giÁ tr th i gian c a ti n bài 1

20
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN Bài 1: Bố bạn cho bạn một món tiền. Bạn có thể lựa chọn một trong 3 cách nhận tiền sau: (1) nhận 1000 $ ngay bây giờ, (2) nhận 12.000$ vào thời điểm 12 tháng sau, (3) nhận 25.000$ vào thời điểm 25 tháng sau. Giả sử bạn có thể kiếm được tỷ suất sinh lợi 11 % / tháng trên số tiền nhận được. Bạn nên chọn cách nhận tiền nào? Bài giải Người đó có thể kiếm được tỷ suất sinh lợi 11 % / tháng trên số tiền nhận được chọn 11% làm tỷ suất chiết khấu để tính giá trị theo thời gian của các món tiền mà người đó nhận được. Giá trị hiện tại của 12.000$ mà người đó được nhận sau 12 tháng nữa là 12.000 / (1+11%) 12 = 3430.09 $ Giá trị hiện tại của 25.000$ mà người đó được nhận sau 25 tháng nữa là 25.000 / (1+11%) 25 = 1840.202 $ → chọn cách nhận tiền thứ 2. Bài 2: Cô Loan lên kế hoạch 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu. Hiện tại, cô ấy đang có 1 tỷ đồng tiền gửi tiết kiệm. Cô ấy dự định bỏ thêm vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm này 100 trđ vào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm đầu, sau đó sẽ bỏ thêm 200 trđ vào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm tiếp theo cho đến khi nghỉ hưu. Giả sử: ngân hàng trả lãi kép cho tài khoản tiền gửi tiết kiệm là 7%/năm, 1 năm tính lãi 1 lần. Hỏi: khi bắt đầu nghỉ hưu, số tiền cô Loan có được trong tài khoản tiền gửi tiết kiệm này là bao nhiêu? Bài giải Ta có sơ đồ dòng tiền các món tiền gửi như sau: (đơn vị: trđ) 1000 100 100 100 200 200 200 0 1 2 5 6 7 10 Số tiền cô Loan có được khi nghỉ hưu là:

Upload: independent

Post on 22-Mar-2023

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN

Bài 1: Bố bạn cho bạn một món tiền. Bạn có thể lựa chọn mộttrong 3 cách nhận tiền sau: (1) nhận 1000 $ ngay bây giờ,(2) nhận 12.000$ vào thời điểm 12 tháng sau, (3) nhận25.000$ vào thời điểm 25 tháng sau. Giả sử bạn có thể kiếmđược tỷ suất sinh lợi 11 % / tháng trên số tiền nhận được.Bạn nên chọn cách nhận tiền nào?

Bài giảiNgười đó có thể kiếm được tỷ suất sinh lợi 11 % / tháng trênsố tiền nhận được

chọn 11% làm tỷ suất chiết khấu để tính giá trị theothời gian của các món tiền mà người đó nhận được.

Giá trị hiện tại của 12.000$ mà người đó được nhận sau 12tháng nữa là12.000 / (1+11%)12 = 3430.09 $Giá trị hiện tại của 25.000$ mà người đó được nhận sau 25tháng nữa là25.000 / (1+11%)25 = 1840.202 $→ chọn cách nhận tiền thứ 2.

Bài 2: Cô Loan lên kế hoạch 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu. Hiệntại, cô ấy đang có 1 tỷ đồng tiền gửi tiết kiệm. Cô ấy dựđịnh bỏ thêm vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm này 100 trđvào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm đầu, sau đó sẽ bỏ thêm 200trđ vào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm tiếp theo cho đến khinghỉ hưu. Giả sử: ngân hàng trả lãi kép cho tài khoản tiềngửi tiết kiệm là 7%/năm, 1 năm tính lãi 1 lần. Hỏi: khi bắtđầu nghỉ hưu, số tiền cô Loan có được trong tài khoản tiềngửi tiết kiệm này là bao nhiêu?

Bài giảiTa có sơ đồ dòng tiền các món tiền gửi như sau: (đơn vị:trđ)

1000 100 100 … 100 200 200 … 2000 1 2 … 5 6 7 … 10

Số tiền cô Loan có được khi nghỉ hưu là:

1000(1+7%)10 + 100(1+7%)9 + 100(1+7%)8 + 100(1+7%)7 +100(1+7%)6 + 100(1+7%)5 + 200(1+7%)4 + 200(1+7%)3 + 200(1+7%)2

+ 200(1+7%)1 + 200 (các bạn có thể tính thủ công theo công thức vừa xong,nhưng như vậy sẽ rất mất thời gian, theo tôi, các bạn nên áp dụng các công thứctính giá trị tương lai của dòng tiền tệ đều cuối kỳ để đưa về công thức gọn hơnnhư sau)

= 1000(1+7%)10 + 100{[(1+7%)5 - 1] / 7%} x (1+7%)5 +200[(1+7%)5 - 1] / 7%

= 3.923,87 trđ

Bài 3: Ông A dự định 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu và muốn mua 1căn hộ cao cấp ở Vũng Tàu. Hiện tại, giá căn hộ là 100.000$, dự kiến mỗi năm, giá căn hộ tăng khoảng 5%. Ông A hiện cóthể đầu tư tiền của mình hàng năm với suất sinh lợi là10%/năm. Hỏi: hàng năm, ông A phải bỏ ra bao nhiêu tiền đầutư vào cuối mỗi năm để có đủ tiền mua căn hộ khi nghỉ hưu.

Bài giảiDự kiến, sau 10 năm nữa, giá căn hộ sẽ là:100.000 x (1+5%)10 = 162.889,5 $Gọi A là số tiền mà ông A phải bỏ ra để đầu tư vào cuối mỗinăm nhằm mục đích có đủ tiền mua căn hộ khi nghỉ hưu, ta cósơ đồ dòng tiền như sau: (đơn vị: $)

A A A A … A A A0 1 2 3 4 … 8 9 10

Tỷ suất sinh lời là 10%/năm.Nếu đầu tư A $ vào cuối mỗi năm như sơ đồ dòng tiền trên,vào thời điểm cuối năm thứ 10, ông A sẽ có số tiền là: A(1+10%)9 + A(1+10%)8 + A(1+10%)7 + … + A(1+10%)2 +A(1+10%)1 + A= A x [(1+10%)10 - 1]/10% (áp dụng công thức tính giá trị tương lai củadòng tiền tệ đều cuối kỳ)= A x 15,94Số tiền này phải vừa đúng bằng giá căn hộ khi ông A nghỉ hưu

A x 15,94 = 162.889,5 $ A = 10.220,56 $

Bài 4: Đầu năm 2012, Cổ phiếu thường của công ty X đang đượcmua bán trên thị trường với giá 26.000đ / cổ phiếu. Nhà đầutư A dự định đầu tư vào loại cổ phiếu này và ông ta thấy nếuđầu tư thì sau 3 năm, ông ta có thể bán được cổ phiếu vớigiá tối thiểu là 37.000đ / cổ phiếu. Theo anh (chị), nhà đầutư A có nên đầu tư hay không? Biết rằng cuối năm 2011, côngty X vừa trả cổ tức cho cổ đông thường là 2000đ / cổ phiếu,theo đánh giá của các nhà đầu tư, tốc độ tăng trưởng cổ tứccủa cổ phiếu này là 10%/năm, và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng củanhà đầu tư A là 15%/năm.

Bài làmNếu quyết định đầu tư vào 1 cổ phiếu thường của công ty X,thì giá trị khoản thu nhập mà nhà đầu tư A dự kiến sẽ thuđược:

+ Tại thời điểm cuối năm 2012 là:Cổ tức được chia cuối năm 2012= 2000đ x (1 + 10%) = 2200đ

+ Tại thời điểm cuối năm 2013 làCổ tức được chia cuối năm 2013= 2200đ x (1 + 10%) = 2420đ

+ Tại thời điểm cuối năm 2014 làCổ tức được chia cuối năm 2014 + giá bán cổ phiếutại thời điểm cuối năm 2014= 2420đ x (1 + 10%) + 37000 = 39662đ

(26000đ)

2200đ 2420đ 39662đ

Đầu năm2012

Cuốinăm2012

Cuốinăm2013

Cuốinăm2014

Tổng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập mà nhà đầu tư Asẽ thu được khi đầu tư vào 1 cổ phiếu thường của công ty Xlà:

= 2200 + 2420 + 396621 + 15% (1 + 15%)2 (1 + 15%)3

= 29821đ Vì: 29821đ > 26000đ = số tiền ông A phải bỏ ra để mua 1 cổphiếu

→ Nên đầu tư.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Bài 1: a. Tính VCSH của DN có Hệ số Nợ/tổng TS là 30% và Tổng NVbằng 100 tỷ VND b. Một doanh nghiệp có Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bằng1,2 lần và ROA bằng 40% thì Tỷ suất Doanh lợi doanh thu (haytỷ số lợi nhuận ròng biên) bằng bao nhiêu?c. Áp dụng mô hình DUPONT để tính ROE của DN A biết tỷ suấtdoanh lợi doanh thu bằng 30%, hiệu suất sử dụng tổng TS là1,4 lần và tỷ trọng VCSH trong tổng vốn 70%.

Bài 2: a) Lợi nhuận ròng của công ty Công Vinh năm gần nhất là $1

tỷ, và công ty hiện có 200.000.000 cổ phiếu đang lưuhành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi: cổ tức 1cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu?

b) ROE của một doanh nghiệp là 12% và hệ số nợ là 0,4.Hỏi: ROA của doanh nghiệp này là bao nhiêu?

c) Một doanh nghiệp có tổng chi phí lãi vay là 20.000$ mộtnăm, doanh thu trong năm đó là 2 triệu $, thuế suấtthuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, tỷ suất doanh lợidoanh thu là 6%. Yêu cầu: Xác định tỷ số khả năng thanhtoán lãi vay trong năm của doanh nghiệp.

Bài 3: BCĐKT tại thời điểm cuối năm N của công ty XY có cácsố liệu sau (Đơn vị: tỷ đ)TiềnTài sản cốđịnhĐầu tư tàichính ngắnhạn

200500100

Nợ ngắn hạnVCSHNợ dài hạn

450600300

Phải thu ngắnhạnHàng tồn kho

???220

Biết: Trong năm N, công ty có Doanh thu: 600 tỷ đ; Lợi nhuậnsau thuế: 120 tỷ đ

Tổng Tài sản tại thời điểm đầu năm N của công ty XY là1000 tỷ đ.

Yêu cầu: Tính các số liệu sau của công ty: Phải thu ngắnhạn, hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệsố nợ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản, tỷ suất doanh lợidoanh thu, ROA.

Bài 4: Ngày 31/12/N, Công ty Z có số liệu trên Bảng cân đốikế toán như sau (tỷ đồng):

Tài sản Nguồn vốn Tiền ? Vay ngắn hạn ?Khoản phải thu ngắnhạn

? Phải trả người bán ngắn hạn

400

Hàng tồn kho ? Vay dài hạn 600 TSCĐ (GTCL) 1900 VCSH ?Tổng tài sản 3000 Nguồn vốn ?

Yêu cầu: Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: Tỷ sốNợ: 60%; Kỳ thu tiền bình quân: 24 ngày; doanh thu thuần:6000 tỷ đồng; Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 0,5; 1 năm có360 ngày; Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bìnhquân năm N.

Bài 5: Tại ngày 31/12/N, công ty NKD có các số liệu sau đây (Đơn vị: triệu $)

Tiền 100 Đầu tư tài chính ngắn hạn

0

Tài sản dài hạn 283,5 Doanh thu 1.000 Lợi nhuận sau thuế 50 Tỷ số thanh toán nhanh 2 Tỷ số thanh toán ngắn hạn

3

Kỳ thu tiền bình quân 39,6 ngày ROE 12,5%

Giả định:1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng sốliệu bình quân năm N

Hãy tính các số liệu sau của công ty tại ngày 31/12/N: Khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản ngắn hạn, tổng tài sản, ROA, vốn chủ sở hữu, nợ dài hạn.

Bài 6: Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán và các số liệu vềdoanh thu, giá vốn hàng bán và lãi gộp cho công ty T&G, sử dụng số liệu sau: Tỷ số Nợ: 50% Kỳ thu tiền bình quân: 42

ngày Khả năng thanh toán nhanh: 1,2

Tỷ số Lãi gộp/Doanh thu: 28%

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2

Vòng quay hàng tồn kho: 4 vòng/năm

Giả định:1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng sốliệu bình quân năm N

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/NTài sản Nguồn vốn Tiền ? Khoản phải trả

ngắn hạn?

Khoản phải thu ngắn hạn

? Nợ dài hạn 600

Hàng tồn kho ? Vốn góp ban đầu ? TSCĐ (GTCL) ? LNGL 975 Tổng tài sản 3000 Nguồn vốn ?

Bài 7: Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty cổ phần Hương Giang, cho biết các thông tin sau: (Đơn vị: triệu đồng)

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X1. Doanh thu 80002. Giá vốn hàng bán 67,5% Doanh thu3. Lãi gộp ?4. Chi phí bán hàng và quản lý

?

5. Chi phí trả lãi (lãi vay)

400

6. Lợi nhuận trước thuế

?

7. Thuế TNDN (25%) ?8. Lợi nhuận sau thuế ?

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/200XTài sản Nguồn vốn I. Tài sản ngắnhạn

? I. Nợ phải trả ?

1. Tiền 500 1. Nợ ngắn hạn ? 2. Khoản phải thu

? - Phải trả người bán 400

3. Hàng tồn kho ? - Phải nộp ? II. Tài sản dàihạn

? - Vay ngắn hạn NH 200

1. TSCĐ (GTCL) ? 2. Nợ dài hạn ?II. Vốn chủ sở hữu

?

1. Vốn góp ban đầu

3000

2. LN chưa phânphối

750

Tổng Tài sản ? Tổng Nguồn vốn ?Cho biết thêm các số liệu sau: 1. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 3 lần 2. Kỳ thu tiền bình quân: 45 ngày 3. Doanh lợi doanh thu: 9% 4. Tỷ số Nợ/VCSH: 1 lần 5. 1 năm có 360 ngày 6. Vòng quayhàng tồn kho 3 vòng/năm Giả định: Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/200X bằng số liệu bìnhquân năm 200X.

Bài 8:Tìm các thông tin còn thiếu của công ty Đại Thành, biết sốliệu cuối năm N như sau:Tỷ số Nợ/tổng tài sản = 40% Hệ số thanh toán nhanh = 0,8Hiệu suất sử dụng tổng tàisản = 1,5

Vòng quay hàng tồn kho = 6

Kỳ thu tiền bình quân = 18ngày

Lợi nhuận gộp = 20% doanh thuthuần

Giả định:1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng sốliệu bình quân năm N

Bảng cân đối kế toán 31/12/NTài sản Nợ và Vốn chủ sở hữuTiền mặt = ??? Phải trả = 25.000Phải thu = ??? Vay ngắn hạn = ???Hàng tồn kho = ??? Vay dài hạn = 60.000TSCĐ = ??? Vốn góp ban đầu = ???

LN chưa phân phối = 95.000Tổng Tài sản =??? Tổng Nợ và Vốn chủ sở hữu =

370.000

Doanh thu thuần = ??? Giá vốn hàng bán = ???

Bài làmTổng tài sản = Tổng nợ và vcsh = 370.000Tỷ số Nợ/tổng tài sản = 40% => Tổng Nợ = 40% Tổng tài sản = 40% * 370.000 = 148.000.=> Vay ngắn hạn = Tổng nợ - Phải trả - Vay dài hạn = 148.000– 25.000 – 60.000 = 63.000Vốn góp ban đầu = Tổng nợ và vcsh - Tổng nợ - LN chưa phânphối

= 370.000 – 148.000 – 95.000 = 127.000

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 1,5 => Doanh thu thuần =1,5 * Tổng tài sản

=1,5 * 370.000

=555.000

Lợi nhuận gộp = 20% doanh thu thuần => Giá vốn hàng bán =80% doanh thu thuần

= 80% *555.000

=444.000Vòng quay hàng tồn kho = 6 => Hàng tồn kho = Giá vốn hàngbán / Vòng quay HTK

= 444.000/6 = 74.000

Kỳ thu tiền bình quân = 18 ngày => Phải thu = kỳ thu tiềnbình quân * doanh thu bình quân ngày = 18 * 555.000 / 360 =27.750Hệ số thanh toán nhanh = 0,8 => Tiền + phải thu = 0,8 * nợngắn hạn

= 0,8 *(25.000 + 63.000)

= 70.400 tiền = 70.400 – 27.750 = 42.650

TSCĐ = Tổng tài sản - Tiền - phải thu – HTK = 370.000 –42.650 – 27.750 – 74.000 = 225.600Tài sản Nợ và Vốn chủ sở hữuTiền mặt = 42.650 Phải trả = 25.000Phải thu = 27.750 Vay ngắn hạn = 63.000Hàng tồn kho = 74.000 Vay dài hạn = 60.000TSCĐ = 225.600 Vốn góp ban đầu = 127.000

LN chưa phân phối = 95.000Tổng Tài sản =370.000 Tổng Nợ và Vốn chủ sở hữu =

370.000

Doanh thu thuần = 555.000 Giá vốn hàng bán = 444.000

CHI PHÍ VỐN

Bài 1: Hãy tính chi phí của các nguồn tài trợ sau:a. Vay dài hạn ngân hàng, lãi suất 10%/năm, thuế suất thuếThu nhập doanh nghiệp 25%.b. Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức) vớicác thông tin như sau: Mệnh giá cổ phiếu 100$, lãi suất11%/năm, có thể bán với giá 120$/cổ phiếu, chi phí phát hành9$/cổ phiếu.c. Quy mô lợi nhuận giữ lại là 4,8 triệu $. Thị giá mỗi cổphiếu thường hiện tại là 75$. Cổ tức đã trả cho mỗi cổ phầnthường năm báo cáo là 9,8$, mức cổ tức này dự kiến khôngthay đổi trong tương lai.d. Phát hành cổ phiếu thường mới, cổ tức hiện tại là 2,8$,cổ tức dự kiến sẽ trả vào cuối năm nay là 3,08$, mức cổ tứcnày dự kiến tăng trưởng đều trong các năm tiếp theo. Giáphát hành dự kiến là 60$/cổ phiếu, chi phí phát hành 10%.

Bài làma) Chi phí Nợ trước thuế: Kd = 10%.Chi phí Nợ sau thuế: Kd(1-t) = 10% x (1-0,25) = 7,5%.

b) Cổ tức một cổ phiếu ưu tiên là: D = 11% x 100$ = 11$.Giá phát hành: P = 120$/cổ phiếu.Chi phí phát hành: F = 9$/cổ phiếuChi phí vốn cổ phiếu ưu tiên là :

Kp =D

=11

= 0,099 = 9,9%P -

F120 -9

c) D0 = 9,8 $Tốc độ tăng trưởng cổ tức: g = 0%.Thị giá 1 cổ phiếu thường: P = 75$.Chi phí lợi nhuận giữ lại:

Ks =D0(1+g

) + g =9,8 x(1+0) + 0 = 0,1306

7 = 13,067%P 75

d) D0 = 2,8 $.

D1 = 3,08 $.Tốc độ tăng trưởng cổ tức: g = (D1 - D0) / D0 = (3,08 – 2,8) / 2,8 = 0,1 = 10%.Giá phát hành dự kiến 1 cổ phiếu thường: P = 60 $.Chi phí phát hành: F = 10% x 60 $ = 6 $/cổ phiếu.Chi phí vốn cổ phiếu thường mới :

Ke =D0(1+g

) + g =2,8 x

(1+0,1) +0,1 = 0,157 = 15,7%

P – F 60 - 6

Bài 2: Cổ phiếu A có hệ số rủi ro β1 là 1,1 và tỷ lệ lợinhuận kỳ vọng là 15%. Cổ phiếu B có hệ số rủi ro β2 là 0,9và tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng là 12,4%. Xác định tỷ lệ lợinhuận kỳ vọng trung bình trên thị trường và tỷ lệ lợi nhuậncủa tài sản không có rủi ro theo mô hình CAPM?

Bài làmCác bạn thay số vào mô hình CAPM và giải hệ bậc nhất 2phương trình 2 ẩn là xong.

Với cổ phiếu A:15% = KRF + 1,1*(KRM - KRF)Với cổ phiếu B:12,4% = KRF + 0,9*(KRM - KRF)Giải hệ, rút ra được:KRF = 0,7%KRM = 13,7%

Bài 3: Đầu năm 2012, để thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất,kinh doanh, công ty cổ phần Tỏa Sáng dự định huy động vốnbằng cách vay dài hạn ngân hàng, phát hành cổ phiếu ưu tiên(cổ phiếu ưu đãi cổ tức) và giữ lại lợi nhuận. Các nhà đầutư chứng khoán trên thị trường dự báo cổ tức một cổ phầnthường trong tương lai của công ty sẽ tăng 6%/năm. Cuối năm2011, công ty đã thanh toán cổ tức 3.000đ/cổ phiếu cho cổđông thường. Cổ phiếu thường của công ty đang có giá là50.000đ/cổ phiếu. Cổ phiếu ưu tiên của công ty có cổ tức là11.000đ/cổ phiếu, có thể phát hành với giá là 100.000đ/cổphiếu, chi phí phát hành cổ phiếu ưu tiên bằng 5% giá bán.Lãi suất vay vốn ngân hàng 8%/năm, thuế suất thuế TNDN 25%.Anh (chị) hãy xác định chi phí vốn trung bình (WACC) củacông ty Tỏa Sáng? Biết cơ cấu vốn mục tiêu của công ty nhưsau: nợ (dài hạn) 40%; vốn cổ phần ưu tiên: 10%; lợi nhuậngiữ lại: 50%.

Bài 4: Đầu năm 2011, để thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất,kinh doanh, công ty ABC dự định phát hành cổ phiếu thườngmới, giá bán dự kiến 50 USD/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổphiếu mới là 10% (so với giá bán cổ phiếu). Cổ tức được chiacho các cổ đông thường cuối năm trước bằng 8 USD/cổ phiếu vàtốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức mỗi năm ước tính là6%/năm. Ngoài ra, công ty còn được ngân hàng cho vay vốn vớisố lượng và lãi suất như sau: đến 1.000.000 USD là 12%/nămvà trên 1.000.000 USD là 15%/năm. Thuế suất thuế TNDN bằng25%. Hãy tính chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở hữu của côngty ABC khi huy động vốn từ những nguồn trên.

Bài 5:Đầu năm 2011, để thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất, kinhdoanh, công ty cổ phần DTIC dự định huy động vốn bằng cáchvay dài hạn ngân hàng, giữ lại lợi nhuận và phát hành cổphiếu ưu tiên về thu nhập (cổ phiếu ưu đãi cổ tức). Lãi suấtcho vay trung, dài hạn của ngân hàng là 15%/năm. Mức phầnthưởng rủi ro cho các cổ đông khi đồng ý để lại lợi nhuậnsau thuế ước tính bằng 4%. Nếu phát hành cổ phiếu ưu tiênthì giá bán dự kiến là 10.000 VND/cổ phiếu. Cổ tức mỗi nămcho một cổ phiếu ưu tiên bằng 2.000 VND. Chi phí phát hành

cổ phiếu ưu tiên là 1.000 VND/cổ phiếu. Cho biết Thuế suấtthuế thu nhập doanh nghiệp bằng 25%. Hãy tính chi phí vốncủa công ty DTIC khi huy động vốn từ những nguồn trên.

Bài 6: Nguyên mới được đề bạt làm CFO của Samsung, cô đặtmục tiêu huy động vốn cho công ty với chi phí vốn bình quânbằng 12%. Biết lãi suất vay ngân hàng bằng 12%, chi phí khihuy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu thường mới là 18%,thuế suất thuế TNDN 25%. Nguyên cần lựa chọn cơ cấu vốn giữanợ và vốn chủ sở hữu như thế nào để đạt được mục tiêu đề ra?

Bài 7: Để xây dựng nhà máy mới trong năm 2011, công ty ABCdự định phát hành cổ phiếu thường mới, giá bán dự kiến là108 USD/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 3USD/cổ phiếu. Cổ tức được chia cho các cổ đông thường tạithời điểm cuối năm 2010 là 9 USD/cổ phiếu và tốc độ tăngtrưởng kỳ vọng của cổ tức mỗi năm ước tính là 5%. Ngoài ra,công ty được ngân hàng chấp nhận cho vay vốn với lãi suất14%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Yêucầu:a. Hãy tính chi phí vốn của công ty ABC khi huy động vốn từnhững nguồn trên. b. Công ty đang cân nhắc tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữutương ứng bằng 4:6 hoặc 5:5. Dựa vào WACC, anh (chị) hãy đưara lời khuyên cho công ty.

BÀI 8: Công ty cổ phần Thành Công có cơ cấu vốn mục tiêugồm: 40% nợ vay, 60% vốn chủ sở hữu. Trong quá trình hoạtđộng kinh doanh, nếu có nhu cầu huy động vốn phục vụ đầu tư,công ty có thể huy động vốn từ các nguồn sau: 1. Vốn chủ sở hữu: Công ty có thể sử dụng số lợi nhuận giữlại, trong trường hợp số lợi nhuận giữ lại không đủ đáp ứngnhu cầu, công ty có thể phát hành thêm cổ phiếu thường mới.Năm ngoái, công ty có lợi nhuận sau thuế đạt 12tr USD, tỷ lệchi trả cổ tức của công ty cố định ở mức 40%. Chi phí lợinhuận giữ lại là Ks = 11%, chi phí vốn cổ phần thường mới làKe = 12%.

2. Nợ vay: Điều kiện vay vốn trên thị trường hiện tại nhưsau: Lãi suất vay vốn ngân hàng bằng 8%/năm nếu vay đến 4 trUSD. Trên 4 tr USD, lãi suất sẽ là 10%/năm.Biết: thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%. Yêu cầu: Xây dựng đồ thị đường chi phí vốn cận biên cho côngty Thành Công.

Bài làm:Chi phí nợ sau thuế:

Nợ ≤ 4 tr USD: Kd = 8% => Kd(1-t) = 8%*(1-0,25) = 6%Nợ > 4 tr USD: Kd = 10% => Kd(1-t) = 10%*(1-0,25) =

8,25 Chi phí lợi nhuận giữ lại:

Ks = 11%Chi phí vốn cổ phần thường mới:

Ke = 12%

BPnợ = 4 / 40% = 10 tr USD (điểm gãy này xuất hiện khi công ty đãhuy động hết số nợ chịu lãi suất 8% cho đầu tư)

Cổ tức đã trả = 12 tr x 40% = 4,8 tr USD => Lợi nhuận giữlại = 12 – 4,8 = 7,2 tr USD

BPvcsh 1 = 7,2 / 60% = 12 tr USD(điểm gãy này xuất hiện khi côngty đã huy động hết số lợi nhuận giữ lại cho đầu tư)

Vốn huy độngmới

Kênh huy động Tỷtrọng

Chi phívốn sauthuế

WMCC

Từ 0 đến 10 tr $

Nợ vay chịu lãi suất 8%

40% 6 % = 6%*0,4 + 11%* 0,6= 9%Lợi nhuận giữ lại 60% 11 %

Trên 10 tr $ đến 12 tr $

Nợ vay chịu lãi suất 11 %

40% 8,25 % = 8,25%*0,4 + 11%*0,6= 9,9%Lợi nhuận giữ lại 60% 11 %

Trên 12 tr $ Nợ vay chịu lãi suất 11 %

40% 8,25 % = 8,25%*0,4 + 12%*0,6= 10,5%Vốn cổ phiếu thường

mới60% 12 %

QUẢN LÝ TÀI SẢN

Bài 1: Doanh nghiệp Naresimex có nhu cầu sử dụng nguyên vậtliệu trong năm là 2000 đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu là0,5 triệu. Áp dụng mô hình EOQ để trả lời các câu hỏi sau:

a. Lượng nguyên vật liệu tối ưu mỗi lần cung ứng ?b. Số lần đặt hàng trong năm?c. Chi phí đặt hàng trong năm?d. Chi phí lưu kho nguyên vật liệu trong năm?

Bài làmLượng đặt hàng tối ưu:Q* = (2*2000*1/0,5)1/2 = 89,44 đơn vịSố lần đặt hàng trong năm = 2000/89,44 = 23 lầnChi phí đặt hàng trong năm = 23 * 1 = 23 trđChi phí lưu kho nguyên vật liệu trong năm = 0,5 * 89,44/2 = 22,36 trđ

Bài 2: Doanh nghiệp Seaprodex có nhu cầu sử dụng nguyên vậtliệu thô trong năm là 1500 đơn vị. Giá mua là 760.000 đồng/đơn vị, chi phí một lần đặt hàng là 200.000 đồng, chi phítồn trữ bằng 12% giá mua. DN luôn duy trì 1 lượng dự trữ antoàn là 50 đơn vị NVL. Sử dụng mô hình EOQ xác định:

Tr USD10 12

9%

9,9%

10,5%

WACC (%)

WMCC

a. Số lượng đặt hàng tối ưub. Mức tồn kho tối ưu bình quânc. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm?d. Điểm đặt hàng lại? 1 năm có 360 ngày, thời gian giao

hàng là 4 ngàyBài làm

Lượng đặt hàng tối ưu:Q* = [2*1500*0,2/(12%*0,76)]1/2 = 81,11 đơn vịMức tồn kho tối ưu bình quân = 50 + 81,11/2 = 90,555 đơn vịSố lần đặt hàng tối ưu trong năm = 1500/81,11 = 19 lầnĐiểm đặt hàng lại = (4*1500/360)+50 = 66,67 đơn vị

Bài 3: Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may Việt Thắngsử dụng mô hình của Merton Miller và Daniel Orr để xác địnhsố dư tiền mặt tối thiểu là 20 tỷ đồng và tối đa là 80 tỷđồng. Hãy xác định số dư tiền mặt tối ưu của Việt Thắng? Khisố dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 92 tỷ đồng, côngty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu(giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch)? Câuhỏi tương tự với trường hợp số dư tiền mặt của công ty ViệtThắng bằng 18 tỷ đồng, 30 tỷ đồng?

Bài làmKhoảng dao động tiền mặt = Dư tiền mặt tối đa - Dư tiền mặttối thiểu = 80 – 20 = 60 tỷ

Số dư tiền mặt tối ưu của công ty Việt Thắng= Dư tiền mặt tối thiểu + Khoảng dao động tiền mặt / 3= 20 + 60/3= 40 tỷ

Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 92 tỷ đồng,công ty nên mua chứng khoán với giá trị bằng: 92 – 40 = 52tỷ (để đưa số dư tiền mặt giảm về mức tối ưu)

Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 18 tỷ đồng,công ty nên bán chứng khoán với giá trị bằng: 40 – 18 = 22tỷ (để đưa số dư tiền mặt tăng lên và đạt mức tối ưu)

Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 30 tỷ đồng,công ty không cần phải mua hoặc bán chứng khoán (bởi số dưtiền mặt vẫn đang nằm trong giới hạn cho phép - từ 20 đến 80tỷ đồng)

Bài 4: Công ty Bảo Minh dự định lượng tiền mặt tối thiểu là7.000 đvtt. Phương sai thu chi ngân quỹ hàng ngày là 520.000đvtt, lãi suất là 20%/năm; chi phí giao dịch cho mỗi lần muabán chứng khoán là 3 đvtt. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưucủa công ty Bảo Minh.

Bài làmTa có: (1 + lãi suất thực theo năm) = (1 + lãi suất thựctheo ngày)365

Lãi suất theo năm = 20% => lãi suất theo ngày = (1+20%)1/365 –1 = 0,05%Khoảng dao động tiền mặt = 3*[(3/4)*(3*520000/0.0005)]1/3 =3982,84 đvttLượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh = 7000 + 3982,84/3 = 8327,61 đvtt.

ĐẦU TƯ DÀI HẠN

Bài 1:Doanh nghiệp A đang cân nhắc một dự án mua sắm mới TSCĐ cóthời gian hoạt động 5 năm. Thông tin liên quan đến dự án nhưsau: Vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1000 tr.đ, vốn đầu tưvào TSLĐ là 50 tr (Tổng vốn đầu tư bỏ ngay một lần từ đầu vàđược tài trợ hoàn toàn bằng VCSH), TSCĐ được khấu hao đềutrong 5 năm, giá thanh lý vào cuối năm thứ 5 là 50 tr.đ,doanh thu hàng năm dự kiến là 700 tr.đ, chi phí biến đổihàng năm bằng 50% doanh thu hàng năm, chi phí cố định chưakể khấu hao hàng năm là 100 tr.đ. Biết: tỷ suất chiết khấusử dụng là 10%, thuế suất thuế TNDN = 25%. Tính PP, DPP,NPV, IRR, PI của dự án trên.

Bài làmCF0 = -1050 trđTT Chỉ tiêu T =

1T =2

T =3

T =4

T =5

1 Doanh thu 700 700 700 700 7002 Chi phí biến đổi (=50%*1) 350 350 350 350 3503 Chi phí cố định (chưa kể khấu

hao)100 100 100 100 100

4 Khấu hao 200 200 200 200 2005 Thu thanh lý TSCĐ 506 LNTT (=1-2-3-4+5) 50 50 50 50 1007 LNST (=6*75%) 37,

537,5

37,5

37,5

75

8 Thu hồi vốn lưu động 509 CF (= 4 + 7 + 8) 237,

5237,

5237,

5237,

5325

Tính thời gian hoàn vốn giản đơn (không chiết khấu) (PP)Năm Dòng tiền của

dự ánVốn đầu tư còn phảithu hồi

0 (1050) (1050)1 237,5 (812,5)2 237,5 (575)3 237,5 (337,5)4 237,5 (100)5 325

PP = 4 + 100/325 = 4,3 năm

Chú ý: NPV < 0 (theo kết quả phía dưới) DPP không xác định được→

Tính NPVNPV = -1050 + 237,5/(1+10%) + 237,5/(1+10%)2 +237,5/(1+10%)3 + 237,5/(1+10%)4 + 325/(1+10%)5

NPV = - 95,3575 tr

Tính IRRR1 = 6%

NPV1 = -1050 + 237,5/(1+6%) + 237,5/(1+6%)2 +237,5/(1+6%)3 + 237,5/(1+6%)4 + 325/(1+6%)5

= 15,82 tr > 0R2 = 10%

NPV2 = -1050 + 237,5/(1+10%) + 237,5/(1+10%)2 +237,5/(1+10%)3 + 237,5/(1+10%)4 + 325/(1+10%)5

= - 92,3575 tr < 0 IRR = 6% + (10%-6%)*15,82/(15,82+92,3575) = 6,58%

Tính PI

PI =

237,5/(1+10%) + 237,5/(1+10%)2 + 237,5/(1+10%)3 +237,5/(1+10%)4 + 325/(1+10%)5

1050PI = 0,91

Bài 2: Một doanh nghiệp đang xem xét 3 dự án đầu tư với cácthông tin như sau (đơn vị: tỷ đồng):

Dựán

CF0 CF1 CF2 CF3

A -6.000 3.000 2.500 2.000B -6.000 2.400 2.400 2.400C -6.000 2.000 2.500 3.000

Biết lãi suất chiết khấu bằng 10%, dựa vào tiêu chuẩn Chỉ sốdoanh lợi (PI), hãy cho biết doanh nghiệp nên đầu tư vào dựán nào trong trường hợp:

a) Các dự án độc lập?b) Các dự án loại trừ?

Bài 3: Đầu năm 2012, công ty Thành Công đang cân nhắc 1 dự ánđầu tư mua sắm mới tài sản cố định với các thông tin như sau:số vốn đầu tư ban đầu vào tài sản cố định là 400 triệu, đượctài trợ hoàn toàn bằng VCSH. Thời gian hoạt động của tài sảnlà 5 năm. Công ty thực hiện khấu hao đều, lợi nhuận từ thanhlý tài sản không đáng kể. Lợi nhuận trước thuế và lãi vayhàng năm của dự án là 60 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là25%, tỷ suất chiết khấu được lựa chọn là 10%/năm. Bỏ qua cácyếu tố khác. Yêu cầu: Hãy dựa vào chỉ tiêu NPV để tư vấn chocông ty Thành Công.

Bài làm  T = 1 T = 2 T = 3 T = 4 T = 5EBIT 60 60 60 60 60I (lãi vay) 0 0 0 0 0EBT (=EBIT - I) 60 60 60 60 60

NI (=75%*EBT) 45 45 45 45 45Khấu hao 80 80 80 80 80CF 125 125 125 125 125

CFo = - 400Tỷ suất chiết khấu = 10%NPV = $73,85

Bài 4: Giám đốc tài chính của công ty ABC đang cân nhắc lựachọn một dự án có số vốn đầu tư ban đầu là 120 tỷ VND, tuổithọ của dự án là 5 năm. Vào cuối năm đầu tiên thực hiện dự án,công ty sẽ thu được dòng tiền ròng bằng 30 tỷ VND. Trong cácnăm tiếp theo, dòng tiền ròng thu được vào cuối mỗi năm tăngthêm 5% so với năm liền trước đó. Hãy xác định chỉ tiêu IRRcủa dự án nói trên.