:
82
Bảng 3.7. Đặt tên và giải thích nhân tố
STT Tên nhân
tố
Ký hiệu Các biến giải thích
1 Môi
trường
làm việc
(MTLV)
DKLV1 Nơi làm việc sạch đẹp và thoáng mát
DKLV2 Anh chị cảm thấy an toàn tại nơi làm việc của mình
DKLV4 Anh chị được cung cấp đầy đủ trang thiết bị phục vụ
cho công việc
DKLV5 Nơi làm việc mang lại cho anh chị cảm giác thoải
mái
HNXH2 Anh chị có mối quan hệ tốt với mọi người
HNXH5 Nam giới và phụ nữ đều có cơ hội làm tốt công việc
HNXH3 Môi trường làm việc của anh chị không bị quấy rối
tình dục
DKLV3 Doanh nghiệp rất chú trọng đến vấn đề sức khỏe và
an toàn cho người lao động
HNXH1 Anh chị được đối xử tôn trọng
HNXH4 Các trường hợp phân biệt đối xử được xử lý nhanh
chóng
2 Mối quan
hệ với
quản lý
trực tiếp
(QLTT)
QLTT5 Quản lý của anh chị tôn trọng nhân viên
QLTT1 Anh chị rất tin tưởng vào người quản lý trực tiếp của
mình
QLTT4 Anh chị có mối quan hệ tốt đẹp với quản lý của mình
QLTT3 Quản lý của anh chị rất quan tâm đến nhân viên
QLTT2 Quản lý của anh chị biết lắng nghe nhân viên
3 Bản chất
công việc
(BCCV)
BCCV3 Công việc đòi hỏi phải phối hợp nhiều kỹ năng
BCCV2 Anh chị hoàn toàn tự chủ trong công việc
BCCV4 Anh chị nhận thấy công việc của mình thật thú vị
BCCV1 Anh chị nhận thấy công việc mình làm có nhiều
thách thức
BCCV5 Anh chị cảm thấy công việc rất phù hợp với mình
4 Trách
nhiệm xã
hội của
doanh
TNXH2 Doanh nghiệp anh chị thực thi đầy đủ trách nhiệm
pháp lý
TNXH5 Doanh nghiệp anh chị thực thi đầy đủ trách nhiệm
môi trường
83
STT Tên nhân
tố
Ký hiệu Các biến giải thích
nghiệp
(TNXH) TNXH3
Doanh nghiệp anh chị thực thi đầy đủ trách nhiệm
đạo đức
TNXH1 Doanh nghiệp anh chị thực thi đầy đủ trách nhiệm
kinh tế
TNXH4 Doanh nghiệp anh chị thực thi đầy đủ trách nhiệm
nhân văn
5 Cơ hội
phát triển
(CHPT)
CHPT2 Doanh nghiệp quan tâm phát triển nhân viên một
cách nghiêm túc
CHPT3 Nhân viên có nhiều cơ hội phát triển
CHPT1 Nhân viên được khuyến khích để phát triển các kỹ
năng mới
CHPT4 Chính sách hỗ trợ đào tạo và phát triển nhân viên của
doanh nghiệp rất tốt
6 Hỗ trợ
công việc
(HTCV)
HTCV4 Anh chị nghĩ mình là một phần của đội nhóm
HTCV3 Sự hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc giữa
các đồng nghiệp là rất tốt
HTCV2 Sự phối hợp giữa các bộ phận là rất tốt
HTCV1 Anh/chị nhận được sự hỗ trợ rất tốt từ người quản lý
7 Tiền
lương
(TL)
TL3 Tiền lương tương xứng với kết quả anh chị đóng góp
cho doanh nghiệp
TL4 Anh chị nhận thấy doanh nghiệp có chế độ lương phù
hợp
TL1 Mức lương tương xứng với công việc của anh chị
TL2 Anh chị nhận thấy tiền lương được trả công bằng
8 Vai trò cá
nhân (TL) VTCN4
Anh chị có thể phát triển những cách mới và tốt hơn
để thực hiện công việc của mình
VTCN5 Anh chị có thể nói lên ý tưởng và ý kiến của mình
VTCN3 Anh chị được lấy ý kiến về các quyết định quan trọng
VTCN1 Anh chị được quyền tự chủ trong công việc
VTCN2 Anh chị có thể tham gia vào các quyết định quan
trọng liên quan đến công việc của anh chị
9 Gắn kết
cảm xúc
GKCX4 Anh chị yêu thích công việc mà mình làm ở doanh
nghiệp
84
STT Tên nhân
tố
Ký hiệu Các biến giải thích
(GKCX) GKCX1 Anh chị cảm thấy công việc mình làm thật nhiều ý
nghĩa
GKCX2 Anh chị cảm thấy hài lòng về công việc của mình
GKCX3 Anh chị cảm thấy công việc truyền cho mình nhiều
cảm hứng
10 Gắn kết
nhận thức
(GKNT)
GKNT4 Anh chị sẽ ở lại với doanh nghiệp dù có những biến
động hoặc cơ hội tốt hơn
GKNT2 Anh chị tin rằng đây là nơi làm việc tốt nhất với anh
chị
GKNT3 Anh chị sẵn sàng nỗ lực cống hiến lâu dài cho doanh
nghiệp
GKNT1 Anh chị tự hào về doanh nghiệp của mình
11 Gắn kết
hành vi
(GKHV)
GKHV2 Anh chị cố gắng giúp đỡ những người khác trong
doanh nghiệp này bất kể khi nào có thể
GKHV4 Vì doanh nghiệp anh chị sẵn sàng làm hơn những gì
được yêu cầu
GKHV3 Anh chị sẵn sàng làm những việc bên ngoài công
việc của mình góp phần đạt các mục tiêu của doanh
nghiệp
GKHV1 Anh chị luôn cố gắng hoàn thành công việc ở mức tốt
nhất
(Nguồn: Tác giả tập hợp từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
Như vậy, kết quả phân tích nhân tố khám phá các thành phần của sự gắn kết
không có thay đổi so với ban đầu. Thang đo các thành phần sự gắn kết đều thỏa
mãn điều kiện và không có quan sát bị loại. Kết quả có 3 thành phần được rút trích
là “Gắn kết cảm xúc”, “Gắn kết nhận thức” và “Gắn kết hành vi”. Nghiên cứu sẽ
dùng thang đo này để đo lường sự gắn kết của người lao động trong các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tuy nhiên, thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn kết
người lao động với doanh nghiệp có một số thay đổi so với ban đầu. Đề xuất ban đầu
gồm 10 nhân tố với 46 quan sát thì sau phân tích chỉ có 8 nhân tố được rút trích với
85
42 biến quan sát, trong đó không có nhân tố “Sự ghi nhận”. Ngoài ra, các biến về
“Điều kiện làm việc” và “Hòa nhập xã hội” hội tụ về một nhóm và được gọi chung là
“Môi trường làm việc”. Trong nhân tố “Môi trường làm việc” mới này hàm ý gồm cả
điều kiện vật chất (không gian, trang thiết bị) và điều kiện tinh thần (phân biệt đối xử,
mối quan hệ con người). Vì vậy, nghiên cứu loại các giả thuyết H16, H26, H36, H17,
H27, H37, đồng thời bổ sung các giả thuyết nghiên cứu để phù hợp với nhân tố mới:
H167: có quan hệ thuận chiều giữa môi trường làm việc và mức độ gắn kết cảm xúc
H267: có quan hệ thuận chiều giữa môi trường làm việc và mức độ gắn kết nhận thức
H367: có quan hệ thuận chiều giữa môi trường làm việc và mức độ gắn kết hành vi
Sau khi gộp biến, nghiên cứu tiến hành kiểm định lại thang đo “Môi trường
làm việc” với kết quả có hệ số Cronbach’s Anpha bằng 0,9 và các biến quan sát đều
có tương quan biến tổng thỏa mãn yêu cầu thống kê.
Bảng 3.8. Kiểm định thang đo nhân tố “Môi trường làm việc”
Hệ số Cronbach's Alpha = 0,919
Biến
quan sát
Giá trị trung
bình của thang
đo nếu loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Cronbach's
Alpha nếu loại
biến
DKLV1 34,3958 35,094 0,726 0,909
DKLV2 34,4614 35,643 0,700 0,910
DKLV3 34,7494 35,184 0,693 0,911
DKLV4 34,6159 35,115 0,745 0,908
DKLV5 34,6557 35,250 0,741 0,908
HNXH1 34,8337 35,477 0,717 0,909
HNXH2 34,7002 36,027 0,713 0,910
HNXH3 34,6651 35,782 0,645 0,913
HNXH4 34,7635 36,862 0,629 0,914
HNXH5 34,6066 36,591 0,647 0,913
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu,2018)
86
3.3.2. Khẳng định các thành phần sự gắn kết và các nhân tố ảnh hưởng đến sự
gắn kết
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu,2018)
Hình 3.1. Mô hình kết quả phân tích nhân tố khẳng định
87
Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA để loại bỏ các quan sát không phù
hợp, các quan sát còn lại tiếp tục được đưa vào phân tích nhân tố khẳng định để
khẳng định tính đơn hướng và độ hội tụ của các biến thành phần.
Với 54 quan sát từ kết quả phân tích nhân tố khám phá được đưa vào phân
tích nhân tố khẳng định bằng phần mềm Amos 20.0. Hình 3.1 cho thấy 54 quan sát
này hội tụ về 11 nhóm như ở kết quả của phân tích nhân tố khám phá. Bảng 3.9 cho
thấy các biến quan sát đều có hệ số truyền tải lên nhân tố hội tụ lớn hơn 0,5. Kết
quả kiểm định lại thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết và các thành phần
sự gắn kết theo độ tin cậy tổng hợp (Composite Reliability-CR) đều lớn hơn 0,8, vì
vậy thang đo là đáng tin cậy. Phương sai trích (Average Variance Extracted-AVE)
đều có giá trị lớn hơn 0,5 nên thang đo đạt điều kiện độ giá trị hội tụ. Ngoài ra,
phương sai hệ số tương quan lớn nhất (MSV) đều nhỏ hơnnhỏ hơn AVE, đồng thời
các giá trị căn bậc hai của AVE đều lớn hơn tương quan giữa hai khái niệm, vì vậy
thang đo đạt giá trị phân biệt.
Bảng 3.9. Giá trị phân biệt và độ hội tụ của thang đo trong mô hình CFA
STT Biến
quan sát
Nhân
tố
Hệ số
hồi quy
chuẩn
hóa
Phương
sai
R bình
phương AVE MSV CR
MTLV 0,521 0,402 0,915
1 DKLV1 <-- MTLV 0,742 0,467 0,533
2 DKLV2 <-- MTLV 0,730 0,379 0,621
3 DKLV4 <-- MTLV 0,788 0,366 0,634
4 DKLV5 <-- MTLV 0,796 0,486 0,514
5 HNXH2 <-- MTLV 0,717 0,581 0,419
6 HNXH5 <-- MTLV 0,647 0,577 0,423
7 HNXH3 <-- MTLV 0,650 0,418 0,582
8 DKLV3 <-- MTLV 0,763 0,470 0,530
9 HNXH1 <-- MTLV 0,728 0,449 0,551
10 HNXH4 <-- MTLV 0,638 0,593 0,407
QLTT 0,665 0,555 0,908
11 QLTT5 <-- QLTT 0,862 0,257 0,743
12 QLTT1 <-- QLTT 0,863 0,255 0,745
13 QLTT4 <-- QLTT 0,861 0,259 0,741
88
STT Biến
quan sát
Nhân
tố
Hệ số
hồi quy
chuẩn
hóa
Phương
sai
R bình
phương AVE MSV CR
14 QLTT3 <-- QLTT 0,750 0,438 0,563
15 QLTT2 <-- QLTT 0,731 0,466 0,534
BCCV 0,533 0,396 0,850
16 BCCV3 <-- BCCV 0,774 0,401 0,599
17 BCCV2 <-- BCCV 0,793 0,371 0,629
18 BCCV1 <-- BCCV 0,653 0,574 0,426
19 BCCV4 <-- BCCV 0,747 0,442 0,558
20 BCCV5 <-- BCCV 0,672 0,548 0,452
TNXH 0,585 0,433 0,875
21 TNXH2 <-- TNXH 0,793 0,371 0,629
22 TNXH3 <-- TNXH 0,811 0,342 0,658
23 TNXH5 <-- TNXH 0,781 0,390 0,610
24 TNXH1 <-- TNXH 0,703 0,506 0,494
25 TNXH4 <-- TNXH 0,730 0,467 0,533
GKHV 0,612 0,410 0,863
26 GKHV2 <-- GKHV 0,790 0,376 0,624
27 GKHV4 <-- GKHV 0,764 0,416 0,584
28 GKHV3 <-- GKHV 0,800 0,360 0,640
29 GKHV1 <-- GKHV 0,775 0,399 0,601
GKNT 0,674 0,542 0,892
30 GKNT4 <-- GKNT 0,783 0,387 0,613
31 GKNT2 <-- GKNT 0,858 0,264 0,736
32 GKNT3 <-- GKNT 0,850 0,278 0,722
33 GKNT1 <-- GKNT 0,789 0,377 0,623
VTCN 0,545 0,325 0,857
34 VTCN4 <-- VTCN 0,725 0,474 0,526
35 VTCN5 <-- VTCN 0,751 0,436 0,564
36 VTCN3 <-- VTCN 0,755 0,430 0,570
37 VTCN1 <-- VTCN 0,715 0,489 0,511
38 VTCN2 <-- VTCN 0,743 0,448 0,552
TL 0,548 0,314 0,829
39 TL3 <-- TL 0,742 0,449 0,551
40 TL4 <-- TL 0,748 0,440 0,560
41 TL2 <-- TL 0,721 0,480 0,520
89
STT Biến
quan sát
Nhân
tố
Hệ số
hồi quy
chuẩn
hóa
Phương
sai
R bình
phương AVE MSV CR
42 TL1 <-- TL 0,748 0,440 0,560
GKCX 0,768 0,608 0,930
43 GKCX4 <-- GKCX 0,883 0,220 0,780
44 GKCX1 <-- GKCX 0,865 0,252 0,748
45 GKCX2 <-- GKCX 0,877 0,231 0,769
46 GKCX3 <-- GKCX 0,880 0,226 0,774
HTCV 0,607 0,440 0,860
47 HTCV4 <-- HTCV 0,814 0,337 0,663
48 HTCV3 <-- HTCV 0,790 0,376 0,624
49 HTCV2 <-- HTCV 0,790 0,376 0,624
50 HTCV1 <-- HTCV 0,719 0,483 0,517
CHPT 0,607 0,420 0,861
51 CHPT1 <-- CHPT 0,749 0,439 0,561
52 CHPT3 <-- CHPT 0,793 0,371 0,629
53 CHPT2 <-- CHPT 0,805 0,352 0,648
54 CHPT4 <-- CHPT 0,769 0,409 0,591
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
Các hệ số đánh giá sự phù hợp của mô hình được trình bày ở Bảng 3.10. Kết
quả phân tích nhân tố khẳng định có các hệ số CFI bằng 0,946 (lớn hơn 0,9), GFI
bằng 0,843 (lớn hơn 0,8), CMIN/DF bằng 1,615 (bé hơn 3), p bằng 0,000, RMSEA
bằng 0,038 (bé hơn 0,08). Ngoài ra, phương sai phần dư của các biến và tương quan
phần dư giữa các biến (SRMR) bằng 0,0424 (nhỏ hơn 0,05). Vì vậy mô hình được
xem là phù hợp với dữ liệu khảo sát.
Bảng 3.10. Các hệ số đánh giá sự phù hợp của mô hình bằng phân tích CFA
Mô hình CMIN DF p CMIN/DF GLI CFI RMSEA SRMR
Mô hình
mặc định 2.126 1.317 0,000 1,615 0,843 0,946 0,038 0,0424
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
90
3.4. Ảnh hưởng của các nhân tố đến các thành phần của sự gắn kết người lao động
với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
3.4.1. Sự phù hợp của mô hình đo lường
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu,2018)
Hình 3.2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn kết
91
Sau khi phân tích nhân tố khẳng định để khẳng định lại độ hội tụ và giá trị
phân biệt của các nhân tố và các thành phần của sự gắn kết, nghiên cứu tiếp tục
chuyển từ mô hình CFA sang mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để phân tích mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố lên các thành phần của sự gắn kết. Mô hình được thể
hiện ở Hình 3.2.
Mô hình nghiên cứu ở Hình 3.2 cho thấy có 8 nhân tố ảnh hưởng đến ba
thành phần của sự gắn kết. Tám nhân tố đó là: môi trường làm việc, quản lý trực
tiếp, bản chất công việc, trách nhiệm xã hội, vai trò cá nhân, tiền lương, hỗ trợ công
việc và cơ hội phát triển. Ba thành phần của sự gắn kết là: gắn kết cảm xúc, gắn kết
nhận thức và gắn kết hành vi.
Kết quả các giá trị đánh giá độ phù hợp của mô hình
Các hệ số đánh giá sự phù hợp của mô hình được trình bày ở Bảng 3.11. Kết
quả phân tích mô hình cấu trúc có các hệ số CFI bằng 0,944 (lớn hơn 0,9), GFI
bằng 0,841 (lớn hơn 0,8), CMIN/DF bằng 1,642 (bé hơn 3), p bằng 0,000, RMSEA
bằng 0,039 (bé hơn 0,08). Ngoài ra, phương sai phần dư của các biến và tương quan
phần dư giữa các biến (SRMR) bằng 0,0484 (nhỏ hơn 0,05). Vì vậy mô hình được
xem là phù hợp với dữ liệu khảo sát.
Bảng 3.11. Sự phù hợp của mô hình bằng phân tích SEM
Các chỉ
số
đánh giá
CMIN DF p CMIN/DF GFI CFI RMSEA SRMR
Giá trị đạt
được 2.167 1320 0,000 1,642 0,841 0,944 0,039 0,0484
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
3.4.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến các thành phần của sự gắn kết
Bằng mô hình cấu trúc đo lường, nghiên cứu đã xác định được các nhân tố
ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến các thành phần của sự gắn kết
thể hiện ở Bảng 3.12.
92
Bảng 3.12. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên các thành phần
sự gắn kết
Mối quan hệ
HSƯL
chưa
chuẩn
hóa
HSƯL
chuẩn
hóa
Giá
trị p
Độ
lệch
chuẩn
Gắn kết cảm xúc <--- Môi trường làm việc 0,200 0,182 0,015 0,004
Gắn kết nhận thức <--- Quản lý trực tiếp -0,185 -0,165 0,007 0,003
Gắn kết hành vi <--- Bản chất công việc 0,232 0,234 0,002 0,004
Gắn kết cảm xúc <--- Bản chất công việc 0,175 0,173 0,007 0,003
Gắn kết hành vi <--- Vai trò cá nhân 0,369 0,319 *** 0,005
Gắn kết nhận thức <--- Vai trò cá nhân 0,453 0,347 *** 0,005
Gắn kết cảm xúc <--- Vai trò cá nhân 0,179 0,151 0,047 0,004
Gắn kết nhận thức <--- Tiền lương 0,228 0,181 0,006 0,004
Gắn kết hành vi <--- Hỗ trợ công việc 0,281 0,275 *** 0,004
Gắn kết nhận thức <--- Hỗ trợ công việc 0,182 0,158 0,028 0,004
Gắn kết cảm xúc <--- Hỗ trợ công việc 0,192 0,183 0,006 0,003
Gắn kết nhận thức <--- Cơ hội phát triển 0,310 0,249 0,003 0,005
Gắn kết cảm xúc <--- Cơ hội phát triển 0,221 0,196 0,010 0,004
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
Đối với thành phần “Gắn kết hành vi”: các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn
kết hành vi với hệ số R2 chuẩn hóa bằng 0,597, nghĩa là các nhân tố môi trường
công việc (biến độc lập) giải thích 59,7% sự biến thiên của mức độ “Gắn kết hành
vi” (biến phụ thuộc). Có 3 nhân tố ảnh hưởng đến thành phần “Gắn kết hành vi”
gồm: “Bản chất công việc”, “Vai trò cá nhân” và “Hỗ trợ công việc”. Các thành
phần này có hệ số ước lượng chuẩn hóa về ảnh hưởng lên thành phần “Gắn kết hành
vi” đều cao hơn 0,2, cao nhất là nhân tố “Vai trò cá nhân” với giá trị 0,319. Các hệ
số ước lượng này có độ lệch chuẩn từ 0,05 đến 0,09. Như vậy, trong các giả thuyết
đưa ra về mối quan hệ giữa các nhân tố và mức độ gắn kết hành vi, kết quả chỉ có
các giả thuyết H34, H37, H38 được chấp nhận.
93
Đối với thành phần “Gắn kết cảm xúc”: các nhân tố ảnh hưởng đến gắn kết
cảm xúc với hệ số R2 chuẩn hóa bằng 0,65, nghĩa là các nhân tố môi trường công
việc (biến độc lập) giải thích 65% sự biến thiên của mức độ “Gắn kết cảm xúc”
(biến phụ thuộc). Có 6 nhân tố ảnh hưởng đến thành phần “Gắn kết cảm xúc” gồm:
“Môi trường làm việc”, “Bản chất công việc”, “Vai trò cá nhân”, “Tiền lương”, “Hỗ
trợ công việc” và “Cơ hội phát triển” có hệ số ước lượng đạt mức ý nghĩa thống kê.
Trong đó, “Cơ hội phát triển” và “Hỗ trợ công việc” là nhân tố có mức ảnh hưởng
lớn nhất so với các nhân tố còn lại với hệ số ước lượng chuẩn hóa lần lược là 0,196
và 0,183. Các hệ số ước lượng này có độ lệch chuẩn từ 0,06 đến 0,1. Như vậy, trong
các giả thuyết đưa ra về mối quan hệ giữa các nhân tố và mức độ gắn kết cảm xúc,
kết quả các giả thuyết H167, H14, H18, H110, H13, H12 được chấp nhận.
Đối với thành phần “Gắn kết nhận thức”: các nhân tố này ảnh hưởng đến sự
gắn kết nhận thức với hệ số R2 chuẩn hóa bằng 0,638, nghĩa là các nhân tố môi
trường công việc (biến độc lập) giải thích 63,8% sự biến thiên của mức độ “Gắn kết
nhận thức” (biến phụ thuộc). Có 5 nhân tố ảnh hưởng đến thành phần “Gắn kết nhận
thức” gồm: “Vai trò cá nhân”, “Cơ hội phát triển”, “Tiền lương”, “Quản lý trực
tiếp” và “Hỗ trợ công việc” có hệ số ước lượng đạt mức ý nghĩa thống kê. Trong đó,
“Vai trò cá nhân” là nhân tố có mức ảnh hưởng lớn nhất so với các nhân tố còn lại
với hệ số ước lượng chuẩn hóa cao vượt trội: 0,347. Tiếp theo là “Cơ hội phát triển”
với hệ số ước lượng chuẩn hóa là 0,249. Các hệ số ước lượng này có độ lệch chuẩn
từ 0,06 đến 0,1. Như vậy, trong các giả thuyết đưa ra về mối quan hệ giữa các nhân
tố và mức độ gắn kết nhận thức, kết quả các giả thuyết H28, H22, H210, H21, H23
được chấp nhận.
3.4.3. Mô hình kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết
Trong số tám nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn kết được đưa
vào để phân tích mô hình cấu trúc, chỉ có nhân tố “Trách nhiệm xã hội” là có các hệ
số ước lượng với giá trị p không đạt mức ý nghĩa thống kê. Vì vậy, nghiên cứu loại
nhân tố này và xác định lại mô hình kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết
như Hình 3.3. Khác với mô hình nghiên cứu đề nghị ban đầu, trong mô hình kết quả
không còn nhân tố “Trách nhiệm xã hội”. Ngoài ra, chỉ còn 2 nhân tố tác động lên
94
cả 3 thành phần của sự gắn kết là “Hỗ trợ công việc” và “Vai trò cá nhân”. Bên
cạnh đó, các nhân tố “Tiền lương” và “Cơ hội phát triển” chỉ tác động lên 2 thành
phần “Gắn kết nhận thức” và “Gắn kết cảm xúc”. Nhân tố “Bản chất công việc” tác
động lên 2 thành phần “Gắn kết hành vi” và “Gắn kết cảm xúc”. Ngoài ra, nhân tố
“Quản lý trực tiếp” chỉ tác động đến thành phần “Gắn kết nhận thức” và nhân tố
“Môi trường làm việc” chỉ tác động lên thành phần “Gắn kết cảm xúc”. Giải thích
sự ảnh hưởng này được trình bày cụ thể trong phần bàn luận kết quả ở Mục 4.1.
(Nguồn: Tác giả rút ra từ kết quả phân tích dữ liệu,2018)
Hình 3.3. Mô hình kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết
3.5. Kiểm định sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng theo các đặc điểm nhân khẩu học
Các thông tin về đặc điểm nhân khẩu học được thu thập từ 427 người lao động,
bên cạnh tiêu thức chỉ có hai biểu hiện là Giới tính, thì các tiêu thức Tuổi, Trình độ,
Thu nhập và Tình trạng hôn nhân được phân thành nhiều nhóm. Nghiên cứu thực hiện
phân nhóm lại thành 2 nhóm cho Độ tuổi (dưới 25 và 25 tuổi trở lên), Trình độ (dưới
đại học và đại học trở lên), Thu nhập (dưới 6 triệu và 6 triệu trở lên) và Tình trạng hôn
nhân (đã kết hôn và độc thân/ly hôn).
Nghiên cứu đã tiến hành phân tích cấu trúc đa nhóm cho mô hình bất biến và
mô hình khả biến theo đặc điểm nhân khẩu học của người lao động, kết quả kiểm
định Chi bình phương (Chi Sq) như sau:
Gắn kết hành
vi
Gắn kết cảm
xúc
Quản lý trực tiếp
Hỗ trợ công việc
Cơ hội phát triển
Bản chất công việc
Môi trường làm việc
Tiền lương
Gắn kết nhận
thức Vai trò cá nhân
95
Bảng 3.13. Kiểm định sự khác biệt Chi bình phương của mô hình khả biến và bất
biến theo đặc điểm nhân khẩu học
Tiêu chí
Mô hình khả
biến (MHKB)
Mô hình bất
biến (MHBB)
Sai biệt
(MHBB-MHKB) Lựa
chọn Chi Sq df Chi Sq df Chi Sq df p
1. Giới tính 3.908 2.640 3.933 2.654 25 14 0,034 MHKB
2. Độ tuổi 3.900 2.640 3.936 2.654 36 14 0,001 MHKB
3. Trình độ 3.942 2.640 3.985 2.654 43 14 0,000 MHKB
4. Thu nhập 3.905 2.640 3.928 2.654 13 14 0,060 MHBB
5.Tình trạng
hôn nhân
4.235 2.640 4.252 2.654 17 14 0,256 MHBB
(Nguồn: Trích từ kết quả phân tích dữ liệu khảo sát, 2018)
Bảng 3.13 thể hiện năm đặc điểm nhân khẩu học đưa vào phân tích, kết quả
kiểm định Chi bình phương của hai đặc điểm Thu nhập và Tình trạng hôn nhân cho
thấy không có sự khác biệt giữa MHBB và MHKB (p lớn hơn 0,05), do đó MHBB
sẽ được chọn. Kết quả này phản ánh các mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu
không bị ảnh hưởng bởi sự khác biệt về Thu nhập và Tình trạng hôn nhân của
người lao động.
Tuy nhiên, kết quả kiểm định Chi bình phương theo đặc điểm Giới tính, Độ
tuổi và Trình độ cho thấy sự khác biệt giữa MHBB và MHKB có ý nghĩa thống kê
(p bé hơn 0,05), do đó MHKB sẽ được chọn. Kết quả này chứng tỏ mối quan hệ
giữa biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu bị ảnh hưởng bởi sự
khác biệt về Giới tính, Độ tuổi và Trình độ của đối tượng khảo sát, cụ thể như sau:
* Về giới tính:
Kết quả Bảng 3.14 cho thấy mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình
nghiên cứu có sự khác biệt theo đặc điểm Giới tính, cụ thể có hai vấn đề khác biệt
lớn: vấn đề thứ nhất, 13/14 mối quan hệ giữa các biến độc lập với các biến phụ
thuộc có mức ý nghĩa thống kê p value trái ngược nhau giữa Nam và Nữ (nếu các
mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu đối với Nam có p bé hơn 0,05 thì với Nữ sẽ
có p lớn hơn 0,05 và ngược lại); vấn đề thứ hai, đối với nam giới, Vai trò cá nhân,
96
Tiền lương và Hỗ trợ công việc là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự gắn kết với
các hệ số ước lượng cao (xem các giá trị E của Nam ở Bảng 3.14), trong khi đó đối
với nữ giới, Môi trường làm việc, Bản chất công việc và Cơ hội phát triển mới là
nhân tố đáng quan tâm hơn (xem các giá trị E của Nữ ở Bảng 3.14).
Bảng 3.14. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo giới tính
Quan hệ Nữ Nam
E S.E C.R p E S.E C.R p
GKCX <--- MTLV 0,345 0,101 3,42 *** 0,071 0,146 0,486 0,627
GKNT <--- QLTT -0,17 -0,09 -1,99 0,046 -0,22 0,118 -1,90 0,057
GKHV <--- BCCV 0,312 0,094 3,32 *** -0,10 0,145 -0,72 0,471
GKCX <--- BCCV 0,248 0,076 3,275 0,001 -0,19 0,151 -1,31 0,189
GKHV <--- VTCN 0,194 0,156 1,244 0,214 0,671 0,165 4,060 ***
GKNT <--- VTCN 0,281 0,154 1,819 0,069 0,834 0,204 4,091 ***
GKCX <--- VTCN 0,068 0,127 0,535 0,593 0,465 0,153 3,044 0,002
GKNT <--- TL 0,226 0,096 2,346 0,019 0,373 0,194 1,922 0,055
GKCX <--- TL 0,067 0,079 0,851 0,395 0,420 0,161 2,609 0,009
GKHV <--- HTCV 0,207 0,117 1,767 0,077 0,462 0,116 3,966 ***
GKNT <--- HTCV 0,070 0,115 0,611 0,542 -0,46 0,140 3,321 ***
GKCX <--- HTCV 0,202 0,096 2,113 0,035 0,241 0,108 2,231 0,026
GKNT <--- CHPT 0,497 0,125 3,981 *** -0,09 0,202 -0,43 0,667
GKCX <--- CHPT 0,249 0,100 2,500 0,012 0,146 0,163 0,898 0,369
Ghi chú: *** p<0,001
(Nguồn: Trích từ kết quả phân tích dữ liệu khảo sát, 2018)
* Về độ tuổi:
Kết quả Bảng 3.15 cho thấy có sự khác biệt về mối quan hệ giữa các thành
phần trong mô hình nghiên cứu theo đặc điểm Độ tuổi, cụ thể: thứ nhất, đối với lao
động dưới 25 tuổi, các nhân tố Vai trò cá nhân và Hỗ trợ công việc ảnh hưởng
nhiều đến các thành phần sự gắn kết (xem giá trị E của lao động dưới 25 tuổi ở
Bảng 3.15) ngoại trừ ảnh hưởng của Vai trò cá nhân đến Gắn kết cảm xúc, trong khi
97
đó các ước lượng ảnh hưởng của các nhân tố này đối với các thành phần sự gắn kết
của lao động 25 tuổi trở lên là không có ý nghĩa thống kê (p>0,05); thứ hai, các
nhân tố Môi trường làm việc, Tiền lương và Cơ hội phát triển ảnh hưởng nhiều đến
các thành phần sự gắn kết đối với lao động 25 tuổi trở lên nhưng lại không có ý
nghĩa thống kê (p>0,05) đối với lao động dưới 25 tuổi (xem giá trị E của lao động
25 tuổi trở lên ở Bảng 3.15).
Bảng 3.15. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo độ tuổi
Quan hệ Dưới 25 tuổi 25 tuổi trở lên
E S.E C.R p E S.E C.R p
GKCX <--- MTLV -0,032 0,115 -0,28 0,780 0,439 0,134 3,276 0,001
GKNT <--- QLTT -0,159 0,095 -1,67 0,094 -0,16 0,102 -1,61 0,108
GKHV <--- BCCV 0,293 0,111 2,639 0,008 0,220 0,112 1,970 0,049
GKCX <--- BCCV 0,129 0,103 1,257 0,209 0,169 0,096 1,763 0,078
GKHV <--- VTCN 0,627 0,154 4,061 *** 0,057 0,156 0,368 0,713
GKNT <--- VTCN 0,431 0,160 2,694 0,007 0,315 0,167 1,893 0,058
GKCX <--- VTCN 0,068 0,132 0,512 0,608 0,128 0,135 0,952 0,341
GKNT <--- TL 0,189 0,114 1,664 0,096 0,458 0,145 3,163 0,002
GKCX <--- TL 0,111 0,096 1,150 0,250 0,352 0,118 2,970 0,003
GKHV <--- HTCV 0,314 0,116 2,714 0,007 0,107 0,118 0,912 0,362
GKNT <--- HTCV 0,361 0,129 2,798 0,005 -0,12 0,125 -0,949 0,343
GKCX <--- HTCV 0,494 0,113 4,385 *** -0,20 0,105 -1,91 0,056
GKNT <--- CHPT 0,240 0,168 1,428 0,153 0,353 0,144 2,461 0,014
GKCX <--- CHPT 0,146 0,142 1,021 0,307 0,277 0,117 2,374 0,018
Ghi chú: ***: p<0,001
(Nguồn: Trích từ kết quả phân tích dữ liệu khảo sát, 2018)
* Về trình độ:
Kết quả Bảng 3.16 cho thấy có sự khác biệt về mối quan hệ giữa các thành
phần trong mô hình nghiên cứu theo đặc điểm Trình độ. Đối với nhóm lao động có
trình độ dưới đại học, nhân tố Vai trò cá nhân tác động đến các thành phần Gắn kết
98
nhận thức và Gắn kết hành vi với hệ số ước lượng cao hơn rất nhiều so với nhóm
lao động có trình độ đại học trở lên. Ngoài ra, đối với lao động có trình độ dưới đại
học, mối quan hệ giữa các nhân tố Môi trường làm việc, Bản chất công việc và Vai
trò cá nhân với thành phần Gắn kết cảm xúc có các ước lượng có ý nghĩa thống kê
(p<0,05), trong khi đó không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) đối với lao động có trình
độ đại học trở lên. Ngược lại, mối quan hệ giữa Hỗ trợ công việc với thành phần
Gắn kết cảm xúc và Cơ hội phát triển với thành phần Gắn kết nhận thức có ý nghĩa
thống kê (p<0,05) đối với lao động có trình độ đại học trở lên nhưng lại không có ý
nghĩa thống kê (p<0,05) đối với lao động có trình độ dưới đại học.
Bảng 3.16. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo trình độ
Quan hệ Dưới đại học Đại học trở lên
E S.E C.R p E S.E C.R p
GKCX <--- MTLV 0,327 0,127 2,582 0,010 0,193 0,137 1,406 0,160
GKNT <--- QLTT -0,37 0,107 -3,43 *** 0,059 0,115 0,509 0,611
GKHV <--- BCCV -0,12 0,157 -0,74 0,459 0,369 0,126 2,932 0,003
GKCX <--- BCCV -0,28 0,134 -2,12 0,034 0,443 0,107 4,118 ***
GKHV <--- VTCN 1,616 0,449 3,597 *** 0,199 0,110 1,811 0,070
GKNT <--- VTCN 1,413 0,398 3,552 *** 0,405 0,126 3,209 0,001
GKCX <--- VTCN 1,092 0,339 3,221 0,001 0,112 0,090 1,242 0,214
GKNT <--- TL 0,385 0,144 2,664 0,008 0,058 0,115 0,507 0,612
GKCX <--- TL 0,234 0,126 1,860 0,063 0,095 0,085 1,123 0,261
GKHV <--- HTCV 0,114 0,158 0,723 0,470 0,096 0,124 0,776 0,438
GKNT <--- HTCV -0,03 0,150 -0,19 0,847 0,150 0,139 1,077 0,281
GKCX <--- HTCV 0,005 0,132 0,039 0,969 0,217 0,103 2,100 0,036
GKNT <--- CHPT 0,123 0,165 0,747 0,455 0,369 0,172 2,152 0,031
GKCX <--- CHPT 0,241 0,146 1,649 0,099 -0,06 0,124 -0,49 0,625
Ghi chú: ***: p<0,001
(Nguồn: Trích từ kết quả phân tích dữ liệu khảo sát, 2018)
99
Tóm lại, kết quả phân tích đặc điểm nhân khẩu học cho thấy Thu nhập và
Tình trạng hôn nhân không có sự khác biệt trong mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố môi trường đến các thành phần sự gắn kết. Ngược lại, sự khác nhau về Giới tính,
Độ tuổi và Trình độ của đối tượng khảo sát khác nhau có tác động đến mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố môi trường đến các thành phần sự gắn kết. Kết quả phân tích
này là những gợi ý quan trọng cho các nhà quản trị doanh nghiệp kinh doanh lưu
trú, ăn uống trong việc xây dựng chính sách nhân sự phù hợp để thu hút, sử dụng và
phát triển với từng nhóm lao động có đặc điểm nhân khẩu học khác nhau.
3.6. Kiểm định sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng theo yếu tố môi trường ngoài
công việc
Các thông tin về bốn yếu tố môi trường ngoài công việc thu thập từ 427 người
lao động được thiết kế gồm Tình trạng ô nhiễm môi trường (trong lành và ô nhiễm),
Tình trạng tệ nạn xã hội (lành mạnh và nhiều tệ nạn), Điều kiện đi lại (thuận lợi và
khó khăn), Khả năng tiếp cận dịch vụ y tế địa phương (thuận lợi và khó khăn).
Nghiên cứu đã tiến hành phân tích cấu trúc đa nhóm cho mô hình bất biến và mô
hình khả biến theo các yếu tố môi trường ngoài công việc, kết quả kiểm định Chi
bình phương (Chi Sq) như sau:
Bảng 3.17. Kiểm định sự khác biệt Chi bình phương của mô hình khả biến và bất
biến theo các yếu tố môi trường ngoài công việc
Tiêu chí
Mô hình khả
biến (MHKB)
Mô hình bất
biến (MHBB)
Sai biệt
(MHBB-MHKB) Lựa
chọn ChiSq df ChiSq df ChiSq df p
1. Tình trạng môi
trường 4.075 2.640 4.100 2.654 25 14 0,034 MHKB
2. Tệ nạn xã hội 4.018 2.640 4.054 2.654 36 14 0,001 MHKB
3. Điều kiện di chuyển 4.022 2.640 4.046 2.654 24 14 0,046 MHKB
4. Khả năng tiếp cận
dịch vụ y tế địa
phương
4.023 2.640 4.041 2.654 18 14 0,206 MHBB
(Nguồn: Trích từ kết quả phân tích dữ liệu khảo sát, 2018)
100
Bảng 3.17 thể hiện 4 yếu tố môi trường ngoài công việc được đưa vào phân
tích, kết quả kiểm định Chi bình phương của yếu tố khả năng tiếp cận dịch vụ y tế
địa phương cho thấy không có sự khác biệt giữa MHBB và MHKB (p lớn hơn
0,05), do đó MHBB sẽ được chọn. Kết quả này phản ánh các mối quan hệ trong mô
hình nghiên cứu không bị ảnh hưởng bởi sự khác biệt về Khả năng tiếp cận dịch vụ
y tế địa phương của người lao động.
Tuy nhiên, kết quả kiểm định Chi bình phương theo các yếu tố tình trạng
môi trường, tệ nạn xã hội và điều kiện đi lại cho thấy có sự khác biệt giữa MHBB
và MHKB có ý nghĩa thống kê (p bé hơn 0,05), do đó MHKB sẽ được chọn. Kết
quả này chứng tỏ mối quan hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc trong mô
hình nghiên cứu bị ảnh hưởng bởi sự khác biệt về tình trạng môi trường, tệ nạn xã
hội và điều kiện đi lại theo đánh giá của đối tượng khảo sát, cụ thể như sau:
* Về tình trạng môi trường:
Kết quả Bảng 3.18 cho thấy mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình
nghiên cứu có sự khác biệt theo đánh giá tình trạng môi trường. Đối với lao động
cho rằng tình trạng môi trường tự nhiên nơi họ sinh sống là trong lành có hệ số ước
lượng về các mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu dưới 0,4 (xem các giá trị E của
nhóm trong lành ở Bảng 3.18), trong khi đó các hệ số ước lượng có ý nghĩa thống
kê (p bé hơn 0,05) đối với lao động có cảm nhận môi trường ô nhiễm rất cao, trên
0,5 (xem các giá trị E của nhóm ô nhiễm ở Bảng 3.18). Điều này cho thấy có sự
khác biệt lớn về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường làm việc (Bản
chất công việc, Tiền lương, …) đến các thành phần của sự gắn kết theo các nhóm
lao động có cảm nhận về môi trường ngoài công việc là ô nhiễm hay trong lành, cụ
thể: hệ số ước lượng phản ánh mức độ ảnh hưởng của nhân tố Vai trò cá nhân đến
Gắn kết hành vi và Gắn kết nhận thức của nhóm lao động có cảm nhận về tình trạng
môi trường sống bị ô nhiễm lần lượt là 1,060 và 0,913, trong khi đó hệ số này đối
với lao động có cảm nhận môi trường sống trong lành lần lượt là 0,257 và 0,386.
Ngoài ra, trong khi các hệ số ước lượng phản ánh mức độ ảnh hưởng của nhân tố
Môi trường làm việc đến Gắn kết cảm xúc, Tiền lương đến Gắn kết nhận thức và
Gắn kết cảm xúc của người lao động có cảm nhận về tình trạng môi trường sống ô
101
nhiễm lần lượt là 0,878, 0,506 và 0,812 thì các quan hệ này đối với lao động có cảm
nhận về tình trạng môi trường sống trong lành không có ý nghĩa thống kê (p lớn
hơn 0,05).
Bảng 3.18. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo đánh giá về tình trạng ô nhiễm môi trường
Quan hệ Trong lành Ô nhiễm
E S.E C.R p E S.E C.R p
GKCX <--- MTLV -0,11 0,12 -0,92 0,360 0,878 0,334 2,625 0,009
GKNT <--- QLTT -0,30 0,098 -0,30 0,002 -0,02 0,105 -0,14 0,887
GKHV <--- BCCV 0,316 0,086 3,698 *** 0,226 0,243 0,931 0,352
GKCX <--- BCCV 0,211 0,079 2,673 0,008 0,276 0,174 1,583 0,113
GKHV <--- VTCN 0,257 0,102 2,511 0,012 1,060 0,530 2,001 0,045
GKNT <--- VTCN 0,386 0,128 3,028 0,002 0,913 0,339 2,691 0,007
GKCX <--- VTCN 0,194 0,096 2,025 0,043 0,221 0,351 0,630 0,529
GKNT <--- TL 0,187 0,112 1,672 0,095 0,506 0,200 2,526 0,012
GKCX <--- TL 0,048 0,085 0,561 0,575 0,812 0,248 3,269 0,001
GKHV <--- HTCV 0,293 0,089 3,284 0,001 0,464 0,239 1,946 0,052
GKNT <--- HTCV 0,166 0,108 1,536 0,125 0,265 0,146 1,813 0,070
GKCX <--- HTCV 0,180 0,083 2,177 0,030 0,321 0,169 1,897 0,058
GKNT <--- CHPT 0,388 0,136 2,855 0,004 -0,16 0,237 -0,68 0,498
GKCX <--- CHPT 0,225 0,102 2,199 0,028 -0,39 0,282 -1,40 0,161
Ghi chú: *** p<0,001
(Nguồn: Trích từ kết quả phân tích dữ liệu khảo sát, 2018)
* Về tệ nạn xã hội
Kết quả Bảng 3.19 cho thấy mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình
nghiên cứu có sự khác biệt theo đánh giá tình trạng tệ nạn xã hội nơi sinh sống, cụ
thể: có 9/14 mối quan hệ có ý nghĩa thống kê (p bé hơn 0,05) đối với lao động cho
rằng tình trạng tệ nạn xã hội nơi họ sinh sống là lành mạnh nhưng chỉ có 4/14 mối
quan hệ có ý nghĩa thống kê (p lớn hơn 0,05) đối với lao động cho rằng tình trạng tệ
nạn xã hội nơi họ sinh sống là nhiều tệ nạn. Trong đó, chỉ có 2 mối quan hệ cả hai
102
nhóm lao động đều có ý nghĩa thống kê nhưng hệ số ước lượng khá chênh lệch, cụ
thể: đối với lao động cho rằng tình trạng tệ nạn xã hội nơi họ sinh sống là lành
mạnh có hệ số ước lượng về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Bản chất công việc
đến thành phần Gắn kết cảm xúc và nhân tố Hỗ trợ công việc đến thành phần Gắn
kết hành vi lần lượt là 0,175 và 0,234, trong khi đó, các hệ số này đối với lao động
cho rằng tình trạng tệ nạn xã hội nơi họ sinh sống có nhiều tệ nạn là 0,311 và 0,329.
Bảng 3.19. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo đánh giá về tình trạng tệ nạn xã hội
Quan hệ Lành mạnh Nhiều tệ nạn
E S.E C.R p E S.E C.R p
GKCX <--- MTLV -0,13 0,110 -1,16 0,244 0,133 0,172 0,772 0,440
GKNT <--- QLTT -0,11 0,077 -1,40 0,160 -0,04 0,140 -0,26 0,793
GKHV <--- BCCV 0,361 0,080 4,508 *** 0,049 0,147 0,338 0,736
GKCX <--- BCCV 0,175 0,074 2,371 0,018 0,311 0,127 2,442 0,015
GKHV <--- VTCN 0,345 0,100 3,443 *** 0,072 0,238 0,305 0,760
GKNT <--- VTCN 0,543 0,121 4,482 *** -0,33 0,254 -1,29 0,196
GKCX <--- VTCN 0,210 0,095 2,204 0,028 -0,20 0,204 -0,99 0,322
GKNT <--- TL 0,297 0,096 3,099 0,002 -0,05 0,152 -0,35 0,730
GKCX <--- TL 0,049 0,077 0,637 0,524 0,212 0,130 1,624 0,104
GKHV <--- HTCV 0,234 0,092 2,558 0,011 0,329 0,129 2,550 0,011
GKNT <--- HTCV 0,281 0,108 2,613 0,009 -0,06 0,122 -0,51 0,612
GKCX <--- HTCV 0,249 0,089 2,796 0,005 0,026 0,104 0,252 0,801
GKNT <--- CHPT 0,028 0,131 0,217 0,828 0,712 0,181 3,923 ***
GKCX <--- CHPT 0,073 0,108 0,674 0,501 0,262 0,126 2,075 0,038
Ghi chú: *** p<0,001
(Nguồn: Trích từ kết quả phân tích dữ liệu khảo sát, 2018)
* Về điều kiện di chuyển
Kết quả Bảng 3.20 cho thấy mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình
nghiên cứu có sự khác biệt theo đánh giá về điều kiện đi lại (đi lại giữa nơi sinh sống
và nơi làm việc), cụ thể: có 7/14 mối quan hệ có ý nghĩa thống kê (p bé hơn 0,05) đối
103
với lao động có điều kiện đi lại giữa nơi sinh sống và nơi làm việc là thuận lợi nhưng
chỉ có 4/14 mối quan hệ có ý nghĩa thống kê (p lớn hơn 0,05) đối với lao động có điều
kiện đi lại giữa nơi sinh sống và nơi làm việc là khó khăn. Trong đó, chỉ có 2 mối quan
hệ cả hai nhóm lao động đều có ý nghĩa thống kê nhưng hệ số ước lượng khá chênh
lệch, cụ thể: đối với lao động có điều kiện đi lại giữa nơi sinh sống và nơi làm việc
thuận lợi có hệ số ước lượng về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Vai trò cá nhân
đến thành phần Gắn kết hành vi và Gắn kết nhận thức lần lượt là 0,434 và 0,424, trong
khi đó, các hệ số này đối với lao động có điều kiện đi lại giữa nơi sinh sống và nơi làm
việc khó khăn là 0,664 và 0,774.
Bảng 3.20. Ước lượng mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình khả biến
theo đánh giá về điều kiện di chuyển
Quan hệ Thuận lợi Khó khăn
E S.E C.R p E S.E C.R p
GKCX <--- MTLV -0,09 0,105 -0,94 0,348 1,513 0,869 1,740 0,082
GKNT <--- QLTT -0,10 0,075 -1,36 0,175 -1,33 0,573 -2,32 0,02
GKHV <--- BCCV 0,339 0,095 3,558 *** -0,26 0,312 -0,84 0,403
GKCX <--- BCCV 0,239 0,083 2,867 0,004 -0,19 0,305 -0,64 0,520
GKHV <--- VTCN 0,434 0,126 3,437 *** 0,664 0,202 2,076 0,038
GKNT <--- VTCN 0,424 0,130 3,249 0,001 0,774 0,205 2,204 0,027
GKCX <--- VTCN 0,209 0,109 1,915 0,056 0,466 0,206 1,819 0,069
GKNT <--- TL 0,135 0,121 1,114 0,265 0,335 0,199 1,684 0,092
GKCX <--- TL 0,038 0,104 0,361 0,718 0,164 0,191 0,860 0,390
GKHV <--- HTCV 0,356 0,102 3,486 *** 0,284 0,272 1,044 0,296
GKNT <--- HTCV 0,336 0,105 3,195 0,001 0,036 0,270 0,135 0,893
GKCX <--- HTCV 0,285 0,090 3,170 0,002 -0,09 0,27 -0,03 0,976
GKNT <--- CHPT 0,038 0,129 0,295 0,768 0,506 0,244 2,074 0,038
GKCX <--- CHPT 0,098 0,111 0,886 0,376 0,292 0,234 1,25 0,211
Ghi chú: *** p<0,001
(Nguồn: Trích từ kết quả phân tích dữ liệu khảo sát, 2018)
104
3.7. Mức độ gắn kết của người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu
trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
3.7.1. Mức độ gắn kết chung và sự khác nhau về mức độ gắn kết theo nhóm lao
động
Kết quả thống kê mô tả ở Bảng 3.21 cho thấy mức độ gắn kết của người lao
động trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ là khá thấp. Giá trị trung bình của các thành phần gắn kết từ 3,45-
3,5. Mức độ “Gắn kết cảm xúc” cao hơn nhưng không nhiều so với hai thành phần
còn lại. Ngoài ra, miền giá trị của ước lượng là rất lớn. Với thang đo 5 mức độ
nhưng miền giá trị cũng là từ 1 đến 5. Điều này thể hiện mức độ gắn kết của những
người lao động trong các doanh nghiệp có sự khác nhau.
Bảng 3.21. Giá trị trung bình mức độ gắn kết
Thành phần Số quan
sát
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
Gắn kết cảm xúc 427 1 5 3,50 0,75
Gắn kết nhận thức 427 1 5 3,45 0,84
Gắn kết hành vi 427 1,25 5 3,49 0,78
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
Để kiểm định có hay không sự khác nhau về mức độ gắn kết theo các đặc
điểm nhân khẩu học và theo cảm nhận về các yếu tố môi trường ngoài công việc,
nghiên cứu sử dụng phân tích phương sai một yếu tố và Independent Samples T-
test. Kết quả tổng hợp thể hiện ở Bảng 3.22.
Như vậy, có sự khác nhau về mức độ gắn kết ở cả 3 thành phần đối với các
đặc điểm nhân khẩu học: giới tính, độ tuổi, thu nhập và tình trạng hôn nhân. Riêng
yếu tố trình độ, chỉ có sự khác nhau về mức độ gắn kết cảm xúc theo các nhóm lao
động có trình độ khác nhau. Đối với các yếu tố môi trường ngoài công việc, có sự
khác nhau về mức độ gắn kết hành vi đối với các nhóm lao động khác nhau theo các
yếu tố tệ nạn xã hội và khả năng tiếp cận dịch vụ y tế địa phương. Riêng các nhóm
lao động theo yếu tố điều kiện đi lại, có sự khác nhau về cả về mức độ gắn kết cảm
xúc và mức độ gắn kết hành vi.
105
Bảng 3.22. Kiểm định sự khác nhau về mức độ gắn kết theo các nhóm lao động
Các yếu tố Kiểm định
Sự khác nhau về mức độ gắn kết
Gắn kết
cảm xúc
Gắn kết
nhận thức
Gắn kết
hành vi
1. Các đặc điểm nhân khẩu học
Độ tuổi One way Anova x x x
Giới tính Independent-
samples T-test x x x
Trình độ One way Anova x
Thu nhập One way Anova x x x
Tình trạng hôn nhân One way Anova x x x
2. Các yếu tố môi trường ngoài công việc
Ô nhiễm môi trường Independent-
samples T-test
Tệ nạn xã hội Independent-
samples T-test x
Điều kiện đi lại Independent-
samples T-test x x
Khả năng tiếp cận dịch
vụ y tế
Independent-
samples T-test x
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
3.7.2. Mức độ gắn kết theo các đặc điểm nhân khẩu học
Mặc dù với thực tế sử dụng lao động trong lĩnh vực lưu trú, ăn uống có tỉ lệ nữ
luôn cao hơn tỉ lệ nam nhưng với những đòi hỏi khắc khe trong ngành: sức khỏe, thời
gian, ngoại hình, …, nam giới thường có ưu thế hơn, vì vậy, mức độ gắn kết cũng cao
hơn dù là ở khía cạnh cảm xúc, nhận thức hay hành vi (Bảng 3.23).
106
Bảng 3.23. Mức độ gắn kết trung bình theo các đặc điểm nhân khẩu học
STT Nhóm lao động
Giá trị trung bình Số
quan
sát
Gắn kết
cảm xúc
Gắn kết
nhận thức
Gắn kết
hành vi
1 Giới tính
Nam 3,76 3,68 3,65 174
Nữ 3,33 3,29 3,37 253
2 Độ tuổi
Dưới 25 tuổi 3,39 3,36 3,33 192
Từ 25 đến 34 tuổi 3,45 3,33 3,42 149
Từ 35 đến 45 tuổi 3,67 3,69 3,71 41
Từ 45 tuổi trở lên 4,03 4,02 4,14 45
3 Trình độ
Lao động phổ thông 3,26 3,26 3,30 63
Công nhân kỹ thuật 3,39 3,41 3,46 42
Trung cấp, cao đẳng 3,52 3,50 3,53 152
Đại học trở lên 3,61 3,51 3,62 170
4 Thu nhập
Dưới 3 triệu 3,07 3,29 3,30 71
Từ 3 đến 6 triệu 3,42 3,31 3,35 172
Từ 6 đến 9 triệu 3,72 3,63 3,65 109
Trên 9 triệu 3,79 3,67 3,73 75
5 Tình trạng hôn nhân
Kết hôn 3,68 3,61 3,62 88
Li hôn 3,14 3,15 3,18 46
Độc thân 3,51 3,45 3,50 293
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu)
Ngoài ra, kết quả thống kê ở Bảng 3.23 cũng thể hiện rằng những lao động ở
độ tuổi càng cao thì mức độ gắn kết cũng càng cao. Lao động trong ngành dịch vụ
được xem là giá trị cốt lõi trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh. Khác với sản phẩm
vật chất, quá trình cung ứng dịch vụ diễn ra đồng thời với quá trình tiêu thụ, vì vậy
chất lượng dịch vụ phụ thuộc rất lớn vào thái độ, kỹ năng của người lao động. Đối
107
với lao động càng lớn tuổi, kinh nghiệm càng nhiều, quá trình đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cũng nhiều hơn, vì vậy khả năng đáp ứng yêu cầu công việc cao hơn và
họ cũng đảm đương những vị trí công việc phức tạp hơn với nhiều cơ hội để thể
hiện bản thân hơn. Đó chính là lý do vì sao lao động càng lớn tuổi thì mức độ gắn
kết cũng cao hơn. Điều này cũng phù hợp với kết quả thống kê ở Bảng 3.23, lao
động có trình độ cao hơn thì mức độ gắn kết cũng cao hơn.
Với mức thu nhập bình quân của các lao động trong doanh nghiệp nói chung
và thu nhập của lao động trong lĩnh vực kinh doanh lưu trú, ăn uống nói riêng của
các doanh nghiệp trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 4-6 triệu đồng/tháng thì
mức thu nhập trên 9 triệu đồng/tháng của một bộ phận lao động trong doanh nghiệp
ở lĩnh vực này là khá cao. Hơn nữa, kết quả hồi quy cũng cho thấy “Tiền lương” là
một trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết. Vì vậy, thu nhập cao là động lực để
họ nỗ lực và cống hiến vì sự ghi nhận và mức thù lao xứng đáng mà doanh nghiệp
trả cho họ nên thu nhập càng cao, mức độ gắn kết cũng càng cao.
Ngoài ra, thống kê ở Bảng 3.23 cũng cho thấy những lao động độc thân hoặc
kết hôn thì có mức độ gắn kết cao hơn những lao động li hôn. Đây cũng là điểm cần
lưu ý của các nhà quản trị trong việc bố trí và sử dụng lao động trong doanh nghiệp
của mình.
3.7.3. Mức độ gắn kết giữa các nhóm lao động theo các yếu tố thuộc môi
trường bên ngoài công việc
Mặc dù số lượng người cảm nhận tiêu cực về các yếu tố môi trường ngoài
công việc không nhiều nhưng Bảng 3.24 thể hiện rất rõ rằng khi cảm nhận về
môi trường sống càng không tốt thì mức độ gắn kết càng thấp. Những người có
cảm nhận về môi trường sống bị ô nhiễm nặng có giá trị trung bình về các thành
phần gắn kết đều bé hơn 3. Sự ô nhiễm ở đây chủ yếu đến từ nguồn rác thải sinh
hoạt và rác thải công nghiệp. Hàng ngày, các nhà máy, xí nghiệp xả nước thải và
những hóa chất độc hại. Cùng với đó là hành động thiếu ý thức của người dân
địa phương và khách du lịch trong việc vứt rác thải bừa bãi gây ô nhiễm và mất
mỹ quan môi trường.
108
Bảng 3.24. Giá trị trung bình mức độ gắn kết theo các yếu tố môi trường ngoài
công việc
Nhóm lao động
Giá trị trung bình Số quan
sát Gắn kết
cảm xúc
Gắn kết
nhận thức
Gắn kết
hành vi
Ô nhiễm môi trường
Trong lành 3,62 3,52 3,58 277
Ô nhiễm 3,28 3,32 3,32 150
Tệ nạn xã hội
Lành mạnh 3,69 3,65 3,70 311
Nhiều tệ nạn 3,01 2,90 2,92 116
Điều kiện đi lại
Thuận lợi 3,69 3,62 3,65 286
Khó khăn 3,15 3,11 3,15 141
Khả năng tiếp cận dịch vụ y tế
Thuận lợi 3,65 3,62 3,68 284
Khó khăn 3,21 3,11 3,10 143
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
Thống kê mô tả về mức độ gắn kết theo các yếu tố tệ nạn xã hội, điều kiện di
chuyển và khả năng tiếp cận dịch vụ y tế địa phương ở Bảng 3.24 cho thấy những
nhóm lao động có đánh giá tích cực những yếu tố này có mức gắn kết cao hơn
những nhóm lao động có đánh giá tiêu cực. Thực tế, với định hướng phát triển du
lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, hầu hết các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều
mở rộng chính sách đầu tư để khai thác tiềm năng du lịch biển. Tuy nhiên, với sự
thiếu đồng bộ về cơ sở hạ tầng: giao thông khó khăn, y tế còn hạn chế, ... ở các nhà
hàng, khách sạn thuộc quy hoạch mới sẽ gây rất nhiều trở ngại cho người lao động
trong cuộc sống và công việc.
3.7.4. Mức độ gắn kết giữa các nhóm lao động theo một số yếu tố khác
Một số yếu tố khác từ cá nhân người lao động và đặc điểm ngành nghề cũng
được đo lường về mức độ gắn kết để có được một cái nhìn toàn diện hơn về sự gắn
kết người lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống vùng
109
Duyên hải Nam Trung Bộ. Các yếu tố đó là: khả năng sử dụng ngoại ngữ, bộ phận
làm việc, loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh. Giá trị gắn kết bình quân
của người lao động theo các yếu tố kể trên được thể hiện ở Bảng 3.25.
Bảng 3.25. Giá trị trung bình mức độ gắn kết theo các yếu tố khác
Nhóm lao động Giá trị trung bình Số quan
sát Gắn kết
cảm xúc
Gắn kết
nhận thức
Gắn kết
hành vi
Khả năng sử dụng ngoại ngữ
Lưu loát 3,63 3,69 3,71 62
Giao tiếp tốt 3,62 3,52 3,58 156
Giao tiếp cơ bản 3,52 3,42 3,54 109
Không biết 3,34 3,40 3,33 70
Bộ phận làm việc
Nhân viên hành chính 3,52 3,45 3,51 106
Phục vụ ăn uống 3,53 3,50 3,56 126
Phục vụ lưu trú 3,52 3,48 3,51 159
Quản lý 3,25 3,05 3,02 36
Loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước 3,35 3,34 3,48 39
Doanh nghiệp tư nhân 3,51 3,47 3,50 193
DN có vốn đầu tư nước ngoài 3,60 3,47 3,48 132
Loại hình doanh nghiệp khác 3,35 3,40 3,45 63
Lĩnh vực kinh doanh
Dịch vụ ăn uống 3,42 3,40 3,43 142
Dịch vụ lưu trú 3,56 3,49 3,56 171
Cả hai 3,50 3,45 3,40 114
Tỉnh thành làm việc
Đà Nẵng 3,84 3,70 3,88 110
Quảng Nam 3,60 3,50 3,69 107
Bình Định 3,61 3,54 3,52 105
Ninh Thuận 2,94 2,99 3,16 105
(Nguồn: Trích từ kết quả xử lý dữ liệu, 2018)
110
Kết quả thống kê Bảng 3.25 cho thấy những người sử dụng ngoại ngữ càng
tốt thì mức độ gắn kết càng cao. Điều này cũng dễ hiểu trong thực tế. Với lĩnh vực
lưu trú, ăn uống, việc phục vụ du khách và người nước ngoài là khá thường xuyên,
vì vậy ngoại ngữ là một lợi thế cho những người làm trong lĩnh vực này. Thống kê
Bảng 3.24 cũng cho thấy không có sự khác nhau nhiều về mức độ gắn kết giữa
những lao động phục vụ lưu trú, phục vụ ăn uống hay hành chính, nhưng những
nhóm lao động này có mức gắn kết cao hơn nhóm lao động quản lý. Theo đó, lao
động làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực dịch vụ hay dịch vụ ăn uống
hay cả hai thì cũng không có sự khác nhau về mức độ gắn kết. Tuy nhiên, những lao
động làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì có mức gắn kết cao
hơn các loại hình doanh nghiệp khác.
Một kết quả khác được nhận thấy ở nghiên cứu này là có sự khác nhau về
mức độ gắn kết của lao động làm việc ở các tỉnh thành khác nhau. Trong 4 tỉnh
thành được khảo sát thì lao động làm việc ở TP. Đà Nẵng có mức gắn kết cao nhất,
tiếp đó là Quảng Nam, Bình Định và cuối cùng là Ninh Thuận. Gắn kết quả này với
điều kiện thực tế cho thấy rằng những địa phương có kinh tế nói chung và ngành du
lịch nói riêng phát triển hơn thì mức độ gắn kết của người lao động trong lĩnh vực
lưu trú, ăn uống cũng cao hơn.
111
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý
CHÍNH SÁCH
4.1. Bàn luận kết quả nghiên cứu
4.1.1. Bàn luận về các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết
Thang đo nghiên cứu đề nghị ban đầu có 46 quan sát của 10 nhân tố thuộc
môi trường công việc ảnh hưởng đến 3 thành phần của sự gắn kết. Qua phân tích
nhân tố, kết quả có 42 quan sát thỏa mãn điều kiện và hội tụ về 8 nhân tố gồm: quản
lý trực tiếp, cơ hội thăng tiến, bản chất công việc, hỗ trợ công việc, môi trường làm
việc (gồm điều kiện làm việc và hòa nhập xã hội), vai trò cá nhân, trách nhiệm xã
hội và tiền lương. Kết quả phân tích này phù hợp với một số nghiên cứu khác trong
và ngoài nước như Perrin T.(2003), Thái Kim Phong (2011), Aon Hewitt (2015),
…. Tuy nhiên, khác với các nghiên cứu nước ngoài, nhân tố “Hòa nhập xã hội”
không hội tụ về một nhóm riêng mà cùng có hệ số chuyển tải lớn lên nhóm nhân tố
“Điều kiện làm việc”. Điều này có nghĩa rằng quan điểm của người lao động nơi
đây, môi trường tinh thần: mối quan hệ với những người đồng nghiệp, cách ứng xử
giữa những người lao động, sự tôn trọng lẫn nhau và bình đẳng trong công việc
cũng là những điều kiện môi trường quan trọng và cần thiết như những yếu tố khác
của môi trường vật chất.
Mặc dù được nói đến nhiều trong thời gian gần đây, nhưng trong nghiên cứu
về sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp, không có nhiều tác giả đưa nhân tố
“Trách nhiệm xã hội” vào mô hình nghiên cứu. Vì vậy, các quan sát trong thang đo
“Trách nhiệm xã hội” cùng hội tụ về một nhóm cũng là một điểm mới ghi nhận ở
nghiên cứu này. Điều này thể hiện người lao động có nhận thức cao về trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp. Ngành du lịch được cho là ngành công nghiệp không khói,
điều này cũng hàm ý rằng nó là ngành dịch vụ ít gây ra những tác động tiêu cực
nhất đối với môi trường sống. Đồng thời, là ngành dịch vụ phục vụ trực tiếp cho
nhu cầu nghỉ ngơi, ăn uống và vui chơi giải trí của con người nên càng cần hơn
những vấn đề trách nhiệm liên quan đến đạo đức, pháp lý và nhân văn.
Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính về các nhân tố ảnh hưởng đến
3 thành phần của sự gắn kết cho thấy:
112
- Đối với thành phần “Gắn kết cảm xúc”: có 6 trong 8 nhân tố ảnh hưởng đến
thành phần “Gắn kết cảm xúc” có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05 là “Bản chất công
việc”, “Hỗ trợ công việc”, “Vai trò cá nhân”, “Môi trường làm việc”, “Tiền lương”
và “Cơ hội phát triển”. Các nhân tố này tác động đến thành phần “Gắn kết cảm xúc”
với giá trị ý nghĩa thống kê nhỏ hơn 0,05. Trong đó, “Cơ hội phát triển” và “Hỗ trợ
công việc” là các nhân tố có mức ảnh hưởng lớn nhất so với các nhân tố còn lại với
hệ số ước lượng lần lược là 0,196 và 0,183. Như vậy, có thể thấy rằng với người lao
động trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ, môi trường làm việc tốt cả về vật chất và tinh thần cùng với cơ hội phát
triển trong công việc và sự nghiệp tạo tiền đề cho sự hài lòng với công việc, yêu
mến doanh nghiệp vượt lên trên yếu tố tiền lương và các lợi ích vật chất khác.
- Đối với thành phần “Gắn kết hành vi”: có 3 trong 8 nhân tố từ mô hình
nghiên cứu ảnh hưởng đến thành phần “Gắn kết hành vi” có mức ý nghĩa nhỏ hơn
0,05 là “Vai trò cá nhân”, “Hỗ trợ công việc” và “Bản chất công việc”. Các thành
phần này có hệ số ước lượng về sự ảnh hưởng lên thành phần “Gắn kết hành vi” với
hệ số ước lượng lần lượt là 0,319; 0,275 và 0,232. Điều này cho thấy rằng quyền
được tự chủ trong công việc, sự trân trọng những ý kiến đóng góp cho các vấn đề
quan trọng của công việc có tác động rất lớn đến sự nỗ lực làm việc và cống hiến
của người lao động.
- Đối với thành phần “Gắn kết nhận thức”: có 5 nhân tố ảnh hưởng đến thành
phần “Gắn kết nhận thức” gồm: “Vai trò cá nhân”, “Cơ hội phát triển”, “Tiền
lương”, “Quản lý trực tiếp” và “Hỗ trợ công việc” có hệ số ước lượng đạt mức ý
nghĩa thống kê. Trong đó, “Vai trò cá nhân” là nhân tố có mức ảnh hưởng lớn nhất
so với các nhân tố còn lại với hệ số ước lượng cao vượt trội: 0,347. Tiếp theo là “Cơ
hội phát triển” với hệ số ước lượng là 0,249.
Điều đặc biệt là nhân tố quản lý trực tiếp có tác động đến thành phần gắn kết
nhận thức với hệ số ước lượng không cao nhưng lại có giá trị âm. Đồng thời, khác
với nhiều nghiên cứu trước, sự gắn kết thường chịu ảnh hưởng lớn bởi mối quan hệ
với người quản lý trực tiếp như Perrin T.(2003), Aon Hewitt's (2015), Macey và
Schneider (2008a), trong nghiên cứu này, nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự gắn
113
kết là “Vai trò cá nhân” và “Cơ hội phát triển”. Để giải thích điều này cần có cái
nhìn tổng thể về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến các thành phần của sự gắn
kết và gắn với điều kiện thực tế. Nhìn một cách bao quát có thể thấy “Vai trò cá
nhân” là nhân tố có mức ảnh hưởng toàn diện và lớn nhất đến sự gắn kết. Điều này
có nghĩa rằng người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn
uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ rất quan tâm đến vấn đề quyền tự chủ trong
công việc cũng như được lấy ý kiến, được tham gia vào các vấn đề quan trọng có
tính quyết định liên quan đến công việc của mình ở doanh nghiệp. Đây là vấn đề
tâm lý chung không chỉ những người lao động trong lĩnh vực này mà là đặc điểm
tâm lý chung cả trong cuộc sống của người dân nơi đây. Họ luôn muốn được người
khác xem trọng, rất quan tâm đến thể diện bản thân, muốn được thể hiện để chứng
tỏ bản thân mình.
Tuy nhiên, trong công việc, đặc biệt là lĩnh vực dịch vụ, chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng và thái độ người lao động tác động một cách trực tiếp, rõ ràng lên chất
lượng dịch vụ và rất dễ dàng để khách hàng nhận biết khi sử dụng dịch vụ. Nhưng
chuyên môn của người lao động còn quá yếu khiến người lao động gặp nhiều khó
khăn trong thực hiện công việc. Người lao động không có chuyên môn, họ không
hiểu được bản chất công việc vì chưa được đào tạo một cách bài bản nên quá trình
tác nghiệp chủ yếu là làm theo kinh nghiệm. Vấn đề này có vẻ ngược với dữ liệu
thống kê ở Bảng 3.1. Bảng 3.1 cho thấy trong số 427 người lao động được khảo sát
thì có 71,2% lao động có trình độ trung cấp trở lên, trong đó có 39,8% lao động có
trình độ đại học trở lên. Tuy nhiên, vấn đề là trình độ chuyên môn đào tạo theo bằng
cấp không phù hợp với chuyên môn cần có của công việc. Mặc dù chưa có số liệu
thống kê chính thức vùng Duyên hải Nam Trung Bộ về vấn đề này nhưng đó là thực
trạng chung trong lĩnh vực du lịch nói chung và kinh doanh ăn uống lưu trú nói
riêng của các tỉnh thành ngoài Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Theo thời báo Kinh tế
Việt Nam (2018), hiện tại, cả nước có trên 1,3 triệu lao động du lịch, chiếm khoảng
2,5% tổng lao động cả nước; trong đó chỉ có 42% được đào tạo về du lịch, 38%
được đào tạo từ các ngành khác chuyển sang và khoảng 20% chưa qua đào tạo
chính quy mà chỉ được huấn luyện tại chỗ. Chính vì thế, số lao động có chuyên
114
môn, kỹ năng cao vừa thiếu, vừa yếu, nhưng số lao động chưa đáp ứng yêu cầu lại
dư thừa (Dũng Hiếu, 2018). Bà Nguyễn Thị Nguyệt Ánh - Phó Giám đốc Công ty
Cổ phần khách sạn giao tế cho biết, dù có gần 150 nhân sự nhưng công ty vẫn thiếu
người làm, nhất là những người được đào tạo về chuyên môn. Có thời điểm Công ty
tuyển dụng thêm 30 lao động cho các vị trí như: bồi bàn, lễ tân và kỹ thuật bếp
nhưng chỉ có 5 lao động đến nộp hồ sơ và hầu hết là trái ngành và chưa qua đào tạo
(Dũng Hiếu, 2018). Đó là chưa kể số lao động có bằng cấp chuyên môn phù hợp với
công việc nhưng vẫn không đáp ứng được yêu cầu công việc. Bà Ánh cho biết
thêm: “Điều đáng nói là trong số 50% lao động tại công ty có bằng đào tạo đúng
chuyên ngành nhưng hàng năm công ty vẫn phải phối hợp để tổ chức bồi dưỡng
hoặc đào tạo lại theo đúng yêu cầu thực tế của công việc”. Trong khi đó, môi trường
kinh tế hội nhập với sự xuất hiện của nhiều yêu cầu mới, kỹ năng mới mà họ chưa
đáp ứng được, cùng với đó là ý thức và tinh thần trách nhiệm còn hạn chế, đòi hỏi
người quản lý phải quan tâm, kiểm soát chặt chẽ trong công việc. Điều đó ảnh
hưởng đến khả năng tự chủ trong công việc của người lao động.
Khác với nhiều nghiên cứu nước ngoài, trong nghiên cứu này, “Tiền lương”
là một trong các nhân tố có ảnh hưởng lớn đến “Gắn kết nhận thức” và “Gắn kết
cảm xúc”. Điều này được lý giải là vì mức thu nhập của người lao động trong các
doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung bộ còn thấp.
Với mức thu nhập bình quân từ 4-6 triệu đồng/người/tháng thì việc họ toàn tâm toàn
ý với công việc và mục tiêu của doanh nghiệp là rất khó. Vì thế, lao động bị lôi
cuốn từ những công việc ở các doanh nghiệp khác với mức lương cao hơn là điều
khó tránh khỏi. Điểm này cũng giống với các nghiên cứu khác ở Việt Nam.
4.1.2. Bàn luận về các yếu tố tác động đến mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
môi trường công việc đến sự gắn kết
- Các đặc điểm nhân khẩu học:
Các đặc điểm nhân khẩu học của người lao động gồm Giới tính, Độ tuổi và
Trình độ có tác động đến mức độ ảnh hưởng của các nhân tố môi trường công việc
đến các thành phần sự gắn kết. Đối với nam giới, Vai trò cá nhân, Hỗ trợ công việc
và Tiền lương là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự gắn kết. Trong khi đó, đối với
115
nữ giới, Môi trường làm việc, Bản chất công việc và Cơ hội phát triển là các nhân
tố đáng quan tâm hơn. Kỳ vọng nam giới là trụ cột gia đình ở Việt Nam được hình
thành từ các quan niệm về văn hóa và xã hội chịu ảnh hưởng của Nho Giáo vẫn còn
tồn tại trong xã hội ngày nay, vì vậy, trong công việc, đối với nam giới, tiền lương
là yếu tố rất quan trọng để họ có thể khẳng định vị thế của mình trong gia đình và
xã hội. Cũng theo quan niệm này, nam giới thường được cho là quyết đoán và mạnh
mẽ, lòng tự tôn và nhu cầu thể hiện bản thân cao hơn nữ giới, vì vậy họ quan tâm
nhiều đến vai trò cá nhân trong công việc. Họ có xu hướng gắn kết hơn với doanh
nghiệp mà ở đó họ được giao trọng trách, ý kiến cá nhân được quan tâm. Ngoài ra,
họ cũng không ngại xông pha, sẵn sàng dấn thân vào công việc (vì ít chịu áp lực về
thời gian dành cho gia đình như nữ giới) nếu được cấp trên và đồng nghiệp hỗ trợ.
Xét về độ tuổi, đối với lao động dưới 25 tuổi, các nhân tố Vai trò cá nhân và
Hỗ trợ công việc ảnh hưởng nhiều đến các thành phần sự gắn kết. Những lao động ở
độ tuổi này thường mới trải qua quá trình đào tạo, ít kinh nghiệm và chưa có nhiều
trải nghiệm trong cuộc sống và công việc. Hơn nữa, công việc của ngành lưu trú và
ăn uống thường là các nghiệp vụ đòi hỏi kỹ năng. Vì vậy, họ cần hỗ trợ công việc từ
cấp trên và đồng nghiệp. Ngoài ra, tuổi trẻ thường muốn thể hiện, một môi trường
công việc đề cao vai trò cá nhân, cho họ cơ hội để được thể hiện bản thân cũng là
động lực khiến họ gắn kết hơn với doanh nghiệp. Đối với lao động 25 tuổi trở lên,
các nhân tố Môi trường làm việc, Tiền lương và Cơ hội phát triển ảnh hưởng đến
các thành phần sự gắn kết nhiều hơn so với các nhân tố khác. Ở độ tuổi này, người
lao động thường muốn tìm một nơi làm việc ổn định, vì vậy họ quan tâm nhiều đến
môi trường làm việc – nơi mà họ có thể dành nhiều thời gian và sự quan tâm bên
cạnh gia đình. Cùng với đó, mức tiền lương công bằng và phù hợp cũng như cơ hội
được phát triển bản thân trong quá trình làm việc sẽ là những yếu tố hàng đầu để họ
quyết tâm gắn kết với doanh nghiệp.
Xét về trình độ, đối với nhóm lao động có trình độ dưới đại học, nhân tố Vai
trò cá nhân tác động đến các thành phần Gắn kết nhận thức và Gắn kết hành vi với
hệ số ước lượng cao hơn so với nhóm lao động có trình độ đại học trở lên. Kết quả
này là tất yếu vì phần lớn những lao động có trình độ đại học trở lên được khảo sát
116
trong nghiên cứu này có độ tuổi dưới 25 (52,4%). Theo như kết quả trên, những
người lao động dưới 25 tuổi, vai trò cá nhân ảnh hưởng đến sự gắn kết nhiều hơn
các lao động trên 25 tuổi.
- Các yếu tố môi trường ngoài công việc:
Kết quả nghiên cứu thể hiện 3 trong số 4 yếu tố môi trường ngoài công việc
được đưa vào xem xét gồm: Tình trạng môi trường, tệ nạn xã hội và điều kiện di
chuyển có tác động đến mối quan hệ giữa các nhân tố thuộc môi trường công việc
với các thành phần sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú,
ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Nhìn chung, nhóm lao động có cảm nhận
tiêu cực về môi trường sống (môi trường trong lành, không có tệ nạn xã hội, đi lại
thuận lợi) thì cũng có các hệ số ảnh hưởng của các nhân tố môi trường công việc lên
các thành phần gắn kết lớn hơn. Trong đó nổi lên các nhân tố có sự khác biệt lớn là:
Vai trò cá nhân, Môi trường làm việc, Tiền lương, Hỗ trợ công việc và Bản chất
công việc.
Hai nhân tố Vai trò cá nhân và Hỗ trợ công việc có sự khác biệt lớn giữa
nhóm lao động có cảm nhận tích cực và nhóm lao động có cảm nhận tiêu cực đối
với môi trường ngoài công việc. Thống kê cho thấy chỉ có 35% người lao động
được khảo sát cảm nhận môi trường sống tiêu cực nhưng 67,3% trong số đó làm
việc ở bộ phận lao động trực tiếp (phục vụ lưu trú và phục vụ ăn uống). Gắn kết quả
nghiên cứu này với điều kiện thực tế, có thể hiểu rằng: (1) lao động trực tiếp trong
các doanh nghiệp lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ rất cần sự hỗ trợ
trong công việc từ những người quản lý trực tiếp và những đồng nghiệp. Sự hỗ trợ
này không chỉ là mặt chuyên môn nghiệp vụ mà còn là sự cảm thông và sẵn lòng
mỗi khi họ cần đến vì áp lực thời gian làm việc theo ca và điều kiện gia đình. Chính
môi trường làm việc đó sẽ giúp họ gắn kết hơn với doanh nghiệp. (2) Mặc dù quan
niệm xã hội đã có nhiều sự thay đổi nhưng lao động phục vụ trong các nhà hàng,
khách sạn lâu nay vẫn ít nhiều chịu áp lực và dư luận xã hội, vì vậy việc doanh
nghiệp tạo điều kiện để họ được thể hiện bản thân, khẳng định vị thế công việc của
mình là yếu tố cần thiết để nâng cao sự gắn kết.
117
Bên cạnh đó, có sự khác biệt lớn về ảnh hưởng của nhân tố tiền lương đến
các thành phần sự gắn kết theo các nhóm lao động có cảm nhận khác nhau về sự ô
nhiễm môi trường. Những người có đánh giá môi trường ô nhiễm và ô nhiễm nặng
có hệ số ảnh hưởng cao trong khi hệ số ảnh hưởng của những người có cảm nhận
môi trường sống ô nhiễm thì thấp và không có ý nghĩa thống kê. Trong số 427 lao
động được khảo sát, có 35,1% người có cảm nhận môi trường sống ô nhiễm. Phần
lớn trong số này có mức thu nhập thấp: 20,1% người có thu nhập dưới 3 triệu
đồng/tháng, 54,2% người có thu nhập dưới 6 triệu đồng/tháng và 90,1% người có
thu nhập dưới 9 triệu đồng/tháng. Chính vì vậy mức tiền lương phù hợp và công
bằng có ảnh hưởng rất lớn đến cảm xúc tích cực trong công việc và khiến họ tăng
cường nỗ lực vì doanh nghiệp.
Như vậy, có sự khác nhau về các mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu theo
các đặc điểm nhân khẩu học và theo các yếu tố môi trường ngoài công việc. Kết quả
nghiên cứu này tương đồng với các nghiên cứu của Zaniboni & cs. (2016), Soni
Agrawal (2016) và Rothbard (1999), tuy nhiên, kết quả các nghiên cứu trên không
có sự khác biệt theo đặc điểm về Trình độ như nghiên cứu này mà thay vào đó là
Tình trạng hôn nhân.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu mới được ghi nhận ở nghiên cứu này là có sự
khác nhau về các mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu theo các yếu tố môi trường
ngoài công việc. Đây là vấn đề mà các nhà quản trị nhân lực và cơ quan quản lý nhà
nước cần chú trọng để có những chính sách nhân sự phù hợp trong quá trình xây
dựng và phát triển nguồn nhân lực ở các doanh nghiệp lưu trú, ăn uống vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ.
4.1.3. Bàn luận về mức độ gắn kết của người lao động với doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhìn chung mức độ gắn kết của người lao động với doanh nghiệp lưu trú, ăn
uống vùng Duyên hải Nam Trung bộ là khá thấp. Với thang đo 5 mức độ thì sự gắn
kết trung bình ở đây chỉ đạt trên dưới 3,5. Kết quả nghiên cứu (Bảng 3.12) chỉ ra rằng
mức độ gắn kết chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố: Bản chất công việc, Môi trường làm
việc, Hỗ trợ công việc, Mối quan hệ quản lý trực tiếp, Hòa nhập xã hội, Vai trò cá
118
nhân và Tiền lương. Như vậy, sự thiếu chuyên nghiệp trong xây dựng và thực thi các
chính sách liên quan đến các nhân tố này là nguyên nhân dẫn đến mức độ gắn kết
thấp. Mức độ gắn kết thấp cũng có nghĩa là người lao động không nhiệt tình trong
công việc, không muốn gắn bó lâu dài với công việc, không nỗ lực hết mình trong
việc thực hiện công việc vì mục tiêu chung của doanh nghiệp. Điều đó sẽ ảnh hưởng
đến năng suất lao động và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Tương đồng với một số nghiên cứu trước (Zaniboni và cộng sự, 2016; Soni
Agrawal, 2016; Rothbard, 1999), kết quả nghiên cứu này cho thấy có sự khác nhau
về mức độ gắn kết của người lao động theo các đặc điểm nhân khẩu học: Giới tính,
độ tuổi, trình độ, thu nhập và tình trạng hôn nhân. Những đòi hỏi khắt khe trong
ngành như ngoại hình, sức khỏe, thời gian làm việc thường nam giới có lợi thế hơn
nữ giới, vì vậy mức độ gắn kết cũng cao hơn.
Ngoài ra, kết quả thống kê thể hiện rằng những lao động ở độ tuổi càng cao
thì mức độ gắn kết cũng càng cao. Lao động trong ngành dịch vụ được xem là giá
trị cốt lõi trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh, bởi vì khác với sản phẩm vật chất, quá
trình cung ứng dịch vụ diễn ra đồng thời với quá trình tiêu thụ, vì vậy chất lượng
dịch vụ phụ thuộc rất lớn vào thái độ, kỹ năng của người lao động. Đối với lao động
càng lớn tuổi, kinh nghiệm càng nhiều, quá trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cũng
nhiều hơn, vì vậy khả năng đáp ứng yêu cầu công việc cao hơn và họ cũng đảm
đương những vị trí công việc phức tạp hơn với nhiều cơ hội để thể hiện bản thân
hơn. Bên cạnh đó, những người lớn tuổi thường đã có quá trình gắn bó lâu dài với
doanh nghiệp, vì vậy việc dành tình cảm nhất định cho doanh nghiệp là điều chắc
chắn. Trải qua nhiều năm chứng kiến và cùng nhau vượt qua những khó khăn để
gầy dựng và phát triển càng thôi thúc họ nỗ lực vì mục tiêu của doanh nghiệp. Đó
chính là lý do vì sao lao động càng lớn tuổi thì mức độ gắn kết cũng cao hơn.
Xét về thu nhập, thống kê chương 2 cho thấy thu nhập bình quân của lao
động làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ là thấp. Đây là thực trạng chung của các doanh nghiệp nơi đây vì
mức sống thấp và năng lực làm việc còn nhiều hạn chế. Với mức thu nhập bình
quân của các lao động trong doanh nghiệp nói chung và thu nhập của lao động trong
119
lĩnh vực kinh doanh lưu trú, ăn uống nói riêng của các doanh nghiệp trong vùng là
4-6 triệu đồng/tháng thì mức thu nhập trên 9 triệu đồng/tháng của một bộ phận lao
động trong doanh nghiệp ở lĩnh vực này là khá cao. Hơn nữa, kết quả hồi quy cũng
cho thấy “Tiền lương” là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết. Vì vậy,
thu nhập cao là động lực để họ nỗ lực và cống hiến vì sự ghi nhận và mức thù lao
xứng đáng mà doanh nghiệp trả cho họ nên thu nhập càng cao, mức độ gắn kết cũng
càng cao.
Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có khí hậu mát mẻ, trong lành, dân cư
không quá đông đúc như các thành phố lớn. Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lưu trú, ăn uống chủ yếu ở đồng bằng ven biển và các thành phố trực thuộc tỉnh,
trung tâm thị xã, thị trấn nên phần lớn người lao động được khảo sát có cảm nhận
tích cực về các yếu tố ngoài công việc: môi trường trong lành, không có tệ nạn, giao
thông và y tế thuận lợi.
Mức sống ngày càng được nâng cao thì người lao động ngày càng quan tâm
nhiều hơn đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, những yêu cầu công
việc trong lĩnh vực lưu trú, ăn uống có nhiều điểm khác biệt gây khó khăn cho sinh
hoạt và cuộc sống của người lao động. Vì vậy, môi trường sống (bên ngoài công
việc) thuận lợi sẽ giúp người lao động thuận lợi hơn trong công việc, từ đó gắn kết
hơn với doanh nghiệp. Nhiều lao động trong lĩnh vực chia sẻ rằng: thời gian làm
việc theo ca khiến cuộc sống người lao động có nhiều áp lực vì sinh hoạt hàng ngày
khác với những người lao động trong ngành nghề khác, khó dành thời gian cho gia
đình, con cái. Việc làm thường xuyên tiếp xúc với nhiều thành phần khách hàng
khác nhau. Thời gian đi về vào những khung giờ đặc biệt có nhiều rủi ro, nhất là khi
làm việc ở những khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn xa trung tâm, xa khu dân
cư. Vì vậy, đối với người lao động, các vấn đề về: chăm sóc sức khỏe, điều kiện đi
lại, tình trạng tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường chi phối thời gian và tâm trí của
người lao động khi làm việc.
Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đang đẩy mạnh phát triển du lịch các
vùng ven biển, đảo, bán đảo ven đất liền và các vùng có cảnh đẹp còn hoang sơ, xa
dân cư. Các dịch vụ lưu trú, ăn uống được xây dựng và đi vào hoạt động ở các vùng
120
này nhưng cơ sở hạ tầng và các dịch vụ còn chưa được đầu tư đồng bộ. Vì vậy một
bộ phận lao động làm việc ở đây gặp rất nhiều khó khăn trong các hoạt động giữa
công việc và cuộc sống: đi lại, tệ nạn xã hội. Điều đó chi phối rất lớn đến cuộc sống
và công việc của họ.
4.2. Hàm ý chính sách để nâng cao sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp lưu
trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp là yếu tố quan trọng tác
động đến hành vi của người lao động nơi làm việc, giúp ổn định nhân sự, tăng năng
suất lao động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong môi trường kinh
doanh nhiều biến động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, vai trò sự gắn kết của
người lao động với doanh nghiệp càng trở nên quan trọng và cần thiết phải tạo dựng
và nâng cao để nó trở thành phương tiện hữu ích, đắc lực cho các nhà quản trị nhân
sự trong việc thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp nói riêng và xã hội nói
chung. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất một số hàm ý chính sách
nhằm nâng cao sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ như sau:
4.2.1. Hàm ý chính sách đối với các yếu tố thuộc môi trường công việc
Tăng cường hỗ trợ công việc và đề cao vai trò cá nhân của người lao động
“Hỗ trợ công việc” và “Vai trò cá nhân” là hai nhân tố ảnh hưởng đến cả 3
thành phần của sự gắn kết với hệ số hồi quy chuẩn hóa cao hơn các nhân tố khác, vì
vậy chính sách nhân sự trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng hơn đến vấn đề này. Môi trường kinh
tế hội nhập và cách mạng công nghệ với sự xuất hiện của nhiều yêu cầu mới, kỹ
năng mới trong kinh doanh lưu trú, ăn uống: menu điện tử, đặc hàng qua website,
phần mềm khách sạn, tiếp thị điện tử, thanh toán thông minh,... Cho nên, việc tạo
dựng một môi trường hỗ trợ trong công việc là vấn đề cần thiết để giúp người lao
động tự tin học hỏi, phối hợp thực hiện tốt công việc của mình. Đồng thời các chính
sách nhân sự cần tôn trọng và đề cao vai trò cá nhân để giúp người lao động hăng
say sáng tạo, không ngại đổi mới để cải tiến công việc và nâng cao năng suất lao
động. Ngoài ra, để nâng cao vai trò cá nhân thì sự phân công công việc cần đi đôi
121
với trách nhiệm và quyền hạn. Đó cũng là biện pháp nhằm nâng cao sự gắn kết
người lao động với doanh nghiệp.
Thường xuyên rà soát phân công công việc và thiết kế lại công việc phù hợp
với chuyên môn và năng lực của người lao động (vì yêu cầu công việc thay đổi),
đồng thời xây dựng chính sách phát triển và định hướng nghề nghiệp rõ ràng.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra “Bản chất công việc” và “Cơ hội phát triển” là 2
trong các nhân tố có ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn kết. Vì vậy, các doanh
nghiệp cần chú trọng đến việc đào tạo và phân công công việc phù hợp, tạo điều
kiện phát triển cho người lao động. Với tốc độ phát triển cả về quy mô và số lượng
của các doanh nghiệp du lịch hiện nay, lực lượng lao động kinh doanh lưu trú, ăn
uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang và sẽ còn thiếu và yếu. Trong điều kiện
đó, buộc các doanh nghiệp sẽ phải tuyển dụng và sử dụng những lao động chưa
được đào tạo đầy đủ hoặc phân công công việc không đúng chuyên môn. Theo đó,
người lao động không có chuyên môn, không hiểu được bản chất công việc nên quá
trình tác nghiệp chủ yếu là làm theo kinh nghiệm. Tâm lý chung của những lao
động này là ngại đổi mới, thiếu sáng tạo. Trong khi đó, môi trường kinh tế hội nhập
với sự xuất hiện của nhiều yêu cầu mới, kỹ năng mới, đòi hỏi người lao động phải
liên tục được đào tạo, không ngừng học tập mới có thể đáp ứng được những yêu cầu
mới của thị trường, của công việc. Hơn nữa, không có kỹ năng chuyên môn sẽ
khiến người lao động gặp nhiều khó khăn trong thực hiện công việc, gây tâm lý
chán nản. Đó cũng chính là nguyên nhân khiến thu nhập của họ không cao vì năng
suất lao động thấp. Hơn nữa, một trong các đặc điểm của lao động trong lĩnh vực
kinh doanh lưu trú, ăn uống là trẻ và tính luân chuyển cao, vì vậy lao động trong
lĩnh vực này được cho là thiếu tính ổn định. Vì vậy, các doanh nghiệp cần có chính
sách tuyển dụng phù hợp, phân công công việc đúng chuyên môn, thiết kế công việc
phù hợp với năng lực lao động. Ngoài ra, cần tăng cường công tác đào tạo và xây
dựng chính sách rõ ràng cả trong định hướng phát triển và định hướng nghề nghiệp
để tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp cho người lao động. Từ đó, người lao động sẽ
hiểu rõ được bản chất công việc, nhận thấy được những thiếu sót của mình và tự
giác học tập để nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu công việc và tạo cơ hội thăng
122
tiến cho bản thân. Khi đó, người lao động sẽ thấy công việc mình làm thật ý nghĩa
và thú vị, họ nhìn thấy được con đường sự nghiệp của mình và sẽ nỗ lực làm việc vì
mục tiêu của doanh nghiệp và cũng chính là mục tiêu của cá nhân mình.
Xây dựng chính sách tiền lương đảm bảo công bằng và thỏa đáng
Với mức thu nhập bình quân 4.709.000 đồng/người/tháng (năm 2016) thấp
hơn so với mức thu nhập lao động trong các doanh nghiệp trong vùng và cả nước
nói chung thật sự là một thách thức lớn trong việc tạo động lực gắn kết người lao
động với doanh nghiệp. Trong khi đó, áp lực công việc ngày càng cao với nhiều
yêu cầu mới (ngoại ngữ, ứng dụng tin học, thay đổi công nghệ) khiến cho người
lao động phải không ngừng học hỏi, tiếp thu cái mới để đáp ứng yêu cầu công
việc. Hơn nữa, với đặc thù của ngành kinh doanh lưu trú, ăn uống đòi hỏi lao động
trẻ, khỏe, tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau về độ tuổi, ngôn
ngữ, tính cách, …, thời gian làm việc lại phụ thuộc vào thời gian tiêu dùng của
khách, nên công việc sẽ ảnh hưởng rất nhiều và gây khó khăn đến đời sống sinh
hoạt hàng ngày của người lao động. Vì vậy, việc xây dựng chính sách tiền lương
đảm bảo tính công bằng và thỏa đáng là cần thiết để người lao động yên tâm công
tác với tất cả tinh thần và sự nhiệt tình để đạt được kết quả cao nhất và hướng đến
mục tiêu của doanh nghiệp.
Cải thiện môi trường làm việc trong đó có cả môi trường vật chất và môi
trường tinh thần để tạo dựng niềm tin và môi trường làm việc hiệu quả
“Môi trường làm việc” là nhân tố tác động đến thành phần “Gắn kết cảm
xúc” của người lao động với hệ số ước lượng 0,182, vì vậy, việc xây dựng môi
trường làm việc hiệu quả là cần thiết cho các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn
uống vùng Duyên hải Nam Trung bộ. Ngày nay, để đánh giá một doanh nghiệp,
ngoài doanh thu, thị phần, cơ cấu tổ chức, ..., giá trị cốt lõi là vấn đề rất được quan
tâm. Đó chính là văn hoá doanh nghiệp. Một doanh nghiệp xây dựng thành công
văn hoá của mình tức là đã sở hữu một tài sản đặc trưng, điều làm nên sự khác biệt
với đối thủ và giúp cho nó trường tồn. Khi văn hoá doanh nghiệp là một tài sản,
một nguồn lực thì nó cũng rất cần khả năng sử dụng để tạo ra giá trị cho doanh
nghiệp, cũng như cho mỗi thành viên trong đó. Xây dựng được một môi trường
123
làm việc với nhiều cơ hội học tập để nâng cao trình độ và năng lực, đáp ứng yêu
cầu công việc, tự chủ trong công việc, tạo điều kiện để người lao động có cơ hội
thăng tiến và phát triển sự nghiệp. Làm được như vậy sẽ cải thiện được môi
trường làm việc, tạo động lực rất lớn thôi thúc người lao động làm việc và dành
nhiều tình cảm hơn cho công việc và cho doanh nghiệp, đồng thời tạo dựng mối
quan hệ gắn kết, hỗ trợ nhau trong công việc giữa những người lao động vì họ có
niềm tin và cùng chung một chí hướng.
Ngoài ra, các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ có thể học hỏi các hình thức tạo động lực thúc đẩy sự gắn kết lao động từ các
doanh nghiệp khác trên thế giới. Uber-chic Firmdale Hotels đã đưa ra một cách thú
vị để gắn kết nhân viên đó là Tuần lễ gắn kết. Những công việc trong tuần lễ đó là
tạo ra một môi trường thân thiện, học hỏi, chia sẻ để thu hút toàn thể nhân viên
tham gia. Mục đích chính là giới thiệu tất cả mọi thứ, từ học nghề và cơ hội đào tạo
đến lợi ích của công ty, tư vấn nghề nghiệp và lời khuyên về việc xây dựng các mối
quan hệ tốt hơn. Có thể mô tả một phần không gian của tuần lễ như sau: ở một góc,
một đại diện giải thích về các khóa học quản lý doanh thu, tài chính và công nghệ
thông tin có thể hỗ trợ sự phát triển. Trong khi gần đó, thông tin về bằng cấp của
Wine & Spirit Education Trust có thể tăng cường các kỹ năng thư ký cho giám đốc
bộ phận ẩm thực (Food & Beverage Coordinator). Qua quán bar, Giám đốc bộ phận
đang tổ chức một cuộc thi cocktail, theo đó là các bản mô phỏng trong việc tạo ra
loại cà phê hoàn hảo từ Lavazza. Đêm cuối cùng của tuần lễ gắn kết đó là vinh danh
những nhân viên có thành tích nổi bật với nhiều danh hiệu khác nhau. Đây là mô
hình rất thú vị đối với người lao động có thể thực hiện thay vì các chương trình tổng
kết cuối năm của các doanh nghiệp với những hình thức lễ nghi cứng nhắc và những
bữa tiệc kém hào hứng.
4.2.2. Hàm ý chính sách đối với các yếu tố ngoài công việc
Với định hướng phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, nhà
nước và các địa phương có nhiều các chính sách ưu đãi về tài chính và hành lang
pháp lý được rộng mở để hỗ trợ tạo điều kiện phát triển du lịch. Nắm bắt cơ hội này,
hàng loạt các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực lưu trú, ăn uống vùng Duyên
124
hải Nam Trung Bộ đã ra đời, đồng thời các doanh nghiệp trong ngành cũng không
ngừng mở rộng quy mô. Với địa thế thuận lợi cho phát triển du lịch biển, các tỉnh
Duyên hải Nam Trung Bộ đã và đang được các nhà đầu tư khai thác triệt để lợi thế
này với hàng loạt các khu nghỉ dưỡng, các khách sạn, nhà hàng dọc tuyến biển và
các đảo nhỏ ven đất liền. Tuy nhiên, hầu hết đây là các khu đất mới được khai phá
hoặc trong quy hoạch phát triển, đầu tư cơ sở hạ tầng còn sơ khai và chưa có sự
phát triển đồng đều các yếu tố, dịch vụ khác. Đây chính là khó khăn lớn nhất cho
các doanh nghiệp trong việc tăng cường sự gắn kết người lao động với doanh
nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy 3 yếu tố bên ngoài môi trường công việc
được đưa ra xem xét: ô nhiễm của môi trường sống, tệ nạn xã hội, điều kiện di
chuyển có tác động đến mức độ ảnh hưởng của các nhân tố môi trường công việc
đến các thành phần sự gắn kết. Kết quả thống kê cũng thể hiện rằng nhóm lao động
có cảm nhận tốt về các yếu tố trên thì mức độ gắn kết cũng cao hơn các nhóm lao
động khác. Vì vậy, từ phía doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ, muốn xây dựng một đội ngũ lao động chất lượng, có năng lực
và sự gắn kết cao, cần thiết phải có chính sách đãi ngộ thích hợp để người lao động
không chỉ có cảm nhận tốt về môi trường bên trong công việc mà kể cả môi trường
sống cũng được doanh nghiệp chú trọng để họ yên tâm hơn trong công tác và gắn
kết hơn với công việc ở doanh nghiệp. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn
uống thuộc các khu resort, khu nghỉ dưỡng hoặc nhà hàng cao cấp thường đòi hỏi
đội ngũ lao động có chất lượng, được đào tạo bài bản. Tuy nhiên, một số cơ sở này
thường ở xa trung tâm nên việc đi lại của lao động gặp nhiều trở ngại. Thiết nghĩ
việc xây dựng nhà tập thể hoặc bố trí chỗ ở trong khuôn viên doanh nghiệp cho
nhân viên là hết sức cần thiết. Việc làm này vừa giúp nhân viên không phải mất
nhiều thời gian cho việc di chuyển, vừa tạo sự đoàn kết, gắn bó giữa những người
lao động và cũng là thể hiện sự quan tâm chăm lo đến đời sống thực tế cho người
lao động. Đây chính là tiền đề của sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp cả
về cảm xúc, nhận thức và hành vi.
125
PHẦN IV. KẾT LUẬN
1. Điểm mới của luận án
Nghiên cứu sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp không phải là vấn đề
mới ở Việt Nam và thế giới. Tuy nhiên, khi gắn với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
và trong phạm vi các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống, luận án đã đạt được
một số điểm mới:
- Đến thời điểm hiện tại, chưa có nghiên cứu nào về sự gắn kết người lao động
với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống thực hiện ở vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ được công bố. Vì vậy, kết quả nghiên cứu này là đóng góp mới có ý nghĩa
thực tiễn.
- Luận án đã thiết lập được mô hình nghiên cứu riêng cho luận án với 10 nhân
tố thuộc môi trường công việc. Ngoài ra, nghiên cứu xem xét sự tác động của các yếu
tố môi trường ngoài công việc và đặc điểm nhân khẩu học người lao động đến mối
quan hệ của các nhân tố môi trường công việc với 3 thành phần của sự gắn kết: gắn
kết cảm xúc, gắn kết nhận thức và gắn kết hành vi. Trong đó, 4 yếu tố môi trường
ngoài công việc gồm dịch vụ y tế địa phương, điều kiện đi lại, tệ nạn xã hội, môi
trường sống tự nhiên được đưa vào xem xét tác động của chúng đến mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố môi trường công việc đến các thành phần sự gắn kết là điểm
mới của luận án.
- Luận án thực hiện nghiên cứu sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp,
vấn đề nghiên cứu không mới nhưng cách tiếp cận đa hướng về sự gắn kết, phương
pháp phân tích sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính về 10 nhân tố môi trường công
việc ảnh hưởng đến ba thành phần sự gắn kết ở một phạm vi nghiên cứu chưa được
thực hiện trong các nghiên cứu trước là điểm mới ở nghiên cứu này.
- Luận án đã xây dựng thang đo sự gắn kết và thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp trên cơ sở kế thừa và phát
triển phù hợp với bối cảnh người lao động làm việc trong các doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Luận án xác định mức độ ảnh hưởng của 7 nhân tố thuộc môi trường công
việc đến các thành phần sự gắn kết của người lao động trong các doanh nghiệp kinh
126
doanh lưu trú, ăn uống ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ. Nghiên cứu cũng đo
lường mức độ gắn kết của người lao động theo đặc điểm nhân khẩu học của người lao
động. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cho thấy khi người lao động sống trong điều kiện
môi trường (ngoài công việc) khác nhau thì mức độ gắn kết cũng khác nhau. Các
nhân tố thuộc môi trường ngoài công việc được đưa vào xem xét là: ô nhiễm môi
trường, tệ nạn xã hội, điều kiện di chuyển và khả năng tiếp cận dịch vụ y tế. Nhóm
lao động có đánh giá càng tích cực về các yếu tố này thì mức gắn kết thành phần cũng
càng cao. Đây là vấn đề chưa được các nghiên cứu trước đề cập đến.
- Nghiên cứu đã chỉ ra có sự khác nhau về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
môi trường công việc đến các thành phần sự gắn kết theo các đặc điểm nhân khẩu học
và theo các yếu tố môi trường ngoài công việc. Đối với các doanh nghiệp lưu trú, ăn
uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, kết quả nghiên cứu này mang lại ý nghĩa thực
tiễn sâu sắc trong công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp và phát triển nguồn
nhân lực du lịch của các địa phương trong vùng.
- Nghiên cứu đã chỉ ra sự khác nhau về mức độ gắn kết người lao động với
doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo các
đặc điểm nhân khẩu học và theo các yếu tố môi trường bên ngoài công việc. Kết quả
nghiên cứu này là cơ sở khoa học để xây dựng và thực thi các chính sách nhân sự hợp
lý trong phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống và
cho ngành du lịch ở các tỉnh thành trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu
Nhằm góp phần giải quyết những khoảng trống về mặt lý luận và thực tiễn
được chỉ ra trong quá trình tổng quan tài liệu nghiên cứu, luận án với đề tài “Nghiên
cứu sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn uống vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ” được hoàn thành dựa trên sự kết hợp phương pháp
nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng và đã đạt được một số
kết quả sau:
(1) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết và thang đo của các nhân tố này
đã được nhiều nghiên cứu trong nước và trên thế giới sử dụng, nghiên cứu này đã kế
thừa, hiệu chỉnh và bổ sung cho phù hợp với thực tế của địa bàn nghiên cứu. Các
127
nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết sử dụng trong nghiên cứu này gồm: mối quan hệ
với người quản lý tực tiếp, hỗ trợ công việc, sự ghi nhận, cơ hội thăng tiến, hòa
nhập xã hội của doanh nghiệp, vai trò cá nhân, điều kiện làm việc, bản chất công
việc, trách nhiệm xã hội và tiền lương.
(2) Các nhân tố ảnh hưởng đến các thành phần sự gắn kết với thang đo gồm
42 quan sát hội tụ về 8 nhân tố: Mối quan hệ với người quản lý tực tiếp, Hỗ trợ
công việc, Cơ hội thăng tiến, Môi trường làm việc, Bản chất công việc, Trách nhiệm
xã hội, Vai trò cá nhân và Tiền lương. Trong đó, thang đo nhân tố Sự ghi nhận bị
loại vì không đạt điều kiện của giá trị phân biệt và độ hội tụ. Các thành phần của
thang đo “Hòa nhập xã hội” hội tụ về nhóm thang đo của nhân tố Điều kiện làm
việc, vì vậy nghiên cứu đặt tên lại cho nhân tố này là Môi trường làm việc, trong đó
bao gồm cả điều kiện vật chất và điều kiện tinh thần.
(3) Mô hình kết quả nghiên cứu không còn nhân tố Trách nhiệm xã hội. Ngoài
ra, chỉ còn 2 nhân tố tác động lên cả 3 thành phần của sự gắn kết là Hỗ trợ công việc
và Vai trò cá nhân. Bên cạnh đó, các nhân tố Tiền lương và Cơ hội phát triển chỉ tác
động lên 2 thành phần Gắn kết nhận thức và Gắn kết cảm xúc. Nhân tố Bản chất công
việc tác động lên 2 thành phần Gắn kết hành vi và Gắn kết cảm xúc. Ngoài ra, nhân tố
Quản lý trực tiếp chỉ tác động đến thành phần Gắn kết nhận thức và nhân tố Môi
trường làm việc chỉ tác động lên thành phần Gắn kết cảm xúc.
(4) Đặc điểm nhân khẩu học của người lao động gồm Giới tính, Độ tuổi,
Trình độ và Thu nhập có tác động đến mức độ ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường công việc đến các thành phần sự gắn kết. Đối với nam giới, Vai trò cá nhân,
Tiền lương và Hỗ trợ công việc là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự gắn kết với
các hệ số ước lượng cao, trong khi đó, đối với nữ giới, Môi trường làm việc, Bản
chất công việc và Cơ hội phát triển mới là nhân tố đáng quan tâm. Đối với lao động
dưới 25 tuổi, các nhân tố Vai trò cá nhân và Hỗ trợ công việc ảnh hưởng nhiều đến
các thành phần sự gắn kết và các nhân tố Môi trường làm việc, Tiền lương và Cơ
hội phát triển ảnh hưởng nhiều đến các thành phần sự gắn kết đối với lao động 25
tuổi trở lên. Đối với nhóm lao động có trình độ dưới đại học, nhân tố Vai trò cá
128
nhân tác động đến các thành phần Gắn kết nhận thức và Gắn kết hành vi với hệ số
ước lượng cao hơn rất nhiều so với nhóm lao động có trình độ đại học trở lên.
(5) Nghiên cứu đã minh chứng có sự tác động của các yếu tố môi trường
ngoài công việc đến mối quan hệ giữa các nhân tố thuộc môi trường công việc với
các thành phần sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu trú, ăn
uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vai trò cá nhân, Môi trường làm việc và Tiền
lương có ảnh hưởng lớn hơn đến các thành phần sự gắn kết đối với những người lao
động có môi trường sống ô nhiễm và điều kiện đi lại khó khăn so với những lao
động có môi trường sống trong lành và điều kiện đi lại thuận lợi.
(6) Có sự khác nhau về mức độ gắn kết của người lao động theo các nhóm
yếu tố thuộc đặc điểm cá nhân: giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ và tình trạng
hôn nhân. Lao động nam có mức độ gắn kết cảm xúc và gắn kết nhận thức cao hơn
lao động nữ. Nhóm lao động có độ tuổi cao, trình độ cao hơn thì mức độ gắn kết
cũng cao hơn. Ngoài ra, lao động có thu nhập càng cao thì mức độ gắn kết cũng
càng cao.
(7) Ngoài việc xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết, nghiên cứu
cũng đã thống kê về mức độ gắn kết giữa các nhóm lao động có đánh giá khác nhau
về các yếu tố thuộc môi trường ngoài công việc: mức độ ô nhiễm môi trường, tệ nạn
xã hội, điều kiện đi lại và khả năng tiếp cận dịch vụ y tế địa phương. Kết quả cho
thấy nhóm lao động có đánh giá càng tích cực về các yếu tố này thì mức gắn kết
thành phần cũng càng cao.
(8) Một số yếu tố khác có khả năng ảnh hưởng đến sự gắn kết cũng được đưa
vào xem xét: khả năng sử dụng ngoại ngữ, bộ phận làm việc, lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp và tỉnh thành làm việc của lao động. Kết
quả thống kê cho thấy những người sử dụng ngoại ngữ càng tốt thì mức độ gắn kết
càng cao. Thống kê cũng cho thấy không có sự khác nhau nhiều về mức độ gắn kết
giữa những lao động phục vụ lưu trú, phục vụ ăn uống hay hành chính, nhưng
những nhóm lao động này có mức gắn kết cao hơn nhóm lao động quản lý. Theo
đó, lao động làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lưu trú hay dịch vụ ăn
uống hay cả hai thì cũng không có sự khác nhau về mức độ gắn kết. Tuy nhiên,
129
những lao động làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì có mức
gắn kết cao hơn các loại hình doanh nghiệp khác. Ngoài ra, những địa phương có
kinh tế nói chung và ngành du lịch nói riêng phát triển hơn thì mức độ gắn kết của
người lao động trong lĩnh vực lưu trú, ăn uống cũng cao hơn.
(9) Trên cơ sở kết quả nghiên cứu được, tác giả đã thảo luận và đưa ra một số
hàm ý chính sách nhằm nâng cao sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp kinh
doanh lưu trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
3. Hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu sự gắn kết của người lao động vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
nhưng 427 phiếu khảo sát chỉ được thực hiện ở 4/8 tỉnh trong Vùng. Vì vậy tính đại
diện sẽ không cao bằng việc thực hiện với cỡ mẫu lớn hơn và được khảo sát lao
động ở cả 8 tỉnh trong vùng. Ngoài ra, với mức phân phối mẫu khảo sát gồm 110
phiếu khảo sát ở mỗi tỉnh thành, với phương pháp chọn mẫu thuận tiện, vì vậy khó
có thể đạt đủ số lượng mẫu để có những phân tích sâu hơn trong mỗi nhóm đối
tượng khảo sát theo các tiêu thức khác nhau.
Nghiên cứu này đã xác định 3 thành phần của sự gắn kết và xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết. Kết quả này chỉ mới dừng lại ở việc kiểm định
mối quan hệ từ nhận thức đến thái độ của người lao động trong doanh nghiệp.
Hướng mở ra cho các nghiên cứu tiếp theo là tiếp tục kiểm định mối quan hệ từ thái
độ đến hành vi của người lao động và các kết quả doanh nghiệp đạt được.
130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI CỦA LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thị Kim Ánh (2013), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người
lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 406, tháng 7 năm 2013, trang 31-36.
2. Nguyễn Thị Kim Ánh (2013), Nâng cao năng suất lao động tại các doanh nghiệp
ở Bình Định, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, số cuối tháng 4 năm
2016, trang 55-57.
3. Nguyễn Thị Kim Ánh (2013), Quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và sự gắn kết
của người lao động với doanh nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Tạp chí
Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, số cuối tháng 2 năm 2016, trang 37-39.
4. Nguyễn Thị Kim Ánh (2014), Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao
động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Bình Định, Đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Trường, Chủ nhiệm đề tài.
5. Đỗ Ngọc Mỹ và Nguyễn Thị Kim Ánh (2016), Nghiên cứu sự gắn kết của người
lao động với doanh nghiệp vùng Tây Nguyên, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc
gia năm 2016: Phát triển Kinh tế - Xã hội vùng Tây Nguyên, trang 570-579.
6. Nguyễn Thị Kim Ánh và Nguyễn Thị Minh Hòa (2017), Sự gắn kết của người
lao động với doanh nghiệp: tổng quan và mô hình nghiên cứu đề xuất, Kỷ yếu
Hội thảo khoa học Quốc gia: Khoa học quản trị và kinh doanh lần thứ VI, trang
484-491.
7. Nguyễn Thị Kim Ánh và Nguyễn Thị Minh Hòa (2018), Ảnh hưởng của trách
nhiệm xã hội đến niềm tin thương hiệu – Trường hợp dịch vụ vận tải khách
thương hiệu Phúc Thuận Thảo, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh tế và Phát
triển, Tập 127, Số 5A, 2018, Tr. 53-71.
8. Nguyễn Thị Kim Ánh, Nguyễn Thị Minh Hòa và Đỗ Ngọc Mỹ (2018), Các nhân
tố ảnh hưởng đến sự gắn kết người lao động với doanh nghiệp kinh doanh lưu
trú, ăn uống vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Tạp chí Khoa học Đại học Huế:
Kinh tế và Phát triển, tập 127, số 5A, năm 2018, 185-198.
131
9. Nguyễn Thị Kim Ánh, Nguyễn Thị Minh Hòa và Đỗ Ngọc Mỹ (2018), Thực
trạng sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu
trú và ăn uống vùng Duyên hải Nam trung bộ, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái
Bình Dương, số 522 tháng 8/2018.
132
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Anh T. P. và Đào T. H. N. (2013), Quản trị nguồn nhân lực và sự gắn kết của
người lao động với doanh nghiệp, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và
Kinh doanh, 29(4/2013), 24-34.
2. Ánh T. K. N. (2016), Quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và sự gắn kết của người
lao động với doanh nghiệp của người lao động vùng Duyên hải Nam Trung bộ,
Tạp chí Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương, số cuối tháng 2/2016, trang 37-40.
3. Ánh T. K. N. (2013), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao
động tại các doanh nghiệp ở Bình Định, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương, số 406, tháng 7/2013, trang 31-36
4. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2016), Khó giữ lao động trong lĩnh vực
nhà hàng, khách sạn, cập nhật 04-08-2016,
http://www.molisa.gov.vn/vi/pages/chitiettin.aspx?IDNews=25589
5. Cộng đồng nghề khách sạn (2015), Thị trường nhân sự lĩnh vực nhà hàng-
khách sạn, du lịch cuối năm 2015, đầu năm 2016, cập nhật tháng 2/2015,
https://www.hoteljob.vn/tin-tuc/thi-truong-nhan-su-linh-vuc-nha-hang-khach-
san-du-lich-cuoi-nam-2015-dau-nam-2016
6. Cục thống kê tỉnh Bình Định (2017), Niên giám thống kê tỉnh Bình Định năm
2016, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
7. Cục thống kê tỉnh Bình Thuận (2017), Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận năm
2016, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
8. Cục thống kê TP. Đà Nẵng (2017), Niên giám thống kê TP. Đà Nẵng năm 2016,
Nxb. Thống kê, Hà Nội.
9. Cục thống kê tỉnh Khánh Hòa (2017), Niên giám thống kê tỉnh Khánh Hòa năm
2016, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
10. Cục thống kê tỉnh Ninh Thuận (2017), Niên giám thống kê tỉnh Ninh Thuận
năm 2016, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
133
11. Cục thống kê tỉnh Quảng Nam (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam
năm 2016, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
12. Cục thống kê tỉnh Quảng Ngãi (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi
năm 2016, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
13. Cục thống kê tỉnh Phú Yên (2017), Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2016,
Nxb. Thống kê, Hà Nội.
14. Dân trí (12/7/2018), Nhân lực du lịch: Vừa thiếu, vừa yếu,
https://dantri.com.vn/viec-lam/nhan-luc-du-lich-vua-thieu-vua-yeu-
20180712094221327.htm
15. Dung K. T. & Morris A. (2005), Đánh giá ý thức gắn kết với tổ chức và sự thỏa
mãn công việc trong bối cảnh Việt Nam, Hội nghị khoa học quốc tế tháng
9/2005, Thành phố Hồ Chí Minh.
16. Dũng Hiếu (2018), Nhân lực du lịch Việt và tình trạng "cao thiếu, yếu thừa",
Vneconomy ngày 16/08/2018, http://vneconomy.vn/nhan-luc-du-lich-viet-va-
tinh-trang-cao-thieu-yeu-thua-20180816094130905.htm
17. Hằng P. T., Hồng P. T. T. (2015), Sự hài lòng của người lao động tại các tổ
chức nước ngoài cung cấp dịch vụ đào tạo ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 31, Số 3 (2015) 32-41.
18. Hồng N.T.N (2014), Giáo trình Quản trị dịch vụ, NXB Thống kê.
19. Khải T. N. và Trúc Đ. T. T. (2015), Cảm nhận giá trị và sự gắn kết nhân viên tại
các công ty kiểm toán trên địa bàn thành phố hồ chí minh, Tạp chí Khoa học
Trường Đại học Mở TP.HCM, Số 2 (41) 2015.
20. Lâm H. T. và Vinh T. T. Đ. (2011), Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự cam
kết gắn bó của nhân viên : Trường hợp của Công ty Hệ thống thông tin FPT, tạp
chí Kinh tế và Phát triển, số 185 (II), trang 119-127.
21. Minh B. H. (2013), Ảnh hưởng của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến sự
cam kết của nhân viên với tổ chức, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, ĐH Kinh tế, TP.
Hồ Chí Minh.
134
22. Mỹ N. Đ. và Ánh T. K. N. (2017), Nghiên cứu sự gắn kết của người lao động
với doanh nghiệp vùng Tây Nguyên, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia năm
2016, Phát triển Kinh tế - Xã hội vùng Tây Nguyên.
23. Nhân Tâm (2018), Du lịch Đà Nẵng gặp khó khăn về nguồn nhân lực, Thời báo
Kinh tế Sài gòn Online, Thứ Bảy, 23/6/2018, https://www.
thesaigontimes.vn/273794/Du-lich-Da-Nang-gap-kho-khan-ve-nguon-nhan-
luc.html
24. Phong K. T. (2011), Ảnh hưởng của chất lượng cuộc sống công việc đến sự gắn
kết nhân viên trong tổ chức, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế
TP.HCM, 2011.
25. Tổng cục thống kê (2016), Báo cáo điều tra lao động việc làm năm 2015, Nxb.
Thống kê, Hà Nội.
26. Tổng cục thống kê (2017), Niên giám thống kê 2016, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
27. Tính N. (2013), Ảnh hưởng cảm nhận trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến
niềm tin thương hiệu và ý định mua hàng, Luận văn thạc sĩ, Trường ĐH Kinh tế
TP. Hồ Chí Minh.
28. Tuấn A. B. và Hương T. P. (2013), Giáo trình Hành vi tổ chức, Nxb. Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
29. Thọ Đ. N. (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB
Lao động - Xã hội, Hà Nội.
30. Thu B. T. M và Khôi L. N. Đ. (2016), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
lòng trung thành của nhân viên Tổng công ty lắp máy Việt Nam, Tạp chí Khoa
học Đại học Mở TP.HCM, số 3 (48) 2016.
31. Trọng H. & Ngọc C. N. M. (2008), Phân tích dữ liệu với SPSS, Tập 2, Nxb.
Hồng Đức, TP. HCM.
32. Tuấn A. B. và Hương T. P. (2013), Giáo trình Hành vi tổ chức, Nxb. Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
135
33. Vinh T. (2017), Ý thức kỷ luật kém khiến lao động Việt "mất giá", Báo Người
lao động ngày 23/7/2017, https://nld.com.vn/cong-doan/y-thuc-ky-luat-kem-
khien-lao-dong-viet-mat-gia-20170723082539051.htm
Tiếng Anh
34. Adams J. S. (1963), Toward an understanding of inequity, Journal of Abnormal
and Social Psychology, 67, 422-436
35. Alewweld T., & Bismarck W. B. (2002, 2003), Europe’s different levels of
employee engagement, EBF, 12, 66-69.
36. Allport G. W. (1929), The composition of political attitudes, Amer. J. Sociol.,
35, 220-238.
37. Aon Hewitt (2015), Aon Hewitt’s Model of Employee Engagement,
https://www.aonhewitt.co.nz/getattachment/77046028-9992-4d77-868a-
32fbf622fec6/file.aspx?disposition=inline.
38. Arti Chandani, Mita Mehta, Akanksha Mall and Vashwee Khokhar (2016),
Employee Engagement: A Review Paper on Factors Affecting Employee
Engagement, Indian Journal of Science and Technology, Vol 9(15).
39. Berry M. L. (2010), Predicting Turnover Intent: Examining the Effects of
Employee Engagement, Compensation Fairness, Job Satisfaction, and Age,
PhD diss., University of Tennessee, 2010,
http://trace.tennessee.edu/utk_graddiss/678
40. Blessing White (2011), Employee Engagement Report 2011, Princeton, NJ.
41. Blunch N. J. (2008), Introduction to Structural Equation Modelling Using
SPSS and AMOS, ISBN: 9781412945578.
42. Bluedorn A. C. (1982), A unifiled model of turnover from organization, Human
Relations, 1982, 35, 135-153.
43. Baumgartner, J., & Homburg, C. (1996). Applications of structural equation
modeling in marketing and consumer research: A review. International Journal
of Research in Marketing, 13(2), 139-161.
136
44. Chaisurivirat D. (2009), The Effect of Corporate Social Responsibility:
Exploring the Relationship among CSR, Attitude toward the Brand, Purchase
Intention,and Persuasion Knowledge, A thesis submitted in partial fulfillment of
the requirementsfor the degree of Master of Arts School of Mass
Communications College of Arts andSciences, University of South Florida.
45. Comrey A. L. (1978), Common methodological problems in factor analytic
studies, Journal of Consulting and Clinical Psychology, 46, 648- 659.
46. Corchran W. G. (1977), Sampling Techniques, New York, NY: John Wiley &
Sons.
47. Delamotte Y. & Takezawa S. (1984), Quality of working life in international
perspective, International Labour Office, Geneva.
48. Eagly A. H. & Chaiken S. (1993), The psychology of attitudes, Fort Worth, TX:
Harcourt Brace Jovanovich College Publishers.
49. Ellis C. M. & Sorensen A. (2007), Assessing Employee Engagement: The Key
to Improving Productivity, Perspectives, vol .15.
50. Fishbein, M. & Ajzen, I. (1975), Belief, Attitude, Intention and Behavior: An
Introduction to Theory and Research, Reading, MA: Addison-Wesley.
51. Gubman E. (2004), From engagement to passion for work: The search for the
missing person, Human Resource Planning, 29(3), 25-26.
52. Hackman J. R. & Oldham G. R. (1980), Work redesign, Reading, MA:
Addison-Wesley, 78-80.
53. Hair J. F. Jr., Anderson R. E., Tatham R.L. & Black W.C. (1998), Multivariate
Data Analysis, 5th Edition, Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall.
54. Hair, J., Black, W., Babin, B., & Anderson, R. (2010), Multivariate data
analysis, 7th Edition, Prentice-Hall, Inc. Upper Saddle River, NJ, USA.
55. Harter J. K., Schmidt F. L. & Hayes T. L. (2002), Business-Unit-Level
Relationship Between Employee Satisfaction, Employee Engagement, and
Business Outcomes: A Meta-Analysis, Journal of Applied Psychology, Vol. 87,
No. 2, 268 –279
137
56. Hrebiniak L. G. and Alutto J. A. (1972), Administrative Science Quarterly, Vol.
17, No. 4 (Dec., 1972), pp. 555-573
57. Herzberg F. (1968), "One more time: how do you motivate
employees?", Harvard Business Review, vol. 46, iss. 1, pp. 53–62.
58. Hewitt Associates (2004), Hewitt Associates study shows more engaged
employees drive improved business performance and return, Press Release,
May.
59. Kahn W. A. (1990), Psychological conditions of personal engagement and
disengagement at work, Academy of Management Journal, 33(4), 692-724.
60. Kamel M. M. (2013), The mediating role of affective commitment in the
relationship between quality of work life and intention to leave, Life Sci. J., 10:
1062-1067.
61. Kalleberg A. L. (1977), Work values and job rewards: a theory of job
satisfaction, Am. Social. Rev., 42: 124-143
62. Kanten S. and Sadullah O. (2012), An empirical research on relationship
quality of work life and work engagement. Procedia-Soc, Behav. Sci., 62: 360-
366.
63. Kerce E. & Booth-Kewley S. (1993), Quality of work life surveys in
organizations: methods and benefits in P. Rosenfield & E.Jack (Eds.),
Improving organizational surveys: New directions, methods and applications,
USA: Sage publications.
64. Kim S. S., Im J. & Hwang J. (2015), The effects of mentoring on role stress, job
attitude, and turnover intention in the hotel industry, International Journal of
Hospitality Management, 48, 68-82.
65. Koonmee K. & Virakul B. (2007), Ethics, Quality of Work life, and Employee
job-related outcomes: A survey of HR and Marketing managers in Thai
business, Presented at The 2007 ISQOLS Conference (From QOL Concepts to
QOL Performance Measures), December 6-9, 2007, San Diego Marriott
Mission Valley, San Diego, California.
138
66. Kruse K. (2013), Employee Engagement 2.0: How to Motivate Your Team for
High Performance (A Real-World Guide for Busy Managers) 2nd Edition,
Published in Richboro, PA, by the Kruse Group.
67. Kumar V. & Pansari A. (2015), Measuring the Benefits of Employee
Engagement, Mit sloan management review, Vol. 56, No. 4
68. Lawler E. E. (1992), The Ultimate Advantage: Creating the High-Involvement
Organization, San Francisco: Jossey-Bass.
69. Lee Yu Je, Lee I Chao & Lin Chin Lang (2015), The impact of employee
loyalty and organizational citizenship behivior on organizational performance:
A case of Taiwan-listed family business, International Journal of Information
Technology and Business Management, 29th September 2015 Vol. 41 No.1
70. Legge K. (1995), Human Resource Management: Rhetorics and Realities,
Chippenham: MacMillan Business.
71. Leiter M. P. & Maslach, C. (2000), Preventing burnout and building
engagement: A complete program for organizational renewal, San Francisco,
CA: Jossey-Bass
72. Levinson E. (2007a), Developing High Employee Engagement Makes Good
Business Sense,
www.interactionassociates.com/ideas/2007/05/developing_high_
employee_engagement_makes_good_business_sense.php
73. Locke E. A. (1976), The Nature and Causes of Job Satisfaction. in Handbook of
Industrial and Organizational Psychology, edited by M.P. Dunnette. Chicago,
IL: Rand McNally. pp. 1297-1350.
74. Lockwood N. R. (2007), Leveraging employee engagement for competitive
advantage: HR’s strategic role, Society for Human Resource Management
Quarterly.
75. Macdonald S. & Maclntyre P. (1997), The Generic Job Satisfaction Scale: Scale
Development and Its Correlates, Employee Assistance Quarterly, Vol. l3(2)
199.
139
76. Macey W. H. & Schneider B. (2008), The meaning of employee engagement,
Industrial and Organizational Psychology: Perspectives on Science and
Practice, 1, 3–30.
77. Martins H. & Proenca T. (2012), Minnesota Satisfaction Questionnaire –
Psychometric Properties and Validation in a Population of Portuguese Hospital
Workers, FEP working papers, 471(October 2012), 1-23
78. Maslach C., Schaufeli W. B. & Leiter M. P. (2001), Job burnout, Annual
Review of Psychology, 52, 397- 422.
79. Maslow A. H. (1943), A Theory of Human Motivation, Psychological Review
50 (1943):370-96.
80. May D. R., Gilson R. L. & Harter L. M. (2004), The psychological conditions
of meaningfulness, safety and availability and the engagement of the human
spirit at work, Journal of Occupational and Organizational Psychology, 77(1),
11-37.
81. McShane S. L. and Von Glinow M. A. (2003), Organizational Behaviour,
International Edition, McGraw-Hill Education, New York.
82. Melissa D. D. & Dustin W. S. (2011), Understanding the Effect of Corporate
Social Responsibility on Consumer Purchase Intention, Public Relations
Journal, 5 (3/2011).
83. Meyer J. P. & Allen N. J. (1991), A threecomponent conceptualization
commitment of organizational, Human Resources Management.
84. Meyer J. P., Stanley D. J., Herscovitch L. & Topolnytsky L. (2002), Affective,
Continuance and Normative Commitment to the Organization: A Meta-analysis
of Antecedents, Correlates, and Consequence, Journal of Vocational Behavior,
Vol. 61, pp. 20-52.
85. Mirvis P. H. & Lawler E. E. (1984), Accounting For the Quality of Work Life,
Journal of Occupational Behavior, 5, 197-212.
140
86. Mueller C. W., Boyer E. M., Price J. L. & Iverson R. D. (1994), Employee
attachment and noncoercive conditions at work: The case of dental hygienists,
Work and Occupations, 21, 179-212.
87. Nunnally, J.C. & Bernstein, I.H. (1994), Psychometric Theory, 3rded, NewYork:
McGraw-Hill.
88. Onthida Meesangphrao (2014), The study of employee engagement in Republic
of the Union of Myanmar, a case study of Thai company, Graduate School of
Human Resource Development National Institute of Development
Administration.
89. Patton W. & McMahon M. (1999), Career development and systems theory: A
new relationship, Pacific Grove, CA: Brooks/Cole.
90. Perrin T. (2003), The 2003 Towers Perrin Talent Report: Working Today:
Understanding What Drives Employee Engagement, Research Report,
Stamford, Conn.
91. Rechard Cheeseman (2016), A New Way to Visualize Employee Engagement,
https://blogs.oracle.com/oraclehcm/new-oracle-hcm-research-reveals-the-7-
themes-that-drive-employee-engagement.
92. Rentsch J. R. & Steel R. P. (1992), Construct and concurrent validation of the
Andrews and Withey job satisfaction questionnaire, Educational and
Psychological Measurement, 52, 357–367.
93. Ricardo R. & Jolly J. (1997), Training of teams in the workplace, S.A.M
Advanced Management Journal, 62(2), p 4.
94. Roberts D. R. & Davenport T. O., (2002), Job engagement: Why it’s important
and how to improve it, Employment Relations Today, 21-29.
95. Robinson D., Perryman S. & Hayday S. (2004), The Drivers of Employee
Engagement, Brighton, Sussex: IES Research report.
96. Rothbard N. (1999), Enriching or depleting? The dynamics of engagement in
work and family, Dissertation Abstracts International US: University
Microfilms International, 59 (10-A)
141
97. Ruyle. K. E., Eichinger R. W. & De Meuse K. P. (2009), FYI for talent
engagement: Drivers of best practice for managers and business leaders,
Minneapolis, MN: Korn/Ferry International.
98. Ryan R. M. & Deci E. L. (2000), Self-determination theory and the facilitation
of intrinsic motivation, social development, and well-being, American
Psychologist, 55, 68-78.
99. Saks A. M. (2006), Antecedents and consequences of employee engagement,
Journal of Managerial Psychology, 21(7/2006), 600-619.
100. Salanova M., Schaufeli W. B., Llorens S., Pieró J. M. & Grau R. (2001),
Desde el ‘burnout’ al ‘engamement’: una nueva perspectiva from burnout to
engagement: A new persepctive, Revista de Psicología del Trabajo y de las
Organizaciones, 16, 117-134.
101. Schaufeli W. B. & Bakker A. B. (2004), Job demands, job resources, and their
relationship with burnout and engagement: A multi-sample study, Journal of
Organizational Behavior, 25, 293–315.
102. Seema Mehta,Tarika Singh, S.S. Bhakar, Brajesh Sinha (2010), Employee
Loyalty towards Organization -A study of Academician,
Int.J.Buss.Mgt.Eco.Res, Vol 1(1),2010,98-108.
103. Smith P. C., Kendall L. M. & Hulin C. L. (1969), The Measurement of
Satisfaction in Work and Retirement, Chicago: Rand McNally.
104. Sojka L. (2014), Specification of the Quality of work life characteristics in the
Slovak Economic Environment, Sociologia 2014, 46( 3), 283-299.
105. Soni Agrawal (2016), Factors influencing employee engagement: a study of
diverse workforce, Journal of management and Research, Vol 10(19).
106. Sundaray K. B. (2011), Employee Engagement: A Driver of Organizational
Effectiveness, European Journal of Business and Management, 3(8/2011).
107. Taylor J. C. (1978) An empirical examination of the dimensions of quality of
working life, Omega, 6: 153-160.
142
108. The Segal Group Inc. (2006d), Sales force findings: Rewards and
engagement, Rewards of Work Study, Retrieved December 27, 2015.
109. Thomas C. H. (2007), A new measurement scale for employee engagement:
Scale development, pilot test, and replication, Academy of Management Annual
Meeting.
110. Thomas Marshall, Ewa M. Mottier, Robert A. Lewis (2015), Motivational
Factors And The Hospitality Industry: A Case Study Examining The Effects Of
Changes In The Working Environment, Journal of Business Case Studies –
Third Quarter 2015, Vol 11 (3).
111. Tsaur Sheng Hshiung & Lin Yi Chun (2004), Promoting service quality in
tourist hotels: the role of HRM practices and service behavior, Tourism
Management ,Vol.25 (4), 471-481.
112. Unesco (1978), Indicators of environrnental quality and quality of life,
Reports and papers in the social sciences, The United Nations Educational,
No.38.
113. Vance R. J. (2006), Employee engagement and commitment; A guide to
understanding, measuring and increasing engagement in your organization, VA:
SHRM Foundation.
114. Walker Information (2000), Halfway out the door: The Walker Information
and Hudson Institute national employee relationship report, Indianapolis, IN:
Walker Information, Inc .
115. Walton R. E. (1975), Criteria for Quality of Working Life, L.E. Davis and
A.B. Cherns (Ed.), The Quality of Working Life (pp.93-97), Free Press, New
York.
Văn bản pháp luật
116. Luật An toàn thực phẩm (2018), số 02/VBHN-VPQH.
117. Luật Du lịch (2017), số 09/2017/QH14.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI LAO ĐỘNG
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính chào anh chị!
Chúng tôi là nghiên cứu viên về vấn đề nhân lực. Để có cơ sở đề xuất xây dựng các
chính sách nhân sự phù hợp hơn cho các doanh nghiệp và định hướng phát triển
nhân lực cho các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ, hiện chúng tôi đang thực hiện khảo
sát sự gắn kết của người lao động đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú,
ăn uống. Xin anh/chị dành chút thời gian trả lời phiếu khảo sát dưới đây giúp chúng
tôi.
Không có câu trả lời nào là đúng hay sai. Tất cả các câu trả lời đều có giá trị như
nhau và các ý kiến được giữ bí mật một cách cẩn thận.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
Điện thoại: 0905 497 789 Email: [email protected]
I. Hướng dẫn trả lời
Anh (chị) vui lòng đánh dấu X vào ô lựa chọn. Các giá trị từ 1 đến 5 trên mỗi
câu hỏi tương ứng mức độ đồng ý tăng dần. Ý nghĩa của các giá trị lựa chọn như
sau:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Tạm đồng ý Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
II. Bảng khảo sát (bắt buộc)
MH Các tiêu thức Mức độ đồng ý
QLTT1 Anh/chị rất tin tưởng vào người quản lý trực tiếp của mình
QLTT2 Quản lý của anh/chị biết lắng nghe nhân viên
QLTT3 Quản lý của anh/chị rất quan tâm đến nhân viên
QLTT4 Anh/chị có mối quan hệ tốt đẹp với quản lý của mình
Mã số phiếu: ............
MH Các tiêu thức Mức độ đồng ý
QLTT5 Quản lý của anh/chị tôn trọng nhân viên
CHPT1 Nhân viên được khuyến khích để phát triển các kỹ năng mới
CHPT2 Doanh nghiệp quan tâm phát triển nhân viên một cách nghiêm túc
CHPT3 Nhân viên có nhiều cơ hội để phát triển
CHPT4 Chính sách hỗ trợ đào tạo và phát triển nhân viên của doanh
nghiệp rất tốt
HTCV1 Anh/chị nhận được sự hỗ trợ rất tốt từ người quản lý
HTCV2 Sự phối hợp giữa các bộ phận là rất tốt
HTCV3 Sự hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc giữa các
đồng nghiệp là rất tốt
HTCV4 Anh/chị cảm thấy mình là một phần của đội/nhóm
BCCV1 Anh /chị cảm thấy công việc mình làm có nhiều thách thức
BCCV2 Anh/chị hoàn toàn tự chủ trong công việc
BCCV3 Công việc đòi hỏi phối hợp nhiều kỹ năng
BCCV4 Anh/chị cảm thấy công việc của mình thật quan trọng và ý nghĩa
BCCV5 Anh/chị cảm thấy công việc rất phù hợp với mình
SGN1 Những đóng góp của nhân viên được ghi nhận kịp thời
SGN2 Nhân viên luôn được khuyến khích và động viên những
đóng góp tích cực
SGN3 Chính sách khen thưởng của doanh nghiệp rất rõ ràng
SGN4 Việc đánh giá được thực hiện rất công bằng
SGN5 Những đóng góp của nhân viên được ghi nhận kịp thời
DKLV1 Nơi làm việc sạch đẹp và thoáng mát
DKLV2 Anh/chị cảm thấy an toàn tại nơi làm việc của mình
DKLV3 Doanh nghiệp rất chú trọng đến vấn đề sức khỏe và an toàn
cho người lao động
DKLV4 Anh chị được cung cấp đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công việc
DKLV5 Nơi làm việc mang lại cho anh chị cảm giác thoải mái
HNXH1 Anh/chị được đối xử tôn trọng
HNXH2 Anh/chị có mối quan hệ làm việc tốt với mọi người
HNXH3 Môi trường làm việc của anh/chị không bị quấy rối tình dục
HNXH4 Các trường hợp phân biệt đối xử được xử lý nhanh chóng
HNXH5 Nam giới và phụ nữ đều có cơ hội làm tốt công việc
MH Các tiêu thức Mức độ đồng ý
VTCN1 Anh/chị được quyền tự chủ trong công việc
VTCN2 Anh/chị có thể tham gia vào những quyết định liên quan đến
công việc của anh/chị
VTCN3 Anh/chị được lấy ý kiến về các quyết định quan trọng
VTCN4 Anh/chị có cơ hội để phát triển những cách mới và tốt hơn
để thực hiện công việc của mình
VTCN5 Anh/chị có thể nói lên ý tưởng và ý kiến của mình
TNXH1 Doanh nghiệp anh/chị thực thi đầy đủ trách nhiệm kinh tế
TNXH2 Doanh nghiệp anh/chị thực thi đầy đủ trách nhiệm pháp lý
TNXH3 Doanh nghiệp anh/chị thực thi đầy đủ trách nhiệm đạo đức
TNXH4 Doanh nghiệp anh/chị thực thi đầy đủ trách nhiệm nhân văn
TNXH5 Doanh nghiệp anh/chị thực thi đầy đủ trách nhiệm môi trường
TL1 Mức lương tương xứng với công việc của anh/chị
TL2 Anh/chị cảm thấy tiền lương được trả công bằng
TL3 Tiền lương tương xứng với kết quả anh/chị đóng góp cho công ty
TL4 Anh/chị nhận thấy công ty có chế độ lương phù hợp
GKCX1 Anh/chị cảm thấy công việc mình làm thật nhiều ý nghĩa
GKCX2 Anh/chị cảm thấy hài lòng về công việc của mình
GKCX3 Anh/chị cảm thấy công việc mình làm truyền cho mình
nhiều cảm hứng
GKCX4 Anh/chị yêu thích công việc mà mình làm ở doanh nghiệp
GKNT1 Anh/chị tự hào về doanh nghiệp của mình
GKNT2 Anh/chị tin rằng đây là nơi làm việc tốt nhất đối với anh/chị
GKNT3 Anh/chị sẵn sàng, nỗ lực cống hiến lâu dài cho doanh nghiệp
GKNT4 Anh chị sẽ ở lại với doanh nghiệp dù có những biến động
hoặc cơ hội tốt hơn
GKHV1 Anh/chị luôn cố gắng hoàn thành công việc ở mức tốt nhất
GKHV2 Anh/chị cố gắng giúp đỡ những người khác trong doanh
nghiệp này bất cứ khi nào có thể
GKHV3 Anh/chị sẵn sàng làm những việc bên ngoài công việc của
mình, góp phần vào các mục tiêu của doanh nghiệp
GKHV4 Vì doanh nghiệp, anh/chị sẵn sàng làm nhiều hơn những gì
được yêu cầu
III. Một số thông tin chung
c0. (không bắt buộc) Họ và tên anh (chị): ………………………………Điện thoại:………………
c1. Giới tính:
1.Nam 2. Nữ
c2. Tuổi đời của Anh/Chị:
1.Dưới 25 2.Từ 25 đến 34 3.Từ 35 đến 44 4.Từ 45 trở lên
c3. Trình độ chuyên môn:
1. Lao động PT 2.CN kỹ thuật 3.Cao đẳng 4.Đại học trở lên
c4. Mức thu nhập từ công việc của anh/chị:
1. Dưới 3 triệu 2. Từ 3 - 6 triệu 3. Từ 6 - 9 triệu 4. Trên 9 triệu
c5. Tình trạng hôn nhân của anh chị:
1. Đã kết hôn 2. Đã ly hôn 3. Độc thân
c6. Tình trạng môi trường nơi anh chị sinh sống:
1. Ô nhiễm 2. Trong lành
c7. Tệ nạn xã hội nơi anh/chị sinh sống:
1. Lành mạnh 2. Nhiều tệ nạn
c8. Điều kiện giao thông của anh/chị:
1. Thuận lợi 2. Khó khăn
c9. Khả năng tiếp cận dịch vụ y tế địa phương :
1. Thuận lợi 2. Khó khăn
c10. Anh/chị làm việc ở:
1. Đà Nẵng 2. Quảng Nam
3. Bình Định 4. Ninh Thuận
c11. Bộ phận làm việc của anh chị :
1. Nhân viên hành chính 2. Phục vụ lưu trú
3. Phục vụ ăn uống 4. Quản lý
c12. Lĩnh vực dịch vụ của cơ quan anh/chị cung cấp:
1. Dịch vụ ăn uống 2. Dịch vụ lưu trú 3. Cả hai
c13. Loại hình doanh nghiệp anh (chị) đang công tác:
1. Doanh nghiệp nhà nước 2. Doanh nghiệp tư nhân
3. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài 4. Loại hình DN khác.................
c14. Khả năng sử dụng ngoại ngữ của anh/chị :
1. Không biết 2. Giao tiếp cơ bản 3. Giao tiếp tốt 4. Lưu loát
Chân thành cảm ơn và kính chúc Anh/Chị một ngày làm việc hiệu quả!
PHỤ LỤC 2. MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
"Nam" 174 40.7 40.7 40.7
"Nữ" 253 59.3 59.3 100.0
Total 427 100.0 100.0
Tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
"Dưới 25 tuổi" 192 45.0 45.0 45.0
"Từ 25 đến 34
tuổii" 149 34.9 34.9 79.9
"Từ 35 đến 45
tuổi" 41 9.6 9.6 89.5
"Từ 45 tuổi trở
lên" 45 10.5 10.5 100.0
Total 427 100.0 100.0
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
"Lao động phổ
thông" 63 14.8 14.8 14.8
"Công nhân kỹ
thuậtt" 42 9.8 9.8 24.6
"Cao đẳng" 152 35.6 35.6 60.2
"Đại học trở lên" 170 39.8 39.8 100.0
Total 427 100.0 100.0
Mức thu nhập từ công việc của anh chị trong một tháng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
"Dưới 3 triệu" 71 16.6 16.6 16.6
"Từ 3 đến 6
triệu" 172 40.3 40.3 56.9
"Từ 6 đến 9
triệu" 109 25.5 25.5 82.4
"Trên 9 triệu" 75 17.6 17.6 100.0
Total 427 100.0 100.0
Tình trạng hôn nhân của anh chị
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
"Đã kết hôn" 88 20.6 20.6 20.6
"Đã li hôn" 46 10.8 10.8 31.4
"Độc thân" 293 68.6 68.6 100.0
"Khác" 427 100.0 100.0
Total 88 20.6 20.6 20.6
Trình trạng môi trường nơi anh chị sinh sống
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
trong lành 277 64.9 64.9 64.9
ô nhiễm 150 35.1 35.1 100.0
Total 427 100.0 100.0
Tệ nạn xã hội nơi anh chị sinh sống
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
lành mạnh 311 72.8 72.8 72.8
nghiêm trọng 116 27.2 27.2 100.0
Total 427 100.0 100.0
Điều kiện đi lại của anh chị
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Đi lại thuận lợi 286 67.0 67.0 67.0
Đi lại khó khăn 141 33.0 33.0 100.0
Total 427 100.0 100.0
Khả năng tiếp cận dịch vụ y tế
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
thuận lợi 284 66.5 66.5 66.5
khó khăn 143 33.5 33.5 100.0
Total 427 100.0 100.0
PHỤ LỤC 3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items
N of Items
.905 .906 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Anh chị rất tin tưởng vào
người quản lý trực tiếp
của mình
14.9204 8.435 .801 .686 .875
Quản lý anh chị biết lắng
nghe nhân viên 14.9415 8.736 .692 .493 .899
Quản lý anh chị rất quan
tâm đến nhân viên 14.9227 8.461 .714 .517 .895
Anh chị có mối quan hệ
tốt đẹp với quản lý của
mình
14.8361 8.555 .807 .664 .875
Quản lý anh chị tôn trọng
nhân viên 14.7681 8.409 .802 .707 .875
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.860 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Nhân viên được khuyến khích
phát triển các kỹ năng 10.4988 5.706 .685 .830
Doanh nghiệp quan tâm phát triển
nhân viên một cách nghiêm túc 10.6651 5.270 .728 .812
Nhân viên có nhiều cơ hội phát
triển 10.6628 5.515 .727 .813
Chính sách hỗ trợ đào tạo và phát
triển nhân viên của doanh nghiệp
rất tốt
10.6721 5.442 .684 .831
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.857 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Anh/chị nhận được sự hỗ trợ rất
tốt từ người quản lý 11.0211 5.063 .629 .849
Sự phối hợp giữa các bộ phận là
rất tốt 11.1335 4.989 .713 .814
Sự hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau
trong công việc giữa các đồng
nghiệp là rất tốt
11.0679 4.857 .717 .812
Anh chị cảm thấy mình là một
phần của đội/nhóm 11.0679 4.772 .749 .798
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.848 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Anh chị cảm thấy công việc mình làm
có nhiều thách thức 14.5925 8.866 .595 .833
Anh chị hoàn toàn tự chủ trong công
việc 14.5574 8.623 .708 .803
Công việc đòi hỏi phối hợp nhiều kỹ
năng 14.4941 8.274 .704 .803
Anh chị cảm thấy công việc của mình
thật thú vị 14.5527 8.426 .678 .810
Anh chị cảm thấy công việc rất phù
hợp với mình 14.5340 8.916 .599 .831
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.831 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Những đóng góp của nhân viên
được ghi nhận kịp thời 10.8337 5.505 .608 .809
Nhân viên luôn được khuyến
khích và động viên những đóng
góp tích cực
10.8946 5.226 .639 .795
Chính sách khen thưởng của
doanh nghiệp rõ ràng 10.9461 4.906 .715 .760
Việc đánh giá được thực hiện rất
công bằng 10.8220 5.067 .674 .779
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.895 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Nơi làm việc sạch đẹp và
thoáng mát 15.4941 9.147 .736 .873
Anh chị cảm thấy an toàn tại
nơi làm việc của mình 15.5597 9.299 .739 .872
Doanh nghiệp rất chú trọng đến
vấn đề sức khỏe và an toàn cho
người lao động
15.8478 9.204 .696 .882
Anh chị được cung cấp đầy đủ
trang thiết bị phục vụ công việc 15.7143 9.068 .779 .863
Nơi làm việc mang lại cho anh
chị cảm giác thoải mái 15.7541 9.223 .756 .868
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.862 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Anh chị được đối xử tôn
trọng 15.2412 7.348 .732 .820
Anh chị có mối quan hệ làm
việc tốt với mọi người 15.1077 7.693 .709 .827
Môi trường làm việc của anh
chị không bị quấy rối tình
dục
15.0726 7.391 .671 .837
Các trường hợp phân biệt đối
xử được xử lý nhanh chóng 15.1710 7.921 .658 .839
Nam giới và phụ nữ đều có
cơ hội làm tốt công việc 15.0141 7.939 .640 .844
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.856 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Anh chị có quyền tự chủ
trong công việc 14.3443 8.306 .647 .833
Anh chị có thể tham gia vào
những quyết định liên quan
đến anh chị
14.3138 8.559 .665 .828
Anh chị được lấy ý kiến về
các quyết định quan trọng 14.5574 8.280 .681 .823
Anh chị có cơ hội phát triển
những cách mới và tốt hơn để
thực hiện công việc của mình
14.3653 8.594 .681 .824
Anh chị có thể nói lên ý
tưởng và ý kiến của mình 14.3162 8.602 .682 .824
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.872 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Doanh nghiệp anh chị thực
thi đầy đủ trách nhiệm kinh
tế
15.3864 9.336 .642 .860
Doanh nghiệp anh chị thực
thi đầy đủ trách nhiệm pháp
lý
15.3981 9.207 .748 .834
Doanh nghiệp anh chị thực
thi đầy đủ trách nhiệm đạo
đức
15.5527 8.788 .747 .833
Doanh nghiệp anh chị thực
thi đầy đủ trách nhiệm nhân
văn
15.5902 9.524 .653 .856
Doanh nghiệp anh chị thực
thi đầy đủ trách nhiệm môi
trường
15.4215 9.634 .716 .842
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized
Items
N of Items
.828 .829 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TL1 10.7143 4.805 .653 .427 .784
TL2 10.7073 4.860 .636 .405 .792
TL3 10.7330 4.919 .671 .452 .775
TL4 10.6885 5.041 .659 .436 .781
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.930 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Anh chị cảm thấy công
việc mình làm thật nhiều
ý nghĩa
10.5035 5.288 .827 .911
Anh chị cảm thấy hài
lòng với công việc của
mình
10.4918 5.293 .835 .908
Anh chị cảm thấy công
việc truyền cho mình
nhiều cảm hứng
10.5878 5.182 .831 .910
Anh chị yêu thích công
việc mình làm ở doanh
nghiệp
10.4731 5.189 .847 .904
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized
Items
N of Items
.889 .890 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GKNT1 10.2014 7.020 .713 .520 .874
GKNT2 10.4005 6.283 .799 .640 .841
GKNT3 10.4028 6.513 .791 .628 .845
GKNT4 10.4052 6.335 .733 .548 .869
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized
Items
N of Items
.860 .861 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GKHV1 10.6862 6.253 .685 .470 .831
GKHV2 10.7096 6.000 .722 .524 .815
GKHV3 10.6932 6.044 .721 .521 .816
GKHV4 10.7471 5.847 .699 .489 .826
PHỤ LỤC 4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
LẦN 1
Kết quả khi đưa 58 biến quan sát vào phân tích nhân tố:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .966
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 17051.779
Df 1653
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 23.717 40.892 40.892 23.336 40.235 40.235 17.584
2 3.323 5.729 46.621 2.940 5.069 45.304 14.080
3 1.911 3.295 49.916 1.582 2.728 48.032 13.933
4 1.694 2.921 52.837 1.308 2.255 50.287 13.672
5 1.494 2.575 55.413 1.095 1.888 52.175 14.857
6 1.476 2.545 57.958 1.088 1.876 54.051 13.703
7 1.369 2.360 60.317 1.064 1.835 55.886 10.701
8 1.313 2.264 62.581 .910 1.569 57.455 17.744
9 1.153 1.989 64.570 .795 1.371 58.826 13.014
10 1.119 1.930 66.499 .713 1.229 60.055 14.814
11 1.023 1.764 68.264 .657 1.133 61.189 16.210
12 .933 1.609 69.873
13 .836 1.441 71.314
14 .766 1.320 72.634
15 .670 1.155 73.788
16 .629 1.084 74.872
17 .620 1.068 75.941
18 .592 1.020 76.961
19 .581 1.002 77.963
20 .560 .966 78.929
21 .534 .921 79.850
22 .527 .908 80.758
23 .505 .871 81.629
24 .501 .863 82.492
25 .490 .846 83.338
26 .470 .811 84.148
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
27 .459 .792 84.940
28 .445 .767 85.707
29 .434 .749 86.456
30 .422 .727 87.183
31 .405 .698 87.881
32 .388 .669 88.550
33 .374 .646 89.195
34 .359 .618 89.814
35 .358 .616 90.430
36 .344 .593 91.023
37 .333 .575 91.598
38 .320 .552 92.150
39 .308 .531 92.681
40 .296 .511 93.192
41 .290 .499 93.692
42 .286 .493 94.184
43 .271 .467 94.651
44 .266 .458 95.109
45 .260 .449 95.558
46 .248 .427 95.985
47 .247 .426 96.410
48 .232 .400 96.810
49 .227 .391 97.202
50 .217 .375 97.577
51 .210 .363 97.939
52 .202 .348 98.287
53 .201 .347 98.634
54 .176 .303 98.937
55 .169 .292 99.229
56 .160 .276 99.505
57 .145 .250 99.755
58 .142 .245 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain
a total variance.
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
DKLV1 .872 -.015 .047 .102 -.145 .043 -.026 -.014 .017 -.152 -.022
DKLV2 .815 .017 -.044 .124 -.037 .019 .078 .011 -.015 -.217 -.065
DKLV4 .797 -.062 .005 .152 -.042 .028 .051 .052 -.028 -.097 -.057
HNXH2 .768 .076 .001 -.185 .033 -.112 -.035 -.075 .116 .173 -.042
DKLV5 .734 -.009 -.049 .153 -.060 .068 -.016 -.025 .011 .014 -.002
HNXH3 .718 .016 -.030 -.200 .096 -.194 .106 -.105 .076 .132 .025
HNXH5 .695 -.069 .050 -.049 -.079 .027 .049 -.113 .066 .115 -.020
HNXH1 .664 .117 -.001 -.125 -.053 -.039 -.001 -.007 .123 .159 -.041
HNXH4 .577 -.104 .094 -.193 .165 -.041 .098 -.073 -.035 .122 .102
DKLV3 .567 .068 .014 .015 .051 -.013 .086 .241 -.089 -.152 .014
SGN1 .244 .013 -.006 .092 .017 .138 -.159 .102 -.020 .148 .165
QLTT5 -.091 .965 -.001 .012 -.032 -.021 -.007 -.035 .042 .047 -.042
QLTT1 -.061 .877 .010 -.019 -.074 -.075 .087 .068 .039 .003 .013
QLTT4 .151 .801 .057 -.015 -.001 .007 -.016 .015 -.008 -.109 -.013
QLTT3 .206 .617 -.066 -.029 .098 .112 -.120 -.037 -.150 .055 .090
QLTT2 .024 .561 -.026 .086 .041 .068 .059 -.002 -.010 -.017 .071
BCCV3 .080 -.063 .820 .008 -.131 -.032 .042 .015 .045 .011 -.004
BCCV2 -.049 .065 .732 .084 .011 .014 .034 .013 -.008 -.011 -.037
BCCV1 -.045 -.049 .655 -.165 -.045 .039 -.048 .073 .022 .125 .077
BCCV4 .041 .007 .651 .052 .185 .070 -.029 -.056 -.068 -.102 .054
BCCV5 .022 .135 .503 .112 .050 .040 -.100 .086 .028 .034 -.168
GKHV2 .088 -.003 -.043 .808 .015 -.049 -.102 -.105 .111 .110 -.042
GKHV3 -.068 .087 .002 .736 -.047 -.103 .112 -.048 .042 .114 .049
GKHV4 -.154 -.027 .026 .725 .032 -.121 .072 .079 .013 .076 .058
GKHV1 .041 -.045 .025 .674 .048 .022 -.013 -.132 .122 .092 -.002
GKNT2 -.090 .012 -.039 -.047 .936 .036 .004 -.001 .116 .008 -.093
GKNT3 -.037 .023 .038 .014 .817 -.064 .053 -.011 .034 -.033 .037
GKNT4 -.032 -.073 -.009 .074 .811 -.022 -.018 .035 -.046 .013 .015
GKNT1 .047 .013 -.026 .039 .560 .085 .020 .000 .120 .022 .009
TL3 .021 .004 .073 -.058 .017 .771 -.009 -.076 -.061 .067 -.009
TL4 -.057 -.048 .028 -.014 .029 .754 .005 -.014 .018 .047 .028
TL1 -.074 .017 -.010 -.198 .006 .702 .087 .074 .153 .032 -.008
TL2 -.051 .036 -.016 -.017 -.081 .647 .071 -.059 .080 .076 .096
TNXH2 .108 .029 -.038 -.012 .062 .042 .786 -.074 -.026 -.014 -.040
TNXH3 .122 .017 .049 .018 .058 -.105 .665 .111 -.049 .021 -.013
TNXH5 .051 -.035 .015 .038 -.038 .130 .659 .120 -.001 .015 -.064
TNXH1 .154 .022 -.125 -.049 -.133 .063 .565 .012 .077 .126 .051
TNXH4 .102 -.019 .098 .113 .109 .012 .511 -.083 -.129 -.028 .202
CHPT3 -.067 -.049 .121 -.012 -.028 -.054 .042 .800 .064 -.001 -.019
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
CHPT1 -.109 .075 -.017 -.074 .072 -.040 .038 .781 .072 .055 -.095
CHPT2 -.005 .048 -.014 -.045 -.089 .067 .119 .772 .134 -.022 -.107
CHPT4 -.088 -.021 .071 -.112 -.006 -.099 -.075 .750 .016 .128 .199
SGN3 .243 .004 -.065 .037 .111 .144 -.043 .484 -.108 -.070 .061
SGN4 .327 -.074 -.095 .090 .104 .114 -.105 .424 -.107 .079 .007
SGN2 .176 .013 .096 .105 .045 .040 -.050 .297 -.089 .055 .126
GKCX4 .055 -.004 -.036 .116 .019 -.014 -.039 .088 .803 -.037 .000
GKCX1 .084 -.018 .030 .015 .063 .110 .020 -.023 .715 -.049 .029
GKCX2 .044 .043 .078 .073 .086 .051 -.055 .055 .693 -.073 -.024
GKCX3 .060 -.028 -.016 .134 .024 .010 .002 .083 .658 -.054 .123
VTCN4 .005 -.079 .044 .124 -.056 .112 -.010 .060 -.072 .727 -.096
VTCN5 -.084 .040 -.056 .162 -.002 -.015 .062 .113 -.080 .659 .028
VTCN3 -.039 .002 -.067 .111 .141 .091 .047 .072 -.043 .640 -.118
VTCN1 .061 .040 .163 .015 -.032 .036 .056 -.113 .055 .581 -.030
VTCN2 .081 .087 .084 .087 .016 .032 -.046 .021 -.069 .478 .061
HTCV4 -.056 -.071 .026 .019 -.004 .039 .041 -.057 .036 -.084 .925
HTCV3 .025 .100 -.031 .006 -.011 .012 -.017 -.001 -.011 -.114 .827
HTCV2 -.091 .049 -.017 .054 -.039 .126 -.003 -.013 .032 .002 .728
HTCV1 .126 -.017 .033 -.025 -.029 -.199 -.031 .142 .114 .174 .498
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
LẦN 2
Kết quả sau khi loại biến quan sát SQN1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .965
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 16792.987
df 1596
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 23.330 40.930 40.930 22.952 40.267 40.267 17.068
2 3.320 5.825 46.755 2.939 5.156 45.423 13.908
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
3 1.901 3.335 50.090 1.576 2.765 48.188 13.877
4 1.694 2.972 53.063 1.308 2.296 50.484 13.265
5 1.493 2.619 55.682 1.094 1.919 52.403 14.584
6 1.466 2.571 58.253 1.080 1.895 54.298 13.122
7 1.362 2.390 60.643 1.055 1.852 56.149 11.567
8 1.311 2.300 62.943 .911 1.598 57.748 17.326
9 1.152 2.022 64.965 .795 1.395 59.143 13.103
10 1.104 1.936 66.901 .704 1.235 60.378 14.109
11 1.020 1.789 68.690 .653 1.146 61.525 15.625
12 .933 1.636 70.326
13 .789 1.384 71.709
14 .736 1.292 73.001
15 .661 1.160 74.161
16 .629 1.103 75.264
17 .617 1.082 76.347
18 .588 1.031 77.378
19 .561 .984 78.362
20 .548 .961 79.322
21 .533 .935 80.257
22 .525 .920 81.177
23 .504 .884 82.061
24 .490 .861 82.922
25 .481 .844 83.766
26 .461 .808 84.575
27 .445 .781 85.356
28 .439 .770 86.126
29 .425 .745 86.871
30 .406 .712 87.583
31 .392 .688 88.271
32 .377 .661 88.932
33 .368 .646 89.578
34 .358 .627 90.205
35 .350 .614 90.819
36 .335 .589 91.408
37 .323 .566 91.974
38 .308 .541 92.514
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
39 .298 .523 93.037
40 .290 .508 93.545
41 .288 .505 94.051
42 .272 .477 94.527
43 .266 .467 94.994
44 .263 .461 95.455
45 .250 .438 95.893
46 .247 .433 96.326
47 .233 .408 96.734
48 .228 .399 97.134
49 .220 .385 97.519
50 .212 .372 97.891
51 .202 .354 98.245
52 .202 .354 98.599
53 .179 .314 98.913
54 .171 .299 99.212
55 .160 .281 99.494
56 .146 .257 99.750
57 .142 .250 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain
a total variance.
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
DKLV1 .855 -.011 .052 .102 -.139 .042 -.027 -.006 .017 -.152 -.019
DKLV2 .800 .018 -.043 .123 -.035 .020 .076 .016 -.016 -.213 -.061
DKLV4 .791 -.063 .005 .154 -.041 .034 .040 .057 -.032 -.091 -.051
HNXH2 .771 .070 -.005 -.178 .030 -.097 -.055 -.073 .111 .182 -.035
DKLV5 .742 -.016 -.056 .160 -.062 .081 -.040 -.020 .004 .026 .006
HNXH3 .704 .018 -.029 -.196 .097 -.189 .108 -.102 .078 .128 .024
HNXH5 .691 -.071 .048 -.044 -.080 .033 .041 -.109 .065 .118 -.017
HNXH1 .659 .116 -.002 -.120 -.052 -.033 -.008 -.005 .123 .160 -.038
HNXH4 .574 -.106 .092 -.188 .163 -.034 .090 -.070 -.037 .125 .103
DKLV3 .572 .061 .006 .020 .047 -.002 .068 .240 -.097 -.135 .021
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
QLTT5 -.098 .972 .003 .008 -.030 -.027 .001 -.036 .046 .041 -.043
QLTT1 -.060 .875 .007 -.021 -.077 -.074 .088 .063 .039 .008 .014
QLTT4 .136 .809 .064 -.019 .002 -.002 -.004 .015 -.002 -.115 -.015
QLTT3 .211 .617 -.067 -.024 .098 .116 -.132 -.032 -.153 .060 .092
QLTT2 .038 .554 -.036 .089 .034 .077 .042 -.005 -.016 -.001 .076
BCCV3 .075 -.063 .826 .005 -.133 -.034 .045 .011 .046 .012 -.003
BCCV2 -.050 .063 .734 .080 .008 .013 .035 .008 -.007 -.007 -.035
BCCV4 .037 .008 .657 .049 .184 .065 -.028 -.057 -.067 -.099 .054
BCCV1 -.039 -.052 .656 -.162 -.048 .041 -.054 .071 .020 .128 .078
BCCV5 .009 .142 .516 .106 .055 .029 -.088 .086 .033 .022 -.167
GKHV2 .093 -.003 -.042 .802 .016 -.042 -.112 -.099 .111 .111 -.038
GKHV3 -.061 .084 .000 .729 -.049 -.096 .106 -.047 .041 .118 .050
GKHV4 -.138 -.035 .018 .721 .026 -.108 .055 .076 .007 .090 .062
GKHV1 .038 -.042 .031 .666 .051 .021 -.012 -.125 .125 .087 -.002
GKNT2 -.089 .011 -.039 -.048 .934 .033 .005 -.003 .117 .011 -.090
GKNT3 -.038 .023 .038 .011 .814 -.065 .055 -.012 .036 -.030 .038
GKNT4 -.024 -.076 -.012 .074 .808 -.017 -.028 .034 -.049 .021 .019
GKNT1 .043 .015 -.024 .038 .560 .080 .024 .002 .124 .020 .008
TL3 .039 -.002 .069 -.049 .015 .770 -.029 -.072 -.067 .077 -.003
TL4 -.050 -.046 .031 -.009 .034 .737 -.001 -.005 .017 .045 .030
TL1 -.066 .016 -.012 -.192 .006 .689 .081 .077 .153 .035 -.005
TL2 -.035 .031 -.022 -.010 -.084 .645 .054 -.054 .076 .084 .100
TNXH2 .088 .030 -.037 -.021 .060 .028 .817 -.081 -.021 -.022 -.044
TNXH3 .102 .019 .051 .010 .057 -.115 .694 .102 -.045 .014 -.018
TNXH5 .030 -.030 .020 .030 -.037 .113 .692 .114 .005 .004 -.068
TNXH1 .143 .023 -.126 -.052 -.133 .055 .583 .008 .080 .120 .046
TNXH4 .100 -.022 .095 .110 .104 .011 .517 -.088 -.131 -.021 .198
CHPT3 -.063 -.050 .119 -.011 -.029 -.051 .041 .789 .064 .006 -.017
CHPT1 -.103 .073 -.020 -.072 .070 -.037 .035 .770 .071 .060 -.092
CHPT2 .003 .043 -.021 -.042 -.092 .070 .112 .760 .132 -.011 -.101
CHPT4 -.070 -.027 .064 -.107 -.010 -.087 -.097 .749 .008 .140 .203
SGN3 .228 .015 -.053 .036 .120 .133 -.032 .483 -.103 -.080 .058
SGN4 .318 -.065 -.085 .092 .112 .110 -.103 .424 -.104 .071 .008
SGN2 .159 .025 .109 .102 .055 .031 -.035 .299 -.081 .040 .118
GKCX4 .051 -.004 -.036 .112 .018 -.016 -.036 .085 .810 -.037 .000
GKCX1 .074 -.015 .034 .011 .063 .101 .030 -.025 .726 -.053 .025
GKCX2 .036 .046 .081 .069 .087 .044 -.048 .051 .703 -.075 -.025
GKCX3 .061 -.030 -.018 .132 .023 .011 -.001 .080 .663 -.050 .122
VTCN4 .013 -.077 .049 .128 -.050 .114 -.016 .067 -.074 .706 -.092
VTCN5 -.072 .040 -.056 .166 .000 -.007 .054 .117 -.083 .648 .029
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
VTCN3 -.025 .000 -.070 .117 .141 .098 .035 .077 -.047 .633 -.112
VTCN1 .061 .044 .169 .017 -.028 .036 .058 -.107 .056 .562 -.029
VTCN2 .089 .088 .086 .092 .019 .038 -.055 .027 -.072 .469 .062
HTCV4 -.045 -.071 .024 .023 -.002 .044 .030 -.051 .034 -.077 .911
HTCV3 .035 .100 -.033 .011 -.010 .019 -.029 .004 -.013 -.105 .811
HTCV2 -.084 .053 -.014 .058 -.034 .124 -.006 -.005 .034 .002 .707
HTCV1 .130 -.016 .033 -.021 -.027 -.189 -.037 .144 .114 .173 .487
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Kết quả sau khi loại biến quan sát SQN1 và SQN4
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .965
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 16460.806
df 1540
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 22.881 40.859 40.859 22.505 40.188 40.188 16.590
2 3.320 5.928 46.787 2.939 5.249 45.436 13.891
3 1.900 3.393 50.180 1.574 2.812 48.248 14.018
4 1.692 3.021 53.201 1.307 2.334 50.582 12.591
5 1.489 2.658 55.859 1.093 1.951 52.533 14.267
6 1.444 2.578 58.438 1.077 1.922 54.455 11.842
7 1.345 2.402 60.840 1.007 1.798 56.254 12.599
8 1.296 2.315 63.154 .909 1.623 57.877 13.473
9 1.130 2.018 65.172 .781 1.395 59.271 14.007
10 1.104 1.971 67.143 .705 1.260 60.531 16.360
11 1.008 1.800 68.943 .640 1.142 61.674 15.544
12 .929 1.658 70.601
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
13 .775 1.384 71.985
14 .732 1.307 73.293
15 .648 1.157 74.449
16 .621 1.110 75.559
17 .605 1.081 76.640
18 .574 1.024 77.664
19 .561 1.001 78.665
20 .533 .953 79.618
21 .528 .942 80.560
22 .524 .935 81.495
23 .504 .899 82.395
24 .490 .876 83.270
25 .478 .854 84.124
26 .447 .798 84.922
27 .439 .784 85.706
28 .432 .772 86.478
29 .422 .753 87.231
30 .397 .709 87.940
31 .391 .698 88.637
32 .370 .661 89.298
33 .366 .654 89.952
34 .350 .625 90.578
35 .340 .608 91.186
36 .323 .577 91.763
37 .308 .550 92.313
38 .298 .532 92.845
39 .294 .525 93.369
40 .289 .516 93.886
41 .275 .491 94.377
42 .272 .485 94.862
43 .266 .475 95.337
44 .254 .454 95.790
45 .247 .442 96.232
46 .234 .417 96.649
47 .229 .409 97.059
48 .223 .398 97.457
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
49 .212 .379 97.836
50 .205 .367 98.202
51 .202 .360 98.563
52 .182 .325 98.888
53 .171 .306 99.193
54 .161 .287 99.480
55 .147 .262 99.742
56 .144 .258 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain
a total variance.
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
DKLV1 .870 -.024 .039 .111 -.136 -.044 .049 .003 -.140 .015 -.027
DKLV2 .813 .009 -.054 .131 -.030 .065 .027 -.029 -.203 .031 -.067
DKLV4 .802 -.070 -.003 .159 -.034 .030 .041 -.044 -.082 .062 -.051
DKLV5 .761 -.030 -.072 .168 -.057 -.058 .088 -.013 .039 .005 -.001
HNXH2 .753 .073 -.005 -.176 .035 -.055 -.095 .111 .180 -.072 -.031
HNXH3 .683 .020 -.029 -.194 .099 .111 -.186 .079 .125 -.099 .027
HNXH5 .670 -.065 .054 -.047 -.074 .046 .032 .069 .114 -.114 -.010
HNXH1 .634 .127 .007 -.123 -.046 -.001 -.033 .129 .154 -.021 -.028
DKLV3 .596 .050 -.007 .030 .058 .052 .008 -.118 -.128 .246 .020
HNXH4 .558 -.104 .095 -.186 .168 .094 -.033 -.038 .122 -.074 .110
QLTT5 -.109 .981 .004 .007 -.038 .004 -.030 .053 .040 -.036 -.049
QLTT1 -.064 .879 .005 -.019 -.084 .088 -.074 .041 .009 .066 .008
QLTT4 .127 .819 .067 -.019 -.001 -.002 -.002 .001 -.116 .007 -.017
QLTT3 .206 .627 -.066 -.024 .101 -.132 .115 -.155 .058 -.042 .098
QLTT2 .032 .563 -.033 .086 .034 .046 .075 -.013 -.004 -.013 .079
BCCV3 .055 -.059 .846 .001 -.141 .055 -.038 .058 .009 -.002 -.005
BCCV2 -.059 .064 .746 .077 .002 .039 .010 -.001 -.008 .003 -.039
BCCV4 .028 .011 .672 .045 .182 -.025 .063 -.064 -.104 -.066 .055
BCCV1 -.037 -.062 .653 -.152 -.056 -.060 .040 .018 .134 .082 .067
BCCV5 .003 .148 .530 .102 .055 -.085 .028 .038 .021 .069 -.166
GKHV2 .098 .002 -.036 .780 .025 -.111 -.041 .111 .110 -.101 -.030
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
GKHV3 -.055 .086 .002 .713 -.045 .108 -.095 .040 .118 -.047 .054
GKHV4 -.122 -.036 .019 .707 .033 .054 -.104 .002 .091 .072 .067
GKHV1 .055 -.050 .023 .657 .053 -.021 .023 .117 .094 -.103 -.008
GKNT2 -.078 .005 -.047 -.041 .932 -.002 .037 .110 .013 .005 -.096
GKNT3 -.036 .021 .036 .016 .810 .055 -.061 .034 -.030 -.016 .037
GKNT4 -.015 -.078 -.014 .079 .805 -.030 -.011 -.054 .024 .027 .021
GKNT1 .063 .000 -.041 .047 .559 .010 .084 .110 .028 .029 -.004
TNXH2 .078 .027 -.040 -.021 .050 .825 .025 -.017 -.022 -.069 -.054
TNXH3 .081 .027 .061 .004 .055 .716 -.117 -.035 .006 .080 -.013
TNXH5 .026 -.031 .020 .029 -.039 .701 .111 .006 .003 .109 -.071
TNXH1 .130 .022 -.129 -.051 -.140 .593 .052 .087 .121 .010 .042
TNXH4 .079 -.015 .104 .104 .100 .536 .008 -.121 -.028 -.104 .204
TL3 .051 -.003 .067 -.047 .023 -.036 .762 -.075 .078 -.067 -.001
TL4 -.040 -.045 .031 -.007 .039 -.003 .727 .015 .047 -.011 .034
TL1 -.057 .014 -.016 -.186 .009 .077 .681 .150 .037 .076 -.007
TL2 -.026 .028 -.026 -.009 -.080 .050 .638 .072 .085 -.048 .101
GKCX4 .039 -.004 -.035 .108 .013 -.034 -.019 .825 -.037 .082 -.003
GKCX1 .052 -.011 .040 .006 .056 .038 .094 .747 -.057 -.031 .024
GKCX2 .023 .048 .085 .065 .082 -.046 .041 .717 -.076 .047 -.028
GKCX3 .039 -.021 -.008 .123 .020 .010 .007 .685 -.056 .055 .131
VTCN4 .016 -.078 .048 .126 -.047 -.018 .114 -.077 .713 .065 -.091
VTCN5 -.067 .038 -.060 .164 .004 .052 -.006 -.088 .654 .113 .032
VTCN3 -.018 -.003 -.074 .116 .147 .031 .099 -.054 .638 .077 -.111
VTCN1 .041 .049 .176 .012 -.033 .066 .031 .066 .564 -.112 -.028
VTCN2 .100 .079 .077 .096 .018 -.065 .040 -.081 .480 .041 .057
CHPT3 -.025 -.062 .110 -.002 -.013 .024 -.040 .041 .013 .768 -.011
CHPT1 -.061 .059 -.037 -.060 .084 .015 -.026 .046 .071 .766 -.094
CHPT2 .040 .031 -.034 -.032 -.078 .096 .079 .110 -.003 .751 -.100
CHPT4 -.042 -.030 .060 -.098 .008 -.109 -.074 -.008 .145 .703 .220
SGN3 .213 .046 -.024 .029 .137 -.012 .134 -.086 -.083 .376 .094
SGN2 .169 .029 .113 .101 .067 -.037 .036 -.087 .041 .268 .132
HTCV4 -.046 -.076 .018 .027 -.008 .029 .045 .036 -.075 -.055 .917
HTCV3 .031 .101 -.035 .012 -.012 -.027 .021 -.011 -.106 -.012 .826
HTCV2 -.079 .047 -.022 .061 -.037 -.010 .124 .031 .005 -.005 .713
HTCV1 .127 -.018 .030 -.018 -.027 -.039 -.184 .114 .175 .132 .496
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Kết quả sau khi loại 3 biến quan sát: SQN1, SQN4, SQN3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .965
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 16085.981
df 1485
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 22.419 40.761 40.761 22.045 40.081 40.081 16.060
2 3.320 6.036 46.797 2.940 5.346 45.427 13.556
3 1.897 3.450 50.247 1.572 2.858 48.285 13.969
4 1.685 3.063 53.310 1.302 2.367 50.652 11.908
5 1.487 2.704 56.014 1.091 1.983 52.636 13.740
6 1.428 2.596 58.610 1.075 1.955 54.591 11.733
7 1.331 2.421 61.031 .964 1.752 56.343 11.812
8 1.278 2.324 63.355 .907 1.648 57.991 13.780
9 1.123 2.042 65.397 .778 1.414 59.405 15.268
10 1.095 1.991 67.388 .696 1.266 60.672 14.427
11 1.006 1.830 69.218 .638 1.160 61.832 15.098
12 .920 1.673 70.890
13 .766 1.393 72.283
14 .692 1.259 73.542
15 .647 1.177 74.719
16 .621 1.128 75.847
17 .598 1.087 76.934
18 .562 1.023 77.957
19 .553 1.006 78.962
20 .533 .969 79.931
21 .525 .954 80.886
22 .508 .924 81.810
23 .498 .905 82.714
24 .481 .874 83.588
25 .451 .820 84.408
26 .446 .812 85.220
27 .438 .797 86.017
28 .429 .779 86.796
29 .414 .752 87.548
30 .394 .715 88.264
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
31 .370 .673 88.937
32 .366 .666 89.603
33 .356 .648 90.251
34 .349 .635 90.885
35 .330 .600 91.485
36 .309 .561 92.046
37 .307 .558 92.604
38 .294 .534 93.139
39 .292 .531 93.670
40 .282 .513 94.183
41 .272 .495 94.678
42 .266 .484 95.163
43 .257 .468 95.630
44 .248 .451 96.081
45 .244 .444 96.525
46 .230 .417 96.942
47 .226 .412 97.354
48 .218 .395 97.749
49 .209 .381 98.130
50 .203 .369 98.499
51 .189 .344 98.843
52 .179 .326 99.168
53 .161 .292 99.460
54 .152 .276 99.736
55 .145 .264 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain
a total variance.
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
DKLV1 .871 -.025 .039 .109 -.125 -.046 .051 -.006 -.024 -.152 .038
DKLV2 .819 .009 -.056 .129 -.018 .062 .030 -.041 -.064 -.220 .059
DKLV4 .800 -.068 -.001 .156 -.026 .031 .040 -.049 -.048 -.086 .074
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
DKLV5 .767 -.034 -.079 .166 -.045 -.064 .090 -.030 .000 .027 .041
HNXH2 .730 .076 -.005 -.173 .032 -.053 -.091 .119 -.029 .189 -.081
HNXH3 .658 .023 -.028 -.191 .093 .115 -.182 .090 .027 .137 -.113
HNXH5 .649 -.061 .057 -.047 -.076 .050 .031 .078 -.008 .124 -.126
HNXH1 .613 .131 .009 -.122 -.047 .002 -.031 .140 -.024 .166 -.041
DKLV3 .602 .055 -.003 .027 .070 .051 .011 -.128 .031 -.136 .243
HNXH4 .542 -.100 .096 -.184 .166 .095 -.029 -.036 .115 .127 -.085
QLTT5 -.110 .976 .003 .010 -.041 .005 -.028 .054 -.053 .041 -.031
QLTT1 -.061 .873 .001 -.017 -.081 .086 -.069 .036 .007 .003 .077
QLTT4 .125 .818 .070 -.017 -.001 .000 .000 .004 -.016 -.117 .003
QLTT3 .207 .628 -.067 -.022 .104 -.133 .117 -.162 .103 .056 -.037
QLTT2 .038 .560 -.037 .084 .039 .044 .078 -.022 .081 -.013 .004
BCCV3 .051 -.063 .851 .002 -.142 .055 -.038 .058 -.009 .007 -.001
BCCV2 -.057 .062 .753 .076 .001 .039 .011 -.004 -.040 -.012 .003
BCCV4 .027 .014 .683 .045 .178 -.023 .063 -.062 .057 -.106 -.077
BCCV1 -.031 -.070 .650 -.148 -.051 -.065 .041 .004 .063 .123 .103
BCCV5 .000 .151 .542 .101 .050 -.082 .025 .047 -.166 .029 .045
GKHV2 .098 .006 -.032 .765 .024 -.109 -.040 .120 -.028 .119 -.110
GKHV3 -.053 .088 .005 .699 -.044 .110 -.092 .045 .056 .124 -.054
GKHV4 -.110 -.034 .021 .692 .039 .053 -.099 -.002 .073 .090 .071
GKHV1 .058 -.049 .024 .646 .053 -.020 .022 .121 -.009 .097 -.098
GKNT2 -.073 .007 -.047 -.039 .921 -.003 .040 .109 -.093 .010 .012
GKNT4 -.005 -.077 -.014 .078 .801 -.032 -.007 -.062 .025 .017 .038
GKNT3 -.032 .023 .038 .018 .798 .055 -.055 .033 .039 -.033 -.011
GKNT1 .071 -.002 -.044 .048 .557 .007 .085 .102 -.003 .020 .050
TNXH2 .077 .023 -.046 -.019 .050 .825 .026 -.024 -.059 -.029 -.043
TNXH3 .073 .030 .065 .004 .052 .721 -.114 -.030 -.011 .012 .063
TNXH5 .024 -.029 .023 .028 -.038 .705 .108 .010 -.070 .008 .098
TNXH1 .122 .019 -.133 -.048 -.141 .596 .049 .089 .037 .127 .015
TNXH4 .077 -.014 .105 .103 .098 .539 .009 -.123 .204 -.030 -.097
TL3 .058 .001 .069 -.046 .028 -.036 .745 -.079 .004 .076 -.059
TL4 -.033 -.039 .035 -.005 .043 -.001 .706 .017 .037 .049 -.012
TL1 -.048 .014 -.018 -.182 .015 .076 .667 .147 -.003 .032 .086
TL2 -.022 .031 -.026 -.008 -.076 .050 .624 .073 .104 .086 -.047
GKCX4 .035 -.008 -.040 .107 .011 -.036 -.018 .836 -.008 -.042 .088
GKCX1 .043 -.014 .036 .009 .050 .038 .091 .764 .018 -.060 -.027
GKCX2 .018 .045 .084 .066 .076 -.046 .039 .733 -.032 -.079 .046
GKCX3 .029 -.020 -.008 .123 .013 .013 .005 .709 .129 -.051 .035
HTCV4 -.040 -.077 .013 .030 -.006 .027 .048 .030 .919 -.086 -.049
HTCV3 .035 .103 -.037 .015 -.009 -.028 .024 -.013 .830 -.112 -.019
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
HTCV2 -.073 .047 -.025 .063 -.034 -.011 .124 .028 .716 .000 -.005
HTCV1 .124 -.020 .027 -.017 -.025 -.041 -.176 .111 .500 .176 .123
VTCN4 .012 -.083 .043 .126 -.047 -.019 .110 -.084 -.095 .728 .071
VTCN5 -.073 .036 -.062 .163 -.001 .053 -.008 -.087 .030 .679 .095
VTCN3 -.022 -.004 -.077 .115 .144 .031 .097 -.057 -.112 .657 .071
VTCN1 .022 .045 .175 .016 -.045 .068 .027 .076 -.038 .590 -.122
VTCN2 .100 .072 .071 .097 .019 -.068 .040 -.092 .053 .485 .058
CHPT1 -.039 .061 -.035 -.065 .102 .011 -.023 .032 -.079 .067 .748
CHPT2 .062 .034 -.031 -.038 -.058 .093 .082 .099 -.083 -.010 .730
CHPT3 -.006 -.052 .121 -.008 .006 .023 -.033 .037 .012 .015 .707
CHPT4 -.031 -.015 .075 -.096 .022 -.105 -.065 -.002 .238 .158 .611
SGN2 .166 .040 .126 .098 .069 -.031 .036 -.075 .144 .056 .213
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Kết quả sau khi loại 4 quan sát: SGN1, SGN4, SGN3, SGN2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .965
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 15786.171
df 1431
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 21.962 40.671 40.671 21.962 40.671 40.671 15.052
2 3.316 6.141 46.812 3.316 6.141 46.812 13.129
3 1.893 3.506 50.318 1.893 3.506 50.318 12.553
4 1.684 3.119 53.437 1.684 3.119 53.437 11.615
5 1.486 2.752 56.189 1.486 2.752 56.189 9.323
6 1.428 2.644 58.833 1.428 2.644 58.833 12.812
7 1.327 2.457 61.290 1.327 2.457 61.290 13.153
8 1.264 2.341 63.631 1.264 2.341 63.631 9.958
9 1.121 2.076 65.707 1.121 2.076 65.707 13.042
10 1.092 2.023 67.730 1.092 2.023 67.730 13.708
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
11 1.005 1.860 69.590 1.005 1.860 69.590 11.532
12 .919 1.701 71.291
13 .763 1.413 72.705
14 .654 1.211 73.916
15 .628 1.163 75.079
16 .620 1.149 76.228
17 .590 1.092 77.320
18 .553 1.025 78.345
19 .539 .998 79.343
20 .533 .986 80.329
21 .524 .971 81.300
22 .508 .940 82.241
23 .483 .895 83.135
24 .457 .846 83.981
25 .449 .831 84.812
26 .438 .812 85.624
27 .435 .806 86.431
28 .414 .766 87.197
29 .394 .730 87.927
30 .388 .718 88.645
31 .370 .685 89.330
32 .356 .660 89.990
33 .352 .651 90.641
34 .336 .622 91.263
35 .319 .592 91.854
36 .307 .569 92.423
37 .296 .547 92.971
38 .293 .543 93.513
39 .285 .528 94.042
40 .272 .505 94.546
41 .266 .493 95.039
42 .262 .485 95.524
43 .249 .461 95.985
44 .244 .452 96.437
45 .230 .427 96.864
46 .230 .425 97.289
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total % of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
47 .218 .404 97.693
48 .211 .391 98.085
49 .203 .376 98.461
50 .190 .351 98.812
51 .180 .333 99.145
52 .161 .297 99.443
53 .152 .282 99.725
54 .149 .275 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. When components are correlated, sums of squared loadings cannot be added to
obtain a total variance.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
GKCX3 .762 -.143 .029 -.172 -.088 -.237 -.152 .174 -.231 .061 -.004
GKCX2 .736 -.180 .022 -.135 -.032 -.280 -.161 .260 -.178 .012 .013
GKCX1 .731 -.119 .099 -.113 -.036 -.285 -.169 .248 -.213 .064 .033
GKCX4 .723 -.154 .025 -.178 -.082 -.289 -.216 .253 -.218 .034 -.042
CHPT2 .709 -.014 -.046 .159 .033 -.146 -.065 -.074 -.081 -.287 -.250
GKNT1 .694 -.231 .153 .042 -.160 -.123 -.094 -.039 .178 -.064 .116
DKLV5 .692 .312 -.004 -.143 -.034 -.101 .138 -.039 .174 .036 -.175
DKLV3 .682 .300 -.019 -.050 -.012 -.092 .121 -.152 .148 -.175 -.084
CHPT3 .676 -.153 -.044 .050 .104 -.086 -.063 -.157 -.068 -.308 -.230
VTCN2 .675 -.106 -.071 .039 .104 .207 -.104 -.057 .137 .130 -.148
DKLV4 .675 .356 .056 -.169 -.020 -.093 .178 -.032 .154 -.061 -.166
CHPT4 .674 -.185 -.130 .036 .146 -.055 -.156 -.281 -.055 -.159 -.177
GKNT3 .672 -.308 .185 .006 -.173 -.049 -.130 -.086 .206 -.122 .240
QLTT4 .671 .255 -.438 .150 -.019 .014 -.007 .137 .023 -.089 .150
HNXH1 .669 .365 -.009 -.087 .108 -.076 -.143 .074 .070 .121 .039
HTCV1 .669 -.029 -.107 -.189 .058 .026 -.175 -.284 -.154 .118 .001
HTCV2 .667 -.115 -.152 -.025 -.062 -.022 .078 -.341 -.217 .194 .069
HTCV4 .661 -.106 -.082 -.124 -.048 -.025 .084 -.424 -.246 .180 .105
QLTT2 .659 .125 -.340 .170 -.115 .046 .028 .053 .023 -.027 .145
VTCN3 .655 -.191 .083 .153 -.002 .232 -.202 .026 .183 .140 -.147
QLTT1 .655 .232 -.468 .194 -.039 .097 -.096 .131 -.058 -.093 .115
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
HTCV3 .652 -.011 -.211 -.087 -.065 -.040 .076 -.414 -.197 .150 .127
VTCN5 .651 -.157 -.016 .091 .008 .324 -.206 -.039 .070 .157 -.184
TNXH4 .645 .162 .240 .029 -.115 .250 .151 -.114 -.116 -.066 .174
GKHV3 .644 -.188 -.123 -.212 -.288 .238 .178 .113 -.036 .017 -.068
GKNT2 .642 -.375 .226 .084 -.185 -.125 -.181 -.024 .243 -.102 .218
CHPT1 .641 -.131 -.078 .164 .035 -.104 -.172 -.133 -.002 -.342 -.246
VTCN1 .641 -.079 .064 .032 .181 .258 -.203 .141 .006 .239 -.062
BCCV2 .638 -.231 .002 -.108 .334 .129 .194 .121 -.046 -.119 .136
TNXH3 .636 .290 .291 .080 -.094 .260 -.018 .013 -.168 -.180 .092
QLTT3 .633 .184 -.405 .199 -.045 .012 .008 -.027 .183 .042 .158
HNXH2 .622 .394 .028 -.143 .129 -.092 -.191 .035 .142 .132 .044
TNXH5 .622 .245 .331 .187 -.104 .189 .067 .072 -.197 -.146 -.008
GKHV1 .622 -.260 -.024 -.241 -.257 .096 .201 .154 .032 .071 -.101
QLTT5 .621 .182 -.516 .215 -.048 .096 -.100 .201 -.012 -.047 .136
BCCV4 .620 -.248 .045 -.120 .283 .051 .242 .025 .059 -.103 .259
DKLV1 .613 .425 -.008 -.208 .039 -.160 .201 -.002 .118 -.018 -.164
BCCV3 .608 -.152 .062 -.196 .445 .119 .173 .112 -.118 -.086 .079
VTCN4 .602 -.187 .065 .105 .135 .291 -.152 .034 .149 .195 -.268
HNXH4 .602 .259 .218 -.103 .135 -.017 -.090 -.140 .142 .110 .168
GKHV2 .598 -.258 -.125 -.294 -.302 .106 .191 .171 .075 .084 -.111
GKNT4 .592 -.372 .201 .007 -.194 -.050 -.087 -.153 .304 -.120 .196
TL1 .583 -.084 .138 .439 .050 -.264 .131 .067 -.059 .121 -.046
TL2 .583 -.076 .062 .361 -.004 -.162 .233 .045 -.082 .254 -.048
TL4 .583 -.183 .119 .371 .022 -.193 .282 .027 .033 .164 -.050
GKHV4 .581 -.314 -.085 -.228 -.289 .209 .196 .021 -.003 -.051 -.097
DKLV2 .581 .451 .030 -.157 -.076 -.146 .199 -.009 .145 -.098 -.136
BCCV5 .578 -.222 -.088 -.073 .279 .064 .132 .218 .084 -.168 .074
HNXH5 .566 .361 .129 -.156 .118 -.061 -.002 .042 .089 .184 .013
TL3 .558 -.115 .097 .405 .070 -.177 .321 .024 .104 .203 -.004
TNXH2 .549 .369 .370 .176 -.163 .235 .028 .058 -.176 -.138 .072
TNXH1 .547 .366 .254 .155 -.106 .176 -.067 .036 -.266 .002 -.067
HNXH3 .547 .436 .135 -.167 .072 -.021 -.231 -.020 .100 .096 .136
BCCV1 .515 -.232 .036 -.068 .517 .068 .073 -.034 -.061 -.067 .035
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 11 components extracted.
Pattern Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
DKLV1 .895 -.046 .033 -.046 .135 -.182 -.119 .055 .001 -.028 .093
DKLV2 .856 -.007 -.069 .066 .157 -.055 -.193 .029 -.049 -.090 .121
DKLV4 .818 -.080 -.002 .040 .174 -.050 -.051 .033 -.067 -.056 .136
DKLV5 .788 -.034 -.077 -.063 .182 -.055 .051 .083 -.047 -.001 .088
HNXH2 .707 .110 -.009 -.061 -.179 .043 .159 -.087 .159 -.018 -.099
HNXH5 .697 -.067 .061 .027 -.054 -.066 .114 .055 .103 .021 -.197
HNXH3 .641 .053 -.034 .122 -.215 .142 .098 -.197 .122 .041 -.157
DKLV3 .626 .070 .008 .059 .024 .092 -.129 -.001 -.173 .036 .283
HNXH1 .588 .179 .012 .002 -.135 -.029 .130 -.025 .190 -.006 -.088
HNXH4 .556 -.095 .112 .091 -.222 .254 .093 -.022 -.050 .155 -.153
QLTT5 -.109 .963 -.001 .007 .022 -.087 .051 -.025 .063 -.056 .011
QLTT1 -.066 .885 .003 .090 -.013 -.109 .008 -.064 .043 .012 .091
QLTT4 .105 .841 .062 .005 -.004 -.042 -.100 .001 .019 -.024 .031
QLTT3 .180 .738 -.060 -.152 -.027 .130 .039 .118 -.197 .105 -.044
QLTT2 -.004 .681 -.029 .047 .083 .062 -.046 .076 -.035 .089 -.015
BCCV3 .051 -.086 .846 .069 .025 -.176 .021 -.030 .084 .012 .012
BCCV2 -.064 .064 .773 .052 .091 -.012 -.010 .016 .016 -.026 -.003
BCCV1 -.028 -.116 .765 -.074 -.176 -.102 .141 .036 -.022 .091 .163
BCCV4 .022 .035 .743 -.023 .057 .222 -.149 .065 -.074 .059 -.099
BCCV5 .007 .193 .651 -.094 .116 .058 .022 .000 .044 -.251 .069
TNXH2 .055 .013 -.050 .886 -.014 .040 -.019 .024 -.033 -.091 -.015
TNXH3 .040 .044 .073 .786 -.004 .070 .001 -.113 -.032 -.019 .049
TNXH5 .003 -.029 .027 .786 .021 -.026 .013 .102 .018 -.092 .091
TNXH1 .066 -.008 -.158 .717 -.046 -.204 .143 .050 .115 .047 .049
TNXH4 .040 -.002 .130 .624 .114 .140 -.067 .004 -.181 .225 -.110
GKHV2 .113 .022 -.028 -.120 .777 .048 .128 -.042 .159 .000 -.149
GKHV4 -.097 -.019 .035 .060 .710 .091 .094 -.115 -.002 .121 .020
GKHV3 -.044 .112 .018 .118 .707 -.015 .129 -.100 .062 .088 -.097
GKHV1 .078 -.065 .022 -.021 .691 .055 .114 .023 .166 .005 -.125
GKNT4 -.012 -.084 -.025 -.044 .090 .881 .014 -.007 -.071 .010 .067
GKNT2 -.098 -.014 -.051 -.005 -.003 .876 .015 .058 .150 -.097 .055
GKNT3 -.052 .006 .016 .049 .047 .804 -.026 -.039 .060 .018 .037
GKNT1 .062 -.010 -.062 .000 .056 .617 .011 .086 .130 -.017 .083
VTCN4 .030 -.101 .034 -.023 .129 -.050 .857 .101 -.119 -.116 .098
VTCN5 -.087 .043 -.075 .071 .156 .010 .752 -.022 -.101 .054 .102
VTCN3 -.022 .008 -.085 .033 .103 .196 .716 .088 -.076 -.120 .072
VTCN1 -.006 .037 .161 .082 .028 -.092 .673 .030 .116 -.047 -.122
VTCN2 .115 .067 .059 -.086 .106 .009 .590 .028 -.138 .058 .104
TL3 .077 .028 .083 -.047 -.056 .069 .065 .803 -.104 .010 -.089
TL4 -.008 -.041 .044 -.008 -.004 .064 .051 .752 .009 .030 -.003
Pattern Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
TL2 -.031 .038 -.043 .056 -.008 -.104 .084 .725 .101 .140 -.083
TL1 -.048 .023 -.023 .083 -.199 .030 .019 .715 .180 -.014 .094
GKCX4 .038 -.016 -.033 -.039 .125 .030 -.058 -.012 .849 -.001 .100
GKCX1 .042 -.025 .033 .032 .039 .063 -.087 .088 .793 .005 .011
GKCX2 .016 .033 .074 -.049 .093 .079 -.091 .041 .771 -.034 .073
GKCX3 .030 -.022 -.009 .009 .145 .028 -.069 .014 .739 .125 .052
HTCV4 -.028 -.082 .013 .020 .074 -.011 -.089 .063 .022 .897 -.001
HTCV3 .029 .119 -.036 -.038 .047 -.017 -.135 .039 -.034 .864 .014
HTCV2 -.083 .049 -.035 -.016 .088 -.048 -.017 .144 .028 .784 .009
HTCV1 .102 -.022 .014 -.050 -.015 -.034 .170 -.184 .134 .593 .128
CHPT1 -.036 .079 -.025 .024 -.118 .142 .097 -.048 .060 -.056 .761
CHPT3 .007 -.045 .140 .033 -.052 .041 .037 -.045 .065 .062 .689
CHPT2 .071 .064 -.008 .110 -.087 -.010 .004 .069 .134 -.034 .670
CHPT4 -.023 -.004 .090 -.112 -.129 .051 .177 -.071 .012 .294 .600
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
Component Correlation Matrix
Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 1.00 .610 .487 .624 .351 .460 .508 .410 .536 .577 .462
2 .610 1.00 .450 .479 .397 .432 .524 .431 .496 .544 .500
3 .487 .450 1.00 .407 .456 .549 .564 .444 .533 .551 .485
4 .624 .479 .407 1.00 .308 .442 .486 .405 .457 .472 .385
5 .351 .397 .456 .308 1.00 .466 .345 .426 .379 .439 .504
6 .460 .432 .549 .442 .466 1.00 .573 .486 .549 .561 .495
7 .508 .524 .564 .486 .345 .573 1.00 .406 .593 .585 .449
8 .410 .431 .444 .405 .426 .486 .406 1.00 .416 .417 .503
9 .536 .496 .533 .457 .379 .549 .593 .416 1.00 .542 .458
10 .577 .544 .551 .472 .439 .561 .585 .417 .542 1.00 .513
11 .462 .500 .485 .385 .504 .495 .449 .503 .458 .513 1.00
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
KIỂM ĐỊNH LẠI THANG ĐO SAU KHI LOẠI 4 BIẾN CỦA THANG ĐO SỰ
GHI NHẬN VÀ GỘP 2 NHÓM BIẾN “HÒA NHẬP XÃ HỘI” VÀ “ĐIỀU KIỆN
LÀM VIỆC” HỘI TỤ VỀ MỘT NHÂN TỐ VÀ ĐẶT LẠI TÊN LÀ “MÔI
TRƯỜNG LÀM VIỆC”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized
Items
N of Items
.919 .919 10
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DKLV1 34.3958 35.094 .726 .605 .909
DKLV2 34.4614 35.643 .700 .561 .910
DKLV3 34.7494 35.184 .693 .530 .911
DKLV4 34.6159 35.115 .745 .622 .908
DKLV5 34.6557 35.250 .741 .594 .908
HNXH1 34.8337 35.477 .717 .568 .909
HNXH2 34.7002 36.027 .713 .546 .910
HNXH3 34.6651 35.782 .645 .480 .913
HNXH4 34.7635 36.862 .629 .456 .914
HNXH5 34.6066 36.591 .647 .470 .913
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 168 2126,570 1317 ,000 1,615
Saturated model 1485 ,000 0
Independence
model 54 16516,354 1431 ,000 11,542
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model ,034 ,843 ,823 ,747
Saturated model ,000 1,000
Independence
model ,313 ,104 ,070 ,100
Baseline Comparisons
Model NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model ,871 ,860 ,947 ,942 ,946
Saturated model 1,000 1,000 1,000
Independence
model ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model ,920 ,802 ,871
Saturated model ,000 ,000 ,000
Independence model 1,000 ,000 ,000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 809,570 687,434 939,590
Saturated model ,000 ,000 ,000
Independence model 15085,354 14675,076 15502,104
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 4,992 1,900 1,614 2,206
Saturated model ,000 ,000 ,000 ,000
Independence model 38,771 35,412 34,449 36,390
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model ,038 ,035 ,041 1,000
Independence model ,157 ,155 ,159 ,000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 2462,570 2512,381 3144,110 3312,110
Saturated model 2970,000 3410,296 8994,324 10479,324
Independence
model 16624,354 16640,365 16843,420 16897,420
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 5,781 5,494 6,086 5,898
Saturated model 6,972 6,972 6,972 8,005
Independence
model 39,024 38,061 40,003 39,062
HOELTER
Model HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 281 289
Independence model 40 41
Execution time summary
Minimization: ,078
Miscellaneous: 2,424
Bootstrap: ,000
Total: 2,502
Parameter Summary (Group number 1)
Weights Covariances Variances Means Intercepts Total
Fixed 65 0 0 0 0 65
Labeled 0 0 0 0 0 0
Unlabeled 43 60 65 0 0 168
Total 108 60 65 0 0 233
Computation of degrees of freedom (Default model)
Number of distinct sample moments: 1485
Number of distinct parameters to be
estimated: 168
Degrees of freedom (1485 - 168): 1317
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
DKLV1 <--- MTLV 1,000
DKLV2 <--- MTLV ,953 ,055 17,216 ***
DKLV4 <--- MTLV 1,042 ,057 18,223 ***
DKLV5 <--- MTLV 1,039 ,063 16,458 ***
HNXH2 <--- MTLV ,876 ,060 14,691 ***
HNXH5 <--- MTLV ,794 ,060 13,174 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
HNXH3 <--- MTLV ,891 ,067 13,252 ***
DKLV3 <--- MTLV 1,061 ,067 15,735 ***
HNXH1 <--- MTLV ,946 ,063 14,921 ***
HNXH4 <--- MTLV ,772 ,059 12,990 ***
QLTT5 <--- QLTT 1,000
QLTT1 <--- QLTT ,996 ,043 23,122 ***
QLTT4 <--- QLTT ,960 ,042 23,027 ***
QLTT3 <--- QLTT ,935 ,051 18,425 ***
QLTT2 <--- QLTT ,873 ,049 17,699 ***
BCCV3 <--- BCCV 1,000
BCCV2 <--- BCCV ,943 ,057 16,584 ***
BCCV1 <--- BCCV ,825 ,062 13,370 ***
BCCV4 <--- BCCV ,957 ,062 15,526 ***
BCCV5 <--- BCCV ,835 ,061 13,807 ***
TNXH2 <--- TNXH 1,000
TNXH3 <--- TNXH 1,117 ,062 17,925 ***
TNXH5 <--- TNXH ,924 ,054 17,121 ***
TNXH1 <--- TNXH ,958 ,064 15,075 ***
TNXH4 <--- TNXH ,944 ,060 15,760 ***
GKHV2 <--- GKHV 1,000
GKHV4 <--- GKHV 1,029 ,063 16,346 ***
GKHV3 <--- GKHV 1,027 ,060 17,242 ***
GKHV1 <--- GKHV ,968 ,058 16,619 ***
GKNT4 <--- GKNT 1,000
GKNT2 <--- GKNT 1,048 ,054 19,233 ***
GKNT3 <--- GKNT ,992 ,052 19,016 ***
GKNT1 <--- GKNT ,875 ,050 17,352 ***
VTCN4 <--- VTCN 1,000
VTCN5 <--- VTCN 1,033 ,070 14,770 ***
VTCN3 <--- VTCN 1,121 ,075 14,858 ***
VTCN1 <--- VTCN 1,093 ,078 14,070 ***
VTCN2 <--- VTCN 1,050 ,072 14,617 ***
TL3 <--- TL 1,000
TL4 <--- TL ,981 ,068 14,439 ***
TL2 <--- TL 1,023 ,073 13,934 ***
TL1 <--- TL 1,062 ,074 14,438 ***
GKCX4 <--- GKCX 1,000
GKCX1 <--- GKCX ,967 ,039 24,850 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
GKCX2 <--- GKCX ,973 ,038 25,538 ***
GKCX3 <--- GKCX 1,011 ,039 25,718 ***
HTCV4 <--- HTCV 1,000
HTCV3 <--- HTCV ,973 ,055 17,731 ***
HTCV2 <--- HTCV ,938 ,053 17,755 ***
HTCV1 <--- HTCV ,904 ,057 15,765 ***
CHPT1 <--- CHPT 1,000
CHPT3 <--- CHPT 1,075 ,066 16,227 ***
CHPT2 <--- CHPT 1,165 ,071 16,497 ***
CHPT4 <--- CHPT 1,106 ,070 15,708 ***
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MTLV <--> QLTT ,333 ,035 9,618 ***
MTLV <--> BCCV ,285 ,034 8,317 ***
MTLV <--> TNXH ,359 ,037 9,705 ***
MTLV <--> GKHV ,264 ,033 8,048 ***
MTLV <--> GKNT ,281 ,036 7,855 ***
MTLV <--> VTCN ,266 ,031 8,560 ***
MTLV <--> TL ,244 ,031 7,986 ***
MTLV <--> GKCX ,321 ,034 9,416 ***
MTLV <--> HTCV ,315 ,034 9,177 ***
MTLV <--> CHPT ,289 ,033 8,860 ***
QLTT <--> BCCV ,279 ,034 8,165 ***
QLTT <--> TNXH ,292 ,034 8,700 ***
QLTT <--> GKHV ,281 ,034 8,309 ***
QLTT <--> GKNT ,268 ,036 7,488 ***
QLTT <--> VTCN ,282 ,032 8,908 ***
QLTT <--> TL ,255 ,031 8,158 ***
QLTT <--> GKCX ,304 ,033 9,153 ***
QLTT <--> HTCV ,319 ,034 9,326 ***
QLTT <--> CHPT ,304 ,033 9,203 ***
BCCV <--> TNXH ,267 ,035 7,743 ***
BCCV <--> GKHV ,347 ,039 9,017 ***
BCCV <--> GKNT ,375 ,042 8,885 ***
BCCV <--> VTCN ,328 ,036 9,161 ***
BCCV <--> TL ,289 ,034 8,381 ***
BCCV <--> GKCX ,360 ,037 9,613 ***
BCCV <--> HTCV ,334 ,037 9,046 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
BCCV <--> CHPT ,331 ,036 9,122 ***
TNXH <--> GKHV ,254 ,034 7,558 ***
TNXH <--> GKNT ,302 ,038 7,978 ***
TNXH <--> VTCN ,280 ,032 8,643 ***
TNXH <--> TL ,263 ,032 8,140 ***
TNXH <--> GKCX ,291 ,034 8,647 ***
TNXH <--> HTCV ,283 ,034 8,389 ***
TNXH <--> CHPT ,271 ,032 8,357 ***
GKHV <--> GKNT ,387 ,042 9,170 ***
GKHV <--> VTCN ,312 ,034 9,041 ***
GKHV <--> TL ,246 ,032 7,644 ***
GKHV <--> GKCX ,362 ,037 9,783 ***
GKHV <--> HTCV ,340 ,037 9,273 ***
GKHV <--> CHPT ,296 ,034 8,681 ***
GKNT <--> VTCN ,360 ,039 9,239 ***
GKNT <--> TL ,334 ,038 8,716 ***
GKNT <--> GKCX ,418 ,042 10,017 ***
GKNT <--> HTCV ,359 ,040 9,015 ***
GKNT <--> CHPT ,365 ,040 9,226 ***
VTCN <--> TL ,266 ,031 8,564 ***
VTCN <--> GKCX ,312 ,033 9,433 ***
VTCN <--> HTCV ,306 ,033 9,173 ***
VTCN <--> CHPT ,300 ,033 9,173 ***
TL <--> GKCX ,297 ,033 8,973 ***
TL <--> HTCV ,273 ,032 8,415 ***
TL <--> CHPT ,285 ,032 8,787 ***
GKCX <--> HTCV ,355 ,036 9,954 ***
GKCX <--> CHPT ,341 ,035 9,822 ***
HTCV <--> CHPT ,333 ,035 9,528 ***
e7 <--> e9 ,087 ,022 4,057 ***
e6 <--> e10 ,093 ,021 4,443 ***
e5 <--> e9 ,080 ,018 4,383 ***
e1 <--> e2 ,085 ,020 4,313 ***
e1 <--> e3 ,064 ,018 3,523 ***
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MTLV ,445 ,051 8,672 ***
QLTT ,519 ,047 10,930 ***
BCCV ,529 ,058 9,058 ***
TNXH ,504 ,053 9,473 ***
GKHV ,521 ,056 9,344 ***
GKNT ,652 ,070 9,366 ***
VTCN ,389 ,047 8,326 ***
TL ,413 ,049 8,401 ***
GKCX ,541 ,047 11,458 ***
HTCV ,494 ,050 9,807 ***
CHPT ,424 ,049 8,714 ***
e1 ,364 ,028 12,909 ***
e2 ,354 ,027 13,128 ***
e3 ,294 ,024 12,481 ***
e4 ,278 ,022 12,445 ***
e5 ,323 ,024 13,234 ***
e6 ,390 ,029 13,673 ***
e7 ,482 ,035 13,652 ***
e8 ,359 ,028 12,862 ***
e9 ,353 ,027 13,154 ***
e10 ,386 ,028 13,712 ***
e11 ,180 ,016 11,079 ***
e12 ,177 ,016 11,042 ***
e13 ,167 ,015 11,109 ***
e14 ,352 ,027 13,045 ***
e15 ,345 ,026 13,220 ***
e16 ,355 ,030 11,650 ***
e17 ,279 ,025 11,253 ***
e18 ,486 ,037 13,145 ***
e19 ,385 ,032 12,115 ***
e20 ,449 ,035 12,985 ***
e21 ,298 ,025 11,697 ***
e22 ,327 ,029 11,296 ***
e23 ,275 ,023 11,921 ***
e24 ,474 ,037 12,938 ***
e25 ,395 ,031 12,661 ***
e26 ,314 ,028 11,411 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
e27 ,394 ,033 11,909 ***
e28 ,309 ,028 11,172 ***
e29 ,324 ,028 11,710 ***
e30 ,412 ,033 12,312 ***
e31 ,256 ,024 10,502 ***
e32 ,246 ,023 10,782 ***
e33 ,303 ,025 12,214 ***
e34 ,350 ,028 12,631 ***
e35 ,321 ,026 12,302 ***
e36 ,368 ,030 12,237 ***
e37 ,443 ,035 12,744 ***
e38 ,348 ,028 12,410 ***
e39 ,336 ,029 11,593 ***
e40 ,313 ,027 11,483 ***
e41 ,399 ,033 11,954 ***
e42 ,366 ,032 11,485 ***
e43 ,152 ,014 11,072 ***
e44 ,170 ,015 11,655 ***
e45 ,154 ,014 11,300 ***
e46 ,161 ,014 11,197 ***
e47 ,251 ,023 10,975 ***
e48 ,283 ,024 11,557 ***
e49 ,261 ,023 11,539 ***
e50 ,377 ,030 12,649 ***
e51 ,332 ,027 12,371 ***
e52 ,290 ,025 11,633 ***
e53 ,312 ,027 11,357 ***
e54 ,359 ,030 12,073 ***
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
CHPT4 <--- HTCV 5,503 ,111
CHPT4 <--- HTCV1 10,974 ,118
CHPT4 <--- HTCV3 7,761 ,101
CHPT4 <--- HTCV4 6,233 ,091
CHPT4 <--- VTCN3 7,430 ,093
CHPT4 <--- TNXH2 4,137 -,072
CHPT4 <--- BCCV1 5,287 ,079
M.I. Par Change
CHPT2 <--- TNXH 4,430 ,094
CHPT2 <--- TNXH1 5,453 ,073
CHPT2 <--- TNXH5 5,098 ,081
CHPT2 <--- HNXH1 6,613 ,089
HTCV1 <--- CHPT 5,248 ,118
HTCV1 <--- GKCX 5,070 ,100
HTCV1 <--- VTCN 5,918 ,131
HTCV1 <--- MTLV 4,629 ,106
HTCV1 <--- CHPT4 10,361 ,109
HTCV1 <--- CHPT2 4,906 ,074
HTCV1 <--- GKCX2 4,627 ,083
HTCV1 <--- GKCX1 4,417 ,081
HTCV1 <--- GKCX4 5,787 ,092
HTCV1 <--- VTCN2 6,876 ,094
HTCV1 <--- VTCN1 8,323 ,096
HTCV1 <--- VTCN4 5,629 ,087
HTCV1 <--- TNXH3 4,116 ,066
HTCV1 <--- BCCV3 7,595 ,093
HTCV1 <--- QLTT3 5,066 ,079
HTCV1 <--- HNXH1 5,466 ,085
HTCV1 <--- HNXH3 15,156 ,135
HTCV1 <--- HNXH5 5,621 ,092
HTCV1 <--- HNXH2 7,133 ,104
HTCV3 <--- VTCN4 5,899 -,080
HTCV3 <--- GKHV1 5,053 -,071
HTCV4 <--- QLTT 4,602 -,085
HTCV4 <--- CHPT2 4,025 -,058
HTCV4 <--- QLTT1 5,316 -,076
HTCV4 <--- QLTT5 4,973 -,073
HTCV4 <--- HNXH1 4,705 -,069
HTCV4 <--- HNXH3 4,453 -,063
HTCV4 <--- HNXH2 4,663 -,073
GKCX3 <--- HTCV3 4,010 ,051
GKCX3 <--- HTCV4 5,278 ,058
GKCX3 <--- QLTT2 4,012 ,051
GKCX2 <--- BCCV5 4,469 ,050
GKCX1 <--- TL1 5,512 ,057
GKCX1 <--- TL4 5,149 ,060
M.I. Par Change
GKCX4 <--- TL4 4,017 -,051
GKCX4 <--- TL3 4,132 -,050
GKCX4 <--- TNXH4 6,792 -,061
GKCX4 <--- DKLV2 4,508 -,052
TL1 <--- GKHV4 4,185 -,068
TL1 <--- GKHV2 5,419 -,082
TL2 <--- TNXH1 6,974 ,091
TL4 <--- HNXH2 8,915 -,109
VTCN2 <--- HTCV1 4,270 ,072
VTCN2 <--- DKLV3 5,963 ,081
VTCN2 <--- DKLV4 6,453 ,088
VTCN1 <--- GKNT4 4,003 -,066
VTCN1 <--- TNXH1 4,097 ,072
VTCN1 <--- BCCV3 5,799 ,088
VTCN1 <--- HNXH1 6,545 ,101
VTCN1 <--- HNXH5 5,474 ,098
VTCN1 <--- HNXH2 6,612 ,108
VTCN5 <--- TNXH1 5,605 ,072
VTCN4 <--- HTCV3 5,024 -,079
VTCN4 <--- QLTT1 6,287 -,092
GKNT1 <--- CHPT 4,443 ,099
GKNT1 <--- HTCV 5,006 ,097
GKNT1 <--- TL 5,189 ,110
GKNT1 <--- TNXH 4,842 ,094
GKNT1 <--- QLTT 8,763 ,123
GKNT1 <--- MTLV 10,645 ,147
GKNT1 <--- CHPT2 8,183 ,088
GKNT1 <--- CHPT1 4,399 ,070
GKNT1 <--- GKCX4 4,765 ,076
GKNT1 <--- TL1 7,082 ,084
GKNT1 <--- TL4 5,644 ,081
GKNT1 <--- GKHV1 6,830 ,084
GKNT1 <--- TNXH1 8,966 ,089
GKNT1 <--- TNXH5 5,200 ,078
GKNT1 <--- BCCV1 4,807 ,069
GKNT1 <--- QLTT3 6,208 ,080
GKNT1 <--- QLTT4 8,088 ,102
GKNT1 <--- QLTT1 6,212 ,086
M.I. Par Change
GKNT1 <--- QLTT5 5,007 ,077
GKNT1 <--- HNXH1 6,775 ,087
GKNT1 <--- HNXH3 12,983 ,114
GKNT1 <--- HNXH5 6,976 ,093
GKNT1 <--- DKLV5 6,149 ,082
GKNT1 <--- DKLV4 7,724 ,091
GKNT1 <--- DKLV2 8,008 ,094
GKNT1 <--- DKLV1 15,570 ,127
GKNT2 <--- HTCV 4,717 -,092
GKNT2 <--- MTLV 5,227 -,101
GKNT2 <--- HTCV4 5,702 -,078
GKNT2 <--- GKHV3 4,469 -,064
GKNT2 <--- BCCV3 8,859 -,089
GKNT2 <--- HNXH5 5,370 -,080
GKNT2 <--- DKLV5 4,694 -,070
GKNT2 <--- DKLV4 9,331 -,098
GKNT2 <--- DKLV1 6,725 -,081
GKNT4 <--- VTCN1 4,976 -,079
GKNT4 <--- QLTT5 4,649 -,086
GKHV1 <--- GKNT1 5,258 ,078
GKHV3 <--- TNXH4 8,190 ,094
GKHV3 <--- TNXH3 7,715 ,086
GKHV3 <--- QLTT1 4,723 ,079
GKHV4 <--- HNXH2 5,570 -,096
GKHV4 <--- DKLV2 4,748 -,083
GKHV2 <--- VTCN3 4,476 -,069
GKHV2 <--- TNXH5 4,919 -,080
GKHV2 <--- BCCV1 8,058 -,093
TNXH4 <--- HTCV 13,833 ,182
TNXH4 <--- VTCN 4,225 ,113
TNXH4 <--- GKNT 7,783 ,117
TNXH4 <--- GKHV 14,178 ,180
TNXH4 <--- BCCV 11,333 ,160
TNXH4 <--- HTCV1 7,804 ,102
TNXH4 <--- HTCV2 9,327 ,119
TNXH4 <--- HTCV3 9,730 ,117
TNXH4 <--- HTCV4 15,963 ,150
TNXH4 <--- VTCN2 5,790 ,088
M.I. Par Change
TNXH4 <--- GKNT3 8,733 ,102
TNXH4 <--- GKNT4 9,956 ,099
TNXH4 <--- GKHV1 5,407 ,084
TNXH4 <--- GKHV3 16,917 ,144
TNXH4 <--- GKHV4 11,271 ,112
TNXH4 <--- GKHV2 7,444 ,097
TNXH4 <--- BCCV5 5,233 ,082
TNXH4 <--- BCCV4 11,278 ,117
TNXH4 <--- BCCV1 6,613 ,091
TNXH4 <--- BCCV2 7,599 ,103
TNXH4 <--- BCCV3 5,485 ,081
TNXH4 <--- QLTT3 4,353 ,075
TNXH4 <--- DKLV3 4,659 ,075
TNXH4 <--- DKLV5 4,805 ,082
TNXH1 <--- VTCN5 5,158 ,093
TNXH1 <--- GKNT3 4,405 -,078
TNXH1 <--- BCCV5 9,930 -,123
TNXH1 <--- BCCV4 4,966 -,084
TNXH5 <--- TL1 6,105 ,075
TNXH5 <--- HNXH2 4,893 -,075
TNXH3 <--- TNXH4 4,476 ,071
TNXH2 <--- CHPT 9,403 -,145
TNXH2 <--- HTCV 8,532 -,128
TNXH2 <--- GKCX 6,263 -,102
TNXH2 <--- VTCN 6,093 -,122
TNXH2 <--- GKNT 4,206 -,077
TNXH2 <--- GKHV 9,851 -,134
TNXH2 <--- BCCV 10,598 -,138
TNXH2 <--- CHPT4 10,329 -,100
TNXH2 <--- CHPT2 7,556 -,085
TNXH2 <--- CHPT1 5,112 -,076
TNXH2 <--- HTCV2 5,302 -,080
TNXH2 <--- HTCV3 5,311 -,077
TNXH2 <--- HTCV4 7,006 -,089
TNXH2 <--- GKCX3 6,772 -,090
TNXH2 <--- GKCX1 4,910 -,078
TNXH2 <--- TL2 7,053 -,085
TNXH2 <--- VTCN5 7,793 -,095
M.I. Par Change
TNXH2 <--- GKNT1 4,678 -,070
TNXH2 <--- GKNT4 5,792 -,068
TNXH2 <--- GKHV1 5,308 -,074
TNXH2 <--- GKHV3 6,392 -,079
TNXH2 <--- GKHV4 7,853 -,084
TNXH2 <--- GKHV2 6,264 -,080
TNXH2 <--- BCCV5 5,266 -,074
TNXH2 <--- BCCV1 9,591 -,098
TNXH2 <--- BCCV2 6,235 -,084
TNXH2 <--- BCCV3 8,481 -,090
TNXH2 <--- QLTT3 9,377 -,099
TNXH2 <--- DKLV5 4,476 -,071
BCCV5 <--- QLTT 4,568 ,105
BCCV5 <--- GKCX2 4,485 ,089
BCCV5 <--- VTCN4 5,882 ,096
BCCV5 <--- TNXH1 4,343 -,073
BCCV5 <--- QLTT3 4,812 ,083
BCCV5 <--- QLTT5 10,510 ,132
BCCV4 <--- GKNT2 5,253 ,076
BCCV4 <--- GKNT4 7,377 ,086
BCCV4 <--- BCCV5 4,897 ,080
BCCV1 <--- GKHV3 6,182 -,095
BCCV1 <--- GKHV2 10,379 -,125
BCCV3 <--- TL4 4,233 -,078
BCCV3 <--- GKNT2 10,129 -,103
QLTT2 <--- CHPT 5,970 ,118
QLTT2 <--- HTCV 6,804 ,117
QLTT2 <--- GKCX 5,748 ,100
QLTT2 <--- TL 10,141 ,159
QLTT2 <--- VTCN 5,391 ,117
QLTT2 <--- GKNT 10,207 ,123
QLTT2 <--- GKHV 10,467 ,142
QLTT2 <--- TNXH 5,183 ,101
QLTT2 <--- BCCV 5,578 ,103
QLTT2 <--- CHPT2 4,473 ,067
QLTT2 <--- HTCV1 4,301 ,070
QLTT2 <--- HTCV3 6,903 ,090
QLTT2 <--- HTCV4 4,852 ,076
M.I. Par Change
QLTT2 <--- GKCX3 9,120 ,106
QLTT2 <--- TL1 8,628 ,096
QLTT2 <--- TL2 10,178 ,104
QLTT2 <--- TL3 5,407 ,080
QLTT2 <--- VTCN4 4,010 ,069
QLTT2 <--- GKNT1 4,918 ,074
QLTT2 <--- GKNT3 6,338 ,080
QLTT2 <--- GKNT2 7,136 ,081
QLTT2 <--- GKNT4 9,719 ,090
QLTT2 <--- GKHV3 8,181 ,092
QLTT2 <--- GKHV4 18,465 ,132
QLTT2 <--- GKHV2 6,058 ,080
QLTT2 <--- TNXH4 7,461 ,089
QLTT2 <--- TNXH2 4,002 ,067
QLTT2 <--- BCCV4 7,982 ,090
QLTT2 <--- BCCV2 4,505 ,073
QLTT2 <--- DKLV5 4,323 ,071
QLTT3 <--- TL 5,488 ,119
QLTT3 <--- HTCV1 8,023 ,097
QLTT3 <--- TL2 5,873 ,080
QLTT3 <--- TL4 4,213 ,074
QLTT3 <--- TL3 9,179 ,106
QLTT3 <--- VTCN3 4,966 ,073
QLTT3 <--- DKLV3 6,762 ,085
QLTT3 <--- DKLV4 4,044 ,069
QLTT4 <--- DKLV1 10,661 ,081
QLTT1 <--- TL3 4,046 -,054
QLTT1 <--- QLTT5 5,220 ,063
QLTT5 <--- CHPT 4,129 -,077
QLTT5 <--- HTCV 4,935 -,078
QLTT5 <--- TL 4,449 -,082
QLTT5 <--- TNXH 6,042 -,085
QLTT5 <--- MTLV 9,806 -,114
QLTT5 <--- CHPT3 4,752 -,057
QLTT5 <--- HTCV1 4,434 -,055
QLTT5 <--- HTCV4 4,953 -,060
QLTT5 <--- TL1 4,892 -,056
QLTT5 <--- GKNT4 5,555 -,053
M.I. Par Change
QLTT5 <--- GKHV4 4,033 -,048
QLTT5 <--- TNXH4 5,790 -,061
QLTT5 <--- TNXH5 4,492 -,059
QLTT5 <--- TNXH3 5,801 -,057
QLTT5 <--- BCCV4 7,784 -,069
QLTT5 <--- QLTT2 6,894 -,071
QLTT5 <--- QLTT1 5,165 ,063
QLTT5 <--- HNXH4 5,106 -,065
QLTT5 <--- DKLV3 11,531 -,085
QLTT5 <--- HNXH3 7,643 -,070
QLTT5 <--- HNXH5 8,324 -,082
QLTT5 <--- DKLV5 7,580 -,073
QLTT5 <--- DKLV4 8,087 -,075
QLTT5 <--- DKLV2 6,837 -,070
QLTT5 <--- DKLV1 4,285 -,053
HNXH4 <--- GKNT 6,895 ,101
HNXH4 <--- CHPT4 4,407 ,067
HNXH4 <--- HTCV4 5,320 ,079
HNXH4 <--- VTCN3 4,171 ,066
HNXH4 <--- GKNT2 10,117 ,096
HNXH4 <--- GKNT4 10,359 ,093
HNXH4 <--- TNXH4 4,187 ,066
HNXH4 <--- HNXH3 10,175 ,104
HNXH1 <--- QLTT 5,356 ,093
HNXH1 <--- CHPT2 6,046 ,073
HNXH1 <--- GKCX3 4,333 ,068
HNXH1 <--- VTCN1 5,918 ,071
HNXH1 <--- QLTT1 6,979 ,088
HNXH1 <--- QLTT5 5,228 ,076
HNXH1 <--- HNXH5 4,036 ,068
DKLV3 <--- CHPT 5,233 ,114
DKLV3 <--- CHPT4 4,338 ,068
DKLV3 <--- CHPT3 10,249 ,112
DKLV3 <--- CHPT1 5,217 ,081
DKLV3 <--- GKNT4 4,222 ,061
DKLV3 <--- BCCV4 4,898 ,073
DKLV3 <--- QLTT3 4,548 ,073
DKLV3 <--- HNXH3 5,117 -,076
M.I. Par Change
HNXH3 <--- TL 5,055 -,126
HNXH3 <--- GKHV 4,232 -,101
HNXH3 <--- TL2 5,363 -,085
HNXH3 <--- TL4 5,884 -,096
HNXH3 <--- TL3 4,938 -,086
HNXH3 <--- GKHV4 5,374 -,080
HNXH3 <--- BCCV2 5,354 -,089
HNXH3 <--- HNXH4 9,718 ,129
HNXH3 <--- HNXH2 9,183 ,124
HNXH5 <--- BCCV5 4,116 -,067
HNXH2 <--- TL4 10,193 -,104
HNXH2 <--- GKHV1 5,154 -,069
HNXH2 <--- GKHV4 4,765 -,062
HNXH2 <--- TNXH5 4,186 -,067
HNXH2 <--- HNXH3 10,956 ,100
DKLV5 <--- GKHV1 5,604 ,072
DKLV5 <--- HNXH4 4,801 -,075
DKLV4 <--- HNXH5 7,750 -,092
DKLV4 <--- DKLV2 7,039 ,083
DKLV2 <--- VTCN 5,181 -,111
DKLV2 <--- BCCV 4,518 -,090
DKLV2 <--- HTCV1 6,514 -,083
DKLV2 <--- GKCX4 5,357 -,080
DKLV2 <--- VTCN1 4,016 -,061
DKLV2 <--- VTCN3 4,979 -,070
DKLV2 <--- VTCN5 4,391 -,071
DKLV2 <--- VTCN4 4,982 -,075
DKLV2 <--- BCCV1 7,288 -,085
DKLV2 <--- DKLV4 5,381 ,076
DKLV1 <--- QLTT2 4,594 -,070
DKLV1 <--- HNXH5 6,621 ,089
Minimization History (Default model)
Analysis Summary
Date and Time
Title
Groups
Group number 1 (Group number 1)
Notes for Group (Group number 1)
Variable Summary (Group number 1)
Your model contains the following variables (Group number 1)
Variable counts (Group number 1)
Parameter Summary (Group number 1)
Weights Covariances Variances Means Intercepts Total
Fixed 68 0 0 0 0 68
Labeled 0 0 0 0 0 0
Unlabeled 67 33 65 0 0 165
Total 135 33 65 0 0 233
Models
Default model (Default model)
Notes for Model (Default model)
Computation of degrees of freedom (Default model)
Number of distinct sample moments: 1485
Number of distinct parameters to be estimated: 165
Degrees of freedom (1485 - 165): 1320
Result (Default model)
Group number 1 (Group number 1 - Default model)
Estimates (Group number 1 - Default model)
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHV <--- MTLV -,005 ,092 -,056 ,955
GKNT <--- MTLV -,065 ,097 -,665 ,506
GKCX <--- MTLV ,200 ,083 2,426 ,015
GKHV <--- QLTT ,027 ,064 ,416 ,678
GKNT <--- QLTT -,185 ,068 -2,708 ,007
GKCX <--- QLTT -,029 ,057 -,515 ,606
GKHV <--- BCCV ,232 ,074 3,125 ,002
GKNT <--- BCCV ,121 ,077 1,561 ,119
GKCX <--- BCCV ,175 ,065 2,677 ,007
GKHV <--- TNXH -,014 ,076 -,190 ,849
GKNT <--- TNXH ,050 ,080 ,620 ,535
GKCX <--- TNXH -,034 ,068 -,508 ,611
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHV <--- VTCN ,369 ,104 3,561 ***
GKNT <--- VTCN ,453 ,110 4,109 ***
GKCX <--- VTCN ,179 ,090 1,984 ,047
GKHV <--- TL -,028 ,078 -,353 ,724
GKNT <--- TL ,228 ,083 2,746 ,006
GKCX <--- TL ,132 ,070 1,892 ,059
GKHV <--- HTCV ,281 ,080 3,528 ***
GKNT <--- HTCV ,182 ,083 2,198 ,028
GKCX <--- HTCV ,192 ,070 2,740 ,006
GKHV <--- CHPT ,062 ,096 ,645 ,519
GKNT <--- CHPT ,310 ,103 3,010 ,003
GKCX <--- CHPT ,221 ,086 2,564 ,010
DKLV1 <--- MTLV 1,000
DKLV2 <--- MTLV ,954 ,055 17,227 ***
DKLV4 <--- MTLV 1,042 ,057 18,232 ***
DKLV5 <--- MTLV 1,039 ,063 16,465 ***
HNXH2 <--- MTLV ,875 ,060 14,677 ***
HNXH5 <--- MTLV ,794 ,060 13,163 ***
HNXH3 <--- MTLV ,890 ,067 13,242 ***
DKLV3 <--- MTLV 1,061 ,067 15,747 ***
HNXH1 <--- MTLV ,945 ,063 14,904 ***
HNXH4 <--- MTLV ,772 ,059 12,989 ***
QLTT5 <--- QLTT 1,000
QLTT1 <--- QLTT ,996 ,043 23,108 ***
QLTT4 <--- QLTT ,960 ,042 23,015 ***
QLTT3 <--- QLTT ,936 ,051 18,440 ***
QLTT2 <--- QLTT ,873 ,049 17,687 ***
BCCV3 <--- BCCV 1,000
BCCV2 <--- BCCV ,946 ,057 16,513 ***
BCCV1 <--- BCCV ,824 ,062 13,254 ***
BCCV4 <--- BCCV ,963 ,062 15,513 ***
BCCV5 <--- BCCV ,841 ,061 13,803 ***
TNXH2 <--- TNXH 1,000
TNXH3 <--- TNXH 1,117 ,062 17,921 ***
TNXH5 <--- TNXH ,924 ,054 17,124 ***
TNXH1 <--- TNXH ,958 ,064 15,080 ***
TNXH4 <--- TNXH ,944 ,060 15,753 ***
GKHV4 <--- GKHV 1,036 ,064 16,290 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHV3 <--- GKHV 1,037 ,060 17,215 ***
GKHV1 <--- GKHV ,967 ,059 16,411 ***
GKNT4 <--- GKNT 1,000
GKNT2 <--- GKNT 1,043 ,054 19,193 ***
GKNT3 <--- GKNT ,992 ,052 19,084 ***
GKNT1 <--- GKNT ,872 ,050 17,329 ***
VTCN4 <--- VTCN 1,000
VTCN5 <--- VTCN 1,036 ,071 14,678 ***
VTCN3 <--- VTCN 1,129 ,076 14,823 ***
VTCN1 <--- VTCN 1,097 ,078 13,996 ***
VTCN2 <--- VTCN 1,051 ,073 14,495 ***
TL3 <--- TL 1,000
TL4 <--- TL ,983 ,068 14,435 ***
TL2 <--- TL 1,024 ,074 13,931 ***
TL1 <--- TL 1,061 ,074 14,401 ***
GKCX4 <--- GKCX 1,000
GKCX1 <--- GKCX ,969 ,039 24,864 ***
GKCX2 <--- GKCX ,973 ,038 25,482 ***
GKCX3 <--- GKCX 1,010 ,039 25,629 ***
HTCV4 <--- HTCV 1,000
HTCV3 <--- HTCV ,972 ,055 17,682 ***
HTCV2 <--- HTCV ,938 ,053 17,720 ***
HTCV1 <--- HTCV ,905 ,057 15,756 ***
CHPT1 <--- CHPT 1,000
CHPT3 <--- CHPT 1,074 ,066 16,229 ***
CHPT2 <--- CHPT 1,165 ,071 16,513 ***
CHPT4 <--- CHPT 1,102 ,070 15,653 ***
GKHV2 <--- GKHV 1,000
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
GKHV <--- MTLV -,005
GKNT <--- MTLV -,053
GKCX <--- MTLV ,182
GKHV <--- QLTT ,027
GKNT <--- QLTT -,165
GKCX <--- QLTT -,029
GKHV <--- BCCV ,234
GKNT <--- BCCV ,108
Estimate
GKCX <--- BCCV ,173
GKHV <--- TNXH -,014
GKNT <--- TNXH ,044
GKCX <--- TNXH -,033
GKHV <--- VTCN ,319
GKNT <--- VTCN ,347
GKCX <--- VTCN ,151
GKHV <--- TL -,025
GKNT <--- TL ,181
GKCX <--- TL ,115
GKHV <--- HTCV ,275
GKNT <--- HTCV ,158
GKCX <--- HTCV ,183
GKHV <--- CHPT ,056
GKNT <--- CHPT ,249
GKCX <--- CHPT ,196
DKLV1 <--- MTLV ,742
DKLV2 <--- MTLV ,731
DKLV4 <--- MTLV ,789
DKLV5 <--- MTLV ,796
HNXH2 <--- MTLV ,716
HNXH5 <--- MTLV ,646
HNXH3 <--- MTLV ,650
DKLV3 <--- MTLV ,764
HNXH1 <--- MTLV ,727
HNXH4 <--- MTLV ,638
QLTT5 <--- QLTT ,861
QLTT1 <--- QLTT ,863
QLTT4 <--- QLTT ,861
QLTT3 <--- QLTT ,751
QLTT2 <--- QLTT ,730
BCCV3 <--- BCCV ,771
BCCV2 <--- BCCV ,792
BCCV1 <--- BCCV ,649
BCCV4 <--- BCCV ,748
BCCV5 <--- BCCV ,673
TNXH2 <--- TNXH ,793
TNXH3 <--- TNXH ,811
Estimate
TNXH5 <--- TNXH ,781
TNXH1 <--- TNXH ,703
TNXH4 <--- TNXH ,729
GKHV4 <--- GKHV ,766
GKHV3 <--- GKHV ,804
GKHV1 <--- GKHV ,771
GKNT4 <--- GKNT ,784
GKNT2 <--- GKNT ,856
GKNT3 <--- GKNT ,852
GKNT1 <--- GKNT ,787
VTCN4 <--- VTCN ,721
VTCN5 <--- VTCN ,749
VTCN3 <--- VTCN ,757
VTCN1 <--- VTCN ,714
VTCN2 <--- VTCN ,740
TL3 <--- TL ,741
TL4 <--- TL ,749
TL2 <--- TL ,721
TL1 <--- TL ,747
GKCX4 <--- GKCX ,883
GKCX1 <--- GKCX ,866
GKCX2 <--- GKCX ,877
GKCX3 <--- GKCX ,879
HTCV4 <--- HTCV ,813
HTCV3 <--- HTCV ,788
HTCV2 <--- HTCV ,789
HTCV1 <--- HTCV ,719
CHPT1 <--- CHPT ,749
CHPT3 <--- CHPT ,792
CHPT2 <--- CHPT ,806
CHPT4 <--- CHPT ,766
GKHV2 <--- GKHV ,787
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MTLV <--> QLTT ,333 ,035 9,618 ***
MTLV <--> BCCV ,284 ,034 8,310 ***
MTLV <--> TNXH ,359 ,037 9,705 ***
MTLV <--> VTCN ,264 ,031 8,549 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
MTLV <--> TL ,244 ,031 7,983 ***
MTLV <--> HTCV ,315 ,034 9,179 ***
MTLV <--> CHPT ,289 ,033 8,863 ***
QLTT <--> BCCV ,279 ,034 8,168 ***
QLTT <--> TNXH ,292 ,034 8,699 ***
QLTT <--> VTCN ,282 ,032 8,904 ***
QLTT <--> TL ,255 ,031 8,158 ***
QLTT <--> HTCV ,320 ,034 9,334 ***
QLTT <--> CHPT ,305 ,033 9,209 ***
BCCV <--> TNXH ,266 ,034 7,740 ***
BCCV <--> VTCN ,324 ,036 9,126 ***
BCCV <--> TL ,288 ,034 8,366 ***
BCCV <--> HTCV ,332 ,037 9,029 ***
BCCV <--> CHPT ,329 ,036 9,105 ***
TNXH <--> VTCN ,280 ,032 8,639 ***
TNXH <--> TL ,263 ,032 8,139 ***
TNXH <--> HTCV ,283 ,034 8,393 ***
TNXH <--> CHPT ,272 ,032 8,363 ***
VTCN <--> TL ,265 ,031 8,545 ***
VTCN <--> HTCV ,303 ,033 9,147 ***
VTCN <--> CHPT ,298 ,033 9,151 ***
TL <--> HTCV ,273 ,032 8,405 ***
TL <--> CHPT ,285 ,032 8,783 ***
HTCV <--> CHPT ,333 ,035 9,520 ***
e7 <--> e9 ,088 ,022 4,072 ***
e6 <--> e10 ,093 ,021 4,452 ***
e5 <--> e9 ,081 ,018 4,408 ***
e1 <--> e2 ,084 ,020 4,301 ***
e1 <--> e3 ,064 ,018 3,510 ***
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
MTLV <--> QLTT ,693
MTLV <--> BCCV ,587
MTLV <--> TNXH ,758
MTLV <--> VTCN ,639
MTLV <--> TL ,570
MTLV <--> HTCV ,673
MTLV <--> CHPT ,665
Estimate
QLTT <--> BCCV ,534
QLTT <--> TNXH ,571
QLTT <--> VTCN ,630
QLTT <--> TL ,551
QLTT <--> HTCV ,632
QLTT <--> CHPT ,650
BCCV <--> TNXH ,518
BCCV <--> VTCN ,722
BCCV <--> TL ,618
BCCV <--> HTCV ,653
BCCV <--> CHPT ,697
TNXH <--> VTCN ,635
TNXH <--> TL ,577
TNXH <--> HTCV ,568
TNXH <--> CHPT ,587
VTCN <--> TL ,665
VTCN <--> HTCV ,696
VTCN <--> CHPT ,738
TL <--> HTCV ,605
TL <--> CHPT ,681
HTCV <--> CHPT ,727
e7 <--> e9 ,213
e6 <--> e10 ,239
e5 <--> e9 ,239
e1 <--> e2 ,235
e1 <--> e3 ,195
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
MTLV ,445 ,051 8,673 ***
QLTT ,519 ,047 10,925 ***
BCCV ,525 ,058 9,010 ***
TNXH ,504 ,053 9,472 ***
VTCN ,385 ,047 8,273 ***
TL ,412 ,049 8,388 ***
HTCV ,493 ,050 9,795 ***
CHPT ,424 ,049 8,714 ***
e55 ,208 ,026 7,949 ***
e56 ,237 ,029 8,083 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
e57 ,189 ,019 9,990 ***
e1 ,364 ,028 12,902 ***
e2 ,353 ,027 13,120 ***
e3 ,293 ,024 12,470 ***
e4 ,278 ,022 12,438 ***
e5 ,324 ,024 13,238 ***
e6 ,391 ,029 13,675 ***
e7 ,482 ,035 13,654 ***
e8 ,359 ,028 12,854 ***
e9 ,354 ,027 13,160 ***
e10 ,386 ,028 13,711 ***
e11 ,180 ,016 11,084 ***
e12 ,177 ,016 11,042 ***
e13 ,167 ,015 11,107 ***
e14 ,351 ,027 13,038 ***
e15 ,346 ,026 13,221 ***
e16 ,359 ,031 11,729 ***
e17 ,279 ,025 11,285 ***
e18 ,490 ,037 13,183 ***
e19 ,383 ,032 12,107 ***
e20 ,447 ,034 12,983 ***
e21 ,298 ,025 11,698 ***
e22 ,327 ,029 11,297 ***
e23 ,274 ,023 11,917 ***
e24 ,473 ,037 12,935 ***
e25 ,395 ,031 12,663 ***
e26 ,318 ,028 11,412 ***
e27 ,391 ,033 11,818 ***
e28 ,303 ,028 10,995 ***
e29 ,329 ,028 11,726 ***
e30 ,410 ,033 12,238 ***
e31 ,259 ,025 10,490 ***
e32 ,243 ,023 10,634 ***
e33 ,305 ,025 12,187 ***
e34 ,355 ,028 12,712 ***
e35 ,323 ,026 12,371 ***
e36 ,366 ,030 12,264 ***
e37 ,445 ,035 12,793 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
e38 ,352 ,028 12,496 ***
e39 ,337 ,029 11,612 ***
e40 ,312 ,027 11,476 ***
e41 ,398 ,033 11,949 ***
e42 ,368 ,032 11,511 ***
e43 ,153 ,014 11,024 ***
e44 ,169 ,015 11,579 ***
e45 ,154 ,014 11,251 ***
e46 ,162 ,015 11,166 ***
e47 ,252 ,023 11,032 ***
e48 ,285 ,024 11,620 ***
e49 ,263 ,023 11,592 ***
e50 ,378 ,030 12,670 ***
e51 ,332 ,027 12,388 ***
e52 ,290 ,025 11,658 ***
e53 ,311 ,027 11,369 ***
e54 ,363 ,030 12,135 ***
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
GKCX ,650
GKNT ,638
GKHV ,597
CHPT4 ,587
CHPT2 ,649
CHPT3 ,628
CHPT1 ,561
HTCV1 ,517
HTCV2 ,623
HTCV3 ,621
HTCV4 ,661
GKCX3 ,773
GKCX2 ,768
GKCX1 ,750
GKCX4 ,780
TL1 ,558
TL2 ,520
TL4 ,560
TL3 ,550
Estimate
VTCN2 ,547
VTCN1 ,510
VTCN3 ,572
VTCN5 ,561
VTCN4 ,520
GKNT1 ,620
GKNT3 ,726
GKNT2 ,733
GKNT4 ,615
GKHV1 ,595
GKHV3 ,647
GKHV4 ,587
GKHV2 ,619
TNXH4 ,532
TNXH1 ,495
TNXH5 ,611
TNXH3 ,658
TNXH2 ,629
BCCV5 ,454
BCCV4 ,560
BCCV1 ,421
BCCV2 ,628
BCCV3 ,594
QLTT2 ,533
QLTT3 ,564
QLTT4 ,741
QLTT1 ,744
QLTT5 ,742
HNXH4 ,407
HNXH1 ,529
DKLV3 ,583
HNXH3 ,422
HNXH5 ,417
HNXH2 ,513
DKLV5 ,634
DKLV4 ,622
DKLV2 ,534
DKLV1 ,550
Modification Indices (Group number 1 - Default model)
Covariances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
e56 <--> e57 17,378 ,058
e55 <--> e57 11,895 ,045
e55 <--> e56 10,284 ,050
e54 <--> HTCV 16,170 ,066
e54 <--> VTCN 4,130 ,028
e54 <--> TNXH 4,785 -,036
e53 <--> HTCV 4,601 -,033
e53 <--> TL 5,118 ,036
e53 <--> VTCN 5,704 -,031
e53 <--> e54 8,513 -,056
e52 <--> e54 4,732 ,040
e51 <--> e53 7,237 ,049
e50 <--> CHPT 7,387 ,039
e50 <--> HTCV 11,164 -,053
e50 <--> TL 13,251 -,061
e50 <--> VTCN 7,410 ,038
e50 <--> e54 7,451 ,056
e49 <--> TL 6,251 ,036
e48 <--> e54 4,000 ,037
e47 <--> HTCV 4,027 ,027
e47 <--> QLTT 4,489 -,031
e47 <--> e48 7,690 ,043
e46 <--> HTCV 5,177 ,026
e46 <--> e51 4,279 -,028
e45 <--> e46 4,750 -,020
e44 <--> TL 4,312 ,024
e43 <--> e45 4,832 ,020
e42 <--> e55 8,170 -,051
e42 <--> e44 5,772 ,035
e40 <--> e50 4,880 -,043
e40 <--> e47 4,226 ,035
e40 <--> e44 5,919 ,033
e39 <--> e57 5,400 -,035
e39 <--> e48 4,053 ,037
e38 <--> TNXH 4,413 -,034
e37 <--> CHPT 4,868 -,034
M.I. Par Change
e37 <--> BCCV 6,094 ,047
e36 <--> e54 9,544 ,064
e34 <--> e48 4,877 -,040
e33 <--> MTLV 4,051 ,025
e33 <--> e56 7,182 -,044
e33 <--> e54 10,488 -,061
e33 <--> e53 5,567 ,042
e31 <--> e57 10,385 ,045
e31 <--> e51 4,355 ,037
e31 <--> e45 10,396 ,040
e30 <--> e37 9,853 -,074
e30 <--> e33 4,742 -,043
e29 <--> e56 5,673 ,042
e29 <--> e48 8,860 -,053
e29 <--> e43 6,057 ,033
e29 <--> e33 6,033 ,045
e28 <--> TNXH 4,990 ,035
e28 <--> QLTT 4,484 ,034
e28 <--> e53 5,979 ,046
e28 <--> e44 4,236 ,028
e28 <--> e43 5,526 -,031
e27 <--> e51 6,582 ,053
e27 <--> e38 5,188 -,048
e27 <--> e37 5,676 -,056
e27 <--> e30 6,094 ,057
e26 <--> TNXH 6,893 -,042
e26 <--> e57 6,800 ,039
e26 <--> e42 4,727 -,044
e26 <--> e36 7,111 -,053
e25 <--> HTCV 14,054 ,063
e25 <--> TNXH 4,616 -,036
e25 <--> BCCV 6,192 ,045
e25 <--> e55 4,972 ,040
e25 <--> e47 4,745 ,040
e25 <--> e43 6,317 -,036
e25 <--> e37 10,944 -,076
e25 <--> e28 5,418 ,047
e24 <--> BCCV 7,205 -,053
M.I. Par Change
e24 <--> e41 9,652 ,075
e24 <--> e35 13,315 ,078
e24 <--> e33 5,180 ,048
e24 <--> e32 4,033 -,040
e24 <--> e25 5,092 -,053
e23 <--> e50 5,803 -,044
e23 <--> e42 4,926 ,041
e23 <--> e25 4,706 -,040
e22 <--> TL 5,728 -,039
e22 <--> e38 7,583 -,054
e22 <--> e32 6,933 ,046
e22 <--> e29 5,844 -,047
e22 <--> e28 6,289 ,048
e22 <--> e25 10,565 ,066
e21 <--> TNXH 6,120 ,037
e21 <--> e41 4,901 -,044
e21 <--> e31 6,996 ,045
e21 <--> e25 4,370 -,040
e21 <--> e24 5,824 ,050
e21 <--> e23 6,590 ,042
e20 <--> QLTT 5,952 ,044
e20 <--> e46 5,670 -,037
e20 <--> e45 4,205 ,031
e20 <--> e34 6,040 ,053
e20 <--> e24 9,905 -,078
e19 <--> e56 4,260 ,039
e19 <--> e39 4,282 ,043
e19 <--> e32 5,807 -,044
e19 <--> e31 4,150 ,039
e19 <--> e30 6,580 ,058
e19 <--> e20 9,164 ,069
e18 <--> e55 13,637 -,072
e18 <--> e54 6,070 ,057
e18 <--> e28 4,295 -,046
e18 <--> e26 11,503 -,075
e18 <--> e23 4,450 -,043
e17 <--> e40 4,081 -,036
e17 <--> e20 5,352 -,046
M.I. Par Change
e16 <--> e56 7,997 -,052
e16 <--> e50 7,085 ,055
e16 <--> e46 4,163 ,030
e16 <--> e37 7,476 ,062
e16 <--> e36 4,862 -,046
e16 <--> e32 5,301 ,041
e16 <--> e31 13,556 -,069
e16 <--> e17 9,525 ,057
e15 <--> TL 4,202 ,032
e15 <--> QLTT 9,939 -,049
e15 <--> e55 4,916 ,036
e15 <--> e46 5,948 ,033
e15 <--> e27 11,170 ,068
e14 <--> TL 6,619 ,041
e14 <--> TNXH 4,538 -,034
e14 <--> QLTT 5,492 -,037
e14 <--> MTLV 6,816 ,034
e14 <--> e57 5,675 -,035
e14 <--> e50 5,312 ,046
e14 <--> e39 5,519 ,045
e14 <--> e36 4,051 ,040
e14 <--> e25 4,521 ,043
e14 <--> e24 7,553 -,060
e14 <--> e21 8,276 -,052
e14 <--> e15 8,568 ,054
e13 <--> VTCN 5,593 -,023
e13 <--> MTLV 4,854 ,021
e13 <--> e25 7,514 -,041
e12 <--> TL 4,040 -,024
e12 <--> e53 4,096 ,029
e12 <--> e49 4,086 ,026
e12 <--> e34 4,779 -,032
e12 <--> e14 7,893 -,040
e12 <--> e13 4,013 -,021
e11 <--> QLTT 10,335 ,039
e11 <--> MTLV 9,400 -,031
e11 <--> e20 10,701 ,053
e11 <--> e19 6,433 -,040
M.I. Par Change
e11 <--> e15 15,553 -,056
e11 <--> e12 24,172 ,052
e10 <--> QLTT 4,852 -,035
e10 <--> e47 5,325 ,039
e10 <--> e31 4,457 ,037
e10 <--> e30 4,135 ,042
e9 <--> QLTT 6,863 ,039
e9 <--> MTLV 5,451 -,028
e9 <--> e37 4,619 ,042
e8 <--> CHPT 10,507 ,045
e8 <--> e52 7,359 ,049
e8 <--> e38 4,694 ,042
e8 <--> e37 6,561 -,056
e8 <--> e25 4,086 ,042
e8 <--> e19 7,160 ,055
e8 <--> e14 4,354 ,040
e7 <--> TL 6,646 -,045
e7 <--> TNXH 5,972 ,043
e7 <--> e55 5,049 -,041
e7 <--> e50 10,988 ,072
e7 <--> e17 4,377 -,041
e7 <--> e10 15,433 ,081
e7 <--> e8 6,603 -,054
e6 <--> e38 5,646 -,045
e6 <--> e37 6,001 ,052
e6 <--> e20 8,042 -,060
e6 <--> e9 5,511 ,040
e5 <--> e55 5,537 -,036
e5 <--> e40 15,651 -,067
e5 <--> e37 5,379 ,045
e5 <--> e31 6,686 ,042
e5 <--> e29 4,232 -,036
e5 <--> e23 8,022 -,045
e5 <--> e7 18,955 ,083
e4 <--> TNXH 6,689 -,037
e4 <--> e52 4,967 -,036
e4 <--> e34 4,815 ,038
e4 <--> e29 4,763 ,038
M.I. Par Change
e4 <--> e25 4,712 ,040
e4 <--> e10 7,016 -,044
e4 <--> e8 5,681 ,041
e4 <--> e7 4,874 -,042
e3 <--> e38 4,710 ,037
e3 <--> e32 4,664 ,033
e3 <--> e31 4,040 -,032
e3 <--> e9 4,550 -,033
e3 <--> e6 11,921 -,058
e3 <--> e4 4,451 ,032
e2 <--> e50 5,217 -,043
e2 <--> e45 4,071 ,026
e2 <--> e43 5,115 -,029
e2 <--> e25 5,565 -,046
e2 <--> e21 10,779 ,057
e2 <--> e9 4,498 -,035
e2 <--> e3 14,868 ,062
e1 <--> VTCN 4,313 -,026
e1 <--> e33 5,116 ,038
e1 <--> e15 12,130 -,061
e1 <--> e13 11,667 ,045
e1 <--> e10 5,697 -,041
e1 <--> e6 15,299 ,068
Variances: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
M.I. Par Change
GKCX <--- GKNT 4,892 ,068
GKNT <--- GKCX 5,097 ,089
CHPT4 <--- HTCV 5,509 ,112
CHPT4 <--- HTCV1 11,413 ,121
CHPT4 <--- HTCV3 8,204 ,104
CHPT4 <--- HTCV4 6,591 ,094
CHPT4 <--- VTCN3 7,687 ,095
CHPT4 <--- BCCV1 5,881 ,083
CHPT2 <--- TNXH 4,312 ,093
CHPT2 <--- TNXH1 5,482 ,073
CHPT2 <--- TNXH5 4,987 ,080
M.I. Par Change
CHPT2 <--- HNXH1 6,556 ,089
HTCV1 <--- CHPT 5,145 ,117
HTCV1 <--- VTCN 5,906 ,131
HTCV1 <--- MTLV 4,491 ,105
HTCV1 <--- GKCX 4,267 ,092
HTCV1 <--- CHPT4 10,664 ,110
HTCV1 <--- CHPT2 4,957 ,075
HTCV1 <--- GKCX4 4,679 ,082
HTCV1 <--- VTCN2 7,137 ,096
HTCV1 <--- VTCN1 8,495 ,097
HTCV1 <--- VTCN4 5,924 ,090
HTCV1 <--- TNXH3 4,022 ,065
HTCV1 <--- BCCV3 7,824 ,094
HTCV1 <--- QLTT3 5,068 ,079
HTCV1 <--- HNXH1 5,431 ,085
HTCV1 <--- HNXH3 15,028 ,134
HTCV1 <--- HNXH5 5,612 ,092
HTCV1 <--- HNXH2 7,105 ,103
HTCV3 <--- VTCN4 5,328 -,076
HTCV3 <--- GKHV1 6,014 -,078
HTCV4 <--- QLTT 4,584 -,085
HTCV4 <--- QLTT1 5,258 -,076
HTCV4 <--- QLTT5 5,051 -,074
HTCV4 <--- HNXH1 4,643 -,068
HTCV4 <--- HNXH3 4,445 -,063
HTCV4 <--- HNXH2 4,587 -,072
GKCX3 <--- GKHV 4,355 ,068
GKCX3 <--- HTCV4 5,102 ,058
GKCX3 <--- GKHV3 4,349 ,050
GKCX3 <--- GKHV4 4,445 ,048
GKCX3 <--- QLTT2 4,407 ,054
GKCX2 <--- GKNT2 4,825 ,048
GKCX2 <--- BCCV5 4,382 ,049
GKCX1 <--- TL1 5,069 ,055
GKCX1 <--- TL4 5,132 ,059
GKCX4 <--- TL3 4,194 -,051
GKCX4 <--- TNXH4 6,351 -,059
GKCX4 <--- DKLV2 4,232 -,051
M.I. Par Change
TL1 <--- GKHV4 4,942 -,074
TL1 <--- GKHV2 6,423 -,090
TL2 <--- TNXH1 7,003 ,091
TL4 <--- HNXH2 8,855 -,109
TL3 <--- GKCX4 4,037 -,075
VTCN2 <--- HTCV1 4,507 ,074
VTCN2 <--- DKLV3 6,193 ,083
VTCN2 <--- DKLV4 6,503 ,089
VTCN1 <--- GKNT4 4,877 -,073
VTCN1 <--- TNXH1 4,121 ,072
VTCN1 <--- BCCV3 6,097 ,090
VTCN1 <--- HNXH1 6,481 ,101
VTCN1 <--- HNXH5 5,446 ,098
VTCN1 <--- HNXH2 6,607 ,108
VTCN5 <--- TNXH1 5,647 ,073
VTCN4 <--- HTCV3 4,483 -,075
VTCN4 <--- QLTT1 5,982 -,090
GKNT1 <--- CHPT 4,548 ,100
GKNT1 <--- HTCV 4,950 ,097
GKNT1 <--- TL 5,341 ,112
GKNT1 <--- TNXH 4,961 ,096
GKNT1 <--- QLTT 8,847 ,124
GKNT1 <--- MTLV 10,665 ,148
GKNT1 <--- GKCX 6,277 ,102
GKNT1 <--- GKHV 4,994 ,096
GKNT1 <--- CHPT2 8,313 ,089
GKNT1 <--- CHPT1 4,293 ,069
GKNT1 <--- GKCX3 4,672 ,074
GKNT1 <--- GKCX1 6,139 ,087
GKNT1 <--- GKCX4 7,749 ,097
GKNT1 <--- TL1 7,106 ,085
GKNT1 <--- TL4 5,714 ,082
GKNT1 <--- GKHV1 9,279 ,098
GKNT1 <--- TNXH1 9,109 ,090
GKNT1 <--- TNXH5 5,391 ,080
GKNT1 <--- BCCV1 4,247 ,065
GKNT1 <--- QLTT3 5,806 ,078
GKNT1 <--- QLTT4 8,166 ,103
M.I. Par Change
GKNT1 <--- QLTT1 6,302 ,087
GKNT1 <--- QLTT5 5,205 ,079
GKNT1 <--- HNXH1 6,947 ,088
GKNT1 <--- HNXH3 12,814 ,113
GKNT1 <--- HNXH5 7,100 ,094
GKNT1 <--- DKLV5 6,272 ,083
GKNT1 <--- DKLV4 7,735 ,091
GKNT1 <--- DKLV2 8,039 ,094
GKNT1 <--- DKLV1 15,514 ,127
GKNT2 <--- HTCV 4,264 -,088
GKNT2 <--- MTLV 4,956 -,099
GKNT2 <--- HTCV4 5,900 -,080
GKNT2 <--- BCCV3 9,077 -,091
GKNT2 <--- DKLV3 4,200 -,063
GKNT2 <--- HNXH5 5,077 -,078
GKNT2 <--- DKLV5 4,407 -,068
GKNT2 <--- DKLV4 9,073 -,097
GKNT2 <--- DKLV1 6,579 -,081
GKNT4 <--- VTCN1 5,382 -,082
GKNT4 <--- QLTT5 4,666 -,087
GKHV1 <--- GKCX4 5,178 ,083
GKHV1 <--- GKNT1 7,619 ,094
GKHV1 <--- GKNT2 5,304 ,071
GKHV3 <--- TNXH4 7,707 ,091
GKHV3 <--- TNXH3 7,486 ,084
GKHV3 <--- QLTT1 4,468 ,076
GKHV4 <--- HNXH2 5,582 -,096
GKHV4 <--- DKLV2 4,965 -,085
GKHV4 <--- DKLV1 4,244 -,076
GKHV2 <--- VTCN3 4,330 -,068
GKHV2 <--- TNXH5 4,778 -,079
GKHV2 <--- BCCV1 8,183 -,094
TNXH4 <--- HTCV 13,981 ,183
TNXH4 <--- VTCN 4,269 ,114
TNXH4 <--- BCCV 11,501 ,161
TNXH4 <--- GKNT 8,063 ,119
TNXH4 <--- GKHV 14,499 ,183
TNXH4 <--- HTCV1 7,805 ,102
M.I. Par Change
TNXH4 <--- HTCV2 9,339 ,119
TNXH4 <--- HTCV3 9,751 ,117
TNXH4 <--- HTCV4 15,983 ,150
TNXH4 <--- VTCN2 5,798 ,089
TNXH4 <--- GKNT3 8,892 ,103
TNXH4 <--- GKNT4 10,112 ,100
TNXH4 <--- GKHV1 5,397 ,084
TNXH4 <--- GKHV3 16,879 ,144
TNXH4 <--- GKHV4 11,249 ,112
TNXH4 <--- GKHV2 7,417 ,097
TNXH4 <--- BCCV5 5,235 ,082
TNXH4 <--- BCCV4 11,325 ,117
TNXH4 <--- BCCV1 6,622 ,091
TNXH4 <--- BCCV2 7,619 ,103
TNXH4 <--- BCCV3 5,482 ,081
TNXH4 <--- QLTT3 4,385 ,076
TNXH4 <--- DKLV3 4,686 ,076
TNXH4 <--- DKLV5 4,816 ,082
TNXH1 <--- VTCN5 5,138 ,093
TNXH1 <--- GKNT3 4,326 -,078
TNXH1 <--- BCCV5 9,960 -,123
TNXH1 <--- BCCV4 4,959 -,084
TNXH5 <--- TL1 6,088 ,075
TNXH5 <--- HNXH2 4,905 -,075
TNXH3 <--- TNXH4 4,509 ,071
TNXH2 <--- CHPT 9,426 -,145
TNXH2 <--- HTCV 8,497 -,128
TNXH2 <--- VTCN 6,096 -,122
TNXH2 <--- BCCV 10,527 -,139
TNXH2 <--- GKCX 6,370 -,103
TNXH2 <--- GKNT 4,024 -,076
TNXH2 <--- GKHV 10,143 -,137
TNXH2 <--- CHPT4 10,330 -,100
TNXH2 <--- CHPT2 7,572 -,085
TNXH2 <--- CHPT1 5,103 -,076
TNXH2 <--- HTCV2 5,295 -,080
TNXH2 <--- HTCV3 5,295 -,077
TNXH2 <--- HTCV4 6,992 -,089
M.I. Par Change
TNXH2 <--- GKCX3 6,870 -,090
TNXH2 <--- GKCX1 4,995 -,079
TNXH2 <--- TL2 7,071 -,085
TNXH2 <--- VTCN5 7,799 -,095
TNXH2 <--- GKNT1 4,573 -,069
TNXH2 <--- GKNT4 5,645 -,067
TNXH2 <--- GKHV1 5,324 -,074
TNXH2 <--- GKHV3 6,422 -,080
TNXH2 <--- GKHV4 7,877 -,084
TNXH2 <--- GKHV2 6,296 -,080
TNXH2 <--- BCCV5 5,265 -,074
TNXH2 <--- BCCV1 9,580 -,098
TNXH2 <--- BCCV2 6,216 -,084
TNXH2 <--- BCCV3 8,491 -,090
TNXH2 <--- QLTT3 9,325 -,099
TNXH2 <--- DKLV5 4,471 -,071
BCCV5 <--- QLTT 4,371 ,103
BCCV5 <--- VTCN4 6,049 ,097
BCCV5 <--- TNXH1 4,341 -,073
BCCV5 <--- QLTT3 4,712 ,082
BCCV5 <--- QLTT5 10,261 ,131
BCCV4 <--- GKNT4 6,015 ,077
BCCV4 <--- BCCV5 4,609 ,077
BCCV1 <--- GKHV3 6,447 -,097
BCCV1 <--- GKHV2 10,899 -,128
BCCV3 <--- GKNT 4,636 -,089
BCCV3 <--- GKNT1 4,449 -,075
BCCV3 <--- GKNT2 11,624 -,110
BCCV3 <--- GKNT4 4,219 -,063
BCCV3 <--- GKHV1 4,168 -,072
QLTT2 <--- CHPT 6,163 ,120
QLTT2 <--- HTCV 6,974 ,119
QLTT2 <--- TL 10,332 ,161
QLTT2 <--- VTCN 5,584 ,120
QLTT2 <--- TNXH 5,186 ,101
QLTT2 <--- BCCV 5,740 ,105
QLTT2 <--- GKCX 5,729 ,100
QLTT2 <--- GKNT 10,021 ,122
M.I. Par Change
QLTT2 <--- GKHV 10,910 ,146
QLTT2 <--- CHPT2 4,479 ,067
QLTT2 <--- HTCV1 4,286 ,070
QLTT2 <--- HTCV3 6,862 ,090
QLTT2 <--- HTCV4 4,824 ,076
QLTT2 <--- GKCX3 9,414 ,108
QLTT2 <--- GKCX2 4,154 ,074
QLTT2 <--- TL1 8,610 ,096
QLTT2 <--- TL2 10,193 ,104
QLTT2 <--- TL3 5,382 ,080
QLTT2 <--- GKNT1 4,945 ,074
QLTT2 <--- GKNT3 6,352 ,080
QLTT2 <--- GKNT2 7,167 ,081
QLTT2 <--- GKNT4 9,730 ,090
QLTT2 <--- GKHV3 8,468 ,094
QLTT2 <--- GKHV4 18,868 ,133
QLTT2 <--- GKHV2 6,344 ,082
QLTT2 <--- TNXH4 7,470 ,089
QLTT2 <--- TNXH2 4,004 ,067
QLTT2 <--- BCCV4 7,950 ,090
QLTT2 <--- BCCV2 4,489 ,073
QLTT2 <--- DKLV5 4,337 ,071
QLTT3 <--- TL 5,305 ,117
QLTT3 <--- GKNT 4,299 ,081
QLTT3 <--- HTCV1 7,955 ,096
QLTT3 <--- TL2 5,853 ,080
QLTT3 <--- TL4 4,184 ,073
QLTT3 <--- TL3 9,112 ,105
QLTT3 <--- VTCN3 4,916 ,072
QLTT3 <--- DKLV3 6,679 ,084
QLTT3 <--- DKLV4 4,011 ,069
QLTT4 <--- DKLV1 10,642 ,081
QLTT1 <--- TL3 4,088 -,054
QLTT1 <--- QLTT5 5,268 ,063
QLTT5 <--- CHPT 4,054 -,076
QLTT5 <--- HTCV 4,833 -,077
QLTT5 <--- TL 4,384 -,082
QLTT5 <--- TNXH 5,995 -,085
M.I. Par Change
QLTT5 <--- MTLV 9,804 -,114
QLTT5 <--- CHPT3 4,747 -,057
QLTT5 <--- HTCV1 4,448 -,055
QLTT5 <--- HTCV4 4,988 -,060
QLTT5 <--- TL1 4,898 -,056
QLTT5 <--- GKNT4 5,523 -,053
QLTT5 <--- TNXH4 5,759 -,061
QLTT5 <--- TNXH5 4,454 -,058
QLTT5 <--- TNXH3 5,765 -,057
QLTT5 <--- BCCV4 7,816 -,070
QLTT5 <--- QLTT2 6,804 -,070
QLTT5 <--- QLTT1 5,206 ,064
QLTT5 <--- HNXH4 5,170 -,065
QLTT5 <--- DKLV3 11,567 -,085
QLTT5 <--- HNXH3 7,657 -,070
QLTT5 <--- HNXH5 8,281 -,082
QLTT5 <--- DKLV5 7,529 -,073
QLTT5 <--- DKLV4 8,051 -,075
QLTT5 <--- DKLV2 6,801 -,070
QLTT5 <--- DKLV1 4,269 -,053
HNXH4 <--- GKNT 7,197 ,103
HNXH4 <--- CHPT4 4,431 ,067
HNXH4 <--- HTCV4 5,328 ,079
HNXH4 <--- VTCN3 4,182 ,066
HNXH4 <--- GKNT2 9,847 ,095
HNXH4 <--- GKNT4 10,081 ,091
HNXH4 <--- TNXH4 4,157 ,066
HNXH4 <--- HNXH3 10,203 ,104
HNXH1 <--- QLTT 5,389 ,093
HNXH1 <--- CHPT2 6,119 ,073
HNXH1 <--- GKCX3 4,427 ,069
HNXH1 <--- VTCN1 6,004 ,071
HNXH1 <--- QLTT1 7,042 ,089
HNXH1 <--- QLTT5 5,276 ,076
HNXH1 <--- HNXH5 4,094 ,069
DKLV3 <--- CHPT 5,123 ,113
DKLV3 <--- CHPT4 4,366 ,069
DKLV3 <--- CHPT3 10,246 ,111
M.I. Par Change
DKLV3 <--- CHPT1 5,190 ,081
DKLV3 <--- BCCV4 4,827 ,072
DKLV3 <--- QLTT3 4,479 ,072
DKLV3 <--- HNXH3 5,124 -,076
HNXH3 <--- TL 5,119 -,127
HNXH3 <--- GKHV 4,690 -,107
HNXH3 <--- TL2 5,325 -,085
HNXH3 <--- TL4 5,879 -,096
HNXH3 <--- TL3 4,922 -,086
HNXH3 <--- GKHV4 5,492 -,081
HNXH3 <--- BCCV2 5,331 -,089
HNXH3 <--- HNXH4 9,743 ,129
HNXH3 <--- HNXH2 9,298 ,125
HNXH5 <--- BCCV5 4,077 -,067
HNXH5 <--- HNXH1 4,006 ,069
HNXH2 <--- TL4 10,162 -,104
HNXH2 <--- GKHV1 5,283 -,070
HNXH2 <--- GKHV4 4,889 -,063
HNXH2 <--- TNXH5 4,121 -,066
HNXH2 <--- HNXH3 11,077 ,100
DKLV5 <--- GKHV1 5,317 ,070
DKLV5 <--- HNXH4 4,831 -,075
DKLV4 <--- HNXH5 7,753 -,092
DKLV4 <--- DKLV2 6,906 ,082
DKLV2 <--- VTCN 5,133 -,111
DKLV2 <--- BCCV 4,490 -,090
DKLV2 <--- HTCV1 6,513 -,083
DKLV2 <--- GKCX4 5,320 -,080
DKLV2 <--- VTCN3 5,009 -,070
DKLV2 <--- VTCN5 4,407 -,071
DKLV2 <--- VTCN4 4,955 -,075
DKLV2 <--- BCCV4 4,012 -,062
DKLV2 <--- BCCV1 7,249 -,084
DKLV2 <--- DKLV4 5,275 ,075
DKLV1 <--- QLTT2 4,609 -,071
DKLV1 <--- HNXH5 6,660 ,089
Minimization History (Default model)
Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 165 2167,280 1320 ,000 1,642
Saturated model 1485 ,000 0
Independence
model 54 16516,354 1431 ,000 11,542
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model ,035 ,841 ,821 ,747
Saturated model ,000 1,000
Independence
model ,313 ,104 ,070 ,100
Baseline Comparisons
Model NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2 CFI
Default model ,869 ,858 ,944 ,939 ,944
Saturated model 1,000 1,000 1,000
Independence
model ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model ,922 ,801 ,871
Saturated model ,000 ,000 ,000
Independence model 1,000 ,000 ,000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 847,280 723,465 978,966
Saturated model ,000 ,000 ,000
Independence model 15085,354 14675,076 15502,104
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 5,088 1,989 1,698 2,298
Saturated model ,000 ,000 ,000 ,000
Independence
model 38,771 35,412 34,449 36,390
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model ,039 ,036 ,042 1,000
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Independence
model ,157 ,155 ,159 ,000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 2497,280 2546,202 3166,650 3331,650
Saturated model 2970,000 3410,296 8994,324 10479,324
Independence
model 16624,354 16640,365 16843,420 16897,420
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 5,862 5,572 6,171 5,977
Saturated model 6,972 6,972 6,972 8,005
Independence
model 39,024 38,061 40,003 39,062
HOELTER
Model HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 277 284
Independence model 40 41
Execution time summary
Minimization: ,094
Miscellaneous: 2,749
Bootstrap: ,000
Total: 2,843
PHỤ LỤC 7. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA
CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC ĐẾN CÁC THÀNH PHẦN GẮN
KẾT THEO CÁC ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU HỌC VÀ YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
NGOÀI CÔNG VIỆC
A. ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU HỌC
A1. GIỚI TÍNH
1.1.MÔ HÌNH KHẢ BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be
estimated: 330
Degrees of freedom (2970 - 330): 2640
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 3908.423
Degrees of freedom = 2640
Probability level = .000
NHÓM NỮ
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .072 .121 .594 .552
GKNTa <--- MTLV -.034 .119 -.289 .772
GKCXa <--- MTLV .345 .101 3.420 ***
GKHVa <--- QLTT .005 .088 .055 .956
GKNTa <--- QLTT -.173 .087 -1.991 .046
GKCXa <--- QLTT -.048 .072 -.668 .504
GKHVa <--- BCCV .312 .094 3.321 ***
GKNTa <--- BCCV .187 .091 2.058 .040
GKCXa <--- BCCV .248 .076 3.275 .001
GKHVa <--- TNXH -.024 .099 -.240 .810
GKNTa <--- TNXH -.027 .097 -.273 .785
GKCXa <--- TNXH -.072 .081 -.885 .376
GKHVa <--- VTCN .194 .156 1.244 .214
GKNTa <--- VTCN .281 .154 1.819 .069
GKCXa <--- VTCN .068 .127 .535 .593
GKHVa <--- TL -.051 .097 -.529 .597
GKNTa <--- TL .226 .096 2.346 .019
GKCXa <--- TL .067 .079 .851 .395
GKHVa <--- HTCV .207 .117 1.767 .077
GKNTa <--- HTCV .070 .115 .611 .542
GKCXa <--- HTCV .202 .096 2.113 .035
GKHVa <--- CHPT .249 .122 2.036 .042
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- CHPT .497 .125 3.981 ***
GKCXa <--- CHPT .249 .100 2.500 .012
NHÓM NAM
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .005 .142 .034 .973
GKNTa <--- MTLV .052 .179 .290 .772
GKCXa <--- MTLV .071 .146 .486 .627
GKHVa <--- QLTT .064 .092 .702 .482
GKNTa <--- QLTT -.224 .118 -1.904 .057
GKCXa <--- QLTT -.088 .094 -.938 .348
GKHVa <--- BCCV -.104 .145 -.721 .471
GKNTa <--- BCCV -.168 .183 -.915 .360
GKCXa <--- BCCV -.198 .151 -1.314 .189
GKHVa <--- TNXH -.258 .146 -1.766 .077
GKNTa <--- TNXH -.071 .179 -.399 .690
GKCXa <--- TNXH -.324 .150 -2.155 .031
GKHVa <--- VTCN .671 .165 4.060 ***
GKNTa <--- VTCN .834 .204 4.091 ***
GKCXa <--- VTCN .465 .153 3.044 .002
GKHVa <--- TL .202 .153 1.322 .186
GKNTa <--- TL .373 .194 1.922 .055
GKCXa <--- TL .420 .161 2.609 .009
GKHVa <--- HTCV .462 .116 3.966 ***
GKNTa <--- HTCV .464 .140 3.321 ***
GKCXa <--- HTCV .241 .108 2.231 .026
GKHVa <--- CHPT -.314 .167 -1.874 .061
GKNTa <--- CHPT -.087 .202 -.431 .667
GKCXa <--- CHPT .146 .163 .898 .369
1.2. MÔ HÌNH BẤT BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be
estimated: 316
Degrees of freedom (2970 - 316): 2654
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 3933.133
Degrees of freedom = 2654
Probability level = .000
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.007 .090 -.083 .934
GKNTa <--- MTLV -.044 .112 -.395 .693
GKCXa <--- MTLV .347 .100 3.472 *** beta10
GKHVa <--- QLTT .004 .084 .043 .966
GKNTa <--- QLTT -.195 .068 -2.872 .004 beta3
GKCXa <--- QLTT -.061 .071 -.858 .391
GKHVa <--- BCCV .212 .076 2.786 .005 beta1
GKNTa <--- BCCV .150 .085 1.758 .079
GKCXa <--- BCCV .181 .065 2.759 .006 beta2
GKHVa <--- TNXH .009 .089 .097 .923
GKNTa <--- TNXH -.022 .097 -.229 .819
GKCXa <--- TNXH -.085 .080 -1.062 .288
GKHVa <--- VTCN .365 .096 3.798 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .455 .110 4.147 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .197 .087 2.267 .023 beta9
GKHVa <--- TL -.059 .096 -.613 .540
GKNTa <--- TL .206 .085 2.432 .015 beta11
GKCXa <--- TL .114 .068 1.669 .095 beta12
GKHVa <--- HTCV .282 .074 3.840 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .186 .082 2.274 .023 beta5
GKCXa <--- HTCV .168 .067 2.517 .012 beta6
GKHVa <--- CHPT .191 .113 1.695 .090
GKNTa <--- CHPT .312 .101 3.084 .002 beta13
GKCXa <--- CHPT .231 .083 2.796 .005 beta1
A.2. ĐỘ TUỔI
2.1. MÔ HÌNH KHẢ BIẾN
NHÓM DƯỚI 25 TUỔI
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be
estimated: 330
Degrees of freedom (2970 - 330): 2640
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 3900.960
Degrees of freedom = 2640
Probability level =0.000
GKHVa <--- MTLV -.032 .115 -.280 .780
GKNTa <--- MTLV -.096 .128 -.749 .454
GKCXa <--- MTLV .102 .109 .936 .349
GKHVa <--- QLTT .054 .084 .636 .525
GKNTa <--- QLTT -.159 .095 -1.674 .094
GKCXa <--- QLTT -.013 .080 -.165 .869
GKHVa <--- BCCV .293 .111 2.639 .008
GKNTa <--- BCCV -.002 .120 -.018 .986
GKCXa <--- BCCV .129 .103 1.257 .209
GKHVa <--- TNXH -.115 .112 -1.029 .303
GKNTa <--- TNXH .070 .124 .564 .573
GKCXa <--- TNXH .048 .106 .451 .652
GKHVa <--- VTCN .627 .154 4.061 ***
GKNTa <--- VTCN .431 .160 2.694 .007
GKCXa <--- VTCN .068 .132 .512 .608
GKHVa <--- TL -.049 .101 -.485 .628
GKNTa <--- TL .189 .114 1.664 .096
GKCXa <--- TL .111 .096 1.150 .250
GKHVa <--- HTCV .314 .116 2.714 .007
GKNTa <--- HTCV .361 .129 2.798 .005
GKCXa <--- HTCV .494 .113 4.385 ***
GKHVa <--- CHPT -.226 .153 -1.473 .141
GKNTa <--- CHPT .240 .168 1.428 .153
GKCXa <--- CHPT .146 .142 1.021 .307
NHÓM 25 TUỔI TRỞ LÊN
GKHVa <--- MTLV .092 .148 .621 .535
GKNTa <--- MTLV .066 .156 .426 .670
GKCXa <--- MTLV .439 .134 3.276 .001
GKHVa <--- QLTT .010 .095 .105 .917
GKNTa <--- QLTT -.163 .102 -1.607 .108
GKCXa <--- QLTT -.010 .083 -.119 .905
GKHVa <--- BCCV .220 .112 1.970 .049
GKNTa <--- BCCV .279 .119 2.348 .019
GKCXa <--- BCCV .169 .096 1.763 .078
GKHVa <--- TNXH .055 .105 .529 .597
GKNTa <--- TNXH -.019 .111 -.168 .867
GKCXa <--- TNXH -.160 .093 -1.730 .084
GKHVa <--- VTCN .057 .156 .368 .713
GKNTa <--- VTCN .315 .167 1.893 .058
GKCXa <--- VTCN .128 .135 .952 .341
GKHVa <--- TL .049 .131 .371 .711
GKNTa <--- TL .458 .145 3.163 .002
GKCXa <--- TL .352 .118 2.970 .003
GKHVa <--- HTCV .107 .118 .912 .362
GKNTa <--- HTCV -.119 .125 -.949 .343
GKCXa <--- HTCV -.201 .105 -1.912 .056
GKHVa <--- CHPT .296 .135 2.190 .029
GKNTa <--- CHPT .353 .144 2.461 .014
GKCXa <--- CHPT .277 .117 2.374 .018
2.2. MÔ HÌNH BẤT BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 316
Degrees of freedom (2970 - 316): 2654
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 3936.927
Degrees of freedom = 2654
Probability level = .0
Nhóm dưới 25 tuổi
Regression Weights: (nhóm dưới 25 tuổi - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.005 .109 -.049 .961
GKNTa <--- MTLV -.049 .124 -.397 .692
GKCXa <--- MTLV .197 .083 2.380 .017 beta10
GKHVa <--- QLTT .072 .080 .895 .371
GKNTa <--- QLTT -.177 .069 -2.561 .010 beta3
GKCXa <--- QLTT -.011 .071 -.150 .881
GKHVa <--- BCCV .194 .072 2.693 .007 beta1
GKNTa <--- BCCV .047 .108 .433 .665
GKCXa <--- BCCV .171 .066 2.578 .010 beta2
GKHVa <--- TNXH -.081 .105 -.774 .439
GKNTa <--- TNXH .066 .120 .551 .582
GKCXa <--- TNXH -.006 .091 -.062 .951
GKHVa <--- VTCN .374 .099 3.777 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .445 .112 3.974 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .182 .090 2.034 .042 beta9
GKHVa <--- TL -.047 .076 -.616 .538 beta11
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- TL .183 .110 1.657 .098
GKCXa <--- TL .123 .071 1.735 .083 beta12
GKHVa <--- HTCV .292 .079 3.697 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .199 .088 2.259 .024 beta5
GKCXa <--- HTCV .196 .071 2.757 .006 beta6
GKHVa <--- CHPT -.011 .128 -.084 .933
GKNTa <--- CHPT .280 .107 2.604 .009 beta13
GKCXa <--- CHPT .206 .086 2.394 .017 beta14
Nhóm trên 25 tuổi
Regression Weights: (nhóm 25 tuổi trở lên - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .014 .146 .097 .923
GKNTa <--- MTLV -.128 .140 -.915 .360
GKCXa <--- MTLV .197 .083 2.380 .017 beta10
GKHVa <--- QLTT -.048 .095 -.510 .610
GKNTa <--- QLTT -.177 .069 -2.561 .010 beta3
GKCXa <--- QLTT -.044 .075 -.586 .558
GKHVa <--- BCCV .194 .072 2.693 .007 beta1
GKNTa <--- BCCV .247 .103 2.397 .017
GKCXa <--- BCCV .171 .066 2.578 .010 beta2
GKHVa <--- TNXH .039 .101 .381 .703
GKNTa <--- TNXH .053 .107 .500 .617
GKCXa <--- TNXH -.057 .075 -.760 .447
GKHVa <--- VTCN .374 .099 3.777 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .445 .112 3.974 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .182 .090 2.034 .042 beta9
GKHVa <--- TL -.047 .076 -.616 .538 beta11
GKNTa <--- TL .266 .125 2.130 .033
GKCXa <--- TL .123 .071 1.735 .083 beta12
GKHVa <--- HTCV .292 .079 3.697 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .199 .088 2.259 .024 beta5
GKCXa <--- HTCV .196 .071 2.757 .006 beta6
GKHVa <--- CHPT .140 .117 1.194 .232
GKNTa <--- CHPT .280 .107 2.604 .009 beta13
GKCXa <--- CHPT .206 .086 2.394 .017 beta14
A.3. TRÌNH ĐỘ
3.1. MÔ HÌNH KHẢ BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 330
Degrees of freedom (2970 - 330): 2640
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 3942.392
Degrees of freedom = 2640
Probability level = .0
NHÓM DƯỚI ĐẠI HỌC
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .111 .147 .752 .452
GKNTa <--- MTLV .102 .139 .730 .465
GKCXa <--- MTLV .327 .127 2.582 .010
GKHVa <--- QLTT .079 .109 .723 .469
GKNTa <--- QLTT -.367 .107 -3.430 ***
GKCXa <--- QLTT -.111 .093 -1.200 .230
GKHVa <--- BCCV -.117 .157 -.741 .459
GKNTa <--- BCCV -.262 .151 -1.734 .083
GKCXa <--- BCCV -.283 .134 -2.118 .034
GKHVa <--- TNXH -.435 .183 -2.386 .017
GKNTa <--- TNXH -.148 .162 -.913 .361
GKCXa <--- TNXH -.341 .147 -2.315 .021
GKHVa <--- VTCN 1.616 .449 3.597 ***
GKNTa <--- VTCN 1.413 .398 3.552 ***
GKCXa <--- VTCN 1.092 .339 3.221 .001
GKHVa <--- TL .170 .148 1.145 .252
GKNTa <--- TL .385 .144 2.664 .008
GKCXa <--- TL .234 .126 1.860 .063
GKHVa <--- HTCV .114 .158 .723 .470
GKNTa <--- HTCV -.029 .150 -.194 .847
GKCXa <--- HTCV .005 .132 .039 .969
GKHVa <--- CHPT -.465 .190 -2.440 .015
GKNTa <--- CHPT .123 .165 .747 .455
GKCXa <--- CHPT .241 .146 1.649 .099
NHÓM ĐẠI HỌC TRỞ LÊN
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .045 .165 .276 .783
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- MTLV -.142 .186 -.764 .445
GKCXa <--- MTLV .193 .137 1.406 .160
GKHVa <--- QLTT -.045 .102 -.437 .662
GKNTa <--- QLTT .059 .115 .509 .611
GKCXa <--- QLTT .014 .084 .163 .871
GKHVa <--- BCCV .369 .126 2.932 .003
GKNTa <--- BCCV .193 .137 1.416 .157
GKCXa <--- BCCV .443 .107 4.118 ***
GKHVa <--- TNXH -.015 .113 -.133 .894
GKNTa <--- TNXH -.055 .128 -.427 .670
GKCXa <--- TNXH .034 .094 .367 .714
GKHVa <--- VTCN .199 .110 1.811 .070
GKNTa <--- VTCN .405 .126 3.209 .001
GKCXa <--- VTCN .112 .090 1.242 .214
GKHVa <--- TL -.155 .103 -1.501 .133
GKNTa <--- TL .058 .115 .507 .612
GKCXa <--- TL .095 .085 1.123 .261
GKHVa <--- HTCV .096 .124 .776 .438
GKNTa <--- HTCV .150 .139 1.077 .281
GKCXa <--- HTCV .217 .103 2.100 .036
GKHVa <--- CHPT .405 .155 2.606 .009
GKNTa <--- CHPT .369 .172 2.152 .031
GKCXa <--- CHPT -.061 .124 -.489 .625
3.2. MÔ HÌNH BẤT BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 316
Degrees of freedom (2970 - 316): 2654
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 3985.493
Degrees of freedom = 2654
Probability level = .000
NHÓM ĐẠI HỌC TRỞ LÊN
Regression Weights: (Nhom DH tro len - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .004 .161 .022 .982
GKNTa <--- MTLV .032 .158 .202 .840
GKCXa <--- MTLV .170 .082 2.078 .038 beta10
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- QLTT -.088 .104 -.847 .397
GKNTa <--- QLTT -.196 .070 -2.787 .005 beta3
GKCXa <--- QLTT -.018 .072 -.253 .800
GKHVa <--- BCCV .259 .077 3.343 *** beta1
GKNTa <--- BCCV .231 .117 1.977 .048
GKCXa <--- BCCV .210 .065 3.212 .001 beta2
GKHVa <--- TNXH -.016 .113 -.143 .886
GKNTa <--- TNXH -.128 .122 -1.050 .294
GKCXa <--- TNXH -.009 .076 -.118 .906
GKHVa <--- VTCN .366 .104 3.519 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .485 .113 4.275 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .169 .085 1.981 .048 beta9
GKHVa <--- TL -.161 .106 -1.521 .128
GKNTa <--- TL .195 .084 2.313 .021 beta11
GKCXa <--- TL .128 .067 1.919 .055 beta12
GKHVa <--- HTCV .236 .084 2.819 .005 beta4
GKNTa <--- HTCV .141 .085 1.657 .098 beta5
GKCXa <--- HTCV .195 .069 2.818 .005 beta6
GKHVa <--- CHPT .326 .143 2.280 .023
GKNTa <--- CHPT .323 .104 3.123 .002 beta13
GKCXa <--- CHPT .187 .085 2.200 .028
NHÓM DƯỚI ĐẠI HỌC
Regression Weights: (Nhom duoi DH - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .007 .113 .058 .954
GKNTa <--- MTLV -.108 .114 -.949 .342
GKCXa <--- MTLV .170 .082 2.078 .038 beta10
GKHVa <--- QLTT .128 .085 1.514 .130
GKNTa <--- QLTT -.196 .070 -2.787 .005 beta3
GKCXa <--- QLTT -.001 .073 -.008 .994
GKHVa <--- BCCV .259 .077 3.343 *** beta1
GKNTa <--- BCCV .097 .092 1.044 .296
GKCXa <--- BCCV .210 .065 3.212 .001 beta2
GKHVa <--- TNXH -.055 .110 -.498 .618
GKNTa <--- TNXH .161 .109 1.477 .140
GKCXa <--- TNXH -.035 .089 -.396 .692
GKHVa <--- VTCN .366 .104 3.519 *** beta7
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- VTCN .485 .113 4.275 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .169 .085 1.981 .048 beta9
GKHVa <--- TL .127 .114 1.111 .266
GKNTa <--- TL .195 .084 2.313 .021 beta11
GKCXa <--- TL .128 .067 1.919 .055 beta12
GKHVa <--- HTCV .236 .084 2.819 .005 beta4
GKNTa <--- HTCV .141 .085 1.657 .098 beta5
GKCXa <--- HTCV .195 .069 2.818 .005 beta6
GKHVa <--- CHPT -.163 .123 -1.328 .184
GKNTa <--- CHPT .323 .104 3.123 .002 beta13
GKCXa <--- CHPT .187 .085 2.200 .028 beta14
A.4. THU NHẬP
4.1. MÔ HÌNH KHẢ BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 330
Degrees of freedom (2970 - 330): 2640
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 3904.862
Degrees of freedom = 2640
Probability level = .000
NHÓM DƯỚI 6 TRIỆU
Regression Weights: (Nhom thu nhap duoi 6 trieu - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .024 .136 .178 .858
GKNTa <--- MTLV .115 .136 .842 .400
GKCXa <--- MTLV .306 .118 2.599 .009
GKHVa <--- QLTT .065 .083 .784 .433
GKNTa <--- QLTT -.209 .085 -2.464 .014
GKCXa <--- QLTT -.084 .071 -1.181 .237
GKHVa <--- BCCV .265 .088 3.007 .003
GKNTa <--- BCCV .150 .087 1.717 .086
GKCXa <--- BCCV .103 .074 1.399 .162
GKHVa <--- TNXH -.141 .116 -1.216 .224
GKNTa <--- TNXH -.144 .116 -1.235 .217
GKCXa <--- TNXH -.164 .099 -1.649 .099
GKHVa <--- VTCN .337 .147 2.297 .022
GKNTa <--- VTCN .214 .146 1.467 .142
Estimate S.E. C.R. P Label
GKCXa <--- VTCN -.031 .123 -.247 .805
GKHVa <--- TL .035 .104 .340 .734
GKNTa <--- TL .230 .106 2.169 .030
GKCXa <--- TL .215 .090 2.385 .017
GKHVa <--- HTCV .275 .113 2.442 .015
GKNTa <--- HTCV .283 .113 2.502 .012
GKCXa <--- HTCV .305 .096 3.173 .002
GKHVa <--- CHPT .070 .130 .541 .588
GKNTa <--- CHPT .393 .134 2.935 .003
GKCXa <--- CHPT .325 .113 2.870 .004
NHÓM 6 TRIỆU TRỜ LÊN
Regression Weights: (Nhom thu nhap 6 trieu tro len - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.007 .138 -.048 .961
GKNTa <--- MTLV -.299 .167 -1.788 .074
GKCXa <--- MTLV .065 .135 .480 .631
GKHVa <--- QLTT .057 .105 .544 .587
GKNTa <--- QLTT -.063 .124 -.509 .611
GKCXa <--- QLTT .164 .103 1.600 .110
GKHVa <--- BCCV .125 .143 .877 .380
GKNTa <--- BCCV .111 .170 .657 .511
GKCXa <--- BCCV .310 .142 2.181 .029
GKHVa <--- TNXH .212 .106 2.006 .045
GKNTa <--- TNXH .277 .125 2.209 .027
GKCXa <--- TNXH .195 .102 1.906 .057
GKHVa <--- VTCN .284 .152 1.875 .061
GKNTa <--- VTCN .622 .190 3.270 .001
GKCXa <--- VTCN .224 .146 1.539 .124
GKHVa <--- TL -.261 .119 -2.201 .028
GKNTa <--- TL .086 .135 .639 .523
GKCXa <--- TL -.112 .112 -1.001 .317
GKHVa <--- HTCV .150 .116 1.292 .196
GKNTa <--- HTCV -.054 .137 -.393 .694
GKCXa <--- HTCV -.052 .113 -.458 .647
GKHVa <--- CHPT .243 .154 1.577 .115
GKNTa <--- CHPT .461 .188 2.455 .014
GKCXa <--- CHPT .283 .150 1.882 .060
4.2. MÔ HÌNH BẤT BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 316
Degrees of freedom (2970 - 316): 2654
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 3928.599
Degrees of freedom = 2654
Probability level = .000
Regression Weights: (Nhom thu nhap duoi 6 trieu - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .016 .130 .123 .902
GKNTa <--- MTLV .119 .127 .936 .349
GKCXa <--- MTLV .240 .085 2.809 .005 beta10
GKHVa <--- QLTT .077 .082 .937 .349
GKNTa <--- QLTT -.175 .069 -2.527 .012 beta3
GKCXa <--- QLTT -.027 .066 -.406 .684
GKHVa <--- BCCV .238 .075 3.184 .001 beta1
GKNTa <--- BCCV .149 .082 1.803 .071
GKCXa <--- BCCV .165 .064 2.585 .010 beta2
GKHVa <--- TNXH -.123 .112 -1.097 .273
GKNTa <--- TNXH -.163 .115 -1.420 .155
GKCXa <--- TNXH -.109 .084 -1.310 .190
GKHVa <--- VTCN .303 .102 2.964 .003 beta7
GKNTa <--- VTCN .427 .109 3.915 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .167 .088 1.888 .059 beta9
GKHVa <--- TL .044 .101 .434 .664
GKNTa <--- TL .209 .082 2.537 .011 beta11
GKCXa <--- TL .115 .069 1.673 .094 beta12
GKHVa <--- HTCV .262 .080 3.277 .001 beta4
GKNTa <--- HTCV .152 .084 1.799 .072 beta5
GKCXa <--- HTCV .167 .070 2.378 .017 beta6
GKHVa <--- CHPT .098 .120 .814 .415
GKNTa <--- CHPT .317 .103 3.075 .002 beta13
GKCXa <--- CHPT .214 .084 2.535 .011 beta14
Weights: (Nhom thu nhap 6 trieu tro len - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.013 .137 -.093 .926
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- MTLV -.285 .160 -1.780 .075
GKCXa <--- MTLV .240 .085 2.809 .005 beta10
GKHVa <--- QLTT -.011 .103 -.104 .917
GKNTa <--- QLTT -.175 .069 -2.527 .012 beta3
GKCXa <--- QLTT .014 .086 .157 .875
GKHVa <--- BCCV .238 .075 3.184 .001 beta1
GKNTa <--- BCCV .216 .145 1.494 .135
GKCXa <--- BCCV .165 .064 2.585 .010 beta2
GKHVa <--- TNXH .173 .100 1.727 .084
GKNTa <--- TNXH .266 .112 2.376 .018
GKCXa <--- TNXH .048 .082 .591 .554
GKHVa <--- VTCN .303 .102 2.964 .003 beta7
GKNTa <--- VTCN .427 .109 3.915 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .167 .088 1.888 .059 beta9
GKHVa <--- TL -.224 .118 -1.895 .058
GKNTa <--- TL .209 .082 2.537 .011 beta11
GKCXa <--- TL .115 .069 1.673 .094 beta12
GKHVa <--- HTCV .262 .080 3.277 .001 beta4
GKNTa <--- HTCV .152 .084 1.799 .072 beta5
GKCXa <--- HTCV .167 .070 2.378 .017 beta6
GKHVa <--- CHPT .114 .140 .814 .416
GKNTa <--- CHPT .317 .103 3.075 .002 beta13
GKCXa <--- CHPT .214 .084 2.535 .011 beta14
A.5. TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
5.1. MÔ HÌNH KHẢ BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 330
Degrees of freedom (2970 - 330): 2640
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4235.662
Degrees of freedom = 2640
Probability level = .
ĐÃ KẾT HÔN
Regression Weights: (Nhom da ket hon - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .759 .257 2.959 .003
GKNTa <--- MTLV .069 .548 .126 .900
Estimate S.E. C.R. P Label
GKCXa <--- MTLV .115 .338 .340 .734
GKHVa <--- QLTT -.157 .211 -.744 .457
GKNTa <--- QLTT -1.005 .652 -1.541 .123
GKCXa <--- QLTT -.296 .317 -.935 .350
GKHVa <--- BCCV -.198 .450 -.440 .660
GKNTa <--- BCCV -1.127 1.304 -.865 .387
GKCXa <--- BCCV -.362 .656 -.552 .581
GKHVa <--- TNXH -.506 .168 -3.014 .003
GKNTa <--- TNXH -.180 .390 -.463 .644
GKCXa <--- TNXH -.310 .240 -1.289 .197
GKHVa <--- VTCN .554 .376 1.474 .140
GKNTa <--- VTCN .784 .899 .872 .383
GKCXa <--- VTCN .268 .525 .511 .610
GKHVa <--- TL .130 .832 .156 .876
GKNTa <--- TL 4.088 2.873 1.423 .155
GKCXa <--- TL 2.362 1.382 1.710 .087
GKHVa <--- HTCV .117 .380 .308 .758
GKNTa <--- HTCV -1.256 1.195 -1.051 .293
GKCXa <--- HTCV -.770 .607 -1.268 .205
GKHVa <--- CHPT .242 .327 .740 .459
GKNTa <--- CHPT .837 .886 .945 .345
GKCXa <--- CHPT .553 .497 1.114 .265
LY HÔN HOẶC ĐỘC THÂN
Regression Weights: (Nhom ly than hay doc than - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.170 .099 -1.716 .086
GKNTa <--- MTLV -.086 .107 -.800 .424
GKCXa <--- MTLV .198 .090 2.195 .028
GKHVa <--- QLTT .074 .069 1.077 .282
GKNTa <--- QLTT -.171 .076 -2.241 .025
GKCXa <--- QLTT -.051 .063 -.801 .423
GKHVa <--- BCCV .282 .074 3.789 ***
GKNTa <--- BCCV .126 .080 1.583 .114
GKCXa <--- BCCV .185 .067 2.769 .006
GKHVa <--- TNXH .129 .085 1.517 .129
GKNTa <--- TNXH .056 .093 .600 .548
GKCXa <--- TNXH .033 .077 .428 .669
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- VTCN .321 .107 2.990 .003
GKNTa <--- VTCN .433 .119 3.644 ***
GKCXa <--- VTCN .117 .096 1.218 .223
GKHVa <--- TL -.021 .077 -.271 .786
GKNTa <--- TL .181 .085 2.130 .033
GKCXa <--- TL .086 .070 1.226 .220
GKHVa <--- HTCV .288 .085 3.384 ***
GKNTa <--- HTCV .208 .092 2.260 .024
GKCXa <--- HTCV .250 .077 3.245 .001
GKHVa <--- CHPT -.016 .099 -.164 .870
GKNTa <--- CHPT .351 .111 3.170 .002
GKCXa <--- CHPT .236 .091 2.588 .010
5.2. MÔ HÌNH BẤT BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 316
Degrees of freedom (2970 - 316): 2654
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4252.227
Degrees of freedom = 2654
Probability level = 0,000
Regression Weights: (Nhom ly than hay doc than - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.177 .099 -1.793 .073
GKNTa <--- MTLV -.074 .104 -.705 .481
GKCXa <--- MTLV .147 .079 1.855 .064 beta10
GKHVa <--- QLTT .076 .069 1.106 .269
GKNTa <--- QLTT -.195 .069 -2.818 .005 beta3
GKCXa <--- QLTT -.024 .060 -.405 .685
GKHVa <--- BCCV .279 .073 3.820 *** beta1
GKNTa <--- BCCV .134 .078 1.708 .088
GKCXa <--- BCCV .203 .064 3.144 .002 beta2
GKHVa <--- TNXH .135 .085 1.592 .111
GKNTa <--- TNXH .058 .092 .628 .530
GKCXa <--- TNXH .065 .072 .897 .370
GKHVa <--- VTCN .320 .099 3.237 .001 beta7
GKNTa <--- VTCN .441 .113 3.905 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .131 .087 1.513 .130 beta9
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- TL -.014 .077 -.186 .853
GKNTa <--- TL .206 .082 2.503 .012 beta11
GKCXa <--- TL .096 .068 1.422 .155 beta12
GKHVa <--- HTCV .296 .081 3.648 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .225 .082 2.742 .006 beta5
GKCXa <--- HTCV .223 .068 3.289 .001 beta6
GKHVa <--- CHPT -.028 .098 -.287 .774
GKNTa <--- CHPT .301 .102 2.943 .003 beta13
GKCXa <--- CHPT .202 .083 2.430 .015
Regression Weights: (Nhom da ket hon - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .789 .261 3.027 .002
GKNTa <--- MTLV -.092 .193 -.479 .632
GKCXa <--- MTLV .147 .079 1.855 .064 beta10
GKHVa <--- QLTT -.010 .165 -.064 .949
GKNTa <--- QLTT -.195 .069 -2.818 .005 beta3
GKCXa <--- QLTT .006 .114 .052 .958
GKHVa <--- BCCV .279 .073 3.820 *** beta1
GKNTa <--- BCCV .071 .261 .270 .787
GKCXa <--- BCCV .203 .064 3.144 .002 beta2
GKHVa <--- TNXH -.516 .157 -3.296 ***
GKNTa <--- TNXH .091 .144 .631 .528
GKCXa <--- TNXH -.199 .095 -2.104 .035
GKHVa <--- VTCN .320 .099 3.237 .001 beta7
GKNTa <--- VTCN .441 .113 3.905 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .131 .087 1.513 .130 beta9
GKHVa <--- TL -.409 .341 -1.200 .230
GKNTa <--- TL .206 .082 2.503 .012 beta11
GKCXa <--- TL .096 .068 1.422 .155 beta12
GKHVa <--- HTCV .296 .081 3.648 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .225 .082 2.742 .006 beta5
GKCXa <--- HTCV .223 .068 3.289 .001 beta6
GKHVa <--- CHPT .156 .263 .594 .553
GKNTa <--- CHPT .301 .102 2.943 .003 beta13
GKCXa <--- CHPT .202 .083 2.430 .015
B. MÔI TRƯỜNG NGOÀI CÔNG VIỆC
B.1. TÌNH TRẠNG MÔI TRƯỜNG
1.1. MÔ HÌNH KHẢ BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 330
Degrees of freedom (2970 - 330): 2640
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4075.542
Degrees of freedom = 2640
Probability level = .000
NHÓM TRONG LÀNH
Regression Weights: (Nhom trong lanh - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.109 .119 -.915 .360
GKNTa <--- MTLV .023 .147 .156 .876
GKCXa <--- MTLV .306 .115 2.662 .008
GKHVa <--- QLTT .043 .078 .551 .582
GKNTa <--- QLTT -.303 .098 -3.090 .002
GKCXa <--- QLTT -.149 .074 -2.013 .044
GKHVa <--- BCCV .316 .086 3.698 ***
GKNTa <--- BCCV .219 .103 2.128 .033
GKCXa <--- BCCV .211 .079 2.673 .008
GKHVa <--- TNXH .070 .086 .814 .416
GKNTa <--- TNXH .032 .106 .306 .760
GKCXa <--- TNXH -.023 .081 -.280 .779
GKHVa <--- VTCN .257 .102 2.511 .012
GKNTa <--- VTCN .386 .128 3.028 .002
GKCXa <--- VTCN .194 .096 2.025 .043
GKHVa <--- TL -.182 .091 -1.994 .046
GKNTa <--- TL .187 .112 1.672 .095
GKCXa <--- TL .048 .085 .561 .575
GKHVa <--- HTCV .293 .089 3.284 .001
GKNTa <--- HTCV .166 .108 1.536 .125
GKCXa <--- HTCV .180 .083 2.177 .030
GKHVa <--- CHPT .123 .108 1.148 .251
GKNTa <--- CHPT .388 .136 2.855 .004
GKCXa <--- CHPT .225 .102 2.199 .028
NHÓM Ô NHIỄM
Regression Weights: (Nhom o nhiem - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .878 .334 2.625 .009
GKNTa <--- MTLV .137 .178 .770 .441
GKCXa <--- MTLV .533 .218 2.443 .015
GKHVa <--- QLTT .167 .170 .979 .327
GKNTa <--- QLTT -.015 .105 -.142 .887
GKCXa <--- QLTT .307 .124 2.468 .014
GKHVa <--- BCCV .226 .243 .931 .352
GKNTa <--- BCCV -.097 .150 -.650 .516
GKCXa <--- BCCV .276 .174 1.583 .113
GKHVa <--- TNXH -1.278 .452 -2.828 .005
GKNTa <--- TNXH -.314 .221 -1.422 .155
GKCXa <--- TNXH -.871 .278 -3.137 .002
GKHVa <--- VTCN 1.060 .530 2.001 .045
GKNTa <--- VTCN .913 .339 2.691 .007
GKCXa <--- VTCN .221 .351 .630 .529
GKHVa <--- TL 1.086 .368 2.952 .003
GKNTa <--- TL .506 .200 2.526 .012
GKCXa <--- TL .812 .248 3.269 .001
GKHVa <--- HTCV .464 .239 1.946 .052
GKNTa <--- HTCV .265 .146 1.813 .070
GKCXa <--- HTCV .321 .169 1.897 .058
GKHVa <--- CHPT -1.281 .498 -2.571 .010
GKNTa <--- CHPT -.160 .237 -.677 .498
GKCXa <--- CHPT -.396 .282 -1.403 .161
1.2. MÔ HÌNH BẤT BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 316
Degrees of freedom (2970 - 316): 2654
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4100.238
Degrees of freedom = 2654
Probability level = .0
Weights: (Nhom trong lanh - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.121 .118 -1.023 .306
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- MTLV -.121 .137 -.885 .376
GKCXa <--- MTLV .227 .086 2.636 .008 beta10
GKHVa <--- QLTT .045 .077 .578 .564
GKNTa <--- QLTT -.152 .068 -2.241 .025 beta3
GKCXa <--- QLTT -.130 .067 -1.939 .053
GKHVa <--- BCCV .266 .076 3.490 *** beta1
GKNTa <--- BCCV .172 .094 1.824 .068
GKCXa <--- BCCV .192 .068 2.843 .004 beta2
GKHVa <--- TNXH .059 .085 .690 .490
GKNTa <--- TNXH .051 .103 .495 .621
GKCXa <--- TNXH -.011 .072 -.146 .884
GKHVa <--- VTCN .324 .100 3.250 .001 beta7
GKNTa <--- VTCN .468 .116 4.035 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .194 .090 2.162 .031 beta9
GKHVa <--- TL -.171 .093 -1.831 .067
GKNTa <--- TL .280 .088 3.194 .001 beta11
GKCXa <--- TL .195 .071 2.757 .006 beta12
GKHVa <--- HTCV .309 .079 3.933 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .192 .080 2.412 .016 beta5
GKCXa <--- HTCV .179 .068 2.607 .009 beta6
GKHVa <--- CHPT .103 .105 .982 .326
GKNTa <--- CHPT .259 .105 2.459 .014 beta13
GKCXa <--- CHPT .175 .086 2.042 .041 beta14
Regression Weights: (Nhom o nhiem - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .498 .203 2.447 .014
GKNTa <--- MTLV .029 .125 .231 .817
GKCXa <--- MTLV .227 .086 2.636 .008 beta10
GKHVa <--- QLTT .112 .120 .939 .348
GKNTa <--- QLTT -.152 .068 -2.241 .025 beta3
GKCXa <--- QLTT .227 .094 2.413 .016
GKHVa <--- BCCV .266 .076 3.490 *** beta1
GKNTa <--- BCCV -.084 .117 -.720 .471
GKCXa <--- BCCV .192 .068 2.843 .004 beta2
GKHVa <--- TNXH -.546 .213 -2.570 .010
GKNTa <--- TNXH .074 .133 .559 .576
GKCXa <--- TNXH -.309 .118 -2.610 .009
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- VTCN .324 .100 3.250 .001 beta7
GKNTa <--- VTCN .468 .116 4.035 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .194 .090 2.162 .031 beta9
GKHVa <--- TL .587 .193 3.037 .002
GKNTa <--- TL .280 .088 3.194 .001 beta11
GKCXa <--- TL .195 .071 2.757 .006 beta12
GKHVa <--- HTCV .309 .079 3.933 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .192 .080 2.412 .016 beta5
GKCXa <--- HTCV .179 .068 2.607 .009 beta6
GKHVa <--- CHPT -.464 .215 -2.156 .031
GKNTa <--- CHPT .259 .105 2.459 .014 beta13
GKCXa <--- CHPT .175 .086 2.042 .041 beta14
B.2. TỆ NẠN XÃ HỘI
2.1. MÔ HÌNH KHẢ BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 330
Degrees of freedom (2970 - 330): 2640
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4017.685
Degrees of freedom = 2640
Probability level = .00
Regression Weights: (nhom lanh manh - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.128 .110 -1.165 .244
GKNTa <--- MTLV -.055 .128 -.431 .667
GKCXa <--- MTLV .106 .106 .998 .318
GKHVa <--- QLTT .112 .065 1.707 .088
GKNTa <--- QLTT -.108 .077 -1.405 .160
GKCXa <--- QLTT .071 .064 1.112 .266
GKHVa <--- BCCV .361 .080 4.508 ***
GKNTa <--- BCCV .148 .089 1.673 .094
GKCXa <--- BCCV .175 .074 2.371 .018
GKHVa <--- TNXH .142 .081 1.749 .080
GKNTa <--- TNXH .072 .095 .755 .450
GKCXa <--- TNXH .041 .079 .516 .606
GKHVa <--- VTCN .345 .100 3.443 ***
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- VTCN .543 .121 4.482 ***
GKCXa <--- VTCN .210 .095 2.204 .028
GKHVa <--- TL -.126 .080 -1.568 .117
GKNTa <--- TL .297 .096 3.099 .002
GKCXa <--- TL .049 .077 .637 .524
GKHVa <--- HTCV .234 .092 2.558 .011
GKNTa <--- HTCV .281 .108 2.613 .009
GKCXa <--- HTCV .249 .089 2.796 .005
GKHVa <--- CHPT -.175 .113 -1.557 .119
GKNTa <--- CHPT -.028 .131 -.217 .828
GKCXa <--- CHPT .073 .108 .674 .501
Regression Weights: (nhom nghiem trong - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .133 .172 .772 .440
GKNTa <--- MTLV -.339 .184 -1.842 .066
GKCXa <--- MTLV .300 .147 2.031 .042
GKHVa <--- QLTT .029 .140 .207 .836
GKNTa <--- QLTT -.037 .140 -.262 .793
GKCXa <--- QLTT -.083 .118 -.706 .480
GKHVa <--- BCCV .049 .147 .338 .736
GKNTa <--- BCCV .347 .157 2.214 .027
GKCXa <--- BCCV .311 .127 2.442 .015
GKHVa <--- TNXH -.073 .145 -.509 .611
GKNTa <--- TNXH .281 .153 1.840 .066
GKCXa <--- TNXH -.059 .122 -.488 .626
GKHVa <--- VTCN .072 .238 .305 .760
GKNTa <--- VTCN -.329 .254 -1.292 .196
GKCXa <--- VTCN -.202 .204 -.990 .322
GKHVa <--- TL .053 .152 .348 .728
GKNTa <--- TL -.053 .152 -.345 .730
GKCXa <--- TL .212 .130 1.624 .104
GKHVa <--- HTCV .329 .129 2.550 .011
GKNTa <--- HTCV -.062 .122 -.507 .612
GKCXa <--- HTCV .026 .104 .252 .801
GKHVa <--- CHPT .139 .148 .940 .347
GKNTa <--- CHPT .712 .181 3.923 ***
GKCXa <--- CHPT .262 .126 2.075 .038
2.2. MÔ HÌNH BẤT BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be
estimated: 316
Degrees of freedom (2970 - 316): 2654
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4054.236
Degrees of freedom = 2654
Probability level = .0
Regression Weights: (nhom lanh manh - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.084 .105 -.802 .422
GKNTa <--- MTLV .054 .122 .441 .660
GKCXa <--- MTLV .245 .082 3.000 .003 beta10
GKHVa <--- QLTT .098 .064 1.528 .127
GKNTa <--- QLTT -.171 .067 -2.550 .011 beta3
GKCXa <--- QLTT .049 .060 .817 .414
GKHVa <--- BCCV .263 .066 3.963 *** beta1
GKNTa <--- BCCV .125 .082 1.518 .129
GKCXa <--- BCCV .161 .061 2.659 .008 beta2
GKHVa <--- TNXH .136 .079 1.717 .086
GKNTa <--- TNXH .070 .094 .747 .455
GKCXa <--- TNXH .002 .074 .023 .982
GKHVa <--- VTCN .312 .092 3.411 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .486 .108 4.519 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .167 .085 1.958 .050 beta9
GKHVa <--- TL -.104 .077 -1.341 .180
GKNTa <--- TL .232 .081 2.854 .004 beta11
GKCXa <--- TL .098 .066 1.487 .137 beta12
GKHVa <--- HTCV .209 .074 2.847 .004 beta4
GKNTa <--- HTCV .115 .082 1.405 .160 beta5
GKCXa <--- HTCV .130 .065 2.004 .045 beta6
GKHVa <--- CHPT -.086 .106 -.810 .418
GKNTa <--- CHPT .230 .097 2.364 .018 beta13
GKCXa <--- CHPT .148 .078 1.905 .057 beta14
Weights: (nhom nghiem trong - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .172 .170 1.013 .311
GKNTa <--- MTLV -.088 .149 -.591 .555
GKCXa <--- MTLV .245 .082 3.000 .003 beta10
GKHVa <--- QLTT .010 .131 .076 .940
GKNTa <--- QLTT -.171 .067 -2.550 .011 beta3
GKCXa <--- QLTT -.134 .092 -1.452 .147
GKHVa <--- BCCV .263 .066 3.963 *** beta1
GKNTa <--- BCCV -.022 .118 -.186 .853
GKCXa <--- BCCV .161 .061 2.659 .008 beta2
GKHVa <--- TNXH -.118 .149 -.792 .428
GKNTa <--- TNXH .012 .136 .086 .932
GKCXa <--- TNXH -.017 .093 -.183 .855
GKHVa <--- VTCN .312 .092 3.411 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .486 .108 4.519 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .167 .085 1.958 .050 beta9
GKHVa <--- TL -.005 .161 -.029 .977
GKNTa <--- TL .232 .081 2.854 .004 beta11
GKCXa <--- TL .098 .066 1.487 .137 beta12
GKHVa <--- HTCV .209 .074 2.847 .004 beta4
GKNTa <--- HTCV .115 .082 1.405 .160 beta5
GKCXa <--- HTCV .130 .065 2.004 .045 beta6
GKHVa <--- CHPT -.030 .139 -.218 .827
GKNTa <--- CHPT .230 .097 2.364 .018 beta13
GKCXa <--- CHPT .148 .078 1.905 .057 beta14
B3. ĐIỀU KIỆN DI CHUYỂN
3.. MÔ HÌNH KHẢ BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be
estimated: 330
Degrees of freedom (2970 - 330): 2640
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4021.917
Degrees of freedom = 2640
Probability level = .0
Regression Weights: (Nhom di lai thuan loi - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.098 .105 -.938 .348
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- MTLV -.074 .108 -.685 .494
GKCXa <--- MTLV .095 .093 1.016 .310
GKHVa <--- QLTT -.007 .072 -.095 .924
GKNTa <--- QLTT -.102 .075 -1.357 .175
GKCXa <--- QLTT -.006 .064 -.088 .930
GKHVa <--- BCCV .339 .095 3.558 ***
GKNTa <--- BCCV .216 .097 2.242 .025
GKCXa <--- BCCV .239 .083 2.867 .004
GKHVa <--- TNXH .013 .092 .143 .886
GKNTa <--- TNXH .095 .095 .994 .320
GKCXa <--- TNXH -.029 .082 -.355 .722
GKHVa <--- VTCN .434 .126 3.437 ***
GKNTa <--- VTCN .424 .130 3.249 .001
GKCXa <--- VTCN .209 .109 1.915 .056
GKHVa <--- TL -.200 .119 -1.681 .093
GKNTa <--- TL .135 .121 1.114 .265
GKCXa <--- TL .038 .104 .361 .718
GKHVa <--- HTCV .356 .102 3.486 ***
GKNTa <--- HTCV .336 .105 3.195 .001
GKCXa <--- HTCV .285 .090 3.170 .002
GKHVa <--- CHPT -.003 .124 -.027 .978
GKNTa <--- CHPT .038 .129 .295 .768
GKCXa <--- CHPT .098 .111 .886 .376
Regression Weights: (Nhom di lai kho khan - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV 1.513 .869 1.740 .082
GKNTa <--- MTLV 1.380 .865 1.596 .111
GKCXa <--- MTLV 2.033 .947 2.146 .032
GKHVa <--- QLTT -.908 .560 -1.619 .105
GKNTa <--- QLTT -1.331 .573 -2.324 .020
GKCXa <--- QLTT -1.139 .593 -1.920 .055
GKHVa <--- BCCV -.261 .312 -.836 .403
GKNTa <--- BCCV -.267 .314 -.850 .395
GKCXa <--- BCCV -.196 .305 -.644 .520
GKHVa <--- TNXH -1.118 .599 -1.865 .062
GKNTa <--- TNXH -1.038 .595 -1.744 .081
GKCXa <--- TNXH -1.243 .640 -1.944 .052
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- VTCN .664 .802 2.076 .038
GKNTa <--- VTCN .774 .805 2.204 .027
GKCXa <--- VTCN .466 .206 1.819 .069
GKHVa <--- TL .122 .195 .628 .530
GKNTa <--- TL .335 .199 1.684 .092
GKCXa <--- TL .164 .191 .860 .390
GKHVa <--- HTCV .284 .272 1.044 .296
GKNTa <--- HTCV .036 .270 .135 .893
GKCXa <--- HTCV -.008 .266 -.030 .976
GKHVa <--- CHPT .012 .241 .048 .962
GKNTa <--- CHPT .506 .244 2.074 .038
GKCXa <--- CHPT .292 .234 1.250 .211
3.2. MÔ HÌNH BẤT BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 316
Degrees of freedom (2970 - 316): 2654
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4045.968
Degrees of freedom = 2654
Probability level = .0
Regression Weights: (Nhom di lai thuan loi - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.070 .103 -.676 .499
GKNTa <--- MTLV -.049 .106 -.463 .644
GKCXa <--- MTLV .158 .082 1.935 .053 beta10
GKHVa <--- QLTT -.017 .072 -.234 .815
GKNTa <--- QLTT -.168 .069 -2.432 .015 beta3
GKCXa <--- QLTT -.031 .064 -.488 .625
GKHVa <--- BCCV .244 .078 3.149 .002 beta1
GKNTa <--- BCCV .091 .089 1.023 .306
GKCXa <--- BCCV .163 .066 2.461 .014 beta2
GKHVa <--- TNXH -.008 .090 -.092 .927
GKNTa <--- TNXH .045 .095 .480 .631
GKCXa <--- TNXH -.078 .079 -.991 .322
GKHVa <--- VTCN .399 .112 3.557 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .425 .110 3.864 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .176 .090 1.956 .050 beta9
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- TL -.136 .116 -1.168 .243
GKNTa <--- TL .279 .082 3.387 *** beta11
GKCXa <--- TL .166 .068 2.456 .014 beta12
GKHVa <--- HTCV .317 .086 3.697 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .197 .083 2.378 .017 beta5
GKCXa <--- HTCV .194 .068 2.839 .005 beta6
GKHVa <--- CHPT .087 .122 .713 .476
GKNTa <--- CHPT .290 .098 2.954 .003 beta13
GKCXa <--- CHPT .204 .081 2.506 .012 beta14
Regression Weights: (Nhom di lai kho khan - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.047 .262 -.179 .858
GKNTa <--- MTLV -.288 .181 -1.590 .112
GKCXa <--- MTLV .158 .082 1.935 .053 beta10
GKHVa <--- QLTT .078 .161 .483 .629
GKNTa <--- QLTT -.168 .069 -2.432 .015 beta3
GKCXa <--- QLTT -.024 .084 -.284 .776
GKHVa <--- BCCV .244 .078 3.149 .002 beta1
GKNTa <--- BCCV .158 .119 1.326 .185
GKCXa <--- BCCV .163 .066 2.461 .014 beta2
GKHVa <--- TNXH -.090 .182 -.494 .622
GKNTa <--- TNXH .095 .151 .632 .527
GKCXa <--- TNXH -.014 .087 -.160 .873
GKHVa <--- VTCN .399 .112 3.557 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .425 .110 3.864 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .176 .090 1.956 .050 beta9
GKHVa <--- TL .114 .121 .940 .347
GKNTa <--- TL .279 .082 3.387 *** beta11
GKCXa <--- TL .166 .068 2.456 .014 beta12
GKHVa <--- HTCV .317 .086 3.697 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .197 .083 2.378 .017 beta5
GKCXa <--- HTCV .194 .068 2.839 .005 beta6
GKHVa <--- CHPT -.007 .138 -.053 .958
GKNTa <--- CHPT .290 .098 2.954 .003 beta13
GKCXa <--- CHPT .204 .081 2.506 .012 beta14
B4. KHẢ NĂNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ Y TẾ ĐỊA PHƯƠNG
4.1. MÔ HÌNH KHẢ BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 330
Degrees of freedom (2970 - 330): 2640
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4023.207
Degrees of freedom = 2640
Probability level = .00
Regression Weights: (Nhom thuan loi - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .113 .111 1.019 .308
GKNTa <--- MTLV -.004 .131 -.030 .976
GKCXa <--- MTLV .202 .109 1.844 .065
GKHVa <--- QLTT -.013 .060 -.209 .834
GKNTa <--- QLTT -.190 .072 -2.627 .009
GKCXa <--- QLTT -.047 .059 -.802 .422
GKHVa <--- BCCV .290 .086 3.383 ***
GKNTa <--- BCCV .151 .099 1.531 .126
GKCXa <--- BCCV .234 .083 2.833 .005
GKHVa <--- TNXH -.193 .102 -1.898 .058
GKNTa <--- TNXH -.005 .119 -.039 .969
GKCXa <--- TNXH -.046 .098 -.469 .639
GKHVa <--- VTCN .592 .150 3.942 ***
GKNTa <--- VTCN .691 .176 3.920 ***
GKCXa <--- VTCN .413 .140 2.950 .003
GKHVa <--- TL -.192 .104 -1.838 .066
GKNTa <--- TL .098 .121 .809 .419
GKCXa <--- TL -.014 .100 -.137 .891
GKHVa <--- HTCV .194 .102 1.901 .057
GKNTa <--- HTCV .071 .120 .591 .555
GKCXa <--- HTCV .206 .100 2.069 .039
GKHVa <--- CHPT .028 .108 .254 .799
GKNTa <--- CHPT .248 .129 1.913 .056
GKCXa <--- CHPT .127 .106 1.197 .231
Regression Weights: (Nhom kho khan - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.313 .220 -1.424 .154
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- MTLV -.224 .187 -1.197 .231
GKCXa <--- MTLV .016 .163 .096 .924
GKHVa <--- QLTT .171 .240 .715 .475
GKNTa <--- QLTT -.136 .207 -.657 .511
GKCXa <--- QLTT .213 .182 1.169 .242
GKHVa <--- BCCV .109 .154 .703 .482
GKNTa <--- BCCV .085 .133 .636 .525
GKCXa <--- BCCV .133 .118 1.129 .259
GKHVa <--- TNXH .209 .128 1.639 .101
GKNTa <--- TNXH .097 .108 .894 .371
GKCXa <--- TNXH -.013 .095 -.140 .889
GKHVa <--- VTCN .316 .179 1.764 .078
GKNTa <--- VTCN .280 .155 1.809 .070
GKCXa <--- VTCN -.061 .134 -.458 .647
GKHVa <--- TL .081 .145 .558 .577
GKNTa <--- TL .360 .134 2.697 .007
GKCXa <--- TL .194 .112 1.734 .083
GKHVa <--- HTCV .331 .142 2.341 .019
GKNTa <--- HTCV .225 .121 1.861 .063
GKCXa <--- HTCV .066 .105 .629 .529
GKHVa <--- CHPT -.011 .170 -.063 .950
GKNTa <--- CHPT .333 .151 2.204 .028
GKCXa <--- CHPT .339 .134 2.537 .011
4.2. MÔ HÌNH BẤT BIẾN
Number of distinct sample moments: 2970
Number of distinct parameters to be estimated: 316
Degrees of freedom (2970 - 316): 2654
Result (Default model)
Minimum was achieved
Chi-square = 4041.243
Degrees of freedom = 2654
Probability level = .0
Regression Weights: (Nhom thuan loi - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV .098 .107 .919 .358
GKNTa <--- MTLV -.029 .123 -.238 .812
GKCXa <--- MTLV .205 .084 2.432 .015 beta10
GKHVa <--- QLTT -.010 .059 -.164 .870
Estimate S.E. C.R. P Label
GKNTa <--- QLTT -.186 .068 -2.740 .006 beta3
GKCXa <--- QLTT -.034 .057 -.600 .548
GKHVa <--- BCCV .249 .073 3.427 *** beta1
GKNTa <--- BCCV .128 .090 1.417 .157
GKCXa <--- BCCV .172 .066 2.602 .009 beta2
GKHVa <--- TNXH -.153 .096 -1.591 .112
GKNTa <--- TNXH .037 .112 .330 .741
GKCXa <--- TNXH .005 .087 .053 .958
GKHVa <--- VTCN .418 .107 3.897 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .404 .107 3.774 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .166 .090 1.843 .065 beta9
GKHVa <--- TL -.113 .099 -1.141 .254
GKNTa <--- TL .273 .086 3.162 .002 beta11
GKCXa <--- TL .143 .072 2.002 .045 beta12
GKHVa <--- HTCV .266 .080 3.336 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .190 .079 2.418 .016 beta5
GKCXa <--- HTCV .202 .068 2.967 .003 beta6
GKHVa <--- CHPT .044 .104 .421 .674
GKNTa <--- CHPT .258 .096 2.679 .007 beta13
GKCXa <--- CHPT .201 .081 2.480 .013 beta14
Regression Weights: (Nhom kho khan - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- MTLV -.274 .219 -1.249 .212
GKNTa <--- MTLV -.154 .136 -1.127 .260
GKCXa <--- MTLV .205 .084 2.432 .015 beta10
GKHVa <--- QLTT .107 .228 .469 .639
GKNTa <--- QLTT -.186 .068 -2.740 .006 beta3
GKCXa <--- QLTT -.063 .119 -.532 .594
GKHVa <--- BCCV .249 .073 3.427 *** beta1
GKNTa <--- BCCV .121 .113 1.067 .286
GKCXa <--- BCCV .172 .066 2.602 .009 beta2
GKHVa <--- TNXH .202 .128 1.574 .115
GKNTa <--- TNXH .092 .101 .909 .363
GKCXa <--- TNXH -.086 .079 -1.090 .276
GKHVa <--- VTCN .418 .107 3.897 *** beta7
GKNTa <--- VTCN .404 .107 3.774 *** beta8
GKCXa <--- VTCN .166 .090 1.843 .065 beta9
Estimate S.E. C.R. P Label
GKHVa <--- TL .073 .144 .507 .612
GKNTa <--- TL .273 .086 3.162 .002 beta11
GKCXa <--- TL .143 .072 2.002 .045 beta12
GKHVa <--- HTCV .266 .080 3.336 *** beta4
GKNTa <--- HTCV .190 .079 2.418 .016 beta5
GKCXa <--- HTCV .202 .068 2.967 .003 beta6
GKHVa <--- CHPT -.115 .157 -.733 .463
GKNTa <--- CHPT .258 .096 2.679 .007 beta13
GKCXa <--- CHPT .201 .081 2.480 .013 beta14
PHỤ LỤC 8. ThỐNG KÊ MÔ TẢ VỀ MỨC ĐỘ GẮN KẾT
Mức độ gắn kết chung
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
GKCX 427 1.00 5.00 3.5047 .75408
GKNT 427 1.00 5.00 3.4508 .83703
GKHV 427 1.25 5.00 3.4877 .78255
Valid N
(listwise) 427
Mức độ gắn kết theo các yếu tố môi trường ngoài công việc
GKNT GKCX GKHV * ONMT
ONMT GKNT GKCX GKHV
trong lành
Mean 3.5199 3.6264 3.5758
N 277 277 277
Std. Deviation .84595 .71336 .77180
ô nhiễm
Mean 3.3233 3.2800 3.3250
N 150 150 150
Std. Deviation .80765 .77769 .77867
Total
Mean 3.4508 3.5047 3.4877
N 427 427 427
Std. Deviation .83703 .75408 .78255
GKNT GKCX GKHV * TNXHOI
TNXHOI GKNT GKCX GKHV
lành mạnh
Mean 3.6527 3.6873 3.6986
N 311 311 311
Std. Deviation .78081 .68251 .67931
nghiêm trọng Mean 2.9095 3.0151 2.9224
N 116 116 116
Std. Deviation .73897 .72027 .76287
Total
Mean 3.4508 3.5047 3.4877
N 427 427 427
Std. Deviation .83703 .75408 .78255
GKNT GKCX GKHV * DKDL
DKDL GKNT GKCX GKHV
Đi lại thuận lợi
Mean 3.6189 3.6783 3.6521
N 286 286 286
Std. Deviation .76510 .66992 .71022
Đi lại khó
khăn
Mean 3.1099 3.1525 3.1543
N 141 141 141
Std. Deviation .87493 .79382 .81813
Total
Mean 3.4508 3.5047 3.4877
N 427 427 427
Std. Deviation .83703 .75408 .78255
GKNT GKCX GKHV * DVYT
DVYT GKNT GKCX GKHV
thuận lợi
Mean 3.6224 3.6540 3.6831
N 284 284 284
Std. Deviation .79849 .74411 .68838
khó khăn
Mean 3.1101 3.2080 3.0997
N 143 143 143
Std. Deviation .80962 .68497 .81531
Total
Mean 3.4508 3.5047 3.4877
N 427 427 427
Std. Deviation .83703 .75408 .78255
Independent Samples Test Ô nhiễm môi trường
Levene's Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GKCX
Equal variances
assumed .563 .453 4.639 425 .000 .34635 .07467 .19959 .49312
Equal variances
not assumed
4.521 283.896 .000 .34635 .07661 .19556 .49715
GKNT
Equal variances
assumed .541 .463 2.328 425 .020 .19652 .08442 .03060 .36245
Equal variances
not assumed
2.360 318.031 .019 .19652 .08326 .03271 .36033
GKHV
Equal variances
assumed .006 .940 3.196 425 .001 .25081 .07849 .09654 .40508
Equal variances
not assumed
3.187 303.357 .002 .25081 .07869 .09596 .40567
Independent Samples Test Tệ nạn xã hội
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GKCX
Equal variances
assumed .478 .490 8.917 425 .000 .67221 .07539 .52404 .82039
Equal variances
not assumed
8.700 196.740 .000 .67221 .07727 .51984 .82459
GKNT
Equal variances
assumed .739 .390 8.876 425 .000 .74325 .08374 .57865 .90785
Equal variances
not assumed
9.102 216.773 .000 .74325 .08166 .58231 .90419
GKHV
Equal variances
assumed 4.408 .036 10.149 425 .000 .77614 .07647 .62583 .92645
Equal variances
not assumed
9.626 187.014 .000 .77614 .08063 .61708 .93520
Independent Samples Test điều kiện đi lại
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GKCX
Equal variances
assumed 4.669 .031 7.166 425 .000 .52584 .07338 .38161 .67007
Equal variances
not assumed
6.767 240.978 .000 .52584 .07771 .37277 .67891
GKNT
Equal variances
assumed 3.714 .055 6.160 425 .000 .50895 .08262 .34655 .67135
Equal variances
not assumed
5.886 248.134 .000 .50895 .08646 .33866 .67925
GKHV
Equal variances
assumed 7.962 .005 6.472 425 .000 .49784 .07692 .34666 .64903
Equal variances
not assumed
6.170 246.631 .000 .49784 .08069 .33891 .65677
Independent Samples Test Khả năng tiếp cận dịch vụ y tế địa phương
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GKCX
Equal
variances
assumed
.306 .580 6.000 425 .000 .44601 .07433 .29991 .59211
Equal
variances not
assumed
6.167 306.584 .000 .44601 .07232 .30370 .58832
GKNT
Equal
variances
assumed
.001 .978 6.227 425 .000 .51222 .08226 .35053 .67390
Equal
variances not
assumed
6.198 281.300 .000 .51222 .08264 .34956 .67488
GKHV
Equal
variances
assumed
13.207 .000 7.760 425 .000 .58345 .07519 .43567 .73123
Equal
variances not
assumed
7.341 246.311 .000 .58345 .07948 .42690 .74000
Mức độ gắn kết theo các đặc điểm nhân khẩu học
GKNT GKCX GKHV * c1
c1 GKNT GKCX GKHV
"Nam"
Mean 3.6796 3.7557 3.6537
N 174 174 174
Std. Deviation .72457 .60820 .68983
nữ
Mean 3.2935 3.3320 3.3735
N 253 253 253
Std. Deviation .87349 .79616 .82243
Total
Mean 3.4508 3.5047 3.4877
N 427 427 427
Std. Deviation .83703 .75408 .78255
GKNT GKCX GKHV * c2
c2 GKNT GKCX GKHV
"Dưới 25 tuổi"
Mean 3.3568 3.3880 3.3346
N 192 192 192
Std. Deviation .82876 .77288 .81563
"Từ 25 đến 34 tuổii"
Mean 3.3339 3.4513 3.4279
N 149 149 149
Std. Deviation .89036 .73157 .75633
"Từ 35 đến 45 tuổi"
Mean 3.6951 3.6707 3.7073
N 41 41 41
Std. Deviation .56323 .59802 .51812
"Từ 45 tuổi trở lên"
Mean 4.0167 4.0278 4.1389
N 45 45 45
Std. Deviation .61561 .64231 .52914
Total
Mean 3.4508 3.5047 3.4877
N 427 427 427
Std. Deviation .83703 .75408 .78255
GKNT GKCX GKHV * c3
c3 GKNT GKCX GKHV
"Lao động phổ
thông"
Mean 3.2579 3.2619 3.3016
N 63 63 63
Std. Deviation .92017 .82724 .89370
"Công nhân kỹ
thuậtt"
Mean 3.4167 3.3929 3.4583
N 42 42 42
Std. Deviation .82946 .80801 .69167
"Trung cấp, cao
đẳng"
Mean 3.4984 3.5214 3.5362
N 152 152 152
Std. Deviation .82816 .72613 .70910
"Đại học trở lên"
Mean 3.4882 3.6074 3.5206
N 170 170 170
Std. Deviation .81126 .71895 .81790
Total
Mean 3.4508 3.5047 3.4877
N 427 427 427
Std. Deviation .83703 .75408 .78255
GKNT GKCX GKHV * c5
c5 GKNT GKCX GKHV
"Dưới 3 triệu"
Mean 3.2852 3.0704 3.3028
N 71 71 71
Std. Deviation 1.07927 1.01698 1.00082
"Từ 3 đến 6 triệu"
Mean 3.3125 3.4215 3.3532
N 172 172 172
Std. Deviation .68990 .58335 .73541
"Từ 6 đến 9 triệu"
Mean 3.6261 3.7248 3.6514
N 109 109 109
Std. Deviation .72299 .45763 .57435
"Trên 9 triệu"
Mean 3.6700 3.7867 3.7333
N 75 75 75
Std. Deviation .95078 .92424 .81925
Total
Mean 3.4508 3.5047 3.4877
N 427 427 427
Std. Deviation .83703 .75408 .78255
GKNT GKCX GKHV * c8
c8 GKNT GKCX GKHV
"Đã kết hôn"
Mean 3.6051 3.6847 3.6193
N 88 88 88
Std. Deviation .64741 .58168 .68437
"Đã li hôn"
Mean 3.1467 3.1413 3.1793
N 46 46 46
Std. Deviation .81917 .79696 .79173
"Độc thân"
Mean 3.4522 3.5077 3.4966
N 293 293 293
Std. Deviation .87870 .77481 .79811
Total
Mean 3.4508 3.5047 3.4877
N 427 427 427
Std. Deviation .83703 .75408 .78255
Independent Samples Test Giới tính
Levene's
Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GKCX
Equal
variances
assumed
12.205 .001 5.930 425 .000 .42373 .07146 .28328 .56419
Equal
variances
not
assumed
6.226 420.297 .000 .42373 .06805 .28996 .55750
GKNT
Equal
variances
assumed
8.180 .004 4.804 425 .000 .38612 .08038 .22813 .54411
Equal
variances
not
assumed
4.971 410.277 .000 .38612 .07767 .23343 .53880
GKHV
Equal
variances
assumed
5.148 .024 3.689 425 .000 .28022 .07595 .13092 .42951
Equal
variances
not
assumed
3.810 408.540 .000 .28022 .07354 .13565 .42479
ANOVA độ tuổi
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
GKCX
Between Groups 16.481 3 5.494 10.293 .000
Within Groups 225.760 423 .534
Total 242.241 426
GKNT
Between Groups 20.591 3 6.864 10.448 .000
Within Groups 277.877 423 .657
Total 298.467 426
GKHV
Between Groups 26.092 3 8.697 15.670 .000
Within Groups 234.781 423 .555
Total 260.873 426
ANOVA trình độ
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
GKCX
Between
Groups 6.073 3 2.024 3.626 .013
Within Groups 236.168 423 .558
Total 242.241 426
GKNT
Between
Groups 2.974 3 .991 1.419 .237
Within Groups 295.493 423 .699
Total 298.467 426
GKHV
Between
Groups 2.760 3 .920 1.507 .212
Within Groups 258.113 423 .610
Total 260.873 426
ANOVA Thu nhập
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
GKCX
Between
Groups 25.823 3 8.608 16.824 .000
Within Groups 216.418 423 .512
Total 242.241 426
GKNT
Between
Groups 12.192 3 4.064 6.005 .001
Within Groups 286.276 423 .677
Total 298.467 426
GKHV
Between
Groups 12.984 3 4.328 7.385 .000
Within Groups 247.889 423 .586
Total 260.873 426
ANOVA Tình trạng hôn nhân
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
GKCX
Between
Groups 8.927 2 4.464 8.112 .000
Within Groups 233.314 424 .550
Total 242.241 426
GKNT
Between
Groups 6.349 2 3.174 4.608 .010
Within Groups 292.118 424 .689
Total 298.467 426
GKHV
Between
Groups 5.921 2 2.961 4.924 .008
Within Groups 254.952 424 .601
Total 260.873 426