di truyỀn phÂn tỬ, tƯƠng quan kiỂu gen – kiỂu hÌnh cỦa bỆnh cƯỜng insulin bẨm...
DESCRIPTION
DI TRUYỀN PHÂN TỬ, TƯƠNG QUAN KIỂU GEN – KIỂU HÌNH CỦA BỆNH CƯỜNG INSULIN BẨM SINH. Đặng Ánh Dương , Vũ Chí Dũng , Nguyễn Phú Đạt , Cấn Thị Bích Ngọc , Trần Minh Điển. Đ ặt vấn đề. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
LOGO
DI TRUYỀN PHÂN TỬ, TƯƠNG QUAN KIỂU GEN – KIỂU
HÌNH CỦA BỆNH CƯỜNG INSULIN BẨM SINH
Đặng Ánh Dương, Vũ Chí Dũng, Nguyễn Phú Đạt,
Cấn Thị Bích Ngọc, Trần Minh Điển.
Đặt vấn đề
Cường insulin bẩm sinh (congenital hyperinsulinism –
CHI): bài tiết insulin quá mức của tế bào β của tiểu
đảo tụy hạ đường máu nặng.
Không điều trị → tử vong hoặc tổn thương não vĩnh
viễn cho trẻ.
Liên quan tới đột biến các gen chủ yếu (ABCC8,
KCNJ11, GLUD1, GCK, HADH, SLC16A1, HNF4A và
UCP2).
Mục tiêu
1. Xác định đột biến một số gen ABCC8;
KCNJ11; HNF4A và GLUD1 cho các bệnh
nhân cường insulin bẩm sinh
2. Nhận xét tương quan giữa kiểu gen – kiểu
hình của các bệnh nhân cường insulin bẩm
sinh
Bài tiết insulin của tế bào beta tụy
Ca2+
Voltage dependent Ca2+ channel
Glucose
GLUT2glucosetransporter
Depolarisation
HNF4A
= Cương insulin
ulin
Khử cưc
Calcium đi vao tê bao
Mât chưc năng
cua kênh
Mât điêu hoa bai tiêt insulin
Cường insulin do đột biến mất chức năng KATP
Các gen bị đột biến tai tế bào β
(1) ATP gated K+ channel (KATP) encoded by ABCC8 and KCNJ11; (2) Glutamate Dehydrogenase (GDH) encoded by GLUD1; (3) Glucokinase (GCK) encoded by GCK gene; (4) L-3-hyroxyacyl-coenzyme A dehydrogenase (HADH) encoded by HADH; (5) Hepatocyte Nuclear Factor 4α (HNF4α) encoded by HNF4A gene; (6) The moncarboxylate transporter (MCT1) encoded by SLC16A1; (7) Uncoupling Protein 2 (UCP2)
The molecular mechanisms, diagnosis and management of congenital hyperinsulinismIndian J Endocrinol Metab. 2013 Jan – Feb; 17(1): 19 - 30
• Gen ABCC8: 39 exon, 100 kb, mã hóa protein
1582 axit amin (SUR1)
• Gen KCNJ11: một exon mã hóa protein 390
axit amin (Kir6.2)
• KCNJ11 va ABCC8: 11p15.1; cách nhau 4,5 kb
Các gen cấu tao kênh KATP của tế bào
Bệnh nhân
Bao gồm 32 trẻ được chẩn đoán và điều trị
hạ đường máu nặng do cường insulin bẩm sinh
tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng
1/1/2010 đến to 1/6/2013.
ĐÔI TƯƠNG NGHIÊN CƯU
1. Đường máu hạ lúc đói hoặc sau khi ăn (< 3 mmol/l).
Kết hợp với tăng tiết insulin và c-peptide (insulin
huyết thanh > 1 mU/l)
2. Đáp ứng với tiêm glucagon: đường máu tăng 2 – 3
mmol/l sau tiêm dưới da 0.5 mg glucagon.
3. Không có xeton niệu và xeton máu thấp
4. Tốc độ truyền tĩnh mạch glucose > 8 mg/kg/phút.
Tiêu chuẩn chẩn đoán của Hussain K. (2008)
Các hội chứng
- Beckwith-Wiedemann
- Trisomy 13
- Mosaic Turner
Rối loạn chuyên hóa bẩm sinh
Thứ phát (thoáng qua)
- Me tiêu đường (thai nghén hoặc typ 1)
- Châm phát triên trong tư cung
- Ngạt
Tốc độ glucose duy trì truyền tĩnh mạch 8mg/kg/phút
Tiêu chuẩn loai trừ
PHƯƠNG PHÁP
DNA tách từ bạch cầu máu ngoại vi.
Một exon của gen KCNJ11; 39 exon của gen
ABCC8; 10 exons của HNF4A và 13 exons của
GLUD1 được khuyếch đại và giải trình tự.
Giải trình tự bằng “ABI 3730 capillary sequencer”
và so sánh với trình tự đã công bố sư dụng “
Ellard S et al. Am J Hum Genet 2007: 81: 375-382.Flanagan SE, et al. Diabetologia 2006: 49: 1190-1197.
Tiêu chuẩn đáp ứng điều trị diazoxide:
Đường máu bình thường > 3 mmol/l trước và sau
mỗi bữa ăn ở bệnh nhân ăn bình thường (không
cần ăn đêm) sau ngừng truyền glucose và các
thuốc khác ít nhất 5 ngày liên tục.
Arnoux JB et al. Early Human Development
2010;86:287–294
PHƯƠNG PHÁP
KẾT QUẢ DI TRUYỀN PHÂN TỬ
Gene Số lượng bệnh nhân %
ABCC8 12 37,6
KCNJ11 1 3.1
HNF4A 1 3.1
Không đột biến
18 56.2
Total 32 100
KCNJ11: p.A161V di truyên từ bố
HNF4A: p.L220P đột biên mới va di truyên từ mẹ
KẾT QỦA ĐỘT BIẾN GEN ABCC8
Bệnh nhân
Mutant allele 1
(c.DNA) từ bố
Mutant allele 2
(c.DNA) từ mẹ
Mutant allele 1 (protein) từ bố
Mutant allele 2 (protein) từ mẹ
1 c.2056T>A
(exon 15)*
c.2057T>C
(exon 15)
p.F686I p.F868S
2 c.2057T>C(exon 15)
c.3403-1G>A(acceptor site intron
27)
p.F686S Aberrant splicing
3 c.3403-1G>A(acceptor site intron
27)
c.3403-1G>A(acceptor site intron
27)
Aberrant splicing Aberrant splicing
4 c.2057T>C(exon 15)
c.2995C>T(exon 25)
p.F686S p.R999X
5 c.1467+5G>A(intron 9)
c.2800C>T(exon 23)
Aberrant splicing p.R934X
6 c.3403-1G>A(acceptor site intron
27)
c.3403-1G>A(acceptor site intron
27)
Aberrant splicing Aberrant splicing
* Đột biến mới
Bệnh nhân
Mutant allele 1(c.DNA) từ bố
Mutant allele 2(c.DNA) từ mẹ
Mutation từ bố Mutation từ mẹ
7 c.3403-1G>A(acceptor site intron
27
Không đột biến c.3403-1G>A(acceptor site intron
27
Không đột biến
8 c.3403-1G>A(acceptor site intron
27
Không đột biến c.3403-1G>A(acceptor site intron
27
Không đột biến
9 c.4135G>A(exon 34)*
Không đột biến p.G1379S Không đột biến
10 Không đột biến c.1183A>T (exon 8)*
Không đột biến p.I395F
11 c.4160_4162del(exon 34)
Không đột biến p.S1387del Không đột biến
12 c.2057T>C(exon 15)
Không đột biến p.F868S Không đột biến
* Đột biến mới
KẾT QỦA ĐỘT BIẾN GEN ABCC8
Tương quan biến đổi gen và biểu hiện lâm sàng
Lâm sàng ABCC8, KCNJ11 (n = 13)
Không đột biến(n = 18)
P
Cân nặng trung bình khi sinh
(kg)
3.9 ± 1.3 3.7 ± 0.7 > 0.05
Triệu chứng xuất hiện sớm < 24 giờ sau sinh
13 (100 %) 11 (61.1 %) < 0.05
Tương quan biến đổi gen và biểu hiện lâm sàng
Lâm sàngABCC8, KCNJ11
(n = 13)Không đột biến
(n = 18) P
Bú kém 13 (100 %) 18 (100 %) > 0.05
Li bì 13 (100 %) 18 (100 %) > 0.05
Co giật 4 (30.8 %) 0 < 0.05
Thở rên , ngừng thở 3 (23.1 %) 0 < 0.05
Tím tái 3 (23.1 %) 0 < 0.05
Tốc độ truyền glucose
(mg/kg/phút)
17.6 ± 3.5 10.3 ± 3.1 < 0.05
Tương quan biến đổi gen và biểu hiện lâm sàng của các ca đột biến ABCC8
Kiểu genĐáp ứng với diazoxide
(+) (-)
Hai đột biến lặn ABCC8
0 6**
Một đột biến trội ABCC8 từ bố
0 5**
Một đột biến trộiABCC8 từ mẹ
1* 0
Tổng 1 11**
* Không cần cắt tụy
** Cắt 90% tụy nội soi
Tương quan biến đổi gen và biểu hiện lâm sàng
Kiểu gen Đáp ứngvới diazoxid
Số ca
Không đột biến ABCC8; KCNJ11; HNF4A và
GLUD1(+) 18
Đột biến HNF4A (+) và ngừng thuốc 1
Đột biến KCNJ11 (+) và cơn hạ đường máu nhẹ
1
BÀN LUẬN
Flanagan S et al. Semina in Pediatric Surgery 2011’20(1):13-17
BÀN LUẬN
Lâm sàng Đột biến kênh KATP
Đột biến HNF4A
Không rõ nguyên nhân
Đáp ứngvới diazoxid
( n = 21)2 (9.6 %) 1 (4.8 %) 18 (85.4 %)
Không đáp ứngvới diazoxid
( n = 11)11 (100%) 0 0
BÀN LUẬN
Khoảng 45% bệnh nhân CHI có đột biến gen ABCC8
(Nestorowicz et al 1998, Aguilar-Bryan &
Bryan 1999, Meissner et al 1999, Fournet &
Junien 2003, Tornovsky et al 2004). Nghiên cứu
này có 37,6% ABCC8.
Nhóm đột biến gen kiêm soát kênh KATP có biêu hiện
co giât, thở rên, ngừng thở, tím tái và cần truyền
đường cao hơn cao hơn rất nhiều so với nhóm không
đột biến.
KẾT LUẬN
CHI tỷ lệ phát hiện được đột biên gen 43,8%.
Tất cả các ca không đột biến ABCC8, đột biến
KCNJ11; HNF4A và đột biến trội ABCC8 từ me: đáp
ứng điều trị nội khoa.
Các trường hợp đột biến ABCC8 (lặn đồng hợp tư
hoặc dị hợp tư kép, trội từ bố): không đáp ứng
diazoxide.
KẾT LUẬN
Phân tích gen với những bệnh nhân CHI rất có
giá trị giúp cho chẩn đoán và quyết định thái độ
điều trị thích hợp.
Chẩn đoán trước sinh CHI giúp kiêm soát tốt
đường huyết ngay sau sinh cho những đưa trẻ sinh
tiêp theo cua những cặp bố mẹ có đột biên gen.
Vương Hà M; P đẻ 3,8 kg
Không đáp ứng điều trị nội khoa
Đột biến ABCC8: (F686I/F686S)
Cao Ngọc B. P đẻ 5 kg;
Không đáp ứng điều trị nội khoa
Đột biến ABCC8 F686S/IVS27-1G>A