chủ đề: xà h Üi nguyÊn thuỶ (bài 1, bài 2)

21
SGIÁO DỤC ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT LÝ TTRNG TS- Địa Công dân LCH SLP 10 Chủ đề: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2) A.YÊU CU CẦN ĐẠT: - Tìm hi u sự xuất hiện loài người và đời sng bầy người nguyên thủy - Hi u được người tinh khôn: thi gian ti ến hóa, đặc đim và óc sáng to - Đồ đá mới xut hi ện có ý nghĩa gì? - Hiu được đặc đim tổ chức thị tộc, bộ lạc, mi quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người. - Bi ết được s xut hi n công c bng kim loi, hi u được hquca vi c s dng công cbng kim loi. - Sthay đổi c a xã hội khi tư hữu xut hi n, nguyên nhân xut hi ện tư hữu? B. NI DUNG BÀI HC: 1. Sự xuất hiện loài người và đời sng bầy người nguyên thủy - Khái niệm vượn c + Ngun gc c a loài người: do quá trình ti ến hoá... + Thi gian tn ti : khoảng 6 đến 15 tri ệu năm trước. + Đặc đim : đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi trước có th cm, nm, ăn hoa quả, cvà c động vt nh. + Địa đim tìm thy hoá thch : Đông Phi, Tây Á, Đông Nam Á. - Người ti c : + Thi gian tn ti : tkhong 4 tri ệu đến 4 vạn năm trước. + Đặc đim : đã là người, hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo, th tích sọ não lớn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não... tuy nhiên dáng đi còn lom khom, trán thấp và bợt ra sau, u mày cao... + Bi ết chế to công c và phát minh ra l a. + Nơi tìm thấy di c t : Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quc, châu Âu.... Những dấu tích Người Ti cổ Việt Nam Dấu tích Người Ti Cổ ở VN có niên đại 30-43 vạn năm, công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước. - Đời s ng vt cht c ủa người nguyên thy. + Chế to công c đồ đá cũ. + Phát minh ra l a. + Tìm ki ến thức ăn: săn bắt, hái lượm Quan hxã hi của người ti cđược gi là bầy người nguyên thy. 2. Người tinh khôn và óc sáng to - Người tinh khôn : + Thi gian xut hi n : 4 vạn năm trước. + Đặc đim : có c u tạo cơ th như người ngày nay, th tích s não l ớn, tư duy phát tri n.

Upload: others

Post on 20-Nov-2021

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG

Tổ Sử- Địa – Công dân

LỊCH SỬ LỚP 10

Chủ đề: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2) A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm hiêu sự xuất hiện loài người và đời sông bầy người nguyên thủy - Hiêu được người tinh khôn: thời gian tiến hóa, đặc điêm và óc sáng tạo

- Đồ đá mới xuất hiện có ý nghĩa gì? - Hiêu được đặc điêm tổ chức thị tộc, bộ lạc, môi quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.

- Biết được sự xuất hiện công cụ bằng kim loại, hiêu được hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại. - Sự thay đổi của xã hội khi tư hữu xuất hiện, nguyên nhân xuất hiện tư hữu? B. NỘI DUNG BÀI HỌC:

1. Sự xuất hiện loài người và đời sông bầy người nguyên thủy

- Khái niệm vượn cổ + Nguồn gôc của loài người: do quá trình tiến hoá... + Thời gian tồn tại : khoảng 6 đến 15 triệu năm trước.

+ Đặc điêm : đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi trước có thê cầm, nắm, ăn hoa quả, củ và cả động vật nhỏ.

+ Địa điêm tìm thấy hoá thạch : Đông Phi, Tây Á, Đông Nam Á. - Người tôi cổ :

+ Thời gian tồn tại : từ khoảng 4 triệu đến 4 vạn năm trước. + Đặc điêm : đã là người, hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo,

thê tích sọ não lớn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não... tuy nhiên dáng đi còn lom khom, trán thấp và bợt ra sau, u mày cao...

+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa. + Nơi tìm thấy di côt : Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quôc, châu Âu....

Những dấu tích Người Tôi cổ ở Việt Nam Dấu tích Người Tôi Cổ ở VN có niên đại 30-43 vạn năm, công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.

- Đời sông vật chất của người nguyên thủy. + Chế tạo công cụ đồ đá cũ.

+ Phát minh ra lửa. + Tìm kiến thức ăn: săn bắt, hái lượm

Quan hệ xã hội của người tôi cổ được gọi là bầy người nguyên thủy. 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo

- Người tinh khôn : + Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.

+ Đặc điêm : có cấu tạo cơ thê như người ngày nay, thê tích sọ não lớn, tư duy phát triên.

Page 2: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

+ Nơi tìm thấy di côt: ở khắp các châu lục. - Đời sông vật chất:

+ Tìm kiến thức ăn: săn bắn, hái lượm + Cải tiến công cụ đồ đá, chế tác thêm nhiều công cụ mới

+ Chế tạo cung tên và lao - Động lực của quá trình chuyên biến từ vượn thành người :

+ Do vai trò của quy luật tiến hoá. + Vai trò của lao động đã thúc đẩy xã hội loài người phát triên.

- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu. + Kỹ thuật chế tác công cụ : Ghè --->mài, cưa, khoan, đục…

+ Cuộc sông con người đã có những thay đổi lớn lao, người tinh khôn biết: . Trồng trọt, chăn nuôi.

. Làm sạch tấm da thú che thân.

. Làm nhạc cụ.

Năng suất lao động tăng, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên, cuộc sông no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

3. Thị tộc và bộ lạc

a. Thị tộc - Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có chung dòng máu. - Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính

cha mẹ, ông bà và cha mẹ đều yêu thương và chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc. b. Bộ lạc - Bộ lạc là tập hợp một sô thị tộc sông cạnh nhau và có cùng một nguồn gôc tổ tiên.

- Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc ở Việt Nam

- Văn hóa Sơn Vi

+ Di tích văn hóa Ngườm (Võ Nhai - Thái Nguyên), Sơn vi (Lâm Thao - Phú Thọ): sống trong hang động, mái đá, ven sông suối từ Sơn La, Lai Châu đến Thanh Hóa,

Nghệ An, Quảng Trị, sống thành thị tộc. + Sử dụng công cụ đá ghè đẽo, săn bắt, hái lượm. - Văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn: văn hóa sơ kỳ đá mới (6.000-12.000 năm).

+ Sống định cư trong hang động, mái đá gần nguồn nước họp thành thị tộc, săn bắt,

hái lượm, trồng rau củ, quả. + Người Hòa Bình ghè đẽo, mài lưỡi rìu, làm công cụ bằng xương, tre, gỗ, người Bắc

Sơn biết mài rộng trên lưỡi rìu đá, làm đồ gốm. + Cuộc sống vật chất được nâng cao.

+ Ở nhiều địa phương của nước ta đã tìm thấy những hóa thạch răng và nhiều công cụ đá của Người hiện đại ở các di tích văn hóa Ngườm, Sơn Vi,... (Cách đây 2 vạn

năm).

4 . Buổi đầu của thời đại kim khí a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại: Con người tìm và sử dụng kim loại - Khoảng 5500 năm trước, phát hiện đồng đỏ. Nơi phát hiện sớm nhất là Tây Á và Ai Cập.

Page 3: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

- Khoảng 4000 năm trước, phát hiện đồng thau ở nhiều nơi trong đó có Việt Nam. - Khoảng 3000 năm trước, con người đã biết sử dụng đồ sắt. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước ở Việt Nam - Cách nay khoảng 3.000 - 4.000 năm, kỹ thuật chế tác đá, làm đồ gốm; sử dụng

nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ, nghề nông trồng lúa nước. - Cư dân Phùng Nguyên,cư dân Hoa Lộc - Thanh Hóa, sông Cả - Nghệ An:

+ Trồng lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ. + Công cụ bằng đá,làm đồ gốm bằng bàn xoay, dùng tre, gỗ, xương để làm đồ dùng, biết xe chỉ, dệt vải, chăn nuôi.

+ Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng, dùi đồng. - Cư dân văn hóa Sa Huỳnh – Nam Trung Bộ biết thuật luyện kim, nông nghiệp trồng

lúa, cây trồng khác, chế tác và sử dụng đồ sắt, làm gốm, dệt vải, đồ trang sức; thiêu xác chết.

- Cư dân văn hóa Đồng Nai làm nghề nông trồng lúa nước, khai thác lâm sản, săn bắt, làm nghề thủ công, công cụ đá, đồng, thủy tinh.

b.Hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại: - Thấy được tính vượt trội của nguyên liệu đồng và sắt so với đá, xương và sừng. - Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ : kĩ thuật luyện kim, đúc đồng và sắt ; loại hình công cụ mới : lưỡi cuôc, lưỡi cày bằng sắt. - Sản xuất phát triên : nông nghiệp dùng cày (khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt) ; thủ công nghiệp (luyện kim, đúc đồng, làm đồ gỗ...) năng suất lao động tăng, làm xuất hiện một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. - Quan hệ xã hội : công xã thị tộc phụ quyền thay thế công xã thị tộc mẫu quyền 5. Xã hội nguyên thủy tan rã

a. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp - Một sô người lợi dụng chức phận chiếm của cải dư thừa, làm xuất hiện chế độ tư hữu. - Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện sự bất bình đẳng và sự đôi kháng giữa đàn ông

và đàn bà.

- Do quá trình chiếm hữu của cải dư thừa và khả năng lao động của mỗi gia đình khác

nhau làm xuất hiện kẻ giàu – người nghèo.

Xã hội nguyên thuỷ chuyên dần sang xã hội có giai cấp.

b.Nguyên nhân tan rã xã hội nguyên thủy : do sự phát triên của sản xuất, làm xuất

hiện của cải dư thừa thường xuyên.

Page 4: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Trình bày được điều kiện tự nhiên của các quôc gia cổ đại phương Đông; nêu được các ngành kinh tế chủ yếu.

- Phân tích được những khó khăn và thuận lợi của ĐKTN mang lại cho các quôc gia cổ đại phương Đông. - Nêu được cơ cấu và đặc điêm các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông.

- Nêu được khái niệm: chế độ chuyên chế cổ đại - Trình bày và phân tích được những đóng góp của cư dân phương Đông cổ đại đôi

với văn minh nhân loại. B. NỘI DUNG BÀI HỌC:

1.Sự hình thành các quôc gia cổ đại a. Điều kiện tự nhiên và sự phát triên kinh tế

Cư trú ở lưu vực các con sông.

- Thuận lợi: Đất đai phù sa: màu mỡ,tơi xôp, gần nguồn nước tưới ⇒ dê canh tác và sinh sông

- Khó khăn: Dê bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sông của nhân dân. Do thủy lợi,... người ta đã sông quần tụ thành những trung tâm quần cư lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức công xã.

Nghề nông nghiệp lúa nước là gôc, ngoài ra còn chăn nuôi và làm thủ công nghiệp.

b. Sự hình thành các quôc gia cổ đại - Cơ sở hình thành:

+ Do nhu cầu của công tác trị thủy →tổ chức công xã + Sự phát triên của sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp →từ đó nhà nước ra đời.

- Các quôc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện + Ở Ai Cập 3200 năm TCN hình thành nhà nước thông nhất.

+ Lưỡng Hà TNK IV TCN hình thành các nước nhỏ của người Su-me. + Ấn Độ TNK III TCN hình thành các quôc gia cổ ở lưu vực sông Ấn.

+ Trung Quôc giữa TNK III TCN hình thành vương triều nhà Hạ. → hình thành từ rất sớm 2. Chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông

a. Cơ cấu xã hội: - Nông dân công xã: Chiếm sô đông trong xã hội

+ Nhận ruộng đê sản xuất + Nộp thuế và làm các nghĩa vụ khác

⇒ Lực lượng lao động chính - Quý tộc: Gồm các quan lại ở địa phương, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lê nghi tôn giáo

+ Giàu có + Có địa vị xã hội: Được thu thuế

Page 5: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

- Nô lệ: + Chủ yếu là tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội.

+ Phải làm việc nặng nhọc và hầu hạ quí tộc. Cùng với nông dân công xã họ là tầng lớp bị bóc lột trong xã hội.

b. Thê chế chính trị cổ đại Phương Đông Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tôi cao gọi là chế độ chuyên chế cổ

đại. - Dưới vua là một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành: thu thuế, trong coi xây

dựng, chỉ huy quân đội… - Quyền lưc của vua: nắm cả pháp quyền và thần quyền, có tên gọi khác nhau ở mỗi

nước: Pha-ra-on(AiCập), En-xi(Lưỡng Hà) 3. Văn hóa cổ đại phương Đông

a. Sự ra đời của lịch pháp và thiên văn học - Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản

xuất nông nghiệp - Nông lịch: 1 năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày, mùa - Biết đo thời gian bằng ánh sáng mặt trời: ngày có 24 giờ.

- Việc tính lịch chỉ đúng tương đôi, nhưng nông lịch thì có ngay tác dụng đôi với việc gieo trồng.

b. Chữ viết - Nguyên nhân ra đời của chữ viết: Do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm mà chữ

viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ IV TCN. - Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh, đây là phát minh lớn của

loài người. - Nguyên liệu viết chữ: giấy pa-pi-rút, đất sét, xương thú, mai rùa…

- Tác dụng của chữ viết: Đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiêu được phần nào lịch sử thế giới cổ đại.

c. Toán học - Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính ruộng đất, nhu cầu xây dựng tính toán,... mà toán học ra đời.

- Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình học: tính được diện tích hình tròn, tam giác ..., các bài toán đơn giản về sô học cộng, trừ, nhân, chia,.. phát minh ra sô 0 của

cư dân Ấn Độ, pi = 3,16 - Tác dụng: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến văn minh nhân loại.

d. Kiến trúc: - Các công trình kiến trúc đã ra đời: Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Babylon, Vạn lý

trường thành,... - Các công trình này thường đồ sộ thê hiện cho uy quyền của vua chuyên chế. Những

công trình này là những kì tích về sự sáng tạo trong lao động.

Page 6: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY

A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Trình bày được điều kiện tự nhiên của các quôc gia cổ đại phương Tây; nêu được các

ngành kinh tế chủ yếu. - Phân tích được những khó khăn và thuận lợi của ĐKTN mang lại cho các quôc gia

cổ đại phương Tây. - Nêu được cơ cấu và đặc điêm các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Tây.

- Nêu được khái niệm chế độ dân chủ cổ đại - Trình bày và phân tích được những đóng góp của cư dân phương Tây cổ đại đôi với văn minh nhân loại.

- So sánh với nhà nước phương Đông cổ đại về ĐKTN, kinh tế, chính trị... B. NỘI DUNG BÀI HỌC:

1. Thị quôc Địa Trung Hải a. Thiên nhiên và đời sông của con người

- Hy Lạp, Rô-ma nằm ở ven biên Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng

+ Thuận lợi: Có biên, nhiều hải cảng, giao thông trên biên dê dàng, nghề hàng hải sớm phát triên.

+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập.

- TNK I TCN cư dân Địa trung hải sử dụng công cụ sắt → Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triên. - Sớm biết buôn bán, đi biên và trồng trọt.

- Nền văn minh Hi lap – Rô ma + Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đôi với sự hình thành và phát

triên nền văn minh + Xuất hiện muộn so với phương Đông : đầu thiên niên kỉ I TCN

+ Hình thành trên cơ sở trình độ phát triên cao của sức sản xuất và nền kinh tế công thương

b. Thị quôc Địa Trung Hải - Nguyên nhân ra đời: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điêm của cư dân sông

bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quôc - Tổ chức của thị quôc: Về đơn vị hành chính là một nước, trong nước thành thị là

chủ yếu. Thành thị có lâu đài, phô xá, sân vận động và bến cảng. - Hoạt động kinh tế:

+ Thủ công nghiệp: làm đồ gôm, mĩ nghệ,làm rượu nho, dầu ô lưu: có xưởng quy mô lớn. + Thương nghiệp: thương mại đường biên, nhiều hải cảng, có thuyền lớn, có buồm và

nhiều mái chèo…. + Kinh tế hàng hóa- tiền tệ: sản xuất hàng hóa đê xuất khẩu, lưu thông tiền tệ

Page 7: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

- Chính trị + Tính chất dân chủ của thị quôc: Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm

trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,... mọi công dân đều được phát biêu và biêu quyết những công việc lớn của quôc gia.

+ “Cộng hòa quý tộc Rô –ma”: biêu hiện là không có vua, đại hội công dân bầu ra hai Chấp chính qua đê điều hành đất nước, nhưng Viện nguyên lão có quyền lực tôi cao.

- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô-ma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đôi với nô lệ.

2. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma a. Lịch và chữ viết

- Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định ra một tháng lần lượt có

30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa biết thật chính xác nhưng cũng rất gần với hiêu biết ngày nay.

- Chữ viết: Phát minh ra hệ thông chữ cái A, B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa đê trở thành hệ thông chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. - Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: Đây là công hiến lớn lao của cư dân Địa

Trung Hải cho nền văn minh nhân loại. b. Sự ra đời của khoa học

Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa. - Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính

xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.

c. Văn học - Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).

- Một sô nhà viết kịch tiêu biêu như Sô phôc, Ê-sin,... - Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.

d. Nghệ thuật Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao. + Tượng Nữ thần Milo, tượng Nữ thần A tê na, tượng thần mặt trời,...

+ Đền Pác tê nông, đấu trường Rô ma....

LẬP BẢNG SO SÁNH

Các quôc gia cổ đại Phương Đông

Các quôc gia cổ đại Phương Tây

Điều kiện tự nhiên

Sự phát triên kt

Thê chế chính trị

Văn hóa

Page 8: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

Chương III: XÃ HỘI PHONG KIẾN

Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quôc và các quan hệ trong

xã hội. - Trình bày được bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cô từ thời Tần - Hán cho đến thời Minh - Thanh. Nhận xét chính sách xâm lược chiếm đất đai

của các hoàng đế Trung Hoa. - Trình bày và nhận xét về văn hóa Trung Quôc thời phong kiến. Nêu những tác động

của văn hóa Trung Quôc đến nền văn hóa Việt Nam. B. NỘI DUNG BÀI HỌC:

1. Chế độ phong kiến thời Tần-Hán a. Sự thành lập xã hội cổ đại Trung Quôc

- Trong xã hội Trung Quôc, từ khi đồ sắt xuất hiện, xã hội đã có sự phân hóa, hình thành hai giai cấp mới địa chủ và nông dân lĩnh canh

b. Sự hình thành nhà Tần - Hán: - Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thông nhất Trung Quôc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy

Hoàng. - Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 - 220 TCN. c. Thời Tần – Hán

* Bộ máy nhà nước: - Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đôi, bên dưới có thừa tướng, thái úy cùng các quan

văn, võ. - Ở địa phương: Quan thái thú và Huyện lệnh

- Tuyên dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử. - Chính sách xâm lược của nhà Tần - Hán: xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược

Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ. * Kinh tế- xã hội: phát triên ổn định

2. Sự phát triên chế độ phong kiến dưới thời Đường a. Về kinh tế:

- Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giông,... dẫn tới năng suất tăng.

- Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triên thịnh đạt: có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền. - Hình thành “con đường tơ lụa” buôn bán với bên ngoài hơn so với các triều đại

trước. b. Về chính trị:

- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW xuông địa phương, có chức Tiết độ sứ. - Tuyên dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín xuông các địa phương.

- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ.

Page 9: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

3.Trung Quôc thời Minh – Thanh. a. Trung Quôc thời Minh (1368 – 1644)

* Kinh tế: - Thực hiện nhiều biện pháp nhằm khôi phục và phát triên kinh tế.

- Đầu thế kỷ XVI, xuất hiện mầm mông nền kinh tế TBCN. + TCN : Các xưởng thủ công lớn: Quan hệ chủ - thợ làm thuê

+ Nông nghiệp: Bao mua sản phẩm + Thương nghiệp: Xuất hiện những nhà buôn lớn.

Thành thị được mở rộng, đông đúc. * Chính trị:

- Xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền. - Tăng cường phong tước, ban cấp đất đai cho con cháu hoàng tộc, công thần.

- Mở rộng bành trướng ra bên ngoài. * Xã hội:

- Giai đoạn đầu và giữa: đời sông nhân dân được cải thiện. - Cuôi triều đại: + Nạn chiếm ruộng đất.

+ Sưu cao, tô dịch nặng nề → Đời sông nhân dân cực khổ → mâu thuẫn xã hội sâu sắc.

⇒ Khởi nghĩa nông dân. b. Trung Quôc thời Nhà Thanh ( 1644 – 1911) * Đôi nội:

- Áp bức dân tộc. - Mua chuộc địa chủ người Hán.

* Đôi ngoại: - Tiếp tục chính sách bành trướng lãnh thổ

- Thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng”.

⇒ Nhà Thanh sụp đổ năm 1911 4. Văn hóa Trung Quôc thời phong kiến - Nho giáo : + Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền. + Đến đời Tông, Nho giáo phát triên thêm, các vua nhà Tông rất tôn sùng nhà nho. + Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triên của xã hội. + Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.

- Phật giáo :

+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tông. Các nhà sư Trung Quôc sang Ấn Độ tìm hiêu

giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quôc truyền đạo.

+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở

các nơi.

- Sử học :

Page 10: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

+ Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên với bộ

Sử kí, Hán thư của Ban Cô... Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán.

+ Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi

tiếng.

- Văn học :

+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quôc. Thơ ca dưới thời Đường có

bước phát triên nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên

tuổi còn sông mãi đến ngày nay, tiêu biêu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị...

+ Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiêu thuyết chương hồi"

với những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quôc diên nghĩa của La Quán

Trung...

- Khoa học - kĩ thuật :

+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn,

Y học...

+ Người Trung Quôc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có

công hiến đôi với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuôc súng.

- Nghệ thuật kiến trúc :

Đạt được những thành tựu nổi bật với những công trình như : Vạn lí trường thành,

Cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động.

-⇒ Đạt được những thành tựu rực rỡ và có ảnh hưởng sâu rộng đến nền văn hóa thế giới và Việt Nam.

Page 11: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

CHƯƠNG IV. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN

CHUYÊN ĐỀ ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN (Bài 6,7) A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiêu nét chính về sự hình thành, phát triên quôc gia phong kiến Ấn Độ : Ấn Độ

thông nhất và Vương triều Gúp-ta. Sự chinh phục của người Hồi giáo lập nên Vương triều Đê-li. Những chính sách tích cực của A-cơ-ba.

- Nêu được văn hoá truyền thông Ấn Độ, tôn giáo, nghệ thuật, chữ viết. B. NỘI DUNG BÀI HỌC:

I.SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN QUỐC GIA PHONG KIẾN ẤN ĐỘ 1. Vương triều Gúp-ta

- Vai trò của Vương triều Gúp-ta (319 - 467) : chông lại sự xâm lược của các tộc ở Trung Á, thông nhất miền Bắc, làm chủ miền Trung Ấn Độ, tồn tại qua 9 đời vua.

- Đến thế kỉ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán, do chính quyền trung ương suy yếu và đất nước quá rộng lớn. Lúc đó chỉ có nước Pa-la ở vùng Đông Bắc và

nước Pa-la-va ở miền Nam là nổi trội hơn cả. 2. Vương triều Hồi giáo Đê-li

- Hoàn cảnh ra đời của Vương triều Hồi giáo Đê-li : do sự phân tán đã không đem lại

sức mạnh thông nhất đê chông lại cuộc tấn công bên ngoài của người Hồi giáo gôc Thổ.

- Quá trình hình thành : năm 1206, người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, lập nên Vương quôc Hồi giáo Ấn Độ, gọi là Đê-li.

- Chính sách thông trị : truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại ; có sự phân biệt sắc tộc và tôn giáo. Văn hoá

Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ. 3. Vương triều Mô-gôn

- Năm 1398, thủ lĩnh – vua Ti-mua Leng thuộc dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526 Vương triều Mô-gôn được thành lập.

- Các đời vua đều ra sức củng cô theo hướng "Ấn Độ hoá" và xây dựng đất nước, Ấn Độ có bước phát triên mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605) với nhiều chính sách tích cực (xây dựng chính quyền mạnh, hoà hợp dân tộc, phát triên kinh tế, văn hoá,

nghệ thuật...). - Giai đoạn cuôi, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp thông trị (chuyên

chế, đàn áp, lao dịch nặng nề, xây dựng nhiều công trình rất tôn kém...) tạo nên sự phản ứng của nhân dân ngày càng cao, nên Ấn Độ lâm vào khủng hoảng. Ấn Độ đứng

trước sự xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh). - Lập bảng hệ thông kiến thức về quá trình hình thành và phát triên quôc gia phong

kiến Ấn Độ.

II VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ 1.Tôn giáo :

Page 12: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

- Đạo Phật : tiếp tục được phát triên, truyền bá khắp Ấn Độ. Kiến trúc Phật giáo phát triên (chùa hang, tượng Phật bằng đá).

- Ấn Độ giáo hay đạo Hin-đu ra đời và phát triên, với tín ngưỡng từ cổ xưa, tôn thờ nhiều thần thánh. Các công trình kiến trúc thờ thần cũng được xây dựng với phong

cách nghệ thuật độc đáo. - Hồi giáo bắt đầu được truyền bá đến Trung Á, lập nên Vương quôc Hồi giáo ở Tây

Bắc Ấn Độ. 2. Chữ viết : có từ rất sớm, từ chữ đơn giản Bra-mi (Brahmi) đã nâng lên, sáng tạo và

hoàn thiện thành hệ chữ Phạn (Sanskrit) dùng đê viết văn, khắc bia. Chữ Pa-li viết kinh Phật.

3.Văn học Văn học cổ điên Ấn Độ – văn học Hin-đu, mang tinh thần và triết lí Hin-đu giáo rất

phát triên (giới thiệu vắn tắt bộ sử thi nổi tiếng). 4.Về kiến trúc : có nghệ thuật tạc tượng Phật ; một sô công trình mang dấu ấn kiến

trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở thành một thành phô lớn nhất thế giới lúc bấy giờ. Tóm lại: Những giá trị và ý nghĩa đó làm nền cho văn hoá truyền thông Ấn Độ có giá

trị văn hoá vĩnh cửu.Có ảnh hưởng ra bên ngoài, nhất là khu vực Đông Nam Á, đồng thời bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Đông – Tây.

Page 13: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

CHƯƠNG V:

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM A THỜI PHONG KIẾN

Bài 8: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH

Ở ĐÔNG NAM Á A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được sự hình thành các quôc gia cổ đại Đông Nam Á (điều kiện tự nhiên,

sự ra đời các quôc gia cổ đại, đôi nét về tình hình chính trị, xã hội...). - Khái quát được sự hình thành, phát triên và suy thoái của các quôc gia phong kiến

Đông Nam Á. B. NỘI DUNG BÀI HỌC:

1. Sự ra đời các quôc gia cổ đại Đông Nam Á - Điều kiện tự nhiên :

+ Gió mùa và ảnh hưởng của nó tới khí hậu Đông Nam Á. + Địa hình bị chia cắt, nhỏ, manh mún.

- Sự ra đời các quôc gia cổ đại : + Điều kiện hình thành : sự xuất hiện kĩ thuật luyện kim ; sự phát triên của nông

nghiệp trồng lúa nước ; ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ và Trung Hoa. + Quá trình hình thành : một sô vương quôc đã được hình thành trong giai đoạn này : Cham-pa, Phù Nam, Tam-bra-lin-ga, Tu-ma-sic, Ma-lay-u, Ka-lin-ga...

- Kinh tế, chính trị – xã hội : + Kĩ thuật luyện kim (đồng và sắt) ; trồng cây ăn củ, ăn quả, nông nghiệp trồng lúa

nước , dệt vải, làm gôm. + Là những quôc gia nhỏ, phân tán trên những địa bàn nhỏ hẹp.

2. Sự hình thành, phát triên và suy thoái của các quôc gia phong kiến Đông Nam Á - Sự hình thành :

+ Quôc gia phong kiến dân tộc lấy một bộ tộc đông và phát triên nhất làm nòng côt. + Thời gian hình thành : thế kỉ VII đến thế kỉ X.

+ Tên và địa bàn một sô quôc gia tiêu biêu : Cam-pu-chia của người Khơ-me ; Sri Kset-tria ở lưu vực sông I-ra-oa-đi ;

Hi-ri-pun-giay-a, Đva-ra-va-ti ở Mê Nam ; Sri-vi-giay-a, Ma-ta-ram ở In-đô-nê-xi-a... - Giai đoạn phát triên của các quôc gia phong kiến Đông Nam Á :

+ Thời gian : từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII. + Tên và địa bàn một sô quôc gia tiêu biêu : Đại Việt, Ăng-co,

Pa-gan Tôn-gu, Mô-giô-pa-hit, Su-khô-thay – A-út-thay-a, Lan Xang... Những nét chính : kinh tế phát triên (lúa gạo, sản phẩm thủ công, hương liệu) ; chính trị ổn định, tập quyền.

- Thời kì suy thoái : + Thời gian : từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX.

+ Những nét chính : khủng hoảng kinh tế, chính trị ; sự xâm nhập của các nước tư bản phương Tây.

Page 14: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

Bài 9: VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của các nước láng giềng gần với Việt Nam. - Biết rõ những giai đoạn phát triên lịch sử của hai Vương quôc Lào và Cam-pu-chia.

- Biết được những ảnh hưởng của nền văn hóa Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hóa dân tộc của hai nước này.

B. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Vương quôc Cam -pu-chia

Cư dân: chủ yếu là người Khơ me. * Quá trình ra đời và phát triên - Địa bàn sinh sông: ban đầu là phía bắc nước Cam-pu-chia ngày nay trên cao nguyên

Cò Rạt và mạn trung lưu sông Mê Công; - Thời gian thành lập: thế kỷ VI

Thời kỳ Ăng-co (802 - 1432) là thời kỳ phát triên nhất của vương quôc Cam-pu- chia, họ quần cư ở bắc Biên Hồ, kinh đô là Ăng-co được xây dựng ở tây bắc Biên Hồ.

- Biêu hiện: + Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp đều phát triên.

+ Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn. + Ăng-co còn chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quôc trong khu vưc.

*Văn hóa: - Sáng tạo ra những chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.

- Văn học dân gian và văn học viết với những câu chuyện có giá trị nghệ thuật. - Kiến trúc, nổi tiếng nhất là quần thê kiến trúc Ăng co.

2. Vương quôc Lào Cư dân cổ chính là người Lào Thơng + Lào Lùm. * Quá trình ra đời và phát triên

- Năm 1353 Pha Ngừm thông nhất các mường Lào lên ngôi đặt tên nước là Lan Xang (triệu voi).

- Thời kỳ thịnh vượng nhất là cuôi thế kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII, dưới triều vua Xu- li-nha Vông-xa. Biêu hiện:

+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy.

+ Buôn bán trao đổi với cả người châu Âu. Lào còn là trung tâm phật giáo. + Giữ quan hệ hòa hiếu với Cam-pu-chia và Đại Việt, kiên quyết chông quân xâm

lược Miến Điện. *Văn hóa:

- Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Cam-pu- chia và Mi-an-ma - Đời sông văn hóa của người Lào rất phong phú, hồn nhiên.

- Kiến trúc: Xây dựng một sô công trình kiến trúc Phật giáo điên hình là Thạt Luông ở Viêng Chăn.

- Nhận xét: Cam-pu-chia và Lào đều chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ trên các lĩnh vực chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc.

Page 15: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

Song tiếp thu mỗi nước đều đem lồng nội dung của mình vào, xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.

Page 16: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

CHƯƠNG VI: TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI BÀI 10: THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG

KIẾN Ở TÂY ÂU (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu, cơ cấu xã hội (2 giai cấp cơ bản là nông nô và lãnh chúa).

- Hiêu được “Lãnh đại phong kiến” và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. - Giải thích được tại sao thành thị trung đại xuất hiện. Kinh tế lãnh địa phong kiến và

thành thị trung đại khác nhau như thế naò? B. NỘI DUNG BÀI HỌC:

1.Sự hình thành các vương quôc phong kiến ở Tây Âu - Thế kỉ III, đế quôc Rô-ma lâm vào tình trạng suy thoái, xã hội rôi ren.

- Đến cuôi thế kỉ V, người Giéc-man từ phương Bắc đang trong thời kì chế độ công xã nguyên thuỷ tan rã tràn vào Rô-ma. Năm 476, chế độ chiếm nô kết thúc.

- Những việc làm của người Giéc-man: + Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nhiều vương quôc mới: Vương quôc của người Ăng-glô Xắc-xông, Vương quôc Phơ-răng, Vương quôc Tây Gôt, Đông Gôt…

+ Chiếm ruộng đất của người Rô-ma, phong tặng đất đai cho tướng lĩnh, quý tộc, nhà thờ.

+ Từ bỏ các tông giáo nguyên thủy của mình và tiếp thu Ki-tô giáo, xây dựng nhà thờ - Kết quả :

+ Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sĩ, tăng lữ, quan lại có đặc quyền, giàu có. + Nô lệ, nông dân biến thành nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa.

+ Quan hệ phong kiến đã được hình thành ở Tây Âu, điên hình là ở Vương quôc Phơ-răng.

2. Xã hội phong kiến Tây Âu. Giữa thế kỷ IX, các lãnh địa phong kiến Tây Âu ra đời.

- Lãnh địa là một khu đất rộng, trong đó có cả ruộng đất trồng trọt, đồng cỏ, rừng rú,

sông đầm... Trong khu đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho,

thôn xóm của nông dân... - Đặc điêm của lãnh địa : + Là một đơn vị kinh tế riêng biệt và đóng kín, tự cấp, tự túc : Nông dân trong lãnh địa nhận ruộng cày cấy và nộp tô, họ bị buộc chặt vào lãnh chúa. Cùng với sản xuất lương thực, nông nô còn dệt vải, làm giày dép, đóng đồ đạc, rèn vũ khí cho lãnh chúa. Về cơ bản không có sự mua bán, trao đổi với bên ngoài (trừ sắt, muôi, tơ lụa, đồ trang sức...). + Mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập : Lãnh chúa nắm quyền về chính trị, tư pháp, tài chính, có quân đội, chế độ thuế khoá, tiền tệ riêng... có quyền "miên trừ" không ai can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa. Mỗi lãnh địa còn như một pháo đài bất khả xâm phạm, có hào sâu, tường cao, có kị

sĩ bảo vệ...

Page 17: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

- Quan hệ trong lãnh địa : + Đời sông của lãnh chúa : Sông nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng. Thời bình chỉ luyện tập cung kiếm, cưỡi ngựa, dạ hội, tiệc tùng. Bóc lột nặng nề và đôi xử hết sức tàn nhẫn với nông nô. + Cuộc sông của nông nô :Nông nô là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa, nhận ruộng đất đê cày cấy và phải nộp tô nặng, ngoài ra họ còn phải nộp nhiều thứ thuế khác (thuế thân, cưới xin...). Mặc dù có gia đình riêng, có nông cụ và gia súc, nhưng phải sông trong túp lều tôi tăm bẩn thỉu.

Các cuộc đấu tranh của nông nô :

Do bị bóc lột nặng nề, lại bị lãnh chúa đôi xử tàn nhẫn, nông nô nhiều lần nổi dậy

chông lại lãnh chúa.

Hình thức : đôt kho tàng, bỏ trôn vào rừng, khởi nghĩa (như khởi nghĩa Giắc-cơ-ri ở

Pháp năm 1358, Oát Tay-lơ ở Anh năm 1381).

3. Sự xuất hiện thành thị trung đại.

- Nguyên nhân xuất hiện các thành thị :

+ Sản xuất phát triên và có nhiều biến đổi, xuất hiện tiền đề của kinh tế hàng hoá, sản

phẩm xã hội ngày càng nhiều, không bị đóng kín trong lãnh địa.

+ Thủ công nghiệp diên ra quá trình chuyên môn hoá mạnh mẽ, nhiều người bỏ ruộng

đất, thoát khỏi lãnh địa.

- Sự ra đời của thành thị :

+ Những người thợ thủ công có nhu cầu tập trung ở nơi thuận tiện (ngã ba, ngã tư

đường, bến sông,...) đê sản xuất và mua bán ở bên ngoài lãnh địa.

+ Tại những nơi này cư dân ngày càng đông lên, rồi trở thành thị trấn nhỏ, sau này

phát triên thành thành thị.

- Hoạt động của thành thị :

+ Cư dân thành thị chủ yếu là những thợ thủ công và thương nhân.

+ Phường hội, thương hội : là một tổ chức của những người lao động thủ công cùng làm một nghề, nhằm giữ độc quyền sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, chông sự áp bức, sách nhiêu của các lãnh chúa ; phát triên sản xuất và bảo vệ quyền lợi của thợ thủ công. Người ta đặt ra quy chế riêng gọi là Phường quy. + Vai trò của thương nhân : thu mua hàng hoá của nơi sản xuất, bán cho người tiêu thụ và tổ chức các hội chợ đê thúc đẩy thương mại. - Vai trò của thành thị : + Phá vỡ nền kinh tế tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá giản đơn phát triên. + Tạo ra không khí dân chủ tự do trong các thành thị, hình thành các trường đại học lớn. + Góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thông nhất quôc gia.

Page 18: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

BÀI 11: TÂY ÂU THỜI KÌ TRUNG ĐẠI A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Trình bày được các cuộc phát kiến địa lý: nguyên nhân& điều kiện, các cuộc phát kiến, hệ quả

- Biết được quá trình tích luỹ ban đầu của chủ nghĩa tư bản : - Trình bày được các hình thức kinh doanh mới và những biến đổi về xã hội ở Tây Âu

- Trình bày được nguyên nhân, thành tựu của Văn hóa Phục hưng B. NỘI DUNG BÀI HỌC:

1.Những cuộc phát kiến lớn về địa lí a. Nguyên nhân và điều kiện

- Do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao. - Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc

chiếm. - Khoa học - kĩ thuật có nhiều tiến bộ : + Ngành hàng hải đã có những hiêu biết về địa lí, đại dương, sử dụng la bàn.

+ Kĩ thuật đóng tàu có bước tiến quan trọng, đóng được những tàu lớn có thê đi xa và dài ngày ở các đại dương lớn.

b. Các cuộc phát kiến lớn về địa lí - Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã đi đến cực Nam của lục địa châu Phi, đặt tên là mũi Bão

Tô, sau đổi thành mũi Hảo Vọng. - Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đi từ Tây Ban Nha đến được Cu Ba và một sô đảo thuộc vùng

biên Ăng-ti, là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ. - Năm 1497, Va-xcô đơ Ga-ma đã đến được Ca-li-cút (Ấn Độ, 5 - 1498).

- Năm 1519, Ph. Ma-gien-lan là người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biên (1519 - 1521).

- Lập niên biêu các cuộc phát kiến lớn về địa lí.

c. Hệ quả của phát kiến địa lí - Đem lại hiêu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới. Tạo điều

kiện cho sự giao lưu giữa các nền văn hoá, văn minh khác nhau. - Thúc đẩy thương nghiệp phát triên, thị trường được mở rộng, tạo điều kiện cho chủ

nghĩa tư bản ra đời. - Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

2.Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu

a. Sự tích luỹ ban đầu của chủ nghĩa tư bản - Sau các cuộc phát kiến địa lí, tầng lớp quý tộc, thương nhân Tây Âu tích luỹ được sô

vôn ban đầu thông qua việc cướp bóc của cải, tài nguyên, vàng bạc của các nước châu

Mĩ, châu Phi và châu Á.

- Việc buôn bán với các nước phương Đông, đặc biệt là buôn bán nô lệ phát triên.

Page 19: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

- Quý tộc, thương nhân Tây Âu tiến hành tước đoạt ruộng đất của nông dân và tư liệu

sản xuất của thợ thủ công, biến họ thành những người làm thuê.

b. Những hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa và sự biến đổi về xã hội ở Tây Âu

- Các hình thức kinh doanh mới :

+ Thủ công nghiệp : các công trường thủ công mọc lên thay thế các phường hội, hình

thành quan hệ chủ với thợ.

+ Trong nông nghiệp, các đồn điền trang trại được hình thành, người lao động trở

thành công nhân nông nghiệp, làm công ăn lương.

+ Trong thương nghiệp, các công ti thương mại lớn thay thế cho các thương hội trung

đại.

- Sự biến đổi xã hội ở Tây Âu : các giai cấp mới trong xã hội Tây Âu được hình thành

– giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

+ Giai cấp tư sản : đại diện cho nền sản xuất mới là chủ các công trường thủ công,

trang trại, ngân hàng...

+ Những người làm thuê, bị bóc lột trở thành giai cấp công nhân.

Như thế, chủ nghĩa tư bản đã ra đời.

3. Phong trào văn hóa Phục hưng (đọc thêm sgk) - Hoàn cảnh ra đời :

+ Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị về xã hội tương ứng, muôn xoá bỏ trở ngại phong kiến, muôn có nền văn hoá riêng. + Chế độ phong kiến, giáo lí đạo Ki-tô kìm hãm sự phát triên của giai cấp tư sản.

- Khái niệm "Văn hoá Phục hưng" : khôi phục, phát huy giá trị, tinh hoa văn hoá xán

lạn cổ đại Hi Lạp Rô-ma, đấu tranh xây dựng một nền văn hoá mới, một cuộc sông tiến bộ.

- Thành tựu : + Khoa học - kĩ thuật có tiến bộ vượt bậc về y học, toán học.

+ Văn học - nghệ thuật phát triên phong phú với những tài năng như Lê-ô-na đơ Vanh-xi, Sếch-xpia.

- Nội dung và ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng : + Lên án Giáo hội Ki-tô và tấn công vào trật tự xã hội phong kiến.

+ Đề cao giá trị con người, xây dựng thế giới quan tiến bộ. + Đấu tranh công khai trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá, chông lại hệ tư tưởng phong kiến lỗi thời và Giáo hội Thiên Chúa.

+ Mở đường cho sự phát triên cao của văn hoá loài người. 4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân (đọc thêm sgk)

Page 20: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

Bài 12: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI

THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VA TRUNG ĐẠI A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Hệ thông hoá những nội dung chính và sự kiện lịch sử tiêu biêu, so sánh (những nét chính) giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây.

B. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Xã hội nguyên thủy : thời kỳ nguyên thủy là bước đi chập chững đầu tiên mà dân

tộc nào cũng phải trải qua.

Nội dung bài

Thời kỳ công xã nguyên

thuỷ được chia làm mấy

giai đoạn?

Thời gian

4 triệu năm

Đá cũ sơ kỳ Người tôi cổ

40.000 năm

Đá cũ hậu kỳ Người tinh khôn

10.000 6000 năm

Đá mới Kim khí Người hiện đại

Dựa vào đâu

đê phân chia như vậy?

Công cụ Rìu tay thô sơ Dao, nạo, lao, cung tên

Rìu, dao, liềm, hái (nhiều loại)

Phương thức sinh sông?

Đời sông vật chất, tinh thần?

Sinh hoạt văn hóa?

Đời sông vật

chất-tinh thần

Lượm hái, săn

bắt Ởû trong hang Đời sông bấp

bênh .

Lượm hái, săn bắn

Ở nhà lều Tạm đủ ăn. Có quần áo, trang

sức

Chăn nuôi, trồng trọt, làm gôm & dệt. Cư trú

ổn định Có dư thường xuyên hơn

Có nhiều loại nhạc cụ đơn giản

Tổ chức xã hội

Thị tộc, bộ lạc Gia đình phụ hệ

Phân tích quá trình hình

thành xã hội có giai cấp?

Quan hệ xã

hội

Bầy người

nguyên thủy

Cộng đồng, bình đẳng, cùng làm – cùng hưởng,

Tư hữu

2. Xã hội cổ đại: giảm tải

Page 21: Chủ đề: XÃ H ÜI NGUYÊN THUỶ (bài 1, bài 2)

3. Xã hội phong kiến trung đại:

Xã hội

phong kiến Phương Đông

Xã hội

phong kiến Phương Tây

Thời gian Ra đời sớm

(khoảng thế kỷ V TCN)

Ra đời muộn

(476, đế quôc Roma sụp đổ)

Kinh tế

- Nông nghiệp: ngành sản xuất chính

- TCN truyền thông và thương nghiệp

- LLSX chính: nông dân lĩnh canh

Kinh tế lãnh địa LLSX chính: nông nô

Thê chế

chính trị Tập quyền chuyên chế Phân quyền -> Tập quyền

Xã hội Nông dân lĩnh canh >< Địa chủ Nông nô >< Lãnh chúa phong kiến

Kết thúc Muộn (thế kỷ XVII – XIX) Sớm (thế kỷ XV – XVII)