dtm dự án: công trình thủy lợi Đăk long 1
TRANSCRIPT
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 1
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................. 8
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 9
1. Xuất xứ Dự án ............................................................................................................ 9
1.1. Thông tin chung về dự án ..................................................................................... 9
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên
cứu khả thi của dự án ..................................................................................................... 10
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch, quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định
khác của pháp luật có liên quan ..................................................................................... 10
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trƣờng (ĐTM) .............................................................................................................. 12
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi
trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ............................................. 12
2.1.1. Các văn bản pháp luật ...................................................................... 12
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ................................................................ 14
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của dự án........................................................ 15
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập ...................................................... 15
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng ................................................ 15
4. Phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng ........................................................ 16
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM ........................................................... 17
5.1. Thông tin về dự án: ............................................................................................ 17
5.2. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh trong giai đoạn thi
công ............................................................................................................................... 19
5.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án: .............................. 22
5.4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án ............................ 24
Chƣơng 1 ............................................................................................................ 26
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ................................................................................. 26
1.1. Thông tin chung về dự án .................................................................................... 26
1.1.1. Tên dự án ......................................................................................................... 26
1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện
theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án .................................................. 26
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án ...................................................................................... 26
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 2
1.1.3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất ...................................................................... 30
1.1.4. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường ............................................................................................................................ 30
1.1.5. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án........................... 30
1.1.5.1. Mục tiêu dự án ............................................................................... 30
1.1.5.2. Quy mô đầu tư ................................................................................ 30
1.1.5.3. Loại hình dự án .............................................................................. 31
1.2. Các hạng mục công trình của dự án ................................................................... 31
1.2.1. Các hạng mục công trình chính ....................................................................... 31
1.2.1.1. Quy mô các hạng mục chính .......................................................... 31
1.2.1.2. Giải pháp thiết kế các hạng mục chính của dự án ......................... 33
1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án ................................................... 38
1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ..................... 38
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nƣớc và các
sản phẩm của dự án ..................................................................................................... 38
1.3.1. Nhu cầu vật liệu .............................................................................................. 38
1.3.2. Nhu cầu nhân công .......................................................................................... 40
1.3.4. Nguồn cung cấp điện, nước ............................................................................. 40
1.4. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng .................................................................. 40
1.4.1. Giải pháp tổng thể ........................................................................................... 40
1.4.2. Nhu cầu máy móc thiết bị thi công ................................................................. 41
1.4.3. Trình tự thi công .............................................................................................. 41
1.5. Tiến độ, vốn đầu tƣ, tổ chức quản lý thực hiện dự án ...................................... 42
1.5.1. Tiến độ thi công .............................................................................................. 42
1.5.2. Vốn đầu tư của dự án ...................................................................................... 42
1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ................................................................ 43
CHƢƠNG 2 – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN
TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................ 44
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................................................... 44
2.1.1 Điều kiện về tự nhiên ....................................................................................... 44
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất .......................................................... 44
2.1.1.2. Điều kiện về khí hậu khí tượng ..................................................... 48
2.1.2. Điều kiện về kinh tế xã hội phường Thủy Vân ............................................... 50
2.2. Hiện trạng môi trƣờng và tài nguyên sinh vật khu vực dự án ......................... 51
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 3
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ............................................. 51
2.2.1.1. Hiện trạng chất lượng không khí, tiếng ồn và độ rung .................. 54
2.2.1.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt .................................................... 54
2.2.1.3. Hiện trạng chất lượng đất .............................................................. 55
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ............................................................................ 56
2.2.2.1. Hiện trạng đa dạng sinh học trên khu đất dự ánError! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học khu vực sông Như ÝError! Bookmark not defined.
2.3. Nhận dạng các đối tƣợng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trƣờng khu
vực thực hiện dự án ..................................................................................................... 56
CHƢƠNG 3 ........................................................................................................ 57
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG, ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG .......................................................................... 57
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trƣờng
trong giai đoạn thi công, xây dựng ............................................................................. 57
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ........................................................................ 57
3.1.1.1. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất .................................. 59
3.1.1.2. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng ............... 59
3.1.1.3. Đánh giá tác động đến môi trường trong quá trình thi công ........ 60
3.1.1.4. Đánh giá tác động đến các đối tượng nhạy cảm ........................... 75
3.1.1.5. Đánh giá các rủi ro, sự cố trong quá trình thi công ...................... 76
3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện .................... 78
3.1.2.1. Các giải pháp chiếm dụng đất ....................................................... 78
3.1.2.2. Các giải pháp giải phóng mặt bằng ............................................... 79
3.1.2.3. Giải pháp vận chuyển đất đắp, đất thải và máy móc ..................... 80
3.1.2.4. Giải pháp hạn chế nguồn ô nhiễm trong giai đoạn thi công ......... 81
3.1.2.5. Các giải pháp phòng chống rủi ro, sự cố ...................................... 88
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trƣờng
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ...................................................................... 91
3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn vận hành ...................................... 91
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong giai đoạn vận hành98
3.2.2.1. Giải pháp bảo trì, bảo dưỡng công trình ....................................... 98
3.2.2.2. Các biện pháp khống chế, giảm thiểu tác động đến môi trường
không khí ..................................................................................................... 99
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 4
3.2.2.3. Giải pháp cấp, thoát nước ............................................................. 99
3.2.2.4. Giải pháp đối với chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại ..... 101
3.2.2.5. Giải pháp phòng ngừa rủi ro, sự cố khi dự án đi vào hoạt động 101
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng .................. 102
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá ............................... 102
3.4.1. Mức độ phù hợp của các phương pháp sử dụng trong báo cáo..................... 102
3.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá........................................................................... 104
CHƢƠNG 4 ...................................................................................................... 107
CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG............... 107
4.1. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng của dự án .................................................. 107
4.2. Chƣơng trình giám sát môi trƣờng của Chủ dự án ........................................ 112
4.2.1. Giám sát trong giai đoạn xây dựng ............................................................... 112
4.2.1.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí ................................. 112
4.2.1.2. Giám sát chất lượng môi trường nước mặt.................................. 112
4.2.1.3. Giám sát chất thải rắn ................................................................. 112
4.2.1.4. Giám sát an toàn lao động cho công nhân .................................. 112
4.2.2. Giám sát trong giai đoạn vận hành ................................................................ 113
4.2.3. Trách nhiệm của Chủ dự án về bảo vệ môi trường trong thi công ............... 113
4.2.4. Trách nhiệm của nhà thầu với chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường . 113
CHƢƠNG 6 ...................................................................................................... 115
KẾT QUẢ THAM VẤN ................................................................................. 115
5.1. Tham vấn cộng đồng .......................................................................................... 115
5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ........................................... 115
5.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử ............ 115
5.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến ........................................... 115
5.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ............................................................................. 116
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ................................................... 117
1. Kết luận .................................................................................................................. 117
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 117
3. Cam kết ................................................................................................................... 117
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO .................................................. 118
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
BTCT Bê tông cốt thép
BTN Bê tông nhựa
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
BXD Bộ xây dựng
BYT Bộ y tế
COD Nhu cầu oxy hóa học
CP Chính phủ
CPĐD Cấp phối đá dăm
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
DO Nhu cầu oxy
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
ĐTXD Đầu tư xây dựng
GPMB Giải phóng mặt bằng
MTV Một thành viên
NĐ Nghị định
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
TT Thông tư
UBND Ủy ban nhân dân
USEPA Cơ quan Bảo vệ môi trường của Mỹ
WHO Tổ chức y tế thế giới
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1. Danh sách những ngƣời tham gia thực hiện .................................. 16
Bảng 1.1. Tọa độ khống chế các điểm mốc xung quanh khu đất dự ánError! Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Khối lƣợng nguyên vật liệu ƣớc tính phục vụ xây dựng Dự án ... 39
Bảng 1.3. Tổng hợp khối lƣợng đào đắp ......................................................... 39
Bảng 1.4: Nhu cầu máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thi công ..... 41
Bảng 2.1. Kết quả đo đạc, phân tích các mẫu không khí, tiếng ồn và độ rung54
Bảng 2.2. Kết quả phân tích các mẫu nƣớc mặt ............................................. 55
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lƣợng đất ................................................... 55
Bảng 3.1. Tải lƣợng bụi phát sinh từ hoạt động đào đất, đá ......................... 61
Bảng 3.2: Nồng độ bụi phát sinh do quá trình đào, đắp ............................... 62
Bảng 3.3: Hệ số phát thải của các nguồn thải di động ................................... 64
Bảng 3.4: Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ khói thải trong quá trình
vận chuyển.......................................................................................................... 64
Bảng 3.5: Nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải vận chuyển ......................... 65
Bảng 3.6. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí .............................. 66
Bảng 3.7: Thành phần và khối lƣợng chất ô nhiễm do công nhân thải ra .. 67
Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt chƣa đƣợc
xử lý..................................................................................................................... 68
Bảng 3.9: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải thi công ..................... 69
Bảng 3.10: Độ ồn từ một số phƣơng tiện thi công gây ra .............................. 73
Bảng 3.11: Mức độ gây rung của các xe, máy móc thi công ......................... 74
Bảng 3.12. Các tác động đến môi trƣờng khi Dự án đi vào hoạt động ........ 91
Bảng 3.13. Lƣợng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1
ngày ..................................................................................................................... 92
Bảng 3.14. Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông của Tổ chức Y tế Thế giới93
Bảng 3.15. Dự báo tải lƣợng ô nhiễm không khí do các phƣơng tiện giao
thông ................................................................................................................... 93
Bảng 3.16. Giá trị của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt tại các dự
án có quy mô tƣơng tự ...................................................................................... 95
Bảng 3.17. Đặc trƣng rác thải sinh hoạt.......................................................... 96
Bảng 3.18: Mức ồn của các loại xe cơ giới ...................................................... 97
Bảng 3.19. Nhận xét về mức độ chi tiết và tin cậy của đánh giá ................. 104
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 7
Bảng 4.1: Chƣơng trình quản lý, giám sát môi trƣờng của Dự án ............. 107
Bảng 5.1: Kết quả tham vấn cộng đồng ........................................................ 116
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Vị trí khu đất dự án .......................................................................... 28
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình triển khai dự án và dòng thải .............................. 42
Hình 1.3: Sơ đồ minh họa các thông tin về tổ chức quản lý trong quá trình
thi công ............................................................................................................... 43
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 9
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ Dự án
1.1. Thông tin chung về dự án
Thành phố Huế hiện tại và trong định hướng phát triển tương lai luôn là hạt
nhân, đô thị trung tâm của Thừa Thiên Huế với vai trò động lực thúc đẩy sự phát
triển của toàn tỉnh, trở thành trung tâm của khu vực miền Trung và một trong
những trung tâm lớn, đặc sắc về văn hóa, du lịch, khoa học - công nghệ, y tế
chuyên sâu, giáo dục - đào tạo đa ngành đa lĩnh vực, chất lượng cao của Việt
Nam và khu vực các nước Đông Nam Á.
Nhằm tạo bước đột phá về phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng
sống cho cộng đồng dân cư, trong đó xây dựng phát triển du lịch của thành phố
ngày càng đa dạng và phong phú là nhiệm vụ hết sức quan trọng. Để đáp ứng
yêu cầu phát triển việc đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội ngày càng trở nên bức thiết, đòi hỏi phải huy động nhiều nguồn
lực khác nhau. Một trong nhiều nguồn lực đó là tạo vốn từ quỹ đất trên cơ sở
quy hoạch thiết lập các khu đô thị, các khu dân cư mới. Chính sách này tạo ra
nguồn thu để đầu tư xây dựng vừa góp phần giải quyết chỉnh trang đô thị, giải
quyết nơi ở cho nhân dân được tốt hơn.
Nắm bắt được nhu cầu của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông
qua Chủ trương đầu tư của dự án ―Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc
khu E – khu đô thị mới An Vân Dương‖ tại Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày
26/02/2021. Dự án góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trong Khu E - Khu đô thị mới An Vân Dương, góp phần chỉnh trang đô thị, cải
thiện môi trường sống của người dân, tạo điều kiện thu hút nhà đầu tư, thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Dự án ―Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô thị
mới An Vân Dương‖ là dự án xây dựng mới. Quy mô chiếm dụng đất trồng lúa
của dự án là 3,61 ha, thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương chuyển đổi mục
đích sử dụng đất trồng lúa của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Phụ lục IV, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Dự án thuộc Danh mục
dự án đầu tư nhóm II quy định tại điểm c và điểm đ khoản 4 Điều 28 Luật Bảo
vệ môi trường. Như vậy Dự án thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác
động môi trường theo quy định tại Điều 30, Luật Bảo vệ môi trường 2020. Thẩm
quyền thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế theo quy định tại Điều 35, Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Với phương châm thực hiện nhiệm vụ phải gắn liền với bảo vệ môi trường,
nhằm tuân thủ quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Chủ dự án dự án là Ban
Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đã phối hợp với đơn vị tư
vấn lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường. Báo cáo được thực hiện nhằm
tuân thủ quy định của pháp luật, phân tích trên cơ sở khoa học, dự báo các tác
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 10
động gây ảnh hưởng có lợi và có hại, trực tiếp hay gián tiếp, trước mắt cũng như
lâu dài của dự án đến môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phương diện
kinh tế - xã hội. Từ đó tìm ra các phương án tối ưu để hạn chế các tác động có
hại đồng thời phát huy những mặt tích cực, có lợi của dự án đối với địa phương
nói riêng cũng như với cả nước nói chung.
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án
Chủ trương đầu tư của dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 26/02/2021.
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch, quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy
hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan
Vị trí dự án ―Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô
thị mới An Vân Dương‖ thuộc Khu E - Khu đô thị mới An Vân Dương Được
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt Quy hoạch chi tiết tại Quyết định số
1150/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê
duyệt Quy hoạch phân khu Khu E – Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Đặc điểm quy hoạch chung Khu E - Khu đô thị mới An Vân Dương: Là
khu vực hỗ trợ các thiết chế, chức năng đô thị cho các khu A, B, C thuộc Khu đô
thị mới An Vân Dương; Là khu ở mới hiện đại, xen lẫn các khu vực ở chỉnh
trang của các khu dân cư hiện trạng đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở và tái định
cư của các dự án phát triển đô thị. - Không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực
quy hoạch được hình thành trên cơ sở các tuyến giao thông chính đường Thủy
Dương - Thuận An, đường Tố Hữu đi sân bay Phú Bài kết hợp dải cây xanh. Tại
khu vực nút giao Thủy Dương - Thuận An và Tố Hữu đi sân bay Phú Bài bố trí
các công trình lớn tạo điểm nhấn không gian đô thị.
Như vậy, việc triển khai dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển
chung của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và Quy hoạch Khu E – Đô thị mới
An Vân Dương nói riêng.
Vị trí dự án trong Quy hoạch chung Khu E – Khu đô thị mới An Vân
Dương như sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 12
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động
môi trƣờng (ĐTM)
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM
2.1.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ban hành ngày 24/11/2017;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014;
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ban hành ngày 19/11/2018;
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động và quan trắc môi
trường lao động;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ quy định về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 13
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính
phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
- Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế, có hiệu lực thi hành 15/11/2020;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản
lý thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số Điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính
phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng quy
định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy
định về quản lý chất thải rắn xây dựng;
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt;
- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy
định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo
công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng;
- Chỉ thị số 02/CT-BXD ngày 20/6/2017 của Bộ Xây dựng về việc đổi mới,
tăng cường công tác đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công
trình;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 14
- Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 08/7/2020 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND
ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất
trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước dưới đất;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về gia tốc rung - Giá
trị cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới
hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;
- QCVN 03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giá trị của 50 yếu
tố hóa học tại nơi làm việc;
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của một số kim loại nặng có trong đất;
- QCXDVN 01: 2019/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch
xây dựng;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 15
- QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ
tầng kỹ thuật.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của dự án
- Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 09/5/2005 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Đô thị mới An
Vân Dương tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu E – Đô thị mới An Vân
Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Văn bản số 6482/UBND-XDCB ngày 22/7/2020 của UBND tỉnh TT Huế
về việc bố trí trí danh mục chuẩn bị đầu tư các dự án trung hạn giai đoạn 2021-
2025.
- Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 26/02/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế về chủ trương đầu tư dự án Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép
CTR10 thuộc khu E – khu đô thị mới An Vân Dương.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập
- Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
- Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công của dự án.
- Bản vẽ có liên quan đến dự án.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng
Chủ dự án tiến hành lập Báo cáo ĐTM cho Dự án với sự tư vấn của Công
ty TNHH Nghiên cứu ứng dụng Biotech miền Trung.
Công ty TNHH Nghiên cứu ứng dụng Biotech miền Trung.
Địa chỉ liên hệ: lô C31, KQH Nam Vỹ Dạ 7, thành phố Huế.
Điện thoại: (0234)-3.935 768
Đại diện: Ông Lê Thừa Thiên; Chức vụ: Giám đốc.
Danh sách những người tham gia thực hiện Báo cáo ĐTM được nêu ở bảng
sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 16
Bảng 0.1. Danh sách những ngƣời tham gia thực hiện
Stt Họ và Tên Chức vụ, học vị,
chuyên ngành Trách nhiệm Chữ ký
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
1 Huỳnh Minh Khang Giám đốc Quản lý chung
2 Dương Văn Diễn Cán bộ QLDA
Kiểm tra nội dung
Báo cáo ĐTM của
Dự án
Đơn vị tƣ vấn: Công ty TNHH Nghiên cứu ứng dụng Biotech Miền Trung
1 Lê Thừa Thiên Giám đốc Quản lý chung
2 Trương Việt Đức Kỹ sư Quản lý
môi trường Chủ trì
3 Phan Thanh Toàn
Kỹ sư Khoa học và
kỹ thuật môi
trường
Phân bổ, tổ chức
khảo sát thực địa,
hiện trạng môi
trường, xử lý số liệu,
viết báo cáo, đề xuất
các biện pháp giảm
thiểu, xử lý biên soạn
và kiểm tra Báo cáo
ĐTM của Dự án
4 Nguyễn Văn Hoàng Kỹ sư Công Nghệ
Sinh học
Lập kế hoạch thực
hiện các chuyên đề
của Báo cáo
5 Nguyễn Trung Đức Kỹ sư Quản lý
đất đai
Thực hiện khảo sát
thực địa, thu thập xử
lý số liệu tại địa
phương, tham gia
thực hiện tham vấn,
điều tra kinh tế - xã
hội
6 Trần Minh Bảo Kỹ sư Quản lý
đất đai
Thực hiện khảo sát
thực địa, hiện trạng
Dự án
4. Phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng
Thực hiện Báo cáo ĐTM cho Dự án, Báo cáo sử dụng nhiều phương pháp
khác nhau để đánh giá. Mỗi phương pháp đều có ưu điểm và nhược điểm riêng.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 17
Để nhận dạng và đánh giá toàn diện các tác động có thể xảy ra, trong Báo cáo
ĐTM này, các phương pháp được sử dụng bao gồm:
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Trên
cơ sở các hệ số ô nhiễm, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về
không khí khi Dự án triển khai xây dựng và vận hành. Phương pháp được sử
dụng nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ quá trình xây dựng và hoạt
động của Dự án theo các hệ số ô nhiễm của WHO và được sử dụng tại Chương
3.
- Phương pháp liệt kê: Phương pháp được sử dụng tại các chương của Báo
cáo. Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu cùng
với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Tham vấn ý kiến cộng đồng là phương
pháp khoa học cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Chủ dự án đã gửi
công văn tham vấn để tổ chức họp, lấy ý kiến về Dự án. Phương pháp này thể
hiện ở Chương 5 của Báo cáo.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực
thực hiện Dự án và khu vực xung quanh tại Chương 2 của Báo cáo.
- Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam hiện hành. Phương pháp so
sánh thể hiện tại Chương 2, Chương 3 của Báo cáo.
- Phương pháp kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu sẵn có: Phương
pháp này sử dụng và kế thừa những tài liệu đã có, dựa trên những thông tin, tư
liệu sẵn để xây dựng cho các nội dung của Báo cáo. Phương pháp này thể hiện ở
Chương 1, Chương 2 và Chương 3 của Báo cáo.
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu: Phương pháp này nhằm tiến hành
thu thập và phân tích các thông tin liên quan, xử lý các số liệu sau khi thu thập
về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực thực hiện Dự án.
Phương pháp này được sử dụng tại Chương 1, Chương 2 của Báo cáo
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM
5.1. Thông tin về dự án:
a. Thông tin chung:
- Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô
thị mới An Vân Dương.
- Địa điểm thực hiện: phường Thủy Vân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế.
- Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Địa chỉ Chủ dự án: Lô I25 Khu đô thị mới, Thủy Dương, Thành phố Huế,
Thừa Thiên Huế.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 18
b. Phạm vi, quy mô, công suất:
Khu vực dự án đầu tư có diện tích thu hồi là 3,61ha, diện tích xây dựng
khoảng 3,18ha. Trong đó, các hạng mục được dự kiến đầu tư như sau:
- San nền các khu vực san nền, đất san nền được đầm chặt với hệ số
k=0,85. Cao độ, độ dốc san nền theo quy hoạch được duyệt. Cắm mốc, phân lô
tổng cộng 87 lô.
- Giao thông: Xây dựng các tuyến đường theo quy hoạch với tổng chiều dài
943,6m.
- Cấp nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy: Xây dựng các tuyến ống
cấp nước HDPE, đường kính ống D63-D160 đi ngầm trên vỉa hè. Nguồn nước
được đấu nối vào hệ thống cấp nước D=160 nằm trên đường Phú Mỹ -Thuận
An.
- Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa bố trí theo quy hoạch
được duyệt. Xây dựng hệ thống ống cống ly tâm BTCT Ø600-Ø1500 đúc sẵn
không chịu lực đi dưới vỉa hè các tuyến đường, băng đường bằng cống chịu lực.
Nước được thu gom vào hệ thống và dẫn ra cửa xả theo quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt bố trí theo
quy hoạch được duyệt. Xây dựng mới hệ thống thoát nước thải bằng ống HDPE
Ø300 chạy dọc giữa hai dãy lô và trên vỉa hè một số tuyến phục vụ thu gom
nước thải của các hộ dân. Trước mắt hệ thống thoát nước thải được hòa vào hệ
thống thoát nước mưa và chảy ra các cửa xả. Khi hệ thống thoát nước thải trong
khu vực được đầu tư hoàn chỉnh sẽ đấu nối với hệ thống thoát nước thải của dự
án thông qua hố thu chờ đấu nối.
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị: Xây dựng mới 1 trạm biến áp phục vụ cho
dự án. Trạm đặt trên cột sắt đơn than kiểu kín (trạm 1 cột Kios) có công suất
400kVA -22/0,4kV cấp điện cho khu HTKT, khu cây xanh. Nguồn điện 22kV
được đấu nối từ TBA trung thế trên đường Phú Mỹ - Thuận An..
- Công viên công cộng: Bố trí tại khu vực theo quy hoạch, trong đó thiết kế
các đường đi dạo, trồng cây xanh, đèn chiếu sáng, các trang thiết bị thể thao, …
tại những vị trí thích hợp.
- Hạng mục khác: Lắp đặt chờ sẵn ống UPVC tròn trơn, ống cáp chính
đường kính D110 mm và các vị trí nối vào các lô đất sử dụng đường kính D60
mm nhằm tạo sự thuận lợi cho việc lắp đặt sau này.
c. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường:
Dự án thực hiện san nền và xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật trên
diện tích hiện trạng trồng lúa nước 02 vụ, điều này gây ảnh hưởng đến một số
yếu tố nhạy cảm về môi trường xã hội như sau:
- Mất đất canh tác lúa của các hộ gia đình với tổng diện tích 3,61 ha.
- Phát sinh lượng đất mùn hữu cơ bóc bỏ bề mặt.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 19
- Công tác đào đắp ảnh hưởng đến địa chất công trình, tầng nước mặt, tầng
nước ngầm tại khu vực.
- Khu dân cư tiếp giáp phía Bắc khu đất dự án.
- Khu nghĩa trang cũ tiếp giáp phía Nam khu đất dự án.
- Nhà thờ giáo xứ; Trường THCS Phú An, Trạm y tế xã Phú An nằm phía
Đông Bắc khu đất dự án.
- Nguy cơ xói mòn bề mặt; nguy cơ ngập úng cục bộ tại khu vực.
- Nguy cơ ảnh hưởng đến canh tác của các khu vực xung quanh.
- Giai đoạn vận hành: Hoạt động của hệ thống đường giao thông, thoát
nước mưa, thoát nước thải có liên quan mật thiết đến hạ tầng kỹ thuật xung
quanh khu vực dự án.
5.2. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh trong giai
đoạn thi công
a. Bụi và khí thải
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển ngoài công trường:
+ Nguồn phát sinh: Từ các phương tiện vận chuyển đất đào đắp ra vào dự
án.
+ Thành phần: Chủ yếu là bụi với nồng độ đáng kể, phát tán mạnh tại tâm
điểm phát thải và giảm dần nồng độ ô nhiễm theo khoảng cách.
+ Mức độ phát thải các chất ô nhiễm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt
độ không khí, tần suất hoạt động, loại nguyên liệu, các biện pháp kiểm soát ô
nhiễm.
+ Khu vực chịu tác động: Môi trường không khí, sức khỏe người dân sống
dọc tuyến, sự phát triển của thực vật bên cạnh tuyến đường.
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động đào đắp, lu lèn tại chỗ:
+ Nguồn phát sinh: Từ các phương tiện thi công đất đào đắp, lu lèn tại công
trường.
+ Thành phần: TSP; SO2; NOx; CO; VOC.... Trong đó nồng độ bụi lan
truyền do hoạt động đào, đắp đất chiếm tỷ trọng đáng kể.
+ Mức độ phát thải các chất ô nhiễm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt
độ không khí, tần suất hoạt động, loại nguyên liệu, các biện pháp kiểm soát ô
nhiễm.
+ Khu vực chịu tác động: Môi trường không khí, sức khỏe công nhân,
người dân tham gia giao thông tại các tuyến đường liên xã, khu dân cư lân cận.
- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình đốt nhiên liệu:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 20
+ Nguồn phát sinh: Từ quá trình đốt nhiên liệu của các máy móc tham gia
thi công trên công trường.
+ Thành phần: TSP; SO2; NOx; CO; VOC....
+ Mức độ phát thải các chất ô nhiễm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt
độ không khí, tần suất hoạt động, loại nguyên liệu, các biện pháp kiểm soát ô
nhiễm.
+ Khu vực chịu tác động: Môi trường không khí, thảm thực vật, sức khỏe
người dân và công nhân tham gia thi công.
b. Nước thải:
- Nước thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công dự án
+ Nước tưới hạn chế bụi: Tiêu chuẩn tưới nước là 1 lít/m2, lượng nước tưới
hàng ngày khoảng 30 - 50 m3/ngày. Tần suất tưới nước là không dưới 04
lần/ngày vào mùa khô. Lượng nước tưới này được thấm hoàn toàn vào nền đất,
hầu như không phát sinh nước thải.
+ Nước thải phát sinh từ việc vệ sinh phương tiện giao thông vận chuyển
nguyên, vật liệu và sản phẩm (như xe tưới nước, xe tải, máy đào,...): Số lượng
phương tiện giao thông dùng nước vệ sinh tại mỗi công trường khoảng 40
lượt/ngày đêm. Lượng nước thải chiếm khoảng 5% lượng nước cấp, khoảng 4,0
m3/ngày. Đặc trưng của nước thải vệ sinh thiết bị là độ pH cao, độ đục cao, chứa
nhiều chất hữu cơ: dầu nhớt, cát và các chất lơ lửng.
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng khá lớn, nếu không
được thu gom hợp lý mà thải trực tiếp vào nguồn nước mặt sẽ gây ô nhiễm tới
các nguồn nước tiếp nhận.
- Nước thải sinh hoạt
+ Nguồn phát sinh: Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu là nước thải sinh
hoạt của công nhân làm việc trên công trường.
+ Lượng phát sinh: Theo tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 51:2008, với số
lượng cán bộ công nhân thi công thi công lớn nhất trên công trường khoảng 30
người, lượng nước thải phát sinh khoảng (10 người x 80 lít/người/ngày)/1.000 =
2,4 m3/ngày.
+ Thành phần: Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên thi công xây
dựng chủ yếu chứa các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD),
các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật gây bệnh.
+ Vùng chịu tác động: Nếu được thu gom toàn bộ bằng nhà vệ sinh di động
sẽ không ảnh hưởng đến môi trường.
- Nước mưa chảy tràn:
+ Lưu lượng mưa trận mưa lớn nhất lên mặt bằng dự án trong giai đoạn thi
công là 2.700 m3/ngày (trận mưa lớn nhất).
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 21
+ Là công trình hạ tầng san nền, do vậy vật liệu thi công chỉ bảo gồm đất
đắp. Công tác vệ sinh mặt bằng tốt cùng với việc bảo quản nguyên vật liệu sẽ
giảm thiểu tối đa tác động từ chất thải cuốn theo nước mưa.
+ Khu vực xung quanh dự án, nguồn nước mặt tại các sông suối lân cận.
c. Chất thải rắn
- Đất bốc hữu cơ:
+ Khối lượng: 3.509,8 m3.
+ Tính chất: Đất hữu cơ màu mỡ, tốt cho cây trồng.
+ Phương án: tận dụng để đắp khu vực công viên.
- Chất thải rắn sinh hoạt:
+ Nguồn gốc: Sinh hoạt của công nhân trên công trường.
+ Thành phần: Thực phẩm thừa, vỏ hộp xốp đựng đồ ăn, vỏ hộp sữa, vỏ
chai đồ uống, vỏ hoa quả, giấy vụn,…
+ Khối lượng: Với lượng công nhân tham gia thi công tại công trường,
lượng rác thải phát sinh tương tứng tối đa là 30 người ×0,35 kg/ngày =
10,05kg/ngày.
Vùng chịu tác động: Lượng chất thải rắn này nếu không được thu gom và
xử lý hợp lý sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường đất, cảnh quan và môi trường
nước mặt của khu vực dự án.
d. Tiếng ồn, độ rung
- Tiếng ồn:
+ Nguồn phát sinh chủ yếu là động cơ, hoạt động của các phương tiện vận
tải và phương tiện thi công cơ giới gây ra, đặc biệt là máy xúc, ủi, xe lu,… trong
quá trình thi công. Mức độ và phạm vi ảnh hưởng của tiếng ồn và rung động
trong thi công phụ thuộc vào tần suất hoạt động, mức độ tập trung máy móc, đặc
tính kỹ thuật tuổi thọ của máy móc.
+ Tiếng ồn có khả năng tác động trong cự ly lên đến hàng trăm mét, ảnh
hưởng trực tiếp đến công nhân tham gia tại công trường và một số khu vực dân
cư trên tuyến.
- Rung động:
+ Rung động được gây ra bởi nhiều loại máy móc khác nhau, đặc biệt là
máy lu lèn, máy đầm, máy đào đất. Rung chấn tác động trực tiếp đến kết cấu
công trình nhà cửa và sức khoẻ con người.
+ Khi so sánh với quy chuẩn, tiếng ồn và độ rung của máy móc thi công
trong công trường hầu hết đều đạt ngưỡng cho phép đối với khoảng cách trên
100m. Đối tượng bị tác động chủ yếu là các công trình nhà cửa tại khu vực dân
cư có tuyến đường dự án đi qua.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 22
5.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:
a. Bụi, và khí thải
* Bụi
- San lấp đến đâu thì đầm kỹ đến đấy nhằm hạn chế lượng bụi phát sinh từ
mặt đất vào không khí.
- Tưới nước làm ẩm công trường, khu vực để vật liệu (đất đắp). Tưới ẩm
đổi đối với mỗi lớp vật liệu đất thực hiện đắp.
- Tưới nước trên tuyến vận chuyển sẽ tăng độ ẩm của đất cát trên bề mặt,
hạn chế khả năng phát tán trong không khí của hạt bụi. Tổng chiều dài tưới nước
giảm bụi khoảng 4km. Tiêu chuẩn tưới nước là 1 lít/m2, tần suất tưới nước là
4lần/ngày vào mùa khô. Lượng nước tưới này phần lớn bốc hơi trên mặt đường,
phần còn lại sẽ đổ về các tuyến thoát nước trên các tuyến vận chuyển. Thời gian
tưới nước thực hiện trước, trong và sau khi vận chuyển vật liệu, cụ thể: Buổi
sáng từ 7h và 9h, buổi chiều từ 13h và 15h.
- Rào chắn xung quanh công trường thi công cho đến khi hoàn thành.
- Tổ chức 01 đội chuyên trách thu dọn các vật liệu rơi vãi tại xung quanh
khu vực công trường và trên tuyến đường vận chuyển, tiến hành thu gom 01
lần/ngày.
- Xe chở vật liệu xây dựng không chở quá tải trọng cho phép, không chạy
vào giờ cao điểm và tuân thủ biển báo tốc độ, phủ bạt kín thùng xe.
- Yêu cầu lái xe tuân thủ quy định về biển báo, tốc độ trên tuyến đường vận
chuyển nguyên vật liệu thi công.
- Bố trí trạm rửa xe tại cổng ra vào mỗi công trường để tưới xịt lốp xe
trước khi ra khỏi Dự án. Trạm rửa lốp xe sử dụng máy xịt rửa xe cầm tay chuyên
dụng và bố trí 02 công nhân túc trực để thực hiện công tác rửa lốp.
- Xây dựng kế hoạch vận chuyển hợp lý về cả số lượng các phương tiện và
lộ trình di chuyển; không tập trung nhiều phương tiện vận chuyển vào cùng một
thời điểm, trên cùng một tuyến đường; không trút đổ nguyên vật liệu cùng một
lúc quá nhiều xe tải gây bụi mù mịt khu vực Dự án.
- Phối hợp với các đơn vị chức năng địa phương để bố trí các phương tiện
vận chuyển nguyên vật liệu tránh các khung giờ cao điểm trong ngày.
- Sử dụng phương án làm sạch mặt đường bằng xe quét đường kiêm hút
bụi.
* Khí thải
- Các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công phục vụ Dự án được Cục
đăng kiểm Việt Nam cấp sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 23
- Định kỳ bảo dưỡng xe ô tô, máy móc thiết bị nhằm đảm bảo an toàn trong
quá trình vận chuyển và đảm bảo các quy chuẩn môi trường.
- Lái xe sẽ tuân thủ các quy định Luật Giao thông nhằm tránh ùn tắc giao
thông, dẫn đến ô nhiễm không khí.
- Lựa chọn các phương tiện cơ giới đồng bộ, thường xuyên kiểm tra và bảo
dưỡng các thiết bị máy móc.
b. Nước thải
* Nước thải xây dựng
- Vệ sinh, thu dọn chất thải trên công trường hằng ngày để giảm thiểu chất
thải cuốn trôi.
- Tranh thủ thi công trong mùa khô để hạn chế ảnh hưởng của nước mưa
đến quá trình thi công cũng như tránh hiện tượng xói mòn đất, rửa trôi đất từ
công trường thi công ra các vực nước mặt trong khu vực.
- Khi thực hiện biện pháp phun nước tưới ẩm để giảm thiểu ô nhiễm không
khí, tiến hành phun nhẹ tránh tạo dòng chảy cuốn theo chát bẩn xuống nguồn
nước.
- Dầu mỡ sử dụng cho phương tiện thi công và dầu mỡ thải từ các phương
tiện vận tải và máy móc thiết bị phục vụ thi công được quản lý chặt chẽ, để ở nơi
có mái che, cách xa nguồn nước và thải bỏ sau đó vận chuyển đến nơi xử lý theo
quy định.
- Tuyên truyền cho công nhân thi công ý thức được vấn đề phải giữ vệ sinh
chung trong khu vực, tuân thủ quy định về thải bỏ chất thải đúng nơi quy định.
- Nước từ quá trình phun xịt bánh xe được thu gom đưa đến hố lắng thể tích
12m3 để xử lý trước khi thải ra môi trường.
* Nước thải sinh hoạt
- Bố trí nhà vệ sinh di động trong khu vực thực hiện Dự án. Hợp đồng với
đơn vị chức năng để vận chuyển, xử lý chất thải tại nhà vệ sinh di động.
- Ưu tiên sử dụng công nhân xây dựng tại địa phương để có điều kiện tự túc
ăn ở.
* Nước mưa chảy tràn
- Che chắn và tập kết đất bóc hữu cơ, tránh bị nước mưa cuốn trôi.
- Tổ chức và quản lý thi công hợp lý đối với Dự án, mức độ ô nhiễm nước
mưa cuốn trôi bề mặt sẽ được kiểm soát nên đây có thể coi là nguồn ô nhiễm
không lớn và chỉ mang tính thời điểm.
- Không thi công vào những ngày mưa để tránh hiện tượng rửa trôi các chất
trên bề mặt.
c. Chất thải rắn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 24
* Chất thải rắn sinh hoạt
Là công trình với đặc thù ít công nhân tham gia thi công, không bố trí sinh
hoạt tại chỗ do vậy lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh rất ít. Bố trí 02 thùng
chứa rác dung tích 120 lít tại 02 công trường thu gom rác, hàng ngày vận chuyển
đổ tại các điểm tập kết rác thải tại khu vực.
* Đất bốc hữu cơ:
San gạt tại khu vực công viên thuộc dự án phục vụ trồng cây xanh.
* Chất thải nguy hại:
Đặc thù công trình có ít phương tiện tham gia thi công, do vậy toàn bộ
phương tiện được bảo dưỡng tại các gara bên ngoài dự án. Dầu nhớt thải sẽ được
các gara xử lý theo đúng quy định.
d. Biện pháp giảm thiểu tác động khác
- Trước khi thi công sẽ tiến hành dựng rào chắn ngăn cách khu vực công
trường với khu vực xung quanh.
- Xây dựng kế hoạch thi công, sử dụng máy móc thiết bị, vận chuyển hợp
lý về cả số lượng các loại máy móc, phương tiện và lộ trình di chuyển; không
tập trung nhiều máy móc, phương tiện vận chuyển vào cùng một thời điểm, trên
cùng một khu vực thi công, tránh cộng hưởng tiếng ồn, độ rung.
- Thường xuyên kiểm tra mức ồn, độ rung để có biện pháp giảm thiểu kịp
thời.
- Quá trình thi công sẽ tránh sử dụng máy móc thiết bị có tiếng ồn, độ rung
lớn vào các giờ giờ nghỉ ngơi của người dân.
- Các phương tiện và máy thi công sẽ được định kỳ bảo dưỡng, thường
xuyên bôi trơn dầu mỡ, được kiểm định và có giấy phép lưu hành.
- Hạn chế bóp còi và giảm tốc độ xe khi đi qua các khu vực dân cư trên
tuyến đường và trong phạm vi công trường.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại những khu vực có
mức ồn và độ rung lớn như mũ chụp tai hoặc nút chống ồn bằng chất dẻo.
5.4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án
a. Giám sát chất lƣợng môi trƣờng không khí
- Vị trí lấy mẫu: Khu vực công trường.
- Số lượng mẫu: 02 mẫu
- Thông số đo: Vi khí hậu, bụi lơ lửng, SO2, NOx, CO, độ ồn, độ rung.
- Tần suất: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT; QCVN 26: 2010/BTNMT;
QCVN 27: 2010/BTNMT.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 25
b. Giám sát chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt
- Vị trí lấy mẫu: Khu vực sông Như Ý cách dự án khoảng 400m.
- Số lượng mẫu: 01 mẫu.
- Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, BOD5, COD, TSS, DO, Nitrat, Nitrit,
Clorua, Tổng Coliform, E.Coli.
- Tần suất: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt.
c. Giám sát chất thải rắn
- Theo dõi, hạn chế các hoạt động phát sinh chất thải rắn tại khu vực lán
trại và chất thải của quá trình thi công.
- Kiểm tra quá trình thu gom và xử lý các loại rác tại khu vực lán trại và
chất thải của quá trình thi công.
d. Giám sát an toàn lao động cho công nhân
- Đưa ra các nội quy an toàn lao động cho công nhân trong quá trình thi
công xây dựng;
- Kiểm tra, giám sát an toàn lao động trong thi công; môi trường lán trại
tạm.
- Định kỳ kiểm tra, giám sát: 3 tháng/lần.
e. Giám sát sạt lở, xói mòn, ngập úng
- Theo dõi các vị trí có nguy cơ xảy rả sạt lở đất, ngập úng trong mùa mưa.
- Kịp thời phát hiện sự cố và nhanh chóng khắc phục.
- Giám sát chất lượng thi công công trình, công trình taluy, tiêu thoát nước,
công trình gia cố bãi thải.
- Định kỳ kiểm tra, giám sát hàng ngày theo tiến độ thi công.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 26
Chƣơng 1
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô
thị mới An Vân Dƣơng.
Địa điểm: Phường Thủy Vân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại
diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án
- Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Địa chỉ: Lô I25 Khu đô thị mới, Thủy Dương, Thành phố Huế, Thừa
Thiên Huế.
- Điện thoại: (0234)-3.820 162.
- Đại diện: Ông Huỳnh Minh Khang Chức vụ: Giám đốc
- Nguồn vốn của dự án: Tổng mức đầu tư của dự án là 43.268.000.000
đồng. Sử dụng nguồn vốn ngân sách.
- Tiến độ thực hiện: Dự kiến hoàn thành thủ tục đầu tư trong quý IV năm
2022. Tiến hành giải phóng mặt bằng và thi công trong vòng 02 năm.
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án có tổng diện tích 3,61ha; Trong đó được giới hạn cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp khu dân cư.
+ Phía Nam giáp đất nghĩa địa.
+ Phía Đông giáp đường hiện trạng.
+ Phía Tây giáp đường Phú Mỹ -Thuận An..
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 27
Bảng 1.1: Tọa độ khống chế các điểm nút quan trọng của dự án
STT TÊN
NÚT
TỌA ĐỘ (VN2000)
X Y Z
1 N1 1825 275 566 231 2.1
2 N2 1825 275 566 301 2.1
3 N3 1825 275 566 374 2.1
4 N4 1825 275 566 490 2.1
5 N5 1825 329 566 301 2.1
6 N6 1825 329 566 374 2.1
7 N7 1825 329 566 481 2.1
8 N8 1825 314 566 305 2.1
9 N9 1825 381 566 230 2.1
10 N10 1825 381 566 301 2.1
Vị trí khu vực đất thuộc dự án với các đối tượng xung quanh được thể hiện
qua sơ đồ sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
Trang 28
Hình 1.1. Vị trí khu đất dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
29
a/. Hiện trạng dân cƣ trong khu vực:
- Khu vực xây dựng hầu như không có dân cư sinh sống chủ yếu là đất
nông nghiệp trồng lúa và khu vực mồ mã.
- Thực trạng khu vực nghiên cứu không ảnh hưởng đến việc xây dựng và
phát triển đô thị. Tuy nhiên, việc giải phóng mặt bằng cần có kế hoạch và
phương án tốt, phù hợp với giai đoạn đầu tư phát triển đô thị.
b/. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật hầu như chưa có gì. Các tiêu trí đánh giá
tổng hợp hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, được lập thành
hạng mục điều tra đánh giá hiện trạng.
b.1/. Hiện trạng san nền:
- Khu vực nghiên cứu địa hình là ruộng lúa trũng thấp, chủ yếu là cánh
đồng canh tác và mồ mã, cao độ tự nhiên khoảng +0,1m đến +0,7m.
- Ngoài ra trong khu quy hoạch có kênh mương thủy lợi, cao độ tự nhiên
khoảng -0,3m đến 0,3m.
b.2/. Hiện trạng giao thông:
- Phía Tây giáp đường Phú Mỹ-Thuận An.
- Các khu vực còn lại chủ yếu là đất nông nghiệp: hiện trạng không có
đường giao thông chỉ có một số đường giao thông nội đồng đất cấp phối rộng
1,0m – 1,50m.
b.3/. Hiện trạng cấp điện:
- Hiện trong vùng quy hoạch chưa có lưới điện. Sẽ có sự đầu tư theo quy
hoạch chi tiết cho phù hợp với giai đoạn tuỳ theo các hạng mục hạ tầng kỹ thuật
khác cùng dự án
b.4/. Hiện trạng cấp nƣớc: Khu Quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước, dự
kiến nguồn nước đấu nối từ đường ống hiện trạng đã được đầu tư thuộc khu
TĐC Thủy Thanh giai đoạn 2.
b.5/. Hiện trạng thoát nƣớc:
- Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất nông nghiệp hầu như không có hệ
thống thoát nước mưa, nước mưa được chảy tự nhiên từ vùng cao xuống vùng
thấp và được đổ vào mương tiêu hiện trạng.
- Ngoài ra khu vực hiện trạng còn có hệ thống kênh mương thủy lợi phục
vụ cho nông nghiệp.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
30
1.1.3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất
- Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng được tiến hành một lần trên toàn bộ
phạm vi thực hiện dự án. Diện tích bồi thường GPMB 3,61ha, trong đó chủ yếu
là đất nông nghiệp trồng lúa.
- Số hộ bị ảnh hưởng về mất đất nông nghiệp khoảng 45 hộ.
Chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa sang mục đích khác thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trên cở chủ trương chuyển đổi được
thông qua, phương án đền bù sẽ được lập và trình cấp thẩm quyền phê duyệt
theo đúng quy định của pháp luật.
1.1.4. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường
Dự án đầu tư có diện tích khoảng 3,61 ha với hiện trạng hầu hết là đất nông
nghiệp. Là dự án triển khai trong địa bàn thành phố, thuộc khu đô thị mới An
Vân Dương, do vậy các đối tượng kinh tế xã hội xung quanh khu vực dự án
tương đối đa dạng, cụ thể:
- Công tác đào đắp ảnh hưởng đến địa chất công trình, tầng nước mặt, tầng
nước ngầm tại khu vực.
- Khu dân cư tiếp giáp phía Bắc khu đất dự án.
- Khu nghĩa trang cũ tiếp giáp phía Nam khu đất dự án.
- Nhà thờ giáo xứ; Trường THCS Phú An, Trạm y tế xã Phú An nằm phía
Đông Bắc khu đất dự án.
- Nguy cơ xói mòn bề mặt; nguy cơ ngập úng cục bộ tại khu vực.
- Nguy cơ ảnh hưởng đến canh tác của các khu vực xung quanh.
1.1.5. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án
1.1.5.1. Mục tiêu dự án
Từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị mới An
Vân Dương, góp phần chỉnh trang đô thị, cải thiện môi trường sống của người
dân, tạo điều kiện thu hút nhà đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu
vực, đồng thời tạo quỹ đất để một phần bố trí tái định cư khi thực hiện dự án và
một phần bán đấu giá để lấy nguồn tái đầu tư hạ tầng.
1.1.5.2. Quy mô đầu tư
Khu vực dự án đầu tư có diện tích thu hồi là 3,61ha, diện tích xây dựng
khoảng 3,18ha. Trong đó, các hạng mục được dự kiến đầu tư như sau:
- San nền các khu vực san nền, đất san nền được đầm chặt với hệ số
k=0,85. Cao độ, độ dốc san nền theo quy hoạch được duyệt. Cắm mốc, phân lô
tổng cộng 87 lô.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
31
- Giao thông: Xây dựng các tuyến đường theo quy hoạch với tổng chiều dài
943,6m.
- Cấp nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy: Xây dựng các tuyến ống
cấp nước HDPE, đường kính ống D63-D160 đi ngầm trên vỉa hè. Nguồn nước
được đấu nối vào hệ thống cấp nước D=160 nằm trên đường Phú Mỹ -Thuận
An.
- Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa bố trí theo quy hoạch
được duyệt. Xây dựng hệ thống ống cống ly tâm BTCT Ø600-Ø1500 đúc sẵn
không chịu lực đi dưới vỉa hè các tuyến đường, băng đường bằng cống chịu lực.
Nước được thu gom vào hệ thống và dẫn ra cửa xả theo quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt bố trí theo
quy hoạch được duyệt. Xây dựng mới hệ thống thoát nước thải bằng ống HDPE
Ø300 chạy dọc giữa hai dãy lô và trên vỉa hè một số tuyến phục vụ thu gom
nước thải của các hộ dân. Trước mắt hệ thống thoát nước thải được hòa vào hệ
thống thoát nước mưa và chảy ra các cửa xả. Khi hệ thống thoát nước thải trong
khu vực được đầu tư hoàn chỉnh sẽ đấu nối với hệ thống thoát nước thải của dự
án thông qua hố thu chờ đấu nối.
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị: Xây dựng mới 1 trạm biến áp phục vụ cho
dự án. Trạm đặt trên cột sắt đơn than kiểu kín (trạm 1 cột Kios) có công suất
400kVA -22/0,4kV cấp điện cho khu HTKT, khu cây xanh. Nguồn điện 22kV
được đấu nối từ TBA trung thế trên đường Phú Mỹ - Thuận An..
- Công viên công cộng: Bố trí tại khu vực theo quy hoạch, trong đó thiết kế
các đường đi dạo, trồng cây xanh, đèn chiếu sáng, các trang thiết bị thể thao, …
tại những vị trí thích hợp.
- Hạng mục khác: Lắp đặt chờ sẵn ống UPVC tròn trơn, ống cáp chính
đường kính D110 mm và các vị trí nối vào các lô đất sử dụng đường kính D60
mm nhằm tạo sự thuận lợi cho việc lắp đặt sau này.
1.1.5.3. Loại hình dự án
- Công trình Hạ tầng Kỹ thuật.
- Hình thức xây dựng: Xây dựng mới.
- Cấp công trình: Cấp III.
- Nhóm công trình: Nhóm C.
1.2. Các hạng mục công trình của dự án
1.2.1. Các hạng mục công trình chính
1.2.1.1. Quy mô các hạng mục chính
Khu vực dự án đầu tư có diện tích thu hồi là 3,61ha, diện tích xây dựng
khoảng 3,18ha. Trong đó, các hạng mục được dự kiến đầu tư như sau:
1. San nền, cắm mốc phân lô:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
32
- San nền các khu vực san nền, đất san nền được đầm chặt với hệ số
k=0,85.
- Cao độ, độ dốc san nền theo quy hoạch được duyệt.
- Cắm mốc, phân lô tổng cộng 87 lô.
2. Giao thông:
- Xây dựng các tuyến đường quy hoạch có mặt cắt, chiều dài như sau:
STT TÊN TUYẾN CHIỀU DÀI (M) MẶT CẮT NGANG (M)
1 Tuyến số 1 258,09 4,0+7,50+4,0 = 15,50
2 Tuyến số 2 179,62 3,0+7,50+3,0 = 13,50
3 Tuyến số 3 167,92 3,0+7,50+3,0 = 13,50
4 Tuyến số 4 106,00 3,0+7,50+3,0 = 13,50
5 Tuyến số 5 106,00 3,0+7,50+3,0 = 13,50
6 Tuyến số 6 125,97 3,0+7,50+3,0 = 13,50
TỔNG CỘNG 943,60
- Phương án tuyến, cao trình tuyến: Theo quy hoạch được duyệt.
- Đường thiết kế theo tiêu chuẩn đường phố. Kết cấu mặt đường bê tông
nhựa, móng cấp phối đá dăm. Nền đường đắp đất cấp phối đồi K95 - K98.
- Vỉa hè: Vỉa hè lát gạch TERRAZZO, đệm bê tông lót. Trên vỉa hè xây
dựng các ô trồng cây và bố trí cây theo đúng chủng loại.
- Lắp kết cấu bó vỉa đồng bộ, có lối lên xuống cho người tàn tật.
3. Cấp nƣớc sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy:
Xây dựng các tuyến ống cấp nước HDPE, đường kính ống D63-D160 đi
ngầm trên vỉa hè. Nguồn nước được đấu nối vào hệ thống cấp nước D=160 nằm
trên đường Phú Mỹ -Thuận An.
4. Hệ thống thoát nƣớc mƣa:
- Hệ thống thoát nước mưa bố trí theo quy hoạch được duyệt.
- Xây dựng hệ thống ống cống ly tâm BTCT Ø600-Ø1500 đúc sẵn không
chịu lực đi dưới vỉa hè các tuyến đường, băng đường bằng cống chịu lực. Nước
được thu gom vào hệ thống và dẫn ra cửa xả theo quy hoạch.
5. Hệ thống thoát nƣớc thải:
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt bố trí theo quy hoạch được duyệt.
- Xây dựng mới hệ thống thoát nước thải bằng ống HDPE Ø300 chạy dọc
giữa hai dãy lô và trên vỉa hè một số tuyến phục vụ thu gom nước thải của các
hộ dân. Trước mắt hệ thống thoát nước thải được hòa vào hệ thống thoát nước
mưa và chảy ra các cửa xả. Khi hệ thống thoát nước thải trong khu vực được đầu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
33
tư hoàn chỉnh sẽ đấu nối với hệ thống thoát nước thải của dự án thông qua hố
thu chờ đấu nối.
6. Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Xây dựng mới 1 trạm biến áp phục vụ cho dự án. Trạm đặt trên cột sắt
đơn than kiểu kín (trạm 1 cột Kios) có công suất 400kVA -22/0,4kV cấp điện
cho khu HTKT, khu cây xanh. Nguồn điện 22kV được đấu nối từ TBA trung thế
trên đường Phú Mỹ - Thuận An.
- Lưới điện hạ thế sử dụng cáp đi ngầm và bố trí các tủ điện để cấp cho các
hộ dân.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Sử dụng cột thép mạ kẽm độc lập; bóng đèn sử
dụng bóng đèn Led.
7. Công viên công cộng:
Bố trí tại khu vực theo quy hoạch, trong đó thiết kế các đường đi dạo, trồng
cây xanh, đèn chiếu sáng, các trang thiết bị thể thao, … tại những vị trí thích
hợp.
8. Hạng mục khác:
Lắp đặt chờ sẵn ống UPVC tròn trơn, ống cáp chính đường kính D110 mm
và các vị trí nối vào các lô đất sử dụng đường kính D60 mm nhằm tạo sự thuận
lợi cho việc lắp đặt sau này.
1.2.1.2. Giải pháp thiết kế các hạng mục chính của dự án
1. San nền, cắm mốc phân lô:
a) San nền:
- Căn cứ vào bản đồ hiện trạng khu đất với những đặc điểm về địa hình địa
mạo, địa chất thủy văn đã được nêu lên ở trên.
- Căn cứ vào cao độ, độ dốc và hướng dốc của các khu dân cư lân cận, của
tuyến được duyệt, tiến hành thiết kế tính toán và chọn các giải pháp thiết kế san
nền đảm bảo thoát nước mặt.
- Về cao độ: Cao độ san nền theo quy hoạch được duyệt, cao độ san lấp nền
chỗ cao nhất +2,40 và cao độ san lấp nền chỗ thấp nhất +2,28.
- Về hướng dốc và độ dốc: hướng dốc san nền đổ về phía các tuyến đường
trong khu vực với độ dốc 0,60% và được thu vào hệ thống thoát nước trong khu
vực.
- Sau khi chọn xong hướng dốc, độ dốc và cao độ san nền, tiến hành kẻ
lưới phân ô, xác định cao độ tự nhiên, cao độ thiết kế, cao độ đào đắp và tính
toán khối lượng đào, đắp cho từng ô lưới, từ đó xác định khối lượng đào đắp đất
cho toàn bộ khu vực. Đất san nền được đầm chặt với hệ số k=0,85.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
34
- Xử lý tầng đất mặt trong khu vực san nền: trên tất cả các phạm vi san nền
đi qua khu vực ruộng, dự kiến đào bóc lớp đất tầng mặt dày trung bình 20cm
được tận dụng để đắp khu vực công viên.
b) Cắm mốc phân lô:
- Phân lô tổng cộng 87 lô đất.
- Cắm mốc cho toàn bộ số lô trong khu đất, mỗi lô được cắm 4 cọc, riêng
các lô góc được cắm 5 cọc mốc.
- Quy cách mốc phân lô: mốc bằng bêtông ximăng M200, kích thước
100x100cm. Chiều dài mốc 80cm, chôn sâu dưới đất 50cm.
2/. Đƣờng giao thông:
- Hệ thống giao thông trong khu vực đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các
khu vực với bên ngoài, giữa các khu chức năng với nhau, đảm bảo các tiêu
chuẩn kinh tế, kỹ thuật.
- Phương án tuyến: đảm bảo lưu thông thuận tiện.
- Cao trình tuyến: phù hợp với cao độ quy hoạch được duyệt.
* Tuyến 1,2,3,4, 5, và 6:
+ Đường thiết kế theo tiêu chuẩn đường phố nội bộ.
+ Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè: 2%.
+ Taluy nền đường đắp: 1/1,5.
+ Taluy nền đường đào: 1/1.
+ Môđuyn đàn hồi yêu cầu Eyc ≥120Mpa.
+ Kết cấu nền, mặt đường theo thứ tự từ trên xuống như sau:
Bê tông nhựa chặt Dmax 19, dày 7cm.
Tưới nhựa lỏng MC70 tiêu chuẩn nhựa 1,0kg/m2.
Cấp phối đá dăm loại I Dmax 25 lớp trên, dày 15cm
Cấp phối đá dăm loại I Dmax 37,5 lớp dưới, dày 18cm
Nền đường đắp đất cấp phối đầm chặt K95-K98.
• Tuyến 1:
+ Nền đường rộng: Bn=4,0+7,5+4,0=15,5m.
+ Mặt đường rộng: Bm = 7,5m.
+ Hè phố rộng: Bh= 2x4,0 = 8,0m.
• Tuyến 2,3,4, 5, và 6:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
35
+ Nền đường rộng: Bn=3,0+7,5+3,0=13,5m.
+ Mặt đường rộng: Bm = 7,5m.
+ Hè phố rộng: Bh= 2x3,0 = 6,0m.
- Vỉa hè lát gạch TERRAZZO, đệm bê tông lót. Trên vỉa hè xây dựng các
ô trồng cây và bố trí cây theo đúng chủng loại (dự kiến trồng cây Lát Hoa).
- Lắp kết cấu bó vỉa đồng bộ, có lối lên xuống cho người tàn tật.
- Tải trọng thiết kế mặt đường: Trục 10T.
- Quy mô công trình: Vĩnh cữu.
- Tải trọng thiết kế công trình: HL93.
* Nút giao thông:
- Trong dự án các tuyến đường có giao cắt với nhau và được thiết kế theo
phương án mở rộng nút giao có R=8~15m. Kết cấu phần mặt đường mở rộng
nút giao theo kết cấu tuyến đường giao.
* Xử lý nền đất tự nhiên trước khi đắp: tất cả các tuyến đường trong phạm
vi dự án đều có nền đường đi qua khu vực ruộng và thường xuyên ngập nước, vì
vậy phải xử lý nền đất tự nhiên trước khi đắp đó là đào bỏ lớp đất không phù
hợp dày trung bình 30cm thay bằng bột đá đầm chặt K95 (vật liệu được lựa chọn
để thay thế là bột đá vì có độ bền cao trong môi trường ẩm ướt).
* Hệ thống an toàn giao thông:
Hệ thống an toàn giao thông được thiết kế theo điều lệ quy định hiện hành
của Bộ giao thông vận tải. Các biển báo sử dụng loại bằng tôn mạ kẽm, sơn kẻ
đường dùng loại sơn phản quang.
3. Thoát nƣớc mƣa:
- Hệ thống thoát nước mưa được xây mới hoàn toàn, sơ đồ mạng lưới thoát
nước phù hợp với địa hình và hiện trạng thoát nước của khu vực.
a. Phƣơng án thiết kế và các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Hệ thống thoát nước dọc được bố trí chạy ngầm dưới hè phố bằng cống
BTCT đúc sẵn có đường kính D600-D1500mm. Hướng thoát nước phù hợp với
quy hoạch được duyệt và hiện trạng thoát nước của khu vực.
- Các tuyến thoát nước phải được bố trí sao cho liên hoàn, không được xâm
lấn vào các lô đất đã được Quy hoạch và phải bảo đảm được các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật.
- Trên tất cả các tuyến thoát nước tại các điểm chuyển hướng, tại những
chổ giao nhau của các tuyến thoát nước và trên các tuyến thoát nước thẳng cứ
cách nhau 10m đến 30m tùy vào các trường hợp cụ thể bố trí một hố ga có cốt
đáy thấp hơn cốt đáy cống là 0,3m.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
36
- Các hố ga này có tác dụng lắng cặn, nối tiếp chuyển hướng các tuyến
thoát nước và thu nước mặt thông qua cửa thu nước trên mặt đường có tấm chắn
rác.
- Tổ chức thu gom nước mưa bằng hệ thống hố ga thu nước đấu nối với
hệ thống cống BTCT đúc sẵn sau đó đổ ra cửa xả.
- Ống cống BTCT đúc sẵn được sử dụng gồm 2 loại: Loại cống không
chịu lực được bố trí trên vỉa hè, loại cống chịu lực được bố trí trên những vị trí
băng đường.
- Giải pháp thu nước mưa được chọn là bố trí các hố ga có cửa thu nước
mặt đường, độ dốc cửa thu nước là 10%, tại vị trí rãnh vỉa có bố trí tấm chắn rác.
Nước mưa được thu thông qua họng thu nước của hố thu, sau đó thông qua hệ
thống cống dọc chảy ra cửa xả.
- Chiều sâu chôn ống nhỏ nhất tính từ đỉnh ống đến đỉnh vỉa hè tại các vị
trí điểm đầu tối thểu là 0,3m, tại các vị trí băng đường là 0,5m, căn cứ theo độ
dốc dọc tối thiểu, cao độ khống chế tại các vị trí đấu nối với dự án để thiết kế
trắc dọc thoát nước mưa.
b. Các chi tiết thoát nƣớc:
- Cống thoát nước dùng ống tròn BTCT D600, D1500 đúc sẵn theo công
nghệ rung lõi.
- Hố ga kết cấu BT M250#, đan đậy dùng bằng tấm BTCT lắp ghép đúc
sẵn, giằng ga BTCT M250#.
- Móng cống bằng BT M150#.
- Tấm chắn rác dùng bằng tấm gang đúc sẵn.
- Toàn bộ các hệ thống thoát nước và các chi tiết của chúng được thể hiện
trên các bản vẽ thoát nước.
4. Hệ thống thoát nƣớc thải:
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt bố trí theo quy hoạch được duyệt
- Sử dụng hệ thống ống HDPE D300, 2 vách ngăn chạy dọc giữa hai dãy lô
và trên vỉa hè để thu gom nước thải của các hộ dân.
- Ống HDPE được sử dụng gồm 2 loại: Loại không chịu lực sử dụng ống
HDPE 2 vách loại C được bố trí trên vỉa hè, loại cống chịu lực sử dụng ống
HDPE 2 vách loại A được bố trí trên những vị trí băng đường. Móng cống bằng
lớp cát đệm đầm chặt K95 dày 15cm, trên đỉnh cống đắp lớp cát đầm chặt K95
dày 15cm.
- Khoảng cách trung bình giữa hai hố tụ trên vỉa hè là 10-15m, vật liệu xây
hố tụ dùng bêtông đá 2x4 M250, giằng hố tụ dùng vật liệu bêtông cốt thép đá
1x2 M250 đổ tại chỗ có đậy nắp. Nắp đậy hố ga: Sử dụng tấm đan BTCT lắp
ghép M250 đá 1x2.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
37
5. Cấp nƣớc :
- Hệ thống cấp nước cho khu quy hoạch được đấu nối vào hệ thống cấp
nước D=160 nằm trên đường Phú Mỹ - Thuận An.
- Mạng lưới cấp nước phải đảm bảo các nguyên tắc mạng lưới cấp nước.
- Đường ống phải bao trùm các đối tượng dùng nước.
- Hướng vận chuyển chính của nước đi về cuối mạng lưới và các điểm
dùng nước tập trung.
- Mạng lưới cấp nước được bố trí trên vỉa hè nằm cách lộ giới tối thiểu
0,3m kể từ mép vỉa hè đến phía trục đường.
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước bằng nhựa HDPE PN10 và ống
thép tại các vị trí băng đường.
6. Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng:
Thiết kế hệ thống cấp điện và hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo an toàn và
phù hợp các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
- Xây dựng mới 1 trạm biến áp phục vụ cho dự án. Trạm đặt trên cột sắt
đơn than kiểu kín (trạm 1 cột Kios) có công suất 400kVA -22/0,4kV cấp điện
cho khu CTR10, khu cây xanh. Nguồn điện 22kV được đấu nối từ TBA trung
thế trên đường Phú Mỹ - Thuận An.
- Hệ thống cấp điện chiếu sáng đi ngầm sử dụng cột đèn bác giác.
- Hệ thống chiếu sáng đường: Cấp điện từ tủ điều khiển chiếu sáng tới các
đèn dùng cáp ngầm, cột đèn sử dụng cột bác giác, bóng đèn sử dụng bóng đèn
Led.
- Hệ thống cấp điện sinh hoạt cho khu quy hoạch đấu nối tại trạm biến áp
xây dựng mới.
- Hệ thống cấp điện sinh hoạt đi ngầm đến các tủ điện hạ thế, tủ điện hạ
thế đến các hộ sinh hoạt.
7. Công viên:
Bố trí tại khu vực theo quy hoạch, trong đó thiết kế các đường đi dạo,
trồng cây xanh, đèn chiếu sáng, các trang thiết bị thể thao… tại những vị trí
thích hợp.
8/. Viễn thông:
- Thiết kế chờ sẵn ống nhựa UPVC D110mm để sau này luồn cáp và bố trí
đường dây cáp UPVC đường kính D60mm nối từ các hố thăm kỹ thuật chờ sẵn
đến vị trí từng lô.
- Xây dựng các hố thăm để thuận tiện đấu nối, bảo dưỡng.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
38
- Hố thăm sử dụng bêtông đá 1x2 M250, đan đậy dùng bằng tấm gang đúc
sẵn, giằng bằng bêtông đá 1x2 M250..
1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án
a. Hạng mục lán trại ở công nhân
Với tính chất công trình với quy mô nhỏ và thời gian thi công ngắn, do vậy
chỉ bố trí 04 công nhân ở lại công trường để trông coi máy móc thiết bị.
Bố trí lán trại tại mỗi công trường được thiết kế nhỏ, gọn và thuận tiện di
dời. Diện tích lán trại khoảng 20 m2, kết cấu đơn giản bằng tôn và ván ép.
b. Nhà vệ sinh: Bố trí 01 nhà vệ sinh di động tại mỗi công trường trong
giai đoạn thi công để xử lý nước thải sinh hoạt cho công nhân tại công trường.
1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
a. Bụi, và khí thải
- Rào chắn xung quanh công trường thi công cho đến khi hoàn thành: Vật
liệu bằng tôn, chiều cao rào chắn tối thiểu 2m. Rào chắn toàn bộ khu đất dự án
chỉ mở cổng ra vào khi có phương tiện vận chuyển.
- Bố trí 01 trạm rửa xe tại cổng ra vào của mỗi công trường để tưới xịt lốp
xe trước khi ra khỏi Dự án. Trạm rửa lốp xe sử dụng máy xịt rửa xe cầm tay
chuyên dụng và bố trí 02 công nhân túc trực để thực hiện công tác rửa lốp. Bố trí
hố lắng thu gom nước thải từ quá trình xịt lốp.
b. Nước thải
- Bố trí nhà vệ sinh di động trong khu vực thực hiện Dự án. Hợp đồng với
đơn vị chức năng để vận chuyển, xử lý chất thải tại nhà vệ sinh di động.
c. Chất thải rắn
* Chất thải rắn sinh hoạt
Bố trí 01 thùng chứa rác dung tích 120 lít tại công trường thu gom rác,
hàng ngày vận chuyển đổ tại các điểm tập kết rác tại khu vực lân cận dự án.
* Đất bốc hữu cơ:
Tại khu TĐC 3.509 m3.
Đất hữu cơ được tận dụng để đắp tại các khu vực công viên thuộc dự án.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nƣớc
và các sản phẩm của dự án
1.3.1. Nhu cầu vật liệu
Dự án bao gồm nhiều hạng mục công trình khác nhau, khối lượng vật liệu
chi tiết xem tại Thuyết minh tổng mức đầu tư công trình. Phạm vi báo cáo ĐTM
chỉ tổng hợp các hạng mục có khối lượng lớn và có nguy cơ tác động xấu đến
môi trường trong quá trình thi công, cụ thể tại Bảng sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
39
Bảng 1.2. Khối lƣợng nguyên vật liệu ƣớc tính phục vụ xây dựng Dự án
TT Hạng mục Đơn vị Khối lƣợng
I *\1- San nền:
1 Đào xúc đất để đắp hoặc đổ đi=máy đào 1 m3 3.509,8
2 Vận chuyển đất để san gạt khu vực công viên 1 m3 3.509,8
3 Đất đắp cấp phối tự nhiên K=0.85 m3 28.025,8
II *\2- Nền đƣờng:
1 Đắp nền đường bằng máy đầm 25T 1 m3 3.878,4
2 Đắp nền đường bằng máy đầm 16T 1 m3 17.039,3
3 Đất đắp cấp phối tự nhiên K=0.95 m3 21.950,0
4 Đất đắp cấp phối tự nhiên K=0.98 m3 5.128,8
III *\3- Mặt đƣờng:
1 Làm móng CPĐD lớp trên dày 15cm 1 m3 1.011,9
2 Làm móng CPĐD lớp dưới dày 18cm 1 m3 1.214,3
3 Tưới lớp nhựa lỏng MC70 1 m2 6.746,1
4 Rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt 19mm 1 m2 6.746,1
5 Cấp phối bê tông nhựa chặt 19mm Tấn 1.121,2
[Nguồn: Tổng mức đầu tư dự án]
Bảng 1.3. Tổng hợp khối lƣợng đào đắp
TT Hạng mục Đơn vị Khối lƣợng
1 Đất hữu cơ vận chuyển đắp tại khu vực công viên m3 3.509,8
2 Đất đắp từ mỏ m3 55.104,7
3 Đất đào nền đường tại chỗ m3 3.878,4
Tổng m3 62.492,9
Nguồn vật liệu:
- Đất đắp dự kiến lấy tại vị trí mỏ đất Thủy Phương, Hương Thủy.
- Đá các loại được mua tại mỏ đá Ga Lôi.
- Gạch xây các loại được mua tại nhà máy sản xuất gạch tại thị xã Hương
Trà.
- Cát sạn các loại được mua tại các bãi trên thị trường thành phố Huế và
vùng lân cận khác có giá cạnh tranh.
- Xi măng được mua tại nhà máy xi măng Kim Đỉnh Văn Xá, thị xã Hương
Trà và nhà máy xi măng Long Thọ.
- BTN đường được lấy tại trạm Hương Hồ (Đường bộ 2)
- Gỗ các loại được mua tại các cơ sở sản xuất và kinh doanh trên thị trường
thành phố Huế.
- Sắt thép các loại và các vật liệu xây dựng khác được mua tại thành phố
Huế hoặc các địa phương khác có giá cạnh tranh ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
40
1.3.2. Nhu cầu nhân công
Số lượng cán bộ, công nhân làm việc trên công trường khoảng 30 người. Số
lượng người ở lại trông coi công trình, sinh hoạt tại chỗ khoảng 04 người.
1.3.4. Nguồn cung cấp điện, nước
- Cấp nƣớc:
+ Nước thi công, vệ sinh thiết bị: Chở bằng xe bồn từ khu vực sông Như Ý
phục vụ nhu cầu dự án.
+ Nước uống: Bố trí các bình nước sạch 20 lít đặt tại công trường, phục vụ
nhu cầu ăn uống tại chỗ.
+ Nước tắm giặt, vệ sinh: Nhà thầu mua nước từ các nguồn cung cấp tại địa
phương, trữ tại bể chứa để phục vụ nhu cầu tại chỗ cho công nhân.
- Cấp điện: Sử dụng tạm thời lưới điện hạ thế có sẵn tại khu vực để phục vụ
nhu cầu thi công xây dựng.
1.4. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng
1.4.1. Giải pháp tổng thể
a. San nền
- Tiến hành bóc tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước;
+ Chiều sâu bóc khoảng 20cm (theo Điều 14, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Trồng
trọt về giống cây trồng và canh tác, độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách 20 - 25
cm và tầng đất này yêu cầu sử dụng vào mục đích nông nghiệp).
+ Đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước sau khi được bóc lên, vận
chuyển đến đắp tại khu vực công viên thuộc dự án phục vụ trồng cây xanh.
San nền trong ô đất: San nền trong từng ô đất xây dựng công trình và nhà ở
theo đường đồng mức thiết kế trong từng ô đất với cao độ san nền và độ dốc
thiết kế.
b. Thi công đƣờng giao thông, vỉa hè
Công tác chuẩn bị công trường và định vị tuyến công trình:
+ Chuẩn bị kho bãi tập kết vật tư, tổ chức bộ máy biên chế các tổ đội lao
động, quán triệt về nội dung công việc và nội quy an toàn lao động.
+ Thực hiện đo đạc đúng kích thước cao độ thoát lũ theo đồ án thiết kế.
Thi công bó vỉa:
+ San gạt, lu lèn nền hạ đạt độ chặt thiết kế
+ Bê tông được trộn bằng máy trộn, tỷ lệ cốt liệu theo đúng Mac thiết kế
+ Bê tông được đầm kỹ bằng đầm dùi và đầm bàn.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
41
+ Bê tông sau khi đổ được bảo dưỡng bằng vải bao bố ẩm nhằm tránh tác
động của nắng tránh rạn nứt bề mặt bê tông.
Công tác lu lèn:
+ Dùng ô tô vận chuyển vật liệu đến công trình
+ Lu lèn sơ bộ, lu lèn chặt, lu hoàn thiện.
Thi công trải cán lớp cấp phối đá dăm nền.
1.4.2. Nhu cầu máy móc thiết bị thi công
Để chuẩn bị cho công tác thi công, nhà thầu sẽ thực hiện các công đoạn
sau:
- Nhận bàn giao mặt bằng; san ủi dọn dẹp mặt bằng và làm lán trại, kho
chứa vật liệu, bãi đúc cấu kiện và gia công vật liệu,...
- Tập kết máy móc, thiết bị để thi công.
Tham khảo bảng tính đơn giá ca máy của báo cáo nghiên cứu khả thi công
trình, các loại máy móc sử dụng trong thi công dự án như sau:
Bảng 1.4: Nhu cầu máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thi công
TT Tên thiết bị Công suất Số lƣợng
1 Ô tô vận tải thùng 10 tấn 4
2 Ô tô tự đổ 10 tấn 4
3 Máy đầm bàn 1 KW 3
4 Máy trộn bê tông 250 L/ 500 L 3
5 Máy cắt uốn thép 5 KW 2
6 Máy nén khí động cơ diezel 660 m3 1
7 Máy đào 1,6 m3 3
8 Máy ủi 110 CV 2
9 Xe bồn 5 m3 2
10 Máy tưới nhựa 190 CV 1
(Nguồn: Khái toán Dự án)
1.4.3. Trình tự thi công
(1). Giải phóng mặt bằng, phát dọn sinh khối.
(2). Bóc lớp phủ hữu cơ bề mặt.
(3). Đắp đất, đầm lèn.
(4) Thi công hạng mục giao thông.
(5) Thi công hệ thống thoát nước, cấp nước.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
42
(6) Thi công các hạng mục phụ trợ khác.
(7). Hoàn thiện, bàn giao mặt bằng.
Trong quá trình thi công sẽ có các nguồn phát sinh chất ô nhiễm và tác
động môi trường như sau:
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình triển khai dự án và dòng thải
1.5. Tiến độ, vốn đầu tƣ, tổ chức quản lý thực hiện dự án
1.5.1. Tiến độ thi công
- Chuẩn bị đầu tư: Quý III/2022;
- Thi công xây dựng: Quý IV/2022 - Quý IV/2024;
- Nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng: Quý I/2025.
1.5.2. Vốn đầu tư của dự án
Tổng mức đầu tư của Dự án là 40.291.824.00 đồng. Nguồn vốn ngân sách
TT Hạng mục chi phí Kinh phí đầu tƣ
1 Chi phí xây dựng 29.315.702.207
2 Chi phí thiết bị 646.533.100
Đền bù, thu hồi đất
Phát quang, giải phóng
mặt bằng
Sinh kế người dân
Thảm thực vật, bụi, ồn, rung,
CTR xây dựng
Bụi đào đắp, khí thải của
phương tiện, máy móc
GĐ
CHUẨN
BỊ
GĐ XÂY
DỰNG - Bụi từ nguyên liệu, phương
tiện vận chuyển, máy móc…
- Hơi xăng, dầu, sơn xi
- CTR: xây dựng, sinh hoạt
- Nước thải: sinh hoạt
Sinh hoạt công nhân
Thi công đào, đắp
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
43
TT Hạng mục chi phí Kinh phí đầu tƣ
3 Chi phí QLDA 653.176.730
4 Chi phí TVĐT 1.801.305.162
5 Chi phí khác 559.066.244
6 Chi phí đền bù GPMB 8.149.000.000
7 Chi phí dự phòng 2.143.216.557
Tổng mức đầu tƣ 43.268.000.000
1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
- Hình thức quản lý Dự án: Chủ dự án trực tiếp quản lý Dự án.
- Số lượng lao động dự kiến trong quá trình thi công khoảng 30 người.
- Nhân sự cho công tác bảo vệ môi trường: 02 cán bộ.
Chủ dự án xây dựng đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình dịch
vụ, công cộng và hạ tầng kỹ thuật; Các công trình sau khi hoàn thành được bàn
giao cho đơn vị tiếp nhận, đơn vị này có trách nhiệm bố trí bộ phận chuyên trách
về công tác bảo vệ môi trường có chức năng quản lý các vấn đề về môi trường
trong quá trình hoạt động Dự án..
Hình 1.3: Sơ đồ minh họa các thông tin về tổ chức quản lý trong quá trình thi
công
Ban Quản lý khu vực
phát triển đô thị tỉnh
Thừa Thiên Huế
Bộ phận tài chính
Các nhà thầu thi công
Tổ thi công
Bộ phận quản lý dự án
Tổ thi công
TV Giám sát
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
44
CHƢƠNG 2 – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN
TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.1.1 Điều kiện về tự nhiên
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
a. Vị trí địa lý
Khu vực nghiên cứu là khu đất thuộc địa phận phường Thủy Vân; Trong đó
được giới hạn cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp khu dân cư.
+ Phía Nam giáp đất nghĩa địa.
+ Phía Đông giáp đường hiện trạng.
+ Phía Tây giáp đường Phú Mỹ -Thuận An..
b. Đặc điểm địa hình:
Khu vực xây dựng không có dân cư sinh sống, chủ yếu là đất nông nghiệp,
khu vực mồ mã và một số kênh mương thủy lợi phục vụ tưới tiêu.
Khu vực khảo sát thuộc dạng địa hình đồng bằng chủ yếu là ruộng lúa, địa
hình tương đối bằng phẳng. Mạng lưới mương rạch thuỷ lợi tương đối ít.
c. Đặc điểm địa chất:
Theo số liệu địa chất cung cấp, cấu trúc địa chất khu vực xây dựng công
trình từ trên xuống gồm những lớp sau đây.
Mô tả địa tầng các lớp đất đá:
1. Lớp sét pha màu xám xanh - xám đen, dẻo mềm
Đây là thành tạo tự nhiên đầu tiên trên khu đất khảo sát. Lớp này có bề dày
khoảng 0,4m. Đất có thành phần chủ yếu là sét pha màu xám xanh - xám đen,
trạng thái dẻo mềm. Lớp này có bề dày mỏng lại là lớp trên cùng nên chúng tôi
không lấy mẫu thí nghiệm
2. Lớp bùn sét pha màu xám xanh, dẻo chảy
Thành tạo này nằm dưới lớp sét pha đã đề cập ở trên với bề dày 2,4 – 3,4m
và tại HK1 bắt gặp thêm ở độ sâu 4,7m và kết thúc ở độ sâu 6,0m. Thành phần
chủ yếu là bùn sét pha màu xám xanh, trạng thái dẻo chảy. Đây là thành tạo có
tính chất xây dựng yếu, bề dày khá lớn nên người thiết kế cần chú ý.
Trong lớp này chúng tôi đã lấy và thí nghiệm 01 mẫu đất với kết quả như
sau, thí nghiệm cắt và nén được thực hiện với các cấp áp lực 0,5 – 1,0 kG/cm2:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
45
+ Thành phần hạt (tính theo % trọng lượng):
Cuội
Sỏi sạn Cát Bụi
Sét Lớn Vừa Nhỏ
Rất
thô Thô Trung Nhỏ Mịn Lớn Nhỏ
> 20 20-10 10-5 5-2 2-1 1-0.5 0.5-0.25 0.25-0.1 0.1-0.05 0.05-0.01 0.01-0.005 <0.005
0.0 0.0 0.0 0.0 0.1 0.2 2.9 3.5 10.9 56.2 13.2 12.9
0.0 0.0 17.6 69.5 12.9
+ Các tính chất cơ lý của thành tạo như sau: Độ ẩm tự nhiên W (%) : 48.5 Độ lỗ rỗng n (%) : 59.4
Giới hạn dẻo WP (%) : 48.5 Hệ số rỗng eo : 1.463
Giới hạn chảy WL (%) : 33.6 Độ bảo hòa G (%) : 88.5
Chỉ số dẻo IP (%) : 14.9 Lực dính kết C (kG/cm2) : 0.040
Độ sệt B : 0.998 Góc nội ma sát (độ) : 4o35
Dung trọng tự nhiên (g/cm3) : 1.61 Hệ số nén lún a0.5-1 (cm
2/kG) : 0.071
Dung trọng khô (g/cm3) : 1.08 Mô đun biến dạng E0.5-1(kG/cm
2) : 33.1
3. Lớp cát pha màu xám đen, xốp
Lớp cát pha màu xám đen chỉ xuất hiện tại 1 hố khoan HK1. Đây là thành
tạo có tính chất xây dựng yếu, bề dày khoảng 1.0m.
Kết quả của 01 mẫu đất trong lớp cát pha có các giá trị cơ lý như sau:
+ Thành phần hạt (tính theo % trọng lượng):
Cuội
Sỏi sạn Cát Bụi
Sét Lớn Vừa Nhỏ
Rất
thô Thô Trung Nhỏ Mịn Lớn Nhỏ
> 20 20-10 10-5 5-2 2-1 1-0.5 0.5-0.25 0.25-0.1 0.1-0.05 0.05-0.01 0.01-0.005 <0.005
0.0 0.0 0.0 0.0 0.2 0.3 8.1 28.5 21.2 32.1 4.9 4.7
0.0 0.0 58.2 37.1 4.7
+ Các tính chất cơ lý của thành tạo như sau:
Độ ẩm tự nhiên W (%) : 37.8 Độ bảo hòa G (%) : 87.4
Dung trọng tự nhiên (g/cm3) : 1.71 Lực dính kết C (kG/cm
2) : 0.013
Dung trọng khô (g/cm3) : 1.24 Góc nội ma sát (độ) : 6
o17
Độ lỗ rỗng n (%) : 53.7 Hệ số nén lún a1-2 (cm2/kG) : 0.056
Hệ số rỗng eo : 1.160 Mô đun biến dạng E1-2 (kG/cm2) : 37.0
4. Lớp sét pha màu đỏ gạch - vàng - trắng, dẻo mềm
Lớp này xuất hiện tại 2 hố khoan HK2. Thành phần chủ yếu là sét pha màu
đỏ gạch - vàng - trắng, trạng thái dẻo mềm. Bề dày tại HK1 là 1.2m, tại HK3 là
2.2m. Trong lớp này chúng tôi đã lấy và thí nghiệm 02 mẫu đất với kết quả như
sau:
+ Thành phần hạt (tính theo % trọng lượng):
Cuội Sỏi sạn Cát Bụi
Sét Lớn Vừa Nhỏ Rất thô Thô Trung Nhỏ Mịn Lớn Nhỏ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
46
> 20 20-10 10-5 5-2 2-1 1-0.5 0.5-0.25 0.25-0.1 0.1-0.05 0.05-0.01 0.01-0.005 <0.005
0.0 0.0 0.0 0.1 0.6 0.5 2.2 4.0 13.3 55.3 10.6 13.5
0.0 0.1 20.5 65.9 13.5
+ Các tính chất cơ lý của thành tạo như sau: Độ ẩm tự nhiên W (%) : 27.1 Độ lỗ rỗng n (%) : 44.0
Giới hạn dẻo WP (%) : 34.8 Hệ số rỗng eo : 0.787
Giới hạn chảy WL (%) : 18.5 Độ bảo hòa G (%) : 92.9
Chỉ số dẻo IP (%) : 16.3 Lực dính kết C (kG/cm2) : 0.140
Độ sệt B : 0.529 Góc nội ma sát (độ) : 10o11
Dung trọng tự nhiên (g/cm3) : 1.92 Hệ số nén lún a1-2 (cm
2/kG) : 0.033
Dung trọng khô (g/cm3) : 1.51 Mô đun biến dạng E1-2(kG/cm
2) : 52.1
5. Lớp cát pha màu xám xanh - xám vàng, xốp
Cát pha màu xám xanh - xám vàng, kết cấu xốp. Thành tạo này chỉ bắt gặp
tại HK2 với chiều sâu phân bố kể từ mặt đất là 5.0m và bề dày 1.0m (do chiều
sâu hố khoan kết thúc trong lớp này).
Kết quả của 01 mẫu đất trong lớp này với các giá trị cơ lý như sau:
+ Thành phần hạt (tính theo % trọng lượng):
Cuội
Sỏi sạn Cát Bụi
Sét Lớn Vừa Nhỏ
Rất
thô Thô Trung Nhỏ Mịn Lớn Nhỏ
> 20 20-10 10-5 5-2 2-1 1-0.5 0.5-0.25 0.25-0.1 0.1-0.05 0.05-0.01 0.01-0.005 <0.005
0.0 0.0 0.0 0.0 1.0 0.9 3.1 29.7 26.6 24.3 11.0 3.4
0.0 0.0 61.3 35.3 3.4
+ Các tính chất cơ lý của thành tạo như sau: Độ ẩm tự nhiên W (%) : 28.6 Độ bảo hòa G (%) : 77.3
Dung trọng tự nhiên (g/cm3) : 1.73 Lực dính kết C (kG/cm
2) : 0.047
Dung trọng khô (g/cm3) : 1.35 Góc nội ma sát (độ) : 10
o13
Độ lỗ rỗng n (%) : 49.8 Hệ số nén lún a1-2 (cm2/kG) : 0.037
Hệ số rỗng eo : 0.992 Mô đun biến dạng E1-2 (kG/cm2) : 51.0
6. Lớp sét pha màu xám xanh, dẻo mềm
Lớp này chỉ xuất hiện tại HK3 với chiều sâu phân bố kể từ mặt đất là 5,0m.
Thành phần chủ yếu là sét pha màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm, đôi chỗ trạng
thái dẻo chảy. Bề dày 8,7m. Trong lớp này chúng tôi đã lấy và thí nghiệm 02
mẫu đất với kết quả trung bình như sau:
+ Thành phần hạt (tính theo % trọng lượng):
Cuội
Sỏi sạn Cát Bụi
Sét Lớn Vừa Nhỏ
Rất
thô Thô Trung Nhỏ Mịn Lớn Nhỏ
> 20 20-10 10-5 5-2 2-1 1-0.5 0.5-0.25 0.25-0.1 0.1-0.05 0.05-0.01 0.01-0.005 <0.005
0.0 0.0 0.0 0.0 3.4 9.0 1.6 4.3 12.4 48.2 7.2 13.9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
47
0.0 0.0 30.7 55.4 13.9
+ Các tính chất cơ lý của thành tạo như sau: Độ ẩm tự nhiên W (%) : 35.1 Độ lỗ rỗng n (%) : 49.4
Giới hạn dẻo WP (%) : 40.2 Hệ số rỗng eo : 0.990
Giới hạn chảy WL (%) : 26.3 Độ bảo hòa G (%) : 95.4
Chỉ số dẻo IP (%) : 13.9 Lực dính kết C (kG/cm2) : 0.087
Độ sệt B : 0.623 Góc nội ma sát (độ) : 4o34
Dung trọng tự nhiên (g/cm3) : 1.83 Hệ số nén lún a1-2 (cm
2/kG) : 0.052
Dung trọng khô (g/cm3) : 1.35 Mô đun biến dạng E1-2(kG/cm
2) : 37.5
7. Lớp cát mịn màu trắng - vàng, chặt vừa
Tiếp theo là lớp cát mịn màu trắng - vàng, kết cấu chặt vừa. Chỉ xuất hiện
tại HK3 với chiều sâu phân bố kể từ mặt đất là 13.7m. Bề dày 5.3m. Trong lớp
này chúng tôi đã lấy và thí nghiệm 02 mẫu đất với kết quả trung bình như sau:
+ Thành phần hạt (tính theo % trọng lượng):
Cuội
Sỏi sạn Cát Bụi
Sét Lớn Vừa Nhỏ
Rất
thô Thô Trung Nhỏ Mịn Lớn Nhỏ
> 20 20-10 10-5 5-2 2-1 1-0.5 0.5-0.25 0.25-0.1 0.1-0.05 0.05-0.01 0.01-0.005 <0.005
0.0 0.0 0.0 0.0 0.3 1.1 6.9 62.9 28.8 0.0 0.0 0.0
0.0 100.0 0.0 0.0
+ Các tính chất cơ lý của thành tạo như sau: Độ ẩm tự nhiên W (%) : 19.9 Độ bảo hòa G (%) : 83.2
Dung trọng tự nhiên (g/cm3) : 1.96 Lực dính kết C (kG/cm
2) : 0.008
Dung trọng khô (g/cm3) : 1.63 Góc nội ma sát (độ) : 29
o29
Độ lỗ rỗng n (%) : 38.9 Hệ số nén lún a1-2 (cm2/kG) : 0.014
Hệ số rỗng eo : 0.639 Mô đun biến dạng E1-2(kG/cm2) : 126.5
8. Lớp cát pha chứa cuội sỏi màu vàng nghệ
Cuối cùng là lớp cát pha chứa cuội sỏi màu vàng nghệ, lớp này chỉ bắt gặp
tại HK3 với chiều sâu phân bố của mái lớp kể từ mặt đất là 19.0m. Bề dày 1.0m
(chiều sâu khảo sát kết thúc trong lớp này). Trong lớp này chúng tôi đã lấy và thí
nghiệm 01 mẫu đất với kết quả như sau:
+ Thành phần hạt (tính theo % trọng lượng):
Cuội
Sỏi sạn Cát Bụi
Sét Lớn Vừa Nhỏ
Rất
thô Thô Trung Nhỏ Mịn Lớn Nhỏ
> 20 20-10 10-5 5-2 2-1 1-0.5 0.5-0.25 0.25-0.1 0.1-0.05 0.05-0.01 0.01-0.005 <0.005
9.0 11.9 10.3 7.7 4.5 7.1 2.3 19.0 9.6 13.7 1.2 3.6
9.0 29.9 42.6 14.9 3.6
+ Các tính chất cơ lý của thành tạo như sau: Độ ẩm tự nhiên W (%) : 14.6 Tỷ trọng : 2.61
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
48
c.2.Điều kiện địa chất thủy văn:
Trong khu vực khảo sát nước dưới đất thuộc tầng trên chủ yếu được cung
cấp bởi các nguồn nước mưa, nước mặt, qua theo dõi mực nước dưới đất ổn định
trong các lỗ khoan thăm dò cho thấy: Mực nước ngầm ổn định ở độ sâu cách
mặt đất hiện tại trung bình: Cao hơn cao độ tim đường 0,2 đến 0,3m.
Qua theo dõi hiện trường thi công các công trình lân cận cho thấy, vào mùa
mưa (Khoảng từ cuối tháng 9 hàng năm đến đầu tháng 2 năm sau) mực nước
ngầm trong khu vực này dâng rất cao và lưu lượng nước được cấp rất lớn, có khi
cách mặt đất khoảng từ 0,5m đến 0,8m gây trở ngại rất lớn cho việc thi công hố
móng các công trình xây dựng. Vì vậy kiến nghị không nên thi công hố móng
trong mùa mưa, hoặc nếu phải thi công thì phải có biện pháp ngăn nước hạn chế
ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi công công trình.
2.1.1.2. Điều kiện về khí hậu khí tượng
Dự án thuộc thuộc địa phận thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, ngoài
chịu ảnh hưởng của khí hậu của khu vực Trung Bộ còn có vùng khí hậu chuyển
tiếp giữa Bắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ (ranh giới là đèo Hải Vân). Một số
đặc điểm khí hậu thời tiết của khu vực triển khai Dự án như sau:
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình năm: 25,80C.
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất trong năm: 29,90C (tháng 6).
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất trong năm: 20,00C (tháng 01).
- Biên độ dao động nhiệt trung bình giữa các tháng mùa Hè lớn hơn biên độ
dao động nhiệt giữa các tháng mùa Đông. Trong đó, sự chênh lệch nhiệt độ giữa
các tháng gần nhau cũng không vượt quá 40C.
b. Nắng
Khu vực Dự án nằm trong vùng giàu ánh sáng, có số giờ nắng bình quân
các tháng trong năm là 176,8 giờ. Số giờ nắng bình quân tháng cao nhất là 309
giờ (tháng 7), số giờ nắng bình quân tháng thấp nhất là 25 giờ (tháng 12).
Những tháng mùa khô có số giờ nắng bình quân mỗi ngày thường cao hơn 6 - 7
giờ so với ngày ở tháng mùa mưa.
c. Mƣa
- Lượng mưa trung bình các tháng trong năm là 399,3 mm.
- Lượng mưa trung bình tháng cao nhất là 2.614,4 mm (tháng 10).
- Lượng mưa trung bình tháng thấp nhất là 14 mm (tháng 6).
d. Gió
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
49
- Mùa Đông: Gió Bắc, Đông Bắc, Đông và Đông Nam, gió Nam và Tây
Nam thỉnh thoảng cũng xuất hiện nhưng rất ít. Theo chu kỳ của nhiệt đới gió
mùa với gió mùa Đông Bắc về mùa Đông thổi từ tháng 10 - tháng 4.
- Mùa Hè: Gió Đông, Đông Nam, gió Tây Nam kèm theo không khí khô
nóng. Gió Tây (gió Lào) khô nóng: Thịnh hành vào tháng 5 - tháng 10.
e. Độ ẩm không khí
- Độ ẩm không khí bình quân năm 86,0%.
- Thời kỳ độ ẩm không khí cao kéo dài từ tháng 10 năm trước đến tháng 4
năm sau (87-95%).
- Thời kỳ độ ẩm không khí thấp kéo dài từ tháng 3 đến tháng 9 và trùng với
thời kỳ hoạt động gió mùa Tây Nam khô nóng. Trong thời kỳ này độ ẩm tương
đối không khí hạ thấp đến 76- 82% trong đó độ ẩm tương đối thấp nhất (cực
tiểu) rơi vào tháng 6 (76%).
[Nguồn: Theo niên giám thống kê năm 2020 - Cục thống kê Thừa Thiên
Huế]
f. Bão, lũ lụt:
Đây là khu vực đồng ruộng thấp, trũng nên chịu nhiều ảnh hưởng của yếu
tố: bão, lũ lụt,…
Thừa Thiên Huế là một tỉnh ven biển miền trung, có khí hậu nóng, ẩm, mưa
nhiều, dòng chảy trong sông được hình thành chủ yếu từ mưa. Mùa mưa bắt đầu
từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 12, mùa lũ bắt đầu từ tháng 10 và kết thúc vào
tháng 12. Sự lệch nhau giữa thời điểm bắt đầu mùa mưa, mùa lũ là do lượng
mưa đầu mùa phải bổ sung lượng ẩm cho đất, nên khả năng sinh dòng chảy từ
mưa trong thời kỳ này nhỏ. Tháng 10, 11 là những tháng có lượng mưa lớn nhất
năm đồng thời cũng là tháng thường xuyên xảy ra lũ lụt với tần suất và cường độ
tương đối lớn.
Thời gian tập trung nước trên lưu vực phụ thuộc vào đặc điểm thảm phủ,
độ dốc và hình dạng lưu vực. Tốc độ truyền lũ trên sông phụ thuộc vào độ dốc,
địa hình lòng sông. Ngoài những nhân tố ít biến động trên, tốc độ tập trung nước
trên lưu vực, truyền lũ trên sông còn phụ thuộc vào tính chất mưa, gồm cường
độ mưa, thời gian mưa và phân bố mưa.
Nhìn chung, các sông suối thuộc Thừa Thiên Huế được bắt nguồn từ vùng
núi cao, độ dốc lòng sông lớn, sông suối ngắn nên tốc độ truyền lũ từ thượng
nguồn về vùng hạ lưu lớn.
Trung bình hàng năm, trên sông Hương, sông Bồ xuất hiện 3 đến 5 trận lũ
từ mức báo động 1 trở lên, năm nhiều nhất có đến 7, 8 trận lũ. Lũ từ báo động 2
trở lên có từ 2 đến 3 trận lũ, năm nhiều nhất có 4 đến 5 trận, đặc biệt năm 2007
có đến 7 trận lũ trên báo động 2. Lũ trên báo động 3 trung bình hàng năm có
khoảng 1 trận, năm có nhiều nhất có 3 trận.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
50
Như vậy, việc điều phối quá trình thi công để tránh các ngày mưa lũ để bảo
vệ công trình là hết sức cần thiết trong quá trình triển khai dự án.
[Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế]
2.1.2. Điều kiện về kinh tế xã hội phường Thủy Vân
Trước đây, Thủy Vân là một xã thuộc huyện Hương Thủy.
Ngày 9/2/2010, huyện Hương Thủy được chuyển thành thị xã Hương Thủy,
xã Thủy Vân thuộc thị xã Hương Thủy.
Ngày 27 tháng 4 năm 2021, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị
quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1/7/2021). Theo
đó, chuyển xã Thủy Vân về thành phố Huế quản lý và thành lập phường Thủy
Vân trên cơ sở toàn bộ 4,92 km² diện tích tự nhiên, 7.932 người của xã Thủy
Vân.
(1) Điều kiện kinh tế
Trong những năm qua, Đảng bộ và nhân dân phường Thủy Vân đã từng
bước đưa nền kinh tế của địa phương đi lên. Nhiều tiềm năng, lợi thế của địa
phương đã được khai thác đúng mức, có hiệu quả hơn, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân đã được cải thiện trên nhiều mặt. Các chương trình trọng
điểm đã có những chuyển biến tích cực đóng góp một phần không nhỏ trong quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho
nhân dân. Tuy nhiên, nhìn chung nền kinh tế vẫn còn phát triển chậm so với các
phường khác, vẫn còn nhiều hộ dân nằm trong diện khó khăn, không có việc
làm. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế như sau:
(a) Nông nghiệp
Trong những năm qua, trồng lúa vẫn là ngành chính của nhiều hộ dân xung
quanh khu vực Dự án. Với việc chuyển đổi đất trồng lúa nước để phục vụ cho
Dự án, diện tích trồng lúa đã giảm đi rõ rệt. UBND phường đã khuyến khích
người dân chuyển đổi nghề nghiệp từ trồng lúa sang chăn nuôi, kinh doanh,…
để tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người dân, giúp chuyển dịch cơ
cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ.
(b) Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các ngành nghề truyền thống
Trong những năm qua, các ngành này đã chuyển dịch đúng hướng, giảm
dần giá trị sản xuất nông nghiệp. Trên địa bàn hiện có 40 hộ làm nghề bánh
truyền thống, với nhiều sản phẩm đa dạng tiêu thụ trong và ngoài tỉnh. Đặc biệt
là các ngành kinh tế chủ lực của địa phương như: Các cơ sở sản xuất mộc dân
dụng, gò hàn, cưa xẻ gỗ, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, may mặc, chế biến
nhựa,... đã giải quyết việc làm cho hàng trăm người lao động, đồng thời định
hướng đẩy mạnh phát triển các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ trên các lĩnh
vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại,... Các loại hình kinh
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
51
doanh dịch vụ, thương mại như: mua bán vật liệu xây dựng, quầy tạp hóa, hàng
ăn, quán giải khát từng bước hoạt động có hiệu quả.
Trong tương lai, với việc hình thành Khu dân cư sẽ thu hút hàng ngàn
người dân đến đây sinh sống, từ đó sẽ thúc đẩy các ngành dịch vụ buôn bán,
kinh doanh, ẩm thực,… phát triển, tạo thu nhập cho người dân và tăng ngân sách
địa phương.
(2) Điều kiện xã hội
(a) Y tế
Trong những năm qua, trung tâm y tế của phường đã thực hiện tốt công tác
khám chữa bệnh ban đầu cho người dân, thực hiện nghiêm chỉnh công tác phòng
chống dịch bệnh địa phương,
Trên địa bàn phường Thủy Vân cơ sở vật chất được đầu tư ngày càng hiện
đại có thể đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân.
(b) Giáo dục
Trong các năm học gần đây, các trường đã có nhiều chuyển biến trong việc
nâng cao chất lượng dạy và học; nuôi dưỡng chăm sóc các cháu; tỷ lệ huy động
trẻ vào lớp 1 đúng độ tuổi đạt 100%. Chất lượng giảng dạy ở các ngành học, cấp
học ngày càng được nâng lên; tỷ lệ học sinh khá giỏi, học sinh giỏi cấp thành
phố, cấp tỉnh tăng hàng năm; nhiều giáo viên được công nhận là giáo viên giỏi
cấp thành phố, cấp tỉnh. Hàng năm, các trường trên địa bàn phường hoàn thành
tốt chương trình dạy và học; tỷ lệ hoàn thành bậc tiểu học đạt 100%, hoàn thành
bậc THCS đạt bình quân 100%.
Đối với việc thực hiện Dự án trên địa bàn phường Thủy Vân có thể làm ảnh
hưởng đến hoạt động giáo dục, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Sở Giáo dục và
Đào tạo rất quan tâm và cân nhắc đến vấn đề này nên đã có những ý kiến nhằm
hỗ trợ về giáo dục.
(c) Quản lý đô thị
UBND phường đã tuyên truyền người dân tiếp tục duy trì thực hiện xây
dựng nếp sống văn minh đô thị, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi
trường.
UBND phường đã chỉ đạo các tổ dân phố huy động bà con nhân dân trong
tổ đóng góp kinh phí tổ chức công tác trục vớt bèo trên các khu vực kênh
mương.
2.2. Hiện trạng môi trƣờng và tài nguyên sinh vật khu vực dự án
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường
Để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường, Chủ dự án đã phối hợp
với Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ- Sở Khoa
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
52
học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đã tiến hành quan trắc, đo đạc các thành
phần môi trường tại khu vực Dự án.
Ngày lấy mẫu: ngày 27/04/2022.
Vị trí các điểm quan trắc được thể hiện ở hình sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế 53
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
54 54
2.2.1.1. Hiện trạng chất lượng không khí, tiếng ồn và độ rung
- Vị trí lấy mẫu:
+ K1: Khu vực ngã ba đường Tố Hữu nối dài và đường đất vào khu nghĩa
trang, tọa độ E.566243, N.1825281.
+ K2: Khu dân cư cạnh khu đất dự án, tọa độ E.566240, N.1825406.
+ K3: Khu vực đường Tố Hữu nối dài, cách Trường THCS Phú An khoảng
300m, tọa độ E.566486, N.1825271..
Kết quả đo đạc nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ gió được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.1. Kết quả đo đạc, phân tích các mẫu không khí, tiếng ồn và độ rung
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN
05:2013/BTNMT K1 K2 K3
1 Nhiệt độ oC 29,3 29,3 29,5 -
2 Độ ẩm % 65,1 65,0 65,1 -
3 Tốc độ gió m/s 0,5 0,4 0,7 -
4 Áp suất mmHg 759,7 759,6 759,6 -
5 Tiếng ồn dBA 52,4 54,7 59,5 70(1)
6 Độ rung dB 33,1 34,5 36,2 75(2)
7 CO μg/m3 3.270 3.390 3.970 30.000
8 NO2 μg/m3 21,7 24,0 28,2 200
9 SO2 μg/m3 18,6 22,5 25,9 350
10 Bụi lơ lửng μg/m3 100 110 130 300
(Nguồn: Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế)
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh
- (1): QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- (2): QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Nhận xét: kết quả phân tích cho thấy, tất cả các thông số đánh giá có giá trị
đạt ngưỡng quy chuẩn cho phép. Hiện trạng môi trường không khí tại khu vực
dự án tương đối tốt.
2.2.1.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt
- Vị trí lấy mẫu: Mẫu nước mặt lấy tại mương thủy lợi gần khu vực dự án,
tọa độ E.566196, N.1825425.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
55 55
- Kết quả phân tích chất lượng nước mặt được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2. Kết quả phân tích các mẫu nƣớc mặt
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
QCVN 08-
MT:2015/BTNMT
NM Cột B1
1 pH (24,3oC) - 6,6 5,5-9
2 DO mg/L 3,7 ≥4
3 TSS mg/L 26,0 50
4 NH4+ (tính theo N) mg/L < 0,2 0,9
5 NO2- (tính theo N) mg/L 0,019 0,05
6 NO3- (tính theo N) mg/L 0,063 10
7 PO43-
(tính theo P) mg/L 0,068 0,3
8 Tổng dầu mỡ mg/L Không phát hiện
(LOD=0,3) 1
9 Coliform MPN/10
0mL 7,0 x 10
3 7.500
10 COD mg/L 19,0 30
11 BOD5 (20oC) mg/L 12,0 15
(Nguồn: Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế)
Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy, tất cả các thông số đánh giá chất
lượng nước tại thời điểm quan trắc đều có giá trị trong giới hạn cho phép của
QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt (cột B1).
2.2.1.3. Hiện trạng chất lượng đất
- Vị trí quan trắc: Mẫu lấy tại khu vực thực hiện dự án, tọa độ E.566337,
N.1825259.
Kết quả phân tích chất lượng đất được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lƣợng đất
TT Thông
số Đơn vị Kết quả MĐ
QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
1 As
mg/kg Không phát hiện
(LOD=0,03) 15
2 Cu mg/kg 18,2 100
3 Zn mg/kg 25,1 200
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
56 56
TT Thông
số Đơn vị Kết quả MĐ
QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
4 Pb mg/kg 0,12 70
5 Cd mg/kg < 0,11 1,5
6 Cr mg/kg < 15 150
(Nguồn: Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ-
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế)
Nhận xét: Tất cả các thông số kim loại nặng trong đất tại điểm quan trắc có
giá trị nằm trong ngưỡng cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất.
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học
- Thực vật: diện tích đất trong Dự án đều có sự phân bố của thực vật, tuy
nhiên thực vật ở đây không phong phú về thành phần và chủng loại, chủ yếu là
lúa, các loài cây lùm bụi, cây tạp, tre, cỏ, cói,...
- Động vật: trong vùng ngoài các loài vật nuôi của người dân, còn có các
loài chim như chim sẻ, chim sâu, chim bìm bịp, cò trắng; các loài cá như cá trê,
cá lóc, cá rô, cá chép,...; các loài khác như cua đồng, ếch, nhái, chuột,...
Khu vực thực hiện Dự án không có các loài thực vật, động vật thuộc đối
tượng ưu tiên bảo vệ.
2.3. Nhận dạng các đối tƣợng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trƣờng
khu vực thực hiện dự án
Dự án đầu tư có diện tích khoảng 3,61 ha với hiện trạng hầu hết là đất nông
nghiệp. Các đối tượng kinh tế xã hội xung quanh khu vực dự án có thể chịu tác
động gồm:
- Mất đất canh tác lúa của các hộ gia đình với tổng diện tích 3,61 ha.
- Phát sinh lượng đất mùn hữu cơ bóc bỏ bề mặt.
- Công tác đào đắp ảnh hưởng đến địa chất công trình, tầng nước mặt, tầng
nước ngầm tại khu vực.
- Khu dân cư tiếp giáp phía Bắc khu đất dự án.
- Khu nghĩa trang cũ tiếp giáp phía Nam khu đất dự án.
- Nhà thờ giáo xứ; Trường THCS Phú An, Trạm y tế xã Phú An nằm phía
Đông Bắc khu đất dự án.
- Nguy cơ xói mòn bề mặt; nguy cơ ngập úng cục bộ tại khu vực.
- Nguy cơ ảnh hưởng đến canh tác của các khu vực xung quanh.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
57 57
CHƢƠNG 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG, ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG
Việc đánh giá, dự báo tác động môi trường của dự án thông qua các giai
đoạn sau:
Giai đoạn thi công xây dựng: Bao gồm các hoạt động giải phóng mặt
bằng, giải phóng các công trình trên đất, bóc bỏ hữu cơ bề mặt. Các
hoạt động vận chuyển và tập trung vật liệu, thi công san nền và đường
giao thông, thi công các hạng mục khác, sinh hoạt của công nhân tại
công trường và các tác động đến kinh tế - xã hội trong quá trình thi
công.
Giai đoạn đi vào hoạt động của Dự án: Dự án hình thành khu dân cư sẽ
phát sinh các vấn đề về chất thải sinh hoạt, tác động đến kinh tế xã hội
tại khu vực.
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi
trƣờng trong giai đoạn thi công, xây dựng
Quá trình đánh giá tác động và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai
xây dựng dự án chỉ tập trung vào các hoạt động gây ra hoặc có khả năng gây ra
ô nhiễm môi trường. Một số hoạt động như thiết kế lán trại tạm, nhà kho, khu
vực chứa vật liệu hầu như không gây tác động đến môi trường, do vậy chỉ đề
xuất giải pháp thiết kế để đảm bảo yêu cầu về môi trường xã hội.
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
Các hoạt động khi triển khai thi công dự án gồm:
- Chiếm dụng đất, đền bù, hỗ trợ kinh tế.
- Giải phóng mặt bằng, phát dọn sinh khối.
- Bóc lớp phủ hữu cơ bề mặt.
- Thi công san nền.
- Thi công đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật khác.
- Hoạt động sinh hoạt của công nhân tại công trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
58 58
Tóm tắt các tác động trong quá trình triển khai dự án:
Hoạt động 1
Chiếm dụng
đất
Yếu tố phát sinh
- Chiếm dụng đất lúa của người
dân.
- Di dời tại chỗ 4 hộ gia đình.
- Nguy cơ tranh chấp, mâu thuẫn,
khiếu nại,…
Đối tƣợng bị ảnh hƣởng
- Đời sống, sinh kế của người
dân.
- An ninh trật tự, tiến độ dự
án, lòng tin của người dân.
Hoạt động 2
Giải phóng mặt
bằng, vật trên
đất
Yếu tố phát sinh
Bụi, tiếng ồn trong quá trình phá
dỡ.
Đất bốc hữu cơ bề mặt.
Đối tƣợng bị ảnh hƣởng
- Môi trường đất.
- Môi trường trường không
khí xung quanh, sức khoẻ con
người.
- Chất lượng nước mặt nếu
xảy ra mưa lũ, cuốn trôi.
Hoạt động 3
Vận chuyển
các loại máy
móc, đất đắp,
đất thải
Yếu tố phát sinh
- Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung
ảnh hưởng đến khu dân cư.
- Nguy cơ hư hỏng mặt đường, tai
nạn giao thông, tắt nghẽn HT thoát
nước, ô nhiễm nước mặt.
Đối tƣợng bị ảnh hƣởng
- Dân cư sinh sống trên các
tuyến vận chuyển.
- An toàn của người tham gia
giao thông.
- Hệ thống thoát nước, môi
trường nước mặt.
Hoạt động 4
Thi công đào,
đắp.
Thi công
đường giao
thông, HTKT
Yếu tố phát sinh
- Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung chấn
động trong quá trình thi công.
- Các loại chất thải xây dựng:
Nước thải xây dựng, nước mưa
chảy tràn.
- Rủi ro sự cố trong quá trình thi
công
Đối tƣợng bị ảnh hƣởng
- Môi trường đất, nước,
không khí, sinh thái.
- Sức khoẻ, kinh tế người dân
- Khu vực nguy cơ ngập úng,
sạt lở.
- Chất lượng nước mặt tại
khu vực.
Hoạt động 5
Sinh hoạt của
công nhân, lưu
trữ nguyên vật
liệu
Yếu tố phát sinh
- Các loại chất thải sinh hoạt (chất
thải rắn, nước thải).
- Nguy cơ mâu thuẫn xã hội, tệ nạn
xã hội.
- Rò rỉ, vung vãi nguyên vật liệu.
Đối tƣợng bị ảnh hƣởng
- Chất lượng môi trường khu
vực.
- Mỹ quan đô thị.
- Các vấn đề về an ninh trật
tự xã hội.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
59 59
3.1.1.1. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất
- Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng được tiến hành một lần trên toàn bộ
phạm vi thực hiện dự án. Diện tích bồi thường GPMB 3,61ha, trong đó chủ yếu
là đất nông nghiệp.
- Số hộ bị ảnh hưởng về mất đất nông nghiệp khoảng 45 hộ.
Các tác động về kinh tế - xã hội, đời sống người dân có thể xảy ra gồm:
- Tác động do mất đất nông nghiệp:
+ Đối với 45 hộ dân sống bị mất đất canh tác sẽ mất đi vĩnh viễn đất trồng
lúa và hoa màu, khi đó họ sẽ mất việc làm, thu nhập sẽ bị ảnh hưởng. Dẫn đến
họ phải đối mặt với việc tìm kiếm một nghề khác để nuôi sống bản thân và gia
đình. Tuy nhiên, nếu có sự quan tâm của các cấp chính quyền, có sự đền bù thỏa
đáng, cũng có thể hướng nghiệp và đào tạo cho họ nghề mới thì các tác động
gây ra của Dự án có thể được giảm thiểu.
+ Theo Tổng cục thống kê năm 2021, tại các địa phương phía Nam năng
suất trồng lúa nước ước tính đạt 4,96 tấn/ha/vụ. Như vậy, đối với diện tích dự án
chiếm dụng là 3,61 ha thì sản lượng lúa mà người dân mất đi ước tính khoảng
17,9 tấn lúa/vụ. Con số này không cao nhưng ít nhiều ảnh hưởng đến nguồn thu
hàng năm của người dân.
- Nguy cơ xảy ra mâu thuẫn, xung đột trong quá trình chiếm dụng sẽ gây ra
ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự, lòng tin của người dân, tác động đến xã hội
và cuộc sống người dân, xung đột cũng sẽ làm chậm tiến độ của dự án, đi ngược
lại với mục tiêu đề ra của dự án.
Tuy nhiên, nếu có sự quan tâm của các cấp chính quyền, có sự đền bù thỏa
đáng, cũng có thể hướng nghiệp và hỗ trợ đời sống người dân ổn định cuộc sống
mới thì các tác động gây ra của Dự án có thể được giảm thiểu.
3.1.1.2. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
Quá trình san ủi sẽ tạo ra khu vực đất trống, không có thảm phủ thực vật
bảo vệ, gây ra sự yếu đi của kết cấu nền đất, dẫn đến dễ xói mòn, rửa trôi trong
khu vực dự án. Nước mưa còn gây nguy cơ ngập úng cục bộ tại khu vực, quá
trình thoát nước trên toàn khu, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng công trình, ô
nhiễm môi trường nước mặt cục bộ.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thông thường khoảng 0,5 – 1,5mgN/l;
0,004 – 0,003 mgP/l; 10 – 20mgCOD/l và 10 – 20 mgTSS/l. Tính chất ô nhiễm
của nước mưa trong trường hợp này bị ô nhiễm cơ học (đất, cát, rác), ô nhiễm
hữu cơ và dầu mỡ. Vấn đề ô nhiễm nước mưa sẽ kéo theo sự ô nhiễm nguồn
nước tại khu vực dự án và từ đó gây tác động đến môi trường nước khu vực.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
60 60
Lượng mưa xối tràn của ngày mưa lớn nhất trong khu vực phát quang được
tính theo công thức sau:
Q = Ψ×F×q = 36.100 m2× 0,747m/ngày ×0,1 ≈ 2.700 m
3/ngày
Ψ: Hệ số dòng chảy bề mặt đối với khu vực dự án là 0,1. (Theo TCXDVN
51:2006, hệ số dòng chảy đối với mặt đất cỏ là 0,1 - 0,15).
F: Diện tích đất khu vực: 32.200 m2.
q: Cường độ mưa: 747mm/ngày đêm. Lượng mưa ngày lớn nhất ứng với
thời gian xuất hiện tại Trạm thủy văn Thừa Thiên Huế là 747mm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực thảm thực vật bị chặt bỏ, nền đất bị đào
xới sẽ cuốn theo đất, đá cùng với xác thực vật (thân, lá, cành cây) chảy tràn ra
khu vực xung quanh.
Tác động này duy trì trong cả quá trình thi công của dự án, nội dung đánh
giá ngập úng, xói mòn do nước mưa sẽ được đánh giá cụ thể tại phần thi công
hạng mục chính của công trình.
b. Tác động do tiếng ồn, độ rung.
Trong quá trình chuẩn bị mặt bằng, tiếng ồn gây ra chủ yếu do các loại máy
móc, thiết bị thi công.
Tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của người lao động. Các tác
động do tiếng ồn gây ra:
- Tác động đến cơ quan thính giác: Giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng nghe,
ảnh hưởng đến quá trình làm việc và mức độ an toàn trong khi làm việc.
- Tác động đến các cơ quan khác:
+ Kích thích hệ thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu,
chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.
+ Làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường của tuần
hoàn máu, làm tăng huyết áp.
+ Làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn sự co
bóp, gây viêm loét dạ dày.
- Độ rung ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân vận hành máy móc,
thiết bị.
3.1.1.3. Đánh giá tác động đến môi trường trong quá trình thi công
(1). Nguồn gây tác động đến môi trƣờng không khí
a. Nguồn phát sinh:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
61 61
Quá trình thi công xây dựng các hạng mục sẽ gây ra những tác động tiêu
cực đến chất lượng môi trường không khí khu vực chủ yếu phát sinh từ các
nguồn sau:
- Bụi phát sinh trong quá trình đào, đắp;
- Bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng;
- Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển vật liệu không thích hợp đi đổ bỏ;
- Bụi do bùn, đất, cát bám theo bánh xe từ khu vực thi công ra các tuyến
đường;
- Bụi, khí thải phát sinh trong quá trình thi công mặt đường.
- Khí thải động cơ từ các phương tiện vận tải, thiết bị thi công;
- Bụi trong quá trình thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
b. Tải lượng ô nhiễm
* Ô nhiễm bụi trong quá trình đào nền đất
Tải lượng bụi phát sinh trên bề mặt công trường phát sinh nhiều hay ít phụ
thuộc vào các yếu tố như: phương pháp thi công, điều kiện thời tiết, độ ẩm của
đất, đá, tần suất và khối lượng thi công trong ngày,.... và việc tuân thủ biện pháp
phun ẩm trên bề mặt của đơn vị thi công.
Mức độ khuếch tán bụi trong quá trình này phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên, khối lượng đào đắp nền cũng như phương pháp thi công. Lượng bụi phát
sinh được tính toán dựa trên hệ số ô nhiễm và khối lượng đất, đá đào đắp.
Theo Bảng 1.3, tổng khối lượng đất đào, đắp của dự án là 62.492,9 m3. Tỷ
trong trung bình của đất khoảng 1,4 tấn/m3. Tổng trọng lượng đất đào, đắp là
87.488 tấn.
Theo số liệu đánh giá của Viện Khoa học công nghệ xây dựng - Bộ Xây
dựng về xác định hệ số ô nhiễm, khi tiến hành đắp 01 tấn đất, đá thì lượng bụi
phát sinh trung bình là 0,134 kg/tấn (hệ số ô nhiễm bụi). Như vậy, tải lượng bụi
phát sinh trong quá trình thi công được thể hiện ở trong bảng sau:
Bảng 3.1. Tải lƣợng bụi phát sinh từ hoạt động đào đất, đá
Khối lƣợng
đào đắp
(tấn)
Hệ số ô nhiễm
(kg/tấn)
KL. bụi phát
sinh (kg)
Tổng diện
tích khu vực
(m2)
Tải lƣợng
trung bình
(mg/m2.s)
87.488 0,134 11.723 36.100 0,32
Ghi chú: Thời gian thi công công tác đất trừ các tháng mưa bão là 18
tháng (tính ngày làm việc 8h).
Áp dụng mô hình Gauss để tính toán nồng độ bụi phát sinh (dạng nguồn
điểm cố định) với công thức như sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
62 62
2 2 2
( , , )
1 1 1exp exp exp
2 2 2 2x y z
y z y z z
M y z H z HC
U
Trong đó :
+ C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (µg/m3).
+ M: Tải lượng của các chất ô nhiễm tại nguồn thải như đã tính toán
(g/s).
+ z: Độ cao điểm tính (m). Z = 2m
+ z: Hệ số khuếch tán theo phương z (m) là hàm số của khoảng cách x
theo phương gió thổi và độ ổn định của khí quyển, với x < 1km thì:
+ u: Tốc độ gió trung bình = 2,85 m/s.
+ H: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (lấy bằng 1m).
+ x: Khoảng cách của điểm tính so với nguồn thải tính theo chiều gió
thổi.
Khi đó, nồng độ bụi phát sinh được ước tính như sau:
Bảng 3.2: Nồng độ bụi phát sinh do quá trình đào, đắp
STT Khoảng cách
(m)
Nồng độ
(µg/m3)
QCVN 05/2013/BTNMT
(µg/m3)
1 5 3.141
300
2 10 429
3 30 191
4 50 75
5 70 45
6 100 14
7 200 4,2
Nhận xét: So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT, nồng độ bụi phát sinh
do hoạt động đào đắp là tương đối lớn, đặc biệt là tại tâm điểm thải ở khu vực
đào, đắp. Sự lan truyền bụi có những đặc tính như sau:
- Nồng độ rất lớn tại vị trí thi công và suy giảm nhanh chóng theo khoảng
cách. Bán kính tác động của bụi lan truyền trong phạm vi 30m trước khi lắng
đọng hoàn toàn.
1,149106,6 3,3z x
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
63 63
- Đất đào, đắp tuy phát sinh nồng độ bụi lớn tại chỗ, tuy nhiên trong đất
có độ ẩm tương đối cao, do vậy khả năng lắng đọng mạnh, khó lan truyền đi xa.
Đối tượng bị tác động chính đó là công nhân thi công, môi trường tự
nhiên và người tham gia giao thông.
Nếu thi công đúng kỹ thuật và có biện pháp giảm thiểu lượng bụi phát tán
thì tác động của hoạt động này sẽ được giảm xuống đáng kể. Các giải pháp cụ
thể sẽ được đề xuất tại phần sau.
* Ô nhiễm bụi do bùn, đất cát bám theo bánh xe từ khu vực thi công ra
các tuyến đƣờng:
Do khối lượng đất cần đắp để san lấp và thi công dự án nên đòi hỏi số
lượng xe vận chuyển ra vào khu vực dự án. Với đặc điểm đất san đắp thường dễ
bám dính vào lốp xe. Lượng bùn, đất bám vào bánh xe vào mùa khô, đặc biệt là
những ngày nắng, nhiều gió sẽ gây bụi cuốn trên tuyến đường, ảnh hưởng đến
tầm nhìn của người tham gia giao thông trên các tuyến đường vận chuyển (đặc
biệt là các tuyến đường nối với các đoạn đường thi công).
Vào thời điểm khu vực có mưa, lượng bùn đất bám vào lốp xe rất lớn. Khi
xe chạy ra các tuyến đường vận chuyển (đặc biệt là các tuyến đường nối với các
đoạn đường thi công), lượng bùn đất này bám vào mặt đường gây mất mỹ quan
các tuyến đường và sẽ làm cho đường trơn hơn nên dễ mất an toàn giao thông
đặc biệt là đối với xe đạp, xe máy. Vì vậy, đại diện Chủ dự án sẽ đặc biệt quan
tâm đến các biện pháp vệ sinh làm giảm thiểu ô nhiễm bụi trong quá trình vận
chuyển nguyên liệu vào mùa khô và yêu cầu đơn vị trúng thầu thi công cam kết
áp dụng các biện pháp giảm thiểu để giảm thiểu tác động đến môi trường không
khí khu vực và sức khỏe công nhân tham gia thi công cũng như người dân sống
gần các khu vực này.
- Lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển đất là đáng kể, vượt quy
chuẩn cho phép lên đến khoảng cách trên 10m tính từ nguồn thải. Tác động của
bụi bốc nền đường chủ yếu tác động đến người tham gia giao thông trên các
đoạn đường vận chuyển.
- Bụi phát tán vào không khí hấp thụ những tia cực ngắn của mặt trời làm
cho cây không lớn và khó nảy mầm. Không khí bị ô nhiễm bụi sẽ khiến cây cối
ở đó còi cọc không phát triển đuợc, lá cây hai bên đường bị phủ một lớp dất bụi
dày dặc làm cản trở quá trình quang hợp nên rất cằn cỗi.
Các biện pháp giải quyết triệt để sẽ được đề xuất và thực hiện nghiêm túc
từ phía Chủ dự án và đơn vị thi công để hạn chế lượng bụi bốc nền đường trong
quá trình vận chuyển.
* Chất ô nhiễm từ khói thải trong quá trình vận chuyển
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
64 64
Ngoài bụi phát sinh như đã tính toán ở trên, quá trình hoạt động của các
loại phương tiện vận tải trong vận chuyển cũng thải ra một lượng khí thải nhất
định gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khoẻ con người.
Quá trình vận chuyển sẽ phát sinh các loại khí thải như NOx, CO, SO2,... từ
các phương tiện gây ô nhiễm và tác động đến người tham gia giao thông. Để ước
tính tải lượng chất ô nhiễm này, có thể sử dụng các hệ số ô nhiễm do WHO thiết
lập như sau:
Bảng 3.3: Hệ số phát thải của các nguồn thải di động
Phƣơng tiện Bụi SO2 NOx CO VOC
Xe dùng dầu Diezel 3,5 – 16 tấn
Chạy trong đô thị 0,9 4,29S 11,8 6,0 2,6
Chạy ngoài đô thị 0,9 4,15S 14,4 2,9 0,8
Chạy trên đường cao tốc 0,9 4,15S 14,4 2,9 0,8
(Nguồn: Rapid inventory technique in environmental control, WHO 1993)
Ghi chú: S: Hàm lượng lưu huỳnh (%) có trong nhiên liệu, với diezel thì hàm
lượng S là 0,05%.
Hạng mục san nền với khối lượng vận chuyển đất đắp phục vụ thi công là
đối tượng phát sinh khí thải chính trong quá trình vận chuyển. Khi đó, tải lượng
và nồng độ khí thải phát sinh tại hạng mục này được ước tính trong bảng sau:
Bảng 3.4: Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ khói thải trong quá trình
vận chuyển
TT Chất ô
nhiễm
Hệ số ô nhiễm
(kg/103km)
Tổng quảng đƣờng
vận chuyển
(103 km/ngày)
Tải lƣợng
(kg/ngày)
1 Bụi 0,9
0,42
0,378
2 SO2 4,29S 0,09
3 NO2 11,8 4,95
4 CO 6,0 2,52
5 VOC 2,6 1,092
Ghi chú: (*)
- Quãng đường của các xe ô tô tải vận chuyển khoảng 14 km/xe.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
65 65
- Tổng quảng đường vận chuyển trong 1 ngày gồm hạng mục san nền là =
30× 14 = 420 km.
- Tải lượng (kg/ngày) = Hệ số ô nhiễm × quảng đường
Áp dụng tính toán theo mô hình Sutton phát tán đối với nguồn di động
tương tự như bụi, ta được kết quả nồng đồ các chất ô nhiễm theo khoảng cách
như sau:
Bảng 3.5: Nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải vận chuyển
Chất ô
nhiễm
Khoảng cách
(m)
Nồng độ chất ô
nhiễm (mg/m3)
QCVN
05:2013/BTNMT
Bụi
5 224,1
300 15 24,8
30 5,5
SO2
5 264,2
3500 15 28,7
30 6,3
NO2
5 2351,5
200 15 265,1
30 69,3
CO
5 1289,1
30.000 15 137,2
30 32,1
VOC
5 601,0
- 15 58,6
30 12,4
Nhận xét: Quá trình vận hành của động cơ phương tiện vận chuyển sẽ phát
sinh bụi và các chất ô nhiễm được tính toán ở trên. So với QCVN
05:2013/BTNMT, tải lượng chất ô nhiễm của NO2 vượt ngưỡng quy chuẩn trong
khoảng cách 15m kể từ nguồn thải. Mức độ phát thải các chất ô nhiễm phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như khoảng cách, thời gian và không gian giữa các nguồn thải.
* Tác động đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời của khí thải:
Tác động cụ thể của các chất gây ô nhiễm không khí thể hiện qua Bảng
sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
66 66
Bảng 3.6. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí
STT Thông số Tác động
1 Bụi - Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thư phổi;
- Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá.
2 Khí axít
(SOx, NOx)
- Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu;
- SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong
máu;
- Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới phát triển thảm thực vật và
cây trồng;
- Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê
tông và các công trình nhà cửa;
- Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzôn.
3 Oxít cacbon
(CO)
Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ chức, tế
bào do CO kết hợp với hemoglobin thành cacboxy-
hemoglobin.
4 Khí cacbonic
(CO2)
- Gây rối loạn hô hấp phổi;
- Gây hiệu ứng nhà kính;
- Tác hại đến hệ sinh thái.
5 Hydro
cacbon
Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối
loạn giác quan có khi gây tử vong.
6 Các khí gây
ô nhiễm mùi
hôi (NH3,
H2S,
CH4,…)
- Gây ngộ độc cho con người như: choáng váng, ngất, nôn,
mửa, đau đầu, khó chịu, cáu gắt,… và có khi gây tử vong;
- Gây tác hại đến động vật, cây xanh, các công trình xây dựng
và văn hoá, ăn mòn sắt thép,…
- Gây mất mỹ quan, cảnh quan môi trường, văn minh đô thị
Với quy mô và thời gian thi công của Dự án, tác động lớn nhất do bụi khí
thải gây ra tập trung tại hạng mục đào, đắp. Vấn đề ô nhiễm bụi rất khó tránh
khỏi đối với các dự án có khối lượng san lấp. Do vậy các giải pháp hạn chế sẽ
được thực hiện triệt để nhằm hạn chế nguồn thải này.
(2). Nguồn gây tác động do nƣớc thải và nƣớc mƣa chảy tràn
a. Nguồn phát sinh:
Trong quá trình thi công phát sinh các loại nước thải sau:
- Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân trên công trường.
- Nước thải do hoạt động xây dựng thải ra (nước trộn bê tông, nước vệ sinh
thiết bị xây dựng,...);
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất bề mặt như bụi đất đá, dầu mỡ
trên công trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
67 67
b. Tải lượng ô nhiễm:
(i). Đối với nước thải sinh hoạt:
Theo tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 51:2008, với số lượng cán bộ công
nhân thi công thi công lớn nhất trên công trường khoảng 30 người, lượng nước
thải phát sinh khoảng (30 người x 80 lít/người/ngày)/1.000 = 2,4 m3/ngày.
Trong đó:
+ Nước thải xám chiếm khoảng 80% tổng lượng nước thải là 1,92 m3/ngày;
+ Nước thải đen chiếm khoảng 20% tổng lượng nước thải là 0,48 m3/ngày.
- Nước thải xám: Phát sinh chủ yếu từ các hoạt động như: tắm giặt, vệ sinh
chân tay, nước thải từ ăn uống,… Đặc điểm của nước thải xám là thường chứa
các chất tẩy rửa, coliform, chất rắn lơ lững, BOD5, NH3, các vi khuẩn gây
bệnh,...
- Nước thải đen: Loại nước thải này phát sinh từ hoạt động vệ sinh cá nhân
của cán bộ, công nhân tham gia thi công trên công trường. Theo kết quả thống
kê và tính toán của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), dựa vào hệ số ô nhiễm do mỗi
người hàng ngày đưa vào môi trường (khi nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)
đối với các quốc gia đang phát triển, có thể dự báo tải lượng các chất ô nhiễm
sinh ra từ nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án được
trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.7: Thành phần và khối lƣợng chất ô nhiễm do công nhân thải ra
Chất ô nhiễm Tải lƣợng theo WHO
(g/ngƣời/ngày)
Tải lƣợng ƣớc tính cho 10
công nhân (g/ngày)
BOD5 45 – 54 450 – 540
Chất rắn lơ lửng 70 - 145 700 - 1450
Dầu mỡ 10 – 30 100 – 300
Tổng nitơ 6 – 12 60 – 120
Amoni 2,4 - 4,8 24 - 48
Tổng phôtpho 0,6 - 4,5 6 - 45
Tổng Coliform 106 - 10
9 MPN/100ml 10
7 – 10
10 MPN/100ml
(*) Nguồn: WHO
Căn cứ vào các hệ số ô nhiễm tính toán nhanh nêu trên, có thể dự báo tải
lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công
xây dựng dự án (đối với mỗi công trường) được trình bày trong bảng sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
68 68
Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt chƣa đƣợc
xử lý
Chỉ tiêu Tải lƣợng
(g/ngày)
Lƣu lƣợng
thải
(lít/ngày)
Nồng độ trung
bình (mg/l)
QCVN 14:2008/
BTNMT cột
B(mg/lít), K =
1,2
BOD5 450 – 540
2400
450 – 540 60
SS 700 - 1450 700 - 1450 120
Amoni 24 - 48 24 - 48 12
Tổng P 6 - 45 6 - 45 12
Coliform 107 – 10
10 10
7 – 10
10 5.000
Dấu (-): không có trong quy chuẩn
Nhận xét: So sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 14:2008/BTNMT (cột B – quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm
làm cơ sở tính toán giá trị tối đa Cmax cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải
vào nguồn nước không dùng cấp nước sinh hoạt) hầu hết các chất ô nhiễm có
trong nước thải sinh hoạt khi chưa xử lý có nồng độ vượt quá giới hạn cho phép
nhiều lần. Đây là nguồn chất thải có tính nguy hại cao đối với môi trường.
Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân nếu không được
quản lý và xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận thì sẽ gây tác động xấu đến
môi trường. Đặc biệt là môi trường nước do hàm lượng chất dinh dưỡng cao gây
hiện tượng phú dưỡng làm chết các sinh vật trong nước, ảnh hưởng tới hệ sinh
thái tự nhiên và đời sống người dân. Chất hữu cơ phân hủy gây mùi hôi khó chịu
phát tán trong không khí ảnh hưởng tới sức khỏe con người (sự phát triển của
các vi sinh vật gây hại từ nguồn nước thải ra môi trường nước tự nhiên, khi con
người sử dụng bị lây nhiễm các bệnh như: bệnh ngoài da, bệnh tả,…).
(ii). Nước thải do quá trình thi công xây dựng
Dự án có tính chất xây dựng cơ bản, các loại nước thải từ xây dựng không
có tính nguy hại cao đến môi trường. Thành phần cặn lắng lớn nếu được xử lý
sơ bộ sẽ giảm thiểu tối đa nguồn ô nhiễm này.
Khối lượng và thành phần nước thải xây dựng được dự báo lại dựa trên
khối lượng thi công của dự án, cụ thể như sau:
* Nƣớc tƣới hạn chế bụi: Trong suốt quá trình thi công sẽ có hoạt động
tưới nước bề mặt để hạn chế bụi và khí thải, lượng nước sử dụng có thể dự tính
như sau:
+ Nước tưới hạn chế bụi: Tiêu chuẩn tưới nước là 1 lít/m2, lượng nước tưới
hàng ngày khoảng 30 - 50 m3/ngày. Tần suất tưới nước là không dưới 04
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
69 69
lần/ngày vào mùa khô. Lượng nước tưới này được thấm hoàn toàn vào nền đất,
hầu như không phát sinh nước thải.
+ Tưới nước giảm bụi khu vực thi công đào đắp: Thực hiện tưới ẩm đối với
từng lớp đất đắp, đất đào và từng lớp đất thừa đổ tại khu vực trồng cây xanh.
Tưới bổ sung ẩm đối với đất vận chuyển từ mỏ. Tưới giảm bụi trong thi công
nền đường cấp phối đá dăm. Lượng nước này được thấm hoàn toàn vào lớp đất
đá thi công, do vậy sẽ không phát sinh nước thải ra môi trường tại hoạt động
này.
* Nƣớc thải từ hoạt động vệ sinh máy móc thiết bị:
Nước thải phát sinh từ việc vệ sinh phương tiện giao thông vận chuyển
nguyên, vật liệu và sản phẩm (như xe tưới nước, xe tải, máy đào,...): Số lượng
phương tiện giao thông dùng nước vệ sinh tại mỗi công trường khoảng 40
lượt/ngày đêm. Lượng nước thải chiếm khoảng 5% lượng nước cấp, khoảng 4,0
m3/ngày. Đặc trưng của nước thải vệ sinh thiết bị là độ pH cao, độ đục cao, chứa
nhiều chất hữu cơ: dầu nhớt, cát và các chất lơ lửng.
Đặc trưng của nước thải vệ sinh thiết bị là độ pH cao, độ đục cao, chứa
nhiều chất hữu cơ: dầu nhớt, xi măng, cát và các chất lơ lửng.
Theo Khảo sát của Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đô thị và khu công
nghiệp, Đại học Xây dựng Hà Nội, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi
công được trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.9: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải thi công
TT Chỉ tiêu Đơn vị Nƣớc thải thi công
QCVN
40:2011/BTNMT
(B)
1 pH - 6,99 5,5 – 9
2 TSS mg/l 663,0 100
3 COD mg/l 225,5 105
4 BOD5 mg/l 129,1 50
5 NH4+ mg/l 9,6 10
6 Tổng N mg/l 49,27 40
7 Tổng P mg/l 4,25 6
8 Fe mg/l 0,72 5
9 Zn mg/l 0,004 3
10 Pb mg/l 0,055 0,5
11 As µg/l 0,305 0,1
12 Dầu mỡ mg/l 0,02 10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
70 70
(Nguồn: Trích dẫn từ CEETI - Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đô thị và khu
công nghiệp, Đại học Xây dựng Hà Nội).
Nhận xét: Là công trình hạ tầng san nền, lượng nước thải trong hoạt động
xây dựng công trình không lớn, tập trung chủ yếu tại hoạt động tưới nước nền
đường và hoạt động vệ sinh thiết bị. Các tác động chính của nước thải thi công
đối với môi trường gồm:
- Nước thải thấm vào lòng đất mang theo lượng cặn lớn, trong đó đa số là
cặn xi măng sẽ gây ô nhiễm cục bộ môi trường đất tại khu vực, ảnh hưởng đến
quá trình sinh trưởng của cây cối, đặc biệt là cây rừng và cây nông nghiệp.
- Nếu xảy ra mưa trên khu vực thi công sẽ gây cuốn trôi các chất ô nhiễm
trong nước thải đổ về nguồn tiếp nhận là hệ thống sông suối trong khu vực, gây
ô nhiễm nguồn nước mặt, ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh và các tác động liên
đới mang tính lâu dài.
(iii). Tác động bởi nước mưa chảy tràn
* Tại khu vực thi công:
Nguồn thải này có tải lượng phụ thuộc vào lượng mưa của khu vực, do đó
thay đổi theo mùa, theo ngày và diện tích khu vực thực hiện Dự án. Thành phần
các chất ô nhiễm trong nguồn thải phụ thuộc vào tính chất bề mặt công trường.
Lượng mưa xối tràn của ngày mưa lớn nhất trong khu vực thi công được
tính theo công thức sau:
Q = Ψ×F×q = 36.100m2× 0,747m/ngày ×0,1 ≈ 2.700 m
3/ngày
Ψ: Hệ số dòng chảy bề mặt đối với khu vực dự án là 0,1. (Theo TCXDVN
51:2006, hệ số dòng chảy đối với mặt đất cỏ là 0,1 - 0,15).
F: Diện tích đất khu vực: 36.100 m2.
q: Cường độ mưa: 747mm/ngày đêm. Lượng mưa ngày lớn nhất ứng với
thời gian xuất hiện tại Trạm thủy văn Thừa Thiên Huế là 747mm.
Trong quá trình xây dựng, ngoài tác động cuốn theo đất, đá gây tác động
đến môi trường xung quanh, thì nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo các chất
bẩn, các nguyên vật liệu xây dựng khác như xi măng, bụi đá, bụi gạch,..., hay
các chất thải nguy hại là dầu máy,... xâm nhập vào các nguồn nước mặt.
- Ngập úng do nước mưa
Ngập úng rất dễ xảy ra tại các khu vực không được tiêu thoát nước tốt.
Nhất là khi chưa hoàn thiện san nền, khu vực trũng thấp gây ứ đọng nước mưa.
Tác động của ngập úng chủ yếu đến chất lượng công trình, hình thành các
vũng nước gây tù đọng, phát sinh chất ô nhiễm và vi khuẩn.
(3). Tác động bởi chất thải rắn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
71 71
a. Nguồn gốc phát sinh:
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công các hạng mục Dự án chủ
yếu từ:
- Rác thải sinh hoạt của công nhân trên công trường;
- Rác thải trong quá trình xây dựng;
b. Tải lượng ô nhiễm và mức độ tác động
(i). Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt được phát sinh tại các khu lán trại, với thành phần
chủ yếu là các chất hữu cơ như: rau củ quả thừa, thức ăn thừa… Ngoài ra, còn
có một số chất thải khác như túi nilon, giấy vụn, chai lọ thực phẩm…
Lượng chất thải sinh hoạt tập trung vào lượng công nhân tại công trường
xây dựng (10 người thường xuyên có mặt tại công trường). Theo ―Báo cáo Hiện
trạng môi trường quốc gia năm 2019 về Quản lý chất thải rắn sinh hoạt‖ – Bộ
Tài nguyên và Môi trường, khối lượng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trung
bình tại Thừa Thiên Huế là 0,35 kg/người.ngày. Với lượng công nhân tham gia
thi công tại công trường, lượng rác thải phát sinh tương tứng 30 người ×0,39
kg/ngày = 10,05 kg/ngày.
Lượng rác thải này không quá lớn, tuy nhiên nếu không được thu gom và
xử lý sẽ gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan cũng như chất lượng môi trường khu
vực dự án. Chất thải sinh hoạt tích tụ lâu ngày sẽ phân hủy ra mùi hôi thối khó
chịu và các chất độc hại thể khí hoặc lỏng – đây là môi trường thuận lợi để các
loài sinh vật gây hại và các chủng vi sinh vật gây bệnh phát triển, đặc biệt là khi
gặp nước mưa chảy tràn gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
(ii). Chất thải xây dựng
* Đất bốc hữu cơ:
- Khối lượng: 3.509,8 m3.
- Tính chất: Đất hữu cơ màu mỡ, tốt cho cây trồng.
- Phương án xử lý: San gạt tại chỗ tạo đất nền tại khu vực công viên phục
vụ công tác trồng cây xanh thuộc dự án.
Trong quá trình san gạt gây ra các tác động sau:
- Phát sinh bụi trong quá trình vận chuyển từ điểm đào đưa đến khu vực san
gạt: Đã được tính toán, dự báo chi tiết tại các nội dụng vận chuyển và thi công
đào, đắp của dự án.
- Nguy cơ nước mưa chảy tràn gây xói mòn, sạt lở khu vực san gạt. Lượng
nước mưa chảy tràn và các hình thức tác động của nước mưa đã được dự báo tại
nội dung trước. Khu vực san gạt nếu không được đầm nén, gia cố đảm bảo sẽ rất
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
72 72
dễ gây rửa trôi, sạt lở. Tác động của sạt lở gây nhiều tác động liên đới như: Ô
nhiễm nguồn nước mặt với lượng lớn cặn bẩn cuốn theo dòng nước; Nguy hiểm
cho tính mạng con người và các loài động vật.
* Chất thải rắn xây dựng thông thường
Thành phần chính gồm bao bì đựng vật liệu xây dựng, các loại vật liệu xây
dựng dư thừa như cát, đá, xi măng, sắt thép,... Khối lượng các chất thải này khó
tính được, tuỳ thuộc vào khối lượng thi công, khả năng tiết kiệm nguyên vật
liệu, trình độ tay nghề của công nhân và biện pháp thu gom tái sử dụng các phế
liệu này vào các mục đích khác.
(iii). Chất thải nguy hại
- Đối với dầu mỡ thải:
Để thi công xây dựng các hạng mục Dự án sẽ huy động một lượng máy
móc và thiết bị thi công đến công trường. Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng cũng
như quá trình vận hành máy móc, thiết bị trong một khoảng thời gian nhất định
cần phải thay dầu máy. Nếu tính trung bình lượng dầu máy thải ra từ các máy
móc, thiết bị thi công trong một lần thay là khoảng 5 lít/lần/phương tiện. Chu kỳ
thay dầu và bảo dưỡng máy móc, thiết bị trung bình lấy 3 tháng/lần. Dự kiến số
lượng máy móc, thiết bị cần huy động để thi công tuyến đường khoảng 7
phương tiện (máy đào, ô tô tải, máy ủi và máy lu lèn). Như vậy, lượng dầu máy
phát sinh ước tính là 35 lít/lần thay nhớt (lượng thải này không tính đến các
phương tiện vận tải nguyên vật liệu phục vụ cho thi công).
Mặc dù lượng dầu thải phát sinh trong một lần thay thế, sửa chữa và bảo
dưỡng là không lớn nhưng đây là nguồn thải có mức độ gây ô nhiễm cao. Nếu
nguồn thải này không được thu gom triệt để sẽ gây ô nhiễm đến môi trường đất
và chất lượng nước ngầm của khu vực. Đặc biệt là khi thời tiết khu vực có mưa,
nguồn thải này sẽ bị cuốn trôi theo nước mưa chảy tràn gây ô nhiễm nước mặt
khu vực.
- Đối với dẻ lau dầu mỡ:
Lượng giẻ này chỉ được sử dụng khi bảo dưỡng máy móc, thiết bị, tiếp
nhiên liệu,… Tải lượng nguồn này là không lớn, tuy nhiên nếu không được thu
gom và xử lý mà vứt bỏ bừa bãi trên bề mặt sẽ làm mất mỹ quan khu vực, gây ô
nhiễm đất. Khi có mưa chúng sẽ bị cuốn trôi theo nước mưa chảy tràn, dầu mỡ
bám dính trên giẻ lau sẽ bao phủ lên bề mặt nước, ngăn cản quá trình hô hấp của
sinh vật.
Khối lượng dẻ lau mỗi chu kỳ thay nhớt khoảng 5kg.
(4). Tác động của tiếng ồn và độ rung
a. Tiếng ồn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
73 73
Nguồn phát sinh chủ yếu là động cơ, hoạt động của các phương tiện vận tải
và phương tiện thi công cơ giới gây ra, đặc biệt là máy xúc, ủi, đầm,… trong quá
trình thi công. Mức độ và phạm vi ảnh hưởng của tiếng ồn và rung động trong
thi công phụ thuộc vào tần suất hoạt động, mức độ tập trung máy móc, đặc tính
kỹ thuật tuổi thọ của máy móc.
- Tham khảo tài liệu của Giáo trình bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ
bản – Trần Đức Hạ (NXB Xây Dựng, 2010), mức ồn của một số phương tiện thi
công tại công trường theo khoảng cách được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.10: Độ ồn từ một số phƣơng tiện thi công gây ra
TT Máy móc/thiết bị
Mức ồn ứng với khoảng cách (dBA) QCVN
26:2010/
BTNMT 3,5m 10m 15m 30m 60m
1 Máy đào 110 101 95 86 81
70(dBA)
2 Đầm bánh hơi 98 90 83 76 69
3 Máy san 101 90 85 70 65
4 Máy đầm rung tự hành 99 93 87 81 75
5 Máy đầm đất cầm tay 87 81 75 69 63
6 Xe tải 100 94 82-94 76 70
(Nguồn: Giáo trình bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản – NXB Xây
dựng, 2010)
Qua kết quả cho thấy tiếng ồn có khả năng tác động trong cự ly lên đến
hàng trăm mét, ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân tham gia tại công trường và
khu dân cư xung quanh.
* Tác hại của tiếng ồn:
Việc tiếp xúc thường xuyên với nguồn ồn từ 70 dBA trở lên làm ức chế
thần kinh trung ương, gây trạng thái mệt mỏi và làm giảm năng suất lao động, dễ
dẫn đến tai nạn giao thông. Phân tích tác hại của tiếng ồn như sau:
- Đối với cơ quan thính giác:
Khi chịu tác dụng của tiếng ồn, độ nhạy cảm của thính giác giảm xuống,
ngưỡng nghe tăng lên. Khi rời môi trường ồn đến nơi yên tĩnh, độ nhạy cảm có
khả năng phục hồi lại nhanh.
- Đối với hệ thần kinh trung ương:
Tiếng ồn cường độ trung bình và cao sẽ gây kích thích mạnh đến hệ thống
thần kinh trung ương, thể hiện đau đầu, chóng mặt...
- Đối với các hệ thống chức năng khác của cơ thể:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
74 74
+ Ảnh hưởng xấu đến hệ thống tim mạch, gây rối loạn nhịp tim. Làm giảm
bớt sự tiết dịch vị, ảnh hưởng đến co bóp bình thường của dạ dày.
+ Làm việc tiếp xúc với tiếng ồn quá nhiều, có thể dần dần bị mệt mỏi, ăn
uống sút kém và không ngủ được, nếu tình trạng đó kéo dài sẽ dẫn đến suy
nhược thần kinh và cơ thể.
Ảnh hưởng của tiếng ồn sẽ tăng lên nếu có sự cộng hưởng từ nhiều nguồn,
do vậy việc phân bổ thiết bị thi công phù hợp sẽ là giải pháp ưu tiên để hạn chế
tác động này.
b. Độ rung
Rung động được gây ra bởi nhiều loại máy móc khác nhau, đặc biệt là máy
lu lèn, máy đầm, máy đào đất. Rung chấn tác động trực tiếp đến kết cấu công
trình nhà cửa và sức khoẻ con người.
- Tham khảo tài liệu của Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (US EPA, 1997)
về độ rung của một số máy móc làm việc tại công trường gây ra nhiều rung động
theo khoảng cách như sau:
Bảng 3.11: Mức độ gây rung của các xe, máy móc thi công
TT Thiết bị thi công
Mức độ rung động theo
khoảng cách QCVN
27:2010/BTNMT 10m 30m 50m
1 Xe lu 82 71 54
75 dB 2 Máy đầm dùi 63 55 57
3 Máy đào 80 71 61
4 Máy san 98 83 61
(Nguồn: USEPA, 1997)
Nhận xét: Khi so sánh với quy chuẩn, tiếng ồn và độ rung của máy móc
thi công trong công trường hầu hết đều đạt ngưỡng cho phép đối với khoảng
cách trên 100m. Đối tượng bị tác động chủ yếu là công nhân xây dựng, dân cư
xung quanh khu vực dự án.
* Tác hại của rung chấn đối với con ngƣời
Khi cường độ nhỏ và tác hại ngắn thì sự rung động này có ảnh hưởng như
tăng lực bắp thịt, làm giảm mệt mỏi.
Khi cường độ lớn hơn và tác dụng lâu dài gây khó chịu cho cơ thể. Những
rung động có tần số thấp nhưng biên độ lớn thường gây ra sự lắc xóc, nếu biên
độ càng lớn thì gây ra lắc xóc càng mạnh. Tác hại cụ thể:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
75 75
- Nếu bị lắc xóc và rung động kéo dài có thể làm thay đổi hoạt động chức
năng của tuyến giáp trạng, gây chấn động cơ quan tiền đình và làm rối loạn chức
năng giữ thăng bằng của cơ quan này.
- Rung động kết hợp với tiếng ồn làm cơ quan thính giác bị mệt mỏi quá
mức dẫn đến bệnh điếc nghề nghiệp.
- Rung động lâu ngày gây nên các bệnh đau xương khớp, làm viêm hệ
thống xương khớp.
* Tác hại của rung chấn đối với công trình nhà cửa
- Độ rung từ 75 – 80 dB: Gây ra bong tróc các lớp vữa ngoài công trình.
- Độ rung từ 80 – 85 dB: Có khả năng gây ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực,
đặc biệt là công trình nhà cao tầng.
- Độ rung từ 80 – 100 dB: Gây ra thiệt hại trực tiếp đến các chi tiết chịu
lực, gây nguy cơ hư hỏng, sụp đổ đối với các công trình.
(5). Nguồn tác động từ quá trình tập trung công nhân
Số lượng công nhân tối đa tại công trường khoảng 30 người, ưu tiên lao
động tại địa phương nên số lượng người thường xuyên ở lại công trường để
trông coi máy móc khoảng 04 người. Quá trình tập trung công nhân lao động
trong thời gian dài sẽ phát sinh các vấn đề sau:
- Nguy cơ tệ nạn xã hội: Các tệ nạn xã hội phổ biến có thể xảy ra như cờ
bạc, sử dụng ma tuý, rượu chè,... Nếu xảy ra sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
an ninh trật tự khu vực, gây ra các mối nguy hại lớn đến xã hội.
- Bệnh truyền nhiễm: Nếu các khu lán trại có điều kiện vệ sinh không tốt sẽ
dẫn đến các nguy cơ phát sinh dịch bệnh như sốt xuất huyết, các bệnh về tiêu
hoá, bệnh về mắt,... của công nhân, sau đó lan truyền ra cộng đồng dân cư.
Ngoài ra còn có các nguy cơ về lây nhiễm HIV/AIDS thông qua ma tuý và mại
dâm.
- Nguy cơ phát sinh mâu thuẫn: Mâu thuẫn xã hội phát sinh giữa các nhóm
công nhân và người địa phương có thể dẫn đến xung đột, xô xát, các hệ quả về
người và của.
3.1.1.4. Đánh giá tác động đến các đối tượng nhạy cảm
(1). Đánh giá tác động đến hệ sinh thái
- Bụi trong quá trình thi công, đặc biệt là giai đoạn đào đắp, phát tán ra
xung quanh gây ảnh hưởng đến cây cối và động vật. Lớp bụi bám trên lá cây lúa
gây cản trở quá trình quang hợp của cây, làm cho cây cằn cỗi, kém phát triển
hoặc chết.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
76 76
- Nước mưa cuốn theo đất đá và chất ô nhiễm với tải lượng như đã dự báo
ở phần trên. Các lớp đất đá bồi lấp lên các khu vực trũng thấp, gây tác động đến
khả năng phát triển của cây cối.
(2). Đánh giá tác động đến nguồn tài nguyên nƣớc mặt
Nước mưa chảy tràn cuốn trôi đất đá và chất ô nhiễm đổ về nguồn tiếp
nhận là các khu vực sông suối gần dự án. Tác động này đã được tính toán cụ thể
tại nội dung đánh giá tác động của nước mưa. Vấn đề lớn nhất khi nguồn nước
mặt chịu tác động bởi dự án đó là sự gia tăng độ đục bởi lượng lớn bùn đất cuốn
theo dòng nước. Độ đục cao gây ra các vấn đề sau:
- Làm giảm tầm nhìn và làm tổn hại đến đời sống thủy sinh. Các chất rắn lơ
lửng có thể phá vỡ sự chuyển động tự nhiên và di cư của các quần thể thủy sinh.
Cá dựa trên tầm nhìn và tốc độ để bắt con mồi sẽ bị ảnh hưởng bởi độ đục cao.
Các loài cá thường chạy trốn khu vực có độ đục cao đến nơi ở mới. Đối với
những loài cá vẫn sống trong môi trường đục, trầm tích có thể bị ảnh hưởng đến
thể chất cá. Trầm tích có thể làm tắc nghẽn mang cá và làm giảm sức đề kháng
dẫn đến bệnh và ký sinh trùng. Một số loài cá có thể tiêu thụ chất rắn lơ lửng,
gây ra bệnh tật và sản sinh những con cá với chất độc tiềm năng hoặc mang các
mầm bệnh. Nếu các trầm tích tiêu thụ không giết chết cá, nó có thể làm thay đổi
hóa học trong máu của cơ thể các và làm giảm sự tăng trưởng của chúng.
- Độ đục cũng ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của thực vật ngập nước. Độ
đục hơn 15 NTU được coi là bất lợi cho tăng trưởng cỏ biển ở vùng cửa sông.
Khi độ đục tăng, lượng ánh sáng cho thực vật thủy sinh ngập nước giảm. Nếu
không có đủ ánh sáng, quang hợp sẽ dừng lại, và sẽ không còn sản xuất oxy hòa
tan. Ngoài việc giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước, các thủy sinh sẽ chết. Khi
các thảm thực vật thủy sinh chết đi, các sinh vật ăn chúng cũng sẽ giảm do
nguồn thực phẩm sẵn có giảm.
- Khi tỷ lệ bồi lắng rất cao, chúng có thể thay đổi và thường phá hủy môi
trường sống của cá và nơi để trứng của cá. Trứng hoặc sinh vật đáy có thể bị
chôn vùi bởi các trầm tích và chết. Trầm tích lắng đọng có thể làm giảm trứng
và sự sống của phôi vì lượng cung cấp oxy giảm, và bao bộc các trứng, ngăn
ngừa các phôi thoát ra ngoài sinh sản.
- Trầm tích tích tụ lâu ngày, làm dòng chảy nông có nghĩa là làm gia tăng
nguy cơ lũ lụt và giảm thông thuyền cho các tàu thuyền qua lại.
3.1.1.5. Đánh giá các rủi ro, sự cố trong quá trình thi công
1. Rủi ro sạt lở, xói mòn
Sạt lở đất là sự dịch chuyển của đất đá xuống bên dưới sườn dốc. Với một
sườn dốc khô thì các yếu tố kháng trượt (độ dính kết của đất đá) là rất lớn nên
rất hiếm khi xảy ra sạt trượt. Nhưng khi mưa lớn kéo dài thì độ dính kết của đất
đá ở sườn dốc bị yếu đi, đến thời điểm cả sườn dốc đã bị sũng nước thì xảy ra
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
77 77
sạt trượt. Dự án thi công tại khu vực miền núi với địa hình hiểm trở, độ dốc lớn
nên rủi ro sạt lở rất dễ xảy ra nếu không có giải pháp hạn chế hiệu quả.
Sự cố sạt lở trên bề mặt công trình, sạt lở các lớp đất đắp hoặc sạt lở các vị
trí xung yếu ảnh hưởng trực tiếp đến tính bền vững của công trình, làm chậm
tiến độ thi công và gây tổn thất về kinh tế.
Yêu cầu đặt ra là cần phải thực hiện tốt công tác thi công vào mùa khô để
đảm bảo tiến độ trước khi mùa mưa đến. Thực hiện che chắn, bảo quản công
trình trong các ngày mưa lớn, gia cố các vị trí xung yếu dễ gây sạt lở xói mòn.
Đánh giá mức độ rủi ro: CAO, CÓ THỂ PHÕNG NGỪA.
2. Rủi ro tai nạn lao động, tai nạn giao thông
Sự cố tai nạn lao động có thể xảy ra bất kì trong quá trình thi công. Các
trường hợp có thể xảy ra tai nạn bao gồm:
- Tại nạn giao thông có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển nguyên vật
liệu, đất đắp,... gây thiệt hại về tài sản, tính mạng. Sự cố có thể gây ảnh hưởng
xấu đến hoạt động đi lại của người dân, xe cộ lưu thông trên tuyến đường vận
chuyển. Đặc điểm dự án thi công trong nội thị, do vậy sẽ có các phương tiện
tham gia giao thông của người dân trên tuyến đường liên xã lân cận dự án, nếu
không có các giải pháp phòng ngừa triệt để thì nguy cơ tai nạn giao thông là rất
cao.
- Tai nạn do công nhân bất cẩn trong lao động, thiếu ý thức chấp hành an
toàn lao động, an toàn giao thông, không được trang bị các thiết bị bảo hộ lao
động đầy đủ.
- Thiếu sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong quá trình thi công.
- Khu vực nhạy cảm gây tai nạn giao thông là tại các khu vực đi qua khu
dân cư, khu vực trung tâm UBND phường, khu vực các trường học trên tuyến,…
Các giải pháp an toàn lao động, an toàn giao thông trong quá trình xây
dựng sẽ được đề xuất cụ thể cho dự án.
Đánh giá mức độ rủi ro: CAO, CÓ THỂ PHÕNG NGỪA.
3. Sự cố cháy nổ, điện giật
- Quá trình cháy nổ thường xảy ra vào mùa khô nên cần có các biện pháp
đề phòng cháy nổ. Nguyên nhân của việc cháy nổ là do sự bất cẩn của công
nhân trong quá trình làm việc và các kho chứa nhiên liệu tạm không được đảm
bảo, ngoài ra sự cố chập điện cũng gây cháy nổ.
- Ngoài ra, quá trình truyền tải điện, vận hành các thiết bị điện gây nguy cơ
cháy nổ, điện giật cho công nhân vận hành, hư hỏng thiết bị, thiệt hại về người
và của.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
78 78
- Việc bảo quản, vận hành thiết bị và dây điện vào mùa mưa không đảm
bảo; Không có biện pháp bảo vệ đường dây gây đứt, hở dẫn đến sự cố điện giật.
Nhìn chung, sự cố cháy nổ thường ít khi xảy ra trong quá trình thi công.
Tuy nhiên nếu không có các biện pháp phòng chống để các sự cố này xảy ra sẽ
gây ra những ảnh hưởng rất lớn đến con người, tài sản và môi trường khu vực.
Đánh giá mức độ rủi ro: THẤP, CÓ THỂ PHÕNG NGỪA.
4. Nguy cơ về mất an ninh trật tự trên địa bàn
Việc tập trung lượng tương đối lớn công nhân về công trường cùng với
công nhân tại các công trình khác đang thi công sẽ gây ra các nguy cơ về tệ nạn
xã hội (như rượu chè, cờ bạc, ma tuý,..), nguy cơ về xung đột giữa công nhân
với công nhân và công nhân với người dân.
Khu vực dự án tương đối nhạy cảm vì gần các khu dân cư là người dân tộc
thiểu số. Mâu thuẫn xảy ra sẽ rất khó khắc phục, gây ra nhiều hệ luỵ trong xã
hội, dẫn đến nguy cơ khiếu nại, khiếu kiện ảnh hưởng đến tiến độ công trình.
Do vậy, các biện pháp về quản lý công nhân, ban hành quy chế tại công
trường của đơn vị nhà thầu và Chủ dự án sẽ được đề xuất cụ thể tại phần sau và
yêu cầu các đơn vị phải thực hiện.
3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
3.1.2.1. Các giải pháp chiếm dụng đất
- Lập phương án đền bù trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng
quy định.
- Tổ chức họp dân, phổ biến chủ trương chính sách về thực hiện dự án,
công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, công khai cụ thể về quy hoạch, thiết kế,
phạm vi ảnh hưởng,...
- Trong suốt quá trình chuẩn bị, kiểm đếm, chi trả, giải toả mặt bằng và giải
quyết khiếu nại, tất cả các chính sách và thủ tục thu hồi đất, đền bù và GPMB
được thông tin đầy đủ đến người bị ảnh hưởng. Người bị ảnh hưởng được tham
gia vào quá trình khảo sát, đo đạc chi tiết và quá trình thu thập, kiểm tra số liệu,
đóng góp vào việc hoàn thiện các biện pháp khôi phục đời sống. Các biện pháp
hỗ trợ đưa ra được thống nhất cụ thể theo Luật định, phù hợp với nguyện vọng
của tất cả các hộ dân bị ảnh hưởng.
- Cam kết đền bù thỏa đáng cho các hộ dân bị mất đất theo quy định.
- Ban hành nội quy kỷ luật làm việc, tuyên truyền và hướng dẫn đoàn điều
tra khảo sát thực hiện tốt nội quy kỷ luật làm việc, nhất là trong quan hệ làm
việc với dân, nắm vững chủ trương chính sách, trung thực thẳng thắn, tận tình
giải thích các yêu cầu của người dân...
Các căn cứ tính chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
79 79
- Căn cứ Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 10/01/ 2017 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành quy định về việc lập dự toán, quản lý nội dung
chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bản tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Căn cứ Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định
giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Căn cứ Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại
mồ mã làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử
dụng và mục đích quốc phòng anh ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Căn cứ Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của UBND
tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời
gian 5 năm (2020-2024);
Tổng kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng dự kiến: 8.149.000.000 đồng.
Chi phí này chỉ tạm tính để phục vụ giai đoạn dự án, khi dự án được phê duyệt
Chủ dự án cần lập Hội đồng đền bù & giải phóng mặt bằng lập phương án và
kinh phí đền bù, giải phóng mặt bằng, sau đó trình phê duyệt đồng thời tổ chức
thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng theo phương án đã được phê duyệt.
3.1.2.2. Các giải pháp giải phóng mặt bằng
a. Giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh từ quá trình giải phóng mặt bằng
- Thực hiện quá trình phát quang cây theo từng khu vực, không phát quang
cùng lúc trên toàn bộ diện tích để hạn chế tác động của bụi phát tán làm ảnh
hưởng đến môi trường và sức khỏe cán bộ, công nhân.
- Cán bộ, công nhân tham gia công tác giải phóng mặt bằng sẽ được trang
bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ như: Kính bảo hộ mắt, găng tay, mũ, áo quần
bảo hộ,...
- Lựa chọn các phương tiện, thiết bị được đăng kiểm định kỳ bởi cơ quan
chức năng nhằm đảm bảo khí thải động cơ phát sinh nằm trong giới hạn cho
phép;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
80 80
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn
- Không tập trung quá gần các phương tiện, thiết bị vào một khoảng không
gian để tránh sự cộng hưởng của tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe lao động trực
tiếp;
- Trang bị nút tai, bông chống ồn cho lao động vận hành máy ủi, máy múc.
* Đối tượng áp dụng: Toàn bộ các loại cây trồng trên đất.
* Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước khi tiến hành thi công đắp đất.
* Tính khả thi: Cao.
3.1.2.3. Giải pháp vận chuyển đất đắp, đất thải và máy móc
(1). Giải pháp trong công tác vận chuyển đất
- Tưới nước trên các cung đường vận chuyển đất từ khu vực đào đến khu
vực đổ thải và các khu vực tận dụng làm đất đắp tại chỗ. Tiêu chuẩn tưới nước
là 1 lít/m2, tần suất tưới nước vào mùa khô không dưới 4 lần/ngày. Nội dung này
được các nhà thầu thi công thực hiện, được giám sát bởi đơn vị tư vấn giám sát
xây dựng tại mỗi đoạn tuyến thi công.
- Sử dụng bạt che phủ phía trên cho các phương tiện vận chuyển thiết bị,
nguyên vật liệu xây dựng.
- Bố trí thời gian làm việc hợp lý tránh làm việc vào giờ nghỉ của dân cư,
hạn chế vận chuyển vật liệu trên các tuyến giao thông vào giờ cao điểm. Quy
định tốc độ hợp lý cho các loại xe (<40 km/h) để giảm tối đa tiếng ồn và bụi
phát sinh, đặc biệt khi đi qua khu dân cư hoặc vào các giờ nghỉ.
- Không sử dụng xe, máy thi công quá cũ không được các trạm Đăng kiểm
cấp phép do lượng khí thải sẽ vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
- Không chuyên chở vượt trọng tải quy định. Sử dụng xe vận chuyển đúng
trọng tại quy định đối với các tuyến đường vận chuyển.
(2). Giải pháp với tiếng ồn vận chuyển
- Chủ dự án cam kết sử dụng các loại phương tiện vận chuyển đạt yêu cầu
kỹ thuật, thường xuyên bảo trì bảo dưỡng, đăng kiểm đúng quy định của pháp
luật.
- Chủ dự án sẽ yêu cầu nhà thầu quản lý tốt công nhân vận hành, phải thực
hiện nghiêm việc hạn chế sử dụng còi trong khu dân cư, đặc biệt là trong các
khu vực trung tâm xã, trung tâm thị trấn. Bất cứ trường hợp nào nếu vi phạm sẽ
có quy chế xử lý nghiêm.
- Ngoài ra, việc nâng cao ý thức của người lao động trong việc đề cao trách
nhiệm đối với cộng đồng sẽ được ưu tiên hàng đầu. Chính ý thức con người là
chìa khoá quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường, hạn chế ô nhiễm.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
81 81
* Đối tượng áp dụng: Đối với quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, đất.
* Thời gian thực hiện: Toàn bộ thời gian thi công.
* Tính khả thi: Cao.
3.1.2.4. Giải pháp hạn chế nguồn ô nhiễm trong giai đoạn thi công
(1). Giải pháp đối với bụi
Nguồn phát sinh bụi, khí thải chính trong thi công là giai đoạn đào, đắp nền
móng công trình đến cao độ thiết kế, trong đó lượng đất đắp của dự án là tương
đối lớn. Giải pháp ưu tiên đó là hạn chế thấy nhất lượng bụi lan truyền trong
không khí ảnh hưởng đến khu vực xung quanh. Trong đó:
- Rào chắn xung quanh công trường thi công cho đến khi hoàn thành: Vật
liệu bằng tôn, chiều cao rào chắn tối thiểu 2m. Che chắn kín 100% bề mặt khu
vực thi công, chỉ mở cổng ra vào công trình khi có xe vận chuyển hoạt động.
- Bố trí trạm xịt lốp xe tại cổng ra vào của mỗi công trường để tưới xịt lốp
xe trước khi ra khỏi công trường. Trạm rửa lốp xe sử dụng máy xịt rửa xe cầm
tay chuyên dụng và bố trí 02 công nhân túc trực để thực hiện công tác rửa lốp.
Bố trí hố thu gom lắng cặn thu nước trong quá trình rửa lốp xe.
- Lập kế hoạch thi công xây dựng và nhân lực chính xác, cụ thể để tránh
chồng chéo giữa các quy trình thực hiện, áp dụng phương pháp xây dựng hiện
đại, các hoạt động cơ giới hóa và tối ưu hóa quy trình xây dựng.
- Nguyên tắc thi công và vận chuyển theo hình thức cuốn chiếu, thực hiện
trọn gói, từng đoạn, từng phần. Xây dựng xong đến đâu tiến hành vệ sinh và thu
dọn hiện trường ngay đến đó.
- Tưới nước giảm bụi khu vực thi công với tần suất tưới nước vào mùa khô
không dưới 4 lần/ngày. Nội dung này được các nhà thầu thi công thực hiện,
được giám sát bởi đơn vị tư vấn giám sát xây dựng tại mỗi đoạn tuyến thi công.
- Ưu tiên chọn nguồn cung cấp vật liệu gần khu vực dự án để giảm quãng
đường vận chuyển và giảm công tác bảo quản nguyên vật liệu nhằm giảm thiểu
tối đa bụi và các chất thải phát sinh cũng như giảm nguy cơ xảy ra các sự cố.
- Không sử dụng các phương tiện chuyên chở, thi công quá cũ và không
chở nguyên vật liệu quá đầy, quá tải. Quy định tải trọng xe tối đa sử dụng trong
quá trình vận chuyển của dự án là 12 tấn, dung tích thùng 10 m3.
- Tất cả các xe vận tải và các thiết bị thi công cơ giới đưa vào sử dụng đạt
tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn
môi trường.
- Các phương tiện vận chuyển được phủ bạt, che kín để tránh phát tán bụi
ra môi trường xung quanh. Biện pháp này có thể giảm được khoảng 90- 95%
lượng bụi phát tán vào môi trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
82 82
- Ưu tiên thực hiện tốt công tác tưới nước giảm bụi, tận dụng nguồn nước
từ sông suối lân cận để tưới cho từng lớp đất đào đắp, tưới nước tại các vị trí tập
kết đất trước khi vận chuyển.
- Cần lu lèn, đầm chặt theo đúng thiết kế khi đất đắp nền được vận chuyển
đến đoạn cần sang nền để tránh tình trạng bụi đất phát tán khi gặp gió.
- Đối với đất đắp: vận chuyển đất từ mỏ, tưới nước hoặc phơi nếu độ ẩm
của đất chưa phù hợp, tiến hành đắp đất từng lớp và đầm lèn đạt độ chặt thiết kế.
- Mỗi lớp đất đắp cần được tưới ẩm trước khi tiến hành lu lèn và đắp lớp
tiếp theo để hạn chế bụi phát sinh.
- Thi công đúng tiến độ và lu lèn, đầm chặt dứt điểm từng đoạn cần sang
nền đường.
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm như vệ sinh mặt bằng, cách
ly nguồn ô nhiễm hoặc tạo độ ẩm cho nguyên liệu.
- Chủ dự án yêu cầu nhà thầu định kỳ 3 tháng/lần bảo dưỡng các loại xe và
thiết bị để giảm tối đa lượng khí thải ra.
- Trên công trường xây dựng, trang bị và yêu cầu người lao động phải có
đầy đủ bảo hộ lao động, để hạn chế các ảnh hưởng của bụi, khí thải và tiếng ồn
đến sức khỏe.
- Không đốt các loại chất thải trong khu vực công trường thi công.
- Thường xuyên thu gom, vận chuyển đưa đi xử lý kịp thời đối với CTR
sinh hoạt, tránh phân hủy CTR hữu cơ sinh mùi, ô nhiễm không khí.
Đối tƣợng và thời gian thực hiện
- Đối tượng áp dụng: Bụi phát sinh trong quá trình thi công.
- Thời gian thực hiện: Toàn bộ thời gian thi công.
- Tính khả thi: Cao, phù hợp với công trình thi công cơ bản.
- Hiệu quả giảm thiểu: Trung bình.
(2). Giải pháp với nƣớc thải
a. Nước thải sinh hoạt
- Ưu tiên sử dụng công nhân xây dựng tại địa phương để có điều kiện tự túc
ăn ở.
- Bố trí nhà vệ sinh di động trong khu vực thực hiện Dự án. Hợp đồng với
đơn vị chức năng để vận chuyển, xử lý chất thải tại nhà vệ sinh di động. Thiết kế
nhà vệ sinh lưu động như sau:
+ Kích thước: 298x310x190 cm.
+ Dung tích bể nước sạch: 780 lít
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
83 83
+ Dung tích bể chứa chất thải: 1.000 lít
+ Nội thất: Quạt thông gió, đèn chiếu sáng bên trong, gương, lô cuốn giấy,
vòi nước, công tắc.
+ Vật liệu chế tạo bằng composite nên không bị han rỉ hay lão hóa.
Nguyên lý hoạt động của nhà vệ sinh lưu động như sau:
+ Nhà vệ sinh di động gồm 2 bộ phận chính: buồng và hầm nhà vệ sinh.
+ Bể chứa nước của nhà vệ sinh công cộng hoạt động dựa trên nguyên lý
phao cơ khí. Theo nguyên lý này thì nước sẽ tự động được bơm vào bồn khi hết
nước và tự ngắt việc bơm này lại khi nước trong bể đạt tới một giới hạn đã định
trước.
+ Các chất thải của nhà vệ sinh di động được dẫn truyền đến hầm chứa bên
dưới thông qua hệ thống dây dẫn. Tại đây các chất thải được xử lý vi sinh và kỵ
khí. Sau quá trình đảm bảo các các chất thải lúc đầu không gây ô nhiễm môi
trường thì sẽ được thuê đơn vị đầy đủ chức năng đến đưa đi xử lý.
- Sau khi kết thúc hoạt động thi công, đơn vị thi công chịu trách nhiệm tháo
dỡ và vận chuyển đi để hoàn trả lại mặt bằng cho khu vực;
- Yêu cầu cán bộ, công nhân lưu trú lại tại khu lán trại thường xuyên giữ vệ
sinh chung, đặc biệt là khu nhà vệ sinh, không phóng uế bừa bãi trên khu vực
Dự án và khu vực lân cận để hạn chế sự lan truyền các chất ô nhiễm và vi sinh
vật gây bệnh ra môi trường xung quanh.
b. Nước thải xây dựng:
Lượng nước sử dụng trong xây dựng phần lớn là nước tưới giảm bụi, tưới
giữa các lớp đất trước khi lu lèn.
- Đối với nước thải vệ sinh máy móc, thiết bị: Chỉ vệ sinh một số thiết bị
đặc thù như máy trộn vữa, máy đào, xe lu. Các máy móc được tập trung về một
địa điểm cố định, vệ sinh vào cuối mỗi ca làm việc. Đặc tính nước thải ít có tính
nguy hại nên có thể cho ngấm vào đất, bố trí mương thu nước tại vị trí vệ sinh
máy móc, dẫn đến hố lắng với vật liệu lắng là cát có sẵn tại công trường. Kích
thước mương thu nước rộng trên 30cm, kích thước hố cát tiêu chuẩn B×L×H =
1×2×0,5 m.
- Sau khi thi công hoàn thành, đơn vị thi công có trách nhiệm nạo vét các
mương thu nước, xử lý hố cát lắng trước khi hoàn trả mặt bằng cho địa phương.
- Bảo quản, che chắn cẩn thận các nguyên vật liệu (cát, đá, xi măng…)
không để rơi vãi nhiều và bị cuốn trôi theo nước mưa.
- Vớt rác và bùn ở các mương thoát nước định kỳ, trước khi có mưa lớn
xảy ra nhằm tránh sự rửa trôi, kéo đất cát, CTR xuống các lưu vực nước mặt gần
khu vực dự án.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
84 84
- Đối với nước tưới hạn chế bụi: Thực hiện tưới nước hạn chế bụi tại các
tuyến đường vận chuyển và ngay tại bề mặt tuyến đường đào, đắp. Nước tưới
hạn chế bụi bản chất không ô nhiễm, tuy nhiên mang theo nhiều đất cát trên mặt
đường, do vậy đơn vị thi công phải bố trí công nhân làm việc trên các tuyến vận
chuyển để theo dõi các vị trí rơi vãi đất đá để kịp thời thu dọn không để mưa
cuốn trôi xuống hệ thống thoát nước.
c. Nước mưa chảy tràn
- Hạn chế các hoạt động đào đắp, thi công vào những ngày mưa lớn.
- Che chắn các điểm tập kết vật liệu máy móc, thiết bị thi công để tránh
nước mưa cuốn theo dầu mỡ, chất rắn lơ lửng.
(3). Giải pháp đối với chất thải rắn
* Đối với rác thải sinh hoạt:
- Thiết kế kho chứa chất thải diện tích 20 m2 tại khu vực công trường. Kết
cấu đơn giản, che chắn xung quanh, không thấm nước.
- Bố trí 01 thùng chứa rác dung tích 120 lít tại công trường thu gom rác,
hàng ngày vận chuyển đổ tại các điểm tập kết rác thải tại địa phương.
- Nhà thầu thi công có trách nhiệm: Đề ra nội dung sinh hoạt trên công
trường, trong đó yêu cầu công nhân không được vứt rác bừa bãi, thực hiện thu
gom và phân loại rác tại chỗ, sinh hoạt hợp vệ sinh môi trường.
- Nâng cao ý thức của công nhân trong công tác giữ gìn vệ sinh môi trường,
giữ gìn vệ sinh khu tập thể, thực hiện tốt quy chế khu vực lán trại.
* Đối với chất thải rắn xây dựng khác
Trong quá trình lựa chọn, hợp đồng với nhà thầu, Chủ dự án sẽ ràng buộc
trách nhiệm của nhà thầu trong công tác xử lý chất thải rắn xây dựng theo Điều
11, Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây Dựng quy định
về quản lý chất thải rắn xây dựng.
Trách nhiệm của chủ nguồn thải là các nhà thầu xây dựng, theo đó nhà
thầu phải:
- Lập kế hoạch quản lý chất thải rắn xây dựng (CTRXD) theo mẫu trình
Chủ dự án chấp thuận (nếu là nhà thầu chính) trước khi triển khai thi công xây
dựng; hướng dẫn các nhà thầu phụ (nếu có) thực hiện quản lý CTRXD theo kế
hoạch quản lý CTRXD;
- Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD phát sinh trên công trường xây
dựng theo kế hoạch quản lý CTRXD;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
85 85
- Nhà thầu bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn và vệ
sinh lao động theo quy định của pháp luật về xây dựng để hướng dẫn, kiểm tra
việc quản lý CTRXD trong công trình xây dựng.
- Tự xử lý CTRXD tại nơi phát sinh tuân thủ các quy định của pháp luật về
quản lý chất thải bao gồm: Vận chuyển đổ thải lượng đất thừa tại bãi thải tạm
trong ngày hoặc tối đa 3 ngày; Tận dụng các loại nguyên vật liệu rơi vãi, thu
gom và vận chuyển đổ thải các vật liệu không còn khả dụng; Dọn dẹp mặt bằng
công trường sau mỗi ca làm việc.
- Báo cáo kết quả thực hiện quản lý CTRXD với Chủ dự án (nếu là nhà
thầu chính); Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, tại công trường nhà thầu phải thực hiện:
- Hạn chế tối đa phế thải phát sinh trong thi công bằng việc tính toán hợp lý
vật liệu, nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm và thắt chặt quản lý, giám sát công
trình.
- Các phế liệu là các chất trơ, không gây độc như gạch vỡ, đất cát dư thừa
được tận dụng cho việc san lấp công trình.
- Các phế liệu có thể tái chế hoặc tái sử dụng được như bao bì xi măng, sắt
thép dư thừa... được các nhà thầu thu gom, tái sử dụng.
- Xử lý tốt lượng chất thải từ quá trình phá dỡ công trình cũ trên tuyến.
- Vận chuyển vật liệu theo tiến độ thực hiện của dự án.
- Tập kết vật liệu gọn gàng, che chắn xung quanh.
- Sau mỗi ca làm việc cần phải thu dọn mặt bằng công trường, thu gom và
tận dụng các loại vật liệu rơi vãi.
* Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại
Để giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực của chất thải nguy
hại, Chủ dự án cam kết sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Hạn chế tối đa việc sửa chữa thiết bị, máy móc trong khu vực;
- Ban hành nội quy quản lý CTNH tại công trình xây dựng;
- Xây dựng kho chứa CTNH với diện tích 10m2 tại khu vực lán trại của
công nhân; bố trí 01 thùng đựng CTNH tại khu vực lán trại và hợp đồng đơn vị
có chức năng vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
- CTNH sẽ được thu gom riêng vào thùng chứa có nắp đậy kín, dán nhãn
riêng biệt và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý theo
đúng hướng dẫn tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
(4). Các giải pháp đối với tiếng ồn, rung động trong thi công
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
86 86
Trong quá trình thi công, tiếng ồn và rung động chủ yếu được phát sinh khi
sử dụng các thiết bị thi công cơ giới,... Hoạt động của xe lu, máy đầm, phương
tiện vận chuyển tải trọng từ 10 đến 12 tấn là không thể tránh khỏi để phục vụ dự
án. Hiện nay các giải pháp chỉ có thể giảm thiểu một phần tác động, không thể
ngăn chặn hoàn toàn tiếng ồn và rung chấn động gây ra bởi động cơ, các giải
pháp cụ thể:
- Yêu cầu nhà thầu lựa chọn phương án vận chuyển vật liệu thuận tiện nhất,
hạn chế các phương tiện vận chuyển qua các tuyến đường có mật độ giao thông
cao, vào giờ cao điểm hay vào thời gian nghỉ ngơi của người dân.
- Không tập trung các phương tiện và thiết bị thi công cơ giới hoạt động
cùng một lúc, tại một vị trí để hạn chế khả năng gây cộng hưởng về tiếng ồn.
- Tiến hành thi công theo từng phân đoạn để thu hẹp phạm vi ảnh hưởng
của tiếng ồn do các hoạt động thi công gây ra, tránh gây ảnh hưởng và tác động
trên phạm vi rộng.
- Hạn chế thi công vào các thời gian yên tĩnh (buổi trưa: từ 11h đến 13h;
Ban đêm từ 17h30 đến 6h sáng) để không gây ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc
sống của người dân.
- Các tài xế lái xe phải tuân thủ về tốc độ cho phép trong đô thị, hạn chế
thấp nhất việc sử dụng còi trong khu dân cư. Xử lý các trường hợp làm dụng còi
xe, nhấn giữ còi xe
- Kiểm tra, bảo dưỡng các loại máy móc thiết bị và phương tiện vận chuyển
thường xuyên. Đây là trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình thực hiện và sẽ
được giám sát chặt chẽ bởi tư vấn giám sát.
- Ngoài ra, nhà thầu tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho công nhân, nghỉ
ngơi và bố trí các ca làm việc hợp lý. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân
trực tiếp vận hành các máy móc phát sinh tiếng ồn lớn.
Đối tƣợng và thời gian thực hiện
- Đối tượng áp dụng: Tiếng ồn, rung động trong thi công.
- Thời gian thực hiện: Trong thời gian thi công.
- Tính khả thi: Cao, các giải pháp cơ bản đối với công trình xây dựng.
- Hiệu quả giảm thiểu: Trung bình, không thể giảm thiểu hoàn toàn.
(5). Giảm thiểu tác động từ hoạt động tập trung công nhân
Trong quá trình thi công xây dựng dự án, Chủ dự án và các đơn vị thi công
sẽ phối hợp với chính quyền địa phương để kiểm soát tình hình an ninh trong
khu vực, tránh mâu thuẫn giữa công nhân với người dân địa phương, đề ra các
biện pháp và nội quy làm việc như:
- Thực hiện tốt công tác quản lý công nhân.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
87 87
- Sử dụng tối đa công nhân lao động địa phương trong những công việc phù
hợp theo từng giai đoạn của dự án.
- Khai báo tạm trú tạm vắng với chính quyền địa phương để thực hiện quản
lý tốt nhân khẩu.
- Chủ dự án yêu cầu đơn vị thi công quản lý chặt chẽ nhân sự, ngăn chặn và
xử lý kịp thời các mâu thuẫn xảy ra giữa công nhân và cộng đồng, đặc biệt là
mâu thuẫn với người dân tộc thiểu số.
- Phối hợp với chính quyền địa phương cùng thực hiện các biện pháp quản
lý, nghiêm cấm mọi hành vi như: rượi chè, cờ bạc, nghiện hút bên trong khu vực
của chính quyền địa phương,...
Đối tƣợng và thời gian thực hiện
- Đối tượng áp dụng: Công nhân xây dựng.
- Thời gian thực hiện: Trong thời gian thi công.
- Tính khả thi: Cao, các giải pháp cơ bản đối với công trình xây dựng.
(6). Giải pháp hoàn trả mặt bằng sau khi công trình hoàn thành xây
dựng
Các công trình phụ trợ được bố trí gần với công trường xây dựng, do vậy
sau khi hoàn thành thi công, Chủ dự án sẽ yêu cầu nhà thầu thực hiện:
- Phá dỡ toàn bộ các công trình tạm phục vụ dự án bao gồm: Các lán trại
tạm, các nhà kho tạm, nhà vệ sinh và nhà tắm. Toàn bộ là kết cấu đơn giản bằng
tôn, cột kèo, ván ép.
- Hoàn tất hợp đồng và trao trả nhà vệ sinh di động cho đơn vị cho thuê.
- Thực hiện công tác thu dọn vệ sinh trên toàn bộ mặt bằng dự án và công
trình phụ trợ, không được để tồn đọng rác thải và kết cấu cũ trên khu vực đã
hoàn thành xây dựng.
- Thu dọn toàn bộ chất thải rắn còn lại trên mặt bằng công trường.
- Phá dỡ các đường mương thu nước, hố thu nước tắm giặt, hoàn trả mặt
bằng.
Đối tƣợng và thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện: Sau khi hoàn thành thi công.
- Tính khả thi: Cao.
(7). Giải pháp đối với sức khoẻ cộng đồng
- Thực hiện đầy đủ các giải pháp hạn chế bụi, khí thải trong quá trình vận
chuyển và thi công xây dựng như đã đề xuất. Đặc biệt là ưu tiên giảm bụi phát
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
88 88
tại tại nguồn như che chắn phương tiện vận chuyển, vệ sinh lốp xe hàng ngày,
tưới nước giảm bụi bốc nền đường trên các tuyến đường vận chuyển.
- Cam kết thực hiện tốt công tác dọn dẹp nền đường, thu gom vật liệu rơi
rớt trên đường. Kiểm tra rà soát các tuyến đường vận chuyển, phát hiện hư hỏng
và có kế hoạch sửa chữa kịp thời để tránh tai nạn giao thông xảy ra.
- Bố trí biển báo nguy hiểm, biển báo cấm và các loại biển báo tại công
trường để đảm bảo an toàn giao thông trong khu vực dự án và nơi tiếp giao với
đường đô thị.
- Phân bổ tiến độ thi công, tiến độ vận chuyển vật liệu, bố trí lượt phương
tiện vận chuyển và máy móc thi công hợp lý nhằm hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng
đến dân cư.
- Thực hiện tốt các giải pháp giảm thiểu tác động đến nguồn nước sông
suối khu vực, nhằm đảm bảo chất lượng nguồn nước phục vụ hạ du.
- Thực hiện tốt công tác quản lý công nhân tại công trình, nghiêm cấm các
tệ nạn xã hội trong khu vực. Thực hiện thu dọn mặt bằng, giữ nếp sống vệ sinh,
cấm xả rác và phóng uế bừa bãi gây ô nhiễm và nguy cơ lây lan dịch bệnh đến
cộng đồng.
- Thực hiện khai báo tạm trú, thực hiện phòng chống dịch bệnh cộng đồng
trong khu lán trại (HIV/AIDS, COVID-19,..).
3.1.2.5. Các giải pháp phòng chống rủi ro, sự cố
Các giải pháp phòng chống rủi ro sự cố được áp dụng tương tự như đối với
hầu hết các công trình xây dựng cơ bản khác. Ngoài ra, đặc điểm tuyến đường
thi công tại vùng núi cao hiểm trở do vậy giải pháp phòng chóng sạt lở, xói mòn,
lũ quét sẽ được ưu tiên hàng đầu trong quá trình thực hiện, cụt thể:
(1). Giải pháp đối phó rủi ro mƣa bão
- Căn cứ tiến độ, biện pháp thi công được Chủ dự án chấp thuận, tăng
cường nhân lực, máy móc thiết bị, vật tư, vật liệu đẩy nhanh tiến độ thi công xây
dựng công trình, hạng mục công trình; Thường xuyên theo dõi, cập nhật diễn
biến thời tiết để kịp thời điều chỉnh phương án, biện pháp thi công phù hợp với
tình hình thực tế, đảm bảo an toàn.
- Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người, thiết bị, công trình trong điều
kiện đang triển khai thi công xảy ra mưa lũ bất ngờ; phương án phòng ngừa,
khắc phục sự cố khi xảy ra mưa lũ. Tăng cường phổ biến và hướng dẫn cán bộ
kỹ thuật, công nhân lao động kỹ năng phòng, tránh, ứng phó với mưa lũ, giông
sét, sạt lở đất để có phương án xử lý kịp thời, ao toàn trong mọi tình huống.
- Chấp hành nghiêm việc lắp dựng biển báo công trường xây dựng tại thực
địa công trình, biển báo đảm bảo an toàn lao động, biển thông báo nguy hiểm
hoặc đèn tín hiệu tại những vị trí bị sạt lở hoặc có nguy cơ sạt lở đất để cảnh báo
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
89 89
cho phương tiện giao thông và nhân dân trong khu vực biết để tránh. Tuyệt đối
không tập kết vật tư, vật liệu, máy móc thiết bị, làm lán trại gần bờ sông, bờ
suối, chân taluy cao, nơi trũng thấp có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét và sạt lở
đất; thực hiện neo chống, gia cố lán trại, che chắn thiết bị, vật tư vật liệu trước
khi có gió, bão hoặc mưa lũ. Thường xuyên thu dọn rác thải, vệ sinh khơi thông
dòng chảy khu vực thi công.
- Chỉ đạo cán bộ kỹ thuật tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công
nhân thi công xây dựng các hạng mục công trình đảm bảo đúng quy trình kỹ
thuật theo hồ sơ thiết kế được duyệt. Đối với các hạng mục công việc vừa thi
công đang trong thời gian cố kết, chưa đạt cường độ chịu lực như: bê tông, vữa
xây, mối hàn...vv, phải che chắn, gia cố để tránh các vật liệu va đập vào làm
ảnh hưởng kết cấu công trình.
- Đảm bảo cán bộ giám sát hiện trường có mặt 100% thời gian thi công
công trình, thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo nhà thầu thi công tuân thủ nghiêm
biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường; đảm bảo an toàn lao động cho công
nhân, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu trước và trong mùa mưa bão.
- Thường xuyên kiểm tra chất lượng, biện pháp và kỹ thuật thi công của
nhà thầu, yêu cầu nhà thầu thi công xử lý các hạng mục công việc chưa đảm bảo
chất lượng, kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế được duyệt. Không nghiệm thu những
công việc không đảm bảo yêu cầu chất lượng.
- Quản lý chặt chẽ, đúng quy định hồ sơ quản lý chất lượng công trình:
Tiêu chuẩn vật tư, vật liệu đầu vào, thí nghiệm kiểm tra chất lượng, ghi nhật ký
thi công ... Yêu cầu nhà thầu tập kết vật liệu, đất đá thải đúng nơi quy định, đảm
bảo an toàn tuyệt đối cho công nhân và các hoạt động của người dân địa phương
trong khu vực thi công.
(2). Giảm thiểu rủi ro do sự cố tai nạn lao động
- Công nhân tham gia thi công đều cần có trình độ chuyên môn và có ý
thức An toàn – Vệ sinh lao động.
- Công nhân vận hành máy móc, thiết bị, xe tải,…đều thuần thục, đầy đủ
chứng chỉ, kiểm tra tay nghề theo quy định.
- Nâng cao ý thức an toàn lao động của công nhân, nhất là người công nhân
làm việc dưới lòng đường.
- Công nhân theo xe phun nhựa phải có ủng, khẩu trang, găng tay, quần áo
bảo hộ lao động. Có bố trí dụng cụ y tế để sơ cứu, đặc biệt sơ cứu khi bị bỏng.
- Có rào ngăn cách và biển báo nguy hiểm tại các khu vực nguy hiểm như ổ
điện, nhiên liệu dễ cháy nổ.
- Đội an toàn lao động của công trình có nhiệm vụ điều tiết các phương
tiện, hướng dẫn việc vận chuyển ra vào công trình.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
90 90
(3). Giảm thiểu rủi ro do sự cố cháy nổ
- Các vị trí có nguy cơ cháy nổ trên công trường cần bố trí các phương tiện
và dụng cụ chữa cháy phổ thông như bình chữa cháy, thùng cát, bể nước.
- Khu vực chứa nguyên liệu, xăng, dầu được cách ly, có biển báo và được
bảo quản kỹ. Bố trí bình cứu hỏa trong khu vực chứa.
- Có các nội quy, các biển báo như nghiêm cấm dùng lửa ở những nơi cấm
lửa, hoặc gần chất dễ cháy.
- Sắp xếp, bố trí máy móc, thiết bị đảm bảo trật tự an toàn, gọn gàng và có
khoảng cách an toàn cho công nhân thoát hiểm khi có sự cố cháy nổ.
- Thường xuyên kiểm tra các hệ thống điện, hệ thống phòng cháy chữa
cháy.
- Máy móc thiết bị phải kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ nhằm hạn chế rủi ro
trong quá trình vận hành.
- Tuyên truyền, vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy
an toàn phòng cháy chữa cháy, các pháp lệnh phòng cháy, chữa cháy của Nhà
nước.
- Khi xảy ra cháy phải khắc phục hậu quả ngay, đánh giá mức độ thiệt hại,
tìm nguyên nhân gây cháy để có biện pháp ứng phó về sau.
(4). Giảm thiểu rủi ro do sự cố giao thông
- Tiến hành phân luồng giao thông và bố trí các biển hiệu an toàn giao
thông; có người cảnh giới và phân bổ các phương tiện làm việc trên công
trường.
- Có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm thi công, tránh va chạm, tai
nạn giao thông trên công trường.
- Lắp đặt các biển báo, biển cấm để thông báo cho người dân biết, tránh đi
vào khu vực thi công gây nguy hiểm.
(5). Giải pháp an toàn điện
Về tổ chức:
- Phải bố trí cán bộ kỹ thuật hoặc người cố chuyên môn chuyên trách về an
toàn điện trên công trường. Có phân công cụ thể người chịu trách nhiệm quản lý
máy, dụng cụ điện.
- Có đủ nội quy, quy định về an toàn điện chung và cho tất cả các loại máy
điện trên công trường. Có đủ biển báo về an toàn điện ở mọi vị trí cần thiết.
- Có phương tiện kỹ thuật định kỳ kiểm tra, đo các thông số máy điện.
- Có lực lượng sơ cấp cứu tai nạn điện.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
91 91
- Trang bị cho người lao động làm việc có tiếp xúc với điện các loại
phương tiện bảo vệ cá nhân thích hợp.
Về quản lý:
- Thường xuyên tự kiểm tra ATLĐ và việc sử dụng điện trên công trường.
Thực hiện ghi chép đầy đủ nội dung, kết quả kiểm ưa vào sổ theo dõi hoặc nhật
ký an toàn công trường.
- Có biện pháp xử lý ngay, nghiêm mọi biểu hiện vi phạm về an toàn điện.
- Thực hiện tốt, thường xuyên hoạt động thông tin, tuyên truyền về an toàn
trên công trường. Định kỳ tập huấn thực hành phương án sơ cấp cứu tai nạn
điện.
(6). Giảm thiểu rủi ro do sự cố ngập úng
Sự cố ngập úng xảy ra chủ yếu do mưa lớn kéo dài trong quá trình thi công.
Vì vậy, các biện pháp đề ra chỉ hạn chế sự ứ đọng của nước mưa trên công
trường thi công là:
- Thường xuyên vệ sinh các rãnh, cống thoát nước trên bề mặt công trường
thi công, đặc biệt trước những ngày mưa.
- Hình thức thi công cuốn chiếu, dọn dẹp mặt bằng sau khi hoàn thành mỗi
đoạn đường.
- Lắp đặt các biển báo, rào chắn tại các hố thu nước nhằm đảm bảo an toàn
trong mùa mưa.
- Hạn chế thi công vào các ngày mưa lớn.
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi
trƣờng trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn vận hành
Khi hình thành dự án, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở: Dự án chỉ có nhà
liền kề, thấp tầng, tương thích với chỉ tiêu dân số khoảng 380 người.
Các công trình sau khi hoàn thành được bàn giao cho đơn vị tiếp nhận, đơn
vị này có trách nhiệm bố trí bộ phận chuyên trách về công tác bảo vệ môi trường
có chức năng quản lý các vấn đề về môi trường trong quá trình hoạt động Dự án.
Khi đi vào hoạt động, Dự án mang lại những tác động tích cực cho sự phát
triển khu vực, tuy vậy vẫn không tránh khỏi những tác động tiêu cực đến môi
trường.
Các tác động được mô tả qua bảng sau:
Bảng 3.12. Các tác động đến môi trƣờng khi Dự án đi vào hoạt động
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
92 92
STT Nguồn gây tác động Tác động có liên
quan đến chất thải
Tác động không liên
quan đến chất thải
01
Hoạt động của
phương tiện giao
thông vào ra dự án.
Khí thải, bụi
Trật tự an toàn giao
thông.
Tiếng ồn
02 Sinh hoạt của người
dân
Nước thải sinh hoạt,
chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải nguy hại.
Trật tự an toàn xã hội.
03 Hoạt động của Hệ
thống thoát nước thải
Mùi hôi, sự cố tắt
nghẽn.
04
Hoạt động tưới cây,
tưới đường, nước
mưa chảy tràn.
Nước mưa chảy tràn.
(1). Khí thải
a. Đối với bụi cuốn trên các tuyến đường nội bộ:
Do bề mặt nền đường được nhựa hóa nên bụi cuốn do các phương tiện giao
thông được dự báo là không đáng kể, nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN
05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
b. Đối với khí thải động cơ:
Lượng xe ra vào Dự án chủ yếu là của người dân sống trong Dự án. Theo
báo cáo ―Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông
đường bộ tại Tp. Hồ Chí Minh‖ cho thấy lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình
tính chung cho các loại xe gắn máy 2 và 3 bánh là 0,03 lít/km, cho các loại ôtô
chạy xăng là 0,15 lít/km và các loại xe ô tô chạy dầu là 0,3 lít/km.
Ước tính trung bình mỗi phương tiện chạy 0,05 km/ngày (từ cổng vào nhà)
thì lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông được trình bày trong
bảng sau:
Bảng 3.13. Lƣợng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1
ngày
ST
T Động cơ
Số lƣợt
xe
Mức tiêu
thụ (lít/km)
Tổng lƣợng
xăng, dầu (lít)
1 Xe gắn máy trên 50cc 200 0,03 3,00
2 Xe hơi động cơ < 1.400cc 20 0,225 4,50
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
93 93
ST
T Động cơ
Số lƣợt
xe
Mức tiêu
thụ (lít/km)
Tổng lƣợng
xăng, dầu (lít)
3 Xe hơi động cơ 1.400cc -
2.000cc 10 0,225
2,25
4 Xe hơi động cơ >2.000cc 10 0,225 2,25
5 Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy dầu) 2 0,45 0,90
[Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007]
Tham khảo tài liệu đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới chúng tôi có
hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông và được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.14. Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông của Tổ chức Y tế Thế giới
ST
T Động cơ
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiên liệu)
Bụi SO2 NO2 CO VOC
1 Xe gắn máy trên 50cc - 20S 8 525 80
2 Xe hơi động cơ < 1.400cc 1,1 20S 23,7
5 248,3 35,25
3 Xe hơi động cơ 1.400cc-2.000cc 0,86 20S 22,0
2 194,7 27,65
4 Xe hơi động cơ >2.000cc 0,76 20S 27,1
1 169,7 24,09
5 Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy bằng
dầu) 3,5 20S 12 18 2,6
[Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của Tổ chứcY tế Thế giới (WHO), năm
1993]
Dựa vào hệ số ô nhiễm và mức tiêu thụ nhiên liệu của các phương tiện
chúng tôi có kết quả dự báo tải lượng ô nhiễm do các phương tiện giao thông
phát sinh và được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.15. Dự báo tải lƣợng ô nhiễm không khí do các phƣơng tiện giao
thông
Stt Động cơ Tải lƣợng ô nhiễm (kg/ngày)
Bụi SO2 NO2 CO VOC
1 Xe gắn máy trên 50cc -
0,0016
7 0,126 8,216 2,21
2 Xe hơi động cơ < 1.400cc 0,00012 0,0011 0,0046 0,1563 0,012
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
94 94
Stt Động cơ Tải lƣợng ô nhiễm (kg/ngày)
Bụi SO2 NO2 CO VOC
3 7
3 Xe hơi động cơ 1.400 -
2.000cc 0,00008
0,0009
5
0,0028
1 0,0215 0,004
4 Xe hơi động cơ >2.000cc 0,00009
0,0014
7
0,0027
6 0,0281 0,004
5 Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy
dầu) 0,00011
0,0004
2
0,0006
5 0,0014 0,009
Tổng cộng 0,00092 0,012 0,140 6,670 1,28
Ghi chú : Tải lượng = Tổng lượng xăng, dầu (lít) x 0,83 x hệ số ô nhiễm
/1000
(-) : rất ít.
Trong giai đoạn hoạt động Dự án, nguồn phát sinh bụi chủ yếu là lượng xe
lưu thông ra vào Dự án (đặc biệt là các phương tiện cá nhân). Các phương tiện
giao thông sử dụng các nhiên liệu như xăng, dầu khi lưu thông thải ra một lượng
lớn bụi và các khí độc hại như: CO, SO2, NO2, VOC,…
Đánh giá tác động:
Lượng bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào Khu dân
cư sẽ gây ra những tác động xấu đến sức khỏe của người dân như gây tác hại
đến da, mắt, cơ quan hô hấp, tiêu hóa,... Ngoài ra, bụi cũng làm mất mỹ quan tại
Khu dân cư. Tuy vậy, do các phương tiện giao thông di chuyển không đồng thời
và thời gian phát thải của các phương tiện giao thông tại Khu dân cư ngắn nên
tác động do lượng bụi, khí thải gây ra được đánh giá là thấp.
(2). Nƣớc thải
Nguồn phát sinh:
Nước thải phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu từ:
- Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của người dân;
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực có thể cuốn theo các chất bẩn trên bề
mặt.
Tải lượng:
(a) Nước thải sinh hoạt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
95 95
Quy mô dân số của dự án là 400người. Tiêu chuẩn cấp nước cho dự án khi
đi vào hoạt động như sau: Theo Đồ án quy hoạch Khu đô thị mới An Vân
Dương được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày
09/05/2005: Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt là 150 - 180 lít/người/ngày.
Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh:
Qthải = 0,18 x 400 = 72 m3/ngđ.
Tương tự với giai đoạn thi công, đặc tính chung của nước thải sinh hoạt
thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông
qua các chỉ tiêu BOD5, COD), các chất dinh dưỡng (Nitơ, Photpho), các vi
trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…) và dầu mỡ.
Bảng 3.16. Giá trị của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt tại các dự
án có quy mô tƣơng tự
Stt Thông số Đơn vị Kết quả mẫu nƣớc
thải đầu vào
QCVN 14:2008/BTNMT
(giá trị C, cột A, K=1)
1. pH - 7,0-7,1 5-9
2. BOD5 mg/l 300 30
3. TSS mg/l 250 50
4. TDS mg/l 500 500
5. S2-
mg/l 3 1
6. NH4+ mg/l 40 30
7. NO3—
N
mg/l 60 10
8. PO43—
P mg/l 10 6
9. Dầu mỡ động thực vật mg/l 30 10
10. Tổng các chất hoạt
động bề mặt mg/l 10 5
11. Coliform MPN/100ml 106
3.000
[Nguồn: Kết quả phân tích tại các dự án có quy mô tương tự]
Ghi chú: Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Từ bảng trên có thể thấy rằng hầu hết nồng độ của nước thải sau khi đi qua
xử lý sơ bộ vẫn vượt QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt (giá trị C, cột A, K=1).
Nước thải sinh hoạt có chứa hàm lượng lớn N, P, các chất hữu cơ, vô cơ và
các sinh vật gây bệnh. Đây là các yếu tố gây hiện tượng phú dưỡng cho các
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
96 96
nguồn nước tiếp nhận, làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước, gây ảnh hưởng
xấu đến chất lượng nguồn nước và các vi sinh vật sống trong nước. Nước thải
nếu không được xử lý mà thải trực tiếp ra môi trường gây ảnh hưởng xấu đến
chất lượng nước lại các thủy vực trong khu vực. Những tác động đến môi trường
nước như sau:
- Tăng nồng độ các chất hữu cơ có trong nước.
- Gia tăng nồng độ và thành phần các loại vi sinh vật gây bệnh ở trong
nước.
- Làm giảm nồng độ oxy trong nước.
- Tăng độ đục và độ màu trong nước.
(b) Nước mưa chảy tràn
Khi trời có mưa, phát sinh lượng nước mưa chảy tràn, gồm: Nước mưa
chảy tràn trên kết cấu là các mái nhà, sân, đường và thảm cỏ trong khuôn viên
Dự án. Ngoài ra, hoạt động tưới cây, rửa đường cũng phát sinh lượng nước chảy
tràn.
* Lưu lượng và tính chất:
Ở giai đoạn này hàm lượng chất lơ lửng ít hơn so với giai đoạn thi công vì
mặt bằng khu vực Dự án một phần được bê tông hoá hoặc phủ bằng lớp thực
vật, lớp đất mặt đã được ổn định. Tuy nhiên, trên đường đi nước mưa chảy tràn
làm cuốn theo các chất bẩn ở khu vực đường nội bộ như đất, cát, rác và các chất
rơi vãi chảy theo dòng chảy xuống các thủy vực. Nếu lượng nước này không
được quản lý tốt cũng gây tác động tiêu cực đến môi trường.
(3). Chất thải rắn
Quy mô dân cư tại khu vực khoảng 400 người. Theo ―Báo cáo Hiện trạng
môi trường quốc gia năm 2019 về Quản lý chất thải rắn sinh hoạt‖ – Bộ Tài
nguyên và Môi trường, khối lượng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trung bình
tại Thừa Thiên Huế là 0,35 kg/người.ngày. Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh
mỗi ngày tại khu vực là 140 kg/ngày. Lượng rác thải này nếu không được thu
gom, xử lý sẽ gây tác động xấu đến chất lượng nước, gây mùi hôi, là nơi phát
sinh các vi sinh vật gây bệnh, làm mất mỹ quan khu vực Dự án.
Đặc trưng rác thải sinh hoạt được trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.17. Đặc trƣng rác thải sinh hoạt
Stt Thành phần Tỷ lệ thành phần (%)
1 Chất thải nhà bếp 79,47
2 Cỏ và gỗ 4,54
3 Nhựa 8,28
4 Giấy 4,71
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
97 97
Stt Thành phần Tỷ lệ thành phần (%)
5 Vải 0,47
6 Kim loại 0,55
7 Thủy tinh 0,80
8 Cao su và da 0,33
9 Sứ 0,26
10 Các chất thải khác 0,59
Tổng cộng 100
(4). Tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn, độ rung gây ra chủ yếu do các phương tiện giao thông vận tải đi
lại thường xuyên.Các loại xe khác nhau sẽ phát sinh mức độ ồn khác nhau. Ví
dụ xe du lịch nhỏ có mức ồn 77 dBA, xe tải- xe khách: 84-95 dBA, xe mô tô: 94
dBA...Mức ồn của các loại xe cơ giới được nêu trong bảng dưới đây:
Bảng 3.18: Mức ồn của các loại xe cơ giới
Loại xe Cƣờng độ ồn
(dBA)
Tiêu chuẩn độ ồn tại khu dân cƣ
Ban ngày (dBA) Ban đêm (dBA)
Xe du lịch 77
70
55
Xe mini bus 84
Xe thể thao 91
Xe vận tải 93
Xe mô tô 4 thì 94
Xe mô tô 2 thì 80 - 100
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT Hà Nội 1997
Số liệu ở bảng trên cho thấy, hầu hết các hoạt động giao thông đều phát
sinh tiếng ồn vượt quy chuẩn cho phép về tiếng ồn tại khu dân cư. Do đó, cần
thiết phải có các biện pháp kiểm soát một cách phù hợp.
(5). Rủi ro về tai nạn giao thông
Khi dự án đi vào hoạt động, dân cư tăng lên sẽ gia tăng lưu lượng các
phương tiện qua lại các tuyến đường. Mặt khác, trong quá trình sửa chữa và bảo
dưỡng các công trình cũng sẽ tập trung nhiều phương tiện, máy móc phục vụ.
Điều đó sẽ kéo theo nguy cơ rủi ro về tai nạn giao thông đối với các tài xế lái xe
và người dân tham gia giao thông. Điều này là khó tránh khỏi, do đó cần đẩy
mạnh tuyên truyền cho những người tham gia giao thông tuyệt đối nghiêm chỉnh
chấp hành Luật an toàn giao thông đường bộ để giảm thiểu những sự cố đáng
tiếc có thể xảy ra.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
98 98
(6). Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu, thiên tai bão lũ đến dự án
Việt Nam là một trong 5 quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do tác động
của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Biến đổi khí hậu với nguyên nhân chính
do hiện tượng nhiệt độ trung bình của không khí tăng cao gây ra sự gia tăng
cường độ và tần suất các hiện tượng thiên tai (giông, lốc xoáy, mưa lớn...). Hiện
tượng ngập úng sâu kéo dài hoặc khô hạn cùng với sạt lở bờ, xâm nhập mặn
ngoài ảnh hưởng của biến đổi khí hậu còn có trách nhiệm của con người. Do đó,
ổn định đời sống, sinh kế cho cộng đồng và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để
góp phần giảm thiểu những tác động tiêu cực và thích ứng với biến đổi khí hậu
là yêu cầu cấp thiết đối với nước ta.
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu với Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng
Bình nói riêng là rất rõ ràng, trong vòng 50 năm qua nhiệt độ trung bình tăng
bình quân 0,50C/năm, lượng mưa có xu hướng tăng. Theo kịch bản phát thải
trung bình, vào giữa thế kỷ 21, đa phần diện tích Việt Nam có nhiệt độ trung
bình năm tăng từ 1,2-1,6oC. Trong khi đó, mức tăng phổ biến của lượng mưa
năm từ 1-4% vào giữa thế kỷ. Những biến đổi này làm thay đổi hình thái các
kiểu thời tiết và làm trầm trọng thêm các loại hình thiên tai và gia tăng cường độ
và tần suất các thiên tai ít phổ biến trước đây.Các tác động của biến đổi khí hậu
như sau:
- Tăng nhiệt độ trung bình và số ngày nóng của mùa khô;
- Tăng lượng mưa cuối mưa, phân bố mưa thay đổi;
- Tăng số ngày có mưa lớn bất thường (>100mm);
- Nước biển dâng dẫn đến ngập lụt, xâm nhập mặn;
Nhiệt độ tăng, lượng mưa tăng bất thường sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công
trình giao thông, gây giảm tuổi thọ công trình, tăng áp lực đối với hệ thống thoát
nước, từ đó gia tăng nguy cơ tai nạn giao thông, thất thoát nguồn kinh phí nhà
nước do hoạt động tu sửa tuyến đường.
Thiên tai, mưa lũ gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Lưu lượng
nước lớn, vận tốc dòng chảy cao và áp lực nước lên công trình dễ gây ra xói lở,
hư hỏng công trình.
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong giai đoạn
vận hành
3.2.2.1. Giải pháp bảo trì, bảo dưỡng công trình
* Đối với đường giao thông:
Kiểm tra thường xuyên sự ổn định, độ lún cố kết của đất nền, đặc biệt là
các đoạn đắp cao, đoạn qua khu vực có địa chất yếu. Sửa chữa và có biện pháp
gia cố những đoạn nền bị hư hỏng. Đặc biệt là những vị trí đắp cao, hay khu vực
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
99 99
đất yếu nhằm đảm bảo an toàn cho nền đất. Có thể lập các trạm quan trắc để
quan sát và đo đạc các thông số kỹ thuật nhằm đánh giá độ ổn định của đất nền.
- Định kì kiểm tra và tiến hành công tác sửa chữa nhỏ: vá các ổ gà, những
đoạn mặt đường bị hư hỏng nhẹ,...
- Định kỳ kiểm tra và tiến hành công tác sửa chữa lớn: Thay lại kết cấu mặt
đường của đoạn tuyến bị hư hỏng nặng, sửa chữa những đoạn đường bị xói lở,…
- Sau khi hết thời gian phục vụ, đơn vị quản lí phải kiểm tra và cho thay lại
kết cấu mặt đường mới.
- Định kì kiểm tra, nạo vét những đoạn rãnh bị tắc nghẽn, sữa chữa những
đoạn rãnh bị hư hỏng không còn đảm bảo thoát nước.
- Cống: Phải được thường xuyên kiểm tra khả năng thoát nước, hiện trạng
các bộ phận. Khơi thông cống khi bị tắc đảm bảo thoát nước tốt, dẫn dòng chảy
ở hạ lưu để tránh ảnh hưởng đến khu vực dân cư. Gia cố, thay thế thượng lưu, hạ
lưu khi bị xói lở và các bộ phận bị hư hỏng nhằm đảm bảo an toàn cho công
trình.
- Sửa chữa, thay thế các biển báo hư hỏng, đặc biệt là các biển báo nguy
hiểm, thay đổi vị trí của các biển báo hiệu bị che khuất,...
3.2.2.2. Các biện pháp khống chế, giảm thiểu tác động đến môi trường không
khí
- Đơn vị quản lý, chính quyền địa phương và các ngành chức năng giám
sát, kiểm tra các phương tiện lưu thông trên đường. Cấm các loại xe vượt tải
trọng, không đạt tiêu chuẩn vệ sinh, tiêu chuẩn khí thải theo quy định của Nhà
nước đi vào tuyến đường.
- Bố trí đầy đủ hệ thống biển báo quy định tốc độ khi tham gia giao thông
trên tuyến đường.
- Bảo vệ cảnh quan cây xanh dọc theo các tuyến đường. Cây xanh giúp hấp
thụ bụi và các chất ô nhiêm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tăng mỹ quan dọc
tuyến.
- Định kỳ làm vệ sinh mặt đường, không để đất đá vương vãi làm phát tán
bụi khi các phương tiện giao thông di chuyển trên tuyến đường.
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ tài sản chung, nghiêm cấm tình trạng đập phá,
lấn chiếm lòng lề đường cho các mục đích khác.
Vị trí thực hiện: Phạm vi công trình.
Thời gian thực hiện: Sau khi dự án đi vào vận hành.
Tính khả thi: Cao.
3.2.2.3. Giải pháp cấp, thoát nước
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
100 100
a. Giải pháp cấp nƣớc sinh hoạt
- Hệ thống cấp nước cho khu quy hoạch được đấu nối vào hệ thống cấp
nước D=160 nằm trên đường Phú Mỹ - Thuận An.
- Mạng lưới cấp nước phải đảm bảo các nguyên tắc mạng lưới cấp nước.
- Đường ống phải bao trùm các đối tượng dùng nước.
- Hướng vận chuyển chính của nước đi về cuối mạng lưới và các điểm
dùng nước tập trung.
- Mạng lưới cấp nước được bố trí trên vỉa hè nằm cách lộ giới tối thiểu
0,3m kể từ mép vỉa hè đến phía trục đường.
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước bằng nhựa HDPE PN10 và ống
thép tại các vị trí băng đường.
b. Giải pháp thoát nƣớc mặt
- Hệ thống thoát nước dọc được bố trí chạy ngầm dưới hè phố bằng cống
BTCT đúc sẵn có đường kính D600-D1500mm. Hướng thoát nước phù hợp với
quy hoạch được duyệt và hiện trạng thoát nước của khu vực.
- Các tuyến thoát nước phải được bố trí sao cho liên hoàn, không được xâm
lấn vào các lô đất đã được Quy hoạch và phải bảo đảm được các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật.
- Trên tất cả các tuyến thoát nước tại các điểm chuyển hướng, tại những
chổ giao nhau của các tuyến thoát nước và trên các tuyến thoát nước thẳng cứ
cách nhau 10m đến 30m tùy vào các trường hợp cụ thể bố trí một hố ga có cốt
đáy thấp hơn cốt đáy cống là 0,3m.
- Các hố ga này có tác dụng lắng cặn, nối tiếp chuyển hướng các tuyến
thoát nước và thu nước mặt thông qua cửa thu nước trên mặt đường có tấm chắn
rác.
- Tổ chức thu gom nước mưa bằng hệ thống hố ga thu nước đấu nối với hệ
thống cống BTCT đúc sẵn sau đó đổ ra cửa xả.
- Ống cống BTCT đúc sẵn được sử dụng gồm 2 loại: Loại cống không
chịu lực được bố trí trên vỉa hè, loại cống chịu lực được bố trí trên những vị trí
băng đường.
- Giải pháp thu nước mưa được chọn là bố trí các hố ga có cửa thu nước
mặt đường, độ dốc cửa thu nước là 10%, tại vị trí rãnh vỉa có bố trí tấm chắn rác.
Nước mưa được thu thông qua họng thu nước của hố thu, sau đó thông qua hệ
thống cống dọc chảy ra cửa xả.
- Chiều sâu chôn ống nhỏ nhất tính từ đỉnh ống đến đỉnh vỉa hè tại các vị trí
điểm đầu tối thểu là 0,3m, tại các vị trí băng đường là 0,5m, căn cứ theo độ dốc
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
101 101
dọc tối thiểu, cao độ khống chế tại các vị trí đấu nối với dự án để thiết kế trắc
dọc thoát nước mưa..
c. Giải pháp thoát nƣớc thải
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt bố trí theo quy hoạch được duyệt
- Sử dụng hệ thống ống HDPE D300, 2 vách ngăn chạy dọc giữa hai dãy lô
và trên vỉa hè để thu gom nước thải của các hộ dân.
- Ống HDPE được sử dụng gồm 2 loại: Loại không chịu lực sử dụng ống
HDPE 2 vách loại C được bố trí trên vỉa hè, loại cống chịu lực sử dụng ống
HDPE 2 vách loại A được bố trí trên những vị trí băng đường. Móng cống bằng
lớp cát đệm đầm chặt K95 dày 15cm, trên đỉnh cống đắp lớp cát đầm chặt K95
dày 15cm.
- Khoảng cách trung bình giữa hai hố tụ trên vỉa hè là 10-15m, vật liệu xây
hố tụ dùng bêtông đá 2x4 M250, giằng hố tụ dùng vật liệu bêtông cốt thép đá
1x2 M250 đổ tại chỗ có đậy nắp. Nắp đậy hố ga: Sử dụng tấm đan BTCT lắp
ghép M250 đá 1x2.
3.2.2.4. Giải pháp đối với chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại
- Chất thải rắn sinh hoạt được các hộ gia đình phân loại tại nguồn, hàng
ngày tập kết tại khu vực quy định.
- Hợp đồng với đơn vị chuyên môn trên địa bàn để thu gom vận chuyển
hàng ngày.
- Nâng cao ý thức người dân trong việc chấp hành giữ gìn vệ sinh chung tại
khu vực, cấm xả rác bừa bãi.
- Chất thải có tính nguy hại như pin, bòng đèn huỳnh quang, dầu nhớt,...:
khuyến cáo các gia đình lưu trữ riêng biệt và chuyển đến các tổ chức có chức
năng xử lý các chất thải nguy hại.
3.2.2.5. Giải pháp phòng ngừa rủi ro, sự cố khi dự án đi vào hoạt động
a. Biện pháp phòng chống sự cố hệ thống thoát nƣớc mƣa, nƣớc thải
Đơn vị quản lý phải thực hiện:
- Thường xuyên dọn vệ sinh, nạo vét cống thoát nước. Không cho các loại
bao bì, ni lông đi vào đường ống.
- Xây dựng quy trình quản lý hệ thống thoát nước trong nhà, có sơ đồ thoát
nước trong khu vực.
- Các hộ gia đình phải thực hiện hút hầm cầu định kỳ. Nếu có sự cố tại bể
tự hoại phải lập tức liên hệ với đơn vị chuyên môn sữa chữa kịp thời.
b. Biện pháp an toàn giao thông
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
102 102
- Bố trí, duy tu bảo dưỡng các hạng mục an toàn giao thông trên các tuyến
đường thuộc dự án như biển báo, cột đèn,...
- Thực hiện nếp sống văn minh, bài trừ các tệ nạn đua xe, lạng lách đánh
võng trong khu vực dân cư.
- Kịp thời duy tu bảo dưỡng các vị trí hư hỏng nền đường gây nguy cơ tai
nạn giao thông.
b. Biện pháp phòng chống sự cố phát sinh do mâu thuẫn trong khu dân
cƣ
Các mâu thuẫn, xung đột rất dễ xảy ra trong khu dân cư, nơi có hàng nghìn
người sinh sống. Các xung đột có thể dẫn tới xô xát, ảnh hưởng đến an ninh trật
tự trên địa bàn, thiệt hại về thể chất và tính mạng con người. Do vậy, người dân
và cán bộ quản lý trong khu dân cư cần phải:
- Thực hiện nếp sống văn hoá trong khu dân cư, thường xuyên tổ chức các
cuộc họp cộng đồng, lắng nghe các ý kiến vướng mắc để kịp thời giải quyết các
mâu thuẫn tranh chấp có thể xảy ra.
- Giải quyết các tranh chấp, kịp thời báo với cơ quan chức năng nếu có xô
xát xảy ra.
- Kiểm tra tình hình nhân khẩu, phát hiện các dấu hiệu về tệ nạn (hút chích,
cờ bạc, rượu chè,…) để có biện pháp xử lý hoặc thông báo với chính quyền địa
phương.
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng
- Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng do Chủ dự án phối hợp với tư vấn,
chính quyền địa phương và các bên liên quan thực hiện sau khi phương án đền
bù được UBND tỉnh phê duyệt. Hoàn thành công tác đền bù trước khi triển khai
thi công công trình.
- Công tác lập hàng rào, cắm biển báo được thực hiện trước khi tiến hành
thi công.
- Bố trí các hạng mục phụ trợ (nhà kho, nhà vệ sinh, bể tự hoại, thùng chứa
chất thải,…) trước khi tiến hành thi công.
- Công tác tưới nước giảm bụi trên các tuyến đường được thực hiện đồng
thời với hoạt động thi công vận chuyển.
- Công tác thu gom chất thải rắn được thực hiện xuyên suốt trong quá trình
thi công của dự án.
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
3.4.1. Mức độ phù hợp của các phương pháp sử dụng trong báo cáo
Các phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng bao gồm:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
103 103
- Phương pháp đánh giá nhanh:
Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ban hành năm 1993.
Cơ sở của phương pháp đánh giá nhanh là dựa vào bản chất nguyên liệu, công
nghệ, quy luật của các quá trình trong tự nhiên và kinh nghiệm để xác định và
định tính các thông số ô nhiễm. Phương pháp này cho kết quả hạn chế trong
trường hợp các thông số và các dữ liệu về các ngành nghề, hoạt động hạn chế.
Trong báo cáo này có nhiều số liệu về tải lượng chất thải (khí thải, chất thải,…)
trong giai đoạn thi công (xây dựng, vận chuyển,…) được ước tính dựa trên cơ sở
phạm vi ảnh hưởng, điều kiện khí hậu,… giả định. Trong thực tế, thì điều kiện
thực tế của khí hậu rất dễ biến động, vì vậy có thể thấy rằng các số liệu định
lượng về tải lượng ô nhiễm khó xác định chính xác 100%.
- Phương pháp liệt kê:
Báo cáo liệt kê các hoạt động của Dự án từ đó nhận dạng và liệt kê các
nguồn gây tác động môi trường của Dự án cũng như các tác động môi trường
với danh mục các hoạt động của Dự án, một ma trận được hình thành với trục
tung là các hoạt động của Dự án, còn trục hoành là các tác động môi trường. Từ
đó, mối quan hệ nhân quả giữa các hoạt động và các tác động đồng thời được
thể hiện, ô nằm giữa hàng và cột trong ma trận sẽ được dùng để chỉ khả năng tác
động. Kết quả được thể hiện dưới dạng bảng biểu, tổng hợp tác động môi trường
và KT-XH của Dự án. Tuy nhiên, phương pháp chỉ đánh giá định tính hoặc bán
định lượng, dựa trên chủ quan của những người đánh giá.
- Phương pháp so sánh:
Dựa vào kết quả khảo sát, đo đạc tại hiện trường, kết quả phân tích trong
phòng thí nghiệm và kết quả tính toán theo lý thuyết so sánh với tiêu chuẩn, quy
chuẩn Việt Nam nhằm xác định chất lượng môi trường tại khu vực xây dựng Dự
án. Các phương pháp này đã được nghiên cứu và công bố trên nhiều tài liệu
chuyên ngành, nó có tính chính xác cao, cung cấp khá đầy đủ thông tin cần thiết
để thực hiện đánh giá, dự báo tác động môi trường, tạo cơ sở khá vững chắc để
xây dựng chương trình giám sát môi trường trong các giai đoạn hoạt động của
Dự án.
- Phương pháp điều tra xã hội học:
Tiến hành tham vấn, lấy ý kiến cộng đồng dân cư tại khu vực thực hiện Dự
án.
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu:
Tiến hành khảo sát thực địa tại địa phương nơi thực hiện Dự án. Thu thập
số liệu thông qua các câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp… Sau khi thu thập, các số liệu
được thống kê với nhiều phương pháp như thống kê mô tả, thống kê suy diễn,
ước lượng và trắc nghiệm, phân tích và được xử lý nhằm phân tích dữ liệu điều
tra các yếu tố môi trường (đất, nước, không khí,…) phục vụ cho việc phân tích
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
104 104
hiện trạng môi trường và đánh giá tác động môi trường. Phương pháp đã được
kiểm chứng và tiêu chuẩn hóa. Kết quả có khả năng mang sai số ngẫu nhiên.
- Phương pháp kế thừa:
Tìm hiểu, thu tập các nghiên cứu, đề tài về môi trường, điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội tại và xung quanh khu vực thực hiện Dự án. Các tài liệu này được
hội đồng đánh giá nên có mang tính chính xác cao.
- Phương pháp phân tích mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng
thí nghiệm:
Tiến hành khảo sát thực địa, đo đạc, lấy mẫu ở hiện trường và phân tích tại
phòng thí nghiệm. Phương pháp này đòi hỏi kỹ năng thao tác, xử lý chuyên
nghiệp. Phương pháp này cho kết quả trực quan nhằm phục vụ cho việc phân
tích hiện trạng môi trường tại khu vực thực hiện Dự án từ đó đưa ra các đánh giá
tác động môi trường và các biện pháp phòng ngừa chính xác.
3.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá
Mức độ chi tiết và tin cậy của đánh giá được trình bày ở bảng sau:
Bảng 3.19. Nhận xét về mức độ chi tiết và tin cậy của đánh giá
Tác
động
Hoạt động gây
ô nhiễm Nhận xét về các đánh giá
Bụi/khí
thải
Hoạt động vận
chuyển nguyên
vật liệu, thi
công xây dựng
Dự án
- Công thức sử dụng là công thức thực nghiệm có độ
tin cậy cao, được sử dụng rộng rãi.
- Thực tế tải lượng chất ô nhiễm phụ thuộc nhiều
vào chế độ vận hành của máy móc, thiết bị, xe cộ
như: Khởi động nhanh, chậm hay dừng lại. Thực tế
khối lượng nguyên vật liệu vận chuyển không đều
và đúng như dự kiến.
- Tính toán phạm vi phát tán các chất ô nhiễm trong
không khí phụ thuộc vào yếu tố khí tượng tại mỗi
thời điểm. Các thông số thu thập được có giá trị
trung bình năm nên kết quả chỉ có giá trị trung bình
năm.
Do vậy các sai số trong tính toán so với thời điểm
bất kỳ trong thực tế là không tránh khỏi.
Tiếng
ồn
Thi công của
máy móc.
- Công thức sử dụng là công thức thực nghiệm có độ
tin cậy cao, được sử dụng rộng rãi.
- Tính toán tiếng ồn dựa vào các nghiên cứu khảo
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
105 105
Tác
động
Hoạt động gây
ô nhiễm Nhận xét về các đánh giá
sát tiếng ồn trong quá trình xây dựng của GS.TS
Phạm Ngọc Đăng.
- Mức ồn chung phụ thuộc rất nhiều vào mức ồn của
từng chiếc xe, lưu lượng xe, thành phần xe, đặc
điểm đường và địa hình xung quanh…
- Mức ồn dòng xe lại thường không ổn định (thay
đổi rất nhanh theo thời gian).
Nước
thải
Sinh hoạt của
công nhân xây
dựng.
- Về lưu lượng và các chất ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt căn cứ vào nhu cầu sử
dụng của cá nhân và tải lượng ô nhiễm trung bình
tham khảo từ Wastewater Enginneering. Treatment,
Disposal, Reuse. Do vậy kết quả tính toán sẽ có sai
số xảy ra do nhu cầu của từng cá nhân trong sinh
hoạt là rất khác nhau.
- Về phạm vi tác động: Để tính toán phạm vi ảnh
hưởng do các chất ô nhiễm phải xác định rõ rất
nhiều các thông số về nguồn tiếp nhận. Do thiếu các
thông tin này nên việc xác định phạm vi ảnh hưởng
chỉ mang tính tương đối.
Chất
thải rắn
thông
thường
Sinh hoạt của
công nhân xây
dựng
Hoạt động thi
công xây dựng
- Việc tính toán dựa vào số lượng công nhân, các số
liệu thực tế mà Chủ dự án dự kiến cho xây dựng Dự
án.
- Lượng chất thải rắn thông thường phát sinh được
tính ước lượng thông qua định mức phát thải trung
bình nên so với thực tế không tránh khỏi các sai
khác.
Tác
động
khác
- Giao thông
trong khu vực
- Tài nguyên
sinh học
- Kinh tế xã
hội
- Trật tự an
- Phân tích và đánh giá khác chi tiết dựa trên khảo
sát thực địa chi tiết cụ thể. Các ý kiến của cộng đồng
và địa phương cho phép điều chỉnh nhận xét sát thực
hơn.
- Phân tích này còn dựa trên kinh nghiệm của các
Dự án tương tự ở địa phương và dựa trên các số liệu
thống kê của nhiều nguồn đáng tin cậy.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
106 106
Tác
động
Hoạt động gây
ô nhiễm Nhận xét về các đánh giá
ninh tại địa
phương
- Kết quả đánh giá đáng tin cậy.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
107 107
CHƢƠNG 4
CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
4.1. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng của dự án
Bảng 4.1: Chƣơng trình quản lý, giám sát môi trƣờng của Dự án
Các giai
đoạn của
Dự án
Các hoạt
động của
Dự án
Các tác động môi
trƣờng
Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi
trƣờng
Kinh phí thực
hiện các công
trình, biện
pháp BVMT
(đồng)
Thời
gian thực
hiện và
hoàn
thành
Trách
nhiệm tổ
chức
thực hiện
Trách nhiệm giám
sát
1 2 3 4 5 6 7 8
Thi công
xây dựng
Chiếm dụng
đất
Cuộc sống, sinh kế,
thu nhập của người
dân, các vấn đề xã
hội đi kèm.
Đền bù thiệt hại theo
đúng quy định, hợp
lòng dân, giải quyết
khiếu nại, khiếu kiện.
(Nguồn kinh
phí đền bù
GPMB)
Trong
thời gian
chuẩn bị
Ban Quản
lý Khu
vực phát
triển Đô
thị tỉnh
Thừa
Thiên
Huế
- Ban bồi thường
giải phóng mặt
bằng.
- Cán bộ phụ trách
quản lý an toàn vệ
sinh lao động, môi
trường của Chủ dự
án
Phát quang,
giải phóng
mặt bằng.
- Bụi, tiếng ồn phát
sinh đến khu dân cư
xung quanh.
- Chất thải rắn, bụi,
khí thải trong quá
- Biện pháp giảm thiểu
bụi, khí thải, chất thải
rắn.
- Các biện pháp giảm
thiểu bụi, tiếng ồn.
- Quý
IV/2022
Ban Quản
lý Khu
vực phát
triển Đô
thị tỉnh
Cán bộ phụ trách
quản lý an toàn vệ
sinh lao động, môi
trường của Chủ dự
án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
108 108
Các giai
đoạn của
Dự án
Các hoạt
động của
Dự án
Các tác động môi
trƣờng
Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi
trƣờng
Kinh phí thực
hiện các công
trình, biện
pháp BVMT
(đồng)
Thời
gian thực
hiện và
hoàn
thành
Trách
nhiệm tổ
chức
thực hiện
Trách nhiệm giám
sát
1 2 3 4 5 6 7 8
trình phá dỡ, vận
chuyển.
Thừa
Thiên
Huế
Vận chuyển
nguyên vật
liệu, đất đá
và máy
móc, thiết bị
thi công Dự
án
- Môi trường không
khí: Bụi, khí thải.
- Sức khỏe các hộ
dân dọc đường vận
chuyển và công
nhân.
- Xe vận chuyển phải
che bạt, kiểm tra bảo
dưỡng định kỳ.
- Tưới nước đoạn
đường vận chuyển đất
đào đắp.
- Điều phối phương
tiện vận chuyển hợp lý.
-
Quý
IV/2022 -
Quý
IV/2025
Ban Quản
lý Khu
vực phát
triển Đô
thị tỉnh
Thừa
Thiên
Huế
Cán bộ phụ trách
quản lý an toàn vệ
sinh lao động, môi
trường của Chủ dự
án
Thi công
xây dựng
Sinh hoạt
của công
nhân tại
công trường
- Nước thải sinh
hoạt.
- Rác thải.
- Bố trí mương thu, hố
thu nước nhà tắm.
- Đặt nhà vệ sinh di
động.
- Trang bị thùng chứa
rác tại lán trại tạm.
- Phá dỡ hoàn trả mặt
bằng.
88.000.000 đồng
Quý
IV/2022 -
Quý
IV/2025
Ban Quản
lý Khu
vực phát
triển Đô
thị tỉnh
Thừa
Thiên
Huế
Cán bộ phụ trách
quản lý an toàn vệ
sinh lao động, môi
trường của Chủ dự
án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
109 109
Các giai
đoạn của
Dự án
Các hoạt
động của
Dự án
Các tác động môi
trƣờng
Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi
trƣờng
Kinh phí thực
hiện các công
trình, biện
pháp BVMT
(đồng)
Thời
gian thực
hiện và
hoàn
thành
Trách
nhiệm tổ
chức
thực hiện
Trách nhiệm giám
sát
1 2 3 4 5 6 7 8
- Chi phí thu gom, xử
lý rác thải.
Thi công
xây dựng
Xây dựng
các hạng
mục
Bụi, khí thải, nước
thải xây dựng, nước
mưa chảy tràn, tiếng
ồn...
- Khí thải: Tưới nước
tại các lớp đào đắp; Bố
trí máy móc làm việc
hợp lý, đăng kiểm theo
đúng quy định,…
- Nước thải: quét dọn
bề mặt công trường,
tạo hố thu gom nước
thải xây dựng,…
- Nước mưa: Bố trí
thoát nước xung quanh
công trình. Bố trí thoát
nước xung quanh bãi
thải.
- CTR: Thu gom vận
chuyển xử lý trong
ngày.
Kinh phí xây
dựng của nhà
thầu.
Quý
IV/2022 -
Quý
IV/2025
Ban Quản
lý Khu
vực phát
triển Đô
thị tỉnh
Thừa
Thiên
Huế
Cán bộ phụ trách
quản lý an toàn vệ
sinh lao động, môi
trường của Chủ dự
án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
110 110
Các giai
đoạn của
Dự án
Các hoạt
động của
Dự án
Các tác động môi
trƣờng
Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi
trƣờng
Kinh phí thực
hiện các công
trình, biện
pháp BVMT
(đồng)
Thời
gian thực
hiện và
hoàn
thành
Trách
nhiệm tổ
chức
thực hiện
Trách nhiệm giám
sát
1 2 3 4 5 6 7 8
- Tiếng ồn: Bố trí thời
gian làm việc của máy
móc hợp lý, trang bị
các thiết bị chống ồn,
rung cho công nhân,…
Thi công
xây dựng
Sự cố môi
trường
(cháy nổ rò
rỉ dầu nhớt,
tai nạn lao
động..)
- Môi trường không
khí, nước và đất
- Hệ sinh thái và lân
cận khu vực dự án
- Trang bị phương tiện
bảo hộ cho công nhân.
- Trang bị các thiết bị
phòng cháy chữa cháy,
an toàn tại công trường
...
- Trang thiết bị:
35 triệu
đồng/nhà thầu.
- Dự phòng: 100
triệu đồng/nhà
thầu
Quý
IV/2022 -
Quý
IV/2025
Ban Quản
lý Khu
vực phát
triển Đô
thị tỉnh
Thừa
Thiên
Huế
Cán bộ phụ trách
quản lý an toàn vệ
sinh lao động, môi
trường của Chủ dự
án
Giai đoạn
vận hành
Phương tiện
vận chuyển;
Nước mưa;
Sự cố hư
hỏng công
- Khói bụi xe lưu
thông.
- Chất thải sinh hoạt
gồm nước thải, chất
thải rắn.
Các giải pháp giữ gìn
vệ sinh chung tại công
trường.
Các giải pháp bảo
dưỡng công trình định
kỳ.
Sử dụng từ chi
phí quản lý dự
án
Trong
suốt thời
gian vận
hành của
khu dân
cư
Đơn vị
quản lý Đơn vị quản lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E – khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
111 111
Các giai
đoạn của
Dự án
Các hoạt
động của
Dự án
Các tác động môi
trƣờng
Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi
trƣờng
Kinh phí thực
hiện các công
trình, biện
pháp BVMT
(đồng)
Thời
gian thực
hiện và
hoàn
thành
Trách
nhiệm tổ
chức
thực hiện
Trách nhiệm giám
sát
1 2 3 4 5 6 7 8
trình. - Sự cố hệ thống
thoát nước.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
112 112
4.2. Chƣơng trình giám sát môi trƣờng của Chủ dự án
Chương trình giám sát môi trường được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện
dự án, quá trình hoạt động của dự án và được thiết kế cho giai đoạn thi công xây
dựng, giai đoạn vận hành của dự án.
Trách nhiệm giám sát: Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện chương trình
giám sát môi trường trong quá trình thi công dự án.
Nội dung bao gồm giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường
khác, cụ thể như sau:
4.2.1. Giám sát trong giai đoạn xây dựng
4.2.1.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí
- Vị trí lấy mẫu: Khu vực công trường.
- Số lượng mẫu: 02 mẫu
- Thông số đo: Vi khí hậu, bụi lơ lửng, SO2, NOx, CO, độ ồn, độ rung.
- Tần suất: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT; QCVN 26: 2010/BTNMT;
QCVN 27: 2010/BTNMT.
4.2.1.2. Giám sát chất lượng môi trường nước mặt
- Vị trí lấy mẫu: Khu vực sông Như Ý cách dự án khoảng 400m.
- Số lượng mẫu: 01 mẫu.
- Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, BOD5, COD, TSS, DO, Nitrat, Nitrit,
Clorua, Tổng Coliform, E.Coli.
- Tần suất: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt.
4.2.1.3. Giám sát chất thải rắn
- Theo dõi, hạn chế các hoạt động phát sinh chất thải rắn tại khu vực lán
trại và chất thải của quá trình thi công.
- Kiểm tra quá trình thu gom và xử lý các loại rác tại khu vực lán trại và
chất thải của quá trình thi công.
4.2.1.4. Giám sát an toàn lao động cho công nhân
- Giám sát thiết bị an toàn, bảo hộ lao động đối với lực lượng thi công.
- Đưa ra các nội quy an toàn lao động cho công nhân trong quá trình thi
công xây dựng;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
113 113
- Kiểm tra, giám sát an toàn lao động trong thi công; môi trường lán trại
tạm.
- Định kỳ kiểm tra, giám sát: 3 tháng/lần.
4.2.2. Giám sát trong giai đoạn vận hành
Dự án không có giai đoạn vận hành. Công tác giám sát khi thi công trụ sở
Cục Thống kê tỉnh sẽ được thực hiện trong phạm vi một dự án khác.
4.2.3. Trách nhiệm của Chủ dự án về bảo vệ môi trường trong thi công
Căn cứ các quy định tại Thông tư 02/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày
6/2/2018, Chủ dự án sẽ:
- Bố trí nhân sự phụ trách về môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát nhà thầu thực hiện kế hoạch quản lý và
bảo vệ môi trường và các quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây
dựng.
- Trên cơ sở các biện pháp bảo vệ môi trường đã được phê duyệt trong báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền xác nhận, Chủ dự
án sẽ bố trí đầy đủ kinh phí để thực hiện kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường
trong quá trình thi công xây dựng.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các nhà thầu tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường trong thi công xây dựng công trình.
- Đình chỉ thi công và yêu cầu nhà thầu khắc phục để đảm bảo yêu cầu về
bảo vệ môi trường khi phát hiện nhà thầu vi phạm nghiêm trọng các quy định về
bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình hoặc có nguy cơ xảy ra sự
cố môi trường nghiêm trọng.
- Phối hợp với nhà thầu thi công xây dựng công trình xử lý, khắc phục khi
xảy ra ô nhiễm, sự cố môi trường; kịp thời báo cáo, phối hợp với cơ quan có
thẩm quyền để giải quyết ô nhiễm, sự cố môi trường nghiêm trọng và các vấn đề
phát sinh.
4.2.4. Trách nhiệm của nhà thầu với chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi
trường
Căn cứ các quy định tại Thông tư 02/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày
6/2/2018, nhà thầu có trách nhiệm:
- Báo cáo kịp thời cho Chủ dự án và các nhà thầu có liên quan về những
nguy cơ, vấn đề phát sinh có thể ảnh hưởng đến công tác bảo vệ môi trường
trong quá trình thi công xây dựng công trình để có các giải pháp ngăn ngừa, xử
lý phù hợp.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
114 114
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Chủ dự án về công tác bảo vệ môi
trường trong thi công xây dựng công trình của các nhà thầu trên công trường
theo quy định của hợp đồng tư vấn xây dựng.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
115 115
CHƢƠNG 6
KẾT QUẢ THAM VẤN
5.1. Tham vấn cộng đồng
Công tác tham vấn ý kiến của cộng đồng là một phần trong đánh giá tác
động môi trường được thực hiện theo quy định của Luật BVMT. Kết quả tham
vấn sẽ được sử dụng để đề xuất các biện pháp giảm nhẹ tác động của Dự án đến
môi trường, nhằm thỏa mãn các nhu cầu và sự ủng hộ của cộng đồng trong quá
trình thực hiện Dự án.
Mục tiêu của chương trình tham vấn cộng đồng bao gồm:
- Đảm bảo rằng cấp có thẩm quyền ở địa phương cũng như đại diện của
những người bị ảnh hưởng sẽ được tham gia vào quá trình lập kế hoạch và ra
quyết định chấp thuận Dự án.
- Chia sẻ toàn bộ thông tin về các hạng mục và hoạt động dự kiến của Dự
án với người bị ảnh hưởng.
- Làm cho các tổ chức, cá nhân ý thức được sự cần thiết của Dự án, phát
triển Dự án, cũng như các yêu cầu và mục đích của việc đánh giá tác động môi
trường cho Dự án.
- Lắng nghe ý kiến của cộng đồng và mối quan tâm của họ tới Dự án, đặc
biệt là các tác động trực tiếp đến đời sống của cộng đồng.
- Mang lại cơ hội bày tỏ và kiến nghị các giải pháp cho những người dân bị
tác động trực tiếp, gián tiếp từ Dự án.
- Cải thiện khả năng chấp thuận của cộng đồng đối với các biện pháp giảm
nhẹ mà chủ Dự án đề xuất.
- Xác nhận được tính hợp lý và hợp pháp đối với các quyết định của chính
quyền đáp ứng yêu cầu hợp pháp của người dân, xem xét các đề xuất của cộng
đồng và chính quyền địa phương.
- Hiểu được các khó khăn chính mà người dân quan tâm.
5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
5.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử
- Cơ quan quản lý trang thông tin điện tử đăng tải thông tin tham vấn: Sở
Tài nguyên và môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đường dẫn trên internet tới nội dung được tham vấn:
- Thời điểm và thời gian đăng tải theo quy định:
5.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
116 116
5.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
Bảng 5.1: Kết quả tham vấn cộng đồng
TT Ý kiến góp ý
Nội dung tiếp thu,
hoàn thiện hoặc giải
trình
Cơ quan, tổ
chức, cộng
đồng tham vấn
I Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử
II Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
117 117
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Báo cáo ĐTM Dự án ―Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dương‖ nhìn chung đã nhận dạng và đánh giá khá đầy
đủ và chi tiết các tác động chính của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế
xã hội, đồng thời đưa ra những phương án giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường có tính khả thi.
Những tác động đến môi trường giai đoạn thi công xây dựng là không tránh
khỏi, đặc biệt là những tác động về bụi. Tuy nhiên do thời gian thực hiện thi
công xây dựng chỉ diễn ra trong thời gian ngắn cùng với việc thực hiện các biện
pháp nên mức độ tác động được giảm thiểu đáng kể.
2. Kiến nghị
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế cần được sự
hỗ trợ, giúp đỡ của chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng trong quá
trình thực hiện Dự án, tạo điều kiện cho dự án triển khai hoạt động và đáp ứng
tiến độ.
3. Cam kết
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế cam kết thực
hiện nghiêm chỉnh Luật BVMT, thực thi các biện pháp giảm thiểu, khống chế ô
nhiễm đã đề ra để đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam bao gồm:
- Thực hiện tất cả các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giảm thiểu những tác động tiêu
cực của Dự án tới đời sống của người dân khu vực Dự án.
- Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi
trường.
- Cam kết xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt theo đúng quy định.
Phương án sử dụng tầng đất mặt là thành phần hồ sơ xin phép chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa trình UBND tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ theo các bước 5, bước 6 của hướng dẫn số
9881/UBND-ĐC ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về Hướng dẫn trình tự thực
hiện xây dựng phương án , kiểm tra, rà soát việc bóc tách, sử dụng đất tầng mặt
đối với đất chuyên trồng lúa nước bị ảnh hưởng bởi các công trình, dự án thuộc
thẩm quyền cho phép của UBND tỉnh.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra các sự cố về môi trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu xen ghép CTR10 thuộc khu E
– khu đô thị mới An Vân Dƣơng.
Chủ dự án: Ban Quản lý Khu vực phát triển Đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
118 118
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Xuân Cơ, Phạm Ngọc Hồ, Đánh giá tác động môi trường, NXB Đại
học quốc gia Hà Nội, 2008.
2. Phạm Ngọc Đăng, Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, NXB Xây
dựng, 2010.
3. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 1997.
4. Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
5. Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 1, NXB Khoa học
và kỹ thuật, 2002.
6. Nguyễn Đức Khiển, Quản lý chất thải nguy hại, NXB Xây dựng, 2010.
7. Số liệu thống kê về khí tượng, thủy văn, kinh tế - xã hội khu vực Dự án.
8. Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020.