chuong 1 dong phan 2014 sv của giảng viên
DESCRIPTION
bài giảng hóa hữu cơTRANSCRIPT
ĐỒNG PHÂN HÓA HỌC
CHƯƠNG I
GV: PHAN THỊ HOÀNG ANH
ĐỒNG PHÂN
Đồng phâncấu trúc
Đồng phânlập thể
Đồng phâncấu dạng
Đồng phâncấu hình
Đồng phânhình học
Đồng phânquang học
Đồng phân quanghọc đối quang
Đồng phân quang họckhông đối quang
Isomers
Constitutional isomers Stereoisomers
Conformational isomers
Geometric isomers Optical isomers
Enantiomers Diastereomers
Configurational isomers
Cùng công thức phân tử
Khác trật tự sắp xếp nguyên tửtrong phân tử
Cùng trật tự sắp xếp nguyên tửtrong phân tử, khác nhau trật tựsắp xếp trong không gian
A. ĐỒNG PHÂN CẤU TRÚCI. ĐỒNG PHÂN MẠCH C
II. ĐỒNG PHÂN VỊ TRÍ NHÓM CHỨC, LIÊN KẾT BỘI
III. ĐỒNG PHÂN LOẠI NHÓM CHỨC
B. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ (Stereoisomers) Cùng trật tự sắp xếp nguyên tử trong phân tử, khác nhau trật
tự sắp xếp trong không gian
Đồng phân lập thể
Đồng phâncấu dạng
Đồng phâncấu hình
Đồng phânhình học
Đồng phânquang học
II. ĐỒNG PHÂN CẤU DẠNG(Conformational isomers)
Các cấu dạng có thể chuyển hóa lẫn nhau (không phải lànhững chất khác nhau)
Không thể tách những đồng phân cấu dạng riêng lẻ Chất tồn tại chủ yếu ở những cấu dạng bền
Hình thành do sự quay các nhóm thế xungquanh lk đơn C-C
ĐỒNG PHÂN CẤU DẠNG
1. CÁCH BIỂU DIỄN
1. NÉT ĐẬM, NÉT RỜI
2. CT PHỐI CẢNH
3. CT CHIẾU NEWMAN
2. CẤU DẠNG CỦA ETHANE C2H6:
CHE KHUẤT
XEN KẼ
3. CẤU DẠNG CỦA n-BUTHANE C4H10:
XEN KẼ ĐỐIXEN KẼ KỀ
3. CẤU DẠNG CỦA CYCLOHEXANE:
Cấu dạng ghế
Cấu dạng thuyền (kém bền)
Ring flipping (ring inversion)
Khi chuyến từ cấu dạng ghế 1 sang cấu dạng ghế 2, các nhómthế ở vị trí trục sẽ chuyển thành vị trí xích đạo và ngược lại
DẪN XUẤT THẾ CỦA CYCLOHEXANE
ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC(Geometric isomers)Phân tử có hệ thống cứng nhắc (liên kết pi hoặcmp vòng 3,4,5 cạnh)
DANH PHÁP ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC1. CIS – TRANS : HỆ abC=Cac2. E – Z: HỆ abC=Ccd
(E is for entgegen, German for “opposite”).
(Z is for zusammen, German for “together”)
DANH PHÁP E-ZHỆ abC=Ccd: sắp xếp a>b, c>da,c cùng phía Z, a,c khác phía E
Quy tắc Cahn-Ingold-Prelog
Quy tắc 1:Nguyên tử có số thứ tự lớn hơn thì hơn cấp
Quy tắc Cahn-Ingold-Prelog
Quy tắc 2:So sánh từ trong ra ngoài
Sắp xếp tính hơn cấp các nhóm thế sau:
a) C(CH3)3 , CH(CH3)2 và CH2CH3
b) CH2CH2OH và CH(CH3)2
c) CH2OH và C(CH3)3
2
Quy tắc Cahn-Ingold-Prelog
Quy tắc 3:Lk đôi = 2 lk đơn, lk ba = 3 lk đơn
3
ĐỒNG PHÂN QUANG HỌC(Optical isomers)
1. ÁNH SÁNG PHÂN CỰC
2. CHẤT HOẠT ĐỘNG QUANG HỌC Làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực sang
phải hoặc sang trái một góc α:
Góc quay cực riêng:
3. ĐIỀU KIỆN CÓ ĐP QUANG HỌC Chứa yếu tố không trùng vật -ảnh (chirality)
Các phân tử có tính chất không trùng vật-ảnh sẽcó tính quang hoạt (chiral molecule)
• C bất đối xứng: liên kết với 4 nhóm thế khác nhau
ENANTIOMERS (đồng phân quang học đối quang)
• Phân tử chứa 1 C bất đối xứng sẽ có tính chiral --> có thể tồn tại ở 1 trong 2 dạng đồng phân quang họcđối quang gọi là enantiomer.
Enantiomers have identical physical properties except for the rotation of plane-polarized light and how they react with other chiral molecules
4. BIỂU DIỄN ĐP QUANG HỌC NÉT ĐẬM, NÉT RỜI
CHIẾU FISCHER
5. CẤU HÌNH TƯƠNG ĐỐI
Các chất dạng: RC*HXR’ Chất chuẩn: Glyceraldehyde
D-(+)-Glyceraldehyde L-(-)- Glyceraldehyde
Áp dụng cho các chất đường , lipid, aminoacid
Sử dụng công thức chiếu Fischer (C nằm trên cùng có số oxy hóa lớn nhất)
Đường: nguyên tử C bđx chứa nhóm OH có số thứ tự lớn nhất
Amino acid: nguyên tử C bđx chứa nhóm NH2 có số thứ tự nhỏ nhất
6. CẤU HÌNH TUYỆT ĐỐI (R,S)
Nhóm thế nhỏ nhất (4) phải đặt hướng ra xa người quan sát
R: clockwiseS: anti-clockwise
QUY ƯỚC Quay CT Fischer 90o hoặc 270o cấu hình đảo
Xoay CT Fischer 180o cấu hình không đổi
HỖN HỢP RACEMIC
50% (R-) + 50% (S-) không hoạt động quang học
ĐỘ TINH KHIẾT QUANG HỌC CỦA HỖN HỢP 2 ENANTIOMER
If the mixture has a 40% S enantiomeric excess (oroptilcal purity = 0.4), 40% of the mixture is excess Senantiomer and 60% is a racemic mixture. (40 + 60/2) = 70% of the mixture is the Senantiomer and 70-40 =30% is the R enantiomer.
Độ tinh khiết quang học (%ee) = % enantiomer dư trong hỗn hợp
7. HỢP CHẤT CÓ 2 TRUNG TÂM BẤT ĐỐI
(2R,3R)-dihydroxybutanoic acid.
Công thức chiếu Fischer
DANH PHÁP THREO - ERYTHRO
Cabx – Caby hoặc Cabx – Cacy
DANH PHÁP R-S
Một hợp chất có n C bất đối xứng có thể có tối đa 2n
đồng phân quang học.
3-bromo-2-butanol có 4 đồng phân quang học là 2 cặp đối quang
diastereomers
enantiomers
Đồng phân quang học không đối quang(DIASTEREOMERS)
8. ĐỒNG PHÂN MESO
Chứa nhiều hơn 1 trung tâm bất đối, và có mp đối xứng trong phân tử.
Không hoạt động quang học
Hợp chất có tính đối xứng dạng Cabx-Cabx 3 đồng phân lập thể : 1 meso + 1 cặp đối quang
Nếu mp đối xứng đi qua C giả bất đối 2 meso + 1 cặp đối quang