chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2

120
CHƯƠNG III NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT

Upload: tu-long

Post on 27-May-2015

21.884 views

Category:

Documents


8 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

CHƯƠNG IIINHỮNG VẤN ĐỀ CƠ

BẢN CỦA PHÁP LUẬT

Page 2: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

I – NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT

1. Nguồn gốc pháp luật Pháp luật được hình thành như thế nào?

Quan điểmphi Mác – xítvề nguồn gốc

pháp luật

Quan điểmphi Mác – xítvề nguồn gốc

pháp luật

Quan điểmMác – xit

về nguồn gốcpháp luật

Quan điểmMác – xit

về nguồn gốcpháp luật

Page 3: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Nguồn gốc pháp luật

Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc pháp luật

Thuyết

Thần

học

Thuyết

Quyền

tự nhiên

Thuyết

Pháp luật

linh cảm

PL do

Thượng đế

sáng tạo

PL là Quyền tự nhiên của con người

sinh ra mà có

PL là linh cảm của con

người về cách xử sự đúng

đắn

Page 4: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Nguồn gốc pháp luật

- Quan điểm Mác – Lênin:

+ PL ra đời cùng với sự ra đời của NN.

+ Về phương diện khách quan, NN và PL ra đời cùng một nguồn gốc.

+ Về phương diện chủ quan, PL do NN đề ra và trở thành một phương tiện của NN để bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.

Page 5: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

Nhà nước Pháp luật

Xã hội

Tư hữu và giai cấp

1. Nguồn gốc pháp luật

Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật

Page 6: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Nguồn gốc pháp luật

Nhà nước Pháp luật

Con đường hình thành pháp luật

Ban hành VBPL mới

Thừa nhận tiền lệ pháp

Thừa nhận tập quán pháp

Ban hành VBPL mới

Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật

Page 7: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Khái niệm pháp luật2.1. Định nghĩa

do NN ban hànhhoặc thừa nhận vàbảo đảm thực hiện

thể hiện ý chí củagiai cấp thống trị

nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội

hệ thống

các

quy tắc

xử sự

chung

Pháp

Luật

Page 8: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Khái niệm pháp luật

2.2. Đặc điểm

Các thuộc tính của

pháp luật

Tính bắt buộc chung(tính quy phạm phổ biến)

Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

Tính được bảo đảmthực hiện bởi nhà nước

Page 9: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

3. Bản chất của pháp luật

Thể hiện ý chícủa

giai cấpthống

trị

ĐiềuchỉnhQHXH

phù hợpvới

lợi íchgctt

Bảo vệ,củng cốlợi ích,địa vịcủagctt

Thể hiệný chí

của cácgiai cấp

kháctrong xã hội

Bảo vệlợi ích

của mọithànhviêntrongxã hội

Điều chỉnh

hành vicủa mọichủ thểtrongxã hội

Thể hiệntính

công bằng,khách quan

Tính giai cấp Tính xã hội

Bản chất của pháp luật

Page 10: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

4. Chức năng của pháp luật

4.1. Định nghĩa

Chức năng của pháp luật là những phương diện, những mặt tác động chủ yếu của pháp luật, phản ánh bản chất giai cấp và giá trị xã hội của pháp luật.

Page 11: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

4. Chức năng của pháp luật4.2. Phân loại

Chức năng giáo dục

Chức năng điều chỉnh

Chức năng bảo vệ

Cho phép

Bắt buộc

Cấm đoán

Page 12: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

5. Vai trò của pháp luật

- Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước;

- Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý kinh tế, xã hội;

- Pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ mới;- Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết

lập các mối quan hệ bang giao giữa các quốc gia...

Page 13: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

6. Các mối liên hệ của pháp luật

Pháp luật

Nhà nước

Kinh tế

Cácquy

phạmxã hội

khác

Chính

trị

Page 14: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

III – CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT

1. Kiểu pháp luật

2. Hình thức pháp luật

Page 15: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Kiểu pháp luật

1.1. Định nghĩa

Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, đặc điểm cơ bản của pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế xã hội.

Page 16: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1.2. Các kiểu pháp luật

Pháp luật XHCN

Pháp luật Tư sản

Pháp luật Phong kiến

Pháp luật Chủ nô

NN XHCN

NN Tư sản

NN Phong kiến

NN Chủ nô

Page 17: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1.2. Các kiểu pháp luật

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của giai cấp chủ nô đối với TLSX và nô lệ

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp chủ nô

Đặc điểm: Bảo vệ quyền tư hữu của chủ nô Ghi nhận sự thống trị gia trưởng Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc

Pháp luật

Chủ nô

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của giai cấp chủ nô đối với TLSX và nô lệ

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp chủ nô

Đ2: Bảo vệ quyền tư hữu của chủ nô Ghi nhận sự thống trị gia trưởng Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của g/c chủ nô đối với TLSX và nô lệ

B/C: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp chủ nô

Page 18: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1.2. Các kiểu pháp luật

Pháp luật

Phong kiếnĐặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến

Đặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến

Đặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến

Đặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến Pháp luật

Phong kiếnĐặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến Pháp luật

Phong kiếnĐặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến

Đ2: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc

Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.

Bản chất: PL thể hiện ý chí của g/c địa chủ phong kiến

Page 19: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1.2. Các kiểu pháp luật

Đ2: Bảo vệ chế độ tư hữu và bóc lột m Tự do, dân chủ mang tính hình thức Phạm vi điều chỉnh rộng Kỹ thuật lập pháp phát triển cao

Cơ sở KT: Chế độ SH tư nhân đối với TLSX và bóc lột m

Bản chất: PL thể hiện ý chí của giai cấp tư sản

Pháp luật

Tư sản

Page 20: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1.2. Các kiểu pháp luật

Đ2: Bảo vệ chế độ công hữu về TLSX PL phản ánh ý chí của toàn dân PL nhằm xây dựng xã hội bình đẳng

Cơ sở KT: Chế độ công hữu về TLSX

Bản chất: PL thể hiện ý chí của xã hội

Pháp luật

XHCN

Page 21: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Hình thức pháp luật

2.1. Định nghĩa

Hình thức của pháp luật là khái niệm dùng để chỉ ranh giới (giới hạn) tồn tại của PL trong hệ thống các QPXH, là hình thức biểu hiện của PL, đồng thời đó cũng chính là phương thức tồn tại, dạng tồn tại thực tế của PL.

Page 22: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.1. Định nghĩa

4455

33

22

11

Quy phạm

xã hội

Pháp luật

Quy phạm đạo đức Quy phạm tập quán

QP của các tổ chức chính trị -

xã hội

Quy phạm (tín điều) tôn giáo

Page 23: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Hình thức pháp luật

Hình thức bên trong (hình thức cấu trúc):

Là những bộ phận cấu thành bên trong của hệ thống pháp luật

Hình thức bên ngoài (nguồn của pháp luật):

Là những cái biểu hiện bên ngoài của pháp luật, biểu hiện dạng tồn tại trong thực tế của pháp luật.

Page 24: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Hình thức pháp luật

2.2. Hình thức bên trong

(Cấu trúc của pháp luật) Nguyên tắc chung của pháp luật Quy phạm pháp luật Chế định luật Ngành luật Hệ thống pháp luật

Page 25: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.2. Hình thức bên trong

- Nguyên tắc chung của pháp luật: là những tư tưởng chỉ đạo, cơ sở xuất phát điểm cho việc xây dựng và áp dung pháp luật.

Nguyên tắc chung của PL:

+ Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực thuộc về nhân dân.

+ Nguyên tắc dân chủ XHCN

+ Nguyên tắc bảo đảm công bằng xã hội

… … ...

Page 26: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.2. Hình thức bên trong

- QPPL: là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được bảo đảm thực hiện, để điều chỉnh những QHXH theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định. QPPL là “tế bào” của hệ thống pháp luật.

Page 27: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.2. Hình thức bên trong

Ví dụ: Điều 80 Hiến pháp 1992

“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”

Page 28: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.2. Hình thức bên trong

Ví dụ: “ Điều 9. Điều kiện kết hônNam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:1. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyên, không bên nào được ép buộc, lừa đảo bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;3. Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại Điều 10 của Luật này.”

( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)

Page 29: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.2. Hình thức bên trong

- Chế định pháp luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một nhóm các quan hệ pháp luật cùng loại, cùng tính chất trong cùng một ngành luật.

Ví dụ: + Chế định hợp đồng, chế định tài sản, chế định

thừa kế trong luật dân sự Việt Nam.+ Chế định thương nhân, chế định hành vi thương

mại trong luật thương mại Việt Nam.

Page 30: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.2. Hình thức bên trong

- Ngành luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội bằng những phương pháp điều chỉnh đặc thù riêng.

Ví dụ: Ngành luật dân sự

Ngành luật thương mại

Ngành luật hôn nhân và gia đình

Page 31: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.2. Hình thức bên trong

- Hệ thống pháp luật: là tổng hợp các QPPL có mối quan hệ nội tại, thống nhất với nhau, được phân định thành các chế định luật, các ngành luật và được thể hiện trong các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục nhất định.

Ví dụ: Hệ thống pháp luật Việt Nam

Hệ thống common law, civil law ...

Page 32: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Hình thức pháp luật

2.3. Hình thức bên ngoài

(Nguồn của pháp luật)

Page 33: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.3 Hình thức bên ngoài

Tập quán pháp

Tiền lệ pháp

Văn bản QPPL

Page 34: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.3. Hình thức bên ngoài

Tập quán pháp

Là những tập quán lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị đã được Nhà nước thừa nhận, làm cho chúng trở thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.

Page 35: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.3. Hình thức bên ngoài

Tiền lệ pháp

Là các quyết định, cách giải quyết vụ việc của các cơ quan hành chính hoặc xét xử được Nhà nước thừa nhận là khuôn mẫu để giải quyết những vụ việc tương tự.

Page 36: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.3. Hình thức bên ngoài

Văn bản QPPL:

Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, chứa đựng những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, gồm: văn bản luật và văn bản dưới luật.

Page 37: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1. Khái niệm

2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật

Page 38: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1.1 Định nghĩa

Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định.

Page 39: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

Khoản 1 – Điều 100 Bộ luật Hình sự 1999 “1. Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức

hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.”

1.1. Định nghĩa

Page 40: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1.1. Định nghĩa

4455

33

22

11

Quy phạm

xã hội

Quy phạm pháp luật

Quy phạm đạo đức Quy phạm tập quán

QP của các tổ chức chính trị -

xã hội

Quy phạm (tín điều) tôn giáo

Page 41: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Khái niệm

1.2. Đặc điểm

3

QPPL có tính xác định

chặt chẽ về mặt

hình thức

1

QPPL là quy tắc xử sự

mang tính bắt buộc

chung

2

QPPL do Nhà nước ban

hành và bảo đảm thực hiện

Page 42: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

Phân biệt QPPL với QPXH

QPPL QPXH

Chủ thể ban hành

NN ban hành hoặc thừa nhận

Các tổ chức xã hội

Ý chí Thể hiện ý chí của Nhà nước

Thể hiện ý chí của các thành viên

Tính chất Mang tính bắt buộc chung

Mang tính tự nguyện

Cơ chế thực hiện

Được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước

Thực hiện trên cơ sở tự nguyện

Page 43: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL

Chế tàiChế tài

Quy địnhQuy địnhQPPLQPPL

Giả địnhGiả định

Page 44: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL

2.1. Giả định

Đây là bộ phận của QP quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu tồn tại chúng thì phải hành động theo quy tắc mà QP đặt ra.

=> Trả lời cho câu hỏi: Ai, khi nào, điều kiện hoàn cảnh nào?

Page 45: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL

2.1. Giả địnhVí dụ:“ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”.

(Điều 57 Hiến pháp 1992)“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”.

(Điều 80 Hiến pháp 1992)Giả định: “Công dân”

Page 46: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL2.1. Giả định

Ví dụ: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng

1. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”.

( Bộ luật Hình sự năm 1999)

Giả định: Người nào ... người đó chết

Page 47: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL

2.2. Quy định

Quy định là bộ phận trung tâm của QPPL nêu lên những quy tắc xử sự thể hiện ý chí nhà nước mà mọi chủ thể phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra.

=> Trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào?

Page 48: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL

2.2. Quy định

Ví dụ:

“ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”.

(Điều 57 Hiến pháp 1992)

Phần quy định: có quyền …pháp luật.

“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”.

(Điều 80 Hiến pháp 1992)

Phần quy định: có nghĩa vụ ... pháp luật.

Page 49: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL2.2. Quy định

Ví dụ:

“ Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do người khác đánh rơi, bỏ quên

1. Người nhặt được vật do người khác đánh rơi hoặc bỏ quên mà biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại vật cho người đó; nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại ”.

( Bộ luật Dân sự năm 2005)

Page 50: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL

2.3. Chế tài

Chế tài là bộ phận của QPPL chỉ ra những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong phần quy định của QPPL.

=> Trả lời cho câu hỏi: Hậu quả sẽ như thế nào nếu vi phạm?

Page 51: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL

2.3. Chế tàivd: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang

trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng1. Người nào thấy người khác đang ở trong

tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”.

( Bộ luật Hình sự năm 1999) Chế tài: thì bị phạt ... hai năm.

Page 52: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL

2.3. Chế tài

Ví dụ: “ Điều 146. Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ

Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm”.

( Bộ luật Hình sự năm 1999)

Page 53: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QPPL

Ví dụ:

Điều 93. Tội giết người

1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a. Giết nhiều người;

b. Giết phụ nữ mà biết là có thai;

c. Giết trẻ em;

d. Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân; …

( Điều 93 Bộ luật Hình sự năm 1999)

Page 54: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT

1. Khái niệm QHPL

2. Cấu trúc QHPL

3. Sự kiện pháp lý

Page 55: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT

1. Khái niệm

1.1. Định nghĩa

Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội. Hình thức pháp lý này xuất hiện trên cơ sở sự điều chỉnh của QPPL đối với các quan hệ xã hội tương ứng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ đó.

Page 56: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Khái niệm

1.1. Định nghĩa

Ví dụ:

Điều 14. Tổ chức đăng ký kết hôn

Khi tổ chức đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện cơ quan đăng ký kết hôn yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện cơ quan đăng ký kết hôn trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)

Page 57: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Khái niệm

1.2. Đặc điểm

Click to add Title4

Click to add Title3

Click to add Title1

Click to add Title2

QHPL là quan hệ mang tính ý chí

QHPL mang tính xác định cụ thể

QHPL chứa đựng quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể

QHPL được bảo đảm thực hiện bởi sức mạnh cưỡng chế của nhà nước

Page 58: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Khái niệm

1.3. Phân loại Căn cứ vào nội dung của QHPL:

QHPL gồm có:

- QHPL dân sự

- QHPL hình sự

- QHPL thương mại

- QHPL hành chính

……

Page 59: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Khái niệm

1.3. Phân loại Căn cứ vào tính chất nghĩa vụ được trao cho các bên tham

gia:

QHPL gồm có:

- QHPL phức tạp: Mỗi bên chủ thể có cả quyền và nghĩa vụ.

- QHPL đơn giản: Một bên thuần túy có quyền, một bên có nghĩa vụ.

Page 60: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QHPL

Chủ thể Khách thểNội dung

QUAN HỆ PHÁP LUẬT

Page 61: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QHPL

2.1. Chủ thể của QHPL

Chủ thể của QHPL là những bên tham gia vào quan hệ pháp luật, trên cơ sở những quyền và nghĩa vụ pháp lý do pháp luật quy định.

Page 62: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QHPL

2.1. Chủ thể của QHPL

Cá nhân Cá nhân

Tổ chức Tổ chức

Chủthể

QHPL

Cá nhân Cá nhân

Page 63: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QHPL

2.1. Chủ thể của QHPL

- Để có thể trở thành chủ thể của QHPL, cá nhân và tổ chức phải có điều kiện gì?

Page 64: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QHPL

2.1. Chủ thể của QHPL

Năng lực pháp luật Năng lực pháp luật

Năng lực hành vi Năng lực hành vi

Nănglựcchủthể

QHPL

Page 65: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT

2.2. Khách thể của quan hệ pháp luật

Là tất cả những gì mà các bên mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó .

Những giá trị vật chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân mong muốn đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhu cầu của mình khi tham gia vào các QHXH.

- Khách thể chính là động lực thúc đẩy các chủ thể tham gia QHPL.

Ví dụ:

- Lợi ích vật chất: tài sản

- Lợi ích tinh thần: sức khoẻ, danh dự, tính mạng, ...

Page 66: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT

2.3. Nội dung của quan hệ pháp luật

Là tổng thể những quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia.

Nội dung của quan hệ pháp luật được xem xét trên hai khía cạnh: Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể.

Page 67: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QHPL

2.3. Nội dung của QHPL Quyền chủ thể

Quyền chủ thể là khả năng xử sự của chủ thể theo cách thức nhất định được pháp luật cho phép và được bảo vệ bằng sự cưỡng chế của nhà nước.

Ví dụ: Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo

Page 68: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QHPL

2.3. Nội dung của QHPL Quyền chủ thể Đặc điểm:

- Quyền của chủ thể là khả năng được hành động trong khuôn khổ do quy phạm pháp luật xác định trước.

- Quyền của chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ của họ hoặc chấm dứt các hành động cản trở việc thực hiện quyền của mình.

Page 69: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.3. Nội dung của QHPL

Quyền chủ thể Đặc điểm:

- Quyền chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bằng cách áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết.

Page 70: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Cấu trúc của QHPL

2.3. Nội dung của QHPL Nghĩa vụ pháp lý

- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự mà pháp luật bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác.

Ví dụ: Công dân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.

Page 71: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2.3. Nội dung của QHPL

Nghĩa vụ pháp lý Đặc điểm:

- Nghĩa vụ pháp lý là sự bắt buộc phải có xử sự phù hợp do QPPL xác định trước.

- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể này là nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác cùng tham gia mối QHPL đó.

- Trong trường hợp chủ thể xử sự không đúng với quy định của pháp luật, nghĩa vụ sẽ được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế.

Page 72: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT

3. Sự kiện pháp lý

Page 73: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT

3. Sự kiện pháp lý3.1 Định nghĩa: Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó gắn liền với sự hình thành, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.

* Điều kiện để trở thành sự kiện pháp lý:

+ Là sự kiện thực tế

+ Gắn liền với sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quan hệ pháp luật.

Page 74: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

3. Sự kiện pháp lý

3.2. Phân loại

Sự kiệnpháp lý

Sự kiệnpháp lý

Sự biếnpháp lý

Sự biếnpháp lý

Hành vi pháp lý

Hành vi pháp lý

Căn cứ vào ý chí của

chủ thể QHPL

Page 75: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

3. Sự kiện pháp lý

3.2. Phân loại Sự biến pháp lý

Sự biến pháp lý là những sự kiện tự nhiên, xảy ra không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người, như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, sinh, tử, tình trạng sức khỏe, ... mà trong những trường hợp nhất định pháp luật gắn sự tồn tại của chúng với sự phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL.

Page 76: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

3. Sự kiện pháp lý

3.2. Phân loại Hành vi pháp lý

Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người, là hình thức biểu hiện ý chí của chủ thể pháp luật, mà trong những trường hợp nhất định, pháp luật gắn sự tồn tại của nó với sự phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các QHPL.

Page 77: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

3. Sự kiện pháp lý

3.2. Phân loại Hành vi pháp lý

Hành vi

Hành độngHành động

Khônghành động

Là cách xử sự chủ động của con người

Là cách xử sự chủ động của con người

Là cách xử sự thụ động của con người

Là cách xử sự thụ động của con người

Biểu hiện

Page 78: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

3. Sự kiện pháp lý

3.2. Phân loại Hành vi pháp lý

Hành vi

Hành vi hợp pháp

Hành vi bất hợp pháp

Thực hiện pháp luật

Vi phạm pháp luật

Page 79: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

IV. QUAN HỆ PHÁP LUẬT

Quy phạmPháp luật

Sự kiệnpháp lý

Khách thểQHPL

Nội dung QHPL:- Quyền chủ thể

- Nghĩa vụ pháp lý

Quan hệ xã hội

Chủ thể QHPL

Quan hệ pháp luật

Page 80: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

V – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT

1. Thực hiện pháp luật1.1. Định nghĩa

Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể.

Page 81: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.1. Định nghĩa

Điều kiện của thực hiện pháp luật:

- Là hành vi hợp pháp

- Là hoạt động có mục đích

- Do chủ thể pháp luật thực hiện

- Mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật.

Page 82: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.2. Đặc điểm- THPL là quá trình hoạt động có mục đích của các chủ thể pháp luật.- THPL là một phương pháp nhằm thực hiện chức năng của pháp luật- THPL là quá trình hiện thực hóa các quy định của pháp luật.- THPL là hành vi hợp pháp của các chủ thể, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động.

Page 83: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1.Thực hiện pháp luật1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

Thi hành PLThi hành PL

Tuân thủ PLTuân thủ PL

THPLTHPL

Áp dụng PLÁp dụng PLSử dụng PLSử dụng PL

Page 84: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật Tuân thủ pháp luật

Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hành vi mà pháp luật cấm.

Đây là cách xử sự thụ động, tương ứng với các quy phạm pháp luật cấm đoán.

Trong trường hợp chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do pháp luật quy định.

Page 85: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật Tuân thủ pháp luật

Điều 207. Tội đua xe trái phép (BLHS1999):1. Người nào đua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các

loại xe khác có gắn động cơ gây thiệt hại cho sức khoẻ, tài sản của người khác hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

Tuân thủ pháp luật có nghĩa là các chủ thể kiềm chế không thực hiện hành vi đua xe trái phép.

Page 86: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

Thi hành pháp luật

Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất định.

Page 87: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

Thi hành pháp luật Đây là xử sự mang tính bắt buộc của chủ thể pháp luậtThi hành pháp luật tương ứng với QPPL bắt buộc.Trong trường hợp chủ thể PL không thực hiện hoặc thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do PL quy định.

Page 88: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

Thi hành pháp luật

Ví dụ:

Điều 32. Người đi bộ

1. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.

( Luật giao thông đường bộ năm 2008)

Page 89: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

Sử dụng pháp luật

Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình, tức là thực hiện những điều mà pháp luật cho phép.

Đây là xử sự mang tính chủ động của chủ thể PL.

Sử dụng pháp luật tương ứng với các QPPL cho phép (trao quyền).

Trong trường hợp chủ thể không thực hiện cũng không bị pháp luật áp dụng trách nhiệm pháp lý.

Page 90: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

Sử dụng pháp luật

Ví dụ:

Điều 631. Quyền thừa kế của cá nhân

Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

( Bộ luật Dân sự năm 2005)

Page 91: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Thực hiện pháp luật

1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật

Áp dụng pháp luật

(Nghiên cứu ở phần sau)

Page 92: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Áp dụng pháp luật

2.1. Định nghĩa

Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó Nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc tự mình căn cứ vào những quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể.

Page 93: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Áp dụng pháp luật

2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà nước

hoặc chế tài Pháp luật với chủ thể có hành vi VPPL. Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể

không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước.

Page 94: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Áp dụng pháp luật

2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý

giữa các bên trong QHPL mà họ không thể tự giải quyết.

Trong một số QHPL mà NN thấy cần thiết phải tham gia để kiểm tra, giám sát các bên tham gia quan hệ đó hoăc xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một số sự việc sự kiện thực tế.

Page 95: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Áp dụng pháp luật2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật

Ví dụ 1:

Điều 12. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đi đúng phần đường quy định;

b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường;

( Nghị định số 34/2010/NĐ-CP)

Page 96: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Áp dung pháp luật2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật

Ví dụ 2:

Điều 11. Đăng ký kết hôn

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo nghi thức quy định tại Điều 14 của Luật này.

( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)

Như vậy, sau khi được cơ quan NN có thẩm quyền đăng ký kết hôn, quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ bắt đầu hình thành.

Page 97: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Áp dụng pháp luật2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật

Ví dụ :

Việc công chứng, chứng thực di chúc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Quyết định của tòa án tuyên bố một người bị mất tích, chết theo quy định của pháp luật.

Page 98: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Áp dụng pháp luật 2.3. Đặc điểm

11ADPL là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực NN

ADPL là hoạt động mang tính hình thức, thủ tục chặt chẽ do PL quy định

ADPL là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với QHPL xác định

ADPL là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo

2

3

4

Page 99: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Áp dụng pháp luật2.4. Các giai đoạn áp dụng pháp luật

Bước 1: Phân tích những tình tiết đã tạo ra cấu thành thực tế của vụ việc được xem xét.

Bước 2: lựa chọn QPPL để giải quyết vụ việc và làm sáng tỏ nội dung tư tưởng của nó.

Bước 3: ra văn bản áp dụng pháp luật

Bước 4: tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật

Page 100: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

Câu hỏi

Câu 1: Phân biệt năng lực pháp luật và năng lực hành vi của các cá nhân.

Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hai hình thức thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.

Cho ví dụ minh họa về hai hình thức thực hiện pháp luật này.

Page 101: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

VI – VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

1. Vi phạm pháp luật

1.1. Định nghĩa

Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hay không hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Page 102: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật1.1. Định nghĩa

Vi phạm pháp luật Vi phạm khác

Quy phạm điều chỉnh

QPPL QP xã hội khác

Tác động Xâm hại đến các QHXH được PL bảo vệ

Không

Tính chất Trái pháp luật Không

Mức độ hành vi

Nghiêm trọng, phá vỡ trật tự xã hội

Ít nghiêm trọng

Hậu quả Chịu trách nhiệm pháp lý Không

Page 103: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật

1.1. Định nghĩaVí dụ:

Tình huống : Lái xe taxi vượt đèn đỏ và khi bị CSGT tuýt còi đã đâm thẳng và hất CSGT lên nóc xe?

Page 104: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật1.2. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật

1

1Là hành vi xác định của chủ thể pháp luật

Tính trái pháp luật của hành vi

Phải có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi

1

2

3

Page 105: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật 1.2. Các dấu hiệu vi phạm pháp luật

Phải có lỗi của chủ thể thực hiện

hành vi

Lỗi là trạng thái tâm lý bên trong của người thực hiện hành vi vi phạm, phản ánh thái độ của người đó đối với hành vi vi phạm và hậu quả của hành vi đó.

Căn cứ xác định lỗi

Lý trí là khả năng nhận thức của chủ thể khi thực hiện hành vi

Ý chí là khả năng điều khiển hành vi của chủ thể khi thực hiện hành vi

Page 106: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật1.3. Phân loại vi phạm pháp luật

Vi phạm kỷ luật nhà nước

44

33

Vi phạm pháp luật hình sự

1

Vi phạm pháp luật dân sự

2

Vi

phạm

pháp

luật

Vi phạm pháp luật hành chính

Page 107: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật

Cấu thành VPPL

Mặt khách quan

Mặt chủ quan

Khách thể

Chủ thể

Page 108: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật

Mặt khách quan của VPPL

Mặt khách quan của

VPPL

Mặt khách quan của VPPL là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL có thể nhận thức được.

Nhận thức thức thôn

g qua

Hành vi trái pháp luật

Hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành viMối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả

Page 109: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật

Mặt chủ quan của VPPL

Mặt chủ

quan của

VPPL

Mặt chủ quan của VPPL là biểu hiện của hoạt động tâm lý bên trong của chủ thể

Nhận thức thức thôn

g qua

Lỗi

Động cơ

Mục đích

Page 110: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành của VPPL

Mặt chủ quan của VPPL

Lỗicốý

giántiếp

Lỗicốý

trựctiếp

Lỗi vô ýLỗi vô ýLỗi cố ýLỗi cố ý

LỗiLỗi

Lỗivô ýdocẩu thả

Lỗi vô ý

vìquá

tự tin

Page 111: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật

1.4. Cấu thành của VPPL Mặt chủ quan của VPPL

Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện và mong muốn hậu quả cho hậu quả đó xảy ra.

VD: A dùng dao đâm liên tiếp vào tim B cho đến chết...

Page 112: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật

1.4. Cấu thành của VPPL Mặt chủ quan của VPPL

Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện, tuy không mong muốn nhưng có thái độ để mặc cho hậu quả xảy ra.

VD: A và B có mâu thuẫn và A vớ con dao đâm bừa làm B chết...

Page 113: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật

1.4. Cấu thành của VPPL Mặt chủ quan của VPPL

Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể không ý thức trước được hậu quả trong hành vi, mặc dù chủ thể có thể biết hoặc buộc phải biết.

VD: Do ngại vác gỗ từ trên đồi xuống nên đã lăn từ trên đồi xuống làm chết người...

Page 114: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật

1.4. Cấu thành của VPPL Mặt chủ quan của VPPL

Lỗi vô ý vì quá tự tin: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi nhưng tin tưởng rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.

VD: Mắc lưới điện quanh ruộng chống chuột nhưng dẫn đến hậu quả chết người...

Page 115: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật

Chủ thể VPPL

Chủ thể

vi phạm

pháp luật

Chủ thể VPPL là tổ chức hoặc cá nhân có năng lực trách nhiệm pháp lý

Bao gồm

Năng lực trách nhiệm pháp lý

Nhân thân

Page 116: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

1. Vi phạm pháp luật

1.4. Cấu thành của VPPL Khách thể VPPL

- Khách thể của VPPL là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi trái pháp luật của chủ thể xâm hại.

Page 117: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Trách nhiệm pháp lý

2.1. Định nghĩa

Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu.

Ví dụ: bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hành chính, ...

Phản ánh quan hệ giữa Nhà nước với chủ thể vi phạm pháp luật.

Page 118: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Trách nhiệm pháp lý

2.2. Đặc điểm Cơ sở thực tế của truy cứu trách nhiệm pháp lý là hành

vi vi phạm pháp luật của chủ thể. Trách nhiệm pháp lý chứa đựng sự lên án của Nhà

nước đối với hành vi vi phạm pháp luật. Trách nhiệm pháp lý chỉ xuất hiện khi có quyết định

của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Page 119: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

2. Trách nhiệm pháp lý2.3. Các loại trách nhiệm pháp lý

Các loại

tráchnhiệmpháp

Các loại

tráchnhiệmpháp

lýVPPL hành chínhVPPL hành chính

VPPL dân sựVPPL dân sự

VPPL hình sựVPPL hình sự

VP kỷ luật NNVP kỷ luật NN

Trách nhiệm hình sựTrách nhiệm hình sự

Trách nhiệm dân sựTrách nhiệm dân sự

Trách nhiệm kỷ luậtTrách nhiệm kỷ luật

Trách nhiệm hành chínhTrách nhiệm hành chính

Page 120: Chương 3   những vấn đề cơ bản về pháp luật2

Lương Thanh BìnhBộ môn Luật – Học viện Ngân

hàng