chuong 3 ke toan vl dc - sp - hh
TRANSCRIPT
LOGO
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, CÔNG CỤ - SẢN PHẨM HÀNG HÓA
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
I. Tổng quát
1. Nội dung
Vật liệu công cụ trong kho là một yếu tố vật chất cần thiết mà đơn vị sử dụng để phục vụ cho các hoạt động HCSN theo chức năng, nhiệm vụ được giao như các hoạt động sự nghiệp, dự án, đơn đặt hàng, đầu tư XDCB, sản xuất kinh doanh…
- Các loại vật liệu như vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu dùng cho công tác quản lý và văn phòng, dùng cho chuyên môn nghiệp vụ…
- Công cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn thành TSCĐ.
Ở các đơn vị HCSN có tổ chức sản xuất sản phẩm hoặc có hoạt động thử nghiệm, nghiên cứu, sản xuất thử có sản phẩm tận thu hoặc có hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa thì các đơn vị này có sản phẩm, hàng hóa
www.themegallery.com
Company Logo
2. Nguyên tắc kế toán
Ngoài việc theo dõi giá trị nguyên liệu – dụng cụ kế toán phải chi tiết từng loại, từng thứ, từng mặt hàng đảm bảo sự khớp đúng giữa giá trị và hiện vật
Định kỳ kế toán phải thực hiện đối chiếu với thủ kho về số lượng nhập – xuất – tồn của từng thức nguyên liệu dụng cụ. Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị để có biện pháp xử lý cụ thể.
Tất cả các loại vật liệu dụng cụ trong đơn vị HVSN phải xây dựng định mức sử dụng, định mức tiêu hao. Đối với dụng cụ bị mất, bị hỏng phải làm giấy báo và phải thu hồi dụng cụ cũ sau đó mới cấp phát dụng cụ mới.
www.themegallery.com
Company Logo
2. Nguyên tắc kế toán
Kế toán chi tiết vật liệu – công cụ - sản phẩm – hàng hóa được tiến hành đồng thời ở kho và phòng kế toán. Phương pháp kế toán chi tiết đựơc áp dụng tại các đơn vị HCSN là pp thẻ song song
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ kho
Thẻ hoặc sổ chi tiết Vật liệu công cụ
Sản phẩm hàng hóa
Bảng tổng hợpChi tiết Vật liệu công cụ
Sản phẩm hàng hóa
www.themegallery.com
Company Logo
3. Đánh giá nguyên liệu – dụng cụ - sản phẩm - hhóa
• Giá thực tế nhập kho nguyên liệu – công cụ
- Mua ngoài nhập kho sử dụng cho hoạt động HCSN, dự án, đơn đặt hàng của NN, XDCB
Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn (đã bao gồm thuế GTGT)
Các chi phí liên quan đến việc thu mua hạch toán vào các TK các khoản chi (TK loại 6) có liên quan.
- Mua ngoài nhập kho sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn (chưa bao gồm thuế GTGT)
- NVL – CCDC thu hồi nhập kho
Giá nhập kho = Giá do hội đồng đánh giá tài sản của đơn vị xác định
www.themegallery.com
Company Logo
- NVL CCDC tự sản xuất
Giá nhập kho = toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để chế biến
• Giá nhập kho sản phẩm hàng hóa
- Sản phẩm do đơn vị tự sản xuất
Giá nhập kho = giá thành thực tế sản xuất
- Sản phẩm thu hồi được trong nghiên cứu, thí nghiệm :
Giá nhập kho = xác định trên cơ sở giá có thể mua bán được trên thị trường (Hội đồng đánh giá)
- Hàng hóa mua về để bán
Giá nhập kho = giá mua (hóa đơn) + các khoản thuế không được hoàn lại + Chi phí mua
3. Đánh giá nguyên liệu – dụng cụ - sản phẩm - hhóa
www.themegallery.com
Company Logo
Chú ý : Đối với vật liệu – dụng cu – hàng hóa mua ngoài được hưởng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá thì khoản này được ghi giảm giá trị vật liệu dụng cụ hàng hóa nhập kho. Nếu vật liệu dụng cụ đã xuất ra sử dụng thì khi khoản này phát sinh phải ghi giảm chi phí vào các TK có liên quan hoặc ghi tăng nguồn kinh phí. • Giá thực tế xuất kho
FIFOLIFOBQGQTTĐD
3. Đánh giá nguyên liệu – dụng cụ - sản phẩm - hhóa
www.themegallery.com
Company Logo
II. Kế toán vật liệu – công cụ
1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
- Phiếu báo hỏng, mất
- Biên bản kiểm kê vật tư
Kế toán sử dụng TK152 – Nguyên vật liệu
Kế toán sử dụng TK153 – Công cụ dụng cụ
Bên Nợ :
- Trị giá nguyên liệu-công cụ thực tế nhập kho
- Trị giá nguyên liệu-công cụ phát hiện thừa khi kiểm kêBên Có :- Trị giá nguyên liệu-công cụ thực tế xuất kho kho- Trị giá nguyên liệu-công cụ phát hiện thiếu khi kiểm kêSD Bên Nợ : Trị giá nguyên liệu công cụ tồn cuối kỳ
www.themegallery.com
Company Logo
Chú ý :
- Đối với CCDC khi xuất sử dụng ngoài việc phản ánh vào các TK chi phí có liên quan đồng thời phải phản ánh vào TK 005 – Dụng cụ lâu bền đang sử dụng để theo dõi quản lý về mặt hiện vật cho đến khi báo hỏng.
www.themegallery.com
Company Logo
2. Phương pháp hạch toánTK152,153TK111,112,331
Mua ngoài nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp
TK111,112,331Mua ngoài dùng cho hoạt động SXKD
chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ
TK461,462,465Đựợc cấp KP bằng VL DC, nhận viện
trợ đã có chứng từ ghi thu ghi chiTK521
Nhận viện trợ chưa có ctừ ghi thu, ghi chi ngân sàch
TK312
Nhập kho VL DC bằng tiền tạm ứng
TK661,662,241
Xuất kho VL, DC dùng cho hoạt động sự nghiệp (CC sử dụng 1 lần)
TK341Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng VL
DC
TK661,662,635
VL, DC dùng không hết nhập lại kho
TK3118VL DC phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK3113
TK643
CC sử dụng nhiều lần phải phân bổ
Khi phân bổ
TK3318
VL, DC thừa khi kiểm kê
VAT đầu vào
www.themegallery.com
Company Logo
Cuối năm căn cứ vào số liệu VL DC tồn kho liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm nay (năm báo cáo)
Phản ánh giá trị VL DC vào chi hoạt động :
Nợ TK661
Có TK 337
Sang năm sau kho xuất VL DC sử dụng :
Nợ TK337
Có TK152,153
www.themegallery.com
Company Logo
II. Kế toán sản phẩm hàng hóa
1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 155
TK này để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm hàng hóa của đơn vị HCSN có tham gia hoạt động kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm có sản phẩm tận thu
Hoạt động SXKD tại đơn vị là hoạt động tổ chức nhằm tận dụng những năng lực về cơ sở vật chất, kỹ thuật hoặc lao động dôi dư trong hoạt động theo chức năng của đơn vị
www.themegallery.com
Company Logo
II. Kế toán sản phẩm hàng hóa
Bên Nợ :
- Trị giá hàng hóa sản phẩm thực tế nhập kho
- Trị giá hàng hóa sản phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê
Bên Có :
- Trị giá hàng hóa sản phẩm thực tế xuất kho kho
- Trị giá hàng hóa sản phẩm phát hiện thiếu khi kiểm kê
SD Bên Nợ : Trị giá nguyên liệu công cụ tồn cuối kỳ
* Chú ý : Hàng hóa mua về để dùng cho hoạt động nội bộ của đơn vị thì
không hạch toán vào TK 155 mà hạch toán vào TK 152
www.themegallery.com
Company Logo
2. Một số NVKT chủ yếuTK155TK631
Nhập kho sản phẩm từ bộ phận sản xuất
TK111,112,331Mua ngoài dùng để KD
TK3318Sp hàng hóa thừa khi kiểm kê
TK531
Xuất kho để bán (giá vốn)
TK661,662Xuất kho sản phẩm dùng cho hoạt
động sự nghiệpTK3118
VL DC phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK3113
Ghi nhận giá bán
Nợ TK111,112,311
Có TK531
Có TK3331
TK661,662,635
Thu hồi sp tận thu từ hoạt động sự nghiệp
VAT đầu vào
LOGO
www.themegallery.com