chương 11 - kho bãi
TRANSCRIPT
KHO BÃI
TỔNG QUANVỀ KHO BÃI
Khái niệm kho bãi
Nơi cất giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm,… trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối dây chuyền cung ứng
Cung cấp các thông tin về tình trạng, điều kiện lưu giữ và vị trí của các hàng hóa được lưu kho
Chức năng của kho bãi
Hỗ trợ cho sản xuất
NHÀ MÁY
NHÀ CUNG CẤP
NHÀ CUNG CẤP
NHÀ CUNG CẤP
KHOCL/TL
CL/TL
CL/TL
Tổng hợp sản phẩm
Chức năng của kho bãi
NHÀ MÁY A
NHÀ MÁY B
NHÀ MÁY C
KHO TỔNG HỢP
CL/TL
CL/TL
CL/TL
KHÁCH HÀNG 1
A B C
KHÁCH HÀNG 2
A B C
KHÁCH HÀNG 3
A B C
KHÁCH HÀNG 4
A B C
CL.TL/LTL
CL.TL/LTL
CL.TL/LTL
CL.TL/LTL
Chức năng của kho bãi
• Gom hàng (Consolidaton)
NHÀ MÁY A
NHÀ MÁY B
NHÀ MÁY C
KHO GOM HÀNG
CL/TL
CL/TL
CL/TL
KHÁCH HÀNG 1 CL/TL
CL/TL
CL/TL
CL/TL
KHÁCH HÀNG 2
KHÁCH HÀNG 3
KHÁCH HÀNG 4
Chức năng của kho bãi
• Tách hàng thành nhiều lô nhỏ
• Ngoài ra, bảo quản và lưu giữ hàng hóa
NHÀ MÁY BKHO TÁCH HÀNG
CL/TL
KHÁCH HÀNG 1 LTL
LTL
LTL
LTL
KHÁCH HÀNG 2
KHÁCH HÀNG 3
KHÁCH HÀNG 4
Phân loại kho
Cross – docking Kho thuê theo hợp đồng Các loại kho công cộng Kho bảo thuế Kho ngoại quan
Quy trình quản lý kho
Gồm 3 phần chính:• Quản lý hoạt động nhập kho• Quản lý hoạt động lưu kho• Quản lý hoạt động xuất kho
Các hoạt động cơ bản của kho hàngNHẬP HÀNG
VẬN CHUYỂN
• Tiếp nhận xe theo lịch• Dỡ hàng• Kiểm tra hỏng hóc
LẤY HÀNG• Tìm vị trí cất giữ• Lấy sp• Di chuyển sp• Cập nhật thông tin
CẤT GIỮ
LẤY ĐƠN HÀNG• Kiểm tra thông tin• Lấy hàng
CHUẨN BỊ VẬN CHUYỂN• Đóng gói• Dán nhãn• Tiến hành vận chuyển
• Xe đến theo lịch• Chất hàng lên xe • Giấy vận chuyển• Cập nhất thông tin
RFIDRFID là một phương pháp nhận dạng tự động dựa trên việc lưu trữ dữ liệu từ xa, sử dụng thiết bị thẻ và một đầu đọc RFID. Ưu điểm:
• Khả năng đọc dữ liệu từ xa• Công nghệ không sử dụng tia sáng• Không tiếp xúc trực tiếp• Có thể được đọc xuyên qua các môi trường, vật
liệu
Các hoạt động cơ bản của kho hàngNHẬP HÀNG
VẬN CHUYỂN
• Tiếp nhận xe theo lịch• Dỡ hàng• Kiểm tra hỏng hóc
LẤY HÀNG• Tìm vị trí cất giữ• Lấy sp• Di chuyển sp• Cập nhật thông tin
CẤT GIỮ
LẤY ĐƠN HÀNG• Kiểm tra thông tin• Lấy hàng
CHUẨN BỊ VẬN CHUYỂN• Đóng gói• Dán nhãn• Tiến hành vận chuyển
• Xe đến theo lịch• Chất hàng lên xe • Giấy vận chuyển• Cập nhất thông tin
CROSS DOCKING
Định nghĩa
Cross -docking (kho đa năng): một dạng kho chiến lược tương đối mới trong ngành logistics.
Theo Cook, Gibson và MacCurdy,2005 Apte và Viswanathan,2000
Hoạt động Cross Docking
Phân loại (cách 1)
Pre-allocated supplier consolidation Pre-allocated crossdockingoperator (CDO) consolidation
Post-allocated crossdockingoperator CDO consolidation
Phân loại (cách 2: theo phương pháp)
Cross – docking trong sản xuất• Thành phẩm sẽ được chuyển thẳng đến vị trí xuất hàng thay vì
được chuyển vào kho lưu trữ hàng thành phẩm• Nguyên vật liệu nhận vào sẽđược chuyển thẳng đến giai đoạn
sản xuất thay vì nhập vào kho.
Cross – docking trong phân phối• Hàng hoá được nhận trong những xe tải đầy hàng• Những kiện hàng lẻ sẽ được phân loại thông qua hệ thống băng
tải, rồi chuyển đến cửa xuất hàng
Cross – docking gom hàng• Hàng hóa vận chuyển đến được kết hợp với hàng hóa đang có
trong kho /gom chung với hàng hóa vận chuyển đến từ những nơi khác
• Dán nhãn hàng hóa để tiện lợi khi gom hàng.
Lợi ích
Giảm thiểu tồn kho Tăng tốc độ dòng chảy sản phẩm, giảm thiểu sự lỗi thời
của hàng hóa, giúp tăng giá trị của hàng hóa. Giao hàng đều đặn hơn Giảm thiểu lao động và chi phí lao động Giảm thiểu hư hại, tăng năng suất Tiết kiệm chi phí vận chuyển Giảm thiểu không gian cần thiết, tăng khả năng xử lý của
cơ sở Tăng tốc thanh toán cho nhà cung cấp. Cải thiện mối quan hệ trong chuỗi cung ứng
Yếu tố ảnh hưởng đến Cross Docking
Thông tin liên lạc liên tục Chi phí vận tải đối với mặt hàng đang
được vận chuyển Chi phí hàng tồn kho quá cảnh Độ phức tạp của việc chuyển hàng Phần mềm Logistics Theo dõi hàng tồn kho trong quá cảnh
Yêu cầu về Cross Docking
Hệ thống thông tin:• Hệ thống nhận dạng tự động• Hệ thống quản lý kho hàng (WMS)• Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data
Interchange –EDI) Yêu cầu thiết bị và không gian Yêu cầu hoạt động
Yêu cầu về Cross Docking
Hệ thống xử lý vật liệu Tầm quan trọng của theo dõi hiệu suất Hệ thống quản lí chất lượng (QC) Điều chỉnh cơ cấu chi phí Mối quan hệ mạnh mẽ giữa các đối tác
trong chuỗi cung cấp đối tác
Chu trình hoạt động
Chu trình hoạt động
Chu trình hoạt động
Công nghệ
ELECTRONIC PRODUCT CODE (EPC): dựa trên việc nhận dạng tự động thông qua tần số vô tuyến điện. Gồm 5 yếu tố quan trọng: - Mã sản phẩm điện tử (EPC)- Nhãn giá thấp và đầu đọc (dựa trênRFID)- Object Naming Server (ONS)- Sản phẩm (vật lý) Mark-up Language (PML)- Savants Software
Công cụ
Thiết bị nâng và vận chuyển: xe nâng, xe lấy hàng, cần cẩu, băng chuyền,…
Thiết bị lưu trữ: pallet, container bằng plastic, gỗ, thép,…
Thiết bị tự động Hệ thống băng chuyền (conveyor system) Phương tiện đi lại hướng dẫn tự động (AGVs)