bai tẬp mon pttcdn

78
HỆ THỐNG BÀI TẬP MÔN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LỚP: DHTN7A3HN PHẦN 1: Bài tập trong đề kiểm tra lần 1 15. Doanh thu của công ty Hải Yến năm ngoái là $48,000, và tổng tài sản của công ty là $25,000. Vòng quay tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu? TATO = DTT ∑TS = 48.000 25.000 = 1,92 (vòng) 16. Tổng tài sản của công ty Minh Anh ở thời điểm cuối năm ngoái là $300,000 và lợi nhuận ròng sau thuế là $25,000. ROA của công ty là bao nhiêu? ROA = = =0,083=8,3% 17. Công ty Mai Lan có lợi nhuận biên là 5.1%, vòng quay tổng tài sản là 1.6 và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1.8. ROE của công ty là? ROE = PM x TATO x EM ROE = 5,1% x 1,6 x 1,8 = 14,69% 18. Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là $500,000 và tổng nợ là $200,000. Giám đốc tài chính mới muốn sử dụng tỷ số nợ ở mức 60%. Hỏi công ty phải thêm hoặc giảm bao nhiêu vốn vay để đạt được tỷ số Nợ mục tiêu trên? Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản = 60 % →Tổngnợ =Tỷ số nợ × Tổng tài sản ¿ 60% × 500.000=300.000 $ → Số vốn vay cần tăng : 300.000$ - 200.000$ = 100.000$ Vậy để tỷ suất nợ đạt mức 60% thì công ty phải thêm 100.000$ vốn vay.

Upload: independent

Post on 10-Nov-2023

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

HỆ THỐNG BÀI TẬP MÔN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

LỚP: DHTN7A3HN

PHẦN 1: Bài tập trong đề kiểm tra lần 1

15. Doanh thu của công ty Hải Yến năm ngoái là $48,000, và tổng tài sản của công ty là $25,000. Vòng quay tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu?

TATO = DTT∑TS = 48.000

25.000 = 1,92 (vòng)

16. Tổng tài sản của công ty Minh Anh ở thời điểm cuối năm ngoái là $300,000 và lợi nhuận ròng sau thuế là $25,000. ROA của công ty là bao nhiêu?

ROA = = =0,083=8,3%

17. Công ty Mai Lan có lợi nhuận biên là 5.1%, vòng quay tổng tài sản là 1.6 và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1.8. ROE của công ty là?

ROE = PM x TATO x EM

ROE = 5,1% x 1,6 x 1,8 = 14,69%

18. Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là $500,000 và tổng nợ là $200,000. Giám đốc tài chính mới muốn sử dụng tỷ số nợ ở mức 60%. Hỏi công ty phải thêm hoặc giảm bao nhiêu vốn vay để đạt được tỷ số Nợ mục tiêu trên?

Tỷ số nợ= Tổng nợTổng tài sản

=60 %

→ Tổngnợ=Tỷ số nợ × Tổng tài sản

¿60%× 500.000=300.000 $

→ Số vốn vay cần tăng : 300.000$ - 200.000$ = 100.000$

Vậy để tỷ suất nợ đạt mức 60% thì công ty phải thêm 100.000$ vốn vay.

19. Công ty Kim Anh có doanh thu là $110,000 và các khoản phải thu là $12,500, và công ty cho các khách hàng mua chịu trung bình là 30 ngày. DSO trung bình ngành là 25.5 ngày, tính trên cơ sở 1 năm có 365 ngày. Nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm DSO xuống bằng mức trung bình ngành, và nếu công ty kiếm được 9.9% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đổi chính sách này, thì nó sẽ tác động thế nào đến lợi nhuận ròng, giả sử các yếu tố khác không đổi?

DSO=

Vòng quay KPT ==14,314

KPT = = 7684,945

ROE=( 12.500 – KPT )* 9,9

= (12.500 – 7684,945)*9,9 = 476,69%

20. Doanh thu của công ty Hoa Hồng năm ngoái là $450,000, các khoản phải thu cuối năm là $45,000. Trung bình, các khách hàng của Hoa Hồng thanh toán chậm 10 ngày (và vì vậy họ phải chịu phạt). Hỏi số ngày được hưởng tín dụng miễn phí mà Hoa Hồng cung cấp cho khách hàng trước khi họ thanh toán chậm và phải chịu phạt? Tính toán dựa vào công thức: DSO - Số ngày thanh toán chậm trung bình = Số ngày tín dụng miễn phí, giả sử 1 năm có 365 ngày và làm tròn số đến ngày.

→Số ngày tín dụng miễn phí = DSO – Số ngày thanh toán chậm trung bình

= 36,5 – 10 = 26,5 ngày và làm tròn là 27 ngày

21. Một công ty mới đang phát triển kế hoạch kinh doanh của mình. Công ty cần lượng tài sản là $600,000, và công ty dự kiến tạo ra $435,000 doanh thu và $350,000 chi phí hoạt động năm đầu tiên. Công ty tương đối chắc chắn về các con số này dựa trên cơ sở các hợp đồng đã ký với khách hàng và các nhà cung cấp. Công ty có thể vay nợ ở mức lãi suất 7.5%, nhưng ngân hàng yêu cầu công ty phải có TIE tối thiểu là 4.0, và nếu TIE của công ty giảm xuống dưới

mức ngân hàng yêu cầu ngân hàng sẽ đòi lại các khoản cho vay và công ty sẽ phá sản. Hỏi tỷ số Nợ lớn nhất mà công ty có thể sử dụng là bao nhiêu?

TIE =

EBIT = DTT – CPHĐ = 435000 – 350000 = 85000$

Tỷ số nợ = =

Có = 4 → Lãi vay = 21250$

→ NPT = = 283333.3333

Vậy TS Nợ max = = 0.472 = 47.2%

22. Năm ngoái công ty Quỳnh Hương có doanh thu $200,000, tổng tài sản là $125,000, lợi nhuận biên là 5.15% và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1.85. Giám đốc tài chính tin rằng công ty có thể giảm tài sản xuống bớt $25,000 mà không ảnh hưởng tới doanh thu hoặc chi phí. Hỏi công ty có thể giảm lượng tài sản đó không và tỷ số nợ, doanh thu, chi phí có thể không thay đổi không, ROE thay đổi bao nhiêu?

ROE=PM ×TATO (hoặc AU ) × EM

ROE1 = 5,15 %× 200.000125.000

× 1,85=15,244 %

ROE2 = 5,15 %× 200.000100.000

× 1,85=19,055 %

→ ROE = ROE2 - ROE1 = 19.055% - 15,244% = 3,811%

Vậy công ty có thể giảm lượng tài sản xuống 25.000$ mà tỷ số nợ, doanh thu, chi phí không thay đổi. ROE tăng 3,811%

23. Năm ngoái công ty Bình An có tổng tài sản $200,000, doanh thu $300,000, lợi nhuận ròng $20,000 và tỷ số Nợ/Tổng TS là 40%. Giám đốc tài chính mới

của công ty tin rằng công ty đang dư thừa tài sản cố định và hàng tồn kho có thể bán bớt để giảm tổng tài sản xuống $150,000. Doanh thu, chi phí, và lợi nhuận ròng sẽ không bị ảnh hưởng, và công ty sẽ duy trì tỷ số nợ là 40%. ROE của công ty được cải thiện bao nhiêu từ việc giảm tài sản?

Tổng nợ = 40% * tổng tài sản = 40% * 200.000 = 80.000$

VCSH= Tổng TS – Tổng Nợ = 200.000 – 80.000 = 120.000$

ROEtrước = LNSTVCSH = 20.000

120.000=16,67 %

Tổng nợ = 40% * tổng TS = 40% * 150.000 = 60.000$

VCSH = 150.000 – 60.000 = 90.000$

ROEsau = LNSTVCSH = 20.000

90.000=22,22%

ROE thay đổi = 22,22% - 16,67% = 5.55%

→Vậy ROE sau tăng 5,55% so với trước

24. Năm ngoái công ty Lan Anh có $200,000 tổng tài sản, lợi nhuận ròng $20,000, và tỷ số Nợ/TS là 30%. Bây giờ, giả định rằng giám đốc tài chính mới của công ty thuyết phục giám đốc tăng tỷ số nợ lên 45%. Doanh thu và tổng tài sản sẽ không bị ảnh hưởng, nhưng chi phí lãi vay tăng lên. Tuy nhiên, Giám đốc tài chính tin rằng việc quản lý tốt chi phí có thể bù đắp được chi phí lãi vay tăng lên và giữ cho lợi nhuận ròng không thay đổi. Sự thay đổi trong cấu trúc tài chính làm tăng ROE thêm bao nhiêu?

Năm khấu hao:

Nợ Phải trảKH = 200 000 x 0.45 = 90 000

ROEKH= x100% = 18.18%

ROEBC= x 100% = 14.29%

ROEKH – ROEBC = 18.18 – 14.29 = 3.89%

ROEKH tăng so với ROEBC là 3.89%

25. Công ty Kim Long dự kiến doanh thu năm tới là $300,000 và chi phí hoạt động là $270,000. Công ty sẽ có tài sản là $200,000 và dự án hiện tại sẽ được tài trợ bởi 30% Nợ và 70% vốn chủ sở hữu. Lãi suất vay vốn là 10%, nhưng tỷ số TIE phải được giữ tối thiểu là 4.0. Thuế suất thuế thu nhập công ty là 40%. Giám đốc tài chính mới của công ty muốn xem ROE thay đổi như thế nào nếu công ty tăng tỷ số Nợ lên tối đa nhưng vẫn giữ TIE theo yêu cầu. Giả định rằng doanh thu, chi phí hoạt động, tài sản, lãi suất và thuế suất không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu khi cơ cấu vốn thay đổi?

TIE = = 4 =

+1=4 => I = ==10.000 $

Vốn vay = = 100.000 $

VCSH = 200.000-100.000 =100.000 $

ROE1= = = 18%

ROE0= = = 12,85%

ROE tăng 5,143%

26. Năm ngoái công ty Linh Chi có doanh thu $300,000, chi phí hoạt động là $265,000 và tổng tài sản ở thời điểm cuối năm là $200,000. Tỷ số Nợ/ tổng tài sản là 25%, lãi suất vay vốn là 10%, thuế suất thuế thu nhập công ty là 35%. Giám đốc tài chính mới muốn thấy ROE thay đổi thế nào nếu công ty sử dụng tỷ số nợ là 60%. Giả định rằng doanh thu và tổng tài sản không bị ảnh hưởng, và lãi suất và thuế suất thuế thu nhập không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu khi cơ cấu vốn thay đổi?

Năm báo cáo:

VCSH = ∑TS x ( 1- tỉ số nợ) = 150.000 $

LNTT = DT – CPHĐ – CPLV

= 300.000 - 265.000 – 5.000 = 30.000 $

LNST = 30.000 x ( 1- 35%) = 19.500 $

ROEBC = 195.000150.000 = 0,13 = 13%

Năm kế hoạch:

VCSH = 200.000 x 40% = 80.000 $

LNTT = 300.000 - 265.000 - 12.000 = 23.000 $

LNST = 23.000 x 65% = 14.950 $

ROEKH = 14.95080.000 = 0,1869 = 18,69%

ROE năm kế hoạch tăng 5,68% so với năm báo cáo

27. Công ty Khoa Bách có bảng cân đối kế toán như sau:

Tiền $10,000 Khoản phải trả $30,000

Khoản phải thu 50,000 Nợ ngắn hạn khác 20,000

Hàng tồn kho 150,000 Nợ dài hạn 50,000

TSCĐ ròng 90,000 Vốn cổ phần thường 200,000

Tổng TS $300,000 Tổng Nợ và vốn cổ phần $300,000

Năm ngoái công ty có $15,000 lợi nhuận ròng trên $200,000 doanh thu. Tuy nhiên, giám đốc tài chính mới tin rằng hàng tồn kho đang dư thừa và có thể giảm bớt để làm cho tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn xuống bằng mức trung bình ngành là 2.5, mà không ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận ròng. Giả định hàng tồn kho được thanh lý và giữ nguyên nhằm đạt được tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn là 2.5, và số tiền được tạo ra được sử dụng để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ, các yếu tố khác không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu?

Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = 2,5

TSNH = 2,5 x 50.000 = 125.000 $

HTK thanh lý = 210.000 – 125.000 = 85.000 $

VCSH sau khi mua lại CP thường : 200.000 -85.000 = 115.000 $

ROEKH = 15.000115.000 = 0,1304 = 13,04%

ROEBC = 15.000200.000 = 0,075 = 7,5%

Vậy ROE năm kế hoạch tăng 5,54% so với năm báo cáo

28. Doanh thu của công ty Hà Anh năm ngoái là $435,000, chi phí hoạt động là $350,000, chi phí lãi vay là $10,000. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) là bao nhiêu?

Lợi nhuận sau thuế = Doanh thu - Chi phí = 435000 - 350000 = 85000

Khả năng thanh toán lãi vay( TIE ) = Lơ i nhu ân trư ơ c thu êChi ph i l ~a i vay

=8500010000 =8,5

K/l: khả năng thanh toán lãi vay cua công tu Hà Anh là 8,5

29. Giá cổ phiếu của công ty Hoàng Ly tại thời điểm cuối năm ngoái là $30.25 và thu nhập vốn cổ phần năm ngoái là $2.45. P/E của công ty bằng?

Tỷ số P/E = = 12.347

Vậy tỷ số P/E = 12.347

30. Công ty Minh Hằng có tổng tài sản là $500,000, công ty không sử dụng nợ, tài sản được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần thường. Giám đốc tài chính mới của công ty muốn huy động Nợ vay để tỷ số Nợ của công ty lên đến 45%, và sử dụng số tiền này để mua lại cổ phần thường với giá bằng giá trị sổ sách. Hỏi công ty phải vay bao nhiêu để đạt được mục tiêu tỷ số nợ trên?

Tỉ số nợ ==45%

Tổng nợ = Tỉ số nợ * Tổng tài sản

= 45% * 500.000= 225.000$

Phần 2: Bài tập trong Slide

Bài 1:

Tìm các thông tin còn thiếu, cho biết số liệu cuối năm N cua công ty X như sau:

Tỷ số Nợ =NPT/TNV= 40% Hệ số thanh toán nhanh = TSNH –HTK /NNH= 0,8

Hiệu suất sử dụng tổng TS = DT/TTS= 1,5

Vòng quay hàng tồn kho =DT/HTK= 6

Kỳ thu tiền =360/DT/PT= 18 ngày Lãi gộp = 80% * Doanh thu

Giả định 1 năm có 360 ngày. Giá vốn hàng bán:

Doanh thu: ???

BCĐKT ngày 31/12/N đv: triệu VND

Tài sản Nợ và VCSH

Tiền mặt: Phải trả: 25.000

Phải thu: Vay ngắn hạn: 63000

Hàng tồn kho: Vay dài hạn: 60.000

TSCĐ: 207100 Vốn cổ phiếu thường:127.000

Lợi nhuận giữ lại: 95.000

Tổng TS: Tổng NV: 370.000

Bài làm

Tỷ số nợ = = 40%

→ Σ Nợ = Σ TS

+) Vay ngắn hạn = Σ Nợ - Phải trả - Vay dài hạn

= 148000 - 25000 – 60000

= 63000 (trđ)

+) VCSH = Σ NV - Σ Nợ = 370000 – 148000 = 222000 (trđ)

+) Vốn CPT = VCSH – LNGL = 222000 – 95000 = 127000 (trđ)

+) Hiệu suất sử dụng Σ TS= = 1.5

→ DTT = Σ TS x 1.5 = 370000 x 1.5 = 555000 (trđ)

+) Kỳ thu tiền = = 18

Vòng quay KPT = = = 20 (vòng)

-> KPT = = = 27750 (trđ)

+) Hệ số thanh toán nhanh = = 0.8

→ (TSNH – HTK) = Nợ ngắn hạn x 0.8 = 63000 x 0.8 = 50400 (trđ)

+) Vòng quay HTK = = 6

→ HTK = = = 92500 (trđ)

+) TSNH & DTNH = 50400 + 92500 = 142900 (trđ)

+) TSCD = Σ TS – TSNH&DTNH = 370000 – 1429000 = 227100 (trđ)

Lãi gộp = 80% x DT = 80% x 555000 = 444000 (trđ)

+) GVHB = DT – Lãi gộp = 555000 – 444000 = 111000 (trđ)

 

Bài 2: Công ty Central City có các số liệu sau đây ( đơn vị tính: triệu $)

Tiền 100

Tài sản cố định 283,5

Doanh thu 1.000

Lợi nhuận sau thuế 50

Tỷ số thanh toán nhanh 2

Tỉ số thanh toán hiện hành 3

Kỳ thu tiền 40 ngày

ROE 12%

Công ty không phát hành cổ phiếu, hãy tính các số liệu sau cua công ty: Khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản lưu động, tổng tài sản, ROA, vốn cổ phần thường, nợ dài hạn.

Khoản phải thu = DTVQPT = 1.000

360÷ 40 = 111,111 triệu $

Nợ ngắn hạn = TSNH−HTK

∑ Nợ ngắn hạn¿

¿ = 2

Nợ ngắn hạn = 100+111,1112 = 105,556 triệu $

Tỉ số thanh toán hiện hành = TSLĐNợ NH = 3

TSLĐ = 105,556 x 3 = 316,668 triệu $

∑TS = TSLĐ + TSCĐ = 316,668 + 283,5 = 600,268 triệu $

ROA = LNST∑TS = 50

600,268 = 0,08331 = 8,331 %

Vốn CSH = LNST0,12 = 50

0,12 = 416,667 triệu $

Vốn CP thường = VCSH – LNGL = 416,667 – 50 = 366,667 triệu $

Nợ dài hạn = ∑NV - VCSH – NNH = 600,168 – 416,667 – 105,556 = 77,945 triệu $

Bài 3:

Bảng dưới đây trình bày số liệu chọn lọc về ba doanh nghiệp. Mặc dù chúng có quy mô tổng tài sản bằng nhau, song dữ liệu cho thấy giữa chúng có những khác biệt rất quan trọng. Hãy giải thích tầm quan trọng cua những sự khác biệt này thông qua phân tích các tỷ số tài chính cua chúng:

Đơn vị: triệu VNĐ

Khoản mụcDoanh nghiệp

A B C

Tổng tài sản 1000 1000 1000

Doanh thu 2000 3000 800

Lợi nhuận sau thuế 40 40 40

Nợ 400 500 0

Bài làm

Vì cả 3 doanh nghiệp đều có LNST và tổng TS như nhau nên ROA bằng nhau:

ROA= LNST∑TS

= 401000

×100=4 %

Tỷ suất sinh lời trên VCSH là:

ROE= LNSTVCSH

= LNST(∑TS−Nợ )

+) ROE(A) = 40

(1000−400)×100=6,66 %

+) ROE(B)= 40

(1000−500)×100=8 %

+) ROE(C) = 401000

=4 %

- Tỷ suất LN ròng là:

ROS= LNSTDT

+) ROS(A) = 402000

×100=2%

+) ROS(B) = 403000

×100=1,33 %

+) ROS( C) = 40800

×100=5 %

NX: Mặc dù có quy mô tổng tài sản bằng nhau nhưng doanh thu cua 3 DN lại khác nhau. DN B sử dụng nhiều nợ nhất nhưng lại có doanh thu cao nhất. còn doanh nghiệp C cho dù không có nợ nhưng lại có doanh thu thấp nhất. Điều này cho thấy doanh nghiệp A và doanh nghiệp B đã sử dụng đòn bẩy tài chính , sử dụng hệ số nợ một cách hiệu quả. Nợ càng cao -> CP lãi vay càng cao -> thuế càng thấp. Như vậy, nợ mang lại rui ro tài chính cao nhưng lại giúp cho các doanh nghiệp bớt đi thuế phải nộp và làm tăng doanh thu cua doanh nghiệp.

Bài 4:

Các báo cáo tài chính cua công ty T&G trong một số năm gần đây cung cấp một số thông tin như sau:

Khoản mụcNăm

1 2 3 4

Tổng tài sản 940 1040 1120 1340

Doanh thu 1600 1600 1900 2170

Lợi nhuận sau thuế 170 -140 210 250

Nợ 0 0 0 0

a. Hãy tính tỷ số doanh lợi tổng tài sản (ROA) và tỷ số doanh lợi vốn chu sở hữu (ROE) trong mỗi năm?

b. Giả sử công ty sử dụng 25% nợ vay và sự thay đổi về phương thức tài trợ không ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận sau thuế. Tỷ số ROA và ROE trong mỗi năm thay đổi như thế nào?

c. Có hợp lý không khi giả sử lợi nhuận sau thuế không thay đổi khi sử dụng Nợ để tài trợ cho kinh doanh? Hãy giải thích quan điểm cua bạn.

Bài làm

a. Ta có

ROA=LNST/Tổng tài sản

ROE= LNST/Vốn chu sở hữu

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

Vốn chu sở hữu= Tổng nguồn vốn – Nợ phải trả

Mà Nợ phải trả = 0 => Vốn chu sở hữu= Tổng tài sản nên

=>ROA=ROE

Có:

ROA(ROE)năm 1 = 170 /940 = 0.1809 = 18.09%

ROA(ROE)năm 2 = -140 /1040 = -0.1346 = 13.46%

ROA(ROE)năm 3 = 210 /1120 = 0.1875 = 18.75%

ROA(ROE)năm 4 = 250 /1340 = 0.1866 = 18.66%

Ta có bảng:

Năm

1 2 3 4

ROA 18.09% -13.46% 18.75% 18.67%

ROE 18.09% -13.46% 18.75% 18.67%

b. Vốn chu sở hữu năm 1= 940 x 0.75 = 705

ROE năm 1 = 170 /705= 0.2411 = 24.11%

ROE năm 2 = -140 /(1040 x 0.75) =- 0.1795= -17.95%

ROE năm 3 =210 /(1120 x 0.75) = 0.25 = 25%

ROE năm4 =250 /(1340 x 0.75) =0.2488 = 24.88%

ROA không đổi so với câu a

Ta có bảng:

Năm

1 2 3 4

ROA 18.09% -13.46% 18.75% 18.67%

ROE 22.67% -17.95% 25% 24.88%

Có:

ROA từ năm 1 đến năm 4 không đổi so với câu a

ROE:

Năm thứ nhất : tỷ số tăng 4.58%

Năm thứ hai : tỷ số giảm 4.49%

Năm thứ ba : tỷ số tăng 6.25%

Năm thứ tư : tỷ số tăng 6.21%

c. Theo em khi sử dụng Nợ để tài trợ cho kinh doanh mà lợi nhuận sau thuế không đổi là không hợp lý

Bài 5:

Thông tin về hoạt động cua công ty T&G trong ba năm gần đây nhất được cho dưới đây. Hãy phân tích những thay đổi đã xảy ra.

Đơn vị: triệu VNĐ

Khoản mụcNăm

1 2 3

Tổng tài sản 600 1100 1720

Doanh thu 1000 1800 2600

Giá vốn hàng bán 700 1323 1925

Chi phí bán hàng và quản lý 200 410 630

Chi phí trả lãi 100 50 0

Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 6.8 18

Lợi nhuận sau thuế 0 10.2 27

Bài làm

Năm

Các chỉ tiêu1 2 3

DTT 1000 1100 1720

1. Hiệu suất sử dụng ∑TS= DTT∑ TS

1,667 1,636 1,512

2. Doanh lợi DT (ROS) = LNSTDT

x100 % 0 0,5667%

1,038%

3. ROA = LNST∑TS

0 0,927% 1,57%

4. Lãi gộp = DT - GVHB 300 477 675

5. LNTT = LG - CPBHQL - Lãi vay 0 17 45

6. EBIT = LNTT + Lãi vay 100 67 45

7. TIE = EBITCPlãi vay

1 1,34 0

8. Khả năng sinh lời cơ bản: 16,667% 6,091% 2,616%

BEP= EBIT∑TS

x100 %

Nhận xét:

- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm dần theo từng năm do doanh thu và tổng tài sản đều tăng nhưng tổng tài sản tăng nhiều hơn so với doanh thu do giá vốn hàng bán tăng lên theo từng năm. - Khả năng thanh toán lãi vay cua doanh nghiệp năm 2 tăng 0,34 so với năm 1, năm 3 giảm xuống bằng 0. Do năm 2, LNTT cua doanh nghiệp tăng từ 0->17 triệu làm cho TIE tăng, năm 3 chi phí lãi vay bằng 0 nên TIE bằng 0. - Tỷ suất lợi nhuận ròng năm 1 bằng 0, cứ mỗi đồng doanh thu thì tạo ra được 0 đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. - ROA cua năm 2 tăng 0,927% so với năm 1. Chứng tỏ doanh nghiệp đã kinh doanh tốt hơn so với năm 1 LNST tăng 10,2 triệu, năm 3 ROA 1,57% tăng 0,643 % so với năm 2 LNST tăng lên là 27 triệu. - Khả năng sinh lời cơ bản cua doanh nghiệp giảm dần theo từng năm : + năm thứ 2 giảm 10,576 % so với năm 1, phản ánh khả năng sinh lời trước thuế cua công ty tăng. + năm thứ 3 khả năng sinh lời giảm xuống còn 2,616%.

Bài 6:

Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán và các số liệu về doanh thu cho công ty T&G, sử dụng số liệu sau:

Tỷ số Nợ: 50% Kỳ thu tiền binh quân: 40 ngày

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 1,2 Tỷ số Lãi gộp/Doanh thu: 28%

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2 Vòng quay hàng tồn kho: 4 vòng/năm

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/…

Tài sản Nguồn vốn

Tiền ? Khoản phải trả ?

Khoản phải thu ? Nợ dài hạn 600

Hàng tồn kho ? Vốn cổ phần thường ?

TSCĐ (GTCL) ? LNGL 975

Tổng tài sản 3000 Nguồn vốn ?

Bài làm

Tỷ số nợ = tổngnợtổngTS

Tổng nợ = tổng TS × tỷ số nợ = 3000×50%= 1500

Nợ ngắn hạn = tổng nợ - nợ dài hạn = 1500 – 600 =900

TATO = doanhthutổngTS => Doanh thu =TATO×tổng TS= 2×3000= 6000

Phải thu = DT × kỳ thutiền360 =40 ×6000

360 = 666,67

Lãi gộp= 28%×doanh thu= 28%×6000= 1680

Giá vốn hàng bán = doanh thu – lãi gộp = 6000-1680= 4320

Hàng TK = giá vốn hàngbánvòng quay HTK = 4320

4 = 1080

Hệ số thanh toán nhanh = tài sảnngắn hạn−hàng tồnkhonợ ngắn hạn

TSNH= HSTTnhanh×nợ ngắn hạn +HTK=1,2×900+1080= 2160

TSNH = tiền mặt + HTK + phải thu

Tiền mặt = TSNH – HTK – phải thu = 2160-1080-666,67=413,33

Tài sản cố định = tổng TS – TSNH = 3000 – 2160 = 840

Khoản phải trả = nợ ngắn hạn = 900

Tổng tài sản = tổng nguồn vốn = 3000

Vốn cổ phần thường = tổng nguồn vốn – tổng nợ - LNGL

= 3000 -1500-975= 525

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/….

Tài sản Nguồn vốn

Tiền 413,33 Khoản phải trả 900

Khoản phải thu 666,67 Nợ dài hạn 600

Hàng tồn kho 1080 Vốn cổ phiếu thường 525

TSCĐ( GTCL) 840 LNGL 975

Tổng tài sản 3000 Nguồn vốn 3000

Bài 7:

Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính cua công ty cổ phần Hương Giang, cho biết các thông tin sau (Đơn vị: tr VNĐ):

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/200X

Tài sản Nguồn vốn

I. Tài sản ngắn hạn ? I. Nợ phải trả

1. Tiền 500 1. Nợ ngắn hạn

2. Khoản phải thu ? - Phải trả người bán 400

3. Hàng tồn kho ? - Phải nộp ?

Tổng TS ngắn hạn ? - Vay ngắn hạn NH 200

Tổng Nợ ngắn hạn ?

2. Nợ dài hạn ?

II. TSCĐ (GTCL) ? II. Vốn chu sở hữu

-Vốn cổ phần + LNGL 3750

Tổng Tài sản ? Tổng Nguồn vốn ?

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X

1. Doanh thu 8000

2. Giá vốn hàng bán 67,5% Doanh thu

3. Lãi gộp ?

4. Chi phí bán hàng và quản lý ?

5. Chi phí trả lãi (lãi vay) 400

6. Lợi nhuận trước thuế ?

7. Thuế TNDN (28%) ?

8. Lợi nhuận sau thuế ?

Cho biết thêm các số liệu sau:

1. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 3 lần

2. Kỳ thu tiền bình quân: 42 ngày

3. Doanh lợi doanh thu: 7%

4. Tỷ số Nợ/VCSH: 1 lần

5. Năm có 365 ngày

6. Vòng quay hàng tồn kho 3 vòng/năm

Bài làm

BÁO CÁO KQKD:

Doanh lợi DT = -> LNST = DTT x Doanh lợi DT

= 8000 x 7%

= 560 (trđ)

LNTT =

LNST = Lãi gộp – (CP bán hàng & quản lý + CP trả lãi)

→ CP bán hàng & quản lý = Lãi gộp – LNTT – CP trả lãi

= 2600 – 777.78 – 450

= 1422.22 (trđ)

Kỳ thu tiền bq = = 42 (ngày)

→ Vòng quay KPT = = 8.69 (ngày)

-> KIT = = = 920.55 (trđ)

+) = 1 → Nợ = VCSH = 3750 (trđ)

→ Σ NV = 3750 + 3750 = 7500 (trđ) = Σ TS

+) Vòng quay HTK = = 3 vòng

→ HTK = = = 2666.67 (trđ)

→ TSNH = Tiền + HTK + KPT = 500 + 920.55 + 2666.67

= 4087.22 (trđ)

→ TSCĐ = Σ TS – TSNH = 7500 – 4087.22 = 3412.78 (trđ)

+) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn = = 3 lần

→ Σ Nợ ngắn hạn = = = 1362.41 (trđ)

→ Phải nộp = Σ Nợ ngắn hạn – Phải trả người bán – Vay ngắn hạn Ngân hàng

= 1362.44 – 400 – 200

= 762.41 (trđ)

+) Nợ dài hạn = Σ Nợ - Σ Nợ NH

= 3750 – 1362.41

= 2387.59 (trđ)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Bài 8:

Hãy phân tích các tỷ số tài chính cua công ty cổ phần Trần Đức, cho biết các số liệu sau:

Tiền 1000 tr VNĐ

TSCĐ 2835

Doanh thu 10000

Lợi nhuận sau thuế 500

Tỷ số thanh toán nhanh 1.5

Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2.0

Kỳ thu tiền bình quân 45 ngày

ROE 17%

Số ngày trong năm 365 ngày

Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ có cổ phiếu thường, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

a. Tính các khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản lưu động, tổng tài sản, cổ phần thường, nợ dài hạn và ROA?

b. Từ câu (a), chúng ta sẽ tìm được các khoản phải thu cua công ty là 1232.87 tr VNĐ. Nếu công ty giảm kỳ thu tiền bình quân từ 45 ngày xuống còn 35 ngày, các số liệu khác giữ nguyên. Tính lượng tiền mặt phát sinh?

c. Công ty dùng lượng tiền mặt giảm từ khoản phải thu để mua lại cổ phiếu thường, do đó sẽ dẫn tới giảm tổng vốn cổ phần thường. Hãy tính lại các tỷ số ROE, ROA, tỷ số Nợ? So sánh với ROA, ROE và tỷ số nợ cũ?

Bài làm

A,

- Khoản phải thu ¿ DTTVòngquay KPT

¿ 1OOO

( 36580450

)=1232,87

- ROE = LNSTVCSH => VCSH = LNST

ROE= 500

17 %=2941,17

- Tỷ số thanh toán nhanh ¿ (TSNH−HTK )∑ NNH

¿(Tền Mặt+các khoảnPT+HTK – HTK )

∑ NNH

¿(Tiền mặt+các khoản PT )

∑ NNH

= > Nợ NH ¿10

1000+(1232,87 /1,5)=¿1488,58

- Tỷ số thanh toán ngắn hạn ¿ TSNH∑NNH

=2

TSNH = ∑Nợ NH× 2

= 1488,58×2 = 2977,16

TSLĐ = TSNH = 2977,16

∑TS = TSCĐ + TSLĐ =2835 + 2977,26 = 5812,16

Mà ∑TS = ∑NV = ∑Nợ PT + VCSH

∑Nợ PT = ∑TS – VCSH = 5812,16 – 2941,17

= 2870,99

- Nợ DH = ∑ Nợ PT –∑Nợ NH

= 2870,99 – 1488,58 = 1382,41

- Cổ phần thường = VCSH – lợi nhuận giữ lại

= 2941,17 – 500 = 2441,17

- ROA ¿ LNST∑TS

= 5005812,16

=8,6 %

B,

- TSNH = TM + KPT + HTK = a1 = TSNH – KPT –HTK

Mà công ty giảm kỳ thu tiền xuống còn 35 ngày

KPT ¿ DTTVòngquay KPT = 10000 / (365/35) = 958,9

a2 = Tiền mặt lúc sau = TSNH – KPTsau – HTK

Mà tiền mặt phát sinh = a2 – a1 = 1232,87 – 958,9

= 273,97

C,

Công ty dùng lượng tiền mặt giảm từ khoản PT đi mua lại khoản cổ phần thường .

Vốn CP thường mới thay đổi = 2441,17 – 273,97 = 2167,2

VCSHmới = 2167,2 + 500 = 2667,2

ROE ¿ LNSTVCSH

=500/2667,2=1,875 %

- ∑TS = ∑Nợ PT + VCSH

= 2870,99 + 2667,2 = 5538,19

ROA ¿ LNST∑TS

= 5005538,19

=9,028 %

- Tỷ số nợ cũ = ∑Nợ / ∑TS ¿ 2870,995538,19

=0,518

Bài 9:

Công ty VNM, sản xuất kinh doanh các sản phẩm sữa, có tình hình tài chính cua hai năm gần đây được thể hiện trên các báo cáo tài chính như sau:

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2006

Tài sản 2005 2006 Nguồn vốn 2005 2006

I. TSLĐ 360 303 I. Nợ 284 205

1. Tiền 55 45 1. Nợ ngắn hạn 260 181

2. CK ngắn hạn 30 33 Phải trả nhà cung cấp 140 75

3. Phải thu 85 66 Vay ngắn hạn NH 70 85

4. Tồn kho 190 159 Nợ ngắn hạn khác 50 21

2. Nợ dài dạn 24 24

II. TSCĐ 220 217 II. Vốn chủ sở hữu 296 315

1.Nguyên giá 500 455 Vốn cổ phần 114 114

2. KH lũy kế 280 238 Lợi nhuận giữ lại 182 201

Tổng tài sản 580 520 Tổng nguồn vốn 580 520

Báo cáo kết quả kinh doanh đến ngày 31/12/2006

Chỉ tiêu Số tiền

1. Doanh thu 795.0

2. Giá vốn hàng bán 660.0

3. Lãi gộp 135.0

4. Chi phí bán hàng 73.5

5. Chi phí quản lý (không kể lãi vay) 12.0

6. Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) 49.5

7. Chi phí trả lãi (lãi vay) 9.5

8. Lợi nhuận trước thuế 40.0

9. Thuế TNDN (28%) 11.2

10. Lợi nhuận sau thuế 28.8

Các tỷ số trung bình ngành năm 2006

Các chỉ tiêu Tỷ lệ

1. Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2

2. Kỳ thu tiền bình quân 24 ngày

3. Vòng quay hàng tồn kho 10

4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 3

5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 6

6. Doanh lợi doanh thu 3%

7. Doanh lợi tổng tài sản 9%

8. Doanh lợi vốn chu sở hữu 12.9%

9. Khả năng thanh toán lãi vay 7

10. Tỷ số nợ 30%

Yêu cầu:

1. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn cua công ty năm 2006

2. Tính các tỷ số cần thiết cho yêu cầu phân tích tài chính công ty.

3. So sánh tình hình tài chính công ty với các công ty khác trong cùng ngành.

4. Nếu công ty này phát hành cổ phiếu trên thị trường, là nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bạn có bình luận gì về tình hình tài chính cua công ty?

5. Tìm những nguyên nhân trên báo cáo tài chính cua công ty có vẻ liên quan đến sự suy giảm lợi nhuận trong những năm gần đây cua công ty.

Bài làm

a)

Nguồn vốn cua công ty chu yếu hình thành bằng cách giảm dự trữ hàng tồn kho 31 trđ, chiếm 31.9%. Ngoài ra, còn thu hổi nợ phải thu là 19trđ, 2 khoản này đã chiếm 39.2% nguồn vốn tăng lên. Công ty còn bổ sung NV bằng cách vay ngắn hạn Ngân hàng 15trđ, chiếm 15.5%, kích thích tiêu thụ, giảm dự trữ tiền mặt 10trđ, còn lại là được bố sung từ thanh lý nhưng bán TSCĐ chiếm 3.1%

Tổng NV đầu tư là 97trđ dùng để trả cho nhà cung cấp 65trđ, trả nợ ngắn hạn khác 29trđ. Hai khoản này chiếm hầu hết NV đầu tư, 3.1% còn lại dùng để mua chứng khoán ngắn hạn.

b)

Nhóm khả năng thanh toán

- Khả năng thanh toán tức thời :

CR = = = 1.674

- Khả năng thanh toán nhanh:

QR = = = 0.796

- Khả năng thanh toán bằng tiền:

Cash ratio = = = 0.249

Nhóm khả năng hoạt động

- Vòng quay KPT = = 10.529 (vòng)

- Kỳ thu tiền bình quân = = 34.66 (ngày)

(ACP)

- Vòng quay HTK = = = 3.782 (vòng)

- Khả năng thanh toán lãi vay:

TIF = = = = 5.2105

Nhóm khả năng sinh lời:- Vòng quay tổng tài sản:

TATO = = = 1.445 (vòng)

- Hiệu suất sử dụng TSCĐ:

FATO = = = 3.6384

- Hiệu suất sử dụng trên vòng quay VLĐ:

= = 2.3981

- Tỷ suất LN gộp = = = 0.1698 = 16.98%

- Tỷ suất LN ròng (PM) = = = 0.0362 = 3.62%

- ROA = = = 0.055 = 5.5%/năm

- ROE = = = 0.0914 = 9.14%/năm

- BEP = = = 0.0951

Nhóm khả năng cân đối vốn:

- Hệ số nợ = = = 0.394 = 39.4%

- Equity multiplier = = = 1.6507

- Khả năng thanh toán lãi vay:

TIE = = = 5.21

c) So sánh:

- Tỷ số thanh toán ngắn hạn cua Cty ngắn hơn tỷ số trung bình ngành cho thấy khả năng thanh toán tức thời cua Cty còn kém.

- Kỳ thu tiền bình quân dài hơn các Cty khác cùng ngành.

- Vòng quay HTK ngắn.

- Hiệu suất sử dụng ΣTS & TSCĐ ít.

- Doanh lợi DT cao.

- Doanh lợi tổng tài sản & doanh lợi VCSH thấp.

Bài 10:

Công ty cổ phần Hương Giang có số liệu về tình hình tài chính như sau (Đơn vị: USD)

Bảng cân đối kế toán

Tài sản 2007 2006

Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn 52000 57600

Các khoản phải thu 402000 351200

Hàng tồn kho 836000 715200

Tổng tài sản lưu động 1,290,000 1124000

TSCĐ 527000 491000

Khấu hao TSCĐ -166200 -146200

TSCĐ (GTCL) 360800 344800

Tổng tài sản 1650800 1468800

Nguồn vốn

Các khoản phải trả 175200 145600

Chi phí ứng trước 140000 136000

Nợ ngắn hạn khác 225000 200000

Tổng Nợ ngắn hạn 540200 481600

Vay dài hạn 424612 323423

Tổng Nợ 964812 805032

Vốn cổ phần thường 460000 460000

Lợi nhuận giữ lại 225988 203768

Tổng vốn cổ phần 685988 663768

Tổng nguồn vốn 1650800 1468800

Báo cáo kết quả kinh doanh

Doanh thu 3850000 3432000

Giá vốn hàng bán 3250000 2864000

Chi phí bán hàng và quản lý 430300 340000

Khấu hao TSCĐ 20000 18900

Tổng chi phí 3700300 3222900

Lợi nhuận trước thuế và lãi 149700 209100

Lãi vay ngân hàng 76000 62500

Lợi nhuận trước thuế 73700 146600

Thuế thu nhập doanh nghiệp 29480 58640

Lợi nhuận sau thuế 44220 87960

Cho biết thêm

2007 2006

Giá cổ phiếu thường vào ngày 31/12 6$ 8.5$

Lượng cổ phiếu phát hành 10000 10000

0 0

Cổ tức/cổ phiếu (DPS) 0.22 0.22

Các số liệu trung bình ngành năm 2007

Tỷ số Trung bình ngành

Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2,7

Tỷ số thanh toán nhanh 1,0

Vòng quay hàng tồn kho 7 vòng/năm

Kỳ thu tiền bình quân 32 ngày

Tỷ số Nợ/Tổng TS 50%

Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay 2,5

Doanh lợi doanh thu 3,5%

ROI 19,1%

ROA 9,1%

ROE 18,2%

Tỷ số P/E 14,2

Tỷ số M/B 1,4

Vòng quay tổng tài sản 2,6 vòng/năm

Để đánh giá tình hình tài chính cua công ty hãy trả lời câu hỏi sau:

a, Hãy tính tỷ số đánh giá khả năng sinh lời cua công ty: Doanh lợi doanh thu, ROI, ROA, ROE.

b. Tính tỷ số vòng quay tổng tài sản, vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay khoản phải thu.

c. Hãy tính các tỷ số đánh giá rui ro tài chính cua công ty như: tỷ số thanh toán ngắn hạn, tỷ số thanh toán nhanh, Tỷ số Nợ, Tỷ số Nợ/vốn cổ phần, tỷ số khả năng thanh toán lãi vay.

d. Tính tỷ số P/E và M/B. Tỷ số này nói lên điều gì với bạn.

e. Sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont để phân tính khái quát tình hình tài chính cua công ty Quang Trung. Nêu điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính cua công ty?

Bài làm

a) Các tỷ số đánh giá khả năng sinh lời cua công ty năm 2007

Doanhlợi doanhthu ( ROS )=LNSTDT

= 442203850000

=1,148 %

Thấp hơn so với trung bình ngành 3,5%

ROA= LNST∑TS

= 442201650800

=2,68 %

Thấp hơn so với trung bình ngành 9,1%

ROE= LNSTVCSH

= 44220685988

=6,45 %

Thấp hơn so với trung bình ngành 18,2%

b) Các tỷ số

Vòng quay tổng tài sảnTATO= DTT∑TSbq

= 38500001650800+1468800

2

=2,47 vòng

Cao hơn so với trung bình ngành

Vòng quay HTK= GVHBHTK bq

= 3250000836000+715200

2

=4,19 vòng

Thấp hơn so với trung bình ngành

Vòng quay KPT= DTTKPT bq

= 3850000402000+351200

2

=10,22 vòng

Kì thutiền bq= 360Vòng quay KPT

=36010

=35 ngày

Cao hơn so với trung bình ngành

c) Năm 2006

Tỷ số thanhtoánngắn hạn=TSLĐ∧ĐTNHNợ ngắn hạn

=1124000481600

=2,33

Thấp hơn so với Trung bình ngành

Tỷ số thanhtoánnhanh=TSLĐ−HTKNợ ngắn hạn

=1124000−715200481600

=0,849

Thâp hơn so với trung bình ngành

Tỷ số nợ=∑ Nợ∑TS

= 8050321468800

=54,8%

Cao hơn so với trung bình ngành

Tỷ số nợVCP

=∑ NợVCP

=805032663768

=1,21

Tỷ số khả năng thanhtoánlãi vayTIE= EBITI

=20910062500

=3,34 56

Cao hơn so với trung bình ngành

Năm 2007

Tỷ số thanhtoánngắn hạn=TSLĐ∧ĐTNHNợ ngắn hạn

=1290000540200

=2,39

Thấp hơn so với trung bình ngành

Tỷ số thanhtoánnhanh=TSLĐ−HTKNợ ngắn hạn

=1290000−836000540200

=0,840

Thấp hơn so với trung bình ngành

Tỷ số nợ=∑ Nợ∑TS

= 9648121650800

=58,4 %

Cao hơn so với trung bình ngành

Tỷ số NợVCP

=∑ NợVCP

=964812685988

=1,406

Tỷ số khảnăng thanhtoánlãi vayTIE= EBITI

=14970076000

=1,969

Thấp hơn so với trung bình ngành

d)

P/E=Giá trị thị trường củaCổ phiếuDPS

= 60,22

=27,27

Giá trị số sáchcủa Cổ phiếu= V CSHSố CP lưuhành bq

= 685988100000+100000

2

=6,85988

Thấp hơn so với trung bình ngành

M /B=Giá trị thị trường của CPGiá trị sổ sáchcủa CP

= 66,85988

=0,8746

Thấp hơn so với trung bình ngành

e)

ROE ₂₀₀₆= LNSTDT

× DT∑TS

× ∑TSVCSH

= 879603432000

× 34320001468800

× 1468800663768

¿2,56 %× 2,337 ×2,213=13,24 %

ROE ₂₀₀₇= LNSTDT

× DT∑TS

× ∑TSVCSH

= 442203850000

× 38500001650800

× 1650800685988

¿1,14 %× 2,332× 2,406=6,4%

Từ kết quả trên ta thấy chỉ tiêu ROE năm 2007 giảm so với năm 2006 là 6,84% chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn chu sở hữu chưa được nâng cao do ảnh hưởng cua 3 nhân tố:

- Tỷ suất sinh lời cua doanh thu thuần năm 2007 giảm so với năm 2006 là 1,42% , chứng tỏ doanh nghiệp chưa kiểm soát chi phí tốt, đây là nhân tố cần khắc phục cấp thiết.

- Số vòng quay tài sản cua năm 2007 so với năm trước không có nhiều biến động, chứng tỏ sự vận động cua tài sản chưa được chú trọng, đó cũng là nhân tố khiến cho chỉ tiêu ROE giảm khi chi phí tăng lên, quy mô nhỏ đi mà tài sản không được sử dụng hiệu quả, kịp thời.

- Đòn bẫy tài chính năm 2007 tăng so với năm trước, do vậy doanh nghiệp cần thay đổi cơ cấu vốn CSH và vốn vay. Cụ thể doanh nghiệp đã vay thêm tiền để đầu tư tài sản khiến cho chi phí tăng lên nhưng hiệu quả sử dụng tài sản chưa tốt.

ROA ₂₀₀₆=LNSTDTT

× DTT∑TS

= 879603432000

× 34320001468800

=2,56 % ×2,34=5,98 %

ROA ₂₀₀₇=LNSTDTT

× DTT∑TS

= 442203850000

× 38500001650800

=1,15 %× 2,33=2,68 %

Như vậy ROA năm 2007 giảm so với năm 2006 là 3,3%, chứng tỏ DN sử dụng Tài sản chưa hiểu quả do tác động cua hai nhân tố sau:

- Tỷ suất sinh lời cua doanh thu thuần năm 2007 giảm so với năm 2006 1,41% chứng tỏ khả năng kiểm soát chi phí kém

- Số vòng quay cua tài sản năm 2007 so với năm trước không có nhiều biến động. Chứng tỏ sức sản xuất cua cua các tài sản không tiến triển tốt trong khi chi phí lại tăng lên

Bài tập 1 – 4

Jose Sanchex sở hữu và quản lý Western Gear, một hãng sản xuất nhỏ chuyên sản xuất các thiết bị giải trí ngoài trời. Bạn được thuê để phân tích hoạt động kinh doanh cua Western Gear ba năm gần đây. Phân tích báo cáo tài chính cua bạn về công ty cho thấy các kết quả:

2006 2005 2004

Chỉ số - xu thế doanh thu 137.0 125.0 100.0

Chi phí bán hàng/Doanh thu 9.80% 13.70% 15.30%

Doanh thu/TSCĐ 3.5 3.3 3

Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2.6 2.4 2.1

Tỷ số thanh toán nhanh 0.8 1.1 1.2

Vòng quay hàng tồn kho 7.5 8.7 9.9

Vòng quay khoản phải thu 6.7 7.4 8.2

Vòng quay tổng tài sản 2.6 2.6 3

Doanh lợi tổng tài sản 8.80% 9.40% 10.10%

Doanh lợi vốn chu sở hữu 9.75% 11.50% 12.25%

Lợi nhuận biên ròng 3.30% 3.50% 3.70%

Yêu cầu:

Sử dụng các số liệu trên để trả lời những câu hỏi sau:

a. Có phải công ty đang trở nên dễ dàng hơn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn và có lợi thế trong tín dụng thương mại (được hưởng chiết khấu)?

b. Có phải công ty đang thu hồi các khoản phải thu nhanh hơn không?

c. Có phải đầu tư cua công ty vào các khoản phải thu đang giảm?

e. Có phải đầu tư cua công ty vào hàng tồn kho đang tăng?

f. Có phải vốn cua các nhà đầu tư đang sinh lời nhiều hơn?

g. Có phải là các tài sản cua công ty đang được sử dụng hiệu quả?

h. Có phải chi phí bán hàng cua công ty đang giảm trong 3 năm gần đây?

Bài làm

a. Hệ số thanh toán ngắn hạn cua công ty tăng, cụ thể:

- Năm 2004 là : 2,1

- Năm 2005 là: 2,4

- Năm 2006 là : 2,6

Việc thanh toán nợ ngắn hạn cua công ty trở nên dễ dàng hơn.

Đồng thời doanh thu tăng theo từng năm :

- Năm 2004: 3

- Năm 2005: 3,3

- Năm 2006: 3,5

Chi phí giảm:

- Năm 2004: 15,3%

- Năm 2005: 13,7%

- Năm 2006: 9,8%

Công ty có lợi thế trong tín dụng thương mại

b. Vòng quay khoảnphảithu = Doanhthu/ khoảnphảithu

- Doanh thu tăng: Năm 2004 ( 3 ), năm 2005 ( 3,3 ), năm 2006 ( 3,5 )

- Vòng quay khoảnphảithugiảm: năm 2004 ( 8,2 ) năm 2005 ( 7,4 ) năm 2006 ( 6,7 ) nên khoản phải thu phải tăng qua các năm

Vậy nên nói: công ty đang thu hồi các khoản phải thu nhanh hơn là sai

c. Do vòng quay các khoản phải thu giảm mà doanh thu tăng nên các khoản phải thu tăng mạnh theo công thức:

Khoảnphảithu= Doanhthu / vòng quay các khoản phải trả

Sai

d. Vòng quay hàng tồn kho giảm: năm 2004 ( 9,9) năm 2005 ( 8,7) năm 2006 ( 7,5)

e. Vòng quay hàng tồn kho= giá vốn hàng bán (hoặc doanh thu thuần)/ hàng tồn kho

Ở đây doanh thu tăng: năm 2004 (3) năm 2005 (3,3) năm 2006 (3,5) nên vòng quay hàng tồn kho giảm như thế thì chứng tỏ hàng tồn kho phải tăng nhanh hơn mức tăng cua doanh thu

Công ty đầu tư vào hàng tồn kho mạnh

f. Tỷ suất sinh lời cua Vốn chu sở hữu giảm theo từng năm:

ROE giảm:

- Năm 2004: 12,25%

- Năm 2005: 11,5%

- Năm 2006: 9,75%

ROA giảm:

- Năm 2004: 10,10%

- Năm 2005: 9,4%

- Năm 2006: 8,8%

Vốn cua các nhà đầu tư đang sinh lời nhiều hơnlà sai

g. Doanhthuthuần = Doanhthu – Chi phí bán hàng

2004: 3 – 15,3% = 2,847

2005: 3,3 – 13,7% = 3,163

2006: 3,5 – 9,8% = 3,402

Doanh thu tăng theo các năm

Lợi nhuận biên ròng giảm

PM = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu

PM giảm, lợi nhuận sau thuế tăng

Tổng tài sản giảm

Lại có: hiệu suất sử dụng Tổng tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản

Với Doanh thu thuần tăng, Tổng tài sản giảm

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng

Tài sản cua công ty được sử dụng hiệu quả

h. Chi phí bán hàng cua công ty đang giảm, cụthể:

Năm 2004: 15,3%

Năm 2005: 13,7%

Năm 2006: 9,8%

Bài tập 1 – 3

Hai công ty cạnh tranh trong cùng một ngành đang được một ngân hàng phân tích nhằm ra quyết định cho vay 1 trong 2 công ty. Thông tin từ báo cáo tài chính cua hai công ty được cho dưới đây:

Datatech Sigma Datatech Sigma

Số liệu từ BCĐKT ngày cuối năm Số liệu từ báo cáo thu nhập

Tài sản Doanh thu 660,000 780,200

Tiền 18,500 33,000 Giá vốn hàng bán 485,100 532,500

Khoản phải thu 36,400 56,400 Chi phí trả lãi 6,900 11,000

Thương phiếu 8,100 6,200 Thuế thu nhập 12,800 19,300

Hàng tồn kho 83,440 131,500 Thu nhập ròng 67,770 105,000

Chi phí trả trước 4,000 5,950 EPS 1.94 2.56

Nhà xưởng, thiết bị 284,000 303,400

Tổng tài sản 434,440 536,450 Số liệu đầu năm

Nợ và vốn chủ cổ phần Khoản phải thu 28,800 53,200

Nợ ngắn hạn 60,340 92,300 Thương phiếu 0 0

Nợ dài hạn 79,800 100,000 Hàng tồn kho 54,600 106,400

Cổ phiếu thường, mệnh giá $5 175,000 205,000 Tổng tài sản 388,000 372,500

Lợi nhuận giữ lại 119,300 139,150Cổ phiếu thường, mệnh giá $5 175,000 205,000

Tổng nợ và vốn cổ phần 434,440 536,450 Lợi nhuận giữ lại 94,300 90,600

Yêu cầu:

1. Tính toán các tỷ số: Tỷ số thanh toán ngắn hạn, tỷ số thanh toán nhanh, vòng quay khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho, số ngày thanh lý hàng tồn kho, số ngày thu hồi các khoản phải thu, cho cả hai công ty. Xác định công ty mà bạn cho rằng có rui ro tín dụng thấp hơn và giải thích tại sao?

2. Tính toán các tỷ số: lợi nhuận biên ròng, vòng quay tổng tài sản, doanh lợi tổng tài sản, doanh lợi vốn chu sở hữu cho cả hai công ty. Giả định rằng mỗi công ty trả cổ tức bằng tiền là $1.50 cho mỗi cổ phần và cổ phiếu cua mỗi công ty có thể được mua với giá $25/cổ phiếu, tính tỷ số P/E và Dividend yield. Xác định xem nếu là bạn, bạn sẽ đầu tư vào cổ phiếu cua công ty nào, giải thích tại sao?

Bài làm

1 .

Công ty                   Datech                Sigma

Tỉ số thanh toán

18500+36400+83440+4000/60340 = 138340,06

33000+ 56400 + 131800 + 5950 / 92300 = 2,460

Tỉ số thanh toán nhanh

18500 + 36400 / 603400 =  0,090 33000 + 56400 / 92300 = 0,968

Vòng quay khoản  phải thu

660000/  ( 36400 + 28800)/2 = 20,245

780200/ ( 56400+ 53200)/2 = 14,237

Vòng quay hàng   tồn kho

485100/ ( 83440 + 54600 )/2 = 1,09 532500 / ( 106400 + 131500)/2 = 4,476

Số ngày thanh lí hàng  tồn kho

365 / vòng quay HTK = 365/ vòng quay HTK =

Số ngày thu hồi KPT

365 / vòng quay KPT = 365 / vòng quay KPT =

2 .

Công ty                   Datatech                Sigma

Lợi nhuận ròng biên

LNST/ DT = 119300/660000 = 0,18

139150/780200 = 0,17

Vòng quay tổng tài sản

DT / Tổng TS = 660000/ ( 43440+388000)/2 = 3,05

780200 / ( 536450+ 372800)/2 = 1,71

Doanh lợi tổng tài sản

119300 / ( 43440+ 388000)/2 = 0,55

139150/ (43440+ 388000)/2 = 0,64

Doanh lợi VCSH

119300/175000 = 0,6817 139150/205000=  0,6787

Công ty Datatech

    Tỷ số P/E = giá TTCP / EPS = 25/1,95 = 12,82

     Tỉ số Dividend = 1,5 / 1,94 =  0,773

Công ty Sigma

     Tỉ số P/E = 25/ 2,50 = 10

     Tỉ số Dividend = 1,5 / 2,56 = 0,585

Bài tập 1 – 2

Một số số liệu so sánh giữa hai công ty Nike và Reebok được cho duới đây:

Chỉ tiêu NIKE Reebo Chỉ tiêu NIKE Reebo

k k

Tiền và tương đương tiền 108.6 209.8 Thuế thu nhập 253.4 12.5

Khoản phải thu 1,674.4 561.7 Doanh thu (Nike)9,553.1

Hàng tồn kho 1,396.6 563.7Thu nhập ròng (Reebook) 3,643.6

Lợi nhuận giữ lại 3,043.4 1,145.3 Tổng tài sản5,397.4 1,756.1

Giá vốn hàng bán 6,065.5 2,294.4

Yêu cầu

a. Tính tỷ trọng % cho cả hai công ty sử dụng các dữ liệu trên.

b. Công ty nào có tỷ trọng thuế thu nhập trên doanh thu cao hơn.

c. Công ty nào giữ lại tỷ trọng lợi nhuận giữ lại nhiều hơn.

d. Công ty nào có tỷ số lợi nhuận biên gộp lớn hơn?

e. Công ty nào có tỷ lệ hàng tông kho trong tổng tài sản nhiều hơn?

Bài làm

a)

- Công ty Nike

= = 0.0201= 2.01%

= = 0.3102= 31.02%

= 0.2588= 25.88%

= = 0.3186= 31.86%

= = 0.6349= 63.49%

= = 0.0265= 2.65%

= = 1.77= 177%

Thu nhập ròng= Doanh thu- Giá vốn- Thuế thu nhập = 9553.1—6065.5 – 253.4 = 3234.2

= = 0.3385= 33.85%

= = 0.5992= 59.92%

- Công ty Reebook

Doanh thu 5950.5

== 0.1195= 11.95%

== 0.3199=31.99%

= = 0.321= 32.1%

= = 0.1925= 19.25%

= = 0.3856 = 38.56%

= = 0.21%

= =3.3884 (lần) = 338.84%

= = 0.612= 61.2%

= = 2.07 = 207%

b) Theo phần a) ta có

- Nike: = 2.65%

- Reebook: =0.21%

=> Công ty Nike có tỷ trọng cao hơn

c)

Theo ý a)

- Nike: = 31.86%

- Reebook: =19.25%

Công ty Nike có tỷ trọng nhiều hơn

d) LNBG= Doanh thu- Giá vốn

Công ty Nike:

LNBG= 9553.1- 6065.3= 3487.6

= 0.3651= 36.51%

Công ty Reebook:

LNBG= 5950.5 – 2294.4 = 3656.1

= = 61.44%

Công ty Reebook có tỷ trọng cao hơn

e) Theo ý a)

- Nike: = 25.88%

- Reebook: = 32.1%

=> Công ty Reebook có tỷ trọng cao hơn

Bài tập 1 –1

Một số số liệu so sánh giữa hai công ty Nike và Reebok được cho duới đây:

Chỉ tiêu Nike Reebok

Vốn (Nợ + Vốn cổ phần) $5,397.4 $1,756.1

Thu nhập ròng 399.6 135.1

Doanh thu 9,553.1 3,637.4

Yêu cầu:

a. Tổng tài sản được đầu tư cua (a) Nike (b) Reebok?

b. Doanh lợi trên vốn đầu tư cua (a) Nike và (b) Reebok? Tổng tài sản đầu kỳ cua Nike là $5,361.2 và cua Reebok là $1.786.2 (mil)

c. Chi phí cua Nike và Reebok?

d. Doanh lợi trên vốn đầu tư cua (a) Nike và (b) Reebok có thỏa mãn không? Giả định trung bình cua các đối thu cạnh tranh là 4%.

e. Bạn kết luận gì về NIKE và Reebok từ những tính toán trên.

Bài làm

(a) Nike; (b) Reebok

a,

- ∑TS được đầu tư cua (a) = $5397.4

- ∑TS được đầu tư cua (b) = $1756.1

b,

- Doanh lợi trên vốn đầu tư cua (a) = ln ròng∑VĐT

¿ 399.65361.2

×100=7.45 %

- Doanh lợi trên vốn đầu tư cua (b) ¿ 135.11786.2

×100=7.56 %

c,

- Ta có: LNST = LNTT ×(1 – t%)

= (DT-CP) × (1- t%)

CP = DT – LNST

(1−T %)

- Chi phí cua (a) 9553.1− 399.6(1−22% )

=9040.8

- Chi phí cua (b) = 3637.4− 135.1(1−22 %)

=3464.2

d,

- Doanh lợi trên vốn đầu tư cua (a) và (b) là 7,45 % và 7,563%. Cao hơn trung bình cua các đối thu cạnh tranh.

Doanh lợi trên vốn đầu tư cua (a) và (b) là thỏa mãn

e,

Việc sử dụng vốn đầu tư cua công ty mạng lại hiệu quả cao.Công ty đã thành công trong việc huy động vốn cua cổ đông để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty phải trả cho các cổ đông.

Tình huống 1 – 11

Giám đốc quỹ tương hỗ Trista đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu cua Best Computer và tham khảo ý kiến cua bạn về tình hình công ty. Best Computer là một công ty chuyên bán phần cứng và các dịch vụ máy tính. Gần 50% doanh thu cua công ty là từ bán sản phẩm phần cứng máy tính. Phần doanh thu còn lại là từ việc cung cấp các dịnh vụ phần cứng và các hợp đồng sửa chữa. Dưới đây là các tỷ số tài chính cua Best Computer và các tỷ số trung bình cua ngành. Các tỷ số cua Best Computer được tính toán dựa trên thông tin từ các báo cáo tài chính cua công ty.

Best Computer

Trung bình ngành

Các tỷ số khả năng thanh toán

Tỷ số thanh toán ngắn hạn 3.45 3.10

Tỷ số thanh toán nhanh 2.58 1.85

Kỳ thu tiền bình quân 42.19 36.60

Số ngày bán hàng tồn kho 18.38 18.29

Cơ cấu vốn và khả năng thanh toán lãi vay

Tổng Nợ/Vốn cổ phần 0.674 0.690

Nợ dài hạn/Vốn cổ phần 0.368 0.400

Khả năng thanh toán lãi vay 9.20 9.89

Doanh lợi trên vốn đầu tư

Doanh lợi tổng tài sản (ROA) 31.4% 30.0%

Doanh lợi vốn chu sở hữu (ROE) 52.6% 50.0%

Khả năng hoạt động

Lợi nhuận biên gộp 36.0% 34.3%

Lợi nhuận hoạt động biên 16.7% 15.9%

Lợi nhuận trước thuế biên 14.9% 14.45%

Lợi nhuận ròng biên (doanh lợi doanh thu) 8.2% 8.0%

Hiệu suất sử dụng tài sản

Vòng quay tiền 40.8 38.9

Vòng quay khoản phải thu 6.90 8.15

Vòng quay hàng tồn kho 29.9 28.7

Vòng quay vốn lưu động 8.50 9.71

Vòng quay tài sản cố định 15.30 15.55

Vòng quay tổng tài sản 3.94 3.99

Các chỉ số thị trường

Tỷ số P/E 27.8 29.0

Earning yield 8.1 7.9%

Dividend yield 0% 0.5%

Tỷ lệ trả cổ tức 0% 2%

Giá thị trường/giá sổ sách 8.8 9.0

Yêu cầu:

a. Phân tích các tỷ số cua Best Computer và rút ra kết luận về tình hình tài chính cua công ty, bỏ qua tỷ số trung bình ngành.

b. Phân tích lại câu (a) với cả thông tin về ngành

c. Xác định các tỷ số mà bạn cần quan tâm khi so sánh với các chỉ tiêu cua ngành. Với mỗi chỉ tiêu cua Best Computer mà thấp hơn chỉ tiêu trung bình ngành, đưa ra hai nguyên nhân có thể giải thích cho tình trạng đó.

Bài làm

a. Phân tích các tỷ số của Best Computer và rút ra kết luận về tình huống tài chính của công ty

Nhóm tỷ số khả năng thanh toán:

- Tỷ số thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhan h đều lớn hơn 1, chứng tỏ tài sản ngắn hạn cua công ty có đu khả năng đảm bảo thanh toán nợ.

- Kỳ thu tiền bình quân cua công ty là 42.19, chỉ số này cua công ty khá cao, chứng tỏ công ty bị chiếm dụng vốn trong thanh toán, khả năng thu hồi vốn chậm. Doanh nghiệp cần có biện pháp cụ thể để thu hồi nợ nhanh hơn.

- Số ngày bán hàng tồn kho là 18.38 ngày, chứng tỏ công ty có ít hàng tồn kho dự trữ, vốn ít bị ứ đọng.

Cơ cấu vốn và khả năng thanh toán lãi vay

- Tổng nợ trên vốn cổ phần là 0.674, cho thấy vốn cua công ty huy động từ vay ngoài nhiều hơn vốn cổ phần cua công ty, nên điểm lợi là công ty sẽ có EPS cao, tuy nhiên nếu chi phí lãi vay lớn hơn lợi nhuận công ty tạo ra thì sẽ gây ra thiệt hại cho cổ đông.

- Nợ dài hạn trên vốn cổ phần là 0.368, cho thấy các khoản vay dài hạn cua công ty là cao hơn so với vay ngắn hạn, mà mối quan tâm cua các chu nợ dài hạn là khả năng toán lãi vay. Chỉ số này cua công ty là 9.2, không quá cao nhưng cũng đu an toàn.

Doanh lợi trên vốn đầu tư:

- ROA cua công ty là 31.4%, chỉ số này khá cao cho thấy công ty sẽ có đu khả năng chi trả lãi vay, và chứng tỏ công ty sử dụng vốn có hiệu quả.

- ROE là 52.6%, chứng tỏ thu nhập cho cổ đông khá cao, sẽ có tác dụng thu hút đầu tư vào công ty

Khả năng hoạt động:

Các chỉ tiêu lợi nhuận biên cua công ty đều cao, chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả, mang về lợi nhuận cao.

Hiệu suất sử dụng tài sản:

Vòng quay tiền:

- Vòng quay vốn lưu động là 8.5, cho thấy vốn lưu động cua doanh nghiệp quay vòng nhanh, đồng vốn sử dụng có hiệu quả

- Vòng quay tài sản cố định khá cao, đạt 15.30, cho thấy tài sản cố định tham gia vào sản xuất đạt hiệu quả cao

- Vòng quay tổng tài sản đạt 3.94, cho biết 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất đạt 3.94 đồng doanh thu.

Các chỉ số thị trường

- Tỷ số P/E đạt 27.8 trong khi Earning yield đạt 8.1, giá thị trường/ giá sổ sách là 8.8, cho thấy thu nhập cổ phần thường và giá thị trường 1cổ phiếu là khá cao, được thị trường đánh giá là có triển vọng.

- Tỷ lệ chi trả cổ tức là 0%, chứng tỏ công ty giành 100% thu nhập mỗi cổ phần thường để tái đầu tư.

b. Phân tích lại câu (a)với thông tin về ngành

Nhóm tỷ số khả năng thanh toán:

- Tỷ số thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh đều lớn hơn 1, và lớn hơn chỉ tiêu trung bình ngành, cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là cao hơn ngành.

- Kỳ thu tiền bình quân cua công ty là 42.19, cao hơn nhiều so với trung bình ngành, nguyên nhân có thể chính sách bán hàng cho phép khách hàng trả chậm hoặc trả góp nhằm tăng doanh thu bán hàng. Mặt khác, có thể do công ty còn yếu kém trong việc đánh giá khả năng trả nợ cua khách hàng, việc thu hồi công nợ cua công ty không tốt, dẫn đến việc chậm thu nợ, làm kỳ thu tiền bình quân kéo dài.

- Số ngày bán hàng tồn kho là 18.38 ngày, khá tương đương với chỉ số trung bình ngành.

Cơ cấu vốn và khả năng thanh toán lãi vay

- Tổng nợ trên vốn cổ phần là 0.674, thấp hơn so với ngành là 0.696. Như vậy, do tính chất cua ngành là kinh doanh hàng điện tử, mặt hàng có giá trị cao nên buộc phải dùng vốn vay để kinh doanh. Như vậy, tỷ số nợ cua công ty không được tính là cao, công ty sẽ ít gặp khó khăn trong huy động vốn vay.

- Nợ dài hạn trên vốn cổ phần là 0.368, cũng thấp hơn so với chỉ tiêu ngành là 0.4, vì vậy khả năng thanh toán lãi vay thấp hơn chỉ tiêu ngành.

Doanh lợi trên vốn đầu tư: ROA và ROE đều cao hơn chỉ tiêu ngành, cho thấy công ty hoạt động tốt, lợi nhuận cao, có khả năng thanh toán lãi vay.

Khả năng hoạt động:

Các chỉ tiêu lợi nhuận biên cua công ty đều cao hơn chỉ tiêu ngành, điều này giải thích cho vì sao ROA và ROE cua công ty cao.

Hiệu suất sử dụng tài sản:

- Vòng quay tiền: Cao hơn chỉ tiêu ngành, chứng tỏ dòng tiền cua công ty luân chuyển nhanh và có hiệu quả tốt.

- Các chỉ số thị trường thì thấp hơn so với ngành, nguyên nhân có thể là do công ty phát hành nhiều cổ phiếu ưu đãi để thu hút vốn đầu tư nhiều hơn nên phần thu nhập cổ phiếu thường bị giảm, dẫn đến chỉ số thị trường thấp, hơn nữa công ty dùng toàn bộ lợi nhuận để lại để tái đầu tư nên Dividend yield và tỷ lệ chi trả cổ tức là 0. Nguyên nhân khác có thể là công ty bị đánh giá thấp hơn các đối thu trong ngành nên các chỉ số thị trường cũng bị thấp

Tình huống 1 – 10

Cho biết các tỷ số tài chính cua ba công ty khác nhau hoạt động trong ba ngành khác nhau (thương mại, dược phẩm, và dịch vụ công cộng):

Tỷ sốCông ty A

Công ty B

Công ty C

Tỷ số lợi nhuận biên gộp (%) 18 53 n.a.

Doanh lợi doanh thu (Thu nhập ròng/Doanh thu) (%) 2 14 8

Chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D)/Doanh thu (%) 0 17 0.1

Chi phí quảng cáo/Doanh thu (%) 7 4 0.1

Chi phí lãi vay/Doanh thu (%) 1 1 15

Doanh lợi tổng tài sản (ROA) (%) 11 12 7

Vòng quay khoản phải thu (lần) 95 5 11

Vòng quay hàng tồn kho (lần) 9 3 n.a.

Nợ dài hạn/Vốn cổ phần (%) 64 45 89

Yêu cầu:

Xác định xem mỗi công ty A, B và C hoạt động trong ngành kinh doanh nào. Nêu ít nhất 2 dẫn chứng chứng minh cho sự lựa chọn cua bạn.

Bài làm

Công ty A là công ty thương mại

Công ty B là công ty dược phẩm

Công ty C là công ty dịch vụ công cộng

* Đối với công ty thương mại: chi phí quảng cáo , vòng quay hàng tồn kho và nợ dài hạn sẽ lớn hơn vì:

Thí dụ: công ty kinh doanh thực phẩm đông lạnh ACL (xuất khẩu hàng tôm, cá bấ, mực đông lạnh). Doanh nghiệp này chịu ảnh hưởng cua sự biến động về hàng tồn kho là rất lớn. Hay đối với công ty thương mại như Công ty TNHH thiết bị HT, cung cấp các máy khi nén , thiết bị lọc Donalson, chi phí cho quảng cáo sẽ cao.

Các công ty thương mại gần như không mất chi phí nghiên cứu, phát triển vì họ chỉ tập trung vào thương mại, mua đi bán lại.

Xem xét ví dụ về 2 công ty FPT và ACL. Năm 2007, công ty FPT có lợi nhuận gộp là 737,47 tỷ VND, doanh thu là 13518,4 tỷ VND. Trong khi các số liệu tương ứng cua ACL là 56 tỷ VND và 538,9 tỷ VND. Nếu chỉ nhìn vào lợi nhuận cua 2 công ty thì rõ ràng FPT đã thu lợi nhiều hơn ACL, nhưng nếu nhìn vào tỷ suất lợi nhuận gộp thì thì rõ ràng mức cua ACL là 10,39% cao gần gấp dôi cua FPT (5,5%)

*Đối với công ty dược phẩm:

Chi phí cho một phát minh dược phẩm , không có một yếu tố nào đánh giá được sự thành công hay thất bại cua một công ty dược phẩm hơn việc đầu tư vào lĩnh vực nghiên cứu (R&D). Các công ty ngày càng tập trung nhiều hơn vào lĩnh vực R&D với mong muốn sẽ tìm được những loại thuốc tốt hơn với chi phí thấp hơn những “người tiền nhiệm” nhưng vẫn chưa có một sản phẩm “bom tấn” nào được đưa ra thị trường. Tuy nhiên,việc nghiên cứu thành công, hiệu quả sẽ đem lại doanh lợi lớn, tỷ suất lợi nhuận biên cao do sử dụng hiệu quả đồng vốn.

Ví dụ: 1 công ty dược muốn tồn tại phải tạo ra sản phẩm mới có thể đem lại doanh thu tỷ USD. Một nghiện cứu cua công ty Tư vấn Bain&Company ước tính năm 2003 các chi phí cho việc khám phá, phát triển và tung ra 1 loại thuốc mới khoảng 1,7 tỷ USD. Năm 2009, nghiên cứu và đầu tư trong ngành dược đã lập kỉ lục 65,3 tỷ USD. Tuy sang lọc khắc nghiệt nhưng ngành dược vẫn là chiếc bánh ngon.

Thí dụ tại Hoa kì giai đoạn 1995-2010, chi phí nghiên cứu khoảng 34,2 tỷ USD trong khi doanh thu tăng hơn 200 tỷ USD.

Tình huống 1 – 9

Là một nhà tư vấn cho công ty MCR, bạn cho rằng công ty nên xem xét mua lại Lakeland Corporation. Công ty MCR yêu cầu bạn chuẩn bị số liệu thống kê và phân tích cho năm 04, 05, sử dụng báo cáo tài chính cua Lakeland:

LAKELAND CORPORATION

Bảng cân đối kế toán ngày 21/12, năm 5 và năm 4

Năm 5 Năm 4

Tài sản

Tài sản ngắn hạn

Tiền 1,610,0001,387,000

Chứng khoán dễ bán 510,000

Khoản phải thu, trừ đi các khoản nợ xấu:

Năm 5, $125,000; Năm 4, $110,0004,075,0003,669,000

Hàng tồn kho 7,250,0007,050,000

Chi phí trả trước 125,000 218,000

Tổng tài sản ngắn hạn13,570,000

12,324,000

Nhà xưởng và thiết bị, nguyên giá:

Đất đai và công trình13,500,000

13,500,000

Máy móc và thiết bị 9,250,0008,520,000

Tổng Nhà xưởng và thiết bị22,750,000

22,020,000

Trừ: Khấu hao tích luỹ13,470,000

12,549,000

Tổng Nhà xưởng và thiết bị (GTCL) 9,280,0009,471,000

Phải thu dài hạn 250,000 250,000

Phả trả hoãn lại (deferred charges) 25,000 75,000

Tổng Tài sản23,125,000

22,120,000

Nợ và vốn cổ phần

Nợ ngắn hạn

Khoản phải trả 2,950,0003,426,000

Chi phí tích luỹ (accrued expenses) 1,575,0001,644,000

Thuế phải nộp 875,000 750,000

Nợ dài hạn đến hạn trả 500,000 500,000

Tổng Nợ ngắn hạn 5,900,0006,320,000

Các khoản Nợ khác

Nợ dài hạn lãi suất 5%, đáo hạn 1/1/16

(Mỗi năm trả gốc $500,000)5,000,0005,500,000

Thuế thu nhập hoãn lại, do khấu hao 350,000 210,000

Tổng Nợ khác 5,350,0005,710,000

Vốn cổ phần

Cổ phiếu ưu đãi, cổ tức 1$, mệnh giá 20$, ưu tiên thanh toán $100/cp

Giới hạn phát hành: 100,000 cổ phiếu. Đã phát hành: 50,000 cổ phiếu

1,000,0001,000,000

Cổ phiếu thường, mệnh giá 1$. Được phát hành 100,000 cp

Đã phát hành: năm 5, 550,000cp; năm 4, 500,000cp550,000 500,000

Thặng dư vốn cổ phiếu thường 3,075,000625,000

Lợi nhuận giữ lại 7,250,0007,965,000

Tổng vốn cổ phần11,875,000

10,090,000

Tổng Nợ và vốn cổ phần23,125,000

22,120,000

LAKELAND CORPORATION

Báo cáo thu nhập đến ngày 31/12, năm 4 và 5

Năm 5 Năm 4

Doanh thu

Doanh thu thuần 48,400,000 41,700,000

Tiền thuê, tiền bản quyền 70,000 25,000

Lãi 30,000

Tổng doanh thu 48,500,000 41,725,000

Chi phí và chi tiêu

Giá vốn 31,460,000 29,190,000

Chi phí chung, chi phí bán hàng và quản lý 12,090,000 8,785,000

Lãi vay dài hạn 275,000 300,000

Thuế thu nhập 2,315,000 1,695,000

Tổng chi phí và chi tiêu 46,140,000 39,970,000

Thu nhập ròng 2,360,000 1,755,000

Lợi nhuận giữ lại, đầu kỳ 7,965,000 6,760,000

Tổng 10,325,000 8,515,000

Trả cổ tức

Cổ tức ưu đãi, 1$/cp trả bằng tiền 50,000 50,000

Cổ phiếu thường

Bằng tiền - 1$/cp 525,000 500,000

Bằng cổ phiếu (10%) - 50,000 cp giá thị trường 50$/cp 2,500,000

Tổng chi trả cổ tức 3,075,000 550,000

Lợi nhuận giữ lại, cuối kỳ 7,250,000 7,965,000

Các thông tin bổ sung:

1. Hàng tồn kho ngày 1/1/04 là $6,850,000.

2. Giá thị trường cua cổ phiếu thường ngày 31/12/năm 05 và năm 04 lần lượt là $73.50 và $47.75.

3. Cổ tức bằng tiền cua cả cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường được trả vào tháng 6 và tháng 12 mỗi năm. Cổ tức trả bằng cỏ phiếu cua cổ phiếu thường được phân phối vào tháng 8 năm 05.

4. Nhà xưởng, máy móc thanh lý trong năm 05 và năm 04 lần lượt là $375,000 và $425,000. Khấu hao tích luỹ trong năm thứ 05 là $215,000 và năm 04 là $335,000. Ngày 31/12, năm 03, số dư tài khoản nhà xưởng, thiết bị là $21,470,000, và tài khoản khấu hao tích luỹ tương ứng là $11,650,000.

Yêu cầu:

Tính toán các tỷ số tài chính sau cho cả hai năm 05 và 04. Phân tích và nhận xét về sự thay đổi cua các chỉ tiêu giữa 2 năm.

Ngày 31/12

a. Tỷ số thanh toán ngắn hạn

b. Tỷ số thanh toán nhanh

c. Giá trị sổ sách cua 1 cổ phiếu thường

Đến ngày 31/12

d. Tỷ số lợi nhuận biên gộp

e. Số ngày bán hàng tồn kho

f. Khả năng thanh toán lãi vay

g. Tỷ số P/E (giá trị cuối kỳ)

h. Tổng đầu tư vào TSCĐ (gross capital expenditure)

Bài làm

a) Tỷ số thanh toán ngắn hạn

CR=

CR5==2,3

CR4== 1,95

Chỉ số khả năng thanh toán ngắn hạn từ năm 2004 qua năm 2005 tăng lên, khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn tăng lên, hoạt động kinh doanh cua cty có hiệu quả tốt.

b) Tỉ số thanh toán nhanh

QR=

QR5== 1,0711

QR4= = 0,8344

QR cua năm 2005 tăng lên so với năm 2004 cho thấy khả năng thanh toán nợ cua cty tăng lên, tuy nhiên không nên dựa vào chỉ số này để đánh giá hoạt động kinh doanh vì cty có thể săn sàng thanh lý giá rẻ hàng tồn kho để chuyển thành tiền mặt bất cứ lúc nào.

c) Giá trị sổ sách cua 1 CP thường

BV=

VCSH= Tổng tài sản – Nợ phải trả

BV5==21,5909$

BV4== 20,18$

Giá trị BV cua năm 2005 tăng 1,4109$ so với năm 2004, giá trị cua tài sản ( vốn cổ đông) cua cty được tăng lên.

d) Tỉ số lợi nhuận biên gộp

TSLNBG=

Lợi nhuận gộp = DTT- Giá vốn hàng bán

TSLNBG5==0,35=35%

TSLNBG4= =0.3239=32.39%

TSLNBG năm 2005 tăng lên 2,61% so với năm 2004, số doanh thu tạo ra lợi nhuận tăng lên, lãi cua cty tăng lên, kiểm soát cphí hiệu quả hơn.

e) Vòng quay hàng tồn kho

VQHTK=

VQHTK5==6,6758 lần

VQHTK4==5,9148 lần

VQHTK năm 2005 tăng lên so với 2004, số ngày chứa HTK sẽ giảm đi , chứng tỏ chính sách quản lý khoản phải thu được cải thiện tốt, hàng hóa không bị ứ đọng.

f) Khả năng thanh toán lãi vay

TIE=

EBIT= DTT-Cphí hoạt động

g) Tỉ số P/E ( giá trị cuối kì)

P/E=

EPS=

EPS5==13,0909 $

EPS4==15,83 $

Tình huống 1 – 8

Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập cua Chico Electronic được cho dưới đây (thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%)

CHICO ELECTRONICS

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 ($000)

Năm 4 Năm 5

Tài sản

Tài sản ngắn hạn

Tiền 683 325

Khoản phải thu 1490 3599

Hàng tồn kho 1415 2423

Chi phí trả trước 15 13

Tổng tài sản ngắn hạn 3603 6360

Đất đai, nhà xưởng và thiết bị 1066 1541

Các tài sản dài hạn khác 123 157

Tổng tài sản 4792 8058

Nợ và vốn cổ phần

Nợ ngắn hạn

Vay ngân hàng 875

Nợ dài hạn đến hạn 38 116

Khoản phải trả 485 933

Phải nộp 588 472

Chi phí cộng dồn 576 586

Khách hàng ứng trước 34 963

Tổng nợ ngắn hạn 1721 3945

Nợ dài hạn 122 179

Nợ khác 81 131

Tổng Nợ 1924 4255

Vốn cổ phần

Cổ phiếu thường 550 829

Cổ phiếu ưu đãi 500 450

Additional paid in capital 450 575

Lợi nhuận giữ lại 1368 1949

Tổng vốn cổ phần 2868 3803

Tổng Nợ và vốn cổ phần 4792 8058

Cổ phiếu thường có mệnh giá $1.00; 1,000,000 cổ phiếu được phép phát hành (giới hạn phát hành).

Cổ phiếu ưu đãi, loại A 10%; mệnh giá $25; 25,000 cổ phiếu được phép phát hành.

CHICO ELECTRONICS

Báo cáo thu nhập đến ngày 31/12 ($000)

Năm 4 Năm 5

Doanh thu thuần 7570 12065

Thu nhập khác 261 345

Tổng doanh thu 7831 12410

Giá vốn hàng bán 4850 8048

Chi phí chung, chi phí quản lý, chi phí bán hàng 1531 2025

Chi phí trả lãi 22 78

Tổng chi phí 6403 10151

Thu nhập ròng trước thuế 1428 2259

Thuế thu nhập 628 994

Thu nhập ròng sau thuế 800 1265

Yêu cầu:

Tính toán và giải thích các tỷ số tài chính cua công ty trong năm 05

a. Tỷ số thanh toán nhanh

b. Doanh lợi tổng tài sản (ROA)

c. Doanh lợi vốn cổ phần (ROE)

d. Thu nhập vốn cổ phần (EPS)

e. Tỷ số lợi nhuận biên gộp

f. Khả năng thanh toán lãi vay

g. Số ngày bán hàng tồn kho

h. Tỷ số Nợ dài hạn/Vốn chu sở hữu

i. Tổng Nợ/Vốn cổ phần

j. Doanh thu/Vốn lưu động ròng cuối kỳ

Bài làm

1.Tỷ số thanhtoán nhanh= TSNH−HTKNNH = 6360−2423

3945 = 0,9979

Giải thích:

tỷ số thanh toán nhanh cua doanh nghiệp năm 5 <1< năm 4 (1,2713). Cho thấy tình hình tài chính cua doanh nghiệp đang có chiều hướng tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn.

2. doanh lợi tổng tài sản ( ROA )= lợinhuận giữ lại ( LNST )tổngtài sản = 1949

8058=0,24187

Giải thích:

ROA cua công ty năm 5 < năm 4 (roa = 0,28548) cho thấy công ty đầu tư kém hiệu quả hơn so với năm trước.

3. doanh lợi vốn cổ phần (ROE )=¿ lợinhuậnsau thuếvốn chủ sở hữu

Trong đó: VCSH= lợi nhuận giữ lại + vốn cổ phần thường = 1949+829 = 2778

→ doanhlợi vốn cổ phần ( ROE )=19492778 = 0.7015 = 70,15%

Giải thích:

ROE cua công ty năm 5 < năm 4 (ROE= 71,32%) cho thấy công ty sử dụng vốn không hiệu bằng năm trước và đang làm giảm dần tính đối hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh cua mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Giảm đi sự hấp dẫn đối với nhà đầu tư.

4. ?

5. tỷ suất lợinhuận gộp biên= lợinhuận gộpdoanh thuthuần

= DTT−chi phí giá vốn hàng bánDTT

= 12065−202512065 = 0,832159

Giải thích:

tỷ suất lợi nhuận gộp biên năm 5 cua công ty > năm 4 ( 0,7977) cho biết lợi nhuận doanh nghiệp tạo ra từ một đồng doanh thu thuần từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là 0,832159 nếu không tính đến chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

6. khảnăng thanh toánlãi vay (TIE )= EBITchi phí trảlãi =

tổngdoanh thu−tổng chi phíchi phí trảlãi

=12410−1051578 = 24,295

Giải thích:  thu nhập cua doanh nghiệp cao gấp 24,295 lần chi phí trả lãi cho thấy khả năng trả lãi cua doanh nghiệp cho các chu nợ rất cao.

7. số ngàybán hàng tồn kho= 360

số vòngquoay hàng tồnkho= 360

DTTHTK¿

¿= 360

120652423¿

¿= 72 ngày

Giải thích:

Số ngày bán hàng tồn kho cua doanh nghiệp năm 5 < năm 4 (=67 ngày) cho thấy hàng hóa cua doanh nghiêp trong năm này bị ứ đọng nhiều hơn năm trước và doanh ngiệp sẽ gặp nhiều rui ro hơn.

8. tỷ số nợ dàihạnVCSH = 179

2778= 0,0644

Giải thích:

Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chu sở hữu = 0,0644 cho biêt số vốn mà doanh nghiệp hiện có trong năm 5 nhiều hơn rất nhiều so với vốn đi vay chứng tỏ doanh nghiệp có thể gặp ít rui ro hơn trong việc trả nợ, đặc biệt là doanh nghiệp càng gặp ít khó khăn hơn khi lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao.

9. tổng nợvốncổ phần= 4255

8058−4255= 1,1188

Giải thích

10. DTvốnlưu động ròng cuốikỳ

= DTTSNH−chi phí trả trước

= 124106360−13

=1.95525

Giải thích:

Tình huống 1 –5

Giả định bạn đang phân tích, đánh giá công ty Mesco. Cho biết các dữ liệu trong bản phân tích tài chính cua bạn (31/12/05)

Lợi nhuận giữ lại, 31/12/04 ($) 98000 Số ngày bán hàng tồn kho (ngày) 45

Tỷ số lợi nhuận biên gộp 25%Số ngày thu hồi khoản phải thu (ngày) 18

Khả năng thanh toán nhanh 2.5 Vốn cổ phần/ Tổng Nợ 4

Tài sản dài hạn ($)280000 Doanh thu (tất cả là bán chịu) ($)

920000

Cổ phiếu thường cua công ty: mệnh giá $15; 10,000 cổ phiếu được phát hành và lưu thông; giá mỗi cổ phiếu trên thị trường là $21.

Yêu cầu:

Sử dụng các dữ liệu trên, lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/05. Chi phí hoạt động (không gồm thuế thu nhập và giá vốn hàng bán năm 05) là 180,000$. Thuế suất thuế thu nhập là 40%. Giả thiết một năm 360 ngày. Công ty không phải trả cổ tức trong cả hai năm 04 và 05. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, khoản phải thu, và hàng tồn kho.

Bài làm

Khả năng thanh toán nhanh : 2,5 =TSNH−HTKNNH

Số ngày bán hàng tồn kho : 45 = DTTHTKbq

→ HTKbq=920.00045

=20.444

Số ngày thu hồi khoản phải thu : 18 = DTTKPTbq

→ KPTbq=920.00018 =51.111

Vốn cổ phần / tổng nợ = 4→∑ nợ=4×VCP

Tỉ suất lợi nhuận biên gộp: 25%= LNBDTT

×100 %→ LNB=920.000× 25 %100 %

=230.000

→ ROE= LNBVCSH

×100 %

Lợi nhuận trước thuế =DTT – CPSX = 920.000 – 180.000 = 740.000

→ LNST=LNTT × (1−t % )=740.000× (1−40 %)=444.000

→ tỉ suất LNST=444.000920.000

×100 %=48 %

→ VCSH=230.000 ×100 %48 %

=479.167

→∑ Nợ=4 × 479.167=1.916 .668

→ Nợ ngắn hạn=VCSH−Nợ dàihạn=479.167−280.000=199.167

→ TSNH= (2,5× Nợ ngắn hạn )+HTK

¿ (2,5 ×199.167 )+20.444=518.362

→ vốnbằng tiền=nợ ngắnhạn × 2,5

¿199.167 ×2,5=497.918

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

I.Tài sản lưu động I.Nợ phải trả

1. Vốn bằng tiền 497.918 1. Nợ ngắn hạn 199.167

2. Hàng tồn kho 20.444 2. Nợ dài hạn 280.000

3. Khoản phải thu 51.111

II. Tài sản cố định 388.861 II. Vốn chu sở hữu 479.167

Tổng tài sản 958.334 Tổng nguồn vốn 958.334

Tình huống 1 – 6

Bạn đang phân tích công ty Foxx. Cho biết các thông tin sau (ngày 31/12/02)

Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2 Số ngày bán hàng tồn kho (ngày) 36

Vòng quay khoản phải thu 16 Tỷ số lãi gộp biên 50%

Khoản phải thu đầu kỳ ($) 50000Chi phí (không gồm giá vốn hàng bán)

$450,000

Doanh lợi vốn cổ phần cuối kỳ 20% Tổng Nợ/Vốn cổ phần 1

Doanh thu (mua chịu) ($)1000000 Tài sản dài hạn 300000

Yêu cầu:

Sử dụng những dữ liệu này lập bảng cân đối kế toán 31/12/02. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, phải thu, và hàng tồn kho. Bảng cân kế toán bao gồm các chỉ tiêu: tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho, tổng tài sản ngắn hạn, tổng tài sản dài hạn, tổng nợ ngắn hạn, tổng nợ dài hạn và vốn cổ phần.

Bài làm

+, Tỷ số thanh toán ngắn hạn: 2 = TSNHNợ ngắn hạn

+, Vòng quay khoản phải thu: 16 = DTTphải thubình quân

Phải thu bình quân = 100000016 = 62500

+, Doanh lợi vốn cổ phần cuối kỳ: 20% = DTTVCP => VCP = 1000000

20 % = 5000000

+, Số ngày bán hàng tồn kho: 36 = DTTHTK bìnhquân

HTK bìnhquân = 100000036 = 277778

+, Tổng nợ/ vốn cổ phần = 1 =>tổngnợ = VCP * 1 = 5000000

+ TSDH = 300000

Nợ ngắn hạn= VCP – nợ dài hạn = 5000000 – 300000= 200000

TSNH = 2 * Nợ ngắn hạn = 2 * 200000 = 400000

Khả năng thanh toán nhanh = TSNH−HTKNợ ngắn hạn = 400000−277778

200000 = 0,6

Vốn bằng tiền = Nợ ngắn hạn * khả năng thanh toán nhanh= 200000 * 0,6 = 120000

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

I, Tài sản lưu động 460.278 I, Nợ phải trả 420.000

1.Vốn bằng tiền 120.000 1.Nợ NH 120.000

2.HTK 277.778 2.Nợ DH 300.000

3.khoản phải thu 62.500

II, TSCĐ 4.959.722 II, VCSH 5.000.000

Tổng TS 5.420.000 Tổng NV 5.420.000

Tình huống 1 – 7

Bạn đang dự định phân tích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/06 cua công ty Voltek. Cho biết các thông tin sau:

1. Khoản phải thu và hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ không thay đổi

2. Thu nhập ròng là $1,300

3. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (times interest earned) là 5 (thuế thu nhập bằng 0). Công ty có trái phiếu với lãi suất 5% được phát hành ở mệnh giá.

4. Doanh lợi doanh thu (net profit margin) là 10%. Lợi nhuận biên gộp là 30%. Vòng quay hàng tồn kho là 5.

5. Số ngày bán chịu (days’ sale in receivable) là 72 ngày.

6. Doanh thu/vốn lưu động ròng cuối kỳ là 4. Tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1.5

7. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh là 1.0 (không kể chi phí trả trước)

8. Nhà xưởng, thiết bị (giá trị còn lại) là $6,000. Một phần ba đã khấu hao.

9. Cổ tức được trả cho cổ phiếu ưu đãi 8% là 40$. Không có sư thay đổi trong cổ phần thường trong năm 06. Cổ phiếu ưu đãi được phát hành 2 năm trước bằng mệnh giá.

10. Thu nhập vốn cổ phần thường (EPS) là $3.75.

11. Cổ phiếu thường có mệnh giá $5 và được phát hành bằng với mệnh giá.

12. Lợi nhuận giữ lại ngày 1/1/06 là $360.

Yêu cầu:

a. Với những thông tin trên, lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/06 cua công ty (bao gồm các chỉ tiêu sau: tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho, chi phí trả trước, nhà xưởng và thiết bị (GTCL), nợ ngắn hạn, trái phiếu phải trả và vốn cổ phần).

b. Xác định khối lượng cổ tức được trả cho cổ phiếu thường năm 06.

Bài làm

Thu nhập ròng=LNST=1300 $

TIE=LNTT + II

=5

LNTTI

+1=5 LNTTI

=4 I=13004

=325 $

Chi phí lãi vay D=3255%

=6500 $

LNSTDTT

=10 %

DTT= LNST10 %

=130010%

=13000 $

Lợi nhuận biên gộp= lợi nhuận gộpDTT

=30 %

ln gộp=DTT × 30 %=13000× 30%=3900 $

GVHB=DTT−ln gộp=13000−3900=9100$

Vòng quay HTK= GVHBHTKbq

=5

HTK bq=GVHB5

=91005

=1820 $

Kì thutiền bq= 360vòngquay KPT

=72ngày

Vòng quay KPT=36072

=5 vòng

KPT bq= DTTVòng quay KPT

=130005

=2600 $

DTVLĐr

=4 VLĐr=DT4

=130004

=3250 $

Tỷ lệ thanhtoánngắn hạn= TSNHNợ ngắn hạn

=1,5

TSNH=1,5 ×nợ ngắn hạn

VL Đ r=V ố n d à i h ạn−TS d à i hạ n=TSNH−V ố n ng ắn hạ n

VLĐr=1,5× Nợ ngắn hạn−nợ ngắn hạn=0,5 × Nợ ngắnhạn

Nợ ngắn hạn=VLĐr0,5

=32500,5

=6500 $

TSNH=6500 ×1,5=9750

Tỷ lệ thanh toánnhanh (chưa kể chi phí trả trước )=TSNH−HTKNợ ngắn hạn

=1

TSNH−HTK=nợ ngắn hạn

(Tiền+KPT+HTK )−HTK=Nợ ngắn hạn

Tiền+2600=6500

Tiền=6500−2600=3900 $

Chi phí trảtrước=TSNH−HTK−Tiền−KPT

¿9750−1820−3900−2600=1430 $

TSDH (nhà xưởng thiết bị) = 6000$

∑TS=TSNH+TSDH=9750+6000=15750=∑ NV

∑ NV=Nợ ngắnhạn+Nợ dài hạn (Trái phiếu phải trả )+VCSH

VCSH=15750−6500−6500=2750 $

VCSH=Vốn cổ phần+LNGL

Vốn cổ phần=VCSH−LNGL=2750−360=2390 $

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÀY 31/12/06

( Đơn vị:$ )

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

1. TSNH 9750 1) Nợ phải trả 13000

Tiền 3900 Nợ ngắn hạn 6500

Hàng tồn kho 1820 Nợ dài hạn (Trái phiếu phải trả) 6500

Khoản phải thu 2600 2) VCSH 2750

Chi phí trả trước 1430 Vốn cổ phần 2390

2. TSDH 6000 LN giữ lại 360

Nhà xưởng thiết bị (GTCL) 6000

∑ Tài sản 15750 ∑ Nguồn vốn 15750

VCP = Cổ phiếu ưu đãi + Cổ phiếu thường

Cổ phiếu ưuđãi= 408%

=500 $

→ Cổ phiếuthường=2390−500=1890 $

→ Số cổ thiếu thường đã phát hành=18905

=378 cổ phiếu

→ Khốilượng cổ tức được trả cho cổ phiếuthường=378 ×3,75=1417,5 $.

Bài 1.1:

Công ty Kampa và Arbor là hai công ty cùng hoạt động trong một ngành kinh doanh. Arbor bắt đầu kinh doanh từ năm 2001 và Kampa từ năm 1995. Năm 2006, cả hai công ty đều huy động Nợ với lãi suất 7%. Cho biết thêm những thông tin sau:

KAMPA ARBOR

2006 2005 2004 2006 2005 2004

Vòng quay tổng tài sản

3.0 2.7 2.9 1.6 1.4 1.1

Doanh lợi tổng tài sản 8.9% 9.5% 8.7% 5.8% 5.5% 5.2%

Doanh lợi doanh thu 2.3% 2.4% 2.2% 2.7% 2.9% 2.8%

Doanh thu ($) 400,000

370,000

386,000

200,000

160,000

100,000

Viết khoảng ½ trang nhận xét, so sánh giữa Kampa và Arbor, sử dụng các thông tin trên. Phần nhận xét cua bạn nên bao gồm khả năng cua hai công ty trong việc sử dụng các tài sản để tạo ra lợi nhuận. Đồng thời nhận xét về thành công cua hai công ty trong việc sử dụng đòn bẩy tài chính

Trả lời:

Từ các số liệu trong bảng trên ta thấy:

Kampa: Các chỉ số cua công ty có sự biến đổi qua các năm. Năm 2004 – 2005 giảm nhưng ngay sau đó năm 2005 – 2006 lại tăng. Điều này thể hiện Kampa đang là công ty đã qua thời kì phát triển

- Vòng quay tổng tài sản năm 2005 giảm so với năm 2004 là 0,2 ứng đó là doanh thu giảm 16.000$ điều đó có nghĩa rằng công ty chưa chú trọng đến việc sử dụng tài sản cua mình trong sản xuất kinh doanh

hoặc do sự sụt giảm cua doanh thu nhưng doanh lợi tổng tài sản lại tăng 1 cách đáng kể 0,8% điều này cho thấy doanh nghiệp đã tiết kiệm, cắt giảm chi phí hoặc doanh nghiệp đã áp dụng các lá chắn thuế hợp lý để nâng cao lợi nhuận sau thuế hoặc doanh nghiệp đã sử dụng tốt số tài sản cua mình

- Doanh lợi doanh thu năm 2005 tăng 0,2% so với năm 2004 trong khi doanh thu giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính nhằm nâng cao lợi nhuận sau thuế

- Bước sang năm 2006 thì các chỉ số cua công ty lại có sự đảo chiều. Doanh thu tăng đột biến 30.000$, vòng quay tổng tài sản tăng 0.3 chứng tỏ tài sản cua công ty được giữu nguyên không có sự tăng trưởng nhưng doanh lợi tổng tài sản bị sụt giảm 0.6% có nghĩa rằng doanh nghiệp lơ là trong công tác quản lý tài sản hoặc các đòn bẩy tài chính không được sử dụng tốt nữa, doanh lợi doanh thu cũng giảm nhẹ 0.1%. Điều này càng khẳng định thêm về các đòn bẩy tài chính đã không còn phù hợp với tình hình mới cua công ty, Kampa cần xem xét lại hệ thống đòn bẩy để nâng cao lợi nhuận sau thuế.

Arbor: Ra đời muộn hơn Arbor nhưng các chỉ số cua doanh nghiệp này tương đối tốt. Hầu hết là tăng trưởng đều qua các năm có thể do doanh nghiệp này đang trong thời kì phát triển nên có mức tăng trưởng như vậy

- Năm 2004 đến 2006 vòng quay tổng tài sản tăng 0,5%, doanh lợi tổng tài sản tăng 0,6% đồng thời doanh thu cũng tăng một cách đầy kinh ngạc từ 100.000$ năm 2004 đã tăng gấp đôi vào năm 2006 với con số là 200.000$. Tất cả những điều này chứng tỏ Arbor đang quản lý rất tốt tình hình tài sản cua doanh nghiệp mình để tạo ra lợi nhuận cao, các hệ thống đòn bẩy tài chính được khai thác một cách triệt để nhằm nâng cao doanh lợi tổng tài sản. Do là công ty mới thành lập nên Arbor còn đang trang giai đoạn phát triển.

- Riêng có chỉ số doanh lợi doanh thu cua Arbor là có sự biến động. Năm 2004 đến 2005 tăng 0,1% nhưng đến năm 2005 đến 2006 lại giảm 0,2%. Điều này cho thấy sự bất thường trong tình hình tài chính cua Arbor. Trong khi doanh thu tăng đều nhưng doanh lợi doanh thu lại có sự tăng giảm thất thường, điều đó cho thấy rằng hệ thống đòn bẩy tài chính cua công ty đang có vấn đề dẫn đến sự sụt giảm cua LNST hoặc do công ty gia tăng việc sử dụng tài sản làm phát sinh thêm nhiều chi phí dẫn đến LN ròng bị giảm sút.

Arbor cần xem lại cơ cấu VCSH và vốn vay (do 2 yếu tố này không có trong bài nên khó nhận xét)